Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN iv
TÓM TẮT .v
MỤC LỤC vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ .xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG xiii
PHẦN I: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục đích .2
1.3. Yêu cầu .2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
2.1. Giới thiệu chung về sữa .3
2.1.1. Tình hình sản xuất sữa trong nước .3
2.1.2. Thành phần hóa học và tính chất vật lý của sữa .3
2.1.2.1. Tính chất vật lý của sữa 3
2.1.2.2. Thành phần hóa học của sữa 5
2.1.3. Hệ vi sinh vật trong sữa 5
2.1.3.1. Các vi sinh vật bình thường của sữa .5
2.1.3.2. Hệ vi sinh vật không bình thường của sữa .6
2.1.4. Các bệnh hiện diện trong sữa .7
2.1.4.1. Bệnh của động vật truyền qua sữa .7
2.1.4.2. Bệnh của người truyền qua sữa .7
2.1.5. Phương pháp bảo quản sữa .7
2.1.5.1. Phương pháp vật lý .7
2.1.5.2. Phương pháp hóa học .7
2.1.5.3. Phương pháp sinh học 7
2.1.6. Một số chế phẩm từ sữa 8
2.2. Giới thiệu chung về sữa chua .8
2.2.1. Phân loại yaourt 8
2.2.1.1. Yaourt truyền thống .8
2.2.1.2. Yaourt dạng khuấy .8
2.2.1.3. Yaourt uống hay yaourt dạng lỏng 8
2.2.1.4. Yaourt lạnh đông .9
2.2.1.5. Yaourt cô đặc .9
2.2.1.6. Yaourt béo .9
2.2.1.7. Yaourt “bán gầy” .9
2.2.1.8. Yaourt gầy .9
2.2.2. Tác dụng của giống trong quá trình sản xuất sản phẩm lên men .9
2.2.3. Sự thay đổi về cấu trúc và hóa học của yaourt trong quá trình
lên men . 10
2.2.4. Giá trị dinh dưỡng của yaourt . 10
2.2.5. Lợi ích của việc sử dụng yaourt . 12
2.3. Giới thiệu chung về kefir 13
2.3.1. Khái niệm về kefir 13
2.3.2. Hạt kefir 13
2.3.3. Nguồn gốc của kefir . 15
2.3.4. Sự tiêu thụ kefir 15
2.3.5. Lợi ích của việc sử dụng kefir 15
2.3.6. Cách làm kefir 18
2.3.6.1. Quá trình chuẩn bị giống . 18
2.3.6.2. Tiến trình lên men kefir 19
2.3.7. Phương pháp bảo quản kefir .22
2.3.7.1. Phương pháp lạnh đông 22
2.3.7.2. Phương pháp đông khô .22
2.3.8. Phương pháp phục hồi hoạt động của kefir 22
2.3.8.1. Phục hồi hoạt động của hạt kefir được đông lạnh 22
2.3.8.2. Phục hồi họat động của hạt kefir được đông khô .23
2.4. Kỹ thuật thử nếm .23
PHẦN III: VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP 25
3.1. Thời gian tiến hành thực tập 25
3.2. Địa điểm thí nghiệm 25
3.3. Vật liệu và hóa chất sử dụng 25
3.3.1. Nguyên liệu 25
3.3.2. Thiết bị và hóa chất sử dụng 25
3.4. Phương pháp thực hiện .26
3.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ hạt kefir ảnh hưởng đến quá trình
lên men .26
3.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir
trên các môi truờng .27
3.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau một khoảng
thời gian bảo quản .28
3.4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát khả năng tạo sản phẩm lên men
kefir sữa dừa 29
3.4.4.1. Khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nước .29
3.4.4.2. Khảo sát tỷ lệ phối chế sữa dừa và bột sữa khô 30
3.4.4.3. Khảo sát tỷ lệ đường bổ sung vào sản phẩm sau
lên men 31
3.4.4.4. Khảo sát tỷ lệ chất phụ gia vào sản phẩm .32
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .33
4.1. Kết quả thử nghiệm tỷ lệ hạt kefir ảnh hưởng đến
quá trình lên men .33
4.2. Kết quả khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên
các môi trường .34
4.3. Kết quả khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau một khoảng
thời gian bảo quản lạnh 37
4.4. Kết quả khảo sát khả năng lên men của kefir tạo sản phẩm
kefir sữa dừa 39
4.4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nước .40
4.4.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế sữa dừa và bột sữa khô 42
4.4.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ đường bổ sung vào sản phẩm sau lên men .43
4.4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ chất phụ gia bổ sung vào sản phẩm .44
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .46
5.1. Kết luận 46
5.2. Đề nghị 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
PHỤ LỤC 50
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Hạt kefir . 13
Hình 2.2: Các loại vi khuẩn chủ yếu có trong hạt kefir . 14
Hình 2.3: Các loại nấm men chủ yếu có trong hạt kefir 15
Hình 2.4: Hạt kefir được cấy vào môi trường sữa tươi . 19
Hình 2.5: Quá trình lên men của hạt kefir 19
Hình 2.6: Quá trình lọc hạt kefir chuẩn bị cho mẻ tiếp theo .20
Hình 2.7: Quá trình nhân giống vi sinh vật trong sản xuất kefir .21
Hình 2.8: Quy trình lên men truyền thống 22
Hình 2.9: Quy trình lên men công nghiệp .23
Hình 2.10: Hạt kefir được bảo quản bằng phương pháp lạnh đông 24
Hình 2.11: Hạt kefir được bảo quản bằng phương pháp đông khô .25
0 0
Hình 4.1: Đồ thị thể hiện T của sản phẩm ở nhiệt độ 30 C . 36
0 0
Hình 4.2: Đồ thị thể hiện T của sản phẩm ở nhiệt độ 4 C . 37
0 0
Hình 4.3: Đồ thị thể hiện T của các môi trường sau 5h lên men ở 30 C .38
Hình 4.4: Đồ thị thể hiện sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trường
0 0
sau 24h lên men ở nhiệt độ 30 C và 4 C 39
0
Hình 4.5: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men ( T) của hạt kefir dưới ảnh hưởng
0
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 4 C theo thời gian bảo quản 39
0
Hình 4.6: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men ( T) của hạt kefir dưới ảnh hưởng
0
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở -15 C theo thời gian bảo quản 42
Hình 4.7: Đồ thị thể hiện độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dưới ảnh
hưởng tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nước theo thời gian . 44
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần điển hình của yaourt trái cây 9
Bảng 2.2: Thành phần giá trị dinh dưỡng của yaourt trái cây 11
Bảng 2.3: Các vi sinh vật có trong hạt kefir 14
Bảng 2.4: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của kefir 18
Bảng 4.1: Độ chua (độ Therner) của sản phẩm tạo thành sau lên men
0
ở nhiệt độ 30 C 36
Bảng 4.2: Độ chua (độ Therner) của sản phẩm tạo thành sau lên men
0
ở nhiệt độ 4 C 37
Bảng 4.3: Độ chua (độ Therner) của các môi trường sau 5h lên men ở
0
nhiệt độ 30 C .38
Bảng 4.4: Sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trường sau 24h
0 0
lên men ở nhiệt dộ 30 C và 4 C 39
0
Bảng 4.5: Khảo sát hoạt lực lên men ( T) của hạt kefir dưới ảnh hưởng của
0
các tỷ lệ chất bảo vệ ở 4 C theo thời gian bảo quản 40
0
Bảng 4.6: Khảo sát hoạt lực lên men ( T) của hạt kefir dưới ảnh hưởng của
0
các tỷ lệ chất bảo vệ ở -15 C theo thời gian bảo quản 41
0
Bảng 4.7: Độ chua ( T) của kefir sữa dừa dưới ảnh hưởng của tỷ lệ phối
chế dừa và nước theo thời gian 43
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát chất lượng kefir sữa dừa dưới ảnh hưởng của
tỷ lệ phối chế dừa và nước .45
Bảng 4.9: Kết quả ảnh hưởng của nồng độ NFDM (%) đến cấu trúc,
mùi, vị của sản phẩm .46
Bảng 4.10: Kết quả khảo sát tỷ lệ đường bổ sung vào sản phẩm sau lên men 47
Bảng 4.11: Kết quả điểm cảm quan ảnh hưởng của chất phụ gia đến chất
lượng của kefir sữa dừa .48 .
Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2508 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O LUẬN
4.1. Thí nghiệm 1: Kết quả thử nghiệm tỷ lệ hạt kefir ảnh hƣởng đến quá trình
lên men
Thời gian thích hợp để dừng quá trình lên men đƣợc xác định bằng cách khảo
sát độ chua của sản phẩm lên men.
Bảng 4.1: Độ chua (độ Therner 0T) sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 300C
Thời gian (h)
Hạt kefir (%)
1 2 3 4 5
5 33
a
37
ab
43
b
50
b
53
c
10 43
a
57
ab
72
b
92
b
117
c
Trong đó:
X
a
, Y
a: khác biệt không có ý nghĩa
X
a
, Y
b: khác biệt có ý nghĩa
Hình 4.1: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 300C
0
20
40
60
80
100
120
140
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Đ
ộ
T
he
rn
er
NT1
NT2
36
Nhận xét
Qua khảo sát hoạt lực lên men của hạt kefir cho thấy sau mỗi giờ thì độ chua
của sản phẩm càng tăng và đến 5h thì kết quả đông tụ ở tỷ lệ hạt kefir 10% đạt yêu cầu
còn hạt kefir 5% thì chƣa đạt.
Bảng 4.2: Độ chua (độ Therner 0T) của sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 40C
Thời gian (ngày)
Hạt kefir (%)
1 2 3 4 5
5 37
a
57
b
71
c
82
d
105
e
10 53
a
75
b
83
c
102
d
123
e
Trong đó:
X
a
, Y
a: khác biệt không có ý nghĩa
X
a
, Y
b: khác biệt có ý nghĩa
Hình 4.2: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 40C
Tƣơng tự ở thí nghiệm trên thì sau 4 ngày lên men kết quả đông tụ với tỷ lệ hạt
kefir 10% đạt yêu cầu còn tỷ lệ hạt kefir 5% thì chƣa đạt.
Nhận xét chung
0
20
40
60
8
100
120
140
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er
NT!
NT2
37
Để chọn tỷ lệ hạt kefir thích hợp cho quá trình lên men chúng ta nên chọn tỷ lệ
10% do để thuận tiện về thời gian (thời gian lên men ngắn) và với việc sử dụng tỷ lệ
hạt kefir 10% cho sản phẩm có mùi thơm hơn. Mặt khác, với thời gian lên men là 5h
đối với nhiệt độ 300C và 4 ngày đối với nhiệt độ 40C thì sẽ tạo đƣợc sản phẩm có độ
chua vừa thích hợp với ngƣời tiêu dùng.
4.2. Thí nghiệm 2: Kết quả khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên
các môi trƣờng
Với tỷ lệ hạt kefir 10% đƣợc chọn để ứng dụng trong quá trình lên men trong
các môi trƣờng sữa tƣơi, môi trƣờng nƣớc trái cây, môi trƣờng vi sinh (sabouraud)
đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 4.3: Độ chua (độ 0T) của các môi trƣờng sau 5h lên men ở
nhiệt độ 300C
Thời gian
(h)
Môi trƣờng
1 2 3 4 5
Sữa tƣơi 40
a
53
a
67
b
87
c
114
d
Nƣớc trái cây 113
a
124
a
128
b
156
c
161
d
Sabouraud 22
a
28
a
38
b
47
c
57
d
Hình 4.3: Đồ thị thể hiện 0T của các môi trƣờng sau 5h
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er Sữa tươi
Nước trái cây
Vi sinh
38
lên men ở 300C
Bảng 4.4: Sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng sau 24h lên men
ở nhiệt độ 300C và 40C
Nhiệt độ
Môi trƣờng
Sữa tƣơi Nƣớc trái cây Sabouraud
30
0
C 5,7
c
5,4
b
5,07
a
4
0
C 5,26
c
5,2
b
5,02
a
Hình 4.4: Đồ thị thể hiện sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng
sau 24h lên men ở nhiệt độ 300C và 40C
Nhận xét
Qua kết quả khảo sát trên , cho thấy hạt kefir có khả năng lên men trên các môi
trƣờng sữa tƣơi, môi trƣờng nƣớc trái cây, môi trƣờng vi sinh. Tuy nhiên, khả năng lên
men của hạt kefir có khác nhau khá rõ rệt trong các môi trƣờng. Trong đó, sữa tƣơi là
môi trƣờng tốt nhất mà hạt kefir có khả năng nhân sinh khối mạnh nhất. Trong môi
trƣờng nƣớc trái cây thì hạt kefir cũng có khả năng lên men tốt tạo sản phẩm có mùi
thơm tự nhiên. Mặt khác, trong môi trƣờng vi sinh thì hạt kefir lên men làm môi
trƣờng không bị hƣ hỏng trong thời gian dài khi không đƣợc bảo quản lạnh nhƣng nó
không phải là môi trƣờng để hạt kefir có khả năng nhân sinh khối tốt.
4.6
4.8
5
5.2
5.4
5.6
5.8
30 4
Nhiệt độ
Đ
ộ
T
he
rn
er
Sữa tươi
Nước trái cây
Vi sinh
39
Vì vậy, ta nên chọn môi trƣờng sữa tƣơi là môi trƣờng để hạt kefir có khả năng
sinh trƣởng và phát triển tốt nhất.
4.3. Thí nghiệm 3: Kết quả khảo sát hoạt lực lên men của hạt kefir sau một thời
gian bảo quản lạnh
Để có thể bảo quản hạt kefir sử dụng trong thời gian dài mà không làm hạt kefir
bị tổn hại, ta nên bảo quản hạt kefir ở nhiệt độ lạnh cùng với một số điều kiện cụ thể,
chẳng hạn nhƣ bổ sung chất bảo vệ là bột sữa khô trong suốt thời gian bảo quản.
