[B]MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
6. Kết cấu của luận án
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu trong nước
2. Nghiên cứu ngoài nước 9
Chương 1- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TỰ CHỦ ĐẠI HỌC
1.1. Tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại học
1.1.1. Quan niệm trường đại học và sự phân cấp về thẩm quyền
1.1.2. Tự chủ của trường đại học
1.1.3. Tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm xã hội của trường đại học
1.1.4. Điều kiện và sự cân bằng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1.2. Quản lý nhà nước về giáo dục đại học đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
1.2.1. Khái niệm và bản chất quản lý nhà nước về giáo dục đại học đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về giáo dục đại học theo hướng đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
1.2.3. Nội dung và phương thức quản lý nhà nước về giáo dục đại học theo hướng đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
1.2.4. Các mô hình quản lý nhà nước về giáo dục đại học
1.3. Kinh nghiệm một số nước trong quản lý nhà nước về giáo dục đại học
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giáo dục đại học bảo đảm tự chủ, trách nhiệm xã hội của trường đại học một số nước
1.3.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước tăng cường tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại học
Kết luận Chương 1
Chương 2- QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trường đại học ở Việt Nam
2.1.1. Quyền tự chủ của trường đại học
2.1.2. Tự chịu trách nhiệm của trường đại học
2.1.3. Địa vị pháp lý của các trường đại học công lập
2.2. Quản lý nhà nước về giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay
2.2.1. Tình hình quản lý phát triển giáo dục đại học
2.2.2. Nội dung, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục đại học
2.3. Thực trạng bảo đảm của nhà nước đối với giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay
2.3.1. Bảo đảm của Nhà nước về tự chủ nhà trường
2.3.2. Bảo đảm của Nhà nước đối với tự chịu trách nhiệm
2.3.3. Nguyên nhân và hệ quả của những tồn tại trong quản lý nhà nước đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
Kết luận Chương 2
Chương 3- NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM SỰ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
3.1. Đổi mới nhận thức về vai trò của Nhà nước, vai trò và địa vị pháp lý của trường đại học, vai trò của thị trường định hướng XHCN
3.1.1. Đổi mới nhận thức về vai trò của Nhà nước
3.1.2. Đổi mới nhận thức về vai trò và địa vị pháp lý của trường đại học công
3.1.3. Đổi mới nhận thức về vai trò của thị trường định hướng XHCN
3.2. Đổi mới cơ cấu tổ chức và thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục đại học
3.2.1. Mô hình quản lý nhà nước về giáo dục đại học bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm
3.2.2. Xoá cơ chế chủ quản, tách bạch giữa quản lý nhà nước và quản lý của Nhà nước với tư cách chủ sở hữu, xây dựng các tổ chức đệm
3.2.3. Phân định chức năng quản lý nhà nước và chức năng cung cấp dịch vụ giáo dục đại học
3.3. Hoàn thiện thể chế và chính sách bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
3.3.1. Xác lập tầm nhìn và chiến lược; quy định việc phối hợp và phân cấp quản lý, cung cấp dịch vụ, chuyển đổi sở hữu và tham gia giám sát và đánh giá trong giáo dục đại học
3.3.2. Xây dựng và ban hành luật giáo dục đại học, luật giảng viên và các chính sách bảo đảm sự công bằng, hiệu quả và chất lượng.
3.3.3. Xây dựng thể chế và chính sách đảm bảo sự can thiệp phù hợp, hạn chế trao quyền mang tính đặc quyền, tự chủ về học thuật, tài trợ công tích cực, thành lập trường đạt yêu cầu chất lượng, và trách nhiệm lãnh đạo.
3.4. Đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục đại học đối với chương trình, tuyển sinh, văn bằng và giảng viên
3.4.1. Đổi mới quản lý nhà nước về chương trình, tuyển sinh và văn bằng
3.4.2. Đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục đại học đối với giảng viên
3.5. Đổi mới quản lý nhà nước về tài chính giáo dục đại học
3.5.1. Đổi mới chính sách tài chính giáo dục đại học
3.5.2. Đổi mới phương thức quản lý tài chính, tách bạch giữa quản lý nhà nước và quản lý của Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu
3.6. Tăng cường chức năng kiểm soát nhà nước nhằm bảo đảm trách nhiệm xã hội của trường đại học được thực hiện
3.6.1. Đổi mới nhận thức và hoàn thiện thể chế, chính sách bảo đảm trách nhiệm xã hội của trường đại học
3.6.2. Xây dựng khung bảo đảm trách nhiệm xã hội
3.6.3. Đổi mới hoạt động kiểm soát và giám sát nhà nước về tài chính
Kết luận Chương 3
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 187
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cách thức phân cấp thẩm quyền ở các quốc gia 25
Bảng 1.2: Tự chủ và tự chịu trách nhiệm (a) 27
Bảng 1.3: Bốn mô hình từ kiểm soát đến tự chủ 28
Bảng 1.4: Bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm 36
Bảng 1.5: Đặc điểm quản lý nhà nước về giáo dục đại học đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học
38
Bảng 1.6: Vị trí có thể có của các chức năng quản lý chủ yếu 53
Bảng 1.7: Bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính 57
Bảng 1.8: Các công cụ của trách nhiệm xã hội 59
Bảng 2.1: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và quản lý nhà nước về GDĐH 87
Bảng 2.2: Quy mô trường đại học, sinh viên và giảng viên từ năm học 2004-2005 đến năm học 2008-2009
89
Bảng 2.3: So sánh đặc điểm quản lý nhà nước về giáo dục đại học trước và từ sau Đổi mới 92
Bảng 2.4: Thẩm quyền quyết định đối với một số nội dung quản lý của trường đại học công lập
98
Bảng 2.5: Quản lý nhà nước về giáo dục đại học 99
Bảng 2.6: Quản lý chủ quản các trường đại học năm học (1997-1998) và năm học (2006-2007)
102
Bảng 2.7: Tự chủ và tự chịu trách nhiệm (b) 107
Bảng 2.8: Chi ngân sách nhà nước cho GD&ĐT và giáo dục đại học 109
Bảng 2.9: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và tài trợ công 112
Bảng 2.10: Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học 121
Bảng 2.11: Sinh viên tốt nghiệp đại học cần đào tạo lại 122
Bảng 2.12: Thí sinh trúng tuyển đại học, cao đẳng theo cơ cấu xã hội năm 2006-2008
123
Bảng 3.1: Một số chỉ số phát triển GDĐH Việt Nam đến năm 2020 135
Bảng 3.2: Tầm nhìn về quản lý giáo dục đại học (a) 137
Bảng 3.3: Quan niệm quản lý nhà nước về giáo dục đại học bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học công 141
Bảng 3.4: Tầm nhìn về quản lý giáo dục đại học (b) 148
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Chu trình tài trợ cho các trường đại học 46
Hình 2.1: Quyền tự chủ của các loại hình trường đại học 80
Hình 2.2: Trường đại học thành lập mới giai đoạn 2003-2007 118
Hình 2.3: Quản lý chất lượng giáo dục đại học và định hướng cải thiện 120
Hình 3.1: Mô hình bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm 143
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, quy mô sinh viên tăng quá nhanh trong khi sự đáp ứng nguồn lực của các nhà nước thì hạn chế, cùng với sự quan tâm đối với vấn đề phát triển nguồn nhân lực trình độ cao nhiều hơn đã tạo sức ép lên các chính phủ về hai vấn đề: một là sử dụng hiệu quả nguồn lực và hai là chất lượng của các sản phẩm giáo dục đại học (GDĐH) mà trường đại học cung cấp mà thực chất là yêu cầu bảo đảm trách nhiệm xã hội của trường đại học. Sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng nguồn lực đã dẫn đến sự can thiệp mạnh hơn của nhà nước vào trường đại học từ những năm 70 và 80. Yêu cầu về chất lượng thì làm dịch chuyển trọng tâm chú ý từ hoạt động cấp vĩ mô sang cấp trường. Thay vì can thiệp trực tiếp, một số nhà nước chuyển sang tập trung xây dựng các mục tiêu và chính sách cho GDĐH. Sự thay đổi chính sách chỉ đạo cho thấy hai mặt của một vấn đề: một mặt, quản lý nhà nước (QLNN) theo kiểu tập trung đang hướng đến hình thức phi tập trung; còn một mặt, là khuynh hướng tự chủ (Sanyal, 2003) [86]. Tự chủ đại học trở thành xu hướng quốc tế và được xem như chìa khoá thành công cho sự cải cách GDĐH của các quốc gia. Bài học kinh nghiệm được Ngân hàng Thế giới đút kết năm 1994 cũng chỉ ra rằng tự chủ đại học và việc định lại vai trò phù hợp hơn của nhà nước sẽ thúc đẩy cải thiện chất lượng và hiệu quả GDĐH [111].
Cơ cấu thẩm quyền và cách thức nhà nước điều khiển hệ thống đại học phản rõ nét mối quan hệ giữa nhà nước và trường đại học, đặt cơ sở cho khả năng, mức độ tự chủ hay môi trường hành động chủ động của trường đại học. Tự chủ không chỉ hàm ý quyền quyết định của một trường đối với chương trình đào tạo và mục tiêu của mình mà còn phải bao hàm cả quyền quyết định về cách thức để thực hiện mục tiêu và chương trình [73].
Nhà nước hầu như là tác nhân chính tạo môi trường và động lực phát triển cho các tổ chức đại học nhưng cách thức tác động thì rất khác nhau. Nó cũng là nhân tố đặc biệt quan trọng bảo đảm phát huy mặt tích cực bên cạnh hạn chế khuyết tật của thị trường; giúp cân bằng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại học. Nghiên cứu nội dung, phương thức QLNN về GDĐH không chỉ để tìm ra cách thức quản lý của nhà nước sao cho hiệu quả hơn mà còn giúp cho chính nhà nước và nhà trường chủ động hơn cho bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong bối cảnh mới, nhà nước giữ vai trò là chủ thể quản lý toàn diện hệ thống đại học, tạo ra sự thuận tiện, dễ dàng để các trường cũng như các thành phần có liên quan có thể phối hợp để đưa ra các chính sách và chiến lược phát triển phù hợp. Đây chính là “chìa khoá” giúp giải quyết những khó khăn và vượt qua thách thức trong công cuộc cải cách GDĐH.
