Để có thể có phép toán ++ và -- hoạt động khác
nhau cho hai cách dùng (++a và a++) ta cần định
nghĩa hai phiên bản ứng với hai cách dùng kể
trên.
Khi đó, phiên bản tiếp vị ngữ có thêm một tham
số giả để phân biệt.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 80
ThoiDiem &operator ++();
ThoiDiem operator ++(int);
84 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình hướng đối tượng - Chương 5: Overload toán tử và hàm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5.
OVERLOAD TOÁN TỬ
VÀ HÀM
ThS. Trần Anh Dũng
Nội dung
Giới thiệu
Các toán tử của C++
Các toán tử overload được
Cú pháp Operator Overloading
Chuyển kiểu
Sự nhập nhằng
Phép toán >
Phép toán lấy phần tử mảng: [ ]
Phép toán gọi hàm: ()
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 2
Giới thiệu
Xét ví dụ sau: Giả sử có lớp PhanSo cung cấp
các thao tác Set, Cong, Tru, Nhan, Chia
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 3
PhanSo A, B, C, D, E;
C.Set(A.Cong(B));
E.Set(D.Cong(C));
E = A + B + C + D ???
Giới thiệu
Các toán tử cho phép ta sử dụng cú pháp toán
học đối với các kiểu dữ liệu của C++ thay vì gọi
hàm (bản chất vẫn là gọi hàm).
Ví dụ thay a.set(b.cong(c)); bằng a = b + c;
Gần với kiểu trình bày mà con người quen dùng (mang
tính tự nhiên)
Đơn giản hóa mã chương trình
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 4
PhanSo A, B;
cin>>A; //A.Nhap();
cin>>B; //B.Nhap();
Giới thiệu
Một lớp ngoài dữ liệu và các phương thức còn có các
phép toán giúp người lập trình dễ dàng thể hiện các câu
lệnh trong chương trình.
Tuy nhiên, sự cài đặt phép toán chỉ cho phép tạo ra phép
toán mới trên cơ sở ký hiệu phép toán đã có, không được
quyền cài đặt các phép toán mới sự cài đặt thêm phép
toán là sự nạp chồng phép toán (operator overloading)
Đối với các kiểu dữ liệu người dùng: C++ cho phép định
nghĩa các toán tử trên các kiểu dữ liệu người dùng
overload
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 5
Operator overload
Một toán tử có thể dùng cho nhiều kiểu dữ liệu.
Như vậy, ta có thể tạo các kiểu dữ liệu đóng gói
hoàn chỉnh (fully encapsulated) để kết hợp với
ngôn ngữ như các kiểu dữ liệu cài sẵn.
Ví dụ:
SoPhuc z(1,3), z1(2,3.4), z2(5.1,4);
z = z1 + z2;
z = z1 + z2*z1 + SoPhuc(3,1);
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 6
Các toán tử của C++
Các loại toán tử:
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 7
Các toán tử của C++
Một số toán tử đơn có thể được dùng làm cả
toán tử trước và toán tử sau. Ví dụ phép tăng
(++), phép giảm (--)
Một số toán tử có thể được dùng làm cả toán tử
đơn và toán tử đôi: *
Toán tử chỉ mục ("[]") là toán tử đôi
Các từ khoá "new" và "delete" cũng được coi là
toán tử và có thể được định nghĩa lại
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 8
Các toán tử overload được
Các toán tử có thể overload:
+ - * / % ^ & |
~ ! = += -= *=
/= %= ^= &= |= > >>=
= && || ++
-- ->* , -> [ ] () new
delete new[ ] delete[ ]
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 9
Cú pháp Operator Overloading
Sử dụng tên hàm là “operator@” cho toán tử “@”.
Ví dụ: operator+
Số lượng tham số tại khai báo hàm phụ thuộc hai
yếu tố:
Toán tử là toán tử đơn hay đôi
Toán tử được khai báo là phương thức toàn cục hay
phương thức của lớp
2/3 + 5 – 6/5 = ?
