Luận án Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trinh hội nhập

Phát triển công nghiệp chếbiến rau quảhiện nay ởViệt Nam đang là một đòi hỏi khách quan trong quá trình hội nhập. Điều kiện, tiềm năng cho sự phát triển của ngành công nghiệp này còn rất lớn. Đó là những điều kiện về nguồn nguyên liệu rau quảnhiệt đới, nguồn nhân công dồi dào với chi phí rẻ, chính sách khuyến khích phát triển nền kinh tế đa thành phần, nhu cầu thị trường còn rất rộng mởcảthịtrường trong nước cũng nhưthịtrường nước ngoài. Sựphát triển của ngành công nghiệp này đã có nhiều bước chuyển tích cực cảvềlượng và chất, đặc biệt từkhi có Chương trình phát triển rau quả, hoa và cây cảnh của Chính phủthời kỳ1999- 2010. Năng lực sản xuất toàn ngành đã tăng lên một cách đáng kể, nhiều dây chuyền chếbiến với công nghệhiện đại đã được đầu tưvà đã phát huy hiệu quả. Trong ngành sản xuất và chếbiến rau quả đã có sựtham gia của nhiều thành phần kinh tếgóp phần dịch chuyển cơcấu theo hướng tích cực cho sựcạnh tranh và hợp tác giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sản phẩm rau quảchếbiến của Việt Nam đã có mặt trên nhiều nước và khu vực lãnh thổtrên thếgiới. Điều đó chứng tỏ công tác phát triển thịtrường đặc biệt là những thịtrường nước ngoài mới nhưMỹ, Châu Âu, Nhật Bản đã có những bước đột phá quan trọng tạo tiền đề cho sựphát triển

pdf212 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trinh hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia của nhiều thành phần kinh tế góp phần dịch chuyển cơ cấu theo hướng tích cực cho sự cạnh tranh và hợp tác giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sản phẩm rau quả chế biến của Việt Nam đã có mặt trên nhiều nước và khu vực lãnh thổ trên thế giới. Điều đó chứng tỏ công tác phát triển thị trường đặc biệt là những thị trường nước ngoài mới như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản đã có những bước đột phá quan trọng tạo tiền đề cho sự phát triển. Nhưng thực tế sự phát triển của ngành công nghiệp này lại chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Rất nhiều thách thức đang đặt ra trong sự sự phát triển để hội nhập kinh tế. Luận án tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau: 167 1. Hệ thống hoá những lý luận chung về phát triển công nghiệp rau quả. Nội dung này luận án đã đề cập tới đặc điểm, vai trò của nó trong quá trình phát triển. Hơn nữa luận án đã chỉ ra các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp này với tiếp cận mô hình kim cương của M. Porter; 2. Phân tích thực trạng phát triển ngành công nghiệp này thời gian qua. Nội dung phân tích đã được luận án đề cập tương đối toàn diện về sự phát triển như năng lực sản xuất, tổ chức sản xuất trên cả phương diện bảo đảm nguyên liệu cho chế biến, công tác tổ chức mối quan hệ liên kết kinh tế trong sự phát triển cũng như công tác phát triển thị trường. 3. Đề xuất hệ thống các biện pháp nhằm phát triển công nghiệp chế biến rau quả trong quá trình hội nhập hiện nay. Các biện pháp chủ yếu của luận án gồm: - Phát triển thị trường đầu ra bao gồm cả thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu cho ngành công nghiệp chế biến này trong đó thị trường nước ngoài vẫn được xác định là chủ yếu; - Bảo đảm nguyên liệu rau quả theo các yêu cầu số lượng, chất lượng chủng loại, giá cả; - Tiếp tục phát triển và hoàn thiện tổ chức mối quan hệ liên kết nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của cả ngành công nghiệp chế biến rau quả; - Hoàn thiện chính sách sản phẩm, một nội dung rất quan trọng trong chiến lược phát triển của ngành cũng như của các doanh nghiệp. Thực hiện có hệ thống và đồng bộ các biện pháp nêu trên cần quán triệt một quan điểm xuyên suốt trong định hướng chiến lược phát triển của ngành công nghiệp chế biến trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá của thời đại, đó là quan điểm hệ thống. Tác giả luận án hy vọng sẽ tiếp tục được nghiên cứu chủ đề này sâu sắc và toàn diện hơn khi có điều kiện./. 161 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Trương Đức Lực (2001) “Thị trường rau quả hộp: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, (44) 2.Trương Đức Lực (2003) “Một vài tư duy ngược trong nghiên cứu và vận dụng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (68) 3. Trương Đức Lực (2004) “ Tăng cường liên kết kinh tế nhằm phát triển công nghiệp chế biến rau quả”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (86) 4. Trương Đức Lực (2004) “Bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam- Vấn đề cần làm ngay”, Tạp chí Công nghiệp (23 ) 5. Trương Đức Lực (2006) "Phân tích SWOT với phát triển công nghiệp chế biến rau quả", Tạp chí Công nghiệp (Kỳ 1, tháng 6/2006). 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Công nghiệp (2003), Hội nghị công nghiệp chế biến, Hà Nội. 2. Bộ Công nghiệp (2003), Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, thực phẩm: Những định hướng phát triển cơ bản đến năm 2010, Tạp chí Công nghiệp, số tháng 5/2003, tr.20- 21. 3. Bộ NN &PTNT (1999), Đề án phát triển rau, quả, hoa và cây cảnh thời kỳ 1999- 2010, Hà Nội. 4. Bộ NN &PTNT (2004), Hội nghị sơ kết 4 năm thực hiện Chương trình phát triển rau, quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999- 2010. 5. Bộ Thương mại (2001), Đề án đẩy mạnh xuất khẩu rau hoa quả thời kỳ 2001- 2010, Hà Nội. 6. Bộ Thương mại và Trường Đại học Thương mại (2003), Thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Kỷ hiếu hội thảo khoa học quốc gia, Hà Nội. 7. Nguyễn Đình Bích (2004) , Chiến lược xuất nhập khẩu thời kỳ 2001- 2010; Định hướng lại để phát triển mạnh mẽ hơn, Thời báo Kinh tế Việt Nam, (147)- thứ Hai- 13/9/2004. 8. Nguyễn Văn Chắt (2003), “Tình hình sản xuất và xuất khẩu trái cây của Trung Quốc” (Theo những vấn đề về mậu dịch quốc tế của Trung Quốc) , Tạp chí Ngoại thương (1)- 20/2/2003. 9. Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện đại hội ĐCSVN lần thứ IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.68. 10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội ĐCSVN lần thứ VIII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 163 11. Phạm Đỗ Chí- Trần Nam Bình (2002) , Đánh thức con rồng ngủ quên, kinh tế Việt Nam đi vào thế kỷ 21, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh- Trung tâm Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (VAPEC) - Thời báo Kinh tế Sài Gòn, tr.402- 403. 