Phát triển công nghiệp chếbiến rau quảhiện nay ởViệt Nam đang là 
một đòi hỏi khách quan trong quá trình hội nhập. Điều kiện, tiềm năng cho sự
phát triển của ngành công nghiệp này còn rất lớn. Đó là những điều kiện về
nguồn nguyên liệu rau quảnhiệt đới, nguồn nhân công dồi dào với chi phí rẻ, 
chính sách khuyến khích phát triển nền kinh tế đa thành phần, nhu cầu thị
trường còn rất rộng mởcảthịtrường trong nước cũng nhưthịtrường nước 
ngoài. Sựphát triển của ngành công nghiệp này đã có nhiều bước chuyển tích 
cực cảvềlượng và chất, đặc biệt từkhi có Chương trình phát triển rau quả, 
hoa và cây cảnh của Chính phủthời kỳ1999- 2010. Năng lực sản xuất toàn 
ngành đã tăng lên một cách đáng kể, nhiều dây chuyền chếbiến với công 
nghệhiện đại đã được đầu tưvà đã phát huy hiệu quả. Trong ngành sản xuất 
và chếbiến rau quả đã có sựtham gia của nhiều thành phần kinh tếgóp phần 
dịch chuyển cơcấu theo hướng tích cực cho sựcạnh tranh và hợp tác giữa các 
doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sản phẩm rau quảchếbiến của Việt Nam 
đã có mặt trên nhiều nước và khu vực lãnh thổtrên thếgiới. Điều đó chứng tỏ
công tác phát triển thịtrường đặc biệt là những thịtrường nước ngoài mới 
nhưMỹ, Châu Âu, Nhật Bản đã có những bước đột phá quan trọng tạo tiền đề
cho sựphát triển
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
212 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1944 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trinh hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia của nhiều thành phần kinh tế góp phần 
dịch chuyển cơ cấu theo hướng tích cực cho sự cạnh tranh và hợp tác giữa các 
doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sản phẩm rau quả chế biến của Việt Nam 
đã có mặt trên nhiều nước và khu vực lãnh thổ trên thế giới. Điều đó chứng tỏ 
công tác phát triển thị trường đặc biệt là những thị trường nước ngoài mới 
như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản đã có những bước đột phá quan trọng tạo tiền đề 
cho sự phát triển. 
Nhưng thực tế sự phát triển của ngành công nghiệp này lại chưa tương 
xứng với tiềm năng hiện có. Rất nhiều thách thức đang đặt ra trong sự sự 
phát triển để hội nhập kinh tế. 
Luận án tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau: 
167
1. Hệ thống hoá những lý luận chung về phát triển công nghiệp rau quả. 
Nội dung này luận án đã đề cập tới đặc điểm, vai trò của nó trong quá trình 
phát triển. Hơn nữa luận án đã chỉ ra các nhân tố tác động đến sự phát triển 
của ngành công nghiệp này với tiếp cận mô hình kim cương của M. Porter; 
2. Phân tích thực trạng phát triển ngành công nghiệp này thời gian qua. 
Nội dung phân tích đã được luận án đề cập tương đối toàn diện về sự phát 
triển như năng lực sản xuất, tổ chức sản xuất trên cả phương diện bảo đảm 
nguyên liệu cho chế biến, công tác tổ chức mối quan hệ liên kết kinh tế trong 
sự phát triển cũng như công tác phát triển thị trường. 
3. Đề xuất hệ thống các biện pháp nhằm phát triển công nghiệp chế biến rau 
quả trong quá trình hội nhập hiện nay. Các biện pháp chủ yếu của luận án gồm: 
- Phát triển thị trường đầu ra bao gồm cả thị trường trong nước và thị 
trường xuất khẩu cho ngành công nghiệp chế biến này trong đó thị trường 
nước ngoài vẫn được xác định là chủ yếu; 
- Bảo đảm nguyên liệu rau quả theo các yêu cầu số lượng, chất lượng 
chủng loại, giá cả; 
- Tiếp tục phát triển và hoàn thiện tổ chức mối quan hệ liên kết nhằm tạo 
ra sức mạnh tổng hợp của cả ngành công nghiệp chế biến rau quả; 
- Hoàn thiện chính sách sản phẩm, một nội dung rất quan trọng trong 
chiến lược phát triển của ngành cũng như của các doanh nghiệp. 
Thực hiện có hệ thống và đồng bộ các biện pháp nêu trên cần quán triệt 
một quan điểm xuyên suốt trong định hướng chiến lược phát triển của ngành 
công nghiệp chế biến trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá của thời đại, 
đó là quan điểm hệ thống. 
Tác giả luận án hy vọng sẽ tiếp tục được nghiên cứu chủ đề này sâu sắc 
và toàn diện hơn khi có điều kiện./. 
161 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Trương Đức Lực (2001) “Thị trường rau quả hộp: Thực trạng và giải 
pháp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, (44) 
2.Trương Đức Lực (2003) “Một vài tư duy ngược trong nghiên cứu và vận 
dụng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và phát 
triển (68) 
3. Trương Đức Lực (2004) “ Tăng cường liên kết kinh tế nhằm phát triển 
công nghiệp chế biến rau quả”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (86) 
4. Trương Đức Lực (2004) “Bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến 
rau quả ở Việt Nam- Vấn đề cần làm ngay”, Tạp chí Công nghiệp (23 ) 
5. Trương Đức Lực (2006) "Phân tích SWOT với phát triển công nghiệp chế 
biến rau quả", Tạp chí Công nghiệp (Kỳ 1, tháng 6/2006). 
162 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Bộ Công nghiệp (2003), Hội nghị công nghiệp chế biến, Hà Nội. 
2. Bộ Công nghiệp (2003), Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, thực 
phẩm: Những định hướng phát triển cơ bản đến năm 2010, Tạp chí Công 
nghiệp, số tháng 5/2003, tr.20- 21. 
3. Bộ NN &PTNT (1999), Đề án phát triển rau, quả, hoa và cây cảnh thời kỳ 
1999- 2010, Hà Nội. 
4. Bộ NN &PTNT (2004), Hội nghị sơ kết 4 năm thực hiện Chương trình phát 
triển rau, quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999- 2010. 
5. Bộ Thương mại (2001), Đề án đẩy mạnh xuất khẩu rau hoa quả thời kỳ 
2001- 2010, Hà Nội. 
6. Bộ Thương mại và Trường Đại học Thương mại (2003), Thương mại Việt 
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Kỷ hiếu hội thảo khoa học 
quốc gia, Hà Nội. 
7. Nguyễn Đình Bích (2004) , Chiến lược xuất nhập khẩu thời kỳ 2001- 2010; 
Định hướng lại để phát triển mạnh mẽ hơn, Thời báo Kinh tế Việt Nam, 
(147)- thứ Hai- 13/9/2004. 
8. Nguyễn Văn Chắt (2003), “Tình hình sản xuất và xuất khẩu trái cây của 
Trung Quốc” (Theo những vấn đề về mậu dịch quốc tế của Trung Quốc) , 
Tạp chí Ngoại thương (1)- 20/2/2003. 
9. Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện đại hội ĐCSVN lần thứ IX, 
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.68. 
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội ĐCSVN lần thứ VIII, 
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
163 
11. Phạm Đỗ Chí- Trần Nam Bình (2002) , Đánh thức con rồng ngủ quên, 
kinh tế Việt Nam đi vào thế kỷ 21, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí 
Minh- Trung tâm Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (VAPEC) - Thời 
báo Kinh tế Sài Gòn, tr.402- 403. 
12. Lê Thế Hoàng (2003), Nghiên cứu chính sách và giải pháp phát triển 
DNV&N trong bảo quản, chế biến và tiêu thụ một số sản phẩm nông 
nghiệp, Viện Kinh tế Nông nghiệp- Bộ NN &PTNT. 
13. Lê Công Hoa (2004), Tổ chức hệ thống công nghiệp, Bài giảng sau đại học. 
14. Như Hoa (2004), “ Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả, biện pháp nào?”Báo 
Thương mại- Bộ Thương mại, thứ 6 ngày 18- 6- 2004. 
15. Lê Huy (2002), “Rau quả chế biến sẽ là điểm mạnh trong xuất khẩu vào 
thị trường Mỹ?”Báo Đầu tư, Thứ 6 (4/10/2002). 
16. Bình Lê (2003), “ Trăm sự tại quy hoạch”, Báo Đầu tư, thứ 6 (25/4/2003) 
17. Ngô Thị Hoài Lam- Nguyễn Kế Tuấn (1998), Chiến lược và chính sách 
công nghiệp, Bài giảng sau đại học. 
18. Lê Nhất Linh (2004), “Để khắc phục sự giảm sút về xuất khẩu rau quả”, 
Tạp chí Thương mại (22) tháng 6/2004. 
19. Nguyễn Đình Long, Phí Văn Kỷ (2004), "Nâng cao sức cạnh tranh hàng 
nông sản Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế", Tạp chí 
Nông nghiệp và phát triển nông thôn số tháng 5/2004. 
20. Trương Đức Lực (2001), “Thị trường rau quả hộp: Thực trạng và giải 
pháp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Hà Nội. 
21. Trương Đức Lực (2004), “ Một vài tư duy ngược trong nghiên cứu và vận 
dụng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và phát 
triển, Hà Nội. 
164 
22. Vũ Thị Minh Luận (2004), “ Lợi thế cạnh tranh của một quốc gia khi xâm 
nhập thị trường quốc tế”, Tạp chí Thị trường giá cả/số tháng 6/2004. 
