Chương 1: GIỚI THIỆU . .1
1.1.Đặt vấn đề nghên cứu .1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu . .1
2.1.1 Mục tiêu chung . 1
2.1.2 Mục tiêu cụ thể . 2
3.1. Phạm vi nghiên cứu . .2
Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Phương pháp luận . .3
2.1.1. Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm . .3
2.1.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng . .7
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 9
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . .9
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu . 9
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu . . 11
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN, CHI
NHÁNH CẦN THƠ . . 18
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn chi nhánh
Cần Thơ . .18
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển . 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức . .19
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua . .21
3.2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh . 21
3.2.2. Tình hình về tiền gửi tiết kiệm . .23
3.2.3. Tính ổn định và đa dạng của các khoản tiền gửi . .24
3.3. Định hướng, mục tiêu phát triển SCB đến năm 2012 và giai đoạn
kế tiếp . .26
3.3.1.Định hướng chung . 26
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 2 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm 
3.3.2. Mục tiêu chung . 26
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO SCB CẦN THƠ . . 28
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu . .28
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi
vào SCB Cần Thơ . .30
4.2.1. Nhận thức nhu cầu . .30
4.2.2. Tìm kiếm thông tin . .31
4.2.3. Đánh giá . .33
4.2.4. Lựa chọn . .34
4.2.5. Kết quả mô hình hồi quy Probit về quyết định gửi tiền tiết kiệm vào Ngân
hàng SCB . .35
4.2.6. Kết quả hồi quy tương quan các yếu tố tác động đến lượng tiền
gửi của khách hàng vào ngân hàng . .39
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN
VÀO NGÂN HÀNG . 43
5.1. Tồn tại và nguyên nhân . .43
5.2. Giải pháp . 43
5.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp . .43
5.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing . .46
5.2.3. Mở rộng mạng lưới hoạt động . .47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .48
6.1. Kết luận . .48
6.2. Kiến nghị . 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .50
PHỤ LỤC 1 . .51
PHỤ LỤC 2 . . 55
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một trang mới cho nền kinh tế
của Việt Nam nói chung và Thành phố Cần Thơ nói riêng. Gia nhập WTO đưa đến
nhiều cơ hội lớn, đồng thời đặt ra nhiều thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế
Thành phố Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là một trung tâm trọng điểm của Đồng bằng Sông Cửu
Long, là nơi có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế trên các lĩnh vực công nghiệp -
nông nghiệp- dịch vụ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước nền kinh tế của
Thành phố Cần Thơ đã đạt được những thành tựu to lớn như giải quyết vấn đề việc
làm, nâng cao trình độ học vấn của người dân, thu nhập GDP đầu người tăng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ, giảm
dần tỷ trọng trong nông nghiệp, Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá
trình lâu dài, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải có đường lối, chính sách đúng đắn.
Bên cạnh lĩnh vực công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ của Thành phố Cần Thơ
đóng góp to lớn vào GDP của Việt Nam nói chung và của Thành phố Cần Thơ nói
riêng. Bên cạnh việc tăng trưởng kinh tế như thế thì đồng thời thu nhập của người
dân cũng tăng lên, họ chi tiêu nhiều hơn nhưng cũng tăng tiết kiệm, với mục đích
là tiết kiệm an toàn và sinh lãi nên họ quyết định gửi tiền vào ngân hàng, nhưng
nên chọn lựa ngân hàng nào thì tùy thuộc vào quyết định chủ quan của bản thân
của khách hàng, vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định của họ. Chính
vì lý do đó mà em chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG:
TRƯỜNG HỢP NHTMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng
tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào
ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiết kiệm vào ngân hàng TMCP Sài Gòn của khách hàng.
- Đề xuất một số ý kiến đế nhằm tăng lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng
TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tậi địa bàn quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 6/2/2009 đến ngày
25/4/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng gửi tiền là cá nhân.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
66 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3462 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: Trường hợp Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của gia đình. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 35 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Bảng 10: Tình hình nhân khẩu 
Số người phụ thuộc Số nhân khẩu 0 1 2 Tổng 
1 23 0 0 23 
2 13 0 0 13 
3 0 32 0 32 
4 0 4 18 22 
Tổng 36 36 18 90 
 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 
4.2 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI 
TIỀN TIẾT KIỆM VÀO SCB CẦN THƠ: KẾT QUẢ TỪ CUỘC ĐIỀU TRA 
Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân 
hàng được tiến hành rà soát dựa theo quá trình ra quyết định gửi tiết kiệm 
4.2.1. Nhận thức nhu cầu 
Trước hết từ việc nhận thức gửi tiền tiết kiệm, được thể hiện qua việc tìm hiều 
lý do gửi tiết kiệm. 
Quan sát bảng 12, ta thấy được, phần lớn khách hàng gửi tiết kiệm vì mục đích 
sinh lãi, có 78 người lựa chọn chiếm 86,67%. Thứ 2 đó là do họ muốn là nơi cất 
giữ tiền an toàn hơn là phải cất giữ một lượng tiền quá lớn. Hai lý do này thường 
đi cùng với nhau. Bởi vì gửi tiết kiệm tại ngân hàng vừa an toàn mà còn sinh lãi. 
Một lý do khác mà ta có thể thấy được, đó là có 48 người trong 90 người 
(chiếm 53,33%) là vì mục đích duy trì cuộc sống ổn định, với mục đích này họ 
nghĩ rằng họ sẽ đảm bảo được cuộc sống sau này khi không còn lao động được 
nữa. 
Đối với mục đích là dự phòng thì chiếm tỷ lệ ít hơn, người dân tiết kiệm với 
mục đích này chủ yếu là do thu nhập của họ thấp hơn với khoản chi tiêu bất trắc 
có thể xảy ra. Ví dụ như tiết kiệm đề phòng ốm đau, tai nạn. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 36 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Bảng 11: LÝ DO GỬI TIẾT KIỆM 
LÝ DO TẦN SỐ TỶ LỆ (%) 
Sinh lãi 78 86,67 
Duy trì cuộc sống ổn định 48 53,33 
Cất giữ tiền 72 80,00 
Dự phòng 24 26,67 
 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 
4.2.2. Tìm kiếm thông tin: 
Bước tiếp theo, sau khi đã xác định được nhu cầu, đó là thu thập, tìm hiểu 
thông tin liên quan đến dịch vụ. Mỗi khách hàng khác nhau sẽ có cách tiếp cận 
thông tin khác nhau, từ nhiều nguồn và đối với mỗi nguồn cũng có những mức độ 
ảnh hưởng khác nhau đối với quyết định của họ. 
Bảng 12: TÌM KIẾM THÔNG TIN 
 Lượng khách hàng Tỷ lệ (%) 
Chủ động 38 42,22 
Không chủ động 52 57,78 
Tổng cộng 90 100,00 
 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 
Trong 90 người được phỏng vấn, chỉ có 38 người chủ động tìm kiếm thông tin 
về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cũng như ngân hàng phát hành, chiến tỷ lệ 42,22%. 
Người Việt Nam nói chung, người Cần Thơ nói riêng khá thụ động trong việc tiếp 
cận thông tin ở chỗ rất ngại chủ động tìm kiếm thông tin mà chỉ đợi những thông 
tin có sẵn. Do đó, ngân hàng cần thông tin đến với khách hàng một cách hợp lý, 
thông qua những am hiểu về thói quen của khách hàng. Chúng ta cần đưa thông tin 
về dịch vụ tiết kiệm, các chương trình khuyến mãi theo thói quen tiếp cận thông 
tin, cũng như các nguồn thông tin tin cậy của khách hàng. 
