Quỹ đầu tư chỉ số chưa ra đời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển, đang phát triển là mô hình quỹ đầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng đầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lý danh mục đầu tư được đa dạng hóa với mức phí thấp.
Luận án tiến sỹ: "Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam" được thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của các nước về quỹ đầu tư chỉ số, tìm ra phương pháp thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
277 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2262 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty Liên doanh Quản lý quỹ ñầu tư BIDV - 
VIETNAM PARTNERS 32.000.000.000 
36 
Công ty Liên doanh Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán 
Vietcombank 38.000.000.000 
37 Công ty CP Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán Việt Nam 209.600.000.000 
38 Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Prudential Việt Nam 25.000.000.000 
39 
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý quỹ Đầu tư 
chứng khoán IPA 50.000.000.000 
40 Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ Thương 40.000.000.000 
41 Công ty TNHH Quản lý quỹ Manulife Việt Nam 26.000.000.000 
42 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 30.000.000.000 
43 
Công ty TNHH Quản lý quỹ ñầu tư Chứng khoán Bảo 
Việt 25.000.000.000 
44 
Công ty TNHH Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán Đông 
Á 30.000.000.000 
45 Công ty TNHH một thành viên Quản lý quỹ ACB 50.000.000.000 
46 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Bông Sen 25.000.000.000 
47 
Công ty TNHH 1 TV quản lý quỹ Ngân hàng TMCP 
Công Thương Việt Nam 50.000.000.000 
 Tổng 2.045.600.000.000 
Nguồn: ssc.org.vn. Cập nhật 11/1/2011 
237 
PHỤ LỤC 28. QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO TRÁI 
PHIẾU VIỆT NAM 
STT Tên quỹ 
1. Dragon Capital Vietnam Debt Fund “A” Class 
2. Dragon Capital Vietnam Debt Fund “B” Class 
3. VinaCapital Vietnam Fixed Income Fund 
Nguồn: LCF Rothchild Emerging Market Fund Research 
238 
PHỤ LỤC 29. MỘT SỐ QUỸ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ 
VÀO CỔ PHIẾU VIỆT NAM 
STT Tên quỹ 
1. Blackhorse Enhanced Vietnam Inc 
2. DWS Vietnam Fund 
3. FTSE Vietnam Index ETF 
4. Indochina Capital Vietnam Holdings 
5. JF Vietnam Opportunities Fund 
6. PXP Vietnam Fund 
7. Vietnam Azalea Fund 
8. Vietnam Dragon Fund 
9. Vietnam Emerging Market Fund 
10. Vietnam Enterprise Inv’ts Ltd 
11. Vietnam Equity Holding 
12. Vietnam Growth Fund 
13. Vietnam Holding 
14. Vietnam Infrastructure Ltd 
15. VinaCapital Vietnam Opportunity Fund Ltd 
Nguồn: LCF Rothchild Emerging Market Fund Research 
239 
PHỤ LỤC 30: QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ FTSE VIETNAM ETF 
 Tên cổ phiếu Mã 
Tỉ 
trọng 
1 Tập ñoàn Bảo Việt BVH 5.31 
2 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom SAM 0.44 
3 Công ty Cổ phần FPT FPT 5.81 
4 Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng DRC 0.51 
5 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng DIG 1.24 
6 CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển GMD 1.33 
7 Công Ty Cổ Phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 9.69 
8 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hòa phát HPG 6.34 
9 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hoa Sen HSG 0.73 
10 Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà ITC 0.58 
11 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB 4.54 
12 CTCP ñầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền KDH 1.15 
13 Công ty Cổ phần Kinh Đô KDC 2.45 
14 Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần KBC 3.56 
15 Công ty Cổ phần LICOGI 16 LCG 0.44 
16 CTCP tập ñoàn Đại Dương OGC 2.60 
17 Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP DPM 7.56 
18 Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí PVT 0.76 
19 Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí PVD 6.70 
20 Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam PVF 5.05 
21 Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí PET 0.49 
22 Công ty Cổ phần Nhiệt ñiện Phả Lại PPC 1.66 
23 CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ 0.86 
24 CTCP Quốc Cường Gia Lai QCG 1.21 
25 Công ty Cổ phần Cơ ñiện lạnh REE 1.25 
26 CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà SJS 1.92 
27 CTCP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo ITA 2.21 
28 Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức TDH 0.45 
29 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm NTL 0.89 
30 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam CTG 5.78 
31 Công ty Cổ phần Vincom VIC 15.28 
32 CTCP Thủy ñiện Vĩnh sơn Sông hinh VSH 1.20 
Nguồn: www.etf.db.com. Số liệu ñến ngày 27/5/2011 
240 
PHỤ LỤC 31: QUỸ MARKET VECTOR VIETNAM ETF 
TT Công ty Mã Số cổ phần 
Giá trị thị 
trường 
% tài 
sản 
ròng 
1 
Ngân hàng Thương mại 
Cổ phần Công thương 
Việt Nam CTG VN 20,107,772 $27,586,434.95 9.22% 
2 Tập ñoàn Bảo Việt BVH VN 6,175,986 $26,948,534.77 9.01% 
3 
Ngân hàng Thương mại 
Cổ phần Ngoại thương 
Việt Nam VCB VN 14,410,587 $20,401,268.87 6.82% 
4 
Tổng Công ty Phân bón 
và Hóa chất Dầu khí - 
CTCP DPM VN 11,362,350 $18,634,233.54 6.23% 
5 
Charoen Pokphand 
Foods Pcl 
CPF-R 
TB 17,634,400 $16,961,495.72 5.67% 
6 
Oil & Natural Gas Corp 
Ltd 
ONGC 
IN 2,327,982 $14,521,521.19 4.85% 
7 Premier Oil Plc PMO LN 1,713,930 $13,597,260.26 4.55% 
8 Gamuda Bhd 
GAM 
MK 10,669,587 $13,411,584.03 4.48% 
9 
TALISMAN ENERGY 
INC TLM CN 592,728 $11,886,272.72 3.97% 
10 
Tổng Công Ty CP Xuất 
Nhập Khẩu và Xây 
Dựng Việt Nam VCG VN 16,547,597 $11,885,740.67 3.97% 
11 Soco International Plc SIA LN 1,534,273 $9,571,700.95 3.20% 
12 
Tổng Công ty Tài chính 
Cổ phần Dầu khí Việt 
Nam PVF VN 9,026,172 $9,549,020.61 3.19% 
13 
CTCP tập ñoàn Đại 
Dương OGC VN 12,536,310 $9,314,819.01 3.11% 
14 
Tổng CTCP Khoan và 
Dịch vụ Khoan dầu khí PVD VN 3,944,066 $9,291,660.16 3.11% 
15 
Công ty Cổ phần Tập 
ñoàn Hòa phát HPG VN 5,180,035 $8,694,293.72 2.91% 
16 
Tổng Công ty Phát triển 
Đô Thị Kinh Bắc – 
Công ty Cổ phần KBC VN 8,718,060 $7,587,557.68 2.54% 
17 Parkson Holdings Bhd PKS MK 3,862,615 $7,409,616.95 2.48% 
18 
Tổng Công Ty CP Xây 
Lắp Dầu Khí Việt Nam PVX VN 12,802,918 $7,263,256.62 2.43% 
19 
Tổng Công Ty CP Dịch 
Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí 
Việt Nam PVS VN 8,650,100 $7,259,503.75 2.43% 
20 
CTCP Đầu tư Công 
nghiệp Tân Tạo ITA VN 13,240,571 $6,808,717.33 2.28% 
21 Công Ty Cổ Phần HAG VN 2,929,012 $5,486,108.59 1.83% 
241 
Hoàng Anh Gia Lai 
22 
Công ty CP Chứng 
Khoán Kim Long KLS VN 10,370,700 $4,742,621.26 1.59% 
23 
Công ty Cổ phần Nhiệt 
ñiện Phả Lại PPC VN 12,963,740 $4,660,431.29 1.56% 
24 Minor International Pcl 
MINT/R4 
TB 11,810,940 $4,576,406.39 1.53% 
25 Vinacapital Viet VOF LN 2,439,153 $3,799,161.29 1.27% 
26 Công ty Cổ phần FPT FPT VN 1,451,950 $3,560,303.28 1.19% 
27 
CTCP Đầu tư Phát triển 
Đô thị và Khu công 
nghiệp Sông Đà SJS VN 2,110,770 $3,532,497.59 1.18% 
28 
CTCP Đại lý Liên hiệp 
Vận chuyển 
GMD 
VN 2,507,286 $3,163,995.52 1.06% 
29 
Tổng Công ty Cổ phần 
Đầu tư Phát triển Xây 
dựng DIG VN 2,943,381 $2,620,475.42 0.88% 
30 
Công ty Cổ phần Tập 
ñoàn Hoa Sen HSG VN 3,537,194 $2,009,057.82 0.67% 
31 
Công ty Cổ phần Cơ 
ñiện lạnh REE VN 2,335,410 $1,315,259.04 0.44% 
32 Net Other Assets / Cash 0 $1,094,794.89 0.37% 
33 
Ngân hàng TMCP Sài 
Gòn Hà Nội SHB VN 50 $21.65 0.00% 
Nguồn: Van Eck Global 
242 
PHỤ LỤC 32: PHÍ VÀ THƯỞNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 
NIÊM YẾT 
+ Thưởng Quỹ VF1 theo Nghị quyết số 04/VF1-2007/NQĐH ngày 
9/3/2007 của Đại Hội người ñầu tư thường niên 2006 là: 15% Li (20% Li trước 
năm 2006) 
Li =Vi-{Vi-1[1+Ii + 2%]+N [1+(Ii +2%)d/365]} 
Li: khoản thưởng liên quan theo ñó khoản thưởng hàng năm ñược tính 
Vi: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm i 
cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm 
Vi-1: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm 
trước (i-1) cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm trước (i-1) 
N: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i 
d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân 
ñến ngày 31/12 
Ii: lãi suất trái phiếu Chính phủ thời hạn 10 năm do Nhà nước Việt Nam 
phát hành hoặc ñược giao dịch trên TTCK Việt Nam với khối lượng ñủ lớn vào 
thời ñiểm gần nhất so với thời ñiểm ñịnh giá. Nếu không có lãi suất của trái 
phiếu Chính phủ thời hạn 10 năm thì lấy lãi suất có thời hạn dài nhất tương 
ñương có thể. Trong trường hợp lãi suất phát hành và lãi suất giao dịch trên 
TTCK lớn hơn 1% thì lấy trung bình của hai lãi suất trên. 
