Với xu thế xã hội hóa giáo dục hiện nay, hệ thống giáo dục cùng tồn tại song song hai loại hình công lập và ngoài công lập. Sự đa dạng về loại hình đã tạo nên sự cạnh tranh giữa các trường, đó là sự cạnh tranh giữa trường công lập và ngoài công lập và cạnh tranh giữa các trường trong cùng loại hình với nhau. Để thu hút người học đòi hỏi các trường phải không ngừng khẳng định mình qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, đáp ứng sự kỳ vọng của người học đối với chất lượng dịch vụ đào tạo được cung ứng của các trường.
 
 Trung cấp chuyên nghiệp có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân với nhiệm vụ đào tạo lao động lành nghề trình độ trung cấp để cung cấp nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Mạng lưới trường trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua đã cung cấp một lượng lớn lao động các ngành nghề kỹ thuật, kinh tế cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, cũng như tình hình chung, chất lượng đào tạo của các trường trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh vẫn chưa đáp ứng nhu cầu xã hội, sức thu hút của các trường chưa mạnh đối với học sinh.
 
 Sự hài lòng của học viên được xem như sự đánh giá tích cực của họ về các dịch vụ được cung cấp bởi nhà trường nơi họ đang theo học, đặc biệt trong đó là chất lượng dịch vụ đào tạo. Do đó, việc đo lường sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo của nhà trường để từ đó nhà trường nhận biết và có những điều chỉnh trong viêc cung câp dich vu đao tao cho phù hợp là cần thiết.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
113 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên tại các trường trung cấp chuyên nghiệp: Địa bàn tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong thực tế. 
62 
- Thang Ďo chất lượng dịch vụ Ďào tạo Ďược Ďiều chỉnh qua phân tích nhân 
tố trong nghiên cứu không làm giảm Ďi ý nghĩa lý thuyết của thang Ďo 
SERVPERF với việc các nhân tố mới vẫn mang các thành phần Ďặc trung của 
thang Ďo SERVPERF (thành phần môi trường học tập có các biến thuộc thành 
phần tin cậy, cảm thông, Ďáp ứng của thang Ďo SERVPERF; tương tự thành 
phần giáo viên có các biến thuộc thành phần Ďảm bảo, Ďáp ứng, tin cậy và cảm 
thông …) 
- Cảm nhận của học viên về chất lượng dịch vụ Ďược Ďo lường theo từng 
Ďối tượng có thể là căn cứ cơ sở Ďể Ďề xuất, kiến nghị các giải pháp tập trung có 
trọng tâm, có ưu tiên Ďể cải thiện chất lượng dịch vụ Ďào tạo của trường. 
- Kết quả nghiên cứu Ďã bước Ďầu hình thành thang Ďo chất lượng dịch vụ 
Ďào tạo Ďối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trên Ďịa bàn tỉnh. 
4.1.2.Ý nghĩa về mặt thực tiễn: 
- Kết quả nghiên cứu Ďã chỉ ra rằng, có 4 nhân tố chính tác Ďộng Ďến sự 
hài lòng của học viên Ďối với chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại các trường trung cấp 
chuyên nghiệp trên Ďịa bàn tỉnh, các nhân tố gồm: môi trừơng học tập, giáo 
viên, phương tiêṇ hữu hình , nhân viên. Trong bốn yếu tố trên thì môi trường học 
tập có vai trò quan trọng, kế Ďến là yếu tố lần lựơt gồm giáo viên, phương tiện 
hữu hình , nhân viên. Về cảm nhận của học viên thì thứ tự các yếu tố hài lòng từ 
cao Ďến thấp là: giáo viên, phương tiêṇ hữu hình , môi trường học tập, nhân viên. 
- Theo phân tích sâu ANOVA, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có sự 
khác biệt trong cảm nhận về sự hài lòng của học viên theo trường Ďang học, loại 
hình trường (công lập, ngoài công lập) Ďối với chất lượng dịch vụ Ďào tạo do các 
trường cung cấp. Theo Ďó, mức Ďộ hài lòng của học viên học tại các trường công 
lập cao hơn mức Ďộ hài lòng của học viên học tại trường ngoài công lập. 
63 
4.2. Các giải pháp, khuyến nghị chính sách từ nghiên cứu Ďể nâng cao chất 
lượng dịch vụ Ďào tạo của các trường 
4.2.1. Các giải pháp cải thiện môi trường học tập, tăng cường cơ sở vật 
chất (phương tiêṇ hữu hình ), nâng cao hơn nữa năng lực của giáo viên và Ďội 
ngũ nhân viên. 
a. Về cải thiện môi trường học tập 
Theo như Ďã phân tích tại chương III, nhân tố môi trường học tập có mức 
Ďộ ảnh hưởng nhiều nhất Ďến sự hài lòng của học viên. Vì vậy, Ďây là một yếu tố 
các trường cần ưu tiên triển khai, thông qua các gợi ý sau: 
- Chấn chỉnh công tác tổ chức hoạt Ďộng ngoại khóa của nhà trường theo 
hướng thiết thực, phù hợp với học viên, qua Ďó khơi gợi tinh thần học tập của 
học viên, tạo cho học viên có Ďiều kiện thuận lợi trong việc hình thành các kỹ 
năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm … 
- Thường xuyên tổ chức các chuyên Ďề về các ngành học học viên Ďang 
học Ďể học viên hình dung Ďược tương lai công việc khi ra trường, thực hiện 
hình thành các câu lạc bộ theo ngành nghể Ďể học viên sinh hoạt, nâng cao kiến 
thức về ngành nghề Ďang học, yêu nghề Ďang học. 
- Xây dựng nội dung chương trình theo hướng Ďảm bảo tỷ lệ thời lượng 
thực hành Ďạt từ 50% Ďến 70% theo quy Ďịnh hiện nay của Bộ Giáo dục và Đào 
tạo, nội dung chương trình có thể mời sự tham gia của các nhà sản xuất, doanh 
nghiệp có ngành nghề liên quan Ďến ngành nghề chương trình cần xây dựng. 
- Xây dựng và Ďưa vào hoạt Ďộng Website của nhà trường với nội dung 
phong phú, là nơi học sinh có thể tìm Ďược các thông tin, tài liệu học cần thiết. 
- Thành lập bộ phận tư vấn học Ďường, trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh 
viên Ďể kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc do học viên Ďưa ra, Ďồng 
64 
thời là nơi giới thiệu cho học viên Ďi thực tập hay giới thiệu việc làm khi học 
sinh ra trường. 
b. Về tăng cường cơ sở vật chất (phương tiêṇ hữu hình ) 
Tăng cường thêm các Ďầu sách, cập nhật kịp thời các tài liệu mới Ďể học 
viên, giáo viên có thể tham khảo trong quá trình giảng dạy, học tập. Từng bước 
hình thành các thư viện Ďiện tử trong nhà trường. 
Đối với các trang thiết bị thực hành khối kỹ thuật là những trang thiết bị 
có vai trò rất quan trọng trong Ďào tạo, trang thiết bị tốt, phù hợp sẽ giúp người 
học tiếp cận Ďược với thực tế ngành nghề mình học một cách thực tiễn nhất, tạo 
Ďiều kiện cho học viên khi ra trường có thể làm chủ Ďược công nghệ tại nơi làm 
việc. Để tăng cường trang thiết bị, các trường cần có kế hoạch rà soát lại các 
trang thiết bị theo Ďịnh kỳ hàng năm Ďể Ďề xuất kịp thời việc mua sắm các trang 
thiết bị phù hợp, tránh tình trạng trang thiết bị quá lỗi thời không phù hợp với 
ngành nghề, mục tiêu, nội dung chương trình Ďào tạo. 
Bên cạnh Ďó, Ďối với các trang thiết bị Ďơn giản hoặc các mô hình Ďơn 
giản cần khuyến khích và có chế Ďộ khen thưởng xứng Ďáng Ďể giáo viên, nhân 
viên nghiên cứu, chế tạo các mô hình, dụng cụ thực hành, thí nghiệm có tính 
thực tiễn cao cho học viên. 
Ngoài ra, với vị trí nằm liền kề các khu công nghiệp lớn trên Ďịa bàn tỉnh, 
các trường có thể thông qua Ban quản lý các Khu công nghiệp Ďể liên kết với 
các doanh nghiệp. Việc thực hiện liên kết với doanh nghiệp sẽ tạo Ďiều kiện cho 
nhà trường gắn kết với doanh nghiệp, tiếp cận Ďược với thực tiễn sản xuất, kinh 
doanh. Qua liên kết, Nhà trường có thể nắm bắt Ďược yêu cầu của doanh nghiệp 