Bảo quản ở nhiệt độ 40C
Bảng 4.5: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản
Mẫu
Thời gian
M M1 M2 M3
1 tuần 53 40 50 57
2 tuần 53 50 53 63
3 tuần 53 X 43 38
Hình 4.5: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản
0
10
20
3
40
50
60
70
1 2 3
Thời gian (tuần)
Đ
ộ
T
he
rn
er M
M1
M2
M3
40
Trong đó:
o Mẫu đối chứng M: hạt kefir đang lên men
o Mẫu M1: hạt kefir không có chất bảo vệ
o Mẫu M2: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 2: 1
o Mẫu M3: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 1:1
o X: hạt kefir đƣợc bảo quản xuất hiện mốc xanh
Nhận xét
Qua kết quả khảo sát trên, đối với mẫu M1, M2 thì sau 1 tuần bảo quản hoạt lực
của hạt kefir yếu hơn so với hạt kefir lên men bình thƣờng có lẽ là do hạt kefir chƣa
thích nghi với điều kiện bảo quản, còn sau 2 tuần bảo quản do thích nghi đƣợc với điều
kiện bảo quản nên hoạt lực của hạt kefir đã tăng lên, nhƣng đến tuần thứ 3 hạt kefir đã
bị thoái hóa (hạt kefir xuất hiện mốc xanh).
Đối với mẫu M3, sau 1 tuần bảo quản hoạt lực của hạt kefir tăng đáng kể là do
hạt kefir đã có một lớp bột sữa khô bảo vệ và giúp nó tăng trƣởng mạnh trong khoảng
thời gian này, sau 2 tuần hoạt lực hạt kefir lại tăng hơn mức đầu là do hạt kefir thích
nghi tốt với điều kiện bảo quản này, nhƣng sau 3 tuần hoạt lực của hạt kefir lại yếu đi,
hạt kefir bị thoái hóa.
Vì vậy, đối với nhiệt độ 40C thì tốt nhất ta nên bảo quản hạt kefir tối đa 2 tuần
với điều kiện bổ sung thêm bột sữa khô với tỷ lệ 1: 1 để hạt kefir có khả năng cho lên
men tốt nhất.
Bảo quản ở nhiệt độ đông lạnh – 150C
Bảng 4.6: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ chất bảo vệ ở -150C theo thời gian bảo quản
Mẫu
Thời gian
M M1 M2 M3
1 tuần 53 40 57 50
2 tuần 53 43 60 57
3 tuần 53 37 53 63
41
Trong đó:
o Mẫu đối chứng M: hạt kefir đang lên men
o Mẫu M1: hạt kefir không có chất bảo vệ
o Mẫu M2: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 2: 1
o Mẫu M3: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 1:1
Hình 4.6: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở -150C theo thời gian bảo quản
Nhận xét
Tƣơng tự kết quả trên, đối với mẫu M1 sau 1 tuần bảo quản thì hoạt lực của hạt
kefir yếu đi nhƣng sau 2 tuần thì hạt kefir đã mạnh hơn nhƣng đến tuần thứ 3 thì hạt
kefir đã bị thoái hóa.
Đối với mẫu M2, sau 1 tuần bảo quản hoạt lực của hạt kefir tăng cao do hạt
kefir đã tận dụng đƣợc bột sữa phủ quanh hạt mà phát triển, sau 2 tuần hạt kefir trở
nên thích nghi tốt đối với điều kiện bảo quản này, nhƣng sau 3 tuần thì hạt kefir lại có
xu hƣớng yếu đi.
Đối với mẫu M3, sau tuần đầu hạt kefir chƣa thích nghi với điều kiện bảo quản
nên hoạt lực của hạt kefir chƣa mạnh, nhƣng đến tuần thứ 2, tuần thứ 3 thì hạt kefir trở
nên hoạt động mạnh hơn nhiều.Vì vậy, ở nhiệt độ - 150C khi bảo quản hạt kefir nên
chọn phƣơng pháp bảo quản hạt kefir với tỷ lệ hạt kefir và bột sữa khô là 1: 1 và bảo
quản trong thời gian 3 tuần.
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3
Thời gian (tuần)
Đ
ộ
Th
er
ne
r M
M1
M2
M3
42
4.4. Thí nghiệm 4: Kết quả thử nghiệm chế biến kefir sữa dừa từ sữa dừa và
bột sữa khô
Kefir sữa dừa là một thức uống giàu dinh dƣỡng, rất tốt cho quá trình tiêu hóa
thức ăn. Ngoài ra, kefir sữa dừa có thể là nguồn thức uống của những ngƣời tiêu dùng
không sử dụng đƣợc sữa tƣơi.
4.4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc
Phối chế dừa và nƣớc đã đun sôi với các tỷ lệ 1: 3, 1: 9 và với tỷ lệ bột sữa khô
5%. Ta đƣợc kết quả khảo sát nhƣ sau:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ dừa và nƣớc là 1: 3
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ dừa và nƣớc là 1: 9
Bảng 4.7: Độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nƣớc theo thời gian
Thời gian
(h)
Nghiệm thức
1 2 3 4 5 6
NT1 39 57 72 82 102 113
NT2 30 43 56 70 80 93
Hình 4.7: Đồ thị thể hiện độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dƣới ảnh
hƣởng tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nƣớc theo thời gian
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er
NT1
NT2
43
Nhận xét
Qua bảng kết quả trên cho thấy độ chua của kefir sữa dừa tăng theo thời gian
của quá trình lên men, do quá trình lên men đƣờng đƣợc vi khuẩn lactic sử dụng để
chuyển thành acid lactic. Các sản phẩm lên men ở thời gian 1h, 2h, 3h, 4h vị chua
chƣa đặc trƣng, cấu trúc còn hơi mềm chƣa có mùi hƣơng đặc trƣng của kefir sữa dừa.
Vì vậy, các sản phẩm ủ ở 4 thời gian này chƣa đạt yêu cầu về mặt cảm quan.
Ở thời gian 5h, cấu trúc kefir sữa dừa rắn chắc, có mùi hƣơng và vị đặc trƣng
cho kefir sữa dừa, màu sắc trắng, mịn. Ở thời gian này các vi khuẩn lactic hoạt động
yếu dần, lúc đó các vi khuẩn tạo hƣơng bắt đầu phát triển mạnh tạo mùi hƣơng đặc
trƣng cho kefir sữa dừa.
Ở thời gian ủ 6h, tuy cấu trúc và mùi hƣơng của kefir sữa dừa đặc trƣng nhƣng
vị rất chua. Do đó, sản phẩm này không chấp nhận về vị.
Tóm lại, từ nhận xét trên, quyết định chọn mẫu có thời gian lên men 5h là thích
hợp nhất vì tạo ra kefir sữa dừa có mùi, vị, màu sắc rất đặc trƣng.
