MỤC LỤC
----------------
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU . . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn . 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) 3
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu) . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN
CỨU 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 5
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh 5
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh 5
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh . 6
2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh 7
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh 7
2.1.6. Các báo cáo tài chính . 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 8
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM . 12
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 12
3.1.1. Lịch sử hình thành . 12
3.1.2. Quá trình phát triển 13
3.2.1. Cơ cấu tổ chức . 13
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 14
3.2.3. Hình thức hoạt động 15
3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật 16
3.2.5. Quy trình sản xuất . 16
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 17
3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh . 17
3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu 17
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 17
3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008) . 17
3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm . 20
3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam
qua 3 năm (2006-2008) . 22
3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty . 23
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH HUY NAM . . . 24
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY . 24
4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô . 24
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô . 27
4.1.3. Lập ma trận SWOT . 33
4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo . 37
4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 . 37
4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu 38
4.2.2. Mục tiêu về tài chính . 38
4.2.3. Mục tiêu khác 39
4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY .39
4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 39
4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009 40
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ
ĐƯA RA GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN . . 57
5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH . 57
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh 57
5.1.2. Các tỷ số tài chính . 58
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 60
5.2.1. Giải pháp kinh doanh 60
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật . 61
5.2.3. Giải pháp tài chính 61
5.2.4. Giải pháp đầu tư 62
5.2.5. Giải pháp khác . 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1. KẾT LUẬN 63
6.2. KIẾN NGHỊ . 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC . 67
86 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản cố định Triệu đồng 110,81
+ Chi phí khác bằng tiền Triệu đồng 1.069,30
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến 4.582,96
+ Lương nhân viên quản lý Triệu đồng 3.758,03
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định Triệu đồng 110,81
+ Chi phí công cụ dụng cụ Triệu đồng 396,77
+ Chi phí bảo hiểm Triệu đồng 61,53
+ Chi phí tiếp khách Triệu đồng 60,00
+ Chi phí khác bằng tiền Triệu đồng 195,83
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 46 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.3.2.3.2.Kế hoạch chi phí
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp cho từng sản phẩm được lập trên cơ sở
kế hoạch sản xuất và bảng định mức chi phí sản xuất. Bên cạnh đó lập kế hoạch
thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Sau đây là bảng kế hoạch chi phí nguyên
liệu trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu:
Bảng 22: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU MỰC ĐÔNG
ĐVT: Tấn
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Lượng nguyên liệu tiêu chuẩn (2) 1,25 1,25 1,25 1,25 1,25
Tổng số lượng nguyên liệu cần có 420,22 813,03 790,13 767,23 2.790,61
Cộng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ (3) 40,65 39,51 38,36 37,22(4) 37,22
Trừ nguyên liệu tồn kho đầu kỳ (5) 42,67(6) 40,65 39,51 38,36 42,67
Tổng lượng nguyên liệu cần mua 418,20 811,88 788,98 766,09 2.785,16
Giá mua một tấn nguyên liệu (7) 25 25 25 25 25
Tổng chi phí nguyên liệu 10.455,11 20.297,06 19.724,61 19.152,16 69.628,94
Kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu (triệu đồng)
Các khoản phải trả kỳ trước (8) 5.517,91 5.517,91
Chi phí mua nguyên liệu quý 1 7.318,58 3.136,53 10.455,11
Chi phí mua nguyên liệu quý 2 14.207,94 6.089,12 20.297,06
Chi phí mua nguyên liệu quý 3 13.807,23 5.917,38 19.724,61
Chi phí mua nguyên liệu quý 4 13.406,51 13.406,51
Tổng tiền mặt chi ra trong kỳ 12.836,48 17.344,48 19.896,34 19.323,90 69.401,20
Ghi chú:
(1) Số liệu lấy từ bảng 17 trang 43
(2) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(3) Nguyên liệu tồn kho cuối kỳ = 5% nguyên liệu dự kiến mua kỳ tới
(4) 37,22 = số tấn mực đông cần sản xuất cuối quý 1 năm 2010: 595,47 x 5% x 1,25
(5) Tồn kho đầu kỳ bằng tồn kho cuối kỳ trước chuyển sang
(6) 42,67 nguyên liệu mực đông tồn kho năm 2008 (xem phụ lục 5 trang 71)
(7) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(8) Các khoản phải trả kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu
của mực đông (xem ở phụ lục 4 trang 70)
Qua bảng cân đối kế toán 2008 ta thấy các khoản phải trả kỳ trước là hợp lý vì được sự
thỏa thuận giữa nhà cung ứng và công ty nên trong năm kế hoạch công ty đề ra chính
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 47 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
sách thanh toán tiền mua nguyên liệu 70% thanh toán tiền mặt trong quý và 30% thanh
toán quý tiếp theo.
Bảng 23: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TÔM ĐÔNG
ĐVT: Tấn
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Qúy 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04
Lượng nguyên liệu tiêu chuẩn (2) 1,40 1,40 1,40 1,40 1,40
Tổng số lượng nguyên liệu cần có 20,38 28,83 31,02 33,22 113,45
Cộng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ (3) 1,44 1,55 1,66 1,77(4) 1,77
Trừ nguyên liệu tồn kho đầu kỳ (5) 0,48(6) 1,44 1,55 1,66 0,48
Tổng lượng nguyên liệu cần mua 21,35 28,94 31,13 33,33 114,74
Giá mua một tấn nguyên liệu (7) 50 50 50 50 50
Tổng chi phí nguyên liệu 1.067,25 1.447,18 1.556,48 1.666,29 5.737,21
Kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu (triệu đồng)
Các khoản phải trả kỳ trước (8) 185,36 185,36
Chi phí mua nguyên liệu quý 1 747,08 320,18 1.067,25
Chi phí mua nguyên liệu quý 2 1.013,03 434,16 1.447,18
Chi phí mua nguyên liệu quý 3 1.089,54 466,94 1.556,48
Chi phí mua nguyên liệu quý 4 1.166,41 1.166,41
Tổng tiền mặt chi ra trong kỳ 932,43 1.333,20 1.523,69 1.633,35 5.422,68
Ghi chú:
(1) Số liệu lấy từ bảng 18 trang 43
(2) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(3) Nguyên liệu tồn kho cuối kỳ = 5% nguyên liệu dự kiến mua kỳ tới
(4) 1,77 = số tấn tôm đông cần sản xuất cuối quý 1 năm 2010: 25,29 x 5% x 1,40
(5) Tồn kho đầu kỳ bằng tồn kho cuối kỳ trước chuyển sang
(6) 0,48 nguyên liệu tôm đông tồn kho năm 2008 (xem phụ lục 5 trang 71)
(7) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(8) Các khoản phải trả kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu
của tôm đông (xem ở phụ lục 4 trang 70)
Bảng 24 : TỔNG CHI PHÍ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU BẰNG TIỀN MẶT
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí nguyên liệu mực đông (1) 12.836,48 17.344,48 19.896,34 19.323,90 69.401,20
Tổng chi phí nguyên liệu tôm đông (2) 932,43 1.333,20 1.523,69 1.633,35 5.422,68
Tổng chi phí bằng tiền mặt 13.768,91 18.677,68 21.420,04 20.957,25 74.823,88
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 48 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
(1): số liệu ở bảng 22 trang 46
(2): số liệu ở bảng 23 trang 47
Vì sản phẩm thủy sản dễ hỏng nên việc tồn kho nguyên liệu nhiều sẽ gây ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm đầu ra. Do đó vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm
vừa đảm bảo đủ nguyên liệu đầu vào sản xuất là việc rất khó. Tuy nhiên để cân
nhấc việc đó công ty đề ra chính sách tồn kho nguyên liệu cuối kỳ theo tỷ lệ 5%
số lượng nguyên liệu cần sử dụng cho kỳ sau.
