Luận văn ÁP dụng hạch toán quản lý môi trường tại công ty giấy Bãi Bằng

Công ty giấy Bãi Bằng là một công ty lớn sản xuất với số lượng và chủng loại phong phú do đó sử dụng rất nhiều các loại hoá chất, điện, hơi, nước, đồng thời cũng sẽ thải ra môi trường một khối lượng chất thải, khí thải, nước thải lớn. Để giảm các chi phí đầu vào cũng như giảm chi phí xử lý chất thải công ty cần có những biện pháp có tính khả thi cao. Qua quá trình thực tập tại công ty tôi thấy có một số kiện nghị sau: Hiện nay công ty có hai hệ thống hạch toán là hệ thống hạch toán kế toán và hệ thống hạch toán quản lý theo tiêu chuẩn của hệ thống hạch toán doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Cần hoàn thiện hơn hệ thống hạch toán quản lý của nội bộ doanh nghiệp để các nhà quản lý có thêm thông tin đầy đủ, hệ thống chính xác nhằm hạch toán toàn bộ chi phí trong đó có chi phí môi trường vào giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả trợ giúp cho việc ra quyết định nội bộ của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà công ty cần phải mời các chuyên gia về hạch toán quản lý môi trường để nghiên cứu và phân bổ lại giá thành sản phẩm cho chính xác hơn. Do công ty sản xuất với khối lượng lớn đồng thời phát thải ra ngoài môi trường cũng lớn, do đó cần phải thường xuyên nghiên cứu và tìm các giải pháp sản xuất có lợi về kinh tế đồng thời có lợi về môi trường xã hội. Có nhiều biện pháp sản xuất sạch hơn chỉ mang tính chất quản lý công ty nên chỉ đạo thực hiện bởi các giải pháp này rất đơn giản, đầu tư ít mà hiệu quả lại cao. Đối với các giải pháp mang tính chất dài hạn công ty cần phân tích kĩ để lựa chọn xem giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện trước. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ phẩm chất đạo đức của người quản lý, của công nhân có như vậy thì hiệu quả sản xuất mới cao. Thường xuyên có các phong trào khuyến khích sự sáng tạo bằng các sáng kiến kĩ thuật mang lại lợi ích kinh tế cũng như lợi ích môi trường Phải tuyên truyền đào tạo về kĩ thuật sản xuất sạch hơn cho tất cả cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.

doc110 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn ÁP dụng hạch toán quản lý môi trường tại công ty giấy Bãi Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí môi trường gián tiếp rất quan trọng: - Sửa sang cải tạo đường bêtông, cải tạo hệ thống cống rãnh thải,hố ga thoát nước: Tự mua nguyên vật liệu về và sử dụng công nhân trong nhà máy cải tạo sửa sang đường bê tông và tự làm các công việc khác. Tổng chi phí cho phần việc này là khoảng 50 triệu đồng = 0,05 tỷ đồng - Cải tạo vườn hoa cây cảnh, quét vôi hàng năm và tiếp tục trồng bổ sung cây xanh cho các khu vực trong nhà máy. Chi phí mua cây cảnh mới là khoảng 30 triệu đồng và chi phí trả cho công nhân trồng và chăm sóc cây cảnh, cải tạo vườn hoa là khoảng 8,5 triệu đồng năm 2006, chi phí quét vôi khoảng 20 triệu đồng - Trang bị hệ thống phòng chống cháy nổ, tập huấn cho cán bộ công nhân viên: hàng năm nhà máy tổ chức các khoá huấn luyện về phòng chống cháy nổ cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của nhà máy và thường xuyên kiểm tra và mua mới các thiết bị phòng chống cháy nổ. Chi phí cho phần này là khoảng 50 triệu/năm. - Chi phí khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho công nhân: Ngoài chi phí khám sức khoẻ hàng ngày cho công nhân tại trạm y tế của nhà máy được trích từ bảo hiểm xã hội thì hàng năm nhà máy vẫn mời đoàn khám sức khoẻ của tỉnh về khám định kỳ cho cán bộ công nhân viên với chi phí khám chữa bệnh cho một người là khoảng 40.000 đồng. Tính cho số công nhân viên trong nhà máy là 2893 người thì toàn bộ chi phí sức khoẻ năm 2006 là 115.720.000 đồng = 0.11572 tỷ. 3.5.2.2. Doanh thu môi trường - Tại bộ phận sàng lọc bột khô loại bỏ khoảng 1% mấu mắt, bột sống và cát sạn trong bột. Lượng này mỗi ngày thu hồi khoảng 1,2 tấn/ngày và được bán cho các cơ sở làm giấy các tông chất lượng thấp với giá 17.990 đ/tấn Vậy một năm có một khoản doanh thu là: 17.990*1,2*360=0,0078 tỷ/năm - Tại công đoạn xeo giấy một phần bột thải được thu hồi trên máy lọc sala sau đó bán cho các xí nghiệp giấy địa phương, mỗi ngày thu hồi được khoảng 1,98 tấn bột, và bán với giá 17.990 đ/tấn Vậy một năm doanh thu từ bán phế liệu là: 17.990*1,98*360 = 0,013 tỷ/năm -Lò hơi đốt than: thải ra khoảng 90 – 100 tấn xỉ/ngày, lượng xỉ này bán cho nhân dân địa phương làm chất đốt sinh hoạt Vậy một năm doanh thu từ bán lượng xỉ này là: 95*2.300*360 = 0,078 tỷ/năm Tổng doanh thu môi trường là:0,0998 tỷ đồng Bảng 10: Tổng hợp chi phí và doanh thu môi trường tại Công ty Giấy Bãi Bằng năm 2006 Chi phí/doanh thu Tổng chi phí (tỷ đồng) 1.Chi phí môi trường trực tiếp - Chi phí xử lý nước thải - Chi phí xử lý chất thải rắn - Chi phí xử lý khí thải 19,802 14,972 2,21 2,62 2.Chi phí môi trường gián tiếp - Chi phí thu gom chất thải - Phí, lệ phí - Tiền phạt, kiện - Dịch vụ bên ngoài - Nghiên cứu phát triển các công nghệ mới - Quản lý môi trường khác 1,54722 0,384 0,15 0,04 0,104 0,555 0,31422 Tổng chi phí 21,352 Doanh thu từ bán phế liệu 0,0998 Doanh thu từ các khoản hỗ trợ tiền thưởng 0 Tổng doanh thu 0,0998 3.6. Phân tích tổng chi phí, doanh thu * Phương án 1: Phân tích chi phí – doanh thu theo cách thức truyền thống. Chi phí môi trường vẫn bị ẩn trong chi phí quản lý doanh nghiệp Bảng 11: Phân tích tổng chi phí, doanh thu theo phương pháp hạch toán truyền thống ( tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) Stt Các chỉ tiêu Chi phí 1. * Chi phí trực tiếp sản xuất - Chi phí nguyên vật liệu chính + Nguyên liệu thô: (Tre, nứa, gỗ) + Bột nhập ngoại - Chi phí nguyên vật liệu phụ - Chi phí động lực + Chi phí điện + Chi phí nước + Chi phí hơi Chi phí tiền lương Chi phí khấu hao Chi phí bảo dưỡng Chi phí phân xưởng 937,88 133 197,02 192,5069 77 12,34 62,09 74 110,54 47,236 32,15 2 Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí hành chính - Chi phí xử lý nước thải - Chi phí quản lý chung khác 87,972 37,73 14,972 35,27 3 Chi phí bán hàng 8,12 4 Tổng chi phí 1033,972 5 Doanh thu từ bán phế liệu 0,099 6 Doanh thu từ bán hàng 1110,226 7 Tổng doanh thu 1110,325 8 Lợi nhuận (trước thuế) 76,353 9 Chi phí môi trường/tổng chi phí 1,4% 10 Lợi nhuận/chi phí 7,34% (Nguồn: Báo cáo thu nhập năm 2006) Nhận xét: Ta thấy rằng theo quan điểm của doanh nghiệp chi phí môi trường chỉ bao gồm chi phí xử lý nước thải vì lượng nước thải của công ty rất lớn. Nhưng chi phí xử lý nước thải vẫn nằm trong chi phí quản lý doanh nghiệp nó chưa được tách ra để trở thành một bộ phận trong cơ cấu giá thành của sản phẩm. Trên thực tế