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát chất lƣợng kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của tỷ lệ
phối chế dừa và nƣớc
Nghiệm thức
Cảm quan
NT1 NT2
Cấu trúc Tách lớp nhiều Tách lớp rất ít
Mùi vị
Hƣơng dừa gắt,
rất béo
Thơm mùi dừa, béo
vừa
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1:3
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1:9
Nhận xét
Tỷ lệ pha loãng ảnh hƣởng trực tiếp đến mùi vị của sản phẩm, đó là một chỉ tiêu
quan trọng của sản phẩm. Dựa vào bảng kết quả trên, để tạo đƣợc sản phẩm vừa mang
tính đặc trƣng cao, vừa có hiệu quả kinh tế và phù hợp với yêu cầu nghiên cứu, nên
quyết định chọn tỷ lệ pha loãng dừa và nƣớc: 1: 9 là thích hợp nhất.
Nhận xét chung
44
Để chế biến đƣợc kefir sữa dừa đạt chất lƣợng về cảm quan và độ chua của sản
phẩm sau lên men, nên chọn tỷ lệ phối chế dừa: nƣớc là 1: 9 và thời gian lên men của
quá trình tạo kefir sữa dừa là 5h là thích hợp nhất.
4.4.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ bột sữa khô
Trong công nghiệp, ngƣời ta thƣờng bổ sung NFDM với tỷ lệ nhất định vào sữa
tƣơi, một phần để tăng hàm lƣợng vật chất khô trong sữa cũng nhƣ bổ sung thêm
casein sữa, vốn là một loại protein quan trọng trong chế biến sữa chua, và đƣờng
lactose là nguồn dinh dƣỡng của nhóm vi khuẩn lactic. Dịch sữa dừa đã phối chế có
hàm lƣợng protein thấp, bổ sung NFDM vào dịch sữa dừa sẽ giúp quá trình lên men tốt
hơn và tạo ra giá trị cảm quan thích hợp.
Bảng 4.9: Kết quả ảnh hƣởng của nồng độ NFDM (%) đến cấu trúc,
mùi vị của sản phẩm
Nghiệm thức NT1 NT2
NFDM (%) 5 8
Cấu trúc
Khối đông mềm, tách
nƣớc
Khối đông vừa đặc,
khá chắc không tách
nƣớc, cấu trúc đồng đều
Mùi vị
Chƣa có hƣơng vị
kefir sữa dừa đặc trƣng
Hƣơng vị kefir sữa
dừa đặc trƣng, có hƣơng
dừa tự nhiên
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ bột sữa khô là 5%
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ bôt sữa khô là 8%
o Thời gian lên men cố định là 5h
Nhận xét
Hàm lƣợng protein trong dịch sữa dừa (dừa: nƣớc = 1: 9) thấp chỉ khoảng 0,5%
(kết quả thử nghiệm sữa dừa 1-1-10 Trung tâm KTTCĐLCL 3) và không có đƣờng
lactose. Do đó, ta có thể bổ sung thêm NFDM để cung cấp casein và lactose, nguồn
45
năng lƣợng chủ yếu của hệ vi sinh vật lên men yaourt, tăng lƣợng vật chất khô trong
sữa dừa.
Mặt khác, trong công nghiệp chế biến yaourt từ sữa tƣơi động vật và đậu nành,
NFDM có chứa năng tạo gel và tăng độ đông đặc của sữa.
Sau lên men, acid lactic sinh ra làm giảm pH của sữa (pH 3,9 – 4,0), các protid,
chất béo của dừa, casein sữa và nƣớc đông tụ lại thành khối đông mịn và đồng nhất.
Đồng thời các protein đƣợc phân cắt thành những dạng dễ tiêu và bổ dƣỡng hơn
pepton.
Nồng độ NFDM ảnh hƣởng đến cấu trúc, độ rắn chắc của khối đông sau lên
men. Qua bảng kết quả trên, ta thấy nồng độ NFDM 8% thì sản phẩm tạo thành vừa
bảo đảm các chỉ tiêu cấu trúc của yaourt, đạt hƣơng vị đặc trƣng có hiệu quả kinh tế.
4.4.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men
Sau lên men sản phẩm yaourt có vị chua và có mùi hƣơng đặc trƣng rất rõ của
sản phẩm lên men nên cần phải thêm đƣờng để tăng giá trị cảm quan.
Bảng 4.10: Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men
Nghiệm thức NT1 NT2 NT3
Nồng độ đƣờng (%) 9 11 13
Nhận xét cảm quan
Vị ngọt ít, vị
chua còn nhiều.
Màu vàng nhạt
đặc trƣng cho
sản phẩm.
Vị ngọt vừa,
vi chua vừa.
Màu sắc vàng
nhạt đặc trƣng
cho sản phẩm.
Vị quá ngọt,
vi chua ít.
Màu sắc hơi
sậm hơn.
Nhận xét
Nghiệm thức có nồng độ đƣờng 9% có màu sắc đặc trƣng nhƣng vị quá chua
nên không chấp nhận về mặt đánh giá cảm quan.
Nghiệm thức có hàm lƣợng đƣờng 13% có màu sậm do đƣờng khử tác dụng với
acid amin làm giảm giá trị cảm quan.
Nghiệm thức có hàm lƣợng đƣờng 11% cho sản phẩm có vị ngọt vừa phải, màu
sắc đặc trƣng đƣợc đánh giá cao về mặt cảm quan.
Qua kết quả nhận xét trên chọn hàm lƣợng đƣờng 11% là thích hợp nhất.
46
4.4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ chất phụ gia bổ sung vào sản phẩm
Do CMC là chất rắn không màu, không mùi, không vị, có khả năng tan trong
nƣớc, có khả năng làm đông tụ sữa làm cấu trúc của sản phẩm trở nên rắn chắc hơn
nên ta chọn CMC làm chất bổ sung vào sản phẩm lên men kefir sữa dừa.
Mặt khác, BHT là chất chống oxy hóa nên có thể dùng để tăng thời gian sử
dụng của sản phẩm kefir sữa dừa.
Bảng 4.11: Kết quả điểm cảm quan ảnh hƣởng của chất phụ gia đến chất
lƣợng của kefir sữa dừa
Nghiệm
thức
Chỉ
tiêu
chất
lƣợng
NT1 NT2 NT3
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
Hệ
số
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
HS
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
HS
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Mùi 3,92 1,2 4,704 4,5 1,2 5,4 3,6 1,2 4,32
Vị 3,93 1,2 4,716 4,2 1,2 5,04 3,9 1,2 4,68
Màu sắc 3,92 0,8 3,136 4,1 0,8 3,28 3,92 0,8 3,136
Cấu trúc 3,86 0,8 3,088 4,6 0,8 3,36 3,6 0,8 2,88
Điểm
chung
15,64 17,08 15,016
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): mẫu đối chứng
o Nghiệm thức 2 (NT2): mẫu + 0,3% CMC
o Nghiệm thức 3 (NT3): mẫu + 0,3% CMC + 0,01% BHT
Nhận xét
Qua bảng kết quả đánh giá trên ta thấy:
Màu sắc của các nghiệm thức không có sự khác biệt, do mắt thƣờng chúng ta
khó phân biệt.