Bên cạnh đó thì chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu của mực đông và
tôm đông là 70% thanh toán trong kỳ và 30% thanh toán kỳ tiếp theo. Vì vậy,
tổng chi phí mua nguyên liệu trong năm 2009 là 75.366,15 triệu đồng. Khoản
phải trả năm 2008 chuyển sang là 5.703,26 triệu đồng. Tổng chi phí nguyên liệu
phải trả bằng tiền mặt trong năm 2009 là 74.823,88 triệu đồng. Và khoản phải trả
chuyển sang kỳ sau là 6.245,54 triệu đồng.
b) Chi phí nhân công trực tiếp
Để lập kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ta dựa vào bảng kế hoạch sản xuất
và bảng định mức. Cụ thể như sau:
Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Số giờ lao động tiêu chuẩn (giờ) (2) 330 330 330 330 330
Tổng số giờ lao động trong kỳ 110.938,87 214.639,25 208.594,11 202.549,04 736.721,26
Tiền công tính cho một giờ (3) 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065
Tổng tiền lương NCTT 721,10 1.395,16 1.355,86 1.316,57 4.788,69
Trích BHYT,BHXH,KPCĐ (4) 137,01 265,08 257,61 250,15 909,85
Tổng chi phí NCTT 858,11 1.660,23 1.613,48 1.566,72 5.698,54
Ghi chú:
NCTT: Nhân công trực tiếp
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
(1): số liệu lấy ở bảng 17 trang 43
(2)(3): số liệu lấy bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(4): Trích BHYT, BHXH, KPCĐ: 19% x tổng tiền lương nhân công trực tiếp
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 49 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 26: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn)(1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04
Số giờ lao động tiêu chuẩn (giờ) (2) 450 450 450 450 450
Tổng số giờ lao động trong kỳ 6.551,77 9.268,20 9.970,65 10.676,70 36.467,32
Tiền công tính cho một giờ (3) 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065
Tổng tiền lương NCTT 42,59 60,24 64,81 69,40 237,04
Trích BHYT,BHXH,KPCĐ (4) 8,09 11,45 12,31 13,19 45,04
Tổng chi phí nhân công trực tiếp 50,68 71,69 77,12 82,58 282,07
Ghi chú:
NCTT: Nhân công trực tiếp
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
(1): số liệu lấy ở bảng 18 trang 43
(2)(3): số liệu lấy bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(4): Trích BHYT, BHXH, KPCĐ: 19% x tổng tiền lương nhân công trực tiếp
Qua bảng kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ta thấy số giờ lao động tiêu
chuẩn của tôm đông nhiều hơn mực đông vì sản phẩm tôm đông làm khó hơn nên
tốn nhiều thời gian hơn. Và công ty trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ
quy định của Nhà nước.
Bảng 27: TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí NCTT Mực đông 858,11 1.660,23 1.613,48 1.566,72 5.698,54
Tổng chi phí NCTT Tôm đông 50,68 71,69 77,12 82,58 282,07
Tổng chi phí NCTT 908,79 1.731,92 1.690,60 1.649,30 5.980,61
c) Chi phí sản xuất chung
Kế hoạch chi phí sản xất chung là những chi phí sản xuất ở phân xưởng mà
không phải là chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Sau
đây là bảng kế hoạch chi phí sản xuất chung:
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 50 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 28: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Chi phí khả biến tính cho 1 tấn sản phẩm (2) 1,32 1,32 1,32 1,32 1,32
Chi phí sản xuất chung khả biến 443,76 858,56 834,38 810,20 2.946,89
Chi phí sản xuất chung bất biến (3) 3.113,53 3.113,53 3.113,53 3.113,53 12.454,11
Tổng chi phí sản xuất chung 3.557,28 3.972,08 3.947,90 3.923,72 15.401,00
Trừ chi phí khấu hao (4) 216,72 216,72 216,72 216,72 866,90
Chi phí sản xuất chung bằng tiền 3.340,56 3.755,36 3.731,18 3.707,00 14.534,10
Ghi chú:
(1): Số liệu lấy ở bảng 17 trang 43
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 19 trang 44
(4): Số liệu lấy từ bảng 20 trang 44
Bảng 29: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04
Chi phí khả biến tính cho 1 tấn sản phẩm (2) 1,80 1,80 1,80 1,80 1,80
Chi phí sản xuất chung khả biến 26,21 37,07 39,88 42,71 145,87
Chi phí sản xuất chung bất biến (3) 68,04 68,04 68,04 68,04 272,15
Tổng chi phí sản xuất chung 94,24 105,11 107,92 110,74 418,02
Trừ chi phí khấu hao (4) 4,90 4,90 4,90 4,90 19,62
Chi phí sản xuất chung bằng tiền 89,34 100,21 103,02 105,84 398,40
Ghi chú:
(1): Số liệu lấy ở bảng 17 trang 43
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 19 trang 44
(4): Số liệu lấy từ bảng 20 trang 44
Bảng 30: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí sản xuất chung mực đông 3.340,56 3.755,36 3.731,18 3.707,00 14.534,10
Tổng chi phí sản xuất chung tôm đông 89,34 100,21 103,02 105,84 398,40
Tổng chi phí sản xuất chung bằng tiền 3.429,90 3.855,57 3.834,20 3.812,84 14.932,50
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 51 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
d) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi ra cho các hoạt động của
công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp công ty phân bổ theo tỷ lệ doanh thu cho
từng sản phẩm. Dựa vào bảng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp ta lập kế
hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp cho công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp l à
những chi phí quản lý và điều hành công ty. Cụ thể là lương nhân viên, chi phí
khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, bảo hiểm và chi phí khác bằng tiền.
Bảng 31: KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA MỰC
ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí quản lý trong kỳ (1) 1.120,39 1.120,39 1.120,39 1.120,39 4.481,55
Trừ chi phí khấu hao (2) 27,09 27,09 27,09 27,09 108,36
Tổng chi phí quản lý bằng tiền 1.093,30 1.093,30 1.093,30 1.093,30 4.373,19
Tôm đông
Tổng chi phí quản lý trong kỳ (3) 25,35 25,35 25,35 25,35 101,41
Trừ chi phí khấu hao (4) 0,61 0,61 0,61 0,61 2,45
Tổng chi phí quản lý bằng tiền 24,74 24,74 24,74 24,74 98,95
Ghi chú:
(1)(3): Số liệu được lấy ở bảng 21 trang 45 của chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến
x tỷ lệ (%) doanh thu của từng sản phẩm ở phụ lục 4 trang 70
(2)(4): Số liệu lấy ở bảng 20 trang 44
Bảng 32: TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp mực đông 1.093,30 1.093,30 1.093,30 1.093,30 4.373,19
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp Tôm đông 24,74 24,74 24,74 24,74 98,95
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền 1.118,04 1.118,04 1.118,04 1.118,04 4.472,14
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 52 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
d) Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí bán hàng khả biến và chi phí
bán hàng bất biến. Chi phí bán hàng khả biến là hoa hồng bán hàng, chi phí vận
chuyển và chi phí bao bì. Chi phí bán hàng bất biến là chi phí khấu hao, chi phí
thuê nhà kho, chi phí chào hàng, chi phí khác bằng tiền. Công ty không tốn chi
phí quảng cáo sản phẩm vì công ty không có quảng cáo sản phẩm. Mà doanh
nghiệp xuất khẩu tốt sẽ được bộ Công thương chọn và công bố.
