MỤC LỤC
Danh mục bảng . vi
Danh mục biểu đồ vii
Tóm lược . viii
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
2.1. AN TOÀN SINH HỌC. 2
2.1.1.Khái niệm về an toàn sinh học. . 2
2.1.2.Các nguyên tắc xử lý chất thải nhằm đảm bảo an toàn sinh học. . 2
2.2.PHÂN LOẠI CÁC TÁC NHÂN Ô NHIỄM. 3
2.2.1. Các chất thải hữu cơ. 3
2.2.1.1.Các chất dễ bị phân hủy sinh học (tiêu thụ oxy). . 3
2.2.1.2.Các chất khó phân hủy sinh học. . 3
2.2.1.3.Các thông số đánh giá lượng chất hữu cơ trong chất thải. . 3
2.2.2.Các chất rắn. 4
2.2.3.Các chất vô cơ. 4
2.2.4.Các chất tạo mùi. . 4
2.3.ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG. . 7
2.4.CHẤT THẢI TRONG CHĂN NUÔI HEO. 8
2.4.1.Phân. 8
2.4.1.1.Lượng phân thải ra. 8
2.4.1.2 Đặc điểm của phân heo. . 9
2.4.2.Nước tiểu. 10
2.5.CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG CHĂN NUÔI HEO. 11
2.6. PHƯƠNG PHÁP Ủ HIẾU KHÍ. . 13
2.6.1 Nguyên lý cơ bản. . 13
2.6.2 Các phản ứng sinh hóa trong quá trình ủ phân hiếu khí. 14
2.6.3 Vi sinh vật trong quá trình ủ. 15
2.6.4 Các phương pháp ủ phân được áp dụng trong thực tế. 15
2.7. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH Ủ PHÂN.
17
2.7.1 Nhiệt độ. 17
2.7.2 Ẩm độ. 18
2.7.3. Độ pH. 19
2.7.4 Tỷ số C/N. . 19
2.6.5 Độ thông thoáng. 20
2.7.6.Kích cỡ nguyên liệu. . 21
2.7.7 Giai đoạn thành thục của việc ủ phân compost. . 21
2.8. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA PHÂN HOAI VÀ CÁC SỬ DỤNG. 21
2.8.1. Thành phần dinh dưỡng. 21
2.8.2.Sử dụng phân hoai. 22
2.9.NẤM TRICHODECMA. . 23
2.9.1.Đặc điểm phân loại và hình thái học. 23
2.9.2.Sự phân bố của nấm Trichodecma. . 23
2.9.3.Khả năng phân hủy chất hữu cơ của Trichodecma. 24
2.9.4.Vai trò nấm đối kháng Trichodecma trong kiểm soát các sinh vật . 24
2.9.5.Ứng dụng của nấm đối kháng Trichodecma. 25
2.10. CHẤT TRỘN YUCCA SCHIDIGERA EXTRACT. . 26
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM . 28
3.1. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM. . 28
3.2.1. Thời gian. . 28
3.2.2. Địa điểm. 28
3.2.3. Vật tư tiến hành thí nghiệm . 28
3.2.4. Bố trí thí nghiệm . 29
3.2.5. Tổ hợp các nghiệm thức thí nghiệm. . 29
3.2.6 Xây dựng hộc ủ phân. . 30
3.3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY SỐ LIỆU. 31
3.3.1 Cách lấy mẫu. 31
3.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi. 31
3.4 Phân tích thống kê. . 33
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 34
4.1. NHIỆT ĐỘ. . 34
4.2. ĐỘ LÚN CỦA PHÂN TRƯỚC VÀ SAU KHI Ủ. . 37
4.3. CHỈ TIÊU KÝ SINH TRÙNG. . 39
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 40
5.1. KẾT LUẬN. 40
5.2. ĐỀ NGHỊ. . 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 41
Phụ lục . ix
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các biện pháp xử lý phân trong chăn nuôi heo an toàn sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g rộng rãi trong suốt phần
lớn Nam Hòa Kỳ. Yucca aloifloria có một thân cây thẳng đứng, có đường kính 7,6
– 12,7cm, có thể cao tới 1,5 – 6,1m, khi cây cao đỉnh của cây sẽ rất nặng, dễ đỗ.
Khi điều đó xảy ra thì ngọn cây sẽ chồi ra và tiếp tục phát triển. Thân cây được
bao bọc được lớp lá nhọn và sắc, dài khoảng 0,6m. Những lá non gần ngọn cây thì
mọc thẳng đứng, những lá già hơn thì thấp hơn và hơi xòe ra phản chiếu ánh sáng,
còn những lá quá già thì rũ xuống có màu nâu. Và cuối cùng ngọn cây mọc ra một
cái mũi nhọn, dài khoảng 0,6m, đố là hoa Yucca, có màu trắng hơi có ánh tía. Mỗi
hoa cách nhau 12,7 cm. Sau khi ra hoa, cây ngừng phát triển. Tuy nhiên, những
chồi bên cạnh vẫn phát triển và tạo thành một tập thể cây Yucca. Cây Yucca cũng
tạo ra chồi hay nhánh trên thân cây, tạo thành một bụi cây Yucca. Cây Yucca có
thể chịu được ánh sáng gây gắt và khô hạn. (www.floridata.com)
Chất Yucca schidigera extract được chiết suất từ cây Yucca, chất này được sử
dụng rộng rãi trong việc xử lý môi trường trong thủy sản và chăn nuôi.
Theo nghiên cứu của Phùng Thị Vân et al.,2002, tại tỉnh Nam Định và Hà Tây, đã
sử dụng chế phẩm sinh học De-odorase 30% của nhà sản xuất là Trung tâm công
nghệ sinh học Alltech của USA để xử lý phân heo. Chế phẩm sinh học De-odorase
30% là chất chiết suất từ cây Yucca Schidigera cùng với thành phần chiết suất từ
sự lên men Bacillus Subtitic và Silicon dioxide. Công dụng: Sử dụng như là 1 phụ
gia trộn vào thức ăn, nó kết chặt với NH3 và các khí độc khác trong chất thải của
gia súc gia cầm làm giảm mùi hôi thối trong chuồng trại chăn nuôi và làm giảm
bệnh đường hô hấp. Chế phẩm De-odorase được bổ sung vào thức ăn nuôi heo nái
và heo choai. Lượng bổ sung chế phẩm de- odorase là 120 gam/ 1 tấn thức ăn.
Bổ sung chế phẩm De-odorase vào thức ăn nuôi heo nái. Ngoài tác dụng giảm
thiểu hàm lượng khí độc, De-odorase còn có ảnh hưởng tăng số heo con đến 60
ngày tuổi từ 1,47- 2,97%; Tăng khối lượng/ ổ heo con 2 tháng tuổi từ 5,26- 5,76%.
Giảm chi phí thức ăn/ 1 kg con 2 tháng tuổi từ 2,33- 3,46%.
Bổ sung De-odorase vào thức ăn nuôi heo choai: Nâng tăng trọng 22,5 gam/ ngày
ở Trung Châu và 28,3 gam/ ngay ở Trực Thái ứng với mức P<0,001 tương ứng với
27
3,81 và 5,91%). Giảm tiêu tốn thức ăn (TTTA)/ 1kg tăng trọng tương ứng 3,15%
và 4,24%. (Phùng Thị Vân et al., 2002)
Headon và Walsh, 1993 cho biết bổ sung De-odorase trong thức ăn nuôi heo thịt
có tác dụng giảm hàm lượng khí độc NH3 từ 67- 69%. Cole và Cs.(1998)- bổ sung
De-odorase trong thức ăn nuôi heo choai có tác dụng giảm tỉ lệ chết 12,5%( ở Hà
lan) và 40,4%( ở Pháp), giảm chi phí thuốc thú y 27,4% (tại Pháp) và TTTA/ 1kg
tăng trọng giảm từ 1,7- 2,2% , Duffy và Brooks ( 1998)- bổ sung De-odorase vào
thức ăn nuôi heo thịt giảm TTTA/1kg tăng trọng từ 5-10%, tăng trọng cao hơn 52
gam/ ngày ở lô thí nghiệm.