+ Thưởng của Quỹ VF4 là 20% Li (bản cáo bạch) 
Li = Vi-{Vi-1(1+h+1%)+Ni[1+(h+1%)d/365]} 
Li: khoản liên quan theo ñó khoản thưởng hoạt ñộng hàng năm ñược 
tính 
Vi: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm i 
cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm 
Vi-1: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm 
trước (i-1) cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm trước (i-1) 
N: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i 
243 
d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân 
ñến ngày 31/12 
h: chỉ số căn bản ñược tính như sau: 
h = WhoRho+WhaRha+WoRgb 
Who: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu niêm yết tại 
SGDCK TPHCM trong danh mục Quỹ VF4 
Rho: % tăng trưởng VNIndex 
Wha: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu ñăng ký giao dịch 
tại SGDCK HN 
Rha: % tăng trưởng của HNXIndex 
Wo: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu chưa niêm yết, trái 
phiếu, tiền gởi, tiền mặt 
Rgb: lãi suất trái phiếu Chính phủ 10 năm 
+ Tiền thưởng của quỹ VFMVFA = 20% x Li 
Li = Vi – {Vi-1 x (100%+ h + 1%) + Ni x [100% + (h + 1%) x d/365]} 
Trong ñó: 
Li: khoản liên quan theo ñó khoản thưởng hoạt ñộng hàng năm ñược tính 
Vi: là giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31 tháng 12 (hoặc 
ngày làm việc gần nhất) của năm i cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong 
năm. 
Vi-1: là giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31 tháng 12 (hoặc 
ngày làm việc gần nhất) của năm (i-1) 
1%: chỉ số vượt trội 
Ni: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i 
d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân ñế ngày 
31 tháng 12 của năm i 
h: là chỉ số căn bản, ñược tính như sau: 
h = Who x Rho + Wha x Rha + Wo x Rls 
trong ñó: 
• Who là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao 
dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh trong danh mục Quỹ ñầu tư VFA 
244 
• Rho là % tăng trưởng của VN-Index 
• Wha là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu ñăng ký giao dịch tại 
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội trong danh mục Quỹ ñầu tư VFA 
• Rha là % tăng trưởng của HNX-Index 
• Wo là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị tiền gửi, tiền mặt, và các loại 
tài sản khác... 
• Rls là lãi suất tiền gửi mười hai (12) tháng trung bình của 4 ngân hàng gồm 
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư 
và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt 
Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam. 
+ Thưởng của Quỹ PRUBF1: 
20%[NAV cuối năm – (1+ tỷ suất lợi nhuận chuẩn)NAV ñầu năm] 
Tỉ suất lợi nhuận chuẩn = 1% + Rb 
Rb: X% tỷ lệ % thay ñổi của giá trị trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm 
bao gồm trái tức của năm + Y% tỉ lệ % thay ñổi của chỉ số thị trường chứng 
khoán Việt Nam của năm 
+ Thưởng theo hoạt ñộng của quỹ MAFPF1 = 20% [NAV cuối năm – 
NAVp] 
NAVp=NAV ñầu năm x (1 + tỉ suất lợi nhuận tham chiếu + 1%) 
Tỉ suất lợi nhuận tham chiếu là tỉ lệ % tăng phản ánh mức ñộ tăng 
trưởng của chỉ số VN-Index trong năm tài chính. 
NAV
ñầu năm sẽ là số lớn hơn của một trong ba giá trị sau: vốn ñiều lệ 
của quỹ, NAVp của năm tài chính liền trước hoặc giá trị tài sản ròng của quỹ 
vào cuối năm tài chính liền trước. 
245 
PHỤ LỤC 33: MỘT SỐ CHỈ SỐ WOORI CBV 
CBV-MidCap: doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM và Hà Nội, 
tổng giá trị vốn hóa thị trường 150-500 tỷ ñồng. Tổng giá trị giao dịch 6 tháng 
trên 50% tổng giá trị thị trường của công ty ñó. 
CBV-Small Cap: doanh nghiệp niêm yết SGDCK TPHCM, Hà Nội. 
Tổng giá trị vốn hóa thị trường 50-150 tỷ ñồng. 
CBV Large Cap tăng trưởng: bao gồm 15 công ty trong chỉ số CBV có tỉ 
lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV Large Cap – Giá trị: bao 
gồm 15 công ty trong chỉ số CBV có tỉ lệ trung bình P/B thấp nhất trong 6 
tháng qua. 
CBV MidCap – tăng trưởng: bao gồm 10/35 công ty trong chỉ số CBV 
Midcap có tỉ lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV MidCap – Giá 
trị: bao gồm 10/35 công ty trong chỉ số CBV Mid Cap có tỉ lệ trung bình P/B 
thấp nhất trong 6 tháng qua. 
CBV SmallCap – tăng trưởng: bao gồm 10/30 công ty trong chỉ số CBV 
Small Cap có tỉ lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV SmallCap – 
Giá trị: bao gồm 10/30 công ty trong chỉ số CBV Small Cap có tỉ lệ trung bình 
P/B thấp nhất trong 6 tháng qua. 
CBV tiến hành gộp chỉ số của thị trường cổ phiếu với chỉ số của thị 
trường trái phiếu ra CBV Vietnam Stock/Bond Composite Index. 
Đánh giá kết quả hoạt ñộng của các danh mục: 
- Lợi nhuận trên vốn ñầu tư ñầu tư (TRI – Total return on investment). 
- Độ rủi ro (risk) = trung bình biên ñộ dao ñộng của các giá trị thị trường 
quanh giá trị trung bình. 
- Lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu (EPS): tổng lợi nhuận sau 
thuế/tổng số cổ phiếu. 
- P/E: giá thị trường mỗi cổ phiếu/lợi nhuận sau thuế mỗi cổ phiếu: ñánh 
giá xem giá thị trường gấp bao nhiêu lần lợi nhuận mỗi cổ phiếu có ñược. 
D/P: lợi tức trên mỗi cổ phiếu/giá thị trường của cổ phiếu: giúp nhà ñầu 
tư ñánh giá lợi tức nhận ñược trên mỗi ñồng vốn ñầu tư. 
246 
PHỤ LỤC 34: HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ VTG-VNINDEX 
VTG-Index là tên thương mại của hợp ñồng tư vấn ñầu tư nhằm giúp 
khách hàng ñạt ñược tỉ suất lợi nhuận bằng tỉ suất lợi nhuận của chỉ số 
VnIndex. 1 ñơn vị của VTG-Index = VNIndex x 10.000. Sản phẩm VTG-Index 
là danh mục ñại diện các cổ phiếu có vốn hóa và giá trị giao dịch lớn. Khách 
hàng thanh lý hợp ñồng và trả lại số tiền = số ñơn vị x VNIndex ñóng cửa x 
10.000 sau 3 ngày thanh lý hợp ñồng (T+3). Ngoài ra, khách hàng có thể 
chuyển nhượng hợp ñồng cho khách hàng khác và nhận ngay tiền (T+0). 