Bảng 33: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra ( tấn) (1) 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38
Chi phí khả biến của 1 sản phẩm (2) 6,50 6,50 6,50 6,50 6,50
Tổng chi phí bán hàng khả biến 4.358,72 4.239,65 4.120,58 4.001,51 16.720,46
Chi phí bán hàng bất biến (3) 7.656,21 7.656,21 7.656,21 7.656,21 30.624,83
Tổng chi phí bán hàng trong kỳ 12.014,93 11.895,86 11.776,79 11.657,72 47.345,29
Trừ chi phí khấu hao (4) 27,09 27,09 27,09 27,09 108,36
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 11.987,84 11.868,77 11.749,70 11.630,62 47.236,92
Ghi chú:
(1): Số liệu ở bảng 12 trang 40
(2): Số liệu ở bảng 21 trang 45
(3): Số liệu được lấy ở bảng 15C trang 46 của chi phí bán hàng bất biến x tỷ lệ (%)
doanh thu sản phẩm mực đông ở phụ lục 4 trang 70
(4): Số liệu ở bảng 20 trang 44
Bảng 34: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra ( tấn) (1) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88
Chi phí khả biến của 1 sản phẩm (2) 6,50 6,50 6,50 6,50 6,50
Tổng chi phí bán hàng khả biến 122,66 132,86 143,00 153,21 551,72
Chi phí bán hàng bất biến (3) 129,90 129,90 129,90 129,90 519,59
Tổng chi phí bán hàng trong kỳ 252,55 262,76 272,90 283,10 1.071,31
Trừ chi phí khấu hao (4) 0,61 0,61 0,61 0,61 2,45
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 251,94 262,15 272,29 282,49 1.068,86
Ghi chú:
(1): Số liệu ở bảng 12 trang 40
(2): Số liệu ở bảng 21 trang 45
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 53 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
(3): Số liệu được lấy ở bảng 21 trang 45 của chi phí bán hàng bất biến x tỷ lệ (%)
doanh thu sản phẩm tôm đông ở phụ lục 4 trang 70
(4): Số liệu ở bảng 20 trang 44
Bảng 35: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí bán hàng Mực đông 11.987,84 11.868,77 11.749,70 11.630,62 47.236,92
Tổng chi phí bán hàng Tôm đông 251,94 262,15 272,29 282,49 1.068,86
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 12.239,78 12.130,91 12.021,98 11.913,11 48.305,79
4.3.2.4. Kế hoạch đầu tư
Căn cứ vào các chiến lược đề ra trong năm kế hoạch là công ty tăng cường sản
xuất sản phẩm đáp ứng liên tục cho khách hàng hiện tại và làm sản phẩm có giá
trị để phân khúc thị trường. Để đạt được các chiến lược đó thì trong năm 2009
công ty mua thêm thiết bị máy móc để đầu tư vào nhà xưởng mới để mở rộng qui
mô sản xuất. Đồng thời công ty sữa chữa lớn tài sản cố định để tăng năng suất và
nâng chất lượng sản phẩm. Cụ thể như sau:
Bảng 36: CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2009
Hạng mục đầu tư Vốn đầu tư
1. Băng chuyền IQF 500 kg 1.100 triệu đồng
2. Tủ đông tiếp xúc 600 triệu đồng
3. Sửa chữa nhà kho 180 triệu đồng
4. Nâng cấp băng chuyền IQF 1000 kg 120 triệu đồng
4.3.2.5. Kế hoạch tài chính
Sau khi lập kế hoạch chi phí xong ta tiến hành lập kế hoạch tài chính. Kế
hoạch tài chính gồm kế hoạch tiền mặt, kế hoạch lợi nhuận và kế hoạch tài sản.
Cụ thể các kế hoạch như sau:
a) Bảng kế hoạch tiền mặt
Trong năm 2009 công ty trả nợ vay ngân hàng đến hạng ở qúy 1 là 15.000
triệu đồng, quý 2 và quý 3 là 3.000 triệu đồng. Mua máy móc thiết bị 1.700 triệu
đồng vào quý 1 và sữa chữa tài sản cố định 300 triệu đồng vào quý 2. Lãi suất
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 54 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
vay ngắn hạn của công ty 10%/năm và lãi suất vay dài hạn 12%/năm. Và công ty
duy trì tiền mặt tối thiểu tại đơn vị là 700 triệu đồng. Vì qua bảng cân đối kế toán
trong năm 2007 và 2008 ta thấy trong 2 năm gần đây công ty dự trữ tiền mặt tối
thiểu tại đơn vị như vậy vừa đảm bảo khả năng thanh toán tại công ty vừa không
bị rủi ro. Nên trong năm kế hoạch công ty dự trữ tiền mặt tối thiểu là 700 triệu
đồng để đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty.
Bảng 37: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
I. Các dòng thu tiền mặt
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ 869,47(1) 797,85 732,50 700,00 869,47
2. Thu từ xuất khẩu mực đông (2) 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38
3. Thu từ xuất khẩu tôm đông (3) 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70
Tổng thu tiền mặt 51.668,27 43.871,62 42.788,09 41.737,93 177.835,56
II. Các dòng chi tiền mặt
1. Mua nguyên vật liệu (4) 13.768,91 18.677,68 21.420,04 20.957,25 74.823,88
2. Tiền lương trực tiếp (5) 908,79 1.731,92 1.690,60 1.649,30 5.980,61
3. Chi phí sản xuất chung (6) 3.429,90 3.855,57 3.834,20 3.812,84 14.932,50
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (7) 1.118,04 1.118,04 1.118,04 1.118,04 4.472,14
5. Chi phí bán hàng (8) 12.239,78 12.130,91 12.021,98 11.913,11 48.305,79
6. Trả nợ vay ngân hàng kỳ trước (9) 15.000,00 3.000,00 3.000,00 21.000,00
7. Chi phí lãi vay 375,00 150,00 225,00 2.100,19(10) 2.850,19
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp (11) 75,00 75,00 75,00 75,00 300,00(2)
9. Mua máy móc thiết bị (12) 1.700,00 1,700.00
10. Sữa chữa lớn tài sản cố định (13) 300,00 300,00
Tổng chi tiền mặt 48.615,42 41.039,12 43.384,85 41.625,73 174.365,11
III. Cân đối thu chi 3.052,85 2.832,50 (596,76) 112,21 3.470,45
IV. Phần tài chính
1. Vay nợ 1.296,76 587,79 1.884,55
2. Trả nợ vay
a. Trả nợ gốc (2.200,00) (2.000,00) (4.200,00)
b. Trả lãi vay (55,00) (100,00) (155,00)
Tổng phần tài chính (2.255,00) (2.100,00) 1.296,76 587,79 (2.470,45)
3. Số dư tiền mặt cuối kỳ 797,85 732,50 700,00 700,00 700,00
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 55 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
(1): Số liệu lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2008 ở phụ lục 2 trang 68
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 16 trang 42
(4): Số liệu lấy từ bảng 24 trang 47
(5): Số liệu lấy từ bảng 27 trang 49
(6): Số liệu lấy từ bảng 30 trang 50
(7): Số liệu lấy từ bảng 32 trang 51
(8): Số liệu lấy từ bảng 35 trang 53
(9): Số liệu bảng phụ lục 6 trang 72
(10): 2.100,19 = 4.506,71 triệu đồng x 10% + 13.745,97 triệu đồng x 12%
(11) Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
(12)(13): Số liệu lấy từ bảng 36 trang 53
Tổng chi phí lãi vay = 2.850,19 + 155,00 = 3.005,19 triệu đồng
Qua bảng kế hoạch tiền mặt ta thấy quý 1 và quý 2 là con số dương. Chứng tỏ
công ty có đủ tiền mặt trong việc kinh doanh hằng ngày. Do đó công ty có thể
dùng khoản tiền mặt này để trả lãi vay kỳ trước và dùng vào các mục đích khác.
