PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRỰC TIẾP
1.1.Khái quát về marketing trực tiếp
1.2.Các công cụ marketing trực tiếp
1.3.Quy trình marketing trực tiếp
1.4.Marketing trực tiếp trên thế giới
Kết luận chương
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM
2.1.Những yếu tố môi trường cơ bản ảnh hưởng tới hoạt động marketing trực tiếp tại Việt Nam
2.2.Thực trạng áp dụng marketing trực tiếp tại một số doanh nghiệp Việt Nam .
2.3.Khả năng ứng dụng và phát triển marketing trực tiếp ở Việt Nam
Kết luận chương
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM
3.1Một số căn cứ đề xuất giải pháp tăng cường ứng dụng marketing trực tiếp tại Việt Nam
3.2.Một số đề xuất với doanh nghiệp nhằm tăng cường ứng dụng và nâng cao hiệu quả marketing trực tiếp tại Việt Nam
3.3.Một số đề xuất vĩ mô thúc đẩy ứng dụng marketing trực tiếp
239 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Marketing trưc tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
qua internet 572 2.00 5.00 4.1189 .68499
Những bất cập còn tồn tại để ứng dụng marketing trực tiếp
N
Điểm thấp
nhất
Điểm cao
nhất
Đánh giá
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Hệ thống thông tin về sản phẩm và
nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ
ràng và chưa được phổ biến
565 1.00 5.00 4.0053 1.11006
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng
rườm rà, tốn kém
562 1.00 5.00 4.2580 .87914
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp
giao dịch qua điện thoại, thư hoặc
email, internet
563 1.00 5.00 4.2185 1.13668
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc
email, trang chủ … chính xác của các
doanh nghiệp
560 1.00 5.00 3.6839 1.28501
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của
Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin
cậy
569 1.00 5.00 3.9086 1.18771
Danh tiếng của các doanh nghiệp
chưa đủ tin cậy
557 1.00 5.00 4.0736 1.20847
Các doanh nghiệp còn chưa có quan
hệ tốt và lâu dài với khách hàng 568 1.00 5.00 4.1303 1.20724
203
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam
còn chưa an toàn và phổ biến 569 1.00 5.00 4.1705 1.28676
Người Việt Nam còn chưa quen với
phương thức này
560 1.00 5.00 4.6446 .92305
Phân tích chéo giữa tuổi tác và giới tính của mẫu nghiên cứu
Sinh năm
Dưới 20 21-30 31-45 46-60 Trên 60
Nam 45 125 45 29 17
Nữ 57 76 82 53 43
Tỷ lệ những người có số điện thoại liên lạc trong mẫu nghiên cứu
Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn
Không 77 13.5 13.5 13.5
Có 495 86.5 86.5 100.0
Tổng cộng 572 100.0 100.0
204
Cơ cấu trình độ học vấn
Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn
Trung học, phổ thông 71 12.4 12.4 12.4
Đại học 490 85.7 85.7 98.1
Sau đại học 11 1.9 1.9 100.0
Tổng cộng 572 100.0 100.0
Nơi sinh sống
Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn
Đà Nẵng 16 2.8 2.8 2.8
Đồng Nai 19 3.3 3.3 6.1
Bình Dương 14 2.4 2.4 8.6
Bình Thuận 15 2.6 2.6 11.2
Bắc Giang 15 2.6 2.6 13.8
Bắc Ninh 15 2.6 2.6 16.4
Cần Thơ 16 2.8 2.8 19.2
Hưng Yên 24 4.2 4.2 23.4
Hà Nam 14 2.4 2.4 25.9
Hà Nội 80 14.0 14.0 39.9
Hà Tây 16 2.8 2.8 42.7
Hà Tĩnh 41 7.2 7.2 49.8
Hải Dương 42 7.3 7.3 57.2
Hải Phòng 34 5.9 5.9 63.1
HCMC 64 11.2 11.2 74.3
Hòa Bình 15 2.6 2.6 76.9
Huế 13 2.3 2.3 79.2
Nam Định 18 3.1 3.1 82.3
Nghệ An 33 5.8 5.8 88.1
Thái Bình 24 4.2 4.2 92.3
Thanh Hóa 15 2.6 2.6 94.9
Vũng Tàu 15 2.6 2.6 97.6
Yên Bái 14 2.4 2.4 100.0
Tổng cộng 572 100.0 100.0
Nơi làm việc
Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn
Cơ quan quản lý nhà nước 81 14.2 14.2 14.2
DN nhà nước 69 12.1 12.1 26.2
DN có vốn đầu tư nước ngoài 67 11.7 11.7 37.9
Các viện, trường học 113 19.8 19.8 57.7
DN tư nhân, CTCP 151 26.4 26.4 84.1
Các tổ chức quốc tế 23 4.0 4.0 88.1
Nơi khác 68 11.9 11.9 100.0
205
Tổng cộng 572 100.0 100.0
Thành thị/Nông thôn
Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn
Thành thị 379 66.3 66.3 66.3
Nông thôn 193 33.7 33.7 100.0
Tổng cộng 572 100.0 100.0
Mức độ hài lòng với các hình thức mua hàng mới
Bình
thường Hài lòng
Rất hài
lòng
Điểm
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Hài lòng với mua hàng qua thư? 22 35 3.6140 .49115
Hài lòng với mua hàng qua điện thoại 45 35 35 3.9130 .83314
Hài lòng với mua hàng qua internet, email 47 22 4.3188 .46944
Bảng chéo giữa mức độ hứng thú của người tiêu dùng với các hình thức mới và đánh giá
của họ về những ưu điểm của các hình thức đó
Quý vị có thấy hứng thú với các hình thức mua hàng qua
thư, điện thoại hay email, internet không
Không
Chưa rõ nên chưa có
ý kiến Có
Tổng
cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 1.6857 4.2775 4.0061 3.9423
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.0000 3.9942 4.2808 4.1676
Không gây căng thẳng do giao tiếp 2.3714 3.3584 3.7129 3.5067
Không rủi ro giao thông 4.0000 3.7457 3.9623 3.8935
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 1.6857 3.0751 3.1003 3.0000
Không e ngại người bán hàng 3.7429 3.5318 3.9283 3.7825
Đánh giá những ưu điểm của các hình thức mua hàng mới với những mức độ nhận thức
về marketing khác nhau
Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua thư,
điện thoại hay internet chưa?
Chưa vì
chưa nghe,
chưa biết
Chưa, nhưng
đã từng nghe Đã từng mua Tổng cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.0000 3.8665 4.1043 3.9232
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.6667 4.1335 4.2136 4.1807
Không gây căng thẳng do giao tiếp 4.6667 3.2597 4.1262 3.5073
Không rủi ro giao thông 3.6667 3.7706 4.4087 3.8980
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.6667 2.7257 3.6870 2.9786
Không e ngại người bán hàng 4.5000 3.6658 4.1043 3.7937
206
Ở những mức độ hài lòng khác nhau, đánh giá của người tiêu dùng về ưu điểm của
marketing trực tiếp
Hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại?