Công ty thuốc thú y Vemedim đã có những sản phẩm có chứa chất Yucca
schidigera extract như Bitech-yucca, Vime-yucca.
Bitech-yucca là biệt dược sinh học cao cấp xử lý nền đáy, có tác dụng cải tạo nền
đáy, sử dụng Bitech- Yucca sẽ làm gia tăng số lượng vi sinh vật có lợi và men hữu
ích giúp phân hủy các chất dơ bẩn như cặn bã hữu cơ, NH3, H2S,...
và thức ăn dư thừa trong ao nuôi. Làm cho môi trường nước tốt hơn, tạo màu nước
xanh, làm giàu thành phần dinh dưỡng trong nước, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho
tôm. Giúp tôm tiêu hóa tốt, tăng trưởng nhanh nhờ vi sinh vật sản sinh ra men để
tiêu hóa bột, protein và chất béo. Cung cấp acid amin, khoáng, vitamin cần thiết
cho quá trình sinh trưởng của tôm. Ổn định hệ vi khuẩn có lợi đường ruột,tiêu diệt
các vi khuẩn có hại, giúp phòng chống hữu hiệu các bệnh đường tiêu hóa.
Vime-Yucca: Bổ sung vào thức ăn của heo, trâu, bò, gia cầm và vật nuôi khác
giúp tăng sự hấp thu các dưỡng chất, khử mùi hôi của chất thải do hoạt chất có tác
dụng kết chặt với khí amoniac (khí tạo tạo mùi hôi) và các chất độc khác trong
chất thải vật nuôi giúp. Khử mùi hôi trong chuồng trại, giảm bệnh đường hô
hấp. Giảm tỉ lệ chết, tăng độ đồng đều cho heo và gia cầm. Giảm mật độ
ruồi. Tăng năng suất vật nuôi, tăng giá trị thân thịt. (www.vemedim.vn)
28
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM.
Đề tài được thực hiện với nội dung như sau:
Nghiên cứu so sánh các phương pháp xử lý phân heo tươi bằng cách ủ compost
thông thường, với ủ phân có bổ sung nấm Trichodecma – ĐHCT với liều lượng
khác nhau vào quá trình ủ. Đồng thời khảo sát hiệu quả của việc trộn Yucca vào
thức ăn gia súc.
3.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM.
3.2.1 Thời gian.
Thí nghiệm được tiến hành từ ngày 17/2/2010 đến 21/4/2010.
Đợt 1: từ ngày 17/2/2010 đến 14/4/2010.
Đợt 2: từ ngày 24/2/2010 đến 21/4/2010.
Đợt 3: từ ngày 24/2/2010 đến 21/4/2010.
3.2.2. Địa điểm.
Thí nghiệm được tiến hành tại trại của ông Nguyễn Văn Sóc, xã Thạnh Hòa, huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
3.2.3. Vật tư tiến hành thí nghiệm.
• Đối tượng thí nghiệm.
Thí nghiệm được tiến hành trên phân của heo thịt và phân heo nái. Cả hai loại
heo đều sử dụng thức ăn Cargill, trong đó thức ăn dành cho heo nái có bổ
sung thêm Yucca.
Đối với heo nái mang thai, sử dụng thức ăn Progeny 1042, có bổ sung Yucca
0,05%, cho ăn 1,8–2kg/con/ngày từ khi phối đến mang thai 90 ngày, 2,5–
3kg/con/ngày từ khi mang thai 90 ngày đến 107 ngày.
• Chọn nguyên liệu thí nghiệm.
Phân heo tươi (PH): phân heo tươi được thu gom từ chuồng vào buổi sáng,
thời gian thu gom phân trong khoảng 4-5 ngày, để riêng sau đó mới tiến hành
ủ chung với cỏ khô theo từng nghiệm thức.
Cỏ khô (C): lấy từ cỏ chất đống của nông dân xung quanh trại. Cỏ được chặt
nhỏ khoảng 2-3cm, sau đó ủ với phân heo tươi.
29
Chế phẩm sinh học Trichodecma – ĐHCT, do bộ môn Trồng Trọt, thuộc
khoa Nông Nghiệp & SHƯD sản xuất và đóng gói 100gram/gói.
• Dụng cụ thí nghiệm.
Dụng cụ thí nghiệm bao gồm: cân, len, cào, xe đẩy phân, chổi, cây xúc phân,
cao su để ủ phân, bao tay, khẩu trang, nấm Trichodecma – ĐHCT, nhiệt kế,
thước đo.
3.2.4. Bố trí thí nghiệm.
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên (Completely
Ramdomized Design), 5 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm.
Lập lại
Nghiệm thức
Phân heo thịt Phân heo nái
PH-C-T1 PH-C-T2 PH-C PH-C-Y PH-C-Y-T1
Đợt 1 - - - - -
Đợt 2 - - - - -
Đợt 3 - - - - -
PH-C-T1: Phân heo thịt+cỏ khô+nấm Trichodecma 1 (20gram/m3).
PH-C-T2: Phân heo thịt+cỏ khô+nấm Trichodecma 2 (30gram/m3).
PH-C: Phân heo thịt+cỏ khô.
PH-C-Y: Phân heo nái+cỏ khô+Yucca trong thức ăn.
PH-C-Y-T1: Phân heo nái+cỏ khô+Yucca trong thức ăn+nấm Trichodecma 1 (20gram/m3).
Tất cả các nghiệm thức đều được ủ hiếu khí.
3.2.5. Tổ hợp các nghiệm thức thí nghiệm.
Theo Mathur (1991), phần lớn quá trình ủ phân hoai thuận lợi khi tỷ lệ C/N từ 30-
40. Tỷ lệ C/N quá thấp N sẽ bị mất thông qua mất NH3 và sản phẩm compost có
chất lượng thấp. Nếu tỷ lệ C/N quá lớn phân ủ sẽ chậm hoai. Theo Robert et al.
(1995), việc ủ phân hoai thường thành công khi hỗn hợp có tỷ lệ C/N đạt từ 20-40.
Tuy nhiên, tỷ lệ C/N trên 30 tốc độ phân hủy sẽ giảm, và tỷ lệ C/N nhỏ hơn 25
lượng thừa nitơ sẽ chuyển đổi thành amonia bay vào khí quyển, gây mùi khó chịu.
Tỷ lệ C/N được dùng để tính toán tỷ lệ phối hợp của phân heo tươi và các chất độn ở
giai đoạn bắt đầu thí nghiệm, chúng tôi chọn tỷ lệ C/N là 25:1. Sau đó dựa vào kết
30
quả phân tích thành phần C/N của từng loại thực liệu để biết được trọng lượng tươi
cần thiết của phân heo tươi và các chất độn của từng nghiệm thức thí nghiệm.
Công thức tính tỷ lệ C/N dựa vào công thức đơn giản của Nancy (2000) áp dụng cho
ủ phân gia đình như sau:
• Xác định tỷ lệ C/N thích hợp cho mẻ ủ phân hiếu khí là 25:1
• Đặt “x” là số lượng phân tươi cần để tính toán (kg), có tỷ lệ C/N phân heo đã
được xác định (C1/N1) và tỷ lệ C/N của chất độn (C2/N2).