Nhưng 2 quý sau công ty thiếu hụt phải đi vay nhưng con số không đáng kể. Việc
thiếu hụt tiền mặt này chỉ thể hiện kết quả của tổng chi tiền mặt nhiều hơn thu
tiền mặt chứ không phải là lượng tiền mặt dư thừa hay thiếu hụt mà doanh nghiệp
phải đối phó trong kỳ.
b) Bảng báo cáo thu nhập dự kiến
Bảng 38: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
KẾ HOẠCH
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 169.444,38
2. Giá vốn hàng bán 110.152,15
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 59.292,23
4. Chi phí lãi vay 3.005,19
5. Chi phí bán hàng 48.416,60
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.582,96
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.287,49
8. Tổng thu nhập trước thuế 3.287,49
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 300,00
10. Lợi nhuận sau thuế 2.987,49
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 56 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
- Doanh thu lấy từ bảng kế hoạch bán hàng
- Giá vốn hàng bán (399,62 tấn Mực đông và 6,35 tấn Tôm đông đầu kỳ trị giá
16.480,43 triệu đồng + 2.172,76 tấn mực đông x 40,29 triệu đồng/tấn + 78,53,tấn tôm
đông x 78,08 triệu đồng/tấn = 110.152,15 triệu đồng) xuất kho theo phương pháp FIFO
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là số dự kiến
- Chi phí lãi vay ở bảng 37: kế hoạch tiền mặt trang 54
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng có khấu hao
c) Bảng cân đối kế toán năm 2008 và dự kiến năm 2009
Bảng cân đối kế toán phản ảnh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn
hình thành tài sản của doanh nghiệp trong năm 2009. Sau đây là bảng cân đối kế
toán năm 2009:
Bảng 39: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2008 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009
TÀI SẢN 69.632,37 50.490,64
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN
HẠN 47.820,92 28.269,19
1.Tiền 869,47 700,00
2.Khoản phải thu 26.570,01 20.890,52
3. Hàng tồn kho 20.116,19 6.113,43
4. Tài sản lưu động khác 265,25 565,25
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 21.811,45 22.221,45
1. Tài sản cố định 17.345,48 17.755,48
2. Chi phí xấy dựng dở dang 4.465,98 4.465,98
NGUỒN VỐN 69.632,11 50.490,64
A. NỢ PHẢI TRẢ 49.774,30 27.339,18
I.Nợ ngắn hạn 36.028,33 13.653,22
II. Nợ dài hạn 13.745,97 13.745,97
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 19.858,07 23.091,45
1. Nguồn vốn kinh doanh 16.000,00 16.000,00
2. Quỹ đầu tư phát triển 562,21 562,21
3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 615,65 861,54
4. Lợi nhuận chưa phân phối 2.680,21 5.667,70
Ghi chú:
Bảng cân đối kế toán kế hoạch cụ thể xem phụ lục 3 trang 69
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 57 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP
ĐỂ THỰC HIỆN
5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 40: SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
Ghi chú:
KH: Kế hoạch
DB: Dự báo
CL DB/KH: Chênh lệch giữa dự báo so với kế hoạch
Qua bảng trên ta thấy về sản lượng xuất khẩu giữa dự báo so với mục tiêu
kế hoạch năm 2009 giảm 14,28% và sản lượng xuất khẩu năm 2009 so với năm
2008 giảm 9,93%. Sản lượng xuất khẩu giảm là do trong năm 2009 công ty thực
hiện chiến lược phân khúc thị trường chế biến sản phẩm có giá trị nên công ty có
sự đánh đổi giữa sản lượng và giá sản phẩm. Vì vậy mà chỉ tiêu đề ra chưa khả
thi.
Về tổng doanh thu giữa dự báo so với kế hoạch năm 2009 là giảm 10,35%
và doanh thu năm 2009 so với 2008 giảm 5,98%. Doanh thu giảm là do sản
lượng xuất khẩu giảm. Vì vậy mà chỉ tiêu này đưa ra cũng chưa khả thi.
Nhưng nhìn chung thì lợi nhuận trước thuế giữa dự báo so với kế hoạch
năm 2009 tăng 21,76% và lợi nhuận trước thuế giữa năm 2009 so với năm 2008
là tăng 33,47%. Mặc dù tổng doanh thu giảm nhưng lợi nhuận tăng điều này nói
Chỉ tiêu Năm 2008 KH 2009
Dự báo
2009
CL
DB/KH
(%)
CL
2009/2008
(%)
1. Sản lượng xuất khẩu (tấn) 2.950,33 3.100,00 2.657,26 -14,28 -9,93
2. Doanh thu và lợi nhuận
Tổng doanh thu 180.226,02 189.000,00 169.444,38 -10,35 -5,98
Lợi nhuận trước thuế 2.463,01 2.700,00 3.287,49 21,76 33,47
Lợi nhuận sau thuế 2.093,56 2.300,00 2.987,49 29,89 42,70
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 58 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
lên công ty sử dụng chi phí hiệu quả. Bên cạnh đó thì lợi nhuận sau thuế giữa dự
báo so với kế hoạch năm 2009 cũng tăng đáng kể. Vì vậy mà hai chỉ tiêu dự báo
này là khả thi.
Tóm lại, mặc dù về sản lượng xuất khẩu và tổng doanh thu năm 2009
không hoàn thành kế hoạch đề ra. Nhưng mục tiêu cuối cùng của công ty là
hướng tới lợi nhuận. Trong dự báo này về lợi nhuận hoàn thành vượt kế hoạch đề
ra. Do đó kế hoạch lập ra được đánh giá là khả thi.
