MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tái lập năm 1997, tỉnh Hưng Yên nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, lân cận với thủ đô Hà Nội, có nhiều tiềm năng về đất đai và lợi thế thương mại. Là một tỉnh có vị trí địa lý lợi thế, trong giai đoạn hơn 10 năm thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, Hưng Yên đã đạt được nhiều thành tựu ấn tượng trong phát triển kinh tế. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ đóng góp vào GDP. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá là nội dung trọng yếu trong kế hoạch phát triển kinh tế đến 2020 của Hưng Yên. Trong bước đường đó, nền kinh tế Hưng Yên hiện đang còn gặp phải nhiều khó khăn và thách thức trong huy động các nguồn lực để thực những mục tiêu kinh tế để đạt được cơ cấu kinh tế mục tiêu. Quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp dịch vụ đã và đang đặt ra nhu cầu vốn đầu tư lớn đòi hỏi phải được đáp ứng. Và đây là vấn đề gặp phải khó khăn không nhỏ. Trên bình diện chung, hai kênh dẫn vốn đầu tư cho nền kinh tế được đánh giá cao là thị trường chứng khoán và ngân hàng. Với điều kiện cụ thể của nền kinh tế Việt Nam khi mà thị trường chứng khoán chưa đạt được sự phát triển nhất định thì các ngân hàng vẫn giữ một vai trò hết sức quan trọng trong cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Hưng Yên nói riêng. Thực tế, những đóng góp của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh thời gian qua trong cung ứng vốn cho nền kinh tế tỉnh đã cho thấy tầm quan trọng của các ngân hàng trong đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư. Tuy nhiên việc còn tồn tại nhiều khó khăn và hạn chế khách quan và chủ quan là rào cản dẫn đến các ngân hàng chưa phát huy hết năng lực của mình trong tiếp cận đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh đang ngày một gia tăng trên cả phương diện tín dụng thương mại và tín dụng chính sách đã đặt ra yêu cầu cấp thiết phải có giải pháp để tháo gỡ.
Từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.” làm đề tài nghiên cứu của luận án.
TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ . 6
1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nguồn vốn đầu tư cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 6
1.2. Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 28
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế 49
1.4. Kinh nghiệm từ các nước đông á trong huy động và sử dụng vốn của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 57
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG CHO CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN 66
2.1. Cơ cấu kinh tế và vốn đầu tư của tỉnh hưng yên. 66
2.2. Các ngân hàng trên địa bàn tỉnh hưng yên 77
2.3. Đánh giá huy động và sử dụng vốn đầu tư của các ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh hưng yên . 83
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG CHO CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN .136
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nhu cầu vốn đầu tư cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hưng yên .136
3.2. Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh hưng yên 145
3.3. Các kiến nghị 172
KẾT LUẬN 180
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ . 182
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 183
PHỤ LỤC .189 .
209 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể hiện những tiến bộ, phù hợp với
thông lệ quốc tế. Tuy nhiên còn nhiều khâu của quá trình đảm bảo tiền vay
như công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, xử lý tài sản bảo đảm hiện còn
chưa đựng nhiều bất cập cần được gỡ:
-Về công chứng hợp đồng giao dịch bảo đảm:
+ Cần quy định chỉ cần công chứng một lần cho một hợp đồng đảm bảo
cho các khoản vay của một khách hàng tại một ngân hàng trong khoảng thời
gian xác định với tổng giá trị khoản vay xác định đã được quy định trong hợp
đồng đảm bảo và chỉ công chứng lại khi có điều chỉnh cho khoản vay mới.
Hiện nay các ngân hàng khi cho vay đã thoả thuận với khách hàng về việc
cầm cố hoặc thế chấp tài sản bảo đảm trong khoảng thời gian hiệu lực của hợp
đồng từ ngày ký kết cho đến khi khách hàng thực hiện hết các nghĩa vụ của
hợp đồng thì việc yêu cầu lặp lại thủ tục công chứng cho khoản vay mới của
khách hàng này là không cần thiết và làm gia tăng chi phí cũng như thời gian
cho khách hàng và ngân hàng trong thủ tục.
+ Cần có các quy định rõ ràng đối với việc yêu cầu xuất trình các giấy
tờ khi công chứng hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai. Việc
nhận tài sản đảm bảo loại này đã được pháp luật Việt Nam thừa nhận bởi luật
dân sự 2005 và Nghị định 163/2006/NĐ-CP. Điều khó khăn là phòng công
chứng yêu cầu chứng minh quyền sở hữu với tài sản hình thành trong tương
lai là bất khả thi.
+ Cần xây dựng hệ thống thông tin về giao dịch bảo đảm trong cả nước
174
để giúp truy cập nhanh chóng về tài sản đảm bảo.
3.3.1.3 Xây dựng và phát triển các tổ chức hỗ trợ thông tin tín dụng
Xây dựng và có biện pháp khuyến khích việc phát triển các thể chế
nhằm hỗ trợ thông tin cho các ngân hàng. Nhà nước có thể đưa ra các ưu đãi
để phát triển các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin, tài chính
như các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đánh giá xếp hạng doanh nghiệp, định
giá tài sản, tư vấn tài chính, kiểm toán… Trung tâm thông tin tín dụng CIC
thuộc NHNN là một tổ chức hành chính sự nghiệp cung cấp thông tin tín dụng
cho hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên các thông tin do Trung tâm cung cấp vẫn
chưa đảm bảo tính cập nhật. Vì vậy cần thiết phải có cơ chế để trung tâm phát
huy vai trò cung cấp thông tin tín dụng cho các ngân hàng.
Bên cạnh đó, khuyến khích hình thành các hiệp hội trong các ngành
nghề khác nhau sẽ tạo ra sẽ tạo ra sự gắn kết trao đổi thông tin giữa các doanh
nghiệp trong ngành và là cầu nối giữa doanh nghiệp trong ngành với thị
trường bên ngoài- trong đó có ngân hàng. Các hiệp hội thực hiện: nghiên cứu
thị trường, dự báo phát triển ngành, tiếp cận thị trường mới, đánh giá và xếp
loại doanh nghiệp trong ngành. Và nên để các hiệp hội này hoạt động độc lập
về mặt chính trị với mục tiêu là sự đi lên của ngành.
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính
Bộ Tài chính cần thiết phải xây dựng cơ chế quản lý tài chính doanh
nghiệp để minh bạch hoá thông tin tài chính doanh nghiệp. Trên thực tế các báo
cáo tài chính sở dĩ có thể bị sai lệch so với thực tế mà khi kiểm tra ít bị phát hiện
chính là do cơ chế quản lý hoá đơn chứng từ. Chế tài xử lý đã có, vấn đề mấu
chốt là cần thiết phải đẩy nhanh tin học hoá toàn ngành thuế theo chương trình
mà Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính đang thực hiện để việc tra cứu, kiểm tra giá trị
hoá đơn mua vào bán ra của doanh nghiệp nhanh chóng. Có chơ chế quản lý chặt
chẽ ấn chỉ thuế và tổ chức tốt công tác thanh tra thuế. Việc làm này sẽ giúp cho
việc minh bạch các báo cáo tài chính doanh nghiệp, giảm bớt tình trạng bất cân
175
xứng về thông tin trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước trung ương
- Nâng cao tính độc lập của NHNN trong hoạt động ngân hàng,
NHNN thực hiện đúng vai trò là phát triển hoạt động ngân hàng và thực hiện
các chính sách nhà nước.
