1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu giữ vị trí trung tâm trong các hoạt động kinh tế đối ngoại của nhiều quốc gia. Đặc biệt, đối với các quốc gia theo đuổi chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu như các nước mới công nghiệp hoá (NICs) ở châu Á thì xuất khẩu còn đóng vai trò đầu tàu tạo đà cho tăng trưởng kinh tế. Theo kinh nghiệm của một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc, đồng hành với hoạt động xuất khẩu luôn là các hoạt động xúc tiến xuất khẩu nhằm giúp cho xuất khẩu phát triển thuận lợi và có hiệu quả.
Kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường mở cửa và chủ động hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu làm động lực cho quá trình công nghiệp hoá đất nước. Để đẩy mạnh xuất khẩu, Chính phủ cũng như các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang áp dụng rất nhiều biện pháp kích thích xuất khẩu (ví dụ như chính sách khuyến khích qua thuế, cung cấp tín dụng ưu đãi, hỗ trợ khảo sát thị trường, tìm kiếm khách hàng, tiến hành các hoạt động marketing, .). Trong đó, những hoạt động xúc tiến xuất khẩu đã được tăng cường, nhưng chúng chưa thực sự trở thành công cụ hữu hiệu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Sở dĩ như vậy là do ở Việt Nam vẫn chưa có sự nhận thức đầy đủ và đúng đắn về xúc tiến xuất khẩu trong từng doanh nghiệp, từng ngành và trong các cơ quan quản lý Nhà nước. Trên thực tế, nước ta còn thiếu một mạng lưới tổ chức xúc tiến xuất khẩu quốc gia hoạt động có hiệu quả, một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu và xúc tiến xuất khẩu (các sàn giao dịch hàng
hoá, các trung tâm hội chợ, triển lãm với quy mô lớn, phương tiện thiết bị hiện đại, .).
Trong thời gian qua, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam nhìn chung đạt ở mức cao, nhưng mang tính không ổn định. Có hiện tượng này một phần là do sự thay đổi rất nhanh chóng của thị trường thế giới, những tác động tiêu cực của quá trình tự do hoá thương mại (gây ra sức ép cạnh tranh khốc liệt hơn cho các doanh nghiệp Việt Nam trước các đối thủ cạnh tranh lớn trong khu vực như các nhà xuất khẩu Trung Quốc, Malaixia, Thái Lan, ), sự thiếu thông tin và lúng túng trong việc tìm kiếm khách hàng, thiết lập kênh phân phối hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp. Do vậy, xúc tiến xuất khẩu càng trở nên quan trọng và cấp thiết hơn, giúp cho Việt Nam vượt qua được những khó khăn và bất cập nêu trên để tạo ra sự ổn định, phát triển cho xuất khẩu.
Xét theo góc độ thị trường, EU được đánh giá là một thị trường lớn và nhiều tiềm năng cho xuất khẩu Việt Nam, nhất là khi Liên minh này kết nạp thêm 10 nước thành viên mới. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, từ năm 2000 đến nay EU luôn giữ vị trí là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này mỗi năm chiếm khoảng 20% kim ngạch xuất khẩu của cả nước [13]. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu chung cũng như của hầu hết các mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU như dệt may, giày dép, thuỷ sản, nông sản đều chỉ đạt mức thấp và không ổn định. Sự chững lại này một phần do có nhiều doanh nghiệp đã có sự chuyển hướng sang thị trường Mỹ kể từ khi có Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may, thuỷ sản và giày dép. Bên cạnh đó còn có nguyên nhân rất
quan trọng khác là các nhà xuất khẩu Việt Nam gặp phải nhiều khó khăn trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của EU, tiếp cận các đầu mối phân phối trực tiếp, thách thức bị kiện bán phá giá. Vì vậy, ngoài những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp, Việt Nam đang rất cần những hoạt động xúc tiến của Chính phủ và các hiệp hội ngành hàng mang tính đặc thù, phù hợp với đặc điểm thị trường và thực sự hữu ích hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn, thách thức và xuất khẩu thành công vào thị trường EU. Điều đó càng đặc biệt có ý nghĩa trong điều kiện EU mở rộng (kết nạp thêm 10 nước thành viên mới vào 01 tháng 5 năm 2004, sau đó ngày 01 tháng 01 năm 2007 kết nạp thêm 2 nước thành viên và trở thành khối liên kết của 27 nước, trong đó có đến 8 nước thuộc khu vực Đông Âu đã từng là bạn hàng truyền thống của Việt Nam) trở thành khối thị trường chung lớn nhất thế giới.
Với những lý do nêu trên, đề tài “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU” đã được chọn để nghiên cứu với mục đích làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam. Từ đó đề ra các giải pháp khoa học nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam.
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP
Nội dung Số trang
PHẦN MỞ ĐẦU 
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ 
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU CỦA CHÍNH PHỦ
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về hoạt động xúc tiến xuất 
khẩu của Chính phủ
1.2. Vai trò của hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ 
1.3. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ một số nước trên thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
2.1. Đặc điểm thị trường EU và tình hình xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam sang EU
2.2. Hệ thống các tổ chức xúc tiến xuất khẩu của Việt Nam hiện nay
2.3. Thực trạng hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam từ năm 2000 đến nay
2.4. Đánh giá khái quát về hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG
THỊ TRƯỜNG EU CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 
3.2. Quan điểm và định hướng đối với hoạt động xúc tiến xuất khẩu 
3.3. Bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến hoạt
động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ Việt Nam
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện và tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU của Chính
phủ Việt Nam
KẾT LUẬN 170
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 173
PHỤ LỤC
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
260 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đàn doanh nghiệp hai 
bên 
29/11-
10/12/2005 
Ðức 
70 Cục kinh tế, Bộ 
Quốc phòng 
Hội chợ thương mại quốc tế “Hạ 
Long - 2005” 
12/2005 Hạ Long, 
Quảng 
Ninh 
71 Cục kinh tế, Bộ 
Quốc phòng 
Ðào tạo, tập huấn nâng cao năng 
lực chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ 
năng kinh doanh xuất khẩu hàng 
hoá và dịch vụ cho cán bộ quản 
lý, cán bộ chuyên môn của các 
doanh nghiệp quân đội 
Quý II/III-
2005 
Hà Nội, 
Thành phố 
Hồ Chí 
Minh 
72 Cục xúc tiến thương 
mại 
Xúc tiến thương mại bằng 
phương tiện truyền hình 
2005 
73 Cục xúc tiến thương 
mại 
Khảo sát thị trường Châu Âu mở 
rộng 
1-
14/7/2005 
Séc, Ba 
Lan, 
Hungary 
74 Cục xúc tiến thương 
mại 
Tổ chức hội chợ đồ gỗ và thủ 
công mỹ nghệ thành phố Hồ Chí 
Minh 
3-
7/10/2005 
Thành phố 
Hồ Chí 
Minh 
75 Cục xúc tiến thương 
mại 
Tổ chức hội chợ nông nghiệp 
quốc tế 2005 
6-
12/12/2005 
Cần Thơ 
76 Cục xúc tiến thương 
mại 
Nâng cao năng lực tổ chức thực 
hiện của cơ quan quản lý và các 
đơn vị chủ trì; tăng cường công 
tác quản lý của cơ quan quản lý 
chương trình xúc tiến thương mại 
trọng điểm quốc gia 
2005 
 229 
TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH DÀI HẠN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 
TRỌNG ĐIỂM 2005 
STT Cơ quan chủ trì Tên hoạt động Thời gian 
triển khai 
Ghi chú 
1 Cục Xúc tiến 
Thương mại 
Chương trình thương hiệu quốc gia 
năm 2005. 
2003-2010 Quyết định số 
253/2003/QĐ-
TTg ngày 
25/11/2003. 
2 Cục Xúc tiến 
Thương mại 
Cổng thương mại điện tử quốc gia 
(ECVN). 