Không hài
lòng
Bình
thường Hài lòng
Rất hài
lòng
Tổng
cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.6765 3.7416 3.9948 4.5217 3.9458
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.6471 4.0302 4.3132 4.2391 4.1768
Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6765 3.3926 3.4505 4.4783 3.5179
Không rủi ro giao thông 4.0000 3.9199 3.7680 4.2609 3.9002
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 2.3529 3.0403 2.8196 3.7174 2.9790
Không e ngại người bán hàng 3.9706 3.7349 3.7049 4.3143 3.7764
Giới tính và mức độ đánh giá ưu điểm của marketing trực tiếp
Giới tính
Nam Nữ Tổng cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.8697 4.0096 3.9458
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.2950 4.0736 4.1768
Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6973 3.3612 3.5179
Không rủi ro giao thông 3.9540 3.8533 3.9002
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.2222 2.7749 2.9790
Không e ngại người bán hàng 3.5080 4.0000 3.7764
Tuổi tác và đánh giá về các ưu điểm của marketing trực tiếp
Sinh năm
60 Cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.0098 3.7512 4.1181 4.1220 3.8833 3.9458
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.3922 4.1144 4.2362 4.0857 4.0000 4.1768
Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.2451 3.6169 3.4646 3.7143 3.5333 3.5179
Không rủi ro giao thông 3.5490 4.0777 3.7402 4.2073 3.8421 3.9002
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.4216 3.0398 2.5354 3.0000 2.9333 2.9790
Không e ngại người bán hàng 3.9697 3.5737 3.8443 3.8987 3.8000 3.7764
Việc sử dụng điện thoại có ảnh hưởng gì tới đánh giá những ưu điểm của marketing trực
tiếp?
Có SĐT liên lạc
Không Có Total
Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.2857 4.0485 3.9458
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.4286 4.1366 4.1768
Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.2857 3.5549 3.5179
Không rủi ro giao thông 3.8571 3.9070 3.9002
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 2.8571 2.9980 2.9790
207
Không e ngại người bán hàng 3.6667 3.7913 3.7764
Trình độ học vấn và đánh giá về ưu điểm của marketing trực tiếp
Trình độ học vấn
Trung học,
phổ thông Đại học Sau đại học Tổng cộng
Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.6620 3.9857 4.0000 3.9458
Không bị giới hạn bởi thời gian 4.5932 4.1306 4.0000 4.1768
Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6102 3.4959 4.0000 3.5179
Không rủi ro giao thông 3.8310 3.8852 5.0000 3.9002
Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.0000 2.9755 3.0000 2.9790
Không e ngại người bán hàng 4.0141 3.7411 3.7764
Khu vực ở và đánh giá về ưu điểm của marketing trực tiếp
Thành thị/Nông thôn
Thành thị Nông thôn Tổng cộng
Tiết kiệm thời gian
mua hàng
3.8892 4.0570 3.9458
Không bị giới hạn bởi
thời gian
4.1741 4.1823 4.1768
Không gây căng thẳng
do giao tiếp
3.6121 3.3204 3.5179
Không rủi ro giao
thông
3.9375 3.8290 3.9002
Có thể kiểm tra thông
tin dễ dàng
3.0317 2.8756 2.9790
Không e ngại người
bán hàng
3.9076 3.5110 3.7764
Nơi làm việc và đánh giá ưu điểm của marketing trực tiếp
Nơi làm việc
Cơ
quan
quản
lý nhà
nước
DN
nhà
nước
DN
có
vốn
nước
ngoài
Các
viện,
trườn
g học
DN
tư
nhân,
CTCP
Các
tổ
chức
quốc
tế
Nơi
khác
Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.037
0
4.507
2
4.328
4
3.504
4
3.768
2
4.000
0
4.000
0 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.284
0
4.000
0
4.149
3
3.991
2
4.072
8
5.000
0
4.589
3 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.728
4
3.666
7
2.835
8
3.407
1
3.768
2
3.000
0
3.607
1 Không rủi ro giao thông 4.148
1
3.681
2
3.671
6
3.774
5
4.218
5
2.478
3
4.014
7 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.000
0
2.840
6
3.179
1
2.592
9
3.145
7
4.478
3
2.661
8 Không e ngại người bán hàng 3.237
3
3.202
9
4.164
2
3.778
8
4.013
2
4.000
0
3.838
2 Mức độ hứng thú với marketing trực tiếp và nhận thức về những nhược điểm của
marketing trực tiếp
Quý vị có thấy hứng thú với các hình thức mua hàng
qua thư, điện thoại hay email, internet không
Không
Chưa rõ nên chưa
có ý kiến Có Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.6571 4.1908 3.7052 3.9236
Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.8140 4.3569 4.5470
208
Khó khăn trong mặc cả 4.1515 4.6188 4.4469 4.4821
Giá cả hơn so với mua thông thường 3.6857 4.0759 4.1278 4.0810
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0857 3.9231 4.0712 4.0247
Kinh nghiệm với marketing trực tiếp và đánh giá những nhược điểm của marketing trực
tiếp
Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua thư,
điện thoại hay internet chưa?
Chưa vì chưa
biết
Chưa, nhưng
đã từng nghe
Đã từng
mua Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.6667 3.8981 3.9913 3.9036
Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.5221 4.4957 4.5441
Khó khăn trong mặc cả 4.0645 4.4643 4.3365 4.4156
Giá cả hơn so với mua thông thường 3.3030 4.2500 3.5146 4.0473
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 3.9063 4.0025 4.2222 4.0401
Mức độ hài lòng với các hình thức mua bán hiện tại và đánh giá về nhược điểm của
marketing trực tiếp
Hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại?