Hiện nay, phương tiện thông tin đại chúng rất đa dạng như tivi, báo chí, 
internet, bảng quảng cáo, banroll, prochure,…Theo các mẫu phỏng vấn cho thấy, 
hầu hết các ngân hàng đều sử dụng các kênh thông tin trên để giới thiệu, quảng bá 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 37 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
sản phẩm, dịch vụ của mình. Tuy nhiên, đối với khách hàng Cần Thơ, phần đông 
họ tiếp cận thông tin theo hình thức marketing truyền miệng, tức là thông qua bạn 
bè, người thân giới thiệu về ngân hàng, về dịch vụ đó (có đến 78 người thông qua 
bạn bè, người thân chiếm 86,67%). Thông tin từ người thân hay bạn bè có ảnh 
hưởng rất lớn đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng của họ, với mức điểm 
trung bình là 3,79 điểm. Thông qua đây, ta có thể thấy khả năng thu hút khách 
hàng thông qua khách hàng cũ là rất lớn ở Cần Thơ. Vì vậy, vai trò dịch vụ chăm 
sóc khách hàng là vừa giữ chân khách hàng cũ, vừa để có được khách hàng mới. 
Nguồn thông tin được nhiều người tham khảo và đáng tin cậy thứ 2 là thông tin 
từ các nhân viên ngân hàng với 58 người và mức độ ảnh hưởng của thông tin này 
đến quyết định của khách hàng là 3,68 điểm. Ngoài ra, các nguồn thông tin từ báo 
chi, tivi, bảng quảng cáo…cũng được nhiều khách hàng tham khảo đến. Riêng 
internet là công cụ thông tin hữu hiệu và ít tốn kém, những do chưa quen tiếp cận 
internet nhiều nên chỉ có 27 người có tham khảo thông tin về tiền gửi tiết kiệm qua 
internet. Hầu hết các nguồn thông tin khi tiếp cận đều có ảnh hưởng mức trung 
bình đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng của khách hàng. 
Bảng 13: CÁC KÊNH THÔNG TIN THAM KHẢO 
Khách hàng có tham khảo 
Kênh thông tin 
Số lượng Tỷ lệ (%) 
Mức độ ảnh 
hưởng đến quyết 
định 
Bạn bè, người thân giới thiệu 78 86,67 3,79 
Nhân viên ngân hàng 58 64,44 3,68 
Báo chí 45 50,00 3,55 
Tivi 38 42,22 3,73 
Bảng quảng cáo, banroll, 
prochure… 
36 40,00 3,69 
Internet 27 30,00 3,31 
 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 38 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
4.2.3. Đánh giá 
Sau khi có thông tin về dịch vụ gửi tiết kiệm mình cần, khách hàng bắt đầu 
đánh giá các tiêu chí mình cần khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm. 
Theo kết quả phỏng vấn, ta có được bảng sau: 
BẢNG 14: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT 
KIỆM VÀO NGÂN HÀNG SCB 
Lượng khách hàng quan 
tâm Yếu tố 
Số lượng Tỷ lệ 
Mức độ quan trọng 
Lãi suất 88 97,78 4,71 
Người quen trong ngân hàng 68 75,56 4,56 
Thái độ của nhân viên 64 71,11 4,15 
Chương trình khuyến mãi 63 70 4,10 
Thông tin sản phẩm 61 67,78 3,69 
Thời gian giao dịch 45 50 2,67 
Yếu tố hàng đầu khi lực chọn gửi tiết kiệm vào ngân hàng là lãi suất với 88 
người lựa chọn chiếm 97,78% và có số điểm quan trọng nhất ảnh hưởng tới qyuết 
định của họ. 
Yếu tố thứ 2 được nhiều người quan tâm là có người quen trong ngân hàng, 
yếu tố này làm tăng niềm tin của khách hàng vào ngân hàng, mức độ ảnh hưởng 
của yếu tố này đến quyết định của họ trung bình là 4,56 điểm, khá cao. 
Yếu tố về chương trình khuyến mãi và thái độ của nhân viên phục vụ cũng 
được khá nhiều người quan tâm với tỷ lệ 71 và 70%, với mức độ quan trọng là 
4,15 và 4,1. 
Các yếu tố khác liên quan đến quyết định của khách hàng là thông tin về sản 
phẩm và thời gian giao dịch chiếm tỷ lệ nhỏ hơn, với mức điểm trung bình 3,69 và 
2,67. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 39 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Như vậy, căn cứ vào các yếu tố mà khách hàng có quan tâm khi quyết định gửi 
tiết kiệm, ngân hàng nên tập trung đầu tư, hoặc cung cấp thông tin đó đến khách 
hàng một cách hữu hiệu nhất. 
Tóm lại, khi phân tích mô tả trên đã cho ta thấy được những yếu tố chính mà 
khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm. quan 
trọng nhất là lãi suất và niềm tin vào ngân hàng. 
4.2.4. Lựa chọn 
Cuối cùng là quyết định có nên gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng đó không? 
Sau đây là kết quả mô hình probit và mô hình hồi quy tương quan để nghiên cứu 
về các yéu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng và lượng tiền 
gửi của khách hàng. 
4.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân 
hàng SCB: Kết quả mô hình hồi quy Probit 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 40 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Bảng 15 : Kết quả hồi quy mô hình Probit cho quyết định gửi tiền tiết kiệm 
vào ngân hàng SCB 
Các biến Hệ số góc  Giá trị z Giá trị P 
Constant 
Thu nhập của hộ 
Lãi suất ngân hàng đưa ra 
Chất lượng phục vụ của nhân viên 
Có quen ngân hàng không 
Thời gian giao dịch 
Giới tính 
Trình độ 
Khoảng cách 
-6,086647 
6,42e-07 
2,362427 
1,884277 
3,036383 
0,0611312 
-0,0162203 
0,1441465 
-0,0006649 
-2,89 
2,47 
3,13 
3,20 
2,67 
1,18 
-0,03 
0,23 
-2,10 
0,004 
0,013 
0,002 
0,008 
0,001 
0,236 
0,977 
0,821 
0,036 
Tổng số quan sát: 
Giá trị log của hàm gần đúng: 
Giá trị kiểm định của chi bình phương: 
Hệ số xác định R2 (%): 
90 
-15,323 
82,49 
72,91 
 Các kiểm định cần thiết 
 Kiểm định tương quan của các biến đưa vào mô hình 
Giả thiết H0: Các biến đưa vào mô hình không có mối quan hệ với nhau 
 H1: Các biến đưa vào mô hình có quan hệ với nhau 
Dùng kiểm định Spearman về tương quan giữa biến độc lập và biến phụ 
thuộc bằng phần mềm Stata ta có: 
 Pearson chi2(81) = 33.71 
 Khả năng xác suất > chi2 = 1.0000 
Giá trị tra bảng  2 = 33.71 > 1.0000 (giá trị tính được) 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 41 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Chấp nhận giả thiết H0: Các biến đưa vào mô hình không có quan hệ với 
nhau. Do đó các biến đưa vào mô hình là phù hợp. 
 Kiểm định mức phù hợp của mô hình 
Mức độ dự báo đúng của mô hình đạt 92,22% được trình bày trong phần phụ lục. 