về tiêu chuẩn tuyển dụng, tiêu chuẩn nghề nghiệp Ďể Ďịnh hướng Ďào tạo phù 
hợp với thực tế, ngoài ra nhà trường còn có thể tổ chức cho học sinh tham quan 
thực tế sản xuất, tiếp cận với cộng nghệ mới, Ďối với các doanh nghiệp qua liên 
65 
kết doanh nghiệp có thể Ďặt hàng nguồn nhân lực với nhà trường, chủ Ďộng Ďược 
nguồn nhân công cho cơ sở sản xuất kinh doanh của mình, nguồn nhân lực Ďược 
tuyển có thể không phải Ďào tạo lại. Ngoài ra, việc nhà trường và doanh nghiệp 
liên kết Ďược với nhau sẽ giảm Ďược sự lệch pha giữa cung và cầu trong Ďào 
tạo, giúp Ďào tạo sát với thực tế, hiệu quả cao. 
- Cải thiện một số hạng mục công trình phục vụ cho sinh hoạt thể dục thể 
thao của học viên như sân bóng chuyền, bóng Ďá Ďể học viên có sân chơi giải trí 
lành mạnh. Từng bước Ďầu tư hệ thống nhà Ďa năng Ďể Ďảm bảo chổ cho học 
sinh luyện tập thể dục thể thao. 
c. Về Ďội ngũ giáo viên, nhân viên. 
- Thực hiện Bồi dưỡng, nâng cao năng lực sư phạm cho Ďội ngũ giáo viên: 
Bồi dưỡng kỹ năng dạy học, kỹ năng tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt 
Ďộng, kỹ năng thực hành, thí nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng các phương 
tiện kỹ thuật hiện Ďại vào dạy học, kỹ năng sử dụng phần mềm trên máy tính, 
thiết kế giáo án Ďiện tử. Khuyến khích và tạo Ďiều kiện cho giáo viên tự học, tự 
nghiên cứu tài liệu liên quan Ďến công tác dạy học của mình. 
Chú trọng tổ chức cho giáo viên tham quan thực tiễn sản xuất tại các 
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp 
trong quá trình giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ - nhất là dạy thực hành nghề 
tại nhà trường. 
- Bổ sung Ďội ngũ nhân viên các phòng Ďào tạo, phòng công tác quản lý 
học sinh, sinh viên; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho Ďội ngũ nhân viên: 
Thực hiện tăng cường Ďội ngũ nhân sự cho các phòng trên, Ďồng thời phân 
công công việc hợp lý hơn, tránh nhân viên phải Ďảm nhận quá nhiều việc. 
Thường xuyên cho nhân viên các phòng, khoa bồi dưỡng nghiệp vụ về vi 
tính, kỹ năng giao tiếp. 
66 
4.2.2. Các giải pháp về Ďiều chỉnh, bổ sung cơ cấu tổ chức bộ máy của các 
trường cho phù hợp với thực tế. 
a. Đối với hệ thống trường ngoài công lập: 
Phân tích ANOVA cho thấy rằng, cảm nhận về chất lượng dịch vụ Ďào tạo 
của trường ngoài công lập còn khá thấp so với trường công lập. Trường Trung 
cấp chuyên nghiệp Tin học Viễn thông hiện là Ďơn vị ngoài công lập duy nhất 
trên Ďịa bàn tỉnh. Về mặt tổ chức, hiện nhà trường chỉ có 1 hiệu trưởng Ďiều 
hành, trong khi quy mô nhà trường là khá lớn, Nhà trường cần bổ sung thêm ít 
nhất 1 cán bộ quản lý là Phó Hiệu trưởng Ďể hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong công 
tác Ďiều hành hoạt Ďộng của trường, Ďồng thời bổ sung thêm Ďội ngũ giáo viên 
cơ hữu Ďể từng bước Ďáp ứng tỷ lệ giáo viên cơ hữu theo quy Ďịnh và giảm dần 
tỷ lệ học viên/giáo viên của nhà trường hiện Ďang khá cao. 
b. Hình thành riêng biệt các phòng như Công tác học sinh, sinh viên; bộ 
phận tư vấn, hỗ trợ học sinh sinh viên. 
Hiện tại hầu hết các trường Ďều chưa có bộ phận tư vấn, hỗ trợ học sinh 
sinh viên, trong khi Ďây là một bộ phận quan trọng trong trường trung cấp 
chuyên nghiệp nhằm tạo Ďiều kiện hỗ trợ cho học viên thực tập cũng như tìm 
kiềm việc làm. Ngoài ra, bộ phận này về mặt pháp lý Bộ Giáo dục và Đào tạo 
cũng Ďã quy Ďịnh phải thành lập. 
Tách và thành lập hẳn phòng công tác học sinh, sinh viên tại các trường 
vẫn Ďể bộ phận này nằm cùng phòng tổ chức hành chính. 
4.2.3. Các khuyến nghị gợi ý về chính sách Ďể Ďảm bảo hoạt Ďộng của các 
trường trung cấp chuyên nghiệp tốt hơn trong thời gian tới. 
a. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
Hiện nay, chương trình Ďào tạo ở bậc trung cấp chuyên nghiệp Ďang có sự 
mâu thuẫn giữa nội dung Ďào tạo theo yêu cầu xã hội với việc xây dựng chương 
67 
trình theo khung Bộ quy Ďịnh, nếu thực hiện theo doanh nghiệp có thể không 
Ďảm bảo theo chương trình khung, nếu thực hiện theo chương trình khung có thể 
không Ďảm bảo theo yêu cầu người sử dụng lao Ďộng. Do vậy, kiến nghị Bộ nên 
có các hội thảo ngồi lại giữa nhà doanh nghiệp, nhà trường và cơ quan quản lý 
giáo dục Ďể có hướng giải quyết phù hợp, hài hòa giữa các bên. 
b. Đối với tỉnh 
 Hiện Ďịnh mức chi ngân sách cấp và khoản thu học phí của các trường 
chưa Ďảm bảo hoạt Ďộng tốt. Hầu như nguồn thu chỉ Ďủ Ďể chi cho con người 
(lương và các khoản theo lương), tỷ lệ chi cho mua sắm rất ít (2% – 5%) thậm 
chí một số trường hầu như không có nên dẫn Ďến không Ďảm bảo Ďược việc tăng 
cường Ďầu tư cơ sở vật chất. Trong thời gian tới, lập Ďịnh mức chi ngân sách giai 
Ďoạn 2011- 2015 tỉnh nên nâng Ďịnh mức chi cấp cho các trường trung cấp 
chuyên nghiệp cao hơn. Kinh phí Ďảm bảo là Ďiều kiện Ďể các trường có cơ hội 
Ďầu tư, mua sắm các trang thiết bị phù hợp Ďể góp phần tạo ra chất lượng dịch 
vụ Ďào tạo cung cấp cho học viên tốt hơn. 
4.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. 
Một là, về phạm vi, nghiên cứu này chỉ mới tiến hành trên Ďịa bàn tỉnh 
Đồng Nai, mẫu chỉ thu thập tại các trường trung cấp chuyên nghiệp do Ďịa 
phương trực tiếp quản lý. 
Hai là, phương pháp chọn mẫu của nghiên cứu là theo từng trường và 
phương thức chọn mẫu là thuận tiện – phi xác suất nên khả năng tổng quát hóa 
là không cao. 
Ba là, nghiên cứu này chỉ mới khám phá, tập trung Ďược các yếu tố gồm 
môi trường học tập, giáo viên, phương tiêṇ hữu hình , nhân viên tác Ďộng Ďến sự 
hài lòng của học viên Ďối với dịch vụ Ďào tạo, thực tế có thể còn có các yếu tố 
khác ảnh hưởng Ďến sự hài lòng của học viên như tâm lý trọng bằng cấp của phụ 
68 
huynh thường thích con em học Ďại học hơn trung cấp mà không căn cứ vào 
năng lực thực sự của cá nhân người học hoặc cơ hội lựa chọn nghề nghiệp, 
thương hiệu của các trường cũng có thể là nhân tố ảnh hưởng và là hướng 
nghiên cứu tiếp theo ở các nghiên cứu khác. 
69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
Luâṭ Giáo duc̣ năm 2005 
Nghị Ďịnh số 75/2006/NĐ-CP (2006) của Chính phủ về Hướng dâñ thưc̣ 
hiêṇ môṭ số Điều của Luâṭ Giáo duc̣ năm 2005 
Quyết Ďịnh số 43/2007/QĐ-BGDĐT (2007) của Bộ Giáo dục và Đào tạo 
về việc Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp. 
Quyết Ďịnh số 40/2007/QĐ-BGDĐT (2007) của Bộ Giáo dục và Đào tạo 
về việc Ban hành Quy chế Ďào tạo trung cấp chuyên nghiệp. 
Quyết Ďịnh số 67/2007/QĐ-BGDĐT (2007) của Bộ Giáo dục và Ďào tạo 
về việc Quy Ďịnh về tiêu chuẩn Ďánh giá chất lượng giáo dục trường trung cấp 
chuyên nghiệp. 
Quyết Ďịnh số 795/QĐ-BGDĐT (2010) của Bộ Giáo dục và Đào tạo về 
việc xác Ďịnh chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình Ďăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển 
sinh, kiểm tra và xử lý việc thực hiện các quy Ďịnh về xác Ďịnh chỉ tiêu tuyển 
sinh sau Ďại học, Ďại học, cao Ďẳng và trung cấp chuyên nghiệp 
“Thị trường giáo dục- Khái niệm còn bỏ ngỏ”, Báo Sài gòn Giải phóng 
Online ngày 16 tháng 12 năm 2004. 
Nguyễn Hoàng Châu (2004), Mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo sau 