5.1.2. Các tỷ số tài chính
Bảng 41: BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM 2009
Năm
Tỷ số
ĐVT 2008
KH
2009
DB
2009
CL DB/KH
2009 (%)
CL 09/08
(%)
1. Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số lưu động Lần 1,33 1,59 2,07 30,22 55,99
- Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,77 0,92 1,62 76,39 111,03
2. Hiệu quả hoạt động
- Số ngày của một vòng quay Ngày 49,67 40 42,86 7,15 -13,71
- Luân chuyển tài sản cố định Lần 10,15 12,17 9,65 -20,67 -4,88
3. Khả năng sinh lợi
- LNTT / doanh thu % 1,37 1,64 1,94 18,30 41,97
- LNST / doanh thu % 1,16 1,39 1,76 26,84 51,78
- LNST / tài sản có % 3,01 3,61 5,92 63,69 96,80
- LNST / vốn tự có % 10,54 12,65 12,94 2,27 22,72
Ghi chú:
KH: Kế hoạch
DB: Dự báo
CL DB/KH: Chênh lệch giữa dự báo so với kế hoạch
LNTT: Lợi nhuận tước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 59 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Tỷ số thanh toán: Qua phân tích ta thấy tỷ số lưu động giữa dự báo so với kế
hoạch năm 2009 tăng 30,22%. Và giữa năm 2009 so với năm 2008 tăng 55,99%.
Điều này cho ta thấy công ty đã vượt kế hoạch đề ra. Đồng thời trong năm 2009
khả năng đảm bảo các khoản nợ cao. Tức là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
2,07 đồng tài sản lưu động. Tuy nhiên khi không tính đến hàng tồn kho thì tỷ số
này tăng lên. Tỷ số thanh toán nhanh giữa dự báo so với kế hoạch năm 2009 tăng
76,39% và giữa năm 2009 so với 2008 tăng 111,03%. Nguyên nhân là do hàng
tồn kho năm 2009 giảm. Tỷ số này cao cho thấy khả năng thanh toán các khoản
nợ của công ty rất tốt nhưng nếu tỷ số này cao quá sẽ không tốt cho công ty vì sẽ
rủi ro về mặt tiền tệ.
- Số ngày của vòng quay hàng tồn kho: Số ngày của vòng quay hàng tồn kho năm
2009 là 43 ngày. So với kế hoạch năm 2009 tăng 7,15%. Ta thấy không đạt kế
hoạch đề ra. Nhưng so với năm 2008 giảm 13,71%. Tuy nhiên so với năm 2008
thì hàng tồn kho giảm được 7 ngày nhưng vẫn còn cao. Vì vậy trong tương lai
công ty phấn đấu giảm số ngày vòng quay hàng tồn kho.
- Tỷ số luân chuyển tài sản cố định: Tỷ số này giữa dự báo so với kế hoạch năm
2009 giảm 20,67%. Nhưng giữa năm 2009 so với 2008 giảm 4,88%. Nguyên
nhân là do năm 2009 doanh thu giảm nên làm cho tỷ số này giảm.
- Nhìn chung tỷ số khả năng sinh lợi của năm 2009 so với năm 2008 và tỷ số sinh
lợi kế hoạch so với dự báo năm 2009 đều tăng. Tỷ số lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu tăng là do công ty đã đầu tư vào máy móc thiết bị sản xuất nên đã làm
giảm bớt các chi phí. Trong năm kế hoạch tài sản của công ty giảm nên làm cho
tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tài sản năm kế hoạch tăng rất cao hơn so với năm
2008. Đồng thời một đồng vốn công ty đưa vào sản xuất tạo ra nhiều đồng doanh
thu hơn.
Tóm lại, qua phân tích các chỉ số tài chính năm 2009 của công ty là khả thi.
Bên cạnh đó thì về sản lượng xuất khẩu và doanh thu thì có giảm nhưng công ty
đã tiết kiệm chi phí nên làm lợi nhuận tăng. Ta thấy rõ nhất là các tỷ số khả năng
sinh lợi tăng. Điều này cho thấy tình hình tài chính trong tương lai của công ty
đang tiến triển theo hướng tích cực.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 60 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
5.2.1. Giải pháp kinh doanh
- Công ty tiếp tục giữ mối quan hệ tốt với các khách hàng truyền thống. Đồng
thời công ty tìm thêm khách hàng mới ra các nước Châu Phi và đặc biệt là thị
trường tiêu thụ nội địa vì đây là thị trường rộng lớn ( trên 80 triệu dân) để mở
rộng thị trường tiêu thụ. Để giữ tốt mối quan hệ với khách hàng bằng cách
công ty chiết khấu thanh toán hoặc chiết khấu thương mại cho những khách
hàng truyền thống và tạo sự hài lòng cho khách hàng là không để gián đoạn
các đơn đặt hàng.
- Công ty hoàn thiện trang Web bằng cách: đưa sản phẩm của công ty vào
trang web với hình ảnh chụp từ thực tế và tạo thêm mục ý kiến của khách hàng
để nhận được đóng góp kiến của khách hàng về sản phẩm để kịp thời điều
chỉnh sản phẩm cho phù hợp với thị trường.
- Đối với công ty xuất khẩu khi có sản phẩm mới thì trực tiếp gởi mẫu sản
phẩm cho khách hàng của mình. Đồng thời có buổi hội nghị khách hàng về
sản phẩm của công ty. Không nên giao nhiệm vụ quảng cáo cho bộ công
thương. Vì bộ công thương chỉ thống kê những doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
và kim ngạch xuất khẩu nhiều để khen thưởng khuyến khích các doanh nghiệp
tăng cường sản xuất. Do đó khách hàng chỉ biết đến công ty là doanh nghiệp
xuất khẩu uy tín mà không biết được công ty đó gồm những sản phẩm gì và
chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào. Vì vậy công ty cần phải có chương
trình quảng cáo sản phẩm của công ty.
- Công ty trong năm kế hoạch nên sản xuất thêm những mặt hàng mới như cá
các loại, ghẹ, ... vì ít người thích đầu tư vào công ty mà ít sản phẩm.
- Tiếp tục bán hàng đúng giá và đúng chất lượng.
- Mua nguyên liệu các vùng lân cận như Cà Mau, Vũng Tàu,…Đồng thời công
ty xây dựng vùng nguyên liệu riêng để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào
cho sản xuất các hợp đồng giá trị lớn. Nhân viên thu mua phải có kinh nghiệm
nhanh nhạy trong việc đánh giá nguồn nguyên liệu đầu vào để giảm rủi ro
trong quá trình thu mua.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 61 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu về kho hoặc chuyển thành phẩm
xuất khẩu phải có nhân viên thu mua hoặc nhân viên bán hàng của công ty
theo quản lý để tránh tình trạng thất thoát.
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật
- Triển khai các chỉ tiêu quản lý chất lượng cho tất cả nhân viên để áp dụng.
Chẳng hạn như khi tuyển nhân viên vào tập huấn cho nhân viên biết về tiêu
chuẩn quản lý chất lượng của công ty.
- Đồng thời cho nhân viên học quy trình 5S để sắp xếp và bố trí công việc một
cách khoa học.
- Duy trì và thực hiện tốt chương trình quản lý chất lượng HACCP đồng thời
áp dụng thêm tiêu chuẩn quản lý chất lượng như ISO 14000 để bảo vệ môi
trường khỏi bị ô nhiễm.
- Khi nguyên liệu mua về trước khi đưa vào chế biến công ty thành lập tổ
khoảng 5 đến 10 người bên bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
Nếu phát hiện có tạp chất hay kháng sinh thì loại bỏ ngay từ đầu.
- Đưa nhân viên quản lý cấp cao đi tập huấn nâng cao trình độ và dự hội thảo
về quản lý chất lượng sản phẩm.