Không
hài lòng
Bình
thường Hài lòng
Rất hài
lòng Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.3235 3.7383 4.0103 4.2391 3.9056
Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.4358 4.6771 4.4667 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.8529 4.2650 4.6798 4.0455 4.4212
Giá cả cao so với mua thông thường 4.0000 4.0989 4.2978 3.0222 4.0685
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 3.8485 4.0276 4.0209 4.2391 4.0321
Giới tính với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp
Giới tính
Nam Nữ Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.2184 3.6431 3.9056
Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.5000 4.5987 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.3906 4.4488 4.4212
Giá cả cao so với mua thông thường 3.9134 4.2063 4.0685
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0155 4.0464 4.0321
Tuổi tác với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp
Sinh năm
60 Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.9510 3.9502 3.6772 4.2195 3.7333 3.9056
Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.5941 4.5327 4.3360 4.6585 4.8667 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.2871 4.4341 4.5328 4.3333 4.5094 4.4212
Giá cả cao so với mua thông thường 3.8800 3.8962 4.4274 4.0897 4.1455 4.0685
209
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0000 4.0859 3.9680 4.0385 4.0345 4.0321
Ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực
tiếp
Có SĐT liên lạc
Không Có Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.1429 4.0242 3.9056
Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.7105 4.5295 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.2923 4.4388 4.4212
Giá cả cao so với mua thông thường 3.4394 4.1561 4.0685
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0132 4.0351 4.0321
Ảnh hưởng của trình độ học vấn với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp
Trình độ học vấn
Trung học,
phổ thông Đại học Sau đại học Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.4930 3.8408 3.0000 3.9056
Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.6197 4.5340 5.0000 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.8986 4.3834 3.0000 4.4212
Giá cả hơn so với mua thông thường 4.3382 4.0497 3.0000 4.0685
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0882 4.0249 4.0000 4.0321
Ảnh hưởng của nơi làm việc với việc đánh giá nhược điểm của MKTG trực tiếp
Nơi làm việc
Cơ quan
quản lý
nhà nước
DN
nhà
nước
DN có
vốn đầu
tư nước
ngoài
Các
viện,
trường
học
Khối tư
nhân,
DN tư
nhân,
CTCP
Các tổ
chức
quốc tế
Nơi
khác
Chất lượng hàng không
đáng tin cậy
3.8519 3.6522 3.8358 3.2301 4.3046 4.0000 4.5000
Không được sờ mó lựa
chọn hàng
4.8608 4.8261 4.1970 4.4911 4.4503 4.4783 4.6269
Khó khăn trong mặc cả 3.6494 4.6897 4.5152 4.3725 4.4694 4.4783 4.9394
Giá cả cao hơn so với
mua thông thường
3.8590 3.8929 4.4394 4.1553 3.9797 3.5000 4.3433
Rủi ro khi thanh toán
qua mạng
3.9494 4.0303 3.8154 4.1504 4.0464 4.2727 4.0313
Ảnh hưởng của khu vực sống với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp
Thành thị/Nông thôn
Thành thị Nông thôn Total
Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.9129 3.8912 3.9056
210
Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.4813 4.6943 4.5538
Khó khăn trong mặc cả 4.4454 4.3736 4.4212
Giá cả cao hơn so với mua thông thường 4.0165 4.1761 4.0685
Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0536 3.9893 4.0321
Mức độ hứng thú với marketing trực tiếp và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng
dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam
Mức độ hứng thú với các hình thức mua hàng
qua thư, điện thoại hay email, internet
Không
Chưa rõ nên
chưa có ý kiến Có
Tổng
cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung
cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa
được phổ biến
4.2857 3.9075 4.0839 4.0396
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn
kém
4.5714 4.2303 4.2661 4.2751
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao
dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 3.9429 4.3176 4.1579 4.1951
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email,
trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.8824 3.7831 3.5815 3.6648
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt
Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.6571 4.2139 3.7086 3.9345
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin
cậy
4.2353 4.3230 3.9419 4.0785
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và
lâu dài với khách hàng 5.0000 4.3198 3.9327 4.1257
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa
an toàn và phổ biến 3.9714 4.5614 4.0091 4.1835
Người Việt Nam còn chưa quen với phương
thức này
4.9429 4.8261 4.4924 4.6248
Kinh nghiệm với marketing trực tiếp và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng
marketing trực tiếp ở Việt Nam
Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua
thư, điện thoại hay internet chưa?
Chưa vì
chưa nghe,
chưa biết
Chưa, nhưng
đã từng nghe
Đã từng
mua
Tổng
cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà
cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và
chưa được phổ biến
3.9091 4.1748 3.2778 3.9837
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà,
tốn kém
4.8788 4.2854 3.9907 4.2632
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp
giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, 4.8182 4.0197 4.6814 4.2029
211
internet
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc
email, trang chủ … chính xác của các
doanh nghiệp
3.9394 3.5892 3.9434 3.6788
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt
Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.3333 4.0829 3.1579 3.9084
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa
đủ tin cậy
5.0000 4.1250 3.4904 4.0569
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ
tốt và lâu dài với khách hàng 4.2121 4.2500 3.6087 4.1151
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn
chưa an toàn và phổ biến 3.8182 4.2233 4.0000 4.1541
Người Việt Nam còn chưa quen với
phương thức này
3.9091 4.7324 4.5288 4.6442
Mức độ hài lòng với các hình thức mua hàng việc tại với việc đánh giá những bất cập cho
việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam
Có hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại
không?
Không
hài lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Tổng
cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà
cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng
và chưa được phổ biến
4.5000 3.9799 3.9733 3.9348 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm
rà, tốn kém
4.5455 4.1586 4.2435 4.7391 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp
giao dịch qua điện thoại, thư hoặc
email, internet
5.0000 4.1809 4.0052 4.8182 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc
email, trang chủ … chính xác của các
doanh nghiệp
3.2647 3.9310 3.2565 4.2222 3.6839
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của
Việt Nam yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.2353 4.1424 3.6082 3.4348 3.9086
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa
đủ tin cậy
4.8824 4.3427 3.5707 3.8913 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ
tốt và lâu dài với khách hàng 4.6176 4.2610 3.8964 3.9130 4.1303
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn
chưa an toàn và phổ biến 3.7879 4.4242 3.9330 3.8000 4.1705
Người Việt Nam còn chưa quen với
phương thức này
4.8824 4.7979 4.6891 3.3261 4.6446
Giới tính và việc đánh giá những bất cập cho ứng dụng marketing trực tiếp tại Việt Nam
Giới tính
212
Nam Nữ Tổng cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt
Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1111 3.9145 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.5441 4.0100 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua
điện thoại, thư hoặc email, internet 4.2093 4.2262 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ …
chính xác của các doanh nghiệp 4.0965 3.3289 3.6839
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu
kém, chưa đáng tin cậy 3.9961 3.8355 3.9086
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.3962 3.7912 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài
với khách hàng 3.6667 4.5244 4.1303
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn
và phổ biến 3.8269 4.4595 4.1705
Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.5441 4.7324 4.6446
Tuổi tác với việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt
Nam
Sinh năm
60
Tổng
cộng
Hệ thống thông tin về sản
phẩm và nhà cung cấp ở Việt
Nam còn chưa rõ ràng và
chưa được phổ biến
4.3235 3.9104 3.9370 4.0400 3.8833 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt
hàng rườm rà, tốn kém
4.3235 4.2256 4.3333 4.1585 4.2281 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa
cung cấp giao dịch qua điện
thoại, thư hoặc email, internet
4.1782 4.4949 3.4841 4.4444 4.6271 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại
hoặc email, trang chủ …
chính xác của các doanh
nghiệp
3.6700 4.0821 3.3413 3.4321 3.4655 3.6839
Hệ thống bảo mật an ninh
mạng của Việt Nam còn yếu
kém, chưa đáng tin cậy
3.5743 3.9497 3.8504 4.1585 4.1167 3.9086