Quy trình ñầu tư vào VTG-VNIndex: 
Khách hàng kí với công ty chứng khoán TP Hồ Chí Minh hợp ñồng giao 
dịch chứng khoán. Trong hợp ñồng này khách hàng ủy thác cho công ty tài 
chính VTG quản lý tài khoản. Khách hàng ký với VTG hợp ñồng tư vấn ñầu tư 
và tư vấn quản lý tài khoản. Khách hàng quyết ñịnh ngày mua VTG-VNIndex 
và số ñơn vị mua. Số tiền ñầu tư = số ñơn vị x VNIndex x 10.000 (số ñơn vị 
mua phải là bội số của 10). 3 ngày sau khi khách hàng quyết ñịnh bán khách 
hàng nhận ñược tiền = số ñơn vị x VNIndex x 10.000 
Phí quản lý: 2% số tiền ñầu tư. Trường hợp khách hàng bán ra trong 
vòng 6 tháng VTG hoàn trả 50% phí quản lý. 
Phí giao dịch: 1% số tiền ñầu tư. Đây là phí khách hàng trả cho VTG ñể 
làm danh mục ñầu tư theo sát VNIndex. 
Cơ chế chuyển nhượng giao dịch VTG-Index: 
Số lượng giao dịch tối thiểu: 10 ñơn vị. Bước nhảy số lượng: 10 ñơn vị. 
Cơ chế khớp lệnh: liên tục. Thời gian giao dịch: 8.30-4.30. Giá tham chiếu: 
VnIndex x 10.000. Cơ chế giao dịch giống như cơ chế giao dịch vàng tài 
khoản. Mở trạng thái bằng lệnh mua hay bán (bán khống). Tiền về tài khoản 
ngay lập tức (T+0). Có thể mua/bán nhiều lần trong ngày. Tỉ lệ ký quỹ 20% 
(ñòn bẩy tài chính 5 lần). Tỉ lệ cảnh báo: 10%. Tỉ lệ xử lý: 7%. Không tính lãi 
tiền hỗ trợ vốn. Phí chuyển nhượng 0,1%-0,2% (0,2%: giá trị giao dịch nhỏ hơn 
200 triệu ñồng, 0,15%: giá trị giao dịch từ 200 triệu ñồng ñến 1 tỷ ñồng, 0,1% 
nếu giá trị giao dịch từ 1 tỷ ñồng). 
247 
PHỤ LỤC 35: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ 
 (Dành cho nhà ñầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư) 
Xin chào! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu Trường ĐH Kinh tế TPHCM. 
Chúng tôi ñang nghiên cứu một số quan ñiểm về quỹ ñầu tư chứng khoán. Rất 
mong anh/chị dành chút ít thời gian ñể trả lời bảng câu hỏi. Mọi ý kiến của 
anh/chị ñều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận ñược ý kiến của anh/chị. 
Vui lòng cho biết mức ñộ ñồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới 
ñây : 
 Câu hỏi SL % 
Anh/chị vui lòng cho biết, quý vị là loại khách hàng nào của 
công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ? 
134 
a. Nhà ñầu tư cá nhân 131 98% 
1 
b. Nhà ñầu tư tổ chức 3 2% 
Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ giao dịch cổ phiếu của 
anh/chị trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay? 
134 
a. Rất không thường xuyên 37 28% 
b. Không thường xuyên 38 28% 
c. Không thường xuyên lắm 31 23% 
d. Thường xuyên 20 15% 
2 
e. Rất thường xuyên 8 6% 
Nếu anh/chị ñang có nguồn vốn nhàn rỗi thì anh/chị quyết 
ñịnh ñầu tư vào: 
134 
a. Đầu tư vào vàng 29 22% 
b. Đầu tư vào thị trường chứng khoán 25 19% 
c. Đầu tư vào ngoại tệ 2 1% 
d. Đầu tư vào bất ñộng sản 58 43% 
3 
e. Ý kiến khác .................................................. 20 15% 
Nếu anh/chị ñầu tư vào thị trường chứng khoán thì anh/chị sẽ 
quyết ñịnh ñầu tư vào 
143 
a. Tự ñầu tư vào cổ phiếu 100 70% 
b. Tự ñầu tư vào trái phiếu 12 8% 
c. Quỹ ñầu tư chứng khoán 11 8% 
4 
d. Ý kiến khác.................................................................. 20 14% 
Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với biến ñộng 
giá cổ phiếu trong thời gian gần ñây. 
134 
a. Rất không quan tâm 13 10% 
b. Không quan tâm 15 11% 
c. Không quan tâm lắm 52 39% 
d. Quan tâm 47 35% 
5 
e. Rất quan tâm 7 5% 
Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với chỉ số 
chứng khoán VNIndex hoặc HNX Index: 
134 
a. Rất không quan tâm 11 8% 
b. Không quan tâm 15 11% 
c. Không quan tâm lắm 54 40% 
d. Quan tâm 48 36% 
6 
e. Rất quan tâm 6 4% 
248 
Anh/chị vui lòng cho biết sự quan tâm ñối với quỹ ñầu tư chỉ 
số chứng khoán 
134 
a. Chưa từng nghe, ñọc hay tìm hiểu . 42 31% 
b. Đã từng nghe nhưng không tìm hiểu. 75 56% 
c. Đã từng nghe và tìm hiểu. 17 13% 
7 
d. Khác …………………………………….. 0% 
Nếu có quan tâm, anh/chị vui lòng cho biết sự quan tâm của 
mình ñến lợi ích nào của quỹ ñầu tư chỉ số nếu ñược triển khai 
trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 
134 
a. Giảm thiểu rủi ro do nắm danh mục ñược ña dạng hóa 93 69% 
b. Đầu cơ trên sự biến ñộng chỉ số chứng khoán 35 26% 
8 
c. Khác ................................................................... 6 4% 
Nếu quỹ ñầu tư chỉ số ñược triển khai tương lai, anh/chị vui 
lòng cho biết mức ñộ thường xuyên sử dụng chứng chỉ quỹ ñầu 
tư chỉ số của anh/chị? 
134 
a. Rất không thường xuyên 17 13% 
b. Không thường xuyên 29 22% 
c. Không thường xuyên lắm 40 30% 
d. Thường xuyên 32 24% 
9. 
e. Rất thường xuyên 16 12% 
Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số sẽ có những 
thuận lợi gì: 
134 
a. Sức cầu về ñầu tư chứng khoán cao 35 26% 
b. Tiềm năng phát triển của thị trường chứng khoán Việt 
Nam 
73 54% 
c. Chính phủ khuyến khích ña dạng hóa sản phẩm ñầu tư 21 16% 
10 
d. Ý kiến khác ……………………….. 5 4% 
Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán sẽ 
gặp những khó khăn nào ? 
189 
a. Kiến thức của khách hàng về quỹ ñầu tư chỉ số còn hạn 
chế 
87 46% 
b. Chưa có quy ñịnh pháp luật về hoạt ñộng này 28 15% 
c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa ñủ ñể thành lập quỹ ñầu tư 
chỉ số 
21 11% 
d. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ 37 20% 
e. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà ñầu tư 9 5% 
11 
f. Ý kiến khác……………… 7 4% 
Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu trang bị kiến thức về quỹ 
ñầu tư chỉ số hiện nay của anh/chị 
134 
a. Hiện nay chưa có nhu cầu 25 19% 
b. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 40 30% 
c. Có nhu cầu ở mức trung bình 58 43% 
12 
d. Có nhu cầu sử dụng nhiều 11 8% 
Anh/chị vui lòng cho ý kiến về những cách phổ biến kiến thức 
quỹ ñầu tư chỉ số 
161 
a. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông 54 34% 
b. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân 
hàng 
51 32% 
13 
c. Công ty quản lý quỹ mở các chuyên ñề tìm hiểu ñịnh kỳ. 22 14% 
249 
d. Chuyên mục giới thiệu sản phẩm trên truyền hình 20 12% 
e. Phát brochure giới thiệu sản phẩm 11 7% 
f. Ý kiến khác .................................................. 3 2% 
14 Anh/chị ñánh giá như thế nào về nhu cầu sử dụng chứng chỉ 
quỹ ñầu tư chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện 
nay? 
134 
 a. Hiện nay chưa có nhu cầu 8 6% 
 b. Hiện nay chưa có nhưng tương lai sẽ có nhu cầu 29 22% 
 c. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 34 25% 
 d. Đã có nhu cầu ở mức trung bình 43 32% 
 e. Đã có nhu cầu nhiều 20 15% 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ 
250 
PHỤ LỤC 36: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO CHUYÊN VIÊN 
(Dành cho chuyên viên ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư) 
Xin chào! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu Trường ĐH Kinh tế TPHCM. 
Chúng tôi ñang nghiên cứu một số quan ñiểm về quỹ ñầu tư chứng khoán. Rất 
mong anh/chị dành chút ít thời gian ñể trả lời bảng câu hỏi. Mọi ý kiến của 
anh/chị ñều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận ñược ý kiến của anh/chị. 
