CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .2
1.1.2.1. Căn cứ khoa học . 2
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn . 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 4
1.2.1. Mục tiêu chung . 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 4
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu . 4
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu . 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 4
1.4.1. Phạm vi không gian . 4
1.4.2. Phạm vi thời gian . 4
1.4.3. đối tượng nghiên cứu . 5
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
đẾN đỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 6
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG VÀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) . 6
2.2. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN TẠI NHTM . 7
2.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT đỘNG CHO VAY TẠI NHTM . 7
2.3.1. Khái niệm cho vay . 7
2.3.2. Nguyên tắc vay vốn . 8
2.3.3. điều kiện vay vốn . 9
2.3.4. Lãi suất cho vay . 10
2.3.5. Các phương thức cho vay . 10
2.4. MỘT SỐ VẤN đỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG . 12
2.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng . 12
GVHD: Từ Văn Bình Trang 7 SVTH: Lê Long Trọng
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
2.4.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng . 12
2.4.3. Hậu quả từ rủi ro tín dụng . 13
2.5. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN đẾN HOẠT đỘNG CHO VAY . 14
2.5.1. Doanh số cho vay (DSCV) . 14
2.5.2. Doanh số thu nợ (DSTN) . 14
2.5.3. Dư nợ cho vay . 14
2.5.4. Nợ xấu . 15
2.6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU đÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT đỘNG CHO VAY NGẮN HẠN . 15
2.6.1. Vốn huy động ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ngắn hạn (%) . 15
2.6.2. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động ngắn hạn (%) . 15
2.6.3. Chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn trên doanh
số cho vay ngắn hạn (Hệ số thu nợ ngắn hạn) (%) . 15
2.6.4. Chỉ tiêu nợ xấu ngắn hạn trên
tổng dư nợ ngắn hạn (%) (Hệ số rủi ro tín dụng) . 16
2.6.5. Chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn
trên dư nợ bình quân ngắn hạn (Vòng quay vốn tín dụng) . 16
2.6.6. Chỉ tiêu tổng chi phí trên tổng thu nhập (%) . 16
2.7. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH . 17
2.7.1. Khái niệm chiến lược . 17
2.7.2. Thị trường và Marketing . 17
2.7.3. Ma trận SWOT . 18
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
HOẠT đỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG . 20
3.1. THỰC TRẠNG HOẠT đỘNG TẠI NGÂN HÀNG . 20
3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCTVN . 20
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCT TPCT . 21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ . 22
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức . 22
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban . 23
3.1.4. Các lĩnh vực hoạt động tại Ngân hàng . 24
3.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay tại NH . 26
GVHD: Từ Văn Bình Trang 8 SVTH: Lê Long Trọng
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
3.2. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG . 27
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại NH (2006 - 2008) . 27
3.2.1.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại NH (2006 - 2008) . 27
3.2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH (2006 - 2008) . 32
3.2.2. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng . 34
3.2.2.1. Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn . 34
3.2.2.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn . 35
3.2.2.3. Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn . 40
3.2.2.4. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn . 43
3.2.2.5. Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn . 47
3.2.2.6. đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
tại Ngân hàng (2006 - 2008) . 49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CN NHCT TPCT . 53
4.1. THỊ TRƯỜNG VÀ MARKETING 4P . 53
4.1.1. Product - Chiến lược sản phẩm, dịch vụ . 54
4.1.2. Price - Chiến lược giá . 55
4.1.3. Place - Chiến lược phân phối . 56
4.1.4. Promotion - Chiến lược chiêu thị . 58
4.2. PHÂN TÍCH SWOT . 59
4.2.1. điểm mạnh (Strength) . 59
4.2.2. điểm yếu (Weakness) . 60
4.2.3. Cơ hội (Opportunity) . 60
4.2.4. Thách thức (Threat) . 62
4.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG . 63
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THÚC đẨY CHIẾN LƯỢC
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CN NHCT TPCT . 69
5.1. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC . 69
5.2. PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH MARKETING . 70
5.3. MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG . 71
5.4. GIẢI PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG HUY đỘNG VỐN . 72
GVHD: Từ Văn Bình Trang 9 SVTH: Lê Long Trọng
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
5.5. đẨY MẠNH HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN . 74
5.5.1. Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố
quyết định cho sự thành công . 74
5.5.2. đẩy mạnh công tác xử lý nợ tồn đọng, phát triển dư nợ
và giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là yêu cầu cấp thiết hiện nay . 74
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 76
6.1. KẾT LUẬN . 76
6.2. KIẾN NGHỊ . 77
6.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . 77
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam . 77
6.2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố
và các cơ quan chức năng khác . 78
6.2.4. Kiến nghị với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 80
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Việt Nam gia nhập WTO, đó là một sự kiện trọng đại đối với nền kinh tế
của nước ta, đánh dấu bước chuyển mình của Việt Nam trên con đường hội nhập
kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới. Vậy làm thế nào để nền kinh tế
Việt Nam xứng tầm với nền kinh tế của các nước trong khu vực, đó chính là vấn
đề cấp thiết nhất của Việt Nam hiện nay. Thế nhưng, trong bước đầu phát triển
đòi hỏi các ngành kinh tế phải thực sự năng động, sáng tạo để khỏi bị lạc hậu so
với các nước trong khu vực. Song để đạt được điều đó chúng ta cần một nguồn
vốn lớn để đầu tư.
