Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vận chuyển hành khách của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế toàn cầu và khu vực đang diễn ra ngày một mạnh mẽ, Việt nam không thể đứng ngoài xu thế này. Thực tế, chúng ta đã tham gia tổ chức ASEAN, AFTA và đã trở thành thành viên chính thức của WTO. Việc tham gia các tổ chức mậu dịch tự do, các hiệp hội tự do thương mại sẽ tạo ra những tiền đề, điều kiện quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế nước nhà. Tuy nhiên sẽ có không ít các thách thức mà các ngành, các lĩnh vực kinh doanh phải chấp nhận và vượt qua. Chúng ta cần phải có những bước chuẩn bị tốt để đón bắt các cơ hội cũng như hạn chế những thách thức.
Để đáp ứng được xu thế này, hàng không Việt nam, cũng như các ngành kinh tế khác phải chủ động tham gia vào thị trường toàn cầu và khu vực. Vietnam Airlines cũng phải tự hoàn thiện và khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Tham gia hội nhập, Hàng không Việt nam buộc phải hoạt động mà không có sự bảo hộ của Nhà nước , phải cạnh tranh hoàn toàn “ sòng phẳng “ với các hãng hàng không khác. Cạnh tranh này sẽ ngày càng tăng bởi sự gia tăng nhu cầu thông thương và hợp tác kinh tế sẽ kéo theo sự gia tăng về nhu cầu đi lại bằng máy bay và sẽ có rất nhiều hãng hàng hàng không đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường này.
“Mở cửa bầu trời“ sẽ là xu hướng tất yếu của thế giới. Các quốc gia khác trong khối ASEAN như Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia ., kể cả Campuchia và Lào cũng đều đã mở cửa cho nước ngoài đầu tư vào vận tải hàng không. Mỹ bắt đầu tự do hóa vận tải hàng không từ năm 1978, EU kết thúc tự do hóa vào năm 1994. Mặc dù tùy mỗi nước, lộ trình có thể khác nhau để bảo đảm vừa hòa nhập, vừa tạo điều kiện cho hàng không trong nước phát triển, tuy nhiên thực tế là sẽ không xa, thị trường ASEAN cũng giống như EU hay Mỹ, các Hãng Hàng không sẽ có quyền mở rộng tuyến bay/đường bay theo khả năng. Lúc đó Chính phủ sẽ lo bảo hộ người tiêu dùng (hành khách) thay vì lo bảo hộ doanh nghiệp vận tải.
Tại Việt nam, chủ trương cho phép các thành phần kinh tế tham gia kinh
doanh dịch vụ vận tải hàng không từng được đã đề cập trong Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, ban hành năm 1991, và sau này được quy định cụ thể hơn trong Luật Hàng không dân dụng sửa đổi, có hiệu lực từ đầu năm 2007. Việc thành lập thêm hãng hàng không là điều cần thiết để tạo ra một thị trường hàng không mang tính cạnh tranh cao trong bối cảnh nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng. Mới đây, Chính phủ đã đồng ý và cấp giấy phép hoạt động cho nhiều hãng hàng không mới trong nước như Air Speed-up, Vietjet Air, Phu Quoc Air sẽ làm cho cạnh tranh ngày càng gay gắt thêm.
Sự phát triển rất mạnh trong thời gian qua của những loại hình dịch vụ vận chuyển hàng không “ phi truyền thống “ như Tiger Airway (Singapore), Air Asia (Malasia) , Lion Air (Indonisia) và Jetstar Pacific Vietnam (trước đây là Pacific Airlines) là những nhân tố cạnh tranh mới và họ đang khai thác tích cực đoạn thị trường của mình. Với xu hướng này, Vietnam Airlines buộc phải chia xẻ một thị phần không nhỏ cho những hãng hàng không mới này.
Một thực tế khác mà chúng ta không thể phủ nhận là hàng không Việt nam vẫn rất non trẻ và là quá nhỏ bé so với các hãng hàng không khác trong khu vực và trên thế giới. Những lúng túng gần đây của Vietnam Airlines trong việc đối phó với khủng hoảng cho thấy sự kém linh hoạt của Hãng so với thay đổi của thị trường.
Trong bối cảnh như vậy, việc phân tích, lựa chọn và đưa ra những giải pháp Marketing đúng đắn cho Vietnam Airlines sẽ là yếu tố mang tính quyết định cho sự thành công trong cạnh tranh. Vì vậy tác giả lựa chọn “Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vận chuyển hành khách của Hãng Hàng không Quốc gia Việt nam “ là đề tài nghiên cứu.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . I CHƯƠNG 1 NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA MARKETING DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HÀNG KHÔNG 8
1.1 DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 8
1.2 MARKETING TRONG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 14
1.3 KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH . 39
CHƯƠNG 2 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH TRONG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA VIETNAM AIRLINES 44
2.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH TRONG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HÀNG KHÔNG . 44
2.2. HOẠT ĐỘNG MARKETING THỰC HIỆN CẠNH TRANH CỦA VIETNAM AIRLINES 67
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP MARKETING TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CỦA VIETNAM AIRLINES 111
3.1. CHIẾN LƯỢC CỦA VIETNAM AIRLINES ĐẾN NĂM 2015 111
3.2. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CHO VIETNAM AIRLINES . 115
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỂ TĂNG TÍNH CẠNH TRANH CỦA VIETNAM AIRLINES . 118
3.4. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 156
KẾT LUẬN 160
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO 162
PHỤ LỤC .
233 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vận chuyển hành khách của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại HAN tỉ lệ gọi tới phòng vé của Vietnam Airlines dễ dàng và được trả lời nhanh chóng
đạt 78.57%, 10.71% khách gọi tới máy liên tục bận nên phải gọi lại và tỉ lệ gọi được nhưng
phải chờ rất lâu là 8.93%. Chất lượng của dịch vụ ở kỳ báo cáo này bị suy giảm, tỷ lệ gọi
được trả lời nhanh chóng quí 2/07 là 81.58%.
Tại SGN tỉ lệ gọi tới phòng vé của VN dễ dàng và trả lời nhanh chóng đạt 72.97%, máy
bận liên tục nên phải gọi nhiều lần là 18.92%, và 2.7% khách gọi được nhưng phải chờ rất
lâu. Như vậy việc kết nối số điện thoại tới dịch vụ tại thành phố này quí 3/07 cũng giảm
nhẹ so với quí 2/07 (tỷ lệ gọi tới phòng vé của VN dễ dàng và trả lời nhanh chóng:
80.00%). Sau một kỳ chất lượng của dịch vụ này được cải thiện đến kỳ báo cáo này lại bị
giảm, quay trở về với chất lượng đã duy trì trong vòng một năm qua.
Trong quí 3/07, số lượng mẫu đánh giá cho chất lượng dịch vụ đặt chỗ bán vé qua điện
thoại tại DAD khá nhiều nên chúng tôi đưa kết quả điều tra về dịch vụ này vào báo cáo.
Chất lượng của “Dịch vụ đặt chỗ bán vé qua điện thoại” tại DAD của phòng vé và các đại
lý bán vé của VN xấp xỉ nhau, đạt ở mức tốt, và tốt nhất trong ba thành phố có điểm đánh
giá. Tỷ lệ gọi tới “Dễ dàng và được trả lời nhanh chóng” tại phòng vé là 89.47%, tại đại lý
là 90.91%.
Tình trạng kết nối khi gọi đến dịch vụ ĐCBV qua điện thoại của các đại lý tại SGN dễ
dàng hơn so với kỳ báo cáo trước. Tỷ lệ khách gọi tới đại lý dễ dàng và được trả lời nhanh
chóng đạt 87.72% (quí 2/07 là 82.61%). Tại HAN, việc kết nối khi gọi đến dịch vụ này của
đại lý tốt hơn SGN, tỷ lệ khách gọi tới dễ dàng và được trả lời nhanh chóng đạt 91.67%,
“Máy bận liên tục nên phải gọi nhiều lần” là 6.25%, “gọi được nhưng phải chờ rất lâu” với
2.08%.
2.2. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ ĐCBV qua điện thoại
(Xem số liệu chi tiết Bảng 2.2 phần phụ lục- trang 7 )
Điểm đánh giá về mức độ hài lòng chung đối với dịch vụ ĐCBV qua điện thoại của VN
tăng 0.18 điểm so với quí 2/07 đạt 6.09 điểm. Đây là số điểm đạt được khá tốt, mức điểm
đánh giá cho dịch vụ này đã tăng dần qua từng quí của năm 2007. Điểm đánh giá cho các
chi tiết của dịch vụ cũng tăng theo mức tăng của điểm đánh giá chung. Tất cả các chi tiết
đều được đánh giá ở mức khá, vượt mức 6 điểm. Được đánh giá cao nhất là “Kết quả phục
vụ đáp ứng yêu cầu của khách” đạt 6.10 điểm.
184
Biểu đồ 2.2: Kết quả đánh giá về ĐCBV qua điện thoại.
