Luận án Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam

Quỹ đầu tư chỉ số chưa ra đời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển, đang phát triển là mô hình quỹ đầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng đầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lý danh mục đầu tư được đa dạng hóa với mức phí thấp. Luận án tiến sỹ: "Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam" được thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của các nước về quỹ đầu tư chỉ số, tìm ra phương pháp thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam.

pdf277 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty Liên doanh Quản lý quỹ ñầu tư BIDV - VIETNAM PARTNERS 32.000.000.000 36 Công ty Liên doanh Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán Vietcombank 38.000.000.000 37 Công ty CP Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán Việt Nam 209.600.000.000 38 Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Prudential Việt Nam 25.000.000.000 39 Công ty TNHH Một thành viên Quản lý quỹ Đầu tư chứng khoán IPA 50.000.000.000 40 Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ Thương 40.000.000.000 41 Công ty TNHH Quản lý quỹ Manulife Việt Nam 26.000.000.000 42 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 30.000.000.000 43 Công ty TNHH Quản lý quỹ ñầu tư Chứng khoán Bảo Việt 25.000.000.000 44 Công ty TNHH Quản lý quỹ ñầu tư chứng khoán Đông Á 30.000.000.000 45 Công ty TNHH một thành viên Quản lý quỹ ACB 50.000.000.000 46 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Bông Sen 25.000.000.000 47 Công ty TNHH 1 TV quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 50.000.000.000 Tổng 2.045.600.000.000 Nguồn: ssc.org.vn. Cập nhật 11/1/2011 237 PHỤ LỤC 28. QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU VIỆT NAM STT Tên quỹ 1. Dragon Capital Vietnam Debt Fund “A” Class 2. Dragon Capital Vietnam Debt Fund “B” Class 3. VinaCapital Vietnam Fixed Income Fund Nguồn: LCF Rothchild Emerging Market Fund Research 238 PHỤ LỤC 29. MỘT SỐ QUỸ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU VIỆT NAM STT Tên quỹ 1. Blackhorse Enhanced Vietnam Inc 2. DWS Vietnam Fund 3. FTSE Vietnam Index ETF 4. Indochina Capital Vietnam Holdings 5. JF Vietnam Opportunities Fund 6. PXP Vietnam Fund 7. Vietnam Azalea Fund 8. Vietnam Dragon Fund 9. Vietnam Emerging Market Fund 10. Vietnam Enterprise Inv’ts Ltd 11. Vietnam Equity Holding 12. Vietnam Growth Fund 13. Vietnam Holding 14. Vietnam Infrastructure Ltd 15. VinaCapital Vietnam Opportunity Fund Ltd Nguồn: LCF Rothchild Emerging Market Fund Research 239 PHỤ LỤC 30: QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ FTSE VIETNAM ETF Tên cổ phiếu Mã Tỉ trọng 1 Tập ñoàn Bảo Việt BVH 5.31 2 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom SAM 0.44 3 Công ty Cổ phần FPT FPT 5.81 4 Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng DRC 0.51 5 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng DIG 1.24 6 CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển GMD 1.33 7 Công Ty Cổ Phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 9.69 8 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hòa phát HPG 6.34 9 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hoa Sen HSG 0.73 10 Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà ITC 0.58 11 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB 4.54 12 CTCP ñầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền KDH 1.15 13 Công ty Cổ phần Kinh Đô KDC 2.45 14 Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần KBC 3.56 15 Công ty Cổ phần LICOGI 16 LCG 0.44 16 CTCP tập ñoàn Đại Dương OGC 2.60 17 Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP DPM 7.56 18 Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí PVT 0.76 19 Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí PVD 6.70 20 Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam PVF 5.05 21 Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí PET 0.49 22 Công ty Cổ phần Nhiệt ñiện Phả Lại PPC 1.66 23 CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ 0.86 24 CTCP Quốc Cường Gia Lai QCG 1.21 25 Công ty Cổ phần Cơ ñiện lạnh REE 1.25 26 CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà SJS 1.92 27 CTCP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo ITA 2.21 28 Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức TDH 0.45 29 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm NTL 0.89 30 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam CTG 5.78 31 Công ty Cổ phần Vincom VIC 15.28 32 CTCP Thủy ñiện Vĩnh sơn Sông hinh VSH 1.20 Nguồn: www.etf.db.com. Số liệu ñến ngày 27/5/2011 240 PHỤ LỤC 31: QUỸ MARKET VECTOR VIETNAM ETF TT Công ty Mã Số cổ phần Giá trị thị trường % tài sản ròng 1 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam CTG VN 20,107,772 $27,586,434.95 9.22% 2 Tập ñoàn Bảo Việt BVH VN 6,175,986 $26,948,534.77 9.01% 3 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB VN 14,410,587 $20,401,268.87 6.82% 4 Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP DPM VN 11,362,350 $18,634,233.54 6.23% 5 Charoen Pokphand Foods Pcl CPF-R TB 17,634,400 $16,961,495.72 5.67% 6 Oil & Natural Gas Corp Ltd ONGC IN 2,327,982 $14,521,521.19 4.85% 7 Premier Oil Plc PMO LN 1,713,930 $13,597,260.26 4.55% 8 Gamuda Bhd GAM MK 10,669,587 $13,411,584.03 4.48% 9 TALISMAN ENERGY INC TLM CN 592,728 $11,886,272.72 3.97% 10 Tổng Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu và Xây Dựng Việt Nam VCG VN 16,547,597 $11,885,740.67 3.97% 11 Soco International Plc SIA LN 1,534,273 $9,571,700.95 3.20% 12 Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam PVF VN 9,026,172 $9,549,020.61 3.19% 13 CTCP tập ñoàn Đại Dương OGC VN 12,536,310 $9,314,819.01 3.11% 14 Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí PVD VN 3,944,066 $9,291,660.16 3.11% 15 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hòa phát HPG VN 5,180,035 $8,694,293.72 2.91% 16 Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần KBC VN 8,718,060 $7,587,557.68 2.54% 17 Parkson Holdings Bhd PKS MK 3,862,615 $7,409,616.95 2.48% 18 Tổng Công Ty CP Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam PVX VN 12,802,918 $7,263,256.62 2.43% 19 Tổng Công Ty CP Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam PVS VN 8,650,100 $7,259,503.75 2.43% 20 CTCP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo ITA VN 13,240,571 $6,808,717.33 2.28% 21 Công Ty Cổ Phần HAG VN 2,929,012 $5,486,108.59 1.83% 241 Hoàng Anh Gia Lai 22 Công ty CP Chứng Khoán Kim Long KLS VN 10,370,700 $4,742,621.26 1.59% 23 Công ty Cổ phần Nhiệt ñiện Phả Lại PPC VN 12,963,740 $4,660,431.29 1.56% 24 Minor International Pcl MINT/R4 TB 11,810,940 $4,576,406.39 1.53% 25 Vinacapital Viet VOF LN 2,439,153 $3,799,161.29 1.27% 26 Công ty Cổ phần FPT FPT VN 1,451,950 $3,560,303.28 1.19% 27 CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà SJS VN 2,110,770 $3,532,497.59 1.18% 28 CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển GMD VN 2,507,286 $3,163,995.52 1.06% 29 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng DIG VN 2,943,381 $2,620,475.42 0.88% 30 Công ty Cổ phần Tập ñoàn Hoa Sen HSG VN 3,537,194 $2,009,057.82 0.67% 31 Công ty Cổ phần Cơ ñiện lạnh REE VN 2,335,410 $1,315,259.04 0.44% 32 Net Other Assets / Cash 0 $1,094,794.89 0.37% 33 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội SHB VN 50 $21.65 0.00% Nguồn: Van Eck Global 242 PHỤ LỤC 32: PHÍ VÀ THƯỞNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT + Thưởng Quỹ VF1 theo Nghị quyết số 04/VF1-2007/NQĐH ngày 9/3/2007 của Đại Hội người ñầu tư thường niên 2006 là: 15% Li (20% Li trước năm 2006) Li =Vi-{Vi-1[1+Ii + 2%]+N [1+(Ii +2%)d/365]} Li: khoản thưởng liên quan theo ñó khoản thưởng hàng năm ñược tính Vi: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm i cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm Vi-1: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm trước (i-1) cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm trước (i-1) N: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân ñến ngày 31/12 Ii: lãi suất trái phiếu Chính phủ thời hạn 10 năm do Nhà nước Việt Nam phát hành hoặc ñược giao dịch trên TTCK Việt Nam với khối lượng ñủ lớn vào thời ñiểm gần nhất so với thời ñiểm ñịnh giá. Nếu không có lãi suất của trái phiếu Chính phủ thời hạn 10 năm thì lấy lãi suất có thời hạn dài nhất tương ñương có thể. Trong trường hợp lãi suất phát hành và lãi suất giao dịch trên TTCK lớn hơn 1% thì lấy trung bình của hai lãi suất trên. + Thưởng của Quỹ VF4 là 20% Li (bản cáo bạch) Li = Vi-{Vi-1(1+h+1%)+Ni[1+(h+1%)d/365]} Li: khoản liên quan theo ñó khoản thưởng hoạt ñộng hàng năm ñược tính Vi: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm i cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm Vi-1: giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31/12 của năm trước (i-1) cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm trước (i-1) N: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i 243 d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân ñến ngày 31/12 h: chỉ số căn bản ñược tính như sau: h = WhoRho+WhaRha+WoRgb Who: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM trong danh mục Quỹ VF4 Rho: % tăng trưởng VNIndex Wha: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu ñăng ký giao dịch tại SGDCK HN Rha: % tăng trưởng của HNXIndex Wo: tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu chưa niêm yết, trái phiếu, tiền gởi, tiền mặt Rgb: lãi suất trái phiếu Chính phủ 10 năm + Tiền thưởng của quỹ VFMVFA = 20% x Li Li = Vi – {Vi-1 x (100%+ h + 1%) + Ni x [100% + (h + 1%) x d/365]} Trong ñó: Li: khoản liên quan theo ñó khoản thưởng hoạt ñộng hàng năm ñược tính Vi: là giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày làm việc gần nhất) của năm i cộng với các khoản cổ tức quỹ chia trong năm. Vi-1: là giá trị tài sản ròng của các khoản ñầu tư vào ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày làm việc gần nhất) của năm (i-1) 1%: chỉ số vượt trội Ni: số tiền thu ñược từ ñợt phát hành trong năm i d: số ngày tính từ thời ñiểm số vốn huy ñộng mới ñược phép giải ngân ñế ngày 31 tháng 12 của năm i h: là chỉ số căn bản, ñược tính như sau: h = Who x Rho + Wha x Rha + Wo x Rls trong ñó: • Who là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh trong danh mục Quỹ ñầu tư VFA 244 • Rho là % tăng trưởng của VN-Index • Wha là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị cổ phiếu ñăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội trong danh mục Quỹ ñầu tư VFA • Rha là % tăng trưởng của HNX-Index • Wo là tỷ trọng bình quân trong năm của giá trị tiền gửi, tiền mặt, và các loại tài sản khác... • Rls là lãi suất tiền gửi mười hai (12) tháng trung bình của 4 ngân hàng gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam. + Thưởng của Quỹ PRUBF1: 20%[NAV cuối năm – (1+ tỷ suất lợi nhuận chuẩn)NAV ñầu năm] Tỉ suất lợi nhuận chuẩn = 1% + Rb Rb: X% tỷ lệ % thay ñổi của giá trị trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm bao gồm trái tức của năm + Y% tỉ lệ % thay ñổi của chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam của năm + Thưởng theo hoạt ñộng của quỹ MAFPF1 = 20% [NAV cuối năm – NAVp] NAVp=NAV ñầu năm x (1 + tỉ suất lợi nhuận tham chiếu + 1%) Tỉ suất lợi nhuận tham chiếu là tỉ lệ % tăng phản ánh mức ñộ tăng trưởng của chỉ số VN-Index trong năm tài chính. NAV ñầu năm sẽ là số lớn hơn của một trong ba giá trị sau: vốn ñiều lệ của quỹ, NAVp của năm tài chính liền trước hoặc giá trị tài sản ròng của quỹ vào cuối năm tài chính liền trước. 245 PHỤ LỤC 33: MỘT SỐ CHỈ SỐ WOORI CBV CBV-MidCap: doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM và Hà Nội, tổng giá trị vốn hóa thị trường 150-500 tỷ ñồng. Tổng giá trị giao dịch 6 tháng trên 50% tổng giá trị thị trường của công ty ñó. CBV-Small Cap: doanh nghiệp niêm yết SGDCK TPHCM, Hà Nội. Tổng giá trị vốn hóa thị trường 50-150 tỷ ñồng. CBV Large Cap tăng trưởng: bao gồm 15 công ty trong chỉ số CBV có tỉ lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV Large Cap – Giá trị: bao gồm 15 công ty trong chỉ số CBV có tỉ lệ trung bình P/B thấp nhất trong 6 tháng qua. CBV MidCap – tăng trưởng: bao gồm 10/35 công ty trong chỉ số CBV Midcap có tỉ lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV MidCap – Giá trị: bao gồm 10/35 công ty trong chỉ số CBV Mid Cap có tỉ lệ trung bình P/B thấp nhất trong 6 tháng qua. CBV SmallCap – tăng trưởng: bao gồm 10/30 công ty trong chỉ số CBV Small Cap có tỉ lệ trung bình P/B cao nhất