- Cần tiếp tục điều hành chính sách tiền tệ thận trọng và linh hoạt, ổn
định mặt bằng lãi suất tín dụng. Bên cạnh mục tiêu lạm phát cũng phải quan
tâm đến tín dụng cho sản xuất và có giải pháp thu hẹp tín dụng tiêu dùng hoặc
mục đích đầu cơ. Như đã phân tích trong chương 2, trong thời gian qua, do
ảnh hưởng của tình hình kinh tế chung của cả nước, lãi suất huy động vốn
tăng cao đã khiến lãi suất cho vay cũng đã ở một mặt bằng quá cao khiến cho
nhiều doanh nghiệp, khách hàng khó đáp ứng yêu cầu về lãi suất cho vay của
ngân hàng khi muốn vay vốn. Để giảm được lãi suất trong bối cảnh như hiện
nay cho thấy cần có sự góp sức chung của Chính phủ, NHNN, các bộ, ngành
phối hợp cùng ngành ngân hàng để bình ổn giá cả thị trường hàng hoá, giảm
lạm phát và ổn định kinh tế. Tuy nhiên điều cần thiết đối với hệ thống ngân
hàng là không nên có các cuộc “đua” tăng lãi suất huy động vốn. Có thể thấy
cuộc “đua” lãi suất của các ngân hàng thời gian qua không phải nhằm mục tiêu
lợi nhuận mà chủ yếu là giữ vững thị phần của ngân hàng mình. Vì vậy để giữ
chân khách hàng, các ngân hàng nên có các chiến lược cung cấp các dịch vụ
ngân hàng tiện ích và các hình thức yểm trợ marketing ngân hàng, quảng bá
hình ảnh của ngân hàng tới công chúng. Các ngân hàng cần thiết phải xây dựng
uy tín và vị thế của mình với khách hàng. Từ đó làm tăng lượng tiền giao dịch
qua ngân hàng, làm giảm áp lực từ việc tăng lãi suất huy động.
- Cần mở rộng đối tượng và điều chỉnh các điều kiện cho vay tái chiết
khấu, tái cấp vốn, thị trường mở và sử dụng hiệu quả các công cụ để điều
hành cung cầu vốn cho các ngân hàng thương mại, điều hoà lãi suất cho vay
trên thị trường. Với quy chế tái cấp vốn hiện nay của ngân hàng Nhà nước
176
còn những hạn chế:
+ Trong giai đoạn nền kinh tế thiếu vốn thì ít có ngân hàng thương mại
đầu tư nhiều vào tín phiếu kho bạc để làm cơ sở vay tái chiết khấu.
+ Khế ước cho vay ngắn hạn hầu hết là các khế ước nhỏ lẻ khó có đủ
điều kiện để vay tái chiết khấu theo quy định của NHNN.
Kiến nghị đưa ra là NHNN cần nới lỏng các điều kiện vay tái chiết
khấu, mở rộng thời hạn tái chiết khấu theo đối tượng để tăng cường hoạt động
của công cụ này, sử dụng nó để tăng mức cung tiền ở những thời điểm cần
thiết nhằm phục vụ tốt hơn cho sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Cải tiến phương pháp phân loại nợ:
Hiện nay theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để sử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của các TCTD, các ngân hàng về cơ bản vẫn áp dụng phân loại nợ theo thời
gian quá hạn của các khoản nợ. Việc phân loại và trích dự phòng như vậy khó
có thể ước tính được chính xác tổn thất tín dụng có thể xảy ra. Cần thiết phải
nghiên cứu hệ thống phân loại nợ theo tiêu chuẩn mới của Basel II. Theo yêu
cầu của Basel II, các ngân hàng sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ thống cơ
sở dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các ngân hàng sẽ
phải xác định các biến số như: Xác suất khác hàng không trả được nợ - PD
(Probability of Default); Tỷ trọng tổn thất ước tính - LGD (Loss Given
Default); Việc xác định chính xác tổn thất ước tính sẽ giúp các ngân hàng
trích lập và sử dụng dự phòng có hiệu quả mặt khác nó giúp các ngân hàng
quyết sách tốt hơn trong các quyết định tín dụng mà không lệ thuộc nhiều vào
tài sản đảm bảo.
3.3.4. Kiến nghị với UBND tỉnh Hưng Yên
3.3.4.1 Cần có sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và ngành ngân
hàng trong hoạt động
Kết quả hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn phụ thuộc nhiều
177
vào sự thăng trầm của nền kinh tế địa phương, nó có liên quan đến ảnh hưởng
của các chính sách kinh tế - xã hội của các cấp lãnh đạo địa phương. Từ đó
cho thấy các cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp cần nhận thức rõ vai trò của
ngân hàng trong việc cung ứng vốn để phát triển kinh tế địa phương trong
điều kiện nội lực của tỉnh.
Các cấp lãnh đạo địa phương cần chỉ đạo các cơ quan chức năng, các tổ
chức phối hợp thực hiện hoạt động tiền tệ với ngân hàng thông qua việc xây
dựng và hoạch định các dự án, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội gắn với hoạt
động của ngân hàng, có tính đến nguồn vốn của ngân hàng.
Trong thời gian tới các cấp uỷ Đảng và chính quyền cần tập trung giải
quyết các vấn đề sau:
+ Có kế hoạch hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của tỉnh.
+ Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng như đã hoạch định, nhất là
cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho thi công và sản
xuất. Củng cố và phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ như vận tải, thông
tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, các công trình thuỷ lợi nội đồng.
3.3.4.2. Đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tài sản thế chấp vay ngân hàng chủ yếu là đất và bất động sản gắn với
đất, song hiện trạng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm đã
gây khó khăn trong tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng. Giải quyết vấn đề này
sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong thủ tục thế chấp.
3.3.4.3. Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp VVN
UBND tỉnh cần nhanh chóng cho ra đời Ban trù bị thành lập Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tiến đến thành lập Quỹ bảo
lãnh tín dụng nhằm phối hợp với tín dụng ngân hàng mở rộng khối lượng tín
178
dụng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn.
3.3.4.4. Thực hiện mô hình liên kết “4 nhà” trong sản xuất kinh doanh
Mô hình này cần được nhân rộng để kết nối kinh tế công nghiệp và
nông nghiệp. Nội dung liên kết “4 nhà” được thực hiện cụ thể như sau:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh: Quy hoạch và vận dụng các chủ trương của
nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, xây
dựng vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nhà doanh nghiệp: các doanh nghiệp chế biến nông sản thực phẩm
cung cấp thông tin đầu tư bao tiêu sản phẩm cho nông dân, nghiên cứu nhu
cầu và mở rộng thị trường. Doanh nghiệp có thể phối hợp với các nhà khoa
học để thực hiện các dự án, kế hoạch.
- Nhà khoa học: hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn dự án đầu tư, nghiên cứu, phân
tích và dự đoán biến động thị trường…
- Nhà nông: đầu tư một phần vốn để sản xuất, tiếp cận các kỹ thuật
mới vào sản xuất. Bán sản phẩm cho doanh nghiệp.
Mô hình liên kết được thực hiện sẽ có ý nghĩa gia tăng vị thế và uy tín
của doanh nghiệp khi có sự tham gia của UBND tỉnh và các nhà khoa học
theo nghĩa các dự án thực hiện có tính khả thi cao sẽ là cơ sở để ngân hàng
tiếp cận cho vay tốt hơn trên cơ sở các thông tin có được từ mô hình liên kết,
giảm bớt được tình trạng thông tin bất cân xứng.
179
Tóm tắt chương 3
Tóm lại, Dựa trên những căn cứ thực tiễn, xác đáng, luận án đã dự báo
nhu cầu vốn vay ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn Hưng
Yên giai đoạn từ nay đến 2010 và xa hơn là 2015. Luận án cũng chỉ rõ tầm
quan trọng của ngân hàng trong huy động và sử dụng vốn đầu tư cho chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.
Để phát huy vai trò trung gian tài chính của hệ thống ngân hàng đối với
phát triển kinh tế của tỉnh, ngành ngân hàng và các cơ quan hữu quan Luận án
đã đưa ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi. Các nhóm giải pháp gồm:
Tăng cường huy động vốn của ngân hàng, mở rộng tín dụng theo yêu cầu của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các kiến nghị bổ trợ được dựa trên các luận cứ
khoa học và thực tiễn hoạt động kinh tế nhằm tạo thuận lợi cho ngân hàng
phát huy vai trò của mình đối với nền kinh tế.
180
KẾT LUẬN
Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên từ
nay đến năm 2010 và sau đó, một bước đi tất yếu là phải chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên phạm vi toàn tỉnh theo hướng CNH-HĐH.
