Luận án Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong điều kiện mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu giữ vị trí trung tâm trong các hoạt động kinh tế đối ngoại của nhiều quốc gia. Đặc biệt, đối với các quốc gia theo đuổi chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu như các nước mới công nghiệp hoá (NICs) ở châu Á thì xuất khẩu còn đóng vai trò đầu tàu tạo đà cho tăng trưởng kinh tế. Theo kinh nghiệm của một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc, đồng hành với hoạt động xuất khẩu luôn là các hoạt động xúc tiến xuất khẩu nhằm giúp cho xuất khẩu phát triển thuận lợi và có hiệu quả. Kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường mở cửa và chủ động hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu làm động lực cho quá trình công nghiệp hoá đất nước. Để đẩy mạnh xuất khẩu, Chính phủ cũng như các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang áp dụng rất nhiều biện pháp kích thích xuất khẩu (ví dụ như chính sách khuyến khích qua thuế, cung cấp tín dụng ưu đãi, hỗ trợ khảo sát thị trường, tìm kiếm khách hàng, tiến hành các hoạt động marketing, .). Trong đó, những hoạt động xúc tiến xuất khẩu đã được tăng cường, nhưng chúng chưa thực sự trở thành công cụ hữu hiệu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Sở dĩ như vậy là do ở Việt Nam vẫn chưa có sự nhận thức đầy đủ và đúng đắn về xúc tiến xuất khẩu trong từng doanh nghiệp, từng ngành và trong các cơ quan quản lý Nhà nước. Trên thực tế, nước ta còn thiếu một mạng lưới tổ chức xúc tiến xuất khẩu quốc gia hoạt động có hiệu quả, một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu và xúc tiến xuất khẩu (các sàn giao dịch hàng hoá, các trung tâm hội chợ, triển lãm với quy mô lớn, phương tiện thiết bị hiện đại, .). Trong thời gian qua, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam nhìn chung đạt ở mức cao, nhưng mang tính không ổn định. Có hiện tượng này một phần là do sự thay đổi rất nhanh chóng của thị trường thế giới, những tác động tiêu cực của quá trình tự do hoá thương mại (gây ra sức ép cạnh tranh khốc liệt hơn cho các doanh nghiệp Việt Nam trước các đối thủ cạnh tranh lớn trong khu vực như các nhà xuất khẩu Trung Quốc, Malaixia, Thái Lan, ), sự thiếu thông tin và lúng túng trong việc tìm kiếm khách hàng, thiết lập kênh phân phối hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp. Do vậy, xúc tiến xuất khẩu càng trở nên quan trọng và cấp thiết hơn, giúp cho Việt Nam vượt qua được những khó khăn và bất cập nêu trên để tạo ra sự ổn định, phát triển cho xuất khẩu. Xét theo góc độ thị trường, EU được đánh giá là một thị trường lớn và nhiều tiềm năng cho xuất khẩu Việt Nam, nhất là khi Liên minh này kết nạp thêm 10 nước thành viên mới. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, từ năm 2000 đến nay EU luôn giữ vị trí là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này mỗi năm chiếm khoảng 20% kim ngạch xuất khẩu của cả nước [13]. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu chung cũng như của hầu hết các mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU như dệt may, giày dép, thuỷ sản, nông sản đều chỉ đạt mức thấp và không ổn định. Sự chững lại này một phần do có nhiều doanh nghiệp đã có sự chuyển hướng sang thị trường Mỹ kể từ khi có Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may, thuỷ sản và giày dép. Bên cạnh đó còn có nguyên nhân rất quan trọng khác là các nhà xuất khẩu Việt Nam gặp phải nhiều khó khăn trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của EU, tiếp cận các đầu mối phân phối trực tiếp, thách thức bị kiện bán phá giá. Vì vậy, ngoài những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp, Việt Nam đang rất cần những hoạt động xúc tiến của Chính phủ và các hiệp hội ngành hàng mang tính đặc thù, phù hợp với đặc điểm thị trường và thực sự hữu ích hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn, thách thức và xuất khẩu thành công vào thị trường EU. Điều đó càng đặc biệt có ý nghĩa trong điều kiện EU mở rộng (kết nạp thêm 10 nước thành viên mới vào 01 tháng 5 năm 2004, sau đó ngày 01 tháng 01 năm 2007 kết nạp thêm 2 nước thành viên và trở thành khối liên kết của 27 nước, trong đó có đến 8 nước thuộc khu vực Đông Âu đã từng là bạn hàng truyền thống của Việt Nam) trở thành khối thị trường chung lớn nhất thế giới. Với những lý do nêu trên, đề tài “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU” đã được chọn để nghiên cứu với mục đích làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam. Từ đó đề ra các giải pháp khoa học nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam. TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP Nội dung Số trang PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU CỦA CHÍNH PHỦ 1.1. Một số vấn đề lý luận chung về hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ 1.2. Vai trò của hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ 1.3. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ một số nước trên thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM 2.1. Đặc điểm thị trường EU và tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang EU 2.2. Hệ thống các tổ chức xúc tiến xuất khẩu của Việt Nam hiện nay 2.3. Thực trạng hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hoá sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam từ năm 2000 đến nay 2.4. Đánh giá khái quát về hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM 3.1. Định hướng phát triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 3.2. Quan điểm và định hướng đối với hoạt động xúc tiến xuất khẩu 3.3. Bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ Việt Nam 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện và tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU của Chính phủ Việt Nam KẾT LUẬN 170 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 172 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 173 PHỤ LỤC