 SL % 
Anh/chị vui lòng cho biết chức vụ hiện tại của anh/chị tại ngân 
hàng, công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ? 
83 
a. Thành viên Ban Tổng Giám ñốc 
b. Giám ñốc chi nhánh/Phòng giao dịch 1 1% 
c. Trưởng/phó các phòng ban 11 13% 
d. Chuyên viên 71 86% 
1. 
e. Khác............................................................................ 
 0% 
Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với biến ñộng 
của chỉ số VN index hoặc HNX-Index trong thời gian gần ñây? 
83 
a. Rất không quan tâm 4 5% 
b. Không quan tâm 15 18% 
c. Không quan tâm lắm 11 13% 
d. Quan tâm 37 45% 
2. 
e. Rất quan tâm 16 19% 
Anh/chị quan tâm như thế nào ñối với rủi ro phát sinh do sự 
biến ñộng thất thường của giá cổ phiếu trong thời gian gần ñây? 
83 
a. Rất không quan tâm 3 4% 
b. Không quan tâm 19 23% 
c. Không quan tâm lắm 13 16% 
d. Quan tâm 40 48% 
3 
e. Rất quan tâm 8 10% 
4 Hiện nay, chỉ số VNIndex và HNXIndex có hạn chế 86 
 a. Không tính ñến mức ñộ thanh khoản 27 31% 
 b. Không có chỉ số ngành 39 45% 
 c. Khác…………………… 9 10% 
 d. Cả a & b 11 13% 
Hạn chế của quỹ ñầu tư chứng khoán hiện nay 83 
a. Giá giao dịch cách biệt với giá trị tài sản ròng của quỹ 13 16% 
b. Công khai danh mục ñầu tư còn hạn chế 40 48% 
c. Phí quản lý quỹ khá cao 15 18% 
d. Khác..................... 3 4% 
5 
e. Cả a, b & c 12 14% 
6 Anh/chị vui lòng cho biết hiện nay công ty quản lý quỹ ñã cung 
cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số chưa? 
80 
 a. Chưa cung cấp 80 100
% 
 b. Đã cung cấp 
7 Nếu cung cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số thì loại hình chứng 
251 
chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nào mà công ty quản lý quỹ ñang thực 
hiện? 
a. Trái phiếu 
b. Cổ phiếu 
c. Khác ................................................. 
Nếu chưa cung cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số thì loại hình 
chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nào mà công ty quản lý quỹ ñang 
mong muốn ñược triển khai? 
83 
a. Trái phiếu 23 28% 
b. Cổ phiếu 53 64% 
8 
c. Khác ................................................. 7 8% 
Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về mức ñộ sử dụng của khách 
hàng ñối với chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trong tương lai như thế 
nào? 
83 
a. Rất không thường xuyên 4 5% 
b. Không thường xuyên 15 18% 
c. Không thường xuyên lắm 25 30% 
d. Thường xuyên 34 41% 
9 
e. Rất thường xuyên 5 6% 
Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về việc khách hàng sử dụng 
chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nhằm mục ñích gì là chủ yếu? 
83 
a. Giảm thiểu rủi ro 41 49% 
b. Đầu cơ trên sự biến ñộng chỉ số chứng khoán 37 45% 
10 
c. Ý kiến khác ........ 5 6% 
Theo anh/chị, nếu triển khai chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trên thị 
trường chứng khoán Việt Nam thì những tiêu chuẩn nào sau ñây 
ñể lựa chọn làm ñiều kiện cho chỉ số chứng khoán cơ sở của 
chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số? (có thể lựa chọn nhiều phương án 
trả lời) 
15
2 
a. Ngành nghề kinh doanh 30 20% 
b. Thời gian niêm yết 8 5% 
c. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh 34 22% 
d. Giá trị vốn hóa thị trường 32 21% 
e. Tính thanh khoản của cổ phiếu 45 30% 
11 
f. Khác ................................................................ 3 2% 
Theo anh/chị, khi triển khai quỹ ñầu tư chỉ số thì hình thức quỹ 
ñầu tư chỉ số nào là phù hợp? 
83 
a. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở 65 78% 
12 
b. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF (dạng mở kết hợp ñóng) 18 22% 
Kinh nghiệm tổ chức quỹ ñầu tư chỉ số của nước nào mà theo 
anh/chị Việt Nam nên áp dụng? 
83 
a. Mỹ 62 75% 
b. Châu Âu 15 18% 
13 
c. Khác …………………. 6 7% 
Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số sẽ có những 
thuận lợi gì: 
91 14 
a. Sức cầu về ñầu tư chứng khoán cao 21 23% 
252 
b. Tiềm năng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam 45 49% 
c. Chính phủ khuyến khích ña dạng hóa sản phẩm ñầu tư 20 22% 
d. Ý kiến khác ……………………….. 5 5% 
Theo Anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán sẽ 
gặp những khó khăn nào ? 
12
3 
a. Kiến thức của khách hàng về quỹ ñầu tư chỉ số còn hạn chế 52 42% 
b. Chưa có quy ñịnh pháp luật về hoạt ñộng này 29 24% 
c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa ñủ ñể thành lập quỹ ñầu tư chỉ 
số 
19 15% 
d. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ 15 12% 
e. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà ñầu tư 4 3% 
15 
f. Ý kiến khác……………… 4 3% 
Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu trang bị kiến thức về quỹ ñầu 
tư chỉ số hiện nay của anh/chị 
83 
a. Hiện nay chưa có nhu cầu 12 14% 
b. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 27 33% 
c. Có nhu cầu ở mức trung bình 29 35% 
16 
d. Có nhu cầu sử dụng nhiều 15 18% 
Anh/chị vui lòng cho ý kiến về những cách phổ biến kiến thức 
quỹ ñầu tư chỉ số 
10
4 
a. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông 18 17% 
b. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân 
hàng 
45 43% 
c. Công ty quản lý quỹ mở các chuyên ñề tìm hiểu ñịnh kỳ 22 21% 
d. Chuyên mục giới thiệu sản phầm trên truyền hình 11 11% 
e. Phát brochure giới thiệu sản phẩm 5 5% 
17 
f. Ý kiến khác ............................................................ 3 3% 
Anh/chị ñánh giá như thế nào về nhu cầu sử dụng chứng chỉ quỹ 
ñầu tư chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay? 
83 
a. Hiện nay chưa có nhu cầu 4 5% 
b. Hiện nay chưa có nhưng tương lai sẽ có nhu cầu 13 16% 
c. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 28 34% 
d. Đã có nhu cầu ở mức trung bình 31 37% 
18. 