đại học và sự thỏa mãn về đào tạo của học viên Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, 
trường Đại học Bách khoa TP. HCM, Thành phố Hồ Chí Minh 
Nguyễn Kim Dung và Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số khái niệm 
thường dùng trong Ďảm bảo chất lượng giáo dục Ďại học, Tạp chí Giáo dục, số 
66, tháng 9/2003 
70 
Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang Ďo SEVPERF Ďể Ďánh gía 
chất lượng Ďào tạo Ďại học tại trường Đại học An Giang, Thông tin khoa học Đại 
học An Giang, số 27: 19-23. 
Kotler, P. & Armstrong, G. (2004), Những nguyên lý tiếp thị (tập 2), Nxb 
Thống Kê. 
Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy Trường (2007), SERVQUAL 
hay SERVPERF – một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt 
Nam, Tạp chí Phát triển khoa học và công nghệ, Vol 10, số 08 – 2007, 
Nguyễn Đình Thọ và các cộng sự (2003), Đo lường chất lượng dịch vụ vui 
chơi giải trí ngoài trời, CS2003-19, Trường Đại học Kinh Tế, TPHCM 
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu 
nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM. 
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2006), Giá trị dịch vụ và chất 
lượng dịch vụ trong giáo dục đại học nhìn từ góc độ sinh viên: trường hợp Đại 
học Kinh tế Tp.HCM, Đề tài nghiên cứu cấp trường, MS: CS-2005-09 Đại học 
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. 
Vũ Quang Việt (2007), Giáo dục công hay tư nhìn từ góc Ďộ lý thuyết 
kinh tế, Tạp chí Thông tin khoa học xã hội, số 01-2007, trang 19-28 
 (2010), Bách khoa toàn thư mở. 
Tiếng Anh 
Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry (1988), “SERVQUAL: a 
multiple-item scale for measuring consumer perceptions of servicequality”, 
Journal of Retailing, 64(1): 12-40. 
71 
Parasuraman, A., Berry, L. L. & Zeithaml, V.A. (1993), More on 
Improving Service Quality Measurement, Journal of Retailing, 69 (1): 140-47, 
(1993). 
Gronroos, C. (1988), “Service quality: the six criteria of good perceived 
quality service”, Review of Business, Vol.9 No.3, Winter, pp. 10-13. 
Asunción Beerli, Josefa D. Martin and Agustin Quintana (2004), “A model 
of customer loyalty in the retail banking market”, European Journal of 
Marketing Vol.38 No.1/2, 2004 pp.253-275. 
Cronin, J. Joseph, Jr.; Taylor, Steven A. (1992), “Measuring service 
quality: areexamination and extension”, JournalofMarketing, Vol. 56, July, pp. 
55-68. 
Giese, J.L. & Cote, J.A. (2000), “Defining consumer satisfaction”, 
Academy of Marketing Science Review, Volume 2000 No. 1 Available: 
 K. ryglová, I. vajčnerová (2005) “Potential for utilization of the European 
customer satisfaction index in agro-business”, Agric. Econ. – czech, 51, 2005 
(4): 161–167 
Costas Zafiropoulos and Vasiliki Vrana (2008), “Service quality 
assessment in a greek higher education institute”, Journal of Business 
Economics and Management, 2008, 9(1): 33–45 
Lucas, R. E. (1988). On the mechanics of economic development. Journal 
of Monetary Economics, 22 (1): 3–42. 
72 
Phụ lục 1. 
Phụ lục 1.1. Dàn bài thảo luận nhóm 
1. Giới thiệu bản thân và mục Ďích buổi thảo luận, phỏng vấn. 
2. Xác Ďịnh vai trò của người Ďược phỏng vấn và ý nghĩa Ďối với câu trả 
lời của người Ďược phỏng vấn. 
Nội dung cụ thể của bài thảo luận 
Xin chào các bạn, tôi là Đỗ Đăng Bảo Linh, học viên Cao học kinh tế của 
trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, hiện tôi Ďang nghiên cứu về chất 
lượng dịch vụ Ďào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp trên Ďịa bàn tỉnh 
Đồng Nai. Rất hân hạnh và mong Ďược bạn tham gia thảo luận về chủ Ďề trên. 
Quan Ďiểm của các bạn tại buổi thảo luận rất quan trọng Ďối với Ďề tài nghiên 
cứu của tôi, tất cả các thông tin, quan Ďiểm của bạn sẽ giúp ích cho mục tiêu của 
nghiên cứu cũng như giúp cho nhà trường hoàn thiện hơn nữa Ďối với chất lượng 
dịch vụ Ďào tạo của nhà trường. Tôi cam kết ý kiến, quan Ďiểm cá nhân của bạn 
sẽ không bị chỉ danh dưới bất kỳ hình thức nào. 
Xin bạn vui lòng trả lời các vấn Ďề sau: 
1. Theo bạn, một học viên Ďang theo học tại trường, các yếu tố nào là quan 
trọng Ďối với chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại trường? vì sao? 
2. Gợi ý 5 thành phần của thang Ďo SERVPERF. 
3. Theo bạn, trong các yếu tố trên, yếu tố nào là quan trọng xếp theo thứ tự 
nhất, nhì, ba? Yếu tố nào là không quan trọng? tại sao? 
4. Theo bạn, ngoài các yếu tố trên còn có yếu tố nào quan trọng ảnh hưởng 
Ďến dịch vụ Ďào tạo của trường không? Vì sao? 
Xin cảm ơn bạn tham gia phỏng vấn và cung cấp những thông tin, quan 
Ďiểm có giá trị với nghiên cứu. Chúc bạn luôn học tốt! 
73 
Phụ lục 1.2: Các biến đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo của học 
viên lần 1 
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (TAN) 
1. Cơ sở vật chất của nhà trường khang trang 
2. Các trang thiết bị dạy học hiện Ďại 
3. Các dịch vụ hỗ trợ khác tại trường phục vụ cho học sinh rất tốt (KTX, khu 
TDTT, căn tin, khu Ďể xe, y tế ) 
4. Thư viện của trường rộng rãi, cập nhật tài liệu mới 
MỨC ĐỘ TIN CẬY (REL) 
5. Thông tin từ trường Ďến học viên kịp thời 
6. Thời khóa biểu của trường ổn Ďịnh 
7. Giáo viên Ďánh giá kết quả học tập của học viên công tâm, khách quan 
8. Bạn cảm thấy an tâm khi học tại trường 
9. Giáo viên giảng dạy nghiêm túc theo kế hoạch Ďã thông báo (nội dung 
chương trình, giờ giấc, Ďề cương môn học) 
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG (RES) 
10. Giáo viên tận tụy Ďể học sinh tiếp thu bài giảng tốt nhất 
11. Học sinh dễ dàng nhận Ďược câu trả lời chính xác về những thác mắc chính 
Ďáng từ bộ phận có trách nhiệm của trường 
12. Nhân viên nhà trường luôn sẳn sàng và nhanh chóng giải quyết những vấn 
Ďề học sinh yêu cầu chính Ďáng 
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (ASS) 
13. Nhân viên nhà trường có thái Ďộ hòa nhã, lịch sự trong giải quyết công việc 
14. Phần lớn giáo viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn sâu Ďối với bộ môn 
mình Ďảm nhận giảng dạy 
15. Nhân viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn nghiệp vụ cao 
16. Giáo viên có phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm tốt 
CẢM THÔNG (EMP) 
17. Nhà trường thường xuyên thu thập, lắng nghe y kiến của học sinh 
18. Giáo viên nhà trường có lời khuyên quý giá cho học sinh 
19. Lợi ích chính Ďáng của học sinh luôn Ďược nhà trường tôn trọng 
20. Học sinh là trung tâm của quá trình Ďào tạo tại trường 
74 
Phụ lục 1.3: Bảng câu hỏi chính thức 
Xin chào bạn! 
Tôi là Đỗ Đăng Bảo Linh, học viên Cao học kinh tế của trường Đại học 
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, hiện tôi Ďang nghiên cứu về chất lượng dịch vụ Ďào 
tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp trên Ďịa bàn tỉnh. 
Rất mong bạn bớt chút thời gian Ďể trả lời bản câu hỏi bằng cách tick () 
vào các ô vuông. (Ý nghĩa của các dãy số từ 1 đến 5 như sau: 1 là hoàn toàn 
không đồng ý, 2 là không đồng ý , 3 là bình thường, 4 là đồng ý, 5 là rất đồng ý) 
1 2 3 4 5 
1. Cảnh quan nhà trường khang trang, phù hợp với môi trường 
giáo dục 
     
