MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ viii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT x
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP 9
1.1. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP 9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 9
1.1.2. Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế 19
1.1.3. Tiến trình thể chế hoá cơ chế, chính sách về phát triển bền vững ở Việt Nam 27
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP 30
1.2.1. Duy trì tăng trưởng công nghiệp nhanh và ổn định trong dài hạn 30
1.2.2. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa sạch 31
1.2.3. Tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công nghiệp hợp lý 34
1.2.4. Đảm bảo và nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 35
1.2.5. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên 36
1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP 39
1.3.1. Tăng trưởng bền vững 39
1.3.2. Doanh nghiệp bền vững 43
1.3.3. Tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công nghiệp 47
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG 49
1.4.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên 49
1.4.2. Nhóm nhân tố về dân số và nguồn nhân lực 52
1.4.3. Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội 52
1.5. NHỮNG KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 57
1.5.1. Chiến lược phát triển bền vững của Nhật Bản 57
1.5.2. Chiến lược phát triển bền vững của Trung Quốc 62
1.5.3. Chương trình hành động phát triển bền vững của NewZealand 66
1.5.4. Bài học cho Việt Nam 67
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 69
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2001-2008 70
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 70
2.1.1. Vài nét về con đường phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên 70
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết quả hoạt động của ngành công nghiệp 70
2.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 76
2.2.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên 76
2.2.2. Nhóm nhân tố về dân số và nguồn nhân lực 80
2.2.3. Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội 81
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 86
2.3.1. Tăng trưởng bền vững 87
2.3.2. Doanh nghiệp bền vững 99
2.3.3. Tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công nghiệp 111
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 119
2.4.1. Những tiềm năng, lợi thế và cơ hội phát triển của Thái Nguyên 119
2.4.2. Những khó khăn và thách thức đặt ra cho Thái Nguyên trong thời gian tới 121
2.4.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua 125
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 127
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN 
TỈNH THÁI NGUYÊN 128
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 28
3.1.1. Quan điểm phát triển 128
3.1.2. Định hướng phát triển 129
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 130
3.2.1. Lựa chọn ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn và phát triển
công nghiệp phụ trợ. 130
3.2.2. Điều chỉnh phân bố công nghiệp, xây dựng và phát triển đồng bộ các
khu công nghiệp 140
3.2.3. Thực hiện chính sách phòng ngừa, bảo vệ môi trường trong công nghiệp
và phát triển công nghiệp môi trường 144
3.2.4. Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 151
3.2.5. Thực hiện tốt mối liên kết, hợp tác với các địa phương lân cận và cả nước,
đặc biệt là với Hà Nội nhằm mục tiêu phát triển bền vững 159
3.2.6. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước, có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp
nhằm phát triển công nghiệp theo hướng bền vững 161
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 163
KẾT LUẬN 164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 166
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 173
PHỤ LỤC 174
=========================
MỞ ĐẦU
1.
Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Phát triển bền vững (PTBV) với “ba trụ cột” là phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường (BVMT) là một quá trình toàn diện, bao gồm những biến đổi về kinh tế, cũng như những biến đổi về xã hội, về văn hoá và giáo dục, khoa học và công nghệ, về môi trường và sự phát triển của con người. PTBV là nhu cầu tất yếu và đang là thách thức cho mọi quốc gia, nhất là trong điều kiện toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế. Việc lựa chọn con đường, biện pháp và thể chế, chính sách bảo đảm PTBV luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi nước trong quá trình phát triển. Đối với Việt Nam, để thực hiện mục tiêu PTBV đất nước và thực hiện cam kết quốc tế, ở cấp quốc gia, Chính phủ Việt Nam đã ban hành "Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam" (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam) [52]. Theo đó, định hướng chiến lược PTBV ở Việt Nam là một chiến lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm cơ sở pháp lý để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan triển khai thực hiện, đồng thời thể hiện sự cam kết của Việt Nam với quốc tế. Tuy nhiên, ở cấp địa phương, vấn đề PTBV cần được xem xét một cách có hệ thống và cụ thể hoá để có thể triển khai thực hiện, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp – lĩnh vực có ảnh hưởng quyết định đến sự PTBV của một quốc gia.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, khí hậu thuận lợi, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng đa dạng phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao để phát triển một nền kinh tế đa dạng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH). Công nghiệp Thái Nguyên được hình thành từ những năm đầu của thập niên 60 thế kỷ XX với sự ra đời của hai khu công nghiệp nặng của Việt Nam là khu gang thép Thái Nguyên (đầu thập kỷ 60) và khu cơ khí Gò Đầm (đầu thập kỷ 70). Trải qua quá trình hơn 40 năm, công nghiệp Thái Nguyên đã có lúc thăng trầm do hậu quả của chiến tranh, do sự thay đổi cơ chế quản lý . Mặc dù vậy, trong những năm gần đây, nhất là từ khi tái lập tỉnh Thái Nguyên (năm 1997), nhờ có những chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội, phát triển công nghiệp đúng đắn nên bước đầu đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ: tính đến 31/12/2008 số doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 381 doanh nghiệp với 37.649 lao động [24]; giá trị sản xuất công nghiệp năm 2008 (theo giá thực tế) đạt 19.208,7 tỷ đồng [24] tăng gấp hơn 7 lần so với năm 2000; tốc độ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 2001-2008 là 14,7% [24], cao hơn so với mức tăng trưởng công nghiệp chung của cả nước trong giai đoạn này là 9,8% [64]; nhìn chung công nghiệp Thái Nguyên đã có một cơ cấu tương đối đầy đủ với sự có mặt của hầu hết các ngành công nghiệp như chế biến nông lâm sản thực phẩm, khai thác chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, hoá chất, sản xuất điện . Tỷ trọng công nghiệp trong GDP của tỉnh năm 2008 là 39,8% [24], tương đương với mức bình quân chung của cả nước là 39,7% [64].
Những kết quả đạt được nêu trên là khả quan, nhưng so với tiềm năng, lợi thế của Thái Nguyên thì chưa đáp ứng được yêu cầu, từng được coi là trung tâm công nghiệp của cả nước, tuy nhiên cho đến nay công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên phát triển vẫn còn ở mức khiêm tốn và thiếu bền vững, trong đó: tốc độ tăng trưởng cao nhưng không ổn định; giá trị gia tăng (VA) thấp, tỷ suất giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất công nghiệp (VA/GO) có xu hướng giảm dần; công nghệ lạc hậu, chậm đổi mới; năng lực cạnh tranh yếu; trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) còn hạn chế là những biểu hiện cơ bản. Bên cạnh đó, việc gia tăng mạnh mẽ, thiếu cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng trong các ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim, hoá chất, sản xuất điện; sự hình thành các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) tập trung; việc tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công nghiệp . đang đặt ra các vấn đề về mặt xã hội và các vấn đề về môi trường, đe đoạ đến sự PTBV và ổn định của địa phương.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” đã được lựa chọn nghiên cứu.
2.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Vấn đề PTBV đã được nghiên cứu, phát triển trong một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước:
2.1/ Tình hình nghiên cứu trên thế giới
(1) Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển của Liên hợp quốc (WCED)
trong báo cáo “Tương lai của chúng ta” (Our common future) đưa ra năm 1987, đã phân tích các nguy cơ và thách thức đe doạ sự PTBV của các quốc gia trên thế giới. Trong đó, quan trọng nhất phải kể đến khái niệm về PTBV là “sự đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không gây trở ngại cho các thế hệ mai sau” đang được sử dụng rộng rãi hiện nay [89].
(2) Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal và John A. Boyd trong cuốn “Giới thiệu về phát triển bền vững” (An Introduction to Sustainable Development) xuất bản năm 2007 đã giới thiệu những kiến thức cơ sở về PTBV, trong đó đã tập trung phân tích những vấn đề đo lường và chỉ số đánh giá tính bền vững; vấn đề đánh giá, quản lý và chính sách đối với môi trường; cách tiếp cận và mối liên kết với giảm nghèo; những ảnh hưởng và phát triển cơ sở hạ tầng; các vấn đề về kinh tế, sản xuất, tiêu dùng, những trục trặc của thị trường và về vai trò của xã hội dân sự [84].
(3) John Blewitt trong cuốn “Tìm hiểu về phát triển bền vững” (Understanding Sustainable Development) xuất bản năm 2008 cũng đóng góp một phần quan trọng vào lý thuyết về PTBV, trong đó phải kể đến những phân tích về mối quan hệ giữa xã hội và môi trường, PTBV và điều hành của Chính phủ; các công cụ, hệ thống để PTBV, phác thảo về một xã hội bền vững [83].
(4) Simon Dresner trong cuốn “Các nguyên tắc của phát triển bền vững” (The Principles of Sustainability) xuất bản năm 2008 đã tổng hợp và phân tích các vấn đề có liên quan như: lịch sử phát triển khái niệm PTBV, các cuộc tranh luận hiện nay về con đường để đạt được sự PTBV; các trở ngại và triển vọng về PTBV [85].
(5) Simon Bell và Stephen Morse trong cuốn “Các chỉ số phát triển bền vững: đo lường những thứ không thể đo?” (Sustainability Indicators: Measuring the Immeasurable?) xuất bản năm 2008 đã có đóng góp lớn về lý luận và thực tiễn trong việc sử dụng các chỉ số PTBV. Các tác giả đã giới thiệu hệ thống các quan điểm và một loạt các công cụ, kỹ thuật có khả năng giúp làm sáng tỏ hơn những vấn đề phức tạp trên cơ sở tiếp cận định tính hơn là tiến hành các biện pháp đo lường định lượng [86].