23. Micheal P. Todaro (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, Nhà xuất bản 
Giáo dục, Hà Nội. 
24. QN (2004), “Xuất khẩu trái cây Việt Nam, cần một tư duy mới”, Báo 
Nông nghiệp, số 121 (1924) , thứ 5 ngày 17- 6- 2004. 
25. Tôn Thất Nguyễn Nguyên (2003), Thị trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh 
tranh về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp, Nhà xuất 
bản Thành phố Hồ Chí Minh, tr.180. 
26. Nguyễn Thế Nhã và một số cộng tác viên (2002), Điều kiện để đẩy mạnh 
phát triển rau quả ở Việt Nam- Bộ KH & ĐT- Vụ Nông nghiệp- PTNT 
27. Vũ Kim Nhu (1999), Xây dựng luận cứ khoa học cho việc phát triển nông 
sản hàng hoá xuất khẩu vùng đông bằng Sông Hồng, Trung tâm NC & 
PT - Bộ KH, CN &MT. 
28. Kim Oanh (2004), “Trồng dứa nhiều hứa hẹn nhưng…: Thiếu đồng bộ 
giữa phát triển và tiêu thụ”, Thời báo Kinh tế (209) thứ Hai - 
13/12/2004. 
29. Paul A. Samuelson &William D. Nordhaus (1989), Kinh tế học, Viện 
Quan hệ quốc tế. 
30. Anh Phương (2004), “Các nước giàu đồng ý cắt giảm trợ giá nông 
nghiệp”, Báo Lao động thứ 2 ngày 2 tháng 8 năm 2004. 
31. Hà Phương (2001), “ Cần quy hoạch nguyên liệu cho chế biến rau, quả”, 
Báo Đầu tư, thứ 4 (21/11/2001). 
32. Đỗ Đức Phan (2003), “Nhà máy chế biến cà chua Hải Phòng đói nguyên 
liệu”, Thời báo Kinh tế (thứ 3 ngày 7/10/2003. 
33. Nguyễn Đình Phan (1997), Kinh tế và quản lý công nghiệp, Nhà xuất bản 
Giáo dục, Hà Nội, tr. 70- 71. 
165 
34. Nguyễn Văn Phúc (2003), “ứng dụng cách tiếp cận quản lý chuỗi cung 
ứng trong tổ chức kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí 
Công nghiệp số tháng 4/2003. 
35. Phạm Quyền- Lê Minh Tâm (1997), Hướng phát triển xuất nhập khẩu 
Việt Nam tới năm 2010, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.135- 136. 
36. Steven Pressman (2003), 50 nhà kinh tế tiêu biểu, Nhà xuất bản Lao động, 
Hà Nội, tr. 88- 59. 
37. Lê Văn Tâm (2000), Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê, Hà 
Nội, tr.105. 
38. Tổng công ty rau quả Việt Nam (1997), Dự án phát triển của Tổng công 
ty rau quả Việt Nam đến năm 2000 và 2010. 
39. Tổng công ty rau quả Việt Nam (2002), Báo cáo tổng kết 15 năm hoạt 
động (1998- 2002) - Tổng công ty rau quả Việt Nam. 
40. Tổng công ty rau quả, nông sản Việt Nam (2003), Báo cáo tổng kết sản 
xuất - kinh doanh năm 2003 và triển khai nhiệm vụ 2004. 
41. Tổng công ty rau quả, nông sản Việt Nam (2004), Những loại quả có 
triển vọng thị trường, có thế mạnh cạnh tranh và những định hướng phối 
hợp giữa Tổng công ty với các địa phương trong tiêu thụ. 
42. Tổng cục thống kê (2000), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 
 43. Tổng cục thống kê (2001), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 
44. Tổng cục thống kê (2002), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê 
45. Tổng cục thống kê (2002), Xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam 2000, Nhà 
xuất bản Thống kê. 
46. Tổng cục thống kê (2003), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 
47. Tổng cục thống kê (2004), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 
48. Tổng quan năm 2003 (2003), Những vấn đề kinh tế thế giới, số 7/2003. 
49. Ngô KimThanh (2004), “ Thuyết cạnh tranh quốc gia của M. Porter”, Tạp 
chí Nhà quản lý, (11) tháng 5/2004, Hà Nội. 
50.Anh Thi (2003), Liên kết:Lối thoát cho trái 
cây,http//www.agroviet.gov.vn. 
51. Võ Thanh Thu (2001), Chiến lược thâm nhập thị trường Mỹ, Nhà xuất 
bản Thống kê, Hà Nội, tr.156. 
166 
 52. Quang Thuần (2003), “Trái cây Việt Nam: Một thị trường thiếu tổ chức”, 
Báo Thanh niên (191) Thứ 5 - 10/7/2003. 
53. Trần Văn Tùng (2004), Cạnh tranh kinh tế: lợi thế cạnh tranh quốc gia và 
chiến lược cạnh tranh của công ty, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, tr.68. 
54. Nguyễn Kế Tuấn (2004), Quản trị chức năng thương mại của doanh 
nghiệp công nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr 171- 172. 
55. Phạm Văn (2004), “Trái chín nhiều nhưng còn ít ngọt: Những giải pháp 
cho xuất khẩu trái cây”, Thời báo Kinh tế Việt Nam, Số 212, thứ Năm- 
16/12/2004. 
56. Đoàn Thị Hồng Vân (2003), Logistics- Những vấn đề cơ bản, Nhà xuất 
bản Thống kê, Hà Nội, tr.22. 
Tiếng Anh 
57. M.Porter (1990), The competitive Advangtage of Nations and their Firms, 
The Free Press, pp.77. 
58. Philip Kotter (1996), Marketing management: Analyses, Planning 
Implementation and Control,8 th Ed. New Jersey:PHI. 
59. Peter. G Wars (2002), Comparative and competitive Advantage, Asian- 
Pacific Economic Literature. 
Tiếng Pháp 
60. Gerard BAGLIN, Olivier BRUEL, Alain GARREAU, Michel GREIF 
 (1998), Managament industriel et logistique, Ed. Economica 
61. D. Larue- A. Caillat (1990), Economie d` entreprise, E. Hachette Technique, pp. 220. 
62. Pierre G.Bergeron (1997), Gestion moderne, Une vision globale et 
integree, Ed.Gaitan Morin 
63. Lawrence R.Jauche et William F.Glueck (1990), Management strategique 
et politique generale, Ed. Cheliere Mc Graw- Hill 
64. Daniel Tixier, Herve Matho, Jacquecs Colin (1996), Logistique 
d`entreprise, Ed. Dunod 
65.  Conference sur les chaines de valeur en 
Atlantique(2006) 
167 
Phụ lục 
Phụ lục 1. Danh mục xuất nhập khẩu theo tiêu chuẩn ngoại thương 
mã cấp 1 chữ số (SITC) 
A. Hàng thô hay mới sơ chế (nhóm 0- 4) 
 0. Lương thực, thực phẩm và động vật sống 
 1. Đồ uống và thuốc lá 
 2. Nguyên vật liệu dạng thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 
 3. Nguyên liệu, dầu mỡ nhóm nguyên vật liệu liên quan 
 4. Dầu, mỡ, chất béo, sấp động thực vật 
B. Hàng chế biến hay đã tinh chế (nhóm5- 8) 
 5. Hoá chất và sản phẩm liên quan 
 6. Hàng chế biến chủ yếu phân theo loại nguyên liệu 
 7. Máy móc, phương tiện vận tải, phụ tùng 
 8. Hàng chế biến khác 
 9. Hàng hoá không thuộc các nhóm trên 
Phụ lục 2 
Phân loại ngành theo cơ cấu kế hoạch Nhà nước 
1. Công nghiệp nặng và khoáng sản 
2. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 
3. Hàng nông sản và nông sản chế biến 
4. Hàng lâm sản 
5. Hàng thuỷ sản 
168 
Phụ lục 3 
Trích Danh mục hệ thống ngành kinh tế quốc dân 1993 (VSIC) 
Mã cấp I Mã cấp II 
A Nông lâm nghư 
 01- Nông nghiệp và các hoạt động có liên quan 
 02- Lâm nghiệp và các hoạt động có liên quan 
B 05- Thuỷ sản và các hoạt động dịch vụ 
C Công nghiệp khai khoáng 
 10- Khai thác than cứng, than mỏ, than bùn 
 11- Khai thác dầu thô 
 12- Khai thác quặng kim loại 
 13- Khai thác than đá, khai thác mỏ khác 
D Công nghiệp chế biến 
 15- Sản phẩm thực phẩm và đồ uống 
 16- Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 
 17- Dệt 
 18- Sản xuẩt trang phục 
 19- Thuộc da, sơ chế da 
 20- Chế biến gỗ 
 21- Sản xuất giấy và sản phâmt từ giấy 
 22- Sản xuất, in 
 23- Sản xuất than cốc 
 24- Sản xuất hoá chất 
 25- Cao su 
 26- Sản xuất phi kim 
E 40- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và ga 
169 
Phụ lục 4 
Trích Danh mục phân ngành theo chương DM Hệ thống điều hoà (HS96) 
Mã 
01- Động vật sống 
02- Thịt và các bộ phận nội tạng 
03- Cá 
04- Sữa và sản phẩm từ sữa 
05- Các sản phẩm khác từ động vật chưa có ở chương khác 
06- Các sản phẩm thực vật 
07- Rau và các loại củ rễ ăn được 
08- Qủa và các hạt ăn được, rễ quả họ chanh hoặc họ dưa 
09- Cà phê 
10- Ngũ cốc 
11- Các sản phẩm xay sát, mạch nha 
12- Hạt và quả có dầu, các loại quả khác, cây công nghiệp nguyên liệu, cây 
dược liệu 
13- Cánh kiến đỏ, gôm và nhựa cây 
20- Sản phẩm chế biến từ rau quả 
. . . . 
