Cấu trúc khóm có sự thay đổi lớn dưới tác động của nhiệt độ cao so với mẫu khóm
tươi ban đầu. Tỷ lệ độ cứng tương đối còn lại ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau cũng
khác nhau và giảm dần theo thời gian gia nhiệt. Động học sự thay đổi độ cứng của
khóm ở các quá trình xử lý nhiệt tuân theo phương trình chuyển đổi một phần
(fractional conversion model), tỷ lệ cấu trúc còn lại cao nhất ở chế độ xử lý nhiệt
80oC và thấp nhất ở nhiệt độ 90oC.
Cấu trúc khóm có thể được cải thiện ngoài việc áp dụng các chế độ tiền xử lý khác
nhau còn có thể đạt được bằng cách bổ sung CaCl2. Sự cải thiện này nhìn chung theo
hướng có lợi và điều đó được thể hiện qua những kết quả thu được như sau:
- Độ cứng của khóm được cải thiện khi nồng độ CaCl2 sử dụng tăng dần trong
khoảng từ 0,05% - 0,15%. Sự cải thiện cấu trúc khóm thể hiện rõ nhất khi bổ sung
dung dịch CaCl2 nồng độ 0,15%. Đây chính là nồng độ CaCl2 tối thích cho hoạt
động của PME.
- Độ cứng của khóm không được cải thiện hay có phần giảm nhanh khi nâng nồng
độ CaCl2 bổ sung trực tiếp lên đến 0,2% do enzyme PME bị giảm hoạt tính ở mức
nồng độ ion Ca2+ cao.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
54 trang | 
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến sự thay đổi cấu trúc của khóm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm ở Vị Thanh – Hậu Giang 
với độ chín kỹ thuật 2. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 23 
Hình 11: Nguyên liệu khóm 
3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 
Trái khóm được chặt bỏ hai hàng mắt đầu, sử dụng dao cắt hình trụ có đường kính 21 
mm, tiến hành cắt khóm thành những miếng hình trụ có kích thước 20 mm x 15 mm. 
Chú ý không lấy phần lõi khóm, chỉ lấy phần thịt quả cách lõi khóm 1cm trở ra. Tiến 
hành đo cấu trúc (g lực) của các mẫu khóm này bằng thiết bị đo cấu trúc Rheotex, thể 
hiện qua lực cắt. 
Kết quả thu được là trung bình cộng của mười lần đo đạc. 
Hình 12: Mẫu khóm sau khi cắt Hình 13: Dao cắt Hình 14: Thiết bị đo cấu trúc 
3.3 PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM 
3.3.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến sự thay đổi cấu trúc 
của khóm 
Mục đích 
Tìm quy luật sự thay đổi cấu trúc của khóm sau các quá trình xử lý nhiệt . 
Bố trí thí nghiệm 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 24 
Thí nghiệm được bố trí với một nhân tố hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại. Thí 
nghiệm được tiến hành trên cơ sở thay đổi một nhân tố (nhiệt độ) và cố định các nhân 
tố còn lại (nồng độ CaCl2, dung dịch đường). 
Nhân tố A: Nhiệt độ xử lý nhiệt (oC) 
A1: 800C A3: 900C A2: 850C 
Sơ đồ bố trí thí nghiệm được trình bày ở hình 15 
Hình 15: Sơ đồ bố trí của thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến 
cấu trúc khóm 
Tiến hành thí nghiệm 
Các mẫu khóm được chuẩn bị với kích thước như nhau (20 mm x 15 mm) được đem 
tiền xử lý ở chế độ tối ưu từ các nghiên cứu trước. Sau khi tiền xử lý, mẫu được đem 
ngâm trong dung dịch muối CaCl2 ở các nồng độ 0,5% với thời gian 1giờ. Sau khi 
ngâm, vớt ráo mẫu khóm và cho vào ống chứa mẫu bằng thép không rỉ (10 mẫu/ống) 
đem xử lý nhiệt ở các chế độ khác nhau (80, 85, 90oC) trong các khoảng thời gian đã 
định (từ 0, 5, , 120 phút). Làm nguội và tiến hành đo cấu trúc khóm bằng thiết bị đo 
Đo độ cứng 
Phân tích kết quả 
Nguyên liệu 
Ngâm trong dung dịch CaCl2 0,5%, 1giờ 
Tiền xử lý nhiệt (55oC, 10 phút) 
Xử lý cơ học 
Xử lý nhiệt (0, 5, 10, 120 phút) 
Cho vào ống chứa mẫu 
Làm nguội 
 80oC 85oC 90oC 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 25 
cấu trúc. Phân tích kết quả và tìm ra quy luật sự biến đổi độ cứng của khóm dưới tác 
dụng của nhiệt độ cao. 
Ghi nhận kết quả 
Độ cứng của các mẫu khóm sau khi xử lý nhiệt ở các chế độ xử lý khác nhau trong các 
khoảng thời gian khác nhau. 
3.3.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các thành phần bổ sung (đường, muối 
Calcium) đến sự thay đổi cấu trúc của khóm 
Mục đích 
Xác định ảnh hưởng của việc bổ sung đường sucrose (tạo vị ngọt) và muối Calcium 
trong dịch syrup đến sự thay đổi độ cứng của khóm. 
Bố trí thí nghiệm 
Đối với mẫu bổ sung muối CaCl2, thí nghiệm tiến hành với 1 nhân tố 
Nhân tố B: Nồng độ CaCl2 bổ sung, thay đổi ở 4 mức độ: 
B1: 0,05% B2: 0,1% B3: 0,15% B4: 0,2% 
Sơ đồ bố trí thí nghiệm được tiến hành như hình 16. 
Tiến hành thí nghiệm 
Khóm sau khi xử lý cơ học được đưa qua công đoạn tiền xử lý nhiệt và ngâm CaCl2 ở 
nồng độ 0,5% trong thời gian 1 giờ. Sau khi ngâm, cho khóm vào ống chứa mẫu, rót 
dịch syrup (nồng độ 14oBx, tỷ lệ cái : nước = 1:1 như tỷ lệ thường sử dụng ở các sản 
phẩm khóm đóng hộp), đem xử lý nhiệt ở các chế độ khác nhau (80, 85, 90oC) trong 
các khoảng thời gian khác nhau (từ 0, 5, , 120 phút), để nguội rồi đo đạc sự thay đổi 
độ cứng của khóm sau khi gia nhiệt. 
Đối với mẫu bổ sung muối canxi, khóm sau khi qua giai đoạn tiền xử lý nhiệt sẽ được 
chuyển vào ống chứa mẫu có sẵn dung dịch đường 14oBx và muối canxi ở các nồng 
độ khác nhau (tỷ lệ cái: nước = 1:1). Tiến hành xử lý nhiệt với các chế độ nhiệt khác 
nhau trong các khoảng thời gian đã định (0, 5, 10,, 120 phút), đo đạc sự thay đổi 
cấu trúc của khóm. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 26 
Hình 16: Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của các thành phần bổ sung 
(saccharose, muối CaCl2) đến sự thay đổi cấu trúc của khóm 
Hình 17: Mẫu khóm được ngâm trong dung dịch CaCl2 0,5% 
 Ghi nhận kết quả 
- Tìm ra tác động của việc bổ sung đường sucrose đến cấu trúc khóm. 
- Sự biến đổi cấu trúc khóm trong trường hợp bổ sung muối CaCl2 trực tiếp trong 
dịch ngâm. 