2.2/ Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu cơ bản và có hệ thống nhất về vấn đề PTBV ở Việt Nam được thực hiện trong khuôn khổ Dự án “Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chương trình nghị sự 21 quốc gia Việt Nam” – VIE/01/021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI) chủ trì thực hiện với sự tham gia của các bộ, ngành, địa phương và sự hỗ trợ hợp tác của Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch (DANIDA), Cơ quan phát triển quốc tế Thuỵ Điển (SIDA), gồm 4 hợp phần chính trong đó có hợp phần nghiên cứu chính sách PTBV. Nghiên cứu này (được thực hiện bởi nhiều nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau) đã hệ thống, phân tích và cụ thể hoá chính sách PTBV vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trên các lĩnh vực: nông, lâm nghiệp, thuỷ sản; phát triển các KCN; chính sách phát triển công nghiệp; chính sách năng lượng; chính sách đô thị hoá; chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài; tổng kết các mô hình PTBV. Về chính sách công nghiệp, các tác giả - PGS.TS Phan Đăng Tuất và Lê Minh Đức (2006) trong tài liệu “Chính sách công nghiệp theo định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam” trên cơ sở đánh giá tổng quan các chính sách phát triển công nghiệp thời kỳ 1986-2005 đã phân tích các chính sách phát triển công nghiệp dưới góc độ PTBV trên ba khía cạnh: kinh tế, xã hội, môi trường từ đó đề xuất các chính sách phát triển bền vững công nghiệp của Việt Nam [12].
Đối với Thái Nguyên, trong những năm vừa qua vấn đề phát triển kinh tế xã hội nói chung và công nghiệp nói riêng luôn giành được sự quan tâm đặc biệt của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên, điều này được thể hiện trong Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVII và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010; đã có nhiều biện pháp, chính sách phát triển công nghiệp được đưa ra trong từng giai đoạn nhất định, tuy nhiên đó thường chỉ là tập hợp của những biện pháp mang tính chất tình thế, đơn lẻ, chứ chưa phải là những nghiên cứu căn bản và có hệ thống. Các nghiên cứu đáng kể nhất gần đây phải kể đến đó là: (i) Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015, có tính đến 2020 [72] do Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên phối hợp với Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách công nghiệp - Bộ Công thương thực hiện, được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt năm 2005; (ii) Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010 [69] được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thông qua năm 2006; (iii) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 [71]. Đây là các nghiên cứu khá cơ bản, có hệ thống về công nghiệp Thái Nguyên, nghiên cứu này bước đầu đã phân tích được tiềm năng, nguồn lực và hiện trạng công nghiệp Thái Nguyên, phác thảo quy hoạch công nghiệp Thái Nguyên đến năm 2015. Tuy nhiên, cách tiếp cận của các nghiên cứu này nhằm mục tiêu chính là phác thảo quy hoạch công nghiệp Thái Nguyên mà chưa đặt sự quan tâm thích đáng đến các vấn đề về chính sách phát triển công nghiệp và các vấn đề có liên quan về xã hội, môi trường . tổng quát hơn là vấn đề phát triển công nghiệp theo hướng bền vững.
Liên quan đến vấn đề PTBV, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành “Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Chương trình nghị sự 21 Thái Nguyên)” [70]. Đây là văn kiện cụ thể hoá định hướng chiến lược PTBV của quốc gia vào điều kiện cụ thể của tỉnh Thái Nguyên, trong đó khái quát thực trạng kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001-2005 gắn với PTBV, đưa ra định hướng chiến lược PTBV tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với những lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường cần ưu tiên PTBV. Tuy nhiên, tài liệu này mới chỉ dừng lại ở việc xác định một khung pháp lý nhằm hướng tới PTBV cho các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên, chưa đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp (PTBVCN).
Qua khảo sát các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước, điều dễ nhận thấy là cho tới thời điểm này chưa có một công trình nghiên cứu nào bàn về vấn đề PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo yêu cầu PTBV, đề xuất các giải pháp về chính sách nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH và PTBV của đất nước.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận án xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau đây trong quá trình nghiên cứu:
(i) Luận giải những vấn đề lý luận cơ bản về PTBV, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được những khía cạnh cơ bản về PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
(ii) Xây dựng hệ thống các tiêu chí để đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
Trong việc xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh thổ, việc đưa ra các chỉ tiêu đánh giá định lượng là cần thiết nhằm nâng cao tính trực quan và đảm bảo tính khách quan trong quá trình đánh giá. Tuy nhiên, xuất phát từ một thực tế là PTBVCN không có một mô hình, khuôn mẫu thống nhất, chắc chắn đúng cho tất cả các địa phương cũng như mọi quốc gia và luôn hàm chứa những yếu tố động, ảnh hưởng của nhiều nhân tố sau một thời gian dài mới hiện hữu và con người mới có thể nhận biết được, bên cạnh đó nhiều nhân tố chưa thể lượng hoá, nhiều nhân tố phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của con người, của xã hội và có sự biến đổi theo thời gian, không gian lãnh thổ, tuỳ thuộc những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể nhất định; nên trong nghiên cứu này, luận án xác định nhiệm vụ nghiên cứu giới hạn ở việc đánh giá định lượng các chỉ tiêu về mặt kinh tế, đối với các chỉ tiêu có liên quan về mặt xã hội và môi trường, luận án tập trung sử dụng các nguồn thông tin, số liệu có liên quan để phân tích định tính nhằm đưa ra các nhận xét, đánh giá về đối tượng nghiên cứu.
(iii) Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về PTBV để áp dụng vào điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
(iv) Đánh giá thực trạng PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2001-2008.
(v) Tìm ra những khiếm khuyết, bất cập trong việc phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo yêu cầu PTBV.
(vi) Đề xuất các giải pháp về chính sách nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và có tính đến 2050.
4.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: luận án đi sâu nghiên cứu những vấn đề về PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
- Phạm vi nghiên cứu của luận án là tỉnh Thái Nguyên và được đặt trong mối quan hệ với nền kinh tế quốc dân nói chung. Bên cạnh đó, luận án còn đề cập đến kinh nghiệm PTBV của một số quốc gia trên thế giới để làm rõ hơn về đối tượng nghiên cứu.
PTBVCN được thực hiện bởi sự tương tác của nhiều đối tượng: Chính phủ (các cơ quan quản lý nhà nước các cấp), các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư, nên các giải pháp để PTBVCN là hết sức đa dạng và được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau. Trong nghiên cứu này, luận án tập trung và giới hạn ở việc đề xuất các giải pháp về chính sách của các cơ quan quản lý nhà nước nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Bởi lẽ trong giai đoạn đầu của quá trình CNH, HĐH và phát triển kinh tế như của chúng ta hiện nay, thì các giải pháp về chính sách có vai trò hết sức quan trọng, nhằm thiết lập một khuôn khổ pháp lý, định hướng chính sách và hình thành quỹ đạo hoạt động vì mục tiêu PTBV cho toàn xã hội.
- Về mặt thời gian: luận án tập trung nghiên cứu tình hình PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2001-2008. Đề xuất các giải pháp về chính sách nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và có tính đến 2050.
5.Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, trong quá trình thực hiện luận án, các phương pháp nghiên cứu kinh tế thông dụng được sử dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu bao gồm:
- Phân tích và tổng hợp, kết hợp phân tích định lượng và định tính để giải thích số liệu, liên hệ với các nguyên nhân từ thực tiễn.
- Thống kê và so sánh, sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian và tại một thời điểm để so sánh dọc, so sánh chéo giữa các lĩnh vực, các ngành công nghiệp với nhau, giữa Thái Nguyên với các địa phương khác và với cả nước. Các hàm thống kê như tỷ trọng, trung bình, tỷ lệ tăng trưởng được ứng dụng để phân tích, so sánh.
- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, tham khảo ý kiến của các chuyên gia có uy tín về các lĩnh vực có liên quan để làm rõ hơn về đối tượng nghiên cứu.
Số liệu sử dụng trong luận án là số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách Công nghiệp, Viện Công nghệ môi trường Việt Nam, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên và các sở, ban, ngành của tỉnh Thái Nguyên. Trong đó, hai bộ số liệu quan trọng được sử dụng để phân tích trong luận án 
từ kết quả các cuộc điều tra, khảo sát trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là của (i) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên và Viện Công nghệ môi trường Việt Nam (2007), Báo cáo tổng hợp kế hoạch điều tra các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [40]; (ii) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên (2008), Báo cáo kết quả điều tra tình hình lao động, việc làm và thu nhập trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [39].
6.Những đóng góp của luận án
(i) Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về PTBV, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được những khía cạnh cơ bản về PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
(ii) Xây dựng hệ thống các tiêu chí để đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
(iii) Phân tích tình hình phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001-2008 theo yêu cầu PTBV, từ đó rút ra những đánh giá tổng quát về khiếm khuyết, bất cập trong việc phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo yêu cầu PTBV.
(iv) Đề xuất các giải pháp về chính sách nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
7.Giới thiệu khái quát kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, bảng biểu, các hình vẽ minh hoạ và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung của luận án được chia thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển bền vững công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001-2008.
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
207 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2026 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nguyên trong giai đoạn 
2001-2008 thông qua 3 nhóm tiêu chí: (i) tăng trưởng bền vững (tốc độ tăng trưởng, 
giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh, cơ cấu công nghiệp); (ii) doanh nghiệp bền vững 
(quá trình sản xuất sạch và hiệu quả, sản phẩm thân thiện môi trường, trách nhiệm xã 
hội của doanh nghiệp đầy đủ); (iii) tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công 
nghiệp, từ đó rút ra kết luận: mặc dù có tốc độ tăng trưởng khá cao trong nhiều năm, 
cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng công nghiệp trên địa bàn 
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua đã phát triển không bền vững. Đồng thời đưa ra 
các nguyên nhân, tồn tại dẫn đến sự không bền vững trong phát triển của công nghiệp 
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 
3. Trên cơ sở đánh giá thực trạng PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, 
nghiên cứu sinh đã đề xuất 6 nhóm giải pháp về chính sách dưới góc độ của các cơ 
quan quản lý nhà nước nhằm PTBVCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Theo quan 
điểm của nghiên cứu sinh, các giải pháp này đã được đề cập một cách toàn diện, có 
tính khả thi cao và là những giải pháp rất cần thiết, một số giải pháp đã được phân tích 
cụ thể, tính toán chi tiết, nhưng cũng còn một số giải pháp mới dừng lại ở việc gợi mở, 
định hướng chính sách, cần tiếp tục được nghiên cứu sâu hơn và có thể phát triển 
thành các công trình nghiên cứu độc lập sau này. 