Mục tiêu chiến lược đã được đặt ra như một dấu mốc lịch sử, đến năm 2020 Việt Nam trở thành nước công nghiệp và từng bước phát triển kinh tế tri thức. Trong đó, GDĐH được xác định là lĩnh vực then chốt cần đột phá. Tầm nhìn GDĐH Việt Nam đã trù tính quy mô toàn hệ thống sẽ tăng gấp 3-4 lần so với hiện tại, sự quản lý và hội nhập quốc tế phải tốt hơn, dịch vụ đào tạo và nghiên cứu phải mở cửa rộng hơn theo các cam kết quốc tế và đặc biệt là sự thương mại hoá cũng được tính đến. Tất cả vấn đề này phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của dịch vụ GDĐH và liên quan chặt chẽ đến yêu cầu đổi mới cơ chế chính sách quản lý của Nhà nước về GDĐH. Nhà nước trong vai trò định hướng giám sát thay cho sự kiểm soát tập trung chi tiết, đảm trách việc hướng dẫn, thúc đẩy và bảo vệ lợi ích công của GDĐH. Muốn vậy, toàn hệ thống phải đổi mới tư duy và cơ chế quản lý GDĐH, kết hợp hợp lý và hiệu quả giữa việc phân định rõ chức năng, nhiệm vụ QLNN và việc bảo đảm quyền tự chủ, tăng cường trách nhiệm xã hội, tính minh bạch của các cơ sở GDĐH theo nghị sự của Chính phủ (Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005).
Vấn đề tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các trường đại học Việt Nam mặc dù đã được đề cập chính thức trong Nghị quyết TW 4 (khoá VII) từ năm 1993 và được pháp lý hoá lần đầu trong Luật Giáo dục 1998 nhưng trên thực tế thì “cơ chế quản lý các trường đại học có tính tập trung và xơ cứng”, theo nhận định của Vallely (2005) [68]; “bộ chủ quản trở thành cơ quan trung gian, trường chịu sự chỉ đạo của nhiều cơ quan quản lý nên mất tính chủ động, sức ép tăng lên, hiệu quả giảm đi .”, theo một nhận xét khác được đăng tải trên VietNamNet ngày 26/12/2005. Thực tế này làm trường đại học chưa thực hiện được vai trò xã hội to lớn vốn có của nó, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH), thiếu năng lực cạnh tranh, nhất là không có đủ nguồn lực để phát triển. Việc hoàn thiện một số vấn đề lý luận, làm rõ bản chất và đánh giá đúng thực trạng và sự bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm, cũng như đưa ra giải pháp QLNN phù hợp góp phần tháo gỡ những bất cập và tiếp cận các cơ hội.
Hơn nữa, trong hơn hai thập niên đổi mới GDĐH, mặc dù những đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm đã từng bước được thực hiện nhưng nó vẫn chưa theo kịp cơ chế quản lý kinh tế, chưa tạo được động lực để phát triển toàn hệ thống đại học trong bối cảnh mới. Báo Nhân dân số ra ngày 17/12/2004 từng cảnh báo: “Nếu các trường đại học không thật sự được trao quyền độc lập và đảm bảo sự tự chủ thì không thể nào đủ năng động để đáp ứng nhu cầu thay đổi của xã hội và tiến bộ.”.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường đại học ở Việt Nam” là một yêu cầu vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của luận án là làm rõ một số vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp QLNN về GDĐH theo hướng đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học công. Để đạt mục tiêu, luận án tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Cung cấp một số vấn đề lý luận về lợi ích công của trường đại học; bản chất, tầm quan trọng, sự cân bằng và bảo đảm tự chủ, tự chịu trách nhiệm; cơ cấu tổ chức và thẩm quyền quản lý GDĐH; vai trò điều khiển và tài trợ hệ thống GDĐH của nhà nước; mô hình và kinh nghiệm quốc tế QLNN về GDĐH. Hệ thống quan điểm của Đảng và Nhà nước về tăng cường quyền tự chủ và nâng cao trách nhiệm của trường đại học.
- Phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về GDĐH bảo đảm tự chủ của nhà trường về học thuật, tổ chức bộ máy học thuật và tài chính; trách nhiệm xã hội của trường đại học. Đồng thời, xác định nguyên nhân và hệ quả của những thành tựu và tồn tại.
- Đưa ra một số giải pháp QLNN bảo đảm được sự tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trường đại học, thiết lập môi trường cung cấp dịch vụ GDĐH thuận tiện, chủ động và bình đẳng, giới thiệu vai trò thích hợp của Nhà nước cũng như thể chế, chính sách điều hành GDĐH tích cực.
- Cung cấp nguồn tư liệu tham khảo và gợi mở hướng nghiên cứu mới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là QLNN về GDĐH, bao gồm thể chế, cơ cấu và quá trình mà trong đó các nhân tố của hệ thống GDĐH (nhà nước, trường đại học, các thực thể xã hội khác .) tương tác lẫn nhau và với thị trường định hướng XHCN. Sự điều khiển, cách thức phối hợp thẩm quyền và mức độ can thiệp hợp lý của Nhà nước bảo đảm tự chủ và trách nhiệm xã hội. Khái niệm đảm bảo được hiểu như phương thức QLNN mà theo đó nhà nước định hướng, chỉ dẫn, khuyến khích, bảo vệ và làm cho sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm được thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu về không gian là những vấn đề lý luận, thực tiễn và giải pháp về thể chế, chính sách, tài trợ công, cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành và giám sát trong QLNN về GDĐH bảo đảm tự chủ và trách nhiệm xã hội. Một số nội dung tham khảo mang tính đối chiếu cũng được nghiên cứu để xem xét tác động của tự chủ tới quản lý GDĐH và ngược lại. Nó cũng bao gồm các chủ thể QLNN và quản lý chủ quản (chủ yếu là các Bộ, ngành trung ương); các khách thể quản lý là cơ sở GDĐH, chủ yếu là các trường công lập (không bao gồm các trường thuộc lực lượng vũ trang và chính trị) nhưng trong một số trường hợp thì trường ngoài công lập cũng được đề cập để tăng tính giải thích. Trường đại học được tiếp cận như một tổ chức hay thể chế mà trong đó con người hoạt động trong cơ cấu tổ chức quyền năng ràng buộc về lợi ích, có cùng tầm nhìn, mục tiêu, sứ mạng và giá trị; có mối quan hệ mang tính hệ thống với các tổ chức khác trong hệ thống như là nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội.
Về thời gian, nghiên cứu tập trung vào thời kỳ đổi mới GDĐH từ năm 1986 đến nay, nhất là từ khi Luật Giáo dục 1998 được ban hành. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, để làm rõ hơn tính lịch sử của vấn đề, các dữ liệu trước đó cũng được sử dụng. Mốc đề xuất giải pháp là từ nay đến năm 2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sinh sử dụng phép biện chứng duy vật với quan điểm toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể; cơ sở lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học Mác-Lê-nin; và quán triệt quan điểm của Đảng và Nhà nước về đổi mới GDĐH, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học. Đồng thời, vận dụng và kết hợp hợp lý các phương pháp: so sánh để tìm ra xu hướng chung và mối quan hệ nhân quả; suy luận lo-gíc, lập luận đưa ra nhận xét và kết luận từ các sự kiện được nghiên cứu, phân tích và tổng hợp để làm rõ các khía cạnh QLNN về GDĐH; thống kê miêu tả nhằm cung cấp số liệu phản ảnh nội dung và vấn đề nghiên cứu; tra cứu tài liệu để nắm và bổ sung về phương pháp nghiên cứu, hướng đi, kiến thức và luận cứ; mô hình hóa nhằm tăng tính trực quan và giúp nhận thức nội dung khái quát. Ngoài ra, để tăng tính khách quan, khoa học và thuyết phục trong các vấn đề về lý luận, đánh giá thực trạng và lựa chọn giải pháp, nghiên cứu sinh cũng tiếp cận khám phá (trên cơ sở tham khảo phương pháp khảo sát của Meek và Goedegebuure (1998) về tái cấu trúc và định hướng tương lai của GDĐH Úc [97]), thực hiện khảo sát ý kiến đối với 176 nhà quản lý GDĐH Việt Nam của 106 tổ chức quản lý GDĐH. Trong số các nhà quản lý, số người của các cơ sở GDĐH (cả công và tư) là 147, chiếm tỷ lệ 83,5%; số người của các cơ quan QLNN và chủ quản là 29, chiếm tỷ lệ 16,5%. Trong số các tổ chức quản lý, số trường đại học là 78, chiếm tỷ lệ 73,6%; đại học là 5, chiếm tỷ lệ 4,7%; các vụ của các bộ và tương đương là 11, chiếm tỷ lệ 10,4%; UBND cấp tỉnh là 8, chiếm tỷ lệ 7,5%; đoàn thể TW, ủy ban của Quốc hội . là 4, chiếm tỷ lệ 3,8%. Trong tổng số 134 bảng câu hỏi khảo sát được phản hồi, chiếm tỷ lệ 76,13%, có 132 bảng câu hỏi được cho ý kiến đủ điều kiện được tiến hành xử lý và phân tích thông qua công cụ hỗ trợ là phần mềm xử lý thống kê (SPSS). Khác biệt ý kiến có ý nghĩa thống kê (0,05) giữa các nhà quản lý của trường đại học và bên ngoài trường đại học cũng được xem xét. Các kết quả nghiên cứu có giá trị và phù hợp cũng được kế thừa, bổ sung và phát triển trong quá trình nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, tuỳ từng phần, chương, các phương pháp sẽ được sử dụng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
- Luận án được mong đợi góp phần làm phong phú lý luận QLNN về GDĐH theo hướng giám sát, đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học công, về phương diện phân cấp, trao quyền và cơ cấu thẩm quyền; về phương thức và phạm vi tác động hiệu quả của nhà nước tới hoạt động cung cấp dịch vụ GDĐH; về bản chất, tính thực tế và điều kiện của tự chủ, tự chịu trách nhiệm; về sự phối hợp với thị trường định hướng XHCN.