Mô hình hồi quy ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết 
kiệm vào ngân hàng phù hợp ở mức cao. Giá trị ước lượng Y sẽ sát với giá trị thực 
tế ứng với các mẫu cho trước trong mô hình là 92,22%. 
Hệ số xác định R2 = 72,91% cho biết phần biến thiên của việc quyết định gửi 
tiền tiết kiệm vào ngân hàng (Y) được giải thích bởi 72,91% của các yếu tố có ý 
nghĩa đưa vào mô hình, 27,09% còn lại được giải thích bởi các yếu tố khác không 
được nghiên cứu trong mô hình. 
 Kiểm định từng tham số  i đưa vào mô hình 
Giả thiết H0 :  i= 0 Biến đưa vào mô hình không ảnh hưởng đến quyết 
định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. 
 H1:  i  0 Biến đưa vào mô hình ảnh hưởng đến quyết định gửi 
tiền tiết kiệm vào ngân hàng. 
Trong kết quả hồi quy của hàm Probit, do là hàm hồi quy của biến giả nên 
các hệ số trong hàm hồi quy sẽ không trực tiếp biểu hiến mối quan hệ giữa biến 
độc lập và biến phụ thuộc mà dùng hệ số góc để giải thích sự thay đổi của biến độc 
lập lên biến phụ thuộc là ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân 
hàng. 
Theo kết quả của mô hình hồi quy trong tổng số 8 biến đưa vào mô hình thì 
có 3 biến có hệ số ước lượng khác không, 5 biến có hệ số góc khác không. Các 
biến này đều có ý nghĩa trong mô hình. 
Dựa vào giá trị kiểm định t cho từng biến có ý nghĩa thống kê khác không ở 
mức ý nghĩa từ 10% đến 1% có 5 biến được chọn có ý nghĩa đối với mô hình là: 
thunhap (thu nhập hàng tháng của hộ), laisuat (lãi suất hấp dẫn hay không), 
chatluongpv (chất lượng phục vụ tốt hay không), quennganhang (có quen nhân 
viên ngân hàng hay không), khoangcach (khoảng cách từ nhà đến SCB). 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 42 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình 
Probit 
 Thu nhập: Thu nhập hàng tháng của hộ. Đây là biến định lượng với 
đơn vị tính là đồng, hệ số ước lượng của biến này là 6,420. Biến có ý nghĩa thống 
kê ở mức 5%. Dấu của biến trong kết quả hồi quy phù hợp với dấu kì vọng. 
 Lãi suất: Lãi suất hấp dẫn hay không. Đây là biến giả có hệ số góc là 
2,362427, dấu của kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở 
mức 1%. Hệ số góc của biến này có tác động tương đối lớn đến quyết định gửi tiền 
tiết kiệm vào ngân hàng. 
Trong việc quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, lãi suất là yếu tố 
quan trọng để một khách hàng quyết định gửi tiền vào ngân hàng này hay ngân 
hàng khác sẽ sinh lãi nhiều hơn. Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn chi 
nhánh Cần Thơ là ngân hàng mới thành lập được hơn 1 năm nên để huy động 
được lượng tiền gửi nhiều thì phải có lãi suất cao. Do đó một trong những yếu tố 
đầu tiên để khách hàng quyết định gửi tiền vào ngân hàng là phải xét xem lãi suất 
mà ngân hàng đưa ra có hấp dãn hay không. Kết quả của mô hình hồi quy thể hiện 
thực tế đã ủng hộ lý thuyết này. 
 Chất lượng phục vụ của nhân viên: Chất lượng phục vụ của nhân 
viên ngân hàng. Đây là biến giả có hệ số góc là 1,884277, dấu của kết quả hồi quy 
trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hệ số góc của biến này có 
tác động tương đối lên quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. 
Nếu nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh chóng các giao dịch tiền gởi, niềm 
nở khi tiếp xúc với người gởi tiền, nơi gởi tiền được tổ chức khoa học và thoáng 
mát thuận tiện, số hồ sơ cần thiết cho giao dịch càng đơn giản và càng ít thì càng 
tạo ra nhiệt tình gởi tiền và ngân hàng thương mại có khẳ năng huy động được tiền 
gởi nhiều hơn. 
 Có quen ngân hàng không: Khách hàng có quen nhân viên ngân 
hàng. Đây cũng là biến giả có hệ số góc là 3,036383, dấu của kết quả hồi quy 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 43 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Biến này có tác động rất lớn 
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. 
Khi khách hàng chưa tin tưởng vào các ngân hàng thương mại thì họ sẽ chủ 
yếu gửi tiền vào các ngân hàng Quốc doanh. Hiện nay, hệ thống ngân hàng cổ 
phần dưới sự bảo đảm của Ngân hàng Nhà nước cũng đã từng bước gây niềm tin 
với khách hàng, tuy nhiên xu hướng chung vẫn tin vào hệ thống ngân hàng quốc 
doanh nhiều hơn là ngân hàng cổ phần tư nhân mặc dù trong số những ngân hàng 
cổ phần tư nhân có nhiều ngân hàng có phong cách phục vụ đa dạng và linh hoạt. 
Do vậy việc có quen với nhân viên ngân hàng là một nhân tố cực kỳ quan trọng 
trong việc tạo lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng. 
 Khoảng cách: Khoảng cách từ nhà khách hàng tới ngân hàng SCB. 
Hệ số ước lượng của biến này là -0,0006649, dấu của biến trong kết quả hồi quy 
cùng với dấu kì vọng, Biến này có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Biến có 
đơn vị tính là met. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 44 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
4.2.6. Các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng vào ngân 
hàng: Kết quả hồi quy tương quan. 
Bảng 16: Kết quả mô hình hồi quy 
Các biến Hệ số góc  Giá trị t Giá trị P 
Constant 
Thu nhập của hộ 
Chi tiêu của hộ 
Tuổi 
Trình độ 
Số nhân khẩu 
Số người phụ thuộc 
Hôn nhân 
Có quen ngân hàng không 
-221411,6 
0.9134472 
-0.8983552 
4107,236 
3072.715 
162204,8 
-259652,6 
-70445,45 
-103674,2 
-1,16 
34,88 
-13,65 
0,84 
0,05 
2,17 
-2,78 
-0,60 
-1,82 
0,250 
0,000 
0,000 
0,402 
0,962 
0,033 
0,007 
0,551 
0,073 
Tổng số quan sát 
Xác suất lớn hơn giá trị của chi bình phương 
Hệ số xác định đã điều chỉnh 
Giá trị kiểm định F 
90 
0,0000 
0.9527 
225,05 
4.2.6.2. Các kiểm tra cần thiết 
a) Kiểm định bỏ sót biến 
Giả thiết H0 :  =0 mô hình không bỏ sót biến: các biến đưa vào mô hình là 
phù hợp 
 H1:   0 mô hình không bỏ sót biến 
Được sự hỗ trợ của phần mềm Stata ta có kết quả kiểm định RESET của 
Ramsey như sau: 
Giá trị tra bảng (3, 78) = 1.08 
Giá trị kiểm định F= 0,3634 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 45 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Ta có giá trị kiểm định nhỏ hơn giá trị tra bảng: chấp nhận giả thiết H0 
 Mô hình không bỏ sót biến 
b) Kiểm định phương sai sai số thay đổi 
Giả thiết H0 : không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
 H1: Có hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Kiểm định phương sai sai số thay đổi bằng sử dụng kiểm định Breusch-
Pagan/ Cook-Weisberg trên phần mềm Stata có kết quả như sau 
 Giá trị tra bảng chi2(1) = 14,63 
 Khả năng > chi2 = 0,0001 
Ta có giá trị tra bảng của  2 là 14,63 > giá trị tính được  = 0,0001. 