trong 6 tháng qua. CBV SmallCap – Giá trị: bao gồm 10/30 công ty trong chỉ số CBV Small Cap có tỉ lệ trung bình P/B thấp nhất trong 6 tháng qua. CBV tiến hành gộp chỉ số của thị trường cổ phiếu với chỉ số của thị trường trái phiếu ra CBV Vietnam Stock/Bond Composite Index. Đánh giá kết quả hoạt ñộng của các danh mục: - Lợi nhuận trên vốn ñầu tư ñầu tư (TRI – Total return on investment). - Độ rủi ro (risk) = trung bình biên ñộ dao ñộng của các giá trị thị trường quanh giá trị trung bình. - Lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu (EPS): tổng lợi nhuận sau thuế/tổng số cổ phiếu. - P/E: giá thị trường mỗi cổ phiếu/lợi nhuận sau thuế mỗi cổ phiếu: ñánh giá xem giá thị trường gấp bao nhiêu lần lợi nhuận mỗi cổ phiếu có ñược. D/P: lợi tức trên mỗi cổ phiếu/giá thị trường của cổ phiếu: giúp nhà ñầu tư ñánh giá lợi tức nhận ñược trên mỗi ñồng vốn ñầu tư. 246 PHỤ LỤC 34: HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ VTG-VNINDEX VTG-Index là tên thương mại của hợp ñồng tư vấn ñầu tư nhằm giúp khách hàng ñạt ñược tỉ suất lợi nhuận bằng tỉ suất lợi nhuận của chỉ số VnIndex. 1 ñơn vị của VTG-Index = VNIndex x 10.000. Sản phẩm VTG-Index là danh mục ñại diện các cổ phiếu có vốn hóa và giá trị giao dịch lớn. Khách hàng thanh lý hợp ñồng và trả lại số tiền = số ñơn vị x VNIndex ñóng cửa x 10.000 sau 3 ngày thanh lý hợp ñồng (T+3). Ngoài ra, khách hàng có thể chuyển nhượng hợp ñồng cho khách hàng khác và nhận ngay tiền (T+0). Quy trình ñầu tư vào VTG-VNIndex: Khách hàng kí với công ty chứng khoán TP Hồ Chí Minh hợp ñồng giao dịch chứng khoán. Trong hợp ñồng này khách hàng ủy thác cho công ty tài chính VTG quản lý tài khoản. Khách hàng ký với VTG hợp ñồng tư vấn ñầu tư và tư vấn quản lý tài khoản. Khách hàng quyết ñịnh ngày mua VTG-VNIndex và số ñơn vị mua. Số tiền ñầu tư = số ñơn vị x VNIndex x 10.000 (số ñơn vị mua phải là bội số của 10). 3 ngày sau khi khách hàng quyết ñịnh bán khách hàng nhận ñược tiền = số ñơn vị x VNIndex x 10.000 Phí quản lý: 2% số tiền ñầu tư. Trường hợp khách hàng bán ra trong vòng 6 tháng VTG hoàn trả 50% phí quản lý. Phí giao dịch: 1% số tiền ñầu tư. Đây là phí khách hàng trả cho VTG ñể làm danh mục ñầu tư theo sát VNIndex. Cơ chế chuyển nhượng giao dịch VTG-Index: Số lượng giao dịch tối thiểu: 10 ñơn vị. Bước nhảy số lượng: 10 ñơn vị. Cơ chế khớp lệnh: liên tục. Thời gian giao dịch: 8.30-4.30. Giá tham chiếu: VnIndex x 10.000. Cơ chế giao dịch giống như cơ chế giao dịch vàng tài khoản. Mở trạng thái bằng lệnh mua hay bán (bán khống). Tiền về tài khoản ngay lập tức (T+0). Có thể mua/bán nhiều lần trong ngày. Tỉ lệ ký quỹ 20% (ñòn bẩy tài chính 5 lần). Tỉ lệ cảnh báo: 10%. Tỉ lệ xử lý: 7%. Không tính lãi tiền hỗ trợ vốn. Phí chuyển nhượng 0,1%-0,2% (0,2%: giá trị giao dịch nhỏ hơn 200 triệu ñồng, 0,15%: giá trị giao dịch từ 200 triệu ñồng ñến 1 tỷ ñồng, 0,1% nếu giá trị giao dịch từ 1 tỷ ñồng). 247 PHỤ LỤC 35: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ (Dành cho nhà ñầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư) Xin chào! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu Trường ĐH Kinh tế TPHCM. Chúng tôi ñang nghiên cứu một số quan ñiểm về quỹ ñầu tư chứng khoán. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian ñể trả lời bảng câu hỏi. Mọi ý kiến của anh/chị ñều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận ñược ý kiến của anh/chị. Vui lòng cho biết mức ñộ ñồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới ñây : Câu hỏi SL % Anh/chị vui lòng cho biết, quý vị là loại khách hàng nào của công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ? 134 a. Nhà ñầu tư cá nhân 131 98% 1 b. Nhà ñầu tư tổ chức 3 2% Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ giao dịch cổ phiếu của anh/chị trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay? 134 a. Rất không thường xuyên 37 28% b. Không thường xuyên 38 28% c. Không thường xuyên lắm 31 23% d. Thường xuyên 20 15% 2 e. Rất thường xuyên 8 6% Nếu anh/chị ñang có nguồn vốn nhàn rỗi thì anh/chị quyết ñịnh ñầu tư vào: 134 a. Đầu tư vào vàng 29 22% b. Đầu tư vào thị trường chứng khoán 25 19% c. Đầu tư vào ngoại tệ 2 1% d. Đầu tư vào bất ñộng sản 58 43% 3 e. Ý kiến khác .................................................. 20 15% Nếu anh/chị ñầu tư vào thị trường chứng khoán thì anh/chị sẽ quyết ñịnh ñầu tư vào 143 a. Tự ñầu tư vào cổ phiếu 100 70% b. Tự ñầu tư vào trái phiếu 12 8% c. Quỹ ñầu tư chứng khoán 11 8% 4 d. Ý kiến khác.................................................................. 20 14% Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với biến ñộng giá cổ phiếu trong thời gian gần ñây. 134 a. Rất không quan tâm 13 10% b. Không quan tâm 15 11% c. Không quan tâm lắm 52 39% d. Quan tâm 47 35% 5 e. Rất quan tâm 7 5% Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với chỉ số chứng khoán VNIndex hoặc HNX Index: 134 a. Rất không quan tâm 11 8% b. Không quan tâm 15 11% c. Không quan tâm lắm 54 40% d. Quan tâm 48 36% 6 e. Rất quan tâm 6 4% 248 Anh/chị vui lòng cho biết sự quan tâm ñối với quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán 134 a. Chưa từng nghe, ñọc hay tìm hiểu . 42 31% b. Đã từng nghe nhưng không tìm hiểu. 75 56% c. Đã từng nghe và tìm hiểu. 17 13% 7 d. Khác …………………………………….. 0% Nếu có quan tâm, anh/chị vui lòng cho biết sự quan tâm của mình ñến lợi ích nào của quỹ ñầu tư chỉ số nếu ñược triển khai trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 134 a. Giảm thiểu rủi ro do nắm danh mục ñược ña dạng hóa 93 69% b. Đầu cơ trên sự biến ñộng chỉ số chứng khoán 35 26% 8 c. Khác ................................................................... 6 4% Nếu quỹ ñầu tư chỉ số ñược triển khai tương lai, anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ thường xuyên sử dụng chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số của anh/chị? 134 a. Rất không thường xuyên 17 13% b. Không thường xuyên 29 22% c. Không thường xuyên lắm 40 30% d. Thường xuyên 32 24% 9. e. Rất thường xuyên 16 12% Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số sẽ có những thuận lợi gì: 134 a. Sức cầu về ñầu tư chứng khoán cao 35 26% b. Tiềm năng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam 73 54% c. Chính phủ khuyến khích ña dạng hóa sản phẩm ñầu tư 21 16% 10 d. Ý kiến khác ……………………….. 