2. Cơ sở vật chất (phòng học, các phòng chức năng) rộng rãi, 
thoáng mát, ánh sáng tốt 
     
3. Thư viện nhà trường rộng rãi, luôn cập nhật sách, báo mới      
4. Các dịch vụ hỗ trợ khác tại trường phục vụ cho học sinh rất tốt 
(KTX, khu TDTT, can tin, khu Ďể xe, y tế ) 
     
5. Trang thiết bị học tập của nhà trường hiện Ďại (máy vi tính, thiết 
bị thực hành) 
     
6. Trang Web của trường Ďẹp về hình thức, Ďa dạng về nội dung 
và thông tin 
     
7. Thời khóa biểu học, lịch thi của trường ổn Ďịnh, Ďúng như thời 
gian biểu Ďầu năm thông báo 
     
8. Giáo viên Ďánh giá kết quả học tập của học sinh công tâm, 
khách quan 
     
9. Thông tin cần thiết từ nhà trường Ďề học sinh chính xác, kịp 
thời 
     
10. Bạn thấy an tâm khi học tại trường      
11. Giáo viên giảng dạy nghiêm túc theo kế hoạch Ďã thông báo 
(nội dung chương trình, giờ giấc, Ďề cương môn học) 
     
12. Nhân viên nhà trường luôn sẳn sàng và nhanh chóng giải quyết 
những vấn Ďề học sinh yêu cầu chính Ďáng 
     
13. Giáo viên tận tụy Ďể học sinh tiếp thu bài giảng ở mức tốt nhất      
14. Học sinh dễ dàng nhận Ďược câu trả lời chính xác về những thác 
mắc chính Ďáng từ bộ phận co trách nhiệm của trường 
     
75 
15. Ngoài chương trình chính khóa, trường còn có nhiều hoạt Ďộng 
ngoại khóa hấp dẫn (hoạt Ďộng tin học, ngoại ngữ, võ thuật, 
khiêu vũ, hoạt Ďộng ngoài trời …) 
     
16. Vị trí của trường thuạn tiện khi Ďi phương tiện giao thông công 
cộng 
     
17. Nhân viên nhà trường có thái Ďộ hòa nhã, lịch sự trong giải 
quyết công việc 
     
18. Phần lớn giáo viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn sâu Ďối 
với bộ môn mình Ďảm nhận giảng dạy 
     
19. Nhân viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn nghiệp vụ cao      
20. Giáo viên có phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm tốt      
21. Cơ sở vật chất nhà trường hỗ trợ tốt cho học tập của học sinh      
22. Môi trường học tập tại trường thân thiện có sự gắn kết giữa học 
sinh với giáo viên 
     
23. Lợi ích chính Ďáng của học sinh luôn Ďược nhà trường tôn trọng      
24. Thời khóa biểu học tập tại trường khoa học, thuận tiện cho học 
sinh 
     
25. Học sinh là trung tâm của quá trình Ďào tạo tại trường      
26. Giáo viên nhà trường có lời khuyên quý giá cho học sinh      
27. Nhà trường thường xuyên thu thập, lắng nghe y kiến của học sinh      
28. Bạn cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại trường      
29. Chất lượng dịch vụ Ďào tạo của trường Ďáp ứng Ďược kỳ vọng 
của bạn 
     
