Luận văn Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa được bảo vệ một học vị nào. 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 20 năm đổi mới Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, xong Việt Nam vẫn là một nước được xếp vào diện nghèo trên thế giới, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ nghèo theo chuẩn quốc tế còn cao, phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng, các khu vực ngày càng có sự chênh lệnh. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định qua các kỳ Đại hội Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa (VIII - IX) trong đó coi xoá đói giảm nghèo là vấn đề cấp bách cần thực hiện thường xuyên liên tục để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo với các nước trên thế giới và giữa các vùng trong nước, giữa miền núi và đồng bằng, giữa dân tộc đa số và dân tộc thiểu số, để thực hiện phương châm “tiến tới dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh”. Để thực hiện thắng lợi phương châm đó, việc sử dụng tốt các nguồn vốn và đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu đối với nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo trên cả nước là vấn đề trọng tâm, có ý nghĩa quyết định. Thực tế những năm qua cho thấy Đảng, Nhà nước và địa phương đã cụ thể hoá các bước của Nghị quyết Đại hội về xoá đói giảm nghèo bằng nhiều hình thức và quan tâm đặc biệt hơn đến khu vực miền núi, nông thôn, hải đảo. Bằng chứng là trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2008 có rất nhiều Chương trình, dự án lớn được triển khai nhằm giảm nhanh tỷ lệ nghèo như: Chương trình 135 về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ sản xuất; Chương trình 134 hỗ trợ xoá nhà tạm, khai hoang ruộng; Chương trình trồng 5 triệu ha rừng; chương trình trợ giá giống, trợ cước vận chuyển phân bón, hỗ trợ tiêu thụ nông sản; chương trình 120 đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng riêng cho các xã biên giới . Các chương trình trên bước đầu đã mang lại hiệu qủa góp phần vào cải thiện cuộc sống giúp xoá đói giảm nghèo. Xong các nguồn vốn trên đã bộc lộ nhiều hạn chế: là nguồn vốn có hạn, thời gian đầu tư ngắn, nhiều chương trình dự án đầu tư còn trồng tréo gây thất thoát, không hiệu quả, hỗ trợ 100% tạo ra tâm lý ỉ lại. Theo báo cáo tổng kết Đại hội Ban chấp hành Đảng bộ huyện lần thứ XXI thì các nguồn tín dụng ưu đãi đã góp phần vào công cuộc giảm nghèo tại địa phương. Nhưng chưa thực sự đáp ứng được mong mỏi của nhân dân địa phương trong công cuộc xoá đói giảm nghèo nhanh và một cách bền vững. Từ khi hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Vị Xuyên (NHCSXH) được thành lập và đi vào hoạt động hàng năm đã góp phần giúp cho hơn 300 hộ thoát nghèo, chiếm gần 1/2 số hộ giảm nghèo của toàn huyện và ngày càng có vai trò quan trọng trong mục tiêu xoá đói giảm nghèo của địa phương. Đặc biệt hơn từ việc sử dụng vốn vay của NHCSXH mà các hộ nghèo đã có cách nghĩ, cách làm mới, thay đổi tư duy phương thức sản xuất cũ. Từ đây có thể nhận định rằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH Vị Xuyên góp phần quan trọng trong mục tiêu xoá đói giảm nghèo [10]. Các năm qua đã có nhiều nghiên cứu tín dụng: tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNN&PTNT), Ngân hàng đầu tư (NHĐT), nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ thông qua các dự án và các quỹ tín dụng. Nhưng nghiên cứu một cách toàn diện về vay vốn tín dụng cho sự nghiệp xoá đói giảm nghèo (XĐGN) cũng như hiệu quả của việc sử dụng nguồn tín dụng này cho huyện Vị Xuyên thì chưa có nghiên cứu nào. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang" là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục tiêu xoá giảm nghèo nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi đặc biệt là tín dụng NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo trên địa bàn huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của nguồn vốn tín dụng ưu đãi góp phần giảm nhanh tỷ lệ nghèo một cách bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về tín dụng ưu đãi đối với các hộ nghèo đồng thời tập hợp kinh nghiệm một số nước về lĩnh vực này. - Xác định được ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang” - Đề xuất những quan điểm có tính định hướng và kiến nghị những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn tín dụng ưu đãi NHCSXH đối với công tác XĐGN trên địa bàn huyện Vị Xuyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu + Đề tài tập trung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo mà chủ yếu là đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo. + Đối tượng khảo sát là các hộ vay vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH và các hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các hộ vay vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH và các hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án. * Về không gian đề tài: Đề tài được thực hiện tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vị Xuyên. * Về thời gian: Số liệu được thu thập phục vụ cho nghiên cứu từ năm 2003 đến 2008. 4. Ý nghĩa khoa học Đây là luận văn đầu tiên nghiên cứu đề tài về NHCSXH tại Vị Xuyên cũng như tỉnh hà Giang, đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo trong các năm từ 2003 đến 2008 và phân tích đánh giá hiệu quả, mức độ ảnh hưởng, những tồn tại để đưa ra một số các giải pháp kiến nghị khắc phục. Vì vậy, đây là đề tài nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình của địa phương. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận bản chuyên đề được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chương 2: Thực trạng tín dụng ưu đãi và ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách Xã hội đến xoá đói giảm nghèo MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài . 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 2.1. Mục tiêu chung . 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 4. Ý nghĩa khoa học . 3 5. Bố cục luận văn . 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5 1.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo 5 1.1.1. Khái niệm về nghèo đói . 5 1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói 5 1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói 7 1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói 8 1.1.5. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam . 10 1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo 10 1.1.7. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia . 11 1.1.8. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên hợp Quốc . 11 1.1.9. Kế hoạch giảm nghèo của địa phương đưa ra . 12 1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo 14 1.2.1. Khái niệm tín dụng . 14 1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo 14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo . 15 1.4. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới về cho vay đối với người nghèo và bài học kinh nghiệm với Việt Nam . 16 1.4.1. Bangladesh . 16 1.4.2. Thái lan 16 1.4.3. Malaysia 17 1.4.4. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam 17 1.5. Các nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho XĐGN trong thời gian qua 19 1.5.1. Tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội . 19 1.5.2. Tín dụng ưu đãi thông qua Chương trình, dự án của Chính phủ 19 1.5.3. Nguồn tín dụng ưu đãi huy động tại địa phương vào công tác XĐGN . 20 1.6. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn 20 1.6.1. Tín dụng ưu đãi rất cần thiết với việc xóa đói giảm nghèo . 21 1.6.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo . 21 1.7. Ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo . 24 1.8. Phương pháp nghiên cứu 25 1.8.1. Phương pháp luận 25 1.8.2. Phương pháp tiếp cận, điều tra, tổng hợp số liệu 25 1.8.3. Tổ chức thực hiện nghiên cứu 28 1.9. Các chỉ tiêu đánh giá ảnh hưởng tín dụng ưu đãi 29 Chương 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ưU ĐÃI VÀ ẢNH HưỞNG TÍN DỤNG ưU ĐÃI CỦA NHCSXH ĐẾN GIẢM TỶ LỆ NGHÈO TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN TỈNH HÀ GIANG . 32 2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Vị Xuyên . 32 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 32 2.1.2. Đặc điểm xã hội . 37 2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế 41 2.1.4. Tình hình an ninh quốc phòng 47 2.1.5. Thực trạng nghèo đói ở địa phương . 48 2.2. Thực trạng các nguồn tín dụng ưu đãi trên địa bàn . 49 2.2.1. Thực trạng nguồn tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án 49 2.2.2. Thực trạng hoạt động của NHCSXH huyện Vị xuyên 56 2.2.3. Những hạn chế của các nguồn vốn ưu đãi trong xóa đói giảm nghèo trên địa bàn 60 2.3. Kết quả điều tra các hộ vay tín dụng ưu đãi của NHCSXH và các hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án trên địa bàn huyện Vị Xuyên . 61 2.3.1. Tình hình hộ điều tra 61 2.3.2. Thông tin của các hộ về các nguồn tín dụng ưu đãi 62 2.3.3. Nguồn tín dụng ưu đãi cung ứng cho địa bàn và các hộ tại xã điều tra 62 2.3.4. Mức vốn vay và được hỗ trợ của hộ tín dụng ưu đãi của hộ điều tra 65 2.3.5. Tình hình sử dụng tín dụng ưu đãi ở các hộ điều tra . 66 2.3.6. Thu nhập của hộ trước và sau khi có tín dụng ưu đãi . 68 2.3.7. Tình hình trả nợ quả các hộ vay vốn NHCSXH . 68 2.3.8. Kết quả sau khi sử dụng tín dụng ưu đãi của các hộ điều tra 69 2.3.9. Nhận thức của các hộ về tín dụng ưu đãi 70 2.4. Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên . 73 2.4.1. Ảnh hưởng về kinh tế . 74 2.4.2. Ảnh hưởng về văn hóa - xã hội 75 2.4.3. Ảnh hưởng về an ninh quốc phòng . 77 2.5. Một số kết luận từ phân tích thực trạng sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH cho các hộ nông dân nghèo huyện Vị Xuyên 77 Chương 3. NHỮNG ĐỊNH HưỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NHCSXH ĐẾN XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO . 79 3.1. Định hướng 79 3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng . 79 3.1.2. Định hướng . 80 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao ảnh hưởng của nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Vị Xuyên . 80 3.2.1. Đảm bảo đủ vốn cho các hộ nghèo cần vay vốn sản xuất . 81 3.2.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở là giải pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn 81 3.2.3. Cải tiến hồ sơ thủ tục cho vay vốn 82 3.2.4. Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng CSXH huyện Vị Xuyên 83 3.2.5. Giải pháp quản lý tốt nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ thông qua các dự án . 84 3.2.6. Giải pháp kết hợp nguồn vốn ưu đãi NHCSXH với các Chương trình dự án khác 85 3.2.7. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và hạch toán kinh tế cho các hộ nghèo . 85 KẾT LUẬN . 86 KIẾN NGHỊ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 90 PHIẾU ĐIỀU TRA . 94

pdf113 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức về lượng tín dụng Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. Tín dụng NHCSXH 30 100,0 32 100,0 52 100,0 114 100,0 + Ít 5 16,7 6 18,8 20 38,5 31 27,2 + Vừa phải 21 70,0 23 71,8 31 59,6 75 65,8 + Quá lớn 4 13,3 3 9,4 1 1,9 8 7,0 2. Các dự án 50 100,0 48 100,0 28 100,0 126 100,0 + Ít 25 50,0 23 47,9 22 78,6 70 55,5 + Vừa phải 22 44,0 23 47,9 6 21,4 51 40,5 + Quá lớn 3 6,0 2 4,2 0 0,0 5 4,0 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Qua bảng trên cho thấy lượng tín dụng cho vay và được hưởng còn ít, nhất là các dự án, tuy có nhiều dự án nhưng lượng vốn không tập trung do vậy nguồn vốn dự án tới từng người dân hạn chế. - Về thời gian vay: Bảng 2.24: Tổng hợp về thời gian sử dụng tín dụng Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. NHCSXH 30 100,0 32 100,0 52 100,0 114 100,0 + Ngắn + Phù hợp 30 100,0 32 100,0 52 100,0 114 100,0 + Quá dài 0 0,0 2. Các dự án 50 100,0 48 100,0 28 100,0 126 100,0 + Ngắn 20 40,0 26 54,2 18 64,3 64 50,8 + Phù hợp 26 52,0 17 35,4 8 28,6 51 40,5 + Quá dài 4 8,0 5 10,4 2 7,1 11 8,7 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 71 Qua bảng trên cho thấy 100% số hộ được hỏi nguồn tín dụng NHCSXH có thời gian vay phù hợp; tín dụng các dự án chỉ có 40,5% và 50,8% cho là thời gian quá ngắn để thực hiện được các chỉ tiêu. - Lãi suất: Bảng 2.25: Tổng hợp về lãi suất Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. NHCSXH 30 100,0 32 100,0 52 100,0 114 100,0 + Cao 2 6,7 4 12,5 5 9,6 11 9,6 + Vừa phải 28 93,3 26 81,3 44 84,6 98 86,0 + Thấp 0 0,0 2 6,3 3 5,8 5 4,4 2. Các dự án 0 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Có tới 86% số hộ vay tín dụng NHCSXH cho răng mức vay như hiện nay là phù hợp theo từng chương trình, 9,6% cho là cao lại tập trung ở các hộ vay vốn sản xuất kinh doanh; Trong khi đó tín dụng từ các dự án không phải chịu mức lãi suất nào. - Thủ tục vay vốn tín dụng ưu đãi và thủ tục để được hưởng ưu đãi thông qua các dự án Bảng 2.26: Nhận thức về thủ tục vay và được hưởng tín dụng ưu đãi Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. NHCSXH 30 100,0 32 100,0 52 100,0 114 100,0 + Rất thuận tiện 10 33,3 12 37,5 18 34,6 40 35,1 + Tương đối thuận tiện 14 46,7 16 50,0 26 50,0 56 49,1 + Rườm rà 6 20,0 4 12,5 8 15,4 18 15,8 2. Các dự án 50 100,0 48 100,0 28 100,0 126 100,0 + Rất thuận tiện 3 6,0 2 4,2 3 10,7 8 6,3 + Tương đối thuận tiện 20 40,0 17 35,4 10 35,7 47 37,3 + Rườm rà 27 54,0 29 60,4 15 53,6 71 56,3 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 72 Theo bảng trên thì mức độ thuận tiện của tín dụng NHCSXH là 35,1% cao hơn nhiều so với 6,3% tín dụng thông qua các dự án và thủ tục để được hưởng tín dụng của các dự án cũng còn khá rườm rà chiếm đến 56,3% số hộ được hỏi trong tổng số hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án. - Phong cách phục vụ cán bộ tín dụng Bảng 2.27: Tổng hợp mức độ phục vụ của cán bộ làm công tác tín dụng Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. NHCSXH 30,0 100,0 32,0 100,0 54,0 100,0 116,0 100,0 + Nhiệt tình 9 30,0 14 43,8 36 66,7 59 50,9 + Bình thường 15 50,0 13 40,6 14 25,9 42 36,2 + Không nhiệt tình 6 20,0 5 15,6 4 7,4 15 12,9 2. Các dự án 50,0 100,0 48,0 100,0 28,0 100,0 126,0 100,0 + Nhiệt tình 5 10,0 4 8,3 6 21,4 15 11,9 + Bình thường 20 40,0 22 45,8 15 53,6 57 45,2 + Không nhiệt tình 25 50,0 22 45,8 7 25,0 54 42,9 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Mức độ nhiệt tình của cán bộ NHCSXH chiếm 50,9%, trong đó của các dự án là 11,9% điều này cho thấy cán bộ làm công tác tín dụng thuộc NHCSXH nhiệt tình trong công việc hơn do đó hiệu quả mang trong giảm nghèo cũng tích cực hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 73 - Ý kiến của các hộ về tương lai đối với nguồn tín dụng ưu đãi Bảng 2.28: Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo về tín dụng ưu đãi Nhận xét về nguồn tín dụng Cao Bồ Thƣợng Sơn Việt Lâm Tổng số Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % Số hộ (hộ) Tỷ lệ % 1. NHCSXH 30 100 32 100 52 100 114 100 + Muốn được vay tiếp 25 83,3 26 81,3 44 84,6 95 83,3 + Không muốn vay 5 16,7 6 18,8 8 15,4 19 16,7 2. Các dự án 50 100 48 100 28 100 126 100 + Tiếp tục hỗ trợ 38 76,0 34 70,8 18 64,3 90 71,4 + Không cần thiết 12 24,0 14 29,2 10 35,7 36 28,6 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Qua biểu trên cho thấy 83,3% số hộ có nguyện vọng được vay tiếp thông qua NHCSXH, trong đó các dự án là 71,4%. Như vậy, chứng tỏ rằng nguồn tín dụng ưu đãi NHCSXH đã có tầm ảnh hưởng nhất định đến XĐGN tại địa phương. 