12. Lê Thế Hoàng (2003), Nghiên cứu chính sách và giải pháp phát triển DNV&N trong bảo quản, chế biến và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp, Viện Kinh tế Nông nghiệp- Bộ NN &PTNT. 13. Lê Công Hoa (2004), Tổ chức hệ thống công nghiệp, Bài giảng sau đại học. 14. Như Hoa (2004), “ Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả, biện pháp nào?”Báo Thương mại- Bộ Thương mại, thứ 6 ngày 18- 6- 2004. 15. Lê Huy (2002), “Rau quả chế biến sẽ là điểm mạnh trong xuất khẩu vào thị trường Mỹ?”Báo Đầu tư, Thứ 6 (4/10/2002). 16. Bình Lê (2003), “ Trăm sự tại quy hoạch”, Báo Đầu tư, thứ 6 (25/4/2003) 17. Ngô Thị Hoài Lam- Nguyễn Kế Tuấn (1998), Chiến lược và chính sách công nghiệp, Bài giảng sau đại học. 18. Lê Nhất Linh (2004), “Để khắc phục sự giảm sút về xuất khẩu rau quả”, Tạp chí Thương mại (22) tháng 6/2004. 19. Nguyễn Đình Long, Phí Văn Kỷ (2004), "Nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế", Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số tháng 5/2004. 20. Trương Đức Lực (2001), “Thị trường rau quả hộp: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Hà Nội. 21. Trương Đức Lực (2004), “ Một vài tư duy ngược trong nghiên cứu và vận dụng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Hà Nội. 164 22. Vũ Thị Minh Luận (2004), “ Lợi thế cạnh tranh của một quốc gia khi xâm nhập thị trường quốc tế”, Tạp chí Thị trường giá cả/số tháng 6/2004. 23. Micheal P. Todaro (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 24. QN (2004), “Xuất khẩu trái cây Việt Nam, cần một tư duy mới”, Báo Nông nghiệp, số 121 (1924) , thứ 5 ngày 17- 6- 2004. 25. Tôn Thất Nguyễn Nguyên (2003), Thị trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, tr.180. 26. Nguyễn Thế Nhã và một số cộng tác viên (2002), Điều kiện để đẩy mạnh phát triển rau quả ở Việt Nam- Bộ KH & ĐT- Vụ Nông nghiệp- PTNT 27. Vũ Kim Nhu (1999), Xây dựng luận cứ khoa học cho việc phát triển nông sản hàng hoá xuất khẩu vùng đông bằng Sông Hồng, Trung tâm NC & PT - Bộ KH, CN &MT. 28. Kim Oanh (2004), “Trồng dứa nhiều hứa hẹn nhưng…: Thiếu đồng bộ giữa phát triển và tiêu thụ”, Thời báo Kinh tế (209) thứ Hai - 13/12/2004. 29. Paul A. Samuelson &William D. Nordhaus (1989), Kinh tế học, Viện Quan hệ quốc tế. 30. Anh Phương (2004), “Các nước giàu đồng ý cắt giảm trợ giá nông nghiệp”, Báo Lao động thứ 2 ngày 2 tháng 8 năm 2004. 31. Hà Phương (2001), “ Cần quy hoạch nguyên liệu cho chế biến rau, quả”, Báo Đầu tư, thứ 4 (21/11/2001). 32. Đỗ Đức Phan (2003), “Nhà máy chế biến cà chua Hải Phòng đói nguyên liệu”, Thời báo Kinh tế (thứ 3 ngày 7/10/2003. 33. Nguyễn Đình Phan (1997), Kinh tế và quản lý công nghiệp, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, tr. 70- 71. 165 34. Nguyễn Văn Phúc (2003), “ứng dụng cách tiếp cận quản lý chuỗi cung ứng trong tổ chức kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Công nghiệp số tháng 4/2003. 35. Phạm Quyền- Lê Minh Tâm (1997), Hướng phát triển xuất nhập khẩu Việt Nam tới năm 2010, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.135- 136. 36. Steven Pressman (2003), 50 nhà kinh tế tiêu biểu, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội, tr. 88- 59. 37. Lê Văn Tâm (2000), Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.105. 38. Tổng công ty rau quả Việt Nam (1997), Dự án phát triển của Tổng công ty rau quả Việt Nam đến năm 2000 và 2010. 39. Tổng công ty rau quả Việt Nam (2002), Báo cáo tổng kết 15 năm hoạt động (1998- 2002) - Tổng công ty rau quả Việt Nam. 40. Tổng công ty rau quả, nông sản Việt Nam (2003), Báo cáo tổng kết sản xuất - kinh doanh năm 2003 và triển khai nhiệm vụ 2004. 41. Tổng công ty rau quả, nông sản Việt Nam (2004), Những loại quả có triển vọng thị trường, có thế mạnh cạnh tranh và những định hướng phối hợp giữa Tổng công ty với các địa phương trong tiêu thụ. 42. Tổng cục thống kê (2000), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 43. Tổng cục thống kê (2001), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 44. Tổng cục thống kê (2002), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê 45. Tổng cục thống kê (2002), Xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam 2000, Nhà xuất bản Thống kê. 46. Tổng cục thống kê (2003), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 47. Tổng cục thống kê (2004), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê. 48. Tổng quan năm 2003 (2003), Những vấn đề kinh tế thế giới, số 7/2003. 49. Ngô KimThanh (2004), “ Thuyết cạnh tranh quốc gia của M. Porter”, Tạp chí Nhà quản lý, (11) tháng 5/2004, Hà Nội. 50.Anh Thi (2003), Liên kết:Lối thoát cho trái cây,http//www.agroviet.gov.vn. 51. Võ Thanh Thu (2001), Chiến lược thâm nhập thị trường Mỹ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.156. 166 52. Quang Thuần (2003), “Trái cây Việt Nam: Một thị trường thiếu tổ chức”, Báo Thanh niên (191) Thứ 5 - 10/7/2003. 53. Trần Văn Tùng (2004), Cạnh tranh kinh tế: lợi thế cạnh tranh quốc gia và chiến lược cạnh tranh của công ty, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, tr.68. 54. Nguyễn Kế Tuấn (2004), Quản trị chức năng thương mại của doanh nghiệp công nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr 171- 172. 55. Phạm Văn (2004), “Trái chín nhiều nhưng còn ít ngọt: Những giải pháp cho xuất khẩu trái cây”, Thời báo Kinh tế Việt Nam, Số 212, thứ Năm- 16/12/2004. 56. Đoàn Thị Hồng Vân (2003), Logistics- Những vấn đề cơ bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.22. Tiếng Anh 57. M.Porter (1990), The competitive Advangtage of Nations and their Firms, The Free Press, pp.77. 58. Philip Kotter (1996), Marketing management: Analyses, Planning Implementation and Control,8 th Ed. New Jersey:PHI. 59. Peter. G Wars (2002), Comparative and competitive Advantage, Asian- Pacific Economic Literature. Tiếng Pháp 60. Gerard BAGLIN, Olivier BRUEL, Alain GARREAU, Michel GREIF (1998), Managament industriel et logistique, Ed. Economica 61. D. Larue- A. Caillat (1990), Economie d` entreprise, E. Hachette Technique, pp. 220. 