có các chi phí môi trường khác mà doanh nghiệp không nhận ra, nó bị ẩn trong các chi phí quản lý chung và các chi phí khác. Như phần trên đã bóc tách toàn bộ chi phí môi trường của công ty. * Phương án 2: Phân tích chi phí- doanh thu có tính đến chi phí môi trường. Chi phí môi trường đã được bóc tách ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp Bảng 12 Phân tích tổng chi phí, doanh thu khi tính đến chi phí môi trường ( tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) stt Các chỉ tiêu Chi phí 1 * Chi phí trực tiếp sản xuất - Chi phí nguyên vật liệu chính + Nguyên liệu thô: (Tre, nứa, gỗ) + Bột nhập ngoại - Chi phí nguyên vật liệu phụ - Chi phí động lực + Chi phí điện + Chi phí nước + Chi phí hơi Chi phí tiền lương Chi phí khấu hao Chi phí bảo dưỡng Chi phí phân xưởng 937,88 133 197,02 192,5069 77 12,34 62,09 74 110,54 47,236 32,15 2 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hành chính Chi phí quản lý chung khác 66,62 37,73 28,89 3 Chi phí bán hàng 8,12 4 Chi phí môi trường - Chi phí môi trường trực tiếp + Chi phí xử lý nước thải + Chi phí xử lý khí thải + Chi phí xử lý chất thải rắn - Chi phí môi trường gián tiếp 21,352 19,802 14,972 2,62 2,21 1,55 5 Tổng chi phí 1033,972 6 Doanh thu từ bán phế liệu 0,099 7 Doanh thu từ bán hàng 1110,226 8 Tổng doanh thu 1110,325 8 Lợi nhuận 76,353 9 Chi phí môi trường/tổng chi phí 2,1% 10 Lợi nhuận/chi phí 7,34% (Nguồn: Báo cáo thu nhập năm 2006) Qua bảng tổng hợp trên ta thấy chi phí môi trường sau khi đã được bóc tách thì chiếm 2,1% trên tổng chi phí nhiều hơn so với chi phí môi trường theo cách hạch toán của công ty. Trong đó đã tách ra chi phí môi trường trực tiếp bao gồm chi phí xử lý nước thải, chi phí xử lý khí thải, chi phí xử lý chất thải rắn ra ngoài chi phí quản lý doanh nghiệp, với tổng chi phí là 19,802 tỷ đồng, so với tổng chi phí sản xuất thì không lớn nhưng nó vẫn ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nếu như phân bổ chúng vào chi phí sản xuất trực tiếp, không những vậy mà với lượng thải lớn sẽ ảnh hưởng đến môi trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động. 1,4% Hình 7: Biểu đồ so sánh chi phí môi trường 2,1% Sau khi nhận dạng chi phí môi trường trong tổng chi phí, ta tiến hành phân bổ vào sản phẩm để thấy được tỷ lệ thực tế mà chi phí môi trường đóng góp trong cơ cấu chi phí. Bảng 13: Khả năng sinh lời của sản phẩm dựa vào báo cáo thu nhập chưa sửa Giấy ram Giấy cuộn Giấy photocopy Tổng Trọng lượng sản phẩm (tấn) 5.000 77.000 10.000 92.000 Trọng lượng sản phẩm (%) 5,43 83,69 10,88 100 Doanh thu ròng 70,307 889,639 150,28 1110,226 Doanh thu(%) 6,33 80,13 13,54 100 Doanh thu từ bán phê liệu ( phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 0,0054 0,0830 0,0106 0,099 Tổng doanh thu 70,3124 889,722 150,2906 1110,325 Chi phí sản xuất trực tiếp (phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 50,93 784,9 102,05 937,88 Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ dựa trên doanh thu) 5,57 70,49 11,912 87,972 Chi phí bán hàng (phân bổ dựa trên doanh thu) 0,514 6,5 1,106 8,12 Tổng chi phí 57,014 861,89 115,068 1033,972 Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm 0,0114 0,01119 0,0115 0,0112 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Doanh thu – tổng chi phí) 13,3 27,832 35,221 76,353 Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm 0,00266 0,000361 0,0035 0,00083 Khả năng sinh lời (Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh số) 19% 3,13% 22,43 % 6,87% Bảng 14: Khả năng sinh lời của sản phẩm dựa vào báo cáo thu nhập đã sửa Giấy ram Giấy cuộn Giấy photocopy Tổng Trọng lượng sản phẩm (tấn) 5.000 77.000 10.000 92.000 Trọng lượng sản phẩm (%) 5,43 83,69 10,88 100 Doanh thu ròng 70,307 889,639 150,28 1110,226 Doanh thu(%) 6,33 80,13 13,54 100 Doanh thu từ bán phê liệu ( phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 0,00537 0,0830 0,0108 0,099 Tổng doanh thu 70,3124 889,722 150,2908 1110,325 Chi phí sản xuất trực tiếp (phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 50,93 784,9 102,05 937,88 Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ theo doanh thu) 4,21 53,328 9,014 66,552 Chi phí bán hàng (phân bổ theo doanh thu) 0,514 6,5 1,106 8,12 Chi phí môi trường (phân bổ theo trọng lượng sản phẩm) 1,16 17,869 2,323 21,352 Tổng chi phí 56,814 862,6 114,558 1033,972 Chi phí sản xuất trên một tấn sản phẩm 0,01136 0,0112 0,01145 0,0112 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Tổng doanh thu – tổng chi phí) 13,4984 27,122 35,7326 76,353 Lợi nhuận trên một tấn sản phẩm 0,00269 0,000352 0,00357 0,00083 Khả năng sinh lời (Lợi nhuận trừ hoạt động kinh doanh/Doanh số) 19,19% 3,135% 23,2 % 6,87% So sánh hai bảng trên ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp đã có sự khác nhau bởi vì chi phí môi trường đã được coi là một chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm, và được bóc tách khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp, còn các chỉ tiêu khác có sự thay đổi nhưng không đáng kể. Tuy vậy phương pháp phân tích này chưa thực sự phản ánh được chi phí sản xuất thực tế của các sản phẩm, do phân bổ theo trọng lượng sản phẩm. Đó cũng là một hạn chế của đề tài. Bây giờ ta sẽ xem phần trăm chi phí môi trường trong giá thành sản phẩm Bảng 15: Phân bổ chi phí môi trường vào các sản phẩm giấy Giấy ram (5000 tấn) Giấy cuộn (77.000 tấn) Giấy photo (10.000 tấn) Tổng (tỷ) (92.000tấn) Tổng chi phí môi trường (tỷ đồng) 1,16 17,869 2,323 21,352 Chi phí môi trường trên một đơn vị sản phẩm (tỷ đồng) 0,000232 0,000232 0,000232 0,000232 Tỷ lệ chi phí môi trường /Chi phí sản xuất 0,112% 1,73% 0,2586% 2,1% * Qua các phần phân tích trên ta thấy chi phí xử lý nước thải chiếm một tỷ lệ lớn 14,972 tỷ đồng, qua đây công ty giấy Bãi Bằng có thể tìm ra các công nghệ sản xuất mới mà có thể giảm lượng nước thải đồng thời giảm được các tác động tới môi trường. Sau đây sẽ phân tích 2 biện pháp sản xuất sạch giúp giảm thiểu lượng nước thải trong quá trình sản xuất, đồng thời còn giảm nguyên vật liệu có hại cho sức khoẻ của người công nhân. 3.7. Giải pháp sản xuất sạch hơn 3.7.1. Các giải pháp sản xuất sạch hơn 3.7.1.1 Giải pháp 1: Thay đổi công nghệ tẩy trắng * Nội dung phương pháp: Thay đổi công nghệ tẩy trắng bột từ trình tự tẩy hiện tại C-E/P-H-H( sử dụng nhiều clo) sang OEC/OH, giai đoạn tẩy oxy của trình tự tẩy này được coi như là giai đoạn nấu lại ( tách biệt lignin). Sau giai đoạn tẩy oxy trị số kappa của bột giảm 40- 50% với lượng tiêu thụ oxy là 15 kg/tấn bột. Hệ thống này được thiết kế khép kín. Với trình tự tẩy mới này sẽ nâng cao được độ trắng của