Nhìn chung, Luận án không chỉ có giá trị tham khảo tốt cho các nhà hoạch định 
chính sách phát triển công nghiệp, các nhà đầu tư tiềm năng vào công nghiệp Thái 
Nguyên, mà còn là một tài liệu tham khảo có giá trị đối với các địa phương khác trong 
quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cũng như đối với các cán bộ nghiên 
cứu có quan tâm đến lĩnh vực quan trọng này. 
 166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. TIẾNG VIỆT 
1. Đinh Văn Ân - Hoàng Thu Hoa (2009), Vượt thách thức, mở thời cơ phát triển bền 
vững, Nxb Tài chính, Hà Nội. 
2. Bộ Công thương (2008), Tài liệu Hội thảo quốc gia về phát triển ngành công 
nghiệp môi trường Việt Nam, Hà Nội. 
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Phát triển bền vững ở Việt 
Nam (sổ tay tuyên truyền), Hà Nội. 
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Chính sách phát triển bền 
vững ở Việt Nam – thực trạng và khuyến nghị, Hà Nội. 
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2004), Phát triển bền vững – Kỷ yếu 
hội nghị toàn quốc lần thứ nhất, Hà Nội. 
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Đại cương về phát triển bền 
vững, Hà Nội. 
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Phân tích những tác động của 
chính sách đô thị hoá đối với phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội. 
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Ảnh hưởng của chính sách 
nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản tới phát triển bền vững ở Việt Nam, 
Hà Nội. 
9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Ảnh hưởng của chính sách 
phát triển các khu công nghiệp tới phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội. 
10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Đánh giá chính sách khuyến 
khích đầu tư trực tiếp nước ngoài trên quan điểm phát triển bền vững ở Việt 
Nam, Hà Nội. 
11. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Đánh giá tác động của chiến 
lược và chính sách năng lượng trên quan điểm phát triển bền vững ở Việt 
Nam, Hà Nội. 
 167
12. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006), Chính sách công nghiệp theo 
định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội. 
13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021 (2006) – Học viện Hành chính quốc 
gia, Phát triển bền vững (tài liệu dùng cho các lớp bồi dưỡng kiến thức quản 
lý nhà nước), Hà Nội. 
14. Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Dự án VIE/01/021 (2006), Nghiên cứu tổng kết một số 
mô hình phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội. 
15. Nguyễn Thế Chinh (2006), Giáo trình kinh doanh và môi trường, Nxb đại học 
Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
16. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2001), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2000, Thái Nguyên. 
17. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2002), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2001, Thái Nguyên. 
18. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2003), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2002, Thái Nguyên. 
19. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2004), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2003, Thái Nguyên. 
20. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2005), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2004, Thái Nguyên. 
21. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2006), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2005, Thái Nguyên. 
22. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2007), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2006, Thái Nguyên. 
23. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2008), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2007, Thái Nguyên. 
24. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên (2009), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
2008, Thái Nguyên. 
 168
25. Đảng Cộng sản Việt Nam - Bộ Chính trị (1998), Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 
25/6/1998 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công 
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 
26. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, 
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
27. Đảng Cộng sản Việt Nam - Bộ Chính trị (2004), Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 
15/11/2004 về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, 
hiện đại hoá đất nước. 
28. Đảng Cộng sản Việt Nam - Bộ Chính trị (2004), Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 
01/7/2004 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc 
phòng, an ninh vùng trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2010. 
29. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, 
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
30. Đảng cộng sản Việt Nam – Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên (2006), Văn kiện đại hội 
đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Thái Nguyên. 
31. Lê Thu Hoa (2007), Kinh tế vùng ở Việt Nam – Từ lý luận đến thực tiễn, Nxb Lao 
động – xã hội, Hà Nội. 
32. Phạm Hữu Huy (1998), Kinh tế và tổ chức sản xuất sản xuất trong doanh nghiệp, 
Nxb giáo dục, Hà Nội. 
33. Jean – Yves Martin (2007), Phát triển bền vững? Học thuyết Thực tiễn Đánh giá, 
Nxb Thế giới, Hà Nội. 
34. Kenichi Ohno – Nguyễn Văn Thường (2005), Hoàn thiện chiến lược phát triển 
công nghiệp Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. 
35. Nguyễn Đình Phan – Nguyễn Kế Tuấn (2007), Kinh tế và quản lý công nghiệp, 
Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
36. Quốc hội Nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1993), Luật Bảo vệ môi trường, được 
Quốc hội khoá IX thông qua tại Kỳ họp thứ Tư ngày 27/12/1993. 
37. Quốc hội Nước cộng hoà XHCN Việt Nam khoá (2005), Luật Bảo vệ môi trường, 
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005. 
 169
38. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên (2009), Đề án quy hoạch các khu công 
nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, Thái Nguyên. 
39. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên (2008), Báo cáo kết quả 
điều tra tình hình lao động, việc làm và thu nhập trong các doanh nghiệp 
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Thái Nguyên. 
40. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo tổng hợp kế 
hoạch điều tra các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, xác định cơ sở gây ô 
nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, 
Thái Nguyên. 
41. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề xây 
dựng tiêu chí phân loại và xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm 
trọng, Thái Nguyên. 
42. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề đánh 
giá công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất công nghiệp, Thái Nguyên. 
43. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề đánh 
giá công nghệ xử lý chất thải trong hoạt động khai khoáng, Thái Nguyên. 
44. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề giải 
pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Thái Nguyên. 
45. Tatyana P.Soubbotina (2005), Không chỉ là Tăng trưởng Kinh tế - Nhập môn về 
phát triển bền vững, Nxb Văn hoá – Thông tin, Hà Nội. 
46. Lê Văn Tâm (2000), Quản trị doanh nghiệp, Nxb thống kê, Hà Nội. 
47. Lê Văn Tâm (1999), Quản trị tổ chức, Trường đại học KTQD, Hà Nội. 
48. Thaddeus C. Trzyna, chủ biên, (2001), Thế giới bền vững - Định nghĩa và trắc 
lượng phát triển bền vững, Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách Khoa 
học và Công nghệ, Hà Nội. 
49. Nguyễn Quang Thái – Ngô Thắng Lợi (2007), Phát triển bền vững ở Việt Nam: 
Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nxb Lao động – xã hội, Hà Nội. 
50. Hà Huy Thành, Nguyễn Ngọc Khánh (2009), Phát triển bền vững: từ quan niệm 
đến hành động, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 
 170
51. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 về 
phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm 
trọng. 
52. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 về 
việc việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam 
(Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). 
53. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 phê 
duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi 
nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách 
khuyến khích phát triển. 
54. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 về 
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái 
Nguyên đến năm 2020. 
55. Nguyễn Văn Thường (2005), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam: Những rào cản cần 
phải vượt qua, NXb Tài chính, Hà Nội. 
56. Tổng cục Thống kê (2001), Niên giám thống kê 2000, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
57. Tổng cục Thống kê (2002), Niên giám thống kê 2001, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
58. Tổng cục Thống kê (2003), Niên giám thống kê 2002, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
59. Tổng cục Thống kê (2004), Niên giám thống kê 2003, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
60. Tổng cục Thống kê (2005), Niên giám thống kê 2004, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
61. Tổng cục Thống kê (2006), Niên giám thống kê 2005, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
62. Tổng cục Thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
63. Tổng cục Thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
64. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Nxb Thống kê, Hà Nội. 
65. Nguyễn Kế Tuấn (1998), Quản trị sản xuất/tác nghiệp, (tập bài giảng dùng cho 
học viên cao học), Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
66. Phan Đăng Tuất (2007), “Một số chính sách phát triển bền vững công nghiệp Việt 
Nam”, Tạp chí Khoa học – Công nghệ, 2007 (2), tr.4-7. 
 171
67. Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 3, Nxb Từ điển Bách khoa, tr 242. 
68. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2007), Định hướng chiến lược phát triển bền 
vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2020 (Chương trình 
nghị sự 21 Bắc Ninh), Bắc Ninh. 
69. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2006), Chương trình phát triển công nghiệp 
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010, Thái Nguyên. 
70. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2006), Định hướng chiến lược phát triển bền 
vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Chương trình nghị sự 21 Thái 
Nguyên), Thái Nguyên. 
71. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2007), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - 
xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Báo cáo tổng hợp), Thái Nguyên. 
72. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2005), Quy hoạch phát triển công nghiệp trên 
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến 2020, Thái 
Nguyên. 
73. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2008), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
phát triển kinh tế - xã hội năm 2008, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh 
tế - xã hội năm 2009, Thái Nguyên. 
74. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2009), Báo cáo thực hiện Chương trình phát 
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-
2010, Thái Nguyên. 
75. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2001), 
Báo cáo tóm tắt quy hoạch phát triển công nghiệp vùng trung du và miền núi 
phía Bắc thời kỳ 2001-2010, Hà Nội. 
76. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2004), 
Xây dựng quy chế bảo vệ môi trường ngành công nghiệp (Báo cáo đề tài 
nghiên cứu cấp Bộ), Hà Nội. 
77. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2007), 
Chính sách công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập (Tài liệu hội 
thảo), Hà Nội. 
 172
78. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2007), 
Đánh giá môi trường chiến lược (Tài liệu bài giảng), Hà Nội. 
79. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2006), 
Nghiên cứu cấu trúc ngành và hiệu quả kinh tế: tác động tới hoạch định 
chính sách phát triển các ngành công nghiệp (Báo cáo đề tài nghiên cứu cấp 
Bộ), Hà Nội. 
80. Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công thương (2006), 
Hiện trạng phát triển công nghiệp môi trường của các nước trên thế giới, Hà 
Nội. 
81. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 
tr 1231. 
II. TIẾNG ANH 
82. Centre for Environment Education (2007), Sustainable Development: An 
Introduction (Internship Series, Volume-I), India. 
83. John Blewitt (2008), Understanding Sustainable Development, Earth Scan, 
Sterling, VA. 
84. Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal, and John A. Boyd (2007), An Introduction to 
Sustainable Development, Earth Scan, Sterling, VA. 