pdf260 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đàn doanh nghiệp hai bên 29/11- 10/12/2005 Ðức 70 Cục kinh tế, Bộ Quốc phòng Hội chợ thương mại quốc tế “Hạ Long - 2005” 12/2005 Hạ Long, Quảng Ninh 71 Cục kinh tế, Bộ Quốc phòng Ðào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn của các doanh nghiệp quân đội Quý II/III- 2005 Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh 72 Cục xúc tiến thương mại Xúc tiến thương mại bằng phương tiện truyền hình 2005 73 Cục xúc tiến thương mại Khảo sát thị trường Châu Âu mở rộng 1- 14/7/2005 Séc, Ba Lan, Hungary 74 Cục xúc tiến thương mại Tổ chức hội chợ đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ thành phố Hồ Chí Minh 3- 7/10/2005 Thành phố Hồ Chí Minh 75 Cục xúc tiến thương mại Tổ chức hội chợ nông nghiệp quốc tế 2005 6- 12/12/2005 Cần Thơ 76 Cục xúc tiến thương mại Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện của cơ quan quản lý và các đơn vị chủ trì; tăng cường công tác quản lý của cơ quan quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2005 229 TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH DÀI HẠN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỌNG ĐIỂM 2005 STT Cơ quan chủ trì Tên hoạt động Thời gian triển khai Ghi chú 1 Cục Xúc tiến Thương mại Chương trình thương hiệu quốc gia năm 2005. 2003-2010 Quyết định số 253/2003/QĐ- TTg ngày 25/11/2003. 2 Cục Xúc tiến Thương mại Cổng thương mại điện tử quốc gia (ECVN). 2004-2005 Công văn số 1587/CP-KTTH ngày 22/10/2004. 3 Cục Xúc tiến Thương mại Phát hành ấn phẩm cung cấp thông tin thương mại hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu giai đoạn 2004-2005 2004-2005 Quyết định số 47/2004/QĐ-TTg ngày 29/3/2004. 4 Cục Xúc tiến Thương mại Xây dựng mạng lưới cung cấp, tư vấn thông tin xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2004-2005 2004-2005 Quyết định số 47/2004/QĐ-TTg ngày 29/3/2004. 5 Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng Xây dựng Trung tâm giới thiệu sản phẩm kinh tế-kỹ thuật quân đội tại TP.Hồ Chí Minh 2005 Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 6 Hiệp hội Dệt may Việt Nam Xây dựng Portal xuất nhập khẩu ngành dệt may Việt Nam-Giai đoạn II 2005 Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 7 Hiệp hội chè Việt Nam Xây dựng thương hiệu chè Việt Nam 2004-2005. 2004-2005 Quyết định số 47/2004/QĐ-TTg ngày 29/3/2004. 230 DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số /2006/QĐ-BTM ngày tháng năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội chế biến xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) Ghi chú 1 Hội chợ thuỷ sản quốc tế Boston, Mỹ 08- 17/03/2007 Boston, Mỹ 2,805.00 Bỏ chi phí tuyên truyền xuất khẩu. 2 Hội chợ thuỷ sản Châu Âu ESE tại Brussels, Bỉ 21- 30/04/2007 Brussels, Bỉ 3,425.00 Bỏ chi phí tuyên truyền xuất khẩu. 3 Hội chợ thuỷ sản quốc tế Ba Lan (POLFISH 2007) 26/5- 3/06/2007 Ba Lan 1,188.00 Bỏ chi phí tuyên truyền xuất khẩu. 4 Hội chợ công nghệ Thuỷ sản Nhật Bản 16- 24/07/2007 Nhật Bản 1,226.00 Bỏ chi phí tuyên truyền xuất khẩu. 5 Hội chợ thực phẩm quốc tế Fine Food, Úc 13- 22/9/2007 Úc 1,259.00 Bỏ chi phí tuyên truyền xuất khẩu. 6 Hội chợ World Food Moscow 2007 Tháng 9/2007 Moscow, CHLB Nga 1,548.00 7 Hội chợ Thuỷ sản Đông lạnh Conxemar, Tây Ban Nha 30/9- 8/10/2007 Tây Ban Nha 1,300.00 8 Hội chợ Thuỷ sản và nghề cá Trung Quốc Tháng 11/2007 Trung Quốc 1,344.00 9 Hội chợ Thuỷ sản và Nghề cá Busan, Hàn Quốc Tháng 11/2007 Busan, Hàn Quốc 1,062.00 10 Khảo sát thị trường Nam Mỹ kết hợp tham dự Hội nghị tôm và cá toàn cầu Quý III, IV/2007 Nam Mỹ 2,713.00 Loại 1.143 triệu: chi phí tham gia hội nghị tôm và cá toàn cầu 11 Nâng cao chất lượng thông tin thương mại thuỷ sản quốc tế cung cấp cho doanh nghiệp (đặt mua 10 mạng trực tuyến, 8 ấn phẩm quốc tế chuyên ngành) 104.00 12 Chương trình mời cơ quan truyền thông nước ngoài vào 276.00 Giảm chi phí thuê phương 231 Việt Nam thăm và viết bài tuyên truyền cho thuỷ sản Việt Nam và tổ chức hội thảo giới thiệu về thuỷ sản Việt Nam tiện, chi phí thông tin, chi phí công hàm. Không hỗ trợ chi phí mời cơm phóng viên, tiền ăn cho đại biểu. 13 Xây dựng và phát triển thương hiệu Tháng 4- 9/2007 75.00 14 Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp thuỷ sản Tháng 4- 8/2007 TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng 68.00 15 Thương mại điện tử và các ứng dụng trong doang nghiệp Tháng 8- 12/2007 Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng 59.00 (Danh mục 1) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cây điều Việt Nam STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) Ghi chú 1 Tham dự hội chợ thực phẩm Dubai (Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất) 17- 24/02/2007 Dubai 492.95 2 Khảo sát thị trường Úc Tháng 6/2007 Úc 453.09 3 Khảo sát thị trường Châu Âu Tháng 10/2007 Anh, Pháp, Đức 862.88 Chỉ hỗ trợ đi 2-3 nước. Không hỗ trợ chi phí quảng cáo, hội thảo. (Danh mục 2) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam 232 STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) Ghi chú 1 Nâng cấp mạng lưới thông tin Hiệp hội 2007 Tp.Hồ Chí Minh 62.96 Chỉ hỗ trợ mua thông tin nước ngoài. 2 Khảo sát sàn giao dịch và thị trường cà phê Hoa Kỳ Quí II/2007 New York, Chicago - Hoa Kỳ 585.72 3 Khảo sát thị trường cà phê tại Braxin Quí II- III/2007 Brasilia, Sao Paulo, Mias Geras 702.68 4 Lớp bồi dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế. Quí III/2007 Tp. Hồ Chí Minh 54.95 Hỗ trợ 50% kinh phí. (Danh mục 3) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội cao su Việt Nam STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) 1 Đào tạo kỹ năng ứng dụng sàn giao dịch điện tử về mặt hàng cao su 2007 Hải Nam - Trung Quốc, Sao Paulo - Braxin 236.57 2 Thông tin thương mại sản xuất cao su 2007 132.33 3 In sách Niên giám cao su Việt Nam 2007 2007 139.16 4 Tham gia triển lãm tại CHLB Nga kết hợp khảo sát thị trường cao su tại Cộng hoà Séc Quý I/2007 Moscow, Nga; Praha, CH.Séc 1,096.38 5 Khảo sát thị trường cao su Hoa Kỳ Quý III hoặc IV/2007 Hoa Kỳ 1,143.39 6 Tham gia triển lãm cao su tại Trung Quốc Quí III hoặc IV/2007 Thượng Hải hoặc Bắc Kinh, Trung Quốc 727.37 233 (Danh mục 4) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội chè Việt Nam STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) Ghi chú 1 Thông tin thương mại và tuyên truyền xuất khẩu, kết hợp mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam viết bài quảng bá cho sản phẩm chè Việt Nam 2007 - 2008 1,379.80 Giảm chi phí đài truyền hình, chi phí thuê phiên dịch, chi phí đăng báo trong nước. 2 Thuê chuyên gia tư vấn nghiên cứu chiến lược phát triển xuất khẩu tổng thể ngành chè Việt Nam Quý II/ 2007 393.00 