5 4% Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán sẽ gặp những khó khăn nào ? 189 a. Kiến thức của khách hàng về quỹ ñầu tư chỉ số còn hạn chế 87 46% b. Chưa có quy ñịnh pháp luật về hoạt ñộng này 28 15% c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa ñủ ñể thành lập quỹ ñầu tư chỉ số 21 11% d. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ 37 20% e. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà ñầu tư 9 5% 11 f. Ý kiến khác……………… 7 4% Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu trang bị kiến thức về quỹ ñầu tư chỉ số hiện nay của anh/chị 134 a. Hiện nay chưa có nhu cầu 25 19% b. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 40 30% c. Có nhu cầu ở mức trung bình 58 43% 12 d. Có nhu cầu sử dụng nhiều 11 8% Anh/chị vui lòng cho ý kiến về những cách phổ biến kiến thức quỹ ñầu tư chỉ số 161 a. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông 54 34% b. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng 51 32% 13 c. Công ty quản lý quỹ mở các chuyên ñề tìm hiểu ñịnh kỳ. 22 14% 249 d. Chuyên mục giới thiệu sản phẩm trên truyền hình 20 12% e. Phát brochure giới thiệu sản phẩm 11 7% f. Ý kiến khác .................................................. 3 2% 14 Anh/chị ñánh giá như thế nào về nhu cầu sử dụng chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay? 134 a. Hiện nay chưa có nhu cầu 8 6% b. Hiện nay chưa có nhưng tương lai sẽ có nhu cầu 29 22% c. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 34 25% d. Đã có nhu cầu ở mức trung bình 43 32% e. Đã có nhu cầu nhiều 20 15% CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ 250 PHỤ LỤC 36: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO CHUYÊN VIÊN (Dành cho chuyên viên ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư) Xin chào! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu Trường ĐH Kinh tế TPHCM. Chúng tôi ñang nghiên cứu một số quan ñiểm về quỹ ñầu tư chứng khoán. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian ñể trả lời bảng câu hỏi. Mọi ý kiến của anh/chị ñều có giá trị cho chúng tôi. Rất mong nhận ñược ý kiến của anh/chị. SL % Anh/chị vui lòng cho biết chức vụ hiện tại của anh/chị tại ngân hàng, công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ? 83 a. Thành viên Ban Tổng Giám ñốc b. Giám ñốc chi nhánh/Phòng giao dịch 1 1% c. Trưởng/phó các phòng ban 11 13% d. Chuyên viên 71 86% 1. e. Khác............................................................................ 0% Anh/chị vui lòng cho biết mức ñộ quan tâm ñối với biến ñộng của chỉ số VN index hoặc HNX-Index trong thời gian gần ñây? 83 a. Rất không quan tâm 4 5% b. Không quan tâm 15 18% c. Không quan tâm lắm 11 13% d. Quan tâm 37 45% 2. e. Rất quan tâm 16 19% Anh/chị quan tâm như thế nào ñối với rủi ro phát sinh do sự biến ñộng thất thường của giá cổ phiếu trong thời gian gần ñây? 83 a. Rất không quan tâm 3 4% b. Không quan tâm 19 23% c. Không quan tâm lắm 13 16% d. Quan tâm 40 48% 3 e. Rất quan tâm 8 10% 4 Hiện nay, chỉ số VNIndex và HNXIndex có hạn chế 86 a. Không tính ñến mức ñộ thanh khoản 27 31% b. Không có chỉ số ngành 39 45% c. Khác…………………… 9 10% d. Cả a & b 11 13% Hạn chế của quỹ ñầu tư chứng khoán hiện nay 83 a. Giá giao dịch cách biệt với giá trị tài sản ròng của quỹ 13 16% b. Công khai danh mục ñầu tư còn hạn chế 40 48% c. Phí quản lý quỹ khá cao 15 18% d. Khác..................... 3 4% 5 e. Cả a, b & c 12 14% 6 Anh/chị vui lòng cho biết hiện nay công ty quản lý quỹ ñã cung cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số chưa? 80 a. Chưa cung cấp 80 100 % b. Đã cung cấp 7 Nếu cung cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số thì loại hình chứng 251 chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nào mà công ty quản lý quỹ ñang thực hiện? a. Trái phiếu b. Cổ phiếu c. Khác ................................................. Nếu chưa cung cấp chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số thì loại hình chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nào mà công ty quản lý quỹ ñang mong muốn ñược triển khai? 83 a. Trái phiếu 23 28% b. Cổ phiếu 53 64% 8 c. Khác ................................................. 7 8% Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về mức ñộ sử dụng của khách hàng ñối với chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trong tương lai như thế nào? 83 a. Rất không thường xuyên 4 5% b. Không thường xuyên 15 18% c. Không thường xuyên lắm 25 30% d. Thường xuyên 34 41% 9 e. Rất thường xuyên 5 6% Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về việc khách hàng sử dụng chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số nhằm mục ñích gì là chủ yếu? 83 a. Giảm thiểu rủi ro 41 49% b. Đầu cơ trên sự biến ñộng chỉ số chứng khoán 37 45% 10 c. Ý kiến khác ........ 5 6% Theo anh/chị, nếu triển khai chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam thì những tiêu chuẩn nào sau ñây ñể lựa chọn làm ñiều kiện cho chỉ số chứng khoán cơ sở của chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số? (có thể lựa chọn nhiều phương án trả lời) 15 2 a. Ngành nghề kinh doanh 30 20% b. Thời gian niêm yết 8 5% c. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh 34 22% d. Giá trị vốn hóa thị trường 32 21% e. Tính thanh khoản của cổ phiếu 45 30% 11 f. Khác ................................................................ 3 2% Theo anh/chị, khi triển khai quỹ ñầu tư chỉ số thì hình thức quỹ ñầu tư chỉ số nào là phù hợp? 83 a. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở 65 78% 12 b. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF (dạng mở kết hợp ñóng) 18 22% Kinh nghiệm tổ chức quỹ ñầu tư chỉ số của nước nào mà theo anh/chị Việt Nam nên áp dụng? 83 a. Mỹ 62 75% b. Châu Âu 15 18% 13 c. Khác …………………. 6 7% Theo anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số sẽ có những thuận lợi gì: 91 14 a. Sức cầu về ñầu tư chứng khoán cao 21 23% 252 b. Tiềm năng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam 45 49% c. Chính phủ khuyến khích ña dạng hóa sản phẩm ñầu tư 20 22% d. Ý kiến khác ……………………….. 5 5% Theo Anh/chị, việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán sẽ gặp những khó khăn nào ? 12 3 a. Kiến thức của khách hàng về quỹ ñầu tư chỉ số còn hạn chế 52 42% b. Chưa có quy ñịnh pháp luật về hoạt ñộng này 29 24% c. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa ñủ ñể thành lập quỹ ñầu tư chỉ số 19 15% d. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ 15 12% e. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà ñầu tư 4 3% 15 f. Ý kiến khác……………… 4 3% Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu trang bị kiến thức về quỹ ñầu tư chỉ số hiện nay của anh/chị 83 a. Hiện nay chưa có nhu cầu 12 14% b. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 27 33% c. Có nhu cầu ở mức trung bình 29 35% 16 d. Có nhu cầu sử dụng nhiều 15 18% Anh/chị vui lòng cho ý kiến về những cách phổ biến kiến thức quỹ ñầu tư chỉ số 10 4 a. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông 18 17% b. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng 45 43% c. Công ty quản lý quỹ mở các chuyên ñề tìm hiểu ñịnh kỳ 22 21% d. Chuyên mục giới thiệu sản phầm trên truyền hình 11 11% e. Phát brochure giới thiệu sản phẩm 5 5% 17 f. Ý kiến khác ............................................................ 3 3% Anh/chị ñánh giá như thế nào về nhu cầu sử dụng chứng chỉ quỹ ñầu tư chỉ số trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay? 83 a. Hiện nay chưa có nhu cầu 4 5% b. Hiện nay chưa có nhưng tương lai sẽ có nhu cầu 13 16% c. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều 28 34% d. Đã có nhu cầu ở mức trung bình 31 37% 18. e. Đã có nhu cầu nhiều 7 8% CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ 253 PHỤ LỤC 37: CHỈ SỐ VNINDEX THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ PHẦN SẴN SÀNG GIAO DỊCH Ngày Mã Đóng cửa KL ñang lưu hành ñiều chỉnh GT vốn hóa thị trường cp ñang lưu hành % sở hữu nhà nước % cp sẵn sàng gd GT thị trường cp sẵn sàng gd 30/05/2011 AAM 19.9 10,239,864 203,773,294 100 203,773,294 30/05/2011 ABT 36 12,246,487 440,873,532 100 440,873,532 30/05/2011 ACL 22.8 11,000,000 250,800,000 100 250,800,000 30/05/2011 AGD 17.8 12,000,000 213,600,000 100 213,600,000 30/05/2011 AGF 19.7 12,779,288 251,751,974 8.19 91.81 231,133,487 30/05/2011 AGR 10.4 211,200,000 2,196,480,000 74.92 25.08 550,877,184 30/05/2011 ALP 10.1 43,820,394 442,585,979 100 442,585,979 30/05/2011 ANV 7.7 65,605,250 505,160,425 100 505,160,425 30/05/2011 APC 11.1 11,440,600 126,990,660 100 126,990,660 30/05/2011 ASM 28.9 39,736,202 1,148,376,238 100 1,148,376,238 30/05/2011 ASP 5.4 22,829,996 123,281,978 100 123,281,978 30/05/2011 ATA 18.3 10,000,000 183,000,000 100 183,000,000 30/05/2011 AVF 12.3 22,500,000 276,750,000 100 276,750,000 30/05/2011 BAS 3.7 9,600,000 35,520,000 100 35,520,000 30/05/2011 BBC 11.5 15,371,192 176,768,708 100 176,768,708 30/05/2011 BCE 8 30,000,000 240,000,000 51.4 48.6 116,640,000 30/05/2011 BCI 20.4 72,267,000 1,474,246,800 27.89 72.11 1,063,079,367 30/05/2011 BHS 28.5 18,531,620 528,151,170 11.25 88.75 468,734,163 30/05/2011 BMC 20.8 8,261,820 171,845,856 24.29 75.71 130,104,498 30/05/2011 BMI 11.2 75,500,000 845,600,000 50.7 49.3 416,880,800 30/05/2011 BMP 36.6 34,876,372 1,276,475,215 30.65 69.35 885,235,562 30/05/2011 BT6 12.6 32,993,550 415,718,730 28.15 71.85 298,693,908 30/05/2011 BTP 4.7 59,285,600 278,642,320 79.5 20.5 57,121,676 30/05/2011 BTT 19.6 8,800,000 172,480,000 38.32 61.68 106,385,664 30/05/2011 BVH 78.5 680,471,434 53,417,007,569 70.9 29.1 15,544,349,203 30/05/2011 C47 9.7 8,000,000 77,600,000 25.96 74.04 57,455,040 30/05/2011 CAD 3.8 8,799,927 33,439,723 100 33,439,723 30/05/2011 CCI 13.9 8,797,240 122,281,636 22.5 77.5 94,768,268 30/05/2011 CCL 12.4 25,000,000 310,000,000 20.27 79.73 247,163,000 30/05/2011 CDC 15.2 12,465,715 189,478,868 28.64 71.36 135,212,120 30/05/2011 CII 26.6 75,081,000 1,997,154,600 100 1,997,154,600 30/05/2011 CLC 13.9 13,103,830 182,143,237 39.23 60.77 110,688,445 30/05/2011 CLG 13.7 10,000,000 137,000,000 100 137,000,000 30/05/2011 CLW 6.7 13,000,000 87,100,000 51 49 42,679,000 30/05/2011 CMG 12 63,437,008 761,244,096 100 761,244,096 30/05/2011 CMT 8 8,000,000 64,000,000 100 64,000,000 30/05/2011 CMV 21 9,579,338 201,166,098 38.26 61.74 124,199,949 30/05/2011 CMX 7.5 13,221,317 99,159,878 43.2 56.8 56,322,810 30/05/2011 CNT 10 10,015,069 100,150,690 34.5 65.5 65,598,702 30/05/2011 COM 32.9 13,752,368 452,452,907 13.5 86.5 391,371,765 30/05/2011 CSG 7.9 26,771,660 211,496,114 100 211,496,114 30/05/2011 CSM 13.1 42,249,295 553,465,765 51 49 271,198,225 30/05/2011 CTD 41 30,750,000 1,260,750,000 6.86 93.14 1,174,262,550 30/05/2011 CTG 26.2 1,685,810,134 44,168,225,511 89.23 10.77 4,756,917,888 30/05/2011 CTI 29 15,000,000 435,000,000 100 435,000,000 254 30/05/2011 CYC 3.8 9,046,425 34,376,415 100 34,376,415 30/05/2011 D2D 19.2 10,654,984 204,575,693 57.7 42.3 86,535,518 30/05/2011 DAG 14.8 11,000,000 162,800,000 100 162,800,000 30/05/2011 DCC 18.5 10,300,000 190,550,000 5.53 94.47 180,012,585 30/05/2011 DCL 18.6 9,913,692 184,394,671 37.07 62.93 116,039,567 30/05/2011 DCT 6.4 27,223,647 174,231,341 12.5 87.5 152,452,423 30/05/2011 DDM 3.8 12,244,492 46,529,070 51.23 48.77 22,692,227 30/05/2011 DHA 12.5 15,061,213 188,265,163 20.5 79.5 149,670,804 30/05/2011 DHC 8.8 14,999,908 131,999,190 100 131,999,190 30/05/2011 DHG 114 26,902,832 3,066,922,848 44.28 55.72 1,708,889,411 30/05/2011 DIC 9.3 14,999,539 139,495,713 22.5 77.5 108,109,177 30/05/2011 DIG 17.9 97,828,450 1,751,129,255 65.05 34.95 612,019,675 30/05/2011 DLG 28.7 32,009,827 918,682,035 100 918,682,035 30/05/2011 DMC 18.7 17,503,796 327,320,985 38.61 61.39 200,942,353 30/05/2011 DPM 30.3 377,647,740 11,442,726,522 60.05 39.95 4,571,369,246 30/05/2011 DPR 55 43,000,000 2,365,000,000 60 40 946,000,000 30/05/2011 DQC 14.9 24,389,679 363,406,217 15.96 84.04 305,406,585 30/05/2011 DRC 18.1 46,153,872 835,385,083 50.5 49.5 413,515,616 30/05/2011 DRH 4.7 17,498,218 82,241,625 100 82,241,625 30/05/2011 DSN 21 8,450,000 177,450,000 100 177,450,000 30/05/2011 DTA 5.8 15,000,000 87,000,000 100 87,000,000 30/05/2011 DTL 17.6 48,487,470 853,379,472 100 853,379,472 30/05/2011 DTT 6.8 8,151,820 55,432,376 18.85 81.15 44,983,373 30/05/2011 DVD 7.3 18,460,500 134,761,650 100 134,761,650 30/05/2011 DVP 37 20,000,000 740,000,000 100 740,000,000 30/05/2011 DXG 22.8 16,000,000 364,800,000 100 364,800,000 30/05/2011 DXV 5.9 9,900,000 58,410,000 65.81 34.19 19,970,379 30/05/2011 EIB 14.8 1,056,006,875 15,628,901,750 100 15,628,901,750 