• Đặt biến cho chất độn phải phối hợp là “W” (kg)
• Đặt biến “T” cho tổng trọng lượng của mẻ ủ (kg)
• Đặt “W/T” là phần trăm tổng khối lượng chất độn/ mẻ ủ. Do đó trọng lượng
của phân heo tươi là T- W= x, và % của tổng khối ủ trên phân heo tươi là
x/T
• Công thức tổng quát để tính tỷ lệ C/N là:
(x/T * C1/N1) *(W/T* C2/N2) = 25:1
Khi thay thế các trị số đã biết như:
W= 1 kg; C1/N1= 15, C2/N2= 55,ta tìm được các tỷ lệ phối hợp cho từng nghiệm
thức thí nghiệm ở bảng sau:
Tổ hợp các nghiệm thức thí nghiệm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2 Tổ hợp các nghiệm thức thí nghiệm.
Nghiệm thức Tỷ lệ phân heo và cỏ khô (kg) Tỷ lệ C/N
PH-C-T1
PH-C-T2
PH-C
PH-C-Y
PH-C-Y-T1
30:1
30:1
30:1
30:1
30:1
25:1
25:1
25:1
25:1
25:1
3.2.6 Xây dựng hộc ủ phân.
Hộc ủ phân được che bởi tấm cao su không thấm nước, có kích thước là 0,5 × 0,8 ×
1 m.
Phân heo tươi và cỏ khô được đều thêm nước để đạt độ ẩm 60% rồi cho vào hộc ủ.
Khi nạp phân và cỏ khô theo tỷ lệ quy định, ta sẽ nạp một lớp phân, rồi một lớp chất
31
độn, dùng len trộn đều phân và cỏ. Trong quá trình ủ cần duy trì độ ẩm trong các
hộc ủ ở ẩm độ thích hợp là 60%.
Kiểm tra ẩm độ bằng cách dùng tay vắt phân, khi vắt nặng tay nếu có nước hữu cơ
rịn ra là đủ ẩm độ, nếu khi vắt nặng tay mà không thấy nước hữu cơ rịn ra thì dùng
nước tưới vào hỗn hợp để tăng ẩm độ cho thích hợp.
Sau khi ủ được 20 ngày thì tiến hành đảo phân ở các nghiệm thức, tại vì đây là các
thí nghiệm hiếu khí và vào thời điểm này các vi sinh vật hiếu khí đã sử dụng gần hết
lượng oxy có trong hộc ủ và lượng CO2 sinh ra trong quá trình phân hủy chất hữu
cơ, đã lấp hết các chỗ rỗng làm cho mẻ ủ trở lên yếm khí, làm chậm quá trình hoai
của mẻ ủ.
3.3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY SỐ LIỆU.
3.3.1 Cách lấy mẫu để kiểm tra trứng giun sán.
Lấy mẫu đầu vào trước khi cho vào hộc ủ và lấy mẫu đầu ra ở từng nghiệm thức khi
nhiệt độ của các nghiệm thức gần bằng nhiệt độ môi trường. Mẫu được lấy ngẫu
nhiên ở nhiều điểm trên mỗi nghiệm thức, trộn đều và sau đó đem về phòng thí
nghiệm để phân tích các chỉ tiêu.
• Phân heo tươi: phân heo tươi được thu gom từ nền chuồng vào buổi sáng, lấy
một cách ngẫu nhiên khoảng 500g cho vào túi nilon cột kín miệng cho vào
thùng trữ lạnh rồi mang về phòng phân tích chỉ tiêu ký sinh trùng.
• Phân ủ được trộn đều, sau đó lấy khoảng 500g cho mỗi mẫu ở nhiều vị trí
(trên-giữa-dưới) cho vào túi nilon, cột kín miệng cho vào thùng trữ lạnh
mang về phòng thí nghiệm phân tích chỉ tiêu ký sinh trùng.
3.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi.
Theo dõi sự biến thiên của nhiệt độ
Đo nhiệt độ của mỗi hộc ủ và nhiệt độ không khí môi trường mỗi ngày. Mỗi nghiệm
thức tiến hành đo ở 5 vị trí khác nhau đó là: một điểm ở chính giữa hộc ủ (điểm
trong) và 4 điểm ở 4 góc (điểm ngoài).
Cách đo nhiệt độ: Đo trước khi xới đảo, đo ở 5 vị trí khác nhau, đặt nhiệt kế sâu
khoảng 40 cm, số liệu của từng ngăn ủ của từng nghiệm thức được tính trung bình.
32
Theo dõi sự thay đổi của độ lún của phân.
Dùng thước có chia vạch, cắm vào hố ủ, chạm đến đáy hố, vuông góc với bề mặt
của phân, để kiểm tra độ lún của mỗi hộc ủ mỗi ngày, đo tại 5 vị trí khác nhau là
một điểm ở chính giữa (điểm trong) và 4 điểm ở 4 góc (điểm ngoài). Sau đó, lấy
trung bình độ lún từng hộc ủ của từng nghiệm thức.
Kiểm tra trứng giun sán.
Chuẩn bị mẫu: Cân 20g mẫu cho vào cốc đựng 100ml nước cất, khuấy cho tan, lược
qua rây để loại bỏ những xác cặn bã. Cho vào cốc thêm 100ml nước cất để yên 3-5
phút rồi đổ lớp nước trong ở trên đi, sau đó tiếp tục cho 100ml nước cất vào, để yên
3-5 phút rồi đổ lớp nước trong đi,…lặp lại từ 3-5 lần như thế.
• Phương pháp phù nổi: Dùng để định tính trứng giun đũa. Sử dụng phương
pháp , dung dịch phù nổi Willis. Nguyên lý của phương pháp này là dùng
dung dịch có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của trứng giun sán, đẩy trứng giun sán
lên bề mặt của dung dịch đó.
Dùng lọ cho vào ½ dung dịch phù nổi và ¼ phân. Khuấy cho tan, sau đó thêm dung
dịch phù nổi đến gần đầy lọ, để loại bỏ rác. Đặt lamell lên tránh bọt khí để yên trong
15 phút, đặt lame lên, đem quan sát dưới kính hiển vi ở vật kính 10 và 40.
Dung dịch phù nổi là dung dịch NaCl bão hòa: 450 gram NaCl tinh thể và 1000cc
nước cất.
• Sau khi định tính xong nếu phát hiện có trứng giun đũa thì tiến hành dùng
phương pháp đếm trứng Mc Master cải tiến để định lượng trứng giun đũa.
-Dùng ống đong có chia vạch 100ml cho vào dung dịch KOH 10% đến vạch
56ml.
-Cân 4g phân cho vào ống nghiệm.
-Cho vào 10 viên bi sắt và lắc cho phân tan ra
-Cho hỗn dịch phân và dung dịch KOH qua rây lược.
-Tiếp tục cho hỗn dịch phân vào ống đong 100ml và cho KOH vào đến vạch
60ml.
-Cho vào ống đong 10 bi sắt và lắc đều cho phân tan đều.
-Dùng pipet rút dung dịch trên cho vào 2 buồng đếm Mc Master.
-Để yên khoảng 2 phút.
-Đưa lên kính hiển vi đếm tất cả số trứng trên hai buồng đếm ở độ phóng đại
100 lần.
Công thức tính số trứng trong 1 gram phân
Tổng số trứng trong hai buồng đếm: (X1 + X2)/2 x 100
33
3.4 Phân tích thống kê.
Các số liệu thu thập được sau thí nghiệm được nhập vào Excel, sau đó được xử lý
bằng chương trình Minitab Version 12.0.
34
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Qua quá trình thí nghiệm từ ngày 17/2/2010 đến ngày 21/4/2010, chúng tôi ghi nhận
được một số kết quả như sau:
4.1. NHIỆT ĐỘ.
Dưới hoạt động phân huỷ chất hữu cơ của các nhóm vi sinh vật trong mẻ ủ, nhiệt
độ mẻ ủ đã tăng đến đỉnh điểm trong một vài tuần và sau đó chuyển sang giai đoạn
phân hoai - nhiệt độ của mẻ ủ bằng với nhiệt độ môi trường. Kết quả thí nghiệm
cho thấy nhiệt độ trong mẻ ủ của tất cả các nghiệm thức tăng cao, sau đó giảm dần
và giữ nhiệt độ gần bằng với nhiệt độ môi trường ở giai đoạn kết thúc thí nghiệm.