62. Pierre G.Bergeron (1997), Gestion moderne, Une vision globale et integree, Ed.Gaitan Morin 63. Lawrence R.Jauche et William F.Glueck (1990), Management strategique et politique generale, Ed. Cheliere Mc Graw- Hill 64. Daniel Tixier, Herve Matho, Jacquecs Colin (1996), Logistique d`entreprise, Ed. Dunod 65. Conference sur les chaines de valeur en Atlantique(2006) 167 Phụ lục Phụ lục 1. Danh mục xuất nhập khẩu theo tiêu chuẩn ngoại thương mã cấp 1 chữ số (SITC) A. Hàng thô hay mới sơ chế (nhóm 0- 4) 0. Lương thực, thực phẩm và động vật sống 1. Đồ uống và thuốc lá 2. Nguyên vật liệu dạng thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 3. Nguyên liệu, dầu mỡ nhóm nguyên vật liệu liên quan 4. Dầu, mỡ, chất béo, sấp động thực vật B. Hàng chế biến hay đã tinh chế (nhóm5- 8) 5. Hoá chất và sản phẩm liên quan 6. Hàng chế biến chủ yếu phân theo loại nguyên liệu 7. Máy móc, phương tiện vận tải, phụ tùng 8. Hàng chế biến khác 9. Hàng hoá không thuộc các nhóm trên Phụ lục 2 Phân loại ngành theo cơ cấu kế hoạch Nhà nước 1. Công nghiệp nặng và khoáng sản 2. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 3. Hàng nông sản và nông sản chế biến 4. Hàng lâm sản 5. Hàng thuỷ sản 168 Phụ lục 3 Trích Danh mục hệ thống ngành kinh tế quốc dân 1993 (VSIC) Mã cấp I Mã cấp II A Nông lâm nghư 01- Nông nghiệp và các hoạt động có liên quan 02- Lâm nghiệp và các hoạt động có liên quan B 05- Thuỷ sản và các hoạt động dịch vụ C Công nghiệp khai khoáng 10- Khai thác than cứng, than mỏ, than bùn 11- Khai thác dầu thô 12- Khai thác quặng kim loại 13- Khai thác than đá, khai thác mỏ khác D Công nghiệp chế biến 15- Sản phẩm thực phẩm và đồ uống 16- Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 17- Dệt 18- Sản xuẩt trang phục 19- Thuộc da, sơ chế da 20- Chế biến gỗ 21- Sản xuất giấy và sản phâmt từ giấy 22- Sản xuất, in 23- Sản xuất than cốc 24- Sản xuất hoá chất 25- Cao su 26- Sản xuất phi kim E 40- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và ga 169 Phụ lục 4 Trích Danh mục phân ngành theo chương DM Hệ thống điều hoà (HS96) Mã 01- Động vật sống 02- Thịt và các bộ phận nội tạng 03- Cá 04- Sữa và sản phẩm từ sữa 05- Các sản phẩm khác từ động vật chưa có ở chương khác 06- Các sản phẩm thực vật 07- Rau và các loại củ rễ ăn được 08- Qủa và các hạt ăn được, rễ quả họ chanh hoặc họ dưa 09- Cà phê 10- Ngũ cốc 11- Các sản phẩm xay sát, mạch nha 12- Hạt và quả có dầu, các loại quả khác, cây công nghiệp nguyên liệu, cây dược liệu 13- Cánh kiến đỏ, gôm và nhựa cây 20- Sản phẩm chế biến từ rau quả . . . . 96- Các mặt hàng khác không thuộc nhóm trên 97- Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 170 Phụ lục 5 Các doanh nghiệp công nghiệp chế biến rau quả thuộc Vegetexco (Tính đến năm 2003) STT Các doanh nghiệp Trụ sở Lĩnh vực chính I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 II 16 17 18 19 20 III 21 22 23 Doanh nghiĐp nhĐ nĐĐc Công ty XNK rau quĐ I Công ty XNK rau quĐ II Công ty XNK rau quả III Công ty vật tư và XNK Công ty giống rau quả CT. giao nhận và XNK Hải phòng CT. thực phẩm XK. Bắc giang CT. thực phẩm XK. Đồng giao CT. rau hoa quả Sa pa Nhà máy thực phẩm XK. Nam hà CT. rau quả Thanh hoá CT. rau quả Hà tĩnh CT. CB XK. Quảng ngãi CT. thực phẩm XK. Tân bình CT. CBTPXK. Kiên giang Công ty cĐ phĐn CT. CP in và bao bì Mỹ châu CT. CP cảng rau quả CT. CPSX và DVXK Sài gòn CT. CP Tam hiệp CT. CPTPXK Hưng yên Công ty liên doanh CT. hộp sắt TOVECO CT. nước giải khát DONA CT. LUVECO Hà Nội Đà Nẵng TP. HCM Hà Nội Hà Nội Hải Phòng Bắc Giang Ninh Bình Lào Cai Nam Định Thanh Hoá Hà Tĩnh Q.Ngãi TP. HCM Kiên Giang TP. HCM TP. HCM TP. HCM Hà Nội Hưng Yên TP. HCM Đồng Nai Nam Định XNK, chế biến rau quả XNK, chế biến rau quả XNK, chế biến rau quả XNK, sản xuất bao bì Kinh doanh giống rau quả XNK, chế biến rau quả Chế biến rau quả, sản xuất NL Chế biến rau quả, sản xuất NL Sản xuất, kinh doanh rau quả Chế biến rau quả XNK, chế biến rau quả CBRQ, sản xuất lâm nghiệp CBRQ và hải sản, SX NL Chế biến rau quả CBRQ, sản xuất NL CN. in và sản xuất bao bì KD. khai thác cảng, XNK XNK và DV XNK, chế biến rau quả Chế biến rau quả CN sản xuất bao bì hộp sắt Chế biến rau quả CBRQ, sản xuất bao bì 171 Phụ lục 6 Các đơn vị kinh doanh, chế biến, xuất nhập khẩu rau quả trong nước tính đến 12/2003 (ngoài Vegetexco) TT Tên đơn vị Tỉnh, TP CS thực tế (T/N) Nguồn vốn Sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh 1 CT. đồ hộp Hạ Long Hải Phòng 100 CBRQ 2 CTSXCBXK nấm Hà Nội 450 3 CTTNHH Trung Thành Hà Nội Tương ớt 4 CTTNHH Hồng Dương Hà Nội Kem quả 5 CTTNHH Hồng Dương Hải Dương Tương ớt 6 NMTPXK Sơn Tây Hà Tây 2. 300 CBRQ 7 XNTPXK Phủ Lý Hà Nam 300 Nấm 8 Hộ cá thể sấy vải khô Hải Dương 375 Vải khô 9 Hộ cá thể sấy vải khô Bắc Giang 624 Vải khô 10 Tư nhân muối dưa chuột Thái Bình 274 Dưa chuột muối 11 Tư nhân muối dưa chuột Hải Phòng 231 Dưa chuột muối 12 Tư nhân muối dưa chuột Nam Hà 196 Dưa chuột muối 13 Tư nhân muối dưa chuột Vĩnh Phú 248 Dưa chuột muối 14 NMTPXK Nghĩa Đàn Nghệ An 1. 285 Rau quả hộp 15 NMTPXK Tam Kỳ Đà Nẵng 619 nt 16 52 cơ sở chế biến điều Phía Nam 24. 000 Chế biến điều 17 Allied Domeq NTCo Ninh Thuận 900 LD CB rượu 18 XNCBRQXK Lâm Đồng 4. 000 19 Asia Food. Co. Ltd Nt 2100 VNN Rau XK 20 Chuong Tallin Co. Ltd Nt 10. 000 LD Rau sấy khô 21 Dong Thang Co. Ltd Nt 800 VNN Sầu riêng 22 Vanny Agr Pro. Co. Ltd Nt 3. 700 VNN Nấm 23 Bonnie Fann Co. Ltd Nt VNN Rau hoa quả 24 Success Viet Nam Co. Ltd Nt 7,5tr. cành VNN Hoa lan 172 Phụ lục 6 (tiếp): 25 Inter Food Proces. In. Biên Hoà 15. 000 VNN Nước quả 26 XN chuối sấy Kiệm Tâm Đồng Nai 2. 500 27 XN chuối sấy An Quân Nt 1. 000 28 Sandoz Nutrition Nt VNN Nước quả 29 Brigm Fann Co Tây Ninh VNN CB xoài 30 Tây ninh Agr. Dev. Corp. Nt 4. 780 VNN 31 Agrimerco TP. HCM 7 tỷ VND CBNS 32 Agre. Sài Gòn Nt 24 tỷ VND Nông sản XK 33 Veg fruico Nt 21 tỷ VND Rau quả 34 NM đồ hộp Linh Xuân Nt Imerco RQ đông lạnh 35 Hannuspex Nt Hà Nội Nấm 36 CT nông sản Đông Hải Nt 400 37 CT Đông Nam Nt 200 ớt muối 38 Hải Nam Trading Nt 133 Nấm 39 CT Hiệp Phát Nt 610 Qủa sơri đông lạnh 40 CT CB RQ Hợp Lực Nt 100 41 CTTNHH Tân Hoàn Mỹ Nt Đậu, tiêu, điều 42 XN nấm Nt 3 triệu $ Nấm 43 CT Phong lan XK Nt UBND 44 CT Phong lan Xuân Sơn Nt 0, 3 tr $ 45 Tropical Seeds Co. Ltd Nt VNN Giống rau quả 46 Trangnong Seeds Co. Ltd Nt VNN Hạt giống rau 47 NM đông lạnh dứa Tiền Giang 4. 000 UBND 48 Nông trường Sông Hậu Cần Thơ 3. 