2.4. Ảnh hƣởng tín dụng ƣu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên Tín dụng ưu đãi NHCSXH đã có nhiều ảnh hưởng đến nền kinh tế của hộ, trên các phương diện tạo ra việc làm tăng thu nhập, giảm tỷ lệ nghèo cho họ, làm thay đổi cách nghĩ cách làm truyền thống, giảm di cư, giảm chặt phá rừng… Những ảnh hưởng này cần phải được xem xét và đánh giá một cách cụ thể, để từ đó giúp chúng ta có những quyết định đầu tư tín dụng ưu đãi có hiệu quả hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 74 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Vốn NHCSXH Vốn các dự án Đồ thị 2.3: Tỷ lệ nguồn vốn NHCSXH và nguồn vốn ưu đãi các dự án đã giải ngân Qua đồ thị 2.3 cho thấy năm 2003 khi NHCSXH mới thành lập nguồn vốn của ngân hàng chỉ chiếm hơn 1/3 tổng nguồn vốn ưu đãi trên địa bàn huyện Vị Xuyên, thì đến năm 2008 vốn NHCSXH đã chiếm 2/3 tổng nguồn vốn ưu đãi trên địa bàn. Như vậy, về số lượng nguồn tín dụng có thể nói tín dụng NHCSXH đang chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nguồn tín dụng ưu đãi trên địa bàn hiện nay. 2.4.1. Ảnh hưởng về kinh tế Kết quả thoát nghèo, số công ăn việc làm được tạo ra, thu nhập bình quân tăng, năng suất sản phẩm tăng… là thước đo hiệu quả của tín dụng ưu đãi cho XĐGN, với mức vay chấp nhận được, lãi suất khá hợp lý cùng với bộ máy hoạt động cho vay linh hoạt đã tạo ra lợi thế cho nguồn vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH, về hiệu quả kinh tế qua điều tra số hộ sử dụng tín dụng NHCSXH chủ động hơn so với các nguồn tín dụng ưu đãi khác trong việc phát huy hiệu quả nguồn thể hiện tại bảng 2.21 cho thấy số hộ thoát nghèo nhờ nguồn tín dụng NHCSXH cao hơn nhiều so với các nguồn tín dụng ưu đãi khác điều đó chứng tỏ rằng tín dụng ưu đãi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 75 thông qua NHCSXH ngày càng hiệu quả hơn. Có được những kết quả đó là nhờ các yếu tố. NHCSXH có lịch trình, thời gian giải ngân cụ thể tạo cho người vay có sự chủ động từ đó các hộ vay vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh đúng vụ mùa, đúng dự định của mình làm cho mục đích của các hộ đạt được kết quả như dự định, còn nguồn tín dụng các dự án thường được phân phối theo chỉ tiêu, nội dung do xã, huyện lên kế hoạch theo nguyện vọng của dân tuy nhiên do việc phân phối bình quân dàn đều, thời gian không theo quy định chỉ biết khi nào có kế hoạch thì phân phối. Do vậy, làm mất rất nhiều thời gian qua đó làm cho sự chủ động của các hộ nghèo trở thành bị động như đã trình bày ở trên phần lớn số hộ nghèo đều là hộ sản xuất nông nghiệp do tính thời vụ cao hay gặp rủi ro nên đòi hỏi phải có nguồn tín dụng đáp ứng đúng thời gian, theo mùa vụ thì mới phát huy được hiệu quả kinh tế. Như vậy, có thể thấy nguồn tín dụng NHCSXH đang là nguồn tín dụng đáp ứng được mong mỏi của các hộ dân trong quá trình thoát nghèo và có hiệu quả hơn các nguồn vốn khác. 2.4.2. Ảnh hưởng về văn hóa - xã hội - Ảnh hưởng đối với việc làm Với những đồng vốn ưu đãi được vay người nông dân đã sử dụng chúng theo ý muốn của mình, dự định của mình từ đó tự chủ động trong việc tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho họ… Không bị bó buộc như nguồn vốn ưu đãi thông qua các dự án. Theo báo cáo của phòng LĐTB và XH Từ nguồn vốn NHCSXH đã tạo ra trên 4.000 ngàn việc làm và trên 1.500 lao động xuất khẩu trong đó ra nước ngoài gần 361 lao động, trong khi đó các nguồn tín dụng khác chỉ tập trung vào hỗ trợ trưc tiếp cho các hộ nghèo. Vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH tạo điều kiện cho hộ nông dân phát triển sản phẩm mới, từ việc đầu tư các chương trình dự án trên địa bàn các xã người dân đã trực tiếp được tham ra và cung ứng vật liệu cho các công trình từ đó tăng thêm thu nhập cho người dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 Với việc dùng vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH trong sản xuất bằng các hộ nghèo cảm thấy có trách nhiệm hơn với công việc của mình đang làm với các nguồn vốn hỗ trợ cho không khác. - Ảnh hưởng về mặt thu nhập Đây có thể nói là mặt rõ rành nhất. Thông qua nguồn vốn ưu đãi nhất là vốn NHCSXH Vị Xuyên, qua việc đầu tư vào sản xuất từ đó làm tăng giá trị sản phẩm mà trước đây các hộ không có vốn để thực hiện Thể hiện ở bảng tổng hợp 2.20 cho thấy số hộ vay tín dụng ưu đãi thông qua NHCSXH có mức thu nhập cao hơn các hộ sử dụng nguồn tín dụng thông qua các dự án khác, điều đó cho thấy hiệu quả nguồn tín dụng đã được phát huy và cũng chính là nỗ lực của bản thân các hộ nghèo. - Ảnh hưởng về cách nghĩ cách làm Trước đây các hộ nghèo thường sản xuất theo truyền thống lỗi mòn cũ không có thay đổi nhiều, với lại hộ nghèo thường tự ty và không được giúp đỡ nên việc thoát nghèo gặp rất nhiều khó khăn. Từ khi Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách đầu tư cho người nghèo vào địa bàn thông qua các dự án bộ mặt các xã vùng khó khăn đã bước đầu khởi sắc tỷ lệ hộ nghèo đã giảm đáng kể. Xong gường như chưa mang lại kết quả giảm nghèo bền vững với việc thành lập NHCSXH Vị Xuyên hàng năm đã có hàng trăm hộ thoát nghèo và quan trọng hơn nhờ vay vốn mà các hộ đã biết cách sử dụng đồng vốn, cách nghĩ cách làm cách hạch toán thu, chi qua sản xuất, kinh doanh của hộ cũng qua đó mà thay đổi, đồng thời trong tư tưởng người vay luôn có suy nghĩ làm cách nào mà hoàn lại được nguồn tín dụng đã vay cả gốc lãi và từ mục 2.3.9 đã cho thấy tình hình nhận thức của người dân về nguồn tín dụng ưu đãi các hộ nghèo đã nhận thức được mức lãi suất, cách phục vụ, thời gian vay…còn tín dụng của các chương trình dự án khác thì không cụ thể do đó mà số hộ được hỏi đều biết đến tín dụng NHCSXH nhiều hơn là các chương trình tín dụng ưu đãi khác. Như vậy, có thể khẳng định rằng nguồn vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 NHCSXH ngày càng ảnh hưởng lớn hơn tới cách tư duy nhận thức của các hộ nông dân nghèo. 