Bảng 4.1. Bảng biến thiên nhiệt độ (oC) của các nghiệm thức theo các tuần ủ.
Thời
gian
Nghiệm thức
SE P
PH-C-T1 PH-C-T2 PH-C PH-C-Y
PH-C-Y-
T1
Tuần 1 55,5b 57,1ab 52,6c 56,9ab 59,7a 0,56 0,00
Tuần 2 53,5ab 54,34a 50,7b 53,7ab 56,2a 0,69 0,01
Tuần 3 45,8 45,6 48,3 46,7 46,0 0,7 0,1
Tuần 4 47,8a 49,5ab 49,7b 48,2ab 49,2ab 0,37 0,02
Tuần 5 44,0 43,7 44,0 43,0 45,1 0,49 0,12
Tuần 6 39,7ab 39,5ab 41,0a 39,ab 39,b 0,31 0,03
Tuần 7 36,0 36,0 36,2 36,0 36,0 0,04 0,09
Tuần 8 33,0 33,0 33,1 33,0 33,0 0,03 ≥0,05
Ghi chú: Các số liệu trong cùng một hàng có cùng một ký tự thì khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (P≥0,05).
Nhìn chung, nhiệt độ của các mẻ ủ giữa các nghiệm thức theo từng tuần ủ có sự
khác nhau và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi tính nhiệt độ
trung bình của từng nghiệm thức sau 8 tuần ủ, chúng tôi có số liệu sau: nghiệm
thức đạt nhiệt độ cao nhất là nghiệm thức PH-C-Y-T1 là 47,4oC, kế đến là nghiệm
thức PH-C-T2 với nhiệt độ 46,5oC, PH-C-Y là 46,3oC, PH-C-T1 là 46,1oC, thấp
nhất là nghiệm thức PH-C là 46oC.
35
Ở giai đoạn đầu của các nghiệm thức, nhiệt độ giữa các mẻ ủ có sự sai khác, như ở
tuần 1 và 2 của thí nghiệm. Điều này có thể giải thích như sau, do lúc đầu lượng vi
sinh vật lớn, hoạt động mạnh và hàm lượng dinh dưỡng trong các mẻ ủ cũng rất
dồi dào, đặc biệt là oxy lại càng làm cho vi sinh vật hoạt động mạnh hơn, tăng
nhiệt độ mẻ ủ, nhất là trong tuần 1 từ 50-60oC, đủ tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và
ký sinh trùng, làm vô trùng mẻ ủ (Lê Văn Căn, 1982). Đến tuần 3, nhiệt độ giảm
xuống, gần như bằng nhau giữa các nghiệm thức, đây là do sự thiếu dưỡng chất
oxy trong các mẻ ủ, đã kiềm hãm hoạt động của các vi sinh vật. Đến tuần 4, các vi
sinh vật đã được cung cấp oxy do quá trình đảo phân, nên hoạt động mạnh trở lại,
làm tăng nhiệt độ của mẻ ủ. Các tuần sau đó, do vi sinh vật bị chết vì thiếu oxy và
chất dinh dưỡng, nên nhiệt độ của các mẻ ủ hạ xuống bằng nhiệt độ môi trường,
đây cũng là lúc mẻ ủ đã hoai. Những lý giải trên phù hợp với ghi nhận của Nguyễn
Thị Thu Vân (2001).
30
35
40
45
50
55
60
1 2 3 4 5 6 7 8
Tuần
Nhiệt độ (oC)
PH-C-T1
PH-C-T2
PH-C
PH-C-Y
PH-C-Y-T1
Biểu đồ 4.1. Sự biến thiên nhiệt độ (oC) của các nghiệm thức theo các tuần ủ.
Nhiệt độ của các nghiệm thức tăng, sau đó giảm dần xuống đến gần bằng nhiệt độ
của môi trường, kết quả trên phù hợp với ghi nhận của Chongrak P. (1989). Sự gia
tăng nhiệt độ trong quá trình phân giải, vi khuẩn hiếu khí sử dụng chất hữu cơ và
oxy, cho ra CO2, NH3, các sản phẩm khác và năng lượng nhiệt dưới dạng nhiệt,
làm cho nhiệt độ của các mẻ ủ tăng cao.
Qua bảng 4.1, chúng tôi nhận thấy nghiệm thức được bổ sung vi sinh và chất
Yucca sẽ có nhiệt độ cao hơn như nghiệm thức PH-C-Y-T1, và nhiệt độ của
nghiệm thức PH-C-T2 > nghiệm thức PH-C-T1 do lượng Trichodecma trộn vào
phân ủ lớn hơn đến 10gram/m3. Theo thí nghiệm của Vũ Sỹ Cao (2009), đã tiến
hành thí nghiệm với các nghiệm thức có Trichodecma, ủ hiếu khí và yếm khí, tuy
giữa các nghiệm thức không khác biệt có ý nghĩa thống kê, nhưng ở mẻ ủ của
36
nghiệm thức Trichodecma có nhiệt độ cao hơn các nghiệm thức khác. Điều này
chứng tỏ, các nghiệm thức có trộn vi sinh vật thì đạt nhiệt độ cao hơn các nghiệm
thức khác như các số liệu được ghi nhận trong bảng 4.1.
Bảng 4.2 Biến thiên nhiệt độ của điểm trong và điểm ngoài theo tuần ủ.
Vị trí
Tuần
1 2 3 4 5 6 7 8
Điểm
trong 60,4 53,9
47,4 49,9 44,8a 40,6a 35,7a 33,1
Điểm
ngoài 54,1 51,6
44,3 47,7b 42,1 38,7b 34,7 33,0
SE 2,83 0,35 0,31 0,27 0,31 0,27 0,09 0,04
P 0,26 0,04 0,02 0,03 0,03 0,04 0,01 0,23
Ghi chú: Các số liệu trong cùng một cột có cùng một ký tự thì khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (P≥0,05).
Ngoài sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian, nhiệt độ còn thay đổi theo từng vùng
trong mẻ ủ và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (P<0,05) , qua bảng 4.2 ta thấy
nhiệt độ điểm trong ở mỗi thời điểm đo cao hơn nhiệt độ điểm ngoài, nhiệt độ
điểm trong trung bình là 45,73oC, điểm ngoài là 43,28oC , sự thay đổi này do tốc
độ phân huỷ chất hữu cơ ở điểm trong và điểm ngoài của vi sinh vật khác nhau,
mặt khác điểm ngoài bị mất nhiệt ra môi trường không khí nhiều hơn và ẩm độ
cũng thấp do nước bay hơi nên nhiệt độ thấp hơn điểm trong. Điều này phù hợp
với ghi nhận của Mathur (1992), nhiệt độ của mẻ ủ thay đổi theo thành phần
nguyên liệu ủ, nhiệt độ bên ngoài môi trường, sự sắp xếp các thành phần trong mẻ
ủ trong mẻ ủ và kích cỡ mẻ ủ.
Sau mỗi lần xới đảo, nhiệt độ mẻ ủ các nghiệm thức tăng lên, do oxy được cung
cấp từ không khí tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn hiếu khí hoạt động, oxy thay
cho khí CO2 được sản sinh ra trong quá trình phân huỷ đã chiếm hết các lỗ rỗng
làm cho ở những vị trí này trở nên yếm khí, gây bất lợi cho các vi sinh vật hiếu khí
hoạt động. Theo Konstanczak et al. (1999), nhiệt độ của mẻ ủ tăng lên do tác động
của việc xới đảo. Sau khi xới, đảo hỗn hợp ủ được tơi xốp hơn, không khí dễ dàng
lưu thông hơn, những vùng yếm khí trong mẻ ủ bị phá vỡ thay vào đó là những
vùng mới (hiếu khí) cho vi khuẩn hoạt động.