Mùi của các nghiệm thức có sự khác biệt có ý nghĩa:
47
o Đối với NT2, do CMC không mùi nhƣng nó có tác dụng làm đông tụ
kefir sữa dừa, vì vậy mà nó làm giảm đƣợc mùi gắt của dừa
o Đối với NT3, do BHT là chất phụ gia chống oxy hóa sản phẩm nhƣng nó
lại hơi có mùi khó chịu không phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Do đó, NT3 có bổ
sung BHT không đƣợc chọn làm sản phẩm cuối cùng cung cấp cho ngƣời tiêu dùng.
Vị của các nghiệm thức khác biệt không ý nghĩa, do CMC và BHT bổ sung vào
sản phẩm chỉ ảnh hƣởng đến cấu trúc của sản phẩm nên không ảnh hƣởng đến vị của
sản phẩm.
Cấu trúc của các nghiệm thức có sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%, sự khác
biệt đó có thể là do ảnh hƣởng của chất phụ gia. Thật vậy, cấu trúc tạo thành trong sản
phẩm là do sự kết tủa của các protein:
o Ở nghiệm thức 2: khi bổ sung thêm CMC cùng với lƣợng casein
trong sữa sẽ tạo nên những liên kết nội phân tử bền hơn và trầm diện tạo ra cục đông
cứng hơn trong sữa kết tủa.
o Ở nghiệm thức 3: do tác dụng của BHT làm cho các cầu nối liên kết
phân tử bị đứt gãy, các phân tử tồn tại ở dạng tự do khá nhiều cho nên cấu trúc của sản
phẩm không đạt yêu cầu.
Tóm lại: điểm chung của nghiệm thức 2 cao nhất và cấu trúc tốt nên ta chọn
nồng độ CMC 0,3% cho vào sản phẩm là thích hợp nhất.
Qua bảng kết quả đánh giá cảm quan trên, kefir sữa dừa đƣợc xếp vào loại sản
phẩm có chất lƣợng khá.
Hình 4.8: Sản phẩm kefir sữa dừa (yaourt dừa)
48
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua kết quả thí nghiệm tôi rút ra đƣợc kết luận nhƣ sau:
Để chọn tỷ lệ giống kefir thích hợp trong quá trình lên men nhằm rút ngắn
đƣợc thời gian lên men của quá trình ta nên chọn tỷ lệ giống là 10%.
Hạt kefir nhân sinh khối mạnh nhất khi nó đƣợc đặt trong môi trƣờng phát
triển sinh trƣởng thích hợp nhất. Vì thế mà ta chọn môi trƣờng sữa tƣơi là môi trƣờng
mà ở đó hạt kefir nhân sinh khối tốt nhất.
Ta có thể bảo quản và sử dụng hạt kefir trong thời gian dài trong các điều
kiện bảo quản thích hợp sau:
Ở nhiệt độ 40C: nên bảo quản hạt kefir có bổ sung thêm bột sữa khô
với tỷ lệ 1:1 trong thời gian bảo quản 2 tuần là tốt nhất.
Ở nhiệt độ - 150C: bổ sung thêm bột sữa khô với tỷ lệ 1:1 trong thời
gian bảo quản 3 tuần là tốt nhất.
Đối với sản phẩm kefir sữa dừa:
o Kefir sữa dừa là sản phẩm lên men của sữa dừa với tỷ lệ pha loãng
dừa: nƣớc là 1: 9, đƣợc phối chế thêm một số phụ gia nhƣ: 8% NFDM
(non fat dry milk), 11% đƣờng, 0,3% CMC, và đƣợc lên men với hạt
kefir ở nhiệt độ 300C trong thời gian là 5h
o Kefir sữa dừa thu đƣợc có màu trắng sữa, cấu trúc mịn, khối đông đặc,
mùi vị rất đặc trƣng. Về mặt cảm quan và giá trị dinh dƣỡng kefir sữa
dừa có chất lƣợng không khác yaourt sữa nhƣng đặc biệt có hƣơng dừa
đặc trƣng.
o Kefir sữa dừa là sản phẩm đƣợc xếp vào loại sản phẩm có chất lƣợng
khá với điểm chung là 17,08
5.2. Đề nghị
Tiếp tục nghiên cứu thêm khả năng lên men của kefir trên các môi trƣờng
nƣớc trái cây khác
Nghiên cứu bổ sung chất bảo vệ khi bảo quản hạt kefir để có thể kéo dài
đƣợc thời gian bảo quản và sử dụng hạt kefir
49
Nghiên cứu khả năng lên men của hạt kefir ở các nhiệt độ khác
Nghiên cứu quá trình đồng hóa sản phẩm nhằm làm tăng chất lƣợng của
kefir sữa dừa
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1 - Bộ y tế cục quản lý chất lƣợng vi sinh an toàn thực phẩm, Hỏi đáp về vệ
sinh an toàn thực phẩm, NXB y học, 2001.
2 - Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Vi sinh vật học,
NXB giáo dục, 2000
3 - Nguyễn Thị Hiền, Công nghệ sản xuất mì chính và các sản phẩm lên men cổ
truyền, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
4 - Vƣơng Thị Việt Hoa, Giáo trình thực tập vi sinh thực phẩm, Trƣờng Đại Học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Lê Thị Liên Thanh, Lê Văn Hoàng, Công nghệ
chế biến sữa và các sản phẩm sữa, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2002.
5 - Nguyễn Xích Liên, Huỳnh Tấn Tiến, Sử dụng phụ gia trong chế biến thực
phẩm, Đại Học Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh, 2000.
6 - Trƣơng Thanh Long, Bài giảng chế biến sữa, Đại Học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh.
7 - Nguyễn Đức Lƣợng, Vi sinh vật học công nghiệp – Tập 2, NXB Đại Học Quốc
Gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
8 - Nguyễn Đức Lƣợng, Công nghệ sinh học, NXB Đại Học Quốc Gia thành phố
Hồ Chí Minh, 2000.
9 - Lƣơng Đức Phẩm, Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm, NXB nông
nghiệp Hà Nội, 2002.
10 - Nguyễn Hữu Phúc, Các phương pháp lên men thực phẩm truyền thống ở Việt
Nam, NXB nông ngiệp thành phố Hồ Chí Minh, 1998.
11 - Lê Xuân Phƣơng, Vi sinh vật công nghiệp, NXB xây dựng Hà Nội, 2001.
12 - Lâm Xuân Thanh, Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa,
NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
13 - Võ Tấn Thành, Phụ gia trong sản xuất thực phẩm, Đại Học Cần Thơ, Khoa
Nông Nghiệp, 2000.
14 - Phạm Trí Thông, Bài giảng kỹ thuật cảm quan, Đại Học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh, 1999.
51
15 - Nguyễn Ngọc Tuân và Lê Thanh Hiền, Chế biến bảo quản thịt và sữa, NXB
nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
16 - Lê Ngọc Tú (chủ biên), Bùi Đức Lợi, Lƣu Duẩn, Ngô Hữu Hợp, Đặng Thị
Thu, Nguyễn Trọng Cẩn, Hóa học thực phẩm, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội,
1999.
17 - Trƣơng Thục Tuyền, Giáo trình đánh giá cảm quan thực phẩm, Trƣờng Đại
Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu tiếng Anh
1. Christensen M. D., Margaret N. Albury and C. S. Pederson, 1958. Variation
in the Acetic Acid-Lactic Acid Ratio Among the Lactic Acid Bacteria. New York State
Agricultural Experiment Station, Cornell University, Geneva, New York.