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 10
Cú pháp Operator Overloading
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 11
aa@bb aa.operator@(bb) hoặc operator@(aa,bb)
@aa aa.operator@() hoặc operator@(aa)
aa@ aa.operator@(int) hoặc operator@(aa,int)
Phương thức của lớp Hàm toàn cục
Ví dụ - Lớp PhanSo
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 12
long USCLN(long x, long y){
long r;
x = abs(x);
y = abs(y);
if (x == 0 || y == 0) return 1;
while ((r = x % y) != 0){
x = y;
y = r;
}
return y;
}
Ví dụ - Lớp PhanSo
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 13
class PhanSo{
long tu, mau;
void UocLuoc();
public:
PhanSo(long t, long m) {
Set(t,m);
}
void Set(long t, long m);
long LayTu() const {
return tu;
}
long LayMau() const {
return mau;
}
Ví dụ - Lớp PhanSo
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 14
PhanSo Cong(PhanSo b) const;
PhanSo operator + (PhanSo b) const;
PhanSo operator - () const
{
return PhanSo(-tu, mau);
}
bool operator == (PhanSo b) const;
bool operator != (PhanSo b) const;
void Xuat() const;
};
Ví dụ - Lớp PhanSo
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 15
void PhanSo::UocLuoc(){
long usc = USCLN(tu, mau);
tu /= usc;
mau /= usc;
if (mau < 0) mau = -mau, tu = -tu;
if (tu == 0) mau = 1;
}
void PhanSo::Set(long t, long m) {
if (m) {
tu = t;
mau = m;
UocLuoc();
}
}
Ví dụ - Lớp PhanSo
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 16
PhanSo PhanSo::Cong(PhanSo b) const {
return PhanSo(tu*b.mau + mau*b.tu, mau*b.mau);
}
PhanSo PhanSo::operator + (PhanSo b) const {
return PhanSo(tu*b.mau + mau*b.tu, mau*b.mau);
}
bool PhanSo::operator == (PhanSo b) const {
return tu*b.mau == mau*b.tu;
}
void PhanSo::Xuat() const {
cout << tu;
if (tu != 0 && mau != 1)
cout << "/" << mau;
}
Hạn chế của overload toán tử
Không thể tạo toán tử mới hoặc kết hợp các toán
tử có sẵn theo kiểu mà trước đó chưa được định
nghĩa.
Không thể thay đổi thứ tự ưu tiên của các toán tử
Không thể tạo cú pháp mới cho toán tử
Không thể định nghĩa lại một định nghĩa có sẵn
của một toán tử
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 17
Một số ràng buộc của phép toán
Hầu hết các phép toán không ràng buộc ý nghĩa,
chỉ một số trường hợp cá biệt như operator =,
operator [], operator (), operator -> đòi hỏi phải
được định nghĩa là hàm thành phần của lớp để
toán hạng thứ nhất có thể là một đối tượng trái
(lvalue).
Ta phải chủ động định nghĩa phép toán +=, -=,
*=, dù đã định nghĩa phép gán và các phép
toán +,-,*,
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 18
Lưu ý khi định nghĩa lại toán tử
Tôn trọng ý nghĩa của toán tử gốc, cung cấp
chức năng mà người dùng mong đợi/chấp nhận
Cố gắng tái sử dụng mã nguồn một cách tối đa
Trong ví dụ trên, ta định nghĩa hàm thành phần
có tên đặc biệt bắt đầu bằng từ khóa operator
theo sau bởi tên phép toán cần định nghĩa. Sau
khi định nghĩa phép toán, ta có thể dùng theo
giao diện tự nhiên
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 19
Hàm thành phần và hàm toàn cục
Khi định nghĩa phép toán bằng hàm thành phần,
số tham số ít hơn số ngôi một vì đã có một tham
số ngầm định là đối tượng gọi phép toán (toán
hạng thứ nhất). Phép toán 2 ngôi cần 1 tham số
và phép toán 1 ngôi không có tham số:
a - b; // a.operator -(b);
-a; // a.operator –();
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 20
Hàm thành phần và hàm toàn cục
Khi định nghĩa phép toán bằng hàm toàn cục, số
tham số bằng số ngôi, Phép toán 2 ngôi cần 2
tham số và phép toán một ngôi cần một tham số:
a - b; // operator -(a,b);
-a; // a.operator –();
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 21
Hàm thành phần và hàm toàn cục
Dùng hàm thành phần hay hàm toàn cục?
Các phép toán =, [ ], (), , định nghĩa hàm toàn
cục được không?
Nếu toán hạng thứ nhất không thuộc lớp đang
xét?
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 22
Ví dụ minh họa
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 23
class PhanSo {
long tu, mau;
public:
PhanSo(long t, long m) {Set(t,m);}
PhanSo operator + (PhanSo b) const;
PhanSo operator + (long b) const{return PhanSo(tu + b*mau, mau);}
void Xuat() const;
};
//
PhanSo a(2,3), b(4,1);
a + b; // a.operator + (b)
a + 5; // a.operator + (5)
3 + a; // 3.operator + (a): ???