96- Các mặt hàng khác không thuộc nhóm trên 
97- Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 
170 
Phụ lục 5 
Các doanh nghiệp công nghiệp chế biến rau quả thuộc Vegetexco 
(Tính đến năm 2003) 
STT Các doanh nghiệp Trụ sở Lĩnh vực chính 
I 
1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 6 
 7 
 8 
 9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
II 
16 
17 
18 
19 
20 
III 
21 
22 
23 
Doanh nghiĐp nhĐ 
nĐĐc 
Công ty XNK rau quĐ I 
Công ty XNK rau quĐ II 
Công ty XNK rau quả III 
Công ty vật tư và XNK 
Công ty giống rau quả 
CT. giao nhận và XNK Hải phòng 
CT. thực phẩm XK. Bắc giang 
CT. thực phẩm XK. Đồng giao 
CT. rau hoa quả Sa pa 
Nhà máy thực phẩm XK. Nam hà 
CT. rau quả Thanh hoá 
CT. rau quả Hà tĩnh 
CT. CB XK. Quảng ngãi 
CT. thực phẩm XK. Tân bình 
CT. CBTPXK. Kiên giang 
Công ty cĐ phĐn 
CT. CP in và bao bì Mỹ châu 
CT. CP cảng rau quả 
CT. CPSX và DVXK Sài gòn 
CT. CP Tam hiệp 
CT. CPTPXK Hưng yên 
Công ty liên doanh 
CT. hộp sắt TOVECO 
CT. nước giải khát DONA 
CT. LUVECO 
Hà Nội 
Đà Nẵng 
TP. HCM 
Hà Nội 
Hà Nội 
Hải Phòng 
Bắc Giang 
Ninh Bình 
Lào Cai 
Nam Định 
Thanh Hoá 
Hà Tĩnh 
Q.Ngãi 
TP. HCM 
Kiên Giang 
TP. HCM 
TP. HCM 
TP. HCM 
Hà Nội 
Hưng Yên 
TP. HCM 
Đồng Nai 
Nam Định 
XNK, chế biến rau quả 
XNK, chế biến rau quả 
XNK, chế biến rau quả 
XNK, sản xuất bao bì 
Kinh doanh giống rau quả 
XNK, chế biến rau quả 
Chế biến rau quả, sản xuất NL 
Chế biến rau quả, sản xuất NL 
Sản xuất, kinh doanh rau quả 
Chế biến rau quả 
XNK, chế biến rau quả 
CBRQ, sản xuất lâm nghiệp 
CBRQ và hải sản, SX NL 
Chế biến rau quả 
CBRQ, sản xuất NL 
CN. in và sản xuất bao bì 
KD. khai thác cảng, XNK 
XNK và DV 
XNK, chế biến rau quả 
Chế biến rau quả 
CN sản xuất bao bì hộp sắt 
Chế biến rau quả 
CBRQ, sản xuất bao bì 
171 
Phụ lục 6 
Các đơn vị kinh doanh, chế biến, xuất nhập khẩu rau quả trong nước 
tính đến 12/2003 (ngoài Vegetexco) 
TT Tên đơn vị Tỉnh, TP 
CS thực tế 
(T/N) 
Nguồn 
vốn 
Sản phẩm, lĩnh vực 
kinh doanh 
1 CT. đồ hộp Hạ Long Hải Phòng 100 
CBRQ 
2 CTSXCBXK nấm Hà Nội 450 
3 CTTNHH Trung Thành Hà Nội 
Tương ớt 
4 CTTNHH Hồng Dương Hà Nội 
 Kem quả 
5 CTTNHH Hồng Dương Hải Dương 
Tương ớt 
6 NMTPXK Sơn Tây Hà Tây 2. 300 
CBRQ 
7 XNTPXK Phủ Lý Hà Nam 300 Nấm 
8 Hộ cá thể sấy vải khô Hải Dương 375 Vải khô 
9 Hộ cá thể sấy vải khô Bắc Giang 624 Vải khô 
10 Tư nhân muối dưa chuột Thái Bình 274 
Dưa chuột muối 
11 Tư nhân muối dưa chuột Hải Phòng 231 
Dưa chuột muối 
12 Tư nhân muối dưa chuột Nam Hà 196 
Dưa chuột muối 
13 Tư nhân muối dưa chuột Vĩnh Phú 248 
Dưa chuột muối 
14 NMTPXK Nghĩa Đàn Nghệ An 1. 285 Rau quả hộp 
15 NMTPXK Tam Kỳ Đà Nẵng 619 nt 
16 52 cơ sở chế biến điều Phía Nam 24. 000 Chế biến điều 
17 Allied Domeq NTCo Ninh Thuận 900 LD CB rượu 
18 XNCBRQXK Lâm Đồng 4. 000 
19 Asia Food. Co. Ltd Nt 2100 VNN Rau XK 
20 Chuong Tallin Co. Ltd Nt 10. 000 LD Rau sấy khô 
21 Dong Thang Co. Ltd Nt 800 VNN Sầu riêng 
22 Vanny Agr Pro. Co. Ltd Nt 3. 700 VNN Nấm 
23 Bonnie Fann Co. Ltd Nt VNN Rau hoa quả 
24 Success Viet Nam Co. Ltd Nt 7,5tr. cành VNN Hoa lan 
172 
Phụ lục 6 (tiếp): 
25 Inter Food Proces. In. Biên Hoà 15. 000 VNN Nước quả 
26 XN chuối sấy Kiệm Tâm Đồng Nai 2. 500 
27 XN chuối sấy An Quân Nt 1. 000 
28 Sandoz Nutrition Nt VNN Nước quả 
29 Brigm Fann Co Tây Ninh VNN CB xoài 
30 Tây ninh Agr. Dev. 
Corp. 
Nt 4. 780 VNN 
31 Agrimerco TP. HCM 7 tỷ VND CBNS 
32 Agre. Sài Gòn Nt 24 tỷ VND Nông sản XK 
33 Veg fruico Nt 21 tỷ VND Rau quả 
34 NM đồ hộp Linh Xuân Nt Imerco RQ đông lạnh 
35 Hannuspex Nt Hà Nội Nấm 
36 CT nông sản Đông Hải Nt 400 
37 CT Đông Nam Nt 200 ớt muối 
 38 Hải Nam Trading Nt 133 Nấm 
39 CT Hiệp Phát Nt 610 Qủa sơri đông lạnh 
40 CT CB RQ Hợp Lực Nt 100 
41 CTTNHH Tân Hoàn Mỹ Nt Đậu, tiêu, điều 
42 XN nấm Nt 3 triệu $ Nấm 
43 CT Phong lan XK Nt UBND 
44 CT Phong lan Xuân Sơn Nt 0, 3 tr $ 
45 Tropical Seeds Co. Ltd Nt VNN Giống rau quả 
46 Trangnong Seeds Co. 
Ltd 
Nt VNN Hạt giống rau 
47 NM đông lạnh dứa Tiền Giang 4. 000 UBND 
48 Nông trường Sông Hậu Cần Thơ 3. 000 Gừng, nấm, tỏi. . . 
49 Mekofood proce. 
Factory 
Nt 20 T/ng VNN Nấm, dứahộp 
173 
174 
Phụ lục 6 (tiếp): 
50 Food teen Co. Ltd Long An 50 t/ngày VNN Dứa, nấm hộp 
51 XN chế biến nấm rơm Vĩnh Long 560 Nấm hộp 
52 Agrimer An Giang 500 Nấm hộp 
 Các dự án 
1 CTLD nước quả HC Hải Dương LD19/51 LD Nước quả giải khát 
2 NM chế biến điều Phú Yên 2. 000 2 tỷ VND 
3 Kotobuky Food Ltd Lâm Đồng 1000 VNN Rau sấy 
4 Trại hoa Bảo Lộc nt VNN 
5 LD hoa Bio- Org. VN nt VNN Hoa nhà kính 
6 NM đông lạnh Nhật TP. HCM 3, 5 tr $, Rau quả 
7 CT LD Giải Việt nt LD 30/70 4 tr. $ 
8 Rau sạch Tây Ninh 4 tr $, VNN 
9 Dorsing Việt Nam Sông Bé 12 tr $, VNN Nước quả,đậu nành 
10 XN nước quả,đậu nành nt 2 tr $, VNN 
11 Goidut nt VNN Chế biến điều 
12 CT CB trái cây, đậu Long An 1, 7 tr $, 
13 DETTA Viet Nam nt 10 tr $, VNN Nước quả giải khát 
14 CTRQ hộp XK Cửu Long LD 30/70) 2, 39 tr $, CBRQ 
 (Nguồn:Tổng Công ty Rau quả, Nông sản) 
175 
Phụ lục 7 
Các vùng sản xuất rau, quả truyền thống chủ yếu trong nước 
Vùng kinh tế Các vùng rau quả truyền thống chủ yếu 
1. Miền núi và 
trung du phía 
Bắc 
Giống su hào (Sa pa, Hà giang, Sìn Hồ); Giống bắp cải (Bắc Hà, 
Lạngsơn); Tỏi, gừng, nghệ (cáctỉnh); Mơ, mận, đào (Lào cai, Sơn 
la); Xoài (Sơn la); Vải (Quảng ninh, Hà bắc bắc; Cam, quýt (Hà 
giang, Tuyên quang, Yên bái, Lạng sơn, Hoà bình; Chuối (Vĩnh 
phú, Yên bái); Dứa (Lạng sơn, Lào cai, Vĩnh phú) 
2. Đồng bằng 
Bắc Bộ 
Rau các loại, tỏi, ớt, giống rau đồng bằng, hoa cây cảnh (Hà nội, 
Hải phòng, Nam định); Chuối (Các tỉnh dọc Sông hồng; Vải, 
nhãn (Hải hưng và các tỉnh; dứa (Ninh bình, Hà tây); Hồng xiêm 
(Hà nội 
3. Khu 4 cũ Cam quýt bưởi (Than hoá, Nghệ an, Hà tĩnh, Quảng Bình); ớt 
(Quảng bình, Quảng trị, Thừa thiên huế); Hồ tiêu (Quảng trị) 
4. Duyên hải 
miền Trung 
ớt (Quảng nam, Đà nẵng); Tỏi (Bình định); Hành tây (Ninh 
thuận) Rau (Khánh hoà); Dưa hấu (Quảng nam, Đà nẵng, Khánh 
hoà. .); Xoài (Nha trang); Nho (Ninh thuận); Dứa (Quảng nam, 
Đà nẵng); Thanh long (Ninh thuận, Bình thuận, Khánh hoà. . .) 