Lược bớt nội dung 3 Đào tạo xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu chè Quý I, II, IV /2007 Việt Nam. 174.00 4 Hội chợ chè và cà phê châu Á tại Geneve- Thuỵ Sỹ 01- 07/6/2007 Geneve- Thuỵ Sỹ 644.00 5 Tham gia Festival chè thế giới Moscow 2007- LB Nga 22-30/ 5/2007 Moscow, Nhizki Novgorod- CHLB Nga 1,500.00 6 Khảo sát thị trường Đài Loan Quý I/2007 Đài Bắc, Nam Trung, Lý San 415.00 7 Khảo sát thị trường Hà Lan Tháng 5/2007 Rotterdam, Amsterdam - Hà Lan 507.00 8 Khảo sát thị trường Nam Phi Quý IV/2007 Johannesbu r, Cape Town- Nam Phi 817.00 9 Xúc tiến tiêu thụ chè xanh Việt Nam tại Trung Quốc 2007 Quảng Tây- Trung Quốc 1,051.20 (Danh mục 5) Đơn vị chủ trì: Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam 234 STT Chương trình Thời gian triển khai Địa điểm triển khai Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) Ghi chú 1 Thông tin thương mại chuyên ngành gỗ 8.40 Chỉ hỗ trợ mua tạp chí. 2 Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp chế biến gỗ và lâm sản sau khi Việt Nam gia nhập WTO Tháng 4, 7 và 10/2007 Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng hoặc Quy Nhơn 37.80 3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch thương mại điện tử đối với mặt hàng gỗ và lâm sản Tháng 6-10/2007 20.05 4 Tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại tổng hợp lâm- nông sản Việt Nam và xúc tiến hội nhập kinh tế quốc tế 2007 tại Frankfurt Am main-CHLB Đức 10-21/9/2007 Frankfurt Am main- Đức 2,206.00 Với doanh nghiệp chỉ hỗ trợ theo QĐ 279. Không hỗ trợ chi phí quảng cáo, chi phí phiên dịch vì có 4 cán bộ dẫn đoàn kèm phiên dịch. Đi lại của đoàn khảo sát chỉ hỗ trợ vé từ địa điểm hội chợ đến địa điểm khảo sát, không hỗ trợ đi lại hàng ngày. 5 Tham gia hội chợ triển lãm - Hội thảo tại Chicago- Hoa Kỳ 10- 25/06/2007 Chicago- Hoa Kỳ 1,005.00 6 Tham gia hội chợ triển lãm - Hội thảo tại Thượng Hải- Trung Quốc 9 - 20/9/2007 Thượng Hải, Trung Quốc 478.00 Không hỗ trợ: chi phí khảo sát, quảng cáo trên truyền hình, phiên dịch. Tính lại chi phí các khoản (biển bảng, cataloge, biên soạn dịch, chi phí đi lại của cán bộ). 235 7 Tham gia hội chợ triển lãm - Hội thảo tại Tokyo- Nhật Bản 19- 30/11/2007 Tokyo - Nhật Bản 902.00 Không hỗ trợ: chi phí khảo sát, quảng cáo trên truyền hình, chi phí phiên dịch. Giảm chi phí bảng biểu, biên soạn và dịch tài liệu, đĩa CD. (Danh mục 6) Nguồn: www.vietrade.gov.vn DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2009 ĐỢT 1 (Ban hành kèm theo Quyết định số0354/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) Mã số Tên chương trình Thời gian Địa điểm Hiệp hội Da giầy Việt Nam 82 Tham gia Hội chợ quốc tế giầy tại Đức (GDS Dusseldorf)) 11-20/3 Dusseldorf 83 Tham gia Hội chợ giày quốc tế tại Hoa Kỳ (World Shoe Show) Tháng 7 Las Vegas 85 Hoàn thiện năng lực thiết kế và phát triển sản phẩm giầy dép tại CH Czech Tháng 6, 7, 8 CH Czech Hiệp hội Dệt may Việt Nam 92 Tham gia Hội chợ Magic Show, Hoa Kỳ Tháng 8 Las Vegas Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam 236 160 Tham gia Hội chợ quà tặng Tokyo lần thứ 67 tại Nhật Bản (The 67th Tokyo International Gifts Show Spring 2009) 01 - 07/02 Tokyo 161 Tham gia Hội chợ đồ gia dụng tại Hồng Kông (Hongkong Houseware) 18 - 24/4 Hồng Kông 164 Quảng bá cho ngành thủ công mỹ nghệ Việt nam trên tạp chí Digest - Đức 1 - 14/6 Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Thái Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương Hiệp hội Nhựa Việt Nam 142 Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế ngành Nhựa 2009 tại Thái Lan (Thai International Plastics and Rubber Exhibition for Indochina Region) Tháng 6 Bangkok Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam 102 Tổ chức đoàn giao thương kết hợp tham dự hội thảo tại Hội chợ triển lãm BUTECH tại Hàn Quốc Tháng 5 Busan Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam 108 Tổ chức đoàn giao thương kết hợp tham dự hội chợ triển lãm CeBIT tại Úc Tháng 5 Sydney, Melbourne Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam 45 Tham gia Hội chợ Thủy sản quốc tế Boston, Hoa Kỳ (International Boston Seafood Show) 13-22/3 Boston 46 Tham gia Hội chợ thuỷ sản Châu Âu ESE tại Bỉ (European Seafood Exposition) Tháng 4 Brussels 237 47 Tham gia Hội chợ Thực phẩm và đồ uống tại các Tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất (GulFood 2009) 21-28/02 Dubai 48 Tham gia Hội chợ Công nghệ Thủy sản Nhật Bản (Japan International Seafood and Technology Expo) Tháng 7 Tokyo 58 Nâng cao chất lượng thông tin thương mại thủy sản quốc tế cung cấp cho doanh nghiệp Năm 2009 Việt Nam Hiệp hội Gỗ và lâm sản Việt Nam 130 Tham gia Hội chợ triển lãm Interzum 2009 tại CHLB Đức 11-17/5 Cologne Hiệp hội Chè Việt Nam 68 Tham gia Festival chè và cà phê thế giới 2009 tại LB Nga (World Tea and Coffee Festival Russia 2009) Tháng 5 Moscow 71 Tham gia Hội chợ chè Thế giới tại Hoa Kỳ (World Tea Expo 2009) 02 – 04/5 Las Vegas Hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam 34 Tăng cường năng lực thông tin xuất khẩu và quảng bá cà phê Việt Nam Năm 2009 Hà Nội Hiệp hội Cao su Việt Nam 39 Xây dựng cơ sở dữ liệu thương mại quốc tế ngành cao su Quí II - IV Tp. Hồ Chí Minh Hiệp hội cây Điều Việt Nam 42 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Nhật Bản Tháng 10 Tokyo, Osaka, Yokohama Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam 238 137 Tổ chức đoàn giao thương tại Hà Lan, Anh, Pháp 6-19/10 Hague, Rotterdam, London, Paris Hiệp hội Lương thực Việt Nam 138 Cung cấp thông tin thương mại về lương thực thế giới Năm 2009 Việt Nam Tổng công ty Rau quả nông sản 211 Tham gia Hội chợ triển lãm thực phẩm mùa hè (Summer Fancy Food Show 2009) Tháng 6 - 7 New York Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp 221 Hội chợ Thực phẩm và Đồ uống tại Trung Quốc (Sial China 2009) 19 - 21/5 Thượng Hải Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam 118 Tham gia và tổ chức khu triển lãm gia công phần mềm Việt Nam trong Triển lãm CeBIT tại Đức Tháng 3 Hanover 119 Tham gia và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam (Outsourcing Vietnam) trong Triển lãm phần mềm (Sodec) tại Nhật Bản Tháng 5 Tokyo Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam 111 Tham gia Hội chợ quốc tế hàng gia dụng tiêu dùng 2009 tại CHLB Đức (Ambiente Consumer Goods Fair) 11-18/02 