Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nước ngọt ở Đồng bằng Sông Cửu Long
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT Ở ĐBSCL
TÓM TẮT
Học phần thực hành giáo trình chuyên môn nước ngọt đã được thực hiện với 3 nội dung lớn và đạt một số kết quả như sau:
Trong sinh sản một số loài cá nước ngọt
Cá Rô bố mẹ có khối lượng 87,50 g/con được tiêm kích dục tố HCG với liều lượng 3000UI/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/3 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Rô trong thí nghiệm này là 6 giờ 25 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 100%; tỷ lệ thụ tinh 85,7%; tỷ lệ nở 66,6%; tỷ lệ sống 42,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 29.246 trứng/cá thể cá cái, 547.071 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 14 giờ 34 phút ở nhiệt độ 340C.
Cá Chép bố mẹ có khối lượng 242,86 g/con được tiêm kích dục tố: liều sơ bộ 1não thùy/kg cá cái (chỉ tiêm cho cá cái), liều quyết định 100µg + 10mg DOM/kg cá cái, liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Chép trong thí nghiệm này là 7 giờ 35 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 25%; tỷ lệ thụ tinh 93,3%; tỷ lệ nở 30,7%; tỷ lệ sống 52,3%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 29.545 trứng/cá thể cá cái, 78.664 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 36 giờ 15 phút ở nhiệt độ 27 - 300C.
Cá Sặc Rằn bố mẹ có khối lượng 93,33 g/con được tiêm kích dục tố [2.500UI (HCG) + 02 não thùy]/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Sặc Rằn trong thí nghiệm này là 23 giờ 00 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 100%; tỷ lệ thụ tinh 98,0%; tỷ lệ nở 72,8%; tỷ lệ sống 73,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 54.291 trứng/cá thể cá cái, 489.254 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Sặc Rằn là 21 giờ 46 phút ở nhiệt độ 27,5 - 29,50C.
Cá Trê bố mẹ có khối lượng 104,54 g/con được tiêm kích dục tố: liều sơ bộ 03 não thùy/kg cá cái (chỉ tiêm cho cá cái), liều quyết định 3.500UI HCG/kg cá cái, liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Trê trong thí nghiệm này là 10 giờ 20 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 66,6%; tỷ lệ thụ tinh 93,0%; tỷ lệ nở 60,2%; tỷ lệ sống 55,9%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 7.490 trứng/cá thể cá cái, 65.600 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 22 giờ 55 phút ở nhiệt độ 28 - 330C.
Cá Mè vinh bố mẹ có khối lượng 266,67 g/con được tiêm kích dục tố [100mg(LRH-a) + 1DOM]/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Mè vinh trong thí nghiệm này là 4 giờ 15 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 66,6%; tỷ lệ thụ tinh 99,0%; tỷ lệ nở 92,9%; tỷ lệ sống 95,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 438.059 trứng/cá thể cá cái, 933.909 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Mè vinh là 9 giờ 45 phút ở nhiệt độ 28 - 300C.
Trong thử nghiệm ương cá Chép
Cá Chép có khối lượng ban đầu là 1,8 mg được ương với mật độ 5 con/lít. Sau 30 ngày thí nghiệm, tỷ lệ sống của cá đạt 51,8% và có tốc độ tăng trưởng khối lượng 96,2 mg/con.
Trong tham quan thực tế
Tiểu nhóm đã ghi nhận được một số kết quả nhất định về sinh sản cá Tra, cá rô phi dòng Gift; kỹ thuật nuôi một số loài cá nước ngọt như lươn, cá lóc và cá Tra.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3597 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nước ngọt ở Đồng bằng Sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM TẠ
Thực tập giáo trình sản xuất giống nước ngọt là một môn học quan trọng của tất cả sinh viên thuộc chuyên ngành thủy sản trong quá trình học tập trên ghế nhà trường. Và kết quả cuối cùng của khóa thực tập là đạt được những hiểu biết về kiến thức chuyên ngành, áp dụng những lý thuyết trên ghế nhà trường vào thực tế. Để có được những thành quả như vậy, chúng tôi không thể nào quên gửi những lời cảm ơn đến những bậc thầy cô, anh chị, bạn bè đã giúp đỡ chúng tôi.
Lời đầu tiên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Trần Ngọc Tuyền và cô Trần Ngọc Huyền đã tận tình chỉ bảo chúng tôi trong suốt thời gian thực tập.
Và qua đây, chúng tôi xin gởi lời cảm ơn đến toàn thể giáo viên khoa Sinh học ứng dụng và Ban Giám hiệu trường Đại học Tây Đô đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình thực tập tại trại thực nghiệm.
Cuối cùng, chúng tôi xin gởi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên thuộc lớp Nuôi trồng Thuỷ sản 3 đã hỗ trợ, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình thực tập.