5.74
6.04 6.03 6.07 6.04 6.1 6.09
5.795.89 5.94 5.90 5.91
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch
sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
NV hiãøu,
nàõm bàõt yãu
cáöu cuía
khaïch nhanh
choïng
Nhiãût tçnh
chu âaïo, sàôn
saìng phuûc
vuû
Laìm viãûc
nhanh goün,
thaình thaûo
Kãút quaí
phuûc vuû
âaïp æïng yãu
cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi
loìng cuía
khaïch
Q2/07
Q3/07
2.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV qua điện thoại tại HAN
(Xem số liệu chi tiết Bảng 2.3 phần phụ lục- trang 7)
Biểu đồ 2.3: Kết quả đánh giá về ĐCBV qua điện thoại tại HAN
5.95 5.76 5.77 5.81 5.98 5.80
6.15 6.02 6.15 5.90 6.04 6.09
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch
sæû, nhaî nhàûn
cuía NV
NV hiãøu, nàõm
bàõt yãu cáöu
cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu
âaïo, sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc
nhanh goün,
thaình thaûo
Kãút quaí phuûc
vuû âaïp æïng
yãu cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi
loìng cuía khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
Tại HAN, trong quí 3/07 mức độ hài lòng tổng thể cho dịch vụ ĐCBV qua ĐT của đại lý
bán vé cao hơn so với của phòng vé. “Mức độ hài lòng chung của khách” đối với đại lý là
6.09 điểm cao hơn 0.29 điểm so với phòng vé (6.80 điểm). Điểm đánh giá của khách hạng
C cho dịch vụ đặt chỗ bán vé qua điện thoại luôn cao hơn khách hạng Y ở cả đại lý và
phòng vé của VN. Tại đại lý, chi tiết “Thái độ lịch sự, nhã nhặn của nhân viên” và “Nhiệt
tình, chu đáo sẵn sàng phục vụ” được đánh giá cao nhất với 6.15 điểm, đạt ở mức khá.
Những chi tiết này tại phòng vé bị đánh giá thấp hơn, chỉ đạt 5.95 điểm và 5.77 điểm.
Phòng vé của VN tại HAN cần chú ý hơn tới thái độ phục vụ khách hàng khi làm việc với
khách qua điện thoại.
185
2.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV qua điện thoại tại SGN
(Xem số liệu chi tiết Bảng 2.4 phần phụ lục- trang 8)
Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá về ĐCBV qua điện thoại tại SGN
6.27 6.32 6.19 6.35 6.30 6.466.00 6.07 6.10 6.03 6.06 6.12
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch
sæû, nhaî nhàûn
cuía NV
NV hiãøu, nàõm
bàõt yãu cáöu
cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu
âaïo, sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình
thaûo
Kãút quaí phuûc
vuû âaïp æïng
yãu cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi
loìng cuía khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
Tại SGN, điểm đánh giá chi tiết cho dịch vụ đặt chỗ bán vé qua điện thoại tại phòng vé và
đại lý bán vé của Vietnam Airlines quí 3/07 tăng mạnh so với quí 2/07.
− Tại phòng vé của VN, “Mức độ hài lòng của khách” trong quí 3/07 đạt 6.46 điểm cao
hơn nhiều so với quí 2/07 (đạt 5.53 điểm), ở mức tốt. Các chi tiết khác của dịch vụ này
cũng đạt được ở mức khá. Được đánh giá cao nhất là “Nhân viên hiểu, nắm bắt yêu cầu
của khách nhanh chóng” đạt 6.32 điểm.
− Tại đại lý của VN, “Mức độ hài lòng của khách” cao hơn 0.49 điểm so với quí 2/07 đạt
6.12 điểm. Kỳ báo cáo này chất lượng phục vụ đối với khách hạng C tại các đại lý bán
vé của VN tại SGN đã được khắc phục. Mức độ hài lòng của khách hạng C đạt 6.50
điểm, ở mức tốt, cao hơn hẳn đánh giá của khách hạng Y với 6.08 điểm.
2.5. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV qua điện thoại tại DAD
(Xem số liệu chi tiết Bảng 2.4 phần phụ lục- trang 8)
Biểu đồ 2.5: Kết quả đánh giá về ĐCBV qua điện thoại tại DAD
186
5.95
6.25 6.24 6.29 6.24 6.115.91 5.82 6.09
6.18 6.00 5.91
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch
sæû, nhaî nhàûn
cuía NV
NV hiãøu, nàõm
bàõt yãu cáöu
cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu
âaïo, sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc
nhanh goün,
thaình thaûo
Kãút quaí phuûc
vuû âaïp æïng
yãu cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi
loìng cuía khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
Tại DAD, điểm đánh giá chi tiết cho dịch vụ đặt chỗ bán vé qua điện thoại tại phòng vé
Vietnam Airlines quí 3/07 đạt ở mức khá với 6.07 điểm. “Mức độ hài lòng chung của
khách” đối với dịch vụ này của phòng vé cao hơn so với tại đại lý, phòng vé 6.11 điểm, đại
lý 5.91 điểm. Chi tiết “Thái độ lịch sự nhã nhặn của nhân viên” tại phòng vé bị đánh giá
thấp nhất vẫn đạt 5.95 điểm, ở mức khá.
3. DỊCH VỤ ĐẶT CHỖ BÁN VÉ TẠI PHÒNG VÉ
Các thành phố có đủ mẫu đánh giá về ĐCBV tại phòng vé trong quý 3/07 là HAN, SGN và
DAD, trong đó SGN đạt điểm cao nhất với 6.01 điểm, ở mức khá. DAD đạt 6.00 điểm,
HAN thấp hơn với 5.90 điểm.
3.1. Đánh giá về thời gian chờ
Tỷ lệ hành khách phải xếp hàng chờ khi đến mua vé tại các phòng vé của VN là 52.94%
thấp hơn so với quí 2/07 (59.18%).
Thời gian chờ trung bình của khách tại SGN dài hơn so với quý 2/07 với 18.19 phút (quý
2/07 là 15.00 phút). Tại HAN thời gian chờ trung bình là 13.04 phút, giảm mạnh so với kỳ
báo cáo trước (20.75 phút). DAD thời gian chờ đợi dài hơn tại HAN với 13.75 phút.
Tại HAN, thời gian giảm đáng kể nhưng cũng không làm cho điểm đánh giá về thời gian
chờ tăng hơn so với quí 2/07, đạt 4.62 điểm, ở mức trung bình (quí 2/07 đạt 4.65 điểm).
SGN có điểm đánh giá cao nhất so với HAN và DAD với 5.00 điểm. Điểm đánh giá của
DAD thấp nhất với 4.50 điểm, đạt ở mức trung bình.
187
Biểu đồ 3.1: Kết quả đánh giá về ĐCBV tại phòng vé của VN
Thời gian chờ trung bình (phút) Điểm đánh giá về thời gian chờ
5.00
16.67
13.3312.13
26.57
13.95
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
HAN SGN DAD
Haûng C Haûng Y
4.67
4.4
5.57
4.55
4.38
4.68
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
HAN SGN DAD
Haûng C Haûng Y
3.2. Đánh giá chung về ĐCBV tại phòng vé
( Xem bảng 3.4 - Phần Phụ lục- Trang 10)
Điểm đánh giá chung về dịch vụ ĐCBV tại phòng vé của VN đạt 5.94 điểm ở mức khá,
cao hơn 0.34 điểm với số điểm của quí 2/07. Nếu so sánh với cùng kỳ của năm 2005, đánh
giá chung cho dịch vụ này cũng tăng 0.14 điểm (quí 3/05 đạt 5.8 điểm). Như kỳ báo cáo
trước, chi tiết “Thái độ lịch sự nhã nhặn của nhân viên” vẫn bị đánh giá thấp hơn các chi
tiết đánh giá khác của dịch vụ này, đạt 5.83 điểm, tuy vậy vẫn cao hơn số điểm đánh giá
cho chi tiết này của quí 2/07 (5.64 điểm).
Biểu đồ 3.4: Kết quả đánh giá chung chất lượng dịch vụ ĐCBV tại phòng vé
5.64 5.62 5.71 5.73 5.75 5.605.83
5.91 5.86 5.93 5.88 5.94
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch
sæû, nhaî
nhàûn cuía
NV
NV hiãøu,
nàõm bàõt
yãu cáöu cuía
khaïch nhanh
choïng
Nhiãût tçnh
chu âaïo,
sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc
nhanh goün,
thaình thaûo
Kãút quaí
phuûc vuû
âaïp æïng yãu
cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi
loìng cuía
khaïch
Quyï 2/2007
Quyï 3/2007
188
3.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV tại phòng vé HAN
(Số liệu chi tiết xem bảng 3.5 phần phụ lục- trang 11)
Biểu đồ 3.5: Kết quả đánh giá về ĐCBV tại phòng vé HAN
5.66 5.73 5.65 5.73 5.78 5.79
6.17 6.33 6.28 6.39 6.18 6.29
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
NV hiãøu, nàõm bàõt
yãu cáöu cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu âaïo,
sàôn saìng phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Kãút quaí phuûc vuû âaïp
æïng yãu cáöu cuía
khaïch
Mæïc âäü haìi loìng cuía
khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
Điểm đánh giá chung về dịch vụ này của HAN đạt 5.90 điểm tăng 0.08 điểm so với quí
2/07 (5.82 điểm).
- Tại HAN, điểm đánh giá về dịch vụ đặt chỗ bán vé tại phòng vé của Vietnam
Airlines thấp hơn tại đại lý, “Mức độ hài lòng chung” đối với đại lý đạt 6.29 điểm,
cao hơn 0.50 điểm so với phòng vé, chỉ đạt 5.79 điểm, ở mức khá.
- Đối với phòng vé của VN, ngược với kết quả của kỳ báo cáo trước điểm đánh giá
của hành khách trên đường bay nội địa đối với dịch vụ này cao hơn rất nhiều so với
hành khách đi trên chuyến bay quốc tế. Mức độ hài lòng chung của khách đi trên
đường bay nội địa đạt 6.00 điểm, ở mức khá, cao hơn tới 0.45 điểm so với điểm
đánh giá của khách trên đường bay quốc tế.
- Đối với đại lý của VN, điểm đánh giá của hành khách trên đường bay quốc tế chỉ
đạt 5.67 điểm thấp hơn nhiều so với điểm đánh giá của hành khách trên đường bay
nội địa với 6.40 điểm. Chi tiết mà hành khách đi trên chuyến bay quốc tế đánh giá
thấp nhất cho đại lý là “Hiểu, nắm bắt yêu cầu của khách nhanh chóng, chính xác”
đạt 5.57 điểm, tuy vậy vẫn đạt ở mức khá.