0,05% 0,1% 0,15% 0,2% 
Ngâm trong CaCl2 (0,5%, 1h) 
Tiền xử lý nhiệt (55OC, 10 phút)
Xử lý cơ học
Cho vào ống chứa mẫu 
(tỷ lệ cái: nước = 1:1) 
 80oC 85oC 90oC
Cho vào ống chứa mẫu 
Rót dung dịch 14oBx 
Đo độ cứng 
Làm nguội 
 0 5 10 . 120 phút 
Dung dịch CaCl2 
Khóm
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 27 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 
4.1 ĐỘNG HỌC SỰ THAY ĐỔI ĐỘ CỨNG CỦA KHÓM Ở CÁC CHẾ ĐỘ XỬ 
LÝ NHIỆT KHÁC NHAU 
Quá trình gia nhiệt sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc của tế bào rau quả nói chung và 
khóm nói riêng, pectin bị phá vỡ và những đặc tính vật lý của tế bào cũng thay đổi 
theo. Khóm sau khi xử lý cơ học (được đem tiền xử lý nhiệt nhằm kích hoạt PME ở 
55oC trong 10 phút. Sau quá trình tiền xử lý, mẫu được ngâm trong dung dịch muối 
CaCl2 0,5 % và thời gian ngâm là 1 giờ. Các mẫu khóm sau khi ngâm trong dung dịch 
CaCl2 sẽ được cho vào các ống hình trụ làm bằng thép không rỉ và đem gia nhiệt ở 3 
chế độ nhiệt khác nhau, thay đổi từ 80, 85 đến 90oC. Tiến hành đo đạc sự thay đổi cấu 
trúc khóm sau mỗi khoảng thời gian gia nhiệt 5, 10, 20...120 phút. 
Nghiên cứu biến đổi động học của cấu trúc được khảo sát với khoảng thời gian kéo 
dài và số nghiệm thức lớn, chính vì thế nguyên liệu khóm tươi chỉ được đảm bảo thu 
tại cùng một ruộng khóm và cùng một vụ thu hoạch nhưng ở các thời điểm khác nhau. 
Do đó, độ cứng tương đối (tỷ lệ của độ cứng của các mẫu khóm đã qua xử lý so với độ 
cứng của nguyên liệu khóm ban đầu) được sử dụng thay thế giá trị độ cứng. Kết quả 
sau khi đo đạc được thu thập và xử lý bằng chương trình SAS 9.1. Các thông số động 
học thu được thông qua tính toán được thể hiện ở bảng 3, phương trình động học sự 
thay đổi cấu trúc khóm theo nhiệt độ và thời gian ở các quá trình tiền xử lý khác nhau 
được tổng kết ở bảng 4. 
Bảng 3: Thông số động học được tính toán dựa vào phương trình chuyển đổi một phần 
của sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) ở các quá trình xử lý nhiệt khác 
nhau 
Chế độ xử lý nhiệt H∞ k (1/phút) R2 SD 
80oC 0,7098 ± 0,0032 0,1462 ± 0,0133 0,9999 0,00827 
85oC 0,6685 ± 0,0041 0,1691 ± 0,0203 0,9999 0,01054 
90oC 0,5812 ± 0,0060 0,1810 ± 0,0299 0,9995 0,01817 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 28 
Bảng 4: Phương trình động học sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) theo 
nhiệt độ và thời gian ở các quá trình xử lý nhiệt khác nhau 
Chế độ xử 
lý nhiệt 
Ho H∞ k (1/phút) Phương trình 
80oC 0,8872 0,7098 0,1462 H/Ho = 0,8 + 0,2exp(-0,1462,t) 
85oC 0,8383 0,6685 0,1691 H/Ho = 0,7974 + 0,2026exp(-0,1691,t) 
90oC 0,7809 0,5812 0,1810 H/Ho = 0,7443+ 0,2557exp(-0,1810,t) 
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy động học sự thay đổi cấu trúc của khóm ở chế độ xử 
lý nhiệt 80o C, 85oC và 90o C tuân theo phương trình chuyển đổi một phần. Tỷ lệ độ 
cứng còn lại giảm theo nhiệt độ xử lý từ 80 đến 90o C, tỷ lệ độ cứng còn lại cao nhất ở 
chế độ xử lý nhiệt 80oC (H∞ = 0,7098) và thấp nhất ở nhiệt độ 90oC (H∞ = 0,5812). Khi 
khóm được gia nhiệt trong thời gian dài, độ cứng của khóm giảm nhanh trong thời 
gian đầu và sau đó giảm chậm dần nhưng không tiến về giá trị 0 (không) (hình 18). 
Điều này cho có nghĩa là chỉ một phần cấu trúc khóm bị phá hủy bởi nhiệt độ cao. Kết 
quả thu được có thể giải thích dựa vào đặc điểm cấu tạo mô tế bào của khóm có chứa 
nhiều cellulose và hemicellulose. Do đó, nếu thời gian gia nhiệt hợp lý sẽ giúp cải 
thiện độ cứng, nếu kéo dài quá thì cấu trúc của khóm sẽ bị dai. 
Hình 18: Động học sự thay đổi độ cứng của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau 
Giá trị R2 lớn nên kết quả thu được có độ tin cậy cao. Vì vậy phương trình hồi quy 
không tuyến tính có thể được dùng để mô tả động học sự thay đổi cấu trúc của khóm. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 29 
Dựa vào kết quả thu được ở bảng 3 và bảng 4 nhận thấy: 
- Dưới tác động của nhiệt độ, độ cứng của khóm có sự thay đổi rất lớn so với mẫu 
khóm tươi ban đầu, thời gian gia nhiệt càng dài thì độ cứng của khóm càng giảm. 
Tuy nhiên tỉ lệ H/Ho (tỉ lệ độ cứng tương đối của các mẫu khóm đã qua xử lý nhiệt 
với độ cứng tương đối của mẫu khóm ban đầu) còn lại tương đối lớn. Đồng thời, tỷ 
lệ độ cứng tương đối còn lại ở các chế độ xử lý nhiệt cũng khác nhau. 
- Khi tiến hành xử lý khóm ở nhiệt độ 80, 85 và 90o C với cùng chế độ tiền xử lý (ở 
55oC trong 10 phút), kết quả thu được cho thấy hằng số tốc độ k (1/phút) tăng dần 
và tỷ lệ H/Ho giảm dần khi nhiệt độ tăng từ 80 đến 90oC. Điều này chứng tỏ tốc độ 
giảm cấu trúc tăng dần theo thời gian và theo chế độ xử lý nhiệt (hình 20). Nhiệt 
độ càng cao thì tỷ lệ độ cứng tương đối còn lại càng giảm. 
4.2 ĐỘNG HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG DỊCH SYRUP 14OBX BỔ SUNG 
TRỰC TIẾP ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC CỦA KHÓM Ở CÁC CHẾ ĐỘ 
XỬ LÝ NHIỆT KHÁC NHAU 
 Trong chế biến sản phẩm đồ hộp nước quả, người ta thường bổ sung đường với mục 
đích điều vị, tăng giá trị cảm quan và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. Ngoài ra, nhiều 
nghiên cứu cho thấy rằng đường (dịch syrup) bổ sung trực tiếp có ảnh hưởng lớn đến 
cấu trúc (độ cứng) của sản phẩm sau khi chế biến nhiệt. Mẫu khóm sau tiền xử lý ở 
55oC trong thời gian 10 phút và ngâm trong dung dịch CaCl2 0,5% với thời gian một 
giờ được đem xử lý nhiệt ở nhiệt độ 80oC, 85oC, 90oC, sau đó đem xác định độ cứng 
còn lại sau quá trình xử lý nhiệt. Kết quả đo đạc sự thay đổi độ cứng của sản phẩm 
theo từng thời gian gia nhiệt được thu thập và xử lý, trình bày ở bảng 5 và 6. Đồ thị 
biểu diễn động học sự thay đổi độ cứng của khóm trong quá trình xử lý nhiệt khác 
nhau có bổ sung dung dịch syrup trực tiếp được biễu diễn ở hình 19. 