e. Đã có nhu cầu nhiều 7 8% 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ 
253 
PHỤ LỤC 37: CHỈ SỐ VNINDEX THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ PHẦN 
SẴN SÀNG GIAO DỊCH 
Ngày Mã 
Đóng 
cửa 
 KL ñang lưu 
hành ñiều 
chỉnh 
 GT vốn hóa thị 
trường cp ñang 
lưu hành 
% sở 
hữu 
nhà 
nước 
% cp 
sẵn 
sàng gd 
GT thị trường 
cp sẵn sàng gd 
30/05/2011 AAM 19.9 10,239,864 203,773,294 100 203,773,294 
30/05/2011 ABT 36 12,246,487 440,873,532 100 440,873,532 
30/05/2011 ACL 22.8 11,000,000 250,800,000 100 250,800,000 
30/05/2011 AGD 17.8 12,000,000 213,600,000 100 213,600,000 
30/05/2011 AGF 19.7 12,779,288 251,751,974 8.19 91.81 231,133,487 
30/05/2011 AGR 10.4 211,200,000 2,196,480,000 74.92 25.08 550,877,184 
30/05/2011 ALP 10.1 43,820,394 442,585,979 100 442,585,979 
30/05/2011 ANV 7.7 65,605,250 505,160,425 100 505,160,425 
30/05/2011 APC 11.1 11,440,600 126,990,660 100 126,990,660 
30/05/2011 ASM 28.9 39,736,202 1,148,376,238 100 1,148,376,238 
30/05/2011 ASP 5.4 22,829,996 123,281,978 100 123,281,978 
30/05/2011 ATA 18.3 10,000,000 183,000,000 100 183,000,000 
30/05/2011 AVF 12.3 22,500,000 276,750,000 100 276,750,000 
30/05/2011 BAS 3.7 9,600,000 35,520,000 100 35,520,000 
30/05/2011 BBC 11.5 15,371,192 176,768,708 100 176,768,708 
30/05/2011 BCE 8 30,000,000 240,000,000 51.4 48.6 116,640,000 
30/05/2011 BCI 20.4 72,267,000 1,474,246,800 27.89 72.11 1,063,079,367 
30/05/2011 BHS 28.5 18,531,620 528,151,170 11.25 88.75 468,734,163 
30/05/2011 BMC 20.8 8,261,820 171,845,856 24.29 75.71 130,104,498 
30/05/2011 BMI 11.2 75,500,000 845,600,000 50.7 49.3 416,880,800 
30/05/2011 BMP 36.6 34,876,372 1,276,475,215 30.65 69.35 885,235,562 
30/05/2011 BT6 12.6 32,993,550 415,718,730 28.15 71.85 298,693,908 
30/05/2011 BTP 4.7 59,285,600 278,642,320 79.5 20.5 57,121,676 
30/05/2011 BTT 19.6 8,800,000 172,480,000 38.32 61.68 106,385,664 
30/05/2011 BVH 78.5 680,471,434 53,417,007,569 70.9 29.1 15,544,349,203 
30/05/2011 C47 9.7 8,000,000 77,600,000 25.96 74.04 57,455,040 
30/05/2011 CAD 3.8 8,799,927 33,439,723 100 33,439,723 
30/05/2011 CCI 13.9 8,797,240 122,281,636 22.5 77.5 94,768,268 
30/05/2011 CCL 12.4 25,000,000 310,000,000 20.27 79.73 247,163,000 
30/05/2011 CDC 15.2 12,465,715 189,478,868 28.64 71.36 135,212,120 
30/05/2011 CII 26.6 75,081,000 1,997,154,600 100 1,997,154,600 
30/05/2011 CLC 13.9 13,103,830 182,143,237 39.23 60.77 110,688,445 
30/05/2011 CLG 13.7 10,000,000 137,000,000 100 137,000,000 
30/05/2011 CLW 6.7 13,000,000 87,100,000 51 49 42,679,000 
30/05/2011 CMG 12 63,437,008 761,244,096 100 761,244,096 
30/05/2011 CMT 8 8,000,000 64,000,000 100 64,000,000 
30/05/2011 CMV 21 9,579,338 201,166,098 38.26 61.74 124,199,949 
30/05/2011 CMX 7.5 13,221,317 99,159,878 43.2 56.8 56,322,810 
30/05/2011 CNT 10 10,015,069 100,150,690 34.5 65.5 65,598,702 
30/05/2011 COM 32.9 13,752,368 452,452,907 13.5 86.5 391,371,765 
30/05/2011 CSG 7.9 26,771,660 211,496,114 100 211,496,114 
30/05/2011 CSM 13.1 42,249,295 553,465,765 51 49 271,198,225 
30/05/2011 CTD 41 30,750,000 1,260,750,000 6.86 93.14 1,174,262,550 
30/05/2011 CTG 26.2 1,685,810,134 44,168,225,511 89.23 10.77 4,756,917,888 
30/05/2011 CTI 29 15,000,000 435,000,000 100 435,000,000 
254 
30/05/2011 CYC 3.8 9,046,425 34,376,415 100 34,376,415 
30/05/2011 D2D 19.2 10,654,984 204,575,693 57.7 42.3 86,535,518 
30/05/2011 DAG 14.8 11,000,000 162,800,000 100 162,800,000 
30/05/2011 DCC 18.5 10,300,000 190,550,000 5.53 94.47 180,012,585 
30/05/2011 DCL 18.6 9,913,692 184,394,671 37.07 62.93 116,039,567 
30/05/2011 DCT 6.4 27,223,647 174,231,341 12.5 87.5 152,452,423 
30/05/2011 DDM 3.8 12,244,492 46,529,070 51.23 48.77 22,692,227 
30/05/2011 DHA 12.5 15,061,213 188,265,163 20.5 79.5 149,670,804 
30/05/2011 DHC 8.8 14,999,908 131,999,190 100 131,999,190 
30/05/2011 DHG 114 26,902,832 3,066,922,848 44.28 55.72 1,708,889,411 
30/05/2011 DIC 9.3 14,999,539 139,495,713 22.5 77.5 108,109,177 
30/05/2011 DIG 17.9 97,828,450 1,751,129,255 65.05 34.95 612,019,675 
30/05/2011 DLG 28.7 32,009,827 918,682,035 100 918,682,035 
30/05/2011 DMC 18.7 17,503,796 327,320,985 38.61 61.39 200,942,353 
30/05/2011 DPM 30.3 377,647,740 11,442,726,522 60.05 39.95 4,571,369,246 
30/05/2011 DPR 55 43,000,000 2,365,000,000 60 40 946,000,000 
30/05/2011 DQC 14.9 24,389,679 363,406,217 15.96 84.04 305,406,585 
30/05/2011 DRC 18.1 46,153,872 835,385,083 50.5 49.5 413,515,616 
30/05/2011 DRH 4.7 17,498,218 82,241,625 100 82,241,625 
30/05/2011 DSN 21 8,450,000 177,450,000 100 177,450,000 
30/05/2011 DTA 5.8 15,000,000 87,000,000 100 87,000,000 
30/05/2011 DTL 17.6 48,487,470 853,379,472 100 853,379,472 
30/05/2011 DTT 6.8 8,151,820 55,432,376 18.85 81.15 44,983,373 
30/05/2011 DVD 7.3 18,460,500 134,761,650 100 134,761,650 
30/05/2011 DVP 37 20,000,000 740,000,000 100 740,000,000 
30/05/2011 DXG 22.8 16,000,000 364,800,000 100 364,800,000 
30/05/2011 DXV 5.9 9,900,000 58,410,000 65.81 34.19 19,970,379 
30/05/2011 EIB 14.8 1,056,006,875 15,628,901,750 100 15,628,901,750 
30/05/2011 ELC 28.1 29,300,000 823,330,000 100 823,330,000 
30/05/2011 EVE 22 22,991,994 505,823,868 100 505,823,868 
30/05/2011 FBT 7.5 11,265,000 84,487,500 32.83 67.17 56,750,254 
30/05/2011 FDC 26.5 20,227,308 536,023,662 100 536,023,662 
30/05/2011 FDG 18 13,200,000 237,600,000 20.27 79.73 189,438,480 
30/05/2011 FMC 10.5 7,222,630 75,837,615 17.47 82.53 62,588,784 
30/05/2011 FPC 2.3 32,999,991 75,899,979 100 75,899,979 
30/05/2011 FPT 45.3 193,019,451 8,743,781,130 7.2 92.8 8,114,228,889 
30/05/2011 GDT 13.3 10,372,365 137,952,455 100 137,952,455 
30/05/2011 GIL 23.6 12,774,588 301,480,277 4.36 95.64 288,335,737 
30/05/2011 GMC 14.4 8,819,311 126,998,078 10.01 89.99 114,285,571 
30/05/2011 GMD 23.9 10,000,000 239,000,000 5.89 94.11 224,922,900 
30/05/2011 GTA 7.6 10,130,000 76,988,000 44.3 55.7 42,882,316 
30/05/2011 GTT 5.6 43,503,000 243,616,800 100 243,616,800 
30/05/2011 HAG 34.1 467,280,590 15,934,268,119 100 15,934,268,119 
30/05/2011 HAI 26.9 17,399,991 468,059,758 60.53 39.47 184,743,186 
30/05/2011 HAP 7.2 20,345,829 146,489,969 100 146,489,969 