Ngân hàng (NH) là cầu nối trung gian giữa người có vốn và người cần
vốn hay điều động vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Vì thế hoạt động của ngân hàng
mà đặc biệt là hoạt động tín dụng đã góp phần quan trọng trong nền kinh tế. Hiệu
quả hoạt động của ngân hàng là tấm gương phản ánh trung thực cái được và cái
chưa được của mọi hoạt động kinh tế xã hội, thậm chí của từng doanh nghiệp,
từng cá thể, hộ gia đình Hoạt động tín dụng vận động trên thương trường tạo
thế cân bằng cung cầu về vốn, khơi thông dòng chảy về vốn trong nước để ngân
hàng có điều kiện làm tròn chức năng tiền tệ, thanh toán tín dụng của mình.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các xí
nghiệp sản xuất cần bổ sung nguồn vốn lưu động để quá trình sản xuất được
liên tục đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì hầu hết các đối tượng này đều
có vốn ít, rất cần vốn để mở rộng sản xuất. Mặt khác, đối với ngân hàng thì cho
vay ngắn hạn là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu. Do đó việc cho vay ngắn
hạn luôn được các ngân hàng mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay vì mục tiêu
kinh tế xã hội cùng với sự tồn tại và phát triển vững chắc của bản thân ngân
hàng. Thế nhưng, làm thế nào để vừa đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách
hàng một cách hợp lý nhất, lại vừa thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất, là vấn đề
được các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Với vị trí nằm trong một thành phố đô thị loại 1 khu vực đồng bằng Sông
Cửu Long (đBSCL), Chi nhánh Ngân hàng Công Thương thành phố Cần Thơ
(CN NHCT TPCT) là Chi nhánh được đánh giá là hoạt động kinh doanh có hiệu
quả liên tục nhiều năm. Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng, đặc biệt
là hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng chiếm tỷ trọng cao, góp phần
quan trọng vào việc tạo thu nhập cho Ngân hàng cũng như hỗ trợ tích cực nguồn
vốn cho sự phát triển kinh tế địa phương; tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn cũng ở
mức tương ứng với tỷ trọng của nó. Cũng chính vì nằm trong khu vực có vị trí
chiến lược, đầy tiềm năng phát triển kinh tế, tất yếu sẽ thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước nên nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) cổ phần được
thành lập và hoạt động song song với NHTM quốc doanh dẫn đến áp lực cạnh
tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt hơn. Vậy làm thế nào để Ngân hàng
vẫn giữ và phát huy được vị thế và năng lực cạnh tranh của mình; lại vừa đảm
bảo việc kinh doanh an toàn, hiệu quả, bám sát định hướng kinh doanh của ngân
hàng Hội sở, đồng thời bám sát chủ trương, chính sách và các chương trình kinh
tế trọng điểm của thành phố là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết, cần phải có chiến
lược kinh doanh cụ thể ngay từ những buổi đầu hoạt động.
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường đại học Cần Thơ và được
tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại CN NHCT TPCT,
em nhận thấy việc phân tích và đề ra chiến lược cho vay trong ngắn hạn của
Ngân hàng là hết sức cần thiết trong xu thế cạnh tranh như hiện nay. Nhận thức
được ý nghĩa và tầm quan trọng của cho vay ngắn hạn nên em chọn đề tài “Chiến
lược cho vay ngắn hạn tại CN NHCT TPCT” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học
Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở những kiến thức các môn học mà quý
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt:
- “Phân tích hoạt động kinh doanh”: Phân tích tình hình hoạt động chung
cũng như hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Chi nhánh thành phố Cần Thơ (2006 - 2008) để thấy được xu hướng cho vay của
ngân hàng cũng như phân tích cơ cấu cho vay ngắn hạn để từ đó tìm ra những
nguyên nhân dẫn tới xu hướng đó.
- “Tiền tệ ngân hàng”: Tìm hiểu về hoạt động của NHTM nước ta cũng
như xu hướng phát triển của hệ thống Ngân hàng trong nước, khu vực và trên thế
giới.
- “Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại”: Tìm hiểu về các nghiệp
vụ kinh doanh của NHTM, chủ yếu tìm hiểu kỹ hơn về nghiệp vụ tín dụng ngắn
hạn. Ngoài ra là một số vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay như: nguyên tắc
cho vay, điều kiện cho vay, lãi suất cho vay
- “Quản trị ngân hàng” và “Quản trị tài chính”: biết cách phân tích, đánh
giá hoạt động của ngân hàng thông qua các bảng báo cáo tài chính và các tài liệu
có liên quan. Trên cơ sở đó tìm hiểu về tình hình tài chính và các nhân tố ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng; để từ đó tìm ra được nguyên nhân,
đưa ra giải pháp, giúp nhà quản trị ra quyết định đúng đắn nhằm quản trị ngân
hàng tốt hơn cũng như đề ra các kế hoạch chiến lược hợp lý trong tương lai.