- Bổ sung luận cứ khoa học hành chính về sự điều chỉnh của nhà nước trong quản lý GDĐH, sự tách bạch giữa ban hành và thực thi chính sách, xác lập mối quan hệ phù hợp giữa nhà nước trong vai trò giám sát và trường đại học công trong vai trò cung cấp dịch vụ GDĐH một cách chủ động, xây dựng cơ chế đệm phù hợp.
- Đóng góp vào phương pháp nghiên cứu giải pháp QLNN về GDĐH, thiết lập môi trường thuận tiện, bình đẳng, khuyến khích sự sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng bộ về các mặt tự chủ của trường đại học trong điều kiện nền KTTT có sự QLNN thống nhất và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
- Đề xuất hệ thống giải pháp đồng bộ có tính toàn diện có thể vận dụng vào thực tiễn, làm cơ sở cho các nghiên cứu sau này về quản lý GDĐH. Góp phần vào đổi mới cơ cấu, quá trình và phương thức quản lý của nhà nước; xác định lại vai trò, chức năng của các cơ quan có thẩm quyền quản lý GDĐH trong bối cảnh mới.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần Mở đầu, Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và Kết luận, luận án có 3 chương: Chương 1. Những vấn đề lý luận của QLNN về GDĐH và tự chủ đại học; Chương 2. Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học và QLNN về GDĐH ở Việt Nam hiện nay; Chương 3. Những giải pháp đổi mới QLNN bảo đảm sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học. Luận án cũng có trình bày Danh mục công trình của tác giả, Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
227 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường đại học ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Hải (2004), “Tại sao chưa xóa được cơ chế “chủ quản” của các Bộ và cấp hành chính đối với doanh nghiệp nhà nước?”, Tạp chí Nhà quản lý, số 8, tháng 2/2004, tr. 6,7.
Vũ Ngọc Hải (2007), “Về quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các trường đại học nước ta”, Tạp chí Cộng sản, Số 781, Tr.91-94.
Nguyễn Ngọc Hiến (Chủ biên) (2003), Hành chính công, Nxb Thống kê, Hà Nội.
Phạm Duy Hiển (2007), “Diện mạo khoa học Việt Nam qua những công bố quốc tế”, Thời báo Kinh tế Sài gòn, 5/6/2007, tr. 16-18.
Học viện Hành chính Quốc gia (2004), Giáo trình Quản lý & Phát triển tổ chức hành chính nhà nước, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
Hội đồng Quốc gia Giáo dục (2006), Diễn đàn quốc tế về giáo dục Việt Nam: “Đổi mới GDĐH và hội nhập quốc tế”, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Lê Viết Khuyến (1995), “Cải tiến việc quản lý đào tạo đại học theo học chế tín chỉ”, Hội nghị nâng cao chất lượng đào tạo bậc đại học để đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước, Bộ GD&ĐT, Hà Nội, tr. 39.
Bùi Đức Kháng (2005), “Vai trò của nhà nước trong nền KTTT”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 4 (51), tháng 4 năm 2005, tr. 23-29.
Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Nguyễn Quang Kính (chủ biên), (2005), Giáo dục Việt Nam 1945-2005, Trung tâm Thông tin và Tư vấn phát triển, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội
Đặng Bá Lãm (2003), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI: Chiến lược phát triển, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Nguyễn Thu Linh (Chủ biên) (2002), QLNN về Văn hoá-Giáo dục-Y tế, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Đinh Văn Mậu, Phạm Hồng Thái (2001), Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật, Nxb Tổng hợp Đồng Nai, Đồng Nai.
Nguyễn Danh Nguyên (2009), Thực thi cơ chế “tự chủ” cho các trường đại học công lập: Cơ sở để phát triển bền vững thời kỳ hội nhập, Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Vấn đề tự chủ-tự chịu trách nhiệm ở các trường đại học, cao đẳng”, Ban liên lạc các trường đại học và cao đẳng Việt Nam, tháng 10/2009.
Phạm Phụ (2005), Về khuôn mặt mới của GDĐH Việt Nam, Nxb ĐHQG TP.Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh.
Phạm Phụ (2006), Quyền tự chủ đại học và trách nhiệm xã hội, Tạp chí Tia sáng, ngày 07/06/2006.
Phạm Phụ (2007), “GDĐH và cơ chế thị trường”, Báo Thanh niên, ngày 22/3/2007.
Thanh Phương (2007), “Quản trị ở đại học”, Thời báo kinh tế Sài gòn, ngày 18/10/2007, tr. 56, 62.
Sanyal, B.C. (2003), Quản lý trường đại học trong GDĐH, Hà Nội.
Võ Kim Sơn (2004a), Phân cấp quản lý nhà nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Võ Kim Sơn (Chủ biên) (2004b), Giáo trình Quản lý & Phát triển tổ chức hành chính nhà nước, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Đình Nguyên (2007), “Nghiên cứu khoa học ở Việt Nam”, Thời báo Kinh tế Sài gòn, ngày 1/11/2007, tr. 22-23.
Phạm Xuân Thanh (1999), Đảm bảo chất lượng & kiểm định: Mô hình áp dụng cho Việt Nam.
Lâm Quang Thiệp, Altbach, P.G., Jonhstone, D.B. (2006), GDĐH Hoa Kỳ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Nguyễn Minh Thọ (2008), Tinh thần cải đại học của cố thủ tướng Võ Văn Kiệt, Trang Web của Đại học Quốc gia Hà Nội,
Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở GD&ĐT công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ (2001a), Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, Quyết định 201/2001/QĐTTg ngày 28/12/2001, Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ (2001b), Quyết định 16/2001/QĐ-TTg ngày 12/02/01 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của ĐHQG, Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/07/2003 ban hành Điều lệ Trường đại học, Hà Nội.
Cao Huy Thuần (2008), “Trách nhiệm xã hội của đại học”, Thời Đại mới - Tạp chí nghiên cứu và thảo luận, số 14, tháng 7 năm 2008.
Vallely, T. (2005), “Đề cương thảo luận: Xây dựng trường đại học hàng đầu tại Việt Nam”, Báo VietNamNet, ngày 5/10/2005.
Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục (2006), Bộ Giáo dục Singapore: Quyền tự chủ của các trường đại học hướng tới đỉnh cao chất lượng, Hà Nội.
Viện Nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2005), Hành chính công và quản lý hiệu quả của chính phủ, Nxb Lao động-Xã hội, Hà Nội.
Vũ Quang Việt (2008), “Giáo dục Việt Nam: Nguyên nhân của sự xuống cấp và cải cách cần thiết”, Thời báo Kinh tế Sài gòn, 10/1/2008.
Phạm Viết Vượng (chủ biên) (2003), QLHCNN và quản lý ngành GD&ĐT, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.
Tiếng Anh
Altbach, P.G., Berdahl, R.O., Gumport, P.J. (2005), American HE in the twenty-first century, Jonhs Hopkins university Press, Baltimore, pp. 1-14
Ashwill M.A. (2006), “US Institutions Find Fertile Ground in Vietnam’s Expanding HE Market”, International HE, The Boston college center for international HE , Number 44, Summer 2006.
Brandenburg U., Zhu J. (2007), HE in China: Lesson to be learned for Germany, CHE Centrum fur Hochschulentwicklung gGmbH, ISSN 1862-7188.
Crat A. (editor) (2005), Quality assurance in HE: Proceedings of an international conference, The Falmer press, Hong Kong.
Downey (2008), “Accountability versus Autonomy”, Hội thảo Hội đồng Hệ thống Chất lượng Trường đại học, Canada, ngày 13/12/2008.
Eekel P. D., King J. E. (2005), An overview of HE in the United states: Diversity, access, and the role of the marketplace, American Council on Education, Washington, DC.
European University Association (2009), Autonomy & governance in european university,
Ferlie E., Musselin C., Andresani G. (2008), The steering of HE systems: a public management perspective, Published online: 17 April 2008, Springer Science+Business Media B.V.2008.
Fielden J. (2008), Global trends in university governance, WB, Washington D.C.
Fiske Ed. B. (1996), Decentralization of education: Politics and Consensus, WB, Washington D.C.
Gornitzka A., Maassen P. (2000), Hybrid steering approaches with respect to European HE, CHEPS, PERGAMON.
Groof J. D., Neave G., Svec J. (1998), Democracy and Governance in HE, Kluwer law international, The Hague / London / Boston.
Hauptman (2008), “Tài chính cho GDĐH, xu thế và vấn đề”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, số 5 năm 2008, trang 1-31.
Hayden M. and Thiep L.Q. (2006), “A vision 2020 for Vietnam”, International HE, The Boston college center for international HE, No.47 Spring 2007, pp.11-13.
Hayden, M. and Thiep, L.Q. (2007), Institutional autonomy for HE in Vietnam, HE Research & Development, Vol 26, No.1, March 2007, pp.73-85
Herbst M. (2007), Financing public universities: The case of performance funding, Springer, Zurich.
Huang F. (2008), Autonomy: Trends in Asia & European HE, Frist roundtable under EU-Asia HE Platform of the European Union, Hanoi, Vietnam, 25/26 November 2008, Research Institute for HE, Hiroshima University f50.
Institute of international education (2004), HE in Vietnam, IIE in Vietnam, Hanoi.
Jimmy (2000), University autonomy becoming an international trend, Published: April 10, 2000, .
Jonhstone D., Bruce, Arora A., Experton W. (1998), The financing and management of HE: A status report on worldwide reforms, Education, WB.
Kaiser F. (2007), HE in France, Country report, Center for HE Policy Studies, University Twente.
Kaiser, Vossensteyn, Koelman (2007), Public funding of HE: Acomparative study of funding mechanisms in ten countries, Center for HE Policy Studies, 2007.
Kaplin W.A., Lee B.A. (2007), The law of HE, Jossey-Bass, San Francisco.
McCornac D.C. (2007), “Corruptuion in Vietnamese HE”, International HE, The Boston college center for international HE, No.50, Winter 2007, ISSN: 1084-0613.
Meek, L. & Goedegebuure, L.C.J. (1989), HE:A report, Printed and published by the Department of administrative and HE studies, University of New England.
Min, W. (1994), “People’s republic of China: Autonomy and accountability: An anlysis of changing relationship between the government and universities”, Government and HE across three continents: The winds of change, IAU Press, Pergamon, pp.106-127.