Frankfurt Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 239 186 Tham gia Hội chợ thương mại quốc tế tại Pháp (Bordeaux International Trade Fair) 13-28/5 Bordeaux Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng 2 Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam - Campuchia 2009 Tháng 4 Phnompenh Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương 10 Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam lần thứ 19 (Vietnam Expo 2009) 08-12/4 Hà Nội 14 Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Điện Biên 02-05/5 Điện Biên 15 Tham gia Hội chợ National Hardware Show 2009 05-07/5 Las Vegas 16 Tham gia Hội chợ xuất nhập khẩu Trung Quốc 2009 lần thứ 105 (China Import and Export Fair - CIEF 2009) 15-30/4 Quảng Châu 20 Tổ chức Triển lãm quốc gia hàng xuất khẩu Việt Nam tại LB Nga 2009 Tháng 9 Moscow 25 Tham gia Hội chợ quốc tế doanh nghiệp nhỏ và vừa Trung Quốc (China International Small and Medium Enterprises Fair) 22-26/9 Quảng Châu 26 Tham gia Hội chợ nội thất Las Vegas Market, Hoa Kỳ 25-28/7 Las Vegas 28 Tổ chức Hội chợ thương mại - du lịch đầu tư cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên Tháng 5 An Giang 6 Kiến thức công nghiệp thương mại trên kênh VTV2 Năm 2009 Việt Nam 7 Chương trình xúc tiến thương mại trên kênh VTV4 Năm 2009 Việt Nam 240 31 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Israel Tháng 4 Tel Aviv 32 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường An-giê-ri Tháng 6 Algers 225 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức, Ba Lan Quí I - II Berlin, Postdam, Warsava 227 Xúc tiến xuất khẩu sang thị trường Venezuela Quí II Caracas, Maracaibo, Valencia Nguồn: ew&id=4076&Itemid=482. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009 ĐỢT 2 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) Mã số Tên chương trình Thời gian Địa điểm Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam 37 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức kết hợp tham dự Hội nghị Cà phê quốc tế ICO Quý III Berlin, London 38 Đào tạo nâng cao kỹ năng xúc tiến thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp ngành cà phê Quý IV Trong nước Hiệp hội Cao su Việt Nam 241 40 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức và Pháp Quý III Hambug, Berlin, Paris Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản 53 Tham gia Hội chợ Thủy sản và Nghề cá Trung Quốc (China Fisheries and Seafood Expo 2009) 01-07/11 Đại Liên 59 Xuất bản và phát hành ấn phẩm, đĩa CD xúc tiến thương mại thủy sản Việt Nam Năm 2009 Trong nước Hiệp hội Chè Việt Nam 69 Tham gia Hội chợ chè và Cà phê Đài Bắc (Taipei Tea & Coffee Expo 2009) 21-24/11 Đài Bắc 70 Tham gia Triển lãm quốc tế về thực phẩm, đồ uống tại Ấn Độ (International Food, Drink and Hospitality Exhibition) 2-4/12 New Delhi Hiệp hội Công nghiệp kỹ thuật điện Việt Nam 76 Tham gia Triển lãm kết hợp khảo sát thị trường tại Hàn Quốc 25/9-02/10 Hàn Quốc Hiệp hội Da giầy Việt Nam 79 Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu ngành da giầy 2009 Trong nước 86 Đào tạo nâng cao năng lực thiết kế sản phẩm đồ da từ nguyên liệu da cao cấp (cá sấu, đà điểu, da cá, rắn,…) để phục vụ xuất khẩu 2009 Hà Nội 90 Mời và tổ chức cho cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam viết bài tuyên truyền cho xuất khẩu Da Giầy Việt Nam 2009 Hà Nội Hiệp hội Dệt may Việt Nam 242 95 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Áchentina và Chi Lê Tháng 8 Buênot Aires và Santiago 98 Tổ chức Hội chợ Thời trang Quốc tế Hà Nội 2009 (VIFF - Vietnam International Fashion Fair Hanoi 2009) 19-24/11 Hà Nội 101 Xây dựng hình ảnh ngành dệt may Việt Nam Năm 2009 Trong nước Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam 106 Tổ chức Triển lãm quốc tế chuyên ngành Điện tử - Công nghệ thông tin - Viễn thông năm 2009 (eCIT-Vietnam.2009) Tháng 11 Hà Nội Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam 120 Tham dự triển lãm Outsource World New York (Mỹ) và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam (Outsourcing Việt Nam) Tháng 10 New York, California 122 Hội chợ phần mềm và nhân lực công nghệ thông tin quốc tế Tháng 8 Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh 124 Tham dự triển lãm Communic Asia và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam (Outsourcing Vietnam) Tháng 6 Singapore Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam 113 Tham gia Hội chợ hàng gia dụng quốc tế mùa thu MACEF 2009 02-08/9 Milan Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam 243 133 Thông tin thương mại ngành gỗ 2009 2009 Trong nước Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam 136 Tổ chức đoàn giao thương tại Tây Ban Nha và Italia 15 - 27/06 Madrid, Barcelona, Rome, Milan Hiệp hội Nhựa Việt Nam 141 Tổ chức Hội chợ - Triển lãm Quốc tế ngành Nhựa tại Việt Nam (Vietnam Plas 2009) Tháng 11 Tp. Hồ Chí Minh Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược 148 Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh Quí III và IV Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 167 Đào tạo “Kỹ thuật hoàn thiện sản phẩm và xử lý nguyên liệu cho các doanh nghiệp sản xuất" Tháng 10 - Tháng 11 Hà Nội Hội Tự động hoá Việt Nam 178 Tổ chức Hội chợ triển lãm chuyên ngành Tự động hóa - Đo lường - Điều khiển 15 - 30/9 Hà Nội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 185 Tổ chức Hội chợ triển lãm Quốc tế Hợp tác xã - Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2009 Tháng 12 Hà Nội Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 244 195 Tham gia Hội chợ quốc tế nội thất Index Dubai 2009 tại UAE 03-07/12 Dubai Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng 1 Tổ chức Hội chợ Thương mại Việt Bắc 2009 Tháng 12 Tuyên Quang 3 Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển kỹ năng lãnh đạo doanh nghiệp, kỹ năng kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ Quý II, III Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh 4 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Ấn Độ kết hợp tham dự Triển lãm hệ thống thiết bị dân dụng và quốc phòng quốc tế Ấn Độ 2009 Quý III Newdelhi, Mumbai, Calcutta Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương 21 Xây dựng hạ tầng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nâng cao năng lực xúc tiến thương mại cho cộng đồng doanh nghiệp và