 Chấp nhận giả thiết H0: không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
c) Kiểm định đa cộng tuyến 
Dùng kiểm định tương quan cặp giữa các biến để phát hiện đa cộng tuyến. 
Tất cả tương quan cặp giữa các biến trong mô hình đều nhỏ hơn 0,8. Tương quan 
cặp không cao nhưng cũng có thể có hiện tượng ta cộng tuyến. Kết quả kiểm tra 
được trình bày trong phần phụ lục. 
Sử dụng yếu tố phóng đại phương sai (VIF) để phát hiện ra đa cộng tuyến. 
Tất cả các biến đưa vào mô hình đều không vượt quá 10. Trung bình yếu tố phóng 
đại phương sai (mean VIF) = 3,78. 
Hai bước kiểm tra trên đưa đến kết luận là mô hình không có hiện tượng đa 
cộng tuyến. Các biến giải thích đưa vào mô hình không có tương quan với nhau. 
Mỗi biến chứa đựng một số thông tin riêng về biến phụ thuộc mà những thông tin 
đó lại không có trong những biến khác. 
d) Kiểm định sự phù hợp của tham số  của các biến đưa vào mô hình 
Giả thiết H0:  i= 0 Biến đưa vào mô hình không ảnh hưởng đến lượng tiền 
gửi vào ngân hàng 
 H1:  i  0 Biến đưa vào mô hình ảnh hưởng đến lượng tiền gửi vào 
ngân hàng 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 46 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Giả thiết H0 bị bác bỏ nếu xác suất lớn hơn giá trị kiểm định ở mức ý nghĩa 
10% đến 5%. Trong tổng số 8 biến được đưa vào mô hình thì tất cả các biến đều 
có hệ số   0. Nhưng chỉ có 5 biến là có ý nghĩa thống kê từ 5% do xác suất lớn 
hơn giá trị kiểm định. Đồng thời xác suất lớn hơn giá trị kiểm định của toàn mô 
hình là 0,0000; nó chứng minh được sự phù hợp của mô hình. Các biến có ý nghĩa 
thống kê từ 10% đến 5% bao gồm các biến: thu nhập hàng tháng của hộ, chi tiêu 
hàng thángcủa hộ, số người trong hộ, số người ngoài tuổi lao động, quen với nhân 
viên ngân hàng. Các biến còn lại không có ý nghĩa thống kê nên không đưa vào 
mô hình nghiên cứu. 
Trong mô hình hồi quy tương quan các hệ số hồi quy không phản ánh trực 
tiếp sư thay đổi của lượng tiền gửi khi một biến giải thích nào đó thay đổi trong 
khi giữ nguyên các biến khác không đổi. Trong phần phân tích các biến giải thích 
trong mô hình hồi quy tương quan chủ yếu tập trung giải thích các biến định tính 
để làm rõ sự tác động các biến giải thích lên mô hình hồi quy tương quan. 
 Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình 
hồi quy tương quan xác định các yếu tố tác động lên lượng tiền gửi của khách 
hàng 
 Thu nhập: Thu nhập hàng tháng của hộ. Hệ số ước lượng của biến này 
là 0,9134472 có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%, giải tích rằng khi các yếu tố 
khác là không đổi, thu nhập của hộ tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ tăng 
lên 0,9134472%. 
Thu nhập của hộ cao thì lượng tiền gửi được sẽ tăng, NH sẽ huy động 
được lượng tiền gửi nhiều hơn. Kết quả hồi quy đã góp phần làm rõ suy luận trên. 
 Chi tiêu: Chi tiêu hàng tháng của hộ. Hệ số ước lượng của biến này là -
0,8983552. Dấu kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng và có ý nghĩa thống kê ở 
mức 5%. Cố định tất cả các yếu tố khác trong mô hình, chi tiêu hàng tháng của hộ 
tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ giảm 0,8983552%. 
 Số nhân khẩu: Số thành viên có thu nhập trong gia đình. Hệ số ước 
lượng của biến này là 162204,8. Dấu kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng và có 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 47 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Cố định tất cả các yếu tố khác trong mô hình, số 
người có thu nhập tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ tăng 162204,8%. 
d) Số người phụ thuộc: Số người ngoài tuổi lao động. Hệ số ước lượng của 
biến này là -259652,6. . Biến cũng có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Dấu kết quả hồi 
quy trùng với dấu kì vọng trong mô hình. Hệ số ước lượng giải thích rằng khi cố 
định các yếu tố khác trong mô hình, số người phụ thuộc tăng lên 1% thì lượng tiền 
gửi của hộ giảm 259652,6%. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 48 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Chương 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN 
VÀO NGÂN HÀNG 
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 
Nhìn chung, khách hàng gửi tiết kiệm vào ngân hàng đều có trình độ trung học 
phổ thông nên khả năng nhận thức và tiếp cận thông tin rất cao. Tuy nhiên, do thói 
quen không chủ động trong việc tím kiếm thông tin, đồng thời do công tác thông 
tin từ phía ngân hàng vẫn chứa được thực sự tốt. Chính vì vậy mà thông tin về 
ngân hàng và dịch vụ của ngân hàng cũng chưa được khách hàng biết đến nhiều. 
Chẳng hạn như khi một số khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, khách hàng 
thường lầm tưởng giữa 2 ngân hàng là TMCP Sài Gòn và Sài Gòn Thương Tín. 
Thông tin về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng chưa được hầu hết các khàng 
biết đến. Nguyên nhân chủ yếu là do mạng lưới hoạt động của ngân hàng còn ít so 
với các ngân hàng trên cùng địa bàn, thông tin quảng bá về ngân hàng chưa được 
rộng rãi. 
Máy móc, thiết bị công nghệ của ngân hàng mặc dù được đánh giá cao, những 
vẫn thường xảy ra tình trạng lỗi mạng, máy bị trục trặc, làm khách hàng phải chờ 
đợ lâu. 
Nhìn chung thực trạng về tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng đang trong giai đoạn 
phát triển, việc tăng lượng tiền gửi là rất khó khăn. Nhiệm vụ hiện nay là phải kéo 
dài giai đoạn này càng lâu càng tốt và phải tận dụng những lợi thế sẵn có để khai 
thác thị phần còn lại tại Cần Thơ. Đồng thời phải triển khai các sản phẩm, dịch vụ, 
các chương trình khuyến mãi đê tăng sức cạnh tranh. 
5.2. GIẢI PHÁP 
5.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp 
a. Phát triển công nghệ thông tin 
Mục tiêu đặt ra cho SCB phải là một trong những ngân hàng có hệ thống 
công nghệ thông tin hiện đại và tiên tiến nhất trong hệ thống các ngân hàng thương 
mại trong nước. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 49 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Các biện pháp có thể thực hiện mục tiêu trên: 
 Dựa vào các mối quan hệ sẵn có thực hiện chuyển giao công nghệ. 
 Đầu tư thêm một số trang thiết bị hiện đại theo nguyên tắc “Đi tắt đón 
đầu”, chẳng hạn như: đầu tư máy ATM sử dụng được thẻ đa năng vừa có thể rút 
tiền, gửi tiền và chuyển khoản. 