5. Tây Nguyên Rau ôn đới (Đà lạt); Hồ tiêu (Đăk lăk); hoa (Đà lạt) 
6. Đông Nam 
Bộ 
Rau (Thành phố Hồ Chí Minh); Hồ tiêu (Sông Bé, Đồng nai, Tây 
ninh); Chuối (Đồng nai); Xoài (Đồng nai); Chôm chôm, sầu 
riêng và các loại quả nhiệt đới khác (Đồng nai, Sông bé, Tây 
ninh. . .); Buởi (Biên hoà) 
7. Đồng bằng 
Sông Cửu Long 
Dưa hấu (Tiền giang và các tỉnh); Hồ tiêu (Kiên giang); Hạt 
gióng rau muống (An giang, Đồng tháp); Rau (Vĩnh long, Sóc 
trăng); Chuối (Các tỉnh trong vùng); Dứa (Kiên giang, Minh hải, 
Tiền giang); Cam (Tiền giang, Bến tre, Cần thơ, Nhãn (Tiền 
giang. . .) 
176 
Phụ lục 8 
Dự kiến bố trí vùng sản xuất quả tập trung 
(Theo Chương trình phát triển rau quả thời kỳ 1999- 2010) 
Đơn vị: ha 
Stt Vùng 
Diện 
tích 
hiện có 
Diện tích 
năm 
2010 
Các loại cây ăn quả 
chủ yếu 
I Vùng trung du, miền núi 
 Vùng quả ôn đới Bắc hà, Sa pa 
((Lào Cai) , Mộc châu (Sơn La) , Hà 
Giang, Lạng Sơn 
8. 200 40. 000 Mơ, mận, đào, lê, táo 
 Vùng cây ăn quả đặc sản Cao Lộc- 
Lộc Bình- Bắc Sơn (Lạng Sơn) 
6. 000 15. 000 Hồng, đào, quýt 
 Vùng cam quýt Lục Yên- Yên Bái; 
Bắc Giang; Hà Giang 
8. 300 50. 000 Cam, quýt 
 Vùng vải, nhãn, dứa Đông Triều 
(Quảng Ninh); Lục Ngạn (Bắc Giang) 
Bắc Ninh; Hữu Lũng (Lạng Sơn) 
14. 400 60. 000 Vải, nhãn, dứa 
 Vùng chuối, dứa Phú Thọ; Yên Bái 3. 500 35. 000 Chuối, dứa 
 Vùng bưởi đặc sản Đoan Hùng (Phú 
Thọ); Yên Sơn- Yên Bình (Yên Bái) 
1. 800 5. 000 Bưởi, cam, quýt 
 Vùng cây ăn quả dọc quốc lộ 6 Hoà 
Bình, Sơn La 
23. 000 40. 000 Mơ, mận, đào, lê, 
xoài, nhãn, vải, na dai 
II Vùng đồng bằng Sông Hồng 
 Vùng dứa, chuối Phú Thọ; Lập 
Thạch- Tam Dương (Vĩnh Phúc) 
2. 200 15. 000 Dứa, chuối 
 Vùng cây ăn quả dọc đường 21 A 
Hà Tây 
300 2. 000 Vải, nhãn, mơ, hồng 
 Vùng vải, nhãn, dứa Hải Dương, 
Hưng Yên 
9. 600 40. 000 Vải, nhãn, dứa 
 Vùng chuối đồng băng Sông Hồng 14. 600 15. 000 Chuối 
 Vùng quả ngoại thành Hà Nội 300 2. 000 Cây có múi, hồng xiêm, 
 táo, chuối 
 Vùng Đồng Giao (Ninh Bình) 2. 000 4. 000 Dứa 
III Khu bốn cũ 
 Vùng Hà Trung (Thanh Hoá) 1. 700 2. 000 Dứa 
 Vùng Quỳ Hợp- Nghĩa Đàn (Nghệ An) 3. 900 8. 000 Cam, dứa 
 Vùng Hương Khê- Hương Sơn- Kỳ 
Anh (Hà Tĩnh) , Tuyên Hoá (Quảng 
Bình) 
3. 500 25. 000 Bưởi Phú Trạch, 
cam Bù, dứa 
 Vùng Hương Thuỷ- Hương Trà 
(Thừa Thiên Huế) 
150 1. 000 Bưởi, hồng xiêm 
177 
Phụ lục 8 (tiếp) 
IV Duyên hải miền Trung 
Vùng Tuy Phước- An Phước- 
Phù Cát (Bình Định) 
600 5. 000 Xoài 
Vùng Cam ranh- Diên Khánh 
(Khánh Hoà) 
2. 800 8. 000 Xoài 
Vùng Ninh Thuận- Bình Thuận 6. 200 20. 000 Thanh Long, nho 
V Tây Nguyên 
Vùng Tây Nguyên 11. 800 25. 000 Bơ, hồng, sầu riêng 
VI Đông Nam Bộ 
Vùng Bà Rịa- Vũng Tàu 6. 600 15. 000 Nhãn, na, chôm chôm 
Vùng Đồng Nai 15. 600 25. 000 Chôm chôm, mít tố 
nữ, xoài, chuối 
Vùng Tân Triều (Đồng Nai) 1. 000 5. 000 Bưởi, sầu riêng, chôm 
chôm 
Vùng Lái Thiêu (Bình Dương) 5. 700 15. 000 Măng cụt, mít tố nữ, 
sầu riêng 
Vùng dứa Bình Phước 5. 600 15. 000 Dứa, chôm chôm, sầu 
riêng 
VII Đồng bằng Sông Cửu Long 
Vùng dứa Bắc Đông (Tiền 
Giang) 
36. 000 50. 000 Dứa, chuối, nhãn 
Vùng dứa Bình Sơn (Kiên 
Giang) 
10. 300 20. 000 Dứa, nhãn 
Vùng dứa bán đảo Cà Mau và 
Tây sông Hậu 
14. 300 35. 000 Dứa 
Vùng ven và giữa sông Tiền- 
sông Hậu 
70. 000 120. 000 Cây có múi, ổi, nhãn, 
xoài, chôm chôm 
 Tổng số 295. 910 994. 000 
Ghi chú: Vùng quả phân tán (không tập trung) hiện có 130. 000 ha, dự 
kiến đến năm 2010 sẽ khoảng 224. 000 ha với các loại quả chủ yếu như na, 
hồng xiêm, táo. . . 
