PHẦN TỔNG QUAN
I. GIỚI THIỆU
Dân sinh bao giờ cũng là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ xã hội nào, ở bất kỳ thời đại nào, do vậy việc xây dựng và hỗ trợ người có thu nhập thấp tạo lập nhà ở là mục tiêu hành động của mọi chính phủ. Giải quyết vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp không bao giờ là điều dễ dàng, nhưng đó là một nỗ lực cần thiết ở mọi quốc gia, vì đó là điều kiện, yếu tố kiên quyết cho việc ổn định trật tự xã hội, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dòng người nhập cư từ nông thôn kéo về các khu đô thị lớn chỉ có thể trở thành một nguồn lao động cần thiết cho sự phát triển với điều kiện họ cần được đào tạo tay nghề và ổn định chỗ ở. Điều mà người dân, nhất là những người có thu nhập thấp mong mỏi là Nhà nướccần có những giải pháp lâu dài có thể giúp họ làm chủ được một căn nhà để ở.
Theo ý nghĩa đó, có thể nói, việc giải quyết vấn đề nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp phải là một trong các mục tiêu ưu tiên hàng đầu của một thể chế xã hội văn minh, nhất là một quốc gia muốn phát triển bền vững và đặc biệt lựa chọn đi theo định hướng XHCN như Việt Nam. Nhà ở cho người có thu nhập thấp là nội dung đã được nhấn mạnh như một trọng tâm trong Luật nhà ở do Quốc hội thông qua vào năm 2006. Song, cũng như các nước đang phát triển khác, đây là một bài toán khó vẫn đang còn trong quá trình đi tìm lời giải. Nhiều nghiên cứu và giải pháp đã được đề xuất nhằm thúc đẩy phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp. Các giải pháp đã được kiến nghị và thực hiện như việc cho phép tự do các hoạt động xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp. Theo đó, mọi thành phần, loại hình doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện, kỹ thuật, tài chính đều được tham gia xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp, không giới hạn về quy mô, lãnh thổ cùng với việc đa dạng hóa các hình thức đầu tư bao gồm cả đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Các loại hình tổ chức kinh doanh và phát triển nhà ở xã hội, khuyến khích các tập đoàn kinh doanh bất động sản, xây dựng chuyên nghiệp (kể cả nước ngoài) có năng lực tài chính và công nghệ mạnh, tham gia đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực này song song với việc phát triển thị trường vật liệu xây dựng và các dịch vụ liên quan đến nhà ở cho người có thu nhập thấp [Phí Thị Thu Hương 2008]. Một vấn đề quan trọng nổi lên trong tất cả các giải pháp được đề xuất trong thời gian gấn đây chính là vấn đề quan tâm đến việc phát triển thị trường tài chính liên quan đến nhà ở cho các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp này.
Phát triển thị trường tài chính nhà ở là một vấn đề rất rộng bao gồm nhiều khía cạnh và lĩnh vực khác nhau, ngoài việc phát triển thị trường tài chính nhắm đến việc tài trợ cho các đơn vị đầu tư, xây dựng nhà ở thu nhập thấp; phát triển hoạt động cho vay trực tiếp đến các đối tượng có thu nhập thấp như cho vay trả chậm trừ vào tiền lương, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng thế chấp và tín chấp cũng là những vấn đề cần được quan tâm đúng mức nhằm giúp cho người có thu nhập thấp có đủ điều kiện để “an cư và lạc nghiệp”. “Phát triển tín dụng nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp” là đề tài nghiên cứu được xây dựng dựa trên quan điểm này.
208 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1905 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển tín dụng nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inance in Aisa, Asia Development Bank
working paper.
[39.] Bhattachatya, S., Boot, A., Thakor, A. (1998), The economic of bank regulation,
Journal of Money, Credit, Banking.
[40.] Blood, R (2001), Mortgage default insurance: Credit enhancement for
homeownership, Journal of Housing Finance International.
[41.] Blood, Roger (1997), Mortgate default insurance study: final report, Report of
FOVI.
[42.] Bernstein, Steve A., Michael Lee, and Bertrand Renaud (1997), Mexico’s housing
finance system, privatization in an unstable environment, Paper presented ay the
AREUEA International Real Estate Conference.
[43.] Boyle M, Crook J.N, Hamilton R.and Thomas L.C, Credit scoring and credit
control, Thomas L.C, Crook J.N & Edelman D.B, Methods for credit scoring
applied to slow payers, Oxford University Press, Oxford 1992.
[44.] Bryman, A & Cramer, D (1992), Quantitative data analysis for social scientists,
2nd edition, London: Routledge.
173
[45.] Cain, A (2007), housing microfinance in post-conflict Angola: overcoming
socioeconomic exclusion through land tenure and access to credit, Journal of
Environment and Urbanization.
[46.] Caplin, A., C. Freeman and J.Tracy (1993), Collateral damage: How refinancing
constraints exacerbate regional recessions, Working paper of National Bureau of
Economic research.
[47.] Capon N, Credit scoring system, a critical anlaysis, Journal of marketing 1982.
[48.] Capozza D., Kazarian D., Thomson T. (1998), The conditional probability of
mortgage default, Real estate economics.
[49.] Cooper, D.R & Schindler, P.S (1998), Business research methods, 6th edition,
The Irwin/Mcgraw Hill series, Operations and decision science, Boston.
[50.] Cooper, D.R & Emory, W 1995, Bussiness research methods, 5th edition, the
Irwin series in statistics, Chicago.
[51.] Collyns, C. and A. Senhadji, Lending Booms, Real estate bubbles and the Asian
crisis, IMF woring paper.
[52.] Cresswell, J (2003), research design; qualitative, quantitative and mixed methods
approach, 2th edition, Sage: Thousand Oaks, CA.
[53.] Crotty, M (1998), The foundations of social research: meaning and perspective in
research process, Sage Publications, Lodon, UK.
[54.] Davis, D (2005), Business research for decision – making, 1st edition, Thomson
Brooks/Cole: Belmont, CA.
[55.] Denzin, N.K & Lincoln, Y.S (1994), Handbook of qualitative research, Sage
Publication: Thousand Oaks, CA.
[56.] Diamond, D., Rajan, R. (2000), A theory of bank capital, Journal of Finance.
174
[57.] Diamond, Jr., D.B and M.J Lea (1995), Sustainable Financing for housing: a
contribution to Habitat II, Fannie Mae Office of housing research, working paper.
[58.] Datta, K. and Jones, G (2001), housing and finance in developing countries:
invisible issues on research and policy agendas, Journal of Habitat International.
[59.] Flannery, M. (1994), Capital regulation and insured bank’s choice of individual
loan defauls risk, Journal of Money and Economic.
[60.] Forler, F.J (1993), Survey research methods, 2nd edition, Applied social research
methods series, vol.1 Sage Publications, Newbury Park, CA.
[61.] Gambacorta, L., Mistrulli, P. (2004), Does bank capital affect lending behavior?,
Journal of Finance Intermediation.
[62.] Gay, L.R & Diehl, P.L (1992), Research methods for business and management,
Macmillan Pub Co, Maxwell Macmillan Canada, Maxwell Macmillan
International, New York.
[63.] Gennotte, G., Pyle, D. (1991), Capital control and bank risk, Journal of Banking
and Finance.
[64.] Hackbarth D., Miao J., Morllec E. (2006), Capital structure, credit risk and
macroeconomic conditions, Journal of financial Economic.
[65.] Hair, J.F (1995), Multivariate data analysis with readings, 4th edition, Prentice
Hall, Englewood Cliffs, NJ.
[66.] Helbing, T (2005), Housing price bubbles – a tale based on housing price booms
and busts, BIS working paper No 21.