Bảng 5: Thông số động học được tính toán dựa vào phương trình chuyển đổi một phần 
của sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) ở các quá trình xử lý nhiệt khác 
nhau 
Chế độ xử lý 
nhiệt 
H∞ k (1/phút) R2 SD 
80oC 0,6658 ± 0,0069 0,0896 ± 0,0285 0,9996 0,0193 
85oC 0,6041 ± 0,0057 0,1041 ± 0,0270 0,9996 0,0179 
90oC 0,5555 ± 0,0046 0,1233 ± 0,0275 0,9997 0,0160 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 30 
Bảng 6: Phương trình động học sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) theo 
nhiệt độ và thời gian ở các quá trình xử lý nhiệt khác nhau 
Chế độ xử 
lý nhiệt 
Ho H∞ k (1/phút) Phương trình 
80oC 0,7991 0,6658 0,0896 H/Ho = 0,8332 + 0,1668exp(-0,0896,t) 
85oC 0,7282 0,6041 0,1041 H/Ho = 0,8296 + 0,1704exp(-0,1041,t) 
90oC 0,7678 0,5555 0,1233 H/Ho = 0,7235 + 0,2765exp(-0,1233,t) 
Kết quả thí nghiệm cho thấy, động học sự thay đổi cấu trúc của khóm ở các quá trình 
xử lý nhiệt khác nhau có bổ sung dung dịch syrup 14oBx cũng tuân theo phương trình 
chuyển đổi một phần, vẫn có sự tồn tại một phần dạng cấu trúc bền nhiệt và dạng cấu 
trúc không bền nhiệt trong vách tế bào của khóm. Các chế độ xử lý nhiệt khác nhau thì 
sự thay đổi cấu trúc của khóm cũng khác nhau. 
Hình 19: Động học sự thay đổi độ cứng của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau có 
bổ sung dung dịch syrup trực tiếp 
Tương tự như trường hợp xử lý nhiệt khóm trong điều kiện không bổ sung đường, khi 
nhiệt độ xử lý càng tăng (từ 80 đến 85 và 90o C) với cùng chế độ tiền xử lý (ở 55oC 
trong 10 phút), hằng số tốc độ k (1/phút) cũng tăng dần và tỷ lệ H/Ho giảm dần (hình 
20). 
Tuy nhiên, có sự khác biệt về giá trị độ cứng tương đối còn lại (H∞) của khóm khi áp 
dụng các chế độ xử lý nhiệt có bổ sung dung dịch syrup trực tiếp so với mẫu không bổ 
sung dung dịch syrup (bảng 7). 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 31 
Khi tiến hành xử lý nhiệt, dưới tác dụng của nhiệt độ cao, cấu trúc của khóm có sự 
biến đổi lớn. Tuy nhiên, kết quả cho thấy rằng khi khóm được xử lý nhiệt trong dung 
dịch có bổ sung đường, tỉ lệ độ cứng tương đối của các mẫu khóm đã qua xử lý nhiệt 
với độ cứng tương đối của mẫu khóm ban đầu nhìn chung cao hơn so với quá trình xử 
lý không có sự có mặt của đường. Điều này có nghĩa là với dịch syrup bổ sung vào khi 
xử lý nhiệt thì cấu trúc khóm sau khi qua xử lý nhiệt còn lại tốt hơn khi không bổ sung 
dịch syrup. 
Kết quả này có thể giải thích dựa trên sự tạo thành Calci pectat trong phiến giữa của 
vách tế bào gia tăng. Theo Gerald Reed (1966), đường có khả năng làm tăng độ ester 
hóa của phân tử pectin, do đó làm tăng sự hình thành liên kết giữa ion Ca2+ và gốc 
COO- tạo thành Calci pectat giúp cải thiện cấu trúc của khóm. 
Bảng 7: So sánh sự thay đổi cấu trúc khóm trong quá trình xử lý nhiệt với 2 trường hợp 
có bổ sung đường (thí nghiệm 2.2) và trường hợp không sử dụng (thí nghiệm 1) 
Chế độ xử lý nhiệt Chế độ xử lý H/Ho k (1/phút) 
Không có đường 0,8 0,1462 80oC 
Dung dịch syrup 14oBx 0,8332 0,0896 
Không có đường 0,7974 0,1691 85oC 
Dung dịch syrup 14oBx 0,8296 0,1041 
Không có đường 0,7443 0,1810 90oC 
Dung dịch syrup 14oBx 0,7235 0,1233 
Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy hằng số tốc độ k (1/phút) ở trường hợp có bổ sung 
dung dịch syrup nhỏ hơn so với hằng số tốc độ phá hủy cấu trúc khóm khi không có 
sự hiện diện của đường. Điều này có nghĩa là với dịch syrup bổ sung có khả năng bảo 
vệ cấu trúc của khóm đối với quá trình xử lý nhiệt, do đó tốc độ thay đổi độ cứng của 
khóm chậm hơn khi không có bổ sung dịch syrup. Đồ thị ở hình 20 cho thấy đường 
biểu diễn tốc độ phá hủy độ cứng của khóm khi không có bổ sung đường nằm ở trên 
đường hồi quy cho trường hợp có sự hiện diện của sucrose. 
Tuy nhiên, độ dốc của đường cong phá hủy độ cứng của khóm do tác động nhiệt trong 
trường hợp có bổ sung đường lớn hơn. Điều này cho thấy mặc dù đường có tác dụng 
bảo vệ cấu trúc của khóm, nhưng biến đổi nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phá hủy 
độ cứng trong trường hợp này là lớn hơn khi không có sự tham gia của đường sucrose. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 32 
y1 = -154,65x1 + 0,0205
R2 = 0,9705
y2 = -229,33x2 + 0,4483
R2 = 0,9953
-2,5
-2,4
-2,3
-2,2
-2,1
-2
-1,9
-1,8
-1,7
-1,6
-1,5
0,011 0,0114 0,0118 0,0122 0,0126
1/T
ln
k
Không bổ sung đường
Bổ sung đường
Hình 20: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ (T) đến hằng số phá hủy cấu trúc (K) 
trong trường hợp xử lý nhiệt khóm ở các chế độ nhiệt khác nhau 
Kết quả thí nghiệm đã chứng minh được vai trò tích cực của đường khi bổ sung trực 
tiếp vào mẫu khi xử lý nhiệt dưới dạng dịch syrup. Độ cứng của khóm sau quá trình 
xử lý ở nhiệt độ cao tăng so với trường hợp không có bổ sung đường là phù hợp với 
các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của dung dịch syrup bổ sung trong các sản phẩm 
đóng hộp. Như vậy, ngoài khả năng làm tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm, giữ 
màu sắc, làm tăng giá trị cảm quan thì dịch syrup bổ sung còn có vai trò tích cực trong 
việc làm chậm biến đổi cấu trúc của khóm sau khi xử lý nhiệt, giữ được độ cứng giòn 
của khóm tươi nhiều hơn so với khi không bổ sung dịch syrup. 