178 
Phụ lục 9 
Diện tích trồng cây ăn quả của cả nước (1990- 2002) 
Năm 
Diện tích 
(1000 ha) 
So sánh (năm 
trước=100 %) 
Ghi chú 
1990 
1991 
1992 
1993 
1994 
1995 
1996 
1997 
1998 
1999 
2000 
2001 
2002 
281, 2 
271, 9 
260, 9 
269, 0 
320, 1 
346, 1 
375, 1 
426, 1 
447, 0 
512, 8 
565, 0 
609, 6 
643, 5 
99, 8 
96, 7 
96, 0 
113, 5 
108, 1 
108, 2 
108, 4 
113, 5 
104, 9 
114, 7 
110, 2 
107, 9 
105, 6 
 Nguồn: Niên giám thống kê - NXBTK- 2003 
179 
Phụ lục 10 
Xuất khẩu rau quả và bạn hàng chủ yếu của Trung Quốc 
 Đơn vị: tấn 
Mặt hàng Tổng số 
Nước 
nhóm số 1 
Số lượng 
Nước 
nhóm 
Số 2 
Số lượng 
Nước 
nhóm số 3 
Số lượng 
Dứa hộp 40 012, 8 Hồng Kông 16 858, 0 Anh 5 532, 9 TVQ Arập 5 475, 9 
Vải hộp 16 285, 5 Malaysia 5 462 Pháp 2 564, 2 Đức 1 573 
Chuối tươi, 
sấy 
14 911, 5 Nga 5 746, 4 Nhật Bản 3 853, 4 Hồng 
Kông 
2 305, 8 
Vải tươi 6 962, 1 Hồng Kông 2 763, 9 Singapore 1926, 2 Nhật Bản 832 
SP từ dừa 2 506, 0 Đài loan 2 506, 0 - - - - 
Dứa tươi 2 445, 5 Hồng Kông 2 445, 5 Nhật 1 422 Nga 736, 8 
Nước dứa 2 222, 7 Hà lan 890, 5 Cadăcxtan 384, 2 Úc 300 
Nhãn hộp 1 710, 4 Malaysia 1011, 0 Indonixia 151, 0 Singapore 117, 4 
Xoài tươi 800 Việt Nam 575, 0 Hồng 
Kông 
148, 4 Ma cao 735 
Long nhãn 346, 6 Singapore 154, 4 Hồng 
Kông 
65, 1 Hà lan 47, 1 
Dừa khô 245, 4 Hồng Kông 245, 5 - - - - 
 ( Nguồn: Doanh nghiệp Thương mại, Số 198- 15/2/2004) 
180 
Phụ lục 11 
Danh sách các dự án rau quả đã hoàn thành theo 
Chương trình rau quả 1999- 2010 
TT Tên dự án 
Công suất 
(TSP/N) 
Tổng mức đầu 
tư (Tỷ đồng) 
1 Nhà máy nước quả Đông Anh 
(Vinafimex) 
1. 600 63, 7 
2 Cải tạo, nâng cấp TBNMCBTP Đồng 
Giao (Vegetexco) 
10. 000 32, 2 
3 Nước dứa cô đặc Kiên Giang (Vegetexco) 5. 000 62, 0 
4 Đầu tư mở rộngNMTPXK Tân Bình 
(Vegetexco) 
8. 000 14, 59 
5 Cà chua cô đặc Hải Phòng (Vegetexco) 4. 000 51, 7 
6 Dây chuyền đồ hộp của NMCBNSTP Bắc 
Giang (Vegetexco) 
4. 000 20, 0 
7 Dây chuyền đồ hộp Hà Tĩnh (Vegetexco) 3. 000 5, 1 
8 Nước dứa cô đặc Đồng Giao (Vegetexco) 5. 000 66, 8 
9 Nước dứa cô đặc Quảng Nam 
(Vinafimex) 
3. 000 
10 NMCB hoa quả Long Khánh- Đồng Nai 
(Grainco) 
4. 000 
11 NM nước dứa cô đặc Nghệ An 
(NAFOOD) 
4. 000 
12 Dây chuyền IQF của CTTPXK Bắc Giang 
(Vegetexco) 
2. 000 
 Tổng số 53. 600 374, 09 
 (Nguồn :Sơ kết 4 năm thực hiện Chương trình rau quả 1999- 2010) 
181 
Phụ lục 12.1: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Thái Lan 1976- 1994 
 Đơn vị: % 
Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 
Sản phẩm nhóm 1 
Sản phẩm nhóm 2 
Sản phẩm nhóm 3 
58, 3 
27, 6 
14, 1 
50, 5 
29, 6 
19, 9 
29, 8 
29, 7 
40, 5 
22, 8 
30, 4 
46, 8 
14, 9 
24, 9 
60, 2 
Phụ lục 12. 2: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Malaysia 1976- 1994 
 Đơn vị: % 
Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 
Sản phẩm nhóm 1 
Sản phẩm nhóm 2 
Sản phẩm nhóm 3 
62, 5 
30, 7 
6, 8 
60, 5 
26, 8 
12, 7 
55, 2 
24, 5 
20, 3 
37, 1 
25 
37, 9 
17, 8 
25, 4 
56, 8 
Phụ lục 12. 3: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Indonisia 1976- 1994 
 Đơn vị: % 
Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 
Sản phẩm nhóm 1 
Sản phẩm nhóm 2 
Sản phẩm nhóm 3 
96, 1 
2, 9 
1, 0 
94, 8 
4, 3 
0, 9 
83, 9 
14, 3 
1, 8 
59, 9 
35, 9 
4, 2 
43, 3 
46 
10, 7 
Phụ lục 12. 4: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Phlipines 1976- 1994 
 Đơn vị: % 
Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 
Sản phẩm nhóm 1 
Sản phẩm nhóm 2 
Sản phẩm nhóm 3 
58, 3 
27, 6 
14, 1 
50, 5 
29, 6 
19, 9 
29, 8 
29, 7 
40, 5 
22, 8 
30, 4 
46, 8 
14, 8 
24, 9 
60, 3 
(Nguồn: ASIA Economic Outlook 1995; Tư liệu kinh tế ASEAN, Tổng cục 
thống kê, 1996) 
182 
Phụ lục 13 
Kế hoạch phát triển các Trung tâm giống rau quả 
Stt Địa điểm Hình thức đầu tư Chủ đầu tư 
1 Phú Thọ Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu 
CAQ Phú Hộ 
Viện NC rau quả 
2 Vĩnh Phúc Xây dựng mới CTXNKRQ I Hà Nội 
3 Bắc Giang Xây dựng mới CTTPXK Bắc Giang 
4 Ninh Bình Nâng cấp Trại giống dứa Đồng Giao CTTPXK Đồng Giao 
5 Nghệ An Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu 
CAQ Phủ Quỳ 
Viện NC rau quả 
6 Hà Tỹnh Nâng cấp Trại giống dứa Kỳ Anh CTTPXK Hà Tĩnh 
7 Quảng Nam Xây dựng mới CTXNKNS &TPCB 
Đà Nẵng 
8 Quảng Ngãi Xây dựng mới CTTPXK Quảng Ngãi 
9 Gia Lai Xây dựng mới CT cà phê Chu Pah 
10 Đồng Nai Xây dựng mới CTXNK Ngũ cốc 
11 Tiền Giang Xây dựng mới CTRQ Tiền Giang 
12 Kiên Giang Nâng cấp Trại giống dứa Bình Sơn CTTPXK Kiên Giang 
183 
Phụ lục 14 
Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu theo Chương trình rau quả của Chính phủ 
thời kỳ 1999- 2010 
 Đơn vị: 1000 tấn 
Stt Sản phẩm 
Sản phẩm 
tươi 
Đồ hộp, nước 
quả, cô đặc, đông 
lạnh 
Muối, sấy Tổng số 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
Rau và gia vị 
Măng tây 
Măng ta 
Nấm 
Đậu rau 
Khoai sọ 
Cà chua 
Hồ tiêu 
110 
30 
80 
393 
120 
50 
30 
160 
33 
200 
100 
70 
30 
703 
150 
150 
100 
160 
80 
33 
30 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Qủa các loại 
Dứa 
Chuối 
Bưởi 
Vải 
Xoài 
Qủa khác 
590 
40 
500 
30 
2 
3 
15 
127 
80 
5 
7 
35 
 717 
120 
 Tổng số 700 520 200 1420 
184 
Phụ lục 15.1. Dự án sản xuất măng tây xuất khẩu 
Măng tây là loại rau cao cấp và quý, được ưa chuộng. Các nước trên thế 
giới có nhu cầu sử dụng với số lượng khoảng hơn 1 triệu tấn/năm. Mặc dù 
vậy, do trồng và thu hoach măng tây hoàn toàn bằng thủ công nên ở những 
nước tiên tiến không thể phá triển được. Sản lượng hàng năm trên thế giới chỉ 
đạt 650. 000 tấn. Thị trường tiêu thụ măng tây chủ yếu là các nước Châu Âu 
và Mỹ, ngoài ra còn có Nhật Bản, Côoét và một số nước Trung Đông khác. 
Giá xuẩt khẩu Măng tây khoảng 1. 500 USD/1 tấn. 
 1. Phương hướng và mục tiêu sản xuất măng tây xuất khẩu 
Xây dựng vùng sản xuất tập trung, kết hợp với các cơ sở chế biến và bảo 
quản sẵn có. Dự kiến sản lượng như sau: 
 2005 2010 
Sản lượng XK (1000 tấn) - SLNN/SP 50/40 200/150 
Giá trị XK (triệu USD) 50 200 
2. Quy hoạch sản xuất măng tây xuất khẩu 
- Phấn đấu đạt năng suất 5 tấn/ha trên tổng số 40. 000 ha, trong đó: 
 Thái Bình: 10. 000 ha, Hưng Yên: 6. 000 ha 
 Hải Dương: 10. 000 ha, Hà Nội : 4. 000 ha 
 Hà Tây : 10. 000 ha, 
- Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là măng đóng hộp và một phần nhỏ xuất 
khẩu tươi, do đó sẽ xây dựng hệ thống 7 kho lạnh và 6 dây chuyền chế biến, 
kết hợp với các xí nghiệp hiện có tại địa phương. 