37
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3 4 5 6 7 8
Tuần
Nhiệt độ (oC)
Điểm trong
Điểm ngoài
Biểu đồ 4.2. Sự biến thiên nhiệt độ (oC)của điểm trong và điểm ngoài theo các tuần ủ.
Như vậy, việc bổ sung Trichodecma - ĐHCT vào trong phân trong quá trình ủ,
Yucca vào trong thức ăn gia súc và ủ phân compost thông thường đều làm phân
hoai như nhau, thời gian ủ như nhau, nhưng phải nhìn nhận rằng những mẻ ủ có
nấm Trichodecma - ĐHCT, và Yucca có nhiệt độ ủ cao hơn hẳn mẻ ủ compost.
4.2. ĐỘ LÚN CỦA PHÂN TRƯỚC VÀ SAU KHI Ủ.
Các nghiệm thức sau quá trình ủ phân đã được các vi sinh vật phân hủy các chất
hữu cơ, làm cho chiều cao của mỗi mẻ ủ hạ thấp xuống. Qua thời gian thí nghiệm
chúng tôi thu thập được số liệu trong bảng sau:
38
Bảng 4.3. Sự thay đổi chiều cao (cm) của mẻ ủ theo các tuần ủ.
Thời
gian
Nghiệm thức
SE P
PH-C-T1 PH-C-T2 PH-C PH-C-Y
PH-C-Y-
T1
Tuần 1 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 ≥0,05
Tuần 2 74,2b 73,3b 78,0a 75,1b 71,0c 0,35 0,00
Tuần 3 73,2b 71,7b 75,3a 73,7b 69,0c 0,34 0,00
Tuần 4 71,4ac 69,1 73,a 71,8 67,5bc 0,42 0,01
Tuần 5 68,7ab 66,8a 71,0b 69,0a 65,5c 0,39 0,01
Tuần 6 65,6b 63,8c 68,7a 64,8b 64,1b 0,27 0,00
Tuần 7 64,4b 63,2c 67,5a 64,2bc 63,3c 0,16 0,00
Ghi chú: Các số liệu trong cùng một hàng có cùng một ký tự thì khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (P≥0,05).
Theo bảng 4.3, chiều cao của các mẻ ủ hạ xuống theo các tuần ủ và sự thay đổi
chiều cao của phân theo từng nghiệm thức thì khác nhau có ý nghĩa thống kê
(P<0,05). Qua các số liệu cho thấy, nghiệm thức ủ phân kết hợp nấm Trichodecma
và Yucca, có độ lún cao hơn những nghiệm thức khác, chứng tỏ khả năng phân
hủy các chất hữu cơ của nghiệm thức này cao hơn, kế đến là nghiệm thức trộn nấm
Trichodecma 2 (30g/m3), nghiệm thức có Yucca, Trichodecma 1 (20g/m3), cuối
cùng là nghiệm thức ủ hiếu khí thông thường.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1 2 3 4 5 6 7
Tuần
Chiều cao (cm)
PH-C-T1
PH-C-T2
PH-C
PH-C-Y
PH-C-Y-T1
Biểu đồ 4.3. Sự thay đổi chiều cao của mẻ ủ theo các tuần ủ.
39
4.3. CHỈ TIÊU KÝ SINH TRÙNG.
Bảng 4.4. Số lượng trứng Ascarissuum trước và sau khi ủ.
Nghiệm
thức
Trước ủ Sau ủ
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3
PH-C-T1 1+ 1+ 1+ 0 0 0
PH-C-T2 1+ 1+ 1+ 0 0 0
PH-C 1+ 0 1+ 0 0 0
PH-C-Y 0 0 0 0 0 0
PH-C-Y-
T1
0 0 0 0 0 0
Cường độ 1+ tương đương 50 trứng/1g mẫu.
Qua bảng kết quả 4.4 ta thấy, cường độ hiện diện trứng Ascaris suum trong phân
sau khi ủ hoàn toàn không có ở tất cả các nghiệm thức, nguyên nhân là do nhiệt độ
ở các nghiệm thức tăng cao (cao trên 50oC và kéo dài trong vài tuần) làm cho
Ascaris suum bị tiêu diệt. Kết quả trên phù hợp với ghi nhận của Phạm Văn Khuê
(1996) và Nguyễn Thị Thu Vân (2001), trứng giun đũa sống rất lâu trong đống
phân, ở điều kiện tự nhiên sống 1-2 năm. Nhiệt độ thích hợp cho trứng phát triển
là 25oC, khi nhiệt độ lên đến từ 45-50oC thì trứng chết trong nửa giờ, nước nóng
60oC diệt trứng trong 5 phút, nước 70oC chỉ cần 1-10 giây. Chính vì vậy mà việc ủ
phân làm tăng nhiệt độ trong đống phân sẽ làm diệt hết trứng giun đũa. Điều này
cũng phù hợp với nghiên cứu của Vũ Sỹ Cao (2008).
Riêng kết quả phân tích trứng giun đũa ở giai đoạn trước ủ của những nghiệm thức
PH-C-Y và PH-C-Y-T1 không tìm thấy trứng giun đũa, kết quả này có thể giải
thích là: đây là những nghiệm thức được tiến hành trên phân của heo nái, vì trước
khi phối giống cho heo nái, trại heo đã tiến hành tẩy giun cho heo nái để đảm bảo
khả năng sinh sản và heo con không bị nhiễm giun từ mẹ, nên mẫu phân tích
không tìm thấy trứng giun đũa.
40
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN.
Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài chúng tôi thu được một số kết quả
như sau:
Sau 8 tuần ủ thì tất cả các nghiệm thức đều cho ra sản phẩm phân ủ đạt yêu cầu về
tiêu chuẩn phân hoai: nhiệt độ trung bình 33oC, tơi xốp, không còn trứng ký
sinh… đáp ứng được nhu cầu của việc trồng trọt và cải tạo đất cũng như an toàn
với môi trường.
Thời gian phân hoai của các nghiệm thức khác nhau không có ý nghĩa về mặt
thống kê, trung bình sau 8 tuần ủ thì phân hầu như đã hoai hết. Tuy nhiên trong
các nghiệm thức thì nghiệm thức ủ hiếu khí có bổ sung nấm Trichodecma-ĐHCT
và trộn Yucca vào thức ăn là có nhiệt độ ủ cao hơn các nghiệm thức chỉ có nấm
Trichodecma hoặc chỉ trộn Yucca và thấp nhất vẫn là nghiệm thức ủ phân thông
thường. Và nồng độ nấm Trichodecma trộn vào phân có ảnh hưởng đến quá trình
ủ vì độ lún của nghiệm thức có lượng Trichodecma cao thì cao hơn nghiệm thức
có Trichodecma thấp. Nhưng cả 5 nghiệm thức trong thí nghiệm đều có thể áp
dụng cho bà con nông dân ngoài thực tế.
Ký sinh trùng sau khi ủ hầu như đã bị tiêu diệt hoàn toàn, vì vậy phân hoai rất an
toàn cho môi trường và người sử dụng.
5.2. ĐỀ NGHỊ.
Đề nghị nghiên cứu khả năng tiêu diệt các loại trứng giun sán khác trong phân sau
khi ủ.
Nghiên cứu ảnh hưởng của sản phẩm phân ủ lên năng suất cây trồng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nấm Trichodecma - ĐHCT lên quá trình xử lý các loại
phân gia súc khác như phân trâu, bò hoặc gia cầm, với các nồng độ khác nhau như
tăng nồng độ nấm Trichodecma - ĐHCT, xem có rút ngắn được thời gian ủ được
không.