2. Hertzler S. R., PhD. Shannon M. Clancy, MS, 2003. Kefir improves lactose
digestion and tolerance in adults with lactose maldigestion. Journal of THE
AMERICAN DIETETIC ASSOCIATION.
3. Ninane V., Gilbert Berben, Jean-Michel Rommee, Robert Oger, 2005.
Variability of the microbial abundance of a kefir grain starter cultivated in the partially
controlled conditions. Biotechnol. Agron. Soc. Environ, p 191 – 194.
4. Otes S., Ozem Cagindi, 2003. Kefir: A probiotic Dairy-Composition,
Nutritional and Therapeutic Aspects. Pakistan Journal of Nutrition, p 54 – 59.
5. Saat M., Rabindarjeet Singh, Roland Gamini Sirisinghe and Mohd
Nawawi, 2002. Rehydration after Exercise with Fresh Young Coconut Water,
Carbohydrate-Electrolyte Beverage and Plain Water. Journal of Physiological and
Anthropology and Applied Human Science.
6. Sozmen, Erginsoy, Cenesiz and Devrim, 2005. The Protective Effect of Kefir
and Vitamin C on Azoxymethane Induced Toxicity and Induction of Metallothionein
in Mice. Scand J. Lab. Anm. Sci, Vol 32, No 4.
Một số trang web
52
to.shtml
53
PHỤ LỤC 1
Chuẩn độ acid
Mục đích: việc định lƣợng acid lactic sản sinh từ việc lên men đƣờng lactose
bởi tác động của vi khuẩn lên men lactic đồng hình và dị hình trong sữa một mặt cho
phép xác định độ acid của sữa, mặt khác cho phép kiểm tra tiến trình lên men trong
quá trình chế biến.
Cách tiến hành: lấy 10ml sữa chua, thêm 20ml nƣớc cất và 1 hoặc 2 giọt
phenoltalein. Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi dung dich xuất
hiện màu hồng bền trong 30 giây thì dừng lại.
Độ acid đƣợc tính:
0
T (Therner) = số ml NaOH 0,1N cần dùng x 10
% Acid lactic =
0
T x 0,009
PHỤ LỤC 2
Công thức pha chế môi trƣờng
Môi trƣờng Sarbouround
Glucose 40g
Pepton 20g
Nƣớc cất 1000ml
54
PHỤ LỤC 3
(Đánh giá cảm quan bằng phƣơng pháp cho điểm)
Tên chỉ tiêu Điểm Sở thích Yêu cầu
Mùi
5
4
3
2
1
Rất thích
Thích
Vừa
Ít thích
Không thích
Thơm mùi yaourt rất đặc trƣng và
mùi dừa rất dễ chịu.
Thơm mùi yaourt đặc trƣng, mùi
dừa dễ chịu
Thơm mùi yaourt, mùi dừa nhẹ
Mùi dừa hơi nồng, nhƣng vẫn còn
chấp nhận đƣợc
Mùi dừa rất nồng không thể chấp
nhận đƣợc
Vị
5
4
3
2
1
Rất đạt
Đạt
Vừa
Hơi vừa
Không đạt
Chua ngọt hài hoà rất đặc trƣng
của yaourt
Vị chua ngọt đặc trƣng của yaourt
Vị chua ngọt
Vị quá chua
Mùi vị lạ
Màu sắc
5
4
3
Rất đẹp
Đẹp
Vừa
Trắng ngà
Hơi trắng ngà
Rất trắng
55
2
1
Xấu
Rất xấu
Trắng
Có màu lạ
Cấu trúc
5
4
3
2
1
Rất đẹp
Đẹp
Vừa
Xấu
Rất xấu
Không tách lớp, rất mịn, rất đặc
trƣng của yaourt
Không tách lớp, mịn, đặc trƣng
của yaourt
Không tách lớp, mịn
Lỏng, không tách lớp
Tách lớp
56
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
(Phƣơng pháp cho điểm)
Tên sản phẩm: Kefir sữa dừa
Họ và tên ngƣời thử:
Ngày thử:
Trong 3 mẫu kefir sữa dừa đƣợc giới thiệu, anh (chị) hãy đánh giá bằng cách
đánh dấu (x) vào ô thích hợp
Kết quả:
1/ Mùi
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất thích Thích Vừa Ít thích
Không
thích
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
2/ Vị
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đạt Đạt Vừa Không đạt
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
57
3/ Màu sắc
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đẹp Đẹp Vừa Xấu Rất xấu
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4/ Cấu trúc
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đẹp Đẹp Vừa Xấu Rất xấu
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn các bạn!☺
58
PHIIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
( Phƣơng pháp so hàng)
Họ và tên cảm quan viên: Ngày đánh giá:
Tên sản phẩm: Kefir sữa dừa Lƣợt thử:
Với 3 mẫu sản phẩm sữa chua dừa đƣợc giới thiệu, bạn hãy quan sát kỹ các
mẫu và dùng thử chúng. Sau đó hãy đánh giá, xếp hạng chúng theo thứ hạng cao đến
thứ hạng thấp theo 4 chỉ tiêu cảm quan gồm cấu trúc, màu sắc, mùi, vị . Theo mỗi chỉ
tiêu, mẫu tốt nhấp xếp hạng nhất (số 1) và kém nhất xếp hạng 3.
Mẫu
Chỉ tiêu
Màu sắc
Mùi
Vị
Cấu trúc
Ý kiến, nhận xét riêng về sản phẩm (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn sự hợp tác cuả bạn ! ☺
59
PHỤ LỤC 4
Bảng phân loại danh hiệu chất lƣợng sản phẩm theo TCVN 3217 – 79 đối với sản
phẩm không dùng danh hiệu hạng ƣu
Danh hiệu chất lƣợng Điểm chung
Yêu cầu tối thiểu về điểm
trung bình chƣa có trọng
lƣợng đối với các chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 – 20
Mùi 4,7
Vị 4,7
Loại khá 15,2 – 18,5
Mùi 3,8
Vị 3,8
Đạt tiêu chuẩn 11,2 – 15,1 Mỗi chỉ tiêu là 2,8
Loại kém (không đạt tiêu
chuẩn nhƣng còn khả năng
bán đƣợc)
7,2 – 11,1 Mỗi chỉ tiêu là 1,8
Loại rất kém (không có
khả năng bán đƣợc nhƣng
sau khi tái chế thích hợp
còn sử dụng đƣợc)
4,0 – 7,1 Mỗi chỉ tiêu là 1,0
Loại hỏng (không còn sử
dụng đƣợc)
0,0 – 3,9 Mỗi chỉ tiêu là 1,0
60
PHỤ LỤC 5: Kết quả xử lý thống kê
Bảng 4.1: Phân tích độ chua (0T) của sản phẩm sau lên men ở 300C
Analysis of Variance for TN1.mlNaOH - Type III Sums of Squares
-----------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
-----------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN1.giong 3.8720000 1 3.8720000 36.157 .0000
B:TN1.h 4.4867500 4 1.1216875 10.474 .0004
C:TN1.NT .0000000 0 .0000000 .000 1.0000
RESIDUAL 1.4992500 14 .1070893
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 9.8580000 19
-----------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN1.mlNaOH
-----------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
-----------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 20 1.7400000 .0731742 1.5830173 1.8969827
A:TN1.giong
1 10 1.3000000 .1034840 1.0779930 1.5220070
2 10 2.1800000 .1034840 1.9579930 2.4020070
B:TN1.h
1 4 1.1500000 .1636225 .7989761 1.5010239
2 4 1.4000000 .1636225 1.0489761 1.7510239
3 4 1.7250000 .1636225 1.3739761 2.0760239
4 4 1.8875000 .1636225 1.5364761 2.2385239
5 4 2.5375000 .1636225 2.1864761 2.8885239
C:TN1.NT
1 4 .7100000 .1792395 .3254726 1.0945274
2 4 .9600000 .1792395 .5754726 1.3445274
3 4 1.2850000 .1792395 .9004726 1.6695274
4 4 1.4475000 .1792395 1.0629726 1.8320274
5 4 2.0975000 .1792395 1.7129726 2.4820274
-----------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.giong
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 10 1.3000000 X
2 10 2.1800000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.88000 0.31397 *
-----------------------------------------------------------------------
*denotes a statistically significant difference.