189
3.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV tại phòng vé SGN
(Số liệu chi tiết xem bảng 3.6 phần phụ lục- trang 12)
Biểu đồ 3.6: Kết quả đánh giá về ĐCBV tại phòng vé SGN
6.25 6.03 6.03 6.13 6.06 6.10
5.51 5.59 5.81
5.86 5.78 5.83
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû,
nhaî nhàûn cuía NV
NV hiãøu, nàõm bàõt
yãu cáöu cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu
âaïo, sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Kãút quaí phuûc vuû
âaïp æïng yãu cáöu
cuía khaïch
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
− Tại SGN, chất lượng dịch vụ tại phòng vé của VN luôn được hành khách đánh giá cao
hơn tại đại lý, “Mức độ hài lòng của khách” tại phòng vé đạt 6.10 điểm cao hơn 0.27
điểm so với tại đại lý, đạt ở mức khá. Đại lý đạt 5.83 điểm, ở mức khá. Điểm đánh giá
của khách hạng Y và khách hạng C cho dịch vụ này của phòng vé là khá đồng đều
hạng Y: 6.07 điểm; hạng C: 6.10 điểm.
− Đối với đại lý của VN tại SGN, ngược với kết quả của kỳ báo cáo trước, điểm đánh giá của
hành khách trên đường bay quốc tế cao hơn so với đường bay nội địa: nội địa 5.64 điểm,
quốc tế 5.95 điểm. Trong các chi tiết của dịch vụ này, khách trên đường bay nội địa đánh giá
thấp nhất chi tiết “Thái độ lịch sự, nhã nhặn của nhân viên” với 5.00 điểm, đạt ở mức trung
bình. Trên các đường bay quốc tế chi tiết này cũng bị đánh giá thấp nhất với 5.83 điểm. Đại
lý bán vé của VN tại SGN cần chú ý hơn tới thái độ phục vụ khách hàng.
190
3.5. Đánh giá chất lượng dịch vụ ĐCBV tại phòng vé DAD
(Số liệu chi tiết xem bảng 3.6 phần phụ lục- trang 12)
Biểu đồ 3.6: Kết quả đánh giá về ĐCBV tại phòng vé DAD
5.76 5.76 5.82 5.76 5.76 6.006.00 5.88 5.88
6.13 5.88 6.00
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû,
nhaî nhàûn cuía NV
NV hiãøu, nàõm bàõt
yãu cáöu cuía khaïch
nhanh choïng
Nhiãût tçnh chu
âaïo, sàôn saìng
phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Kãút quaí phuûc vuû
âaïp æïng yãu cáöu
cuía khaïch
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch
Phoìng veï VN Caïc âaûi lyï
− Tại DAD, “Mức độ hài lòng của khách” tại phòng vé và đại lý là ngang nhau với 6.00
điểm, đạt ở mức khá.
− Đối với phòng vé của VN tại DAD, điểm đánh giá của khách hạng Y cao hơn hẳn so với
điểm đánh giá của khách hạng C, hạng Y: 6.55 điểm, đạt ở mức tốt và hạng C: 5.14 điểm,
đạt ở mức trung bình . Chi tiết “Làm việc nhanh gọn thành thạo” khách hạng Y đánh giá thấp
nhất đạt 6.08 điểm. Phòng vé cần chú ý hơn tới chi tiết này để phục vụ khách hàng ngày một
tốt hơn.
4. THỦ TỤC CHECK-IN HÀNH KHÁCH TẠI SÂN BAY
4.1. Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.1 phần phụ lục- trang 17)
a) Thời gian xếp hàng:
Có thời gian xếp hàng lâu nhất là sân bay PUS với 18.50 phút, tiếp đến là sân bay CDG-
sân bay luôn thuộc nhóm có thời gian chờ xếp hàng lâu nhất với 17.13 phút (quí 2/07 là
14.17 phút). Sân bay có thời gian xếp hàng nhanh nhất là PNH với 3.05 phút. Đối với các
sân bay của Việt Nam, NBA có thời gian chờ trung bình là 9.71 phút, TSN là 7.96 phút
và DAD với 5.79 phút.
191
Biểu đồ 4.1: Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục check-in trung bình
18.50
17.13
14.12
13.66
13.00
12.32
11.54
10.63
10.26
9.71
9.62
9.41
9.37
8.97
7.96
7.49
7.40
6.36
6.10
5.79
5.44
5.34
4.29
3.05
0 5 10 15 20
PUS
CDG
FRA
DME
MEL
KMG
PEK
ICN
NRT
NBA
BKK
HKG
SYD
TPE
TSN
CAN
KHH
KUL
SIN
DAD
FUK
KIX
NGO
PNH
b) Đánh giá về thời gian xếp hàng
Là sân bay có thời gian xếp hàng ngắn thứ hai nhưng NGO được khách cho 5.93 điểm về
thời gian xếp hàng, đạt ở mức khá, cao nhất trong các sân bay được đánh giá. Sân bay có
số điểm đánh giá về thời gian xếp hàng làm thủ tục check-in thấp nhất là PEK với 4.13
điểm, ở mức kém. Các sân bay của Việt Nam là NBA được 4.74 điểm, TSN cao hơn với
5.04 điểm và DAD với 5.27 điểm về thời gian xếp hàng. Trong kỳ báo cáo trước sân bay
FRA là sân bay có số điểm đánh giá thấp nhất chỉ đạt 4.24 điểm đến kỳ báo cáo này đã có
sự tiến bộ tăng 0.35 điểm đạt 4.59 điểm.
192
Biểu đồ 4.2: Đánh giá về thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục check-in tại các sân bay
(điểm trung bình/thang điểm 7)
5.93
5.71
5.65
5.60
5.48
5.45
5.45
5.35
5.27
5.17
5.06
5.06
5.04
4.96
4.94
4.93
4.81
4.74
4.67
4.65
4.63
4.59
4.44
4.13
0 1 2 3 4 5 6 7
NGO
SYD
FUK
PNH
KIX
SIN
KHH
KUL
DAD
DME
ICN
HKG
TSN
TPE
NRT
CAN
MEL
NBA
KMG
BKK
CDG
FRA
PUS
PEK
193
Bảng 4: Thời gian xếp hàng trung bình và điểm đánh giá tại TSN, NBA và DAD
Thời gian chờ (phút) Điểm đánh giá Sân bay
Nội địa Quốc tế Nội địa Quốc tế
Nội Bài 7.02 11.14 5.19 4.47
Tân Sơn Nhất 7.17 8.84 5.11 4.96
Đà Nẵng 5.79 -- 5.27 --
c) Độ dài xếp hàng làm thủ tục
(Số liệu chi tiết xem tại Bảng 4.3 phần phục lục- trang 18)
Mặc dù không phải là sân bay có thời gian xếp hàng lâu nhất nhưng CDG vẫn là sân bay bị
hành khách than phiền nhiều nhất về độ dài xếp hàng làm thủ tục. Có 44.74% hành khách
xuất phát từ đây cho rằng hàng quá dài. Trong khi đó, SIN là sân bay có số lượng hành
khách phải xếp hàng chờ đợi để làm thủ tục ít nhất, 3.57% khách được điều tra trả lời xếp
hàng không quá dài.
Tại NBA, 15.00% hành khách nội địa trả lời là xếp hàng quá dài, tỷ lệ này ở khách quốc tế
là 22.27%. Tại TSN có 23.64% khách nội địa cho rằng hàng quá dài, còn đối với khách
quốc tế là 20.26%. Tại DAD chỉ có 14.29% khách nội địa cho rằng xếp hàng quá dài.
Bảng 5: Nhận xét về độ dài xếp hàng tại TSN, NBA và DAD
Sân bay Nhà ga Phải xếp hàng
quá dài
Không phải xếp
hàng quá dài
Quốc tế 27.27% 72.73% Nội Bài
Nội địa 15.00% 85.00%
Quốc tế 20.26% 79.74% Tân Sơn Nhất
Nội địa 23.64% 76.36%
Đà Nẵng Nội địa 14.29% 85.71%
4.2. Sự trật tự của khu vực làm thủ tục check-in tại các sân bay
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.4 phần Phụ lục- trang 19)
Sự trật tự tại khu vực làm thủ tục ở các sân bay vẫn được hành khách đánh giá khá.
FRA là sân bay bị đánh giá kém với 4.60 điểm. Ba sân bay trong nước đều có điểm
đánh giá cao hơn quí 2/03, NBA đạt 5.25 điểm, TSN với 5.34 điểm mặc dù ở kỳ báo
cáo trước là sân bay có điểm đánh giá thấp thứ hai và chỉ đạt 4.93 điểm, DAD đạt 5.39
điểm, xấp xỉ ở mức khá. Có điểm số cao nhất là sân bay KHH với 6.20 điểm.
194
Biểu đồ 4.3: Đánh giá về sự trật tự của khu vực làm thủ tục check-in tại các sân bay
6.20
5.77
5.65
5.63
5.62
5.59
5.58
5.49
5.47
5.40
5.39
5.38
5.37
5.34
5.32
5.25
5.20
5.14
5.13
5.00
5.00
4.95
4.78
4.60
0 1 2 3 4 5 6 7
KHH
CAN
SYD
PUS
MEL
NGO
PNH
SIN
ICN
KUL
DAD
KIX
DME
TSN
FUK
NBA
PEK
HKG
KMG
CDG
TPE
NRT
BKK
FRA
195
4.3. Đánh giá về nhân viên và mức độ hài lòng của khách về thủ tục check-in
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.5 phần Phụ lục- trang 17)
Đánh giá chung của hành khách về nhân viên và thủ tục check-in trên toàn hệ thống tăng
nhẹ so với quí 2/2007 với 5.69 điểm. Tất cả các chi tiết đánh giá cho dịch vụ này đều đạt ở
mức khá và đều tăng so với kỳ báo cáo trước. Trong số các sân bay được đánh giá, KHH
có mức độ hài lòng của khách về thủ tục check-in cao nhất với 6.48 điểm. Ba sân bay trong
nước là NBA được 5.64 điểm, giảm hơn so với kỳ báo cáo trước 0.01 điểm, TSN với 5.80
điểm, cao hơn 0.38 điểm so với quí 2/2007, DAD đạt 5.70 điểm.