Trong phạm vi nghiên cứu, luận án đã tập trung nghiên cứu về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Các kết quả đạt được của luận án:
1. Hệ thống lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trên cơ sở luận thuyết kinh tế hiện đại.
2. Làm rõ vai trò trung gian tài chính của Ngân hàng có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thông qua cơ chế hoạt
động của mình, ngân hàng chuyển tải vốn cho nền kinh tế mặt khác cung cấp
nhiều tiện ích giúp nền kinh tế hoạt động liên tục là cơ sở để thúc đẩy phát
triển kinh tế.
3. Từ những phân tích thực trạng cơ cấu kinh tế và tình hình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Hưng Yên cho thấy để đẩy nhanh tốc độ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế cần lượng vốn đầu tư lớn. Việc tiếp tục chuyển dịch cơ
cấu kinh tế là điều kiện cần để Hưng Yên tăng trưởng nhanh, tránh nguy cơ
tụt hậu so với các tỉnh có điều kiện tương đồng.
4. Qua phân tích thực trạng cho thấy: Hệ thống các chi nhánh ngân
hàng ở địa bàn tỉnh Hưng Yên trong những năm qua nhìn chung đã đóng góp
tích cực đến việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh trên địa bàn, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá. Song cũng bộc lộ nhiều hạn
chế như: Nguồn vốn chưa đáp ứng được nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Kết quả hoạt động tín dụng mới chỉ thể hiện ở sự mở rộng khối lượng, còn
hiệu quả đối với phát triển kinh tế là chưa thực sự rõ nét. Các ngân hàng còn
181
nặng về mục tiêu kinh doanh và an toàn vốn chưa mạnh dạn đầu tư cho các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nhất là khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, còn
quá coi trọng tài sản đảm bảo. Các kết quả kiểm định mô hình kinh tế lượng
cho thấy mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và mức GDP trong các ngành
và thành phần kinh tế là chưa mạnh.
5. Dựa trên những luận cứ khoa học và thực tiễn phát triển kinh tế của
tỉnh trong từng giai đoạn, luận án đã đề xuất những giải pháp chủ yếu về hoạt
động của ngành ngân hàng Hưng Yên, đó là những giải pháp về huy động vốn
tại chỗ và mở rộng cho vay vốn để góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Các giải pháp được xây dựng trên cơ sở đánh
giá khả năng và nhiệm vụ của các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Các
giải pháp được đề cập tập trung vào: (i) Đa dạng hoá và đổi mới công cụ huy
động vốn cũng như phương thức cho vay; (ii) Mở rộng tín dụng đối với các
thành phần kinh tế thuộc các ngành kinh tế, đặc biệt chú trọng mở rộng tín
dụng trung và dài hạn cho các doanh nghiệp thuộc các khu công nghiệp tập
trung. (iii) Các giải pháp quản trị điều hành của các ngân hàng.
Để thực hiện tốt các giải pháp, luận án đã có những kiến nghị với các
cấp các ngành chức năng để tạo ra môi trường và cơ chế chính sách thuận lợi
hơn để các ngân hàng có thể triển khai thực hiện.
Cung ứng vốn cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là khâu hết sức
quan trọng và nó thuộc phạm vi hoạt động của các ngân hàng. Do vậy việc
nghiên cứu và đề xuất những giải pháp để không ngừng đáp ứng ngày càng
đầy đủ hơn vốn cho phát triển kinh tế trở lên cần thiết. Tác giả hy vọng rằng:
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ được áp dụng trong thực tế góp phần thực
hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh trong quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế cũng như đảm bảo hoạt động ngày càng mạnh mẽ của các
ngân hàng trên địa bàn.
182
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Nguyễn Huy Cường (2004), “Tính độc lập và minh bạch trong xây
dựng và điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
Nhật Bản”, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, (2) , tr 62-66.
2. Nguyễn Huy Cường (2007), “Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn
ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Á”,
Tạp chí Ngân hàng, (23), tr 48-51.
3. Nguyễn Huy Cường (2008), “Tín dụng ngân hàng với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở Hưng Yên”, Tạp chí ngân hàng, (16), tr 61 - 64.
183
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Lê Xuân Bá, Nguyễn Thị Tuệ Anh (2006), Tăng trưởng kinh tế Việt
Nam 15 năm từ góc độ phân tích đóng góp của các nhân tố sản xuất,
Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
2. Basel II (2008), Sự thống nhất quốc tế về đo lường và các tiêu chuẩn
vốn, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
3. Bộ tài chính (2001), Những bài giảng vê phân tích, dự báo tài chính,
Nxb Tài chính, Hà Nội.
4. C.Mác (1964), Góp phần phê phán chính trị học, Nxb Sự thật, Hà Nội.
5. Cục thống kê Hưng Yên (2007), Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên
năm 2006, Nxb Thống kê.
6. Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh (2003), Tự do hoá tài chính &
Hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam (Kỷ yếu hội
thảo),Cục xuất bản - Bộ văn hoá thông tin, Hà Nội.
7. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2003), Tài chính phát triển,Chương
trình đào tạo kinh tế Fullbright, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
8. Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2004), Kinh tế học phát
triển, Nhà xuất bản Thống Kê
9. Đại học kinh tế quốc dân (2003), Bài giảng kinh tế lượng, Nxb Thống
kê, Hà Nội.
10. Đại học kinh tế quốc dân(2006), Kinh tế lượng nâng cao, Nxb Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội.
11. Đại học Kinh tế quốc dân (2005), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam:
Những rào cản cần phải vượt qua, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
184
12. Huỳnh Thế Du (2006), Thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng Việt Nam,Chương trình đào tạo kinh tế Fullbright,
Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
13. Frederic.s.Mishkin (1995), Tiền tệ Ngân hàng và thị trường tài chính,
Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
14. GTZ (2005), Báo cáo ban đầu tỉnh Hưng Yên, Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
Hà Nội.
15. Phan Thị Thu Hà (2005), Giáo trình ngân hàng phát triển, Nxb Lao
động xã hội, Hà Nội.
16. Hayrry.T. Oshima (1989), Tăng trưởng kinh tế ở Châu Á gió mùa, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
17. Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển, Nxb Thống kê, Hà Nội.
18. Lê Thu Hoa (2007), Kinh tế vùng ở Việt Nam:Từ lý luận đến thực tiễn,
Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
19. Học viện chính trị quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (2002),Giáo trình
kinh tế học phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
20. Đào Văn Hùng (2005), Phát triển hoạt động tài chính vi mô ở Việt
Nam, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
21. Joseph. E stiglitz - Marilon Uy (2004), Các thị trường tài chính, Chính
sách nhà nước và sự thần kỳ đông Á, Chương trình đào tạo kinh tế
Fullbright, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
22. Karla Hoff và Joseph E.Stiglitz (2004), Thông tin không hoàn hảo và
thị trường tín dụng nông thôn,Chương trình đào tạo kinh tế Fullbright,
Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
23. Kazushi Ohkawa - Hirohisa Kohama (2004), Kinh nghiệm công nghiệp
hoá của Nhật Bản và sự thích dụng của nó đối với các nền kinh tế đang
phát triển, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
185
24. Phan Thanh Khôi, Lương Xuân Hiến (2006), Một số vấn đề kinh tế xã
hội trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa vùng đồng bằng
sông Hồng, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
25. Nguyễn Đình Liêm (2006), Công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp
và nông thôn ở Đài Loan, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
26. Trịnh Thị Hoa Mai (2005), Kinh tế tư nhân Việt Nam trong tiến trình
hội nhập, Nxb Thế giới, Hà Nội.