2004-2005 Công văn số 
1587/CP-KTTH 
ngày 22/10/2004. 
3 Cục Xúc tiến 
Thương mại 
Phát hành ấn phẩm cung cấp thông 
tin thương mại hỗ trợ doanh nghiệp 
đẩy mạnh xuất khẩu giai đoạn 
2004-2005 
2004-2005 Quyết định số 
47/2004/QĐ-TTg 
ngày 29/3/2004. 
4 Cục Xúc tiến 
Thương mại 
Xây dựng mạng lưới cung cấp, tư 
vấn thông tin xúc tiến thương mại 
quốc gia giai đoạn 2004-2005 
2004-2005 Quyết định số 
47/2004/QĐ-TTg 
ngày 29/3/2004. 
5 Cục Kinh tế, Bộ 
Quốc phòng 
Xây dựng Trung tâm giới thiệu sản 
phẩm kinh tế-kỹ thuật quân đội tại 
TP.Hồ Chí Minh 
2005 Quyết định số 
57/2003/QĐ-TTg 
ngày 17/4/2003 
6 Hiệp hội Dệt may 
Việt Nam 
Xây dựng Portal xuất nhập khẩu 
ngành dệt may Việt Nam-Giai 
đoạn II 
2005 Quyết định số 
57/2003/QĐ-TTg 
ngày 17/4/2003 
7 Hiệp hội chè Việt 
Nam 
Xây dựng thương hiệu chè Việt 
Nam 2004-2005. 
2004-2005 Quyết định số 
47/2004/QĐ-TTg 
ngày 29/3/2004. 
 230 
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2007 
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2006/QĐ-BTM 
ngày tháng năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội chế biến xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm 
triển khai 
Phần hỗ 
trợ của 
Nhà nước 
(triệu 
đồng) 
Ghi chú 
1 Hội chợ thuỷ sản quốc tế 
Boston, Mỹ 
08-
17/03/2007 
Boston, 
Mỹ 
2,805.00 Bỏ chi phí 
tuyên truyền 
xuất khẩu. 
2 Hội chợ thuỷ sản Châu Âu 
ESE tại Brussels, Bỉ 
21-
30/04/2007 
Brussels, 
Bỉ 
3,425.00 Bỏ chi phí 
tuyên truyền 
xuất khẩu. 
3 Hội chợ thuỷ sản quốc tế Ba 
Lan (POLFISH 2007) 
26/5-
3/06/2007 
Ba Lan 1,188.00 Bỏ chi phí 
tuyên truyền 
xuất khẩu. 
4 Hội chợ công nghệ Thuỷ sản 
Nhật Bản 
16-
24/07/2007 
Nhật Bản 1,226.00 Bỏ chi phí 
tuyên truyền 
xuất khẩu. 
5 Hội chợ thực phẩm quốc tế 
Fine Food, Úc 
13-
22/9/2007 
Úc 1,259.00 Bỏ chi phí 
tuyên truyền 
xuất khẩu. 
6 Hội chợ World Food 
Moscow 2007 
Tháng 
9/2007 
Moscow, 
CHLB 
Nga 
1,548.00 
7 Hội chợ Thuỷ sản Đông 
lạnh Conxemar, Tây Ban 
Nha 
30/9-
8/10/2007 
Tây Ban 
Nha 
1,300.00 
8 Hội chợ Thuỷ sản và nghề 
cá Trung Quốc 
Tháng 
11/2007 
Trung 
Quốc 
1,344.00 
9 Hội chợ Thuỷ sản và Nghề 
cá Busan, Hàn Quốc 
Tháng 
11/2007 
Busan, 
Hàn 
Quốc 
1,062.00 
10 Khảo sát thị trường Nam 
Mỹ kết hợp tham dự Hội 
nghị tôm và cá toàn cầu 
Quý III, 
IV/2007 
Nam Mỹ 2,713.00 Loại 1.143 
triệu: chi phí 
tham gia hội 
nghị tôm và cá 
toàn cầu 
11 Nâng cao chất lượng thông 
tin thương mại thuỷ sản 
quốc tế cung cấp cho doanh 
nghiệp (đặt mua 10 mạng 
trực tuyến, 8 ấn phẩm quốc 
tế chuyên ngành) 
 104.00 
12 Chương trình mời cơ quan 
truyền thông nước ngoài vào 
 276.00 Giảm chi phí 
thuê phương 
 231 
Việt Nam thăm và viết bài 
tuyên truyền cho thuỷ sản 
Việt Nam và tổ chức hội 
thảo giới thiệu về thuỷ sản 
Việt Nam 
tiện, chi phí 
thông tin, chi 
phí công hàm. 
Không hỗ trợ 
chi phí mời 
cơm phóng 
viên, tiền ăn 
cho đại biểu. 
13 Xây dựng và phát triển 
thương hiệu 
Tháng 4- 
9/2007 
 75.00 
14 Nâng cao năng lực cạnh 
tranh cho các doanh nghiệp 
thuỷ sản 
Tháng 4-
8/2007 
 TP Hồ 
Chí 
Minh, 
Cần Thơ, 
Đà Nẵng 
68.00 
15 Thương mại điện tử và các 
ứng dụng trong doang 
nghiệp 
Tháng 8-
12/2007 
Hải 
Phòng, 
TP Hồ 
Chí 
Minh, 
Cần Thơ, 
Đà Nẵng 
59.00 
(Danh mục 1) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cây điều Việt Nam 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm 
triển khai 
Phần hỗ 
trợ của 
Nhà nước 
(triệu 
đồng) 
Ghi chú 
1 Tham dự hội chợ thực 
phẩm Dubai (Các tiểu 
vương quốc Ả rập 
thống nhất) 
17- 
24/02/2007 
Dubai 492.95 
2 Khảo sát thị trường Úc Tháng 
6/2007 
Úc 453.09 
3 Khảo sát thị trường 
Châu Âu 
Tháng 
10/2007 
Anh, Pháp, 
Đức 
862.88 Chỉ hỗ trợ đi 
2-3 nước. 
Không hỗ trợ 
chi phí quảng 
cáo, hội thảo. 
(Danh mục 2) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam 
 232 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm triển 
khai 
Phần hỗ trợ 
của Nhà 
nước (triệu 
đồng) 
Ghi 
chú 
1 Nâng cấp mạng lưới 
thông tin Hiệp hội 
2007 Tp.Hồ Chí 
Minh 
62.96 Chỉ hỗ 
trợ 
mua 
thông 
tin 
nước 
ngoài. 
2 Khảo sát sàn giao dịch 
và thị trường cà phê 
Hoa Kỳ 
Quí II/2007 New York, 
Chicago - Hoa 
Kỳ 
585.72 
3 Khảo sát thị trường cà 
phê tại Braxin 
Quí II-
III/2007 
Brasilia, Sao 
Paulo, Mias 
Geras 
702.68 
4 Lớp bồi dưỡng kiến 
thức về hội nhập kinh 
tế quốc tế. 
Quí III/2007 Tp. Hồ Chí 
Minh 
54.95 Hỗ trợ 
50% 
kinh 
phí. 