Biểu đồ 4.5a: Kết quả đánh giá nhân viên check-in và mức độ hài lòng của khách về dịch
vụ check-in
5.72 5.64 5.57 5.61 5.615.77 5.66 5.64 5.65 5.69
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
Nhiãût tçnh chu âaïo,
sàôn saìng phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Hæåïng dáùn vãö caïc
thuí tuûc nãúu coï yãu
cáöu
øMæïc âäü haìi loìng cuía
khaïch vãö thuí tuûc
check-in
Quyï 2/2007
Quyï 3/2006
196
Biểu đồ 4.5b: Đánh giá mức độ hài lòng của khách về thủ tục check-in tại các sân bay
(điểm trung bình/thang điểm7)
6.48
6.00
5.96
5.91
5.90
5.81
5.81
5.80
5.78
5.73
5.73
5.71
5.71
5.70
5.68
5.68
5.64
5.64
5.64
5.50
5.41
5.39
5.31
5.29
0 1 2 3 4 5 6 7
KHH
MEL
NGO
PEK
FUK
PUS
CAN
TSN
TPE
KUL
DME
KMG
SYD
DAD
SIN
NRT
KIX
CDG
NBA
PNH
HKG
FRA
BKK
ICN
197
4.4. Đánh giá về nhân viên và thủ tục check-in tại sân bay Nội Bài
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.6 phần Phụ lục- trang 18)
Bảng chi tiết cỡ mẫu điều tra hành khách tại sân bay Nội Bài
Tổng mẫu có trả lời Hạng ghế
Nội địa Quốc tế
C 28 41
Y 100 192
Điểm đánh giá về nhân viên và thủ tục chek-in tại sân bay NBA đến kỳ báo cáo này đã có
sự tiến bộ đáng kể. Điểm đánh giá cho tất cả các chi tiết của dịch vụ này đều tăng đối với
đánh giá của hành khách đi trên chuyến bay nội địa và chuyến bay quốc tế. Chi tiết được
hành khách đi trên các chuyến bay nội địa đánh giá cao nhất là “Thái độ lịch sự nhã nhặn
của nhân viên” với 5.98 điểm, đạt ở mức khá, ngang bằng với số điểm đạt được của “Mức
độ hài lòng chung của khách về thủ tục check-in”. Chi tiết bị đánh giá thấp nhất của dịch
vụ này là “Làm việc nhanh gọn, thành thạo” trên đường bay nội địa cũng đạt 5.84 điểm,
đạt ở mức khá. Cũng giống với điểm đánh giá của hành khách trên đường bay nội địa, hành
khách trên đường bay quốc tế cũng đánh giá chi tiết “làm việc nhanh gọn thành thạo” thấp
nhất, đạt ở mức trung bình với 5.32 điểm.
Biểu đồ 4.5: Kết quả đánh giá dịch vụ check-in tại NBA
5.98 5.88 5.84 5.94 5.985.70 5.54 5.32 5.38 5.43
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
Nhiãût tçnh chu âaïo,
sàôn saìng phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Hæåïng dáùn vãö caïc
thuí tuûc nãúu coï yãu
cáöu
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö thuí
tuûc check-in
Näüi âëa
Quäúc tãú
198
4.5. Đánh giá về nhân viên và thủ tục check-in tại sân bay TSN
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.7 phần Phụ lục- trang 19)
Bảng chi tiết cỡ mẫu điều tra hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất
Tổng mẫu có trả lời Hạng ghế
Nội địa Quốc tế
C 48 26
Y 144 147
Cũng giống như tại sân bay NBA, điểm đánh giá cho dịch vụ này tăng nhẹ, mức độ hài
lòng chung của hành khách đi trên các chuyến bay nội địa đạt 5.91 điểm, tăng 0.24 điểm so
với quí 2/2007. Đối với hành khách quốc tế, mức độ hài lòng chung cũng tăng so với quí
2/07, đạt 5.58 điểm, ở mức khá, tăng 0.31 điểm. Chi tiết luôn bị khách trên cả đường bay
quốc tế cũng như quốc nội đánh giá thấp hơn các chi tiết còn lại là “Làm việc nhanh gọn,
thành thạo”, đạt 5.87 điểm (quốc tế), 5.47 điểm (quốc nội), ở mức khá.
Biểu đồ 4.7: Kết quả đánh giá dịch vụ check-in tại TSN
6.03 5.94 5.87 5.95 5.915.61 5.53 5.47 5.64 5.58
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
Nhiãût tçnh chu âaïo,
sàôn saìng phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Hæåïng dáùn vãö caïc
thuí tuûc nãúu coï yãu
cáöu
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö thuí
tuûc check-in
Näüi âëa
Quäúc tãú
4.6. Đánh giá về nhân viên và thủ tục check-in tại sân bay DAD
(Số liệu chi tiết xem bảng 4.8 phần Phụ lục- trang 20)
Bảng chi tiết cỡ mẫu điều tra hành khách tại sân bay Đà Nẵng
Tổng mẫu có trả lời Hạng ghế
Nội địa
C 44
Y 98
199
Tại DAD, điểm đánh giá chi tiết cho dịch vụ check-in đều giảm nhẹ so với quí 2/07. Điểm
đánh giá cho các chi tiết khá đồng đều, ngang bằng với số điểm đạt được của mức độ hài
lòng chung, đạt ở mức khá. Mức độ hài lòng chung của khách hạng C và hạng Y là như
nhau đạt 5.70 điểm. Mặc dù vậy chi tiết “Nhiệt tình chu đáo, sẵn sàng phục vụ” vẫn bị
khách hạng C đánh giá thấp nhất chỉ đạt 5.38 điểm, ở mức trung bình. Quầy phục vụ khách
hạng C tại DAD cần chú ý hơn về chi tiết này để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Biểu đồ 4.8: Kết quả đánh giá dịch vụ check-in tại DAD
5.78 5.69 5.78 5.75 5.735.76 5.63 5.70 5.63 5.70
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü lëch sæû, nhaî
nhàûn cuía NV
Nhiãût tçnh chu âaïo,
sàôn saìng phuûc vuû
Laìm viãûc nhanh
goün, thaình thaûo
Hæåïng dáùn vãö caïc
thuí tuûc nãúu coï yãu
cáöu
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö thuí
tuûc check-in
Q2/06
Q3/06
5. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ THỦ TỤC RA MÁY BAY (BOARDING)
(Số liệu chi tiết xem bảng 5.1 phần phụ lục trang 21)
Trong kỳ báo cáo này mức độ hài lòng chung của khách về boarding tăng nhẹ so với điểm
đánh giá của quí 2/2007, đạt 5.58 điểm, tăng 0.08 điểm. Tất cả các sân bay đều được đánh
giá ở mức trên điểm 5. Sân bay có điểm đánh giá tổng thể kém nhất là FUK cũng đạt 5.03
điểm. Các sân bay trong nước là TSN đạt 5.60 điểm, tăng 0.34 điểm so với kỳ báo cáo
trước, ở mức khá và NBA được đánh giá thấp hơn với 5.52 điểm, giảm 0.08 điểm. DAD
được đánh giá cao hơn hai sân bay NBA và TSN với 5.69 điểm, tăng 0.07 điểm so với kỳ
báo cáo trước. MEL vẫn là sân bay được đánh giá cao về thủ tục boarding với 6.26 điểm,
cao nhất là sân bay KHH với 6.30 điểm, đạt ở mức khá.
200
Biểu đồ 5.1: Đánh giá về thủ tục boarding tại các sân bay
(điểm trung bình/thang điểm 7)
6.30
6.26
5.92
5.85
5.83
5.73
5.69
5.65
5.63
5.60
5.59
5.58
5.56
5.54
5.52
5.50
5.49
5.47
5.46
5.43
5.33
5.30
5.23
5.03
0 1 2 3 4 5 6 7
KHH
MEL
CAN
DME
SIN
TPE
DAD
PUS
KIX
TSN
FRA
SYD
BKK
KMG
NBA
NRT
ICN
NGO
KUL
HKG
PEK
PNH
CDG
FUK
201
Biểu đồ 5.2: Kết quả đánh giá thủ tục boarding tại NBA
5.83 5.94 5.87 5.85 5.87
5.36 5.38 5.27 5.36 5.33
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Sæû roî raìng cuía
phaït thanh thäng
baïo måìi ra maïy
bay
Thaïi âäü lëch sæû,
nhaî nhàûn cuía NV
hæåïng dáùn
Sæû âáöy âuí, chu
âaïo trong hæåïng
dáùn cuía nhán viãn
Sæû tiãûn låìi cuía
quy trçnh
boarding
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö
boarding
Näüi âëa
Quäúc tãú
Biểu đồ 5.3: Kết quả đánh giá thủ tục boarding tại TSN
5.70 5.88 5.875.51 5.55 5.50
5.25 5.46
5.695.52
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Sæû roî raìng cuía phaït
thanh thäng baïo
måìi ra maïy bay
Thaïi âäü lëch sæû,
nhaî nhàûn cuía NV
hæåïng dáùn
Sæû âáöy âuí, chu âaïo
trong hæåïng dáùn
cuía nhán viãn
Sæû tiãûn låìi cuía quy
trçnh boarding
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö
boarding
Näüi âëa
Quäúc
tãú
202
Biểu đồ 5.4: Kết quả đánh giá thủ tục boarding tại DAD
5.74 5.74 5.71 5.48 5.625.53 5.81 5.72 5.66 5.69
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Sæû roî raìng cuía
phaït thanh thäng
baïo måìi ra maïy
bay
Thaïi âäü lëch sæû,
nhaî nhàûn cuía NV
hæåïng dáùn
Sæû âáöy âuí, chu
âaïo trong hæåïng
dáùn cuía nhán
viãn
Sæû tiãûn låüi cuía
quy trçnh
boarding
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch vãö
boarding
Q2/06
Q3/06
6. ĐÁNH GIÁ VỀ TIỆN NGHI TRÊN MÁY BAY
(Kết quả chi tiết xem bảng 6 phần phụ lục- trang 25)
Đường bay tốt nhất: HAN-PEK, SGN-DME
Kém nhất: SGN-PUS
Về tổng thể, tiện nghi trên máy bay của VN có điểm đánh giá giảm nhẹ so với kỳ báo cáo
trước, giảm 0.03 điểm với quí 2/07, đạt 5.38 điểm. Các đánh giá chi tiết về dịch vụ này
cũng giảm theo mức giảm của hài lòng chung. Vệ sinh trên máy bay vẫn là chi tiết được
đánh giá cao nhất trong tổng thể tiện nghi máy bay của VN khi “Sự sạch sẽ trong khoang
hành khách” đạt mức khá với 5.65 điểm, xấp xỉ với “Sự sạch sẽ của ghế ngồi” đạt 5.61
điểm. Đây là những chi tiết luôn được đánh giá vượt trội so với các chi tiết khác như độ
rộng ghế và các thiết bị tại chỗ ngồi. Bị đánh giá thấp là “Sự rộng rãi thoải mái của ghế
ngồi” với 5.10 điểm, các chi tiết khác về ghế ngồi như sự rộng rãi, thoải mái, độ ngả và chỗ
để chân vẫn ở mức trung bình. Khách hàng trên các đường bay tới Nhật và Hàn Quốc vẫn
có điểm đánh giá thấp nhất về tiện nghi trên máy bay.