Ví dụ minh họa
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 24
class PhanSo{
long tu, mau;
public:
PhanSo (long t, long m) { Set(t,m); }
PhanSo operator + (PhanSo b) const;
PhanSo operator + (long b) const;{ return PhanSo(tu + b*mau, mau);}
friend PhanSo operator + (int a, PhanSo b);
};
PhanSo operator + (int a, PhanSo b)
{ return PhanSo(a*b.mau+b.tu, b.mau); }
PhanSo a(2,3), b(4,1), c(0,1);
c = a + b; // a.operator + (b): Ok
c = a + 5; // a.operator + (5): Ok
c = 3 + a; // operator + (3,a): Ok
Chuyển kiểu (type conversions)
Về mặt khái niệm, ta có thể thực hiện trộn lẫn phân số và
số nguyên trong các phép toán số học và quan hệ.
Chẳng hạn có thể cộng phân số và phân số, phân số và
số nguyên, số nguyên và phân số. Điều đó cũng đúng
cho các phép toán khác như trừ, nhân, chia, so sánh.
Nghĩa là ta có nhu cầu định nghĩa phép toán +,-
,*,/,,==,!=,= cho phân số và số nguyên.
Sử dụng cách định nghĩa các hàm như trên cho phép
toán + và làm tương tự cho các phép toán còn lại ta có
thể thao tác trên phân số và số nguyên.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 25
Chuyển kiểu
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 26
class PhanSo{
long tu, mau;
public:
PhanSo (long t, long m) {Set(t,m);}
void Set (long t, long m);
PhanSo operator + (PhanSo b) const;
PhanSo operator + (long b) const;
friend PhanSo operator + (int a, PhanSo b);
PhanSo operator - (PhanSo b) const;
PhanSo operator - (long b) const;
friend PhanSo operator - (int a, PhanSo b);
PhanSo operator * (PhanSo b) const;
PhanSo operator * (long b) const;
friend PhanSo operator * (int a, PhanSo b);
Chuyển kiểu
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 27
PhanSo operator / (PhanSo b) const;
PhanSo operator / (long b) const;
friend PhanSo operator / (int a, PhanSo b);
bool operator == (PhanSo b) const;
bool operator == (long b) const;
friend bool operator == (long a, PhanSo b);
bool operator != (PhanSo b) const;
bool operator != (long b) const;
friend bool operator != (int a, PhanSo b);
bool operator < (PhanSo b) const;
bool operator < (long b) const;
friend bool operator < (int a, PhanSo b);
//Tương tự cho các phép toán còn lại
};
Chuyển kiểu
Với các khai báo như trên, ta có thể sử dụng
phân số và số nguyên lẫn lộn trong một biểu thức
Ví dụ:
void main() {
PhanSo a(2,3), b(1,4), c(3,1), d(2,5);
a = b * -c;
c = (b+2) * 2/a;
d = a/3 + (b*c-2)/5;
}
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 28
Chuyển kiểu
Tuy nhiên, cách viết các hàm tương tự nhau lặp
đi lặp lại như vậy là cách tiếp cận gây mệt mỏi và
dễ sai sót.
Ta có thể học theo cách chuyển kiểu ngầm định
mà C++ áp dụng cho các kiểu dữ liệu có sẵn
double r = 2; // double r = double(2);
double s = r + 3; // double s = r + double(3);
cout << sqrt(9); // cout << sqrt(double(9));
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 29
Chuyển kiểu bằng constructor
Khi cần tính toán một biểu thức, nếu kiểu dữ liệu
chưa hoàn toàn khớp, trình biên dịch sẽ tìm cách
chuyển kiểu.
Trong một biểu thức số học, nếu có sự tham gia của
một toán hạng là số thực, các thành phần khác sẽ
được chuyển sang số thực.
Các trường hợp khác chuyển kiểu được thực hiện
theo nguyên tắc nâng cấp (int sang long, float sang
double,).
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 30
Chuyển kiểu bằng constructor
Như vậy ta cần xây dựng một phương thức thiết
lập để tạo một phân số với tham số là số nguyên
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 31
class PhanSo{
long tu, mau;
public:
PhanSo (long t, long m) { Set(t,m); }
PhanSo (long t) { Set(t,1); }
void Set( long t, long m);
PhanSo operator + (PhanSo b) const;
friend PhanSo operator + (int a, PhanSo b);
PhanSo operator - (PhanSo b) const;
friend PhanSo operator - (int a, PhanSo b); //
};
Chuyển kiểu bằng constructor
Như vậy có thể giảm bớt việc khai báo và định
nghĩa phép toán + phân số với số nguyên, cơ
chế chuyển kiểu tự động cho phép thực hiện thao
tác cộng đó.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 32
//...