Khuyến khích nông dân sử dụng phân hoai cho trồng trọt góp phần bảo vệ môi
trường và gia tăng lợi nhuận trong sản xuất nông nghiệp.
41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lăng Ngọc Huỳnh. 2000. Bài giảng Vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. Trường Đại Học
Cần Thơ.
2. Lê Hoàng Việt. 2000. Tái sử dụng chất thải hữu cơ. Trường Đại Học Cần Thơ.
3. Lê Văn Căn, 1982. Phân chuồng . Nhà xuất bản Nông nghiệp.
4. Lê Văn Thanh, 1996. Hướng dẫn thực hiện ủ phân hoai gia đình. NXB Nông Nghiệp.
5. Lưu Hữu Mãnh, Bùi Thị Lê Minh. 2008. Giáo trình Vệ sinh môi trường trong chăn nuôi.
Trường Đại Học Cần Thơ.
6. Nguyễn Hoài Châu. 2006. An toàn sinh học trong chăn nuôi. Báo Nông Nghiệp số 227.
7. Nguyễn Quang Khải. 2002. Tiêu chuẩn về công trình khí sinh học ở Việt Nam. Báo cáo tại
hội thảo Công nghệ khí sinh học - Các giải pháp tích cực cho phát triển bền vững.
Trang 59. NXB Hà Nội.
8. Nguyễn Quang Khải. 2004. Hướng dẫn sử dụng,chăm sóc công trình khí sinh học. Dự án hỗ
trợ khí sinh học cho ngành chăn nuôi ở một số tỉnh Việt Nam. Bộ Nông Nghiệp &
PTNT - Cục Nông Nghiệp,Bộ hợp tác Phát triển - Hà Lan - Tổ chức phát triển Hà
Lan. NXB Hà Nội.
9. Nguyễn Quang Khải. 2005. Ứng dụng khí sinh học trong trang trại chăn nuôi. Tài liệu tập
huấn kỹ thuật viên công nghệ khí sinh học. Dự án hỗ trợ khí sinh học cho ngành chăn
nuôi ở một số tỉnh Việt Nam. Bộ Nông Nghiệp & PTNT - Cục Nông Nghiệp, Bộ hợp
tác Phát triển - Hà Lan - Tổ chức phát triển Hà Lan. NXB Huế.
10. Nguyễn Thị Thu Vân, 2001. Nghiên cứu dùng rơm ủ phân heo và chất thải từ xí nghiệp giết
mổ tập trung thành phố Cần Thơ .Luận án thạc sĩ, khoa Nông Nghiệp & SHƯD. Đại
học Cần Thơ.
11. Phùng Thị Vân, Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Giang Phúc, Trịnh Quang Tuyên.
(29-31/12/2003). Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn trong nông hộ nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường và nâng cao năng suất chăn nuôi. Báo cáo khoa học Viện Chăn
Nuôi.
12. TCVN 5945-2005.Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải
công nghiệp.NXB Nông Nghiệp - Hà Nội.
13. VIETGAHP, 2008. Qui trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn tại Việt Nam. Bộ
Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam.
42
14. Vũ Sỹ Cao, 2008. Nghiên cứu các phương pháp ủ phân để xử lý phân heo tại huyện Phụng
Hiệp tỉnh Hậu Giang. LVTN Chăn Nuôi Thú Y. Khoa Nông Nghiệp & SHƯD.
Trường Đại Học Cần Thơ.
Tiếng Anh
15. BRANDJIES P.J.J.DE WIT, H.G.VAN DER MEER,H.VAN KEULEN, 1996. Livertock and
the Environment Finding a Balance. Environment impact of animal manure
manegement. Internationqal Agriculture Centre Wageningen, The Netherlands.
16. Chongrak, P., 1989. Tái chế chất thải hữu cơ. Copyright by John Wiley & Sons Ltd
17. D. J. A. Cole, H. G. Schuerink and A. Morel, 1998. The French and Dutch experiences
controlling odour on farms. In biotechnolory in the feed industry, proceedings of
Alltechs 14th annual symposium( T. P. Lýon and K.A. Jacques, eds). Nottingham
University press, Nottingham, United Kingdom
18. Dr Julia Keenliside, 1998. Thú y về lợn. Bacon bits chương 12 số 2 tháng 2/1998.-
(Phan Văn Lục, dịch) .
19. Duffy and P. Brooks, 1998. Using Yucca Schidigera in pig diets; Effects on Nitrogen
metabolism. In biotechnolory in the feed industry, proceedings of Alltechs 14th
annual symposium. Nottingham University press, Nottingham, United Kingdom
20. Haga, K., 1999. Asian-Australasian journal of animal Sciences Vol.12 No.4: 604-606.
21. M. Amon and M. Dobeic, T.H. Misselbrook and B. F. Pain; V. R. Phillips and R. W. Sneath.,
1996. A farm scale study on use of De-odorase for reducing odor and ammonia
emissions from intensive fattening piggeies.Complete pape in bioresourse technolory
51:163-169,1995.
22. Nancy, T., Eliaina, O., 2000. Development of composting technology in animal waste
treatment. Compost organisms.
43
PHỤ LỤC
Nhiệt độ
General Linear Model: Tuần 1, Tuần 2, ... versus LL, NT
Factor Type Levels Values
LL fixed 3 1 2 3
NT fixed 5 NT1 NT2 NT3 NT4 NT5
Analysis of Variance for Tuần 1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 8.441 8.441 4.221 4.54 0.048
NT 4 77.093 77.093 19.273 20.73 0.000
Error 8 7.439 7.439 0.930
Total 14 92.973
Analysis of Variance for Tuần 2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 4.801 4.801 2.401 1.67 0.247
NT 4 47.804 47.804 11.951 8.32 0.006
Error 8 11.492 11.492 1.436
Total 14 64.097
Analysis of Variance for Tuần 3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 5.081 5.081 2.541 1.71 0.240
NT 4 14.587 14.587 3.647 2.46 0.130
Error 8 11.865 11.865 1.483
Total 14 31.533
Analysis of Variance for Tuần 4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 1.0920 1.0920 0.5460 1.32 0.320
NT 4 8.9173 8.9173 2.2293 5.38 0.021
Error 8 3.3147 3.3147 0.4143
Total 14 13.3240
Analysis of Variance for Tuần 5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 1.3320 1.3320 0.6660 0.93 0.432
NT 4 7.1627 7.1627 1.7907 2.51 0.125
Error 8 5.7013 5.7013 0.7127
Total 14 14.1960
Analysis of Variance for Tuần 6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 2.2333 2.2333 1.1167 3.94 0.064
NT 4 5.3333 5.3333 1.3333 4.71 0.030
Error 8 2.2667 2.2667 0.2833
44
Total 14 9.8333
Analysis of Variance for Tuần 7, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.021333 0.021333 0.010667 1.88 0.214
NT 4 0.066667 0.066667 0.016667 2.94 0.091
Error 8 0.045333 0.045333 0.005667
Total 14 0.133333
Analysis of Variance for Tuần 8, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.004000 0.004000 0.002000 0.55 0.600
NT 4 0.010667 0.010667 0.002667 0.73 0.598
Error 8 0.029333 0.029333 0.003667
Total 14 0.044000
Least Squares Means
... Tuân 1 ... ... Tuần 2 ... ... Tuần 3 ...
NT Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
NT1 55.50 0.55673 53.50 0.69198 45.83 0.70313
NT2 57.07 0.55673 54.37 0.69198 45.57 0.70313
NT3 52.63 0.55673 50.67 0.69198 48.30 0.70313
NT4 56.90 0.55673 53.70 0.69198 46.67 0.70313
NT5 59.57 0.55673 56.20 0.69198 45.97 0.70313
... Tuần 4 ... ... Tuần 5 ... ... Tuần 6 ...