Neave G., Vught F.V. (1994) (edited by), Government and HE across three continents: The winds of change, IAU Press, Pergamon.
Ngo Doan Dai (2006), “Viet Nam”, HE in South-East-Asia, UNESCO Bangkok, pp.219-248.
Ordorika I. (2003), The limits of university autonomy: Power and politics at the UNAM, HE 46: 361-388, Kluwer academic publishers, Mexico.
Prowle M., Morgan E. (2005), Financial management & control in HE, Routledge-Falmer, New York and LonDon.
Salmi (2009), The growing accountability agenda in tertiary education: Progress or mixed blessing, WB Education Working Paper Series, No.16, Washington, D.C.
Salmi J., Hauptman A.M. (2006), Innovations in tertiary education financing: A comparative evaluation of allocation mechanisms, WB, Washington, D.C.
Tan J. (2006), “Singapore”, HE in South-East Asia, UNESCO, Bankok, pp.159-186.
Taylor J., Miroiu A. (2002), Policy-Making, Strategic Planning, and Management of HE, Papers on HE, UNESCO, Bucharest.
Taylor W. (2003), “Steering change in tertiary education”, Globalization and reform in HE, Open University press, Berkshire, pp. 11-31.
The task force on HE and society (2000), HE in developing countries: Peril and Promise, WB, Washington D.C.
Vlk A., Westerheijden D., Wende M.V.D. (2008), The journal Globalisation, societies and education, GATS and the steering capacity, Vol.6, Issue 1, 2008, pp.33-54.
Vught F. V. (1993), Patterns of governance in HE: Concepts and Trends, Cemter for HE Policy Studies, UNESCO.
WB (1994), HE: The lessons of experience, A WB publication, Washington, D.C.
Westerheijden D. F., Stensaker B., Rosa M. J. (edited by) (2007), Quality assurance in HE-Trends in regulation: Translation and Transformation, Published by Springer, Dordrecht, The Netherlands.
Wongsamarn S. (2003), “The relationship between the state and the autonomous university in HE administration”, Journal of institutional research south east asia, Vol. 1, pp. 3-12.
Yang (2007), “Corruption in China’s HE system: A malignant tumor”, International HE, pp.18-20.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy mô và đặc điểm hệ thống giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn từ năm học 2004-2005 đến năm học 2008-2009
TT
Đặc điểm chính
Năm học
2004- 2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2008-2009
1
Sinh viên cao đẳng, đại học và sau đại học
1353554
1426167
1546825
1650058
1728600
1.1
Sinh viên cao đẳng, đại học
1319754
1387107
1503846
1603484
1675700
Công lập
1181994
1226687
1310375
1414646
1481313
Tỷ lệ % công lập
89,56
88,43
87,13
88,22
88,40
Ngoài công lập
137760
160420
193471
188838
194387
Tỷ lệ % ngoài công lập
10,44
11,57
12,87
11,78
11,60
Sinh viên đại học
1046291
1087813
1136904
1180547
1217621
Công lập
933352
949511
979734
1037115
1086483
Tỷ lệ % SV ĐH công lập
89,21
87,29
86,18
87,85
89,23
Ngoài công lập
112939
138302
157170
143432
131138
Tỷ lệ % ngoài công lập
10,79
12,71
13,82
12,15
10,77
Sinh viên cao đẳng
273463
299294
366942
422937
458079
Công lập
248642
277176
330641
377531
394830
Tỷ lệ % công lập
90,92
92,61
90,11
89,26
86,19
Ngoài công lập
24821
22118
36301
45406
63249
Tỷ lệ % ngoài công lập
9,08
7,39
9,89
10,74
13,81
1.2
Học viên cao học và nghiên cứu sinh
33800
39060
42979
46574
52900
Học viên cao học
29853
34600
38461
42970
47000
Nghiên cứu sinh
3947
4460
4518
3604
5900
1.3
Tỷ lệ sinh viên đại học, cao đẳng/vạn dân
161
167
179
188
194
2
Trường cao đẳng, đại học
251
277
322
369
393
Công lập
222
243
275
305
322
Tỷ lệ % trường công lập
88,45
87,73
85,40
82,66
81,93
Ngoài công lập
29
34
47
64
71
Tỷ lệ % công lập
11,55
12,27
14,60
17,34
18,07
Trường đại học
112
123
139
160
167
Công lập
90
98
109
120
126
Tỷ lệ % TĐH công lập
80,36
79,67
78,42
75,00
75,45
Ngoài công lập
22
25
30
40
41
Tỷ lệ % ngoài công lập
19,64
20,33
21,58
25,00
24,55
Trường cao đẳng
139
154
183
209
226
Công lập
132
145
166
185
196
Tỷ lệ % công lập
94,96
94,16
90,71
88,52
86,73
Ngoài công lập
7
9
17
24
30
Tỷ lệ % ngoài công lập
5,04
5,84
9,29
11,48
13,27
3
Cán bộ quản lý, giảng viên cao đẳng, đại học
71513
76305
83087
85150
89877
3.1
Cán bộ quản lý và giảng viên đại học
50239
54390
58749
3.2
Cán bộ quản lý và giảng viên cao đẳng
21274
21915
24338
3.3
Giảng viên trường cao đẳng, đại học
47646
48579
53518
56120
60397
Công lập
39993
41915
45800
48066
51472
Tỷ lệ % công lập
83,94
86,28
85,58
85,65
85,22
Ngoài công lập
7653
6664
7718
8054
8925
Tỷ lệ % ngoài công lập
16,06
13,72
14,42
14,35
14,78
Giảng viên trường đại học
33969
34294
38137
38217
41007*
Công lập
27301
28566
31431
34947
37016
Tỷ lệ % công lập
80,37
83,30
82,42
91,44
90,27
Ngoài công lập
6668
5728
6706
3270,0
3991*
Tỷ lệ % ngoài công lập
19,63
16,70
17,58
8,56
9,73
Giảng viên trường cao đẳng
13677
14285
15381
17903
20183
Công lập
12692
13349
14369
16340
17888*
Tỷ lệ % công lập
92,80
93,45
93,42
91,27
88,63
Ngoài công lập
985
936
1012
1563
2295*
Tỷ lệ % ngoài công lập
7,20
6,55
6,58
8,73
11,37
4
Trình độ chuyên môn giảng viên cao đẳng, đại học
4.1
Tính chung:
Giáo sư
417
442
463
314
320*
Tỷ lệ % giáo sư so tổng số
0,88
0,91
0,87
0,56
0,53
Phó Giáo sư
1871
2114
2467
1845
1966*
Tỷ lệ % phó giáo sư so tổng số
3,93
4,35
4,61
3,29
3,26
Tiến sĩ
6223
6037
5882
5886
6217*
Tỷ lệ % tiến sĩ so tổng số
13,06
12,43
10,99
10,49
10,29
Thạc sĩ
14539
15670
18272
20275
22831*
Tỷ lệ % thạc sĩ so tổng số
30,51
32,26
34,14
36,13
37,80
Đại học, cao đẳng
26120
26350
28739
29011
31299*
Tỷ lệ % ĐH, CĐ so tổng số
54,82
54,24
53,70
51,69
51,82
Trình độ khác
764
522
625
523
545*
Tỷ lệ % trình độ khác/tổng số
1,60
1,07
1,17
0,93
0,90
4.2
Tính riêng khối đại học:
Giáo sư
417
442
463
303
306
Tỷ lệ % giáo sư so tổng số
1,23
1,29
1,21
0,79
0,75
Phó Giáo sư
1871
2114
2467
1805
1901
Tỷ lệ % phó giáo sư so tổng số
5,51
6,16
6,47
4,72
4,64
Tiến sĩ
5977
5744
5666
5643
5879
Tỷ lệ % tiến sĩ so tổng số
17,60
16,75
14,86
14,77
14,34
Thạc sĩ
11460
12248
14603
15421
17046
Tỷ lệ % thạc sĩ so tổng số
33,74
35,71
38,29
40,35
41,57
Đại học, cao đẳng
16120
16093
17633
16654
17610
Tỷ lệ % ĐH, CĐ so tổng số
47,46
46,93
46,24
43,58
42,94
Trình độ khác
412
209
235
185
174
Tỷ lệ % trình độ khác so tổng số
1,21
0,61
0,62
0,48
0,42
5
Tỷ lệ sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh/giảng viên
5.1
Tỷ lệ sinh viên cao đẳng, đại học, sau đại học quy đổi/1 giảng viên
28,6
29,5
29,1
29,4
28,6
5.2
Tỷ lệ sinh viên quy đổi/1 giảng viên
27,7
28,6
28,1
28,6
27,7
6
Chi NSNN cho GD&ĐT (tỷ đổng) **
34872
42943
54798
69802
81419
6.1
Tỷ trọng trong GDP (%)
4,9
5,1
5,6
5,5
5,6
6.1
Phần chi cho cao đẳng, đại học so với tổng số chi NSNN cho GD&ĐT
3294
4881
8752
Tỷ lệ % chi CĐ, ĐH so tổng số
9,71
8,91
10,75
7
Tổng chi của xã hội cho GD&ĐT (tỷ đồng) **
52691
64305
79683
95197
Nguồn: Tổng hợp từ Bộ GD&ĐT 2007, Giáo dục Việt Nam và cơ cấu tài chính: Số liệu từ năm 2000-2006, Bộ GD&ĐT 2009, Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009-2014 (**) ; Bộ GD&ĐT 2009, Báo cáo Tổng kết năm học 2008-2009 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2009-2010 khối các trường đại học, cao đẳng (*).