[67.] Henley, W.E (1995), Statistical aspect of credit scoring, Open University,
Dissertation
[68.] Henderson, J, and Y.Ioanides (1989), Dynamic Aspects of customer decisions in
housing markets, Journal of Urban Economic.
175
[69.] Hoek-Smit, M. and Diamond, D (2003), subsidies for housing finance, Journal of
Housing Finance International
[70.] Hull, John C (1997), Options, Futures and other derivatives, Upper saddle River,
New Jersey.
[71.] Hussey, J & Hussey, R (1997), Business research: a practical guide for
undergraduate and postgraduate students, Macmillan, London.
[72.] Inderst, R., Mueller, H. (2006), A lender-based theory of collateral, Journal of
Finance and Economic.
[73.] Jarrow, R., Turnbull, S. (1995), Pricing derivatives on financial securities subject
to credit risk, Journal of Finance.
[74.] Jorgensen, N.O (2007), Housing the No-income groups: the role of housing
finance in alleviating urban poverty, Journal of Housing Finance International
[75.] Jones, S. (2007), How to write a great research paper, Microsoft research,
Cambridge.
[76.] Kau, James B. and Donald C.Keenan and Taewon Kim (1993), Transaction costs,
Suboptimal termination and Default probalitities, Journal of the American Real
Estate and Urban Economics Association.
[77.] Keppel, G (1991), Design and analysis: a researcher’s handbook, 3th edition,
Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall.
[78.] Kumar, N. Stern, L.W & Anderson J.C (1993), Conducting organizational
research using key informants, Academy of management journal.
[79.] Kwan, S., Eisenbeis, R. (1997), Bank risk, capitalization and operating efficiency,
Journal of Finance Services Res.
[80.] Karley, N.K (2008), Ghana residential property delivery constraints and
affordability analysis, Journal of Housing Finance International
176
[81.] Kanagwa, R.J (2008), The impact of mortgage servicing on the performance of
mortgage banking institution in Uganda: a case study of housing finance company
ltd, Journal of Housing Finance International
[82.] Kajimo – shakantu, K., and Evans K (2006), The role of banks in the provision of
low-income housing finance in South Africa: can they play a difference role?,
International Journal of Strategies Property Management.
[83.] Kajimo – shakantu, K., and Evans K (2007) exploring the possibilities of
intergrating the savings of women in poor urban communities to formal finance
systems to enhance housing opportunities, Journal of Property Management.
[84.] La-cour-little, M (1999), Another look at the role of Borrower Characteristics in
predicting mortgage repayments, Journal od housing research.
[85.] Lea, Michael and Loic Chiquier (1999), Providing long-term financing foe
housing: the role of secondary markets, paper presented at the AREUEA
International Conference.
[86.] Lea, M (2005), Attracting private capitall into low-income markets, Journal of
Housing Finance International
[87.] Mcgill G.A (1996), The effect of income and collateral constraints on residential
mortgage terminations, Regioanl Science and Urban Economics.
[88.] Mc Murray, D (2005), Social and Business research: building theorical models,
Handouts on MNG03047 class, Southern Cross University.
[89.] Manda, M.A,Z (2007), Mchenga – urban poor housing fund in Malawi, Journal of
Environment and Urbanization.
[90.] Mitlin, D (2007, 2008) – Group lending for housing – three key sources of
housing finace, Journal of Finance.
[91.] Morris, I. Mullard, K and Jack, M. (2007), The growth of financial services,
provided by Homeless international, Journal of Environment and Urbanization.
177
[92.] Muller, A. and Mitlin, D (2007), Securing inclusion: strategies for community
empowerment and state redistribution, Journal of Environment and Urbanization.
[93.] Modigliani, Franco and Donald Lessard (1975), New mortgage design for stable
housing in an inflationary environment, Federal Reserve Bank of Boston
conference.
[94.] Merill, S.R (2001), Low and moderate – income housing finance in South Africa:
making progress in a troubled environment, Journal of Housing Finance
International.
[95.] Modigliani, Franco (1989), The Inflation – Proof mortgage: The mortgage for the
Young, The collect papers of Franco Modigliani.
[96.] Neo, P.H, Lee N.J, and Ong S.E (2003), Government policy and household
mobility behavior, Urban Studies.
[97.] Ong, S.E (1998), Housing Affordability and upward mobility from Public to
Private housing in Singaopore, International Real Estate Review.
[98.] Ong, S.E and Sing, T.F (2002), Price discovery between private and public
housing market, Urban studies.
[99.] Ong, S.E (2005), Mortgage market in Asia, Paper for presentation at the
European Real Estate Society Conference.
[100.] Okpala, D.C.I (1994), financing housing in developing countries: a review of the
pitfalls and potentials in the development of formal housing finance systems,
Journal of Urban and Studies.
[101.] Pillarry, A and Naude, W.A (2006), Financing low-income housing in South
Africa: borrowers esperiences and perception of banks, Journal of Habitat
International.
[102.] Pillary, A and and Naude, W.A (2006), Savings and affordability in South
African’s low-income housing market, Journal of Saving and Development.
178
[103.] Portreous, D (2000), Coming second? Secondary market development in
developing countries: a case study, Journal of Housing Finance International
[104.] Quigley, J.M (1987), Interest rate variations, mortgage prepayments and
household mobility, Review of Economics and Statistics.
[105.] Rajan, R (1992), Insiders and outsiders: the choice between informed and arm’s
length debt, Journal of Finance.
[106.] Reside, R., Rhee, S.G, and Shimomoto, Y (1999), The feasibility of creating
Mortgage back secututies in Asian countries, Asian Development Bank.
[107.] Roman Inderst, Holger M. Mueller (2005), Bank capital structure and credit
decisions, Journal of Financial Intermediation.
[108.] Roscoe, JT (1975), Fundamemtal research statistics for the behavioural sciences,
2nd edition, New York: Holt, Rinehart and Winston.
[109.] Renaud, B (1999), the financing of social housing in intergrating financial
markets: a view from developing countries, Journal of Housing Finance
International
[110.] Rakodi, C (1995), housing finance for low-income urban household in
Zimbabwe, Journal of Housing Studies.
[111.] Saunders, A,. Allen, L. (2002), Credit risk measurement, Wiley, New York.
[112.] Sheuya, S.A (2007), Reconceptualizing housing finance in informal settlements:
the case of Dar es Salaam, Journal of Environment and Urbanization.Kau, James
B. and Donald C.Keenan (1995), An overview of the Option- theoretic Pricing of
mortgage, Journal of housing research.
[113.] Sheuya, S.A (2007), Reconceptualizing housing finance in informal settlements:
the case of Dar es Salaam, Journal of Environment and Urbanization.
179
[114.] Siemieda, William J. and Eduardo Lopez Moreno (1997), Expanding housing
choices for the sector popular: Strategies for Mexico, Housing Policy Debate.
[115.] Sing, T.F, and Ong, S.E (2002), Residential Mortgage back securitization in Asia:
the Singapore experience, Journal of Real Estate Literature.
[116.] Stein, J (1998), An adverse-seletion model of bank asset and liability management
with implication for the transmission of monetary policy, Research and journal of
Economic.
[117.] Thi Huyen Thanh Dinh, Stefanie Kleimeier (2007), A credit scoring model for
Vietnam’s retail banking market, International review of Financial analysis.
[118.] Thomas L.C (2000), A survey opf credit and behavioral scoring: forecasting
financial risk of lending to consumers, International Journal of Forecasting.
[119.] Tominson, M.R (1998), The role of the banking industry in promoting low-
income housing development, Journal of Housing Finance International
[120.] Von Thadden, E.L (1995), Long-term constracts, short-term investments and
monitoring, Review of Economic Study.