(Danh mục 3) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cao su Việt Nam 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm 
triển khai 
Phần hỗ trợ của 
Nhà nước 
(triệu đồng) 
1 Đào tạo kỹ năng ứng dụng sàn 
giao dịch điện tử về mặt hàng 
cao su 
2007 Hải Nam -
Trung Quốc, 
Sao Paulo - 
Braxin 
236.57 
2 Thông tin thương mại sản xuất 
cao su 
2007 132.33 
3 In sách Niên giám cao su Việt 
Nam 2007 
2007 139.16 
4 Tham gia triển lãm tại CHLB 
Nga kết hợp khảo sát thị trường 
cao su tại Cộng hoà Séc 
Quý I/2007 Moscow, 
Nga; 
Praha, 
CH.Séc 
1,096.38 
5 Khảo sát thị trường cao su Hoa 
Kỳ 
Quý III 
hoặc 
IV/2007 
Hoa Kỳ 1,143.39 
6 Tham gia triển lãm cao su tại 
Trung Quốc 
Quí III 
hoặc 
IV/2007 
Thượng Hải 
hoặc Bắc 
Kinh, Trung 
Quốc 
727.37 
 233 
(Danh mục 4) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội chè Việt Nam 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm 
triển khai 
Phần hỗ 
trợ của 
Nhà 
nước 
(triệu 
đồng) 
Ghi chú 
1 Thông tin thương mại và tuyên 
truyền xuất khẩu, kết hợp mời 
đại diện cơ quan truyền thông 
nước ngoài đến Việt Nam viết 
bài quảng bá cho sản phẩm chè 
Việt Nam 
2007 - 
2008 
 1,379.80 Giảm chi 
phí đài 
truyền 
hình, chi 
phí thuê 
phiên 
dịch, chi 
phí đăng 
báo trong 
nước. 
2 Thuê chuyên gia tư vấn nghiên 
cứu chiến lược phát triển xuất 
khẩu tổng thể ngành chè Việt 
Nam 
Quý II/ 
2007 
 393.00 Lược bớt 
nội dung 
3 Đào tạo xúc tiến thương mại 
đẩy mạnh xuất khẩu chè 
Quý I, II, 
IV /2007 
Việt Nam. 174.00 
4 Hội chợ chè và cà phê châu Á 
tại Geneve- Thuỵ Sỹ 
01-
07/6/2007 
Geneve- 
Thuỵ Sỹ 
644.00 
5 Tham gia Festival chè thế giới 
Moscow 2007- LB Nga 
22-30/ 
5/2007 
Moscow, 
Nhizki 
Novgorod- 
CHLB Nga 
1,500.00 
6 Khảo sát thị trường Đài Loan Quý I/2007 Đài Bắc, 
Nam 
Trung, Lý 
San 
415.00 
7 Khảo sát thị trường Hà Lan Tháng 
5/2007 
Rotterdam, 
Amsterdam
- Hà Lan 
507.00 
8 Khảo sát thị trường Nam Phi Quý 
IV/2007 
Johannesbu
r, Cape 
Town- 
Nam Phi 
817.00 
9 Xúc tiến tiêu thụ chè xanh Việt 
Nam tại Trung Quốc 
2007 Quảng 
Tây- Trung 
Quốc 
1,051.20 
(Danh mục 5) 
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam 
 234 
STT Chương trình Thời gian 
triển khai 
Địa điểm 
triển khai 
Phần hỗ 
trợ của 
Nhà 
nước 
(triệu 
đồng) 
Ghi chú 
1 Thông tin thương mại chuyên ngành gỗ 8.40 Chỉ hỗ trợ mua 
tạp chí. 
2 Nâng cao năng lực cạnh tranh 
và hội nhập kinh tế quốc tế cho 
các doanh nghiệp chế biến gỗ 
và lâm sản sau khi Việt Nam 
gia nhập WTO 
Tháng 4, 7 và 
10/2007 
Hà Nội, Tp. 
Hồ Chí 
Minh và Đà 
Nẵng hoặc 
Quy Nhơn 
37.80 
3 Ứng dụng công nghệ thông tin 
trong giao dịch thương mại 
điện tử đối với mặt hàng gỗ và 
lâm sản 
Tháng 6-10/2007 20.05 
4 Tổ chức hoạt động xúc tiến 
thương mại tổng hợp lâm- 
nông sản Việt Nam và xúc tiến 
hội nhập kinh tế quốc tế 2007 
tại Frankfurt Am main-CHLB 
Đức 
10-21/9/2007 Frankfurt 
Am main- 
Đức 
2,206.00 Với doanh 
nghiệp chỉ hỗ trợ 
theo QĐ 279. 
Không hỗ trợ chi 
phí quảng cáo, 
chi phí phiên 
dịch vì có 4 cán 
bộ dẫn đoàn kèm 
phiên dịch. Đi lại 
của đoàn khảo 
sát chỉ hỗ trợ vé 
từ địa điểm hội 
chợ đến địa điểm 
khảo sát, không 
hỗ trợ đi lại hàng 
ngày. 
5 Tham gia hội chợ triển lãm - 
Hội thảo tại Chicago- Hoa Kỳ 
10-
25/06/2007 
Chicago- 
Hoa Kỳ 
1,005.00 
6 Tham gia hội chợ triển lãm - 
Hội thảo tại Thượng Hải- 
Trung Quốc 
9 - 20/9/2007 Thượng Hải, 
Trung Quốc 
478.00 Không hỗ trợ: 
chi phí khảo sát, 
quảng cáo trên 
truyền hình, 
phiên dịch. Tính 
lại chi phí các 
khoản (biển 
bảng, cataloge, 
biên soạn dịch, 
chi phí đi lại của 
cán bộ). 
 235 
7 Tham gia hội chợ triển lãm - 
Hội thảo tại Tokyo- Nhật Bản 
19- 
30/11/2007 
Tokyo - 
Nhật Bản 
902.00 Không hỗ trợ: 
chi phí khảo sát, 
quảng cáo trên 
truyền hình, chi 
phí phiên dịch. 
Giảm chi phí 
bảng biểu, biên 
soạn và dịch tài 
liệu, đĩa CD. 
(Danh mục 6) 
Nguồn: www.vietrade.gov.vn 
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 
QUỐC GIA NĂM 2009 ĐỢT 1 
(Ban hành kèm theo Quyết định số0354/QĐ-BCT 
ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) 
Mã 
số 
Tên chương trình Thời gian Địa điểm 
Hiệp hội Da giầy Việt Nam 
82 
Tham gia Hội chợ quốc tế giầy tại Đức 
(GDS Dusseldorf)) 
11-20/3 Dusseldorf 
83 
Tham gia Hội chợ giày quốc tế tại Hoa 
Kỳ (World Shoe Show) 
Tháng 7 Las Vegas 
85 
Hoàn thiện năng lực thiết kế và phát 
triển sản phẩm giầy dép tại CH Czech 
Tháng 6, 7, 8 CH Czech 
Hiệp hội Dệt may Việt Nam 
92 
Tham gia Hội chợ Magic Show, Hoa 
Kỳ 
Tháng 8 Las Vegas 
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam 
 236 
160 
Tham gia Hội chợ quà tặng Tokyo lần 
thứ 67 tại Nhật Bản (The 67th Tokyo 
International Gifts Show Spring 2009) 
01 - 07/02 Tokyo 
161 
Tham gia Hội chợ đồ gia dụng tại 
Hồng Kông (Hongkong Houseware) 
18 - 24/4 Hồng Kông 
164 
Quảng bá cho ngành thủ công mỹ nghệ 
Việt nam trên tạp chí Digest - Đức 
1 - 14/6 
Hà Nội, Hà Tây, Ninh 
Bình, Thái Bình, Tp. Hồ 
Chí Minh, Bình Dương 
Hiệp hội Nhựa Việt Nam 
142 
Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế 
ngành Nhựa 2009 tại Thái Lan (Thai 
International Plastics and Rubber 
Exhibition for Indochina Region) 
Tháng 6 Bangkok 
Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam 
102 
Tổ chức đoàn giao thương kết hợp 
tham dự hội thảo tại Hội chợ triển lãm 
BUTECH tại Hàn Quốc 
Tháng 5 Busan 
Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam 
108 
Tổ chức đoàn giao thương kết hợp 
tham dự hội chợ triển lãm CeBIT tại 
Úc 
Tháng 5 Sydney, Melbourne 
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam 
45 
Tham gia Hội chợ Thủy sản quốc tế 
Boston, Hoa Kỳ (International Boston 
Seafood Show) 
13-22/3 Boston 
46 
Tham gia Hội chợ thuỷ sản Châu Âu 
ESE tại Bỉ (European Seafood 
Exposition) 
Tháng 4 Brussels 
 237 
47 
Tham gia Hội chợ Thực phẩm và đồ 
uống tại các Tiểu Vương quốc Ả rập 
Thống nhất (GulFood 2009) 
21-28/02 Dubai 
48 
Tham gia Hội chợ Công nghệ Thủy sản 
Nhật Bản (Japan International Seafood 
and Technology Expo) 
Tháng 7 Tokyo 
58 
Nâng cao chất lượng thông tin thương 
mại thủy sản quốc tế cung cấp cho 
doanh nghiệp 
Năm 2009 Việt Nam 
Hiệp hội Gỗ và lâm sản Việt Nam 
130 
Tham gia Hội chợ triển lãm Interzum 
2009 tại CHLB Đức 
11-17/5 Cologne 
Hiệp hội Chè Việt Nam 
68 
Tham gia Festival chè và cà phê thế 
giới 2009 tại LB Nga (World Tea and 
Coffee Festival Russia 2009) 
Tháng 5 Moscow 
71 
Tham gia Hội chợ chè Thế giới tại Hoa 
Kỳ (World Tea Expo 2009) 
02 – 04/5 Las Vegas 
Hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam 