27. Nguyễn Khắc Minh (2002), Các phương pháp phân tích và dự báo
trong kinh tế, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
28. Trần Quang Minh, Ngô Xuân Bình (2004), Tái cơ cấu hệ thống tài
chính Hàn Quốc sau khủng hoảng tài chính 1997 -1998 những kinh
nghiệm và gợi ý cho Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
29. Trần Quang Minh (2003), Hệ thống tài chính Nhật Bản những đặc trưng
chủ yếu và cuộc cải cách hiện nay, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
30. Đỗ Hoài Nam (1996), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế
ngành trọng điểm mũi nhọn ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
31. Nguyễn Văn Nam, Trần Thọ Đạt (2006), Tốc độ và chất lượng tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam, Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
32. Ngân hàng nhà nước tỉnh Hưng Yên, Báo cáo hoạt động tiền tệ tín
dụng ngân hàng các năm từ 1997 đến 2007 và nửa đầu năm 2008.
33. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005) - Hoạt động ngân hàng góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb
Thống Kê.
34. Ngân hàng thế giới (2001), Suy ngẫm lại sự thần kỳ Đông Á,
35. Phan Công Nghĩa (2007), Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Nghiên cứu thống kê cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
186
36. Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương (2007), Giáo trình kinh tế
đầu tư, Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
37. Phạm Hà (2008), "Hưng Yên: Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn do
thiếu vốn ", Báo Hưng Yên điện tử,
38. Phạm Hà (2008) "Ngân hàng CSXH Hưng Yên: Thành lập 1265 tổ tiết
kiệm và vay vốn của Hội nông dân" Website Hư ng Yên
39. Vũ Thị Ngọc Phùng (2006), Giáo trình kinh tế phát triển, Nxb Lao
động xã hội,Hà Nội.
40. Chu Tiến Quang (2005), Huy động và sử dụng các nguồn lực trong
phát triển kinh tế nông thôn - Thực trạng và giải pháp, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
41. Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại trong xu thế hội nhập, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
42. Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên (2008), Báo cáo tổng hợp về đầu
tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến 30 tháng 9 năm 2008, Báo cáo định
kỳ của Sở Kế hoạch và đầu tư Hưng Yên.
43. Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
44. Lê Văn Toàn, Trần Hoàng Kim, Phạm Duy Tú (1992), Kinh tế NICS
Đông Á kinh nghiệm đối với Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
45. Tổng cục thống kê, Bộ số liệu điều tra doanh nghiệp từ 2000 đến 2007
(SPSS File).
46. Tổng cục Thống kê (2008), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều
tra năm 2005, 2006, 2007, Nxb Thống kê, Hà Nội.
47. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), Thống kê ứng dụng
trong kinh tế xã hội, Nxb Thống kê, Hà Nội.
187
48. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia - Viện kinh tế thế giới
(2003), Điều chỉnh cơ cấu kinh tế ở Hàn Quốc, Malaixia và Thái Lan,
Nxb Chính trị quốc gia.
49. Từ điển bách khoa Việt Nam (1995), Nxb. Trung tâm biên soạn từ điển
Bách khoa Việt Nam, Hà Nội.
50. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội các năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, Báo
cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
51. Uỷ Ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020,
Văn bản quy hoạch, Hưng Yên.
52. Ủy ban nhân nhân tỉnh Hưng Yên (2006), Quy hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2006-2015 có xét đến 2020, Văn bản
quy hoạch, Hưng Yên.
53. Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (2003), Những thách thức của
Ngân hàng thương mại Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế
(Kỷ yếu hội thảo khoa học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
54. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội (2004), Vốn dài hạn
cho đầu tư phát triển kinh tế ở Hà Nội, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
55. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (2004), Thị trường tài
chính Việt Nam: Thực trạng, vấn đề và giải pháp chính sách, Nxb Tài
chính, Hà Nội.
56. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (2004), Thị trường tài
chính Việt Nam: Thực trạng, vấn đề và giải pháp chính sách, Nxb Tài
chính, Hà Nội.
57. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (2006), Từ ngân hàng một
cấp đến ngân hàng thương mại: Cải cách khu vực tài chính ở Việt Nam
1988 - 2003 - 200,Nxb Thống kê, Hà Nội.
188
58. Ngô Doãn Vịnh (2006), Hướng tới sự phát triển của đất nước - Một số
vấn đề lý thuyết và ứng dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
59. Abu-Quan (2005), Finance Development and Economic Growth: Time
series Evidence from Egypt,Discussion paper No.05-14, Monaster
Center for Economic Research Ben - Gurion University of the Negev.
60. GTZ- CIEM (2005), Domestic investment: From business idea to
reality Baseline report, CIEM - HaNoi.
61. Gujarati (2001), Time Series Economic - Distributed Lag Modeling,
Griffith, Judge and Hall.
62. Indial Institute of Technology BomBay (2007), Does Financial Growth
lead Economic Performance in InDia? Causality - Co intergration
using Unrestriced Vector Error Correction Model, discustion paper,
Goa University, India.
63. Kamat, Manoj and Manasvi (2007), Does Financial Growth lead
Economic Performance in India? Causality - Cointergration Using
Unrestriced Vector Error Correction Models, Paper discustion, GOA
University online at
64.
Khalifa H. Ghali (2000), "Export Growth and Economic Growth: The Tunisian
Experience", J.King Saud Univ, Vol.12 (AH.1420/2000), pp 127-140.
65. Lufi ERDEN (2005), Structure Adjustment and Domestic Private
Saving and Investment Interaction in Turkey: A cointergration
Analysis, discussion paper, Hacettepe University, Ankara.
66. Saibu Muibi Olufemi (2004), "Trade openness anh Economic Growth
in Nigeria: Further Eviden on the Cuasality", Sajem NS7 No2, Issue
Department of Economic, Obafemi Awolowo University.
189
PHỤ LỤC
Phụ lục 01 . Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Hưng Yên
Bảng 1.1: Hệ số đầu tư /GDP ở Hưng Yên theo ngành kinh tế(1997-2007)
Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1997 0.375 2.388 1.154
1998 0.372 2.208 1.206
1999 0.415 1.831 1.168
2000 0.436 1.726 1.105
2001 0.481 1.538 1.126
2002 0.482 1.515 1.09
2003 0.44 1.575 1.023
2004 0.399 1.422 1.116
2005 0.349 1.407 1.13
2006 0.252 1.233 1.354
2007 0.277 1.181 1.319