[121.] Wilson SY (2007), A causal framework for credit default theory, working paper.
[122.] Ye, X. (2004), China Real Estate Market – mortgage/home loans, china-
window.com
[123.] Zhu, H (2005), The importance of property market for monetary policy and
financial stability, BIS working paper No 21.
180
PHỤ LỤC
Phụ lục [01]
Ví dụ về Bộ sản phẩm Cho vay mua bất động sản của NHTM CP Hàng Hải
(Maritime Bank)
[1] Sản phẩm “Cho vay mua nhà với người có thu nhập cao”
Đối tượng: người có thu nhập cao, có nhu cầu mua nhà chung cư, nhà chia lô, biệt
thự, nhà trong khu dân cư, đất nền có giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật được mua
bán trực tiếp hoặc bán công khai qua sàn giao dịch BĐS để phục vụ nhu cầu định cư lâu dài,
ổn định cuộc sống hoặc đầu tư.
Điều kiện vay vốn: Có hộ khẩu trường trú hoặc KT3 trên địa bàn, tỉnh, thành phố với
đơn vị kinh doanh Maritime Bank cho vay. Có tổng thu nhập ổn định trên 20 triệu
đồng/tháng và có nguồn trả nợ khác bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ gốc và lãi
trong suốt thời gian vay. Có tài sản đảm bảo tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật và
của Maritime Bank.
Thời hạn vay vốn: Tối đa là 180 tháng
Hạn mức cho vay: tối đa là 2.000.000.000 đồng, khách hàng thế chấp tài sản hình
thành từ vốn vay đưiợc vay tối đa 70% giá trị ngôi nhà. Khách hàng bổ sung thêm tài sản đảm
bảo khác được vay tối đa đến 90% giá trị ngôi nhà và khôn vượt quá tỷ lệ đảm bảo tiền vay
theo quy định của Maritme Bank.
Phương thức trả nợ: Nợ gốc phân kỳ trả nợ hàng tháng/ hàng quý/ 6 tháng. Trả lãi
hàng tháng/ 3 tháng và cùng kỳ trả gốc tính trên dư nợ thực tế.
Tài sản đảm bảo: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh có thể là tài sản hình thành từ vốn vay,
bất động sản, vàng, giấy tờ có giá, bảo lãnh vay vốn, thanh toán của các tổ chức tín dụng phát
hành.
Hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ theo mẫu,
CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, các giấy tờ chứng minh thu nhập, nguồn trả nợ như bảng
lương, sao kề tài khoản, giấy tờ nộp thuế cá nhân, hợp đồng cho thuê nhà, xe, hồ sơ đảm bảo
tiền vay và giấy tờ khác.
Ưu đãi: thời gian phê duyệt không quá 24h kể từ khi hoàn thiện hồ sơ vay
181
[2] Sản phẩm “Cho vay mua nhà với người có thu nhập trung bình”
Đối tượng: người có thu nhập cao, có nhu cầu mua nhà chung cư, nhà chia lô, biệt thự, nhà
trong khu dân cư, đất nền có giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật được mua bán trực
tiếp hoặc bán công khai qua sàn giao dịch BĐS để phục vụ nhu cầu định cư lâu dài, ổn định
cuộc sống hoặc đầu tư.
Điều kiện vay vốn: Có hộ khẩu trường trú hoặc KT3 trên địa bàn, tỉnh, thành phố với
đơn vị kinh doanh Maritime Bank cho vay. Có tổng thu nhập ổn định từ 10 - 20 triệu
đồng/tháng và có nguồn trả nợ khác bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ gốc và lãi
trong suốt thời gian vay. Có tài sản đảm bảo tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật và
của Maritime Bank.
Thời hạn vay vốn: Tối đa là 180 tháng
Hạn mức cho vay: tối đa là 1.200.000.000 đồng, khách hàng thế chấp tài sản hình
thành từ vốn vay đưiợc vay tối đa 70% giá trị ngôi nhà. Khách hàng bổ sung thêm tài sản đảm
bảo khác được vay tối đa đến 90% giá trị ngôi nhà và khôn vượt quá tỷ lệ đảm bảo tiền vay
theo quy định của Maritme Bank.
Phương thức trả nợ: Nợ gốc phân kỳ trả nợ hàng tháng/ hàng quý/ 6 tháng. Trả lãi
hàng tháng/ 3 tháng và cùng kỳ trả gốc tính trên dư nợ thực tế.
Tài sản đảm bảo: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh có thể là tài sản hình thành từ vốn vay,
bất động sản, vàng, giấy tờ có giá, bảo lãnh vay vốn, thanh toán của các tổ chức tín dụng phát
hành.
Hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ theo mẫu,
CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, các giấy tờ chứng minh thu nhập, nguồn trả nợ như bảng
lương, sao kề tài khoản, giấy tờ nộp thuế cá nhân, hợp đồng cho thuê nhà, xe, hồ sơ đảm bảo
tiền vay và giấy tờ khác.
Ưu đãi: được thực hiện theo từng đợt ưu đãi riêng của ngân hàng
[3] Sản phẩm “Cho vay mua nhà với người có thu nhập thấp”
Đối tượng: người có thu nhập cao, có nhu cầu mua nhà chung cư, nhà chia lô, biệt thự, nhà
trong khu dân cư, đất nền có giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật được mua bán trực
182
tiếp hoặc bán công khai qua sàn giao dịch BĐS để phục vụ nhu cầu định cư lâu dài, ổn định
cuộc sống hoặc đầu tư.
Điều kiện vay vốn: Có hộ khẩu trường trú hoặc KT3 trên địa bàn, tỉnh, thành phố với
đơn vị kinh doanh Maritime Bank cho vay. Có tổng thu nhập ổn định từ 4 - 10 triệu
đồng/tháng và có nguồn trả nợ khác bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ gốc và lãi
trong suốt thời gian vay. Có tài sản đảm bảo tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật và
của Maritime Bank.
Thời hạn vay vốn: Tối đa là 120 tháng
Hạn mức cho vay: tối đa là 500.000.000 đồng, khách hàng thế chấp tài sản hình
thành từ vốn vay đưiợc vay tối đa 70% giá trị ngôi nhà. Khách hàng bổ sung thêm tài sản đảm
bảo khác được vay tối đa đến 90% giá trị ngôi nhà và khôn vượt quá tỷ lệ đảm bảo tiền vay
theo quy định của Maritme Bank.
Phương thức trả nợ: Nợ gốc phân kỳ trả nợ hàng tháng/ hàng quý/ 6 tháng. Trả lãi
hàng tháng/ 3 tháng và cùng kỳ trả gốc tính trên dư nợ thực tế.
Tài sản đảm bảo: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh có thể là tài sản hình thành từ vốn vay,
bất động sản, vàng, giấy tờ có giá, bảo lãnh vay vốn, thanh toán của các tổ chức tín dụng phát
hành.
Hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ theo mẫu,
CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, các giấy tờ chứng minh thu nhập, nguồn trả nợ như bảng
lương, sao kề tài khoản, giấy tờ nộp thuế cá nhân, hợp đồng cho thuê nhà, xe, hồ sơ đảm bảo
tiền vay và giấy tờ khác.