30/05/2011 ELC 28.1 29,300,000 823,330,000 100 823,330,000 30/05/2011 EVE 22 22,991,994 505,823,868 100 505,823,868 30/05/2011 FBT 7.5 11,265,000 84,487,500 32.83 67.17 56,750,254 30/05/2011 FDC 26.5 20,227,308 536,023,662 100 536,023,662 30/05/2011 FDG 18 13,200,000 237,600,000 20.27 79.73 189,438,480 30/05/2011 FMC 10.5 7,222,630 75,837,615 17.47 82.53 62,588,784 30/05/2011 FPC 2.3 32,999,991 75,899,979 100 75,899,979 30/05/2011 FPT 45.3 193,019,451 8,743,781,130 7.2 92.8 8,114,228,889 30/05/2011 GDT 13.3 10,372,365 137,952,455 100 137,952,455 30/05/2011 GIL 23.6 12,774,588 301,480,277 4.36 95.64 288,335,737 30/05/2011 GMC 14.4 8,819,311 126,998,078 10.01 89.99 114,285,571 30/05/2011 GMD 23.9 10,000,000 239,000,000 5.89 94.11 224,922,900 30/05/2011 GTA 7.6 10,130,000 76,988,000 44.3 55.7 42,882,316 30/05/2011 GTT 5.6 43,503,000 243,616,800 100 243,616,800 30/05/2011 HAG 34.1 467,280,590 15,934,268,119 100 15,934,268,119 30/05/2011 HAI 26.9 17,399,991 468,059,758 60.53 39.47 184,743,186 30/05/2011 HAP 7.2 20,345,829 146,489,969 100 146,489,969 30/05/2011 HAS 5.2 7,800,000 40,560,000 28.37 71.63 29,053,128 30/05/2011 HAX 10.3 8,055,846 82,975,214 32.59 67.41 55,933,592 30/05/2011 HBC 29.3 20,288,166 594,443,264 100 594,443,264 30/05/2011 HCM 16.1 59,817,436 963,060,720 30.41 69.59 670,193,955 30/05/2011 HDC 19 23,399,413 444,588,847 14.97 85.03 378,033,897 30/05/2011 HDG 30.4 40,500,000 1,231,200,000 10.04 89.96 1,107,587,520 30/05/2011 HLA 6.8 34,459,293 234,323,192 100 234,323,192 255 30/05/2011 HLG 10.8 44,225,385 477,634,158 100 477,634,158 30/05/2011 HMC 10.4 21,000,000 218,400,000 55.67 44.33 96,816,720 30/05/2011 HPG 30.5 317,849,760 9,694,417,680 100 9,694,417,680 30/05/2011 HQC 26 40,000,000 1,040,000,000 100 1,040,000,000 30/05/2011 HRC 58 17,260,970 1,001,136,260 55.06 44.94 449,910,635 30/05/2011 HSG 10.5 98,770,778 1,037,093,169 100 1,037,093,169 30/05/2011 HSI 8.4 9,885,590 83,038,956 9.44 90.56 75,200,079 30/05/2011 HT1 5.7 197,952,000 1,128,326,400 65 35 394,914,240 30/05/2011 HTI 7 24,949,200 174,644,400 57.5 42.5 74,223,870 30/05/2011 HTL 12.5 8,000,000 100,000,000 100 100,000,000 30/05/2011 HTV 9.1 10,057,090 91,519,519 50.08 49.92 45,686,544 30/05/2011 HU3 11.3 9,999,944 112,999,367 51 49 55,369,690 30/05/2011 HVG 16.3 64,737,753 1,055,225,374 100 1,055,225,374 30/05/2011 HVX 4.8 18,500,000 88,800,000 76.44 23.56 20,921,280 30/05/2011 ICF 7.2 12,807,000 92,210,400 100 92,210,400 30/05/2011 IFS 12.6 29,140,984 367,176,398 100 367,176,398 30/05/2011 IJC 7.2 274,194,525 1,974,200,580 75 25 493,550,145 30/05/2011 IMP 40.5 15,214,500 616,187,250 26.04 73.96 455,732,090 30/05/2011 ITA 9.6 340,702,092 3,270,740,083 100 3,270,740,083 30/05/2011 ITC 12.6 68,646,328 864,943,733 16.15 83.85 725,255,320 30/05/2011 KAC 20.3 20,000,000 406,000,000 100 406,000,000 30/05/2011 KBC 16.9 289,760,512 4,896,952,653 100 4,896,952,653 30/05/2011 KDC 36.9 118,484,695 4,372,085,246 100 4,372,085,246 30/05/2011 KDH 39.5 43,900,000 1,734,050,000 100 1,734,050,000 30/05/2011 KHA 10.3 14,120,309 145,439,183 21.9 78.1 113,588,002 30/05/2011 KHP 7.4 41,551,296 307,479,590 47.82 52.18 160,442,850 30/05/2011 KMR 4.5 32,450,591 146,027,660 100 146,027,660 30/05/2011 KSA 16.2 12,868,800 208,474,560 100 208,474,560 30/05/2011 KSB 55 10,700,000 588,500,000 50.05 49.95 293,955,750 30/05/2011 KSH 27.4 11,690,000 320,306,000 100 320,306,000 30/05/2011 KSS 14.5 24,190,000 350,755,000 100 350,755,000 30/05/2011 KTB 23.7 26,800,000 635,160,000 100 635,160,000 30/05/2011 L10 9.7 8,900,000 86,330,000 51 49 42,301,700 30/05/2011 LAF 13.8 14,728,355 203,251,299 23.74 76.26 154,999,441 30/05/2011 LBM 6.8 8,157,500 55,471,000 8.65 91.35 50,672,759 30/05/2011 LCG 17.7 37,499,997 663,749,947 11.65 88.35 586,423,078 30/05/2011 LGC 20.3 8,283,561 168,156,288 6.67 93.33 156,940,264 30/05/2011 LGL 10.9 19,996,375 217,960,488 100 217,960,488 30/05/2011 LHG 39.3 19,985,506 785,430,386 100 785,430,386 30/05/2011 LIX 48 9,000,000 432,000,000 51 49 211,680,000 30/05/2011 LM8 10 8,050,000 80,500,000 51 49 39,445,000 30/05/2011 LSS 23 40,000,000 920,000,000 12.14 87.86 808,312,000 30/05/2011 MCG 10.5 54,600,000 573,300,000 5.39 94.61 542,399,130 30/05/2011 MCP 9.9 10,633,069 105,267,383 38.66 61.34 64,571,013 30/05/2011 MCV 6 18,091,509 108,549,054 100 108,549,054 30/05/2011 MDG 9.2 9,900,000 91,080,000 100 91,080,000 30/05/2011 MHC 3.4 13,555,394 46,088,340 100 46,088,340 30/05/2011 MKP 40.5 9,069,849 367,328,885 29.02 70.98 260,730,042 30/05/2011 MPC 18 70,000,000 1,260,000,000 100 1,260,000,000 30/05/2011 MSN 96.5 515,272,269 49,723,773,959 100 49,723,773,959 30/05/2011 MTG 4.3 11,999,995 51,599,979 100 51,599,979 30/05/2011 NAV 7.9 8,000,000 63,200,000 9.38 90.62 57,271,840 256 30/05/2011 NBB 64 17,860,600 1,143,078,400 6.82 93.18 1,065,120,453 30/05/2011 NHS 29.2 8,100,000 236,520,000 100 236,520,000 30/05/2011 NHW 11.5 22,877,912 263,095,988 100 263,095,988 30/05/2011 NKG 23.2 23,000,000 533,600,000 100 533,600,000 30/05/2011 NNC 20.9 8,338,350 174,271,515 100 174,271,515 30/05/2011 NSC 30 8,014,161 240,424,830 11.49 88.51 212,800,017 30/05/2011 NTB 7.7 36,000,000 277,200,000 100 277,200,000 30/05/2011 NTL 23.1 61,600,000 1,422,960,000 100 1,422,960,000 30/05/2011 NVN 14.2 10,656,800 151,326,560 100 151,326,560 30/05/2011 NVT 6.1 60,500,000 369,050,000 100 369,050,000 30/05/2011 OGC 14.3 250,000,000 3,575,000,000 100 3,575,000,000 30/05/2011 OPC 32.5 8,190,000 266,175,000 19.33 80.67 214,723,373 30/05/2011 PAC 45 22,191,212 998,604,540 50.89 49.11 490,414,690 30/05/2011 PAN 10.9 11,550,000 125,895,000 100 125,895,000 30/05/2011 PDR 25.6 130,200,000 3,333,120,000 100 3,333,120,000 30/05/2011 PET 10.5 69,560,800 730,388,400 50.16 49.84 364,025,579 30/05/2011 PGC 6.5 34,443,346 223,881,749 52.36 47.64 106,657,265 30/05/2011 PGD 35 42,900,000 1,501,500,000 18 82 1,231,230,000 30/05/2011 PHR 30.4 79,975,047 2,431,241,429 66.62 33.38 811,548,389 30/05/2011 PHT 8 18,993,273 151,946,184 100 151,946,184 30/05/2011 PIT 9.1 11,374,191 103,505,138 47 53 54,857,723 30/05/2011 PJT 6.8 8,400,000 57,120,000 51.21 48.79 27,868,848 30/05/2011 PNC 5.9 9,821,256 57,945,410 18.74 81.26 47,086,440 30/05/2011 PNJ 22.8 59,998,433 1,367,964,272 100 1,367,964,272 30/05/2011 POM 16.5 186,336,991 