Phụ lục 2: Quản lý chủ quản trường đại học năm học (1997-1998) và năm học (2006-2007)
Năm học 1997-1998
Năm học 2006-2007
TT
Cơ quan quản lý trực tiếp
Số rường quản lý
TT
Cơ quan quản lý trực tiếp
Số trường quản lý
1
Bộ GD&ĐT
39
1
Bộ GD&ĐT
61
2
ĐHQG Hà Nội
4
2
Đại học Thái Nguyên
7
3
ĐHQG TP.HCM
9
3
Đại học Huế
7
4
Đại học Thái Nguyên
4
4
Đại học Đà nẵng
4
5
Đại học Huế
5
5
ĐHQG Hà Nội
7
6
Đại học Đà nẵng
3
6
ĐHQG TP.HCM
5
7
Bộ Giao thông vận tải
2
7
Học viện CTr.QG HCM
1
8
Bộ Ngoại giao
1
8
Bộ Nội vụ
1
9
Bộ Nông nghiệp&PTNN
2
9
Ngân hàng Nhà nước
2
10
Bộ Tài chính
1
10
Bộ Ngoại giao
1
11
Bộ Tư pháp
1
11
Bộ Tài chính
2
12
Bộ Xây dựng
1
12
Bộ Y tế
10
13
Bộ Văn hóa-Thông tin
6
13
Bộ Văn hóa
7
14
Bộ Y tế
5
14
Bộ Giao thông Vận tải
3
15
Chính phủ
3
15
Bộ Lao động TB XH
3
16
Trung ương Đảng CSVN
2
16
Bộ Xây dựng
2
17
Tổng LĐLĐVN
1
17
Bộ Nông nghiệp PTNN
2
18
Tổng Công ty bưu chính
1
18
Bộ Tư pháp
1
19
Ủy ban TDTT
2
19
Ủy ban TDTT
2
20
Ngân hàng Nhà nước
1
20
Bộ Công nghiệp
2
21
UBND tỉnh Hải Phòng
1
21
Tổng Công ty Điện lực
1
22
UBND tỉnh Thanh Hóa
1
22
Tổng LĐLĐVN
1
23
UBND TP Hải phòng
1
24
UBND tỉnh Thanh Hóa
1
25
UBND tỉnh Ninh Bình
1
26
UBND tỉnh Phú Thọ
1
27
UBND tỉnh An Giang
1
28
UBND TP Hồ Chí Minh
3
29
UBND tỉnh Bạc Liêu
1
30
UBND tỉnh Phú Yên
1
31
UBND tỉnh Quảng Bình
1
32
UBND tỉnh Quảng Nam
1
33
UBND tỉnh Tiền Giang
1
34
UBND tỉnh Trà Vinh
1
Nguồn: Bộ GD&ĐT 1999, 2007
Phụ lục 3: So sánh cơ cấu thu nhập của các trường đại học công của Việt Nam và của các nước khác
Việt Nam
Pháp
Hoa Kỳ
Các nguồn thu
Năm 2005 (%)
Các nguồn thu
Năm 1997 (%)
Các nguồn thu
Năm 1996 (%)
Thu từ phí, lệ phí
36,64
Học phí các TĐH luật
10
Học phí và lệ phí
18,8
NSNN xây dựng cơ bản
11,93
Giảng dạy của MENRT
43
Chính quyền liên bang
11,1
NSNN NCKH
3,09
Nghiên cứu của MENRT
8
Chính quyền tiểu bang
35,8
NSNN khoản đặc biệt
0,01
Các bộ khác
6
Chính quyền địa phương
4,1
Bồi dưỡng cán bộ
0,21
Chính quyền địa phương
5
Quà tặng, trợ cấp và các hợp đồng
4,1
Dự án vốn vay
2,16
Nghiên cứu
6
Quỹ đóng góp
0,6
Chương trình mục tiêu
3,12
Giảng dạy định kỳ
7
Từ dịch vụ
22,2
NSNN chi thường xuyên
35,22
Khác
13
Khác
3,3
Viện trợ, quà biếu
2,96
Thanh lý tài sản
0,03
Hợp đồng NCKH và dịch vụ
1,46
Khác
3,17
Tổng thu
100
Tổng thu
100
Tổng thu
100
Nguồn: MENRT-Bộ Giáo dục Quốc gia, Nghiên cứu và Kỹ thuật, 1999 (Kaiser, Vossensteyn, Koelman 2007); Dự án GDĐH 2007; Kaiser et al 2007; Tổng quan về hệ thống GDĐH và cao đẳng của Mỹ 2004
Phụ lục 4 : Chi nghiên cứu khoa học từ năm 2005 đến năm 2008
Mục
Nội dung
2005
2006
2007
2008
1
NSNN chi cho KHCN
348706
439932
505150
565000
Tỷ lệ chi NSNN /Tổng chi XH (%)
59,7
59,5
57,4
54,7
1.1
Các đơn vị trực thuộc Bộ GD&ĐT
148750
189505
193520
196690
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho NCKH (%)
42,7
43,1
38,3
34,8
Chi cho các chương trình
10250
12350
15481
15735
Chi qua Bộ GD&ĐT phân bổ
138500
177155
178039
180955
1.2
Các đơn vị trực thuộc bộ, ngành khác
101781
125354
212998
268100
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho NCKH (%)
29,2
28,5
42,2
47,5
1.3
Đại học Quốc gia Hà Nội
44625
56852
47550
48310
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho NCKH (%)
12,8
12,9
9,4
8,6
1.4
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
53550
68222
51082
51900
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho NCKH (%)
15,4
15,5
10,1
9,2
2
Nguồn tài chính khác
235232
298979
374150
467000
Tỷ lệ so với tổng chi NCKH (%)
2.1
Nguồn khác, tự thu của trường
16569
20406
23467
28160
2.2
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
218663
278573
350683
438840
Tổng cộng
583938
738911
879300
103200
Nguồn: Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT 2009
Phụ lục 5: Kiểm soát tài chính đối với các trường đại học tự chủ
Chủ đề
Kiểm soát tập trung
Tự chủ đầy đủ
Ngân sách nhà nước hằng năm
Thoả thuận chi tiết với Bộ Giáo dục hay cơ quan tài trợ
Thoả thuận với Hội đồng trường (nhưng có thể báo cáo với Bộ Giáo dục hay cơ quan đệm)
Chi tiêu
“Kiểm soát theo khoản mục”, các cơ sở đào tạo không được thay đổi các khoản ngân sách đã được thoả thuận
Tự do phân bổ và chi tiêu khoản trợ giúp hay ngân sách do Bộ Gíao dục trao theo yêu cầu bên trong
Các khoản chi tiêu không hết ở thời điểm kết thúc giai đoạn quyết toán
Phải nộp các khoản tiền chi tiêu không hết cho Bộ Giáo dục/Bộ Tài chính
Tự do chuyển sang năm sau các khoản tiền chi tiêu không hết
Các nguồn thu nhập ngoài kinh phi chính phủ
Phải nộp cho Bộ Tài chính hay Bộ Giáo dục các khoản tiền kiếm được từ các nguồn phi chính phủ
Được giữ lại và chi tiêu tất cả khoản tiền kiếm được từ các nguồn phi chính phủ
Phí học phí đối với trong nước “địa phương”, trong nước “ngoài nhà nước” và sinh viên quốc tế
Không được thu phí hay, nếu có, phải theo thu tỷ lệ cố định và sau đó nộp cho Bộ Tài chính
Được tự do đưa ra các mức phí và khoản tiền giữ lại không ảnh hưởng tới sự phân bổ ngân sách từ chính phủ
Nguồn: Ngân hàng Thế giới 2008
Phụ lục 6: Phân bố các trường đại học theo địa phương
TT
Tỉnh/thành phố
Trường đại học
Tổng
TT
Tỉnh/thành phố
Trường đại học
Tổng
công lập
Tư thục
công lập
Tư thục
1
Hà Nội
46
8
54
33
Thừa Thiên Huế
2
1
3
2
TP.HCM
24
11
35
34
Quảng Nam
1
1
2
3
Hải Phòng
3
1
4
35
Quảng Ngãi
1
1
4
Đà Nẵng
2
2
4
36
Kon Tum
5
Hà Giang
37
Bình Định
1
1
2
6
Cao Bằng
38
Gia Lai
7
Lai Châu
39
Phú Yên
1
1
8
Lào Cai
40
Đắc Lắc
1
1
9
Tuyên Quang
41
Khánh Hoà
3
3
10
Lạng Sơn
42
Lâm Đồng
1
1
2
11
Bắc Cạn
43
Bình Phước
12
Thái Nguyên
1
1
44
Bình Dương
2
1
3
13
Yên Bái
45
Ninh Thuận
14
Sơn La
1
1
46
Tây Ninh
15
Phú Thọ
1
1
47
Bình Thuận
16
Vĩnh Phúc
2
2
48
Đồng Nai
1
1
2
17
Quảng Ninh
1
1
49
Long An
1
1
18
Bắc Giang
50
Đồng Tháp
1
1
19
Bắc Ninh
2
2
51
An Giang
1
1
20
Hà Tây
10
1
11
52
Bà Rịa-VT
1
1
21
Hải Dương
1
1
53
Kiên Giang
22
Hưng Yên
1
1
2
54
Cần Thơ
2
1
3
23
Hoà Bình
1
1
55
Bến Tre
24
Hà Nam
1
1
56
Vĩnh Long
1
1
25
Nam Định
2
1
3
57
Trà Vinh
1
1
26
Thái Bình
1
1
58
Sóc Trăng
27
Ninh Bình
1
1
59
Bạc Liêu
1
1
28
Thanh Hoá
1
1
60
Cà Mau
29
Nghệ An
2
2
61
Điện Biên
30
Hà Tỉnh
1
1
62
Đắc Nông
31
Quảng Bình
1
1
63
Hậu Giang
1
1
32
Quảng Trị
64
Tiền Giang
1
1
Tổng cộng: 163 trường đại học (126 trường công lập và 37 trường tư thục)
Nguồn: Bộ GD&ĐT 2008
Phụ lục 7: Các trường đại học mới giai đoạn 2003-2007
Trường/sở hữu/nâng cấp/vùng
Năm
Giai đoạn
2003
2004
2005
2006
2007
2003-2007
Trường Đại học
7
5
7
21
9
49
Công lập
5
3
6
14
8
36
Ngoài công lập
2
2
1
7
1
13
Nâng cấp
5
2
7
7
3
24
Vùng Đồng bằng sông Hồng
3
2
3
4
2
14
Vùng Tây Bắc
Vùng Đông Bắc
1
1
2
Vùng Bắc Trung Bộ
1
2
3
Vùng Duyên hải Nam Trung bộ
1
2
3
Vùng Tây Nguyên
1
1
2
Vùng Đông Nam Bộ
2
1
4
3
1
11
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
1
3
1
5
Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ các nguồn: Đặng Bá Lãm 2003, Bộ GD&ĐT 2006, 2008
Phụ lục 8: Giảng viên trường đại học thuộc các bộ ngành năm học 2006-2007
TT
Tên trường
Tổng số giảng viên
Trong tổng số giảng viên
Giáo sư
Tỷ lệ GS (%)
Phó Giáo sư
Tỷ lệ P.GS (%)
Tiến sĩ
Tỷ lệ TS (%)
Thạc sĩ
Tỷ lệ ThS (%)
Tổng số toàn quốc
79706
451
0.6
1864
2.3
5192
6.5
20631
25.9
Tổng số của 14 trường đại học trọng điểm
16686
225
1.3
1063
6.4
2487
14.9
5154
30.9
1
Bộ GD&ĐT
30982
256
0.8
1119
3.6
2701
8.7
8326
26.9
2
ĐH Quốc gia Hà Nội
1503
41
2.7
177
11.8
498
33.1
470
31.3
3
ĐH Quốc gia TP.HCM
3637
14
0.4
107
2.9
256
7.0
665
18.3
4
Bộ Y tế
2721
45
1.7
161
5.9
335
12.3
832
30.6
5
Bộ Văn hóa
1357
5
0.4
44
3.2
31
2.3
252
18.6
6
Bộ Lao động TB XH
796
0
0.0
3
0.4
29
3.6
303
38.1
7
Bộ Xây dựng
781
2
0.3
29
3.7
43
5.5
288
36.9
8
Bộ Nông nghiệp & PTNN
1023
9
0.9
86
8.4
52
5.1
263
25.7
9
Bộ Công nghiệp
1857
1
0.1
6
0.3
104
5.6
634
34.1
10
Bộ Giao thông Vận tải
1070
1
0.1
12
1.1
71
6.6
383
35.8
Nguồn: Bộ GD&ĐT 2007
Phụ lục 9: Một số chỉ số thực hiện có thể được sử dụng ở cấp quốc gia và cấp trường đại học
Tiêu chí
Chỉ số thực hiện/thành tích
Sinh viên
- Thành phần xã hội
- Số hồ sơ xin học của từng ngành
- Phần trăm sinh viên học tiếp sau một năm
- Phần trăm sinh viên tốt nghiệp ghi danh
- Phần trăm sinh viên tốt nghiệp có việc làm hay học tiếp sau 6 tháng tốt nghiệp
Nghiên cứu
- Điểm số hệ thống đánh giá đồng nghiệp mang tính quốc gia.