Ưu đãi: được thực hiện theo từng đợt ưu đãi riêng của ngân hàng
[Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu của NHTM Cổ phần Hàng Hải (Maritime Bank)]
183
Phụ lục [02]
Bảng tổng hợp các trường hợp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với quyền sử dụng đất
Hình thức hợp đồng giao đất và cho
thuê đất
Chủ thể sử dụng đất Tài sản thế
chấp
1. Giao đất
- Không thu tiền sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân: trực tiếp lao động
NN, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối v.v
A, B
Tổ chức kinh tế sử dụng mục đích sản
xuất NN, lâm nghiệp, thủy sản v.v
B
- Có thu tiền sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở A,B
Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhả ở,
hạ tầng, dự án
A,B
- Quyền sử dụng đất đã được chuyển
nhượng hợp pháp hoặc đã được nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức kinh tế
A,B
2. Cho thuê đất
- Trả tiền thuê hàng năm Hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức kinh tế
B
- Trả tiền thuê cả thời gian thuê Hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức kinh tế
A,B
- Đã trả tiền thuê nhiều năm và thời
hạn thuê đất đả trả tiền còn lại ít nhất
5 năm
Tổ chức kinh tế A,B
Ghi chú : A: Giá trị quyền sử dụng đất
184
B: Tài sản sở hữu gắn liền với quyền sử dụng đất
Nguồn: Tài liệu tín dụng ngân hàng [PGS.TS Lê Văn Tề 2009][TS. Nguyễn Minh Kiều 2006]
Phụ lục [03] Bảng ví dụ về cho điểm tín dụng của các ngân hàng Mỹ
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm số
1 Nghề nghiệp của người vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm, tay nghề cao
- Nhân viên văn phòng
- Sinh viên
- Công nhân không có kinh nghiệm
- Công nhân bán thất nghiệp
10
8
7
5
4
2
2 Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
6
4
2
3 Xếp hạng tín dụng
- Tốt
- Trung bình
- Không có hồ sơ
- Tồi
10
5
2
0
4 Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
5
2
5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
2
1
6 Điện thoại cố định
- Có
2
185
- Không 0
7 Số người sống cùng (phụ thuộc)
- Không
- Một
- Hai
- Ba
- Nhiều hơn ba
3
3
4
4
2
8 Các tài khoản tại ngân hàng
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành séc
- Không có
4
3
2
0
Tổng điểm Quyết định
<28 Từ chối
29 – 30 Cho vay đến $500
31 – 33 Cho vay đến $1,000
34 – 36 Cho vay đến $2,500
37 – 38 Cho vay đến $3,500
39 – 40 Cho vay đến $5,000
41 – 43 Cho vay đến $8,000
Nguồn: Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng [Nguyễn Văn Tiến 2002]
186
Phụ lục [04]
Bảng ví dụ về cho điểm tín dụng của một số các NHTM Việt Nam
STT Các hạng mục Điểm số
1 Tiền án, tiền sự
- Không
- Chỉ vi phạm luật giao thông
- Có, trong vòng 20 năm
- Có, ngoài 20 năm
25
20
0
15
2 Tuổi
- 18 - 25
- 25 – 55
- >55
0
20
10
3 Trình độ học vấn
- Trên đại học
- Đại học
- Trung học
- Dưới trung học
20
15
5
-5
4 Thời gian công tác
- Dưới 6 tháng
- Từ 6 tháng đến 1 năm
- Từ 1 đến 5 năm
- Trên 5 năm
5
10
15
20
5 Thời gian làm công việc hiện tại
- Dưới 6 tháng
- Từ 6 tháng đến 1 năm
- Từ 1 đến 5 năm
- Trên 5 năm
5
10
15
20
6 Nghề nghiệp
- Chuyên môn
25
187
- Thư ký
- Kinh doanh
- Nghỉ hưu
15
5
0
7 Tình trạng cư trú
- Sở hữu
- Thuê
- Với gia đình khác
- Khác
30
12
5
0
8 Cơ cấu gia đình
- Độc lập
- Sống với cha mẹ
- Sống với gia đình khác
- Sống cùng nhiều gia đình khác
20
5
0
-5
9 Số người sống phụ thuộc
- Độc thân
- Dưới 3 người
- Từ 3 - 5 người
- Trên 5 người
0
10
5
-5
10 Thu nhập hàng năm của cá nhân
- Trên 120 triệu đồng
- Từ 36 đến 120 triệu đồng
- Từ 12 đến 36 triệu đồng
- Dưới 12 triệu đồng
30
20
5
-5
11 Thu nhập hàng năm của gia đình
- Trên 240 triệu đồng
- Từ 72 đến 240 triệu đồng
- Từ 24 đến 72 triệu đồng
- Dưới 24 triệu đồng
30
20
5
-5
188
Tổng điểm Quyết định
<0 Từ chối
>0 Tiếp tục xét bước 2
Tính điểm mức độ 2
STT Các hạng mục Điểm số
1 Tỷ trọng vay vốn
- 0%
- 0 – 20%
- 20 – 50%
- Trên 50%
25
10
5
-5
2 Tình hình trả nợ với ngân hàng
- Không áp dụng
- Chưa bao giờ trả chậm
- Chưa lần nào trả chậm trong 2 năm
- Đã có lần trả chậm trong 2 năm
0
20
5
-5
3 Tình hình chậm trả lãi
- Không áp dụng
- Chưa bao giờ trả chậm
- Chưa lần nào trả chậm trong 2 năm
- Đã có lần trả chậm trong 2 năm
0
20
5
-5
4 Tổng dư nợ hiện tại
- Dưới 100 triệu đồng
- Từ 100 đến 200 triệu đồng
- Từ 500 đến 1.000 triệu đồng
- Trên 1.000 triệu đồng
25
10
5
-5
189
5 Các dịch vụ khác
- Chỉ gửi tiết kiệm
- Chỉ sử dụng thẻ
- Tiết kiệm và thẻ
- Không có gì
15
5
25
-5
6 Loại tài sản thế chấp
- Tài khoản tiền gửi
- Bất động sản
- Xe cộ, máy móc, cổ phiếu
- Khác
25
20
10
5
7 Khả năng thay đổi giá trị TSTC
- 0%
- 1 – 20%
- 21 – 50%
- Trên 50%
25
5
0
-20
8 Giá trị TSTC so với giá trị vốn xin vay
- >150%
- 120 – 150%
- 100 – 120%
- <100%
20
10
5
-5
Tổng điểm Quyết định
<0 Từ chối
>0 Xem xét cho vay
Nguồn: Tài liệu tham khảo từ trang thông tin SAGA [www.saga.vn]
190
Phụ lục [05]
Dàn bài hướng dẫn thảo luận, phỏng vấn (semi – structured)
Nội dung Mã Câu hỏi Gợi ý thảo luận và thông tin cần thu thập
Làm quen 1 Giới thiệu (5 phút) thu nhập thông tin cá nhân
• Tạo không khí thoải mái
• Giới thiệu làm quen với nhau
• Giới thiệu đề tài cần trao đổi
Tìm hiểu về hoạt động cho
vay mua nhà ở các ngân
hàng hiện nay?
2 (10 – 15 phút)
Thực trạng và chính sách cho vay mua nhà hiện
đang được áp dụng ở ngân hàng của anh (chị)?
• Tỷ trọng cho vay mua nhà?
• Số lượng khách hàng vay mục đích mua nhà
so với các mục đích khác?
• Phân loại hồ sơ vay?
• Thời gian cho vay?
• Giá trị khoản cho vay?
• Lãi suất cho vay?
• Hạn mức cho vay?
• Loại hình bất động sản được vay?
• Tài sản thế chấp?
Các yếu tố thuận lợi trong
cho vay mua nhà?
3 (5 – 10 phút)
Đánh giá thuận lợi theo phân loại các yếu tố:
• Chính sách quản lý
• Nhu cầu thị trường
• Các yếu tố về năng lực của ngân hàng
Các hạn chế, khó khăn
trong cho vay mua nhà?
4 (5 – 10 phút)
Đánh giá thuận lợi theo phân loại các yếu tố:
• Chính sách quản lý
• Nhu cầu thị trường
• Các yếu tố về năng lực của ngân hàng
191
Các yếu tố tác động đến
quyết định cho vay của
ngân hàng?