Danh tiếng của các doanh
nghiệp chưa đủ tin cậy
4.2451 4.3316 3.9040 3.3875 4.2281 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa
có quan hệ tốt và lâu dài với
khách hàng
4.1275 4.0603 3.7874 4.3580 4.7966 4.1303
213
Việc thanh toán qua thẻ ở
Việt Nam còn chưa an toàn
và phổ biến
3.9804 4.0200 4.0551 4.5802 4.6949 4.1705
Người Việt Nam còn chưa
quen với phương thức này
4.4608 4.6701 4.5118 4.8250 4.9298 4.6446
Ảnh hưởng của sử dụng điện thoại với đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng
marketing trực tiếp ở Việt Nam
Có SĐT liên lạc
Không Có Tổng cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt
Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1039 3.9898 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.0395 4.2922 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện
thoại, thư hoặc email, internet 3.7013 4.3004 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ …
chính xác của các doanh nghiệp 3.1067 3.7732 3.6839
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu
kém, chưa đáng tin cậy 3.1558 4.0264 3.9086
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 3.7273 4.1292 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với
khách hàng 3.8052 4.1813 4.1303
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và
phổ biến 2.5714 4.4207 4.1705
Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.3636 4.6894 4.6446
Trình độ học vấn và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở
Việt Nam
Trình độ học vấn
Trung học,
phổ thông Đại học Sau đại học Tổng cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà
cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng
và chưa được phổ biến
3.5156 4.0694 4.0000 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm
rà, tốn kém
4.2958 4.2583 4.0000 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp
giao dịch qua điện thoại, thư hoặc
email, internet
4.4507 4.2344 1.8000 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc
email, trang chủ … chính xác của các 4.0563 3.6757 1.6364 3.6839
214
doanh nghiệp
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của
Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin
cậy
3.6338 4.0000 1.6364 3.9086
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa
đủ tin cậy
3.5286 4.1555 4.0000 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ
tốt và lâu dài với khách hàng 4.0845 4.1934 1.6364 4.1303
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn
chưa an toàn và phổ biến 3.8310 4.2238 4.0000 4.1705
Người Việt Nam còn chưa quen với
phương thức này
4.4085 4.6967 3.9091 4.6446
Nơi là việc với đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam
Nơi làm việc
Cơ
quan
quản lý
nhà
nước
DN nhà
nước
DN có
vốn đầu
tư nước
ngoài
Các
viện,
trường
học
Khối tư
nhân,
DN tư
nhân,
CTCP
Các tổ
chức
quốc tế
Nơi
khác
Hệ thống thông tin về
sản phẩm và nhà cung
cấp ở Việt Nam còn
chưa rõ ràng và chưa
được phổ biến
4.1852 3.8551 4.3284 4.0973 3.9139 4.9130 3.2951
Việc gửi thư, phản hồi,
đặt hàng rườm rà, tốn
kém
4.5500 4.4839 4.6866 3.7054 4.1267 4.8261 4.2941
Hiện các doanh nghiệp
chưa cung cấp giao
dịch qua điện thoại, thư
hoặc email, internet
3.9241 4.2985 4.1791 3.9732 4.4459 4.8182 4.2353
Chưa có địa chỉ, số
điện thoại hoặc email,
trang chủ … chính xác
của các doanh nghiệp
3.9000 3.8226 3.3433 3.5856 3.8523 4.3913 3.1912
Hệ thống bảo mật an
ninh mạng của Việt
Nam còn yếu kém,
chưa đáng tin cậy
4.0741 3.8261 4.5970 3.6637 4.0336 4.8182 2.9559
Danh tiếng của các
doanh nghiệp chưa đủ
tin cậy
4.4568 4.2759 4.1846 3.9204 3.9733 5.0000 3.4925
Các doanh nghiệp còn
chưa có quan hệ tốt và
lâu dài với khách hàng
4.3333 4.1304 4.1515 4.2411 4.0537 4.9130 3.5882
215
Việc thanh toán qua thẻ
ở Việt Nam còn chưa
an toàn và phổ biến
3.8750 4.5507 4.4030 4.1327 4.3960 4.9130 3.2206
Người Việt Nam còn
chưa quen với phương
thức này
4.2593 4.8966 4.9701 4.6903 4.6267 5.0000 4.4118
Nơi ở với việc đánh giá bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp
Thành thị/Nông thôn
Thành thị
Nông
thôn
Tổng
cộng
Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam
còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến
4.1187 3.7742 4.0053
Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.2000 4.3698 4.2580
Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện
thoại, thư hoặc email, internet 4.3612 3.9427 4.2185
Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính
xác của các doanh nghiệp 4.1033 2.8802 3.6839
Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém,
chưa đáng tin cậy 4.1538 3.4271 3.9086
Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.4247 3.4063 4.0736
Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với
khách hàng 4.2440 3.9058 4.1303
Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ
biến 4.3324 3.8549 4.1705
Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.6114 4.7083 4.6446
216
Phụ lục 5: Biểu giá quảng cáo trên một số phương tiện truyền thông
BIỂU GIÁ QUẢNG CÁO THỰC HIỆN NĂM 2007 TRÊN VTV
(Kèm theo Quyết định số 1558 /THVN-QC ngày02tháng 11 năm 2006)
Giá quảng cáo Ký
hiệu
Thời
gian
Thời điểm quảng cáo
10" 15" 20" 30"
KÊNH VTV1 :
Giờ A Từ 5h30 - 17h
A1
5h30-
7h30
Từ T2 đến CN 5.000.000 đ 6.000.000 đ 7.500.000 đ 10.000.000 đ
A2
7h30-
9h30
Từ T2 đến CN 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ
A3
9h30-
11h
Từ T2 đến T6 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ
A4
11h -
12h
Từ T2 đến CN 6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ
A5
12h -
14h
Trong và ngoài chương
trình
3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ
A6
14h -
17h
Trong và ngoài chương
trình
3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ
A7
9h -
11h
Ngoài Phim & Giải trí
Chủ Nhật
6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ
Giờ B Từ 17h - 24h
B1
17h-
18h
Ngoài Phim 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ
B2
17h-
18h
Trong Phim 9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ
B3 Trước 18h 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ
B4 Sau 18h 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ
B4.1
Trước bản tin thời sự
19h
9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ
B5 19h45 Sau Bản tin 24/7 12.500.000 đ 15.000.000 đ 18.750.000 đ 25.000.000 đ
B6.1
19h55-
21h
Trong (ngoài) chương
trình
11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ
B6.2
21h -
22h
Trong (ngoài) chương
trình
11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ
B7
22h-
23h
Trong (ngoài) chương
trình
10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ
B8 21h - Trước phim cuối tuần 14.000.000 đ 16.000.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ
217
23h
B9
21h -
23h
Trong phim cuối tuần 15.000.000 đ 18.000.000 đ 22.500.000 đ 30.000.000 đ
B10
20h -
22h
Chương trình Sân Khấu 5.000.000 đ 6.000.000 đ 7.500.000 đ 10.000.000 đ
B11 Sau 23h 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
KÊNH VTV3 :
Giờ D Từ 6h-10h Từ thứ 2 đến thứ 6
D1 6h-8h
Trong (ngoài) chương
trình
2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
D2 8h-9h
Trong (ngoài) chương
trình
2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
D3 9h-10h
Trong (ngoài) chương
trình
2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
D4
10h-
11h55
Trong (ngoài) chương
trình
2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
Từ 6h - 9h45 Thứ 7 và CN
D5 6h-8h
Trong (ngoài) chương
trình
2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
D6 8h-9h
Trong (ngoài) chương
trình
6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ
D7
9h-
9h30
Trong (ngoài) chương
trình
8.000.000 đ 9.600.000 đ 12.000.000 đ 16.000.000 đ
Giờ C Từ 11h55-19h Từ thứ 2 đến thứ 6
C1
11h55-
14h
Ngoài Phim & Giải trí 9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ
C2
12h-
14h
Trong Phim & Giải trí 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ
C3.1
14h-
17h
Trong (ngoài) chương
trình
6.500.000 đ 7.800.000 đ 9.750.000 đ 13.000.000 đ
C3.2
14h-
17h30
Trong (ngoài) chương
trình thiếu nhi (cả tuần)
11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ
C4.1
17h-
19h
Ngoài Phim & Giải trí
(cả tuần)
11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ
C4.2
17h-
19h
Ngoài Phim & Giải trí
(cả tuần)
13.000.000 đ 15.600.000 đ 19.500.000 đ 26.000.000 đ
C4.3
17h-
19h
Trước bản tin thời sự
19h
14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ
9h30 - 18h Thứ 7 và CN
218
C5
9h30-
12h
Ngoài chương trình giải
trí
13.000.000 đ 15.600.000 đ 19.500.000 đ 26.000.000 đ
C6.1
9h30-
12h
Trong chương trình giải
trí
17.000.000 đ 20.400.000 đ 25.500.000 đ 34.000.000 đ
C6.2
9h30-
12h
Trong CT dưới 30 phút-
Thiếu nhi-MTV
14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ
C7
12h-
13h30
Ngoài chương trình giải
trí
14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ
C8
12h-
13h30
Trong CNKD, ONCN 16.000.000 đ 19.200.000 đ 24.000.000 đ 32.000.000 đ
C9
13h30-
17h
Trong các chương trình
khác
10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ
C10
Trong phim VNCN,
ĐACT7
10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ
Từ 19h45 - 23h Buổi tối các ngày
C11 19h40
Giữa 2 BT DBTT và
24/7
27.500.000 đ 33.000.000 đ 41.500.000 đ 55.000.000 đ
C12 19h45 Ngay sau BT 24/7 18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ
C13
19h50-
21h10
Ngoài Phim & Giải trí 1 16.000.000 đ 19.000.000 đ 24.000.000 đ 32.000.000 đ
C14
19h50-
21h10
Trong Phim & Giải trí 1 18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ
C13A
19h50-
21h10
Ngoài CT
ALTP,HCGĐ, TCAN
18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ
C14A
19h50-
21h10
Trong CT
ALTP,HCGĐ, TCAN
26.000.000 đ 31.500.000 đ 39.000.000 đ 52.500.000 đ
C15
21h-
22h
Ngoài Phim & Giải trí 2 14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ
C16
21h10-
22h10
Trong Phim & Giải trí 2 15.000.000 đ 18.000.000 đ 22.500.000 đ 30.000.000 đ
C17
22h10-
23h
Trong (ngoài) CT khác 12.500.000 đ 15.000.000 đ 18.750.000 đ 25.000.000 đ
C18 Sau 23h 5.850.000 đ 7.020.000 đ 8.775.000 đ 11.700.000 đ
Giờ F VTV2: (06h-24h) 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ
Giờ E VTV4: (0h-8h) 1.250.000 đ 1.500.000 đ 1.875.000 đ 2.500.000 đ
II. CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO KHÁC: (như Insert logo, chạy chữ, panel...)
Tùy theo nội dung và yêu cầu của khách hàng, hai bên sẽ cùng thỏa thuận và ký hợp đồng.
III. CHƯƠNG TRÌNH GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM
219
- Là những chương trình quảng cáo có độ dài từ 3 phút tới 15 phút, giới thiệu về công
nghệ, quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về khả năng tài chính, quản lý, đầu
tư...của doanh nghiệp hoặc giới thiệu sơ lược về tính năng, tác dụng của sản phẩm.
- Thời điểm phát sóng: Phát trước (sau) các khối quảng cáo ngoài Phim hoặc Chương trình
giải trí.
- Đơn giá phát sóng: bằng 50% đơn giá quảng cáo; Hợp đồng TGT (tự giới thiệu) không
tính vào giá trị hợp đồng nguyên tắc.
IV. GHI CHÚ:
- Giá bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%
- Chọn vị trí đặc biết: cộng thêm 5% trên đơn giá chuẩn 30 giây.
- Các spots quảng cáo được tính theo mức chuẩn 10", 15", 30"; các spots quảng cáo có thời
lượng trên mức chuẩn được tính theo giá của mức chuẩn có thời lượng cao hơn kế tiếp.
- Các loại thông tin không mang tính quảng cáo: phát sóng giờ B3
- Thông tin mang tính nhân đạo (đưa tin hạn chế theo quyết định của Đài Truyền hình Việt
Nam): 300.000 đ/lần
- Tuyển sinh, mời họp mặt và một số thông tin đặc biệt: 1.200.000 đ/30 giây
BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO PHÁT THANH NĂM 2006 CỦA
ĐÀI PHÁT THANH THỪA THIÊN HUẾ, Áp dụng từ ngày 01/01/2006
1. LỊCH PHÁT:
Thời điểm phát thanh Nội dung phát thanh Ghi chú
5:30 – 5:55 Thời sự địa phương Quảng cáo 5:55 – 6:00
6:00 – 11:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt
Nam
11:00 – 12:00 Thời sự tổng hợp phát thanh
trực tiếp
Quảng cáo 11:25 – 11:30
12:00 – 13:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt
Nam
Quảng cáo 11:55
17:00 – 18:00 Chương trình tin tức, ca nhạc
quảng cáo
CT được khán thính giả yêu
thích
18:00 – 19:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt
Nam
19:00 – 19h:30 Chương trình văn nghệ
2. GIÁ QUẢNG CÁO PHÁT THANH: 500.000/ 60giây
3. TỶ LỆ GIẢM GIÁ
MỨC GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TỶ LỆ GIẢM GIÁ
1 Từ 5.000.000 – 10.000.000 8%
2 Trên 10.000.000 – 20.000.000 9%
3 Trên 20.000.000 – 30.000.000 11%
4 Trên 30.000.000 – 50.000.000 12%
- Máy phát AM công suất 10KW, tần số: 720KHZ, kênh địa phương phát 3h45phút/ngày,
220
- tiếp sóng hệ I đài TNVN 2h30phút/ngày. Cột Anten cao 128m địa điểm phát sóng Thủy
Dương – Hương Thủy
- Máy phát FM công suất 2KW, tần số 93MHZ kênh địa phương phát 18h/ngày.
- Địa điểm phát sóng 46 Hùng Vương Huế
- Máy phát FM: 10KW tần số 106MHZ tiếp sóng hệ FM đài tiếng nói Việt Nam 24h/ngày
- Diện phủ sóng: 95% dân số trên toàn tỉnh
BIỂU GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO THANH NIÊN ĐIỆN TỬ
Thanh Nien Online tiếng Việt 2008
Vị trí Trang chủ Trang chuyên mục Số vị trí
Top banner
(385x70)pixel 15.000.000
8.000.000 3
Heart banner
(435x60) pixel 18.000.000
12.000.000 3
Right big logo
(165x140) pixel 10.000.000
7.000.000 3
Right logo
(165x70) pixel 8.000.000
5.000.000 3
Left logo
(147x60) pixel 6.000.000
4.000.000 3
Strip - ad
(782x98) pixel 10.000.000
6.000.000 2
Bài viết PR
(800 chữ + hình)
15.000.000 8.000.000
Giá ưu đãi cho sản phẩm đăng nhiều kỳ
1 tháng - dưới 3 tháng
Vị trí Trang chủ Chuyên mục
Top banner 13.500.000 7.200.000
Heart banner 16.200.000 10.800.000
Righ big logo 9.000.000 6.300.000
Right logo 7.200.000 4.500.000
Left logo 5.400.000 3.600.000
Strip - ad 9.000.000 5.400.000
Bài viết PR 13.500.000 7.200.000
03 tháng - dưới 06 tháng
Top banner 12.750.000 6.800.000
Heart banner 15.300.000 10.200.000
Right big logo 8.500.000 5.950.000
221
Right logo 6.800.000 4.250.000
Left logo 5.100.000 3.400.000
Strip - ad 8.500.000 5.100.000
Bài viết PR 12.750.000 6.800.000
06 tháng - dưới 09 tháng
Top banner 11.250.000 6.000.000
Heart banner 13.500.00 9.000.000
Right big logo 7.500.000 5.250.000
Right logo 6.000.000 3.750.000
Left logo 4.500.000 3.000.000
Strip - ad 7.500.000 4.500.000
Bài viết PR 11.250.000 6.000.000
09 tháng - 12 tháng
Top banner 9.750.000 5.200.000
Heart banner 11.700.000 7.800.000
Right big logo 6.500.000 4.550.000
Right logo 5.200.000 3.250.000
Left logo 3.900.000 2.600.000
Strip - ad 6.500.000 3.900.000
Bài viết PR 9.750.000 5.200.000
Lưu ý về kỹ thuật:
- Bảng giá trên có giá trị cho 1 lần đăng tương đương 1 tuần.