3,074,560,352 100 3,074,560,352 30/05/2011 PPC 7.1 323,154,614 2,294,397,759 67.82 32.18 738,337,199 30/05/2011 PPI 9.9 12,216,733 120,945,657 5.24 94.76 114,608,104 30/05/2011 PTC 12 9,500,000 114,000,000 30 70 79,800,000 30/05/2011 PTL 6.6 100,000,000 660,000,000 8 92 607,200,000 30/05/2011 PVD 47 209,740,215 9,857,790,105 50.38 49.62 4,891,435,450 30/05/2011 PVF 20.6 600,000,000 12,360,000,000 78 22 2,719,200,000 30/05/2011 PVT 4.9 232,600,000 1,139,740,000 60 40 455,896,000 30/05/2011 PXI 6.8 30,000,000 204,000,000 100 204,000,000 30/05/2011 PXL 4.5 82,722,212 372,249,954 100 372,249,954 30/05/2011 PXM 5.6 15,000,000 84,000,000 100 84,000,000 30/05/2011 PXS 9.2 40,000,000 368,000,000 100 368,000,000 30/05/2011 PXT 5.6 20,000,000 112,000,000 100 112,000,000 30/05/2011 QCG 17.9 121,518,139 2,175,174,688 100 2,175,174,688 30/05/2011 RAL 16.1 11,500,000 185,150,000 14.45 85.55 158,395,825 30/05/2011 RDP 9.1 11,500,000 104,650,000 61.31 38.69 40,489,085 30/05/2011 REE 10.7 186,291,956 1,993,323,929 4.85 95.15 1,896,647,719 30/05/2011 RIC 10.1 65,068,618 657,193,042 13.23 86.77 570,246,402 30/05/2011 SAM 10.9 64,319,216 701,079,454 31.36 68.64 481,220,938 30/05/2011 SAV 32 9,660,230 309,127,360 13.55 86.45 267,240,603 30/05/2011 SBA 5.1 44,800,070 228,480,357 100 228,480,357 30/05/2011 SBC 18 8,000,000 144,000,000 25 75 108,000,000 30/05/2011 SBS 9 129,510,000 1,165,590,000 100 1,165,590,000 30/05/2011 SBT 9.8 141,252,330 1,384,272,834 100 1,384,272,834 30/05/2011 SC5 20.7 11,351,992 234,986,234 14.04 85.96 201,994,167 30/05/2011 SCD 26.5 8,477,640 224,657,460 51 49 110,082,155 30/05/2011 SEC 24.5 14,505,492 355,384,554 52.27 47.73 169,625,048 30/05/2011 SFC 21.5 10,270,378 220,813,127 20 80 176,650,502 257 30/05/2011 SFI 11.6 8,289,981 96,163,780 14.21 85.79 82,498,907 30/05/2011 SGT 7 74,001,604 518,011,228 100 518,011,228 30/05/2011 SHI 11.8 24,440,770 288,401,086 100 288,401,086 30/05/2011 SJD 9.3 35,879,150 333,676,095 44.35 55.65 185,690,747 30/05/2011 SJS 30.2 99,041,940 2,991,066,588 51 49 1,465,622,628 30/05/2011 SMA 7 8,060,000 56,420,000 5.08 94.92 53,553,864 30/05/2011 SMC 15.2 24,593,387 373,819,482 100 373,819,482 30/05/2011 SPM 43.7 14,000,000 611,800,000 100 611,800,000 30/05/2011 SRC 15.6 16,200,000 252,720,000 51 49 123,832,800 30/05/2011 SRF 23.6 7,312,926 172,585,054 12.94 87.06 150,252,548 30/05/2011 SSC 17.9 14,791,387 264,765,827 19.2 80.8 213,930,788 30/05/2011 SSI 16.8 348,111,742 5,848,277,266 100 5,848,277,266 30/05/2011 ST8 13 11,896,902 154,659,726 100 154,659,726 30/05/2011 STB 11.7 917,923,013 10,739,699,252 0.01 99.99 10,738,625,282 30/05/2011 STG 16.1 8,351,857 134,464,898 47.73 52.27 70,284,802 30/05/2011 SVC 18.3 24,975,507 457,051,778 33.28 66.72 304,944,946 30/05/2011 SZL 12.2 20,000,000 244,000,000 73.83 26.17 63,854,800 30/05/2011 TAC 23.6 18,980,200 447,932,720 51 49 219,487,033 30/05/2011 TBC 11.3 63,500,000 717,550,000 75 25 179,387,500 30/05/2011 TCL 16.5 18,699,905 308,548,433 51 49 151,188,732 30/05/2011 TCM 12.8 44,637,036 571,354,061 30.81 69.19 395,319,875 30/05/2011 TCR 7.3 38,485,294 280,942,646 100 280,942,646 30/05/2011 TDC 7.8 10,000,000 78,000,000 60.7 39.3 30,654,000 30/05/2011 TDH 16.9 37,874,950 640,086,655 100 640,086,655 30/05/2011 TDW 8 8,500,000 68,000,000 51 49 33,320,000 30/05/2011 TIC 7.8 23,674,305 184,659,579 51 49 90,483,194 30/05/2011 TIE 8.5 9,569,900 81,344,150 70 30 24,403,245 30/05/2011 TIX 15.5 24,000,000 372,000,000 19.26 80.74 300,352,800 30/05/2011 TLG 25.2 17,050,000 429,660,000 100 429,660,000 30/05/2011 TLH 6.7 57,706,814 386,635,654 100 386,635,654 30/05/2011 TMP 9.2 70,000,000 644,000,000 79.92 20.08 129,315,200 30/05/2011 TMS 20 16,515,214 330,304,280 8.33 91.67 302,789,933 30/05/2011 TMT 7.1 28,040,536 199,087,806 22.44 77.56 154,412,502 30/05/2011 TNA 16.9 8,000,000 135,200,000 20.68 79.32 107,240,640 30/05/2011 TNC 13 19,250,000 250,250,000 51 49 122,622,500 30/05/2011 TNT 12.3 8,500,000 104,550,000 100 104,550,000 30/05/2011 TPC 8.7 21,268,956 185,039,917 100 185,039,917 30/05/2011 TRA 42 12,339,824 518,272,608 36.67 63.33 328,222,043 30/05/2011 TRC 45 29,600,000 1,332,000,000 60 40 532,800,000 30/05/2011 TRI 3.8 27,548,360 104,683,768 100 104,683,768 30/05/2011 TS4 12.7 11,390,948 144,665,040 15.54 84.46 122,184,092 30/05/2011 TSC 11.5 8,312,915 95,598,523 48.12 51.88 49,596,513 30/05/2011 TTF 8.3 30,749,518 255,220,999 100 255,220,999 30/05/2011 TTP 24.5 14,999,998 367,499,951 27.31 72.69 267,135,714 30/05/2011 TV1 7.6 17,400,000 132,240,000 54.34 45.66 60,380,784 30/05/2011 TYA 3.9 27,892,014 108,778,855 100 108,778,855 30/05/2011 UDC 6.3 35,000,000 220,500,000 67.69 32.31 71,243,550 30/05/2011 UIC 9.4 8,000,000 75,200,000 51 49 36,848,000 30/05/2011 VCB 27 1,758,754,031 47,486,358,837 90.72 9.28 47,486,358,837 30/05/2011 VCF 70 26,579,135 1,860,539,450 100 1,860,539,450 30/05/2011 VES 3.8 9,007,500 34,228,500 100 34,228,500 30/05/2011 VFC 10 19,976,121 199,761,210 4.27 95.73 191,231,406 258 30/05/2011 VFG 57.5 9,748,234 560,523,455 100 560,523,455 30/05/2011 VHC 26.6 5,952,523 158,337,112 100 158,337,112 30/05/2011 VHG 7.6 25,000,000 190,000,000 100 190,000,000 30/05/2011 VIC 106 389,554,020 41,292,726,120 100 41,292,726,120 30/05/2011 VID 5.8 25,522,767 148,032,049 100 148,032,049 30/05/2011 VIP 6.4 59,807,785 382,769,824 51 49 187,557,214 30/05/2011 VIS 15.8 30,000,000 474,000,000 44.97 55.03 260,842,200 30/05/2011 VKP 2.6 8,000,000 20,800,000 4.89 95.11 19,782,880 30/05/2011 VLF 11.3 10,400,000 117,520,000 40 60 70,512,000 30/05/2011 VMD 23.7 8,141,196 192,946,345 19.14 80.86 156,016,415 30/05/2011 VNA 7.5 20,000,000 150,000,000 51 49 73,500,000 30/05/2011 VNE 5.3 62,742,141 332,533,347 29.53 70.47 234,336,250 30/05/2011 VNG 17 13,000,000 221,000,000 51 49 108,290,000 30/05/2011 VNH 5.8 8,023,071 46,533,812 100 46,533,812 30/05/2011 VNI 7.8 10,359,866 80,806,955 100 80,806,955 30/05/2011 VNL 10.6 9,000,000 95,400,000 100 95,400,000 30/05/2011 VNM 98 356,475,450 34,934,594,100 47.6 52.4 18,305,727,308 30/05/2011 VNS 14.5 29,999,997 434,999,957 100 434,999,957 30/05/2011 VOS 5.4 140,000,000 756,000,000 60 40 302,400,000 30/05/2011 VPH 13 27,714,816 360,292,608 100 360,292,608 30/05/2011 VPK 6.8 8,000,000 54,400,000 44.16 55.84 30,376,960 30/05/2011 VPL 