5 (10 – 15 phút)
Theo đánh giá của anh (chị), những yếu tố nào
ảnh hưởng đến quyết định tín dụng của ngân hàng
và những yếu tố đó tác động như thế nào (tích cực
hay tiêu cực)?
• Yếu tố vĩ mô
• Yếu tố nội tại của ngân hàng
• Yếu tố khách hàng
Theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng nhất? anh
(chị) có thể liệt kê 5 yếu tố quan trọng nhất?
Đội ngũ nhân viên và khả
năng đánh giá, quản lý và
kiểm soát khoản vay?
6 (5 phút)
Nhận thức của ngân hàng
về khái niệm người có thu
nhập trung bình và thấp?
đánh giá về tiềm năng của
phân khúc thị trường này.
7 (5 – 10 phút)
Anh (chị) hiểu thề nào về “Người có thu nhập
trung bình và thấp?”
Theo anh (chị) thì nhu cầu đi vay để mua nhà của
những người có thu nhập trung bình và thấp có
lớn không? Nếu là có, thì ngân hàng của anh (chị)
có ý định phát triển phân khúc thị trường này
không? Và ngân hàng đã làm gì đối với phân khúc
thị trường này?
Các khó khăn, thuận lợi
trong việc phát triển sản
phẩm tín dụng nhà ở hiện
nay, đặc biệt là phân khúc
cho vay mua nhà dành cho
người có thu nhập trung
bình và thấp?
8 (10 – 15 phút)
Đánh giá thuận lợi, khó khăn theo phân loại các
yếu tố:
• Các yếu tố kinh tế vĩ mô
• Chính sách quản lý nhà nước
• Năng lực của ngân hàng
• Nhu cầu thị trường
• Năng lực của khách hàng
Các yếu tố nào là rào cản để người có thu nhập
trung bình và thấp tiếp cận nguồn vốn ngân hàng?
192
Mục tiêu hoạt động chính
của ngân hàng?
9 (5 phút)
Theo anh (chi) ngân hàng hoạt động vì mục tiêu
chính nào? Nếu phải lựa chọn giữa lợi nhuận và
an toàn, yếu tố nào anh (chị) đánh giá quan trọng
hơn? Tại sao?
Các chính sách của chính
phủ để phát triển tín dụng
nhà ở cho người có thu
nhập trung bình và thấp?
10 (10 – 15 phút)
Có phải chính phủ chỉ cần có chính sách khuyến
khích là các ngân hàng sẽ thực hiện? Tại sao?
Yếu tố nào hạn chế khả năng đáp ứng đối với các
chính sách của chính phủ?
Làm thế nào để chính sách có thể khuyến khích và
tác động đến các ngân hàng tốt nhất?
Xin chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian tham gia buổi phỏng vấn.
193
Phụ lục [06]
Tổng hợp kết quả phỏng vấn, khảo sát trong nghiên cứu định tính, được phân chia
thành các yếu tố tích cực (thuận lợi) và tiêu cực (khó khăn) trong việc phát triển
tín dụng nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp.
A. Các yếu tố tích cực
[1] Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, trong điều kiện thu nhập thực tế của các
tầng lớp dân cư không theo kịp tốc độ đô thị hóa thì nhu cầu tái chình để ổn định chỗ ở của
người dân là rất lớn, do đó tín dụng nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp được
đánh giá là có nhu cầu rất lớn.
[2] Phát triển nhà ở cho đối tượng người có thu nhập trung bình đang là vấn đề được nhà
nước khuyến khích ưu đãi phát triển, có ý nghĩa trong phát triển kinh tế và xã hội. Do đó, phát
triển tín dụng nhà cho người có thu nhập thấp cũng thuộc thành phần được khuyến khích.
[3] Tuy thuộc đối tượng có thu nhập trung bình và thấp, nhưng để tiếp cận vốn vay ngân
hàng, các cá nhân và gia đình đều ý thức là họ phải có đủ khả năng để trả nợ vốn vay và lãi.
Do đó, có rất nhiều đối tượng có thu nhập trung bình và thấp thuộc đối tượng có khả năng trả
nợ.
[4] Nhà ở là tài sản gắn với cuộc sống nên khách hàng sẽ có ý thức trả nợ cao hơn cho
mục đích vay để mua hoặc sửa chữa nhà ở, ngoài ra, giá trị bất động sản được đánh giá là sẽ
gia tăng trong tương lai, điều này đồng nghĩa với lợi ích mà người sở hữu nó được thừa
hưởng nên người đi vay có mong muốn trả nợ cho ngân hàng để không bị tịch thu tài sản để
xử lý nợ vay.
[5] Phương thức trả góp được đánh giá là phương thức không tạo áp lực lớn về tài chính
do được phân thành nhiều kỳ để khách hàng có thể trả nợ cho ngân hàng.
[6] Tín dụng nhà ở, đất ở có thể xem là tín dụng có tài sản đảm bảo và khách hàng cần có
một khoản vốn tự có tối thiểu do đó có thể hạn chế được rủi ro cho các tổ chức tín dụng tốt
hơn.
[7] Phân tán vốn thành nhiều khoản vay nhỏ cho nhiều đối tượng thay vì tập trung cho
một khách hàng cũng có thể được đánh giá là giảm rủi ro theo nguyên tắc phân tán rủi ro
(không bỏ hết trứng vào cùng một rỗ)
[8] Thông qua cho vay mua nhà, ngân hàng có thể giới thiệu và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ khác đối với khách hàng đó.
194
[9] Việc sử dụng vốn vay từ ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến và trở thành nhu cầu
đối với các tầng lớp dân cư trong xã hội.
B. Các yếu tố tiêu cực
[1] Mặc dù được đánh giá có nhu cầu rất lớn nhưng khi chi phí quản lý sẽ tăng, công tác
quản lý cho vay phức tạp hơn, khó khăn hơn trong khi “giá bán” (lãi suất, các khoản phí) lại
không thể tăng vì nhiều lý do như quy định lãi suất trần, khả năng của người đi vay, tính cạnh
tranh giữa các ngân hàng.
[2] Đối với công tác thẩm định cho vay thi việc thẩm định khả năng trả nợ, thẩm định
nguồn thu nhập của khách hàng có thu nhập trung bình và thấp khó khăn hơn nhiều so với đối
tượng có thu nhập cao, ví dụ như CB-CNV nếu chứng minh bằng lương là rất thấp, còn các
khoản thu nhập khác ngoài lương thì không đủ cơ sở chứng kinh, hoặc đối với đối tượng là
tiểu thương hay kinh doanh tự do, ngoài việc chứng minh được nguồn thu nhập còn là vấn đề
tính ổn định của nguồn thu nhập này vì tính ổn định về thu nhập của đối tượng này được đánh
giá là thấp, công việc có thể thường xuyên bị thay đổi. Đối với người có thu nhập trung bình
và thấp vấn đề xây dựng phương án trả nợ vay có nhiều khó khăn, do đó việc cho vay đối với
đối tượng này hiện cũng chỉ có thể mở rộng đến đối tượng CB-CNV, chủ doanh nghiệp, chủ
hộ kinh doanh các thể … mà chưa thể mở rộng đến toàn bộ các tầng lớp dân cư trong xã hội.
[3] Thời hạn cho vay hiện nay ở các ngân hàng trong lĩnh vực bất động sản trung bình là
5 năm, vì nhiều khó khăn trong việc huy động nguồn vốn dài hạn và các vấn đề trong quản lý
rủi ro tín dụng. Do đó, việc phải trả khoản nợ vay lớn trong khi thu nhập trung bình hoặc thấp
thực sự là gánh nặng đối với người đi vay, nên bản thân người vay cũng ngại và hạn chế sử
dụng vốn vay từ ngân hàng.