PhanSo a(2,3), b(4,1), c(0);
PhanSo d = 5;
// PhanSo d = PhanSo(5); // PhanSo d(5);
c = a + b; // c = a.operator + b
c = a + 5; // c = a.operator + PhanSo(5)
c = 3 + a; // c = operator + (3,a)
Chuyển kiểu bằng constructor
Như vậy có thể giảm việc định nghĩa 3 phép toán
còn 2.
Phương thức thiết lập với một tham số là số
nguyên như trên hàm ý rằng một số nguyên là
một phân số, có thể chuyển kiểu ngầm định từ số
nguyên sang phân số.
Có cách nào để đơn giản hơn, mỗi phép toán
phải định nghĩa 2 hàm thành phần tương ứng?
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 33
Chuyển kiểu bằng constructor
Ta có thể giảm số phép toán cần định nghĩa từ 3
xuống 1 bằng cách dùng hàm toàn cục
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 34
class PhanSo{
long tu, mau;
public:
PhanSo (long t, long m) { Set(t,m); }
PhanSo (long t) { Set(t,1); }
void Set (long t, long m);
friend PhanSo operator + (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator - (PhanSo a, PhanSo b);
//...
};
Khi nào chuyển kiểu bằng constructor
Ta dùng chuyển kiểu bằng phương thức thiết lập
khi thỏa hai điều kiện sau:
Chuyển từ kiểu đã có (số nguyên) sang kiểu đang định
nghĩa (phân số).
Có quan hệ là một từ kiểu đã có sang kiểu đang định
nghĩa (một số nguyên là một phân số).
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 35
Chuyển kiểu bằng phép toán chuyển kiểu
Chuyển kiểu bằng constructor có một số nhược
điểm sau:
Muốn chuyển từ kiểu đang định nghĩa sang
một kiểu đã có, ta phải sửa đổi kiểu đã có.
Không thể chuyển từ kiểu đang định nghĩa
sang kiểu cơ bản có sẵn.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 36
Chuyển kiểu bằng phép toán chuyển kiểu
Các nhược điểm trên có thể được khắc phục
bằng cách định nghĩa phép toán chuyển kiểu.
Phép toán chuyển kiểu là hàm thành phần có
dạng: X::operator T()
Với phép toán trên, sẽ có cơ chế chuyển kiểu tự
động từ kiểu đang được định nghĩa X sang kiểu
đã có T.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 37
Chuyển kiểu bằng phép toán chuyển kiểu
Dùng phép toán chuyển kiểu khi định nghĩa kiểu mới
và muốn tận dụng các phép toán của kiểu đã có.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 38
class NumStr {
char *s;
public:
NumStr(char *p) { s = strdup(p); }
operator double() { return atof(s); }
friend ostream & operator << (ostream &o, NumStr &ns);
};
ostream & operator << (ostream &o, NumStr &ns){
return o << ns.s;
}
Chuyển kiểu bằng phép toán chuyển kiểu
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 39
void main() {
NumStr s1("123.45"), s2("34.12");
cout << "s1 = " << s1 << "\n"; // Xuat 's1 = 123.45' ra cout
cout << "s2 = " << s2 << "\n"; // Xuat 's2 = 34.12' ra cout
cout << "s1 + s2 = " << s1 + s2 << "\n";
// Xuat 's1 + s2 = 157.57' ra cout
cout << "s1 + 50 = " << s1 + 50 << "\n";
// Xuat 's1 + 50 = 173.45' ra cout
cout << "s1*2=" << s1*2 << "\n"; // Xuat 's1*2=246.9' ra cout
cout << "s1/2 = " << s1/2 << "\n";
// Xuat 's1 / 2 = 61.725' ra cout
}
Chuyển kiểu bằng phép toán chuyển kiểu
Phép toán chuyển kiểu cũng được dùng để biểu
diễn quan hệ là một từ kiểu đang định nghĩa sang
kiểu đã có.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 40
class PhanSo {
long tu, mau;
public:
PhanSo(long t = 0, long m = 1) {Set(t,m);}
void Set(long t, long m);
friend PhanSo operator + (PhanSo a, Pham So b);
operator double() const {return double(tu)/mau;}
};
PhanSo a(9,4);
cout<<sqrt(a)<<“\n”; //cout<<sqrt(a.operator double())<<“\n”;
Sự nhập nhằng
Nhập nhằng là hiện tượng xảy ra khi trình biên
dịch tìm được ít nhất hai cách chuyển kiểu để
thực hiện một việc tính toán nào đó.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 41
int Sum(int a, int b)
{
return a+b;
}
double Sum(double a, double b)
{
return a+b;
}
Sự nhập nhằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 42
1 void main() {
2 int a = 3, b = 7;
3 double r = 3.2, s = 6.3;
4 cout << a+b << "\n";
5 cout << r+s << "\n";
6 cout << a+r << "\n";
7 cout << Sum(a,b) << "\n";
8 cout << Sum(r,s) << "\n";
9 cout << Sum(a,r) << "\n";
10 }
Sự nhập nhằng
Hiện tượng nhập nhằng thường xảy ra khi người
sử dụng định nghĩa lớp và qui định cơ chế
chuyển kiểu bằng phương thức thiết lập và/hay
phép toán chuyển kiểu.