NT Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
NT1 47.77 0.37163 44.00 0.48740 39.67 0.30732
NT2 49.53 0.37163 43.67 0.48740 39.50 0.30732
NT3 49.70 0.37163 44.00 0.48740 41.00 0.30732
NT4 48.17 0.37163 43.00 0.48740 39.67 0.30732
NT5 49.23 0.37163 45.13 0.48740 39.33 0.30732
... Tuần 7 ... ... Tuần 8 ...
NT Mean SE Mean Mean SE Mean
NT1 36.00 0.04346 33.03 0.03496
NT2 36.00 0.04346 33.00 0.03496
NT3 36.17 0.04346 33.07 0.03496
NT4 36.00 0.04346 33.00 0.03496
NT5 36.00 0.04346 33.00 0.03496
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 1
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 1.567 0.7873 1.990 0.3492
NT3 -2.867 0.7873 -3.641 0.0389
NT4 1.400 0.7873 1.778 0.4447
NT5 4.067 0.7873 5.165 0.0056
45
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 -4.433 0.7873 -5.631 0.0033
NT4 -0.167 0.7873 -0.212 0.9994
NT5 2.500 0.7873 3.175 0.0732
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 4.267 0.7873 5.419 0.0041
NT5 6.933 0.7873 8.806 0.0002
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 2.667 0.7873 3.387 0.0548
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 2
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 0.867 0.9786 0.886 0.8945
NT3 -2.833 0.9786 -2.895 0.1074
NT4 0.200 0.9786 0.204 0.9995
NT5 2.700 0.9786 2.759 0.1293
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 -3.700 0.9786 -3.781 0.0322
NT4 -0.667 0.9786 -0.681 0.9552
NT5 1.833 0.9786 1.873 0.3999
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 3.033 0.9786 3.100 0.0812
NT5 5.533 0.9786 5.654 0.0032
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 2.500 0.9786 2.555 0.1702
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 3
46
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -0.2667 0.9944 -0.2682 0.9986
NT3 2.4667 0.9944 2.4806 0.1878
NT4 0.8333 0.9944 0.8380 0.9112
NT5 0.1333 0.9944 0.1341 0.9999
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 2.7333 0.9944 2.7488 0.1311
NT4 1.1000 0.9944 1.1062 0.7994
NT5 0.4000 0.9944 0.4023 0.9934
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -1.633 0.9944 -1.643 0.5131
NT5 -2.333 0.9944 -2.347 0.2238
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -0.7000 0.9944 -0.7040 0.9499
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 4
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 1.7667 0.5256 3.3614 0.0568
NT3 1.9333 0.5256 3.6786 0.0369
NT4 0.4000 0.5256 0.7611 0.9350
NT5 1.4667 0.5256 2.7906 0.1239
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 0.167 0.5256 0.317 0.9973
NT4 -1.367 0.5256 -2.600 0.1601
NT5 -0.300 0.5256 -0.571 0.9759
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
47
NT4 -1.533 0.5256 -2.917 0.1042
NT5 -0.467 0.5256 -0.888 0.8937
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 1.067 0.5256 2.030 0.3330
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 5
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -0.333 0.6893 -0.484 0.9868
NT3 -0.000 0.6893 -0.000 1.0000
NT4 -1.000 0.6893 -1.451 0.6163
NT5 1.133 0.6893 1.644 0.5123
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 0.3333 0.6893 0.4836 0.9868
NT4 -0.6667 0.6893 -0.9672 0.8625
NT5 1.4667 0.6893 2.1278 0.2954
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -1.000 0.6893 -1.451 0.6163
NT5 1.133 0.6893 1.644 0.5123
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 2.133 0.6893 3.095 0.0817
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 6
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -0.1667 0.4346 -0.3835 0.9945
NT3 1.3333 0.4346 3.0679 0.0848
NT4 0.0000 0.4346 0.0000 1.0000
NT5 -0.3333 0.4346 -0.7670 0.9333
NT = NT2 subtracted from:
48
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 1.5000 0.4346 3.4513 0.0502
NT4 0.1667 0.4346 0.3835 0.9945
NT5 -0.1667 0.4346 -0.3835 0.9945
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -1.333 0.4346 -3.068 0.0848
NT5 -1.667 0.4346 -3.835 0.0300
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -0.3333 0.4346 -0.7670 0.9333
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 7
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 0.000000 0.06146 0.00000 1.0000
NT3 0.166667 0.06146 2.71163 0.1379
NT4 0.000000 0.06146 0.00000 1.0000
NT5 0.000000 0.06146 0.00000 1.0000
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 0.166667 0.06146 2.71163 0.1379
NT4 0.000000 0.06146 0.00000 1.0000
NT5 0.000000 0.06146 0.00000 1.0000
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -0.1667 0.06146 -2.712 0.1379
NT5 -0.1667 0.06146 -2.712 0.1379
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 0.000000 0.06146 0.000000 1.000
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 8
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
49
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -0.03333 0.04944 -0.6742 0.9567
NT3 0.03333 0.04944 0.6742 0.9567
NT4 -0.03333 0.04944 -0.6742 0.9567
NT5 -0.03333 0.04944 -0.6742 0.9567
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 0.066667 0.04944 1.34840 0.6725
NT4 0.000000 0.04944 0.00000 1.0000
NT5 -0.000000 0.04944 -0.00000 1.0000
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -0.06667 0.04944 -1.348 0.6725
NT5 -0.06667 0.04944 -1.348 0.6725
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -0.000000 0.04944 -0.000000 1.000
Điểm trong và điểm ngoài
General Linear Model: Tuần 1, Tuần 2, ... versus LL, NT
Factor Type Levels Values
LL fixed 3 1 2 3
NT fixed 2 ?i?m ngoài ?i?m trong
Analysis of Variance for Tuần 1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 38.41 38.41 19.21 0.80 0.555
NT 1 59.28 59.28 59.28 2.47 0.257
Error 2 48.00 48.00 24.00
Total 5 145.70
Analysis of Variance for Tuần 2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.3856 0.3856 0.1928 0.52 0.658
NT 1 7.9811 7.9811 7.9811 21.49 0.044
Error 2 0.7429 0.7429 0.3715
Total 5 9.1096
50
Analysis of Variance for Tuần 3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 2.8037 2.8037 1.4019 4.89 0.170
NT 1 14.4771 14.4771 14.4771 50.50 0.019
Error 2 0.5733 0.5733 0.2867
Total 5 17.8541
Analysis of Variance for Tuần 4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.5157 0.5157 0.2579 1.18 0.458
NT 1 6.9123 6.9123 6.9123 31.73 0.030
Error 2 0.4357 0.4357 0.2179
Total 5 7.8637
Analysis of Variance for Tuần 5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.4433 0.4433 0.2217 0.76 0.568
NT 1 11.1521 11.1521 11.1521 38.34 0.025
Error 2 0.5817 0.5817 0.2909
Total 5 12.1771
Analysis of Variance for Tuần 6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 2.5061 2.5061 1.2531 5.78 0.147
NT 1 5.7624 5.7624 5.7624 26.58 0.036
Error 2 0.4336 0.4336 0.2168
Total 5 8.7021
Analysis of Variance for Tuần 7, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.00213 0.00213 0.00107 0.05 0.955
NT 1 1.62240 1.62240 1.62240 72.43 0.014
Error 2 0.04480 0.04480 0.02240
Total 5 1.66933
Analysis of Variance for Tuần 8, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
LL 2 0.010000 0.010000 0.005000 1.00 0.500
NT 1 0.015000 0.015000 0.015000 3.00 0.225
Error 2 0.010000 0.010000 0.005000
Total 5 0.035000
Least Squares Means
... Tuần 1 ... ... Tuần 2 ... ... Tuần 3 ...
NT Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
Điểm ngoài 54.06 2.82855 51.55 0.35188 44.26 0.30912
Điểm trong 60.35 2.82855 53.85 0.35188 47.37 0.30912
... Tuần 4 ... ... Tuần 5 ... ... Tuần 6 ...