203
Biểu đồ 6.1: Kết quả đánh giá tiện nghi trên máy bay quí 3/2007
5.10 4.98 4.93
5.14
5.71 5.66
5.39 5.41
5.1
4.91 4.82
5.1
5.65 5.61
5.34 5.44 5.38
5.48
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Sæû räüng raîi,
thoaíi maïi
cuía ghãú
ngäöi
Âäü ngaí thán
ghãú
Sæû tiãûn låüi
khi sæí duûng
caïc thiãút bë
taûi ghãú ngäöi
Sæû räüng raîi
cuía chäù âãø
chán
Sæû saûch seî
trong
khoang
haình khaïch
Sæû saûch seî
cuía ghãú
ngäöi
Sæû saûch seî
cuía buäöng
vãû sinh
Caím giaïc
trong saûch,
dãù chëu cuía
khäng khê
trãn maïy
bay
Mæïc âäü haïi
loìng cuía
khaïch vãö
tiãûn nghi
trãn maïy
bay
Q2/06
Q3/06
204
Biểu đồ 6.2: Đánh giá chung về tiện nghi trên máy bay theo các đường bay
6.08
5.90
5.78
5.77
5.74
5.63
5.62
5.54
5.49
5.48
5.45
5.42
5.42
5.41
5.39
5.31
5.30
5.27
5.27
5.24
5.22
5.19
5.12
5.10
5.07
5.03
4.92
4.65
4.50
4.29
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-DME v.v
SGN-CDG v.v
SGN-MEL v.v
SGN-DAD v.v
SGN-FRA v.v
HAN-PEK v.v
HAN-SGN v.v
SGN-KHH v.v
SGN-ICN v.v
HAN-DAD v.v
SGN-SIN v.v
SGN-CAN v.v
HAN-SIN v.v
SGN-TPE v.v
HAN-TPE v.v
HAN-BKK v.v
SGN-SYD v.v
SGN-HKG v.v
HAN-KMG v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
HAN-KUL v.v
SGN-KUL v.v
HAN-HKG v.v
HAN-REP v.v
HAN-NRT v.v
SGN-NRT v.v
SGN-PUS v.v
SGN-KIX v.v
SGN-NGO v.v
SGN-FUK v.v
205
7. ĐÁNH GIÁ VỀ TIẾP VIÊN
(Số liệu chi tiết xem bảng 7 phần Phụ lục- trang 28)
Trong quý 3/2007, mức độ hài lòng tổng thể về tiếp viên của VN đạt 5.83 điểm, giảm 0.02
điểm so với quý 2/2007, đúng với số điểm đạt được của quí 1/07.
− Chi tiết về hình thức bên ngoài là “Trang phục chỉnh tề” của tiếp viên vẫn được hành
khách đánh giá cao nhất với 6.08 điểm, bằng với số điểm đạt được của kỳ báo cáo
trước. Các chi tiết còn lại cũng đều ổn định với số điểm từ 5.80 đến 5.90.
− Mức độ hài lòng chung về tiếp viên của các đường bay tới Nhật vẫn thấp nhất trong các
đường bay đươc đánh giá. Đường bay có số điểm đánh giá thấp nhất trong kỳ báo cáo
này là SGNKIX đạt 5.12 điểm, ở mức trung bình. Đường bay có điểm hài lòng cao
nhất là SGNKHH với 6.29 điểm, đạt ở mức khá.
Biểu đồ 7.1: Kết quả đánh giá về tiếp viên quí 3/2007.
5.81 5.89 5.81 5.88
5.95
5.81 5.81 5.83 5.855.79 5.84 5.76 5.87 5.84
5.91
6.08
5.77 5.77 5.82 5.83
6.085.86
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Thaïi âäü
thán
thiãûn,
chán
thaình
Nhaî
nhàûn,
lëch
sæû
Nhiãût
tçnh,
chu âaïo
khi
phuûc
vuû
Thaïi âäü
nghiãm
tuïc khi
laìm
viãûc
Luän
sàôn
saìng
phuûc
vuû
Diãûn
maûo,
trang
âiãøm
Trang
phuûc
chènh
tãö
Tênh
chuyãn
nghiãûp
khi laìm
viãûc
Hiãûn
diãûn
thæåìng
xuyãn
trong khi
bay
Cung
cáúp
thäng tin
khi coï
yãu
cáöu
Mæïc
âäü haìi
loìng
cuía
khaïch
Quyï 2/06 Quyï 3/06
206
Biểu đồ 7.3: Kết quả đánh giá tổng thể về tiếp viên
6.29
6.14
6.14
6.13
6.10
6.06
6.03
6.03
6.00
6.00
5.98
5.97
5.97
5.88
5.87
5.84
5.82
5.82
5.80
5.78
5.77
5.76
5.73
5.54
5.54
5.35
5.32
5.28
5.14
5.12
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-KHH v.v
SGN-TPE v.v
HAN-PEK v.v
SGN-PUS v.v
SGN-FRA v.v
HAN-KMG v.v
HAN-HKG v.v
SGN-DME v.v
SGN-CDG v.v
SGN-DAD v.v
SGN-CAN v.v
HAN-SIN v.v
HAN-DAD v.v
SGN-MEL v.v
SGN-SYD v.v
SGN-SIN v.v
HAN-SGN v.v
HAN-REP v.v
HAN-TPE v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
SGN-HKG v.v
SGN-KUL v.v
HAN-BKK v.v
HAN-NRT v.v
SGN-ICN v.v
HAN-KUL v.v
SGN-FUK v.v
SGN-NGO v.v
SGN-NRT v.v
SGN-KIX v.v
207
8. ĐÁNH GIÁ VỀ PHÁT THANH VÀ THÔNG BÁO THÔNG TIN TRONG KHI BAY
(Số liệu chi tiết xem bảng 8 phần phụ lục- trang 29)
Biểu 8.1: Kết quả đánh giá tổng thể về phát thanh, thông báo thông tin trong khi bay
5.82
5.77
5.55
5.55
5.52
5.50
5.48
5.45
5.42
5.39
5.37
5.35
5.31
5.31
5.29
5.23
5.21
5.13
5.12
5.10
5.06
5.03
5.02
4.99
4.97
4.78
4.76
4.52
4.49
4.04
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-DME v.v
SGN-KHH v.v
SGN-PUS v.v
SGN-FRA v.v
SGN-TPE v.v
HAN-SIN v.v
HAN-KMG v.v
HAN-PEK v.v
SGN-DAD v.v
SGN-CAN v.v
SGN-MEL v.v
SGN-CDG v.v
SGN-SIN v.v
HAN-BKK v.v
HAN-DAD v.v
HAN-SGN v.v
HAN-HKG v.v
SGN-SYD v.v
HAN-NRT v.v
SGN-HKG v.v
SGN-ICN v.v
SGN-KUL v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
HAN-TPE v.v
SGN-NRT v.v
HAN-KUL v.v
SGN-KIX v.v
HAN-REP v.v
SGN-FUK v.v
SGN-NGO v.v
208
Điểm đánh giá của hành khách về phát thanh thông báo thông tin trên chuyến bay quý
3/2007 đạt 5.21 điểm, ở mức trung bình, giảm 0.02 điểm so với quí 2/2007. “Sự đầy đủ, dễ
hiểu của thông tin hiển thị trên màn hình VIDEO” vẫn là chi tiết bị đánh giá thấp hơn các
chi tiết khác, chỉ đạt 5.02 điểm.
Trong quí 2/2007, điểm đánh giá tổng thể về “Phát thanh và thông báo thông tin trong khi
bay” ở các đường bay đi Nhật vẫn thấp nhất trong toàn mạng bay. Đường bay SGNNGO
và SGNFUK là những đường bay bị đánh giá kém nhất, chỉ đạt lần lượt 4.04 và 4.49 điểm,
ở mức kém. Đường bay được đánh giá tốt nhất về dịch vụ này là SGNDME với 5.82 điểm,
ở mức khá.