bột, tăng độ bền của bột. Mặt khác quan trọng hơn về mặt môi trường làm giảm sử dụng các tác nhân tẩy trắng gây độc hại như clo,hypro, xút. Do nước thải của giai đoạn tẩy oxy được tuần hoàn và nồng độ bột được thay đổi từ tẩy ở nồng độ thấp lên nồng độ trung bình ( từ 3%- 10%). Đồng nghĩa với nó là giảm lượng BOD và COD, AOX màu sắc giảm trong nước thải. Ngoài ra trong giai đoạn tẩy E/O còn bổ sung thêm H2O2 nhằm để giảm đến mức thấp một lượng hypro dùng trong giai đoạn tẩy Hypro Các thiết bị mới cho hệ thống tẩy trắng sẽ được lắp đặt như Tháp tẩy oxy, bể phóng, máy trộn oxy, máy rửa ép, hệ thống oxy hoá dịch trắng, máy trộn hơi và tháp ngược dòng cho giai đoạn E/O. * Các chi phí đầu tư ban đầu - Chi phí đầu tư ban đầu chỉ bao gồm các chi phí cần thiết như mua sắm trang thiết bị, chi phí lắp đặt, ngoài ra còn một số các chi phí khác như chi phí lắp đặt trả cho những người kiểm nghiệm thực hiện dự án, chi phí thiết kế, giám sát thực hiện - Các khoản chi phí này được tính toán như sau: Bảng 16: Các khoản mục chi phí Stt Các khoản mục chi phí Tiền (đồng) 1 Chi phí mua sắm thiết bị 1.300.000.000 2 Chi phí lắp đặt 110.000.000 3 Chi phí khác 190.000.000 4 Tổng chi phí 1.600.000.000 (Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất sạch hơn năm 2006)) * Lợi ích khi áp dụng sản xuất sạch hơn - Lợi ích từ tiết kiệm nguyên vật liệu: Khi áp dụng công nghệ tẩy trắng mới sẽ sử dụng oxy và tăng một lượng H2O2 để thay thế một phần clo và hơi xút. Khi sử dụng công nghệ tẩy trắng mới sẽ tiết kiệm được clo và xút tẩy, Lượng clo tiết kiệm được khi áp dụng công nghệ mới là 24 kg clo/tấn bột Lượng xút tiết kiệm được khi áp dụng công nghệ mới là: 15kg xút/tấn bột Bảng 17: So sánh nguyên liệu sử dụng của hai công nghệ Nguyên liệu (1) Đơn giá (đ/kg) (2) Công nghệ cũ Công nghệ mới Chênh lệch Lượng (kg) (3) Thành tiền (4) = (2)*(3) Lượng (kg) (5) Thành tiền (6) =(2)*(5) Lượng(kg) (7) = (3) – (5) Thành tiền(tỷ) (8)=(4) –(6) Clo 2.630 4.020.000 10,5726 2.580.000 6,785 1.440.000 3,7876 Xút tẩy 2845,4 4.260.000 12,121 3.360.000 9,560 900.000 2,561 Oxy 3600 0 0 1.200.000 4,32 -1.200.000 -4,32 H2O2 6400 360.000 2,304 600.000 3,84 -240.000 -1,536 Tổng 0,4956 (Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất sạch hơn năm 2006)) - Lợi ích từ tiết kiệm sử dụng nước Bảng 18: So sánh lượng nước tiêu thụ của hai công nghệ Danh mục Chi phí xử lý Công nghệ cũ Công nghệ mới Chênh lệch Lượng (m3) Thành tiền (tỷ) Lượng Thành tiền (tỷ) Lượng (m3) Thành tiền (đ/tấn) Nước tiêu thụ 705 đ/m3 2.880.000 2,03 2.340.000 1,6497 540.000 0,3803 (Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất sạch hơn năm 2006)) - Lợi ích từ tiết kiệm chi phí xử lý nước thải Bảng 19: So sánh lượng nước thải của hai công nghệ Danh mục Chi phí xử lý Công nghệ cũ Công nghệ mới Chênh lệch Lượng (m3) Thành tiền (tỷ) Lượng (m3) Thành tiền (tỷ) Lượng (m3) Thành tiền (tỷ) Nước thải 1.711,08đ/m3 2.640.000 4,517 2.120.000 3,63 520.000 0,887 (Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất sạch hơn năm 2006)) Tổng lợi ích tiết kiệm được khi thay đổi công nghệ tẩy trắng mới này là: 0,3803 + 0,4956 + 0,877 = 1,7529 (tỷ) Bảng 20: Tổng hợp chi phí và lợi ích từ giải pháp 1 1 Chi phí đầu tư ban đầu 1,6 (tỷ) 2 Lợi ích môi trường - Lợi ích từ tiết kiệm nguyên vật liệu - Lợi ích từ tiết kiệm nước - Lợi ích từ tiết kiệm chi phí xử lý nước thải 1,7529 (tỷ) 0,622 0,3803 0,4956 (Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất sạch hơn năm 2006)) 3.7.1.2. Giải pháp 2. Kiểm soát nước, kiểm tra các công tơ đo nước tại các công đoạn sản xuất Phát hiện được nhiều điểm thất thoát nước, dò dỉ nước giảm lượng tiêu hao nước cho từng công đoạn, đồng thời cũng giảm lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất Đây là phương pháp thực hiện đơn giản, chỉ mang tính chất quản lý, với chi phí đầu tư thấp công ty có thể tự chi trả Chi phí đầu tư ban đầu cho phương pháp này là:C= 250.000.000 đồng = 0,25 tỷ Lượng nước tiết kiệm được và lượng nước thải giảm trong một ngày được cho trong bảng sau: Bảng 21: Tình hình tiêu thụ nước và lượng nước thải tại các công đoạn Các công đoạn Trước khi áp dụng sản xuất sạch hơn Sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn Lượng nước vào(m3) Lượng nước thải(m3) Lượng nước vào(m3) Lượng nước thải(m3) Nấu, rửa, sàng 8.000 5.850 7920 5.720 Chưng bốc dịch đen 740 1305 720 1270 Tẩy trắng bột 6600 6.200 6500 5.990 Xeo giấy 6300 2900 6300 2900 Sản xuất điện 7650 515 7500 500 Sản xuất hoá chất 780 780 780 780 Cấp nước cho sinh hoạt 5000 - 5000 - Tổng 35.070 17.550 34.720 17.160 (Nguồn:Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất sạch hơn tại công ty năm 2006) Qua bảng trên ta thấy: * Tổng lượng nước sử dụng giảm : 35.070– 34.720 = 350m3/ngày Giá nước do công ty tự sản xuất:705đ/m3 Một ngày giảm được chi phí sử dụng nước là: B1= 350*705= 246.750 đ /ngày * Lượng nước thải giảm: 17.550 – 17.160= 390m3/ngày Chi phí xử lý một m3 nước thải là :1991đ/m3 Một ngày giảm được chi phí xử lý nước thải là : B2= 390*1711,08 = 667321,2 đ/ngày * Tổng lợi ích thu được trên/ngày là: B3 =B1 + B2 = 914071,2 đồng/ngày Lợi ích thu được trong một năm ( giả sử một năm sản xuất 360 ngày): B = B3*360 = 914071,2 *360 = 329.065.632 đ ồng/năm = 0,33 tỷ Bảng 22: Tổng hợp chi phí đầu tư ban đầu và lợi ích từ giải pháp 2 1 Chi phí đầu tư ban đầu 0,25 (tỷ) 2 Lợi ích 0,33 (tỷ) (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ở trên) Bảng 23: Tổng hợp chi phí đầu tư và lợi ích từ các giải pháp SXSH 1 Chi phí đầu tư ban đầu 1,85 (tỷ) 2 Lợi ích từ các giải pháp 2,0829 (tỷ) (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ở trên) * Phân tích tổng chi phí- doanh thu có tính đến chi phí môi trường và sản xuất sạch hơn. Chi phí môi trường được bóc tách khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp và đưa thêm chi phí đầu tư cho dự án sản xuất sạch hơn và doanh thu từ dự án sản xuất sạch hơn. Bảng 24: Phân tích tổng chi phí – doanh thu có tính đến chi phí môi trường và sản xuất sạch hơn ( tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) Stt Các chỉ tiêu Chi phí 1 * Chi phí trực tiếp sản xuất - Chi phí nguyên vật liệu chính + Nguyên liệu thô: (Tre, nứa, gỗ) + Bột nhập ngoại - Chi phí nguyên vật liệu phụ - Chi phí động lực + Chi phí điện + Chi phí nước + Chi phí hơi Chi phí tiền lương Chi phí khấu hao Chi phí bảo dưỡng Chi phí phân xưởng 937,88 133 197,02 192,5069 77 12,34 62,09 74 110,54 47,236 32,15 2 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hành chính Chi phí quản lý chung 66,552 37,73 28,825 3 Chi phí bán hàng 8,12 4 Chi phí môi trường chi phí môi trường trực