51
NT Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
Điểm ngoài 47.72 0.26949 42.08 0.31138 38.67 0.26882
Điểm trong 49.87 0.26949 44.81 0.31138 40.63 0.26882
... Tuần 7 ... ... Tuần 8 ...
NT Mean SE Mean Mean SE Mean
Điểm ngoài 34.69 0.08641 33.00 0.04082
Điểm trong 35.73 0.08641 33.10 0.04082
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 1
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 6.287 4.000 1.572 0.2567
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 2
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 2.307 0.4976 4.635 0.0435
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 3
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 3.107 0.4372 7.106 0.0192
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 4
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 2.147 0.3811 5.633 0.0301
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 5
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
52
Điểm trong 2.727 0.4404 6.192 0.0251
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 6
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 1.960 0.3802 5.156 0.0356
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 7
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 1.040 0.1222 8.510 0.0135
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 8
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = điểm ngoài subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
Điểm trong 0.1000 0.05774 1.732 0.2254
Độ lún
General Linear Model: Tuần 2, Tuần 3, ... versus NT, LL
Factor Type Levels Values
NT fixed 5 NT1 NT2 NT3 NT4 NT5
LL fixed 3 1 2 3
Analysis of Variance for Tuần 2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 78.640 78.640 19.660 32.34 0.000
LL 2 3.969 3.969 1.985 3.26 0.092
Error 8 4.864 4.864 0.608
Total 14 87.473
Analysis of Variance for Tuần 3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 68.737 68.737 17.184 28.99 0.000
LL 2 7.957 7.957 3.979 6.71 0.019
Error 8 4.743 4.743 0.593
Total 14 81.437
Analysis of Variance for Tuần 4, using Adjusted SS for Tests
53
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 58.689 58.689 14.672 16.31 0.001
LL 2 4.332 4.332 2.166 2.41 0.152
Error 8 7.195 7.195 0.899
Total 14 70.216
Analysis of Variance for Tuần 5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 53.5667 53.5667 13.3917 17.46 0.001
LL 2 3.2760 3.2760 1.6380 2.14 0.181
Error 8 6.1373 6.1373 0.7672
Total 14 62.9800
Analysis of Variance for Tuần 6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 45.6307 45.6307 11.4077 30.82 0.000
LL 2 0.8253 0.8253 0.4127 1.11 0.374
Error 8 2.9613 2.9613 0.3702
Total 14 49.4173
Analysis of Variance for Tuần 7, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
NT 4 37.1173 37.1173 9.2793 73.74 0.000
LL 2 0.7000 0.7000 0.3500 2.78 0.121
Error 8 1.0067 1.0067 0.1258
Total 14 38.8240
Least Squares Means
... Tuần 2 ... ... Tuần 3 ... ... Tuần 4 ...
LL Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 74.00 0.3487 72.24 0.3443 70.04 0.4241
2 75.06 0.3487 73.60 0.3443 71.30 0.4241
3 73.94 0.3487 71.92 0.3443 70.34 0.4241
NT
NT1 74.20 0.4502 73.23 0.4445 71.43 0.5475
NT2 73.33 0.4502 71.67 0.4445 69.07 0.5475
NT3 78.00 0.4502 75.33 0.4445 73.00 0.5475
NT4 75.13 0.4502 73.70 0.4445 71.77 0.5475
NT5 71.00 0.4502 69.00 0.4445 67.53 0.5475
... Tuần 5 ... ... Tuần 6 ... ... Tuần 7 ...
LL Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 67.90 0.3917 65.20 0.2721 64.72 0.1586
2 68.86 0.3917 65.74 0.2721 64.62 0.1586
3 67.84 0.3917 65.30 0.2721 64.22 0.1586
NT
NT1 68.67 0.5057 65.63 0.3513 64.37 0.2048
NT2 66.83 0.5057 63.80 0.3513 63.23 0.2048
NT3 71.00 0.5057 68.67 0.3513 67.53 0.2048
NT4 69.00 0.5057 64.83 0.3513 64.17 0.2048
NT5 65.50 0.5057 64.13 0.3513 63.30 0.2048
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 2
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
54
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -0.867 0.6367 -1.361 0.6655
NT3 3.800 0.6367 5.969 0.0022
NT4 0.933 0.6367 1.466 0.6080
NT5 -3.200 0.6367 -5.026 0.0066
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 4.667 0.6367 7.330 0.0006
NT4 1.800 0.6367 2.827 0.1178
NT5 -2.333 0.6367 -3.665 0.0376
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -2.867 0.6367 -4.50 0.0126
NT5 -7.000 0.6367 -10.99 0.0000
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -4.133 0.6367 -6.492 0.0013
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 3
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -1.567 0.6287 -2.492 0.1850
NT3 2.100 0.6287 3.340 0.0584
NT4 0.467 0.6287 0.742 0.9401
NT5 -4.233 0.6287 -6.734 0.0010
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 3.667 0.6287 5.832 0.0026
NT4 2.033 0.6287 3.234 0.0676
NT5 -2.667 0.6287 -4.242 0.0175
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -1.633 0.6287 -2.60 0.1606
NT5 -6.333 0.6287 -10.07 0.0001
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -4.700 0.6287 -7.476 0.0005
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 4
55
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -2.367 0.7743 -3.056 0.0862
NT3 1.567 0.7743 2.023 0.3355
NT4 0.333 0.7743 0.430 0.9914
NT5 -3.900 0.7743 -5.037 0.0065
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 3.933 0.7743 5.080 0.0062
NT4 2.700 0.7743 3.487 0.0479
NT5 -1.533 0.7743 -1.980 0.3532
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -1.233 0.7743 -1.593 0.5394
NT5 -5.467 0.7743 -7.060 0.0007
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -4.233 0.7743 -5.467 0.0039
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 5
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -1.833 0.7152 -2.564 0.1682
NT3 2.333 0.7152 3.263 0.0650
NT4 0.333 0.7152 0.466 0.9885
NT5 -3.167 0.7152 -4.428 0.0138
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 4.167 0.7152 5.826 0.0026
NT4 2.167 0.7152 3.030 0.0894
NT5 -1.333 0.7152 -1.864 0.4040
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -2.000 0.7152 -2.797 0.1229
NT5 -5.500 0.7152 -7.691 0.0004
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
56
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -3.500 0.7152 -4.894 0.0077
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 6
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -1.833 0.4968 -3.691 0.0363
NT3 3.033 0.4968 6.106 0.0019
NT4 -0.800 0.4968 -1.610 0.5300
NT5 -1.500 0.4968 -3.020 0.0906
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 4.8667 0.4968 9.7967 0.0001
NT4 1.0333 0.4968 2.0801 0.3132
NT5 0.3333 0.4968 0.6710 0.9574
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -3.833 0.4968 -7.717 0.0004
NT5 -4.533 0.4968 -9.126 0.0001
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -0.7000 0.4968 -1.409 0.6392
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable Tuần 7
All Pairwise Comparisons among Levels of NT
NT = NT1 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT2 -1.133 0.2896 -3.913 0.0270
NT3 3.167 0.2896 10.933 0.0000
NT4 -0.200 0.2896 -0.691 0.9530
NT5 -1.067 0.2896 -3.683 0.0367
NT = NT2 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT3 4.30000 0.2896 14.8462 0.0000
NT4 0.93333 0.2896 3.2224 0.0687
NT5 0.06667 0.2896 0.2302 0.9992
NT = NT3 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT4 -3.367 0.2896 -11.62 0.0000
57
NT5 -4.233 0.2896 -14.62 0.0000
NT = NT4 subtracted from:
Level Difference SE of Adjusted
NT of Means Difference T-Value P-Value
NT5 -0.8667 0.2896 -2.992 0.0941
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_Tran_Thi_Huu_Hanh.pdf