30. Bạn sẽ khuyên bạn bè, người thân vào học tại trường      
Tiếp theo, xin bạn vui lòng cung cấp một số thông tin sau: 
1. Bạn Ďang học tại trường 
Trung cấp chuyên nghiệp Kỹ thuật công nghiệp Đồng Nai  
Trung cấp chuyên nghiệp Kinh tế Đồng Nai  
Trung cấp chuyên nghiệp Kỹ thuật công nghiệp Nhơn Trạch  
Trung cấp chuyên nghiệp Tin học Bưu chính – Viễn thông Đồng Nai  
2. Loại hình trường bạn Ďang học: công lập  ngoài công lập  
3. Giới tính : nam  nữ  
4. Bạn là học viên nam thứ: Nhất  Hai  
Xin chân thành cảm ơn bạn Ďã hợp tác, chúc bạn luôn học tập tốt! 
76 
Phụ lục 1.4. Mã hóa các biến. 
1. Cảnh quan nhà trường khang trang, phù hợp với môi trường giá dục TAN1 
2. Cơ sở vật chất (phòng học, các phòng chức năng) rộng rãi, thoáng mát, ánh sáng tốt TAN2 
3. Thư viện nhà trường rộng rãi, luôn cập nhật sách, báo mới TAN3 
4. Các dịch vụ hỗ trợ khác tại trường phục vụ cho học sinh rất tốt (KTX, khu TDTT, 
can tin, khu Ďể xe, y tế ) TAN4 
5. Trang thiết bị học tập của nhà trường hiện Ďại (máy vi tính, thiết bị thực hành) TAN5 
6. Trang Werb của trường Ďẹp về hình thức, Ďa dạng về nội dung và thông tin TAN6 
7. Thời khóa biểu học, lịch thi của trường ổn Ďịnh, Ďúng như thời gian biểu Ďầu năm 
thông báo REL1 
8. Giáo viên Ďánh giá kết quả học tập của học sinh công tâm, khách quan REL2 
9. Thông tin cần thiết từ nhà trường Ďề học sinh chính xác, kịp thời REL3 
10. Bạn thấy an tâm khi học tại trường REL4 
11. Giáo viên giảng dạy nghiêm túc theo kế hoạch Ďã thông báo (nội dung chương trình, 
giờ giấc, Ďề cương môn học) REL5 
12. Nhân viên nhà trường luôn sẳn sàng và nhanh chóng giải quyết những vấn Ďề học 
sinh yêu cầu chính Ďáng RES1 
13. Giáo viên tận tụy Ďể học sinh tiếp thu bài giảng ở mức tốt nhất RES2 
14. Học sinh dễ dàng nhận Ďược câu trả lời chính xác về những thác mắc chính Ďáng từ 
bộ phận co trách nhiệm của trường RES3 
15. Ngoài chương trình chính khóa, trường còn có nhiều hoạt Ďộng ngoại khóa hấp dẫn 
(hoạt Ďộng tin học, ngoại ngữ, võ thuật, khiêu vũ, hoạt Ďộng ngoài trời …) RES4 
16. Vị trí của trường thuạn tiện khi Ďi phương tiện giao thông công cộng RES5 
17. Nhân viên nhà trường có thái Ďộ hòa nhã, lịch sự trong giải quyết công việc ASS1 
18. Phần lớn giáo viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn sâu Ďối với bộ môn mình 
Ďảm nhận giảng dạy ASS2 
19. Nhân viên nhà trường có trình Ďộ chuyên môn nghiệp vụ cao ASS3 
20. Giáo viên có phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm tốt ASS4 
21. Cơ sở vật chất nhà trường hỗ trợ tốt cho học tập của học sinh ASS5 
22. Môi trường học tập tại trường thân thiện có sự gắn kết giữa học sinh với giáo viên EMP1 
23. Lợi ích chính Ďáng của học sinh luôn Ďược nhà trường tôn trọng EMP2 
24. Thời khóa biểu học tập tại trường khoa học, thuận tiện cho học sinh EMP3 
25. Học sinh là trung tâm của quá trình Ďào tạo tại trường EMP4 
26. Giáo viên nhà trường có lời khuyên quý giá cho học sinh EMP5 
27. Nhà trường thường xuyên thu thập, lắng nghe y kiến của học sinh EMP6 
31. Bạn cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ Ďào tạo tại trường SAS1 
32. Chất lượng dịch vụ Ďào tạo của trường Ďáp ứng Ďược kỳ vọng của bạn SAS2 
33. Bạn sẽ khuyên bạn bè, người thân vào học tại trường SAS3 
77 
Phụ lục 2: Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha. 
Thang đo: Phƣơng tiện hữu hình (lần 1) 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.833 6 
Item Statistics 
Mean 
Std. 
Deviation N 
TAN1 3.34 .851 245 
TAN2 3.24 .878 245 
TAN3 3.12 .967 245 
TAN4 3.06 .975 245 
TAN5 3.02 1.008 245 
TAN6 2.13 .836 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
 if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
TAN1 14.57 11.648 .743 .781 
TAN2 14.67 11.450 .751 .778 
TAN3 14.79 10.578 .822 .758 
TAN4 14.85 10.694 .791 .765 
TAN5 14.89 10.776 .740 .776 
TAN6 15.78 16.708 -.105 .921 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
17.91 16.689 4.085 6 
78 
Thang đo: Phƣơng tiện hữu hình (lần 2) 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.921 5 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
TAN1 3.34 .851 245 
TAN2 3.24 .878 245 
TAN3 3.12 .967 245 
TAN4 3.06 .975 245 
TAN5 3.02 1.008 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
TAN1 12.44 11.542 .768 .909 
TAN2 12.54 11.364 .772 .908 
TAN3 12.65 10.424 .856 .890 
TAN4 12.71 10.623 .807 .901 
TAN5 12.76 10.569 .782 .906 
Scale Statistics 
Mean Variance 
Std. 
Deviation 
N of 
Items 
15.78 16.708 4.087 5 
79 
Thang đo: Sự tin cậy 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.847 5 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
REL1 3.11 .916 245 
REL2 3.50 1.096 245 
REL3 3.12 .897 245 
REL4 2.98 .727 245 
REL5 3.38 1.047 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
REL1 12.98 9.516 .621 .824 
REL2 12.60 8.439 .664 .817 
REL3 12.98 9.450 .655 .816 
REL4 13.12 9.842 .767 .799 
REL5 12.72 8.826 .634 .824 
Scale Statistics 
Mean Variance 
Std. 
Deviation 
N of 
Items 
16.10 13.867 3.724 5 
80 
Thang đo: Sự đáp ứng 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.780 5 
Item Statistics 
Mean 
Std. 
Deviation N 
RES1 2.37 .657 245 
RES2 3.42 1.039 245 
RES3 2.80 .865 245 
RES4 2.82 .919 245 
RES5 3.02 .844 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
RES1 12.07 8.110 .430 .777 
RES2 11.02 6.200 .554 .745 
RES3 11.63 6.684 .607 .721 
RES4 11.62 6.090 .709 .683 
RES5 11.41 7.178 .499 .757 
Scale Statistics 
Mean 
Varian
ce 
Std. 
Deviation N of Items 
14.44 10.149 3.186 5 
81 
Thang đo: Năng lực phục vụ 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in 
the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.822 5 
Item Statistics 
Mean 
Std. 
Deviation N 
ASS1 2.79 .714 245 
ASS2 3.64 .963 245 
ASS3 2.86 .840 245 
ASS4 3.62 .931 245 
ASS5 3.29 .801 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
ASS1 13.41 7.751 .602 .793 
ASS2 12.56 6.362 .692 .763 
ASS3 13.34 7.300 .584 .795 
ASS4 12.58 6.351 .731 .749 
ASS5 12.91 7.844 .483 .822 
Scale Statistics 
Mean Variance 
Std. 
Deviation N of Items 
16.20 10.652 3.264 5 
82 
Thang đo: Mức độ cảm thông 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 00.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.901 6 
Item Statistics 
Mean 
Std. 
Deviation N 
EMP1 3.00 .847 245 
EMP2 2.87 .823 245 
EMP3 3.03 .870 245 
EMP4 2.83 .790 245 