4.3 ĐỘNG HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ MUỐI CALCI CLORUA BỔ 
SUNG TRỰC TIẾP ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC CỦA KHÓM Ở CÁC 
CHẾ ĐỘ XỬ LÝ NHIỆT KHÁC NHAU 
Muối CaCl2 được sử dụng nhằm mục đích làm giảm ảnh hưởng bất lợi của nhiệt độ 
đến cấu trúc của các sản phẩm xử lý nhiệt (trích dẫn bởi Alonso, 1997, Suutarinen, 
2000). Trong trường hợp Ca2+ được bổ sung trực tiếp vào dung dịch syrup, khi đó 
Ca2+ sẽ kết hợp với nhóm carboxyl tự do của sản phẩm dưới tác dụng của nhiệt độ và 
enzyme pectin methyl esterase, cải thiện độ cứng của mô tế bào (Lin & Schyvens, 
1995). Các kết quả đo đạc trong quá trình nghiên cứu được tính toán, xử lý, và trình 
bày ở bảng 8 và 9. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 33 
Bảng 8: Thông số động học được tính toán dựa vào phương trình chuyển đổi một phần 
của sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) khi xử lý nhiệt ở các chế độ khác 
nhau 
Nhiệt 
độ 
Nồng độ 
CaCl2 
H∞ k (1/phút) R2 SD 
0,05% 0,5911 ± 0,0045 0,1508 ± 0,0168 0,9997 0,0156 
0,1% 0,5631 ± 0,0051 0,1792 ± 0,0300 0,9996 0,0164 
0,15% 0,6057 ± 0,0070 0,1416 ± 0,0303 0,9994 0,0209 
80oC 
0,2% 0,5460 ± 0,0113 0,0514 ± 0,0072 0,9991 0,0235 
0,05% 0,5832 ± 0,0052 0,1640 ± 0,0204 0,9997 0,0152 
0,1% 0,5545 ± 0,0067 0,1650 ± 0,0332 0,9997 0,0152 
0,15% 0,6147 ± 0,0064 0,1849 ± 0,0371 0,9995 0,0192 
85oC 
0,2% 0,6210 ± 0,0184 0,0898 ± 0,0296 0,9969 0,0192 
0,05% 0,5771 ± 0,0051 0,1422 ± 0,0162 0,9997 0,0152 
0,1% 0,5341 ± 0,0042 0,1396 ± 0,0148 0,9997 0,0131 
0,15% 0,6094 ± 0,0066 0,1778 ± 0,0355 0,9994 0,0198 
90oC 
0,2% 0,4862 ± 0,0108 0,0640 ± 0,0150 0,9994 0,0198 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 34 
Bảng 9: Phương trình động học sự thay đổi cấu trúc khóm (độ cứng tương đối) khi xử lý 
nhiệt ở các chế độ khác nhau 
Dựa vào thông số và phương trình động học thu được ở bảng 8, bảng 9 và hình 21 cho 
thấy: 
Từ kết quả thí nghiệm cũng cho thấy động học sự thay đổi cấu trúc theo nhiệt độ và 
thời gian ở các quá trình xử lý nhiệt khác nhau có thể được mô tả theo phương trình 
chuyển đổi một phần (fractional conversion model). Điều đó cho thấy trong tế bào 
thực vật không những có sự tồn tại của cấu trúc không bền nhiệt mà còn tồn tại cấu 
trúc bền nhiệt. Sự hoạt động của enzyme PME tăng đồng nghĩa với quá trình cấu trúc 
còn lại sau quá trình xử lý nhiệt tăng theo. Giá trị corected R2 lớn nên có ý nghĩa cao 
vì vậy phương trình hồi quy không tuyến tính có thể được dùng để mô tả động học sự 
thay đổi cấu trúc của khóm. 
Khi áp dụng chế độ xử lý nhiệt có bổ sung CaCl2, khả năng cải thiện cấu trúc của 
khóm sau quá trình xử lý ở nhiệt độ cao tăng. Kết quả thu được là phù hợp với lý 
thuyết về phản ứng kết hợp của pectin do tác động của enzyme PME. Khi kích hoạt 
enzyme PME ở khoảng nồng độ CaCl2 mà PME hoạt động mạnh nhất (0,05% - 
0,15%) thì khả năng enzyme này phân cắt nhóm methoxyl (- CH3) đứng cạnh nhóm -
Chế độ xử lý nhiệt Ho H∞ k 
(1/phút) 
Phương trình 
80oC – 0,05% CaCl2 0,7991 0,5911 0,1508 H/Ho = 0,7397 + 0,2603exp(-0,1508,t) 
80oC - 0,10% CaCl2 0,7282 0,5631 0,1416 H/Ho = 0,7733 + 0,2267exp(-0,1416,t) 
80oC - 0,15% CaCl2 0,7678 0,6057 0,1233 H/Ho = 0,7889 + 0,2111exp(-0,1233,t) 
80oC - 0,20% CaCl2 0,85 0,5460 0,0514 H/Ho = 0,6424 + 0,3576exp(-0,0514,t) 
85oC - 0,05% CaCl2 0,804 0,5832 0,1640 H/Ho = 0,7254 + 0,2746exp(-0,1640,t) 
85oC - 0,10% CaCl2 0,7305 0,5545 0,1650 H/Ho = 0,7591 + 0,2409exp(-0,1650,t) 
85oC - 0,15% CaCl2 0,7920 0,6147 0,1849 H/Ho = 0,7761 + 0,2239exp(-0,1849,t) 
85oC - 0,20% CaCl2 0,8669 0,6210 0,0898 H/Ho = 0,7163 + 0,2837exp(-0,0898,t) 
90oC - 0,05% CaCl2 0,7997 0,5771 0,1422 H/Ho = 0,7216 + 0,2784exp(-0,1422,t) 
90oC - 0,10% CaCl2 0,7296 0,5341 0,1396 H/Ho = 0,7320 + 0,268exp(-0,1396,t) 
90oC - 0,15% CaCl2 0,7902 0,6094 0,1778 H/Ho = 0,7712 + 0,2288exp(-0,1778,t) 
90oC - 0,20% CaCl2 0,6732 0,4862 0,0064 H/Ho = 0,7222 + 0,2778exp(-0,0064,t) 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 35 
COOH tự do của pectin nhiều nhất đồng nghĩa với việc ion Ca2+ sẽ gắn vào COO- tự 
do để tạo Calci pectat góp phần cải thiện cấu trúc tốt nhất (Backer and Wicker,1996). 
Hình 21: Động học sự thay đổi độ cứng của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau có 
bổ sung CaCl2 trực tiếp 
Trong cùng một nhiệt độ xử lý, với các nồng độ CaCl2 bổ sung khác nhau thì độ cứng 
tương đối còn lại sau khi xử lý nhiệt khác nhau. Số liệu và đồ thị cho thấy độ cứng 
tương đối còn lại sau khi xử lý nhiệt tăng dần khi nồng độ CaCl2 tăng dần từ 0,05% 
đến 0,15% chứng tỏ khả năng cải thiện cấu trúc của muối Calcium khi bổ sung vào 
nguyên liệu khi xử lý nhiệt. 