34 
Tăng cường năng lực thông tin xuất 
khẩu và quảng bá cà phê Việt Nam 
Năm 2009 Hà Nội 
Hiệp hội Cao su Việt Nam 
39 
Xây dựng cơ sở dữ liệu thương mại 
quốc tế ngành cao su 
Quí II - IV Tp. Hồ Chí Minh 
Hiệp hội cây Điều Việt Nam 
42 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị 
trường Nhật Bản 
Tháng 10 
Tokyo, Osaka, 
Yokohama 
Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam 
 238 
137 
Tổ chức đoàn giao thương tại Hà Lan, 
Anh, Pháp 
6-19/10 
Hague, Rotterdam, 
London, Paris 
Hiệp hội Lương thực Việt Nam 
138 
Cung cấp thông tin thương mại về 
lương thực thế giới 
Năm 2009 Việt Nam 
Tổng công ty Rau quả nông sản 
211 
Tham gia Hội chợ triển lãm thực phẩm 
mùa hè (Summer Fancy Food Show 
2009) 
Tháng 6 - 7 New York 
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp 
221 
Hội chợ Thực phẩm và Đồ uống tại 
Trung Quốc (Sial China 2009) 
19 - 21/5 Thượng Hải 
Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam 
118 
Tham gia và tổ chức khu triển lãm gia 
công phần mềm Việt Nam trong Triển 
lãm CeBIT tại Đức 
Tháng 3 Hanover 
119 
Tham gia và tổ chức khu Triển lãm gia 
công phần mềm Việt Nam 
(Outsourcing Vietnam) trong Triển lãm 
phần mềm (Sodec) tại Nhật Bản 
Tháng 5 Tokyo 
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam 
111 
Tham gia Hội chợ quốc tế hàng gia 
dụng tiêu dùng 2009 tại CHLB Đức 
(Ambiente Consumer Goods Fair) 
11-18/02 Frankfurt 
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 
 239 
186 
Tham gia Hội chợ thương mại quốc tế 
tại Pháp (Bordeaux International Trade 
Fair) 
13-28/5 Bordeaux 
Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng 
2 
Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam 
- Campuchia 2009 
Tháng 4 Phnompenh 
Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương 
10 
Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam 
lần thứ 19 (Vietnam Expo 2009) 
08-12/4 Hà Nội 
14 
Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế 
Điện Biên 
02-05/5 Điện Biên 
15 
Tham gia Hội chợ National Hardware 
Show 2009 
05-07/5 Las Vegas 
16 
Tham gia Hội chợ xuất nhập khẩu 
Trung Quốc 2009 lần thứ 105 (China 
Import and Export Fair - CIEF 2009) 
15-30/4 Quảng Châu 
20 
Tổ chức Triển lãm quốc gia hàng xuất 
khẩu Việt Nam tại LB Nga 2009 
Tháng 9 Moscow 
25 
Tham gia Hội chợ quốc tế doanh 
nghiệp nhỏ và vừa Trung Quốc (China 
International Small and Medium 
Enterprises Fair) 
22-26/9 Quảng Châu 
26 
Tham gia Hội chợ nội thất Las Vegas 
Market, Hoa Kỳ 
25-28/7 Las Vegas 
28 
Tổ chức Hội chợ thương mại - du lịch 
đầu tư cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên 
Tháng 5 An Giang 
6 
Kiến thức công nghiệp thương mại trên 
kênh VTV2 
Năm 2009 Việt Nam 
7 
Chương trình xúc tiến thương mại trên 
kênh VTV4 
Năm 2009 Việt Nam 
 240 
31 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị 
trường Israel 
Tháng 4 Tel Aviv 
32 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị 
trường An-giê-ri 
Tháng 6 Algers 
225 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị 
trường Đức, Ba Lan 
Quí I - II 
Berlin, Postdam, 
Warsava 
227 
Xúc tiến xuất khẩu sang thị trường 
Venezuela 
Quí II 
Caracas, Maracaibo, 
Valencia 
Nguồn:
ew&id=4076&Itemid=482. 
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 
QUỐC GIA 2009 ĐỢT 2 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT 
ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) 
Mã 
số 
Tên chương trình Thời gian Địa điểm 
Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam 
37 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường 
Đức kết hợp tham dự Hội nghị Cà phê 
quốc tế ICO 
Quý III Berlin, London 
38 
Đào tạo nâng cao kỹ năng xúc tiến 
thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế 
cho các doanh nghiệp ngành cà phê 
Quý IV Trong nước 
Hiệp hội Cao su Việt Nam 
 241 
40 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường 
Đức và Pháp 
Quý III 
Hambug, Berlin, 
Paris 
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản 
53 
Tham gia Hội chợ Thủy sản và Nghề cá 
Trung Quốc (China Fisheries and Seafood 
Expo 2009) 
01-07/11 Đại Liên 
59 
Xuất bản và phát hành ấn phẩm, đĩa CD 
xúc tiến thương mại thủy sản Việt Nam 
Năm 2009 Trong nước 
Hiệp hội Chè Việt Nam 
69 
Tham gia Hội chợ chè và Cà phê Đài Bắc 
(Taipei Tea & Coffee Expo 2009) 
21-24/11 Đài Bắc 
70 
Tham gia Triển lãm quốc tế về thực 
phẩm, đồ uống tại Ấn Độ (International 
Food, Drink and Hospitality Exhibition) 
2-4/12 New Delhi 
Hiệp hội Công nghiệp kỹ thuật điện Việt Nam 
76 
Tham gia Triển lãm kết hợp khảo sát thị 
trường tại Hàn Quốc 
25/9-02/10 Hàn Quốc 
Hiệp hội Da giầy Việt Nam 
79 
Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất 
khẩu ngành da giầy 
2009 Trong nước 
86 
Đào tạo nâng cao năng lực thiết kế sản 
phẩm đồ da từ nguyên liệu da cao cấp (cá 
sấu, đà điểu, da cá, rắn,…) để phục vụ 
xuất khẩu 
2009 Hà Nội 
90 
Mời và tổ chức cho cơ quan truyền thông 
nước ngoài đến Việt Nam viết bài tuyên 
truyền cho xuất khẩu Da Giầy Việt Nam 
2009 Hà Nội 
Hiệp hội Dệt may Việt Nam 
 242 
95 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường 
Áchentina và Chi Lê 
Tháng 8 
Buênot Aires và 
Santiago 
98 
Tổ chức Hội chợ Thời trang Quốc tế Hà 
Nội 2009 (VIFF - Vietnam International 
Fashion Fair Hanoi 2009) 
19-24/11 Hà Nội 
101 
Xây dựng hình ảnh ngành dệt may Việt 
Nam 
Năm 2009 Trong nước 
Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam 
106 
Tổ chức Triển lãm quốc tế 
 chuyên ngành Điện tử - 
Công nghệ thông tin - Viễn thông năm 
2009 (eCIT-Vietnam.2009) 
Tháng 11 Hà Nội 
Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam 
120 
 Tham dự triển lãm Outsource World 
New York (Mỹ) và tổ chức khu Triển lãm 
gia công phần mềm Việt Nam 
(Outsourcing Việt Nam) 
Tháng 10 
New York, 
California 
122 
Hội chợ phần mềm và nhân lực công 
nghệ thông tin quốc tế 
Tháng 8 
Hà Nội, Tp. Hồ 
Chí Minh 
124 
Tham dự triển lãm Communic Asia và tổ 
chức khu Triển lãm gia công phần mềm 
Việt Nam (Outsourcing Vietnam) 
Tháng 6 Singapore 
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam 
113 
Tham gia Hội chợ hàng gia dụng quốc tế 
mùa thu MACEF 2009 
02-08/9 Milan 
Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam 
 243 
133 Thông tin thương mại ngành gỗ 2009 2009 Trong nước 
Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam 
136 
Tổ chức đoàn giao thương tại Tây Ban 
Nha và Italia 
15 - 27/06 
Madrid, 
Barcelona, Rome, 
Milan 
Hiệp hội Nhựa Việt Nam 