59 205,498,489 12,124,410,851 100 12,124,410,851 30/05/2011 VRC 10.1 17,198,747 173,707,345 9 91 158,073,684 30/05/2011 VSC 29.5 23,727,902 699,973,109 23.51 76.49 535,409,431 30/05/2011 VSG 3.1 11,044,000 34,236,400 100 34,236,400 30/05/2011 VSH 8.8 202,241,246 1,779,722,965 54.55 45.45 808,884,088 30/05/2011 VSI 9.1 12,000,000 109,200,000 60 40 43,680,000 30/05/2011 VST 6.1 58,999,337 359,895,956 60 40 143,958,382 30/05/2011 VTB 8.8 10,892,660 95,855,408 51.43 48.57 46,556,972 30/05/2011 VTF 15.2 18,025,509 273,987,737 100 273,987,737 30/05/2011 VTO 5.3 79,466,666 421,173,330 51 49 206,374,932 Tổng 19,784,383,501 524,047,141,478 377,871,794,159 Nguồn: SGDCK TPHCM và tính toán của tác giả. Số liệu vào ngày 30/5/2011 259 PHỤ LỤC 38: CHỈ SỐ NGÀNH CỦA VNINDEX THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH Mã ck Khối lượng cổ phiếu sẵn sàng giao dịch Giá trị thị trường 1. NGÀNH DẦU KHÍ 324.237.139 6.701.180.288 COM 11.895.798 391.371.765 SFC 8.216.302 176.650.502 PET 34.669.103 364.025.579 PVD 104.073.095 4.891.435.450 PJT 4.098.360 27.868.848 PVT 93.040.000 455.896.000 VIP 29.305.815 187.557.214 VTO 38.938.666 206.374.932 2. NGÀNH VẬT LIỆU CƠ BẢN 495.619.223 11.735.850.965 Hóa cht BMP 24.186.764 885.235.562 DTT 6.615.202 44.983.373 RDP 4.449.350 40.489.085 TPC 21.268.956 185.039.917 VKP 7.608.800 19.782.880 DPR 17.200.000 946.000.000 HRC 7.757.080 449.910.635 PHR 26.695.671 811.548.389 TNC 9.432.500 122.622.500 TRC 11.840.000 532.800.000 MCP 6.522.325 64.571.013 TTP 10.903.499 267.135.714 VPK 4.467.200 30.376.960 DPM 150.870.272 4.571.369.246 HIS 36.433.800 1.107.587.520 TSC 4.312.740 49.596.513 Tài nguyên HAP 20.345.829 146.489.969 VID 25.522.767 148.032.049 HMC 9.309.300 96.816.720 SMC 24.593.387 373.819.482 VIS 16.509.000 260.842.200 PHT 18.993.273 151.946.184 KSH 11.690.000 320.306.000 MCV 18.091.509 108.549.054 3. CÔNG NGHIỆP 1.002.783.152 10.714.710.528 Xây dng và vt liu xây dng DXV 3.384.810 19.970.379 HT1 69.283.200 394.914.240 HT2 69.283.200 394.914.240 BT6 23.705.866 298.693.908 DHA 11.973.664 149.670.804 CYC 9.046.425 34.376.415 TCR 38.485.294 280.942.646 260 TTC 4.312.740 49.596.513 HLA 34.459.293 234.323.192 LBM 7.451.876 50.672.759 NAV 7.249.600 57.271.840 DIC 11.624.643 108.109.177 FPC 32.999.991 75.899.979 LCG 33.131.247 586.423.078 LGL 19.996.375 217.960.488 MCG 51.657.060 542.399.130 HAS 5.587.140 29.053.128 PTC 6.650.000 79.800.000 VNE 44.214.387 234.336.250 Hàng hóa và dch v công nghip ALP 43.820.394 442.585.979 TYA 27.892.014 108.778.855 VHG 25.000.000 190.000.000 HAX 5.430.446 55.933.592 PGD 35.178.000 1.231.230.000 VSC 18.149.472 535.409.431 DDM 5.971.639 22.692.227 GMD 9.411.000 224.922.900 MHC 13.555.394 46.088.340 SFI 7.111.975 82.498.907 VFC 19.123.141 191.231.406 VNA 9.800.000 73.500.000 VSG 11.044.000 34.236.400 VST 23.599.735 143.958.382 HTV 5.020.499 45.686.544 DVP 20.000.000 740.000.000 TMS 15.139.497 302.789.933 VNL 9.000.000 95.400.000 CLC 7.963.197 110.688.445 L10 4.361.000 42.301.700 MCV 18.091.509 108.549.054 SRF 6.366.633 150.252.548 REE 177.256.796 1.896.647.719 4. HÀNG TIÊU DÙNG 1.614.291.730 83.439.455.926 Thc phm và ñ u ng AAM 10.239.864 203.773.294 ABT 12.246.487 440.873.532 ACL 11.000.000 250.800.000 AGF 11.732.664 231.133.487 ANV 65.605.250 505.160.425 AAT 10.239.864 203.773.294 BAS 9.600.000 35.520.000 CAD 8.799.927 33.439.723 DHC 14.999.908 131.999.190 FBT 7.566.701 56.750.254 FMC 5.960.837 62.588.784 HVG 64.737.753 1.055.225.374 ICF 12.807.000 92.210.400 MPC 70.000.000 1.260.000.000 261 TS4 9.620.795 122.184.092 VHC 5.952.523 158.337.112 BBC 15.371.192 176.768.708 KDC 118.484.695 4.372.085.246 NKD 22.877.912 263.095.988 BHS 16.446.813 468.734.163 LSS 35.144.000 808.312.000 SBT 141.252.330 1.384.272.834 LAF 11.231.844 154.999.441 MSN 515.272.269 49.723.773.959 TAC 9.300.298 219.487.033 IFS 29.140.984 367.176.398 SCD 4.154.044 110.082.155 TRI 27.548.360 104.683.768 VNM 186.793.136 18.305.727.308 Ô tô và ph tùng SRC 7.938.000 123.832.800 CSM 20.702.155 271.198.225 DRC 22.846.167 413.515.616 Hàng tiêu dùng cá nhân GDT 10.372.365 137.952.455 GTA 5.642.410 42.882.316 SAV 8.351.269 267.240.603 TTF 30.749.518 255.220.999 VTB 5.290.565 46.556.972 DQC 20.497.086 305.406.585 RAL 9.838.250 158.395.825 GMC 7.936.498 114.285.571 5. Y TẾ 663.863.883 25.743.571.375 DCL 6.238.686 116.039.567 DHG 14.990.258 1.708.889.411 DMC 10.745.580 200.942.353 IMP 11.252.644 455.732.090 OPC 6.606.873 214.723.373 TRA 7.814.811 328.222.043 6. DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Bán l PNC 7.980.753 47.086.440 ST8 11.896.902 154.659.726 SVC 16.663.658 304.944.946 FPT 179.122.051 8.114.228.889 PIT 6.028.321 54.857.723 GIL 12.217.616 288.335.737 TNA 6.345.600 107.240.640 Du lch và gi i trí VPL 205.498.489 12.124.410.851 VNS 29.999.997 434.999.957 RIC 56.460.040 570.246.402 7. VI N THÔNG SGT 74.001.604 518.011.228 8. TIỆN ÍCH CÔNG 342.481.773 2.631.201.675 Đin 262 BTP 12.153.548 57.121.676 KHP 21.681.466 160.442.850 PPC 103.991.155 738.337.199 SJD 19.966.747 185.690.747 TBC 15.875.000 179.387.500 TIC 11.600.409 90.483.194 TMP 14.056.000 129.315.200 VSH 91.918.646 808.884.088 Nc và gas ASP 22.829.996 123.281.978 MTG 11.999.995 51.599.979 PGC 16.408.810 106.657.265 9. TÀI CHÍNH 7.156.896.940 201.265.143.545 Ngân hàng CTG 1.685.810.134 44.168.225.511 EIB 1.056.006.875 15.628.901.750 STB 917.831.221 10.738.625.282 VCB 1.758.754.031 47.486.358.837 B o him BMI 37.221.500 416.880.800 BVH 198.017.187 15.544.349.203 Bt ñng s n CII 75.081.000 1.997.154.600 DIG 34.191.043 612.019.675 ITA 340.702.092 3.270.740.083 ITC 57.559.946 725.255.320 NBB 16.642.507 1.065.120.453 SJS 48.530.551 1.465.622.628 SZL 5.234.000 63.854.800 TIX 19.377.600 300.352.800 VIC 389.554.020 41.292.726.120 VNI 10.359.866 80.806.955 VPH 27.714.816 360.292.608 KHA 11.027.961 113.588.002 HAG 467.280.590 15.934.268.119 Dch v tài chính HCM 41.626.954 670.193.955 SSI 348.111.742 5.848.277.266 PVF 132.000.000 2.719.200.000 10. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 70.920.370 692.717.052 CSG 26.771.660 211.496.114 SAM 44.148.710 481.220.938 Nguồn: SGDCK TPHCM và tính toán của tác giả. Số liệu ngày 30/5/2011

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_hinh_thanh_va_phat_trien_quy_dau_tu_chi_so_tai_viet_nam.pdf
Tài liệu liên quan