2.4.3. Ảnh hưởng về an ninh quốc phòng Các hộ nghèo tại địa bàn đa số là dân tộc thiểu số, tập trung tại các xã giáp biên giới, hàng năm vấn bị kẻ xấu lợi dụng như: di cư trái phép đến nơi khác giàu có hơn, vượt biên trái phép, buôn lậu qua biên giới, truyền đạo trái pháp luật… Kẻ xấu lợi dụng nghèo đói tại địa bàn này để lôi kéo, kích động gây mất trật tư an ninh, xã hội, an ninh biên giới, từ khi Đảng, Nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách với các khu vực vùng núi, biên giới hải đảo như các chương trình dự án, hỗ trợ vay vốn với lãi xuất thấp đặc biệt là nguồn tín dụng NHCSXH để phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo. Qua đó mà những năm trở lại đây số hộ di cư trái phép đã giảm hẳn, nhiều hộ hồi cư được NHCSXH cho vay vốn để làm ăn nay đã an cư, nạn buôn lậu qua biên giới cũng không giảm đáng kể, tình hình dân đi nghe truyền đạo đã không còn phổ biến như trước, an ninh biên giới của địa phương được giữ vững. Như vậy có thể nói hộ nghèo dễ bị các đối tượng xấu lợi dụng. Với đóng góp để giảm trên 30% hộ nghèo hàng năm của toàn huyện có thể thấy ảnh nguồn vốn NHCSXH Vị Xuyên ngày càng rất quan trọng không chỉ trong xóa đói giảm nghèo mà còn góp phần bảo đảm an ninh xã hội. 2.5. Một số kết luận từ phân tích thực trạng sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi của NHCSXH cho các hộ nông dân nghèo huyện Vị Xuyên Các nguồn vốn ưu đãi trong thời gian qua đã làm thay đổi tình hình đói nghèo của địa phương một cách nhanh tróng. Đặc biệt là tín dụng ưu đãi của NHCSXH huyện Vị Xuyên không những giúp người dân địa phương xóa đói giảm nghèo mà còn giúp cho người dân nghèo thay đổi cách nghĩ, cách làm cũ để mở ra hướng làm ăn mới và tạo ra một hy vọng cho công cuộc xóa đói giảm nghèo của địa phương một cách bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 Tuy nhiên, nguồn vốn ưu đãi thông qua NHCSXH cũng còn một số tồn tại: + Nguồn vốn cho vay của NHCSXH còn ít chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay của các hộ nghèo trên địa bàn. + Về thủ tục cho vay còn phức tạp, rườm rà đối với hộ nghèo đặc biệt là hộ dân tộc thiểu số. + Tín dụng ưu đãi thông qua các dự án cùng song song tồn tại trong công cuộc xoá đói giảm nghèo đã làm cho một bộ phận nông dân nghèo trông trờ ỉ lại sự hỗ trợ của Nhà nước, tạo cho các hộ dân không có ý thức vươn lên từ đó ảnh hưởng đến việc vận động các hộ nghèo vay tín dụng NHCSXH. + Vẫn còn tình trạng ưu tiên số lượng người vay, phải đủ số lượng theo yêu cầu thì cán bộ tín dụng NHCSXH mới xuống giải ngân do đó ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất, chăn nuôi, kinh doanh của nhiều hộ. + Thời gian làm thủ tục cho vay còn dài hơn 15 ngày đối với các xã vùng cao đã làm cho nhiều hộ đôi khi phải đi vay nóng lãi xuất cao, hoặc mua trả góp giá cao trong khi trờ đến ngày được lấy tiền từ NHCSXH. + Năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng của NHCSXH và cộng tác viên NHCSXH còn nhiều hạn chế, cán bộ chủ yếu là chuyển từ NHNN và PTNT sang và các cộng tác viên chủ yếu là kiêm nghiệm. + Các thành viên trong Hội đồng quản trị nhất là các chức kiêm nhiệm chưa thật sự tâm huyết với công tác XĐGN. Do đó cần có những định hướng, giải pháp để giải quyết các tồn tại trên. Đồng thời cũng có các biện pháp nhằm mở rộng nguồn tín dụng ưu đãi NHCSXH để phục vụ công tác XĐGN nhanh và bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 Chƣơng 3 NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NHCSXH ĐẾN XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Để phát triển tín dụng ưu đãi và sử dụng tốt tín dụng ưu đãi NHCSXH trong xoá đói giảm nghèo mà Đảng và Nhà nước đã đề ra nhằm tiến tới dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh thì phải đưa ra được định hướng phát triển và một giải pháp để khắc phục các tồn tại đã đưa ra. 3.1. Định hƣớng 3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng Vai trò to lớn của tín dụng ưu đãi trong quá trình XĐGN là rất to lớn. Trong đó ảnh hưởng qua trọng của tín dụng ưu đãi NHCSXH đối với công tác XĐGN trên cả nước nói chung và huyện Vị Xuyên nói riêng là không thể phủ nhận. Trong lĩnh vực giảm nghèo kết quả nghiên cứu của đề tài đã khẳng định tín dụng NHCSXH có ảnh hưởng quan trọng đến XĐGN, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định xã hội…và làm thay đổi cách nghĩ, cách làm truyền thống đưa ra triển vọng cho các hộ thoát nghèo một cách bền vững. Từ thực trạng tín dụng ưu đãi NHCSXH hiện hành, cơ chế tổ chức và cách thức hoạt động tín dụng trên địa bàn huyện Vị Xuyên hiện nay mặc dù đã có đóng góp tích cực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo hướng tới dân giàu nước mạnh. Tuy nhiên bản thân việc tổ chức các hoạt động tín dụng ưu đãi NHCSXH vẫn còn một số điểm tồn tại cần nghiên cứu và hoàn thiện. Với diện tích đất nông - lâm nghiệp lớn, phù hợp phát triển chăn nuôi cây công nghiệp, lực lượng lao động rồi rào có thể đào tạo để xuất khẩu lao động và nhiều lợi thế, tiềm năng khác đã được Ban chấp hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 đảng bộ huyện lần thứ XXI đưa ra đến năm 2010 và định hướng tới năm 2015 về mục tiêu phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo bền vững. Do vậy, nhu cầu về nguồn tín dụng ưu đãi cho XĐGN là rất quan trọng cấp thiết. Đòi hỏi bộ máy quản lý nhà nước và hệ thống NHCSXH của huyện luôn đặt trong trạng thái vận động, tự điều chỉnh để mở rộng, nâng cao, hoàn thiện công tác phục vụ nhằm đáp ứng đủ nguồn tín dụng ưu đãi cho mục tiêu XĐGN. Trong thời gian tới NHCSXH ngoài việc tối đa nguồn vốn cần có phối hợp tốt với các nguồn tín dụng khác nhằm nâng cao hiệu quả XĐGN. 3.1.2. Định hướng Với những cơ sở lý luận và thực tiễn đã được phân tích qua quá trình nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo các năm qua cũng như trong tương lai. Các tổ chức phân phối tín dụng ưu đãi và NHCSXH cần xác định mục tiêu và giải pháp cụ thể theo các định hướng sau đây: * Tiếp tục mở rộng tổ tín dụng cho vay tại cơ sở nhất là các thôn, bản hiện chưa có tổ tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn cho XĐGN. * Phân định rõ các đối tượng được vay tín dụng NHCSXH với các đối tượng khác. * Để thực hiện nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo Nhà nước tiếp tục thực hiện chủ trương ưu đãi vốn, lãi xuất thấp, kéo dài thời hạn vay với người nghèo để phát triển sản xuất, tăng thu nhập. 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao ảnh hƣởng của nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Vị Xuyên Trên cơ sở định hướng cho phát triển tín dụng ưu đãi và sử dụng vốn ưu đãi trong xoá đói giảm nghèo. Các định hướng này cần phải được quán triệt đầy đủ, linh hoạt vào điều kiện cụ thể từng địa phương. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Vị Xuyên cũng như mục tiêu xoá đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước, căn cứ vào kết quả phân tích ảnh hưởng của nguồn vốn tín dụng ưu đãi đến giảm tỷ lệ nghèo tại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 huyện Vị Xuyên như đã trình bày, để xoá đói giảm nghèo một cách bền vững ở huyện Vị Xuyên cần thực hiện các giải pháp như sau: 3.2.1. Đảm bảo đủ vốn cho các hộ nghèo cần vay vốn sản xuất Thực hiện rộng rãi “ xã hội hoá “ tín dụng bằng sự phối hợp giữa ngân hàng với các tổ chức hội, với chính quyền cơ sở, sự xã hội hoá sẽ góp phần tăng thêm sự quan tâm của các hộ đối với tín dụng ưu đãi không còn ỉ lại, trông trờ đầu tư của Nhà nước thông qua các dự án. 3.2.