[4] Hạn mức cho vay của NHTM cho BĐS hiện nay trung bình là 70%, có ngân hàng chỉ
cho vay 50% để đảm bảo vấn đề rủi ro tín dụng tùy theo đối tượng, do vậy, để có thể vay vốn,
người đi vay phải có ít nhất 30% giá trị căn nhà, người có thu nhập trung bình và thấp cần có
thời gian khá dài để tích lũy nên cũng không nhiều người có được khoảng vốn tự có khá lớn
này.
[5] Về đảm bảo tiền vay: Để được khách hàng cho vay thì căn nhà, nền đất của khách
hàng cần phải có giấy tờ hợp lệ, nhưng để có giấy tờ hợp lệ thì người mua phải thanh toán hết
tiền mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, vấn đề nghịch lý này cũng gây nhiều khó
khăn trong việc cho vay. Trong những năm gần đây, thì NHTM đã có những linh hoạt trong
việc xử lý các vấn đề về thủ tục và tính pháp lý của tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay,
195
tuy nhiên, chủ yếu cũng chỉ giải quyết được đối với các BĐS thuộc dự án với sự hổ trợ, đảm
bảo từ chủ đầu tư dự án khi các giấy tờ chưa được hợp thức hóa.
[6] Đối với các BĐS thuộc dự án đang thực hiện thì NHTM có thể căn cứ theo đơn giá và
tiến độ thanh toán trên hợp đồng mua bán BĐS, nhưng đối với các BĐS đã được giao cho
người sử dụng thì khi mua bán, để thẩm định giá trị bất động sản để cho vay đòi hỏi NHTM
phải có trình độ, nghiệp vụ về thẩm định để đảm bảo tính hợp lý và phù hợp về giá trị BĐS
trong điều kiện giá trị giao dịch trên thị trường còn chênh lệch rất lớn so với quy định về giá
đất của chính phủ.
[7] Về xử lý tài sản thế chấp: việc xử lý tài sản thế chấp thường là BĐS là một vấn đề
khó khăn, theo quy định phát mãi tài sản thế chấp phải bán qua trung tâm đấu giá, và thực
hiện tranh chấp theo quy định và thủ tục của tòa án, nền thường mất nhiều thời gian để các
NHTM xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ, chưa kể đến những khó khăn trong việc định giá
để đưa ra sàn hoặc những khó khăn trong quá trình phát mại tài sản thế chấp.
[8] Nguồn vốn huy động: hiện nay vốn huy động trung và dài hạn tại các NHTM rất thấp
chỉ đạt khoảng 15 – 19% tổng số huy động, do đó nếu sử dụng vốn huy động ngắn hạn cho
phép theo quy định hiện nay là 30% để cho vay trung, dài hạn thì NHTM không đủ vốn đáp
ứng nhu cầu, còn nếu sử dụng nhiều hơn nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung, dài
hạn thì ngoài việc vi phạm các quy định, bản thân nó cũng chứa đựng các rủi ro cao hơn cho
NHTM.
[9] Về năng lực quản lý: năng lực quản lý của NHTM hiện nay còn hạn chế, trong khi
phát triển tín dụng tiêu dùng đòi hỏi các ngân hàng phải có năng lực quản lý cao hơn vì tính
phức tạp, đa dạng của hình thức tín dụng dân cư. Trong khi Việt Nam thực hiện cải cách và
phát triển hệ thống ngân hàng chỉ trong vòng 20 năm, thời gian thành lập và phát triển NHTM
cổ phần cũng chưa lâu nên việc xây dựng đội ngũ và ứng dụng các công nghệ quản lý hiện
đại trong hoạt động ngân hàng cũng còn nhiều hạn chế, các NHTM vẫn trong giai đoạn vừa
làm, vừa học, vừa xây dựng nên cần có thêm thời gian để tăng cường và nâng cao năng lực
quản lý.
[10] Việc phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước còn nhiều hạn chế. Hệ
thống văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động ngân hàng mặc dù thường xuyên được
sửa đổi, bồ sung nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, thiếu động bộ và chưa đủ sức điều chỉnh
những thay đổi và diễn biến phức tạp trong thực tế kinh doanh của các NHTM.
196
[11] Chính sách ưu đãi, khuyến khích của chính phủ còn hạn chế, thiếu hiệu quả, thiếu
nhất quán và đồng bộ, thời gian ngắn, thủ tục quản lý rườm rà, nên thường tạo chi phí cao
trong quá trình thực hiện, tăng thêm các công việc và khâu quản lý cho các ngân hàng.
[12] Bài học khủng hoảng tín dụng tiêu dùng và khủng hoảng trên thị trường cầm cố thế
chấp tại các nước trên thế giới trong thời gian qua cũng gây ra những tác động và ảnh hưởng
tiêu cực đến việc phát triển tín dụng nói dung và tín dụng BDS nói riêng, việc cùng với những
quy định về hạn chế cho vay BĐS của NHNN là những tác động rất lớn đến hoạt động của
NHTM.
[13] Đây là loại hình tín dụng chịu sự chi phối rất lớn của thị trường bất động sản, là thị
trường hàng hóa đặc biệt và vô cùng nhạy cảm, bản thân thị trường bất động sản chứa đựng
tiềm ẩn nhiều rủi ro do chưa có sự hoàn chình, quản lý nhà nước còn nhiều chồng chéo, phức
tạp, hàng hóa còn ít ỏi, không đa dạng so với nhu cầu. Đặc biệt là tính đầu cơ trên thị trường
bất động sản là rất lớn, các nhà đầu cơ luôn tranh thủ cơ hội để chi phối thị trường nhằm thu
được các khoản siêu lợi nhuận. Theo đánh giá thì hiện nay có khoảng 70 - 80% giao dịch trên
thị trường là do hoạt động đầu cơ thực hiện, chỉ 20 – 30% là giao dịch có nhu cầu thực sự. Do
đó diễn biến giá cả trên thị trường này rất phức tạp, gây không ít khó khăn cho người có nhu
cầu thực sự, đặc biệt là người có thu nhập trung bình và thấp.
[14] Trong mua bán BĐS, còn chịu sự ảnh hưởng của thị trường vàng do tập quán và thói
quen thanh toán mua bán BĐS bằng vàng, do vậy giá cả và những biến đổi trên thị trường
BĐS cũng chịu ảnh hưởng của những biến động giá trên thị trường vàng, nhất là trong thời
gian vừa qua, sự xuất hiện hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán và thị trường vàng sẽ
tạo nên sự phức tạp và thay đổi không ngừng đối với thị trường BĐS.
[15] Những thiếu hụt trong việc cung ứng các sản phẩm nhà ở cho người có thu nhập trung
bình và thấp, sự chênh lệch và mất cân đối về đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu ở thực sự
của đối tượng này. Nơi có thể xây nhà giá thấp thì xa khu dân cư, cơ sở hạ tầng cơ sở còn
nghèo nàn, thiếu đồng bộ, không thuận tiện cho việc đi lại, chưa đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
của người dân, còn nơi thuận tiện thì giá nhà và giá đất là điều mà đối tượng thu nhập trung
bình và thấp chỉ có thể nằm mơ.
197
Phụ lục [07]
Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Giới thiệu
Xin chào quý vị, chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về “phát triển, tài trợ tín dụng nhà
ở cho người có thu nhập trung bình và thấp của các ngân hàng thương mại”. Kính mong quý
vị dành chút ít thời gian để trả lời cho một số câu hỏi sau đây. Xin lưu ý là không có quan
điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của quý vị đều có giá trị cho nghiên cứu của
chúng tôi. Rất mong nhận được sự cộng tác chân tình từ quý vị.