Tuy nhiên, với nồng độ CaCl2 cao hơn 0,15%, điển hình trong thí nghiệm này là 0,2% 
thì độ cứng của khóm không được cải thiện mà giảm mạnh so với các nồng độ bổ 
sung thấp hơn. Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Krall et al. (1998), trích 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 36 
dẫn bởi Devutter, 2005). Nồng độ CaCl2 bổ sung trực tiếp tối thích cho PME hoạt 
động là 0,15%, nếu nồng độ Ca2+ vượt ngưỡng (> 0,2%) thì hoạt động của PME giảm 
dẫn đến giảm cấu trúc của khóm sau khi xử lý nhiệt. 
Cùng nồng độ CaCl2 bổ sung trực tiếp trong quá trình xử lý nhiệt, các chế độ nhiệt độ 
khác nhau thì sự thay đổi cấu trúc của khóm cũng khác nhau. Tương tự như các 
nghiên cứu trên, ở đây số liệu cho thấy rằng tỉ lệ giữa độ cứng tương đối còn lại sau 
khi xử lý nhiệt với độ cứng tương đối ban đầu giảm dần khi nhiệt độ tăng từ 80 đến 
90oC. 
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến sự phá hủy vitamin C ở 
điều kiện tương ứng cho thấy, sự thay đổi nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự phá hủy 
vitamin C hơn khi tác động của ion Ca2+. Ngược lại, động học sự phá hủy cấu trúc của 
khóm cho thấy, ion Ca2+ có tác động lớn hơn đến sự thay đổi độ cứng khi so sánh với 
ảnh hưởng của nhiệt độ (hình 22). 
Hình 22: Mối quan hệ giữa nhiệt độ xử lý và nồng độ CaCl2 sử dụng 
đến sự thay đổi tốc độ phá hủy cấu trúc (hằng số k) của khóm 
Ở nhiệt độ 80oC, sự thay đổi nồng độ CaCl2 sử dụng có ảnh hưởng rõ rệt đến sự thay 
đổi độ cứng của khóm hơn khi so sánh nhiệt độ 85 và 90oC. Đồ thị biểu diễn mối 
tương quan giữa nhiệt độ xử lý và nồng độ CaCl2 bổ sung có dạng mặt cong. Hay nói 
cách khác, tốc độ phá hủy cấu trúc không biến đổi tỷ lệ thuận với nồng độ CaCl2 sử 
dụng. Điều này cho thấy, lượng Ca2+ thích hợp cho sử dụng cho việc cải thiện độ cứng 
phụ thuộc vào từng mức nhiệt độ, dao động trong khoảng từ 0,05 – 0,15%. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 37 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
5.1 KẾT LUẬN 
Cấu trúc khóm có sự thay đổi lớn dưới tác động của nhiệt độ cao so với mẫu khóm 
tươi ban đầu. Tỷ lệ độ cứng tương đối còn lại ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau cũng 
khác nhau và giảm dần theo thời gian gia nhiệt. Động học sự thay đổi độ cứng của 
khóm ở các quá trình xử lý nhiệt tuân theo phương trình chuyển đổi một phần 
(fractional conversion model), tỷ lệ cấu trúc còn lại cao nhất ở chế độ xử lý nhiệt 
80oC và thấp nhất ở nhiệt độ 90oC. 
Cấu trúc khóm có thể được cải thiện ngoài việc áp dụng các chế độ tiền xử lý khác 
nhau còn có thể đạt được bằng cách bổ sung CaCl2. Sự cải thiện này nhìn chung theo 
hướng có lợi và điều đó được thể hiện qua những kết quả thu được như sau: 
- Độ cứng của khóm được cải thiện khi nồng độ CaCl2 sử dụng tăng dần trong 
khoảng từ 0,05% - 0,15%. Sự cải thiện cấu trúc khóm thể hiện rõ nhất khi bổ sung 
dung dịch CaCl2 nồng độ 0,15%. Đây chính là nồng độ CaCl2 tối thích cho hoạt 
động của PME. 
- Độ cứng của khóm không được cải thiện hay có phần giảm nhanh khi nâng nồng 
độ CaCl2 bổ sung trực tiếp lên đến 0,2% do enzyme PME bị giảm hoạt tính ở mức 
nồng độ ion Ca2+ cao. 
Khi bổ sung dung dịch syrup 14oBx trực tiếp khi tiến hành xử lý nhiệt với các chế độ 
khác nhau thì sự biến đổi độ cứng của khóm vẫn tuân theo phương trình chuyển đổi 
một phần. 
Độ cứng của khóm khi xử lý nhiệt với dung dịch syrup có phần được cải thiện hơn khi 
so sánh với khóm không bổ sung đường, thể hiện qua tỷ lệ H/Ho cao, giá trị k nhỏ ở 
cùng nhiệt độ xử lý. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 38 
5.2 ĐỀ NGHỊ 
- Khảo sát động học sự thay đổi cấu trúc của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt khác 
nhau có bổ sung CaCl2 trực tiếp ở các khoảng nồng độ hẹp hơn để xác định chính 
xác nồng độ CaCl2 tối thích cho hoạt động của enzyme PME. 
- Khảo sát động học sự thay đổi cấu trúc của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt có bổ 
sung đường saccharose với các nồng độ khác nhau để kiểm tra nồng độ đường ảnh 
hưởng tốt nhất đến hoạt động của PME. 
- Khảo sát tác dụng cải thiện màu sắc của đường Saccharose khi bổ sung trực tiếp 
trong quá trình xử lý nhiệt ở các nhiệt độ khác nhau. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 39 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
Bùi Tấn Anh ,(2002). Giáo trình Sinh học đại cương A1, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo trường Đại 
Học Cần Thơ 
Đường Hồng Dật, (2003). Cây khóm và kỹ thuật trồng, nhà xuất bản Lao Động- Xã Hội. 
Lê Ngọc Tú, (1997). Hóa sinh công nghiệp, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 
Lê Ngọc Tú, (2004). Hóa sinh công nghiệp, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 
Nguyễn Vân Tiếp, (1996). Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả, nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội 
Tiếng Anh 
Baker R.A. (1993) Firmness of Canned Grapefruit Sections Improved with Calci Lactate. Journal 
of Food Science 58:5, 1107–1110 
Baker R A and Wicker L (1996), Current and potencial applications of enzyme infussión in the 
food industry, Trenes in Food Sci and Techn, 7(9), 279-84. 
Bartholomew, R.E. Paull và K.G. Rohrbach (2003) The Pineapple: Botany, Cultivation and 
Ultilization.Interscience Publishers, New York. 
Brenan, J.G., 1980. Food texture measurement. Development in Food Analysis Techniques, vol.2. 
Butterworths, London, UK 
Gerald Reed, 1966. Enzymes in food processing 
Greve L, R. Mcardle, J. Gohlke, J. Labavitch (1994). The impact of heating on carrot firmness, 
changes in cell wall components. J Agric Food Chem 42:2900–6. 
Phanindrakumar, H.S., K.Radhakrishna, S.Mahesh, J.H.Jagannath and A.S.Bawa, 2005. Effect of 
pretreatments and additives on the thermal behavior and hygroscopicity of freeze-dried 
pineapple juice powder) 
Jackman, R.L, and D.W. Stanley, 1995. “Perspectives in the textural evaluation of plant foods”, 
Trends Food Sci. Technol., Vol. 6 
Krall, S. M. and McFeeters, R. F. (1998). Pectin hydrolysis: effect of temperature, degree 
of methylation, pH, and Calci on hydrolysis rates. Journal of Agricultural and Food 
Chemistry, 46, 1311-1315. 