các tổ chức xúc tiến thương mại 2009-2010 Trong nước 23 Tổ chức Hội chợ quốc tế Việt Nam - Myanmar 2009" Tháng 10 Yangon 33 Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Ấn Độ và Băng-la-đét Tháng 11 Mumbai, Dhaka 245 226 Đào tạo về xúc tiến thương mại 2009 Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Vĩnh phúc, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước và Long An. 228 Chương trình Thương hiệu Quốc gia 2009 Nguồn: &id=262&Itemid=130. PHỤ LỤC 5: DANH MỤC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG STT Loại Điều ước Nước ký kết Tên Điều ước Ngày ký Tình trạng hiệu lực Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương 1. Hiệp định Campuchia Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 24/3/1998 2. Hiệp định Campuchia Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 03/4/1994 Bị thay thế bởi Hiệp định ngày 07/9/2000 3. Thỏa thuận Campuchia Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 03/4/1994 18/1/1995 Bị thay thế bởi Hiệp định ngày 07/9/2000 4. Hiệp định Campuchia Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nhà nước Campuchia về trao đổi hàng hóa và thanh toán thời kỳ 1991-1995 28/01/1991 Đã hết hiệu lực 5. Hiệp định Campuchia Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Ngân hàng quốc gia Campuchia 21/2/2005 6. Hiệp định Campuchia Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ vương quốc Campuchia 07/9/2000 7. Hiệp định Campuchia Hiệp định về thành lập Uỷ ban Hỗn hợp về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia 03/4/1994 xxxviii 8. Biên bản kỳ họp Campuchia Biên bản kỳ họp lần thứ 1 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 29/9/1995 9. Biên bản kỳ họp Campuchia Biên bản kỳ họp lần thứ 2 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 27/02/1997 10. Biên bản kỳ họp Campuchia Biên bản kỳ họp lần thứ 3 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 09/6/1999 11. Biên bản kỳ họp Campuchia Biên bản kỳ họp lần thứ 5 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 02/12/2002 12. Biên bản kỳ họp Campuchia Biên bản kỳ họp lần thứ 6 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam – Campuchia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật 24/02/2004 13. Hiệp định Campuchia Hiệp định về quy chế biên giới giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Cam pu chia 20/7/1083 14. Hiệp định Campuchia Hiệp định về hợp tác kinh tế-thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 03/4/1994 15. Hiệp định Campuchia Hiệp định mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia 26/11/2001 16. Hiệp định Indonesia Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Indonesia 23/3/1995 17. Hiệp định Lào Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHDCND Lào 9/3/1998 18. Thoả thuận Lào Thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hoá qua lại biên giới và khuyến khích phát triển hợp tác thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và Lào 13/8/2002 19. Bản thỏa thuận Lào Bản thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Laò về các mặt hàng được hưởng ưu đãI thuế suất thuế nhập khẩu Việt Lào 28/7/2005 xxxix 20. Hiệp định Lào Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào 23/4/1994 21. Hiệp định Lào Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào sửa đổi bổ sung một số điều của Hiệp định quá cảnh hàng hóa 1994 18/01/2000 22. Hiệp định Malaysia Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Malaysia 11/8/1992 23. Hiệp định Myanmar Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ liên bang Mianmar 26/5/1994 24. Hiệp định Myanmar Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước LB Myanmar 13/5/1994 25. Thoả thuận Myanmar Thoả thuận về thành lập Uỷ ban hỗn hợp về thương mại giữa Chính phủ Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Mianmar 6/5/2002 26. Biên bản kỳ họp Myanmar Biên bản kỳ họp lần thứ ba của Uỷ ban Hỗn hợp về thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Myanmar 4/10/2005 27. Biên bản kỳ họp Myanmar Biên bản kỳ họp lần thứ tư của Uỷ ban Hỗn hợp về hợp tác song phương Myanmar Việt Nam 5/5/2002 28. Hiệp định Mông Cổ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Mông Cổ 05/3/1991 Hết hiệu lực 29. Hiệp định Mông Cổ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Mông Cổ 13/12/1999 30. Hiệp định Niu Dilân Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Niu Dilân 18/7/1994 31. Tuyên bố Niu Dilân Tuyên bố hợp tác giữa nước CHXHCN Việt Nam và Niu Dilân 09/5/2005 32. Thỏa thuận Niu Di lân Thỏa thuận giữa nước CHXHCN Việt Nam và Niudilân về việc thành lập Uỷ ban Hợp tác kinh tế thương mại 10/10/2005 33. Hiệp định Ôxtrâylia Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Ôxtrâylia 14/6/1990 34. Thỏa thuận bổ Ôxtrâylia Thỏa thuận bổ sung giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 26/01/1999 xl sung Ôxtrâylia về Chương trình các sứ giả thanh niên úc vì sự phát triển 35. Thỏa thuận bổ sung Ôxtrâylia Thỏa thuận bổ sung giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ôxtrâylia về việc cung cấp hàng hóa 06/8/1993 36. Thỏa thuận Ôxtrâylia Thỏa thuận về hợp tác phát triển giữa Chính phủ CHXH Việt Nam và Chính phủ Ôxtrâylia 27/5/1993 37. Hiệp định Phi-lip-pin Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Phi-lip-pin 09/01/1978 38. Nghị định thư Phi-lip-pin Nghị định thư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Phi-lip-pin để bổ sung danh mục mặt hàng trong các Phụ lục A và B theo Điều 5 của Hiệp định thương mại 1978 giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Phi-lip-pin 7/01/1990 39. Biên bản kỳ họp Phi-lip-pin Biên bản kỳ họp thứ nhất của Uỷ ban hợp tác thương mại Việt Nam - Philipin 04/9/2003 40. Hiệp định Singapore Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Singapore 24/9/1992 41. Hiệp định Singapore Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Singapore về việc hai nước kết thúc đàm phán song phương về việc nước CHXHCN Việt Nam gia nhập WTO 06/12/2004 42. Thỏa thuận Thái Lan Biên bản kỳ họp giữa đoàn Việt Nam và đoàn Thái Lan tại Bangkok ngày 15- 16/5/2001 16/5/2001 43. Thỏa thuận Thái Lan Biên bản kỳ họp giữa đoàn Việt Nam và đoàn Thái Lan tại Hà Nội ngày 14/9/2001 14/9/2001 44. Tuyên bố chung Thái Lan Tuyên bố chung về khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Thái