 Tranh thủ sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế Giới và NHNN trong chương trình 
hiện đại hóa hệ thống ngân hàng Việt Nam để tiếp cận và áp dụng những công 
nghệ mới vào hoạt động của ngân hàng. 
b. Về nhân sự. 
Trong các yếu tố cạnh tranh thì yếu tố con người được đặt lên hàng đầu. Đối 
với ngân hàng, nhân viên chính là hình ảnh của ngân hàng, họ chính là những 
người trực tiếp tiếp xúc, truyền đạt thông tin và tiếp nhận những ý kiến phản hồi 
của khách hàng. Vì vậy, yêu cầu đối với nhân viên là phải nắm vững chuyên môn 
nghiệp vụ ( đối với nhân viên huy động vốn cần hiểu rõ các hình thức huy động, 
lãi suất huy động, chính sách khách hàng của ngân hàng,…); đồng thời, phải có 
khả năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin đơn giản, dễ hiểu và gây thiện cảm với 
khách hàng. Để đáp ứng những yêu cầu đó cùng với mục tiêu nâng trình độ của 
nhân viên, cần triển khai thực hiện những công tác sau: 
 Đưa những nhân viên chủ chốt đi đào tạo ở nước ngoài, khoảng 20 suất. 
 Mở các lớp tập huấn cập nhật và nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ 
thông tin cho nhân viên, ít nhất mỗi năm 1 lần. 
 Mời các giảng viên giỏi về Marketing tại các trường Đại học về giảng tại 
các chi nhánh mỗi năm một lớp. 
 Đưa cán bộ có khả năng truyền đạt đi học để về giảng dạy lại cho các cán 
bộ và nhân viên khác. 
Nội dung đào tạo cần đảm bảo: 
 Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm. 
 Marketing. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 50 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Kiến thức, kỹ năng phụ trợ cho công tác tiền gửi tiết kiệm ( thuyết phục, 
nhạy cảm với nhu cầu khách hàng,…). 
 Đào tạo về các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, đặc biệt là các sản phẩm tiền 
gửi tiết kiệm mới. 
 Thành lập các tổ công tác tiền gửi tiết kiệm ở các chi nhánh. Khuyến khích 
hoạt động của các tổ này bằng chính sách khen thưởng và xử phạt như sau : 
Khen thưởng: 
 Khen thưởng kịp thời cho các đề xuất hay và khả thi về các biện pháp 
hay sản phẩm tiền gửi tiết kiệm mới. 
 Khen thưởng cho những chi nhánh cấp tỉnh, thành phố và những cá nhân 
hoàn thành chỉ tiêu về tiền gửi tiết kiệm: 
Phạt: cắt khen thưởng cuối năm hoặc cuối kỳ đối với những chi nhánh không 
hoàn thành nhiệm vụ. 
c. Đa dạng hóa sản phẩm và hình thức tiền gửi tiết kiệm 
Bên cạnh các sản phẩm và hình thức tiền gửi tiết kiệm sẵn có, ngân hàng cần 
phát triển thêm các sản phẩm và hình thức tiết kiệm mới như: 
 Về sản phẩm: 
 Tiền gửi tiết kiệm VND đảm bảo theo giá trị USD. 
 Tài khoản Tiết kiệm Giáo dục ( một sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo 
hiểm ): là hình thức tài khoản tiền gửi VND có kỳ hạn. Khách hàng hàng tháng 
nộp một số tiền nhất định vào tài khoản để được hưởng lãi và hướng tới mục tiêu 
tích lũy dài hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người thân trong tương lai. 
Khách hàng khi tham gia chương trình Tiết kiệm Giáo dục sẽ được Ngân hàng trả 
phí mua bảo hiểm và được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm với Công ty Bảo 
hiểm Nhân thọ. 
 Về hình thức huy động: 
 Huy động tận nơi: Đối với những khoản tiền gửi có giá trị lớn khi khách 
hàng có yêu cầu, ngân hàng sẽ cử nhân viên huy động vốn đến tận doanh nghiệp 
và tận nhà. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 51 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Huy động qua máy ATM: Hình thức huy động này sẽ khắc phục nhược 
điểm về thời gian hoạt động trong ngày của ngân hàng so với bưu điện. Để áp 
dụng được hình thức này thì các máy ATM cần được trang bị thêm những chức 
năng mới như: nhận tiền gởi, nạp tiền vào tài khoản điện thoại, trả tiền điện 
nước,… 
 Huy động các khoản phát sinh: các nhân viên thực hiện dịch vụ tiết kiệm 
phải nhạy cảm nắm bắt tình hình, kịp thời vận động khách hàng gửi tiền vào ngân 
hàng mình khi họ có những khoản thu nhập phát sinh từ việc giải tỏa, bồi thường, 
thu nhập cuối mùa vụ, trúng thưởng giá trị lớn,…. 
5.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing 
Vai trò của Marketing ngày càng được khẳng định trong hoạt động của ngân 
hàng, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Hoạt động 
Marketing bao hàm nhiều yếu tố, đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ và sự nỗ lực của tập 
thể lãnh đạo và nhân viên ngân hàng theo tinh thần “ Mỗi nhân viên là một tiếp thị 
viên của ngân hàng” . Tất cả những nỗ lực đó nhằm hướng tới mục tiêu đưa SCB 
trở thành thương hiệu quen thuộc và tin cậy của khách hàng. 
 Trụ sở: Phải được xây dựng khang trang, thoáng mát, vị trí thuận tiện, có 
bãi đỗ xe, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. 
Xem việc đầu tư vào trụ sở là một hình thức đầu tư cho hoạt động Marketing. 
 Băng ron, pano, áp phích: 
- Hình ảnh ấn tượng, nội dung hấp dẫn 
- Nơi đặt : khu công nghiệp, khu mua sắm, khu dân cư đông đúc, công ty xổ 
số kiến thiết… 
- Tờ rơi: Thiết kế các tờ rơi với thông tin về hoạt động và các sản phẩm của 
ngân hàng, hoặc các tờ rơi riêng cho các sản phẩm mới nhằm giới thiệu và hướng 
dẫn khách hàng sử dụng. 
 Tuyên truyền trên thông tin đại chúng: định kỳ đăng tải thông tin trên báo, 
truyền thanh, truyền hình, tạp chí chuyên ngành… để giới thiệu và nhắc nhở khách 
hàng. Hơn nữa phải đẩy mạnh công tác này khi đưa ra sản phẩm mới. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 52 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Quan hệ công chúng: 
- Tổ chức hội nghị gặp gỡ những khách hàng lớn mỗi năm một lần để lấy 
những ý kiến đóng góp. 
- Thực hiện những chương trình hỗ trợ kịp thời cho các vùng đồng bào bị 
thiên tai: quyên góp tiền, kết hợp với các dự án khắc phục hậu quả thiên tai hỗ trợ 
vốn trợ vốn cho các dự án này. 
- Liên kết các phương tiện truyền thông của địa phương xây dựng một vài 
chương trình định kỳ, giới thiệu dưới nhiều hình thức khác nhau về những đổi mới 
của hệ thống ngân hàng giúp công chúng hiểu rõ, dần tiếp cận, cũng cố lòng tin và 
giao dịch với ngân hàng. 
5.2.3. Mở rộng mạng lưới hoạt động: 
- Mở các chi nhánh, PGD xuống tận huyện, thị xã, một phần để củng cố tên 
tuổi đối với khách hàng tiềm năng, đồng thời tạo thuận lợi cho khách hàng ở xa. 