- Logo có dung lượng dưới 30 Kb.
- Mỗi File không quá 3 frame.
- Mỗi Frame không dừng lâu quá 3 giây.
Bản giá trên đã bao gồm V.A.T
BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ
Áp dụng vào ngày 01/04/2007
Số lượng phát hành vào thời điểm áp dụng bảng giá:420.000 bản/ngày.
Dự kiến đến cuối năm 2007, số lượng phát hành khoảng 450.000 bản/ngày
222
Các loại hình quảng cáo khác
- Rao vặt mua bán nhà đất dưới 50 chữ: 220.000 đồng (có ảnh cộng thêm 50.000 đồng) một
kỳ đăng.
- Rao vặt mua bán, tiện nghi, gia đình, tìm việc tìm người, chiêu sinh, tuyển dụng....dưới 50
chữ: 150.000 đồng một kỳ đăng.
- Rao vặt chia buồn, cảm tạ, nhắn tin... dưới 50 chữ: 100.000 đồng một kỳ đăng.
Ghi chú
1. Bảng giá này chưa tính chi phí thiết kế mẫu.
2. Các khổ đăng khác thường sẽ được cộng thêm 20% giá.
3. Trang Một cộng thêm 10% giá. Trang Cuối cộng thêm 5% giá.
4. Đăng quảng cáo trên Tuổi trẻ ngày và Chủ Nhật, quí khách được đăng cùng nội dung nội
trên báo Tuổi Trẻ điện tử (TTO) trong một tuần chỉ với 10% giá.
BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ NGÀY
Giá một lần đăng (đồng)
Vị trí - Kích cỡ
Màu Đen trắng
Bảng giá chính thức không phân biệt Công ty Trong - Ngoài nước
Cả trang 260mmx375mm 55.000.000 39.000.000
1/2 trang 260mmx185mm 28.000.000 20.000.000
1/4 trang 127mmx185mm 14.500.00 10.200.000
1/8 trang 127mmx90mm 7.500.000 5.500.000
1/16 trang 60mmx90mm 4.000.000 3.000.000
1/32 trang 60mmx42mm 2.200.000 1.600.000
Bảng giá chỉ dành cho HỌC HÀNH và TUYỂN DỤNG
Cả trang 260mmx375mm 32.000.000 24.000.000
1/2 trang 260mmx185mm 16.500.000 12.500.000
1/4 trang 127mmx185mm 8.500.000 6.500.000
1/8 trang 127mmx90mm 4.500.000 3.400.000
1/16 trang 60mmx90mm 2.500.000 1.800.000
1/32 trang 60mmx42mm 1.300.000 900.000
223
BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ CHỦ NHẬT
Giá một lần đăng (đồng)
Vị trí - Kích cỡ
Màu Đen trắng
Bìa bốn 180mmx260mm 18.000.000 ..........
Hai - Ba 180mmx260mm 15.000.000 ..........
Ruột cả trang 127mmx185mm 10.000.000 ..........
1/2 trang 127mmx90mm 5.500.000 3.800.000
1/4 trang 60mmx90mm 3.000.000 2.000.000
1/8 trang 60mmx42mm 1.600.000 1.100.000
Logo lớn 30mmx175mm 3.200.000 600.000
Logo nhỏ 15mmx175mm 1.600.000 300.000
BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN TRANG CHỦ (ONLINE)
Banner trên (460px x 60px) 8 triệu đồng / 1 tuần
Trang chủ quảng cáo online 15 triệu đồng / 1 tuần
224
Phụ lục 6: Quy trình ứng dụng internet marketing
Các doanh nghiệp tại Việt Nam muốn thành công với Internet marketing, cần thực hiện theo
các bước sau:
Bước 1: XÁC ÐỊNH MỤC ÐÍCH CỦA DOANH NGHIỆP
- Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
- Giới thiệu về lãnh vực và qui mô hoạt động
- Về sản phẩm dịch vụ cung cấp: Mẫu mã, hình dáng, kích thước, giá cả, chất
lượng, công dụng, mã số sản phẩm...
- Cách thức mua bán hàng qua mạng Internet, mẫu đặc hàng...
- Phương hướng phát triển của Công ty
- Cần tìm kiếm đối tác cùng phát triển
- Các dự án chuẩn bị triển khai
- Các dự án hợp tác, liên doanh, liên kết
- Các chương trình khuyến mại dành cho khách hàng
- Các hình thức hỗ trợ khách hàng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng qua mạng
Internet…
Bước 2: ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN (DOMAIN NAME)
- Ðăng ký tên miền dạng:
- Domain name là tên miền hay còn là địa chỉ trang web trên Internet của
doanh nghiệp đăng ký.
- Việc đặt tên miền rất quan trọng vì nó thường gắn liền với tên công ty hay
nhãn hiệu sản phẩm nổi tiếng của công ty.
- Tên miền cần phải ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ.
Bước 3: THIẾT KẾ TRANG THÔNG TIN (WEB)
- Với trang thông tin (web) khách hàng có thể tự giới thiệu, cung cấp đầy đủ
nội dung thông tin hình ảnh, màu sắc (phù hợp thông tin trong Bước 1) và
phác họa bố cục trang thông tin của chính doanh nghiệp (nếu có).
- Nhà cung cấp dịch vụ phác họa bố cục và thiết kế trang web theo yêu cầu của
khách hàng.
- Khách hàng và nhà cung cấp tiến hành nghiệm thu và chỉnh sửa.
- Các tiêu chuẩn trong qúa trình thiết kế trang web
- Bố cục trang thông tin (Web) đơn giản, gọn.
- Màu sắc trang nhã, hình ảnh hài hòa.
- Cần tạo bộ khung nhất quán để người xem không bị rối.
- Tạo ấn tượng cho nguời xem.
225
Bước 4: QUẢNG CÁO TRANG WEB Ở §¢U §Ể §ẠT HIỆU QUẢ NHẤT?
- Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành Bước 1, Bước 2 và Bước 3 rồi, vậy làm
sao để nhiều người trên thế giới biết đến tên miền, xem trang thông tin và đặt
hàng của Qúy doanh nghiệp? Thông thường người ta sẽ không biết được một
tên miền (Domain name) một cách dễ dàng, vì vậy để nhiều người biết đến
trang web của chúng ta trong nước và quốc tế thì doanh nghiệp cần tiến hành
các biện pháp hỗ trợ đồng bộ nhằm truyền bá rộng rãi đến khắp mọi người về
trang web của mình.
Một số biện pháp hỗ trợ:
- Ðăng ký tên miền của doanh nghiệp trên những trang web tìm kiếm tòan cầu
như Yahoo, Altavita, Netscape, Mailing List,...
- Ðặt Banner/Logo tại những trang web có nhiều người truy cập như tại Yahoo,
Hotmail, MailCity, NetAddress (USA.NET),...