85. Simon Dresner (2009), The Principles of Sustainability, Earth Scan, Sterling, VA. 
86. Simon Bell and Stephen Morse (2008), Sustainability Indicators: Measuring the 
Immeasurable?, Earth Scan, Sterling, VA. 
87. Simon Kuznets (1955), “Economic Growth and Income Inequality”, The 
American Economic Review, Mar. 1955 (Vol. 45, No. 1), pp 1-28. 
88. UNIDO (2002), Corporate Social Responsibility - Implications for Small and 
Medium Enterprises in Developing Countries, Vienna – Austria. 
89. WCED (1987), Report of World Commission on Environment and Development: 
“Our common future”, Nairobi - Kenya. 
 173
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 
––––––––––––––––––––––– 
1. Nguyễn Hải Bắc (2011), “Phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái 
Nguyên: cơ hội và thách thức”, Tạp chí Công nghiệp, 2011 (3), tr.29-30. 
2. Nguyễn Hải Bắc (2010), “Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững công nghiệp 
tại địa phương”, Tạp chí Công nghiệp, 2010 (3), tr. 36-37. 
3. Nguyễn Hải Bắc (2009), “Những nội dung cơ bản của phát triển bền vững công 
nghiệp tại địa phương”, Tạp chí Công nghiệp, 2009 (12), tr. 30-31. 
 174
PHỤ LỤC 
 175
Phụ lục 1: 
Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên 
 176
Phụ lục 2: 
Tài nguyên khoáng sản tỉnh Thái Nguyên 
 177
Phụ lục 3: 
Bảng tổng hợp các dự án đầu tư chủ yếu giai đoạn 2006-2010 
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 
TT Tên dự án - Chủ đầu tư Địa điểm xây dựng 
Thời 
gian
 KC-
HT 
Năng lực 
 thiết kế 
Tổng 
mức 
đầu tư 
(tr.đồng) 
Từ 
 nguồn 
vốn 
Số dự án 
đã đi vào 
sản xuất 
A- CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP 
I Ngành cơ khí 
1 
Đầu tư sản xuất bánh răng và trục động cơ 
Diesel, hộp số máy kéo ôtô của Công ty 
TNHH NN MTV phụ tùng máy số I 
Sông Công 2006-2008 
890.000 bộ 
sp/năm 149.000 Vốn NN 
Đã đi vào 
SX 
2 Lắp ráp động cơ diesel 100-400HP - Công ty Diesel Sông Công Sông Công 
2007-
2008 
8.000 động 
cơ/năm 161.600 Vốn NN 
Đã đi vào 
SX 
3 Xây dựng dây chuyền số II xưởng SX phôi rèn - Cty Diesel Sông Công Sông Công 
2007-
2008 
1,4 triệu 
phôi 
rèn/năm 
160.000 Vốn NN Đã đi vào SX 
4 
Đầu tư sản xuất bánh răng và trục động cơ 
Diesel, hộp số máy kéo ôtô của Công ty 
TNHH NN MTV phụ tùng máy số I 
Sông Công 2006-2008 
890.000 bộ 
sp/năm 148.920 
Vay tín 
dụng 
ĐTPT 
Đã đi vào 
SX 
5 Dự án sản xuất vật liệu nổ công nghiệp khu B - Nhà máy Z115 Võ Nhai 
2007-
2008 
 200.000 sp 
cơ khí/năm; 45.800 Vốn NN 
Đã đi vào 
SX 
6 
Dự án Xây dựng Nhà máy sản xuất lốp và Nhà 
máy sản xuất hộp số, cầu truyền động, vỏ động 
cơ- Công ty TNHH MTV Vinaxuki 
 KCN Nam 
Phổ Yên 2008 2.129.000 
 Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
II Ngành khai khoáng 
7 Dự án khai thác Vonfram và đa kim Núi Pháo (147tr. USD) Đại từ 
2001-
2011 2.352.000 
 Đang 
dừng triển 
khai 
8 
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến tinh 
quặng ilmenit tại xã Động Đạt - Cty TNHH 
xây dựng và phát triển nông thôn Miền Núi 
Phú Lương 2006-2007 
30.000 tấn 
TiO2 48-
52%/năm 
54.007 Vốn tự có Vay TD 
Đã đi vào 
SX 
9 
Dự án đầu tư khai thác mỏ Photphorit lộ thiên 
hang Dơi - Công ty TNHH thương mại Cường 
Phúc 
Đồng Hỷ 2007 4.000 tấn/năm 1.258 
Vốn tự có 
Vay TD 
Đã đi vào 
khai thác 
10 
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng mỏ 
than Bá Sơn - Công ty CP xây dựng và khai 
thác than Thái Nguyên 
Phú Lương 2007 50.000 tấn/năm 5.614 
Vốn tự có 
Vay TD 
Đã đi vào 
khai thác 
 178
11 
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ chì kẽm 
hầm lò Cuội Nắc- Công ty liên doanh kim loại 
màu Việt Bắc 
Phú Lương 2008 4.500 tấn/năm 10.366 
Vốn tự có 
Vay TD 
Đã đi vào 
khai thác 
12 
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác 
hầm lò mỏ chì kẽm Côi Kỳ - Công ty TNHH 
Doanh Trí 
Đại Từ 2008 4.800 tấn QNK/năm 12.610 
Vốn tự có 
Vay TD 
Đã đi vào 
khai thác 
13 Dự án đầu tư nhà máy chế biến tinh quặng Ilmenite-CTy CP XNK Thái Nguyên Phú Lương 2008 
80.000 tấn 
Tio2>48%/
năm 
75.938 Vốn tự có Vay TM 
Đã đi vào 
SX 
14 
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ than An 
Khánh - Cù Vân - Công ty cổ phần khai 
khoáng Miền Núi. 
Đại Từ 2008 
25.000-
30.000 tấn 
QNK/năm 
5.909 Vốn tự có Vay TD 
Đã đi vào 
SX 
15 
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ 
thiên quặng Gốc thân quặng phía Tây mỏ 
ilmenit Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú 
Lương tỉnh Thái Nguyên - Công ty cổ phần 
Ban Tích 
Phú Lương 2006-2008 
165.000 tấn 
QNK/năm 27.000 
Vốn tự có 
Vay TD 
 Đang 
triển khai 
16 Dự án khai thác cát sỏi Mom Kiệu- Công ty CPĐT xây dựng Hưng Tín Phổ Yên 2008 
30.000 
m3/năm 100.000 
Vốn tự có 
Vay TM 
Đã đi vào 
khai thác 
17 Dự án đầu tư khai thác quặng sắt Phố Giá - HTX công nghiệp và vận tải Chiến Công Phú Lương 2006 
40.000 tấn 
QNK/năm 8.479 
Vốn tự có 
Vay TD 
Đã đi vào 
khai thác 
18 Dự án khai thác và xây dựng nhà máy Cao Lanh - Công ty TNHH Mai Linh C Đại Từ 2009 90.000 
Vốn tự có 
Vay TD 
 Đang 
triển khai 
III Ngành Luyện kim 
19 Mở rộng sản xuất giai đoạn II của Gang thép Thái Nguyên. 
TP Thái 
Nguyên 
2005-
2009 
550.000 tấn 
 phôi 
thép/năm 
3.843.673 
Vốn 
KHCB và 
vốn ĐTPT
 Đang 
triển khai 
20 Dự án đầu tư nhà máy luyện gang, thép - Công ty CP luyện kim đen Đồng Hỷ 
2008-
2009 
100.000 
tấn/năm 176.820 
Vốn tự có 
+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
21 
Các dự án đầu tư mua sắm, cải tạo, sửa chữa 
tại các nhà máy và các mỏ của Công ty Gang 
thép 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2009 41.515 
KHCB + 
vay tín 
dụng 
Đã đi vào 
SX 
22 Nhà máy cán thép công suất 500.000 tấn /năm-Công ty cổ phần cán thép Thái Trung 
TP Thái 
Nguyên 
2008-
2012 
500.000 
tấn/năm 1.498.000 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
23 
Dự án đầu tư cải tạo nâng công suất Nhà máy 
luyện thép Lưu Xá lên 450.000 tấn phôi 
thép/năm-Công ty Gang thép Thái Nguyên 
TP Thái 
Nguyên 
2008-
2009 
450.000 tấn 
phôi 
thép/năm 
154.300 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
24 
Dự án đầu tư xây dựng công trình máy đúc 
liên tục 4 dòng tại NM luyện thép Lưu Xá – 
Công ty Gang thép Thái Nguyên 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2008 
350.000 tấn 
phôi 
thép/năm 
48.936 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
Đã đi vào 
SX 
 179
25 
Dự án đầu tư xây dựng công trình dây chuyền 
phun than lò cao Nhà máy luyện gang -Công 
ty gang thép Thái Nguyên 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2009 
120-150kg 
than bột/1 
tấn gang 
lỏng 
32.754 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
IV Sản xuất vật liệu xây dựng 
26 Nhà máy xi măng Thái Nguyên Đồng Hỷ 2003-2007 
1,5 
tr.tấn/năm 3.477.451 Vốn NN 
 Đang 
triển khai 
27 
Đầu tư cải tạo dây chuyền sản xuất gạch và 
tấm lợp - Công ty CP đầu tư & sản xuất công 
nghiệp 
TP Thái 
Nguyên 
2006-
2008 - 43.652 
Vốn tự có 
Vay TD 
 Đã đi vào 
SX 
28 
Đầu tư đổi mới công nghệ nhà máy xi măng 
Quán Triều - Tổng công ty xây dựng công 
nghiệp Việt Nam 
CCN An 
Khánh, Đại 
Từ 
2007-
2011 
600.000 tấn 
CLK/năm 1.071.916 
Phát hành 
cổ phiếu 
 Đang 
triển khai 
29 
Đầu tư mở rộng nâng cao công suất nhà máy 
xi măng La Hiên - Công ty cổ phần xi măng 
La Hiên VVMI 
Võ Nhai 2008-9/2009
750.000 
nghìn 
tấn/năm 
611.926 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
30 Dự án đầu tư xây dựng nhà máy gạch Ceramic - Công ty Cổ phần Prime Phổ Yên Phổ Yên, 
6/2007-
12/2007
12 triệu 
m2/năm 297.800 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đã đi vào 
SX 
31 
Dự án đầu tư xây dựng liên hợp nhà máy sản 
xuất vật liệu chịu lửa và vật liệu xây dựng - 
Cty cổ phần vật liệu chịu lửa Thái Nguyên 
Phổ Yên, 2007-2009 
20 triệu 
viên/năm 41.500 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đã đi vào 
SX 