EMP5 3.48 .935 245 
EMP6 2.89 .830 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
EMP1 15.11 12.243 .751 .880 
EMP2 15.24 12.386 .751 .881 
EMP3 15.08 12.206 .731 .883 
EMP4 15.28 12.546 .758 .880 
EMP5 14.63 12.480 .614 .903 
EMP6 15.22 12.115 .797 .874 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
18.11 17.410 4.173 6 
83 
Thang đo: Sự hài lòng 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 245 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 245 100.0 
a. Listwise deletion based on all 
variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.915 3 
Item Statistics 
Mean 
Std. 
Deviation N 
SAS1 3.28 .926 245 
SAS2 3.01 .802 245 
SAS3 2.86 .882 245 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
SAS1 5.87 2.516 .840 .869 
SAS2 6.13 2.953 .814 .892 
SAS3 6.29 2.649 .839 .867 
Scale Statistics 
Mean Variance 
Std. 
Deviation 
N of 
Items 
9.15 5.839 2.416 3 
84 
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố đối với thang đo 
Phụ lục 3.1. Ma trận hệ số tƣơng quan của các biến quan sát đƣa vào EFA 
của thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo (*) 
 TAN1 TAN2 TAN3 TAN4 TAN5 REL1 REL2 
Correlation TAN1 1.000 .797 .701 .636 .605 .365 .401 
TAN2 .797 1.000 .689 .648 .620 .302 .400 
TAN3 .701 .689 1.000 .796 .780 .451 .433 
TAN4 .636 .648 .796 1.000 .745 .451 .431 
TAN5 .605 .620 .780 .745 1.000 .415 .434 
REL1 .365 .302 .451 .451 .415 1.000 .432 
REL2 .401 .400 .433 .431 .434 .432 1.000 
REL3 .380 .348 .427 .436 .415 .606 .446 
REL4 .495 .470 .552 .586 .560 .662 .548 
REL5 .439 .441 .464 .459 .429 .399 .701 
RES1 .375 .373 .348 .368 .331 .283 .343 
RES2 .470 .417 .451 .440 .463 .376 .632 
RES3 .346 .315 .342 .417 .403 .597 .497 
RES4 .429 .398 .481 .543 .472 .589 .537 
RES5 .576 .550 .694 .660 .674 .341 .372 
ASS1 .339 .321 .375 .419 .375 .344 .385 
ASS2 .444 .406 .421 .386 .403 .265 .606 
ASS3 .395 .346 .380 .451 .410 .304 .350 
ASS4 .452 .421 .416 .418 .430 .330 .609 
ASS5 .787 .794 .832 .827 .801 .402 .431 
EMP1 .441 .395 .480 .546 .514 .586 .528 
EMP2 .395 .376 .447 .521 .442 .438 .525 
EMP3 .429 .388 .497 .515 .476 .674 .505 
EMP4 .383 .329 .413 .460 .400 .423 .505 
EMP5 .474 .475 .478 .507 .509 .395 .643 
EMP6 .447 .418 .502 .560 .468 .507 .534 
(*) do giới hạn của trang giấy nên chỉ một phần của kết quả được thể hiện
85 
Phụ lục 3.2: Phân tích nhân tố đối với thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo 
(lần 1). 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .941 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5687.119 
Df 325 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
TAN1 1.000 .723 
TAN2 1.000 .736 
TAN3 1.000 .822 
TAN4 1.000 .778 
TAN5 1.000 .738 
REL1 1.000 .642 
REL2 1.000 .635 
REL3 1.000 .637 
REL4 1.000 .894 
REL5 1.000 .639 
RES1 1.000 .284 
RES2 1.000 .653 
RES3 1.000 .695 
RES4 1.000 .706 
RES5 1.000 .639 
ASS1 1.000 .832 
ASS2 1.000 .831 
ASS3 1.000 .827 
ASS4 1.000 .815 
ASS5 1.000 .895 
EMP1 1.000 .708 
EMP2 1.000 .680 
EMP3 1.000 .735 
EMP4 1.000 .636 
EMP5 1.000 .668 
EMP6 1.000 .711 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
86 
Total Variance Explained 
C
o
m
p
o
n
en
t 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
d
i
m
e
n
s
i
o
n
0 
1 13.292 51.124 51.124 13.292 51.124 51.124 5.932 22.814 22.814 
2 2.296 8.832 59.956 2.296 8.832 59.956 5.538 21.302 44.116 
3 1.688 6.493 66.449 1.688 6.493 66.449 4.995 19.213 63.329 
4 1.279 4.920 71.369 1.279 4.920 71.369 2.090 8.040 71.369 
5 .868 3.338 74.707 
6 .801 3.080 77.788 
7 .584 2.247 80.034 
8 .549 2.110 82.145 
9 .462 1.777 83.921 
10 .440 1.694 85.615 
11 .404 1.555 87.171 
12 .401 1.542 88.712 
13 .369 1.419 90.132 
14 .316 1.215 91.347 
15 .301 1.159 92.506 
16 .283 1.090 93.596 
17 .265 1.019 94.615 
18 .228 .876 95.491 
19 .222 .854 96.345 
20 .209 .803 97.148 
21 .185 .710 97.858 
22 .169 .648 98.506 
23 .148 .570 99.077 
24 .095 .365 99.441 
25 .090 .346 99.788 
26 .055 .212 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
87 
Component Matrix
a
Component 
1 2 3 4 
REL4 .865 -.218 -.303 -.080 
EMP1 .786 -.186 -.232 -.048 
EMP6 .784 -.211 -.115 -.194 
RES4 .783 -.200 -.191 .128 
TAN4 .771 .414 -.109 -.007 
ASS5 .762 .554 -.041 -.067 
EMP5 .753 -.092 .299 .050 
TAN3 .750 .502 -.057 -.071 
EMP3 .749 -.198 -.353 -.100 
EMP2 .741 -.236 -.036 -.273 
TAN5 .735 .441 -.052 -.014 
ASS4 .720 -.222 .475 -.145 
REL5 .715 -.140 .327 .023 
REL2 .715 -.209 .276 -.061 
EMP4 .715 -.292 -.010 -.201 
RES3 .703 -.321 -.213 .228 
RES2 .702 -.121 .379 .037 
TAN1 .701 .469 .082 -.072 
ASS2 .693 -.212 .525 -.174 
REL3 .681 -.201 -.362 .025 
TAN2 .670 .518 .100 -.092 
RES5 .669 .421 -.109 .052 
REL1 .646 -.179 -.436 .046 
RES1 .519 .000 .080 -.089 
ASS1 .585 -.044 .086 .693 
ASS3 .586 .007 .143 .681 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
a. 4 components extracted. 
88 
Rotated Component Matrix
a
Component 
1 2 3 4 
REL4 .821 .314 .327 .122 
EMP3 .778 .272 .226 .066 
REL1 .748 .220 .068 .170 
REL3 .732 .220 .154 .167 
EMP1 .709 .290 .319 .139 
RES3 .680 .103 .266 .389 
RES4 .669 .256 .309 .312 
EMP6 .657 .278 .449 .012 
EMP2 .599 .238 .511 -.064 
EMP4 .583 .168 .518 .003 
ASS5 .242 .885 .206 .107 
TAN3 .269 .835 .205 .100 
TAN2 .113 .800 .280 .075 
TAN1 .163 .774 .294 .103 
TAN5 .278 .770 .208 .153 
TAN4 .348 .770 .192 .164 
RES5 .278 .714 .121 .193 
ASS2 .178 .192 .869 .080 
ASS4 .229 .198 .843 .110 
RES2 .218 .258 .685 .265 
REL2 .343 .208 .668 .166 
REL5 .270 .253 .662 .250 
EMP5 .288 .312 .640 .280 
RES1 .266 .287 .356 .058 
ASS1 .241 .204 .219 .827 
ASS3 .183 .245 .248 .820 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 
dimension0 
1 .596 .544 .530 .259 
2 -.445 .831 -.332 -.040 
3 -.660 -.052 .741 .113 
4 -.102 -.106 -.244 .959 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
89 
Phụ lục 3.3. Phân tích nhân tố đối với thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo 
(lần 2, đã loại các biến RES1, EMP2, EMP4). 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .935 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5106.232 
Df 253 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
TAN1 1.000 .721 
TAN2 1.000 .733 
TAN3 1.000 .825 
TAN4 1.000 .781 
TAN5 1.000 .739 
REL1 1.000 .669 
REL2 1.000 .669 
REL3 1.000 .656 
REL4 1.000 .880 
REL5 1.000 .654 
RES2 1.000 .671 
RES3 1.000 .696 