141 
Tổ chức Hội chợ - Triển lãm Quốc tế 
ngành Nhựa tại Việt Nam (Vietnam Plas 
2009) 
Tháng 11 Tp. Hồ Chí Minh 
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược 
148 Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh Quí III và IV 
Hà Nội, Tp. Hồ 
Chí Minh 
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 
167 
Đào tạo “Kỹ thuật hoàn thiện sản phẩm 
và xử lý nguyên liệu cho các doanh 
nghiệp sản xuất" 
Tháng 10 - 
Tháng 11 
Hà Nội 
Hội Tự động hoá Việt Nam 
178 
Tổ chức Hội chợ triển lãm chuyên ngành 
Tự động hóa - Đo lường - Điều khiển 
15 - 30/9 Hà Nội 
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 
185 
Tổ chức Hội chợ triển lãm Quốc tế Hợp 
tác xã - Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2009 
Tháng 12 Hà Nội 
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 
 244 
195 
Tham gia Hội chợ quốc tế nội thất Index 
Dubai 2009 tại UAE 
03-07/12 Dubai 
Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng 
1 
Tổ chức Hội chợ Thương mại Việt Bắc 
2009 
Tháng 12 Tuyên Quang 
3 
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực 
chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển kỹ 
năng lãnh đạo doanh nghiệp, kỹ năng 
kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và 
dịch vụ 
Quý II, III 
Hà Nội, Tp. Hồ 
Chí Minh 
4 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường 
Ấn Độ kết hợp tham dự Triển lãm hệ 
thống thiết bị dân dụng và quốc phòng 
quốc tế Ấn Độ 2009 
Quý III 
Newdelhi, 
Mumbai, Calcutta 
Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương 
21 
Xây dựng hạ tầng hệ thống ứng dụng 
công nghệ thông tin phục vụ nâng cao 
năng lực xúc tiến thương mại cho cộng 
đồng doanh nghiệp và các tổ chức xúc 
tiến thương mại 
2009-2010 Trong nước 
23 
Tổ chức Hội chợ quốc tế Việt Nam - 
Myanmar 2009" 
Tháng 10 Yangon 
33 
Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường 
Ấn Độ và Băng-la-đét 
Tháng 11 Mumbai, Dhaka 
 245 
226 Đào tạo về xúc tiến thương mại 2009 
Hà Nội, Hải Phòng, 
Hưng Yên, Vĩnh 
phúc, Bắc Ninh, Đà 
Nẵng, Huế, Quảng 
Nam, Quảng Ngãi, 
Bình Định, Tp. Hồ 
Chí Minh, Đồng 
Nai, Bà Rịa-Vũng 
Tàu, Tây Ninh, 
Bình Phước và 
Long An. 
228 Chương trình Thương hiệu Quốc gia 2009 
Nguồn:
&id=262&Itemid=130. 
PHỤ LỤC 5: DANH MỤC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG 
STT Loại 
Điều ước 
Nước ký kết Tên Điều ước Ngày ký Tình 
trạng 
hiệu lực 
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương 
1. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Hoàng gia Campuchia 
24/3/1998 
2. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ Hoàng gia Campuchia 
03/4/1994 
Bị thay 
thế bởi 
Hiệp định 
ngày 
07/9/2000 
3. 
Thỏa thuận Campuchia 
Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Hiệp định quá cảnh hàng 
hóa giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 
ký ngày 03/4/1994 
18/1/1995 
Bị thay 
thế bởi 
Hiệp định 
ngày 
07/9/2000 
4. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nhà nước 
Campuchia về trao đổi hàng hóa và thanh toán thời kỳ 1991-1995 
28/01/1991 
Đã hết 
hiệu lực 
5. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Ngân hàng quốc 
gia Campuchia 
21/2/2005 
6. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ vương quốc Campuchia 
07/9/2000 
7. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định về thành lập Uỷ ban Hỗn hợp về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học 
kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc 
Campuchia 
03/4/1994 
xxxviii 
8. 
Biên bản kỳ họp Campuchia 
Biên bản kỳ họp lần thứ 1 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác 
kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 
29/9/1995 
9. 
Biên bản kỳ họp Campuchia 
Biên bản kỳ họp lần thứ 2 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác 
kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 
27/02/1997 
10. 
Biên bản kỳ họp Campuchia 
Biên bản kỳ họp lần thứ 3 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác 
kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 
09/6/1999 
11. 
Biên bản kỳ họp Campuchia 
Biên bản kỳ họp lần thứ 5 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác 
kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 
02/12/2002 
12. 
Biên bản kỳ họp Campuchia 
Biên bản kỳ họp lần thứ 6 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác 
kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 
24/02/2004 
13. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định về quy chế biên giới giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND 
Cam pu chia 
20/7/1083 
14. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định về hợp tác kinh tế-thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 
03/4/1994 
15. 
Hiệp định Campuchia 
Hiệp định mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên 
giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia 
Campuchia 
26/11/2001 
16. 
Hiệp định Indonesia 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH Indonesia 
23/3/1995 
17. 
Hiệp định Lào 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
CHDCND Lào 
9/3/1998 
18. 
Thoả thuận Lào 
Thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, 
phương tiện, hàng hoá qua lại biên giới và khuyến khích phát triển hợp tác 
thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và Lào 
13/8/2002 
19. 
Bản thỏa thuận Lào 
Bản thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại 
CHDCND Laò về các mặt hàng được hưởng ưu đãI thuế suất thuế nhập khẩu 
Việt Lào 
28/7/2005 
xxxix
20. 
Hiệp định Lào 
Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ nước CHDCND Lào 
23/4/1994 
21. 
Hiệp định Lào 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
CHDCND Lào sửa đổi bổ sung một số điều của Hiệp định quá cảnh hàng hóa 
1994 
18/01/2000 
22. 
Hiệp định Malaysia 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Malaysia 
11/8/1992 
23. 
Hiệp định Myanmar 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
liên bang Mianmar 
26/5/1994 
24. 
Hiệp định Myanmar 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước LB Myanmar 
13/5/1994 
25. 
Thoả thuận Myanmar 
Thoả thuận về thành lập Uỷ ban hỗn hợp về thương mại giữa Chính phủ Chính 
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Mianmar 
6/5/2002 
26. 
Biên bản kỳ họp Myanmar 
Biên bản kỳ họp lần thứ ba của Uỷ ban Hỗn hợp về thương mại giữa Chính phủ 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Myanmar 
4/10/2005 
27. 