32 Dự án Nhà máy gạch tuynen Hoá Trung - Công ty cổ phần Thái Sơn Đồng Hỷ 
2008-
2009 
18 triệu 
viên/năm 37.900 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
33 Dự án Nhà máy gạch Vạn Xuân - Công ty CP Vạn Xuân Phổ Yên 
2008-
2009 
28 triệu 
viên/năm 38.000 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
34 Dự án Nhà máy gạch Tuynel Đắc Sơn – Công ty CPKS Thái Bình Dương Phổ Yên 
2008-
2010 
30 triệu 
viên/năm 37.000 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
35 
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy vật liệu chịu 
lửa và vật liệu xây dựng – Công ty CP vật liệu 
luyện kim Lửa Việt 
 Sông Công 2006-2008 
15.000 tấn/ 
năm 49.900 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đã đi vào 
SX 
V Công nghiệp dịch vụ khác 
36 Dự án Nhà máy sản xuất bao bì - Công ty TNHH Anh Dũng Phổ Yên 2008 
 25.000 
SP/năm 35.000 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
37 
Dự án đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất 
giấy xi măng công suất 30.000 tấn/năm – 
Công ty CP Giấy Hoàng Văn Thụ 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2009 
30.000 
tấn/năm 292.884 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
Đang triển 
khai 
 180
38 Dự án cấp nước khu vực Sông Công của Công ty kinh doanh nước sạch Thái Nguyên Sông Công
2007-
2010 
20.000 
m3/ngày 82.500 
Vốn vay 
của Nauy
 Đang 
triển khai 
39 
Dự án cấp nước 5 thị trấn Đu, Trại Cau, Đình 
Cả, Yên Lãng, Hương Sơn của Công ty kinh 
doanh nước sạch Thái Nguyên 
 2007-2010 
4.300 
m3/ngày 82.500 Vốn ODA
 Đang 
triển khai 
40 Dự san sản xuất và gia công bao bì - Công ty cổ phần Quân Thành Phổ Yên 2007 
15.000 
Sp/năm 15.000 
Vốn tự có 
Vay TM 
 Đã đi vào 
SX 
41 Dự án xây dựng thuỷ điện Núi Cốc - Công ty cổ phần Thuỷ điện Hồ Núi Cốc 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2008 1,89MW 32.500 
Vốn tự có 
Vay TD 
 Đang 
triển khai 
42 Dự án đầu tư Nhà máy xử lý rác thải Đồng Hỷ - Công ty EarthCare Việt Nam LLC Đồng Hỷ 2009 255.000 
Vốn tự có 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
VI Các Dự án FDI 
43 Dự án chế biến thép từ xỉ lò cao- Công ty TNHH Liêu Thái Trung Việt 
TP Thái 
Nguyên 2007 
100 tấn xỉ/ 
ngày 12.800 Vốn FDI 
 Đã đi vào 
SX 
44 Dự án sản xuất dung cụ cơ khí cầm tay - Công ty TNHH WIHA Sông Công
2007-
2008 
320 tấn kìm 
+ 60 tấn 
mũi tô vít/ 
năm 
120.000 Vốn FDI Đã đi vào SX 
45 Dự án Nhà máy Nhiệt luyện và xử lý bề mặt Việt Hoàng Phổ Yên 2007 1.000 Vốn FDI 
 Đã đi vào 
SX 
46 
Dự án ĐTXD nhà máy chế biến sâu quặng 
antimon và quặng sắt tại CCN Trúc Mai- Công 
ty TNHH Thực nghiệp trung Nhất-Bảo Thắng-
Việt Nam 
Võ Nhai 2006-2008 
8.600 
tấn/năm 20.625 Vốn FDI 
 Đã đi vào 
SX 
47 Nhà máy sản xuất bao bì chế biến nông lâm sản- Công ty TNHH XNK Quyết Thắng 
TP Thái 
Nguyên 2007 32.985 Vốn FDI 
 Đang 
triển khai 
48 Nhà máy chế biến chè Vạn Tại- Công ty cổ phần Vạn Tài Phổ Yên 2008 
100 
tấn/năm 28.745 
Vốn tự 
có+ 
Vốn FĐI 
 Đã đi vào 
SX 
49 Dự án Nhà máy đồ nhựa cao cấp Thái Nguyên, Công ty cổ phần Đài Bắc TNKS Đồng Hỷ 2008 60.000 Vốn tự có
 Đang 
triển khai 
50 Dự án Nhà máy ván dăm Thịnh Đức, Công ty cổ phần Ván Dăm Thịnh Đức 
TP Thái 
Nguyên 
2007-
2008 39.679 Vốn tự có
 Đang 
triển khai 
51 Dự án đầu tư Nhà máy xử lý rác - Công ty TNHH Hải Việt Đồng Hỷ 2009 
250 tấn 
rác/ngày 350.000 
Vốn tự 
có+ 
Vốn FĐI 
 Đang 
triển khai 
52 Dự án nhà máy may công nghiệp - Công ty TNHH shinwon Ebenexer Việt Nam Sông Công
2009-
2010 
45 triệu 
sp/năm 270.000 FĐI 
 Đang 
triển khai 
 181
 B. DỰ ÁN TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP 2006-2010 
I Khu Công nghiệp Sông Công 
53 Nhà máy may TNG Sông Công - Cty CP Thương mại và Đầu tư TNG Sông Công 
2006-
2008 
75 chuyền 
may 195.036 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
Đã đi vào 
SX 
54 Nhà máy kẽm điện phân - Công ty TNHH MTV Kim loại màu Thái Nguyên - 
2004-
2006 
10.000 
t/năm 296.000 
Quỹ 
HTĐT, 
vốn vay 
Đã đi vào 
SX 
55 Nhà máy cơ khí - Công ty cổ phần công nghệ Cao Sao Xanh - 
2004-
2009 16.800 
Vốn tự có 
+Vay TM
Đã đi vào 
SX 
56 Dự án Nhà máy luyện cán kéo thép - 2007 46.200 Vốn tự có +Vay TM
 Đã đi vào 
SX 
57 Nhà máy thép An Phú - 2008 59.500 Vốn tự có +Vay TM
 Đang 
triển khai 
58 Dự án Nhà máy luyện thép Nam Phong - Công ty CP thép Nam Phong - 2008 71.500 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
59 Dự án chế biến xỉ lò cao - Liên doanh Công ty TNHH Đúc Vạn Thông - 2007 90.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
60 Dự án Nhà máy thép Hiệp Linh - 2008 48.000 Vốn tự có +Vay TM
 Đang 
triển khai 
61 Dự án Nhà máy đồ uống thực phẩm TIME-Công ty CP thép Thái Nguyên - 2008 15.500 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
62 Dự án sản xuất máy kéo - Công ty TNHH đầu tư quốc tế Trường Giang Việt Nam - 2009 54.000 
Vốn FĐI 
 Đang 
triển khai 
63 Nhà máy luyện thép - Công ty cổ phần cán thép Toàn Thắng - 2009 290.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
64 
Dự án nhà máy luyện Feromangan và sản xuất 
kết cấu thép - HTX công nghiệp và vận tải 
Chiến Công 
 - 2009 
FeMn 
20.000 tấn/ 
năm; SiMN 
10.000 
tấn/năm 
296.000 
Vốn tự 
có+ 
Vay TM 
 Đang 
triển khai 
 II Các cụm công nghiệp 
65 Dự án sản xuất Than cốc-Công ty TNHH Nam Hoa - Liên doanh Việt Nam và Trung Quốc 
CCN Cao 
Ngạn 2007 
48.000 
tấn/năm 148.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
66 Nhà máy giấy cát tông sóng - Công ty CP thương mại và SX giấy Hoa Sơn 
CCN Cao 
Ngạn 2007 
25.000 
tấn/năm 123.618 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
67 Nhà máy cơ khí đúc Đồng Hỷ - Công ty CP Đại Thắng 
CCN Cao 
Ngạn 
2007-
2010 
10.000 tấn 
SP/năm 53.166 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
 182
68 Nhà máy bột oxit kẽm - Công ty CP đầu tư và thương mại Nhật Huyền 
CCN Cao 
Ngạn 2007 
10.000 
tấn/năm 98.478 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
69 Dự án Nhà máy Luỵên gang - Công ty CP sản xuất gang Hoa Trung Võ Nhai 
2007-
2009 
20.000 
tấn/năm 40.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
70 Dự án di chuyển và đầu tư mở rộng sản xuất -Công ty CP Bê tông và xây dựng Thái Nguyên 
CCN số II, 
TPTN 2006 35.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đã đi vào 
SX 
71 Nhà máy hợp kim sắt Thái Nguyên-Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công 
CCN Nam 
Hoà 
2008-
2010 
Lò cao 
139m3 290.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
72 Nhà máy luyện mangan sắt - HTX công nghiệp và vận tải Chiến Công 
CCN Phú 
Lạc 
2008-
2009 
 50.000 
tấn/năm 120.000 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
73 Nhà máy gạch tuy nen và kết cấu thép - Doanh nghiệp Phú Đạt 
CCN Sơn 
Cẩm 
2007-
2010 
 18 triệu 
viên/năm 49.060 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đang 
triển khai 
74 NM luyện than cốc & chế biến quặng Sơn Cẩm (Cty TNHH kim khí Gia Sàng) 
CCN Sơn 
Cẩm 
2007-
2010 
 Than cốc 
50 nghìn 
tấn/năm; 
150 nghìn 
tấn 
quặng/năm 
23.836 Vốn tự có +Vay TM
 Đã đi vào 
SX 
75 Dự án Xưởng gia công cơ khí và sửa chữa ô tô - Doanh nghiệp Thắng Ngân 
CCN Sơn 
Cẩm 
2006-
2009 
 500 tấn SP/ 
năm 5.385 
Vốn tự có 
+Vay TM
 Đã đi vào 
SX 
 183
Phụ lục 4: 
Đặc trưng gây ô nhiễm môi trường của các loại hình, ngành nghề công 
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên 
Các chất gây ô nhiễm 
TT Loại hình, ngành nghề Môi trường không 
khí Môi trường nước Môi trường đất 
1 
Công nghiệp luyện 
kim (sắt, gang, thép 
và kim loại màu) 
Bụi, ồn, phenol, hơi 
kim loại (As, Pb, Cd, 
Zn,…), CO2, NO2, 
SO2, CO,… 
pH, SS, các kim loại 
nặng, dầu mỡ, 
phenol, CN-, NH4+, P, 
Cr6+, N, Cl dư,… 
Bã thải từ quá trình 
sản xuất, vụn nguyên 
liệu, xỉ lò, bùn thải 
từ hệ thống xử lý 
nước,… 
2 
Công nghiệp sản xuất 
vật liệu xây dựng (xi 
măng, vôi, gạch, vật 
liệu chịu lửa, tấm 
lợp,...) 