Xét lớp phân số
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 43
Sự nhập nhằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 44
class PhanSo {
long tu, mau;
void UocLuoc();
int SoSanh(PhanSo b);
public:
PhanSo(long t = 0, long m = 1) {Set(t,m);}
PhanSo (long t) { Set(t,1); }
void Set(long t, long m);
friend PhanSo operator + (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator - (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator * (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator / (PhanSo a, PhanSo b);
operator double() const {return double(tu)/mau;}
};
Sự nhập nhằng
Lớp phân số có hai cơ chế chuyển kiểu, từ số
nguyên sang phân số nhờ phương thức thiết lập
và từ phân số sang số thực nhờ phép toán
chuyển kiểu.
Tuy nhiên hiện tượng nhập nhằng xảy ra khi ta
thực hiện phép cộng phân số và số nguyên hoặc
phân số với số thực.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 45
Sự nhập nhằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 46
void main() {
PhanSo a(2,3), b(3,4), c;
cout << sqrt(a) << “\n”;
c = a + b;
c = a + 2;
c = 2 + a;
double r = 2.5 + a;
r = a + 2.5;
}
Sự nhập nhằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 47
void main() {
PhanSo a(2,3), b(3,4), c;
C = a + b;
c = a + 2;
c = 2 + a;
c = 2.5 + a;
c = a + 2.5;
c = a + PhanSo(2);
c = PhanSo(2) + a;
cout << double(a) + 2.5 << "\n";
cout << 2.5 + double(a) << "\n";
}
Sự nhập nhằng
Tuy nhiên việc chuyển kiểu tường minh làm mất
đi sự tiện lợi của cơ chế chuyển kiểu tự động.
Thông thường ta phải chịu hy sinh.
Trong lớp phân số ta loại bỏ phép toán chuyển kiểu.
Sự nhập nhằng còn xảy ra nếu việc chuyển kiểu
đòi hỏi được thực hiện qua hai cấp.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 48
Gán và khởi động
Khi lớp đối tượng có nhu cầu cấp phát tài nguyên:
Việc khởi động đối tượng đòi hỏi phải có phương thức thiết
lập sao chép để tránh hiện tượng các đối tượng chia sẻ tài
nguyên dẫn đến một vùng tài nguyên bị giải phóng nhiều
lần khi các đối tượng bị hủy bỏ.
Khi thực hiện phép gán trên các đối tượng cùng kiểu,
cơ chế gán mặc nhiên là gán từng thành phần làm
cho đối tượng bên trái của phép gán “bỏ rơi” tài
nguyên cũ và chia sẻ tài nguyên với đối tượng ở vế
phải.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 49
Gán và khởi động
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 50
class String{
char *p;
public:
String(char *s = "") { p = strdup(s); }
String(const String &s) { p = strdup(s.p); }
~String() { cout <<"delete"<<(void*)p<<"\n"; delete [] p; }
void Output() const { cout << p; }
};
void main(){
String a("Nguyen Van A");
String b = a; //Khoi dong
String aa = "Le van AA";
cout << "aa = "; aa.Output(); cout << "\n";
aa = a; //Gan
cout << "aa = "; aa.Output(); cout << "\n";
}
Gán và khởi động
Thực hiện chương trình trên ta được kết xuất như sau:
aa = Le van AA
aa = Nguyen Van A
delete 0x0d36
delete 0x0d48
delete 0x0d36
Null pointer assignment
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 51
Sau khi gán
Nguyen Van A a p
Le Van AA aa p
Nguyen Van A p
Le Van AA aa p
a
Trước khi gán
Gán và khởi động
Lỗi sai trên được khắc phục bằng cách định
nghĩa phép gán cho lớp String
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 52
class String {
char *p;
public:
String(char *s = "") {p = strdup(s);}
String(const String &s) {p = strdup(s.p);}
~String() {cout << "delete "<< (void *)p << "\n"; delete [] p;}
String & operator = (const String &s);
void Output() const {cout << p;}
};
Gán và khởi động
Phép gán thực hiện hai thao tác chính là dọn dẹp
tài nguyên cũ và sao chép mới.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 53
String & String::operator = (const String &s) {
if (this != &s)
{
delete [] p;
p = strdup(s.p);
}
return *this;
}
Gán và khởi động
Thực hiện chương trình trên ta được kết xuất như sau:
aa = La van AA
aa = Nguyen Van A
delete 0x0d5a
delete 0x0d48
delete 0x0d36
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 54
Sau khi gán
Nguyen Van A a p
Le Van AA aa p
Nguyen Van A p
Le Van AA
aa p
a
Nguyen Van A
Trước khi gán
Phép toán >
> là hai phép toán thao tác trên từng bit
khi các toán hạng là số nguyên.