5.2.3. Giải pháp tài chính
- Tăng cường mối quan hệ với các tổ chức tín dụng bằng cách trả các khoản
nợ đến hạn đúng thời gian, không chậm trễ trong việc đóng chi phí lãi vay.
Nếu các khoản nợ đến hạn mà không trả được phải đến ngân hàng gia hạng
thêm và trả đúng ngày gia hạn, đặc biệt đối với Ngân hàng Phát triển nhằm
tranh thủ nguồn vốn vay ưu đãi.
- Chuyển các khoản vay dài hạn sang vay ngắn hạn để trả lãi suất thấp.
- Tăng cường sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đặc biệt vốn vay để giảm các
khoản chi phí lãi vay và tiết kiệm các khoản chi phí trong nội bộ như chi phí
tiếp khách, chi phí hội nghị,…
- Công ty tránh tình trạng dùng của công phục vụ cho lợi ích cá nhân. Chẳng
hạn khi phát hiện công nhân hoặc nhân viên lấy đồ của công ty thì kỷ luật
bằng cách trừ lương, đứng trước toàn công ty xin lỗi về hành vi mình làm để
người khác không dám tái phạm.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 62 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Phải có chính sách khen thưởng nhân viên có thành tích xuất sắc bên cạnh
đó thì phê bình nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ.Chẳng hạn, đối với
nhân viên hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc thì cuối năm tặng bằng khen hoặc
tăng lương hoặc có chiến đi du lịch cho nhân viên ấy. Đối với nhân viên chưa
hoàn thành nhiệm vụ thì kiểm điểm hoặc không tăng lương trong tháng tới.
- Công ty nên trích lập các quỹ theo lợi nhuận sau thuế.
5.2.4. Giải pháp đầu tư
- Công ty nên thường xuyên kiểm tra những tài sản các máy móc ở phân
xưởng đã hết thời gian sử dụng để tái đầu tư trang thiết bị và mở rộng đầu tư
sản xuất.
- Công ty nên xây nhà nghĩ trong khuôn viên của công ty để cho công nhân
nghĩ trưa, tạo điều kiện thoải mái cho nhân viên làm việc hiệu quả hơn.
- Công ty mua thêm tủ tiếp đông và băng chuyền IQF 500 kg để tăng năng
suất sản xuất. Đồng thời nâng cấp băng chuyền IQF 1000 kg.
- Công ty tiếp tục đầu tư vào những hạng mục công trình chưa hoàn thành như
nhà xưởng 2 để kịp thời đưa vào sử dụng nhằm nâng cao năng suất.
5.2.5. Giải pháp khác
- Đối với công nhân sản xuất lâu năm công ty có chính sách ưu đãi để giữ chân
họ. Chẳng hạn như nâng bậc lương, tăng phụ cấp,…
- Tiếp tục hỗ trợ công nhân có hoàn cảnh khó khăn nhưng điều kiện hỗ trợ đơn
giản hơn. Chẳng hạn lúc trước công ty quy định những công nhân nào làm
việc tai công ty 3 năm trở lên thì được công ty bảo lãnh cho vay vốn tín dụng,
nhưng bây giờ thì công nhân nào làm việc từ 1 năm trở lên nhưng có đóng góp
xuất sắc cho công ty thì cũng được công ty bảo lãnh.
- Thường xuyên cử người đại diện trong ban tổ chức công đoàn để thăm hỏi
những công nhân bị bệnh hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn để tạo sự quan
tâm và gần gũi giữa ban lãnh đạo công ty và công nhân hơn.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 63 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Từ khi thành lập đến nay công ty đã trải qua nhiều khó khăn. Tuy nhiên được
sự động viên của chính quyền địa phương, các ban ngành và cùng với sự nổ lực
của toàn bộ nhân viên công ty đã đạt nhiều thành tích. Cụ thể công ty được bộ
công thương công nhận là doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. Nhờ uy tín đó mà trong
năm 2008 công ty mở rộng thị trường xuất khẩu sang Úc và Mỹ.
Nhìn chung trong những năm vừa qua tình hình hoạt động của công ty tương
đối ổn định. Tuy nhiên trong năm 2008 lợi nhuận sau thuế có giảm nhưng không
đáng kể vì bị ảnh hưởng gián tiếp của biến động kinh tế thế giới. Và tình hình tài
chính tương đối tốt nhưng có xu hướng giảm. Vì vậy trong tương lai công ty đầu
tư máy móc thiết bị để tăng nâng suất sản xuất và cải thiện tình hình tài chính cho
công ty.
Qua phân tích điểm mạnh và điểm yếu của công ty cũng như cơ hội và thách
thức của môi trường kinh doanh. Đồng thời phân tích yếu tố đầu vào và đầu ra
công ty lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 với mục tiêu sản lượng và kim ngạch
xuất khẩu tăng 5%, lợi nhuận sau thuế tăng 10% và các chỉ số tài chính tăng
20%.
Trong quá trình lập kế hoạch ta thấy doanh thu trong năm kế hoạch giảm là do
sản lượng xuất khẩu giảm. Tuy nhiên công ty sử dụng tiết kiệm chi phí nên làm
cho lợi nhuận tăng. Đồng thời các chỉ số tài chính trong năm kế hoạch tăng đáng
kể. Vì vậy kế hoạch kinh doanh năm 2009 lập ra là khả thi. Trong thực tế tùy
theo tình hình kinh tế mà công ty linh hoạt trong việc sử dụng kế hoạch cho hợp
lý.
Tóm lại, mặc dù sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty giảm nhưng
mà lợi nhuận qua các năm không giảm. Để có được điều đó là sự nổ lực rất lớn
của ban lãnh đạo công ty. Qua đây, cho ta thấy công ty ngày càng chú trọng đến
chất lượng nên có sự đánh đổi về sản lượng. Để giữ được uy tín và cạnh tranh với
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 64 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
các doanh nghiệp cùng ngành trong giai đoạn này thì việc lập kế hoạch kinh
doanh là cần thiết đối với công ty.
6.2. KIẾN NGHỊ
Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Nam
trong năm (2006-2008) để lập kế hoạch kinh doanh cho năm 2009, ta thấy tình
hình kinh doanh công ty tương đối ổn định. Lợi nhuận có xu hướng tăng mặc dù
năm 2008 bị ảnh hưởng gián tiếp của biến động kinh tế thế giới. Bên cạnh đó
công ty đã luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và góp phần phát triển
kinh tế của tỉnh nhà.Tuy nhiên trong quá trình hoạt động công ty còn gặp một ít
khó khăn. Nhận thấy được điều đó nên qua đề tài này em có một số kiến nghị
như sau:
6.2.1. Đối với Nhà Nước
- Xây dựng cơ sở hạ tầng trên tuyến đường ra cảng cá Tắc Cậu.
- Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu như vay vốn ưu đãi, miễn
thuế xuất khẩu,…
- Đơn giản hóa các thủ tục hải quan để công ty dễ dàng trong việc kê khai
hàng hóa xuất khẩu.
- Xây dựng môi trường pháp lý rõ ràng, thông thoáng và ổn định nhằm tạo
môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Đồng thời bảo vệ
quyền lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu khi ra thị trường nước ngoài.
- Phải mở nhiều trường Đại học và cao đẳng để đào tạo ngành nghề phù hợp
với kinh tế của vùng.