Bụi, ồn, NO2, SO2, 
CO, bụi Silic, bụi 
amiăng, … 
pH, TSS, Fe, Cd, Mn, 
Cr, CN-, Dầu mỡ, … 
Nguyên liệu vụn, xỉ 
lò, bao bì hỏng, bùn 
thải từ hệ thống xử lý 
nước,… 
3 
Công nghiệp cơ khí 
(chế tạo máy, sản 
xuất phụ tùng, động 
cơ diezen, dụng cụ 
ytế, mạ kim loại,…) 
Bụi, bụi kim loại, ồn, 
NO2, SO2, CO, hơi 
axit, hơi kim loại,… 
pH, TSS, các kim loại 
nặng, SO42-, NO3-, 
COD, tổng N, tổng P, 
Amoni, dầu mỡ, … 
Kim loại vụn, xỉ lò, 
bùn thải từ hệ thống 
xử lý,… 
4 Công nghiệp sản xuất than cốc 
Bụi, ồn, bụi Pb, As, 
CO, SO2, NO2, 
phenol, NH3, VOC 
(hợp chất hữu cơ dễ 
bay hơi), PAH (các 
hyđro các bon đa 
vòng thơm), … 
pH, TSS, các kim loại 
nặng, amoni, BOD5, 
clo dư, Coliform, 
COD, dầu mỡ, 
phenol, … 
Xỉ lò, bùn thải từ hệ 
thống xử lý nước, 
bùn từ hệ thống xử lý 
khí, bụi,… 
5 
Công nghiệp sản xuất 
chế biến thực phẩm, 
đồ uống, thức ăn chăn 
nuôi 
Bụi, ồn, NH3, H2S, 
NO2, SO2, CO, VOC, 
PAH, … 
pH, TSS, BOD, COD, 
amoni, tổng N, tổng 
P, S2-, coliform, clo 
dư, … 
Bã thải từ công đoạn 
sản xuất, xỉ lò, bùn 
thải từ xử lý nước,… 
6 
Công nghiệp sản xuất 
giấy và các sản phẩm 
từ giấy 
Bụi, ồn, NO2, SO2, 
CO, VOC, PAH, … 
pH, BOD, COD, S2-, 
TSS, phenol, độ màu, 
coliform, amoni, CN-, 
tổng N, clo dư,… 
Xỉ lò, nguyên liệu 
vụn, bùn thải từ hệ 
thống xử lý nước,… 
7 
Khai khoáng (than, 
kim loại, khoáng sản 
khác) 
Bụi, ồn, NO2, SO2, 
CO, H2S, … 
pH, S2-, dầu mỡ, các 
kim loại nặng, TSS,… 
Đất đá thải, bùn 
thải,… 
8 Sản xuất điện Bụi, ồn, NO2, SO2, CO,… 
pH, nhiệt độ, dầu mỡ, 
kim loại nặng,… Xỉ lò 
9 
Thu gom, xử lý, chôn 
lấp rác thải; tái chế 
phế liệu 
NH3, H2S, CH4, VOC, 
PAH, … 
pH, DO, BOD5, 
COD, TSS, Sunfua, 
Amoni, tổng Nitơ, 
NO3-, tổng P, clo dư, 
Coliform,… 
Chất thải rắn chôn 
lấp 
 184
Phụ lục 5: 
Tiêu chí đánh giá các cơ sở gây ô nhiễm môi trường 
Để đánh giá mức độ gây ô nhiễm môi trường của các doanh nghiệp công nghiệp 
người ta thường dựa trên các nguyên tắc đánh giá sau: 
- Hoạt động của cơ sở phát sinh ra các chất thải gây ô nhiễm môi trường (nước 
thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn,…): 
+ Quy mô lớn 
+ Số lượng chất ô nhiễm đáng kể 
+ Có tiềm năng gây tác động xấu và lâu dài tới sức khoẻ và môi trường 
- Cường độ gây ô nhiễm cao 
+ Lượng chất thải tương đối lớn 
+ Trong thành phần chất thải có tính độc hại 
+ Nồng độ chất ô nhiễm trong dòng thải cao 
+ Không có công trình xử lý chất thải 
+ Công trình xử lý chất thải không vận hành hoặc hiệu quả xử lý thấp 
- Tính chất điển hình về công nghệ 
+ Thiết bị, công nghệ lạc hậu 
+ Dây chuyền công nghệ không đồng bộ 
- Vị trí cơ sở 
+ Nằm trong khu vực dân cư 
+ Nằm ở nơi có khả năng dễ gây ô nhiễm và gây ô nhiễm lớn đến sức khoẻ và 
môi trường (ở đầu hướng gió, đầu nguồn nước,…) 
- Ý thức chấp hành Luật Bảo vệ môi trường 
 185
+ Ý thức chấp hành kém 
+ Đã bị khiếu kiện và xử phạt 
Trên cơ sở các nguyên tắc đánh giá nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường Thái 
Nguyên đã xây dựng 3 tiêu chí để xác định các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi 
trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau: 
*) Tiêu chí 1. Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại nhưng không được xử lý hoặc 
xử lý không đảm bảo an toàn, tiềm ẩn nguy cơ gây tác động xấu tới sức khoẻ cộng 
đồng và môi trường. 
*) Tiêu chí 2. Đối với cơ sở phát sinh nước thải, áp dụng và so sánh với tiêu 
chuẩn môi trường Việt Nam về nước thải công nghiệp – tiêu chuẩn thải. 
*) Tiêu chí 3. Đối với cơ sở phát sinh khí thải, tiếng ồn, độ rung: Công nghệ sản 
xuất lạc hậu; lưu lượng khí thải lớn (dựa trên quy mô công suất hoạt động, tiêu thụ 
nhiều nhiên liệu); trong khí thải có chứa các chất ô nhiễm độc hại (dựa trên thành phần 
nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng); không có hệ thống thu gom xử lý bụi, khí thải; phát 
thải khí, ồn, độ rung gây tác động tới chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi 
trường không khí xung quanh (có nhiều thông số vượt so với tiêu chuẩn cho phép); 
nằm trong khu vực đông dân cư, nằm ở đầu hướng gió chính. 
 186
Phụ lục 6: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở luyện kim, sản xuất than cốc 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt động 
(tấn/năm) 
Hiện trạng 
công nghệ Công tác bảo vệ môi trường 
Đánh giá về 
tình trạng ô 
nhiễm môi 
trường 
Ghi chú 
1 
Nhà máy cốc hoá - 
Công ty gang thép 
Thái Nguyên 
Cốc luyện 
kim: 
132.000 
Công nghệ 
TQ từ năm 
1964 
Có hệ thống xử lý nước thải; xử 
lý khí thải bằng giàn phun mưa, 
sau đó thải qua ống khói cao 96 
m. Chất thải rắn tái sử dụng 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
2 
Nhà máy luyện 
gang - Công ty gang 
thép Thái Nguyên 
Gang lỏng: 
180.000 
Công nghệ 
cũ đang 
được cải tạo
Có hệ thống xử lý, tuần hoàn 
nước thải; xử lý khí thải bằng 
lọc bụi tĩnh điện, giàn phun 
mưa, cyclon, sau đó thải qua 
ống khói cao 45 m và 70m. Chất 
thải rắn bán làm phụ gia xi 
măng 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
3 
Nhà máy luyện thép 
Lưu Xá - Công ty 
gang thép Thái 
Nguyên 
Phôi thép: 
230.000 
Công nghệ 
được cải 
tiến 
Có hệ thống xử lý, tuần hoàn 
nước thải; xử lý khí thải bằng 
lọc bụi túi vải sau đó thải qua 
ống khói cao 15m. Chất thải rắn 
chứa tại bãi chứa của Công ty 
GTTN 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
4 
Nhà máy cán thép 
Lưu Xá - Công ty 
gang thép Thái 
Nguyên 
Thép cán: 
180.000 
Công nghệ 
cũ được cải 
tạo 
Có hệ thống xử lý nước thải, khí 
thải được thải qua ống khói cao 
60 m. Chất thải rắn tái sử dụng 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
5 
Nhà máy cán thép 
Thái Nguyên - 
Công ty gang thép 
Thái Nguyên 
Thép cán: 
210.000 
Công nghệ 
hiện đại, tự 
động hoá 
Có hệ thống xử lý, tuần hoàn 
nước thải, khí thải được thải qua 
ống khói cao 55 m. Chất thải rắn 
tái sử dụng 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
6 
Công ty Cổ phần 
hợp kim sắt gang 
thép Thái Nguyên 
FeMnC: 
2000 
FeSi45: 
2500 
Công nghệ 
cũ 
Có hệ thống xử lý nước thải, 
không có hệ thống xử lý khí 
thải, khí thải được thải qua ống 
khói cao 60 m. Chất thải rắn tái 
sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
7 Công ty Cổ phần cơkhí gang thép 
Thép thỏi: 
30.000 
Thép cán: 
3000 
Gia công cơ 
khí: 3000 
Công nghệ 
cũ 
Có hệ thống xử lý nước thải, 
không có hệ thống xử lý khí 
thải, khí thải được thải qua ống 
khói cao 10-45 m. Chất thải răn 
tận thu tái sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 1, 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
8 Công ty TNHH Natsteelvina 
Thép cán: 
70.000 - 
100.000 
Công nghệ 
hiện đại, tự 
động hoá 
Có hệ thống xử lý nước thải, khí 
thải được thải qua ống khói cao 
45 m. 