Biên bản kỳ họp Myanmar 
Biên bản kỳ họp lần thứ tư của Uỷ ban Hỗn hợp về hợp tác song phương 
Myanmar Việt Nam 
5/5/2002 
28. 
Hiệp định Mông Cổ 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Mông Cổ 
05/3/1991 
Hết hiệu 
lực 
29. 
Hiệp định Mông Cổ 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Mông Cổ 
13/12/1999 
30. 
Hiệp định Niu Dilân 
Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Niu 
Dilân 
18/7/1994 
31. Tuyên bố Niu Dilân Tuyên bố hợp tác giữa nước CHXHCN Việt Nam và Niu Dilân 09/5/2005 
32. 
Thỏa thuận Niu Di lân 
Thỏa thuận giữa nước CHXHCN Việt Nam và Niudilân về việc thành lập Uỷ 
ban Hợp tác kinh tế thương mại 
10/10/2005 
33. Hiệp định Ôxtrâylia Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Ôxtrâylia 14/6/1990 
34. Thỏa thuận bổ Ôxtrâylia Thỏa thuận bổ sung giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 26/01/1999 
xl 
sung Ôxtrâylia về Chương trình các sứ giả thanh niên úc vì sự phát triển 
35. Thỏa thuận bổ 
sung 
Ôxtrâylia 
Thỏa thuận bổ sung giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ôxtrâylia về việc 
cung cấp hàng hóa 
06/8/1993 
36. 
Thỏa thuận Ôxtrâylia 
Thỏa thuận về hợp tác phát triển giữa Chính phủ CHXH Việt Nam và Chính 
phủ Ôxtrâylia 
27/5/1993 
37. 
Hiệp định Phi-lip-pin 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH Phi-lip-pin 
09/01/1978 
38. 
Nghị định thư Phi-lip-pin 
Nghị định thư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
CH Phi-lip-pin để bổ sung danh mục mặt hàng trong các Phụ lục A và B theo 
Điều 5 của Hiệp định thương mại 1978 giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ nước CH Phi-lip-pin 
7/01/1990 
39. Biên bản kỳ họp Phi-lip-pin Biên bản kỳ họp thứ nhất của Uỷ ban hợp tác thương mại Việt Nam - Philipin 04/9/2003 
40. 
Hiệp định Singapore 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Singapore 
24/9/1992 
41. 
Hiệp định Singapore 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH 
Singapore về việc hai nước kết thúc đàm phán song phương về việc nước 
CHXHCN Việt Nam gia nhập WTO 
06/12/2004 
42. 
Thỏa thuận Thái Lan 
Biên bản kỳ họp giữa đoàn Việt Nam và đoàn Thái Lan tại Bangkok ngày 15-
16/5/2001 
16/5/2001 
43. 
Thỏa thuận Thái Lan 
Biên bản kỳ họp giữa đoàn Việt Nam và đoàn Thái Lan tại Hà Nội ngày 
14/9/2001 
14/9/2001 
44. 
Tuyên bố chung Thái Lan 
Tuyên bố chung về khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Thái Lan trong thập kỷ đầu 
của thế kỷ 21 
20/02/2004 
45. 
Hiệp định khung Thái Lan 
Hiệp định khung về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam 
và Chính phủ Vương quốc TháI Lan 
21/02/2004 
46. 
Hiệp định Thái Lan 
Hiệp định Thương mại, hợp tác kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ nước 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Thái Lan 
11/01/1978 
47. Bản ghi nhớ Thái Lan Bản ghi nhớ về thành lập Tiểu ban thương mại Việt Nam – Thái Lan 31/5/1995 
xli
48. 
Hiệp định 
CHDCND 
Triều Tiên 
Hiệp định thương mại và thanh tóan giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ CHDCND Triều Tiên 
06/12/1991 
Bị thay 
thế bởi 
Hiệp định 
Thương 
mại năm 
2002 
49. 
Hiệp định 
CHDCND 
Triều Tiên 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CHDCND Triều Tiên 
3/5/2002 
50. 
Thỏa thuận 
CHDCND 
Triều Tiên 
Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Ngoại 
Thương nước CHDCND Triều Tiên về việc đổi hàng 
3/5/2002 
51. 
Hiệp định 
Cộng hoà 
Triều Tiên 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Cộng hoà Triều Tiên (Hàn Quốc) 
13/5/1993 
52. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về mua bán hàng hóa ở vùng biên giới giữa Chính phủ nước 
CHXHCH Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 
19/10/1998 
53. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa 
7/11/1991 
54. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung 
Hoa về khuyến khích và bảo hộ đầu tư 
12/1992 
55. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định hợp tác khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam 
và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 
02/12/1992 
56. Hiệp định tạm 
thời 
Trung Quốc 
Hiệp định tạm thời về việc giảI quyết công việc trên vùng biên giới hai nước 
giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung Hoa 
06/11/1991 
Hết hiệu 
lực 
57. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về mua bán hàng hóa ở vùng biên giới giữa Chính phủ nước 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 
19/10/1998 
58. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về việc thành lập Uỷ ban Hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ 
nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 
22/12/1994 
59. 
Tuyên bố chung Trung Quốc 
Tuyên bố chung về hợp tác toàn diện trong thế kỷ mới giữa nước CHXHCN 
Việt Nam và nước CHND Trung Hoa 
25/12/2000 
xlii
60. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính hpủ nước 
CHND Trung Hoa về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thế đối 
với các loại thuế đánh vào thu nhập 
17/5/1995 
61. 
Bản ghi nhớ Trung Quốc 
Bản ghi nhớ về việc thành lập tổ chuyên gia hợp tác kinh tế và thương mại Việt 
Trung giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương 
mại nước CHND Trung Hoa 
07/10/2004 
62. 
Nghị định thư Trung Quốc 
Nghị định thư về yêu cầu kiểm dịch thực vật đối với việc xuất khẩu gạo từ Việt 
Nam sang Trung Quốc giữa Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 
và Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm nghiệmv à kiểm dịch quốc gia nước 
CHND Trung Hoa 
07/10/2004 
63. Hiệp định Trung Quốc Hiệp đinh hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc 14/2/1992 
64. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
CHND Trung Hoa về đảm bảo chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và công 
nhận lẫn nhau 
22/11/1994 
65. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về hợp tác kinh tế kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ nước CHDCND Trung Hoa 
7/10/2004 
66. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ nước CHDCND Trung Hoa 
9/4/1994 
67. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về đảm bảo chất lượng hàng hoá giữa Chính phủ Việt Nam và Chính 
phủ Trung Quốc 
22/11/1994 
68. 
Hiệp định Trung Quốc 
Hiệp định về thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế Thương mại giữa Chính phủ Việt 
Nam và Chính phủ Trung Quốc 
22/11/1994 
Khu vực Châu Âu 
69. 
Tuyên bố Ailen 
Tuyên bố các lợi ích tương hỗ trong việc tạo thuận lợi trong thương mại và đầu 
tư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà 
Ailen 
3/4/2002 
70. 
Hiệp định Ba Lan 
Hiệp định thương mại và thanh tóan giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam 
và Chính phủ Cộng hoà Ba Lan 
12/4/1991 
xliii
71. 
Hiệp định Ba Lan 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Ba Lan về việc cung cấp tín dụng 
06/6/1998 
72. 
Hiệp định Bêlarút 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Be la 
rút về hợp tác kinh tế thương mại 
19/3/1992 
73. 
Hiệp định Bêlarút 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Be la 
rus về việc thành lập Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Belarus về hợp tác kinh 
tế thương mại và khoa học kỹ thuật 
29/5/1995 
74. 
Hiệp định Bungari 
Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ Cộng hoà Bungari 
19/3/1993 
75. 
Hiệp định Bungari 
Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ CH Bungari 
23/11/2006 
76. 