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở là giải pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn Các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ, các Đoàn thể, tìm giải pháp tích cực để giúp người nghèo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh tốc độ xóa đói giảm nghèo. Đảm bảo trên địa bàn toàn huyện không có "thôn, bản trắng " về tín dụng ưu đãi, trong khi còn nhiều hộ nghèo và các đối tượng chính sách đang có nhu cầu vay vốn. - UBND huyện chỉ đạo Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyển tải nguồn vốn cho vay ưu đãi đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, đồng thời có biện pháp thu hồi nợ gốc và lãi đầy đủ, kịp thời, đảm bảo nguồn vốn tín dụng ưu đãi phải được bảo tồn và phát triển, đồng thời cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng. - Quan tâm tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp xóa đói giảm nghèo trên địa bàn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 - Các Hội, Đoàn thể phát huy hơn nữa vai trò của mình trong việc giúp cho các hộ nghèo tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng ưu đãi; Tăng cường phổ biến kinh nghiệm sản xuất, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phương thức làm ăn mới cho các Hội viên để vừa phát huy hiệu quả đầu tư của nguồn vốn ưu đãi, vừa đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội đôn đốc, thu hồi nợ, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn theo đúng qui định. - NHCSXH huyện phát huy tinh thần tự lực, vượt khó, không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ tốt hơn đối với khách hàng, thực sự là người bạn tin cậy của các hộ gia đình nghèo và các đối tượng chính sách; Phân tích cụ thể về tình hình nợ xấu, nợ quá hạn và báo cáo UBND huyện để có sự tập trung chỉ đạo, đồng thời xây dựng các chương trình xử lý nợ để thu hồi nợ xấu, nâng cao chất lượng của nguồn vốn tín dụng ưu đãi; Phối hợp với các Hội, Đoàn thể tăng cường kiểm tra, đôn đốc đối với các hộ gia đình vay vốn; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với người dân, đảm bảo hộ nghèo và các đối tượng chính sách được tiếp cận thuận lợi với nguồn vốn tín dụng ưu đãi, góp phần tích cực vào công tác xóa đói giảm nghèo tại địa phương. 3.2.3. Cải tiến hồ sơ thủ tục cho vay vốn * Trong trường hợp cho vay gián tiếp qua các tổ hội, ngân hàng cần quy định ngày làm việc cụ thể, nên một tuần có một ngày làm việc với tổ chức về xét duyệt cho vậy, tránh tình trạng yêu cầu số lượng vay vốn của tổ phải đủ lớn thì người phụ trách tín dụng mới làm thủ cho vay. * Thực tế cho thấy, phần lớn các hộ nghèo có chủ hộ là nữ. Kết quả hoạt động tín dụng những năm qua cho thấy phụ nữ quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả hơn nam giới. Từ kinh nghiệm cho hộ nông dân nghèo vay vốn ở các nước trên thế giới, chúng ta thấy rằng thủ tục cho vay cần đơn giản. Vì thế, NHCSXH tiếp tục cần đẩy mạnh thông qua Hội phụ nữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 xã. Thủ tục cho vay được cải tiến như sau: Hội phụ nữ xã căn cứ vào đơn xin vay vốn của các hộ, xem xét tình hình cụ thể và lập danh sách các hộ cần vay vốn. cán bộ tín dụng của NHCSXH đến tận xã, cùng với đại diện UBND xã và hội phụ nữ thẩm tra xem xét tình trạng cụ thể của từng hộ, rồi quyết định cho vay. Mọi thủ tục xét duyệt và cho vay chỉ nên trong vòng 1 tuần. 3.2.4. Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng CSXH huyện Vị Xuyên Chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lao động và việc nâng cao chất lượng tín dụng giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH. Tại sao chất lượng nguồn nhân lực lại có vai trò quan trọng đến vậy? Bởi vì chất lượng nguồn nhân lực là năng lực, trình độ, thể lực, tinh thần, thái độ, đạo đức, tác phong của các thành viên hợp thành nguồn nhân lực. Làm thế nào, bắt đầu từ đâu để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang là bài toán khó giải được đặt ra cho các nhà quản lý, điều hành. Hãy xem xét những yếu tố cấu thành chất lượng nguồn nhân lực, chỉ có một phần nhỏ do yếu tố bẩm sinh, di truyền những yếu tố còn lại đều do môi trường giáo dục mà nên. Nguồn nhân lực ở tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp nào cũng có nhưng chất lượng nguồn nhân lực lại rất khác nhau tuỳ thuộc vào định hướng đào tạo, phương thức đào tạo và cách bố trí, sử dụng cán bộ của từng cơ quan. NHCSXH Vị Xuyên là một ngân hàng còn rất non trẻ trong hệ thống các Ngân hàng quốc doanh, non trẻ về mọi mặt từ thời gian, màng lưới, kinh nghiệm hoạt động đến đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành, tác nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 Điểm qua về đội ngũ cán bộ nguồn nhân lực của NHCSXH Huyện Vị Xuyên cho thấy: cán bộ trẻ chiếm 3/4 tổng số cán bộ. Số cán bộ mới vào nghề chỉ được học lý thuyết chung chung ở các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chưa có kinh nghiệm hoạt động thực tế cũng như kinh nghiệm chuyên môn và kỹ năng giao tiếp cộng đồng. Một số ít đã có kinh nghiệm, hoạt động lâu năm nhưng do được đào tạo hoàn toàn trong thời kỳ tập trung bao cấp nay tuổi đã cao không theo kịp tiến bộ của khoa học, yếu kém về công nghệ thông tin và ngoại ngữ. Đội ngũ cán bộ điều hành là cán bộ giỏi nghiệp vụ đưa lên nhưng do chưa được đào tạo sâu về quản lý, điều hành nên rất lúng túng. Chỉ có tự học hỏi nâng cao trình độ, thường xuyên cập nhật kiến thức. Từ thực trạng trên đặt ra NHCSXH phải tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Ngay từ những ngày đầu mới ra đời đi vào hoạt động mặc dù NHCSXH Vị Xuyên còn thiếu đủ thứ, khó mọi bề nhưng Giám đốc NHCSXH Vị Xuyên vẫn dành kinh phí và thời gian cho việc đào tạo cán bộ. Đương nhiên, với nguồn kinh phí và thời gian hạn chế, công tác đào tạo chỉ thực hiện được các khoá đào tạo cấp tốc, nặng về phổ biến kiến thức chuyên môn theo văn bản, nhẹ về phương pháp sư phạm, thực hành, thảo luận, kiểm tra kiến thức đã học nên kết quả còn hạn chế. Khi triển khai còn “Tam sao, thất bản” dẫn đến một số nơi hiểu chưa đúng nên làm chưa tốt. 3.2.5. Giải pháp quản lý tốt nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ thông qua các dự án Thực tế cho thấy, việc hỗ trợ vốn cho người nghèo theo hình thức cấp pháp của Nhà nước thông qua các dự án sẽ không mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra tâm lý trông chờ, ỉ lại, làm ảnh hưởng đến các đối tượng cho vay của NHCSXH. Để nguồn tài trợ của Nhà nước sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và phát huy hiệu quả cần thực hiên qua kênh tín dụng, hoặc phải tương tự như tín dụng của NHCXH nghĩa là phải có một mức lãi xuất để các nghèo không ỉ lại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 3.2.6. Giải pháp kết hợp nguồn vốn ưu đãi NHCSXH với các Chương trình dự án khác Tập trung nguồn vốn tín dụng ưu đãi hiện đang được phân tán ở nhiều kênh, nhiều chương trình vào một đầu mối cùng nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH để phân bổ và cho vay một cách hợp lý, có hiệu quả. Huyện cần giành một phần vốn ngân sách địa phương từ tăng nguồn thu trong kế hoạch hàng năm để cân đối nguồn vốn tín dụng cho vay ưu đãi với đối tượng chính sách khác trên địa bàn. Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn huyện có khả năng về ngân sách có kế hoạch bổ sung thêm vốn ủy thác cho NHCSXH, cho vay theo các chương trình, dự án chỉ định của địa phương. 3.2.7. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và hạch toán kinh tế cho các hộ nghèo Thiếu kiến thức là lý do ảnh hưởng đến hiệu quả vay vốn của hộ nghèo. Để các hộ nông dân nghèo sản xuất kinh doanh có hiệu quả và trách được rủi ro, giúp các hộ nghèo nắm được cách làm, cách sử dụng và quản lý tốt đồng vốn trong sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường. Thì cần phải nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết khoa học kỹ thuật của các hộ nghèo cần tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm. Cơ quan khuyến nông, khuyến lâm huyện cần phải kết hợp với chính quyền cơ sở, với các ban ngành các tổ chức đoàn thể địa phương tổ chức các lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật và kiến thức quản lý cho hộ nghèo. Cần giúp cho các hộ nghèo nắm vững các kiến thức khoa học kỹ thuật, đặc biệt kỹ thuật làm tăng năng suất lao động. Qua đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn vay góp phần tích cực vào giảm nghèo bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 KẾT LUẬN Xét trên cả phương diện lý luận và thực tiễn, chương trình XĐGN đóng vai trò quan trọng và là một đòi hỏi bức xúc trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước; Tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo là một trong những yếu tố vật chất thúc đẩy nhanh quá trình XĐGN. Việc nghiên cứu Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng với công cuộc xóa đói giảm nghèo là việc làm có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở phạm vi nghiên cứu ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo, nội dung chuyên đề đã tập trung vào hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra cho mình là: 1. Luận giải tính tất yếu còn tồn tại một bộ phận người dân sống trong cảnh nghèo đói; cần có chính sách hỗ trợ người nghèo đói mà trong đó tín dụng ưu đãi là một giải pháp quan trọng. 2. Phân tích những vấn đề cơ bản về tín dụng ưu đãi và ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi của NHCSXH đối với hộ nghèo ở huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang trong giai đoạn hiện nay. Khái quát những nguyên tắc, nội dung cơ bản của cơ chế tín dụng đối với hộ nghèo, nghiên cứu và đề xuất cơ chế tín dụng thích hợp đối với hộ nghèo. 3. Khái quát và đánh giá các chính sách tín dụng của một số Ngân hàng nước ngoài để từ đó rút ra kinh nghiệm có thể vận dụng vào thực tiễn Việt Nam và nhất là vùng nông thôn, miền núi nơi mà có tình hình nghèo đói tương tự. 4. Đánh giá thực trạng về tình hình nghèo đói tại địa bàn và những yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư của chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 5. Đánh giá thực trạng các nguồn vốn ưu đãi đang triển khai trên địa bàn so sánh giữa các nguồn vốn với nguồn vốn NHCSXH. 6. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động của NHCSXH huyện Vị Xuyên từ đó rút ra những kết quả đạt được và một số vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu. 7. Từ phân tích thực trạng đề tài đã đề ra được những giải pháp, những kiến nghị, đề xuất có tính khả thi nhằm không ngừng nâng cao ảnh hưởng tín dụng hộ nghèo của NHCSXH, để thực hiện tốt vai trò của nhiệm vụ của Ngân hàng trong việc góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN và hoàn thành mục tiêu thiên nhiên kỷ. Những ý kiến đề xuất trong chuyên đề chỉ là một đóng góp nhỏ trong tổng thể các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của tín dụng đối với hộ nghèo. Tuy nhiên những giải pháp đó có thể phát huy tác dụng nếu có sự nỗ lực phấn đấu của NHCSXH cũng như sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành, các tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện. Với những hiểu biết của bản thân và thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, những nội dung thể hiện trong bài viết chắc chắn còn phải bổ sung nên tôi rất mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp quy báu của Ban lãnh đạo NHCSXH Vị Xuyên, các thầy cô giáo và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề này để có thể tiếp tục hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên của NHCSXH Vị Xuyên đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 KIẾN NGHỊ Để cho những giải pháp được đề xuất ở trên có thể thực hiện được chúng tôi xin kiến nghị một số ý kiến sau: - Về phía huyện + Thực hiện lồng ghép nhiều Chương trình tín dụng với các Chương trình khác nhằm đảm bảo giảm nghèo nhanh và bền vững. Đây là một giải pháp nhằm vừa góp phần nâng cao hiệu quả nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH vừa đảm bảo giảm nhanh tỷ lệ nghèo. Hàng năm sau khi có rà soát hộ nghèo vào cuối năm. UBND huyện nên xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể giảm nghèo là bao nhiêu. Cân đối các nguồn vốn hỗ trợ, các Chương trình dự án như thế nào cho đối tượng nghèo là bào nhiêu, tập trung tại vùng nào?... Huyện cần có ý kiến với các đơn vị thi công trên địa bàn tạo điều kiện để nhân dân trong vùng dự án được tham gia vào các dự án, cung cấp vật liệu xây dựng để tăng thu nhập. + Tăng cường công tác chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật vào sản xuất và kinh doanh tại các vùng khó khăn. Khi triển khai vốn vay cho các hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn, ngân hành cần phối hợp với địa phương khảo sát thực tế các hộ và các hộ có đề án thực hiện sản xuất kinh doanh của minh trong đó nguồn vốn vay ngân hàng là bao nhiêu và cần ngân hàng giúp đỡ những gì. Địa phương phải định Hướng được các lợi thế của địa phương mình hướng dẫn bà con khi vay vốn nên tập trung vào lĩnh vực nào có hiệu quả cao. + Huy động nội lực: Huy động tối đa sức dân, phát huy truyền thống lã lành đùm lá rách, cùng phân công cán bộ, công nhân viên, lực lượng vũ trang, các tổ chức trên địa bàn giúp đỡ ủng hộ nhân dân khó khăn thoát nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 - Phía tỉnh, TW Thứ nhất, phải tiếp tục xác định rằng, công tác XĐGN là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của nhiều cấp, nhiều ngành. Vì vậy, cần phải có sự vận hành đồng bộ các hoạt động XĐGN từ khâu cho vay vốn, hướng dẫn làm ăn, tăng cường giáo dục nâng cao dân trí cho người dân, nhằm giúp cho hộ nghèo có ý chí phấn đấu làm giàu bên cạnh sự trợ giúp của cộng đồng và toàn xã hội, kết hợp với việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo, vùng nghèo một cách đồng bộ. Thứ hai, đề nghị Nhà nước cũng như chính quyền địa phương cần quan tâm bố trí một nguồn vốn thích đáng để tăng cường cơ sở vật chất cho chi nhánh NHCSXH, nhất là về trụ sở làm việc, phương tiện vận chuyển tiền và các phương tiện làm việc khác và giảm mức lãi suất xuống thấp hơn nữa đối với khu vực miền núi khó khăn. Thứ ba, do Vị Xuyên là một huyện nghèo, nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách địa phương là rất hạn chế, thu mới đáp ứng được hơn 10% tổng chi ngân sách do đó việc huy động vốn càng gặp rất nhiều khó khăn, vì vậy đề nghị NHCSXH Việt Nam cần quan tâm hỗ trợ nguồn vốn thích đáng cho Vị Xuyên để cho vay phát triển sản xuất, giúp Vị Xuyên thực hiện tốt chương trình XĐGN, vươn lên ngang bằng với các huyện khác trong khu vực. Về bảo đảm tiền vay: Theo Luật các tổ chức tín dụng, đây là một trong những nội dung ưu đãi trong chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với vùng nghèo. Do vậy, đối với hộ sản xuất kinh doanh, khi vay vốn NHCSXH