 187
9 
Công ty cổ phần 
luyện cán thép Giá 
Sàng 
Thép cán: 
100.000 
Công nghệ 
cũ được cải 
tạo 
Có hệ thống xử lý nước thải, khí 
thải từ cán được thải qua ống 
khói cao 50 m; hệ thống xử lý 
bụi, khí thải từ luyện không hoạt 
động.Chất thải rắn tận thu tái sử 
dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn, khu 
vực đông 
dân 
10 
Nhà máy luyện gang 
- thép Gia Sàng - 
Công ty TNHH kim 
khí Gia Sàng 
Gang lỏng: 
15.000 
Công nghệ 
tiên tiến, 
đồng bộ 
Có hệ thống xử lý, tuần hoàn 
nước thải, khí thải được xử lý 
qua hệ thống lọc bụi túi vải rồi 
thải qua ống khói cao 30 m. 
Chất thải rắn tận thu tái sử dụng. 
11 
Xưởng luyện màu 
Lưu Xá - Công ty 
TNHH nhà nước 
MTV kim loại màu 
Thái Nguyên 
Bột Zn 90%: 
1.100 
Thiếc 
99,95%: 400 
Công nghệ 
ở mức trung 
bình 
Có hệ thống xử lý nước thải, xử 
lý khí thải bằng lọc bụi tĩnh 
điện, lọc bụi túi vải, cyclon, sau 
đó thải qua ống khói cao 
27m.Chất thải rắn chứa tại bãi 
của nhà máy 
12 
Xí nghiệp luyện 
kim màu II - Công 
ty TNHH nhà nước 
MTV kim loại màu 
Thái Nguyên 
Bột ZnO 
60%Zn: 
4.800 
Công nghệ 
cũ được cải 
tạo. Đầu tư 
thêm công 
nghệ mới 
Có hệ thống xử lý nước thải, xử 
lý khí thải bằng lọc bụi túi vải 
sau đó thải qua ống khói cao 
26m. Chất thải rắn tái sử dụng, 
còn lại chứa tại bãi của nhà máy 
13 
Nhà máy kẽm điện 
phân Thái Nguyên -
Công ty TNHH nhà 
nước MTV kim loại 
màu Thái Nguyên 
Kẽm thỏi: 
10.000 
Axit 
sunfurich: 
10.000 
Công nghệ 
mới nhập 
của Trung 
Quốc 
Có hệ thống xử lý nước thải, xử 
lý khí thải bằng lọc bụi tĩnh 
điện, lọc bụi túi vải sau, cyclon, 
giàn phun mưa sau đó thải qua 
ống khói cao 40m. Chất thải rắn 
tái sử dụng, còn lại chứa tại bãi 
của nhà máy. 
Vi phạm tiêu 
chí 2 và 3 
Quy mô 
lớn 
14 
Công ty Cổ phần 
hợp kim sắt Trung 
Việt 
FeMnC: 
2000 
FeSi45: 
2000 
Công nghệ 
mới nhập 
của Trung 
Quốc 
Có hệ thống xử lý nước thải, 
không có hệ thống xử lý khí 
thải, khí thải được thải qua ống 
khói cao 45 m. Chất thải rắn tái 
sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
15 
Công ty TNHH 
MTV mỏ và luyện 
kim Thái Nguyên 
Thiếc 
99,75%: 400 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Có hệ thống xử lý nước thải, xử 
lý khí thải bằng lọc bụi túi vải 
sau, cyclon, sau đó thải qua ống 
khói cao 40m. Chất thải rắn tái sử 
dụng bán cho khách hàng 
Vi phạm tiêu 
chí 2 
16 
Nhà máy cán thép 
Thăng Long - Công 
ty cổ phần thép 
Thái Nguyên 
Thiết bị 
công nghệ 
mới 
Có hệ thống xử lý, tuần hoàn 
nước thải, không có hệ thống xử 
lý khí thải, khí được thải qua ống 
khói cao 28m. Chất thải rắn tái sử 
dụng bán cho khách hàng 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
17 
Nhà máy luyện cốc 
- Công ty TNHH 
kim khí Gia Sàng 
Than cốc: 
10.000 
Công nghệ 
luyện cốc 
truyền 
thống của 
TQ 
Không có biện pháp xử lý nước 
thải, nước thải được tuần hoàn. 
Không có hệ thống xử lý khí 
thải, khi thải qua ống khói cao 
3,5m. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
trung bình
 188
Phụ lục 7: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở khai khoáng 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt động 
Hiện trạng 
công nghệ 
Công tác bảo vệ môi 
trường 
Đánh giá về 
tình trạng ô 
nhiễm môi 
trường 
Ghi chú 
1 Mỏ sắt Trại Cau 
Quặng sắt 
cỡ 0-
45mm: 
180.000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước qua hồ lắng, tuần 
hoàn nước thải; chất thải 
rắn lưu trữ trên bãi thải và 
bùn thải chứa tại đập 
quặng đuôi. 
Vi phạm 
tiêu chí 3 
Quy mô 
lớn 
2 Xí nghiệp kẽm chì Làng Hích 
- ZnS: 3700 
tấn/năm 
- PbS: 1000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước qua hồ lắng, tuần 
hoàn nước thải; bùn thải 
chứa tại hồ lắng. 
3 Xí nghiệp thiếc Đại Từ 
SnO2 70%: 
120 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước qua hồ lắng, tuần 
hoàn nước thải. Bùn, đất 
đá thải chứa tại bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 2 
Quy mô 
lớn 
4 Mỏ chì kẽm Phú Đô 
Quặng chì 
kẽm: 2500 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước qua hồ lắng, tuần 
hoàn nước thải. Bùn, đất 
đá thải chứa tại bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 2 
5 Công ty Cổ phần Ban tích 
Quặng chì 
kẽm: 1500 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước qua hồ lắng, tuần 
hoàn nước thải. Bùn, đất 
đá thải chứa tại bãi thải. 
6 
Công ty TNHH 
MTV than 
Khánh Hoà-
VVMI 
Than:500.0
00 tấn/năm 
-Vôi:6500 
tấn/năm 
-
Clinke:200
00 tấn/năm 
Công nghệ 
khai thác 
than hiện 
đại; công 
nghệ nung 
voi, clinke 
cũ, lạc hậu 
Nước thải được lắng 
trước khi thải; giảm thiểu 
bụi bằng phun nước trên 
tuyến đường; khu sản 
xuất clinke, vôi không; 
Đất đá thải được chứa tại 
bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 3 
Quy mô 
lớn 
7 
Chi nhánh than 
Núi Hồng - 
VVMI 
Than:317.0
00 tấn/năm 
-Gạch: 8 
triệu 
viên/năm 
Công nghệ 
khai thác 
hiện đại; lò 
đốt gạch thủ 
công và lò 
đốt gạch 
liên hoàn 
Nước thải được lắng qua 
hồ lắng; Đất đá thải được 
chứa tại bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 1, 2 
và 3 
Quy mô 
lớn 
8 Mỏ than Phấn Mễ 
Than mỡ: 
128000 
tấn/năm 
Khai thác lộ 
thiên và 
hầm lò 
Nước thải được lắng qua 
hồ lắng; Đất đá thải được 
chứa tại bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 3 
Quy mô 
lớn 
9 Mỏ than Bá Sơn 
Than: 
60.000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước thải được lắng qua 
hồ lắng; Đất đá thải được 
chứa tại bãi thải. 
Vi phạm 
tiêu chí 3 
Quy mô 
lớn 
 189
Phụ lục 8: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt 
động 
Hiện 
trạng 
công nghệ 
Công tác bảo vệ môi 
trường 
Đánh giá về 
tình trạng ô 
nhiễm môi 
trường 
Ghi chú 
1 Nhà máy xi măng Lưu Xá 
Xi măng 
PCB30: 
60.000 
tấn/năm 
Xi măng lò 
đứng 
Nước thải được xử lý sơ 
bộ qua bể lắng; bụi, khí 
thải được xử lý bằng 
thiết bị lọc bụi túi vải, 
giàn phun mưa sau đó 
qua ống khói cao 40 m. 
Chất thải rắn tái sử 
dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
2 Chi nhánh nhà máy xi măng Núi Voi 
Xi măng 
PCB30: 
50.000 
tấn/năm 
Xi măng lò 
đứng 
Nước thải được xử lý sơ 
bộ qua bể lắng; bụi, khí 
thải được xử lý bằng 
giàn phun mưa sau đó 
qua ống khói cao 40 m. 
Chất thải rắn tái sử 
dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
3 Công ty Cổ phần xi măng Cao Ngạn 
Xi măng 
PCB30, 
PCB40: 
55.000 
tấn/năm 
Xi măng lò 
đứng 
Nước thải được xử lý 
qua hệ thống các bể 
lắng; bụi, khí thải được 
xử lý bằng buồng lắng 
bụi, giàn phun mưa sau 
đó qua ống khói cao 36 
m. Chất thải rắn tái sử 
dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 2 
Quy mô 
lớn 
4 Công ty Cổ phần xi măng La Hiên 
Xi măng 
PCB30, 
PCB40: 
450.000 
tấn/năm 
02 lò 
đứng; 01 
lò quay 
Có hệ thống xử lý nước 
thải; bụi, khí thải được 
xử lý bằng lọc bụi tĩnh 
điện, lọc bụi túi vải, 
cyclon, giàn phun mưa 
sau đó qua ống khói cao 
60 m.. Chất thải rắn tái 
sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
5 
Công ty Cổ phần 
vật liệu chịu lửa 
Thái Nguyên 
Gạch chịu 
lửa: 
20.000 
tấn/năm 
Vôi + 
Đôlomít: 
15.000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo và 
công nghệ 
mới 
Nước thải được xử lý sơ 
bộ qua bể lắng; bụi, khí 
thải được xử lý bằng lọc 
bụi Cyclon, giàn phun 
mưa sau đó qua ống 
khói cao 25m. Chất thải 
rắn tái sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
 190
6 
Chi nhánh Xí 
nghiệp tấm lợp – 
Công ty Cổ phần cơ 
điện luyện kim Thái 
Nguyên 
Tấm lợp 
Fibro xi 
măng: 3,6 
triệu 
tấm/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo một 
phần 
Nước thải được xử lý 
qua bể lắng. Chất thải 
rắn tái sử dụng. 