Hiệp định Bungari 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Bungari 
về hợp tác trong lĩnh vực vận tảI biển thương mại 
18/9/2000 
77. 
Hiệp định Ca dắc xtan 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Ca 
dắc xtan về hợp tác kinh tế-thương mại 
1/2/1994 
78. 
Hiệp định Croatia 
Hiệp định Hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính 
phủ nước CH Croatia 
10/3/2008 
79. 
Hiệp định Đức 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHLB Đức 
về hợp tác tàI chính năm 1999 
Phần 1: 
29/12/1999 
Phần 2: 
06/10/2000 
80. Hiệp định EU Hiệp định hợp tác giữa Việt Nam và Cộng đồng Châu Âu 17/7/1995 
81. Hiệp định EU Hiệp định giầy dép giữa Việt nam và EU 2000 
82. 
Hiệp định EU Hiệp định dệt may và mở cửa thị trường giữa Việt nam và EU 2003 
 Hết hiệu 
lực 
83. 
Hiệp định EC 
Hiệp định tài chính giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Uỷ ban Châu 
Âu (EC) về Dự án hỗ trợ thương mại đa biên cho Việt Nam giai đoạn II 
(MUTRAP II) 
7/10/2004 
xliv
84. 
Hiệp định Estonia 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Estonia về hợp tác kinh tế thương mại 
16/6/1992 
85. 
Hiệp định Hungari 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Hungari về thương mại và thanh toán 
13/3/1992 
86. 
Hiệp định Hy Lạp 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hy Lạp 
về hợp tác kinh tế, công nghiệp và công nghệ 
12/1/1996 
87. 
Hiệp định Italia 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng 
hoà Italia về “Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế để giúp Việt Nam gia 
nhập tổ chức thương mại thế giới” 
29/11/2002 
88. 
Hiệp định Litva 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Litvavề 
hợp tác kinh tế thương mại 
27/9/1995 
89. 
Hiệp định Latvia 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Latvia về hợp tác kinh tế thương mại 
90. 
Hiệp định Mônđôva 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng 
hoà Mônđôva về hợp tác kinh tế thương mại 
21/9/2000 
91. 
Tuyên bố chung Mônđôva 
Tuyên bố chung của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam và Tổng thống nước 
CH Mônđôva 
28/02/2003 
92. 
Quy chế Mônđôva 
Quy chế Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Mônđôva về hợp tác kinh tế thương 
mại và khoa học kỹ thuật 
28/02/2003 
93. 
Hiệp định Nauy 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương 
quốc Nauy về thương mại và hợp tác kinh tế 
22/4/1997 
94. 
Nghị định thư 
Liên bang 
Nga 
Nghị định thư Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Liên 
bang Nga về hợp tác kinh tế thương mại trong năm 1996 
7/4/1997 
Hết hiệu 
lực 
95. 
Hiệp định 
Liên bang 
Nga 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHXHCN 
Xô Viết Liên bang Nga 
15/8/1991 
96. 
Thoả ước Pháp 
Thoả ước tài trợ cho Quỹ Tăng cường năng lực thương mại giữa Chính phủ 
nước CHXHCN Việt Nam và cơ quan phát triển Pháp 
26/2/2004 
97. Hiệp định Rumani Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 4/12/1991 
xlv
Rumani về thương mại và thanh toán 
98. 
Hiệp định Séc 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Séc 
26/11/1994 
99. 
Hiệp định Séc 
Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và 
Chính phủ nước Cộng hoà Séc 
13/9/2005 
100. 
Hiệp định Séc 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Séc 
9/2005 
101. 
Hiệp định Slovakia 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Slovakia về thương mại và thanh tóan 
09/7/1994 
102. 
Hiệp định 
Tây Ban 
Nha 
Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt nam và Tây Ban Nha 10/2001 
103. 
Hiệp định Thuỵ Sĩ 
Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Liên 
bang Thuỵ Sĩ 
6/7/1993 
104. 
Hiệp định Ucraina 
Hiệp định về quan hệ kinh tế thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ nước Ucraina 
23/1/1992 
105. 
Hiệp định Ucraina 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
Ucraina về viêc thành lập Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Ucraina về hợp tác 
kinh tế thương mại và khoa học kỹ thuật 
17/11/1993 
106. 
Nghị định thư Udmurtiia 
Nghị định thư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 
Udmurtiia về hợp tác kinh tế thương mại 
29/6/1992 
Khu vực Châu Mỹ 
107. 
Hiệp định Achentina 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà 
Achentina về hợp tác kinh té và thương mại 
3/6/1996 
108. 
Hiệp định Canada 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Canada về 
thương mại và mậu dịch 
13/11/1995 
109. 
Hiệp định Canada 
Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Canada 
21/6/1994 
110. Tuyên bố chung Chilê Tuyên bố chung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 18/11/2004 Hết hiệu 
xlvi
CH Chilê về việc hai nước kết thúc đàm phán song phương về việc nước 
CHXHCN Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) 
lực 
111. 
Hiệp định Chilê 
Hiệp định kinh tế-thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính 
phủ nước Chilê 
15/11/1993 
112. 
Hiệp định Cuba 
Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Cuba 
về trao đổi thương mại và các hình thức hợp tác kinh tế khác 
8/4/1996 
113. 
Hiệp định Hoa Kỳ 
Hiệp định giữa CHXHCN Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về quan hệ 
thương mại 
13/7/2000 
114. 
Hiệp định Hoa Kỳ 
Hiệp định Khung về Thương mại và Đầu tư giữa Chính phủ CHXHCN Việt 
Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 
21/6/2007 
115. 
Hiệp định Peru 
Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính 
phủ nước CH Pêru 
03/7/1998 
Khu vực Châu Phi – Tây Nam Á 
116. 
Hiệp định 
A rập Ai 
Cập 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng 
hoà ả rập Aicập 
15/5/1994 
117. 
Hiệp định 
A Rập Ai 
Cập 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH A 
Rập Ai Cập 
12/5/1994 
118. 
Nghị định thư A Rập Syria 
Nghị định thư đổi hàng giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ 
Kinh tế và Ngoại thương CH ARập Syria 
12/5/1994 
119. 
Hiệp định A Rập Libi 
Hiệp định thương mại giữa Giamahiria ARập Libi Nhân dân XHCN và nước 
CHXHCN Việt Nam 
17/20/1983 
120. 
Hiệp định Algeri 
Hiệp định thương mại liên Chính phủ giữa CHXHCNViệt Nam và CH Algerie 
dân chủ và nhân dân 
24/02/1994 
121. Hiệp định Ăngôla Hiệp định thương mại giữa nước CHXHCN Việt Nam và Ăngôla 06/5/1978 
122. 
Hiệp định Ăngôla 
Hiệp định hợp tác kinh tế khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN 
Việt nam và Chính phủ nước CHND Ăngôla 
06/10/1978 
123. 
Hiệp định Ấn Độ 
Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam 
và Chính phủ Cộng hoà ấn Độ 
8/3/1997 
xlvii
124. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp thứ 6 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam ấn Độ 16/4/1994 
125. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp thứ 8 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam ấn Độ 02/8/1997 
126. 
Hiệp định Ấn Độ 
Hiệp định tính dụng giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH ấn Độ 
01/12/1999 
127. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp lần thứ 10 của Uỷ ban hợp tác Việt Nam ấn Độ 08/11/2000 
128. 
Hiệp định Ấn Độ 
Hiệp định tín dụng giữa Chính phủ nước CHXHCN Viẹt Nam và Chính phủ 
nước CH ấn Độ 
04/5/1993 
129. 
Hiệp định Bănglađét 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
CHND Bănglađét 
24/9/1996 
130. 
Hiệp định Bănglađét 
Hiệp định thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế văn hóa khoa học và kỹ thuật Chính 
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Bănglađét 
10/3/1997 
131. 