[a] Tên ngân hàng:…………………………………………………………………………
[b] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của anh chị về những vấn đề sau
Trong các câu hỏi đánh giá mức độ quan trọng thì: 1 là hoàn toàn không quan trọng
7 là hoàn toàn quan trọng
Trong các câu hỏi đánh giá mức độ đồng ý thì: 1 là hoàn toàn không đồng ý
7 là hoàn toàn đồng ý
Trong các câu hỏi đánh giá mức độ quan tâm thì: 1 là hoàn toàn không quan tâm
7 là hoàn toàn quan tâm
Theo anh/chị, các yếu tố sau có mức độ quan trọng như thế nào đến quyết định mở rộng tín
dụng cho các đối tượng có thu nhập vừa và thấp vay mua nhà?
1 Thu nhập bình quân đầu người cao 1 2 3 4 5 6 7
2 Khả năng tìm kiếm việc làm của nền kinh tế cao 1 2 3 4 5 6 7
198
3 Thất nghiệp thấp 1 2 3 4 5 6 7
4 Lạm phát thấp 1 2 3 4 5 6 7
5 C/sách ưu đãi đặc biệt của chính phủ 1 2 3 4 5 6 7
6 Cách thức triển khai, thực hiện chính sách đơn giản 1 2 3 4 5 6 7
7 Chi phí quản lý thực hiện để thụ hưởng các ưu đãi thấp 1 2 3 4 5 6 7
8 CSTT thắt chặt hay nới lỏng 1 2 3 4 5 6 7
9 Công tác quản lý hoạt động tín dụng nghiêm ngặt 1 2 3 4 5 6 7
10 Quy định, thủ tục đơn giản 1 2 3 4 5 6 7
Theo anh/chị đánh giá thì những yếu tố sau đây có phải là ưu thế của ngân hàng mình không?
1 Nguồn vốn tự có lớn 1 2 3 4 5 6 7
2 Các khoản ký thác ổn định 1 2 3 4 5 6 7
3 Khả năng sử dụng vốn vay cao 1 2 3 4 5 6 7
4 Chi phí sử dụng vốn thấp 1 2 3 4 5 6 7
5 Thời hạn nguồn vốn sử dụng dài 1 2 3 4 5 6 7
6 Đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm cao 1 2 3 4 5 6 7
7 Chi phí tuyển dụng thấp 1 2 3 4 5 6 7
8 Mức độ công nghệ hiện đại 1 2 3 4 5 6 7
9 Đơn giản, dễ sử dụng và quản lý 1 2 3 4 5 6 7
199
Khi nhắc đến “hồ sơ vay mua nhà của người có thu nhập trung bình và thấp”, anh/chị đánh
giá mức độ quan tâm của anh/chị khi thẩm định hồ sơ vay đối với các yếu tố sau đây.
1 Mức lương 1 2 3 4 5 6 7
2 Nguồn thu nhập khác 1 2 3 4 5 6 7
3 Tính ổn định của thu nhập 1 2 3 4 5 6 7
4 Trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5 6 7
5 Tính ổn định của công việc 1 2 3 4 5 6 7
6 Kinh nghiệm làm việc lâu năm 1 2 3 4 5 6 7
7 Tài sản hiện có 1 2 3 4 5 6 7
8 Độ tuổi 1 2 3 4 5 6 7
9 Chi phí cuộc sống 1 2 3 4 5 6 7
10 Các khoản nợ khác 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị quan tâm đến các khoản vay có các yếu tố nào sau đây?
1 Quy mô khoản vay lớn 1 2 3 4 5 6 7
2 Tỷ lệ, hạn mức cho vay thấp 1 2 3 4 5 6 7
3 Kỳ hạn vay ngắn 1 2 3 4 5 6 7
4 Lãi suất cho vay cao 1 2 3 4 5 6 7
5 Khả năng kiểm soát khoản vay cao 1 2 3 4 5 6 7
6 Giá trị TSĐB lớn 1 2 3 4 5 6 7
7 Tỷ lệ cho vay/ TSĐB nhỏ 1 2 3 4 5 6 7
200
8 Tính thanh khoản TSĐB cao 1 2 3 4 5 6 7
9 Tính pháp lý của TSĐB cao 1 2 3 4 5 6 7
10 Khả năng xứ lý TSĐB đơn giản 1 2 3 4 5 6 7
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những nhận định sau đối với các khoản tín
dụng cho người có thu nhập vừa và thấp
1 Đây là thị trường tiềm năng 1 2 3 4 5 6 7
2 Mang lại lợi nhuận cao 1 2 3 4 5 6 7
3 Tính an toàn cao 1 2 3 4 5 6 7
4 Khả năng rủi ro thấp 1 2 3 4 5 6 7
5 Rất quan tâm đến phân khúc thị trường này 1 2 3 4 5 6 7
Xin vui lòng cho biết thông tin về người trả lời:
Họ tên…………………………………………Chức vụ:………………………….....................
Liên hệ:……………………………………………………………………………….
Cảm ơn anh/chi đã dành thời gian hỗ trợ cho nhóm nghiên cứu!
201
Phụ lục [08]
Số liệu phân tích bằng SPSS
[1] Kết quả kiểm định thang đo xu hướng cho người có thu nhập trung bình và thấp vay
mua nhà của NHTM
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.879 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Y1 20.7931 7.078 .762 .842
Y2 20.8161 6.995 .706 .855
Y3 20.7644 6.805 .722 .851
Y4 20.7011 7.378 .671 .863
Y5 20.5805 7.181 .701 .856
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.379 67.576 67.576 3.379 67.576 67.576
2 .573 11.450 79.026
3 .450 9.004 88.029
4 .314 6.287 94.317
5 .284 5.683 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
Y1 .858
Y2 .817
Y3 .828
Y4 .789
Y5 .816
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a) : a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
202
[2] Kết quả phân tích EFA và kiểm định thang đo các yếu tố bên ngoài
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.620 26.197 26.197 2.620 26.197 26.197 2.385 23.845 23.845
2 2.263 22.630 48.827 2.263 22.630 48.827 2.381 23.814 47.659
3 1.839 18.394 67.221 1.839 18.394 67.221 1.956 19.562 67.221
4 .965 9.655 76.875
5 .657 6.569 83.444
6 .460 4.602 88.046
7 .387 3.867 91.913
8 .317 3.174 95.087
9 .260 2.604 97.692
10 .231 2.308 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix (a)
Component
1 2 3
ĐKKTVM1 -.421 .669 -.057
ĐKKTVM2 -.526 .635 .113
ĐKKTVM3 -.462 .679 -.126
ĐKKTVM4 -.458 .439 .011
CSUD1 .316 .230 .752
CSUD2 .409 .210 .675
CSUD3 .213 .242 .678
CCQL1 .687 .485 -.254
CCQL2 .726 .382 -.366
CCQL3 .657 .471 -.358
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
ĐKKTVM1 0.789 0.061 -0.014
ĐKKTVM2 0.82 -0.106 0.096
ĐKKTVM3 0.824 0.065 -0.088
ĐKKTVM4 0.624 -0.115 -0.026
CSUD1 -0.015 0.034 0.846
CSUD2 -0.085 0.124 0.803
CSUD3 0.057 -0.006 0.749
CCQL1 -0.002 0.869 0.128
CCQL2 -0.105 0.892 0.013
CCQL3 0.006 0.884 0.02
Cronbach's Alpha 0.767 .864 .722
203
[3] Kết quả phân tích EFA và kiểm định thang đo các yếu tố bên trong
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.425 38.056 38.056 3.425 38.056 38.056 3.412 37.911 37.911
2 1.597 17.746 55.802 1.597 17.746 55.802 1.589 17.656 55.567
3 1.315 14.612 70.414 1.315 14.612 70.414 1.336 14.847 70.414
4 .708 7.868 78.281
5 .643 7.146 85.427
