Lựa chọn bài tập phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2 ngành giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh

Đánh giá hiệu quả thực nghiệm Trước và sau thực nghiệm, chúng tôi sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai chuyên sâu Taekwondo khóa 52, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra các test. Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 1. * Đánh giá hiệu quả thực nghiệm - Trước thực nghiệm, chúng tôi sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai nhóm đối chứng và thực nghiệm, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra cho thấy trình độ thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (P>0.05), hay nói cách khác, trình độ thể lực của 2 nhóm là tương đương nhau, sự phân nhóm hoàn toàn khách quan. - Sau thực nghiệm, chúng tôi tiếp tục sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai nhóm đối chứng và thực nghiệm, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra cho thấy trình độ thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm đã có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở cả 04 test kiểm tra với (P<0.05). Kết quả so sánh nhịp tăng trưởng cũng cho thấy các bài tập lựa chọn của đề tài đã có hiệu quả tốt trong việc nâng cao trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo, Ngành GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.

pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lựa chọn bài tập phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2 ngành giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BµI B¸O KHOA HäC 242 LÖÏA CHOÏN BAØI TAÄP PHAÙT TRIEÅN THEÅ LÖÏC CUÛA NAM SINH VIEÂN CHUYEÂN NGAØNH TAEKWONDO HOÏC KYØ 1 NAÊM THÖÙ 2 NGAØNH GIAÙO DUÏC THEÅ CHAÁT TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC THEÅ DUÏC THEÅ THAO BAÉC NINH Tóm tắt: Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy, chúng tôi lựa chọn được 04 test đánh giá và 37 bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo năm thứ hai Ngành Giáo dục thể chất, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Đồng thời đánh giá hiệu quả các bài tập thông qua ứng dụng cho thấy, các bài tập lựa chọn đã có hiệu quả cao trong việc phát triển thể lực cho đối tượng nghiên cứu. Từ khóa: Bài tập thể lực, sinh viên, chuyên ngành Taekwondo, Ngành Giáo dục thể chất, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Selecting physical development exercises for Taekwondo-majoring male students in the first semester of the second year in Department of Physical Education Bac Ninh Sports University Summary: Through regular scientific research methods, we have selected 04 assessment tests and 37 fitness development exercises for Taekwondo-majoring male students in the first semester of the second year in Department of Physical Education, Bac Ninh Sports University. At the same time, we have evaluated the effectiveness of exercises through the application and it can be seen that the selected exercises have been highly effective in developing fitness for research subjects. Keywords: Exercise fitness, student, Taekwondo-majoring, Department of Physical Education, Bac Ninh Sports University. *PGS.TS, Viện Khoa học TDTT **ThS, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Trần Tuấn Hiếu* Đặng Danh Nam** ÑAËT VAÁN ÑEÀ Taekwondo là môn võ đối kháng trực tiếp có sự tiếp xúc mạnh về thể chất. Trong giảng dạy, đào tạo giáo viên GDTC tại Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, chương trình đào tạo được thiết kế gồm 5 học phần, thời gian cho mỗi học phần là 60 tiết từ học kỳ từ kỳ 3 đến kỳ 7, trong đó phần huấn luyện thể lực được phân bố chung theo các học phần. Trong cấu trúc chương trình đào tạo, phần phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo chưa được quan tâm thích đáng biểu hiện ở thời lượng phân phối thấp và không thiết kế hệ thống bài tập phát triển thể lực trong các học phần chưa phù hợp. Đặc biệt, đối với sinh viên bắt đầu tham gia học tập chương trình chuyên ngành, thể lực còn yếu, chưa được phát triển toàn diện, chưa đáp ứng yêu cầu về thể lực chuyên môn, phần phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo chưa được quan tâm. Vì vậy, lựa chọn bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC trong giờ ngoại khóa của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh để đáp ứng các yêu cầu của môn võ này là rất cần thiết. PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU Quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp phỏng vấn, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp thực nghiệm sư phạm và phương pháp toán học thống kê. Nghiên cứu được tiến hành trên 09 nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo năm thứ 2 Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 243 Sè §ÆC BIÖT / 2020 KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN 1. Lựa chọn test đánh giá và bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 1.1. Lựa chọn test đánh giá trình độ thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Tiến hành lựa chọn test đánh giá trình độ thể lực theo các bước: - Lựa chọn qua tham khảo tài liệu, quan sát sư phạm và phỏng vấn trực tiếp các giảng viên Taekwondo tại Trường Đại học TDTT Bắc Ninh; - Tiến hành phỏng vấn trên diện rộng bằng phiếu hỏi; - Xác định độ tin cậy của test; - Xác định tính thông báo của test; Kết quả lựa chọn được 04 test đủ tiêu chuẩn để đánh giá trình độ thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Cụ thể gồm: 1. Nhảy dây tốc độ 15s (sl) 2. Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 3. Đá Tolyo chagi hai chân liên tục 30s (sl) 4. Đá Tolyo chagi với dây chun 30s (sl) 1.2. Lựa chọn bài tập phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Chúng tôi tiến hành lựa chọn bài tập phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo theo các bước: - Lựa chọn qua tham khảo tài liệu, quan sát sư phạm và phỏng vấn trực tiếp các giảng viên Taek- wondo tại Trường Đại học TDTT Bắc Ninh; - Tiến hành phỏng vấn trên diện rộng bằng phiếu hỏi; Kết quả lựa chọn được 37 bài tập phát triển thể lực cho đối tượng nghiên cứu. Cụ thể gồm: + Phát triển sức nhanh: 07 bài tập. + Phát triển sức mạnh: 09 bài tập. + Phát triển sức bền: 06 bài tập. + Phát triển khả năng phối hợp vận động: 09 bài tập. + Phát triển mềm dẻo: 06 bài tập. 2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực của nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 2.1. Tổ chức thực nghiệm: - Phương pháp thực nghiệm: Thực nghiệm so sánh song song. - Thời gian thực nghiệm: Thực nghiệm được tiến hành trong 3 tháng với 1 học kỳ, mỗi tuần 2 buổi vào thời gian ngoại khóa, thời gian dành cho mỗi buổi tập thể lực từ 20 đến 25 phút, tập sức nhanh, sức mạnh, mềm dẻo ở đầu buổi tập; tập bài tâp phát triển khả năng phối hợp vận động trước khi tập luyện sức bền ở cuối mỗi buổi tập. Trong giảng dạy sinh viên chuyên ngành Taekwondo tại Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, việc phát triển thể lực rất được chú trọng BµI B¸O KHOA HäC 244 B ản g 1. T iế n tr ìn h th ự c ng hi ệm B ài tậ p Tu ần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B ật n hả y ad am 1 0s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 4 5s x x x x N hả y dâ y tố c độ 1 0s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 4 5s x x x x Đ ấm n ha nh 2 ta y liê n tụ c 10 s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x Đ ấm n ha nh 2 ta y liê n tụ c 10 s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x D i c hu yê n̉ đá th eo ti ń hi êụ c oì 1 0m x 3 0 tô ,̉ n gh i ̉g iư ã qu añ g 30 s x x x x C ha ỵ nâ ng c ao đ uì 2 0m x 3 tô ̉ x x x x Tr ò ch ơi c ư ớp c ờ x x x x C hạ y tă ng tố c 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x B ật n hả y ư ỡn th ân 3 lầ n rồ i c hạ y tă ng tố c 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x x N ằm s ấp c hố ng đ ẩy 3 lầ n rồ i c hạ y tă ng tố c 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x B ật n hả y tá ch c hâ n dọ c 3 lầ n rồ i c hạ y tă ng tố c 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x B ật n hả y tá ch c hâ n ng an g 3 lầ n rồ i c hạ y tă ng tố c 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x N ằm s ấp c hố ng đ ẩy 1 5s 1 0m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x x N ằm s ấp c hố ng đ ẩy 1 p hú t x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 1 p hú t x x x x Th ự c hi ện đ òn đ á bu ộc c hu n cổ c hâ n sa u liê n tụ c 30 s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 1 p hú t x x x x Tr ò ch ơi đ á bó ng x x x C hạ y 30 00 m , t hự c hi ện 1 lầ n x x N ằm s ấp c hố ng đ ẩy tố i đ a sứ c, th ự c hi ện 1 lầ n x x x x x x N ằm n gử a gậ p th ân tố i đ a sứ c, th ự ch iệ n 1 lầ n x x x x N ằm s ấp ư ỡn th ân tố i đ a sứ c, th ự c hi ện 1 lầ n x x x x B ật b ục q ua lạ i l iê n tụ c 1 ph út x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 1 p hú t x x x x B ật b ục đ ổi c hâ n liê n tụ c 1 ph út x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 1 p hú t x x x x D i c hu yể n đổ i h ư ớn g 1x 2x 3m , t ăn g tố c 10 m 1 0m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x P hố i h ợp 1 b ư ớc lă ng c hâ n trư ớc v à 1 bư ớc n gh ỉ 1 0m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x P hố i h ợp 1 b ư ớc lă ng c hâ n ng an g và 1 b ư ớc n gh ỉ 1 0m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x P hố i h ợp lă ng c hâ n trư ớc v à lă ng c hâ n ng an g 10 m x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x x Tấ n cô