Nguồn: [5]
Bảng 1.2: Hệ số đầu tư /GDP ở Hưng Yên theo thành phần kinh tế
Năm Nhà nước Ngoài NN Có vốn ĐTNN
1997 1.581 0.57 7.522
1998 1.713 0.779 1.62
1999 1.667 0.794 1.25
2000 1.739 0.815 0.938
2001 1.188 1.026 0.417
2002 1.054 0.964 1.183
2003 0.837 0.989 1.18
2004 0.836 1.031 1.062
2005 0.72 1.099 0.894
2006 0.708 1.015 1.488
2007 0.745 1.015 1.317
Nguồn: [5]
Bảng 1.3: Tỷ trọng tiền gửi trên GDP ở Hưng Yên(%)
TG (Tỷ đồng) Gdp (tỷ đồng) tg/gdp
1997 286.2 2581.168 11.08
1998 284 3105.467 9.14
1999 377.9 3631.911 10.40
2000 382 4156.464 9.19
2001 476.7 4598.326 10.36
2002 787.9 5289.503 14.89
2003 1265.7 5994.32 21.11
2004 1390 7012.494 19.82
2005 1985 8238.568 24.09
2006 2600.8 9829.529 26.45
2007 3260.1 11590.89 28.12
Nguồn: [32]; [5]
190
Bảng 1.4: Các chỉ số cơ bản của ngành nông nghiệp Hưng Yên (1997 - 2007)
Năm
Tổng dư
nợ ngân
hàng
(Tỷ đồng)
Dư nợ
trung và
dài hạn
(Tỷ đồng)
Dư nợ
ngắn
hạn
(Tỷ đồng)
Vốn đầu
tư phát
triển
(Tỷ đồng)
Lượng
lao động
(nghìn
người)
GDP
(Tỷ đồng)
ICOR
1997 199.8 26.23 172.6 178.7 454.2 1338.80 -
1998 289.6 75.11 214.5 189.4 456.4 1589.60 0.75
1999 295.1 122.2 172.9 253.9 450.9 1640.30 5.0
2000 365.7 184.1 181.6 272.9 446.9 1703.70 4.3
2001 445.2 254.1 191.1 362.4 440.1 1749.20 7.9
2002 518.4 260.4 258 459.6 435.2 1880.50 3.5
2003 796.1 471.7 324.5 496.5 432.5 2009.30 3.85
2004 746.5 391.7 354.8 537.9 413.5 2238.30 2.34
2005 1139.5 522.9 616.6 553.7 408.5 2512.60 2.01
2006 1497.3 647.6 849.7 430 408.1 2721.90 2.054
2007 1858.6 711.4 1147.2 448.3 408 2879.70 2.84
Nguồn: Tác giả tính toán từ [5] ;[32]
Bảng 1.5: Các chỉ tiêu cơ bản của ngành công nghiệp Hưng Yên (1997 - 2007)
Năm
Tổng dư
nợ ngân
hàng
(Tỷ đồng)
Dư nợ
trung và
dài hạn
(Tỷ đồng)
Dư nợ
ngắn hạn
(Tỷ đồng)
Vốn đầu
tư phát
triển (Tỷ
đồng)
Lượng
lao động
(nghìn
người)
Giá trị
GDP
(Tỷ đồng)
ICOR
1997 128.3 48.20 80.1 444.1 36458 523.00 -
1998 89.3 33.10 56.30 483.5 36367 648.10 3.86
1999 119 47.90 71.10 642.8 38205 942.20 2.18
2000 86.9 41.00 46.20 724.4 41179 1267.70 2.22
2001 197.5 94.50 103.00 902.7 45222 1491.60 4.03
2002 441.1 297.30 143.60 1225.9 52934 1821.50 3.71
2003 781.6 435.40 346.20 1667 54293 2155.00 4.9
2004 997.5 501.80 495.40 2217.7 72959 2591.20 5
2005 1058.1 364.70 693.30 2786.5 80479 3133.10 5.14
2006 2135.1 531.00 1604.10 3050 83453 3951.90 3.72
2007 2583.1 608.60 1974.50 3371 85321 5058.40 3.04
Nguồn: Tác giả tính toán từ [5] ;[32]
191
Bảng 1.6: Các chỉ số cơ bản ngành dịch vụ Hưng Yên (1997- 2007)
Năm
Tổng dư
nợ ngân
hàng
(Tỷ đồng)
Dư nợ
trung và
dài hạn
(Tỷ đồng)
Dư nợ
ngắn
hạn
(Tỷ đồng)
Vốn đầu
tư phát
triển
(Tỷ đồng)
Lượng
lao động
(nghìn
người)
GDP
(Tỷ đồng)
ICOR
1997 21.1 0.50 21.00 295.2 17.5 79.50 -
1998 18.1 1.50 16.60 321.3 15.1 153.50 2.86
1999 12.4 0.90 11.50 456.9 16.6 278.20 2.1
2000 87.6 14.80 72.00 513.5 18.8 341.00 3.79
2001 138.2 39.70 98.50 677.9 27.4 271.10 3.93
2002 247.5 85.90 161.60 876 29.2 288.50 3.81
2003 412.2 155.50 256.70 1027.9 32.1 326.30 4.24
2004 608.7 223.00 385.70 1466.3 39.8 371.70 4.15
2005 1377.4 423.80 953.60 1868.4 42.2 422.90 4.56
2006 1593.9 442.30 1151.60 2674.2 74.1 641.50 4.75
2007 2010.6 536.70 1473.90 2714.6 74.8 737.70 5.55
Nguồn: Tác giả tính toán từ [5] ;[32]
Bảng 1.7: Cơ cấu tín dụng ngân hàng trên địa bàn Hưng Yên theo ngành kinh tế
Năm Nông Nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1997 57,29 % 36,66 % 6,05 %
1998 72,95 % 22,49 % 4,56 %
1999 69,19 % 27,90 % 2,91 %
2000 67,70 % 16,09 % 16,21 %
2001 57,01 % 25,29 % 17,70 %
2002 42,95 % 36,55 % 20,50 %
2003 40,01 % 39,28 % 20,71 %
2004 31,73 % 42,40 % 25,87 %
2005 31,87 % 29,60 % 38,53 %
2006 30,80 % 36,19 % 33,01 %
2007 30,84 % 35,84 % 33,32 %
06/2008 30,70% 35,84% 33,46%
Nguồn: Tính toán của tác giả từ [32]
192
Phụ lục 02: Các kết quả ước lượng và kiểm định bằng EVIEWS 5.1
2.1. Kiểm định nghiệm đơn vị
Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho cặp biến số LGDPNO và LTDNO
Group unit root test: Summary
Date: 06/06/08 Time: 21:34
Sample: 1997Q1 2007Q4
Series: LGDPNO, LTDNO
Exogenous variables: Individual effects
Automatic selection of maximum lags
Automatic selection of lags based on SIC: 1 to 7
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel
Cross-
Method Statistic Prob.** sections Obs
Null: Unit root (assumes common unit root process)
Levin, Lin & Chu t* 2.70951 0.9966 2 78
Null: Unit root (assumes individual unit root process)
Im, Pesaran and Shin W-stat 3.15416 0.9992 2 78
ADF - Fisher Chi-square 0.18886 0.9958 2 78
PP - Fisher Chi-square 0.12527 0.9981 2 86
Null: No unit root (assumes common unit root process)
Hadri Z-stat 6.39727 0.0000 2 88
** Probabilities for Fisher tests are computed using an asympotic Chi
-square distribution. All other tests assume asymptotic normality.
Kiểm định nghiệm đơn vị cho cặp biến số LGDPCN và LTDCN
Group unit root test: Summary
Date: 06/06/08 Time: 21:36
Sample: 1997Q1 2007Q4
Series: LTDCN, LGDPCN
Exogenous variables: Individual effects
Automatic selection of maximum lags
Automatic selection of lags based on SIC: 1 to 6
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel
Cross-
Method Statistic Prob.** sections Obs
Null: Unit root (assumes common unit root process)
Levin, Lin & Chu t* -2.41721 0.0078 2 79
Null: Unit root (assumes individual unit root process)
193
Im, Pesaran and Shin W-stat -0.32266 0.3735 2 79
ADF - Fisher Chi-square 4.39302 0.3554 2 79
PP - Fisher Chi-square 4.18399 0.3817 2 86
Null: No unit root (assumes common unit root process)
Hadri Z-stat 6.10188 0.0000 2 88
** Probabilities for Fisher tests are computed using an asympotic Chi
-square distribution. All other tests assume asymptotic normality.
Kiểm định nghiệm đơn vị cho cặp biến số LGDPDV và LTDDV
Group unit root test: Summary
Date: 06/06/08 Time: 21:39
Sample: 1997Q1 2007Q4
Series: LGDPDV, LTDDV
Exogenous variables: Individual effects
Automatic selection of maximum lags
Automatic selection of lags based on SIC: 1 to 6
Newey-West bandwidth selection using Bartlett kernel
Cross-
Method Statistic Prob.** sections Obs
Null: Unit root (assumes common unit root process)
Levin, Lin & Chu t* -1.01159 0.1559 2 79
Null: Unit root (assumes individual unit root process)
Im, Pesaran and Shin W-stat 0.82522 0.7954 2 79
ADF - Fisher Chi-square 0.99776 0.9101 2 79
PP - Fisher Chi-square 0.73965 0.9464 2 86
Null: No unit root (assumes common unit root process)
Hadri Z-stat 5.87006 0.0000 2 88
** Probabilities for Fisher tests are computed using an asympotic Chi
-square distribution. All other tests assume asymptotic normality.