RES4 1.000 .715 
RES5 1.000 .641 
ASS1 1.000 .851 
ASS2 1.000 .823 
ASS3 1.000 .872 
ASS4 1.000 .813 
ASS5 1.000 .899 
EMP1 1.000 .723 
EMP3 1.000 .739 
EMP5 1.000 .666 
EMP6 1.000 .661 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
90 
Total Variance Explained 
C
o
m
p
o
n
en
t 
Initial 
 Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
T
o
ta
l 
%
 o
f 
V
ar
ia
n
ce
C
u
m
u
la
ti
v
e 
%
1 12.034 52.321 52.321 12.034 52.321 52.321 5.382 23.401 23.401 
2 2.186 9.503 61.824 2.186 9.503 61.824 5.278 22.949 46.350 
3 1.684 7.321 69.145 1.684 7.321 69.145 4.444 19.324 65.674 
4 1.195 5.194 74.339 1.195 5.194 74.339 1.993 8.665 74.339 
5 .706 3.071 77.410 
6 .595 2.585 79.995 
7 .484 2.105 82.100 
8 .451 1.960 84.060 
9 .437 1.901 85.961 
10 .409 1.779 87.740 
11 .389 1.690 89.430 
12 .338 1.468 90.898 
13 .313 1.360 92.258 
14 .290 1.263 93.521 
15 .262 1.137 94.658 
16 .244 1.059 95.717 
17 .217 .944 96.661 
18 .185 .806 97.467 
19 .179 .778 98.245 
20 .155 .676 98.921 
21 .098 .427 99.348 
22 .093 .406 99.754 
23 .057 .246 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
91 
Component Matrix
a
Component 
1 2 3 4 
REL4 .852 .224 -.303 -.106 
RES4 .785 .240 -.192 .069 
EMP1 .781 .212 -.237 -.108 
TAN4 .780 -.401 -.100 .032 
ASS5 .779 -.538 -.030 -.040 
TAN3 .766 -.483 -.048 -.055 
EMP6 .765 .188 -.108 -.171 
TAN5 .751 -.417 -.044 -.004 
EMP5 .750 .129 .293 .013 
EMP3 .741 .208 -.354 -.149 
REL5 .715 .180 .328 -.051 
TAN1 .715 -.446 .086 -.062 
REL2 .713 .245 .275 -.154 
ASS4 .710 .236 .474 -.172 
RES2 .705 .168 .378 -.045 
RES3 .700 .362 -.220 .165 
TAN2 .686 -.496 .105 -.078 
RES5 .682 -.397 -.103 .084 
ASS2 .680 .221 .524 -.192 
REL3 .677 .237 -.374 -.046 
REL1 .651 .220 -.440 -.062 
ASS3 .596 .060 .136 .703 
ASS1 .600 .119 .083 .686 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
a. 4 components extracted. 
92 
Rotated Component Matrix
a
Component 
1 2 3 4 
ASS5 .888 .239 .204 .108 
TAN3 .837 .270 .207 .094 
TAN2 .798 .119 .281 .065 
TAN4 .775 .337 .181 .184 
TAN1 .773 .169 .295 .092 
TAN5 .771 .281 .211 .146 
RES5 .713 .276 .115 .207 
REL4 .320 .813 .319 .121 
EMP3 .275 .780 .231 .044 
REL1 .211 .778 .102 .094 
REL3 .209 .754 .166 .125 
EMP1 .287 .722 .329 .106 
RES3 .101 .691 .278 .362 
RES4 .254 .681 .326 .283 
EMP6 .296 .626 .424 .052 
ASS2 .198 .174 .865 .080 
ASS4 .204 .228 .842 .103 
RES2 .253 .241 .712 .205 
REL2 .205 .364 .696 .101 
REL5 .251 .286 .685 .198 
EMP5 .310 .298 .643 .259 
ASS3 .244 .182 .240 .850 
ASS1 .200 .249 .227 .835 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 
dimension0 
1 .570 .582 .514 .268 
2 -.819 .446 .344 .113 
3 -.038 -.664 .739 .105 
4 -.060 -.144 -.267 .951 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
93 
Phụ lục 3.4. Phân tích nhân tố thang đo sự hài lòng 
Correlation Matrix 
 SAS1 SAS2 SAS3 
Correlation SAS1 1.000 .774 .806 
SAS2 .774 1.000 .773 
SAS3 .806 .773 1.000 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .759 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 516.849 
Df 3 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
SAS1 1.000 .865 
SAS2 1.000 .840 
SAS3 1.000 .864 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 2.568 85.615 85.615 2.568 85.615 85.615 
2 .238 7.927 93.542 
3 .194 6.458 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrix
a
Component 
1 
SAS1 .930 
SAS3 .929 
SAS2 .917 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
Rotated Component Matrix
a
a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. 
94 
Phụ lục 4: Phân tích hồi quy bội 
Phụ lục 4.1. Phân tích tƣơng quan 
Correlations 
 MTHT PTHH GV NV SAS 
MTHT Pearson 
Correlation 
1 .621
**
 .675
**
 .513
**
 .799
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
N 245 245 245 245 245 
PTHH Pearson 
Correlation 
.621
**
 1 .591
**
 .473
**
 .736
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
N 245 245 245 245 245 
GV Pearson 
Correlation 
.675
**
 .591
**
 1 .519
**
 .772
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
N 245 245 245 245 245 
NV Pearson 
Correlation 
.513
**
 .473
**
 .519
**
 1 .568
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
N 245 245 245 245 245 
SAS Pearson 
Correlation 
.799
**
 .736
**
 .772
**
 .568
**
 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
N 245 245 245 245 245 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
95 
Phụ lục 4.2. Phân tích hồi quy bội 
Variables Entered/Removed
b
Model 
Variables Entered 
Variables 
Removed Method 
1 NV, PTHH, GV, 
MTHT
a
. Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: SAS 
Thống kê mô tả các biến Ďộc lập và biến phụ thuộc của mô hình 
hiệu chỉnh 
Biến N 
Trung 
bình 
Độ lệch chuẩn 
MTHT 245 2.9704 .7122 
GV 245 3.5068 .8421 
NV 245 2.8143 .7180 
PTHH 245 3.1557 .7832 
SAS 245 3.0490 .8054 
Model Summary
b
Model 
R R Square Adjusted R Square 
Std. 
Error of 
the 
Estimate 
Durbin-
Watson 
 1 .890
a
 .792 .789 .37042 1.954 
a. Predictors: (Constant), NV, PTHH, GV, MTHT 
b. Dependent Variable: SAS 
ANOVA
b
Model Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square F Sig. 
1 Regression 125.371 4 31.343 228.433 .000
a
Residual 32.930 240 .137 
Total 158.301 244 
a. Predictors: (Constant), NV, PTHH, GV, MTHT 
b. Dependent Variable: SAS 
96 
Coefficients
a
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta 
Toleranc
e VIF 
1 (Constant) -.416 .120 -3.479 .001 
MTHT .419 .050 .371 8.470 .000 .452 2.211 
PTHH .291 .041 .283 7.086 .000 .545 1.834 
GV .299 .041 .313 7.296 .000 .472 2.117 
NV .090 .040 .082 2.262 .025 .664 1.506 
a. Dependent Variable: SAS 
Collinearity Diagnostics
a
Model Dimension 
Eigenvalue 
Condition 
Index 
Variance Proportions 
(Constant) MTHT PTHH GV NV 
1 
1 4.894 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 
2 .034 11.969 .05 .07 .17 .05 .75 
3 .031 12.514 .95 .02 .01 .02 .22 
4 .024 14.424 .00 .11 .78 .32 .03 
5 .017 16.737 .00 .80 .03 .61 .00 
Residuals Statistics
a
 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 
Predicted Value 1.2254 4.2783 3.0490 .71681 245 
Residual -1.14989 1.09149 .00000 .36737 245 
Std. Predicted Value -2.544 1.715 .000 1.000 245 
Std. Residual -3.104 2.947 .000 .992 245 
a. Dependent Variable: SAS 
97 
Phụ lục 5: Dò tìm các vi phạm của mô hình 
Phụ lục 5.1. Biểu đồ phân tán Scatterplot của giá trị dự đoán chuẩn hóa và 