không phải thế chấp tài sản. Tuy nhiên, để phòng ngừa rủi ro và tránh cho vay đảo nợ, NHCSXH cần giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) của người vay, đồng thời, yêu cầu người vay gia nhập Tổ tiết kiệm và vay vốn do cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên cơ sở hướng dẫn, chỉ đạo của tổ chức chính trị - xã hội. Đối với các tổ chức kinh tế, NHCSXH chỉ yêu cầu thế chấp tài sản đối với các khoản vay đến 200 triệu đồng, dưới mức cho vay đó không phải thế chấp tài sản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ban quản lý rừng 661 Vị Xuyên: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện chương trình 5 triệu ha rừng (2003-2008) [2] Phòng dân tộc tôn giáo -ĐCĐC: Báo cáo tổng kết chương trình 134 (2005-2008) [3] Phòng dân tộc tôn giáo -ĐCĐC: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện chương trình trợ giá trợ cước (2003-2008) [4] Chính phủ Việt Nam: Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2006 [5] Chính phủ Việt Nam Báo cáo quốc gia năm 2008 Việt Nam hoàn thành 1 số chỉ tiêu thiên nhiên kỷ. Website Chính phủ [6] NHCSXH huyện Vị Xuyên Báo cáo kết quả 6 năm hoạt động (2003- 2008) [7] NHCSXH huyện Vị Xuyên Báo cáo kết quả vốn ưu đãi do địa phương ủy quyền. [8] Ngân hàng thế giới tại Việt Nam: Báo cáo đáng giá đói nghèo năm 2006 [9] Phòng Công thương (12/2008): Báo cáo lĩnh vực công nghiệp - thương mại 2008. [10] Phòng Lao động TB và XH: Báo cáo lao động và việc làm năm 2008 [11] Phòng Tài chính - Kế hoach: Báo cáo tổng hợp 7 năm thực hiện trường trình 135 (2001-2008) [12] Phòng Y tế (2008): Báo cáo thực trạng cơ sở hạ tầng y tế huyện Vị Xuyên. [13] Phòng Văn hóa thông tin và Truyền thông báo cáo thực trạng về lĩnh vực văn hóa huyện Vị Xuyên 2006-2008. [14] Phòng Giáo dục: Báo cáo tổng kết năm học 2007-2008. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 [15] UBND huyện Vị Xuyên (2008): báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn 2000 -2008 [16] Văn phòng HĐND - UBND: Báo cáo tổng kết phát triển KT-XH các năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008. [17] Văn phòng HĐND - UBND: Báo cáo xóa đói giảm nghèo và việc làm của huyện Vị Xuyên giai đoạn 2001-2005 và các năm 2006, 2007, 2008. [18] Hoàng Hữu Đại phòng kế hoạch nguồn vốn NHCSXH: Việt Nam bài toán nguồn vốn cho vay hộ nghèo, vùng khó khăn và các đối tượng chính sách khác giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo. Website NHCSXH Chuyên đề 13 tháng 11 năm 2006 [19] Chuẩn nghèo giai đoạn 2001 - 2005 theo Quyết định số: 134/2001/QĐ- TTg ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005. [20] Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 theo Quyết định số: 170/2005/QĐ- TTg, ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010. [21] Hoàng Minh Đạo (2007) Thực trạng và tác động của hệ thống tín dụng nông thôn với sự phát triển kinh tế các hộ gia đình nông dân huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. [22] Nghị định số: 02/2002/NĐ-CP ngày 03/1/2002 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc. [23] Nghị quyết số: 08/1997/QH10 của Quốc hội về việc triển khai Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 1998 - 2010. [24] Nguyễn Trọng Đức (2006) Đánh giá tác động của vốn tín dụng đến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 phát triển kinh tế trong hộ nông dân ở huyện triệu sơn Thanh Hóa. [25] NHCSXH Việt Năm (10-2007) Văn Bản nghiệp vụ tín dụng tài liệu lưu hành nội bộ [26] NHCSXH việt Nam Giải pháp nào cho công tác thu nợ, thu lãi hiện nay chuyên đề số 22 tháng 9 năm 2007 Website NHCSXH [27] PGS. TS Trần Chí Thiện, TS Đỗ Anh Tài (2006): Cơ sở cho phát triển nông thôn theo vùng ở Việt Nam khu vực miền núi phía Bắc Nhà xuất bản nông nghiệp 2006 [28] Phan Lê (2007) Nguời sáng lập Ngân hàng Grameen, Băngladesh chuyên đề số 20 thán 7 năm 2007.Website NHCSXH [29] Phòng Công thương tổng hợp kết cấu hạ tầng cơ sở trên địa bàn năm 2008 [30] Phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp diện tích cây trồng huyện Vị Xuyên2001-2009. [31] Phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp các công trình thủy lợi năm 2008. [32] Phòng Tài chính - Kế hoạch: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Vị Xuyên 2001 - 2010. [33] Phòng Thống kê huyện Vị Xuyên niên giám các năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008 [34] Phòng Thống kê huyện Vị Xuyên điều tra kinh tế hộ năm 2007 [35] QĐ số 135/1998/QĐ-TTg, ngày 31/7/1998 của Thủ tưởng Chính phủ, phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa [36] QĐ số: 07/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn đoạn 2006-2010. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 [37] Quyết định số: 134/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn. [38] Quyết định số: 327/QĐ-HĐQT, ngày 10 tháng 5 năm 2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội Huyện Vị Xuyên. [39] Văn phòng Huyện ủy Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện Vị Xuyên lần thứ XX nhiệm kỳ 2001-2005 [40] Văn phòng Huyện ủy Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện Vị Xuyên lần thứ XXI nhiệm kỳ 2006-2010 [41] Bùi Đình Văn (2006) Mục tiêu giải pháp cho vay hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới tại NHCSXH Hà Giang chuyên đề 7 tháng 4/2006: Website NHCSXH [42] Nguyễn Thị Lan (2005) Thực trạng vốn tín dụng NHCSXH Việt Nam [43] Các mục tiêu phát triển thiên nhiên kỷ. Website The United Nationsin Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC HỘ VAY VỐN NHCSXH VÀ CÁC HỘ ĐƢỢC HƢỞNG VỐN ƢU ĐÀI THÔNG QUA CÁC CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Tên chủ hộ đƣợc phỏng vấn…………………………………………………… Thôn……..……..Xã……………………….Huyện Vị Xuyên - Tỉnh Hà Giang. Ngày phỏng vấn……………………………………………………………….. Mã số:………………………………………………………………………….. Phần I: Một số thông tin chủ yếu về chủ hộ Câu 1: Thông tin về chủ hộ được phỏng vấn - Họ và tên: …………………………………………………….. - Tuổi: ……………………………………………….………….. - Giới tính: Nam  ; Nữ  - Dân tộc:……………………………………………………….. - Trình độ văn hoá: Không biết chữ  ; Cấp I  ; Cấp II  ; Cấp III  Trung cấp  ; Cao đẳng  ; Đại học  Chuyên môn gì: .......................................................................................................... Câu2: Gia đình ông (bà) có bao nhiêu nhân khẩu ? Số nhân khẩu ……… người (1); Số lao động………….(2) Câu 3: Nghề nghiệp của ông (bà) Thuần nông  1, Nông nghiệp kiêm ngành nghề  2 Buôn bán  3, Cán bộ nghỉ hưu  4, Tiểu thủ công nghiệp  5 Nghề khác (ghi rõ)………………….