2.2. Các kết quả đánh giá quan hệ giữa Tín dụng NH và DGP trong nông nghiệp
Kiểm định đồng liên kết
Date: 05/14/08 Time: 23:00
Sample (adjusted): 1998Q2 2007Q4
Included observations: 39 after adjustments
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: LGDPNO LTDNO
Lags interval (in first differences): 1 to 4
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
194
Hypothesized Trace 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**
None * 0.356338 22.41193 15.49471 0.0039
At most 1 * 0.125483 5.229273 3.841466 0.0222
Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Mô hình VEC
System: NO
Estimation Method: Least Squares
Date: 05/20/08 Time: 22:53
Sample: 1999Q3 2007Q4
Included observations: 34
Total system (balanced) observations 68
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) -0.251362 0.048797 -5.151204 0.0000
C(2) 0.335881 0.145867 2.302650 0.0289
C(3) 0.391727 0.162875 2.405070 0.0230
C(4) 0.061565 0.173531 0.354777 0.7254
C(5) -0.073237 0.184423 -0.397115 0.6943
C(6) 0.846783 0.284908 2.972128 0.0060
C(7) 0.048081 0.047715 1.007689 0.3222
C(8) 0.114197 0.042112 2.711779 0.0113
C(9) -0.007191 0.032314 -0.222532 0.8255
C(10) 0.114327 0.042278 2.704152 0.0115
C(11) -0.330547 0.100597 -3.285861 0.0027
C(12) 0.122890 0.098688 1.245243 0.2234
C(13) -0.146564 0.077650 -1.887506 0.0695
C(14) 0.082590 0.075099 1.099745 0.2808
C(15) -0.442876 0.104309 -4.245794 0.0002
C(16) 0.117643 0.090440 1.300784 0.2039
C(17) -0.101594 0.075553 -1.344659 0.1895
C(18) 0.184044 0.074075 2.484566 0.0192
C(19) -0.298957 0.053680 -5.569275 0.0000
C(20) 0.028493 0.005002 5.696652 0.0000
C(21) 0.183571 0.118342 1.551192 0.1321
C(22) 0.214180 0.353759 0.605440 0.5498
C(23) -0.707319 0.395007 -1.790650 0.0842
C(24) -0.463355 0.420849 -1.101000 0.2803
C(25) 3.029354 0.447264 6.773078 0.0000
C(26) -2.355876 0.690961 -3.409564 0.0020
195
C(27) -0.091770 0.115718 -0.793053 0.4344
C(28) -0.093643 0.102129 -0.916907 0.3670
C(29) 0.322781 0.078367 4.118834 0.0003
C(30) -0.334401 0.102533 -3.261387 0.0029
C(31) 1.602319 0.243968 6.567744 0.0000
C(32) -0.649646 0.239338 -2.714342 0.0112
C(33) 0.111477 0.188317 0.591964 0.5586
C(34) -0.856091 0.182131 -4.700399 0.0001
C(35) 1.387863 0.252972 5.486233 0.0000
C(36) -0.538007 0.219336 -2.452890 0.0207
C(37) 0.079383 0.183233 0.433238 0.6682
C(38) -0.170341 0.179647 -0.948199 0.3511
C(39) 0.225295 0.130185 1.730581 0.0945
C(40) -0.000416 0.012130 -0.034314 0.9729
Determinant residual covariance 1.35E-10
Equation: D(LGDPNO) = C(1)*( LGDPNO(-1) - 0.3478546956*LTDNO(
-1) - 4.008826177 ) + C(2)*D(LGDPNO(-1)) + C(3)*D(LGDPNO(-2))
+ C(4)*D(LGDPNO(-3)) + C(5)*D(LGDPNO(-4)) + C(6)
*D(LGDPNO(-5)) + C(7)*D(LGDPNO(-6)) + C(8)*D(LGDPNO(-7)) +
C(9)*D(LGDPNO(-8)) + C(10)*D(LGDPNO(-9)) + C(11)*D(LTDNO(
-1)) + C(12)*D(LTDNO(-2)) + C(13)*D(LTDNO(-3)) + C(14)
*D(LTDNO(-4)) + C(15)*D(LTDNO(-5)) + C(16)*D(LTDNO(-6)) +
C(17)*D(LTDNO(-7)) + C(18)*D(LTDNO(-8)) + C(19)*D(LTDNO(-9))
+ C(20)
Observations: 34
R-squared 0.936382 Mean dependent var 0.016947
Adjusted R-squared 0.850043 S.D. dependent var 0.008851
S.E. of regression 0.003427 Sum squared resid 0.000164
Durbin-Watson stat 2.567803
Equation: D(LTDNO) = C(21)*( LGDPNO(-1) - 0.3478546956*LTDNO(-1)
- 4.008826177 ) + C(22)*D(LGDPNO(-1)) + C(23)*D(LGDPNO(-2))
+ C(24)*D(LGDPNO(-3)) + C(25)*D(LGDPNO(-4)) + C(26)
*D(LGDPNO(-5)) + C(27)*D(LGDPNO(-6)) + C(28)*D(LGDPNO(-7))
+ C(29)*D(LGDPNO(-8)) + C(30)*D(LGDPNO(-9)) + C(31)
*D(LTDNO(-1)) + C(32)*D(LTDNO(-2)) + C(33)*D(LTDNO(-3)) +
C(34)*D(LTDNO(-4)) + C(35)*D(LTDNO(-5)) + C(36)*D(LTDNO(-6))
+ C(37)*D(LTDNO(-7)) + C(38)*D(LTDNO(-8)) + C(39)*D(LTDNO(
-9)) + C(40)
Observations: 34
R-squared 0.980980 Mean dependent var 0.054627
Adjusted R-squared 0.955166 S.D. dependent var 0.039257
S.E. of regression 0.008312 Sum squared resid 0.000967
Durbin-Watson stat 2.291670
196
2.3. Đánh giá quan hệ giữa Tín dụng ngân hàng và DGP trong ngành công nghiệp
Kiểm định đồng liên kết
Date: 05/21/08 Time: 22:29
Sample (adjusted): 1998Q4 2007Q4
Included observations: 37 after adjustments
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: LTDCN LGDPCN
Lags interval (in first differences): 1 to 6
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized Trace 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**
None * 0.432468 23.40079 15.49471 0.0026
At most 1 0.063865 2.441833 3.841466 0.1181
Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Mô hình VEC
System: CN
Estimation Method: Least Squares
Date: 05/21/08 Time: 22:52
Sample: 1998Q4 2007Q4
Included observations: 37
Total system (balanced) observations 74
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) -0.068559 0.020570 -3.333030 0.0017
C(2) 0.293998 0.201408 1.459716 0.1512
C(3) 0.162437 0.170725 0.951451 0.3463
C(4) -0.070318 0.160475 -0.438187 0.6633
C(5) 0.336064 0.195393 1.719935 0.0922
C(6) -0.255333 0.199017 -1.282969 0.2059
C(7) 0.135865 0.183363 0.740958 0.4625
C(8) 0.096161 0.065197 1.474931 0.1470
C(9) -0.081500 0.084472 -0.964811 0.3397
C(10) -0.083162 0.083072 -1.001085 0.3220
C(11) 0.205269 0.078039 2.630330 0.0116
C(12) -0.207313 0.087987 -2.356170 0.0228
C(13) -0.024426 0.074059 -0.329821 0.7430
C(14) 0.027261 0.017470 1.560436 0.1255
197
C(15) 0.137475 0.053496 2.569836 0.0135
C(16) 0.390610 0.523802 0.745720 0.4596
C(17) -0.253419 0.444006 -0.570757 0.5709
C(18) -0.622160 0.417347 -1.490752 0.1429
C(19) -1.459880 0.508160 -2.872874 0.0061
C(20) 1.668135 0.517584 3.222925 0.0023
C(21) -0.726945 0.476873 -1.524399 0.1343