- Tăng thu nhập từ các nguồn phi chính phủ
- Số xuất bản trung bình trên số cán bộ
- Số sản phẩm thương mại/thu nhập bản quyền
- Phần trăm các sinh viên sau đại học
Nhân viên
- Mức độ thay đổi nhân viên
- Phần trăm các hợp đồng dài hạn
- Phần trăm từ các nước khác
- Sự cân đối của nhân viên nữ
Tài chính/Hiệu quả
- Phần trăm thu nhập từ các nguồn phi chính phủ
- Phần trăm tổng chi lương
- Sự lành mạnh tài chính/các tỷ lệ hiệu quả
- Phần trăm chi phí bảo dưỡng cơ sở vật chất
Nguồn: Tổng hợp Sanyal 2003 và Fielden 2008
Phụ lục 10: Các trường đại học mới giai đoạn 2003-2007
Trường đại học mới và sự phân chia theo hình thức sở hữu và vùng kinh tế
Năm
Giai đoạn 2003-2007
2003
2004
2005
2006
2007
Số trường đại học mới (trường)
7
5
7
21
9
49
Phân ra (trường):
Công lập
5
3
6
14
8
36
Ngoài công lập
2
2
1
7
1
13
Nâng cấp
5
2
7
7
3
24
Vùng Đồng bằng sông Hồng
3
2
3
4
2
14
Vùng Tây Bắc
Vùng Đông Bắc
1
1
2
Vùng Bắc Trung Bộ
1
2
3
Vùng Duyên hải Nam Trung bộ
1
2
3
Vùng Tây Nguyên
1
1
2
Vùng Đông Nam Bộ
2
1
4
3
1
11
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
1
3
1
5
Ghi chú: Tính toán của tác giả dựa theo số liệu của Bộ GD&ĐT 2006, 2008
Phụ lục 11:
BẢNG CÂU HỎI
Hướng dẫn trả lời:
Bảng này gồm 38 câu hỏi được xếp theo số thứ tự và 17 câu hỏi bổ sung để mở rộng nội dung các câu hỏi chính. Các câu hỏi tập trung vào một số vấn đề hiện tại và tương lai Quản lý nhà nước đối với các trường đại học Việt Nam nhằm đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm, với 5 nội dung: i) quản lý giáo dục đại học (GDĐH); ii) tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các trường đại học (TĐH); iii) đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của TĐH; iv) đảm bảo chất lượng GDĐH; và v) các nội dung khác.
Các câu hỏi nhằm ghi nhận ý kiến của Quý vị theo 4 mức độ với 3 kiểu sau:
- Sự đồng ý hay không đồng ý:
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Không đồng ý
- Sự mong muốn xảy ra:
Rất mong đợi
Mong đợi
Ít mong đợi
Không mong đợi
- Khả năng có thể xảy ra:
Tăng đáng kể
Tăng
Không tăng
Giảm bớt
Không có ý kiến nào được đưa ra là “đúng” hay “sai”, xin Quý vị đưa ra ý kiến và đánh dấu X vào ô thích hợp. Tất cả các ý kiến trả lời đều có giá trị đối với nghiên cứu của chúng tôi. Trước khi trình bày ý kiến, chúng tôi xin Quý vị vui lòng cho biết một số thông tin tổng quát.
A. Thông tin tổng quát
1. Xin Quý vị cho biết tên đơn vị đang công tác : ….…………………….; năm thành lập:……….; tên cơ quan đang chủ quản (nếu có):………...…………… (từ năm: 19………đến nay); tên cơ quan chủ quản trước đó (nếu có):…………….. (từ năm: 19…….. đến năm: 19…… ).
2. Xin Quý vị cho biết vị trí công tác đang giữ: ………………………………; thâm niên công tác trong (hoặc trực tiếp liên quan đến) ngành giáo dục là mấy năm: ….....năm.
B. Các câu hỏi ý kiến
I
VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.
Quý vị có đồng ý là cơ chế quản lý các TĐH phải đảm bảo được sự thống nhất quản lý của Nhà nước và sự phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc đổi mới quản lý các TĐH theo hướng vừa phát huy vai trò tích cực của các lực lượng thị trường, vừa ngăn ngừa và bổ khuyết những khuyết tật của thị trường
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
2.
Quý vị có đồng ý là quản lý các TĐH cần dựa trên sự điều chỉnh (dựa vào quy định và giám sát) thay vì điều khiển (dựa vào kiểm soát chi tiết) như hiện nay
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
3.
Quý vị có đồng ý việc Nhà nước, thông qua Bộ Giáo dục-Đào tạo, chịu trách nhiệm chính trong việc định ra mục tiêu và chính sách chung cho toàn hệ thống GDĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
4.
Quý vị có mong đợi một sự phối hợp mang tính pháp lý giữa Bộ Giáo dục-Đào tạo và các hội đồng, hiệp hội (như Hội đồng Giáo dục Quốc gia, Kiểm định Chất lượng…) được thành lập theo luật định, trong quản lý các TĐH
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
5.
Quý vị có đồng ý việc phân cấp cho chính quyền cấp tỉnh đủ năng lực quản lý các TĐH ngoài công lập
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
6.
Quý vị có mong đợi việc thể chế hoá sự phân cấp và cơ chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các TĐH
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
7.
Quý vị có đồng ý với ý kiến cho rằng Nhà nước có thể ảnh hưởng tới các TĐH thông qua một hệ thống pháp luật, chính sách, kế hoạch và giám sát kiểm tra hữu hiệu
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
8.
Quý vị có đồng ý là các quy định của Nhà nước về phạm vi và mức độ tự chủ có tác động trực tiếp tới kết quả hoạt động của các TĐH tự chủ
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc ban hành luật GDĐH để đảm bảo các TĐH có thể hoạt động như những thực thể tự chủ
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc tái thể chế mối quan hệ lao động của các viên chức làm việc trong các TĐH công lập
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
9.
Quý vị có đồng ý là việc tăng cường cạnh tranh (tích cực) trong hệ thống GDĐH sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu của các TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Theo Quý vị, từ nay đến 2020, cạnh tranh giữa các TĐH trong nước, và giữa các TĐH Việt Nam với các TĐH nước ngoài (bên trong và ngoài lãnh thổ) sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
10.
Quý vị có đồng ý mục tiêu ưu tiêu của GDĐH nước ta từ nay đến năm 2020 là chất lượng, sự đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
II
VỀ TÀI TRỢ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CÔNG CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
11.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước cần phải giữ vai trò chủ đạo trong việc hướng dẫn, kiểm tra giám sát hoạt động tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc áp dụng cơ chế tài trợ và phân bổ nguồn lực mà theo đó có thể thúc đẩy được chất lượng, sự sử dụng nguồn lực hiệu quả, sự cạnh tranh và tính chủ động của từng trường trong việc phát triển các nguồn thu nhập mới
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
12.
Quý vị có đồng ý việc dân chủ và công khai hoá các hoạt động tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi sự tham gia của các bên liên quan (như Nhà nước, nhà trường, tổ chức xã hội…) vào quá trình quyết định và giám sát việc tài trợ và phân bổ nguồn lực
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
13.
Quý vị có đồng ý áp dụng nguyên tắc phân bổ ngân sách cho các TĐH dựa trên kết quả và hiệu quả hoạt động của nhà trường, và cả kết quả thực hiện các mục tiêu quốc gia
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
14.
Quý vị có mong đợi việc áp dụng các hình thức tài trợ gián tiếp cho TĐH. Theo đó, Nhà nước tài trợ trực tiếp cho người học hay cho “khách hàng nghiên cứu” thay vì cho nhà cung cấp là các TĐH như hiện nay, để tăng sự cạnh tranh và chất lượng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
15.
Quý vị có đồng ý việc điều chỉnh lại cơ cấu đóng góp tài chính cho các TĐH theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp tài chính của người học cũng như của các chủ thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
16.