000 Gừng, nấm, tỏi. . . 49 Mekofood proce. Factory Nt 20 T/ng VNN Nấm, dứahộp 173 174 Phụ lục 6 (tiếp): 50 Food teen Co. Ltd Long An 50 t/ngày VNN Dứa, nấm hộp 51 XN chế biến nấm rơm Vĩnh Long 560 Nấm hộp 52 Agrimer An Giang 500 Nấm hộp Các dự án 1 CTLD nước quả HC Hải Dương LD19/51 LD Nước quả giải khát 2 NM chế biến điều Phú Yên 2. 000 2 tỷ VND 3 Kotobuky Food Ltd Lâm Đồng 1000 VNN Rau sấy 4 Trại hoa Bảo Lộc nt VNN 5 LD hoa Bio- Org. VN nt VNN Hoa nhà kính 6 NM đông lạnh Nhật TP. HCM 3, 5 tr $, Rau quả 7 CT LD Giải Việt nt LD 30/70 4 tr. $ 8 Rau sạch Tây Ninh 4 tr $, VNN 9 Dorsing Việt Nam Sông Bé 12 tr $, VNN Nước quả,đậu nành 10 XN nước quả,đậu nành nt 2 tr $, VNN 11 Goidut nt VNN Chế biến điều 12 CT CB trái cây, đậu Long An 1, 7 tr $, 13 DETTA Viet Nam nt 10 tr $, VNN Nước quả giải khát 14 CTRQ hộp XK Cửu Long LD 30/70) 2, 39 tr $, CBRQ (Nguồn:Tổng Công ty Rau quả, Nông sản) 175 Phụ lục 7 Các vùng sản xuất rau, quả truyền thống chủ yếu trong nước Vùng kinh tế Các vùng rau quả truyền thống chủ yếu 1. Miền núi và trung du phía Bắc Giống su hào (Sa pa, Hà giang, Sìn Hồ); Giống bắp cải (Bắc Hà, Lạngsơn); Tỏi, gừng, nghệ (cáctỉnh); Mơ, mận, đào (Lào cai, Sơn la); Xoài (Sơn la); Vải (Quảng ninh, Hà bắc bắc; Cam, quýt (Hà giang, Tuyên quang, Yên bái, Lạng sơn, Hoà bình; Chuối (Vĩnh phú, Yên bái); Dứa (Lạng sơn, Lào cai, Vĩnh phú) 2. Đồng bằng Bắc Bộ Rau các loại, tỏi, ớt, giống rau đồng bằng, hoa cây cảnh (Hà nội, Hải phòng, Nam định); Chuối (Các tỉnh dọc Sông hồng; Vải, nhãn (Hải hưng và các tỉnh; dứa (Ninh bình, Hà tây); Hồng xiêm (Hà nội 3. Khu 4 cũ Cam quýt bưởi (Than hoá, Nghệ an, Hà tĩnh, Quảng Bình); ớt (Quảng bình, Quảng trị, Thừa thiên huế); Hồ tiêu (Quảng trị) 4. Duyên hải miền Trung ớt (Quảng nam, Đà nẵng); Tỏi (Bình định); Hành tây (Ninh thuận) Rau (Khánh hoà); Dưa hấu (Quảng nam, Đà nẵng, Khánh hoà. .); Xoài (Nha trang); Nho (Ninh thuận); Dứa (Quảng nam, Đà nẵng); Thanh long (Ninh thuận, Bình thuận, Khánh hoà. . .) 5. Tây Nguyên Rau ôn đới (Đà lạt); Hồ tiêu (Đăk lăk); hoa (Đà lạt) 6. Đông Nam Bộ Rau (Thành phố Hồ Chí Minh); Hồ tiêu (Sông Bé, Đồng nai, Tây ninh); Chuối (Đồng nai); Xoài (Đồng nai); Chôm chôm, sầu riêng và các loại quả nhiệt đới khác (Đồng nai, Sông bé, Tây ninh. . .); Buởi (Biên hoà) 7. Đồng bằng Sông Cửu Long Dưa hấu (Tiền giang và các tỉnh); Hồ tiêu (Kiên giang); Hạt gióng rau muống (An giang, Đồng tháp); Rau (Vĩnh long, Sóc trăng); Chuối (Các tỉnh trong vùng); Dứa (Kiên giang, Minh hải, Tiền giang); Cam (Tiền giang, Bến tre, Cần thơ, Nhãn (Tiền giang. . .) 176 Phụ lục 8 Dự kiến bố trí vùng sản xuất quả tập trung (Theo Chương trình phát triển rau quả thời kỳ 1999- 2010) Đơn vị: ha Stt Vùng Diện tích hiện có Diện tích năm 2010 Các loại cây ăn quả chủ yếu I Vùng trung du, miền núi Vùng quả ôn đới Bắc hà, Sa pa ((Lào Cai) , Mộc châu (Sơn La) , Hà Giang, Lạng Sơn 8. 200 40. 000 Mơ, mận, đào, lê, táo Vùng cây ăn quả đặc sản Cao Lộc- Lộc Bình- Bắc Sơn (Lạng Sơn) 6. 000 15. 000 Hồng, đào, quýt Vùng cam quýt Lục Yên- Yên Bái; Bắc Giang; Hà Giang 8. 300 50. 000 Cam, quýt Vùng vải, nhãn, dứa Đông Triều (Quảng Ninh); Lục Ngạn (Bắc Giang) Bắc Ninh; Hữu Lũng (Lạng Sơn) 14. 400 60. 000 Vải, nhãn, dứa Vùng chuối, dứa Phú Thọ; Yên Bái 3. 500 35. 000 Chuối, dứa Vùng bưởi đặc sản Đoan Hùng (Phú Thọ); Yên Sơn- Yên Bình (Yên Bái) 1. 800 5. 000 Bưởi, cam, quýt Vùng cây ăn quả dọc quốc lộ 6 Hoà Bình, Sơn La 23. 000 40. 000 Mơ, mận, đào, lê, xoài, nhãn, vải, na dai II Vùng đồng bằng Sông Hồng Vùng dứa, chuối Phú Thọ; Lập Thạch- Tam Dương (Vĩnh Phúc) 2. 200 15. 000 Dứa, chuối Vùng cây ăn quả dọc đường 21 A Hà Tây 300 2. 000 Vải, nhãn, mơ, hồng Vùng vải, nhãn, dứa Hải Dương, Hưng Yên 9. 600 40. 000 Vải, nhãn, dứa Vùng chuối đồng băng Sông Hồng 14. 600 15. 000 Chuối Vùng quả ngoại thành Hà Nội 300 2. 000 Cây có múi, hồng xiêm, táo, chuối Vùng Đồng Giao (Ninh Bình) 2. 000 4. 000 Dứa III Khu bốn cũ Vùng Hà Trung (Thanh Hoá) 1. 700 2. 000 Dứa Vùng Quỳ Hợp- Nghĩa Đàn (Nghệ An) 3. 900 8. 000 Cam, dứa Vùng Hương Khê- Hương Sơn- Kỳ Anh (Hà Tĩnh) , Tuyên Hoá (Quảng Bình) 3. 500 25. 000 Bưởi Phú Trạch, cam Bù, dứa Vùng Hương Thuỷ- Hương Trà (Thừa Thiên Huế) 150 1. 000 Bưởi, hồng xiêm 177 Phụ lục 8 (tiếp) IV Duyên hải miền Trung Vùng Tuy Phước- An Phước- Phù Cát (Bình Định) 600 5. 000 Xoài Vùng Cam ranh- Diên Khánh (Khánh Hoà) 2. 800 8. 000 Xoài Vùng Ninh Thuận- Bình Thuận 6. 200 20. 000 Thanh Long, nho V Tây Nguyên Vùng Tây Nguyên 11. 800 25. 000 Bơ, hồng, sầu riêng VI Đông Nam Bộ Vùng Bà Rịa- Vũng Tàu 6. 600 15. 000 Nhãn, na, chôm chôm Vùng Đồng Nai 15. 600 25. 000 Chôm chôm, mít tố nữ, xoài, chuối Vùng Tân Triều (Đồng Nai) 1. 000 5. 000 Bưởi, sầu riêng, chôm chôm Vùng Lái Thiêu (Bình Dương) 5. 700 15. 000 Măng cụt, mít tố nữ, sầu riêng Vùng dứa Bình Phước 5. 600 15. 000 Dứa, chôm chôm, sầu riêng VII Đồng bằng Sông Cửu Long Vùng dứa Bắc Đông (Tiền Giang) 36. 000 50. 000 Dứa, chuối, nhãn Vùng dứa Bình Sơn (Kiên Giang) 10. 300 20. 000 Dứa, nhãn Vùng dứa bán đảo Cà Mau và Tây sông Hậu 14. 300 35. 000 Dứa Vùng ven và giữa sông Tiền- sông Hậu 70. 000 120. 000 Cây có múi, ổi, nhãn, xoài, chôm chôm Tổng số 295. 910 994. 000 Ghi chú: Vùng quả phân tán (không tập trung) hiện có 130. 000 ha, dự kiến đến năm 2010 sẽ khoảng 224. 000 ha với các loại quả chủ yếu như na, hồng xiêm, táo. . . 178 Phụ lục 9 Diện tích trồng cây ăn quả của cả nước (1990- 2002) Năm Diện tích (1000 ha) So sánh (năm trước=100 %) Ghi chú 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 281, 2 271, 9 260, 9 269, 0 320, 1 346, 1 375, 1 426, 1 447, 0 512, 8 565, 0 609, 6 643, 5 99, 8 96, 7 96, 0 113, 5 108, 1 108, 2 108, 4 113, 5 104, 9 114, 7 110, 2 107, 9 105, 6 Nguồn: Niên giám thống kê - NXBTK- 2003 179 Phụ lục 10 Xuất khẩu rau quả và bạn hàng chủ yếu của Trung Quốc Đơn vị: tấn Mặt hàng Tổng số Nước nhóm số 1 Số lượng Nước nhóm Số 2 Số lượng Nước nhóm số 3 Số lượng Dứa hộp 40 012, 8 Hồng Kông 16 858, 0 Anh 5 532, 9 TVQ Arập 5 475, 9 Vải hộp 16 285, 5 Malaysia 5 462 Pháp 2 564, 2 Đức 1 573 Chuối tươi, sấy 14 911, 5 Nga 5 746, 4 Nhật Bản 3 853, 4 Hồng Kông 2 305, 8 Vải tươi 6 962, 1 Hồng Kông 2 763, 9 Singapore 1926, 2 Nhật Bản 832 SP từ dừa 2 506, 0 Đài loan 2 506, 0 - - - - Dứa tươi 2 445, 5 Hồng Kông 2 445, 5 Nhật 1 422 Nga 736, 8 Nước dứa 2 222, 7 Hà lan 890, 5 Cadăcxtan 384, 2 Úc 300 Nhãn hộp 1 710, 4 Malaysia 1011, 0 Indonixia 151, 0 Singapore 117, 4 Xoài tươi 800 Việt Nam 575, 0 Hồng Kông 148, 4 Ma cao 735 Long nhãn 346, 6 Singapore 154, 4 Hồng Kông 65, 1 Hà lan 47, 1 Dừa khô 245, 4 Hồng Kông 245, 5 - - - - ( Nguồn: Doanh nghiệp Thương mại, Số 198- 15/2/2004) 180 Phụ lục 11 Danh sách các dự án rau quả đã hoàn thành theo Chương trình rau quả 1999- 2010 TT Tên dự án Công suất (TSP/N) Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) 1 Nhà máy nước quả Đông Anh (Vinafimex) 1. 