30/05/2011 HAS 5.2 7,800,000 40,560,000 28.37 71.63 29,053,128 
30/05/2011 HAX 10.3 8,055,846 82,975,214 32.59 67.41 55,933,592 
30/05/2011 HBC 29.3 20,288,166 594,443,264 100 594,443,264 
30/05/2011 HCM 16.1 59,817,436 963,060,720 30.41 69.59 670,193,955 
30/05/2011 HDC 19 23,399,413 444,588,847 14.97 85.03 378,033,897 
30/05/2011 HDG 30.4 40,500,000 1,231,200,000 10.04 89.96 1,107,587,520 
30/05/2011 HLA 6.8 34,459,293 234,323,192 100 234,323,192 
255 
30/05/2011 HLG 10.8 44,225,385 477,634,158 100 477,634,158 
30/05/2011 HMC 10.4 21,000,000 218,400,000 55.67 44.33 96,816,720 
30/05/2011 HPG 30.5 317,849,760 9,694,417,680 100 9,694,417,680 
30/05/2011 HQC 26 40,000,000 1,040,000,000 100 1,040,000,000 
30/05/2011 HRC 58 17,260,970 1,001,136,260 55.06 44.94 449,910,635 
30/05/2011 HSG 10.5 98,770,778 1,037,093,169 100 1,037,093,169 
30/05/2011 HSI 8.4 9,885,590 83,038,956 9.44 90.56 75,200,079 
30/05/2011 HT1 5.7 197,952,000 1,128,326,400 65 35 394,914,240 
30/05/2011 HTI 7 24,949,200 174,644,400 57.5 42.5 74,223,870 
30/05/2011 HTL 12.5 8,000,000 100,000,000 100 100,000,000 
30/05/2011 HTV 9.1 10,057,090 91,519,519 50.08 49.92 45,686,544 
30/05/2011 HU3 11.3 9,999,944 112,999,367 51 49 55,369,690 
30/05/2011 HVG 16.3 64,737,753 1,055,225,374 100 1,055,225,374 
30/05/2011 HVX 4.8 18,500,000 88,800,000 76.44 23.56 20,921,280 
30/05/2011 ICF 7.2 12,807,000 92,210,400 100 92,210,400 
30/05/2011 IFS 12.6 29,140,984 367,176,398 100 367,176,398 
30/05/2011 IJC 7.2 274,194,525 1,974,200,580 75 25 493,550,145 
30/05/2011 IMP 40.5 15,214,500 616,187,250 26.04 73.96 455,732,090 
30/05/2011 ITA 9.6 340,702,092 3,270,740,083 100 3,270,740,083 
30/05/2011 ITC 12.6 68,646,328 864,943,733 16.15 83.85 725,255,320 
30/05/2011 KAC 20.3 20,000,000 406,000,000 100 406,000,000 
30/05/2011 KBC 16.9 289,760,512 4,896,952,653 100 4,896,952,653 
30/05/2011 KDC 36.9 118,484,695 4,372,085,246 100 4,372,085,246 
30/05/2011 KDH 39.5 43,900,000 1,734,050,000 100 1,734,050,000 
30/05/2011 KHA 10.3 14,120,309 145,439,183 21.9 78.1 113,588,002 
30/05/2011 KHP 7.4 41,551,296 307,479,590 47.82 52.18 160,442,850 
30/05/2011 KMR 4.5 32,450,591 146,027,660 100 146,027,660 
30/05/2011 KSA 16.2 12,868,800 208,474,560 100 208,474,560 
30/05/2011 KSB 55 10,700,000 588,500,000 50.05 49.95 293,955,750 
30/05/2011 KSH 27.4 11,690,000 320,306,000 100 320,306,000 
30/05/2011 KSS 14.5 24,190,000 350,755,000 100 350,755,000 
30/05/2011 KTB 23.7 26,800,000 635,160,000 100 635,160,000 
30/05/2011 L10 9.7 8,900,000 86,330,000 51 49 42,301,700 
30/05/2011 LAF 13.8 14,728,355 203,251,299 23.74 76.26 154,999,441 
30/05/2011 LBM 6.8 8,157,500 55,471,000 8.65 91.35 50,672,759 
30/05/2011 LCG 17.7 37,499,997 663,749,947 11.65 88.35 586,423,078 
30/05/2011 LGC 20.3 8,283,561 168,156,288 6.67 93.33 156,940,264 
30/05/2011 LGL 10.9 19,996,375 217,960,488 100 217,960,488 
30/05/2011 LHG 39.3 19,985,506 785,430,386 100 785,430,386 
30/05/2011 LIX 48 9,000,000 432,000,000 51 49 211,680,000 
30/05/2011 LM8 10 8,050,000 80,500,000 51 49 39,445,000 
30/05/2011 LSS 23 40,000,000 920,000,000 12.14 87.86 808,312,000 
30/05/2011 MCG 10.5 54,600,000 573,300,000 5.39 94.61 542,399,130 
30/05/2011 MCP 9.9 10,633,069 105,267,383 38.66 61.34 64,571,013 
30/05/2011 MCV 6 18,091,509 108,549,054 100 108,549,054 
30/05/2011 MDG 9.2 9,900,000 91,080,000 100 91,080,000 
30/05/2011 MHC 3.4 13,555,394 46,088,340 100 46,088,340 
30/05/2011 MKP 40.5 9,069,849 367,328,885 29.02 70.98 260,730,042 
30/05/2011 MPC 18 70,000,000 1,260,000,000 100 1,260,000,000 
30/05/2011 MSN 96.5 515,272,269 49,723,773,959 100 49,723,773,959 
30/05/2011 MTG 4.3 11,999,995 51,599,979 100 51,599,979 
30/05/2011 NAV 7.9 8,000,000 63,200,000 9.38 90.62 57,271,840 
256 
30/05/2011 NBB 64 17,860,600 1,143,078,400 6.82 93.18 1,065,120,453 
30/05/2011 NHS 29.2 8,100,000 236,520,000 100 236,520,000 
30/05/2011 NHW 11.5 22,877,912 263,095,988 100 263,095,988 
30/05/2011 NKG 23.2 23,000,000 533,600,000 100 533,600,000 
30/05/2011 NNC 20.9 8,338,350 174,271,515 100 174,271,515 
30/05/2011 NSC 30 8,014,161 240,424,830 11.49 88.51 212,800,017 
30/05/2011 NTB 7.7 36,000,000 277,200,000 100 277,200,000 
30/05/2011 NTL 23.1 61,600,000 1,422,960,000 100 1,422,960,000 
30/05/2011 NVN 14.2 10,656,800 151,326,560 100 151,326,560 
30/05/2011 NVT 6.1 60,500,000 369,050,000 100 369,050,000 
30/05/2011 OGC 14.3 250,000,000 3,575,000,000 100 3,575,000,000 
30/05/2011 OPC 32.5 8,190,000 266,175,000 19.33 80.67 214,723,373 
30/05/2011 PAC 45 22,191,212 998,604,540 50.89 49.11 490,414,690 
30/05/2011 PAN 10.9 11,550,000 125,895,000 100 125,895,000 
30/05/2011 PDR 25.6 130,200,000 3,333,120,000 100 3,333,120,000 
30/05/2011 PET 10.5 69,560,800 730,388,400 50.16 49.84 364,025,579 
30/05/2011 PGC 6.5 34,443,346 223,881,749 52.36 47.64 106,657,265 
30/05/2011 PGD 35 42,900,000 1,501,500,000 18 82 1,231,230,000 
30/05/2011 PHR 30.4 79,975,047 2,431,241,429 66.62 33.38 811,548,389 
30/05/2011 PHT 8 18,993,273 151,946,184 100 151,946,184 
30/05/2011 PIT 9.1 11,374,191 103,505,138 47 53 54,857,723 
30/05/2011 PJT 6.8 8,400,000 57,120,000 51.21 48.79 27,868,848 
30/05/2011 PNC 5.9 9,821,256 57,945,410 18.74 81.26 47,086,440 
30/05/2011 PNJ 22.8 59,998,433 1,367,964,272 100 1,367,964,272 
30/05/2011 POM 16.5 186,336,991 3,074,560,352 100 3,074,560,352 
30/05/2011 PPC 7.1 323,154,614 2,294,397,759 67.82 32.18 738,337,199 
30/05/2011 PPI 9.9 12,216,733 120,945,657 5.24 94.76 114,608,104 
30/05/2011 PTC 12 9,500,000 114,000,000 30 70 79,800,000 
30/05/2011 PTL 6.6 100,000,000 660,000,000 8 92 607,200,000 
30/05/2011 PVD 47 209,740,215 9,857,790,105 50.38 49.62 4,891,435,450 
30/05/2011 PVF 20.6 600,000,000 12,360,000,000 78 22 2,719,200,000 
30/05/2011 PVT 4.9 232,600,000 1,139,740,000 60 40 455,896,000 
30/05/2011 PXI 6.8 30,000,000 204,000,000 100 204,000,000 
30/05/2011 PXL 4.5 82,722,212 372,249,954 100 372,249,954 
30/05/2011 PXM 5.6 15,000,000 84,000,000 100 84,000,000 
30/05/2011 PXS 9.2 40,000,000 368,000,000 100 368,000,000 
30/05/2011 PXT 5.6 20,000,000 112,000,000 100 112,000,000 