tiếp + Chi phí xử lý nước thải + Chi phí xử lý khí thải + Chi phí xử lý chất thải rắn - Chi phí môi trường gián tiếp 21,352 19,802 14,972 2,62 2,21 1,55 5 Chi phí đầu tư sản xuất sạch hơn 1,85 6 Tổng chi phí 1035,822 7 Doanh thu từ bán phế liệu 0,099 8 Doanh thu từ sản xuất sạch hơn 2,0829 9 Doanh thu từ bán hàng 1110,226 10 Tổng doanh thu 1112,4079 11 Lợi nhuận 76,5859 12 Chi phí môi trường/tổng chi phí 2,24% 13 Lợi nhuận/chi phí 7,4% (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ở trên) Phân tích chi phí lợi ích có tính đến chi phí môi trường và SXSH. Ưu điểm là khi đưa các giải pháp sản xuất sạch hơn vào bảng phân tích chi phí lợi ích thì chi phí và doanh thu cũng như lợi nhuận đã có sự thay đổi, tuy sự thay đổi không lớn nhưng nó cũng đã phần nào khẳng định rằng khi đầu tư vào sản xuất sạch hơn nó sẽ mang lại lợi ích về kinh tế cũng như lợi ích về môi trường. Hơn thế nữa công ty chỉ mất chi phí đầu tư ban đầu trong năm đầu tiên, còn sang các năm khác công ty vẫn tiết kiệm được khoản chi phí đó. Bảng 25: Khả năng sinh lời của sản phẩm khi có tính đến sản xuất sạch hơn Giấy ram Giấy cuộn Giấy photocopy Tổng Trọng lượng sản phẩm (tấn) 5.000 77.000 10.000 92.000 Trọng lượng sản phẩm (%) 5,43 83,69 10,88 100 Doanh thu bán hàng 70,307 889,639 150,28 1110,226 Doanh thu(%) 6,33 80,13 13,54 100 Doanh thu từ bán phê liệu (phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 0,00537 0,0830 0,0108 0,099 Doanh thu từ sản xuất sạch hơn 0,113 1,743 0,2269 2.0829 Tổng doanh thu 70,4254 891,465 150,5175 1112,4079 Chi phí sản xuất trực tiếp (phân bổ dựa trên trọng lượng sản phẩm) 50,93 784,9 102,05 937,88 Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ dựa trên doanh thu bán hàng) 5,57 70,49 11,912 87,972 Chi phí bán hàng (phân bổ dựa trên doanh thu bán hàng) 0,514 6,5 1,106 8,12 Chi phí cho sản xuất sạch hơn 0,1 1,546 0,204 1,85 Tổng chi phí 56,914 864,146 114,762 1035,822 Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm 0,0114 0,01122 0,01147 0,01126 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ( Tổng doanh thu – tổng chi phí) 13,5114 27,319 35,7555 76,5859 Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm 0,0027 0,000355 0,00358 0,000832 Khả năng sinh lời (Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh số) 19% 3,2% 22,88 % 6,87% Mặt khác nó mang lại hiệu quả rất lớn về mặt môi trường, cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, cải thiện sức khoẻ của người lao động, đảm bảo an toàn lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động của người công nhân và điều đó đồng nghĩa với việc công ty sẽ thu được lợi ích. Ngay cả việc cải thiện sức khoẻ, giảm các bệnh nghề nghiệp cũng tiết kiệm được cho công ty một khoản chi phí cho khám chữa bệnh hay giảm chất thải giúp tiết kiệm chi phí. * Nhận xét: - Ở phương pháp phân tích chi phí doanh thu truyền thống, công ty có tính đến các yếu tố môi trường nhưng vẫn còn các chi phí môi trường khác ẩn trong các chi phí quản lý chung và các chi phí khác. Do chi phí xử lý nước thải lớn nên công ty đã tính toán được nhưng lại chưa được tách riêng ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp. - Ở phương pháp 2: Phân tích có tính đến chi phí môi trường. Ở đây chi phí môi trường đã được bóc tách ra khỏi chi phí quản lý chung, nó được phân ra thành chi phí môi trường trực tiếp và chi phí môi trường gián tiếp, từ đó giúp các nhà quản lý của công ty có thể xem xét và nhìn nhận một cách tổng thể và đầy đủ để khi đưa ra quyết định vừa đảm bảo có hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo hiệu quả trong môi trường. - Ở phương pháp phân tích có tính đến chi phí môi trường và SXSH. Khi đưa các giải pháp SXSH vào bảng phân tích chi phí và doanh thu sẽ cho ta thấy bức tranh về chi phí và doanh thu, lợi nhuận hiện lên rõ nét hơn. Từ đó để chúng ta thấy được lợi ích của sản xuất sạch hơn vừa mang lại lợi ích kinh tế, vừa mang lại lợi ích về môi trường. Bảng 26: So sánh chi phí và doanh thu trước và sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn Sản phẩm Giấy ram (5000 tấn) Giấy cuộn (77.000 tấn) Giấy photo (10.000 tấn) Chi phí sản xuất/một đơn vị sản phẩm (tỷ đồng) Trước khi áp dụng sản xuất sạch hơn Sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn 0,01136 0,01142 0,0112 0,01121 0,01145 0,01153 Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm (tỷ đồng) Trước khi áp dụng sản xuất sạch hơn Sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn 0,00269 0,0027 0,000352 0,000355 0,00357 0,00358 Nếu lựa chọn giữa 3 phương pháp thì phương án 3 là tối ưu nhất vì nó thể hiện được đầy đủ, phản ánh rõ nét chi phí và doanh thu trên thực tế của công ty. Chỉ số lợi nhuận/doanh thu là 7,4% đã chứng tỏ được khả năng kinh doanh, đảm bảo lợi nhuận của công ty. Vậy việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là hoàn toàn có cơ sở, mang lại lợi ích cho môi trường, xã hội mà vẫn đảm bảo lợi nhuận của công ty. Đây là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển bền vững trong kinh doanh. KẾT LUẬN Môi trường đang ngày càng trở thành vấn đề đáng quan tâm của toàn cầu, con người đã và đang phải chịu các hậu quả do chính con người gây ra cho môi trường. Chính vì vậy các chính sách và đạo luật môi trường không chỉ có ở các nước phát triển mà tại các nước đang phát triển cũng ngày càng được quan tâm. Các chính sách và đạo luật này buộc các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường phải có nhận thức và phải có những biện pháp, phương thức có hiệu quả để giảm thiểu đến mức tối thiểu sức ép và tàn phá lên môi trường tự nhiên. Phương pháp luận EMA ra đời sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết được các vấn đề môi trường mà vẫn đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế. Từ đó giúp các doanh nghiệp hướng tới sự phát triển bền vững. Khác với các phương pháp Hạch toán truyền thống, EMA tập trung xem xét và bóc tách toàn bộ chi phí môi trường ra khỏi các chi phí khác để phân bổ chúng trực tiếp vào bảng hạch toán lỗ lãi, và chi phí môi trường khi được bóc tách sẽ được xem như là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như doanh thu môi trường được tách ra khỏi doanh thu khác của doanh nghiệp. EMA giúp các doanh nghiệp xác định và đánh giá chính xác những thông tin môi trường và thông tin kinh tế cần thiết. Từ đó giúp doanh nghiệp trong việc ra quyết định nội bộ chính xác hơn, đầy đủ hơn, tức là không chỉ xem xét dưới góc độ tài chính mà còn quan tâm đến góc độ môi trường và xã hội. Từ việc xác định toàn bộ các chi phí môi trường trong doanh nghiệp, công ty sẽ có các biện pháp giảm thiểu các