…………………………………………………... Câu 4: Xin ông (bà) cho biết gia đình có vay vốn hoặc được hưởng nguồn vốn ưu đãi nào dưới đây? Chương trình 135 ; Chương trình 134 ; Chương trình 5 triệu ha rừng ; Chương trình Trợ giá, trợ cước ; Hỗ trợ của địa phương ; từ NHCSXH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 Câu 5: Thu nhập bình quân hàng năm của ông (bà) trước khi vay vốn hoặc được hưởng vốn ưu đãi của dự án Nguồn thu Số lƣợng (kg) Đơn giá Thành tiền (1000đ) Ghi chú 1. Từ trồng trọt - Lúa - Hoa màu - Chè - Cây ăn quả - Cây khác 2. Từ chăn nuôi - Trâu, bò - Lợn - Gà, vịt - Con khác (ghi rõ) 3. Từ thuỷ sản 4. Buôn bán 5. Lƣơng 6. Làm thuê 7. Tiểu thủ công nghiệp 8. Thu khác (ghi rõ) Tổng cộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 Câu 6: Chi phí bình quân hàng năm của ông (bà) trước khi vay vốn hoặc được hưởng vốn ưu đãi của dự án Loại chi Giống Phân bón, thức ăn gia súc BVTV, thuốc thú y Công cụ Thuế Lao động thuê ngoài Dịch vụ mua ngoài 1. Lúa 2. Hoa màu 3. Chè 4. Cây ăn quả 5. Cây khác 6. Trâu, bò 7. Lợn 8. Gà, vịt 9. Con khác (ghi rõ) 10. Từ thuỷ sản 11. Buôn bán 12. Tiểu thủ công nghiệp 13. Chi khác (ghi rõ) Tổng cộng Câu 7: Trước khi được vay hoặc được hưởng vốn ưu đãi hộ gia đình ông bà thuộc diện nào trong bảng dưới đây TT Chỉ tiêu Đánh dấu (X) 1 Thiếu đất sản xuất 2 Đông con 3 Thiếu kinh nghiệm làm ăn 4 Thiếu vốn 5 Là dân tộc thiểu số 6 Thuộc diện hộ nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 PhầnII MỤC ĐÍCH VAY VỐN VÀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN Câu 8: Số vốn ông (bà) vay, được hưởng ưu đãi ở chương trình trên gia đình đã sử dụng như thế nào?, đúng mục đích không (ghi rõ) ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….…..……… ……………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………………….……………….. ……………………………………………………………………….………………… Câu 9: Nguồn vốn vay, nguồn vốn được hưởng ưu đãi sau khi sử dụng đã ảnh hưởng đến gia đình ông (bà) như thế nào? Có đáp ứng được nhu cầu sau hay không? + Thoát nghèo: Có  Không  + Đã tìm được việc làm: Có  Không  + Có đủ tiền cho con, em đi học: Có  Không  + Xây dựng được công trình nước sạch VSMT: Có  Không  + Dùng vào sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn: Có  Không  + Cho thành viên trong gia đình đi XKLĐ nước ngoài: Có  Không  + Là hộ dân tộc thiểu số vay để hỗ trợ sản xuất: Có  Không  Nếu không thoát nghèo thì tại sao? Các hộ thuộc diện được hưởng vốn ưu đãi của dự án chuyển sang câu 12 Câu 10: Ông (bà ) vui lòng cho biết tình hình trả nợ ngân hàng của hộ gia đình ta 1. Đúng hạn ; 2. Quá hạn  Lý do quá hạn (ghi rõ): ................................................................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 Phần III HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY Câu 11: Thu nhập bình quân hàng năm của ông (bà) sau khi có nguồn vốn ưu đãi Nguồn thu Số lƣợng (kg) Đơn giá Thành tiền (1000đ) Ghi chú 1. Từ trồng trọt - Lúa - Hoa màu - Chè - Cây ăn quả - Cây khác 2. Từ chăn nuôi - Trâu, bò - Lợn - Gà, vịt - Con khác (ghi rõ) 3. Từ thuỷ sản 4. Buôn bán 5. Lƣơng 6. Làm thuê 7. Tiểu thủ công nghiệp 8. Thu khác (ghi rõ) Tổng cộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 Câu 12: Chi phí bình quân hàng năm của ông (bà) sau khi có nguồn vốn ưu đãi Loại chi Giống Phân bón, thức ăn gia súc BVTV, thuốc thú y Công cụ Thuế Lao động thuê ngoài Dịch vụ mua ngoài 1. Lúa 2. Hoa màu 3. Chè 4. Cây ăn quả 5. Cây khác 6. Trâu, bò 7. Lợn 8. Gà, vịt 9. Con khác (ghi rõ) 10. Từ thuỷ sản 11. Buôn bán 12. Tiểu thủ công nghiệp 13. Chi khác (ghi rõ) Tổng cộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 Câu 13: Những tài sản mà ông(bà) mua xắm được sau khi sử dụng vốn ưu đãi TT Loại tài sản Giá trị Năm mua/xây dựng Ghi chú Nhà cửa Nhà vệ sinh Giếng nước Xe máy Ti Vi … Câu 14: Đời sống của gia đình ông (bà) có đỡ khó khăn hơn hay không nhờ nguồn ưu đãi? Tại sao? - Hộ có thoát được nghèo không khi sử dụng nguồn vốn trên? Có  Không  Hộ được hỗ trợ vốn các dự án chuyển sang câu 17 Câu 15: NHCSXH có giúp gì cho Ông (Bà )trong Sản xuất và đời sống hay không? Có  1, Không  2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 Phần III NHẬN THỨC VỀ TÍN DỤNG ƢU ĐÃI Câu 16: Ông (bà) có nhận xét gì về NHCSXH - Về lượng tiền vay: Ít  1, Vừa phải  2, Quá lớn  3 - Về thời gian vay: Ngắn  1, Phù hợp  2, Quá dài  3 - Ý kiến khác (ghi rõ) .................................................................................................. - Về lãi suất: Cao  1, Vừa phải  2, Thấp  3 - Mức lãi suất nào thì phù hợp nhất (ghi rõ) ……………Tại sao?.................................. - Về thủ tục: Rất thuận tiện 1, Tương đổi thuận tiện  2, Rườm rà  3 - Về cán bộ tín dụng: Nhiệt tình  1, Bình thường 2, Không nhiệt tình 3 - Ý kiến của ông (bà) về phương pháp, hình thức thu nợ thế nào là phù hợp nhất: .................................................................................................................................... - Ông (Bà) có muốn được vay thêm vốn của NHCSXH nữa không? Có  Không  Nếu có thì mong muốn được vay từ chương trình nào?................................................... …………………… Số tiền là bao nhiêu ………………………………………...……. Nếu không thì tại sao?...................................................................................................... Câu 17: Ông (bà) nhận xét gì về vốn ưu đãi các dự án - Về mức hỗ trợ: Ít  1, Vừa phải  2, Quá lớn  3 - Về thời gian hỗ trợ: Ngắn  1, Phù hợp  2, Quá dài  3 - Ý kiến khác (ghi rõ) .................................................................................................. - Về thủ tục: Rất thuận tiện 1, Tương đổi thuận tiện  2, Rườm rà  3 - Về cán bộ hỗ trợ thực hiện dự án: Nhiệt tình  1, Bình thường  2, Không nhiệt tình  3 - Ý kiến của ông (bà) về phương pháp, hình thức triển khai dự án như nào là phù hợp nhất: .................................................................................................................................... - Ông (Bà) có muốn hưởng thêm vốn ưu đãi của các dự án nữa không? Có  Không  Nếu có thì mong muốn được vay từ chương trình nào?.................................................. Số tiền là bao nhiêu ………………………………………...………............................ Nếu không thì tại sao?..................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 Câu 18: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về vấn đề sau: a, Để sử dụng hiệu quả vốn ưu đãi: - Về phía hộ gia đình cần làm gì? ................................................................................ .................................................................................................................................... - Về phía ngân hàng cần làm gì? .................................................................................. .................................................................................................................................... - Về phía Nhà nước (Chính quyền xã, huyện, tỉnh, trung ương) cần làm gì? .................................................................................................................................... b, Để sử dụng hiệu vốn ưu đãi thông qua các dự án thì: - Về phía hộ gia đình cần làm gì? ................................................................................ .................................................................................................................................... - Về phía ngân hàng cần làm gì? .................................................................................. .................................................................................................................................... - Về phía Nhà nước (Chính quyền xã, huyện, tỉnh, trung ương) cần làm gì? .................................................................................................................................... Chủ hộ điều tra Ngƣời điều tra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11LV_09_KTampQTKD_KTNN_NGUYEN VAN CHAU.pdf
Tài liệu liên quan