C++ định nghĩa lại hai phép toán để dùng với các
đối tượng thuộc lớp ostream và istream để thực
hiện các thao tác xuất, nhập.
Lớp ostream (dòng dữ liệu xuất) định nghĩa phép
toán << áp dụng cho các kiểu dữ liệu cơ bản (số
nguyên, số thực, char*,)
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 55
Phép toán >
Khi định nghĩa hai phép toán trên, cần thể hiện ý
nghĩa sau:
a >> b; //bỏ a vào b
a << b; //bỏ b vào a
cout << a << “\n”; // bỏ a và “\n” vào cout
cin >> a >> b; // bỏ cin vào a và b
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 56
Phép toán >
cout, cerr là các biến thuộc lớp ostream đại diện
cho thiết bị xuất chuẩn (mặc nhiên là màn hình)
và thiết bị báo lỗi chuẩn (luôn luôn là màn hình).
cin là một đối tượng thuộc lớp istream đại diện
cho thiết bị nhập chuẩn, mặc nhiên là bàn phím.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 57
Phép toán >
Với khai báo của lớp ostream như trên ta có thể
thực hiện phép toán << với toán hạng thứ nhất là
một dòng dữ liệu xuất (cout, cerr, tập tin), toán
hạng thứ hai thuộc các kiểu cơ bản (nguyên,
thực, char *, con trỏ).
Tương tự, ta có thể áp dụng phép toán >> với
toán hạng thứ nhất thuộc lớp istream (ví dụ cin),
toán hạng thứ hai là tham chiếu đến kiểu cơ bản
hoặc con trỏ (nguyên, thực, char *).
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 58
Lớp ostream
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 59
class ostream : virtual public ios {
public:
// Formatted insertion operations
ostream & operator<< (signed char);
ostream & operator<< (unsigned char);
ostream & operator<< (int);
ostream & operator<< (unsigned int);
ostream & operator<< (long);
ostream & operator<< (unsigned long);
ostream & operator<< (float);
ostream & operator<< (double);
ostream & operator<< (const signed char *);
ostream & operator<< (const unsigned char *);
ostream & operator<< (void *);
// ...
private:
//data ...
};
Lớp istream
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 60
class istream : virtual public ios {
public:
istream & getline(char *, int, char = '\n');
istream & operator>> (signed char *);
istream & operator>> (unsigned char *);
istream & operator>> (unsigned char &);
istream & operator>> (signed char &);
istream & operator>> (short &);
istream & operator>> (int &);
istream & operator>> (long &);
istream & operator>> (unsigned short &);
istream & operator>> (unsigned int &);
istream & operator>> (unsigned long &);
istream & operator>> (float &);
istream & operator>> (double &);
private:
// data...
};
Phép toán >
Để định nghĩa phép toán << theo nghĩa xuất ra
dòng dữ liệu xuất cho kiểu dữ liệu đang định
nghĩa:
Ta định nghĩa phép toán như hàm toàn cục với tham
số thứ nhất là tham chiếu đến đối tượng thuộc lớp
ostream
Kết quả trả về là tham chiếu đến chính ostream đó.
Toán hạng thứ hai thuộc lớp đang định nghĩa.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 61
Phép toán >
Để định nghĩa phép toán >> theo nghĩa nhập từ
dòng dữ liệu nhập cho kiểu dữ liệu đang định
nghĩa:
Ta định nghĩa phép toán >> như hàm toàn cục với
tham số thứ nhất là tham chiếu đến một đối tượng
thuộc lớp istream
Kết quả trả về là tham chiếu đến chính istream đó.