 - Việc mở rộng mạng lưới phải phù hợp với năng lực quản lý và điều hành, 
mở rộng quy mô phải đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động. Có độingũ lãnh 
đạo đủ tầm, nguồn nhân lực, nhân sự đủ mạnh thì các cơ sở mới đảm bảo hoạt 
động an toàn, bền vững và hiệu quả. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 53 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1. KẾT LUẬN 
Công tác về tiền gửi tiết kiệm của SCB trong thời gian qua đã đạt được kết 
quả đáng khích lệ. Thành công này là do sự nỗ lực của ngân hàng trong việc thực 
hiện những chính sách linh hoạt tạo điều kiện cho việc huy động vốn đạt hiệu quả 
cao. Tuy nhiên, ngân hàng đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt và 
càng khốc liệt hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO thì việc giữ vững thị 
phần, nâng cao tốc độ tăng trưởng là nhiệm vụ khó khăn. Vì thế, SCB cần tận 
dụng lợi thế hiện có về uy tín, vốn điều lệ, mối quan hệ hợp tác, nguồn nhân lực 
cùng với cơ hội tiếp cận trình độ quản lý và công nghệ hiện đại do quá trình hội 
nhập đem lại để phát huy hết tiềm năng, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường 
vốn huy động. Và yêu cầu cấp thiết là phải có chiến lược cụ thể làm định hướng 
hoạt động cho công tác về tiền gửi tiết kiệm. Tình hình họat động hiện tại cho thấy 
các giải pháp mà SCB cần triển khai thực hiện là: nâng cao chất lượng dịch vụ và 
tính chuyên nghiệp, đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng mạng lưới hoạt 
động. Với giải pháp này này, sức cạnh tranh của SCB sẽ được tăng cường, củng cố 
niềm tin đối với khách hàng hiện tại, gây dựng niềm tin với khách hàng tiềm năng. 
Từ đó, nâng cao lượng tiền gửi từ khách hàng và nhờ vào nguồn vốn chi phí thấp 
này để đạt mong muốn cuối cùng mà các ngân hàng đều hướng tới – tăng lợi 
nhuận. 
Đề tài nghiên cứu tuy được thực hiện trong thời gian rất ngắn và phạm vi nhỏ 
nhưng phần nào khái quát được thực trạng về tiền gửi tiết kiệm từ dân cư cũng 
như nhìn ra được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào 
ngân hàng, trường hợp ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời 
đề tài cũng đưa ra được các giải pháp trong ngắn hạn như dài hạn cho việc huy 
động tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Tuy nhiên cũng có những giải pháp đưa ra 
chưa thể thực hiện trong điều kiện hiện tại và cần có sự phối hợp của các cơ quan, 
đơn vị và các chủ thể khác. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 54 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
6.2. KIẾN NGHỊ 
Bên cạnh những nỗ lực tự thân, các ngân hàng Việt Nam nói chung và SCB 
nói riêng rất cần sự hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, ban ngành ở 
Trung ương và địa phương thông qua những việc làm cụ thể sau: 
- Hiện đại hóa mạng lưới thông tin để dần bắt kịp với công nghệ của các 
nước trong khu vực và trên thế giới. 
- Tiếp tục rà soát lại luật ngân hàng và các văn bản quy phạm pháp luật để 
bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu cải cách hệ thống ngân hàng và phù hợp 
với các cam kết quốc tế. 
- Tạo môi trường thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển thông qua 
các chính sách và khuôn khổ luật pháp tốt và thông thoáng hơn vì sự phát triển của 
ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế. 
- Tăng cường chính sách quảng cáo, tiếp thị trên các phương tiện thông tin 
đại chúng, tiếp cận trực tiếp với khách hàng. 
- Phát triển mạng lưới hoạt động để tăng lượng tiền gửi tiết kiệm từ dân cư. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 55 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Trường Đại 
Học Cần Thơ 
2. Nguyễn Trọng Hoài, Mô hình các nhân tố tác động huy động tiết kiệm dân cư 
(www.ueh.edu.vn/../nguyentronghoai.htm ) 
3. Lê Văn Tề & Nguyễn Văn Hà (2005). Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, 
NXB Thống kê. 
4. Mai Văn Nam (2006). Giáo trình kinh tế lượng, NXB Thống kê. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 56 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
PHỤ LỤC 1 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG VỀ QUYẾT ĐỊNH GỬI 
TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG 
Tôi tên là Nguyễn Thị Lẹ, là sinh viên Khoa Kinh Tế-QTKD,Trường Đại 
học Cần Thơ. Do nhu cầu thu thập số liệu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp nhằm 
nắm bắt được những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng 
tiền gửi vào ngân hàng: trường hợp ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ. 
Tôi xin phép được hỏi Anh/chị một vài câu hỏi. Tôi đảm bảo những thông tin này 
chỉ sử dụng cho mục đích hoàn thành bài luận văn và tất cả những thông tin cá 
nhân sẽ được giữ kín. 
A. CÂU HỎI CHUNG 
1. Xin vui lòng cho biết hiện tại anh/chị có đang gửi tiền tiết kiệm hay 
không? 
 Có Tiếp tục 
 Không Ngừng phỏng vấn 
B. THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN 
Họ tên khách hàng Tuổi: 
Giới tính Nam Nữ 
Nghề nghiệp 
Trình độ học vấn 
2. Anh/chị có biết đến ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ 
hay không? 
 Có 
 Không 
3. Anh/chị đã giao dịch với ngân hàng TMCP Sài Gòn chưa? 
 Có (xin chuyển qua câu 6) 
 Chưa (Xin trả lời tiếp câu 4) 
4.Vì sao khách hàng chọn ngân hàng khác mà không chọn SCB? 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 57 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Lãi suất cao hơn Có người quen tại NH đó 
Khuyến mãi nhiều hơn Khác: …………….. 
5. Anh/chị có nghĩ đến là sẽ giao dịch với SCB hay không? 
 Có Không 
6. Khoảng cách từ nhà anh chị đến ngân hàng SCB là bao nhiêu 
mét?....................mét 
7. Khi nói đến tiết kiệm khách hàng nghĩ ngay đến ngân hàng nào trước 
nhất: 
Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB) Ngân hàng NN&PTNT 
VCB ACB 
Đông Á Khác:………. 
8. Anh (chị) vui lòng cho biết trước đây vì sao anh chi gửi tiền tiết kiệm 
vào SCB 
Nơi cất giữ tiền an toàn Người quen giới thiệu 
Thuận tiện đi lại Ngân hàng có nhiều khuyến mãi 
9. Khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng vì mục đích gì: 
Sinh lãi Duy trì cuộc sống ổn định 
Dự phòng Khác:……… 
10. Khách hàng có người quen đang làm việc tại ngân hàng TMCP Sài 
Gòn hay không? 
 Có Không 
11. Khách hàng cảm thấy chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng 
như thế nào? 
Rất tôt Không tốt lắm 
12. Lãi suất mà ngân hàng công bố như thế nào? 
Hấp dẫn Không hấp dẫn 
13. Khi khách hàng đến giao dich với ngân hàng mất thời gian bao 
lâu:……..phút 
14. Những vấn đề mà khách hàng chưa hài lòng khi đến giao dịch: 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 58 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Thời gian giao dịch quá lâu Khác:……………. 