C(22) 1.145066 0.169557 6.753268 0.0000
C(23) -0.308563 0.219687 -1.404559 0.1669
C(24) -0.059181 0.216046 -0.273929 0.7854
C(25) -0.443846 0.202957 -2.186897 0.0339
C(26) 0.644964 0.228829 2.818544 0.0071
C(27) -0.150218 0.192607 -0.779922 0.4394
C(28) 0.072316 0.045435 1.591637 0.1183
Determinant residual covariance 6.43E-08
Equation: D(LGDPCN) = C(1)*( LGDPCN(-1) - 0.5190742912*LTDCN(-1)
- 3.107084621 ) + C(2)*D(LGDPCN(-1)) + C(3)*D(LGDPCN(-2)) +
C(4)*D(LGDPCN(-3)) + C(5)*D(LGDPCN(-4)) + C(6)*D(LGDPCN(
-5)) + C(7)*D(LGDPCN(-6)) + C(8)*D(LTDCN(-1)) + C(9)*D(LTDCN(
-2)) + C(10)*D(LTDCN(-3)) + C(11)*D(LTDCN(-4)) + C(12)
*D(LTDCN(-5)) + C(13)*D(LTDCN(-6)) + C(14)
Observations: 37
R-squared 0.746183 Mean dependent var 0.054135
Adjusted R-squared 0.602721 S.D. dependent var 0.019874
S.E. of regression 0.012527 Sum squared resid 0.003609
Durbin-Watson stat 1.985768
Equation: D(LTDCN) = C(15)*( LGDPCN(-1) - 0.5190742912*LTDCN(-1)
- 3.107084621 ) + C(16)*D(LGDPCN(-1)) + C(17)*D(LGDPCN(-2))
+ C(18)*D(LGDPCN(-3)) + C(19)*D(LGDPCN(-4)) + C(20)
*D(LGDPCN(-5)) + C(21)*D(LGDPCN(-6)) + C(22)*D(LTDCN(-1)) +
C(23)*D(LTDCN(-2)) + C(24)*D(LTDCN(-3)) + C(25)*D(LTDCN(-4))
+ C(26)*D(LTDCN(-5)) + C(27)*D(LTDCN(-6)) + C(28)
Observations: 37
R-squared 0.920331 Mean dependent var 0.083679
Adjusted R-squared 0.875300 S.D. dependent var 0.092256
S.E. of regression 0.032578 Sum squared resid 0.024411
Durbin-Watson stat 2.355703
2.4. Các kết quả đánh giá trong ngành dịch vụ
Kiểm định đồng liên kết
Date: 05/21/08 Time: 23:08
Sample (adjusted): 1998Q4 2007Q4
Included observations: 37 after adjustments
198
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: LGDPDV LTDDV
Lags interval (in first differences): 1 to 6
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized Trace 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**
None * 0.365917 21.17243 15.49471 0.0062
At most 1 * 0.110106 4.316156 3.841466 0.0377
Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Mô hình VEC
System: UNTITLED
Estimation Method: Least Squares
Date: 05/21/08 Time: 23:27
Sample: 2000Q2 2007Q4
Included observations: 31
Total system (balanced) observations 62
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) -0.636825 0.250936 -2.537800 0.0295
C(2) 0.371609 0.242525 1.532248 0.1565
C(3) 0.563050 0.411224 1.369204 0.2009
C(4) 1.145732 0.583170 1.964663 0.0778
C(5) 2.202757 0.642101 3.430546 0.0064
C(6) 1.216905 1.046279 1.163078 0.2718
C(7) 1.756439 0.945648 1.857392 0.0929
C(8) 1.338562 1.174056 1.140118 0.2808
C(9) 1.979889 0.920512 2.150856 0.0570
C(10) 1.499813 1.742567 0.860692 0.4096
C(11) 3.031889 1.656294 1.830526 0.0971
C(12) 1.515118 1.822754 0.831225 0.4252
C(13) -0.239572 0.771184 -0.310656 0.7624
C(14) -0.079302 0.075006 -1.057277 0.3153
C(15) 0.021714 0.052884 0.410590 0.6900
C(16) -0.046534 0.058461 -0.795987 0.4445
C(17) -0.128936 0.057286 -2.250751 0.0481
C(18) -0.108117 0.053579 -2.017905 0.0712
C(19) -0.064323 0.044518 -1.444882 0.1791
C(20) -0.001419 0.021198 -0.066942 0.9479
C(21) 0.039309 0.016627 2.364216 0.0397
199
C(22) 0.021623 0.023132 0.934761 0.3719
C(23) 0.009578 0.013475 0.710820 0.4934
C(24) -0.009049 0.012301 -0.735629 0.4789
C(25) -0.016497 0.013129 -1.256471 0.2375
C(26) -0.544780 0.245290 -2.220967 0.0506
C(27) 2.076480 0.311886 6.657818 0.0001
C(28) -2.165499 0.301433 -7.184022 0.0000
C(29) -1.793478 0.511107 -3.509010 0.0056
C(30) -3.408017 0.724816 -4.701905 0.0008
C(31) -4.597266 0.798062 -5.760540 0.0002
C(32) -3.157026 1.300411 -2.427714 0.0356
C(33) -5.421737 1.175337 -4.612921 0.0010
C(34) -7.071021 1.459224 -4.845741 0.0007
C(35) -14.68372 1.144096 -12.83434 0.0000
C(36) -5.343870 2.165820 -2.467366 0.0333
C(37) -8.350673 2.058592 -4.056498 0.0023
C(38) -7.418285 2.265483 -3.274482 0.0084
C(39) -2.702064 0.958497 -2.819064 0.0182
C(40) 0.765195 0.093224 8.208125 0.0000
C(41) 0.179724 0.065729 2.734310 0.0210
C(42) 0.229092 0.072660 3.152922 0.0103
C(43) 0.349674 0.071200 4.911158 0.0006
C(44) 0.306738 0.066593 4.606157 0.0010
C(45) 0.169912 0.055331 3.070833 0.0118
C(46) 0.058422 0.026346 2.217460 0.0509
C(47) -0.108387 0.020665 -5.244921 0.0004
C(48) -0.080437 0.028751 -2.797726 0.0189
C(49) -0.109133 0.016748 -6.516127 0.0001
C(50) -0.064922 0.015289 -4.246371 0.0017
C(51) -0.021629 0.016318 -1.325413 0.2145
C(52) 2.474991 0.304868 8.118232 0.0000
Determinant residual covariance 1.04E-10
Equation: D(LGDPDV) = C(1)*( LGDPDV(-1) - 0.2039229671*LTDDV(-1)
- 5.023794985 ) + C(2)*D(LGDPDV(-1)) + C(3)*D(LGDPDV(-2)) +
C(4)*D(LGDPDV(-3)) + C(5)*D(LGDPDV(-4)) + C(6)*D(LGDPDV(
-5)) + C(7)*D(LGDPDV(-6)) + C(8)*D(LGDPDV(-7)) + C(9)
*D(LGDPDV(-8)) + C(10)*D(LGDPDV(-9)) + C(11)*D(LGDPDV(
-10)) + C(12)*D(LGDPDV(-11)) + C(13)*D(LGDPDV(-12)) + C(14)
*D(LTDDV(-1)) + C(15)*D(LTDDV(-2)) + C(16)*D(LTDDV(-3)) +
C(17)*D(LTDDV(-4)) + C(18)*D(LTDDV(-5)) + C(19)*D(LTDDV(-6))
+ C(20)*D(LTDDV(-7)) + C(21)*D(LTDDV(-8)) + C(22)*D(LTDDV(
-9)) + C(23)*D(LTDDV(-10)) + C(24)*D(LTDDV(-11)) + C(25)
*D(LTDDV(-12)) + C(26)
Observations: 31
R-squared 0.910510 Mean dependent var 0.038468
Adjusted R-squared 0.463057 S.D. dependent var 0.010365
200
S.E. of regression 0.007595 Sum squared resid 0.000288
Durbin-Watson stat 2.139601
Equation: D(LTDDV) = C(27)*( LGDPDV(-1) - 0.2039229671*LTDDV(-1)
- 5.023794985 ) + C(28)*D(LGDPDV(-1)) + C(29)*D(LGDPDV(-2))
+ C(30)*D(LGDPDV(-3)) + C(31)*D(LGDPDV(-4)) + C(32)
*D(LGDPDV(-5)) + C(33)*D(LGDPDV(-6)) + C(34)*D(LGDPDV(-7))
+ C(35)*D(LGDPDV(-8)) + C(36)*D(LGDPDV(-9)) + C(37)