- Đăng ký địa chỉ trang web trên Top100, Top1000 websites nổi tiếng.
- Gởi thông báo đến khách hàng, đối tác cùng với những người có quan tâm
đến Qúi doanh nghiệp bằng post, email, telephone...
- Quảng cáo địa chỉ trang web trên các phương tiện truyền thông đại chúng như
Báo, Ðài, Truyền hình, tham gia vào các chương trình hội chợ triễn lãm
VietNam Telecom, VietNam Computer World Expo...
- In địa chỉ trang web, địa chỉ email của Qúi doanh nghiệp vào danh thiếp,
catalog, brochure, profile...
- Tổ chức hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, dịch vụ mới trên
Internet…
Bước 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRANG WEB
Ðây là một trong những bước quan trọng nhất để đánh giá được hiệu qủa toàn bộ qúa trình
thực hiện tiếp thị trên Internet so với những biện pháp tiếp thị thông thường có gì khác nhau.
Dựa trên báo cáo tổng số người truy cập vào trang web của doanh nghiệp, đơn đặt hàng, thư
góp ý, thư phản hồi từ phía khách hàng.
Từ đó có cơ sở đánh giá hiệu website và có những cải tiến kịp thời nhằm đáp ứng đúng nhu
cầu của khách hàng và thu hút được thêm nhiều khách hàng mới.
226
Phụ lục 7. Mười lý do nên sử dụng internet marketing [40]
Internet marketing không còn mới mẻ đối với các doanh nghiệp trong thời đại mà
nền kinh tế mạng đang giữ vai trò thống soái. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn còn rất nhiều
công ty, cả nhỏ lẫn lớn, chưa xây dựng được cho mình một chiến lược tiếp thị qua
Internet. Bắt đầu từ năm 1994, bất cứ một tổ chức nào không tạo dựng được chiến lược sử
dụng Internet để tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của mình, có thể đều đang phạm một sai
lầm lớn. Với các tổ chức hiện nay vẫn chưa ý thức được hiệu quả của việc tiếp thị qua
Internet, chúng tôi sẽ đưa ra 10 lý do tại sao họ nên cân nhắc để tiến hành tiếp thị thông
qua Internet.
1. Internet- điểm đến để tìm kiếm thông tin
Có lẽ lý do quan trọng nhất để các công ty cần có một chiến lược tiếp thị trên
Internet là sự thay đổi ở cách thức các khách hàng tìm kiếm thông tin. Mặc dù số lượng
hách hàng thăm viếng các cơ sở kinh doanh truyền thống vẫn chiếm số đông nhưng số
người sử dụng Internet như một kênh thông tin quan trọng nhất, tiện lợi nhất, đang càng
ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt. Đặc biệt, họ sử dụng các công cụ tìm kiếm như là
cánh cổng của tri thức và các trang tìm kiếm hiện nay đang trở thành nơi được những
người sử dụng Internet truy cập nhiều nhất. Các chuyên gia tiếp thị cần phải nhận ra rằng
Internet bây giờ đã và đang trở thành sân chơi hữu ích, thiết thực của đông đảo người tiêu
dùng. Và bởi vậy, nếu muốn sản phẩm của mình được nhiều người biết đến, họ không thể
đứng ngoài sân chơi lý tưởng này.
2. Internet - điều kỳ vọng của khách hàng
Internet không chỉ là nơi tập trung các nguồn thông tin khác nhau về mọi loại hình
sản phẩm, dịch vụ, mà nó còn đang được kỳ vọng là nơi mà các khách hàng có thể nghiên
cứu về các sản phẩm cũng như thực hiện việc mua bán một cách đơn giản nhất, tốn ít thời
gian nhất. Điều này đặc biệt hiệu quả đối với các khách hàng trẻ tuổi. Tại nhiều nước trên
thế giới, chứng “nghiền” Internet đang ngày càng phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ. Khi
các thành viên này trở thành người quản lý gia đình và doanh nghiệp, chắc chắn họ sẽ
mong đợi sự hiện diện của các sản phẩm/dịch vụ của công ty mình trên Internet.
3. Doanh nghiệp có thể nắm bắt nhiều thông tin về khách hàng qua internet
Là một công cụ thu thập thông tin, Internet đóng vai trò vô cùng hiệu quả trong
việc cung cấp thông tin về hoạt động của khách hàng. Mỗi khi có người ghé thăm một
trang web, chắc chắn họ đã để lại một số “dấu vết” trên trang web đó: họ đã kích vào mục
nào, họ đã mua bán món hàng gì… và hàng loạt các thông tin khác. Khi gắn kết phương
thức nhận biết khách hàng, ví dụ như các công cụ truy nhập, các chuyên gia tiếp thị có thể
biết được khách hàng quay trở lại trang web của mình như thế nào. Việc nắm bắt được
227
các hành vi và sở thích của khách hàng sẽ giúp bạn kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, và nếu làm được việc này, bạn sẽ có thể biến họ trở thành những khách hàng “ruột”
của mình.
4. Internet giúp bạn dễ dàng tiếp thị đến đúng đối tượng mục tiêu
Cách làm hiệu quả nhất đối với các chuyên gia tiếp thị là nhắm vào những ai đang
quan tâm đến những thứ mà họ chào bán. Tuy nhiên, việc này không hề dễ dàng thực hiện
chút nào. Người ta có thể đang ném tiền qua cửa sổ khi các clip quảng cáo trên truyền
hình không chuyển tải được thông điệp cần thiết đến khách hàng mục tiêu chỉ vì người
tiêu dung đang ngày càng trở nên bội thực với hằng hà sa số các quảng cáo. Trong khi đó,
Internet lại là công cụ tiện lợi nhất để truyền tải thông tin với tốc độ nhanh nhất đến
không chỉ một vài chục người, vài trăm người, mà là hàng triệu triệu người trong thế giới
rộng mở không còn cách biệt bởi biên giới địa lý này.
5. Internet là công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng
Bất kể khách hàng có thích sản phẩm hay không, Internet đã tỏ ra là công cụ rất
tốt để thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy hứng. Sự tiến bộ của công nghệ
cao có thể giúp các ông chủ doanh nghiệp dễ dàng làm được việc này. Chỉ cần đưa ra các
gợi ý về sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu thái độ, tâm lý của khách hàng, các nhà sản
xuất hoặc cung cấp dịch vụ đã có thể tổ chức tốt các giao dịch trực tuyến. Tâm lý thích
mua trước trả sau, thích mua nhiều để được giảm giá… của người tiêu dùng trong các
giao dịch trực tuyến chính là điều mà các công ty kinh doanh mạng quan tâm, khai thác
triệt để. Tuy nhiên, việc nhiều khách hàng trở thành con nợ trong thời gian dài cần có sự
kiểm soát vì nếu khách hàng nợ quá nhiều sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động của cácnhà
tiếp thị trực tuyến.
6. Internet cho phép nhà sản xuất chào bán các sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu cá
nhân của khách hàng
Trong thời đại bùng nổ của Internet, các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể
phát triển lượng khách hàng trung thành khi chất lượng sản phẩm và dịch vụ đưa ra thỏa
mãn được nhu cầu cá nhân của từng khách hàng. Điều này cho phép các chuyên gia
marketing trực tuyến thực thi các chiến lược tiếp thị theo yêu cầu của khách hàng mà theo
đó, khách hàng có thể được thoải mái, tự do lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ mà họ yêu
thích. Bản chất tương tác của Internet cho phép nhà sản xuất tạo ra sản phẩm cho riêng
bạn, giúp cho việc lựa chọn mua sắm của bạn trở nên dễ dàng.