Thủ tục rườm rà, phức tạp 
15. Trong tương tai, anh/chị có dự định gì về tiền gửi tiết kiệm? 
Tiếp tục gửi tiền vào ngân hàng TMCP Sài Gòn 
Khác …….. 
16. Anh/chị vui lòng cho biết trước khi quyết định gửi tiết kiệm, anh/chị 
tìm kiếm thông tin về tiền gửi tiết kiệm từ nguồn nào sau đây (có thể chọn 1 
hoặc nhiều nguồn)?Và vui lòng đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nguồn 
trên với quyết định của anh/chị: 
Nguồn 
Mức độ ảnh hưởng 
Không ảnh hưởng Rất 
ảnh hưởng 
1. Tivi 1 2 3 4 5 
2. Báo chí 1 2 3 4 5 
3. Internet 1 2 3 4 5 
4. Bảng quảng cáo, Banrol, prochure 1 2 3 4 5 
5. Bạn bè, người thân giới thiệu 1 2 3 4 5 
6. Nhân viên ngân hàng tiếp thị trực tiếp 1 2 3 4 5 
7. Khác: …………………. 1 2 3 4 5 
17. Khi lựa chọn một ngân hàng để quyết định gửi tiền tiết kiệm, Anh/chị 
quan tâm đến những yếu tố nào sau đây về ngân hàng đó (có thể chọn 1 hoặc 
nhiều yếu tố).Và đánh giá mức độ quan trọng của mỗi yếu tố mà anh/chị chọn: 
Yếu tố 
Mức độ quan trọng 
Không quan trọng 
Rất quan trọng 
1. Lãi suất ngân hàng đưa ra 1 2 3 4 5 
2. Thái độ của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5 
3. Thông tin của ngân hàng về sản phẩm 1 2 3 4 5 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 59 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
4. Chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5 
5. Có người quen trong ngân hàng 1 2 3 4 5 
6. Thời gian giao dịch 1 2 3 4 5 
7. Khác:…………………. 1 2 3 4 5 
18. Anh chị cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của gia đình là bao 
nhiêu: ………………..đồng 
19. Chi tiêu bình quân hàng tháng của gia đình là bao nhiêu 
…………………đồng 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC NHIỆT TÌNH CỦA ANH CHỊ. 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 60 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
PHỤ LỤC 2 
1. CÁC KẾT QUẢ THỐNG KÊ 
 MÔ TẢ KHÁCH HÀNG TỬI TIẾT KIỆM VỀ TUỔI, GIỚI TÍNH, 
NGHỀ NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN 
. tab gioitinh 
 GIOITINH | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 45 50.00 50.00 
 1 | 45 50.00 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. sum tuoi 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 
. tab sonhankhau 
 sonhankhau | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 1 | 23 25.56 25.56 
 2 | 13 14.44 40.00 
 3 | 32 35.56 75.56 
 4 | 22 24.44 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab songuoiphuthuoc 
songuoiphuthuo | 
 c | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 36 40.00 40.00 
 1 | 36 40.00 80.00 
 2 | 18 20.00 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab trinhdo 
 trinhdo | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 47 52.22 52.22 
 1 | 43 47.78 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. sum khoangcach 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 61 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 
. tab laisuat 
 LÃI SUẤT | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 27 30.00 30.00 
 1 | 63 70.00 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab quennganhang 
 QUEN NGÂN | 
 HÀNG | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 49 54.44 54.44 
 1 | 41 45.56 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab chatluongpv 
 CHẤT LƯỢNG | 
 PHỤC VỤ | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 38 42.22 42.22 
 1 | 52 57.78 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. sum thunhap 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 thunhap | 90 6345556 1794822 1800000 1.20e+07 
. sum chitieu 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 chitieu | 90 3644444 801699.2 1000000 5000000 
. summarize 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
luongtiengui | 90 2554444 1174271 500000 6000000 
 thunhap | 90 6345556 1794822 1800000 1.20e+07 
 chitieu | 90 3644444 801699.2 1000000 5000000 
 tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 
 trinhdo | 90 .4777778 .5023043 0 1 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 sonhankhau | 90 2.588889 1.120739 1 4 
songuoiphuthuoc | 90 .8 .7525238 0 2 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 62 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 honnhan | 90 .7333333 .4446941 0 1 
 coguikhong | 90 .6777778 .4699457 0 1 
 gioitinh | 90 .5 .5028011 0 1 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 
quennganhang | 90 .4555556 .5008108 0 1 
 chatluongpv | 90 .5777778 .4966806 0 1 
 laisuat | 90 .7 .4608249 0 1 
 thoigiangd | 90 13.72222 4.639905 10 30 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 nghenghiep | 90 1.677778 .4699457 1 2 
. sum luongtiengui 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
luongtiengui | 90 2554444 1174271 500000 6000000 
. tab coguikhong 
 COGUIKHONG | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 29 32.22 32.22 
 1 | 61 67.78 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab coguikhong quennganhang 
 | QUEN NGÂN HÀNG 
COGUIKHONG | 0 1 | Total 
-----------+----------------------+---------- 
 0 | 26 3 | 29 
 1 | 23 38 | 61 
-----------+----------------------+---------- 
 Total | 49 41 | 90 
. tab chatluongpv 
 CHẤT LƯỢNG | 
 PHỤC VỤ | Freq. Percent Cum. 
------------+----------------------------------- 
 0 | 38 42.22 42.22 
 1 | 52 57.78 100.00 
------------+----------------------------------- 
 Total | 90 100.00 
. tab chatluongpv coguikhong 
CHATLUONGP | COGUIKHONG 
 V | 0 1 | Total 
-----------+----------------------+---------- 
 0 | 22 16 | 38 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 63 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 1 | 7 45 | 52 
-----------+----------------------+---------- 
 Total | 29 61 | 90 
. tab laisuat coguikhong 
 | COGUIKHONG 
 LÃI SUẤT | 0 1 | Total 
-----------+----------------------+---------- 
 0 | 18 9 | 27 
 1 | 11 52 | 63 
-----------+----------------------+---------- 
 Total | 29 61 | 90 
. sum khoangcach 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 
. sum tuoi 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+-------------------------------------------------------- 
 tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 
. tab sonhankhau tilephuthuoc 
 | tilephuthuoc 
sonhankhau | 0 1 2 | Total 
-----------+---------------------------------+---------- 
 1 | 23 0 0 | 23 
 2 | 13 0 0 | 13 
 3 | 0 32 0 | 32 
 4 | 0 4 18 | 22 
-----------+---------------------------------+---------- 
 Total | 36 36 18 | 90 
. 