61
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.h
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.1500000 X
2 4 1.4000000 XX
3 4 1.7250000 X
4 4 1.8875000 X
5 4 2.5375000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.25000 0.49642
1 - 3 -0.57500 0.49642 *
1 - 4 -0.73750 0.49642 *
1 - 5 -1.38750 0.49642 *
2 - 3 -0.32500 0.49642
2 - 4 -0.48750 0.49642
2 - 5 -1.13750 0.49642 *
3 - 4 -0.16250 0.49642
3 - 5 -0.81250 0.49642 *
4 - 5 -0.65000 0.49642 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.NT
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 .7100000 X
2 4 .9600000 XX
3 4 1.2850000 X
4 4 1.4475000 X
5 4 2.0975000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.25000 0.49642
1 - 3 -0.57500 0.49642 *
1 - 4 -0.73750 0.49642 *
1 - 5 -1.38750 0.49642 *
2 - 3 -0.32500 0.49642
2 - 4 -0.48750 0.49642
2 - 5 -1.13750 0.49642 *
3 - 4 -0.16250 0.49642
3 - 5 -0.81250 0.49642 *
4 - 5 -0.65000 0.49642 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
62
Bảng 4.2: Phân tích độ chua (0T) của sản phẩm sau lên men ở 40C
Analysis of Variance for TN1.mlNaOH - Type III Sums of Squares
-----------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
-----------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN1.giong 1.965645 1 1.9656450 63.993 .0000
B:TN1.ngay 11.900380 4 2.9750950 96.857 .0000
C:TN1.NT .000000 0 .0000000 .000 1.0000
RESIDUAL .4300300 14 .0307164
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 14.296055 19
-----------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN1.mlNaOH
-----------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
-----------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 20 2.4185000 .0391896 2.3344255 2.5025745
A:TN1.giong
1 10 2.1050000 .0554224 1.9861008 2.2238992
2 10 2.7320000 .0554224 2.6131008 2.8508992
B:TN1.ngay
1 4 1.3800000 .0876305 1.1920038 1.5679962
2 4 1.9750000 .0876305 1.7870038 2.1629962
3 4 2.3125000 .0876305 2.1245038 2.5004962
4 4 2.7500000 .0876305 2.5620038 2.9379962
5 4 3.6750000 .0876305 3.4870038 3.8629962
C:TN1.NT
1 4 1.0665000 .0959944 .8605605 1.2724395
2 4 1.6615000 .0959944 1.4555605 1.8674395
3 4 1.9990000 .0959944 1.7930605 2.2049395
4 4 2.4365000 .0959944 2.2305605 2.6424395
5 4 3.3615000 .0959944 3.1555605 3.5674395
-----------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.giong
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 10 2.1050000 X
2 10 2.7320000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.62700 0.16815 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
63
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.ngay
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.3800000 X
2 4 1.9750000 X
3 4 2.3125000 X
4 4 2.7500000 X
5 4 3.6750000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.59500 0.26587 *
1 - 3 -0.93250 0.26587 *
1 - 4 -1.37000 0.26587 *
1 - 5 -2.29500 0.26587 *
2 - 3 -0.33750 0.26587 *
2 - 4 -0.77500 0.26587 *
2 - 5 -1.70000 0.26587 *
3 - 4 -0.43750 0.26587 *
3 - 5 -1.36250 0.26587 *
4 - 5 -0.92500 0.26587 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.NT
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.0665000 X
2 4 1.6615000 X
3 4 1.9990000 X
4 4 2.4365000 X
5 4 3.3615000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.59500 0.26587 *
1 - 3 -0.93250 0.26587 *
1 - 4 -1.37000 0.26587 *
1 - 5 -2.29500 0.26587 *
2 - 3 -0.33750 0.26587 *
2 - 4 -0.77500 0.26587 *
2 - 5 -1.70000 0.26587 *
3 - 4 -0.43750 0.26587 *
3 - 5 -1.36250 0.26587 *
4 - 5 -0.92500 0.26587 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
64
Bảng 4.3: Phân tích độ chua (0T) của các môi trƣờng sau 5h lên men ở nhiệt độ 300C
Analysis of Variance for TN02.mlNaOH - Type III Sums of Squares
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN02.mt 67.937071 2 33.968536 287.426 .0000
B:TN02.h 15.964320 4 3.991080 33.771 .0000
C:TN02.nt .000000 0 .000000 .000 1.0000
RESIDUAL 4.4909067 38 .1181818
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 88.392298 44
---------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN02.mlNaOH
---------------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
---------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 45 2.4402222 .0512471 2.3364540 2.5439905
A:TN02.mt
1 15 2.0773333 .0887625 1.8976015 2.2570652
2 15 4.0933333 .0887625 3.9136015 4.2730652
3 15 1.1500000 .0887625 .9702681 1.3297319
B:TN02.h
1 9 1.7555556 .1145919 1.5235227 1.9875884
2 9 1.8955556 .1145919 1.6635227 2.1275884
3 9 2.3222222 .1145919 2.0901894 2.5542551
4 9 2.9055556 .1145919 2.6735227 3.1375884
5 9 3.3222222 .1145919 3.0901894 3.5542551
C:TN02.nt
1 9 1.3926667 .1355870 1.1181217 1.6672116
2 9 1.5326667 .1355870 1.2581217 1.8072116
3 9 1.9593333 .1355870 1.6847884 2.2338783
4 9 2.5426667 .1355870 2.2681217 2.8172116
5 9 2.9593333 .1355870 2.6847884 3.2338783
---------------------------------------------------------------------------
65
Multiple range analysis for TN02.mlNaOH by TN02.mt
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
3 15 1.1500000 X
1 15 2.0773333 X
2 15 4.0933333 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -2.01600
1 - 3 0.92733
2 - 3 2.94333
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN02.mlNaOH by TN02.h
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
1 9 1.7555556 X
2 9 1.8955556 X
3 9 2.3222222 X
4 9 2.9055556 X
5 9 3.3222222 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.14000 0.32814
1 - 3 -0.56667 0.32814 *
1 - 4 -1.15000 0.32814 *
1 - 5 -1.56667 0.32814 *
2 - 3 -0.42667 0.32814 *
2 - 4 -1.01000 0.32814 *
2 - 5 -1.42667 0.32814 *
3 - 4 -0.58333 0.32814 *
3 - 5 -1.00000 0.32814 *
4 - 5 -0.41667 0.32814 *
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
66
Multiple range analysis for TN02.mlNaOH by TN02.nt
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
1 9 1.3926667 X
2 9 1.5326667 X
3 9 1.9593333 X
4 9 2.5426667 X
5 9 2.9593333 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.14000 0.32814
1 - 3 -0.56667 0.32814 *
1 - 4 -1.15000 0.32814 *
1 - 5 -1.56667 0.32814 *
2 - 3 -0.42667 0.32814 *
2 - 4 -1.01000 0.32814 *
2 - 5 -1.42667 0.32814 *
3 - 4 -0.58333 0.32814 *
3 - 5 -1.00000 0.32814 *
4 - 5 -0.41667 0.32814 *
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
67
Bảng 4.4: Phân tích sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng sau 24h lên men
ở 300C và 40C
Analysis of Variance for TN2.g - Type III Sums of Squares
-----------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