Lan trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21 20/02/2004 45. Hiệp định khung Thái Lan Hiệp định khung về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc TháI Lan 21/02/2004 46. Hiệp định Thái Lan Hiệp định Thương mại, hợp tác kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Thái Lan 11/01/1978 47. Bản ghi nhớ Thái Lan Bản ghi nhớ về thành lập Tiểu ban thương mại Việt Nam – Thái Lan 31/5/1995 xli 48. Hiệp định CHDCND Triều Tiên Hiệp định thương mại và thanh tóan giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHDCND Triều Tiên 06/12/1991 Bị thay thế bởi Hiệp định Thương mại năm 2002 49. Hiệp định CHDCND Triều Tiên Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Triều Tiên 3/5/2002 50. Thỏa thuận CHDCND Triều Tiên Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Ngoại Thương nước CHDCND Triều Tiên về việc đổi hàng 3/5/2002 51. Hiệp định Cộng hoà Triều Tiên Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Triều Tiên (Hàn Quốc) 13/5/1993 52. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về mua bán hàng hóa ở vùng biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCH Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 19/10/1998 53. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa 7/11/1991 54. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung Hoa về khuyến khích và bảo hộ đầu tư 12/1992 55. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định hợp tác khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 02/12/1992 56. Hiệp định tạm thời Trung Quốc Hiệp định tạm thời về việc giảI quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung Hoa 06/11/1991 Hết hiệu lực 57. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về mua bán hàng hóa ở vùng biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 19/10/1998 58. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về việc thành lập Uỷ ban Hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa 22/12/1994 59. Tuyên bố chung Trung Quốc Tuyên bố chung về hợp tác toàn diện trong thế kỷ mới giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Trung Hoa 25/12/2000 xlii 60. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính hpủ nước CHND Trung Hoa về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập 17/5/1995 61. Bản ghi nhớ Trung Quốc Bản ghi nhớ về việc thành lập tổ chuyên gia hợp tác kinh tế và thương mại Việt Trung giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại nước CHND Trung Hoa 07/10/2004 62. Nghị định thư Trung Quốc Nghị định thư về yêu cầu kiểm dịch thực vật đối với việc xuất khẩu gạo từ Việt Nam sang Trung Quốc giữa Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm nghiệmv à kiểm dịch quốc gia nước CHND Trung Hoa 07/10/2004 63. Hiệp định Trung Quốc Hiệp đinh hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc 14/2/1992 64. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa về đảm bảo chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và công nhận lẫn nhau 22/11/1994 65. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về hợp tác kinh tế kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Trung Hoa 7/10/2004 66. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Trung Hoa 9/4/1994 67. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về đảm bảo chất lượng hàng hoá giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc 22/11/1994 68. Hiệp định Trung Quốc Hiệp định về thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế Thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc 22/11/1994 Khu vực Châu Âu 69. Tuyên bố Ailen Tuyên bố các lợi ích tương hỗ trong việc tạo thuận lợi trong thương mại và đầu tư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ailen 3/4/2002 70. Hiệp định Ba Lan Hiệp định thương mại và thanh tóan giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Ba Lan 12/4/1991 xliii 71. Hiệp định Ba Lan Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Ba Lan về việc cung cấp tín dụng 06/6/1998 72. Hiệp định Bêlarút Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Be la rút về hợp tác kinh tế thương mại 19/3/1992 73. Hiệp định Bêlarút Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Be la rus về việc thành lập Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Belarus về hợp tác kinh tế thương mại và khoa học kỹ thuật 29/5/1995 74. Hiệp định Bungari Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Bungari 19/3/1993 75. Hiệp định Bungari Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Bungari 23/11/2006 76. Hiệp định Bungari Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Bungari về hợp tác trong lĩnh vực vận tảI biển thương mại 18/9/2000 77. Hiệp định Ca dắc xtan Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Ca dắc xtan về hợp tác kinh tế-thương mại 1/2/1994 78. Hiệp định Croatia Hiệp định Hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Croatia 10/3/2008 79. Hiệp định Đức Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHLB Đức về hợp tác tàI chính năm 1999 Phần 1: 29/12/1999 Phần 2: 06/10/2000 80. Hiệp định EU Hiệp định hợp tác giữa Việt Nam và Cộng đồng Châu Âu 17/7/1995 81. Hiệp định EU Hiệp định giầy dép giữa Việt nam và EU 2000 82. Hiệp định EU Hiệp định dệt may và mở cửa thị trường giữa Việt nam và EU 2003 Hết hiệu lực 83. Hiệp định EC Hiệp định tài chính giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Uỷ ban Châu Âu (EC) về Dự án hỗ trợ thương mại đa biên cho Việt Nam giai đoạn II (MUTRAP II) 7/10/2004 xliv 84. Hiệp định Estonia Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Estonia về hợp tác kinh tế thương mại 16/6/1992 85. Hiệp định Hungari Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hungari về thương mại và thanh toán 13/3/1992 86. Hiệp định Hy Lạp Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hy Lạp về hợp tác kinh tế, công nghiệp và công nghệ 12/1/1996 87. Hiệp định Italia Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Italia về “Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế để giúp Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới” 29/11/2002 88. Hiệp định Litva Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Litvavề hợp tác kinh tế thương mại 27/9/1995 89. Hiệp định Latvia Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Latvia về hợp tác kinh tế thương mại 90. Hiệp định