Lee CY, Bourne MC, Van Buren JP. 1979. Effect of blanching treatment on the firmness of 
carrots. Journal of Food Science 44: 615-616 
Luna-Guzmán I., M. Cantwell, Barrett D.M., 1999. Fresh-cut cantaloupe: effects of CaCl2 dips 
amd heat treatments on firmness and metabolic activity, Postharvest Biology and Technology. 
 Luna-Guzmán, I., Barrett, D.M., 2000. Comparision of Calci chloride and Calci lactate 
effectiveness in maintaining shelf stability and quality of fresh-cut cantaloupes. 
Postharvest Biology and Technology. 
Luyten, H., and Vanvliet, T., 1990. Influence of a filler on the rheological and fracture properties 
of food materials. In: Carter, R.E. (Editor), Rheology of Food, Pharmaceutical and Biological 
Materials with General Rheology, Elsevier, London 
Marijaana Suurarinen, 2002. Effect of prefreezing treatments on the structure of strawberries and 
jams. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 40 
Pereira L. M., C. C. Ferrari, S. D. S. Mastrantonio, A. C. C. Rodrigues, M. D. Hubinger, 2006. 
Kinetic Aspects, Texture, and Color Evaluation of Some Tropical Fruits during Osmotic 
Dehydration. 
Robert A. Baker, 1993. Firmness of canned grapefruit sections improved with Calci latate. 
Rocio Domínguez, Armando Quintero-Ramos, Malcolm Bourne, John Barnard, Ricardo Talamas-
Abbud, Jorge Jiménez-Caste and Antonio Anzaldua-Morales, 2000. Texture of rehydrated 
dried bell peppers modified by low temperature blanching and Calci addition, Journal of food 
science and technology, 36, 523-527 
Sato, A.C.K., Sanjine´ z-Argandon˜ a, E.J. & Cunha, R.L. (2000) Mechanical properties and 
colour characterization and preference sensorial test of commercial guava in syrup (in 
Portuguese). In:XVII Congresso Brasileiro de Cieˆncia e Tecnologia de Alimentos, Fortaleza. 
Sato Ana Carla K, Eliana J.Sạninéz-Argandona & Rosiane L.Cunha, 2006. The effect of addition 
of Calci and processing temperature on the quality of guava in syrup, 41, 417-424. 
Sila, D.; Smout, C.; Vu, T.S. and Hendrickx, M. Effects of high pressure pretreatment and Calci 
soaking on the texture degradation kinetics of carrots. Poster presentation at ‘9th PhD 
Symposium on Applied Biological Sciences’, October 16, 2003, Leuven, Belgium 
(Proceedings pp. 263-266). 
Sila D, C. Smout, V. Truong, M. Hendrickx (2004). Effects of high pressure pretreatment and 
calcium soaking on the texture degradation kinetics of carrots during thermal processing. J 
Food Sci 69(5):205–11. 
Vu, T.S., Scout, C., Sila, D.N., Ly Nguyen, B., Van Loey, A.M.L and Hendrick, M.E.G., 2004. 
Effect of pre-heating on thermal degradation kinetics of carrots textura. Innovative Food 
Science and Emerging Technologies, 5(1): 31-34. 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 41 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ ĐO ĐỘ CỨNG VÀ TỈ LỆ ĐỘ CỨNG TƯƠNG ĐỐI CỦA 
KHÓM Ở CÁC QUÁ TRINH XỬ LÝ NHIỆT KHÁC NHAU 
Bảng 10: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm (H/Ho) sau khi gia nhiệt ở 80oC 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,887178 0 0,887178 1 
0,887178 5 0,7911559 0,89177 
0,887178 10 0,7521916 0,84785 
0,887178 20 0,7241919 0,81629 
0,887178 40 0,7217131 0,81349 
0,887178 60 0,7131006 0,80379 
0,887178 80 0,7086315 0,79875 
0,887178 100 0,7060441 0,79583 
0,887178 120 0,6964093 0,78497 
Bảng 11: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 85oC 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,83827 0 0,8382697 1 
0,83827 5 0,7101957 0,84722 
0,83827 10 0,6952266 0,82936 
0,83827 20 0,6902021 0,82337 
0,83827 40 0,6978177 0,83245 
0,83827 60 0,6715509 0,80112 
0,83827 80 0,6672226 0,79595 
0,83827 100 0,6650102 0,79331 
0,83827 120 0,6589771 0,78612 
Bảng 12: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm (H/Ho) sau khi gia nhiệt ở 90oC 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,78086 0 0,7808605 1 
0,78086 5 0,6511838 0,83393 
0,78086 10 0,6210526 0,79534 
0,78086 20 0,6047769 0,77450 
0,78086 40 0,5952202 0,76226 
0,78086 60 0,5864942 0,75109 
0,78086 80 0,5738872 0,73494 
0,78086 100 0,5695192 0,72935 
0,78086 120 0,5639692 0,72224 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 42 
Bảng 13: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 80oC với các nồng 
độ CaCl2 bổ sung khác nhau 
Nồng độ CaCl2 
bổ sung 
Độ cứng tương 
đối ban đầu 
(Ho) 
Thời gian xử 
lý nhiệt 
(phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,05% 0,79906 0 0,79906 1 
0,05% 0,79906 5 0,68052 0,851653 
0,05% 0,79906 10 0,6387 0,799321 
0,05% 0,79906 20 0,61683 0,771951 
0,05% 0,79906 40 0,60415 0,756076 
0,05% 0,79906 60 0,59295 0,742063 
0,05% 0,79906 80 0,5891 0,737245 
0,05% 0,79906 100 0,58201 0,728377 
0,05% 0,79906 120 0,5765 0,72148 
0,10% 0,72825 0 0,72825 1 
0,10% 0,72825 5 0,62186 0,853919 
0,10% 0,72825 10 0,59661 0,81924 
0,10% 0,72825 20 0,58061 0,797268 
0,10% 0,72825 40 0,57836 0,794181 
0,10% 0,72825 60 0,56608 0,777316 
0,10% 0,72825 80 0,55613 0,763658 
0,10% 0,72825 100 0,55388 0,76057 
0,10% 0,72825 120 0,54869 0,753444 
0,15% 0,76775 0 0,76775 1 
0,15% 0,76775 5 0,67026 0,87302 
0,15% 0,76775 10 0,64996 0,846576 
0,15% 0,76775 20 0,63741 0,830225 
0,15% 0,76775 40 0,61563 0,801865 
0,15% 0,76775 60 0,61387 0,799566 
0,15% 0,76775 80 0,60602 0,789346 
0,15% 0,76775 100 0,59523 0,775294 
0,15% 0,76775 120 0,58248 0,758687 
0,20% 0,84999 0 0,84999 1 
0,20% 0,84999 5 0,75023 0,882633 
0,20% 0,84999 10 0,72621 0,854374 
0,20% 0,84999 20 0,6501 0,764833 
0,20% 0,84999 40 0,60952 0,717085 
0,20% 0,84999 60 0,57528 0,676808 
0,20% 0,84999 80 0,55789 0,656345 
0,20% 0,84999 100 0,53304 0,627111 
0,20% 0,84999 120 0,52936 0,62278 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 43 
Bảng 14: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 85oC với các nồng 
độ CaCl2 bổ sung khác nhau 
Nồng độ 
CaCl2 
bổ sung 
Độ cứng 
tương đối ban 
đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối 
còn lại sau thời gian 
xử lý nhiệt (H) 
H/Ho 
0,05% 0,80399 0 0,80399 1 
0,05% 0,80399 5 0,68186 0,848097 
0,05% 0,80399 10 0,61607 0,766275 
0,05% 0,80399 20 0,61197 0,761176 
0,05% 0,80399 40 0,59596 0,741255 
0,05% 0,80399 60 0,58604 0,728922 
0,05% 0,80399 80 0,58032 0,721807 