*D(LGDPDV(-10)) + C(38)*D(LGDPDV(-11)) + C(39)*D(LGDPDV(
-12)) + C(40)*D(LTDDV(-1)) + C(41)*D(LTDDV(-2)) + C(42)
*D(LTDDV(-3)) + C(43)*D(LTDDV(-4)) + C(44)*D(LTDDV(-5)) +
C(45)*D(LTDDV(-6)) + C(46)*D(LTDDV(-7)) + C(47)*D(LTDDV(-8))
+ C(48)*D(LTDDV(-9)) + C(49)*D(LTDDV(-10)) + C(50)*D(LTDDV(
-11)) + C(51)*D(LTDDV(-12)) + C(52)
Observations: 31
R-squared 0.999450 Mean dependent var 0.161828
Adjusted R-squared 0.996700 S.D. dependent var 0.164344
S.E. of regression 0.009440 Sum squared resid 0.000446
Durbin-Watson stat 3.024275
2.5. Kiểm định trong khu vực kinh tế nhà nước
Kiểm định đồng liên kết
Date: 05/21/08 Time: 23:44
Sample (adjusted): 1998Q1 2007Q4
Included observations: 40 after adjustments
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: LGDPNN LTDNN
Lags interval (in first differences): 1 to 3
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized Trace 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**
None * 0.298636 17.81091 15.49471 0.0220
At most 1 0.086567 3.621792 3.841466 0.0570
Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Mô hình VEC
System: UNTITLED
Estimation Method: Least Squares
Date: 05/21/08 Time: 23:45
201
Sample: 1998Q1 2007Q4
Included observations: 40
Total system (balanced) observations 80
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) -0.074779 0.020513 -3.645525 0.0005
C(2) 0.430747 0.142916 3.013979 0.0037
C(3) 0.078853 0.155701 0.506441 0.6143
C(4) -0.111819 0.151286 -0.739121 0.4625
C(5) -0.100227 0.128990 -0.777009 0.4400
C(6) 0.133697 0.157488 0.848935 0.3991
C(7) -0.331186 0.088415 -3.745803 0.0004
C(8) 0.031278 0.010230 3.057292 0.0033
C(9) 0.006133 0.027746 0.221055 0.8258
C(10) 0.476369 0.193310 2.464274 0.0164
C(11) 0.098401 0.210603 0.467237 0.6419
C(12) 0.174503 0.204631 0.852770 0.3970
C(13) 2.020124 0.174474 11.57838 0.0000
C(14) -0.717542 0.213020 -3.368434 0.0013
C(15) -0.069582 0.119591 -0.581828 0.5627
C(16) -0.043287 0.013838 -3.128134 0.0026
Determinant residual covariance 1.78E-07
Equation: D(LGDPNN) = C(1)*( LGDPNN(-1) - 0.4599955078*LTDNN(-1)
- 3.031525042 ) + C(2)*D(LGDPNN(-1)) + C(3)*D(LGDPNN(-2)) +
C(4)*D(LGDPNN(-3)) + C(5)*D(LTDNN(-1)) + C(6)*D(LTDNN(-2)) +
C(7)*D(LTDNN(-3)) + C(8)
Observations: 40
R-squared 0.587287 Mean dependent var 0.038059
Adjusted R-squared 0.497006 S.D. dependent var 0.027916
S.E. of regression 0.019799 Sum squared resid 0.012544
Durbin-Watson stat 2.348209
Equation: D(LTDNN) = C(9)*( LGDPNN(-1) - 0.4599955078*LTDNN(-1) -
3.031525042 ) + C(10)*D(LGDPNN(-1)) + C(11)*D(LGDPNN(-2)) +
C(12)*D(LGDPNN(-3)) + C(13)*D(LTDNN(-1)) + C(14)*D(LTDNN(
-2)) + C(15)*D(LTDNN(-3)) + C(16)
Observations: 40
R-squared 0.978571 Mean dependent var -0.008927
Adjusted R-squared 0.973884 S.D. dependent var 0.165714
S.E. of regression 0.026780 Sum squared resid 0.022950
Durbin-Watson stat 1.999431
202
2.6. Kiểm định trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước
Mô hình VEC
System: UNTITLED
Estimation Method: Least Squares
Date: 05/21/08 Time: 23:56
Sample: 1998Q4 2007Q4
Included observations: 37
Total system (balanced) observations 74
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) -0.126589 0.082758 -1.529636 0.1330
C(2) 0.490491 0.267054 1.836672 0.0727
C(3) 0.235148 0.269486 0.872578 0.3874
C(4) 0.249247 0.288654 0.863481 0.3924
C(5) -0.005867 0.294289 -0.019935 0.9842
C(6) 0.004055 0.303557 0.013358 0.9894
C(7) -0.065973 0.258916 -0.254804 0.8000
C(8) 0.125415 0.144652 0.867011 0.3904
C(9) -0.090094 0.202474 -0.444964 0.6584
C(10) 0.154090 0.141894 1.085951 0.2832
C(11) -0.003198 0.077567 -0.041228 0.9673
C(12) -0.099110 0.050741 -1.953258 0.0569
C(13) -0.023326 0.055590 -0.419599 0.6767
C(14) -0.001835 0.022441 -0.081789 0.9352
C(15) 0.466064 0.109150 4.269931 0.0001
C(16) -0.147910 0.352221 -0.419934 0.6765
C(17) -0.768871 0.355428 -2.163224 0.0358
C(18) -1.039456 0.380709 -2.730319 0.0089
C(19) 0.543370 0.388141 1.399927 0.1682
C(20) -1.024046 0.400366 -2.557778 0.0139
C(21) -0.250853 0.341487 -0.734591 0.4663
C(22) 1.051415 0.190783 5.511040 0.0000
C(23) -0.169868 0.267045 -0.636102 0.5279
C(24) -0.195762 0.187146 -1.046037 0.3010
C(25) -0.079184 0.102304 -0.774007 0.4429
C(26) 0.059277 0.066922 0.885749 0.3804
C(27) 0.193897 0.073319 2.644568 0.0112
C(28) 0.100774 0.029597 3.404840 0.0014
Determinant residual covariance 6.79E-09
Equation: D(LGDPNNN) = C(1)*( LGDPNNN(-1) - 0.3435761889
*LTDNNN(-1) - 4.58182423 ) + C(2)*D(LGDPNNN(-1)) + C(3)
*D(LGDPNNN(-2)) + C(4)*D(LGDPNNN(-3)) + C(5)*D(LGDPNNN(
-4)) + C(6)*D(LGDPNNN(-5)) + C(7)*D(LGDPNNN(-6)) + C(8)
203
*D(LTDNNN(-1)) + C(9)*D(LTDNNN(-2)) + C(10)*D(LTDNNN(-3)) +
C(11)*D(LTDNNN(-4)) + C(12)*D(LTDNNN(-5)) + C(13)*D(LTDNNN(
-6)) + C(14)
Observations: 37
R-squared 0.538435 Mean dependent var 0.033154
Adjusted R-squared 0.277550 S.D. dependent var 0.012213
S.E. of regression 0.010380 Sum squared resid 0.002478
Durbin-Watson stat 2.122481
Equation: D(LTDNNN) = C(15)*( LGDPNNN(-1) - 0.3435761889
*LTDNNN(-1) - 4.58182423 ) + C(16)*D(LGDPNNN(-1)) + C(17)
*D(LGDPNNN(-2)) + C(18)*D(LGDPNNN(-3)) + C(19)
*D(LGDPNNN(-4)) + C(20)*D(LGDPNNN(-5)) + C(21)
*D(LGDPNNN(-6)) + C(22)*D(LTDNNN(-1)) + C(23)*D(LTDNNN(-2))
+ C(24)*D(LTDNNN(-3)) + C(25)*D(LTDNNN(-4)) + C(26)
*D(LTDNNN(-5)) + C(27)*D(LTDNNN(-6)) + C(28)
Observations: 37
R-squared 0.938017 Mean dependent var 0.081169
Adjusted R-squared 0.902984 S.D. dependent var 0.043955
S.E. of regression 0.013691 Sum squared resid 0.004311
Durbin-Watson stat 2.219323
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA_Nguyen.Huy.Cuong_NEU.pdf