Mônđôva Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Mônđôva về hợp tác kinh tế thương mại 21/9/2000 91. Tuyên bố chung Mônđôva Tuyên bố chung của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam và Tổng thống nước CH Mônđôva 28/02/2003 92. Quy chế Mônđôva Quy chế Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Mônđôva về hợp tác kinh tế thương mại và khoa học kỹ thuật 28/02/2003 93. Hiệp định Nauy Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Nauy về thương mại và hợp tác kinh tế 22/4/1997 94. Nghị định thư Liên bang Nga Nghị định thư Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Liên bang Nga về hợp tác kinh tế thương mại trong năm 1996 7/4/1997 Hết hiệu lực 95. Hiệp định Liên bang Nga Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHXHCN Xô Viết Liên bang Nga 15/8/1991 96. Thoả ước Pháp Thoả ước tài trợ cho Quỹ Tăng cường năng lực thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và cơ quan phát triển Pháp 26/2/2004 97. Hiệp định Rumani Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 4/12/1991 xlv Rumani về thương mại và thanh toán 98. Hiệp định Séc Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Séc 26/11/1994 99. Hiệp định Séc Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Séc 13/9/2005 100. Hiệp định Séc Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Séc 9/2005 101. Hiệp định Slovakia Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Slovakia về thương mại và thanh tóan 09/7/1994 102. Hiệp định Tây Ban Nha Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt nam và Tây Ban Nha 10/2001 103. Hiệp định Thuỵ Sĩ Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa CHXHCN Việt Nam và Liên bang Thuỵ Sĩ 6/7/1993 104. Hiệp định Ucraina Hiệp định về quan hệ kinh tế thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Ucraina 23/1/1992 105. Hiệp định Ucraina Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Ucraina về viêc thành lập Uỷ ban Liên Chính phủ Việt Nam Ucraina về hợp tác kinh tế thương mại và khoa học kỹ thuật 17/11/1993 106. Nghị định thư Udmurtiia Nghị định thư giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Udmurtiia về hợp tác kinh tế thương mại 29/6/1992 Khu vực Châu Mỹ 107. Hiệp định Achentina Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Achentina về hợp tác kinh té và thương mại 3/6/1996 108. Hiệp định Canada Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Canada về thương mại và mậu dịch 13/11/1995 109. Hiệp định Canada Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Canada 21/6/1994 110. Tuyên bố chung Chilê Tuyên bố chung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 18/11/2004 Hết hiệu xlvi CH Chilê về việc hai nước kết thúc đàm phán song phương về việc nước CHXHCN Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) lực 111. Hiệp định Chilê Hiệp định kinh tế-thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Chilê 15/11/1993 112. Hiệp định Cuba Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Cuba về trao đổi thương mại và các hình thức hợp tác kinh tế khác 8/4/1996 113. Hiệp định Hoa Kỳ Hiệp định giữa CHXHCN Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về quan hệ thương mại 13/7/2000 114. Hiệp định Hoa Kỳ Hiệp định Khung về Thương mại và Đầu tư giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 21/6/2007 115. Hiệp định Peru Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Pêru 03/7/1998 Khu vực Châu Phi – Tây Nam Á 116. Hiệp định A rập Ai Cập Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà ả rập Aicập 15/5/1994 117. Hiệp định A Rập Ai Cập Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH A Rập Ai Cập 12/5/1994 118. Nghị định thư A Rập Syria Nghị định thư đổi hàng giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Kinh tế và Ngoại thương CH ARập Syria 12/5/1994 119. Hiệp định A Rập Libi Hiệp định thương mại giữa Giamahiria ARập Libi Nhân dân XHCN và nước CHXHCN Việt Nam 17/20/1983 120. Hiệp định Algeri Hiệp định thương mại liên Chính phủ giữa CHXHCNViệt Nam và CH Algerie dân chủ và nhân dân 24/02/1994 121. Hiệp định Ăngôla Hiệp định thương mại giữa nước CHXHCN Việt Nam và Ăngôla 06/5/1978 122. Hiệp định Ăngôla Hiệp định hợp tác kinh tế khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt nam và Chính phủ nước CHND Ăngôla 06/10/1978 123. Hiệp định Ấn Độ Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà ấn Độ 8/3/1997 xlvii 124. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp thứ 6 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam ấn Độ 16/4/1994 125. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp thứ 8 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam ấn Độ 02/8/1997 126. Hiệp định Ấn Độ Hiệp định tính dụng giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH ấn Độ 01/12/1999 127. Biên bản kỳ họp Ấn Độ Biên bản kỳ họp lần thứ 10 của Uỷ ban hợp tác Việt Nam ấn Độ 08/11/2000 128. Hiệp định Ấn Độ Hiệp định tín dụng giữa Chính phủ nước CHXHCN Viẹt Nam và Chính phủ nước CH ấn Độ 04/5/1993 129. Hiệp định Bănglađét Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Bănglađét 24/9/1996 130. Hiệp định Bănglađét Hiệp định thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế văn hóa khoa học và kỹ thuật Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Bănglađét 10/3/1997 131. Hiệp định Bănglađét Hiệp định hợp tác kinh tế và khoa học công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Bănglađét 26/5/1994 132. Hiệp định Bê nanh Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Bê nanh 25/11/1996 133. Hiệp định Buốckina Pha sô Hiệp định chung về hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Buốckina Pha sô 22/11/1996 134. Hiệp định Công gô Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Công gô 27/10/2002 135. Hiệp định Cô oét Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cô oét 3/5/1995 136. Hiệp định Etiôpia Hiệp định hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Etiôpia xã hội chủ nghĩa 29/10/1978 137. Hiệp định Gabông Hiệp định khung về hợp tác giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Gabông 28/11/1996 138. Hiệp định Ghinê Hiệp định về thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Ghinê xích đạo 20/9/1977 139. Hiệp định Gioóc đa ni Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ 23/3/1997 xlviii Vương quốc Gioóc đani 140. Hiệp