Hiệp định Bănglađét 
Hiệp định hợp tác kinh tế và khoa học công nghệ giữa Chính phủ nước 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Bănglađét 
26/5/1994 
132. 
Hiệp định Bê nanh 
Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa Chính 
phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Bê nanh 
25/11/1996 
133. 
Hiệp định 
Buốckina 
Pha sô 
Hiệp định chung về hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật 
giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Buốckina Pha sô 
22/11/1996 
134. 
Hiệp định Công gô 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Công gô 
27/10/2002 
135. 
Hiệp định Cô oét 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cô 
oét 
3/5/1995 
136. 
Hiệp định Etiôpia 
Hiệp định hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa nước CHXHCN Việt Nam 
và nước Etiôpia xã hội chủ nghĩa 
29/10/1978 
137. 
Hiệp định Gabông 
Hiệp định khung về hợp tác giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Cộng hoà Gabông 
28/11/1996 
138. 
Hiệp định Ghinê 
Hiệp định về thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa Chính 
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Ghinê xích đạo 
20/9/1977 
139. Hiệp định Gioóc đa ni Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 23/3/1997 
xlviii
Vương quốc Gioóc đani 
140. 
Hiệp định 
Guinee 
Bissau 
Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và thương mại 03/3/1994 
141. 
Hiệp định Iran 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng 
hoà Hồi giáo Iran 
2/5/1994 
142. 
Bản ghi nhơ I ran 
Bản ghi nhớ về việc thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế, văn hóa khoa học và 
thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hồi 
giáo Iran 
02/5/1994 
143. 
Thỏa thuận chung I ran 
Thỏa thuận chung hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hóa giữa Chính phủ 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Hồi giáo Iran 
04/5/1993 
144. Bản ghi nhớ Iran Bản ghi nhớ về phiên họp thứ nhất Uỷ ban Hợp tác Vietnam Iran tại Hà Nội 07/10/1995 
145. 
Hiệp định I ran 
Hiệp định vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước Chính phủ nước 
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà hồi giáo I ran 
21/10/2002 
146. 
Hiệp định I rắc 
Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ 
nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH I rắc 
18/4/1977 
147. Biên bản kỳ họp I rắc Biên bản kỳ họp thứ 11 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam Irắc 16/10/1997 
148. 
Hiệp định Ixraen 
Hiệp định về hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, nông nghiệp và thương mại 
giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Ixraen 
24/1/1996 
149. 
Hiệp định Ixraen 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhà nước 
Ixraen về hợp tác kinh tế và thương mại 
25/8/2004 
150. 
Hiệp định Li băng 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH 
Libăng 
12/8/2003 
151. 
Hiệp định Li băng 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Cộng hoà Li băng 
12/8/2003 
152. Biên bản kỳ họp Libi Biên bản khóa họp thứ 4 của Uỷ ban Hỗn hợp Việt Nam Libi 9/11/1991 
153. 
154. 
Hiệp định Ma đa gát ca 
Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ma đa gát 
18/11/2003 
xlix
ca 
155. 
Hiệp định Mali 
Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật và thương mại giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Mali 
26/2/1994 
156. 
Hiệp định Manta 
Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ 
nước CHXHCN Việt Nam và nước CH Manta 
30/11/1977 
157. 
Hiệp định 
Ma đa gát 
xca 
Hiệp định hợp tác kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ nước CHDC Ma đa gát xca 
14/11/1980 
158. 
Hiệp định Ma rốc 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Vương quốc Ma rốc 
28/6/2001 
159. 
Hiệp định Môrisơ 
Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại văn hóa và khoa học kỹ thuật giữa Chính 
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Môrisơ 
15/11/1997 
160. 
Hiệp định 
Mô dăm 
bích 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Mô dăm bích 
14/11/2003 
161. 
Hiệp định Namibia 
Hiệp định hợp tác kinh tế- thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa 
Chính phủ nước Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng 
hoà Namibia 
27/7/2002 
162. 
Thoả thuận Namibia 
Thoả thuận giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại 
nước Cộng hoà Namibia về hợp tác thúc đẩy thương mại và đầu tư 
25/10/2002 
163. 
Hiệp định Namibia 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Namibia 
30/5/2003 
164. 
Hiệp định Nam Phi 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Nam phi 
25/4/2000 
165. 
Hiệp định Nam Phi 
Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng 
hoà Nam Phi về việc thành lập diễn đàn đối tác liên Chính phủ về hợp tác kinh 
tế, thương mại, khoa học, kỹ thuật và văn hoá 
24/11/2004 
166. 
Tuyên bố chung Nam Phi 
Tuyên bố chung giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương 
mại nước Cộng hoà Nam Phi về việc thành lập Uỷ ban hỗn hợp thương mại 
24/11/2004 
167. Tuyên bố chung Nam Phi Tuyên bố chung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 24/11/2004 
l 
CH Nam Phi về quan hệ đối tác vì hợp tác và phát triển 
168. 
Hiệp định Ni giê ri a 
Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà liên bang 
Ni giê ri a 
24/11/2005 
169. 
Hiệp định Nigiêria 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH Liên bang Nigiêria 
21/6/2001 
170. 
Hiệp định Ô man 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Vương quốc Ô man 
13/5/2004 
171. 
Hiệp định Palestine 
Hiêp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Nhà nước Palestine 
18/11/1994 
172. 
Hiệp định Palestine 
Hiệp định hợp tác kinh tế khoa học kỹ thuật và văn hóa giữa CHXHCN Việt 
Nam và Nhà nước Palestine 
30/4/1990. 
173. 
Hiệp định Pakixtan 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước Cộng hoà Hồi giáo Pakixtan 
3/5/2001 
174. 
Hiệp định Ruanda 
Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ruanda 
25/6/2002 
175. 
Hiệp định Sát 
Hiệp định khung hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính 
phủ nước CH Sát 
15/11/1997 
176. 
Hiệp định Sri lanka 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH Sri Lanka 
03/3/1978 
177. 
Hiệp định Tan da ni a 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
nước CH thống nhất Ta da ni a 
08/10/2001 
178. 
Hiệp định Tan da ni a 
Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà thống nhất 
Tan da ni a 
1/12/2004 
179. 
Hiệp định Thổ Nhĩ Kỳ 
Hiệp định hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN 
Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Thổ Nhĩ Kỳ 
27/8/1997 
180. Nghị định thư Thổ Nhĩ Kỳ Nghị định thư về hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN 20/02/1998 
li
Việt Namv à Chính phủ nước CH Thổ Nhĩ Kỳ 
181. 
Nghị định thư Thổ Nhĩ Kỳ 
Nghị định thư về hợp tác kỹ thuật, khoa học và kinh tế trong lĩnh vực nông 
nghiệp giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Thổ Nhĩ 
Kỳ 
01/3/2000 
182. 
Hiệp định Tôgô 
Hiệp định khung hợp tác kinh tế-thương mại văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Tôgô 
2/11/1995 
183. 
Hiệp định Tunisie 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH 
Tunisie 
18/5/1994 
184. 
Biên bản kỳ họp Tunisie 
Biên bản kỳ họp lần thứ nhất của UB Liên Chính phủ giữa CHXHCN Việt Nam 
và CH Tuynidi 
10/12/2002 
185. 
Hiệp định Xuđăng 
Hiệp định về hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá và khoa học-kỹ thuật giữa 
Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Xuđăng 
30/9/1995 
186. 
Hiệp định Xi ê ra Li ôn 
Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Xi ê ra Li 
ôn 
30/5/2003 
187. 
Hiệp định Yêmen 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 
Cộng hòa Yêmen 
22/3/1996 
188. 
Hiệp định Yêmen 
Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật và thương mại giữa 
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Yêmen 
10/6/1991 
189. 
Hiệp định Zimbabuê 
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng 
hòa Dim ba bu ê 
28/9/2001 
Nguồn: Bộ Công Thương [9] 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LA_Do.Thi.Huong_NEU .pdf