Cần Thơ, ngày …..tháng …..năm 2011
 Nhóm sinh viên thực hiện
TÓM TẮT
Học phần thực hành giáo trình chuyên môn nước ngọt đã được thực hiện với 3 nội dung lớn và đạt một số kết quả như sau:
Trong sinh sản một số loài cá nước ngọt
Cá Rô bố mẹ có khối lượng 87,50 g/con được tiêm kích dục tố HCG với liều lượng 3000UI/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/3 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Rô trong thí nghiệm này là 6 giờ 25 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 100%; tỷ lệ thụ tinh 85,7%; tỷ lệ nở 66,6%; tỷ lệ sống 42,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 29.246 trứng/cá thể cá cái, 547.071 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 14 giờ 34 phút ở nhiệt độ 340C.
Cá Chép bố mẹ có khối lượng 242,86 g/con được tiêm kích dục tố: liều sơ bộ 1não thùy/kg cá cái (chỉ tiêm cho cá cái), liều quyết định 100µg + 10mg DOM/kg cá cái, liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Chép trong thí nghiệm này là 7 giờ 35 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 25%; tỷ lệ thụ tinh 93,3%; tỷ lệ nở 30,7%; tỷ lệ sống 52,3%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 29.545 trứng/cá thể cá cái, 78.664 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 36 giờ 15 phút ở nhiệt độ 27 - 300C.
Cá Sặc Rằn bố mẹ có khối lượng 93,33 g/con được tiêm kích dục tố [2.500UI (HCG) + 02 não thùy]/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Sặc Rằn trong thí nghiệm này là 23 giờ 00 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 100%; tỷ lệ thụ tinh 98,0%; tỷ lệ nở 72,8%; tỷ lệ sống 73,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 54.291 trứng/cá thể cá cái, 489.254 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Sặc Rằn là 21 giờ 46 phút ở nhiệt độ 27,5 - 29,50C.
Cá Trê bố mẹ có khối lượng 104,54 g/con được tiêm kích dục tố: liều sơ bộ 03 não thùy/kg cá cái (chỉ tiêm cho cá cái), liều quyết định 3.500UI HCG/kg cá cái, liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Trê trong thí nghiệm này là 10 giờ 20 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 66,6%; tỷ lệ thụ tinh 93,0%; tỷ lệ nở 60,2%; tỷ lệ sống 55,9%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 7.490 trứng/cá thể cá cái, 65.600 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Rô đồng là 22 giờ 55 phút ở nhiệt độ 28 - 330C.
Cá Mè vinh bố mẹ có khối lượng 266,67 g/con được tiêm kích dục tố [100mg(LRH-a) + 1DOM]/kg cá cái và liều tiêm cho cá đực bằng 1/2 liều tiêm của cá cái. Thời gian hiệu ứng thuốc ở cá Mè vinh trong thí nghiệm này là 4 giờ 15 phút; tỷ lệ cá đẻ đạt 66,6%; tỷ lệ thụ tinh 99,0%; tỷ lệ nở 92,9%; tỷ lệ sống 95,8%. Cá có sức sinh sản tuyệt đối và sinh sản tương đối lần lượt là 438.059 trứng/cá thể cá cái, 933.909 trứng/kg cá cái. Thời gian phát triển phôi của trứng cá Mè vinh là 9 giờ 45 phút ở nhiệt độ 28 - 300C.
Trong thử nghiệm ương cá Chép
Cá Chép có khối lượng ban đầu là 1,8 mg được ương với mật độ 5 con/lít. Sau 30 ngày thí nghiệm, tỷ lệ sống của cá đạt 51,8% và có tốc độ tăng trưởng khối lượng 96,2 mg/con.
Trong tham quan thực tế
Tiểu nhóm đã ghi nhận được một số kết quả nhất định về sinh sản cá Tra, cá rô phi dòng Gift; kỹ thuật nuôi một số loài cá nước ngọt như lươn, cá lóc và cá Tra.
