Lập trình hướng đối tượng - Chuyên đề dãy con
Bài tập 3: Cho dãy số nguyên (mỗi số không quá 15 chữ số ) .Trong dãy trên , xây dựng các dãy con gồm các số đứng liền nhau ( bản thân dãy cũng là 1 dãy con của nó ) .Hiện độ dài dãy con có tổng các phần tử lớn nhất, các phần tử dãy con.
Giải thuật:
- Sử dụng kỹ thuật vét cạn các dãy con, dùng hàm tính tổng dãy con để kiểm tra.
Bài 4: Một dãy được gọi là đối xứng gương nếu các phần tử cách đều đầu và cuối thì bằng nhau . Cho dãy số A(N) . Hãy tìm một dãy con các phần tử liên tiếp nhau của dãy A(N) tạo thành một dãy đối xứng gương dài nhất .
Bài 5: Dãy con biến động.
Bài 6: Dãy con fibonaci.
Bài 7: Dãy con cấp số cộng (A[i+1] - A[i] =d)
4 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình hướng đối tượng - Chuyên đề dãy con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ DÃY CON.
A. LÝ THUYẾT:
- Dãy con là dãy các phần tử liên tục thuộc một dãy có trước (dãy mẹ) thỏa mãn một tính chất nào đó.
- Để quản lí một dãy con cần một chỉ số (nơi bắt đầu dãy con) và độ dài của dãy.
- Một cách quản lí khác là chỉ số đầu và chr số cuối.
- Để xây dựng một dãy con cần:
- Xây dựng giá trị ban đầu.
- Duyệt qua các phần tử của dãy, Nếu:
- Thỏa điều kiện, tăng độ dài thêm 1 ngược lại:
- Nếu dãy con đang xét cần lưu thì: Lưu lại độ dài, chỉ số đầu dãy, Xác định lại độ dài, chỉ số đầu của dãy mới.
- Nếu dãy con đang xét không cần lưu thì: Xác định lại độ dài, chỉ số đầu của dãy mới.
- Để duyệt qua tất cả các dãy con của một dãy gồm n số ta dùng thuật toán vét cạn sau:
For i:=1 to n-1 do
For j:=i+1 to n do
Xét dãy con bắt đầu từ vị trí thứ i có độ dài j
B. BÀI TẬP:
Bài tập 1: Cho dãy số gồm n số. Tìm dãy con lớn nhất các phần tử tăng (giảm) dần.
VD :inp: 19
1 2 3 2 3 4 5 6 7 2 4 5 8 5 6 8 9
Out: 7
2 3 4 5 6 7
Giải thuật:
Sử dụng kỹ thuật xây dựng dãy con.
Sử dụng 2 vòng lặp while ...do...
read(f,n);
for i:=1 to n do read(f,a[i]);
for i:=1 to n do
write(g,a[i],' '); {in day vua doc ra man hinh}
writeln(g);
writeln;
i:=1;
vt:=1;d:=1;max:=1;
while i<n do
begin
d:=1; {bat dau tu a[i]}
while (i<n)and(a[i]<=a[i+1]) do {dem do dai day khong giam}
begin
i:=i+1;
d:=d+1;
end;
if max<d then
begin
max:=d;
vt:=i;
end;
i:=i+1;
end;
writeln(g,max); {in ra max la do dai cua day con lon nhat}
for i:=vt-max+1 to vt do {in day dai nhat khong giam ra man hinh}
begin
write(g,a[i],' ');
end;
Bài toán trên có thể sử dụng giải thuật vét cạn dãy con để giải
type km=array[1..100] of integer;
var f,g:text;
max,i,j,n,t,d,k:integer; b, a:km;
function kt(d:km;x,y:integer):boolean;
var i:integer;
begin
kt:=true;
for i:=x to y-1 do
if d[i]>d[i+1] then begin
kt:=false;
break;
end;
end;
begin
assign(f,'b1.inp');reset(f);
assign(g,'b1.out');rewrite(g);
readln(f,n);
for i:=1 to n do
read(f,a[i]);
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if (kt(a,i,j)=true) and (j-i+1>max) then begin
max:=j-i+1;
d:=0;
for k:=i to j do
begin
inc(d);
b[d]:=a[k];
end;
end;
writeln(g,max);
for i:=1 to d do
write(g,b[i],' ');
Bài tập 2: Cho dãy số gồm n số. Tìm dãy con lớn nhất các phần tử có cùng dấu, (đan dấu).
Giải thuật:
Thực hiện giống nhu bài 1, chỉ thay điều kiện là M[i+1]*M[i] >0
Bài tập 3: Cho dãy số nguyên (mỗi số không quá 15 chữ số ) .Trong dãy trên , xây dựng các dãy con gồm các số đứng liền nhau ( bản thân dãy cũng là 1 dãy con của nó ) .Hiện độ dài dãy con có tổng các phần tử lớn nhất, các phần tử dãy con.
Giải thuật:
- Sử dụng kỹ thuật vét cạn các dãy con, dùng hàm tính tổng dãy con để kiểm tra.
Bài 4: Một dãy được gọi là đối xứng gương nếu các phần tử cách đều đầu và cuối thì bằng nhau . Cho dãy số A(N) . Hãy tìm một dãy con các phần tử liên tiếp nhau của dãy A(N) tạo thành một dãy đối xứng gương dài nhất .
Bài 5: Dãy con biến động.
Bài 6: Dãy con fibonaci.
Bài 7: Dãy con cấp số cộng (A[i+1] - A[i] =d)
Inp
OUT
10 2
7 4 9 2 6 10 14 1 3 5
4
2 6 10
Bai 8.Cho 1 dãy N số nguyên dương. Dãy con tăng nguyên tố M phần tử là 1 dãy số có dạng
Ai1 Ai2 Ai3 Aim
Và thỏa điều kiện
1 <= i1 < i2 < i3 < < im <= n
Ai1 <= Ai2 <= Ai3 <= <= Aim
Ai là số nguyên tố (số nguyên tố là số chỉ có đúng 2 ước số là 1 và chính nó)
Hãy tìm độ dài của dãy con tăng nguyên tố dài nhất
Bài 9: Cho một dãy số nguyên dương a1,a2,...,aN (10 < N < 100), ai ≤ 10000 với mọi i=1..N và một số nguyên dương S (S < 100 000 000).
Yêu cầu : Tìm độ dài nhỏ nhất của dãy con chứa các phần tử liên tiếp của dãy mà có tổng các phần tử lớn hơn hoặc bằng S.
Dữ liệu vào: Đọc từ file BAI_1.IN gồm nhiều test, mỗi test chứa N và S ở dòng đầu. Dòng 2 chứa các phần tử của dãy.
Dữ liệu ra: Kết quả ghi vào file BAI_1.OUT, mỗi test đưa một dòng chứa độ dài của dãy con tìm được.
BAI_1.IN
BAI_1.OUT
10 15
5 1 3 5 10 7 4 9 2 8
5 11
1 2 3 4 5
2
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen-de-day-con-6682.doc