chi phí môi trường đó. Một trong những biện pháp đó là sản xuất sạch hơn, nó sẽ vừa tiết kiệm được các chi phí nguyên vật liệu, vừa giảm được phát thải ra ngoài môi trường. EMA và SXSH kết hợp với nhau thì khả năng hỗ trợ nhau sẽ tăng lên đáng kể. Các vấn đề môi trường chi phối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và về lâu dài những tác động này ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. EMA sẽ là một công cụ cho phép nâng cao hiệu quả tài chính và hiệu quả môi trường, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển theo hướng kinh doanh bền vững. Công ty sản xuất với rất nhiều sản phẩm ở nhiều công đoạn khác nhau nên đề tài chỉ dừng lại ở việc nhận dạng toàn bộ chi phí môi trường và coi chi phí môi trường là một yếu tố cấu tạo nên giá thành sản phẩm, nhưng mới chỉ là phân bổ theo trọng lượng sản phẩm, hi vọng rằng trong tương lai sẽ có thể phân bổ các chi phí sản xuất trực tiếp cho sản phẩm theo từng công đoạn sản xuất để phản ánh rõ giá thành của các sản phẩm. KIẾN NGHỊ Công ty giấy Bãi Bằng là một công ty lớn sản xuất với số lượng và chủng loại phong phú do đó sử dụng rất nhiều các loại hoá chất, điện, hơi, nước, đồng thời cũng sẽ thải ra môi trường một khối lượng chất thải, khí thải, nước thải lớn. Để giảm các chi phí đầu vào cũng như giảm chi phí xử lý chất thải công ty cần có những biện pháp có tính khả thi cao. Qua quá trình thực tập tại công ty tôi thấy có một số kiện nghị sau: Hiện nay công ty có hai hệ thống hạch toán là hệ thống hạch toán kế toán và hệ thống hạch toán quản lý theo tiêu chuẩn của hệ thống hạch toán doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Cần hoàn thiện hơn hệ thống hạch toán quản lý của nội bộ doanh nghiệp để các nhà quản lý có thêm thông tin đầy đủ, hệ thống chính xác nhằm hạch toán toàn bộ chi phí trong đó có chi phí môi trường vào giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả trợ giúp cho việc ra quyết định nội bộ của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà công ty cần phải mời các chuyên gia về hạch toán quản lý môi trường để nghiên cứu và phân bổ lại giá thành sản phẩm cho chính xác hơn. Do công ty sản xuất với khối lượng lớn đồng thời phát thải ra ngoài môi trường cũng lớn, do đó cần phải thường xuyên nghiên cứu và tìm các giải pháp sản xuất có lợi về kinh tế đồng thời có lợi về môi trường xã hội. Có nhiều biện pháp sản xuất sạch hơn chỉ mang tính chất quản lý công ty nên chỉ đạo thực hiện bởi các giải pháp này rất đơn giản, đầu tư ít mà hiệu quả lại cao. Đối với các giải pháp mang tính chất dài hạn công ty cần phân tích kĩ để lựa chọn xem giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện trước. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ phẩm chất đạo đức của người quản lý, của công nhân có như vậy thì hiệu quả sản xuất mới cao. Thường xuyên có các phong trào khuyến khích sự sáng tạo bằng các sáng kiến kĩ thuật mang lại lợi ích kinh tế cũng như lợi ích môi trường Phải tuyên truyền đào tạo về kĩ thuật sản xuất sạch hơn cho tất cả cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo TS. Nguyễn Chí Quang (2002) “ Cơ sơ hạch toán môi trường doanh nghiệp”. NXB Khoa học và kỹ thuật TS. Nguyễn Chí Quang (2006) “ Cơ sơ hạch toán quản lý môi trường”. Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Manfred Schreiner (2000) “Quản lý môi trường – Con đường dẫn đến nền kinh tế sinh thái” Giáo trình Nhập môn phân tích chi phí lợi ích (2003)– Nhà xuất bản đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh Tài liệu doanh nghiệp Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giấy Bãi Bằng 2004, 2005, 2006 Báo cáo an toàn lao động – Ban an toàn lao động – Công ty giấy Bãi Bằng năm 2006 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty giấy Bãi Bằng năm 2006 Báo cáo đánh giá sản xuât hơn của công ty giấy Bãi Bằng năm 2006 Phụ lục 1. Mô tả các chi phí môi trường trong doanh nghiệp Các chi phí ẩn tiềm năng Theo luật định Thông báo Báo cáo Quan trắc/Kiểm tra Lưu giữ tài liệu Lập kế hoạch Đào tạo Thanh tra Kiểm kê Dán nhãn Sửa chữa Bảo quản thiết bị Kiểm tra y tế Bảo hiểm môi trường Bảo hiểm tài chính Quản lý ô nhiễm Đối phó rò rỉ Quản lý dự trữ nguồn nước Quản lý chất thải Thuế/phí Trước tiên Nghiên cứu địa điểm Chuẩn bị địa điểm Xin giấy phép Nghiên cứu và phát triển Xây dựng và thu mua Lắp đặt Truyền thống Vốn đầu tư ban đầu Nguyên nhiên vật liệu Lao động Cung cấp dịch vụ Trang thiết bị Chi phí quản lý `Chi phí tận dụng chất thải Sau cùng Đóng cửa Kiểm kê chuyển nhượng Coi sóc sau khi đóng cửa Khảo sát địa điểm Tình nguyện Quan hệ với cộng đồng/mở rộng Quan trắc/Kiểm tra Đào tạo Kiểm toán Chất lượng nhà cung cấp Báo cáo môi trường hàng năm Bảo hiểm Kế hoạch Nghiên cứu khả thi Khắc phục Tái sử dụng Nghiên cứu môi trường Nghiên cứu và phát triển Bảo vệ điều kiện sống và đất lầy Cảnh quan Các dự án môi trường khác Hỗ trợ tài chính cho các nhóm môi trường/nhóm nghiên cứu CÁC CHI PHÍ KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC Chi phí tuân thủ pháp luật Phạt/ đền bù Đáp ứng yêu cầu tương lai Khắc phục Thiệt hại tài sản Thiệt hại cá nhân Chi phí luật pháp Tổn thất tài nguyên thiên nhiên Thiệt hại thất thoát kinh tế CÁC CHI PHÍ UY TÍN/QUAN HỆ/HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP Ấn tượng về doanh nghiệp Quan hệ với khách hàng Quan hệ với nhà đầu tư Quan hệ với nhà bảo hiểm Quan hệ với các chuyên viên Quan hệ với các công nhân Quan hệ với nhà cung cấp Quan hệ với các đối tác khác Quan hệ với chủ nợ Quan hệ với các cộng đồng khác Quan hệ với đại diện pháp luật Phụ lục 2 Bảng chi phí và doanh thu môi trường của công ty Loại môi trường Các loại chi phí môi trường Không khí/khí hậu Xử lý nước thải Chất thải Đất/nước ngầm Tiếng ồn/độ rung Đa dạng sinh học/cảnh quan Phóng xạ Các chi phí môi trường khác Tổng cộng 1. Xử lý chấy thải, nước thải, khí thải 1.1. Khấu hao thiết bị xử lý chất thải, nước thải và khí thải 1.2. Bảo dưỡng thiết bị, nguyên vật liệu hoạt động và các dịch vụ liên quan đến thiết bị 1.3. Tiền lương 1.4. Các dịch vụ bên ngoài 1.5. Lệ phí, thuế 1.6. Tiền phạt và thiệt hại 1.7. Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý môi trường 1.8. Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch và phục hồi 1.9. Các chi phí khác 2. Quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường 2.1. Các dịch vụ bên ngoài 2.2. Tiền lương 2.3. Nghiên cứu và phát triển 2.4. Chi phí bổ sung cho các công nghệ sạch hơn 2.5. Các chi phí khác 3. Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải 3.1. Nguyên liệu 3.2. Bao gói 3.3. Phụ liệu 3.4. Nguyên liệu hoạt động 3.5. Năng lượng 3.6. Nước 4. Chi phí tái chế Tổng chi phí môi trường 5. Doanh thu môi trường 5.1. Trợ cấp, phần thưởng 5.2. Các khoản tiền lãi khác Tổng doanh thu môi trường Phụ lục 3 : Bảng liệt kê những công việc cần kiểm tra đối với 8 yếu tố môi trường gồm: - Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với không khí và khí hậu Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với nước thải Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với chất thải Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với đất và nước ngầm Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với tiếng ồn và độ rung Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với phóng xạ Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với hệ sinh thái và cảnh quan Bảng liệt kê những thông tin cần kiểm tra đối với các chi phí môi trường khác. Quy trình EMA áp dụng cho công ty giấy Bãi Bằng không có các loại chi phí môi trường liên quan tới đất và nước ngầm, hệ sinh thái và cảnh quan, chất phóng xạ 3.1. Bản liệt kê những công việc cần kiểm tra đối với không khí và khí hậu Chi phí môi trường Không khí và khí hậu 1. Xử lý chất thải và chất phát thải 1.1. Khấu hao thiết bị có liên quan Các hệ thống lọc, loại bỏ rác, các thiết bị lọc sinh học Thu hồi các chất hoà tan dễ bay hơi Khấu hao đối với thiết bị phát sinh năng lượng trong nhà tương ứng với sự mất mát hiệu suất ( nhiệt, năng lượng mặt trời, gió) Khấu hao (tương đương với sự mất mát) đối với các thiết bị kết hợp nhiệt năng và điện năng. Các hệ thống làm lạnh vòng kín Hệ thống sưởi các toà nhà: phần năng lượng chuyển đổi không hiệu quả Máy điều hoà không khí Phương diện môi trường có liên quan đến khấu hao các thiết bị sản xuất 1.2. Bảo dưỡng và vận hành nguyên vật liệu và dịch vụ Nguyên vật liệu và năng lượng hoạt động cho thiết bị theo đúng mục 1.1., đối với việc vận hành, kiểm tra, dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa, với phần năng lượng chuyển đổi không hiệu quả. Các dịch vụ bảo dưỡng được cung cấp từ bên ngoài Phân tích và đánh giá bên ngoài Thử nghiệm, kiểm soát và giám sát bên ngoài 1.3. Tiền lương cho những ngừơi Quản lý năng lượng Điều hành và bảo dưỡng trong nhà thiết bị liên quan đến năng lượng Phân tích và đánh giá bên trong Thử nghiệm, kiểm soát và kiểm tra bên trong Đào tạo vận hành đối với việc lưu giữ và chuyển đổi năng lượng Tuân thủ luật pháp và các quy định của công ty Tuân thủ bằng chứng và nghĩa vụ khai báo 1.4. Lệ phí, thuế Năng lượng có liên quan kết hợp với các chi phí tương ứng với các tổn thất chuyển đổi (ví dụ khu vực làm việc nóng bức) Thuế năng lượng (bao gồm giá mua, đánh thuế việc phân phối mạng lưới điện ở đa số các nước) Thuế đối với sự phát thải vào không khí 1.5. Tiền phạt Tiền phạt cho việc không tuân thủ đối với những điều luật phát thải không khí 1.6. Bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý môi trường Bảo hiểm đề phòng sự nhiễu loạn và các tai nạn gây ra bởi sự phát thải 1.7. Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch, phục hồi … Các khoản dự phòng cho việc cải tạo cuối đuờng ống của nhà máy để có những công nghệ hoàn hảo. 2. Quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường 2.1. Các dịch vụ bên ngoài cho quản lý môi trường Các dịch vụ hợp pháp và tham khảo bên ngoài Đào tạo, quảng cáo và thông tin về nguyên vật liệu… 2.2. Tiền lương cho những người tham gia hoạt động quản lý môi trường chung Gặp mặt ban quản lý, người quản lý, những người lao động khác và nhóm lấp báo cáo môi trường liên quan đến các vấn đề Liên tục hoặc thỉnh thoảng kiểm tra các thông số, kiểm toán ngoại ứng Các quá trình thựôc hành chính, những thông cáo và hướng dẫn Đào tạo nội vi và ngoại vi hoặc đảo tạo thêm bao gồm các chi phí du lịch 2.3. Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển các chi phí cho các biện pháp giảm thiểu phát thải Nghiên cứu và phát trỉên các biện pháp đối với việc giảm thiểu sự chuyển đổi năng lượng bị mất mát và phát thải 2.4. Chi phí bổ sung Các chi phí bổ trợ so sánh với các công nghệ hoàn hảo đối với việc cải tiến hiệu suất năng lượng 2.5. Chi phí quản lý môi trường khác 3. Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải (đầu ra phi sản phẩm) Năng lượng * Năng lượng chứa đựng vượt quá/ thải nhiệt (các chi phí cho phần năng lượng chuyên chở tương ứng với sự chuyển đổi bị mất mát) 4. Chi phí tái chế đầu ra phi sản phẩm ∑ chi phí môi trường 5. Doanh thu môi trường 5.1. Tiền trợ cấp, phần thưởng Các khoản trợ cấp cho những công nghệ sử dụng năng lượng tái sinh Các chi phí xây dựng và trợ cấp tài chính cho việc sản xuất điện trong nhà Phần thưởng cho việc quản lý năng lượng tối ưu 5.2. Những khoản tiền lãi khác Tiền lãi từ sản xuất điện trong nhà ∑ Doanh thu môi trường 3.2. Bản liệt kê những công việc cần kiểm tra đối với nước thải Chi phí môi trường Nước thải 1. Xử lý chất thải và chất phát thải 1.1. Khấu hao thiết bị có liên quan Khấu hao các thiết bị xử lý nước thải, ví dụ như bộ phận cào, dầu nhờn. máy lọc cát, thiết bị làm sạch tại chỗ (CIP), xử lý cấp sinh học. Khu vực kho để ngăn chặn sự nhiễm bẩn nước ngầm 1.2. Bảo dưỡng và vận hành nguyên vật liệu và dịch vụ Nguyên vật liệu và năng lượng hoạt động cho thiết bị theo đúng mục 1.1., đối với việc vận hành, kiểm tra, dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa, với phần năng lượng chuyển đổi không hiệu quả. Các dịch vụ bảo dưỡng được cung cấp từ bên ngoài Phân tích và đánh giá bên ngoài Thử nghiệm, kiểm soát và giám sát bên ngoài 1.3. Tiền lương cho những ngừơi Quản lý nước thải Điều hành và bảo dưỡng các thiết bị liên quan đến nước thải Phân tích và đánh giá bên trong Thử nghiệm, kiểm soát và kiểm tra bên trong Đào tạọ cho xử lý và giảm thiểu nước thải Tuân thủ luật pháp và các quy định của công ty Tuân thủ bằng chứng và nghĩa vụ khai báo 1.4. Lệ phí, thuế Những khoản lệ phí kết hợp Các chi phí đối với nước thải đầu vào bên trong các hệ thống cống thải công cộng Các chi phí cho việc tuân thủ luật pháp với những quy định về nước thải nhiễm bẩn Thuế đối với nguồn nước, tải trọng và lượng nước thải 1.5. Tiền phạt Tiền phạt cho việc không tuân thủ đối với những điều luật liên quan đến nước thải 1.6. Bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý môi trường Bảo hiểm đề phòng sự nhiễu loạn và các tai nạn gây ra bởi xe cộ 1.7. Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch, phục hồi … Các khoản dự phòng đối với biện pháp làm sạch và bồi thường tiếp theo sự náo động và tai nạn. Các khoản dự phòng cho việc làm sạch nước ngầm Các khoản dự phòng cho việc cải tạo cuối đường ống của công ty để có các công nghệ hoàn hảo 2. Quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường 2.1. Các dịch vụ bên ngoài cho quản lý môi trường Các dịch vụ hợp pháp và tham khảo bên ngoài Đào tạo, quảng cáo và thông tin về nguyên vật liệu… 2.2. Tiền lương cho những người tham gia hoạt động quản lý môi trường chung Gặp mặt ban quản lý, người quản lý, những người lao động khác và nhóm lấp báo cáo môi trường liên quan đến các vấn đề Liên tục hoặc thỉnh thoảng kiểm tra các thông số, kiểm toán ngoại ứng Các quá trình thựôc hành chính, những thông cáo và hướng dẫn Đào tạo nội vi và ngoại vi hoặc đảo tạo thêm bao gồm các chi phí du lịch Bổ sung dự án tiết kiệm nước của doanh nghiệp Thông tin với quốc gia láng giềng/nghề cá và thông tin bên ngoài khác 2.3. Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển các chi phí cho các biện pháp giảm thiểu nước thải và tiết kiệm nước. 2.4. Chi phí bổ sung Các chi phí bổ trợ so sánh với các công nghệ hoàn hảo, cụ thể là các quá trình giảm thiểu nước thải Sự sụt giảm đối với tiêu chuẩn nước lưu giữ và sự đóng kín chu kỳ nước 2.5. Chi phí quản lý môi trường khác 3. Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải (đầu ra phi sản phẩm) 3.1.Nguyên liệu Giá trị mua vật liệu của những nguyên liệu kết thúc trong nước thải, ví dụ hoa bia và mạch nha 3.2. Bao gói Giá trị mua vật liệu của những vật liệu bao gói kết thúc trong nước thải 3.3. Phụ liệu Giá trị mua vật liệu kết thúc trong nước thải, ví dụ đường, men bia 3.4. Nguyên liệu hoạt động Giá trị mua vật liệu của hoạt dộng kết thúc trong nước thải, ví dụ thuốc nhuộm, tác nhân làm sạch 3.5. Nước Giá trị mua vật liệu của nước sạch thải ra như nước thải 4. Chi phí tái chế đầu ra phi sản phẩm * Phần chi phí sản xuất cho nhân công, khấu hao và vận hành nguyên vật liệu tỉ lệ với đầu ra phi sản phẩm ∑ chi phí môi trường 5. Doanh thu môi trường 5.1. Tiền trợ cấp, phần thưởng Các khoản trợ cấp đối với nước cống các nhà máy Tiền trợ cấp cho làm sạch nước ngầm 5.2. Những khoản tiền lãi khác Tiền lãi từ nước thải trở nên có giá trị đối với các công ty bên ngoài ∑ Doanh thu môi trường 3.3. Bảng liệt kê những công việc cần kiểm tra đối với chất thải Chi phí môi trường Chất thải 1. Xử lý chất thải và chất phát thải 1.1. Khấu hao thiết bị có liên quan Các thiết bị cho dòng thải riêng rẽ, ví dụ hệ thống thải riêng, các thùng thu gom Đầu tư tại ví trí thải riêng biệt và việc xây dựng chúng, ví dụ các thùng côngtennơ, các thùng thu gom, thùng chứa Các thiết bị xử lý chất thải,ví dụ các thiết bị vệ sinh, các thiết bị xử lý hoá học và vật lý Các thiết bị làm khô đối với chất thải ướt Kiểm soát chất thải có liên quan, tài liệu và các thiết bị xử lý hoá học vật lý Các thiết bị làm khô đối với chất thải ướt Kiểm soát chất thải có liên quan, tài liệu các thiết bị thí nghiệm Các thiết bị xử lý các nguyên liệu hoạt động với các chất thải Các hệ thống vận chuyển ví dụ như xe tải, máy kéo, thùng chứa cho việc thu gom và chôn lấp, bao gồm các thiết bị an toàn như các thùng chứa có 2 cạnh 1.2. Bảo dưỡng và vận hành nguyên vật liệu và dịch vụ Nguyên vật liệu và năng lượng hoạt động cho thiết bị theo đúng mục 1.1., đối với việc vận hành, kiểm tra, dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa, với phần năng lượng chuyển đổi không hiệu quả. Các dịch vụ bảo dưỡng được cung cấp từ bên ngoài Phân tích và đánh giá bên ngoài Thử nghiệm, kiểm soát và giám sát bên ngoài Các chi phí vận chuyển, ví dụ đối với việc vận chuyển chất thải đến nơi chôn lấp hoặc được tái chế Thuê các thùng thu gom chất thải và các hệ thống tách biệt 1.3. Tiền lương cho những ngừơi Quản lý chất thải Tại địa điểm thu gom làm sạch chất thải Xử lý chất thải nội vi, như thu gom, làm khô, vận chuyển chất thải nội vi Điều hành và bảo dưỡng trong nhà thiết bị liên quan đến năng lượng Phân tích và đánh giá bên trong Thử nghiệm, kiểm soát và kiểm tra bên trong Đào tạo phân loại chất thải và giảm thiểu Đào tạo vận hành đối với việc lưu giữ và chuyển đổi năng lượng Tuân thủ luật pháp và các quy định của công ty Tuân thủ bằng chứng và nghĩa vụ khai báo Báo cáo lưu giữ chất thải độc hại 1.4. Lệ phí, thuế Chi phí chôn lấp chất thải đô thị và nguy hại bao gồm chi phí cân nặng, thuê côngtennơ… Lệ phí chôn lấp chất thải và các chi phí khác Các loại chi phí tái chế đối với các chất còn lại như giấy, giấy bao gói, nhựa, chất thải hữu cơ Các loại thuế thải bỏ và làm sạch các vị trí bị ô nhiễm Các giấy phép đối với các loại giấy phép đô thi để quản lý chất thải Các chi phí về giấy phép và tuân thủ các giấy phép hợp tác sản xuất kết hợp với tái chế các vật liệu độc hại 1.5. Tiền phạt Tiền phạt cho việc không tuân thủ đối với việc chôn lấp, vận chuyển, giám sát 1.6. Bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý môi trường Bảo hiểm đề phòng sự nhiễu loạn và các tai nạn gây ra trong vận chuyển hàng hoá và chất thải độc hại 1.7. Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch, phục hồi … Các khoản dự phòng cho sự phục hồi các lớp đất đá bị di chuyển trong ngành mỏ Các khoản dự phòng cho việc loại bỏ chất thải và nghĩa vụ tái chế Các khoản dự phòng cho việc cải tạo cuối đường ống của nhà máy để có công nghệ hoàn hảo 2. Quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường 2.1. Các dịch vụ bên ngoài cho quản lý môi trường Các dịch vụ hợp pháp và tham khảo bên ngoài Đào tạo, quảng cáo và thông tin về nguyên vật liệu… 2.2. Tiền lương cho những người tham gia hoạt động quản lý môi trường chung Gặp mặt ban quản lý, người quản lý, những người lao động khác và nhóm lấp báo cáo môi trường liên quan đến các vấn đề Liên tục hoặc thỉnh thoảng kiểm tra các thông số, kiểm toán ngoại ứng Các quá trình thựôc hành chính, những thông cáo và hướng dẫn Đào tạo nội vi và ngoại vi hoặc đảo tạo thêm bao gồm các chi phí du lịch Các chi phí thiết kế sản phẩm để thay đổi thiết kế nhằm giảm thải Các chi phí dự trù cho quá trình thay đổi để giảm chất thải kế hoạch và đào tạo phản ứng khẩn cấp liên quan đến chất thải nguy hại 2.3. Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển các chi phí cho các biện pháp giảm thiểu chất thải 2.4. Chi phí bổ sung Các chi phí bổ trợ so sánh với các công nghệ hoàn hảo đặc biệt đối phó với vùng bị nhiễm bẩn 2.5. Chi phí quản lý môi trường khác 3. Chi phí phân bổ cho bán sản phẩm và chất thải (đầu ra phi sản phẩm) Nguyên liệu 3.1. Giá trị mua vật liệu của nguyên liệu kết thúc trong chất thải 3.2. Bao gói Giá trị mua vật liệu bao gói kết thúc trong chất thải 3.3. Phụ liệu Giá trị mua vật liệu của phụ liệu kết thúc trong chất thải 3.4. Nguyên liệu hoạt động Giá trị mua vật liệu của nguyên liệu hoạt động kết thúc trong chất thải, nếu không bao gồm trong 1.2 4. Chi phí tái chế đầu ra phi sản phẩm Các chi phí sản xuất quá tải phù hợp với năng lực trình độ xử lý của công nhân, khấu hao và vận hành vật liệu của đầu ra không sản phẩm ∑ chi phí môi trường 5. Doanh thu môi trường 5.1. Tiền trợ cấp, phần thưởng Các khoản trợ cấp cho các thiết bị thải liên quan Các chi phí xây dựng và trợ cấp tài chính cho việc sản xuất điện trong nhà Phần thưởng cho việc quản lý chất thải tốt nhất 5.2. Những khoản tiền lãi khác Tiền lãi từ việc bán vật liệu tái sử dụng và tái sinh ∑ Doanh thu môi trường 3.4. Danh mục cần kiểm tra đối với các chi phí môi trường Danh mục này áp dụng đối với các chi phí còn lại, mà không tập trung vào các loại môi trường. Bất cư khi nào có thể, các chi phí có liên quan được tập trung đến các loại môi trường khác nhau, dựa vào ước tính hợp lý Chi phí môi trường Các loại chi phí 1. Xử lý chất thải và chất phát thải 1.1. Khấu hao thiết bị có liên quan 1.2. Bảo dưỡng và vận hành nguyên vật liệu và dịch vụ 1.3. Tiền lương cho những ngừơi Tuân thủ các luật pháp và qui định của công ty Tuân thủ tài liệu và các nghĩa vụ khai báo. 1.4. Lệ phí, thuế Chi phí ghi tên tiếp nhận vào danh sách EMAS Các chi phí cho công việc hành chính Chi phí đăng kí, ví dụ cho nhãn hiệu hàng hoá 1.5. Tiền phạt Tiền phạt môi trường, sự bồi thường và sự hoà giải, nếu không cho phép môi trường media tương ứng 1.6. Bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý môi trường 1.7. Các khoản dự phòng cho các chi phí làm sạch, phục hồi … 2. Quản lý giảm thiểu và quản lý môi trường 2.1. Các dịch vụ bên ngoài cho quản lý môi trường Các dịch vụ hợp pháp và tham khảo bên ngoài Đào tạo, quảng cáo và thông tin về nguyên vật liệu… Sự thẩm tra môi trường, chứng nhận và các chi phí kiểm toán Các chi phí truyền thông ngoại ứng ví dụ quảng cáo 2.2. Tiền lương cho những người tham gia hoạt động quản lý môi trường chung Gặp mặt ban quản lý, người quản lý, những người lao động khác và nhóm lấp báo cáo môi trường liên quan đến các vấn đề Liên tục hoặc thỉnh thoảng kiểm tra các thông số, kiểm toán ngoại ứng Các quá trình thựôc hành chính, những thông cáo và hướng dẫn Đào tạo nội vi và ngoại vi hoặc đảo tạo thêm bao gồm các chi phí du lịch Chi phí chung cho quản lý môi trường, quản lý môi trường chung Bổ xung một hệ thống quản lý môi trường Truyền thông môi trường, trả lời đối với sự thẩm tra, báo cáo viết về môi trường Khai báo, thảo luận, thẩm tra/thử, nghiên cứu/làm mẫu. sổ ghi chép kiểm tra. Thông tin với quốc gia láng giềng/nghề cá và thông tin bên ngoài khác 2.3. Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển cho các tiêu chuẩn môi trường chung 2.4. Chi phí bổ sung cho các công nghệ sạch hơn 2.5. Chi phí quản lý môi trường khác Các chi phí bổ xung cho các sản phẩm mang tính chất môi trường hợp lý, nếu có ý nghĩa Các chi phí cho việc ủng hộ cho các hoạt động truyền thông môi trường khu vực, như nguồn tài chính dự phòng, các hội nghị và thông tin Các chi phí quảng cáo và truyền thông môi trường Các chi phí liên quan đến các phương tiện môi trường công cộng ∑ chi phí môi trường 5. Doanh thu môi trường 5.1. Tiền trợ cấp, phần thưởng Các khoản trợ cấp cho hoạt động quản lý môi trường chung Phần thưởng cho các hoạt động quản lý môi trường 5.2. Những khoản tiền lãi khác ∑ Doanh thu môi trường MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong chuyên đề là do bản thân thực hiện không sao chép, cắt dán chuyên đề, báo cáo, luận văn của người khác, nếu sai phạm tôi xin chịu kỷ luật của nhà trường. Hà Nội, ngày …. tháng…. năm 2007 Sinh viên Vũ Thị Minh Trang LỜI CẢM ƠN Qua chuyên đề thực tập tốt nghiệp em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Chí Quang; cán bộ hướng dẫn Cử nhân môi trường: Lê Thị Điệp; cùng toàn thể các thầy, cô giáo trong khoa KT _ QL Tài nguyên, Môi trường và Đô thị và các cán bộ, công nhân viên trong công ty Giấy Bãi Bằng đã nhiệt tình, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1: Các hệ thống hạch toán môi trường 22 Bảng 2: Nguyên, nhiên liệu để sản xuất giấy 43 Bảng 3 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm 49 Bảng 4: Báo cáo kiểm tra thành phần nước thải 52 Bảng 5: Kết quả phân tích mẫu chất thải rắn của công ty giấy bãi bằng 55 Bảng 6: Tình hình sức khoẻ của công nhân 56 Bảng 7: Tổng hợp chi phí xử lý nước thải năm 2006 59 Bảng 8: Tổng hợp chi phí xử lý chất thải rắn năm 2006 60 Bảng 9: Tổng hợp chi phí xử lý khí thải, bụi thải năm 2006 61 Bảng 10: Tổng hợp chi phí và doanh thu môi trường tại Công ty Giấy Bãi Bằng năm 2006 65 Bảng 11: Phân tích tổng chi phí, doanh thu theo phương pháp hạch toán truyền thống ( tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) 66 Bảng 12 Phân tích tổng chi phí, doanh thu khi tính đến chi phí môi trường (tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) 68 Bảng 13: Khả năng sinh lời của sản phẩm dựa vào báo cáo thu nhập chưa sửa 70 Bảng 14: Khả năng sinh lời của sản phẩm dựa vào báo cáo thu nhập đã sửa 71 Bảng 15: Phân bổ chi phí môi trường vào các sản phẩm giấy 72 Bảng 16: Các khoản mục chi phí 74 Bảng 17: So sánh nguyên liệu sử dụng của hai công nghệ 74 Bảng 18: So sánh lượng nước tiêu thụ của hai công nghệ 75 Bảng 19: So sánh lượng nước thải của hai công nghệ 75 Bảng 20: Tổng hợp chi phí và lợi ích từ giải pháp 1 75 Bảng 21: Tình hình tiêu thụ nước và lượng nước thải tại các công đoạn 76 Bảng 22: Tổng hợp chi phí đầu tư ban đầu và lợi ích từ giải pháp 2 77 Bảng 23: Tổng hợp chi phí đầu tư và lợi ích từ các giải pháp SXSH 77 Bảng 24: Phân tích tổng chi phí – doanh thu có tính đến chi phí môi trường và sản xuất sạch hơn (tính cho tổng sản lượng giấy sản xuất năm 2006 là 92.000 tấn giấy) 78 Bảng 25: Khả năng sinh lời của sản phẩm khi có tính đến sản xuất sạch hơn 80 Bảng 26: So sánh chi phí và doanh thu trước và sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn 82 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ hạch toán quả lý và hạch toán bên ngoài công ty 5 Hình 2: Phần chi phí dễ nhận thấy và phần chi phí ẩn liên quan đến chất thải theo nguyên lý tảng băng ngầm 28 Hình 3: Phân loại chi phí môi trường 31 Hình 4: Sơ đồ dây chuyền sản xuất và chất thải 47 Hình 5: Sơ đồ dòng vật liệu vào ra tại các công đoạn 48 Hình 6: Hệ thống xử lý nước thải – Công ty Giấy Bãi Bằng 53 Hình 7: Biểu đồ so sánh chi phí môi trường 69 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT EMA : HẠCH TOÁN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG MA : HẠCH TOÁN QUẢN LÝ ECA : HẠCH TOÁN CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG SXSH : SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36591.doc
Tài liệu liên quan