Biểu đồ 8.2: Kết quả đánh giá về phát thanh và thông báo thông tin trong khi bay
5.15 5.23 5.35 5.04 5.235.14 5.22
5.34
5.02 5.21
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
Caïch phaït ám khi
tiãúp viãn âoüc phaït
thanh
Sæû träi chaíy khi
âoüc phaït thanh
Sæû âáöy âuí cuía
thäng tin thäng
baïo tæì phi haình
âoaìn
Sæû âáöy âuí, dãù hiãøu
cuía thäng t in trãn
maìn hçnh VIDEO
Mæïc âäü haìi loìng
cuía khaïch
Quyï 2/07
Quyï 3/07
9. ĐÁNH GIÁ VỀ PHỤC VỤ ĐỒ ĂN TRÊN MÁY BAY
(Số liệu chi tiết xem các bảng 9.1 - 9.3 phần phục lục- trang 34)
9.1. Sự phù hợp của thời điểm phục vụ bữa ăn
Trong tổng số hành khách được điều tra có 90.21% hành khách trả lời bữa ăn được phục
vụ đúng thời điểm, 7.11% trả lời phục vụ quá sớm và 2.69% quá muộn. Các tỷ lệ này
thường không thay đổi nhiều qua các kỳ báo cáo.
209
Biểu đồ 9.1: Sự phù hợp của thời điểm phục vụ bữa ăn
90.21%
7.11%
2.69%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Phuì håüp
Quaï såïm
Quaï muäün
9.2. Tỷ lệ hành khách được lựa chọn món ăn
(Số liệu chi tiết xem các bảng 9.2 phần phục lục- trang 32)
Tổng thể có 86.65% hành khách được lựa chọn món ăn, tăng 4.15% so với quí 2/2007,
13.35% không được lựa chọn. Điều này có thể thấy việc thay đổi thực đơn suất ăn đưa lên
chuyến bay bước đầu có tác động tốt tới hành khách.
02 đường bay: HAN-REP, HAN-VTE-PNH-SGNv.v có tới hơn một nửa hành khách
không được lựa chọn món ăn. Ngược lại, SGN-FRAv.v, SGN-SYD v.v, SGN-KHHv.v là
những đường bay mà 100% hành khách được chọn món.
210
Biểu đồ 9.2: Tỷ lệ hành khách được lựa chọn món ăn trên các đường bay
100.00%
100.00%
100.00%
96.97%
96.55%
96.30%
96.15%
96.00%
95.31%
94.23%
93.55%
93.42%
93.41%
90.00%
89.13%
88.89%
88.68%
88.52%
88.46%
88.37%
88.24%
87.50%
87.50%
84.48%
80.00%
58.62%
50.00%
27.78%
0.00%
0.00%
0.00%
3.03%
3.45%
3.70%
3.85%
4.00%
4.69%
5.77%
6.45%
6.58%
6.59%
10.00%
10.87%
11.11%
11.32%
11.48%
11.54%
11.63%
11.76%
12.50%
12.50%
15.52%
20.00%
41.38%
50.00%
72.22%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
SGN-KHH v.v
SGN-SYD v.v
SGN-FRA v.v
SGN-CDG v.v
HAN-SIN v.v
SGN-TPE v.v
SGN-KIX v.v
HAN-NRT v.v
SGN-PUS v.v
HAN-PEK v.v
SGN-MEL v.v
HAN-TPE v.v
HAN-SGN v.v
SGN-CAN v.v
SGN-FUK v.v
HAN-KUL v.v
SGN-SIN v.v
HAN-BKK v.v
SGN-ICN v.v
SGN-DME v.v
SGN-NRT v.v
SGN-KUL v.v
SGN-NGO v.v
SGN-HKG v.v
HAN-HKG v.v
HAN-KMG v.v
HAN-REP v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
Âæåüc choün
Khäng
âæåüc choün
211
9.3. Đánh giá về chất lượng bữa ăn
(Số liệu chi tiết xem bảng 9.3 phần phục lục- trang 34)
Đánh giá tổng thể về phục vụ ăn của VN đạt mức trung bình với 5.26 điểm, tăng 0.08 điểm
với số điểm đạt được của quí 2/2007. “Hình thức bày biện các món ăn” với 5.33 điểm và
“Số lượng thức ăn” với 5.30 điểm. “Hương vị món ăn” đã được hành khách đánh giá cao
hơn so với kỳ báo cáo trước đạt 5.05 điểm, cao hơn 0.08 điểm.
Biểu đồ 9.3: Đánh giá về phục vụ ăn theo các đường bay
(Điểm trung bình thang điểm 7)
5.90
5.81
5.75
5.70
5.63
5.56
5.47
5.47
5.45
5.44
5.38
5.31
5.28
5.26
5.25
5.25
5.22
5.19
5.16
5.11
5.08
5.00
5.00
4.96
4.95
4.86
4.72
4.45
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-MEL v.v
SGN-SYD v.v
SGN-TPE v.v
SGN-FRA v.v
SGN-KHH v.v
SGN-DME v.v
HAN-TPE v.v
SGN-PUS v.v
HAN-PEK v.v
SGN-ICN v.v
SGN-CDG v.v
HAN-KUL v.v
SGN-SIN v.v
HAN-KMG v.v
HAN-BKK v.v
SGN-CAN v.v
HAN-HKG v.v
HAN-SIN v.v
SGN-HKG v.v
SGN-NRT v.v
HAN-SGN v.v
SGN-KUL v.v
SGN-KIX v.v
HAN-NRT v.v
HAN-REP v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
SGN-FUK v.v
SGN-NGO v.v
212
10. ĐÁNH GIÁ VỀ PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG TRÊN MÁY BAY
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.1 - 10.6 phần phục lục trang 36)
10.1. Tỷ lệ hành khách được phục vụ đồ uống đúng sở thích
Tỷ lệ hành khách của VN đã được phục vụ đồ uống theo đúng sở thích là 94.86%, chỉ có
5.14% không được phục vụ đúng nhu cầu, tỷ lệ này ở kỳ báo cáo trước là 94.24% và 5.76%.
Số lượng khách không được phục đồ uống theo sở thích nhiều nhất là đường bay HAN-
VTE-PNH-SGN với 19.64%.
Biểu đồ 10.1: Tỷ lệ hành khách được phục vụ đồ uống đúng sở thích
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
98.04%
97.83%
97.44%
96.88%
96.77%
96.77%
96.67%
96.43%
95.00%
94.83%
94.12%
92.50%
91.67%
91.30%
91.07%
89.53%
85.07%
80.36%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
1.96%
2.17%
2.56%
3.13%
3.23%
3.23%
3.33%
3.57%
5.00%
5.17%
5.88%
7.50%
8.33%
8.70%
8.93%
10.47%
14.93%
19.64%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
HAN-BKK v.v
HAN-NRT v.v
HAN-SIN v.v
SGN-KHH v.v
SGN-SIN v.v
SGN-SYD v.v
SGN-KIX v.v
SGN-PUS v.v
SGN-FRA v.v
SGN-NGO v.v
SGN-ICN v.v
SGN-FUK v.v
HAN-TPE v.v
SGN-MEL v.v
HAN-KMG v.v
SGN-CDG v.v
SGN-HKG v.v
SGN-TPE v.v
HAN-REP v.v
SGN-CAN v.v
SGN-KUL v.v
SGN-DME v.v
SGN-NRT v.v
HAN-KUL v.v
HAN-PEK v.v
HAN-SGN v.v
HAN-HKG v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
Âuïng såí
thêch
Khäng
âuïng såí
thêch
213
10.2. Loại đồ uống được hành khách sử dụng trong bữa ăn
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.2 phần phục lục trang 38)
Nước hoa quả vẫn là loại đồ uống được hành khách sử dụng nhiều nhất, tiếp đến là nước
ngọt và vang đỏ.
Biểu đồ 10.2: Loại đồ uống sử dụng trong bữa ăn
30.21%
17.89%
14.23%
11.21%
10.17%
9.70%
3.50%
1.67%
1.43%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35%
N−íc hoa qu¶
N−íc ngät (Coca, Pepsi...)
Vang ®á
Vang tr¾ng
N−íc suèi, n−íc kho¸ng
Bia
S÷a t−¬i
Lo¹i kh¸c
Champagne
10.3. Đánh giá về chất lượng đồ uống
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.3 phần phục lục trang 40)
Đánh giá về đồ uống của hành khách hạng C và khách trên hạng Y khá đồng đều, đạt lần
lượt 5.55 điểm và 5.41 điểm, đạt ở mức khá.
Biểu đồ 10.3: Chất lượng các loại đồ uống sử dụng trong bữa ăn
5.81
5.77
5.50
5.50
5.47
5.46
5.46
5.37
5.28
0 1 2 3 4 5 6 7
Champagne
S÷a t−¬i
N−íc hoa qu¶
Bia
N−íc ngät (Coca, Pepsi...)
N−íc suèi, n−íc kho¸ng
Vang tr¾ng
Lo¹i kh¸c
Vang ®á
214
10.4. Tỷ lệ khách dùng trà/cà phê sau khi ăn
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.4 phần phục lục trang 47)
− Trong quí 3/2007 tỷ lệ khách dùng cà phê và trà là ngang nhau, 41.77% khách dùng trà
sau bữa ăn và 41.86 % khách dùng cà phê. Có 16.37% khách không dùng loại nào.
− Chất lượng trà vẫn được đánh giá là nhỉnh hơn so với cà phê (trà: 5.21 điểm, cà phê:
4.98 điểm).