-----------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN2.nhietd .2380500 1 .2380500 12.568 .0032
B:TN2.mt .5646333 2 .2823167 14.905 .0003
C:TN2.nt .0000000 0 .0000000 .000 1.0000
RESIDUAL .2651667 14 .0189405
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1.0678500 17
-----------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN2.g
-----------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
-----------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 18 5.2750000 .0324384 5.2054090 5.3445910
A:TN2.nhietdo
1 9 5.3900000 .0458748 5.2915835 5.4884165
2 9 5.1600000 .0458748 5.0615835 5.2584165
B:TN2.mt
1 6 5.4783333 .0561849 5.3577982 5.5988684
2 6 5.3000000 .0561849 5.1794649 5.4205351
3 6 5.0466667 .0561849 4.9261316 5.1672018
C:TN2.nt
1 6 5.5933333 .0648768 5.4541514 5.7325153
2 6 5.4150000 .0648768 5.2758181 5.5541819
3 6 5.1616667 .0648768 5.0224847 5.3008486
----------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for TN2.g by TN2.nhietdo
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
2 9 5.1600000 X
1 9 5.3900000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 0.23000 0.13918 *
---------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
68
Multiple range analysis for TN2.g by TN2.mt
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
3 6 5.0466667 X
2 6 5.3000000 X
1 6 5.4783333 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 0.17833 0.17046 *
1 - 3 0.43167 0.17046 *
2 - 3 0.25333 0.17046 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN2.g by TN2.nt
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
3 6 5.1616667 X
2 6 5.4150000 X
1 6 5.5933333 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 0.17833 0.17046 *
1 - 3 0.43167 0.17046 *
2 - 3 0.25333 0.17046 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
69
Bảng 4.11: Đánh giá cảm quan sản phẩm kefir sữa dừa
One-Way Analysis of Variance
---------------------------------------------------------------------------
Data: TN4.mui
Level codes: TN4.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
Between groups 4.333333 2 2.1666667 3.585 .0372
Within groups 23.571429 39 .6043956
---------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 27.904762 41
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4.mui by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
---------------------------------------------------------------------------
1 14 .9285714 .2214906 .2077766 3.6313285 4.2258143
2 14 4.3571429 .1990953 .2077766 4.0599000 4.6543857
3 14 3.5714286 .2020305 .2077766 3.2741857 3.8686715
---------------------------------------------------------------------------
Total 42 3.9523810 .1199599 .1199599 3.7807677 4.1239942
Multiple range analysis for TN4.mui by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
3 14 3.5714286 X
1 14 3.9285714 XX
2 14 4.3571429 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.42857 0.59449
1 - 3 0.35714 0.59449
2 - 3 0.78571 0.59449 *
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
70
One-Way Analysis of Variance
---------------------------------------------------------------------------
Data: TN4.vi
Level codes: TN4.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.000000 2 .5000000 .722 .4921
Within groups 27.000000 39 .6923077
---------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 28.000000 41
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4.vi by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
---------------------------------------------------------------------------
1 14 3.9285714 .2450451 .2223748 3.6104445 4.2466983
2 14 4.2142857 .2142857 .2223748 3.8961588 4.5324126
3 14 3.8571429 .2058791 .2223748 3.5390160 4.1752698
---------------------------------------------------------------------------
Total 42 4.0000000 .1283881 .1283881 3.8163293 4.1836707
Multiple range analysis for TN4.vi by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
3 14 3.8571429 X
1 14 3.9285714 X
2 14 4.2142857 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.28571 0.63625
1 - 3 0.07143 0.63625
2 - 3 0.35714 0.63625
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
71
One-Way Analysis of Variance
---------------------------------------------------------------------------
Data: TN4.mau_sac
Level codes: TN4.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
Between groups .428571 2 .2142857 .303 .7402
Within groups 27.571429 39 .7069597
---------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 28.000000 41
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4.mau_sac by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for
mean
---------------------------------------------------------------------------
1 14 3.9285714 .2450451 .2247156 3.6070957 4.2500471
2 14 4.1428571 .2058791 .2247156 3.8213814 4.464332
3 14 3.9285714 .2214906 .2247156 3.6070957 4.2500471
---------------------------------------------------------------------------
Total 42 4.0000000 .1297396 .1297396 3.8143959 4.1856041
Multiple range analysis for TN4.mau_sac by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
1 14 3.9285714 X
3 14 3.9285714 X
2 14 4.1428571 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.21429 0.64295
1 - 3 0.00000 0.64295
2 - 3 0.21429 0.64295
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
One-Way Analysis of Variance
72
---------------------------------------------------------------------------
Data: TN4.cau_truc
Level codes: TN4.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
Between groups 7.428571 2 3.7142857 7.042 .0024
Within groups 20.571429 39 .5274725
---------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 28.000000 41
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4.cau_truc by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for
mean
---------------------------------------------------------------------------
1 14 3.8571429 .2058791 .1941046 3.5794589 4.1348268
2 14 4.5714286 .1727059 .1941046 4.2937446 4.8491125
3 14 3.5714286 .2020305 .1941046 3.2937446 3.8491125
---------------------------------------------------------------------------
Total 42 4.0000000 .1120664 .1120664 3.8396791 4.1603209
Multiple range analysis for TN4.cau_truc by TN4.NT
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
3 14 3.5714286 X
1 14 3.8571429 X
2 14 4.5714286 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.71429 0.55537 *
1 - 3 0.28571 0.55537
2 - 3 1.00000 0.55537 *
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TRAN THI ANH NGUYET - 02126073.pdf