0,05% 0,80399 100 0,57498 0,715167 
0,05% 0,80399 120 0,5665 0,704613 
0,10% 0,73046 0 0,73046 1 
0,10% 0,73046 5 0,6214 0,850697 
0,10% 0,73046 10 0,59357 0,8126 
0,10% 0,73046 20 0,57601 0,788559 
0,10% 0,73046 40 0,57358 0,78523 
0,10% 0,73046 60 0,56349 0,771422 
0,10% 0,73046 80 0,54971 0,752558 
0,10% 0,73046 100 0,53638 0,734311 
0,10% 0,73046 120 0,53638 0,734311 
0,15% 0,79203 0 0,79203 1 
0,15% 0,79203 5 0,68005 0,858611 
0,15% 0,79203 10 0,64398 0,813075 
0,15% 0,79203 20 0,63395 0,800406 
0,15% 0,79203 40 0,62722 0,791921 
0,15% 0,79203 60 0,62524 0,789411 
0,15% 0,79203 80 0,61956 0,78224 
0,15% 0,79203 100 0,59826 0,755348 
0,15% 0,79203 120 0,5905 0,745548 
0,20% 0,86686 0 0,86686 1 
0,20% 0,86686 5 0,73867 0,852119 
0,20% 0,86686 10 0,71027 0,819357 
0,20% 0,86686 20 0,69581 0,802675 
0,20% 0,86686 40 0,67209 0,775323 
0,20% 0,86686 60 0,65347 0,753832 
0,20% 0,86686 80 0,61738 0,712203 
0,20% 0,86686 100 0,59745 0,689209 
0,20% 0,86686 120 0,56644 0,653442 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 44 
Bảng 15: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 90oC với các nồng 
độ CaCl2 bổ sung khác nhau 
Nồng độ 
CaCl2 
bổ sung 
Độ cứng tương 
đối ban đầu 
(Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối 
còn lại sau thời gian 
xử lý nhiệt (H) 
H/Ho 
0,05% 0,7997 0 0,7997 1 
0,05% 0,7997 5 0,6711 0,8392 
0,05% 0,7997 10 0,6426 0,8035 
0,05% 0,7997 20 0,5963 0,7457 
0,05% 0,7997 40 0,5898 0,7376 
0,05% 0,7997 60 0,5862 0,733 
0,05% 0,7997 80 0,5719 0,7151 
0,05% 0,7997 100 0,5685 0,7109 
0,05% 0,7997 120 0,5627 0,7036 
0,10% 0,7296 0 0,7296 1 
0,10% 0,7296 5 0,6203 0,8501 
0,10% 0,7296 10 0,5914 0,8105 
0,10% 0,7296 20 0,5498 0,7535 
0,10% 0,7296 40 0,5401 0,7402 
0,10% 0,7296 60 0,5393 0,7391 
0,10% 0,7296 80 0,5363 0,735 
0,10% 0,7296 100 0,5334 0,731 
0,10% 0,7296 120 0,5176 0,7093 
0,15% 0,7902 0 0,7902 1 
0,15% 0,7902 5 0,6773 0,8571 
0,15% 0,7902 10 0,6421 0,8126 
0,15% 0,7902 20 0,6303 0,7977 
0,15% 0,7902 40 0,6235 0,789 
0,15% 0,7902 60 0,6222 0,7874 
0,15% 0,7902 80 0,6095 0,7713 
0,15% 0,7902 100 0,5899 0,7466 
0,15% 0,7902 120 0,5884 0,7446 
0,20% 0,6732 0 0,6732 1 
0,20% 0,6732 5 0,6025 0,8949 
0,20% 0,6732 10 0,5823 0,8649 
0,20% 0,6732 20 0,5327 0,7912 
0,20% 0,6732 40 0,5305 0,788 
0,20% 0,6732 60 0,5088 0,7559 
0,20% 0,6732 80 0,4903 0,7283 
0,20% 0,6732 100 0,4788 0,7112 
0,20% 0,6732 120 0,4558 0,6771 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 45 
Bảng 16: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 80oC có bổ sung 
dịch đường 14oBx 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,7605 0 0,7605 1 
0,7605 5 0,7062 0,9286 
0,7605 10 0,7019 0,9229 
0,7605 20 0,6974 0,9171 
0,7605 40 0,6857 0,9016 
0,7605 60 0,6789 0,8927 
0,7605 80 0,6559 0,8624 
0,7605 100 0,6541 0,8601 
0,7605 120 0,6537 0,8596 
Bảng 17: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 85oC có bổ sung 
dịch đường 14oBx 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,7023 0 0,7023 1 
0,7023 5 0,6443 0,9174 
0,7023 10 0,644 0,917 
0,7023 20 0,6285 0,895 
0,7023 40 0,6128 0,8726 
0,7023 60 0,6122 0,8718 
0,7023 80 0,6052 0,8618 
0,7023 100 0,5987 0,8525 
0,7023 120 0,5869 0,8357 
Bảng 18: Sự thay đổi độ cứng tương đối của khóm sau khi gia nhiệt ở 90oC có bổ sung 
dịch đường 14oBx 
Độ cứng tương 
đối ban đầu (Ho) 
Thời gian xử lý 
nhiệt (phút) 
Độ cứng tương đối còn 
lại sau thời gian xử lý 
nhiệt (H) 
H/Ho 
0,6548 0 0,6548 1 
0,6548 5 0,5954 0,9092 
0,6548 10 0,5873 0,8969 
0,6548 20 0,5795 0,885 
0,6548 40 0,5642 0,8616 
0,6548 60 0,5571 0,8507 
0,6548 80 0,5524 0,8436 
0,6548 100 0,5494 0,839 
0,6548 120 0,5454 0,8328 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 46 
PHỤ LỤC 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH R2 VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN SD 
Áp dụng công thức (SAS, 1990a, b): 
Corrected R2 = ( ) ( )jm
SSQ
SSQ
m total
regression
−
−
−−
1
11 
SD = ( )JM
SSQresidual
− 
Trong đó: m is the number of observation 
 J is the number of model parameters 
 SSQ is the number of squares 
 SD is the standard deviation 
Áp dụng tính toán theo phần mềm SAS thu được kết quả như bảng 19 
Bảng 19: Thông số động học sự thay đổi cấu trúc của khóm ở các chế độ xử lý nhiệt 
khác nhau 
Thí 
nghiệm 
Chế độ xử lý 
nhiệt 
m j SSQregression SSQtotal SSQresidual 
80oC 9 2 6,3753 6,3758 0,000479 
85oC 7 2 4,6676 4,6681 0,000555 
1 
90oC 8 2 4,6648 4,6668 0,00198 
80oC – 0,05% 7 2 5,6758 5,677 0,00121 
80oC – 0,10% 8 2 4,9986 5,0002 0,00162 
80oC – 0,15% 8 2 5,2475 5,2502 0,00263 
80oC – 0,20% 8 2 4,2749 4,2782 0,0033 
85oC– 0,05% 9 2 5,494 5,4956 0,00161 
85oC– 0,10% 9 2 5,494 5,4956 0,00161 
85oC– 0,15% 8 2 5,0253 5,0276 0,00222 
85oC– 0,20% 8 2 4,608 4,6204 0,00222 
90oC– 0,05% 9 2 5,4974 5,4989 0,00161 
90oC– 0,10% 8 2 4,6184 4,6194 0,00103 
90oC– 0,15% 8 2 4,9782 4,9806 0,00236 
2.1 
90oC– 0,20% 8 2 4,9782 4,9806 0,00236 
80oC 9 2 7,3848 7,3874 0,0026 
85oC 8 2 6,1706 6,1725 0,00192 
2.2 
90oC 8 2 5,9879 5,9895 0,00153 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 47 
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỐNG KÊ SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC CỦA KHÓM Ở 
CÁC CHẾ ĐỘ XỬ LÝ NHIỆT KHÁC NHAU 
Thí nghiệm 1 
80oC------------------------------------------------------------------------------------- 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 6.3753 3.1877 46574.8 <.0001 
 Error 7 0.000479 0.000068 
 Uncorrected Total 9 6.3758 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.7098 0.00318 0.7023 0.7173 
 k 0.1462 0.0133 0.1149 0.1776 
85oC------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.6676 2.3338 21029.3 <.0001 
 Error 5 0.000555 0.000111 
 Uncorrected Total 7 4.6681 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6685 0.00413 0.6578 0.6791 
 k 0.1691 0.0203 0.1168 0.2214 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4782797 
 k 0.4782797 1.0000000 
90oC------------------------------------------------------------------------------------- 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.6648 2.3324 7066.26 <.0001 
 Error 6 0.00198 0.000330 
 Uncorrected Total 8 4.6668 