Biểu đồ 10.4: Tỷ lệ hành khách dùng trà hoặc cà phê sau bữa ăn
42.36%42.86% 41.64% 41.86%
16.7% 16.4%
41.64% 41.77%
14.78%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Haûng C Haûng Y Täøng
Traì
Caì phã
Khäng duìng
gç
10.5. Đánh giá về chất lượng đồ uống sau khi ăn
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.5 phần phục lục trang 49)
Biểu đồ 10.5: Đánh giá của khách về trà hoặc cà phê dùng sau bữa ăn
5.25 5.185.14
4.91
5.22 5.04
0
1
2
3
4
5
6
7
Haûng C Haûng Y
Traì
Caì phã
Täøng
215
Mức độ hài lòng của khách về chất lượng đồ uống
(Số liệu chi tiết xem các bảng 10.5 phần phục lục trang 47)
Biểu đồ 10.6: Mức độ hài lòng của khách về đồ uống theo các đường bay
(điểm trung bình/thang điểm 7)
5.78
5.74
5.72
5.67
5.67
5.61
5.55
5.55
5.53
5.50
5.48
5.41
5.40
5.38
5.33
5.32
5.31
5.29
5.27
5.22
5.12
5.05
5.05
4.91
4.90
4.80
4.79
4.68
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-MEL v.v
SGN-SYD v.v
SGN-DME v.v
HAN-PEK v.v
HAN-SIN v.v
HAN-REP v.v
SGN-TPE v.v
SGN-PUS v.v
SGN-ICN v.v
SGN-CDG v.v
HAN-KMG v.v
SGN-FRA v.v
HAN-KUL v.v
HAN-TPE v.v
SGN-SIN v.v
SGN-KHH v.v
SGN-KUL v.v
SGN-CAN v.v
HAN-BKK v.v
HAN-HKG v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
HAN-SGN v.v
HAN-NRT v.v
SGN-HKG v.v
SGN-NRT v.v
SGN-FUK v.v
SGN-KIX v.v
SGN-NGO v.v
216
11. ĐÁNH GIÁ VỀ BÁO, TẠP CHÍ PHỤC VỤ
11.1. Số lượng báo hành khách nhận được
(Số liệu chi tiết xem các bảng 11.1 phần phụ lục- trang 49)
Tổng cộng có 79.86% hành khách trên các chuyến bay có báo để đọc, trong đó 30.52% có
1 tờ, 22.60% có 2 tờ, 13.00.% có 3 tờ và 12.74% có trên 3 tờ. Như vậy là còn 20.14% hành
khách không có tờ báo nào để đọc. Tỷ lệ này gần bằng với số liệu các kỳ báo cáo trước.
Biểu đồ 11.1: Số lượng báo hành khách nhận được
20.14%
31.52%
22.60%
13.00% 12.74%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Khäng tåì naìo 1 tåì 2 tåì 3 tåì trãn 3 tåì
11.2. Báo, tạp chí phục vụ đáp ứng nhu cầu đọc của hành khách
(Số liệu chi tiết xem các bảng 11.2 phần phụ lục- trang 51)
Số lượng hành khách cho biết họ được đáp ứng đủ nhu cầu để đọc là 74.24%. Trên các
đường bay quốc tế, trong số khách không có tờ báo nào vẫn có 40.83% cho biết được đáp
ứng đủ nhu cầu. Tuy nhiên đối với số hành khách đã có báo để đọc thì lại vẫn có một phần
không nhỏ cho rằng không được đáp ứng đủ nhu cầu: đối với khách nội địa, khi có 1 tờ báo
để đọc thì số lượng không được đáp ứng đủ nhu cầu là 45.45%, có 2 tờ thì tỷ lệ là 15.79%,
3 tờ tỷ lệ là 23.08%, còn trên 3 tờ cũng có tới 4.35% cho rằng không đủ. Với khách trên
đường bay quốc tế, khi có 1 tờ báo thì 27.32 % trả lời không được đáp ứng đủ nhu cầu, có
2 tờ thỉ tỷ lệ là 15.81%, 3 tờ tỷ lệ là 12.84% và trên 3 tờ tỷ lệ là 10.07%.
Biểu đồ 11.2: Tỷ lệ hành khách được đáp ứng đủ nhu cầu tương ứng với số báo nhận được
16.67%
76.92%
95.65%
72.68%
84.19%
54.55%
84.21%
40.83%
87.16% 89.93%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Khäng tåì
naìo
1 tåì 2 tåì 3 tåì trãn 3 tåì
Näüi âëa
Quäúc
tãú
217
11.3. Báo chí đáp ứng đúng nhu cầu của khách
(Số liệu chi tiết xem các bảng 11.3 phần phụ lục- trang 52)
Tỷ lệ khách không được đáp ứng đúng loại báo để đọc vẫn còn rất cao: 37.71%. Trong đó,
đường bay có tỷ lệ báo không đúng sở thích cao nhất là HAN-REP với 66.67%. Đường bay
có tỷ lệ báo đúng sở thích cao nhất là SGN-NGO với 92.59%.
Biểu đồ 11.3: Báo chí được cung cấp đáp ứng đúng yêu cầu người đọc
69.50%
40.41%
37.71%
62.29%
59.59%
30.50%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Haûng C Haûng Y Täøng
Âuïng såí thêch
Khäng âuïng
såí thêch
11.4. Tỷ lệ khách đọc tạp chí Heritage và Heritage Fashion
(Số liệu chi tiết xem các bảng 11.4 phần phụ lục- trang 53)
Tổng cộng có 73.31% hành khách có đọc tạp chí Heritage hoặc Heritage Fashion, trên
đường bay nội địa tỷ lệ đọc là 79.85%, còn trên đường bay quốc tế là 71.43%.
Biểu đồ 11.4: Tỷ lệ hành khách đọc tạp chí Heritage và Heritage Fashion
21.17%
13.23% 12.51%
40.99% 43.03% 43.19%
28.38% 26.57% 26.69%
17.61%17.17%
9.46%
0%
45%
89%
Haûng C Haûng Y Täøng
Heritage
Heritage
Fashion
Âoüc caí hai taûp
chê
Khäng âoüc caí
hai taûp chê
218
11.5. Đánh giá về tạp chí Heritage và Heritage Fashion
(Số liệu chi tiết xem các bảng 11.5 phần phụ lục- trang 53)
So với các kỳ báo cáo trước thì đánh giá của hành khách về chất lượng tạp chí giảm
nhẹ. Chất lượng in ấn được đánh giá cao nhất với 5.54 điểm (quí 2/07 đạt 5.58 điểm),
tiếp đến là hình thức trình bày 5.32 điểm, giảm 0.05 điểm, nội dung bài viết được 4.99,
giảm 0.07 điểm so với quí 2/2007.
Hành khách nội địa vẫn có đánh giá về tạp chí Heritage và Heritage Fashion cao hơn
khách quốc tế qua các kỳ báo cáo, về hình thức trình bày: nội địa 5.47, quốc tế 5.297
Còn về nội dung bài viết thì chênh lệch là 0.04 điểm: nội địa 5.01, quốc tế 4.97 điểm.
Biểu đồ 11.5: Đánh giá về tạp chí Heritage và Heritage Fashion
5.01 5.27
5.49
4.99
5.32 5.54
5.695.47
4.97
0
1
2
3
4
5
6
7
Näüi dung baìi viãút Hçnh thæïc trçnh baìy Cháút læåüng in
Näüi âëa
Quäúc tãú
Täøng
11.6. Mức độ hài lòng chung của khách về báo chí phục vụ trên chuyến bay
(Số liệu chi tiết xem bảng 11.6 phần phụ lục- trang 54)
Điểm đánh giá tổng thể về báo chí đạt 5.16 điểm, vẫn đạt ở mức trung bình và giảm nhẹ so
với quý 2/2007 (giảm 0.05điểm). Mức độ hài lòng của khách về báo chí là thấp nhất vẫn là
ở các đường bay đi Nhật, luôn ở dưới mức trung bình. Các đường bay có điểm đánh giá
cao nhất về báo chí là SGN-FRA với 5.57 điểm, đạt ở mức khá.
(Xem biểu đồ trang sau)
219
Biểu đồ 11.6: Mức độ hài lòng của khách về báo chí phục vụ trên chuyến bay
5.57
5.52
5.52
5.49
5.41
5.34
5.33
5.33
5.30
5.29
5.28
5.28
5.27
5.26
5.21
5.21
5.19
5.17
5.17
5.14
5.11
4.92
4.88
4.79
4.75
4.62
4.62
4.54
4.47
4.27
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-FRA v.v
SGN-MEL v.v
HAN-KMG v.v
HAN-HKG v.v
SGN-CAN v.v
HAN-DAD v.v
SGN-SIN v.v
HAN-PEK v.v
HAN-SIN v.v
SGN-KHH v.v
HAN-TPE v.v
SGN-CDG v.v
HAN-SGN v.v
HAN-BKK v.v
SGN-DAD v.v
SGN-DME v.v
SGN-TPE v.v
HAN-KUL v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
SGN-KUL v.v
SGN-PUS v.v
SGN-ICN v.v
SGN-HKG v.v
SGN-KIX v.v
SGN-SYD v.v
HAN-NRT v.v
HAN-REP v.v
SGN-NRT v.v
SGN-FUK v.v
SGN-NGO v.v
220
12. ĐÁNH GIÁ VỀ GIẢI TRÍ TRÊN CHUYẾN BAY
(Số liệu chi tiết xem các bảng 12 phần phụ lục- trang 55)
Trong quí 3/07, điểm đánh giá cho dịch vụ giải trí tăng nhẹ, đạt 4.85 điểm, tăng 0.23 điểm.
Tuy vậy “Khả năng lựa chọn phim theo sở thích” lại giảm nhẹ so với số điểm đạt được của
quí 2/07 là 4.54 điểm, giảm 0.11 ở mức trung bình. “Khả năng lựa chọn trò chơi điện tử”
đạt 4.53 điểm, giảm 0.07 điểm so với kỳ báo trước.