30/05/2011 QCG 17.9 121,518,139 2,175,174,688 100 2,175,174,688 
30/05/2011 RAL 16.1 11,500,000 185,150,000 14.45 85.55 158,395,825 
30/05/2011 RDP 9.1 11,500,000 104,650,000 61.31 38.69 40,489,085 
30/05/2011 REE 10.7 186,291,956 1,993,323,929 4.85 95.15 1,896,647,719 
30/05/2011 RIC 10.1 65,068,618 657,193,042 13.23 86.77 570,246,402 
30/05/2011 SAM 10.9 64,319,216 701,079,454 31.36 68.64 481,220,938 
30/05/2011 SAV 32 9,660,230 309,127,360 13.55 86.45 267,240,603 
30/05/2011 SBA 5.1 44,800,070 228,480,357 100 228,480,357 
30/05/2011 SBC 18 8,000,000 144,000,000 25 75 108,000,000 
30/05/2011 SBS 9 129,510,000 1,165,590,000 100 1,165,590,000 
30/05/2011 SBT 9.8 141,252,330 1,384,272,834 100 1,384,272,834 
30/05/2011 SC5 20.7 11,351,992 234,986,234 14.04 85.96 201,994,167 
30/05/2011 SCD 26.5 8,477,640 224,657,460 51 49 110,082,155 
30/05/2011 SEC 24.5 14,505,492 355,384,554 52.27 47.73 169,625,048 
30/05/2011 SFC 21.5 10,270,378 220,813,127 20 80 176,650,502 
257 
30/05/2011 SFI 11.6 8,289,981 96,163,780 14.21 85.79 82,498,907 
30/05/2011 SGT 7 74,001,604 518,011,228 100 518,011,228 
30/05/2011 SHI 11.8 24,440,770 288,401,086 100 288,401,086 
30/05/2011 SJD 9.3 35,879,150 333,676,095 44.35 55.65 185,690,747 
30/05/2011 SJS 30.2 99,041,940 2,991,066,588 51 49 1,465,622,628 
30/05/2011 SMA 7 8,060,000 56,420,000 5.08 94.92 53,553,864 
30/05/2011 SMC 15.2 24,593,387 373,819,482 100 373,819,482 
30/05/2011 SPM 43.7 14,000,000 611,800,000 100 611,800,000 
30/05/2011 SRC 15.6 16,200,000 252,720,000 51 49 123,832,800 
30/05/2011 SRF 23.6 7,312,926 172,585,054 12.94 87.06 150,252,548 
30/05/2011 SSC 17.9 14,791,387 264,765,827 19.2 80.8 213,930,788 
30/05/2011 SSI 16.8 348,111,742 5,848,277,266 100 5,848,277,266 
30/05/2011 ST8 13 11,896,902 154,659,726 100 154,659,726 
30/05/2011 STB 11.7 917,923,013 10,739,699,252 0.01 99.99 10,738,625,282 
30/05/2011 STG 16.1 8,351,857 134,464,898 47.73 52.27 70,284,802 
30/05/2011 SVC 18.3 24,975,507 457,051,778 33.28 66.72 304,944,946 
30/05/2011 SZL 12.2 20,000,000 244,000,000 73.83 26.17 63,854,800 
30/05/2011 TAC 23.6 18,980,200 447,932,720 51 49 219,487,033 
30/05/2011 TBC 11.3 63,500,000 717,550,000 75 25 179,387,500 
30/05/2011 TCL 16.5 18,699,905 308,548,433 51 49 151,188,732 
30/05/2011 TCM 12.8 44,637,036 571,354,061 30.81 69.19 395,319,875 
30/05/2011 TCR 7.3 38,485,294 280,942,646 100 280,942,646 
30/05/2011 TDC 7.8 10,000,000 78,000,000 60.7 39.3 30,654,000 
30/05/2011 TDH 16.9 37,874,950 640,086,655 100 640,086,655 
30/05/2011 TDW 8 8,500,000 68,000,000 51 49 33,320,000 
30/05/2011 TIC 7.8 23,674,305 184,659,579 51 49 90,483,194 
30/05/2011 TIE 8.5 9,569,900 81,344,150 70 30 24,403,245 
30/05/2011 TIX 15.5 24,000,000 372,000,000 19.26 80.74 300,352,800 
30/05/2011 TLG 25.2 17,050,000 429,660,000 100 429,660,000 
30/05/2011 TLH 6.7 57,706,814 386,635,654 100 386,635,654 
30/05/2011 TMP 9.2 70,000,000 644,000,000 79.92 20.08 129,315,200 
30/05/2011 TMS 20 16,515,214 330,304,280 8.33 91.67 302,789,933 
30/05/2011 TMT 7.1 28,040,536 199,087,806 22.44 77.56 154,412,502 
30/05/2011 TNA 16.9 8,000,000 135,200,000 20.68 79.32 107,240,640 
30/05/2011 TNC 13 19,250,000 250,250,000 51 49 122,622,500 
30/05/2011 TNT 12.3 8,500,000 104,550,000 100 104,550,000 
30/05/2011 TPC 8.7 21,268,956 185,039,917 100 185,039,917 
30/05/2011 TRA 42 12,339,824 518,272,608 36.67 63.33 328,222,043 
30/05/2011 TRC 45 29,600,000 1,332,000,000 60 40 532,800,000 
30/05/2011 TRI 3.8 27,548,360 104,683,768 100 104,683,768 
30/05/2011 TS4 12.7 11,390,948 144,665,040 15.54 84.46 122,184,092 
30/05/2011 TSC 11.5 8,312,915 95,598,523 48.12 51.88 49,596,513 
30/05/2011 TTF 8.3 30,749,518 255,220,999 100 255,220,999 
30/05/2011 TTP 24.5 14,999,998 367,499,951 27.31 72.69 267,135,714 
30/05/2011 TV1 7.6 17,400,000 132,240,000 54.34 45.66 60,380,784 
30/05/2011 TYA 3.9 27,892,014 108,778,855 100 108,778,855 
30/05/2011 UDC 6.3 35,000,000 220,500,000 67.69 32.31 71,243,550 
30/05/2011 UIC 9.4 8,000,000 75,200,000 51 49 36,848,000 
30/05/2011 VCB 27 1,758,754,031 47,486,358,837 90.72 9.28 47,486,358,837 
30/05/2011 VCF 70 26,579,135 1,860,539,450 100 1,860,539,450 
30/05/2011 VES 3.8 9,007,500 34,228,500 100 34,228,500 
30/05/2011 VFC 10 19,976,121 199,761,210 4.27 95.73 191,231,406 
258 
30/05/2011 VFG 57.5 9,748,234 560,523,455 100 560,523,455 
30/05/2011 VHC 26.6 5,952,523 158,337,112 100 158,337,112 
30/05/2011 VHG 7.6 25,000,000 190,000,000 100 190,000,000 
30/05/2011 VIC 106 389,554,020 41,292,726,120 100 41,292,726,120 
30/05/2011 VID 5.8 25,522,767 148,032,049 100 148,032,049 
30/05/2011 VIP 6.4 59,807,785 382,769,824 51 49 187,557,214 
30/05/2011 VIS 15.8 30,000,000 474,000,000 44.97 55.03 260,842,200 
30/05/2011 VKP 2.6 8,000,000 20,800,000 4.89 95.11 19,782,880 
30/05/2011 VLF 11.3 10,400,000 117,520,000 40 60 70,512,000 
30/05/2011 VMD 23.7 8,141,196 192,946,345 19.14 80.86 156,016,415 
30/05/2011 VNA 7.5 20,000,000 150,000,000 51 49 73,500,000 
30/05/2011 VNE 5.3 62,742,141 332,533,347 29.53 70.47 234,336,250 
30/05/2011 VNG 17 13,000,000 221,000,000 51 49 108,290,000 
30/05/2011 VNH 5.8 8,023,071 46,533,812 100 46,533,812 
30/05/2011 VNI 7.8 10,359,866 80,806,955 100 80,806,955 
30/05/2011 VNL 10.6 9,000,000 95,400,000 100 95,400,000 
30/05/2011 VNM 98 356,475,450 34,934,594,100 47.6 52.4 18,305,727,308 
30/05/2011 VNS 14.5 29,999,997 434,999,957 100 434,999,957 
30/05/2011 VOS 5.4 140,000,000 756,000,000 60 40 302,400,000 
30/05/2011 VPH 13 27,714,816 360,292,608 100 360,292,608 
30/05/2011 VPK 6.8 8,000,000 54,400,000 44.16 55.84 30,376,960 
30/05/2011 VPL 59 205,498,489 12,124,410,851 100 12,124,410,851 
30/05/2011 VRC 10.1 17,198,747 173,707,345 9 91 158,073,684 
30/05/2011 VSC 29.5 23,727,902 699,973,109 23.51 76.49 535,409,431 
30/05/2011 VSG 3.1 11,044,000 34,236,400 100 34,236,400 
30/05/2011 VSH 8.8 202,241,246 1,779,722,965 54.55 45.45 808,884,088 
30/05/2011 VSI 9.1 12,000,000 109,200,000 60 40 43,680,000 
30/05/2011 VST 6.1 58,999,337 359,895,956 60 40 143,958,382 
30/05/2011 VTB 8.8 10,892,660 95,855,408 51.43 48.57 46,556,972 
30/05/2011 VTF 15.2 18,025,509 273,987,737 100 273,987,737 