3. Nhu cầu vốn đầu tư 
 Đơn vị: triệu USD 
Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Sản xuất NN (1000USD/ha 
- Nghiên cứu triển khai 
- Xây dưng 7 kho lạnh 
- Lắp đặt 6 dây chuyền CB 
- Xe lạnh vận chuyển (42 c) 
Tổng số 
20 
1 
0, 5 
5 
0, 5 
27 
20 
2 
1, 5 
7 
0, 5 
31 
40 
3 
2 
12 
1 
58 
185 
4. Hiệu quả kinh tế- xã hội 
Tạo việc làm cho 400. 000 lao động. Gía trị xuất khẩu đạt 200 triệu 
USD. Thu nhập của người nông dân trên một ha trồng măng tây tính theo 
bảng sau: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 
- Chi phí sản xuất 
- Giá bán sản phẩm 
- Sản lượng 
- Thu nhập 
 Tổng thu 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/tấn 
Tấn/ha 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/ha 
25 
6 
5 
30 
5 
Phụ lục 15. 2. Dự án sản xuất măng tre, trúc xuất khẩu 
Măng tre, trúc là loại thực phẩm truyền thống ở nước ta, có giá trị xuất 
khẩu cao. Lượng măng tiêu thụ hàng năm trên thế giới lên tới hàng trăm ngàn 
tấn. Riêng ở Nhật Bản mỗi năm tiêu thụ 300. 000 tấn, trong đó 50% phải nhập 
khẩu từ Trung Quốc và Thái Lan. Măng Lục Trúc và Mạc Trúc là hai loại 
măng được ưa chuộng và đánh giá cao. Gía xuất khẩu khoảng 1 USD/kg. 
ở Việt Nam đã tiến hành trồng thử nghiệm tập trung một số giống trúc lấy 
măng của Đài Loan tại Bắc Giang, Thái Bình, Nam Hà, Hưng Yên, bước đầu 
cho kết quả tốt. Tre, trúc còn là rừng cây bảo vệ đất, ngăn sóng sông, biển. 
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển măng tre, trúc xuất khẩu: 
Trồng tre, trúc lấy măng có thể phát triển kết hợp với chương trình trồng 
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. Dự kiến kết quả như sau: 
 2005 2010 
+ Sản lượng XK (1000 tấn) Sản lượng NN/SP 83/50 250/150 
+ Giá trị XK (Triệu USD) 50 150 
186 
2. Quy hoạch phát triển măng tre, trúc xuất khẩu: Chủ yếu phát triển 
giống Lục Trúc và Mạc Trúc. Phấn đấu đạt năng suất 10 tấn /ha trên tổng diện 
tích 25. 000 ha và phân bố ở các địa phương sau: 
 Bắc Giang : 4. 000 ha Lào Cai: 3. 500 ha Hà Tây: 3. 500 ha 
 Vĩnh Phú : 3. 500 ha Yên Bái: 3. 500 ha Bình Phước: 3. 500 
ha 
- Măng tre, trúc xuất khẩu ở dạng muối, đóng hộp, bảo quản chân không. 
Dự kiến bố trí tại mỗi tỉnh một dây chuyền chế biến công suất 10. 000 tấn SP 
3. Nhu cầu đầu tư 
 Đơn vị: triệu USD 
Danh mục đầu tư 2005 2010 Tổng số 
- Cho sản xuất NN (1. 140 
USD/ha) 
- Nghiên cứu, triển khai 
- 6 DCCB và xe vận chuyển 
5 
3 
5 
12 
2 
18 
17 
5 
23 
 Tổng số 13 32 45 
4. Hiệu quả kinhtế- xã hội: Dự án góp phần thực hiện có hiệu quả 
chương trình trồng 5 triệu ha, phủ xanh đất trống đồi trọc, cải thiện môi 
trường. Giải quyết được 60. 000 lao động nông nghiệp và 10 ngàn lao động 
khác có liên quan (công nghiệp và dịch vụ) . Đạt giá trị xuất khẩu 150 triệu 
USD. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha trồng măng tre, trúc được tính qua bảng sau: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 
- Chi phí sản xuất 
- Giá bán sản phẩm 
- Sản lượng 
- Thu nhập 
 Tổng thu 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
1000 đồng/kg 
Tấn/ha 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/ha 
12 
2, 5 
10 
25 
13 
187 
Phụ lục 15.3. Dự án sản xuất nấm ăn xuất khẩu 
Nấm ăn là loại thực phẩm quý, có giá trị dinh dưỡng cao. Sản lượng nấm 
hàng năm trên thế giới đạt 15 triệu tấn. Việt Nam là một nước nông nghiệp 
có đầy đủ các điều kiện để phát triển lớn nuôi trồng nấm có hiệu quả. Hiện 
nay sản lượng nấm rơm ở các tỉnh phía Nam đạt 40. 000 tấn/năm, các tỉnh 
phía Bắc đã đạt sản lượng 500 tấn. Mỹ, Nhật Bản, Italia, Trung Quốc. . . đã và 
đang nhập khẩu nấm của Việt Nam, nhưng ta chưa đáp ứng đủ yêu cầu. Vì 
vậy khả năng xuất khẩu nấm rơm là rất lớn. 
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển nấm xuất khẩu: Đặc biệt chú 
trọng phát triển sản xuất nấm tại hộ gia đình và trang trại vùng đồng bằng 
Sông Hồng, nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực có 
quỹ đất hạn chế, đưa sản xuất nấm thành ngành sản xuất quan trọng. 
 2005 2010 
 +Sản lượng XK1000 tấn) SLNN/SP 60/30 200/100 
 + Giá trị XK (Triệu USD) 30 100 
2. Quy hoạch phát triển nấm: Phía Nam: nấm rơm và mộc nhĩ, phía Bắc là 
nấm mỡ, nấm sò, nấm rơm, nấm hương. Dự kiến cụ thể như sau: 
 2005 2010 2005 2010 
 Thái Bình 10 30 Ninh Bình 5 20 
 Hải Dương 5 20 Hưng Yên 5 15 
 Nam Định 5 15 Hà Nam 5 15 
 Hải Phòng 5 15 Bắc Ninh 2, 5 10 
 Hà Tây 5 10 Vĩnh Phúc 2, 5 5 
 Phía Nam 10 45 Tổng số 60 200 
Nấm xuất khẩu ở dạng muối, đóng hộp. Dự kiến lắp đặt 10 DCCB, công 
suất mỗi DC trên dưới 10. 000 TSP/N, kết hợp với các nhà máy CB sẵn có. 
188 
3. Nhu cầu đầu tư (Đơn vị: triệu USD) 
Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cơ sở nghiên cứu và đào tạo 
- Cơ sở giống địa phương 
- Cơ sở chế biến 
10 
10 
5 
5 
20 
15 
15 
30 
20 
Tổng số 25 40 65 
4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: 
 Tạo việc làm cho gần 200 ngàn lao động. Gía trị xuất khẩu đạt 100 triệu 
USD. Phát triển sản xuất nấm rất phù hợp với điều kiện Việt Nam do đến 70 
% vốn đầu tư vào sản xuất là rơm, rạ và công lao động. Vì vậy dự án mang 
tính xã hội cao, phù hợp với đồng bằng Sông Hồng. Hiệu quả dự kiến : 
Chỉ tiêu Đơn giá Số lượng Giá trị (1000 đ) 
- Chi phí sản xuất 
- Giá thu mua 
- Nông dân được hưởng 
- Lãi xuất khẩu 
8. 588 đồng/kg 
9. 000 đồng/kg 
412 đồng/kg 
600 đồng/kg 
1. 000 kg 
1. 000 kg 
1. 000 kg 
1. 000 kg 
8. 588 
9. 000 
412 
600 
Phụ lục 15.4. Dự án sản xuất đậu rau xuất khẩu 
So với các loại rau khác thì đậu tương rau (ĐTR) và đậu co ve (ĐCV) 
hơn hẳn về giá trị dinh dưỡng và được ưa chuộng ở nhiều nước trên thế giới 
như Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Triều Tiên. . . Nhu 
cầu ĐTR hàng năm ở Nhật Bản khoảng 160. 00 tấn, trong đó nhập khẩu 50. 
000 tấn. Năm 1998, Trung Quốc đã nhập hàng trăm tấn ĐCV của Việt Nam. 
Gía XK cả hai loại đậu này khoảng hơn 1 USD/kg. 
Điều kiện khí hậu ở Việt Nam cho phép các loại cây đậu phát triển 
quanh năm và đạt năng suất tương đương thế giới (8- 19 tấn/ha với ĐTR và 
22- 24 tấn với ĐCV. Đậu còn là cây cải tạo đất, đây là yếu tố bảo đảm cho 
189 
một nền NN phát triển ổn định và bền vững. 
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển sản xuất đậu rau xuất khẩu: 
Khai thác lợi thế về điều kiện sinh thái ở các vùng phát triển loại cây rau 
có giá trị về dinh dưỡng và XK. Sử dụng công nghệ tiên tiến trong khâu CB. 
 2005 2010 
+Sản lượng XK (1000tấn) SLNN/SP 62, 5/40 187, 5/120 
+ Giá trị XK (triệu USD) 20 60 
2. Quy hoạch phát triển sản xuất đậu rau xuất khẩu: Tổng số 12. 000 
ha, phân bổ dự kiến như sau (Diện tích một vụ): 
 Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phụ cận: 7. 500 ha 
 Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh lân cận: 5. 000 ha 
Khoảng 2/3 sản lượng rau đậu XK trên thế giới ở dạng cấp đông và CB 
đóng hộp, số còn lại XK tươi, do đó cần tập trung xây dựng hệ thống kho 
lạnh, vận chuyển lạnh và chế biến đóng hộp tại các địa phương, kết hợp với 
CB các sản phẩm khác. 