giá trị phần dƣ chuẩn hóa 
98 
Phụ lục 5.2. Tƣơng quan giữa trị tuyệt đối của phần dƣ và cán biến độc lập 
Correlations 
MTHT PTHH GV NV 
Trituyetdoi 
cuaphandu 
S
p
ea
rm
an
's
 r
h
o
MTHT Correlation Coefficient 1.000 .658
**
 .646
**
 .513
**
 .052 
Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .415 
N 245 245 245 245 245 
PTHH Correlation Coefficient .658
**
 1.000 .604
**
 .488
**
 -.006 
Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .924 
N 245 245 245 245 245 
GV Correlation Coefficient .646
**
 .604
**
 1.000 .481
**
 .005 
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .942 
N 245 245 245 245 245 
NV Correlation Coefficient .513
**
 .488
**
 .481
**
 1.000 -.123 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .054 
N 245 245 245 245 245 
Trituyetdoi 
cuaphandu 
Correlation Coefficient .052 -.006 .005 -.123 1.000 
Sig. (2-tailed) .415 .924 .942 .054 . 
N 245 245 245 245 245 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
99 
Phụ lục 5.3. Biểu đồ Histogram và đồ thị Q – Q Pilot 
của phần dƣ chuẩn hóa 
100 
Phụ lục 6. 
Phụ lục 6.1. Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
SAS 245 3.0490 .80547 .05146 
One-Sample Test 
Test Value = 3.05 
T df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
95% Confidence Interval of 
the Difference 
Lower Upper 
SAS -.020 244 .984 -.00102 -.1024 .1003 
101 
Phụ lục 6.2. Kiểm định Sự hài lòng của học viên theo giới tính 
Kiểm định tham số (T test) 
Group Statistics 
 Sex N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
SAS Nam 138 2.9928 .80998 .06895 
Nu 107 3.1215 .79752 .07710 
Independent Samples Test 
Levene's Test for 
Equality of Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t Df 
Sig. 
 (2-tailed) 
Mean 
Difference 
Std. Error 
Difference 
95% Confidence Interval of the Difference 
Lower Upper 
S
A
S
Equal variances assumed .241 .624 -1.242 243 .215 -.12874 .10364 -.33288 .07540 
Equal variances not assumed -1.245 229.683 .215 -.12874 .10343 -.33254 .07506 
Kiểm định phi tham số (Main Whitney) 
Ranks 
 Sex N Mean Rank Sum of Ranks 
SAS Nam 138 117.23 16177.50 
Nu 107 130.44 13957.50 
Total 245 
Test Statisticsa 
 SAS 
Mann-Whitney U 6586.500 
Wilcoxon W 16177.500 
Z -1.460 
Asymp. Sig. (2-tailed) .144 
a. Grouping Variable: sex 
102 
Phụ lục 6.3. Kiểm định Sự hài lòng của học viên theo giai đoạn học 
Kiểm định tham số: T – Test 
Group Statistics 
 Gdhoc N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
SAS 
dimens ion1 
1 135 3.1062 .77871 .06702 
2 110 2.9788 .83535 .07965 
Independent Samples Test 
Levene's Test for 
Equality of Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
 (2-tailed) 
Mean 
Difference 
Std. Error 
Difference 
95% Confidence Interval of the Difference 
Lower Upper 
S
A
S
Equal variances assumed 1.062 .304 1.233 243 .219 .12738 .10335 -.07619 .33096 
Equal variances not assumed 1.224 225.885 .222 .12738 .10409 -.07773 .33250 
Kiểm định phi tham số :Ranks 
Gdhoc 
N 
Mean 
Rank Sum of Ranks 
S
A
S
dimens ion1 
1 135 128.65 17367.50 
2 110 116.07 12767.50 
Total 245 
Test Statisticsa 
 SAS 
Mann-Whitney U 6662.500 
Wilcoxon W 12767.500 
Z -1.394 
Asymp. Sig. (2-tailed) .163 
a. Grouping Variable: gdhoc 
103 
Phụ lục 6.4. Kiểm định Sự hài lòng của học viên theo loại hình trƣờng (công lập và ngoài công lập) 
Kiểm định tham số: T – Test 
Group Statistics 
 Loaihinhtrg N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
SAS Ngoai cong lap 66 2.7879 1.01381 .12479 
Cong lap 179 3.1453 .69239 .05175 
Independent Samples Test 
Levene's Test for 
Equality of Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
 (2-tailed) 
Mean 
Difference 
Std. Error 
Difference 
95% Confidence Interval of the Difference 
Lower Upper 
SAS Equal variances assumed 31.376 .000 -3.136 243 .002 -.35737 .11395 -.58182 -.13292 
Equal variances not assumed -2.645 88.326 .010 -.35737 .13510 -.62584 -.08891 
Kiểm định phi tham số (Main Whitney) 
Ranks 
 Loaihinhtrg N Mean Rank Sum of Ranks 
SAS Ngoai cong lap 66 106.75 7045.50 
Cong lap 179 128.99 23089.50 
Total 245 
Test Statisticsa 
 SAS 
Mann-Whitney U 4834.500 
Wilcoxon W 7045.500 
Z -2.198 
Asymp. Sig. (2-tailed) .028 
a. Grouping Variable: loaihinhtrg 
104 
Phụ lục 6.5. Kiểm định Sự hài lòng của học viên theo trƣờng đang học. 
Descriptives 
SAS 
N Mean 
Std. 
 Deviation 
Std. 
 Error 
95% Confidence 
Interval for Mean 
M
in
im
u
m
M
a
x
im
u
m
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
TCCN Kinh te 61 3.2404 .66425 .08505 3.0703 3.4106 1.67 4.33 
TCCN Tin hoc Buu chinh Vien thong 66 2.7121 .95879 .11802 2.4764 2.9478 1.00 4.33 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Dong Nai 64 3.0260 .57675 .07209 2.8820 3.1701 2.00 4.00 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Nhon 
Trach 
54 3.2716 .85432 .11626 3.0384 3.5048 2.00 4.33 
Total 245 3.0490 .80547 .05146 2.9476 3.1503 1.00 4.33 
Test of Homogeneity of Variances 
SAS 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
12.620 3 241 .000 
Post Hoc Tests 
Multiple Comparisons 
SAS 
Tamhane 
(I) truong (J) truong 
Mean 
Difference 
(I-J) 
Std. 
Error Sig. 
95% Confidence 
Interval 
Lower 
 Bound 
Upper 
Bound 
TCCN Kinh te TCCN Tin hoc Buu chinh Vien thong .52832
*
 .14547 .003 .1389 .9177 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Dong Nai .21440 .11149 .296 -.0839 .5127 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Nhon Trach -.03117 .14405 1.000 -.4178 .3555 
TCCN Buu 
chinh Vien 
thong 
TCCN Kinh te -.52832
*
 .14547 .003 -.9177 -.1389 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Dong Nai -.31392 .13830 .142 -.6846 .0568 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Nhon Trach -.55948
*
 .16566 .006 -1.0028 -.1161 
TCCN Ky thuat 
Cong nghiep 
Dong Nai 
TCCN Kinh te -.21440 .11149 .296 -.5127 .0839 
TCCN Tin hoc Buu chinh Vien thong .31392 .13830 .142 -.0568 .6846 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Nhon Trach -.24556 .13680 .378 -.6135 .1224 
TCCN Ky thuat 
Cong nghiep 
Nhon Trach 
TCCN Kinh te .03117 .14405 1.000 -.3555 .4178 
TCCN Tin hoc Buu chinh Vien thong .55948
*
 .16566 .006 .1161 1.0028 
TCCN Ky thuat Cong nghiep Dong Nai .24556 .13680 .378 -.1224 .6135 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
cac_nhan_to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_vien.pdf