ng đ òn 2 b ư ớc v à 1 đò n ch ân tr on g 30 s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 1 p hú t x x x x Tấ n cô ng ta y sa u liê n tụ c 10 m ục ti êu x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x P hố i h ợp tấ n cô ng đ òn s ở trư ờn g và 1 đ òn đ á liê n tụ c 15 s x 3 tổ , n gh ỉ g iữ a tổ 3 0s x x x x 245 Sè §ÆC BIÖT / 2020 B ài tậ p Tu ần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tr ò ch ơi n gư ời th ừ a th ứ b a x x x x x X oạ c dọ c x x x x X oạ c ng an g x x x x X oạ c dọ c ép th ân x x x x X oạ c ng an g ép th ân x x x x x x D i c hu yể n đá lă ng c hâ n dọ c hạ x uố ng x oạ c dọ c 15 m (t hự c hi ện 1 lầ n) x x x x x x x x x x x x D i c hu yể n đá lă ng c hâ n ng an g hạ x uố ng x oạ c ng an g 15 m (t hự c hi ện 1 lầ n) x x x x x - Đối tượng thực nghiệm: Gồm 9 sinh viên chuyên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 2 năm thứ 2 (khóa 52) được chia thành 2 nhóm: Nhóm thực nghiệm 05 sinh viên; nhóm đối chứng 04 sinh viên. Các sinh viên nhóm thực nghiệm được tập luyện theo các bài tập chúng tôi đã lựa chọn. - Địa điểm thực nghiệm: Bộ môn Võ – Quyền Anh, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Công tác kiểm tra, đánh giá: Được tiến hành vào 2 thời điểm: Trước thực nghiệm và sau 3 tháng thực nghiệm. 2.2. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm Trước và sau thực nghiệm, chúng tôi sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai chuyên sâu Taekwondo khóa 52, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra các test. Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 1. * Đánh giá hiệu quả thực nghiệm - Trước thực nghiệm, chúng tôi sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai nhóm đối chứng và thực nghiệm, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra cho thấy trình độ thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (P>0.05), hay nói cách khác, trình độ thể lực của 2 nhóm là tương đương nhau, sự phân nhóm hoàn toàn khách quan. - Sau thực nghiệm, chúng tôi tiếp tục sử dụng 04 test lựa chọn để kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên năm thứ hai nhóm đối Phát triển toàn diện các tố chất thể lực là điều kiện để sinh viên tiếp thu tốt kỹ, chiến thuật môn Taekwondo BµI B¸O KHOA HäC 246 Bảng 2. So sánh kết quả kiểm tra trình độ thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, thời điểm sau thực nghiệm TT Test Kết quả kiểm tra ttính P xA ± d (Nhóm ĐC) xB ± d (Nhóm TN) 2.26 <0.05 1 Nhảy dây tốc độ 15s (sl) 44.69±2.13 46.19±2.11 2.26 <0.05 2 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 41.71±2.01 43.22±2.15 2.48 <0.05 3 Đá Tolyo chagi hai chân liên tục 30s (sl) 30.5±1.83 33.6±1.89 2.35 <0.05 4 Đá Tolyo chagi với dây chun 30s (sl) 28.5±1.82 31.21±1.93 2.67 <0.05 Biểu đồ1. Nhịp tăng trưởng trình độ thể lực của nam sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau 3 tháng thực nghiệm chứng và thực nghiệm, đồng thời so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra cho thấy trình độ thể lực của sinh viên nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm đã có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở cả 04 test kiểm tra với (P<0.05). Kết quả so sánh nhịp tăng trưởng cũng cho thấy các bài tập lựa chọn của đề tài đã có hiệu quả tốt trong việc nâng cao trình độ thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo, Ngành GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. KEÁT LUAÄN 1. Quá trình nghiên cứu đã lựa chọn được 04 test đánh giá và 37 bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taekwondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 2. Bước đầu ứng dụng các bài tập lựa chọn trong thực tế và đánh giá hiệu quả cho thấy các bài tập lựa chọn và kế hoạch thực nghiệm được xác định đã có hiệu quả cao trong việc phát triển thể lực cho nam sinh viên chuyên ngành Taek- wondo học kỳ 1 năm thứ 2, Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. TAØI LIEÄU THAM KHAÛ0 1. Aulic I. V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, (Dịch: Phạm Ngọc Trâm), Nxb TDTT, Hà Nội. 2. Lê Bửu, Nguyễn Thế Truyền (1991), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, Nxb TDTT Thành phố HCM. 3. Dương Nghiệp Chí (1983), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 4. Daxưorơxki V. M (1978), Các tố chất thể lực của VĐV, Nxb TDTT, Hà Nội. 5. Nguyễn Văn Chung và cộng sự (1999), Giáo trình Taekwondo, Nxb TDTT, Hà Nội. 6. Tổng cục TDTT (2015), Luật Taekwondo, Nxb TDTT, Hà Nội, tr. 16, 55 - 56. (Bài nộp ngày 6/11/2020, phản biện ngày 16/11/2020, duyệt in ngày 4/12/2020 Chịu trách nhiệm chính: Trần Tuấn Hiếu; Email: trantuanhieutdtt@gmail.com)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflua_chon_bai_tap_phat_trien_the_luc_cua_nam_sinh_vien_chuyen.pdf