600 63, 7 2 Cải tạo, nâng cấp TBNMCBTP Đồng Giao (Vegetexco) 10. 000 32, 2 3 Nước dứa cô đặc Kiên Giang (Vegetexco) 5. 000 62, 0 4 Đầu tư mở rộngNMTPXK Tân Bình (Vegetexco) 8. 000 14, 59 5 Cà chua cô đặc Hải Phòng (Vegetexco) 4. 000 51, 7 6 Dây chuyền đồ hộp của NMCBNSTP Bắc Giang (Vegetexco) 4. 000 20, 0 7 Dây chuyền đồ hộp Hà Tĩnh (Vegetexco) 3. 000 5, 1 8 Nước dứa cô đặc Đồng Giao (Vegetexco) 5. 000 66, 8 9 Nước dứa cô đặc Quảng Nam (Vinafimex) 3. 000 10 NMCB hoa quả Long Khánh- Đồng Nai (Grainco) 4. 000 11 NM nước dứa cô đặc Nghệ An (NAFOOD) 4. 000 12 Dây chuyền IQF của CTTPXK Bắc Giang (Vegetexco) 2. 000 Tổng số 53. 600 374, 09 (Nguồn :Sơ kết 4 năm thực hiện Chương trình rau quả 1999- 2010) 181 Phụ lục 12.1: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Thái Lan 1976- 1994 Đơn vị: % Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 Sản phẩm nhóm 1 Sản phẩm nhóm 2 Sản phẩm nhóm 3 58, 3 27, 6 14, 1 50, 5 29, 6 19, 9 29, 8 29, 7 40, 5 22, 8 30, 4 46, 8 14, 9 24, 9 60, 2 Phụ lục 12. 2: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Malaysia 1976- 1994 Đơn vị: % Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 Sản phẩm nhóm 1 Sản phẩm nhóm 2 Sản phẩm nhóm 3 62, 5 30, 7 6, 8 60, 5 26, 8 12, 7 55, 2 24, 5 20, 3 37, 1 25 37, 9 17, 8 25, 4 56, 8 Phụ lục 12. 3: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Indonisia 1976- 1994 Đơn vị: % Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 Sản phẩm nhóm 1 Sản phẩm nhóm 2 Sản phẩm nhóm 3 96, 1 2, 9 1, 0 94, 8 4, 3 0, 9 83, 9 14, 3 1, 8 59, 9 35, 9 4, 2 43, 3 46 10, 7 Phụ lục 12. 4: Sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của Phlipines 1976- 1994 Đơn vị: % Chỉ tiêu 1976 1980 1985 1990 1994 Sản phẩm nhóm 1 Sản phẩm nhóm 2 Sản phẩm nhóm 3 58, 3 27, 6 14, 1 50, 5 29, 6 19, 9 29, 8 29, 7 40, 5 22, 8 30, 4 46, 8 14, 8 24, 9 60, 3 (Nguồn: ASIA Economic Outlook 1995; Tư liệu kinh tế ASEAN, Tổng cục thống kê, 1996) 182 Phụ lục 13 Kế hoạch phát triển các Trung tâm giống rau quả Stt Địa điểm Hình thức đầu tư Chủ đầu tư 1 Phú Thọ Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu CAQ Phú Hộ Viện NC rau quả 2 Vĩnh Phúc Xây dựng mới CTXNKRQ I Hà Nội 3 Bắc Giang Xây dựng mới CTTPXK Bắc Giang 4 Ninh Bình Nâng cấp Trại giống dứa Đồng Giao CTTPXK Đồng Giao 5 Nghệ An Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu CAQ Phủ Quỳ Viện NC rau quả 6 Hà Tỹnh Nâng cấp Trại giống dứa Kỳ Anh CTTPXK Hà Tĩnh 7 Quảng Nam Xây dựng mới CTXNKNS &TPCB Đà Nẵng 8 Quảng Ngãi Xây dựng mới CTTPXK Quảng Ngãi 9 Gia Lai Xây dựng mới CT cà phê Chu Pah 10 Đồng Nai Xây dựng mới CTXNK Ngũ cốc 11 Tiền Giang Xây dựng mới CTRQ Tiền Giang 12 Kiên Giang Nâng cấp Trại giống dứa Bình Sơn CTTPXK Kiên Giang 183 Phụ lục 14 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu theo Chương trình rau quả của Chính phủ thời kỳ 1999- 2010 Đơn vị: 1000 tấn Stt Sản phẩm Sản phẩm tươi Đồ hộp, nước quả, cô đặc, đông lạnh Muối, sấy Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 Rau và gia vị Măng tây Măng ta Nấm Đậu rau Khoai sọ Cà chua Hồ tiêu 110 30 80 393 120 50 30 160 33 200 100 70 30 703 150 150 100 160 80 33 30 1 2 3 4 5 6 Qủa các loại Dứa Chuối Bưởi Vải Xoài Qủa khác 590 40 500 30 2 3 15 127 80 5 7 35 717 120 Tổng số 700 520 200 1420 184 Phụ lục 15.1. Dự án sản xuất măng tây xuất khẩu Măng tây là loại rau cao cấp và quý, được ưa chuộng. Các nước trên thế giới có nhu cầu sử dụng với số lượng khoảng hơn 1 triệu tấn/năm. Mặc dù vậy, do trồng và thu hoach măng tây hoàn toàn bằng thủ công nên ở những nước tiên tiến không thể phá triển được. Sản lượng hàng năm trên thế giới chỉ đạt 650. 000 tấn. Thị trường tiêu thụ măng tây chủ yếu là các nước Châu Âu và Mỹ, ngoài ra còn có Nhật Bản, Côoét và một số nước Trung Đông khác. Giá xuẩt khẩu Măng tây khoảng 1. 500 USD/1 tấn. 1. Phương hướng và mục tiêu sản xuất măng tây xuất khẩu Xây dựng vùng sản xuất tập trung, kết hợp với các cơ sở chế biến và bảo quản sẵn có. Dự kiến sản lượng như sau: 2005 2010 Sản lượng XK (1000 tấn) - SLNN/SP 50/40 200/150 Giá trị XK (triệu USD) 50 200 2. Quy hoạch sản xuất măng tây xuất khẩu - Phấn đấu đạt năng suất 5 tấn/ha trên tổng số 40. 000 ha, trong đó: Thái Bình: 10. 000 ha, Hưng Yên: 6. 000 ha Hải Dương: 10. 000 ha, Hà Nội : 4. 000 ha Hà Tây : 10. 000 ha, - Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là măng đóng hộp và một phần nhỏ xuất khẩu tươi, do đó sẽ xây dựng hệ thống 7 kho lạnh và 6 dây chuyền chế biến, kết hợp với các xí nghiệp hiện có tại địa phương. 3. Nhu cầu vốn đầu tư Đơn vị: triệu USD Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Sản xuất NN (1000USD/ha - Nghiên cứu triển khai - Xây dưng 7 kho lạnh - Lắp đặt 6 dây chuyền CB - Xe lạnh vận chuyển (42 c) Tổng số 20 1 0, 5 5 0, 5 27 20 2 1, 5 7 0, 5 31 40 3 2 12 1 58 185 4. Hiệu quả kinh tế- xã hội Tạo việc làm cho 400. 000 lao động. Gía trị xuất khẩu đạt 200 triệu USD. Thu nhập của người nông dân trên một ha trồng măng tây tính theo bảng sau: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị - Chi phí sản xuất - Giá bán sản phẩm - Sản lượng - Thu nhập Tổng thu Lợi nhuận Triệu đồng/ha Triệu đồng/tấn Tấn/ha Triệu đồng/ha Triệu đồng/ha 25 6 5 30 5 Phụ lục 15. 2. Dự án sản xuất măng tre, trúc xuất khẩu Măng tre, trúc là loại thực phẩm truyền thống ở nước ta, có giá trị xuất khẩu cao. Lượng măng tiêu thụ hàng năm trên thế giới lên tới hàng trăm ngàn tấn. Riêng ở Nhật Bản mỗi năm tiêu thụ 300. 