7. Internet mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi nhất, linh động nhất cho khách hàng
228
Internet là một đại lộ thông tin, một siêu thị khổng lồ, nơi mà người tiêu dùng có
thể ghé thăm hay mua sắm tùy thích. Internet cho phép khách hàng xem sản phẩm mẫu
trên mạng, từ cây kim sợi chỉ cho đến xe hơi, biệt thự… Nhờ đó, khách hàng có thể đưa
ra quyết định ngay lập tức sau khi xem quảng cáo. Trước khi có Internet, công cụ quảng
cáo phổ biến nhất đối với người tiêu dùng là gọi điện để mua hàng thông qua các kênh
quảng cáo trên truyền hình hoặc báo chí. Tuy nhiên, việc chuyển khách hàng từ trạng thái
không vận động (ví dụ như ngồi xem tivi) sang trạng thái vận động (ví dụ khi nhấc máy
điện thoại lên và quay số) là không hiệu quả so với việc họ có thể nhấp chuột trực tiếp lên
các mẩu quảng cáo để từ đó đưa ra quyết định của mình.
8. Internet truyền cảm giác một nhà cung cấp dịch vụ hoàn hảo, toàn diện
Internet dễ dàng biến các nhà phân phối và đại lý trở thành nhà cung cấp sản phẩm
hay dịch vụ với chất lượng hoàn hảo, toàn diện. Không như các nhà cung cấp sản phẩm,
dịch vụ truyền thống, các trang web bán hàng trực tuyến tạo chongười tiêu dùng cảm giác
tốt đẹp về nhà cung cấp. Thông quan trang web, người tiêu dùng dễ có cảm giác rằng, các
cửa hàng kinh doanh trên mạng có một “cơ ngơi” hiện đại với nhiều chủng loại sản phẩm.
Điều này có thể được thực hiện bằng cách đưa thông tin về sản phẩm và dịch vụ của công
ty lên trang web, tuy nhiên, phía sau đôi khi “nhà sản xuất” lại là một đối tác kinh doanh
truyền thống khác. Chỉ cần có sự thỏa thuận, sắp đặt về thời gian giao nhận hang hóa,
phương tiện vận chuyển sản phẩm…, bạn đã có thể cung cấp hàng hóa đến khách hàng có
nhu cầu. . Với cách sắp đặt như vậy, khách hàng sẽ cảm thấy như mình đang làm ăn trực
tiếp với các nhà cung cấp cùng các dịch vụ hoàn hảo của họ, trong khi thực chất sản phẩm
và dịch vụ lại được lấy từ các nguồn khác.
9. Internet cho phép người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp, giá
thành hạ, chất lượng dịch vụ tốt
Công nghệ Internet đang thay thế các phương thức cung cấp sản phẩm và dịch vụ
truyền thống cũng như trong việc nắm bắt các thông tin về nhu cầu của khách hàng.
Người ta dễ dàng thấy được khả năng tiết kiệm chi phí trong việc cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ dưới dạng số hóa (ví dụ như âm nhạc, ấn phẩm, thiết kế đồ họa…), trong đó,
chi phí sản xuất và vận chuyển bị loại ra khỏi giá thành sản phẩm. Người bán hàng cũng
được hưởng lợi thông qua việc khuyến khích khách hàng thu thập thông tin về sản phẩm
trên mạng trước khi có giao dịch trực tiếp. Điều này giúp nhà sản xuất tiết kiệm thời gian
trong việc giải thích các thông tin sơ lược về công ty và sản phẩm để có thể dành nhiều
thời gian hơn cho việc nắm bắt và giải quyết các vấn đề quan tâm của khách hàng. Như đã
phân tích ở trên, Internet có thể cho phép giảm thiểu chi phí vận hành và quản lý đồng
thời cung cấp các giá trị tốt hơn cho khách hàng.
10. Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới
229
Internet là kênh truyền thông và phân phối cho phép khách hàng tiềm năng trên
toàn cầu truy cập tới các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Thông qua trang web, các nhà
kinh doanh ở khắp nơi trên thế giới có thể mở rộng thị trường mục tiêu ra gấp nhiều lần.
Nếu như trước đây khi chưa có thương mại điện tử, các giao dịch quốc tế diễn ra phức tạp
với chi phí khá tốn kém thì ngày nay, Internet đã kết nối tất cả mọi người với nhau thành
một cộng đồng kinh doanh không biên giới quốc gia . Cho dù việc lập nên trang web
không bảo đảm cho việc kinh doanh mang tính chất toàn cầu (còn cần tiến hành nhiều
việc khác để trang web có tính thương mại toàn cầu), Internet vẫn được coi là một bước
nhảy vọt trong việc kinh doanh mang tầm cỡ toàn cầu.
230
Phụ lục 9: Số thuê bao internet tại Việt Nam tính đến tháng 7/2006
Năm Số thuê bao/100 dân Số người sử dụng
2001 0,25 1009544
2002 0,38 1500000
2003 0,8 3098007
2004 1,66 6345049
2005 2,89 10710980
(Nguồn số liệu người sử dụng Internet: Internet world statistics (IWS))
Phụ lục 10: Số ngưởi sử dụng internet ở Việt Nam từ tháng 1-7/2006
Tháng 1 11090513 Tháng 5 12911637
Tháng 2 11786150 Tháng 6 13157156
Tháng 3 12269667 Tháng 7 13418667
Tháng 4 12533273
Tính đến tháng 1/2006 số người sử dụng internet tại Việt Nam đã tăng đến mức kỷ
lục 10710980 người nâng tỷ lệ dân số sử dụng lên 12.90 % dân số.
Đã có 13295 tên miền Việt Nam được đăng ký. Tổng băng thông kênh kết nối
quốc tế của Việt Nam là 3615 Mbps và đã cung cấp 755200 địa chỉ IP.
Nguồn: VNNIC, 2006
231
Phụ lục 11: Số người sử dụng internet ở Đông Nam Á từ 7-12/2005
Số người sử dụng Số thuê bao Tỷ lệ sử dụng/dân số
Malaysia 27392442 10040000 36.65
Singapore 4300000 2421000 56.30
Brunei 393568 56000 14.22
Thái Lan 66527571 8420000 12.65
Philippines 85712221 7820000 9.12
Việt Nam 83000000 10700000 12.89
Indonesia 221900701 18000000 8.11
Lào 5719497 20900 0.36
Campuchia 15017110 41000 0.27
Myanmar 54021571 63700 0.11
Khu vực Asean 563984681 57582600 10.20
(Nguồn số liệu người sử dụng Internet: Internet world statistics (IWS))
Phụ lục 12. Một số địa chỉ bán hàng qua mạng:
1.
2. wvw.muabandtdd.com
3.www.vietnamshops.com.vn
4.www.sieuthihuyhoang.com
5.www.vnmarketplace.net
6.www.sachviet.com
7. www.thegioimobi.com
8. www.sieuthinguyenkim.com.vn
9. www.golmart.com.vn
10. www.mobivietnam.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- marketing truc tiep va viec ung dung vao viet nam.pdf