3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD): 
Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cho SXNN (800 USD/ha) 
- Nghiên cứu, triển khai 
- Hệ thống kho lạnh, xe lạnh 
vận chuyển và các dây chuyền 
chế biến 
5 
1 
2 
5 
1 
5 
10 
2 
7 
Tổng số 8 11 19 
4. Hiệu qủa kinh tế- xã hội: Giải quyết việc làm cho gần 160. 000 lao 
động NN và khoảng 2. 000 lao động CN trong khâu CB. Giá trị XK đạt 60 
triệu USD. Ngoài ra phát triển trồng cây họ đậu còn thu được lợi ích vô giá về 
cải tạo đất. Hiệu quả dự tính như sau cho 1 ha (tính bình quân 2 vụ chung cho 
190 
cả ĐCV và ĐRT: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 
- Chi phí sản xuất 
- Năng suất 
- Giá bán 
- Thu nhập: 
 Tổng thu 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha/năm (2 vụ) 
Tấn/ha/năm (2 vụ) 
Triệu đồng/tấn 
Triệu đồng /ha/năm (2 vụ) 
Triệu đồng/ha/năm (2 vụ) 
20 
15 
2, 5 
37, 5 
17, 5 
Phụ lục 15.5. Dự án sản xuất cà chua xuất khẩu 
Cà chua là một loại rau quý và thông dụng trên thế giới, sản lượng chỉ 
đứng sau khoai tây, bắp cải và đạt gần 80 triệu tấn, trong đó Châu Á chiếm 
gần 30 triệu tấn. Năng suất đạt 40 tấn/ha/vụ. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu qua 
chế biến (chiểm 70%) . Năm 1986, Việt Nam đã đạt sản lượng 84. 000 tấn cà 
chua, chủ yếu còn tiêu thụ tươi, sản phẩm chế biến chỉ bằng 10 % và cũng để 
tiêu thụ trong nước. Việt Nam rất có tiềm năng phát triển cà chua, nhất là 
vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển sản xuất cà chua xuất 
khẩu: 
Phát triển vùng chuyên canh, phối hợp cùng các loại cây trồng khác, đảm 
bảo nguyên liệu ổn định cho các nhà máy chế biến, áp dụng các công nghệ 
tiên tiến trong trồng trọt cũng nnư trong chế biến cà chua để sản phẩm cà chua 
Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế. 
 2005 2010 
+SLXK (1000 tấn) SLNN/SP 80/11 240/33 
+ Giá trị XK (triệu USD) 10 30 
2. Quy hoạch phát triển sản xuất cà chua xuất khẩu: Chủ yếu phát 
triển diện tích cà chua xuất khẩu ở đồng bằng sông Hồng. Cà chua xuất khẩu 
chủ yếu ở dạng sản phẩm cô đặc đóng hộp, căn cứ vào sản lượng sẽ xây dựng 
191 
9 dây chuyền chế biến với công suất mỗi dây chuyền 3. 800 TSP/N 
2005 2010 
Khu vực Diện tích 
(1000 ha) 
Sản lượng 
(1000 tấn) 
Diện tích 
(1000 ha) 
Sản lượng 
(1000 tấn 
Đồng bằng sông Hồng 2 80 6 240 
3. Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD) 
Danh mục vốn đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cho SXNN 
- XD 9 DCCB 
4 
9 
2 
18 
6 
27 
Tổng số 13 20 33 
4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Thu hút được 30. 000 lao động nông nghiệp và 
2. 000 lao động trong khâu chế biến. Gía trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Thu 
nhập của người nông dân trực tiếp sản xuất được tính như sau: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Gía trị 
- Chi phí sản xuất 
- Năng suất 
- Giá bán 
- Thu nhập: 
 Tổng thu nhập 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
Tấn/ha 
1000 đồng/kg 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/ha 
15, 8 
40 
0, 6 
24 
8, 2 
Phụ lục 15. 6. Dự án phát triển sản xuất dứa xuất khẩu 
giai đoạn 1999- 2010 
Trên thế giới, dứa được xếp vào hàng cùng với 5 loại cây ăn quả khác có 
diện tích và sản lượng đứng đầu (nho, cây có múi, chuối, táo) Sản lượng dứa 
thế giới đạt 11, 5 triệu tấn. Dứa được trồng chủ yếu để đóng hộp (khoảng trên 
dưới 1 triệu tấn/năm) trong đó nhóm dứa Cayene chiếm hơn 80 % diện tích. 
Giá trị nhập (CIF) dứa hộp là 600 triệu USD/năm. Gía xuất khẩu khoảng 1200 
USD/tấn sản phẩm cô đặc, 850 USD/tấn sản phẩm đồ hộp (Trung bình 1. 000 
USD/TSP) . Điều kiện khí hậu ở nước ta thuận lợi cho phát triển trồng dứa, 
đặc biệt từ miền Trung trở vào. Dứa ít kén chọn đất, ít chịu ảnh hưởng của các 
yếu tố bất lợi của ngoại cảnh. Hơn 75 % diện tích dứa được trồng ở phía Nam 
192 
1. Phương hướng và mục tiêu sản xuất dứa xuất khẩu: Tạo vùng 
chuyên canh lớn, kết hợp với vùng trồng cây ăn quả khác, tạo nguồn nguyên 
liệu ổn định cho các cơ sở chế biến. Dự kiến kết quả như sau: 
 2005 2010 
+SLXK (1000 tấn) - quả tươi/SP 260/40 800/150 
+ Giá trị XK (Triệu USD) 50 150 
2. Quy hoạch phát triển sản xuất dứa xuất khẩu: 
- Đưa năng suất lên 40 tấn/ha trên tổng diện tích 20. 000 ha, trong đó: 
 Đồng Giao: 3. 000 ha Hà Tĩnh : 5. 000 ha 
 Bình Phước: 2. 000 ha Bắc Giang : 2. 000 ha 
 Kiên Giang : 5. 000 ha Tiền Giang: 3. 000 ha 
- Xây dựng hệ thống nhà máy chế biến dứa tại các vùng nguyên liệu 
tương ứng với tổng công suất 120 ngàn tấn SP/N. Dự kiến như sau: 
 Đồng Giao: 15. 000 tấn SP/N Kiên Giang: 15. 000 tấnSP/N 
 Hà Tĩnh : 30. 000 tấn SP/N Tân Bình : 10. 000 tấn SP/N 
 Bình Phước: 15. 000 tấn SP/N Nơi khác : 15. 000 tấn SP/N 
3. Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD) 
Danh mục vốn đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cho SXNN 
- Cho nghiên cứu, triển khai 
- Hệ thống nhà máy chế biến 
 (Tổng công suất: 100. 000 TSP) 
35 
1 
40 
20 
1 
20 
55 
2 
60 
Tổng số 76 41 117 
4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Phát triển sản xuất dứa xuất khẩu sẽ thu hút 
được 60. 000 lao động. Đạt giá trị xuất khẩu 150 triệu USD/N. Hiệu quả như 
sau: 
193 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 
1. Chi phí sản xuất 
2. Giá bán SP 
3. Năng suất 
4. Thu nhập: 
 Tổng thu nhập 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/tấn 
Tấn/ha 
Triệu đồng/ha 
Triệu đồng/ha 
20 
0, 8 
50 
40 
20 
Phụ lục 15. 7. Dự án trồng chuối xuất khẩu 
(Chủ yếu xuất khẩu tiểu ngạch qua biên giới các nước láng giềng) 
Chuối là loại quả có giá trị dinh dưỡng cao, được trồng phổ biến ở nước 
ta và trên thế giới. Sản lượng chuối đạt 58 triệu tấn, đứng hàng thứ 3 trong các 
loại quả (sau quả có múi và nho) . Lượng chuối xuất khẩu hàng năm khoảng 
13- 14 triệu tấn. Giá xuất khẩu là 0, 3 USD/kg. Hiện tại Philippines là nước 
xuất khẩu chuối lớn nhất khu vực Châu á với thu nhập 200- 230 triệu USD/N. 
Trung Quốc là khách hàng lớn nhất của thị trường chuối Việt Nam. 
Tại Việt Nam hiện nay có trên 90. 000 ha trồng chuối với sản lượng 1, 2- 
1, 3 triệu tấn. Hàng năm đã xuất sang Trung Quốc khoảng 15. 000- 20. 000 tấn. 
1. Phương hướng và mục tiêu trồng chuối xuất khẩu: 
Phát triển vùng trông chuối xuất khẩu tập trung, áp dụng công nghệ nuôi 
cấy mô trong tuyển chọn giống có chất lượng cao. Dự kiến kết quả như sau: 
 2005 2010 
+SLXK (1000 tấN) - SL/SP 210/150 700/500 
+ Giá trị XK (triệuUSD) 30 100 
2. Quy hoạch phát triển chuối xuất khẩu: Tổng diện tích là 20. 000 ha, 
dự kiến bố trí như sau: 
 Phú Thọ: 5. 000 ha Yên Bái: 5. 000 ha 
 Hà Tây : 5. 000 ha Đồng Nai: 5. 000 ha 
 Chuối thường được xuất khẩu dưới dạng tươi vì vậy cần đầu tư xây dựng 
194 
hệ thống vận chuyển, kho bảo quản đồng bộ. một lượng ít chuối được chiên sấy. 