6 .380 4.224 89.652
7 .373 4.140 93.792
8 .308 3.420 97.211
9 .251 2.789 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix (a)
Component
1 2 3
Nguonvon1 .849 .035 -.003
Nguonvon2 .819 .035 -.050
Nguonvon3 .847 -.007 -.061
Nhanluc4 .811 -.001 -.089
Nhanluc5 .795 .014 .027
Nhanluc1 -.075 .877 .146
Nhanluc2 .035 .882 .133
Congnghe1 .121 -.144 .791
Congnghe2 .071 -.163 .797
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
Nguonvon1 0.847 0.021 0.057
Nguonvon2 0.821 0.013 0.008
Nguonvon3 0.849 -0.03 0.007
Nhanluc4 0.815 -0.029 -0.024
Nhanluc5 0.791 0.007 0.085
Nhanluc1 -0.06 0.89 -0.013
Nhanluc2 0.051 0.891 -0.019
Congnghe1 0.058 -0.006 0.811
Congnghe2 0.008 -0.023 0.817
Cronbach's Alpha .878 - -
204
[4] Kết quả phân tích EFA và kiểm định thang đo năng lực khách hàng
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.577 25.772 25.772 2.577 25.772 25.772 2.502 25.019 25.019
2 2.032 20.322 46.094 2.032 20.322 46.094 2.057 20.566 45.585
3 1.704 17.037 63.131 1.704 17.037 63.131 1.755 17.546 63.131
4 .734 7.340 70.471
5 .683 6.830 77.302
6 .576 5.761 83.063
7 .521 5.207 88.269
8 .416 4.156 92.426
9 .396 3.963 96.389
10 .361 3.611 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix (a)
Component
1 2 3
Thunhap1 -.168 .832 .129
Thunhap2 -.128 .773 -.029
Thunhap3 -.257 .777 .000
Nghenghiep1 .159 .148 .695
Nghenghiep2 .412 -.072 .701
Nghenghiep3 .094 -.032 .774
Tichluy1 .777 .181 -.175
Tichluy2 .752 .144 -.141
Tichluy3 .830 .062 -.070
Tichluy4 .636 .231 -.242
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
Thunhap1 -0.011 0.853 0.1
Thunhap2 0.052 0.781 -0.045
Thunhap3 -0.076 0.814 -0.048
Nghenghiep1 0.016 0.135 0.715
Nghenghiep2 0.207 -0.134 0.778
Nghenghiep3 -0.103 -0.025 0.773
Tichluy1 0.816 0.005 0.02
Tichluy2 0.777 -0.025 0.047
Tichluy3 0.816 -0.119 0.134
Tichluy4 0.71 0.081 -0.077
Cronbach's Alpha .789 .755 .627
205
[5] Kết quả phân tích EFA và kiểm định thang đo giá trị khoản vay
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.617 46.171 46.171 4.617 46.171 46.171 3.594 35.937 35.937
2 1.544 15.443 61.614 1.544 15.443 61.614 2.568 25.677 61.614
3 .808 8.076 69.690
4 .707 7.073 76.763
5 .604 6.040 82.804
6 .441 4.411 87.215
7 .394 3.940 91.155
8 .358 3.579 94.734
9 .300 2.999 97.733
10 .227 2.267 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix (a)
Component
1 2
Giatrivay1 .797 -.294
Giatrivay2 .800 -.277
Giatrivay3 .759 -.409
Giatrivay4 .747 -.297
Giatrivay5 .777 -.287
TSDB1 .625 .363
TSDB2 .471 .514
TSDB3 .565 .482
TSDB4 .476 .572
TSDB5 .667 .296
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2
Giatrivay1 .821 .220
Giatrivay2 .814 .236
Giatrivay3 .856 .104
Giatrivay4 .781 .189
Giatrivay5 .800 .214
TSDB1 .301 .657
TSDB2 .087 .692
TSDB3 .183 .720
TSDB4 .059 .742
TSDB5 .374 .627
Cronbach's Alpha .894 .762
206
[6] Kết quả phân tích hồi quy 11 biến
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
TBCV 174 5.1828 .65574
TBVM 174 3.2773 .34889
TBUD 174 5.1973 .58893
TBQL 174 5.3008 .79147
TBNV 174 4.9678 .61041
TBNL 174 4.4684 .50188
TBCN 174 4.8276 .46451
TBTN 174 5.6111 .45769
TBNN 174 4.3180 .36693
TBTL 174 5.2888 .61555
TBGT 174 5.1897 .71362
TBDB 174 5.2207 .55080
Valid N (listwise) 174
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .749(a) .562 .532 .44867
a Predictors: (Constant), TBDB, TBNL, TBQL, TBCN, TBVM, TBNV, TBNN, TBTL, TBUD, TBTN, TBGT
ANOVAb
41.777 11 3.798 18.867 .000a
32.611 162 .201
74.388 173
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Predictors: (Constant), TBDB, TBNL, TBQL, TBCN, TBVM, TBNV, TBNN, TBTL,
TBUD, TBTN, TBGT
a.
Dependent Variable: TBCVb.
207
Coefficientsa
-1.643 .876 -1.876 .063
.062 .101 .033 .614 .540 .941 1.063
.380 .070 .341 5.449 .000 .690 1.449
.147 .045 .177 3.265 .001 .921 1.086
.215 .059 .200 3.637 .000 .895 1.117
-.012 .072 -.009 -.168 .866 .885 1.129
-.039 .093 -.028 -.424 .672 .628 1.593
.091 .091 .064 1.003 .317 .668 1.496
-.029 .100 -.016 -.289 .773 .870 1.149
.126 .065 .118 1.945 .054 .729 1.371
.159 .061 .173 2.628 .009 .623 1.605
.223 .079 .188 2.815 .005 .610 1.640
(Constant)
TBVM
TBUD
TBQL
TBNV
TBNL
TBCN
TBTN
TBNN
TBTL
TBGT
TBDB
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig. Tolerance VIF
Collinearity Statistics
Dependent Variable: TBCVa.
[7] Kết quả phân tích hồi quy 6 biến
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
TBUD 174 5.1973 .58893
TBQL 174 5.3008 .79147
TBNV 174 4.9678 .61041
TBTL 174 5.2888 .61555
TBGT 174 5.1897 .71362
TBDB 174 5.2207 .55080
Valid N (listwise) 174
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .722(a) .522 .504 .46160
a Predictors: (Constant), TBDB, TBQL, TBVM, TBTL, TBUD, TBGT
208
ANOVAb
38.805 6 6.468 30.354 .000a
35.583 167 .213
74.388 173
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Predic tors : (Constant), TBDB, TBQL, TBVM, TBTL, TBUD, TBGTa.
Dependent Variable: TBCVb.
Coefficientsa
-.824 .590 -1.396 .164
.069 .102 .037 .676 .500 .972 1.029
.360 .071 .323 5.097 .000 .712 1.405
.170 .045 .205 3.756 .000 .964 1.038
.130 .066 .122 1.964 .051 .745 1.343
.173 .062 .189 2.817 .005 .638 1.568
.273 .079 .229 3.470 .001 .657 1.523
(Constant)
TBVM
TBUD
TBQL
TBTL
TBGT
TBDB
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coeffic ients
Beta
Standardized
Coeffic ients
t Sig. Tolerance VIF
Collinearity Statist ics
Dependent Variable: TBCVa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phat_trien_tin_dung_nha_o_cho_nguoi_co_thu_nhap_trung_binh_va_thap.pdf