30/05/2011 VTO 5.3 79,466,666 421,173,330 51 49 206,374,932 
Tổng 19,784,383,501 524,047,141,478 377,871,794,159 
Nguồn: SGDCK TPHCM và tính toán của tác giả. Số liệu vào ngày 30/5/2011 
259 
PHỤ LỤC 38: CHỈ SỐ NGÀNH CỦA VNINDEX THEO GIÁ TRỊ THỊ 
TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH 
 Mã ck 
Khối lượng cổ 
phiếu sẵn 
sàng giao 
dịch 
Giá trị thị trường 
1. NGÀNH DẦU KHÍ 324.237.139 6.701.180.288 
 COM 11.895.798 391.371.765 
 SFC 8.216.302 176.650.502 
 PET 34.669.103 364.025.579 
 PVD 104.073.095 4.891.435.450 
 PJT 4.098.360 27.868.848 
 PVT 93.040.000 455.896.000 
 VIP 29.305.815 187.557.214 
 VTO 38.938.666 206.374.932 
2. NGÀNH VẬT LIỆU CƠ BẢN 495.619.223 11.735.850.965 
 Hóa cht 
 BMP 24.186.764 885.235.562 
 DTT 6.615.202 44.983.373 
 RDP 4.449.350 40.489.085 
 TPC 21.268.956 185.039.917 
 VKP 7.608.800 19.782.880 
 DPR 17.200.000 946.000.000 
 HRC 7.757.080 449.910.635 
 PHR 26.695.671 811.548.389 
 TNC 9.432.500 122.622.500 
 TRC 11.840.000 532.800.000 
 MCP 6.522.325 64.571.013 
 TTP 10.903.499 267.135.714 
 VPK 4.467.200 30.376.960 
 DPM 150.870.272 4.571.369.246 
 HIS 36.433.800 1.107.587.520 
 TSC 4.312.740 49.596.513 
 Tài nguyên 
 HAP 20.345.829 146.489.969 
 VID 25.522.767 148.032.049 
 HMC 9.309.300 96.816.720 
 SMC 24.593.387 373.819.482 
 VIS 16.509.000 260.842.200 
 PHT 18.993.273 151.946.184 
 KSH 11.690.000 320.306.000 
 MCV 18.091.509 108.549.054 
3. CÔNG NGHIỆP 1.002.783.152 10.714.710.528 
 Xây dng và vt liu xây dng 
 DXV 3.384.810 19.970.379 
 HT1 69.283.200 394.914.240 
 HT2 69.283.200 394.914.240 
 BT6 23.705.866 298.693.908 
 DHA 11.973.664 149.670.804 
 CYC 9.046.425 34.376.415 
 TCR 38.485.294 280.942.646 
260 
 TTC 4.312.740 49.596.513 
 HLA 34.459.293 234.323.192 
 LBM 7.451.876 50.672.759 
 NAV 7.249.600 57.271.840 
 DIC 11.624.643 108.109.177 
 FPC 32.999.991 75.899.979 
 LCG 33.131.247 586.423.078 
 LGL 19.996.375 217.960.488 
 MCG 51.657.060 542.399.130 
 HAS 5.587.140 29.053.128 
 PTC 6.650.000 79.800.000 
 VNE 44.214.387 234.336.250 
 Hàng hóa và dch v công nghip 
 ALP 43.820.394 442.585.979 
 TYA 27.892.014 108.778.855 
 VHG 25.000.000 190.000.000 
 HAX 5.430.446 55.933.592 
 PGD 35.178.000 1.231.230.000 
 VSC 18.149.472 535.409.431 
 DDM 5.971.639 22.692.227 
 GMD 9.411.000 224.922.900 
 MHC 13.555.394 46.088.340 
 SFI 7.111.975 82.498.907 
 VFC 19.123.141 191.231.406 
 VNA 9.800.000 73.500.000 
 VSG 11.044.000 34.236.400 
 VST 23.599.735 143.958.382 
 HTV 5.020.499 45.686.544 
 DVP 20.000.000 740.000.000 
 TMS 15.139.497 302.789.933 
 VNL 9.000.000 95.400.000 
 CLC 7.963.197 110.688.445 
 L10 4.361.000 42.301.700 
 MCV 18.091.509 108.549.054 
 SRF 6.366.633 150.252.548 
 REE 177.256.796 1.896.647.719 
4. HÀNG TIÊU DÙNG 1.614.291.730 83.439.455.926 
 Thc phm và ñ	 u
ng 
 AAM 10.239.864 203.773.294 
 ABT 12.246.487 440.873.532 
 ACL 11.000.000 250.800.000 
 AGF 11.732.664 231.133.487 
 ANV 65.605.250 505.160.425 
 AAT 10.239.864 203.773.294 
 BAS 9.600.000 35.520.000 
 CAD 8.799.927 33.439.723 
 DHC 14.999.908 131.999.190 
 FBT 7.566.701 56.750.254 
 FMC 5.960.837 62.588.784 
 HVG 64.737.753 1.055.225.374 
 ICF 12.807.000 92.210.400 
 MPC 70.000.000 1.260.000.000 
261 
 TS4 9.620.795 122.184.092 
 VHC 5.952.523 158.337.112 
 BBC 15.371.192 176.768.708 
 KDC 118.484.695 4.372.085.246 
 NKD 22.877.912 263.095.988 
 BHS 16.446.813 468.734.163 
 LSS 35.144.000 808.312.000 
 SBT 141.252.330 1.384.272.834 
 LAF 11.231.844 154.999.441 
 MSN 515.272.269 49.723.773.959 
 TAC 9.300.298 219.487.033 
 IFS 29.140.984 367.176.398 
 SCD 4.154.044 110.082.155 
 TRI 27.548.360 104.683.768 
 VNM 186.793.136 18.305.727.308 
 Ô tô và ph tùng 
 SRC 7.938.000 123.832.800 
 CSM 20.702.155 271.198.225 
 DRC 22.846.167 413.515.616 
 Hàng tiêu dùng cá nhân 
 GDT 10.372.365 137.952.455 
 GTA 5.642.410 42.882.316 
 SAV 8.351.269 267.240.603 
 TTF 30.749.518 255.220.999 
 VTB 5.290.565 46.556.972 
 DQC 20.497.086 305.406.585 
 RAL 9.838.250 158.395.825 
 GMC 7.936.498 114.285.571 
5. Y TẾ 663.863.883 25.743.571.375 
 DCL 6.238.686 116.039.567 
 DHG 14.990.258 1.708.889.411 
 DMC 10.745.580 200.942.353 
 IMP 11.252.644 455.732.090 
 OPC 6.606.873 214.723.373 
 TRA 7.814.811 328.222.043 
6. DỊCH VỤ TIÊU DÙNG 
 Bán l 
 PNC 7.980.753 47.086.440 
 ST8 11.896.902 154.659.726 
 SVC 16.663.658 304.944.946 
 FPT 179.122.051 8.114.228.889 
 PIT 6.028.321 54.857.723 
 GIL 12.217.616 288.335.737 
 TNA 6.345.600 107.240.640 
 Du lch và gii trí 
 VPL 205.498.489 12.124.410.851 
 VNS 29.999.997 434.999.957 
 RIC 56.460.040 570.246.402 
 7. VI
N THÔNG 
 SGT 74.001.604 518.011.228 
8. TIỆN ÍCH CÔNG 342.481.773 2.631.201.675 
 Đin 
262 
 BTP 12.153.548 57.121.676 
 KHP 21.681.466 160.442.850 
 PPC 103.991.155 738.337.199 
 SJD 19.966.747 185.690.747 
 TBC 15.875.000 179.387.500 
 TIC 11.600.409 90.483.194 
 TMP 14.056.000 129.315.200 
 VSH 91.918.646 808.884.088 
 Nc và gas 
 ASP 22.829.996 123.281.978 
 MTG 11.999.995 51.599.979 
 PGC 16.408.810 106.657.265 
9. TÀI CHÍNH 7.156.896.940 201.265.143.545 
 Ngân hàng 
 CTG 1.685.810.134 44.168.225.511 
 EIB 1.056.006.875 15.628.901.750 
 STB 917.831.221 10.738.625.282 
 VCB 1.758.754.031 47.486.358.837 
 Bo him 
 BMI 37.221.500 416.880.800 
 BVH 198.017.187 15.544.349.203 
 Bt ñng sn 
 CII 75.081.000 1.997.154.600 
 DIG 34.191.043 612.019.675 
 ITA 340.702.092 3.270.740.083 
 ITC 57.559.946 725.255.320 
 NBB 16.642.507 1.065.120.453 
 SJS 48.530.551 1.465.622.628 
 SZL 5.234.000 63.854.800 
 TIX 19.377.600 300.352.800 
 VIC 389.554.020 41.292.726.120 
 VNI 10.359.866 80.806.955 
 VPH 27.714.816 360.292.608 
 KHA 11.027.961 113.588.002 
 HAG 467.280.590 15.934.268.119 
 Dch v tài chính 
 HCM 41.626.954 670.193.955 
 SSI 348.111.742 5.848.277.266 
 PVF 132.000.000 2.719.200.000 
10. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 70.920.370 692.717.052 
 CSG 26.771.660 211.496.114 
 SAM 44.148.710 481.220.938 
Nguồn: SGDCK TPHCM và tính toán của tác giả. Số liệu ngày 
30/5/2011 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
giai_phap_hinh_thanh_va_phat_trien_quy_dau_tu_chi_so_tai_viet_nam.pdf