Quý vị có đồng ý với nhận định, ngân sách nhà nước có thể đủ đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển hệ thống GDĐH từ nay đến năm 2020
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, đóng góp tài chính cho TĐH từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
17.
Quý vị có đồng ý việc cấp ngân sách cho các TĐH theo hình thức “cả gói” và đảm bảo ổn định từ 3-5 năm, nhằm giúp các trường chủ động trong hoạch định phát triển
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
18.
Quý vị có đồng ý việc tăng cường kiểm tra, giám sát sự sử dụng nguồn lực của các TĐH theo hướng kết hợp tốt vai trò của Nhà nước và xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
III
VỀ ĐẢM BẢO TỰ CHỦ VÀ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
19.
Quý vị có đồng ý, tự chủ là khả năng một TĐH chủ động thực hiện công việc mang tính pháp lý của mình theo cách có trách nhiệm mà không phải xin phép một cơ quan cấp trên
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
20.
Quý vị có đồng ý, tự chịu trách nhiệm là sự ràng buộc đối với TĐH về báo cáo và giải trình định kỳ kết quả thực hiện mục tiêu với các bên liên quan (Nhà nước, người học, nhà tài trợ…)
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
21.
Quý vị có đồng ý việc tăng cường tự chủ của TĐH công trên thực tế về tuyển sinh, chương trình, nghiên cứu, quản lý nhà trường, tài chính và nhân sự
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc đổi mới công tác bổ nhiệm hiệu trưởng theo hướng phát huy (xin chọn 1 phương án): Vai trò Hội đồng trường £; Hình thức bầu cử £; Hình thức khác:……………… £
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các TĐH đủ điều kiện
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
22.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước cần phải đảm bảo cân bằng trách nhiệm bảo vệ và thúc đẩy các lợi ích công của mình với nhu cầu tự chủ của từng TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc từng bước xoá bỏ cơ chế Bộ chủ quản
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc xây dựng các cơ chế đệm (các hội đồng do luật định gồm đại diện các bên liên quan quan trọng như Nhà nước, nhà trường…) để cân bằng trách nhiệm của Nhà nước và nhu cầu tự chủ của TĐH như nhiều nước đã thực hiện
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
23.
Quý vị có đồng ý là cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của TĐH phải được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể (như “Khung trách nhiệm”,“Khung thành tích”…với các tiêu chí có thể định lượng và có sự ràng buộc pháp lý)
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
24.
Quý vị có mong đợi việc đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng” (đối tượng sử dụng dịch vụ của TĐH) để khuyến khích sáng kiến từ cơ sở
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
25.
Quý vị có đồng ý việc phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường trước cơ quan nhà nước và xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
26.
Quý vị có đồng ý với ý kiến cho rằng mô hình đại học quốc gia đảm bảo được yêu cầu tự chủ, tự chịu trách nhiệm để phát triển của một TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc áp dụng mô hình đại học quốc gia cho các TĐH khác nếu các trường này có đủ năng lực tự chủ
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
27.
Quý vị có mong đợi việc ban hành quy định đánh giá năng lực tự chủ của TĐH nhằm phục vụ việc đánh giá năng lực tự chủ của một trường trước khi trao quyền tự chủ cho nó
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
IV
VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
28.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước có trách nhiệm lập ra các cơ quan đủ năng lực và cơ chế đảm bảo, kiểm định chất lượng phù hợp
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
29.
Quý vị có đồng ý việc xây dựng hệ thống đảm bảo, kiểm định chất lượng không chỉ mang tính độc lập mà còn khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
Quý vị có mong đợi việc kiểm định chất lượng cả đối với các chương trình đào tạo, chứ không chỉ kiểm định TĐH như hiện nay, để đảm bảo hiệu quả đào tạo và sử dụng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
30.
Quý vị có đồng ý với phương thức đảm bảo chất lượng thông qua hình thức (xin chọn 1 phương án): Quản lý cấp phép thành lập trường £; Kiểm định trường định kỳ £; Tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng liên tục £; Đánh giá chương trình đào tạo định kỳ £; Kết hợp nhiều phương án £; và Hình thức khác (nếu có):……………£
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
31.
Quý vị có đồng ý là việc tăng cường tự chủ sẽ góp phần cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
32.
Quý vị có đồng ý là việc đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống các tiêu chí thống nhất mang tính pháp lý, có thể định lượng được và phù hợp điều kiện và hoàn cảnh đất nước
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
33.
Quý vị có mong đợi việc công khai kết quả kiểm định chất lượng và tiến hành xếp hạng các TĐH; gắn kết quả kiểm định với việc xem xét tài trợ và phân bổ nguồn lực công
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
34.
Quý vị có đồng ý là việc xây dựng các TĐH đẳng cấp quốc tế sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
V
CÁC NỘI DUNG KHÁC
35.
Quý vị có đồng ý là mức phát triển hệ thống GDĐH phải cân bằng với mức phát triển kinh tế-xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
36.
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, sự tác tác động của thị trường đến các TĐH sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
37.
Quý vị có đồng ý việc quản lý các TĐH phải cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của TĐH, chứ không chỉ dựa vào hình thức sở hữu
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
38.
Quý vị có đồng ý là việc quản lý các TĐH phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Đề xuất khác (nếu có): ………………………………………………………..................
………………………....………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Xin vui lòng ký tên và ghi họ tên (nếu được): ……………………………………………………..
Xin chân thành cảm ơn Quý vị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ chúng tôi.
Phụ lục 12: Danh sách tổ chức và cá nhân cho ý kiến khảo sát
TT
Đơn vị
Bảng câu hỏi
Gởi đi
Nhận lại
1
TĐH Cần Thơ
2
2
2
TĐH Y Dược Cần Thơ
2
2
3
TĐH Kinh tế TP.HCM
2
2
4
TĐH Đồng Tháp
2
2
5
TĐH Kinh tế Quốc dân
2
2
6
TĐH Luật TP.HCM
2
2
7
TĐH An Giang
2
2
8
TĐH Trà Vinh
2
2
9
TĐH Ngoại Thương
1
1
10
TĐH Hùng Vương
1
1
11
TĐH Tây Đô
2
2
12
TĐH Kinh tế-QTKD Thái nguyên
2
2
13
TĐH Bách Khoa TP.HCM
2
2
14
TĐH Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM
2
1
15
TĐH Quốc tế
1
0
16
TĐH Sư phạm kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh
2
1
17
TĐH Nha Trang
2
2
18
TĐH Tiền Giang
2
2
19
TĐH Y Dược TP.HCM
2
2
20
TĐH Kiến trúc TP.HCM
2
1
21
TĐH Nông nghiệp Hà Nội
2
2
22
HV Ngân hàng
2
0
23
TĐH SP Huế
2
0
24
TĐH Tây nguyên
2
2
25
CĐ Công nghệ Đà Nẵng
2
2
26
TĐH SP Hà Nội
2
2
27
HV Hành chính Quốc gia
2
1
28
TĐH Luật Hà Nội
2
2
29
TĐH Thủy lợi
2
2
30
VĐH Mở Hà Nội
1
1
31
TĐH SP Hà Nội 2
2
2
32
TĐH Bạc Liêu
2
1
33
TĐH Dân lập Cửu Long
2
2
34
TĐH Nông lâm TP.HCM
2
2
35
TĐH KH Tự nhiên TP.HCM
2
2
36
TĐH Tôn Đức Thắng
2
2
37
TĐH Võ Trường Toản
2
2
38
TĐH Y Thái Bình
2
0
39
TĐH Mở TP.HCM
2
0
40
HV Chính trị- Hành chính trị Khu vực IV
2
2
41
TĐH TDTT TP.HCM
2
2
42
TĐH Hồng Đức
2
2
43
TĐH Sư phạm TP.HCM
2
2
44
TĐH KHXH&NV TP.HCM
2
0
45
TĐH Dân lập Lạc Hồng
2
1
46
TĐH Ngoại thương (CS2) TP.HCM
2
0
47
Trường CBQLGD TP.HCM
2
2
48
TĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM)
2
2
49
TĐH Sài Gòn
2
0
50
TĐH Vinh
2
0
51
TĐH Văn hoá Hà Nội
2
2
52
TĐH Lâm nghiệp
1
0
53
TĐH Ngoại ngữ (ĐH Đằ Nẵng)
2
1
54
TĐH SPTDTT Hà Nội
1
1
55
TĐH Thương mại
1
0
56
Viện KH Giáo dục Việt Nam
2
0
57
TĐH Hàng Hải
2
2
58
TĐH Dân lập Bình Dương
2
2
59
TĐH Quốc tế Hồng Bàng
2
2
60
TĐH Đà Lạt
2
1
61
TĐH Tư thục Hoa Sen
2
2
62
TĐH Bách khoa Hà Nội
2
1
63
TĐH Giao thông vận tải TP.HCM
2
1
64
TĐH Kinh tế-công nghiệp Long An
2
1
65
TĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
1
1
66
TĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
1
1
67
TĐH KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội)
1
1
68
TĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
1
0
69
TĐH KH Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội)
2
2
70
TĐH Hà Nội
2
2
71
TĐH Công nghiệp TP.HCM
1
1
72
TĐH Dân lập Văn Hiến
1
0
73
TĐH Văn hoá TP.HCM
1
1
74
TĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)
2
2
75
TĐH Ngân hàng TP.HCM
1
1
76
TĐH Y Dược Thái Nguyên
1
1
77
TĐH KT-CN (ĐH Thái Nguyên)
1
1
78
TĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
1
1
79
Đại học Thái Nguyên
2
2
80
Đại học Huế
1
1
81
Đại học Đà Nẵng
2
2
82
Đại học Quốc gia Hà Nội
2
0
83
Đại học Quốc gia TP.HCM
2
1
84
Vụ Pháp chế-Bộ GD&ĐT
1
0
85
Vụ GDĐH-Bộ GD&ĐT
2
2
86
Vụ Tổ chức Cán bộ- Bộ GD&ĐT
1
1
87
Cục QL Nhà giáo-Bộ GD&ĐT
1
0
88
Thanh tra-Bộ GD&ĐT
2
2
89
Cơ quan đại diện (phía nam)-Bộ GD&ĐT
2
2
90
Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Công thương
1
1
91
Vụ Khoa học công nghệ (phía nam)-Bộ KHCN
1
1
92
Tổng cục đạy nghề-Bộ LĐTB&XH
1
1
93
UBND tỉnh Bạc Liêu
1
1
94
UBND tỉnh Quảng Bình
1
1
95
UBND tỉnh Quảng Nam
1
1
96
UBND TP.HCM
2
2
97
UBND TP.Cần Thơ
2
2
98
UBND tỉnh An Giang
1
0
99
UBND tỉnh Trà Vinh
1
1
100
Tổng LĐLĐ Việt Nam
1
1
101
Uỷ ban Tư pháp-Quốc hội
1
1
102
Uỷ ban VHGDTNNĐ-Quốc hội
1
1
103
Vụ Tổ chức cán bộ-Bộ Y tế
1
1
104
Vụ Khoa học-Đào tạo-Bộ Y tế
1
1
105
UBND TP.Hà Nội
2
0
106
Dự án GDĐH 2-Bộ GD&ĐT
1
1
Tổng số
176 (100%)
134 (76,13%)
Ghi chú: Đối tượng khảo sát là các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, lãnh đạo đơn vị trực thuộc cơ sở GDĐH; lãnh đạo các vụ thuộc các Bộ, ngành; lãnh đạo UBND và lãnh đạo các đơn vị thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức đoàn thể trung ương; đại biểu quốc hội; cán bộ Dự án GDĐH 2. Phiếu trả lời sử dụng được: 132, số phiếu trả lời không sử dụng được: 2
Phụ lục 13: Kết quả xử lý ý kiến của các bảng câu hỏi khảo sát
Mục khảo sát
Kiểu trả lời
Trung bình (M)
Độ lệch chuẩn (S.D.)