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ	i
TÓM TẮT	ii
MỤC LỤC	iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG	vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH	vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT	viii
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU	1
	1.1 Giới thiệu	1
	1.2 Mục tiêu nghiên cứu	1
	1.3 Nội dung nghiên cứu	2
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU	3
	2.1. Đặc điểm sinh học một số loài cá	3
	2.1.1. Cá Rô đồng	3
	2.1.2. Cá Chép	4
	2.1.3. Cá Sặc Rằn	7
	2.1.4. Cá Trê	9
	2.1.5. Cá Mè Vinh	11
	2.2. Giới thiệu tình hình sản xuất giống	13
	2.3. Kích dục tố dùng trong sinh sản một số loài cá nước ngọt	15
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU	19
	3.1. Thời gian và địa điểm thực tập	19
	3.2. Vật liệu nghiên cứu	19
	 3.2.1. Trong sinh sản nhân tạo	19
	 3.2.2. Trong thử nghiệm ương cá chép	21
 3.2.3. Trong tham quan các mô hình nuôi và sản xuất giống	21
	3.3. Phương pháp nghiên cứu	22	 3.3.1. Trong sinh sản nhân tạo	11
	3.3.1. Bố trí thí nghiệm	22
 3.3.1.1 Cá Rô đồng	22
3.3.1.2.Cá Chép	23
3.3.1.3. Cá Sặc Rằn	24
3.3.1.3. Cá Trê	25
3.3.1.3. Cá Mè Vinh	26
3.3.2. Phương pháp thu và phân tích mẫu trong sản xuất giống một số loài cá nước ngọt	27
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và tính toán trong sản xuất giống một số loài cá nước ngọt	28
3.4. Trong thử nghiệm ương cá chép	29
	3.4.1. Bố trí thí nghiệm	29
	3.4.2. Phương pháp thu và phân tích mẫu trong ương cá chép	29
	3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và tính toán	30
	3.4.4. Trong tham quan các mô hình sản xuất giống	31
3.5. Xử lý số liệu	31
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN	32
	4.1 Trong sinh sản nhân tạo	32
	4.1.1. Các yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp	32
	4.1.2. Cá chỉ tiêu trong sinh sản một số loài cá nước ngọt	32
 4.2. Thử nghiệm ương cá chép…………………………	.42
	 4.2.1 Ảnh hưởng của môi trường	42
	4.2.2 Các chỉ tiêu của cá	………………………43
 4.3. Kết quả tham quan thực tế …………………………	.44
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT	51
	5.1 Kết luận	51
	5.2. Đề xuất	51
TÀI LIỆU THAM KHẢO	
PHỤ LỤC	A
PHỤ LỤC	B
PHỤ LỤC	C
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Sức sinh sản của cá chép	7
Bảng 2.2: Sức sinh sản của cá Trê	11
Bảng 4.1: Một số yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp	33
Bảng 4.2: Một số chỉ trong sinh sản cá Rô đồng	33
Bảng 4.3: Thời gian phát triển phôi của cá Rô đồng	34
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng của cá Rô đồng	35
Bảng 4.5: Một số chỉ trong sinh sản cá Chép	35
Bảng 4.6: Thời gian phát triển phôi của cá Chép	37
Bảng 4.7: Tốc độ tăng trưởng của cá Chép	37
Bảng 4.8: Một số chỉ trong sinh sản cá Sặc rằn	38
Bảng 4.9: Thời gian phát triển phôi của cá Sặc rằn	39
Bảng 4.10: Tốc độ tăng trưởng của cá Sặc rằn	39
Bảng 4.11: Một số chỉ trong sinh sản cá Trê	40
Bảng 4.12: Thời gian phát triển phôi của cá Trê	41
Bảng 4.13: Tốc độ tăng trưởng của cá Trê 	42	
Bảng 4.14: Một số chỉ trong sinh sản cá Mè vinh	42
Bảng 4.15: Thời gian phát triển phôi của cá Mè vinh	43
Bảng 4.16: Tốc độ tăng trưởng của cá Mè vinh	43
Bảng 4.17: Biến động của nhiệt độ và pH trong thí nghiệm ương cá Chép	44
Bảng 4.18: Tỷ lệ sống của cá Chép trong ương	44
Bảng 4.19: Tốc độ tăng trưởng của cá Chép trong ương	45
Bảng 4.20: Hiệu quả kinh tế cho vụ nuôi Lươn	46
Bảng 4.21: Hiệu quả kinh tế cho vụ nuôi cá Lóc	48
DANH SÁCH HÌNH
	Trang
Hình 2.1: Hình thái cá Rô đồng	3
Hình 2.2: Hình thái cá Chép	5
Hình 2.3: Hình thái cá sặc Rằn	8
Hình 2.4: Hình thái cá Trê	9
Hình 2.5. Hình thái cá Trê vàng	10
Hình 2.6: Hình thái cá Mè vinh	12
Hình 2.7: Nguyên lý sinh sản của cá nuôi trong điều kiện nhân tạo	16
Hình 2.8: Một số loại kích dục tố dùng trong sinh sản cá	17
Hình 3.1: Một số hình ảnh trang thiết bị và vật liệu trong sản xuất giống	21
Hình 3.2: Dung dịch muối urê	22
Hình 4.1: Bể nuôi Lươn thương phẩm	46
Hình 4.2: Bể nuôi cá Lóc thương phẩm	47
Hình 4.3: Mô hình nuôi cá Tra thương phẩm	48
Hình 4.4: Hệ thống ao nuôi cá Tra	49
Hình 4.5: Hệ thống ao ương của TT. Quốc gia giống thủy sản Nam bộ	51
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TCN: Trước công nguyên
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
KTS: Khoa Thủy sản
ĐHNL: Đại học nông lâm
ĐHNN: Đại học nông nghiệp
ĐHCT: Đại học Cần Thơ
ĐHTĐ: Đại học Tây Đô
KNN: Khoa nông nghiệp
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
UI: Unit International