6.2.2. Đối với công ty
- Mở rộng phạm vi mua nguyên liệu ra các vùng lân cận như Cà Mau, Vũng
Tàu,…để xây dựng nguồn nguyên liệu ổn định đồng thời tìm được nguồn
nguyên liệu tốt hơn.
- Phải có chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu phù hợp, chính sách
tiền thanh toán nguyên liệu trong năm kế hoạch là 70% thanh toán trong quý
và 30% chuyển sang quý sau. Các khoản nợ năm trước thanh toán hết vào quý
1 năm kế hoạch.
- Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ mới đồng thời giữ mối quan hệ tốt
với khách hàng truyền thống. Thường xuyên thăm dò và xin ý kiến của khách
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 65 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
hàng về sản phẩm để có sự thay đổi kịp thời theo khách hàng. Đặc biệt công
ty nên chú trọng đến thị trường tiêu thụ nội địa vì đây là thị trường rộng lớn
(trên 80 triệu dân).
- Công ty thường xuyên nắm bắt và đánh giá tình hình của các đối thủ cạnh
tranh để kịp thời ứng phó.
- Chính sách thu tiền bán hàng 80% thu trong quý và 20% thu quý tiếp theo.
Không để khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu.
- Xây dựng trang Web hoàn chỉnh và quảng cáo sản phẩm để khách hàng biết
đến nhiều hơn.
- Chế biến những sản phẩm giá trị để đáp ứng cho những khách hàng có nhu
cầu cao.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính của công ty để sử dụng nguồn
vốn và vốn vay hiệu quả đảm bảo mục tiêu tăng trưởng kinh tế của công ty.
- Sử dụng tiết kiệm chi phí không cần thiết đồng thời sẵn sàng mua máy móc
hiện đại với giá trị cao để tăng năng suất và nâng cao hiệu quả làm việc.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 66 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân Đào, (2000).Kế Toán Phân Tích.
Tủ sách Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
2. Nguyến Quang Thu, (2007). Quản trị tài chính căn bản, Nhà xuất bản
thống kế, TP.Hồ Chí Minh.
3. Trương Chí Tiến, Nguyễn Văn Duyệt, (2006). Lý thuyết và bài tập quản trị
sản xuất, Tủ sách trường Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
4. Trương Đông Lộc, Trần Bá Trí, Nguyễn Văn Ngân, Nguyến Thị Lương,
Trần Thị Bích Liên, (2008). Quản trị tài chính, Tủ sách Đại học Cần Thơ,
Cần Thơ.
5. www.vasep.com.vn
6. www.google.com.vn
7. www.vietnamnet.com.vn
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 67 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Nam
3 năm (2006-2008)
ĐVT: Ngàn đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 181.288.465 151.890.832 180.226.017
-Các khoản giảm trừ 0 0 0
+ Chiết khấu thương mại 0 0 0
+ Giảm giá hàng bán 0 0 0
+ Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT. 0 0 0
1.DTT về bán hàng & dịch vụ 181.288.465 151.890.832 180.226.017
2.Giá vốn hàng bán 155.823.352 122.196.595 119.302.375
3.LNG về bán hàng & c/c dịch vụ 25.465.113 29.694.237 60.923.642
4.Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0
5.Chi phí tài chính 1.118.690 1.363.523 1.210.703
- Trong đó: lãi vay phải trả 1.118.690 1.363.523 1.210.703
6.Chi phí bán hàng 19.751.112 22.327.800 52.617.934
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.216.365 3.437.228 4.632.003
8.LNT từ hoạt động kinh doanh 2.378.947 2.565.686 2.463.002
9.Thu nhập khác 0 0 0
10.Chi phí khác 0 0 0
11.Lợi nhuận khác 0 0 0
12.Tổng lợi nhuận trước thuế 2.378.947 2.565.686 2.463.002
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp 356.842 384.853 369.450
14.Lợi nhuận sau thuế 2.022.105 2.180.833 2.093.552
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 68 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán công ty qua 3 năm (2006-2008)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
TÀI SẢN 37.988.459.135 41.818.874.526 69.632.371.125
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 20.525.659.054 21.424.162.085 47.820.921.384
1.Tiền 2.183.227.325 676.282.154 869.465.947
Tiền mặt tại quỹ 894.507.922 599.049.758 713.883.793
Tiền gởi ngân hàng 1.288.719.403 77.232.396 155.582.154
2.Khoản phải thu 9.421.344.508 7.357.572.399 26.570.009.929
Phải thu khách hàng 8.405.934.508 6.050.545.399 15.856.674.655
Tạm ứng 1.015.410.000 1.307.027.000 10.713.335.274
3. Hàng tồn kho 8.921.087.221 12.807.083.116 20.116.197.703
Thành phẩm tồn kho 6.727.210.932 10.506.487.075 16.521.732.848
Nguyên liệu tồn kho 1.546.383.716 725,383,716 1,102,467,830
Công cụ dụng cụ tồn kho 89.583.073 196.302.825 1.113.087.525
Chi phí sản xuất dở dang 557.909.500 1.378.909.500 1.378.909.500
4. Tài sản lưu động khác 0 583.224.416 265.247.805
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
ĐẦU TƯ DÀI HẠN 17.453.800.441 20.394.712.441 21.811.449.741
Tài sản cố định 14.486.582.096 18.185.518.096 17.345.474.496
1. Nguyên giá 17.223.987.325 22.042.923.325 22.322.879.725
2. Giá trị hao mòn lũy kế -2.737.405.229 -3.857.405.229 -4.977.405.229
3. Chi phí xấy dựng dở dang 2.967.218.345 2.209.194.345 4.465.975.245
NGUỒN VỐN 37.988.459.135 41.818.874.526 69.632.371.125
A. NỢ PHẢI TRẢ 25.204.776.852 23.375.720.080 49.774.295.104
I.Nợ ngắn hạn 16.005.676.852 15.113.720.080 36.028.327.104
1. Phải trả cho người bán 1.321.328.705 1.833.598.563 5.703.262.406
2. Vay ngắn hạn 13.882.528.155 12.567.721.000 29.706.708.400
3. Các khoản phải nộp cho nhà
nước 801.819.992 712.400.517 618.356.298
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 69 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
II. Nợ dài hạn 9.199.100.000 8.262.000.000 13.745.968.000
1 Vay dài hạn 9.199.100.000 8.262.000.000 13.745.968.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU 12.783.682.283 18.443.154.446 19.858.076.021
1. Nguồn vốn kinh doanh 9.600.000.000 16.000.000.000 16.000.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 522.213.089 562.213.089 562.213.089
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 282.522.526 213.728.866 615.648.866
3. Lợi nhuận chưa phân phối 2.378.946.668 1.667.212.491 2.680.214.066
Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán kế hoạch đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009
TÀI SẢN 50.490,64
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 28.269,19
1.Tiền 700,00
2.Khoản phải thu 20.890,52
- Phải thu khách hàng 8.166,89
- Tạm ứng 12.723,63
3. Hàng tồn kho 6.113,43
- Thành phẩm tồn kho 2.602,50
- Nguyên liệu tồn kho 1.018,94
- Công cụ dụng cụ tồn kho 1.113,09
- Chi phí sản xuất dở dang 1.378,90
4. Tài sản lưu động khác 565,25
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 22.221,45
1. Tài sản cố định 17.755,48
- Nguyên giá 24.022,88
- Giá trị hao mòn lũy kế -6.267,41
2. Chi phí xấy dựng dở dang 4.465,98
NGUỒN VỐN 50.490,64
A. NỢ PHẢI TRẢ 27.339,18
I.Nợ ngắn hạn 13.653,22
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 70 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
1. Phải trả cho người bán 6.245,54
2. Vay ngắn hạn 6.391,26
3. Các khoản phải nộp cho nhà nước 1.016,42
II. Nợ dài hạn 13.745,97
Vay dài hạn 13.745,97
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 23.091,45
1. Nguồn vốn kinh doanh 16.000,00
2. Quỹ đầu tư phát triển 562,21
3. Lợi nhuận chưa phân phối 5.667,70
4. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 861,54
Ghi chú:
- Tạm ứng = lương công nhân trực tiếp không tính các khoản trích x 40%
- Thành phẩm tồn kho lấy từ bảng kế hoạch sản xuất =59,73*40,29+2,51*78,08
- Nguyên liệu tồn kho lấy từ bảng kế hoạch mua nguyên liệu =37,22*25+1,77*50
- Tài sản lưu động ngắn hạn = kỳ trước + 300 sửa chữa tài sản cố định
- Hao mòn tài sản cố định= hàng năm 1.120 + 1700/10=1.290 + lũy kế năm
2008
- Phải trả người bán ở bảng kế hoạch mua nguyên vật liệu
- Vay ngắn hạn = 4506.71 triệu đồng năm trước+1884.55 triệu đồng vay mới
- Các khoản phải nộp nhà nước bảng tiền lương về các khoản trích + bảo hiểm
của nhân viên quản lý.