000 tấn, trong đó 50% phải nhập khẩu từ Trung Quốc và Thái Lan. Măng Lục Trúc và Mạc Trúc là hai loại măng được ưa chuộng và đánh giá cao. Gía xuất khẩu khoảng 1 USD/kg. ở Việt Nam đã tiến hành trồng thử nghiệm tập trung một số giống trúc lấy măng của Đài Loan tại Bắc Giang, Thái Bình, Nam Hà, Hưng Yên, bước đầu cho kết quả tốt. Tre, trúc còn là rừng cây bảo vệ đất, ngăn sóng sông, biển. 1. Phương hướng và mục tiêu phát triển măng tre, trúc xuất khẩu: Trồng tre, trúc lấy măng có thể phát triển kết hợp với chương trình trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. Dự kiến kết quả như sau: 2005 2010 + Sản lượng XK (1000 tấn) Sản lượng NN/SP 83/50 250/150 + Giá trị XK (Triệu USD) 50 150 186 2. Quy hoạch phát triển măng tre, trúc xuất khẩu: Chủ yếu phát triển giống Lục Trúc và Mạc Trúc. Phấn đấu đạt năng suất 10 tấn /ha trên tổng diện tích 25. 000 ha và phân bố ở các địa phương sau: Bắc Giang : 4. 000 ha Lào Cai: 3. 500 ha Hà Tây: 3. 500 ha Vĩnh Phú : 3. 500 ha Yên Bái: 3. 500 ha Bình Phước: 3. 500 ha - Măng tre, trúc xuất khẩu ở dạng muối, đóng hộp, bảo quản chân không. Dự kiến bố trí tại mỗi tỉnh một dây chuyền chế biến công suất 10. 000 tấn SP 3. Nhu cầu đầu tư Đơn vị: triệu USD Danh mục đầu tư 2005 2010 Tổng số - Cho sản xuất NN (1. 140 USD/ha) - Nghiên cứu, triển khai - 6 DCCB và xe vận chuyển 5 3 5 12 2 18 17 5 23 Tổng số 13 32 45 4. Hiệu quả kinhtế- xã hội: Dự án góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình trồng 5 triệu ha, phủ xanh đất trống đồi trọc, cải thiện môi trường. Giải quyết được 60. 000 lao động nông nghiệp và 10 ngàn lao động khác có liên quan (công nghiệp và dịch vụ) . Đạt giá trị xuất khẩu 150 triệu USD. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha trồng măng tre, trúc được tính qua bảng sau: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị - Chi phí sản xuất - Giá bán sản phẩm - Sản lượng - Thu nhập Tổng thu Lợi nhuận Triệu đồng/ha 1000 đồng/kg Tấn/ha Triệu đồng/ha Triệu đồng/ha 12 2, 5 10 25 13 187 Phụ lục 15.3. Dự án sản xuất nấm ăn xuất khẩu Nấm ăn là loại thực phẩm quý, có giá trị dinh dưỡng cao. Sản lượng nấm hàng năm trên thế giới đạt 15 triệu tấn. Việt Nam là một nước nông nghiệp có đầy đủ các điều kiện để phát triển lớn nuôi trồng nấm có hiệu quả. Hiện nay sản lượng nấm rơm ở các tỉnh phía Nam đạt 40. 000 tấn/năm, các tỉnh phía Bắc đã đạt sản lượng 500 tấn. Mỹ, Nhật Bản, Italia, Trung Quốc. . . đã và đang nhập khẩu nấm của Việt Nam, nhưng ta chưa đáp ứng đủ yêu cầu. Vì vậy khả năng xuất khẩu nấm rơm là rất lớn. 1. Phương hướng và mục tiêu phát triển nấm xuất khẩu: Đặc biệt chú trọng phát triển sản xuất nấm tại hộ gia đình và trang trại vùng đồng bằng Sông Hồng, nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực có quỹ đất hạn chế, đưa sản xuất nấm thành ngành sản xuất quan trọng. 2005 2010 +Sản lượng XK1000 tấn) SLNN/SP 60/30 200/100 + Giá trị XK (Triệu USD) 30 100 2. Quy hoạch phát triển nấm: Phía Nam: nấm rơm và mộc nhĩ, phía Bắc là nấm mỡ, nấm sò, nấm rơm, nấm hương. Dự kiến cụ thể như sau: 2005 2010 2005 2010 Thái Bình 10 30 Ninh Bình 5 20 Hải Dương 5 20 Hưng Yên 5 15 Nam Định 5 15 Hà Nam 5 15 Hải Phòng 5 15 Bắc Ninh 2, 5 10 Hà Tây 5 10 Vĩnh Phúc 2, 5 5 Phía Nam 10 45 Tổng số 60 200 Nấm xuất khẩu ở dạng muối, đóng hộp. Dự kiến lắp đặt 10 DCCB, công suất mỗi DC trên dưới 10. 000 TSP/N, kết hợp với các nhà máy CB sẵn có. 188 3. Nhu cầu đầu tư (Đơn vị: triệu USD) Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cơ sở nghiên cứu và đào tạo - Cơ sở giống địa phương - Cơ sở chế biến 10 10 5 5 20 15 15 30 20 Tổng số 25 40 65 4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Tạo việc làm cho gần 200 ngàn lao động. Gía trị xuất khẩu đạt 100 triệu USD. Phát triển sản xuất nấm rất phù hợp với điều kiện Việt Nam do đến 70 % vốn đầu tư vào sản xuất là rơm, rạ và công lao động. Vì vậy dự án mang tính xã hội cao, phù hợp với đồng bằng Sông Hồng. Hiệu quả dự kiến : Chỉ tiêu Đơn giá Số lượng Giá trị (1000 đ) - Chi phí sản xuất - Giá thu mua - Nông dân được hưởng - Lãi xuất khẩu 8. 588 đồng/kg 9. 000 đồng/kg 412 đồng/kg 600 đồng/kg 1. 000 kg 1. 000 kg 1. 000 kg 1. 000 kg 8. 588 9. 000 412 600 Phụ lục 15.4. Dự án sản xuất đậu rau xuất khẩu So với các loại rau khác thì đậu tương rau (ĐTR) và đậu co ve (ĐCV) hơn hẳn về giá trị dinh dưỡng và được ưa chuộng ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Triều Tiên. . . Nhu cầu ĐTR hàng năm ở Nhật Bản khoảng 160. 00 tấn, trong đó nhập khẩu 50. 000 tấn. Năm 1998, Trung Quốc đã nhập hàng trăm tấn ĐCV của Việt Nam. Gía XK cả hai loại đậu này khoảng hơn 1 USD/kg. Điều kiện khí hậu ở Việt Nam cho phép các loại cây đậu phát triển quanh năm và đạt năng suất tương đương thế giới (8- 19 tấn/ha với ĐTR và 22- 24 tấn với ĐCV. Đậu còn là cây cải tạo đất, đây là yếu tố bảo đảm cho 189 một nền NN phát triển ổn định và bền vững. 1. Phương hướng và mục tiêu phát triển sản xuất đậu rau xuất khẩu: Khai thác lợi thế về điều kiện sinh thái ở các vùng phát triển loại cây rau có giá trị về dinh dưỡng và XK. Sử dụng công nghệ tiên tiến trong khâu CB. 2005 2010 +Sản lượng XK (1000tấn) SLNN/SP 62, 5/40 187, 5/120 + Giá trị XK (triệu USD) 20 60 2. Quy hoạch phát triển sản xuất đậu rau xuất khẩu: Tổng số 12. 000 ha, phân bổ dự kiến như sau (Diện tích một vụ): Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phụ cận: 7. 500 ha Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh lân cận: 5. 000 ha Khoảng 2/3 sản lượng rau đậu XK trên thế giới ở dạng cấp đông và CB đóng hộp, số còn lại XK tươi, do đó cần tập trung xây dựng hệ thống kho lạnh, vận chuyển lạnh và chế biến đóng hộp tại các địa phương, kết hợp với CB các sản phẩm khác. 3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD): Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cho SXNN (800 USD/ha) - Nghiên cứu, triển khai - Hệ thống kho lạnh, xe lạnh vận chuyển và các dây chuyền chế biến 5 1 2 5 1 5 10 2 7 Tổng số 8 11 19 4. Hiệu qủa kinh tế- xã hội: Giải quyết việc làm cho gần 160. 000 lao động NN và khoảng 2. 000 lao động CN trong khâu CB. Giá trị XK đạt 60 triệu USD. Ngoài ra phát triển trồng cây họ đậu còn thu được lợi ích vô giá về cải tạo đất. Hiệu quả dự tính như sau cho 1 ha (tính bình quân 2 vụ chung cho 190 cả ĐCV và ĐRT: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị - Chi phí sản xuất - Năng suất - Giá bán - Thu nhập: Tổng thu Lợi nhuận Triệu đồng/ha/năm (2 vụ) Tấn/ha/năm (2 vụ) Triệu đồng/tấn Triệu đồng /ha/năm (2 vụ) Triệu đồng/ha/năm (2 vụ) 20 15 2, 5 37, 5 17, 5 Phụ lục 15.5. Dự án sản xuất cà chua xuất khẩu Cà chua là một loại rau quý và thông dụng trên thế giới, sản lượng chỉ đứng sau khoai tây, bắp cải và đạt gần 80 triệu tấn, trong đó Châu Á chiếm gần 30 triệu tấn. Năng suất đạt 40 tấn/ha/vụ. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu qua chế biến (chiểm 70%) . Năm 1986, Việt Nam đã đạt sản lượng 84. 000 tấn cà chua, chủ yếu còn tiêu thụ tươi, sản phẩm chế biến chỉ bằng 10 % và cũng để tiêu thụ trong nước. Việt Nam rất có tiềm năng phát triển cà chua, nhất là vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 1. Phương hướng và mục tiêu phát triển sản xuất cà chua xuất khẩu: Phát triển vùng chuyên canh, phối hợp cùng các loại cây trồng khác, đảm bảo nguyên liệu ổn định cho các nhà máy chế biến, áp dụng các công nghệ tiên tiến trong trồng trọt cũng nnư trong chế biến cà chua để sản phẩm cà chua Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế. 2005 2010 +SLXK (1000 tấn) SLNN/SP 80/11 240/33 + Giá trị XK (triệu USD) 10 30 2. Quy hoạch phát triển sản xuất cà chua xuất khẩu: Chủ yếu phát triển diện tích cà chua xuất khẩu ở đồng bằng sông Hồng. Cà chua xuất khẩu chủ yếu ở dạng sản phẩm cô đặc đóng hộp, căn cứ vào sản lượng sẽ xây dựng 191 9 dây chuyền chế biến với công suất mỗi dây chuyền 3. 800 TSP/N 2005 2010 Khu vực Diện tích (1000 ha) Sản lượng (1000 tấn) Diện tích (1000 ha) Sản lượng (1000 tấn Đồng bằng sông Hồng 2 80 6 240 3. Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD) Danh mục vốn đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cho SXNN - XD 9 DCCB 4 9 2 18 6 27 Tổng số 13 20 33 4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Thu hút được 30. 000 lao động nông nghiệp và 2. 000 lao động trong khâu chế biến. Gía trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Thu nhập của người nông dân trực tiếp sản xuất được tính như sau: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Gía trị - Chi phí sản xuất - Năng suất - Giá bán - Thu nhập: Tổng thu nhập Lợi nhuận Triệu đồng/ha Tấn/ha 1000 đồng/kg Triệu đồng/ha Triệu đồng/ha 15, 8 40 0, 6 24 8, 2 Phụ lục 15. 6. Dự án phát triển sản xuất dứa xuất khẩu giai đoạn 1999- 2010 Trên thế giới, dứa được xếp vào hàng cùng với 5 loại cây ăn quả khác có diện tích và sản lượng đứng đầu (nho, cây có múi, chuối, táo) Sản lượng dứa thế giới đạt 11, 5 triệu tấn. Dứa được trồng chủ yếu để đóng hộp (khoảng trên dưới 1 triệu tấn/năm) trong đó nhóm dứa Cayene chiếm hơn 80 % diện tích. Giá trị nhập (CIF) dứa hộp là 600 triệu USD/năm. Gía xuất khẩu khoảng 1200 USD/tấn sản phẩm cô đặc, 850 USD/tấn sản phẩm đồ hộp (Trung bình 1. 000 USD/TSP) . Điều kiện khí hậu ở nước ta thuận lợi cho phát triển trồng dứa, đặc biệt từ miền Trung trở vào. Dứa ít kén chọn đất, ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi của ngoại cảnh. Hơn 75 % diện tích dứa được trồng ở phía Nam 192 1. Phương hướng và mục tiêu sản xuất dứa xuất khẩu: Tạo vùng chuyên canh lớn, kết hợp với vùng trồng cây ăn quả khác, tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho các cơ sở chế biến. Dự kiến kết quả như sau: 2005 2010 +SLXK (1000 tấn) - quả tươi/SP 260/40 800/150 + Giá trị XK (Triệu USD) 50 150 2. Quy hoạch phát triển sản xuất dứa xuất khẩu: - Đưa năng suất lên 40 tấn/ha trên tổng diện tích 20. 000 ha, trong đó: Đồng Giao: 3. 000 ha Hà Tĩnh : 5. 000 ha Bình Phước: 2. 000 ha Bắc Giang : 2. 000 ha Kiên Giang : 5. 000 ha Tiền Giang: 3. 000 ha - Xây dựng hệ thống nhà máy chế biến dứa tại các vùng nguyên liệu tương ứng với tổng công suất 120 ngàn tấn SP/N. Dự kiến như sau: Đồng Giao: 15. 000 tấn SP/N Kiên Giang: 15. 000 tấnSP/N Hà Tĩnh : 30. 000 tấn SP/N Tân Bình : 10. 000 tấn SP/N Bình Phước: 15. 000 tấn SP/N Nơi khác : 15. 000 tấn SP/N 3. Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD) Danh mục vốn đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cho SXNN - Cho nghiên cứu, triển khai - Hệ thống nhà máy chế biến (Tổng công suất: 100. 000 TSP) 35 1 40 20 1 20 55 2 60 Tổng số 76 41 117 4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Phát triển sản xuất dứa xuất khẩu sẽ thu hút được 60. 000 lao động. Đạt giá trị xuất khẩu 150 triệu USD/N. Hiệu quả như sau: 193 Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị 1. Chi phí sản xuất 2. Giá bán SP 3. Năng suất 4. Thu nhập: Tổng thu nhập Lợi nhuận Triệu đồng/ha Triệu đồng/tấn Tấn/ha Triệu đồng/ha Triệu đồng/ha 20 0, 8 50 40 20 Phụ lục 15. 7. Dự án trồng chuối xuất khẩu (Chủ yếu xuất khẩu tiểu ngạch qua biên giới các nước láng giềng) Chuối là loại quả có giá trị dinh dưỡng cao, được trồng phổ biến ở nước ta và trên thế giới. Sản lượng chuối đạt 58 triệu tấn, đứng hàng thứ 3 trong các loại quả (sau quả có múi và nho) . Lượng chuối xuất khẩu hàng năm khoảng 13- 14 triệu tấn. Giá xuất khẩu là 0, 3 USD/kg. Hiện tại Philippines là nước xuất khẩu chuối lớn nhất khu vực Châu á với thu nhập 200- 230 triệu USD/N. Trung Quốc là khách hàng lớn nhất của thị trường chuối Việt Nam. Tại Việt Nam hiện nay có trên 90. 000 ha trồng chuối với sản lượng 1, 2- 1, 3 triệu tấn. Hàng năm đã xuất sang Trung Quốc khoảng 15. 000- 20. 000 tấn. 1. Phương hướng và mục tiêu trồng chuối xuất khẩu: Phát triển vùng trông chuối xuất khẩu tập trung, áp dụng công nghệ nuôi cấy mô trong tuyển chọn giống có chất lượng cao. Dự kiến kết quả như sau: 2005 2010 +SLXK (1000 tấN) - SL/SP 210/150 700/500 + Giá trị XK (triệuUSD) 30 100 2. Quy hoạch phát triển chuối xuất khẩu: Tổng diện tích là 20. 000 ha, dự kiến bố trí như sau: Phú Thọ: 5. 000 ha Yên Bái: 5. 000 ha Hà Tây : 5. 000 ha Đồng Nai: 5. 000 ha Chuối thường được xuất khẩu dưới dạng tươi vì vậy cần đầu tư xây dựng 194 hệ thống vận chuyển, kho bảo quản đồng bộ. một lượng ít chuối được chiên sấy. 3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD) Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cho SXNN (800- 1000 USD/ha) - Nghiên cứu, triển khai, tiếp thị - Cơ sở đóng gói, bảo quản 4 0, 5 2, 5 4 0, 5 2, 5 8 1 5 Tổng số 7 7 14 4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Giải quyết việc làm cho 60. 000 lao động nông nghiệp. Gía trị xuất khẩu đạt 100 triệu USD. Hiệu quả kinh tế nông dân thu được trên 1 ha trồng chuối dự tính như sau: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Gía trị - Chi phí sản xuất - Năng suất - Giá bán - Thu nhập: Tổng thu nhập Lợi nhuận Triệu đồng/ha Tấn/ha Đồng/kg Triệu đồng /ha Triệu đồng / ha 30 35 1. 