Tần suất trả lời (%)
4
3
2
1
c1a. QLNN TĐH đảm bảo sự thống nhất và phù hợp cơ chế quản lý kinh tế
Đ
3,45
0,61
51
43
6
0
c1.b. Đổi mới QLNN theo hướng vừa phát huy tính tích cực, vừa hạn chế khuyết tật của thị trường.
M
3,49
0,61
55
41
4
1
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,55
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,25
c2. QLNN TĐH dựa trên quy định và giám sát thay cho kiểm soát chi tiết.
Đ
3,52
0,61
58
36
6
0
c3. Bộ GD&ĐT định mục tiêu và chính sách chung cho toàn hệ thống GDĐH
Đ
3,30
0,73
45
42
11
2
c4. Sự phối hợp mang tính pháp lý giữa Bộ GD&ĐT và các tổ chức đệm trong quản lý các TĐH
M
3,24
0,69
37
52
10
2
c5. Phân cấp chính quyền cấp tỉnh quản lý TĐH ngoài công lập
Đ
1,96
0,85
3
25
37
35
c6. Thể chế hoá sự phân cấp và cơ chế phối hợp QLNN TĐH
M
3,32
0,67
42
49
7
2
c7. Nhà nước có thể ảnh hưởng tới TĐH thông qua pháp luật, chính sách, kế hoạch và giám sát
Đ
3,36
0,61
42
51
7
0
c8a. Quy định về phạm vi và mức độ tự chủ có tác động trực tiếp tới kết quả hoạt động của TĐH tự chủ
Đ
3,39
0,61
46
47
7
0
c8b. Ban hành luật GDĐH đảm bảo TĐH hoạt động như những thực thể tự chủ
M
3,40
0,77
55
34
8
3
* Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,50
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
2,96
c8c. Tái thể chế mối quan hệ lao động trong các TĐH công lập
M
2,97
0,77
24
53
19
4
c9a. Tăng cường cạnh tranh sẽ góp phần nâng cao chất lượng TĐH
Đ
3,61
0,57
66
30
5
0
c9b. Đến 2020, cạnh tranh giữa các TĐH trong nước, và giữa các TĐH Việt Nam với các TĐH nước ngoài
G
3,37
0,56
41
55
4
0
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,42
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,17
c10. Mục tiêu ưu tiêu của GDĐH đến năm 2020 là chất lượng, đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng.
Đ
3,53
0,64
61
32
8
0
c11a. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các trường đại học
Đ
3,05
0,73
29
48
22
1
c11b. Áp dụng cơ chế tài trợ và phân bổ nguồn lực thúc đẩy được chất lượng, sử dụng nguồn lực hiệu quả, cạnh tranh và sự chủ động phát triển nguồn thu nhập mới của từng trường
M
3,27
0,63
36
55
8
1
c12a. Dân chủ và công khai hoá các hoạt động tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các TĐH
Đ
3,66
0,51
67
31
2
0
c12b. Sự tham gia của các bên liên quan vào quá trình quyết định và giám sát tài trợ và phân bổ nguồn lực
M
3,20
0,67
33
55
10
2
c13. Áp dụng nguyên tắc phân bổ ngân sách dựa trên kết quả và hiệu quả hoạt động của nhà trường và thực hiện các mục tiêu quốc gia
Đ
3,39
0,75
53
34
11
2
c14. Áp dụng các hình thức tài trợ gián tiếp cho trường đại học để tăng sự cạnh tranh và chất lượng
M
2,81
0,76
16
55
24
5
c15. Điều chỉnh lại cơ cấu đóng góp tài chính cho các TĐH theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp của người học và các chủ thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH
Đ
3,23
0,72
37
50
10
2
c16a. NSNN có thể đủ đáp ứng yêu cầu cho GDĐH từ nay đến năm 2020
Đ
1,98
0,82
4
21
44
31
c16b. Đến năm 2020, đóng góp tài chính cho TĐH từ các nguồn ngoài NSNN thế nào
G
3,03
0,55
15
75
9
2
c17. Cấp NSNN cho TĐH theo hình thức “cả gói” và đảm bảo ổn định từ 3-5 năm
Đ
2,98
0,74
25
48
26
1
c18. Tăng cường kiểm tra, giám sát sự sử dụng nguồn lực, kết hợp vai trò của Nhà nước và xã hội
Đ
3,31
0,61
39
53
8
0
c19. Tự chủ là khả năng một TĐH chủ động thực hiện công việc mang tính pháp lý của mình theo cách có trách nhiệm mà không phải xin phép
Đ
3,02
0,80
29
48
19
4
c20. Tự chịu trách nhiệm là sự ràng buộc đối với TĐH về báo cáo và giải trình định kỳ kết quả thực hiện mục tiêu với các bên liên quan
Đ
3,27
0,58
34
60
7
0
c21a. Tăng cường tự chủ của TĐH công trên thực tế về tuyển sinh, chương trình, nghiên cứu, quản lý nhà trường, tài chính và nhân sự
Đ
3,33
0,72
46
43
10
2
c21b. Trao quyền triệt để cho TĐH về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng
M
3,30
0,80
48
39
10
4
c21c. Trao quyền triệt để cho TĐH về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường
M
3,42
0,57
45
52
2
1
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,49
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,13
c21d. Trao quyền triệt để cho TĐH về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên
M
3,20
0,80
40
43
13
4
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,30
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
2,75
c21f. Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các trường đại học đủ điều kiện
M
3,02
0,79
27
54
14
5
c22a. Nhà nước đảm bảo cân bằng trách nhiệm bảo vệ và thúc đẩy các lợi ích công với nhu cầu tự chủ của TĐH
Đ
3,28
0,56
33
61
6
0
c22b. Từng bước xoá bỏ cơ chế Bộ chủ quản
M
2,83
0,86
24
42
28
6
c22c. Xây dựng các cơ chế đệm để thực hiện cân bằng trách nhiệm
M
2,85
0,68
12
65
18
5
c23. Cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của TĐH cần được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể
Đ
3,41
0,55
44
53
3
0
c24. Đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng”
M
3,05
0,60
20
66
13
1
c25. Phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường
Đ
2,95
0,79
26
47
24
3
c26a. Mô hình đại học quốc gia đảm bảo được yêu cầu tự chủ, tự chịu trách nhiệm của một TĐH
Đ
2,42
0,85
11
33
43
13
c26b. Áp dụng “mô hình” đại học quốc gia cho các TĐH đủ năng lực tự chủ
M
2,53
0,89
12
44
30
15
c27. Quy định đánh giá năng lực tự chủ của TĐH
M
3,12
0,71
28
60
8
4
c28. Nhà nước chịu trách nhiệm lập ra cơ quan đủ năng lực và cơ chế đảm bảo, kiểm định chất lượng
Đ
3,24
0,75
39
49
8
4
c29a. Xây dựng hệ thống đảm bảo, kiểm định chất lượng độc lập và khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội
Đ
3,45
0,60
51
44
5
0
c29b. Số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng đến năm 2020
G
3,07
0,38
11
85
4
0
c29c. Kiểm định chất lượng cả chương trình đào tạo và TĐH
M
3,39
0,59
44
52
3
1
c31. Tăng cường tự chủ góp phần cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của TĐH
Đ
3,36
0,61
43
50
7
0
c32. Đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống tiêu chí thống nhất, mang tính pháp lý, định lượng được và phù hợp.
Đ
3,39
0,56
42
54
4
0
c33. Công khai kết quả kiểm định chất lượng và xếp hạng các TĐH; gắn kết quả kiểm định với tài trợ công
M
3,32
0,63
41
50
9
0
c34. Xây dựng TĐH đẳng cấp quốc tế sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam
Đ
3,09
0,81
35
41
21
2
c35. Mức phát triển hệ thống GDĐH phải cân bằng với mức phát triển kinh tế-xã hội
Đ
3,23
0,68
35
56
7
2
c36. Sự tác tác động của thị trường đến các TĐH đến năm 2020
G
3,26
0,47
27
71
2
0
c37. QLNN TĐH cần cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của trường đại học.
Đ
3,13
0,71
30
55
12
2
c38. QLNN TĐH phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”
Đ
3,10
0,51
18
73
8
0
Ghi chú: Kết quả khảo sát 132 nhà quản lý GDĐH Việt Nam; Kiểu trả lời, Đ: Đồng ý, M: Mong muốn, G: Gia tăng; Tần suất trả lời (F), 4: Tích cực nhất, 1: Không tích cực nhất; TĐH: Trường đại học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ToanVanLuanan _ NCSHung.doc