Biểu đồ 12: Đánh giá về giải trí trên chuyến bay
4.65 4.85 4.59 4.624.54
5.08 4.83 5.05
4.53
4.854.694.71
0
1
2
3
4
5
6
7
Khaí nàng
læûa choün
phim theo
såí thêch
Cháút læåüng
ám thanh,
hçnh aính
trçnh chiãúu
Khaí nàng
læûa choün
kãnh ám
thanh theo
såí thêch
Cháút læåüng
ám thanh
phuûc vuû
Khaí nàng
læûa choün troì
chåi âiãûn tæí
Mæïc âäü haìi
loìng cuía
khaïch
Quyï 2/06
Quyï 3/06
13. NHẬN XÉT CHUNG CỦA KHÁCH VỀ DỊCH VỤ CỦA VN
(Số liệu chi tiết xem các bảng 13.1 - 13.2 phần Phụ lục- trang 62)
13.1. Nhận xét chung về dịch vụ
Nhận xét chung của hành khách về dịch vụ của VN ở mức trung bình (5.31 điểm), tăng nhẹ
so với số điểm đánh giá của quí 2/07 (5.29 điểm). Dịch vụ mặt đất với 5.41 điểm được
đánh giá cao hơn dịch vụ trên không (5.17 điểm).
− Về dịch vụ mặt đất
Trong kỳ báo cáo này đa số các đường bay đều có điểm đánh giá về dịch vụ mặt đất
trên điểm 5, trừ hai đường bay SGN-FUK, với 4.92 điểm và HAN-REP với 4.97 điểm,
đều đạt ở mức trung bình. Được đánh giá cao nhất là đường bay SGN-DME với 5.94
điểm, ở mức khá.
− Về dịch vụ trên không
Đường bay có đánh giá thấp nhất về dịch vụ trên không trong kỳ báo cáo này là SGN-
FUK với 4.14 điểm chỉ đạt ở mức kém. Đường bay có đánh giá cao nhất là SGN-MEL
đạt mức khá với 5.90 điểm.
221
Biểu đồ 13.1.1: Mức độ hài lòng của khách về dịch vụ mặt đất theo các đường bay
(điểm trung bình/thang điểm 7)
5.94
5.76
5.75
5.70
5.70
5.68
5.63
5.62
5.58
5.56
5.55
5.55
5.54
5.53
5.49
5.35
5.34
5.33
5.31
5.30
5.30
5.28
5.24
5.20
5.19
5.16
5.15
5.14
5.13
5.10
5.04
4.97
4.92
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-DME v.v
SGN-MEL v.v
HAN-FRA v.v
SGN-KHH v.v
SGN-SYD v.v
HAN-DAD v.v
HAN-SGN v.v
SGN-FRA v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
HAN-DME v.v
SGN-KUL v.v
SGN-NGO v.v
SGN-KIX v.v
SGN-DAD v.v
SGN-CAN v.v
HAN-SIN v.v
SGN-ICN v.v
SGN-TPE v.v
HAN-TPE v.v
SGN-PUS v.v
HAN-BKK v.v
HAN-NRT v.v
HAN-HKG v.v
SGN-CDG v.v
HAN-KMG v.v
HAN-KUL v.v
HAN-PEK v.v
SGN-HKG v.v
SGN-SIN v.v
HAN-ICN v.v
SGN-NRT v.v
HAN-REP v.v
SGN-FUK v.v
222
Biểu đồ 13.1.2: Mức độ hài lòng của khách về dịch vụ trên không theo các đường bay
5.90
5.79
5.72
5.71
5.66
5.53
5.49
5.48
5.38
5.33
5.32
5.31
5.30
5.18
5.18
5.17
5.17
5.16
5.12
5.11
5.07
5.06
4.98
4.98
4.91
4.82
4.74
4.70
4.44
4.14
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-MEL v.v
SGN-FRA v.v
SGN-KHH v.v
SGN-DME v.v
HAN-KMG v.v
SGN-CDG v.v
SGN-CAN v.v
SGN-TPE v.v
HAN-PEK v.v
HAN-REP v.v
SGN-KUL v.v
HAN-HKG v.v
HAN-SIN v.v
HAN-TPE v.v
SGN-PUS v.v
SGN-DAD v.v
SGN-ICN v.v
HAN-SGN v.v
HAN-BKK v.v
HAN-DAD v.v
SGN-SYD v.v
SGN-SIN v.v
SGN-HKG v.v
HAN-KUL v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
HAN-NRT v.v
SGN-KIX v.v
SGN-NRT v.v
SGN-NGO v.v
SGN-FUK v.v
223
Biểu đồ 13.1.3: Đánh giá tổng thể về dịch vụ của Vietnam Airlines theo các đường bay
5.84
5.81
5.75
5.71
5.69
5.56
5.49
5.48
5.47
5.43
5.39
5.37
5.34
5.34
5.33
5.32
5.28
5.27
5.27
5.27
5.23
5.22
5.21
5.15
5.13
5.12
5.10
5.09
5.08
5.05
4.98
4.84
4.47
0 1 2 3 4 5 6 7
SGN-MEL v.v
SGN-DME v.v
HAN-FRA v.v
SGN-KHH v.v
SGN-FRA v.v
HAN-DME v.v
SGN-CAN v.v
HAN-SGN v.v
SGN-KUL v.v
HAN-DAD v.v
SGN-TPE v.v
SGN-DAD v.v
SGN-CDG v.v
HAN-SIN v.v
SGN-SYD v.v
HAN-KMG v.v
HAN-HKG v.v
HAN-PEK v.v
HAN-VTE-PNH-SGN v.v
SGN-ICN v.v
HAN-TPE v.v
HAN-BKK v.v
SGN-PUS v.v
SGN-KIX v.v
HAN-NRT v.v
HAN-REP v.v
HAN-ICN v.v
SGN-SIN v.v
HAN-KUL v.v
SGN-HKG v.v
SGN-NGO v.v
SGN-NRT v.v
SGN-FUK v.v
224
13.2. Khả năng chọn VN cho chuyến bay kế tiếp và giới thiệu VN với người quen
(Số liệu chi tiết xem bảng 13.2 phần Phụ lục- trang 59)
− Trên các đường bay nội địa, tỷ lệ hành khách khẳng định sẽ không tiếp tục lựa chọn
VN cho chuyến bay kế tiếp chỉ là 1.26%, trong khi tỷ lệ sẽ tiếp tục chọn là 68.43% và
có thể sẽ chọn là 30.31%. Trong khi đó, trên các chuyến bay quốc tế có 4.68% hành
khách khẳng định sẽ không chọn VN, 49.14% sẽ tiếp tục chọn và 46.18% có thể sẽ
chọn VN cho chuyến bay kế tiếp. Các tỷ lệ này đều xấp xỉ với tỷ lệ đạt được của kỳ
báo cáo trước.
− Tổng cộng có 6.90% hành khách trên đường bay quốc tế khẳng định sẽ không giới
thiệu VN cho người thân của họ. Tỷ lệ này trên các đường bay nội địa chỉ là 3.21%. Số
hành khách nội địa cho biết họ sẽ giới thiệu VN cho người quen là 63.54%, 33.25% có
thể sẽ giới thiệu. Còn đối với khách quốc tế thì có 47.46% khẳng định sẽ giới thiệu,
45.64% có thể giới thiệu, 6.90% không có ý định giới thiệu với người thân .
Biểu đồ 13.2.1: Dự định lựa chọn VN cho chuyến bay kế tiếp
68.43%
46.18%
4.68%1.26%
30.31%
49.14%
0%
20%
40%
60%
80%
Choün VN Coï thãø choün Khäng choün
Näüi âëa
Quäúc tãú
Biểu đồ 13.2.2: Ý định giới thiệu Vietnam Airlines với người thân
63.54%
45.64%
6.90%3.21%
33.25%
47.46%
0%
20%
40%
60%
80%
Seî giåïi thiãûu Coï thãø giåïi thiãûu Khäng giåïi thiãûu
Näüi âëa
Quäúc tãú
225
CHƯƠNG 3 - THÔNG TIN VỀ MẪU ĐIỀU TRA
1. CỠ MẪU
Trong quý 3/2007, số lượng khách tham gia trả lời phiếu điều tra là 3837, trong đó:
Trả lời bản hỏi về dịch vụ mặt đất (A): 1780 (55.23%)
Trả lời bản hỏi về dịch vụ trên không (B): 1923 (44.87%)
Đường bay nội địa : 893 (23.27%)
Các đường bay quốc tế: 2499 (65.13%)
2. CƠ CẤU MẪU
Cơ cấu mẫu theo quốc tịch
41.48%
16.78%
11.82%
7.97%
7.81%
6.75%
5.07%
1.85%
0.47%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45%
ViÖt Nam
§«ng B¾c ¸
T©y ¢u
B¾c Mü & Canada
óc & NZL
§«ng Nam ¸ (ngoµi §«ng D−¬ng)
Kh¸c
§«ng ¢u
§«ng D−¬ng (Laos & Cambodia)
Cơ cấu mẫu theo nơi cư trú
35.50%
20.75%
11.07%
9.40%
8.21%
7.54%
4.34%
2.43%
0.76%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%
ViÖt Nam
§«ng B¾c ¸
T©y ¢u
§«ng Nam ¸ (ngoµi §«ng D−¬ng)
óc & NZL
B¾c Mü & Canada
Kh¸c
§«ng ¢u
§«ng D−¬ng (Laos & Cambodia)
226
Cơ cấu mẫu theo độ tuổi Cơ cấu mẫu theo giới tính
37.25%
35.25%
21.16%
3.97%
2.37%
0% 10% 20% 30% 40%
36 - 50
20 - 35
51 - 65
< 20
> 65
75.31%
24.69%
0% 20% 40% 60% 80%
Nam
Næî
Cơ cấu mẫu theo mục đích chuyến đi
52.13%
39.81%
8.06%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
NghØ ng¬i, du lÞch, th¨m
th©n
C«ng viÖc
Kh¸c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA_Nguyen.Minh.Tinh_NEU.pdf