The NLIN Procedure 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 48 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5812 0.00599 0.5666 0.5959 
 k 0.1810 0.0299 0.1079 0.2541 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4445173 
 k 0.4445173 1.0000000 
Thí nghiệm 2.1 
Nhiệt độ 80oC 
0.05%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.6758 2.8379 16358.8 <.0001 
 Error 7 0.00121 0.000173 
 Uncorrected Total 9 5.6770 
The NLIN Procedure 
Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5911 0.00454 0.5804 0.6019 
 k 0.1508 0.0168 0.1110 0.1906 
0,10%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.9986 2.4993 9284.35 <.0001 
 Error 6 0.00162 0.000269 
 Uncorrected Total 8 5.0002 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5631 0.00505 0.5507 0.5754 
 k 0.1792 0.0300 0.1058 0.2526 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4450977 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 49 
 k 0.4450977 1.0000000 
0,15%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.2475 2.6238 5982.89 <.0001 
 Error 6 0.00263 0.000439 
 Uncorrected Total 8 5.2502 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6057 0.00699 0.5886 0.6228 
 k 0.1406 0.0303 0.0665 0.2147 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4596256 
 k 0.4596256 1.0000000 
0,20%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.2749 2.1374 3888.98 <.0001 
 Error 6 0.00330 0.000550 
 Uncorrected Total 8 4.2782 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5460 0.0113 0.5185 0.5736 
 k 0.0514 0.00723 0.0337 0.0690 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.6355060 
 k 0.6355060 1.0000000 
Nhiệt độ 85oC 
0,05%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 50 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.4940 2.7470 11978.9 <.0001 
 Error 7 0.00161 0.000229 
 Uncorrected Total 9 5.4956 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5832 0.00520 0.5709 0.5955 
 k 0.1640 0.0204 0.1158 0.2122 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4502129 
 k 0.4502129 1.0000000 
0,10%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.4940 2.7470 11978.9 <.0001 
 Error 7 0.00161 0.000229 
 Uncorrected Total 9 5.4956 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5545 0.00668 0.5381 0.5708 
 k 0.1650 0.0332 0.0839 0.2461 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4498696 
 k 0.4498696 1.000000 
0,15%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.0253 2.5127 6792.14 <.0001 
 Error 6 0.00222 0.000370 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 51 
 Uncorrected Total 8 5.0276 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6147 0.00641 0.5990 0.6304 
 k 0.1849 0.0371 0.0940 0.2758 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4433022 
 k 0.4433022 1.0000000 
0,20%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.6080 2.3040 1115.69 <.0001 
 Error 6 0.0124 0.00207 
 Uncorrected Total 8 4.6204 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6210 0.0184 0.5759 0.6661 
 k 0.0898 0.0296 0.0173 0.1624 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.5017846 
 k 0.5017846 1.0000000 
Nhiệt độ 90oC 
0,05%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.4974 2.7487 12967.0 <.0001 
 Error 7 0.00148 0.000212 
 Uncorrected Total 9 5.4989 
The NLIN Procedure 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 52 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5771 0.00506 0.5651 0.5890 
 k 0.1422 0.0162 0.1040 0.1805 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4588681 
 k 0.4588681 1.0000000 
0,10%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.6184 2.3092 13442.5 <.0001 
 Error 6 0.00103 0.000172 
 Uncorrected Total 8 4.6194 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5341 0.00416 0.5239 0.5443 
 k 0.1396 0.0148 0.1034 0.1759 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4600621 
 k 0.4600621 1.0000000 
0,15%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.9782 2.4891 6336.69 <.0001 
 Error 6 0.00236 0.000393 
 Uncorrected Total 8 4.9806 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6094 0.00662 0.5932 0.6256 
 k 0.1778 0.0355 0.0908 0.2647 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 53 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4455612 
 k 0.4455612 1.0000000 
0,20%------------------------------------------------------------------------------------ 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 4.9782 2.4891 6336.69 <.0001 
 Error 6 0.00236 0.000393 
 Uncorrected Total 8 4.9806 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.4862 0.0108 0.4598 0.5126 
 k 0.0640 0.0150 0.0274 0.1007 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.5690244 
 k 0.5690244 1.0000000 
Thí nghiệm 2.2 
80oC------------------------------------------------------------------------------------- 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 7.3848 3.6924 9949.04 <.0001 
 Error 7 0.00260 0.000371 
 Uncorrected Total 9 7.3874 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6658 0.00685 0.6496 0.6820 
 k 0.0896 0.0285 0.0221 0.1570 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.5022048 
 k 0.5022048 1.0000000 
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 54 
85oC------------------------------------------------------------------------------------- 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 6.1706 3.0853 9642.42 <.0001 
 Error 6 0.00192 0.000320 
 Uncorrected Total 8 6.1725 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.6041 0.00571 0.5901 0.6181 
 k 0.1041 0.0277 0.0364 0.1719 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4838248 
 k 0.4838248 1.0000000 
90oC------------------------------------------------------------------------------------- 
Sum of Mean Approx 
 Source DF Squares Square F Value Pr > F 
 Model 2 5.9879 2.9940 11746.4 <.0001 
 Error 6 0.00153 0.000255 
 Uncorrected Total 8 5.9895 
The NLIN Procedure 
 Approx 
 Parameter Estimate Std Error Approximate 95% Confidence Limits 
 Hfinal 0.5555 0.00463 0.5442 0.5669 
 k 0.1233 0.0275 0.0560 0.1906 
 Approximate Correlation Matrix 
 Hfinal k 
 Hfinal 1.0000000 0.4687936 
 k 0.4687936 1.0000000 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
TP0265.pdf