 MÔ HÌNH PROBIT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT 
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO NGÂN HÀNG 
. dprobit coguikhong thunhap trinhdo gioitinh khoangcach quennganhang 
chatluongpv laisuat 
> thoigiangd 
Iteration 0: log likelihood = -56.567986 
Iteration 1: log likelihood = -25.337993 
Iteration 2: log likelihood = -18.644808 
Iteration 3: log likelihood = -16.174808 
Iteration 4: log likelihood = -15.435954 
Iteration 5: log likelihood = -15.326458 
Iteration 6: log likelihood = -15.323585 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 64 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
Iteration 7: log likelihood = -15.323583 
Probit estimates Number of obs = 90 
 LR chi2(8) = 82.49 
 Prob > chi2 = 0.0000 
Log likelihood = -15.323583 Pseudo R2 = 0.7291 
------------------------------------------------------------------------------ 
coguik~g | dF/dx Std. Err. z P>|z| x-bar [ 95% C.I. ] 
---------+-------------------------------------------------------------------- 
 thunhap | 4.52e-08 4.09e-08 2.47 0.013 6.3e+06 -3.5e-08 1.3e-07 
 trinhdo*| .0101121 .0446473 0.23 0.821 .477778 -.077395 .097619 
gioitinh*| -.0011423 .0394002 -0.03 0.977 .5 -.078365 .076081 
khoang~h | -.0000468 .0000464 -2.10 0.036 1729.22 -.000138 .000044 
quenng~g*| .3156807 .1287076 3.20 0.001 .455556 .063418 .567943 
chatlu~v*| .2156115 .1377304 2.67 0.008 .577778 -.054335 .485558 
 laisuat*| .4122589 .1862483 3.13 0.002 .7 .047219 .777299 
thoigi~d | .0043049 .0057657 1.18 0.236 13.7222 -.006996 .015606 
---------+-------------------------------------------------------------------- 
 obs. P | .6777778 
 pred. P | .9687292 (at x-bar) 
------------------------------------------------------------------------------ 
(*) dF/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 
 z and P>|z| are the test of the underlying coefficient being 0 
probit coguikhong thunhap laisuat chatluongpv quennganhang thoigiangd gioitinh 
trinhdo khoan 
> gcach 
Iteration 0: log likelihood = -56.567986 
Iteration 1: log likelihood = -25.337993 
Iteration 2: log likelihood = -18.644808 
Iteration 3: log likelihood = -16.174808 
Iteration 4: log likelihood = -15.435954 
Iteration 5: log likelihood = -15.326458 
Iteration 6: log likelihood = -15.323585 
Iteration 7: log likelihood = -15.323583 
Probit estimates Number of obs = 90 
 LR chi2(8) = 82.49 
 Prob > chi2 = 0.0000 
Log likelihood = -15.323583 Pseudo R2 = 0.7291 
------------------------------------------------------------------------------ 
 coguikhong | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 thunhap | 6.42e-07 2.60e-07 2.47 0.013 1.33e-07 1.15e-06 
 laisuat | 2.362427 .7554092 3.13 0.002 .8818518 3.843002 
 chatluongpv | 1.884277 .7056668 2.67 0.008 .5011955 3.267358 
quennganhang | 3.036383 .948419 3.20 0.001 1.177516 4.89525 
 thoigiangd | .0611312 .0516293 1.18 0.236 -.0400603 .1623227 
 gioitinh | -.0162203 .5589417 -0.03 0.977 -1.111726 1.079285 
 trinhdo | .1441465 .6372049 0.23 0.821 -1.104752 1.393045 
 khoangcach | -.0006649 .0003165 -2.10 0.036 -.0012852 -.0000447 
 _cons | -6.086647 2.104331 -2.89 0.004 -10.21106 -1.962234 
------------------------------------------------------------------------------ 
note: 1 failure and 10 successes completely determined. 
. lfit 
Probit model for coguikhong, goodness-of-fit test 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 65 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
 number of observations = 90 
 number of covariate patterns = 90 
 Pearson chi2(81) = 33.71 
 Prob > chi2 = 1.0000 
. lstat 
Probit model for coguikhong 
 -------- True -------- 
Classified | D ~D | Total 
-----------+--------------------------+----------- 
 + | 57 3 | 60 
 - | 4 26 | 30 
-----------+--------------------------+----------- 
 Total | 61 29 | 90 
Classified + if predicted Pr(D) >= .5 
True D defined as coguikhong != 0 
-------------------------------------------------- 
Sensitivity Pr( +| D) 93.44% 
Specificity Pr( -|~D) 89.66% 
Positive predictive value Pr( D| +) 95.00% 
Negative predictive value Pr(~D| -) 86.67% 
-------------------------------------------------- 
False + rate for true ~D Pr( +|~D) 10.34% 
False - rate for true D Pr( -| D) 6.56% 
False + rate for classified + Pr(~D| +) 5.00% 
False - rate for classified - Pr( D| -) 13.33% 
-------------------------------------------------- 
Correctly classified 92.22% 
-------------------------------------------------- 
 MÔ HÌNH HỒI QUY TƯƠNG QUAN BIỄU DIỄN MỐI QUAN HỆ 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG 
. regress luongtiengui thunhap chitieu tuoi trinhdo sonhankhau tilephuthuoc 
honnhan >quennganhang 
 Source | SS df MS Number of obs = 90 
-------------+------------------------------ F( 8, 81) = 225.05 
 Model | 1.1744e+14 8 1.4680e+13 Prob > F = 0.0000 
 Residual | 5.2837e+12 81 6.5231e+10 R-squared = 0.9569 
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.9527 
 Total | 1.2272e+14 89 1.3789e+12 Root MSE = 2.6e+05 
------------------------------------------------------------------------------ 
luongtiengui | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 thunhap | .9134472 .0261911 34.88 0.000 .8613351 .9655593 
 chitieu | -.8983552 .0657969 -13.65 0.000 -1.02927 -.7674399 
 tuoi | 4107.236 4874.602 0.84 0.402 -5591.692 13806.16 
 trinhdo | 3072.715 64670.49 0.05 0.962 -125601.3 131746.7 
 songcotn | 162204.8 74887.63 2.17 0.033 13201.93 311207.7 
songuoiphuthuoc| -259652.6 93532.13 -2.78 0.007 -445752.2 -73553.05 
 honnhan | -70445.45 117612.1 -0.60 0.551 -304456.6 163565.7 
quennganhang | -103674.2 57046.08 -1.82 0.073 -217178 9829.548 
 _cons | -221411.6 191121.5 -1.16 0.250 -601683.4 158860.3 
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… 
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 66 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 
------------------------------------------------------------------------------ 
. hettest 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
 Ho: Constant variance 
 Variables: fitted values of luongtiengui 
 chi2(1) = 14.63 
 Prob > chi2 = 0.0001 
. ovtest 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of luongtiengui 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 78) = 1.08 
 Prob > F = 0.3634 
. vif 
 Variable | VIF 1/VIF 
-------------+---------------------- 
 Songuoicotn | 9.61 0.104048 
songuoiphuthuoc | 5.48 0.182359 
 chitieu | 3.80 0.263408 
 honnhan | 3.73 0.267940 
 thunhap | 3.01 0.331675 
 tuoi | 2.06 0.484882 
 trinhdo | 1.44 0.694573 
quennganhang | 1.11 0.897976 
-------------+---------------------- 
 Mean VIF | 3.78 
. corr thunhap chitieu tuoi quennganhang trinhdo Songuoicotn sophuthuoc honnhan 
(obs=90) 
 | thunhap chitieu tuoi quenng~g trinhdo Songuoicotn tileph~c honnhan 
-------------+------------------------------------------------------------------------ 
 thunhap | 1.0000 
 chitieu | 0.7994 1.0000 
 tuoi | 0.5233 0.5268 1.0000 
quennganhang | 0.2329 0.1701 0.2802 1.0000 
 trinhdo | 0.4666 0.4963 0.3276 0.1077 1.0000 
 Songuoicotn | 0.6428 0.7234 0.6823 0.2573 0.3329 1.0000 
songuoiphuthuoc| 0.5925 0.6502 0.5986 0.2170 0.3227 0.9006 1.0000 
 honnhan | 0.5715 0.6135 0.5056 0.1984 0.3756 0.8372 0.7952 1.0000 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVTN20120305 67.pdf