3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD) 
Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cho SXNN (800- 1000 
USD/ha) 
- Nghiên cứu, triển khai, tiếp thị 
- Cơ sở đóng gói, bảo quản 
4 
0, 5 
2, 5 
4 
0, 5 
2, 5 
8 
1 
5 
Tổng số 7 7 14 
4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: 
Giải quyết việc làm cho 60. 000 lao động nông nghiệp. Gía trị xuất khẩu 
đạt 100 triệu USD. Hiệu quả kinh tế nông dân thu được trên 1 ha trồng chuối 
dự tính như sau: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Gía trị 
- Chi phí sản xuất 
- Năng suất 
- Giá bán 
- Thu nhập: 
 Tổng thu nhập 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
Tấn/ha 
Đồng/kg 
Triệu đồng /ha 
Triệu đồng / ha 
30 
35 
1. 000 
35 
5 
Phụ lục 15. 8. Dự án quả có múi xuất khẩu 
Quả có múi có giá trị dinh dưỡng cao và đứng đầu trong các loại quả 
xuất khẩu trên thế giới (sản lượng xuất khẩu tươi khoảng 7, 3 triệu tấn, dùng 
cho chế biến 25, 6 triệu tấn) . Giá xuất khẩu khoảng 400 USD/tấn SP. Những 
nước nhập khẩu chủ yếu là các nước EU, Mỹ, Canada. . . Các loại cây có múi 
được trồng nhiều ở nước ta với diện tích 60. 000 ha, sản lượng 380. 000 tấn. 
Hiện tại nhóm sản phẩm này khó có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới do 
chất lượng thua kém như cam, quýt. Tuy nhiên, Việt Nam có một số giống 
bưởi có hương vị đặc biệt như “Năm Roi” (Vĩnh Long) , ”Phúc Trạch” (Hà 
195 
Tĩnh) . Nếu phát triển được loại bưởi này thì chúng ta có sẵn thị trường xuất 
khẩu. 
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển quả có múi xuất khẩu: 
Tập trung phát triển các giống bưởi quý sẵn có (Năm Roi, Phúc Trạch) 
thành các vùng chuyên canh tại các địa phương khởi nguồn những giống cây 
này, đồng thời phát triển các loại cây có múi khác theo hướng chọn, tạo giống 
sạch bệnh, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Dự kiến kết quả như 
sau: 
 2005 2010 
+SLXK (1000 tấn_SLNN/SP 25/10 75/30 
+ Giá trị XK (triệu USD) 10 30 
2. Quy hoạch phát triển sản xuất quả có múi xuất khẩu: Tập trung 
vào quả bưởi tổng số 5. 000 ha, dự kiến bố trí như sau: 
 Hà Tĩnh: 2. 500 ha Vĩnh Long: 2. 500 ha 
 3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD) 
Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số 
- Cho SXNN 
- Nghiên cứu, triển khai 
- 4 cơ sở bảo quản, đóng gói 
3 
0, 7 
0, 5 
2 
0, 3 
1, 5 
5 
1 
2 
Tổng số 4, 2 3, 8 8 
4. Hiệu quả kinh tế - xã hội: Tạo việc làm cho 15. 000 lao động nông 
nghiệp. Giá trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Hiệu quả kinh tế mang lại cho 1 ha: 
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 
- Chi phí sản xuất 
- Năng suất 
- Giá bán 
- Thu nhập: 
 Tổng thu nhập 
 Lợi nhuận 
Triệu đồng/ha 
Tấn /ha/năm 
Đồng/kg 
Triệu đồng/ha/năm 
Triệu đồng/ha/năm 
30 
15 
3. 000 
45 
15 
 Nguồn: Đề án phát triển rau, quả, hoa và cây cảnh thời kỳ 1999- 2010- 
 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
196 
Phụ lục 16 
Bảng câu hỏi điều tra nhu cầu người tiêu dùng đối với sản phẩm rau quả 
chế biến 
 Xin quý vị vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng câu trả lời thích hợp. 
Các câu trả lời nhằm giúp chúng tôi nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng sản phẩm 
rau quả chế biến ở Việt Nam. Câu trả lời của quý vị được đánh giá nghiêm 
túc và rất có ích cho việc hoạch định chiến lược phát triển của ngành công 
nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập hiện nay. 
Xin chân thành cảm ơn!. 
1. Nghề nghiệp của quý vị? 
 Công nhân  Kỹ sư  Bác sĩ 
  Giáo viên  Thương nhân  Nghề khác. . . . 
2. Thu nhập hàng tháng của quý vị? 
ít hơn 500. 000 đồng 
 từ 500. 000 đồng đến 1. 000. 000 đồng 
từ 1. 000. 000 đồng đến 1. 500. 000 đồng 
từ 1. 500. 000 đồng đến 2. 000. 000 đồng 
 từ 2. 500. 000 đồng đến 2. 500. 000 đồng 
 từ 2. 500. 000 đồng đến 3. 000. 000 đồng 
 hơn 3. 000. 000 đồng 
3. Quý vị thích và dùng sản phẩm rau quả chế biến không? 
 Hoàn toàn không  Một chút  Tương đối 
 Rất thích  Cực kỳ thích 
197 
4. Quý vị có hài lòng với sản phẩm rau quả chế biến của Việt Nam không ? 
4. 1. Nếu có, vì sao ?  Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . . . 
4. 2. Nếu không, vì sao?  Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . . . 
5. Quý vị thích mua sản phẩm rau quả chế biến ở đâu? 
  Cửa hàng nhỏ  Triển lãm 
  Siêu thị  Nơi khác. . . . . . . . . . . 
6. Quý vị thường mua và dùng sản phẩm rau quả chế biến vào dịp nào? 
  Hàng ngày  Ngày lễ, tết 
  Nhân dịp khuyến mại  Dịp khác. . . . . . . . . . 
7. Trọng lượng nào của sản phẩm đồ hộp mà quý vị thích mua và tiêu dùng? 
  từ 200 đến 250 gam  1000 gam 
  500 gam  hơn 1000 gam 
8. Quý vị có thể giới thiệu loại sản phẩm nào theo ưu tiên Quý vị đã mua hoặc 
sẽ mua? 
 8. 1.  Rau quả chế biến  Rau quả tươi 
 8. 2.  Nước hoa quả đóng hộp Nước ngọt có ga: Coca Cola, 
Pepsi 
9. Trong các nhãn đồ hộp rau quả sau đây, Quý vị biết những thương hiệu nào ? 
  Đồ hộp Hà Nội  Đồ hộp Đồng Giao  Đồ hộp Bắc Giang 
  Đồ hộp Sơn Tây  Đồ hộp Trung Thành  Tên khác. . . . . . . 
 Quý vị thường mua và tiêu dùng nhãn hiệu nào nhất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
10. Quý vị đã mua hoặc tiêu dùng rau quả chế biến thương hiệu nào sau đây 
? 
198 
  Trung Quốc  Thái Lan  Nước khác. . . . . . . . 
11. Sản phẩm rau quả chế biến nước ngoài mà Quý vị đã dùng so với rau quả 
chế biến cùng loại được sản xuất trong nước Quý vị có nhận xét gì? 
 11. 1. Ưu việt hơn, vì  Chất lượng   Giá cả  Lý do khác. . 
. 
 11. 2. Kém hơn, vì   Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . 
12. Dự đoán của Quý vị về mức tiêu dùng rau quả chế biến trong tương lai 
(Xin khoanh tròn vào số thích hợp) 
 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 
 Giảm xuống ổn định Tăng lên 
Phụ lục 17 
 Một số quy trình công nghệ chế biến rau quả 
17.1. Quy trình công nghệ chế biến nước quả cô đặc 
 Quả nguyên liệu→ Ngâm rửa→Phân loại→Ép 1→ Ép 2→ Ép 3→ 
Thanh trùng nước quả→Làm trong nước quả→Cô đặc chân không→Rót 
hương liệu→Phối hương→Tiệt trùng→Làm lạnh từ 50- 70→Rót vô 
trùng→Rót vào bao bì→Thành phẩm nhập kho 
199 
17.2. Quy trình công nghệ sản phẩm đóng hộp 
Rau quả nguyên liệu→Ngâm rửa→Sát trùng→Rửa lại→Chế biến→Vào hộp 
→ Rót dịch→Ghép nắp→Thanh trùng làm nguội→Thành phẩm nhập kho 
17.3. Quy trình công nghệ chế biến nước quả 
 Nguyên liệu quả → Chọn, phân loại→ Ngâm rửa→ Chiết nước→Gia 
nhiệt→Lọc→Phối chế→Đồng hoá→Bài khí→Ghép nắp→Thanh trùng làm 
nguội→Thành phẩm 
17.4. Quy trình công nghệ muối 
 Nguyên liệu rau quả→Chọn lựa, phân loại→Đưa vào bể muối→Vớt 
ra→Phơi hoặc sấy khô→Bao gói→Kho thành phẩm 
17.5. Quy trình công nghệ dầm dấm 
 Nguyên liệu rau quả→Chọn lựa, phân loại→Ngâm nước lã hoặc 
chần→Vớt ra hoặc làm nguội→Cho vào hộp→Rót nước dầm→Bao gói 
→Kho thành phẩm 
17.6. Quy trình công nghệ sấy khô và gia vị các loại 
 Nguyên liệu→Chọn lựa, phân loại→Cắt miếng→Chần hoặc hấp→Xử 
lý hoá chất→Sấy→Nghiền (nếu có) →Bao gói→Bảo quản thành phẩm 
17.7. Quy trình bảo quản sản phẩm rau quả đông lạnh 
 Rau quả→Chọn lựa, phân loại→Làm sạch→Đóng gói→Làm lạnh 
đông→Bảo quản lạnh đông→Rau quả tự nhiên đông lạnh 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
truong duc luc.pdf