Toán hạng thứ hai là tham chiếu đến đối tượng thuộc
lớp đang định nghĩa.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 62
Ví dụ phép toán >
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 63
class PhanSo {
long tu, mau;
void UocLuoc();
public:
PhanSo ( long t = 0, long m = 1) {Set(t,m);}
void Set ( long t, long m);
long LayTu() const { return tu;}
long LayMau() const { return mau;}
friend PhanSo operator + (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator - (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator * (PhanSo a, PhanSo b);
friend PhanSo operator / (PhanSo a, PhanSo b);
PhanSo operator -() const {return PhanSo(-tu,mau);}
friend istream& operator >> (istream &is, PhanSo &p);
friend ostream& operator << (ostream &os, PhanSo p);
};
Ví dụ phép toán >
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 64
istream& operator >> (istream &is, PhanSo &p){
is >> p.tu >> p.mau;
while (!p.mau){
cout << “Nhap lai mau so: ”;
is >> p.mau;
}
p.UocLuoc();
return is;
}
ostream& operator << (ostream &os, PhanSo p){
os << p.tu;
if (p.tu != 0 && p.mau != 1)
os << "/" << p.mau;
return os;
}
Ví dụ phép toán >
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 65
void main(){
PhanSo a, b;
cout > a;
cout > b;
cout << a << " + " << b << " = " << a + b << "\n";
cout << a << " - " << b << " = " << a - b << "\n";
cout << a << " * " << b << " = " << a * b << "\n";
cout << a << " / " << b << " = " << a / b << "\n";
}
Phép toán lấy phần tử mảng: [ ]
Ta có thể định nghĩa phép toán [ ] để truy xuất
phần tử của một đối tượng có ý nghĩa mảng.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 66
class String {
char *p;
public:
String( char *s = "") { p = strdup(s); }
String( const String &s) { p = strdup(s.p); }
~String() { delete [ ] p; }
String & operator = ( const String &s);
char & operator[ ] (int i) { return p[i]; }
friend ostream& operator << (ostream &o, const String& s);
};
Phép toán lấy phần tử mảng: [ ]
Sau khi định nghĩa như trên, ta có thể sử dụng
đối tượng trả về ở cả hai vế của phép toán gán.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 67
void main() {
String a("Nguyen van A");
cout << a[7] << "\n"; // a.operator[ ](7)
a[7] = 'V';
cout << a[7] << "\n"; // a.operator[ ](7)
cout << a << "\n";
}
Phép toán [ ] cho đối tượng hằng
Phép toán [ ] không hợp lệ với đối tượng hằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 68
void main() {
String a("Nguyen van A");
const String aa("Dai Hoc Tu Nhien");
cout << a[7] << "\n";
a[7] = 'V';
cout << a[7] << "\n";
cout << aa[4] << "\n";
aa[4] = 'L';
cout << aa[4] << "\n";
cout << aa << "\n";
}
Phép toán [ ] cho đối tượng hằng
Cách khắc phục?
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 69
class String {
char *p;
static char c;
public:
String(char *s = "") {p = strdup(s);}
String(const String &s) {p = strdup(s.p);}
~String() {delete [] p;}
String & operator = (const String &s);
char & operator[](int i) {return (i>=0 && i<strlen(p))?p[i]:c;}
char operator[](int i) const {return p[i];}
};
char String::c = 'A';
Phép toán [ ] cho đối tượng hằng
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 70
void main() {
String a("Nguyen van A");
const String aa("Dai Hoc Tu Nhien");
cout << a[7] << "\n";
a[7] = 'V';
cout << a[7] << "\n";
cout << aa[4] << "\n"; // String::operator[](int) const : Ok
aa[4] = 'L'; // Bao Loi: Khong the la lvalue
cout << aa[4] << "\n"; // String::operator[](int) const : Ok
cout << aa << "\n";
}
Phép toán gọi hàm: ()
Phép toán [ ] chỉ có thể có một tham số, vì vậy
dùng phép toán trên không thuận tiện khi ta
muốn lấy phần tử của một ma trận hai chiều.
Lớp ma trận sau đây định nghĩa phép toán () với
hai tham số, nhờ vậy ta có thể truy xuất phần tử
của ma trận thông qua số dòng và số cột.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 71
Phép toán gọi hàm: ()
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 72
class MATRIX{
float **M;
int row, col;
public:
MATRIX (int, int);
~MATRIX();
float& operator() (int, int);
};
float MATRIX::operator() (int i, int j){
return M[i][j];
}
Phép toán gọi hàm: ()
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 73
MATRIX::MATRIX ( int r, int c){
M = new float* [r];
for ( int i=0; i<r; i++)
M[i] = new float[c];
row = r;
col = c;
}
~MATRIX::MATRIX(){
for ( int i=0; i<col; i++)
delete [ ] M[i];
delete [ ] M;
}
Phép toán gọi hàm: ()
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 74
void main(){
cout<<“Cho ma tran 2x3\n”;
MATRIX a(2, 3);
int i, j;
for (i = 0; i<2; i++)
for (j = 0; j<3; j++)
cin>>a(i,j);
for (i = 0; i<2; i++){
for (j = 0; j<3; j++)
cout<<a(i,j)<<“ ”;
cout<<endl;
}
}
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
++ là phép toán một ngôi có vai trò tăng giá trị
một đối tượng lên giá trị kế tiếp. Tương tự -- giảm
giá trị một đối tượng xuống giá trị trước đó.