- Lợi nhuận chưa phân phối = kỳ trước + Lợi nhuận năm kế hoạch
- Quỹ =1.4% năm trước
Phụ lục 4: Tỷ lệ doanh thu theo cơ cấu sản phẩm năm 2008
Sản phẩm Năm 2008
Giá trị ( USD) Tỷ trọng (%)
Mực đông 10.120.260,12 96,75
Tôm đông 228.997,60 2,19
Cá đông 111.455,70 1,07
Thủy sản khác 0,00 0,00
Tổng 10.460.713,42 100
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 71 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 5: Hàng tồn kho và nguyên vật liệu tồn kho năm 2008
Bảng 5: Hàng tồn kho năm 2008
Sản phẩm Sản lượng (tấn) Giá trị (triệu đồng)
Mực đông 399,62 15.984,78
Tôm đông 6,35 495,65
Cá đông 1,16 17,51
Thủy sản khác 0,00 0,00
Tổng 16.497,94
Bảng 6: Nguyên liệu tồn kho năm 2008
Sản phẩm Sản lượng ( tấn) Giá trị (triệu đồng)
Mực đông 42,67 1,066.64
Tôm đông 0,48 24.14
Cá đông 0,98 11.69
Thủy sản khác 0,00 0.00
Tổng 1,102.47
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 72 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 6: Bảng xác định nợ và chi phí lãi vay ngày 31 tháng 12 năm 2008
ĐVT: Triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Quý Số dư đầu quý Số tiền trả Lãi vay Nợ gốc Số dư cuối quý
I 29.706,71 15.375,00 375,00 15.000,00 14.706,71
II 14.706,71 3.150,00 150,00 3.000,00 11.706,71
III 11.706,71 3.225,00 225,00 3.000,00 8.706,71
IV 8.706,71 9.577,38 870,67 8.706,71 0
Tổng 31.327,38 1.620,67 29.706,71
Nợ dài hạn
Số dư đầu quý Số tiền trả Lãi vay Nợ gốc Số dư cuối quý
I 13.745,97 0 0 0 13.745,97
II 13.745,97 0 0 0 13.745,97
III 13.745,97 0 0 0 13.745,97
IV 13.745,97 1.649,52 1.649,52 0 13.745,97
Tổng 1.649,52 1.649,52 0
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 73 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 7: BẢNG TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM QUA
CÁC NĂM
Năm Đơn vị 2004 2005 2006 2007 2008
Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 7,6 8,4 8,2 8,5 6,7
Tỷ lệ lạm phát % 8,5 6,5 6,8 7,8 22,3
(Nguồn:Niên giám của tổng Cục thống kê)
Phụ lục 8: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG BÁN RA NĂM 2009
Bảng 7: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG QUA 3 NĂM ( 2006-2008)
ĐVT: Tấn
Năm Qúy 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm
2006 780,32 853,39 992,13 976,82 3.602,66
2007 715,61 764,12 833,51 660,03 2.973,27
2008 895,73 476,50 833,02 694,54 2.899,79
Bảng 8: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
Qúy X Y X2 XY
Q1/2006 1 780,32 1 780,32
Q2/2006 2 853,39 4 1.706,78
Q3/2006 3 992,13 9 2.976,39
Q4/2006 4 976,82 16 3.907,28
Q1/2007 5 715,61 25 3.578,05
Q2/2007 6 764,12 36 4.584,72
Q3/2007 7 833,51 49 5.834,57
Q4/2007 8 660,03 64 5.280,24
Q1/2008 9 895,73 81 8.061,57
Q2/2008 10 476,50 100 4.765,00
Q3/2008 11 833,02 121 9.163,22
Q4/2008 12 694,54 144 8.334,48
TỔNG 78 9.475,72 650 58.972,62
Ta có phương trình hồi quy tuyến tính: Y = aX + b, trong đó:
a = -18,32
b = 908,71
Thiết lập phương trình: Y= - 18,32X + 908,71
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 74 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 9: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG QUA 3 NĂM ( 2006-2008)
ĐVT: Tấn
Năm Qúy 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm
2006 0,00 1,61 0,00 11,62 13,23
2007 7,96 0,08 32,21 0,59 40,84
2008 0,47 9,55 1,99 38,43 50,44
Bảng 10: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
QUÝ X Y X2 XY
Q1/2006 1 0,00 1 0,00
Q2/2006 2 1,61 4 3,22
Q3/2006 3 0,00 9 0,00
Q4/2006 4 11,62 16 46,48
Q1/2007 5 7,96 25 39,80
Q2/2007 6 0,08 36 0,48
Q3/2007 7 32,21 49 225,47
Q4/2007 8 0,59 64 4,72
Q1/2008 9 0,47 81 4,23
Q2/2008 10 9,55 100 95,50
Q3/2008 11 1,99 121 21,89
Q4/2008 12 38,43 144 461,16
TỔNG 78 104,51 650 902,95
Ta tính được: a = 1,56
b = -1,46
Thiết lập phương trình: Y= 1,56X – 1,46
Phụ lục 9: KHẤU HAO CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008)
ĐVT:Đồng
Năm Nguyên giá
Giá trị còn lại
của TSCĐ
Khấu hao
hàng năm
Mức khấu hao
lũy kế
2006 17.223.987.325 14.486.582.096 1.042.911.440 2.737.405.229
2007 22.042.923.325 18.185.518.096 1.120.000.000 3.857.405.229
2008 22.322.879.725 17.345.474.496 1.120.000.000 4.977.405.229
(Nguồn: Trích bảng báo cáo thuyết minh của công ty Huy Nam qua các năm)
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Trong năm 2007 và 2008
công ty tăng tài sản cố định nên mức khấu hao tăng lên.
www.kinhtehoc.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053592 Ho Thi Bich Nguyet wet.pdf