7 
Chi nhánh công ty 
Cổ phần đầu tư và 
sản xuất công 
nghiệp – Nhà máy 
tấm lợp Thái 
Nguyên 
Tấm lợp 
amiăng xi 
măng: 
4.000.000 
tấm/năm. 
Nghiền xi 
măng: 
55.000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ đã được 
cải tạo 
Nước thải được xử lý 
qua bể lắng. Bụi được 
xử lý bằng lọc bụi túi 
vải. Chất thải rắn tái sử 
dụng. 
8 Nhà máy bê tông xây dựng Lưu Xá 
Tấm lợp 
amiăng xi 
măng: 
2.000.000 
tấm/năm. 
Xi măng: 
55000 
tấn/năm 
Công nghệ 
cũ, lạc hậu 
Nước thải được lắng qua 
ao. Không có hệ thống 
xử lý bụi, khí thải. Chất 
thải rắn tái sử dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
9 Công ty Cổ phần gạch Cao Ngạn 
Gạch đất 
sét nung: 
20 triệu 
viên/năm 
Công nghệ 
tiên tiến 
Nước làm mát không xử 
lý. Không có biện pháp 
xử lý khí thải, khí được 
thải ra ngoài qua ống 
khói cao 15 m. Chất thải 
rắn dùng hoàn thổ, san 
lấp mặt bằng. 
10 Nhà máy gạch ốp lát Việt Ý 
Gạch nát 
nền: 
2.000.000 
m2/năm 
Công nghệ 
tiến tiến 
Nước thải được xử lý 
qua các bể lắng. Bụi, khí 
thải được xử lý bằng lọc 
bụi tĩnh điện rồi thải qua 
ống khói cao 16m. Chất 
thải rắn lưu trữ tại bãi 
thải của nhà máy. 
11 Nhà máy Ván dăm Thái Nguyên 
Ván văm: 
8000 
m3/năm 
Công nghệ 
hiện đại 
Nước thải được xử lý 
qua hồ lắng. Bụi khí thải 
được xử lý qua lọc bụi 
túi vải, cyclon, sau đó 
qua ống khói cao 12 m. 
Chất thải rắn tái sử 
dụng. 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
Quy mô 
lớn 
12 
Khu sản xuất gạch 
xã Đắc Sơn và 
Đồng Tiến - huyện 
Phổ Yên 
85 lò đốt 
gạch 
Lò đốt 
gạch thủ 
công 
Không có biện phá giảm 
thiểu ô nhiễm bụi, khí 
thải 
Vi phạm tiêu 
chí 3 
 191
Phụ lục 9: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở sản xuất cơ khí 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt động 
Hiện 
trạng 
công 
nghệ 
Công tác bảo vệ môi 
trường 
Đánh giá về 
công tác 
bảo vệ môi 
trường 
Ghi chú 
1 
Công ty TNHH 
MTV Diesel Sông 
Công 
Sản phẩm 
cơ khí: 
2700 
tấn/năm 
Thép thỏi: 
10.000 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
và mới 
Có hệ thống xử lý 
nước thải. Hệ thống 
lọc bụi không hoạt 
động, bụi, khí thải 
được thải qua ống khói 
cao 30 m. Chất thải rắn 
tái sử dụng. 
Vi phạm 
tiêu chí 2, 3 Quy mô lớn 
2 Công ty TNHH Mani Hà Nội 
Sản phẩm 
cơ khí (kim 
khoan, 
dụng cụ y 
tế, ...): 14 
tấn/năm 
Công 
nghệ mới 
Có hệ thống xử lý 
nước thải. Chất thải 
rắn tái sử dụng. 
3 Công ty Cổ phẩn Meinfa 
Dụng cụ 
cầm tay: 
3000 
tấn/năm 
Dụng cụ 
thú y: 492 
tấn/năm 
Dung cụ y 
tế: 132 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
và mới 
Có hệ thống xử lý 
nước thải. Bụi, khí thải 
được xử lý qua lọc bụi 
túi vải rồi thải qua ống 
khói cao 15 m. Chất 
thải rắn tái sử dụng. 
Vi phạm 
tiêu chí 1, 2 Quy mô lớn 
 192
Phụ lục 10: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở chế biến nông – lâm sản, thực phẩm, đồ uống 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt động 
Hiện 
trạng 
công 
nghệ 
Công tác bảo vệ môi 
trường 
Đánh giá về 
công tác 
bảo vệ môi 
trường 
Ghi chú 
1 
Công ty Cổ phần 
chế biến thực 
phẩm Thái Nguyên 
Bia: 1,6 
triệu 
lít/năm 
Công 
nghệ 
hiện đại 
Nước thải được xử lý 
qua bể yếm khí. Bụi, 
khí thải được xử lý qua 
lọc bụi cyclon, sau đó 
thải qua ống khói cao 
16 m. Bã bia làm thức 
ăn chăn nuôi 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
2 
Công ty Cổ phần 
bia và nước giải 
khát Thái Nguyên 
Bia: 300 
tấn/năm 
(300.000 
lít/năm) 
Công 
nghệ tiên 
tiến 
Nước thải được xử lý 
qua bể yếm khí. Bụi 
được qua buồng lắng, 
sau đó thải qua ống 
khói cao 21 m. Bã bia 
làm thức ăn chăn nuôi 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
3 Doanh nghiệp bia Sông Công 
Bia: 29,5 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
đã được 
cải tạo 
Nước thải được xử lý 
qua bể yếm khí. Bụi 
được qua buồng lắng, 
sau đó thải qua ống 
khói cao 8,5 m. Bã bia 
làm thức ăn chăn nuôi 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
4 Cơ sở bia Hà Thành 
Bia: 
120.000 
lít/năm 
Công 
nghệ cũ 
đã được 
cải tạo 
Nước thải được xử lý 
qua bể yếm khí. Bụi, 
khí thải được thải qua 
ống khói cao 8,5 m. Bã 
bia làm thức ăn chăn 
nuôi 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
5 Công ty Cổ phần Elovi Việt Nam 
Sữa: 8403 
tấn/năm 
Công 
nghệ 
hiện đại 
Có hệ thống xử lý 
nước thải. Chất thải 
rắn thu gom và đốt. 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
6 
Công ty TNHH 
sản xuất tinh bột 
sắn Sơn Lâm 
Công 
nghệ 
hiện đại 
Có hệ thống xử lý 
nước thải. Chất thải 
rắn thu gom và đốt. 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
 193
Phụ lục 11: 
Hiện trạng công nghệ và công tác bảo vệ môi trường 
tại các cơ sở sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy 
TT Tên cơ sở 
Quy mô, 
công suất 
hoạt động 
Hiện 
trạng 
công 
nghệ 
Công tác bảo vệ môi 
trường 
Đánh giá về 
công tác 
bảo vệ môi 
trường 
Ghi chú 
1 
Công ty Cổ phần 
giấy Hoàng Văn 
Thụ 
Giấy bao 
gói xi măng 
15.000 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
đã được 
cải tạo 
Có hệ thống xử lý, 
tuần hoàn lại một phần 
nước thải; bụi, khí thải 
được xử lý qua gian 
phun mưa sau đó thải 
qua ống khói cao 15 
m. 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
2 
Công ty Cổ phần 
giấy xuất khẩu 
Thái Nguyên 
Giấy đế: 
10.000 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
đã được 
cải tạo 
Có hệ thống xử lý, 
tuần hoàn lại một phần 
nước thải 
Vi phạm 
tiêu chí 2 Quy mô lớn 
3 Công ty giấy Trường Xuân 
Giấy trắng: 
10.000 
tấn/năm 
Công 
nghệ cũ 
và mới 
Có hệ thống xử lý, 
tuần hoàn lại một phần 
nước thải. 
4 Công ty Cổ phần giấy Sông Công 
Giấy bao 
bì: 2.500 
tấn/năm 
Công 
nghệ mới 
Có hệ thống xử lý, 
tuần hoàn lại một phần 
nước thải 
5 Nhà máy giấy gỗ Delta-Định Hoá 
Giấy đế: 
2.500 
tấn/năm 
Công 
nghệ mới 
Có hệ thống xử lý, 
tuần hoàn nước thải 
 194
Phụ lục 12: 
Bản đồ hiện trạng ô nhiễm trong nguồn nước thải 
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 
: Ô nhiễm khác
: Ô nhiễm nặng
: Ô nhiễm trung bình
: Ô nhiễm hữu cơ 
: Kim loại nặng
: chất nguy hại: phenol, 
Ô nhiễm nặng: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép trên 05 lần 
Ô nhiễm nhẹ: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép dưới 05 lần 
 195
Phụ lục 13: 
Bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí 
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 
Ô nhiễm 
Ô nhiễm 
nặng: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép trên 02 lần 
nhẹ: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép dưới 02 lần 
: Ô nhiễm nặng
: Ô nhiễm trun
: Hơi axit
: B
: Ô nhiễm b
: Ô nhiễm khác
ụi kim lo
, ch
ụ
ạ
ấ
i
i
t hữu c
g bình
ơ
 196
Phụ lục 14: Bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí 
trên địa bàn TP Thái Nguyên 
: Ô nhiễm nặng 
: Ô nhiễm trung bình 
: Ô nhiễm bụi 
: Bụi kim loại 
: Hơi axit, chất hữu cơ 
: Ô nhiễm khác 
Ô nhiễm nặng: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép trên 02 lần 
Ô nhiễm nhẹ: nồng độ chất ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép dưới 02 lần 
Phụ lục 14: Bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí 
trên địa bàn TP Thái Nguyên 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LA_NguyenHaiBac.pdf
LA_NguyenHaiBac_TT.pdf