++ và -- chỉ áp dụng cho các kiểu dữ liệu đếm
được, nghĩa là mỗi giá trị của đối tượng đều có
giá trị kế tiếp hoặc giá trị trước đó.
++ và -- có thể được dùng theo hai cách, tiếp đầu
ngữ hoặc tiếp vị ngữ.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 75
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
Khi dùng như tiếp đầu ngữ, ++a có hai vai trò:
Tăng a lên giá trị kế tiếp.
Trả về tham chiếu đến chính a.
Khi dùng như tiếp vị ngữ, a++ có hai vai trò:
Tăng a lên giá trị kế tiếp.
Trả về giá trị bằng với a trước khi tăng.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 76
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 77
class ThoiDiem{
long tsgiay;
static bool HopLe(int g, int p, int gy);
public:
ThoiDiem(int g = 0, int p = 0, int gy = 0);
void Set(int g, int p, int gy);
int LayGio() const {return tsgiay / 3600;}
int LayPhut() const {return (tsgiay%3600)/60;}
int LayGiay() const {return tsgiay % 60;}
void Tang();
void Giam();
ThoiDiem &operator ++();
};
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 78
void ThoiDiem::Tang(){
tsgiay = ++tsgiay%SOGIAY_NGAY;
}
void ThoiDiem::Giam()
{
if (--tsgiay < 0) tsgiay = SOGIAY_NGAY-1;
}
ThoiDiem &ThoiDiem::operator ++() {
Tang();
return *this;
}
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 79
void main()
{
ThoiDiem t(23,59,59),t1,t2;
cout << "t = " << t << "\n";
t1 = ++t; // t.operator ++();
// t = 0:00:00, t1 = 0:00:00
cout << "t = " << t << "\tt1 = " << t1 << "\n";
t1 = t++; // t.operator ++();
// t = 0:00:01, t1 = 0:00:00
cout << "t = " << t << "\tt1 = " << t1 << "\n";
}
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
Để có thể có phép toán ++ và -- hoạt động khác
nhau cho hai cách dùng (++a và a++) ta cần định
nghĩa hai phiên bản ứng với hai cách dùng kể
trên.
Khi đó, phiên bản tiếp vị ngữ có thêm một tham
số giả để phân biệt.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 80
ThoiDiem &operator ++();
ThoiDiem operator ++(int);
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 81
void ThoiDiem::Tang() {
tsgiay = ++tsgiay%SOGIAY_NGAY;
}
void ThoiDiem::Giam() {
if (--tsgiay < 0) tsgiay = SOGIAY_NGAY-1;
}
ThoiDiem &ThoiDiem::operator ++() {
Tang();
return *this;
}
ThoiDiem ThoiDiem::operator ++(int) {
ThoiDiem t = *this;
Tang();
return t;
}
Phép toán tăng và giảm: ++ và --
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 82
void main()
{
ThoiDiem t(23,59,59),t1,t2;
cout << "t = " << t << "\n";
t1 = ++t; // t.operator ++();
// t = 0:00:00, t1 = 0:00:00
cout << "t = " << t << "\tt1 = " << t1 << "\n";
t1 = t++; // t.operator ++(int);
// t = 0:00:01, t1 = 0:00:00
cout << "t = " << t << "\tt1 = " << t1 << "\n";
}
Bài tập kiểm tra
Xét đa thức theo biến x (đa thức một biến) bậc n có dạng như sau:
P(X) = a1x
n + a2x
n-1 + a3x
n-2 + + aj
Trong đó: n là bậc của đa thức. a1, a2, a3,, aj là các hệ số tương ứng với từng
bậc của đa thức.
a. Xây dựng lớp DaThuc biểu diễn khái niệm đa thức với các thao tác như sau:
- Hàm khởi tạo mặc định để tạo một đa thức có bậc bằng 0
- Hàm khởi tạo để tạo một đa thức bậc n.
- Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của x
- Định nghĩa các toán tử tương ứng cho các thao tác sau:
Nhập đa thức.
Xuất đa thức.
Cộng hai đa thức
Trừ hai đa thức
b. Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào hai đa thức rồi xuất các đa
thức ra màn hình. Sau đó tính tổng hai đa thức và xuất kết quả ra màn hình.
14/09/2014 Lập trình hướng đối tượng 83
Q & A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_05_overload_toan_tu_va_ham_4126.pdf