định Guinee Bissau Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và thương mại 03/3/1994 141. Hiệp định Iran Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hồi giáo Iran 2/5/1994 142. Bản ghi nhơ I ran Bản ghi nhớ về việc thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế, văn hóa khoa học và thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Hồi giáo Iran 02/5/1994 143. Thỏa thuận chung I ran Thỏa thuận chung hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hóa giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Hồi giáo Iran 04/5/1993 144. Bản ghi nhớ Iran Bản ghi nhớ về phiên họp thứ nhất Uỷ ban Hợp tác Vietnam Iran tại Hà Nội 07/10/1995 145. Hiệp định I ran Hiệp định vận tải biển thương mại giữa Chính phủ nước Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà hồi giáo I ran 21/10/2002 146. Hiệp định I rắc Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH I rắc 18/4/1977 147. Biên bản kỳ họp I rắc Biên bản kỳ họp thứ 11 của Uỷ ban Hợp tác Việt Nam Irắc 16/10/1997 148. Hiệp định Ixraen Hiệp định về hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, nông nghiệp và thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Ixraen 24/1/1996 149. Hiệp định Ixraen Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Ixraen về hợp tác kinh tế và thương mại 25/8/2004 150. Hiệp định Li băng Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Libăng 12/8/2003 151. Hiệp định Li băng Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Li băng 12/8/2003 152. Biên bản kỳ họp Libi Biên bản khóa họp thứ 4 của Uỷ ban Hỗn hợp Việt Nam Libi 9/11/1991 153. 154. Hiệp định Ma đa gát ca Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ma đa gát 18/11/2003 xlix ca 155. Hiệp định Mali Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật và thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Mali 26/2/1994 156. Hiệp định Manta Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và nước CH Manta 30/11/1977 157. Hiệp định Ma đa gát xca Hiệp định hợp tác kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDC Ma đa gát xca 14/11/1980 158. Hiệp định Ma rốc Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Ma rốc 28/6/2001 159. Hiệp định Môrisơ Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại văn hóa và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Môrisơ 15/11/1997 160. Hiệp định Mô dăm bích Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Mô dăm bích 14/11/2003 161. Hiệp định Namibia Hiệp định hợp tác kinh tế- thương mại, văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Namibia 27/7/2002 162. Thoả thuận Namibia Thoả thuận giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại nước Cộng hoà Namibia về hợp tác thúc đẩy thương mại và đầu tư 25/10/2002 163. Hiệp định Namibia Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Namibia 30/5/2003 164. Hiệp định Nam Phi Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Nam phi 25/4/2000 165. Hiệp định Nam Phi Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Nam Phi về việc thành lập diễn đàn đối tác liên Chính phủ về hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học, kỹ thuật và văn hoá 24/11/2004 166. Tuyên bố chung Nam Phi Tuyên bố chung giữa Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại nước Cộng hoà Nam Phi về việc thành lập Uỷ ban hỗn hợp thương mại 24/11/2004 167. Tuyên bố chung Nam Phi Tuyên bố chung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước 24/11/2004 l CH Nam Phi về quan hệ đối tác vì hợp tác và phát triển 168. Hiệp định Ni giê ri a Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà liên bang Ni giê ri a 24/11/2005 169. Hiệp định Nigiêria Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Liên bang Nigiêria 21/6/2001 170. Hiệp định Ô man Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Ô man 13/5/2004 171. Hiệp định Palestine Hiêp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Palestine 18/11/1994 172. Hiệp định Palestine Hiệp định hợp tác kinh tế khoa học kỹ thuật và văn hóa giữa CHXHCN Việt Nam và Nhà nước Palestine 30/4/1990. 173. Hiệp định Pakixtan Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Hồi giáo Pakixtan 3/5/2001 174. Hiệp định Ruanda Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Ruanda 25/6/2002 175. Hiệp định Sát Hiệp định khung hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Sát 15/11/1997 176. Hiệp định Sri lanka Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH Sri Lanka 03/3/1978 177. Hiệp định Tan da ni a Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH thống nhất Ta da ni a 08/10/2001 178. Hiệp định Tan da ni a Hiệp định hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà thống nhất Tan da ni a 1/12/2004 179. Hiệp định Thổ Nhĩ Kỳ Hiệp định hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Thổ Nhĩ Kỳ 27/8/1997 180. Nghị định thư Thổ Nhĩ Kỳ Nghị định thư về hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN 20/02/1998 li Việt Namv à Chính phủ nước CH Thổ Nhĩ Kỳ 181. Nghị định thư Thổ Nhĩ Kỳ Nghị định thư về hợp tác kỹ thuật, khoa học và kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Thổ Nhĩ Kỳ 01/3/2000 182. Hiệp định Tôgô Hiệp định khung hợp tác kinh tế-thương mại văn hoá và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Tôgô 2/11/1995 183. Hiệp định Tunisie Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CH Tunisie 18/5/1994 184. Biên bản kỳ họp Tunisie Biên bản kỳ họp lần thứ nhất của UB Liên Chính phủ giữa CHXHCN Việt Nam và CH Tuynidi 10/12/2002 185. Hiệp định Xuđăng Hiệp định về hợp tác kinh tế, thương mại, văn hoá và khoa học-kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Xuđăng 30/9/1995 186. Hiệp định Xi ê ra Li ôn Hiệp định hợp tác kinh tế-thương mại, văn hoá, khoa học và công nghệ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Xi ê ra Li ôn 30/5/2003 187. Hiệp định Yêmen Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Yêmen 22/3/1996 188. Hiệp định Yêmen Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật và thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Yêmen 10/6/1991 189. Hiệp định Zimbabuê Hiệp định thương mại giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Dim ba bu ê 28/9/2001 Nguồn: Bộ Công Thương [9]

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA_Do.Thi.Huong_NEU .pdf
Tài liệu liên quan