000 35 5 Phụ lục 15. 8. Dự án quả có múi xuất khẩu Quả có múi có giá trị dinh dưỡng cao và đứng đầu trong các loại quả xuất khẩu trên thế giới (sản lượng xuất khẩu tươi khoảng 7, 3 triệu tấn, dùng cho chế biến 25, 6 triệu tấn) . Giá xuất khẩu khoảng 400 USD/tấn SP. Những nước nhập khẩu chủ yếu là các nước EU, Mỹ, Canada. . . Các loại cây có múi được trồng nhiều ở nước ta với diện tích 60. 000 ha, sản lượng 380. 000 tấn. Hiện tại nhóm sản phẩm này khó có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới do chất lượng thua kém như cam, quýt. Tuy nhiên, Việt Nam có một số giống bưởi có hương vị đặc biệt như “Năm Roi” (Vĩnh Long) , ”Phúc Trạch” (Hà 195 Tĩnh) . Nếu phát triển được loại bưởi này thì chúng ta có sẵn thị trường xuất khẩu. 1. Phương hướng và mục tiêu phát triển quả có múi xuất khẩu: Tập trung phát triển các giống bưởi quý sẵn có (Năm Roi, Phúc Trạch) thành các vùng chuyên canh tại các địa phương khởi nguồn những giống cây này, đồng thời phát triển các loại cây có múi khác theo hướng chọn, tạo giống sạch bệnh, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Dự kiến kết quả như sau: 2005 2010 +SLXK (1000 tấn_SLNN/SP 25/10 75/30 + Giá trị XK (triệu USD) 10 30 2. Quy hoạch phát triển sản xuất quả có múi xuất khẩu: Tập trung vào quả bưởi tổng số 5. 000 ha, dự kiến bố trí như sau: Hà Tĩnh: 2. 500 ha Vĩnh Long: 2. 500 ha 3. Nhu cầu đầu tư (triệu USD) Danh mục đầu tư 1999- 2005 2006- 2010 Tổng số - Cho SXNN - Nghiên cứu, triển khai - 4 cơ sở bảo quản, đóng gói 3 0, 7 0, 5 2 0, 3 1, 5 5 1 2 Tổng số 4, 2 3, 8 8 4. Hiệu quả kinh tế - xã hội: Tạo việc làm cho 15. 000 lao động nông nghiệp. Giá trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Hiệu quả kinh tế mang lại cho 1 ha: Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị - Chi phí sản xuất - Năng suất - Giá bán - Thu nhập: Tổng thu nhập Lợi nhuận Triệu đồng/ha Tấn /ha/năm Đồng/kg Triệu đồng/ha/năm Triệu đồng/ha/năm 30 15 3. 000 45 15 Nguồn: Đề án phát triển rau, quả, hoa và cây cảnh thời kỳ 1999- 2010- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 196 Phụ lục 16 Bảng câu hỏi điều tra nhu cầu người tiêu dùng đối với sản phẩm rau quả chế biến Xin quý vị vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng câu trả lời thích hợp. Các câu trả lời nhằm giúp chúng tôi nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng sản phẩm rau quả chế biến ở Việt Nam. Câu trả lời của quý vị được đánh giá nghiêm túc và rất có ích cho việc hoạch định chiến lược phát triển của ngành công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập hiện nay. Xin chân thành cảm ơn!. 1. Nghề nghiệp của quý vị?  Công nhân  Kỹ sư  Bác sĩ   Giáo viên  Thương nhân  Nghề khác. . . . 2. Thu nhập hàng tháng của quý vị? ít hơn 500. 000 đồng  từ 500. 000 đồng đến 1. 000. 000 đồng từ 1. 000. 000 đồng đến 1. 500. 000 đồng từ 1. 500. 000 đồng đến 2. 000. 000 đồng  từ 2. 500. 000 đồng đến 2. 500. 000 đồng  từ 2. 500. 000 đồng đến 3. 000. 000 đồng  hơn 3. 000. 000 đồng 3. Quý vị thích và dùng sản phẩm rau quả chế biến không?  Hoàn toàn không  Một chút  Tương đối  Rất thích  Cực kỳ thích 197 4. Quý vị có hài lòng với sản phẩm rau quả chế biến của Việt Nam không ? 4. 1. Nếu có, vì sao ?  Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . . . 4. 2. Nếu không, vì sao?  Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . . . 5. Quý vị thích mua sản phẩm rau quả chế biến ở đâu?  Cửa hàng nhỏ  Triển lãm  Siêu thị  Nơi khác. . . . . . . . . . . 6. Quý vị thường mua và dùng sản phẩm rau quả chế biến vào dịp nào?  Hàng ngày  Ngày lễ, tết  Nhân dịp khuyến mại  Dịp khác. . . . . . . . . . 7. Trọng lượng nào của sản phẩm đồ hộp mà quý vị thích mua và tiêu dùng?  từ 200 đến 250 gam  1000 gam  500 gam  hơn 1000 gam 8. Quý vị có thể giới thiệu loại sản phẩm nào theo ưu tiên Quý vị đã mua hoặc sẽ mua? 8. 1.  Rau quả chế biến  Rau quả tươi 8. 2.  Nước hoa quả đóng hộp Nước ngọt có ga: Coca Cola, Pepsi 9. Trong các nhãn đồ hộp rau quả sau đây, Quý vị biết những thương hiệu nào ?  Đồ hộp Hà Nội  Đồ hộp Đồng Giao  Đồ hộp Bắc Giang  Đồ hộp Sơn Tây  Đồ hộp Trung Thành  Tên khác. . . . . . . Quý vị thường mua và tiêu dùng nhãn hiệu nào nhất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. Quý vị đã mua hoặc tiêu dùng rau quả chế biến thương hiệu nào sau đây ? 198  Trung Quốc  Thái Lan  Nước khác. . . . . . . . 11. Sản phẩm rau quả chế biến nước ngoài mà Quý vị đã dùng so với rau quả chế biến cùng loại được sản xuất trong nước Quý vị có nhận xét gì? 11. 1. Ưu việt hơn, vì  Chất lượng   Giá cả  Lý do khác. . . 11. 2. Kém hơn, vì   Chất lượng  Giá cả  Lý do khác. . . 12. Dự đoán của Quý vị về mức tiêu dùng rau quả chế biến trong tương lai (Xin khoanh tròn vào số thích hợp) - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 Giảm xuống ổn định Tăng lên Phụ lục 17 Một số quy trình công nghệ chế biến rau quả 17.1. Quy trình công nghệ chế biến nước quả cô đặc Quả nguyên liệu→ Ngâm rửa→Phân loại→Ép 1→ Ép 2→ Ép 3→ Thanh trùng nước quả→Làm trong nước quả→Cô đặc chân không→Rót hương liệu→Phối hương→Tiệt trùng→Làm lạnh từ 50- 70→Rót vô trùng→Rót vào bao bì→Thành phẩm nhập kho 199 17.2. Quy trình công nghệ sản phẩm đóng hộp Rau quả nguyên liệu→Ngâm rửa→Sát trùng→Rửa lại→Chế biến→Vào hộp → Rót dịch→Ghép nắp→Thanh trùng làm nguội→Thành phẩm nhập kho 17.3. Quy trình công nghệ chế biến nước quả Nguyên liệu quả → Chọn, phân loại→ Ngâm rửa→ Chiết nước→Gia nhiệt→Lọc→Phối chế→Đồng hoá→Bài khí→Ghép nắp→Thanh trùng làm nguội→Thành phẩm 17.4. Quy trình công nghệ muối Nguyên liệu rau quả→Chọn lựa, phân loại→Đưa vào bể muối→Vớt ra→Phơi hoặc sấy khô→Bao gói→Kho thành phẩm 17.5. Quy trình công nghệ dầm dấm Nguyên liệu rau quả→Chọn lựa, phân loại→Ngâm nước lã hoặc chần→Vớt ra hoặc làm nguội→Cho vào hộp→Rót nước dầm→Bao gói →Kho thành phẩm 17.6. Quy trình công nghệ sấy khô và gia vị các loại Nguyên liệu→Chọn lựa, phân loại→Cắt miếng→Chần hoặc hấp→Xử lý hoá chất→Sấy→Nghiền (nếu có) →Bao gói→Bảo quản thành phẩm 17.7. Quy trình bảo quản sản phẩm rau quả đông lạnh Rau quả→Chọn lựa, phân loại→Làm sạch→Đóng gói→Làm lạnh đông→Bảo quản lạnh đông→Rau quả tự nhiên đông lạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftruong duc luc.pdf
Tài liệu liên quan