- “Quản trị học căn bản”: biết được những nguyên tắc, nội dung, phương
pháp hoạch định chiến lược dựa vào công cụ ma trận SWOT.
- “Marketing ứng dụng trong sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ”
tạo cơ sở cho doanh nghiệp xác định các phương án Marketing hỗn hợp, xây
dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả trên thương trường.
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Hoạt động tín dụng ngắn hạn nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn
nói riêng đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và
hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển, sử dụng tối ưu nguồn vốn, góp phần phát
triển kinh tế nước nhà. Việc phân tích và đưa ra chiến lược cho vay ngắn hạn tại
CN NHCT TPCT góp phần thấy được xu hướng cho vay của Ngân hàng trong
những năm gần đây, những mặt mạnh cũng như những mặt hạn chế tại Chi
nhánh, những thách thức cũng như những cơ hội trong tiến tình hội nhập kinh tế
quốc tế. Từ đó giúp nhà quản trị tìm ra nguyên nhân và đề giải pháp nhằm mở
rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, bổ sung vốn lưu động
kịp thời cho nền kinh tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn tại CN NHCT TPCT
(2006 - 2008), đồng thời xây dựng chiến lược nhằm mở rộng và nâng cao hiệu
quả cho vay ngắn hạn trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng (2006 - 2008).
- Phân tích tình hình huy động vốn ngắn hạn và hiệu quả cho vay ngắn
hạn tại Ngân hàng (2006 - 2008).
- Phân tích những cản trở tác động đến hoạt động kinh doanh.
- đề xuất chiến lược nhằm phát triển cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
trong thời gian tới.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trực tiếp tại Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp CN
NHCT TPCT ( 2006 - 2008).
- Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu có liên quan
đến đề tài.
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối.
- Phương pháp so sánh số tương đối.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
- đề tài được thực hiện nghiên cứu tại CN NHCT TPCT bao gồm các hoạt
động bên trong và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng.
- Số liệu phân tích được thu thập tại Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp,
CN NHCT TPCT.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 02/02/2009 đến ngày 24/04/2009.
- Sử dụng số liệu thứ cấp (2006 - 2008).
1.4.3. đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực hiện đề tài và kiến thức bản thân còn hạn chế trong khi
hoạt động kinh doanh của CN NHCT TPCT rất phong phú và đa dạng với nhiều
sản phẩm và dịch vụ nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn
tại CN NHCT TPCT (2006 - 2008).
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN đẾN đỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- “Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ thống
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCTVN)” (2006).
- “Sổ tay tín dụng NHCTVN” (2006).
- Nguyễn Chánh Trực (2008). Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ, đại học Cần
Thơ.
- Nguyễn Chí Tín (2008). Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng
Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ, đại học Cần Thơ.
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược cho vay ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng mạng lưới
phân phối sản phẩm của mình. ðối với Vietinbank Cần Thơ, những thị trường
cần khai thác thêm ñó là những khu ñô thị, khu công nghiệp trên ñịa bàn thành
phố. Mặc dù ñây không phải là thị trường trọng ñiểm nhưng thị trường này lại
tạo nên mạng lưới phân phối rộng khắp, giúp Vietinbank Cần Thơ quảng bá
thương hiệu của mình.
Trong chiến lược này, Vietinbank Cần Thơ cũng cần chú ý ñến yếu tố
phân phối. Yếu tố này thể hiện Ngân hàng ñưa sản phẩm dịch vụ của mình ñến
những ñối tượng khách hàng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể như
thế nào? Vấn ñề phân phối này cần ñược thực hiện chuyên sâu, ñi ñúng vào
những doanh nghiệp ñã có mối quan hệ thân thiết. Bên cạnh ñó, cần có sự hỗ trợ
quảng cáo, tiếp thị rộng rãi cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Bởi vì, khi khách
hàng biết ñến sản phẩm và có nhu cầu ñối với sản phẩm ñó thì khi ñó, công việc
phân phối mới ñạt hiệu quả cao nhất. Tại thành phố Cần Thơ, ñối tượng doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cũng như các hộ kinh doanh cá thể thường tập trung tại các
ñô thị hoặc khu dân cư ñông ñúc, nơi giao thông liên lạc rất thuận tiện. Chính
những ñặc ñiểm này sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi hơn cho việc tiếp cận trực tiếp
khách hàng thông qua ñội ngũ nhân viên, hoặc sử dụng các công cụ và phương
tiện quảng cáo phổ biến như: thư quảng cáo, tờ rơi, pa-nô… Cụ thể hơn,
Vietinbank Cần Thơ có thể ñưa các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng ñến với
khách hàng mục tiêu bằng cách thông qua các nhân viên tín dụng. Chính họ sẽ là
những người hiểu rõ nhất các sản phẩm mình cung cấp; ñồng thời, cán bộ tín
dụng cũng là người hiểu rõ nhu cầu khách hàng vay vốn do tính chất công việc
của họ. Bên cạnh ñó, Vietinbank Cần Thơ có thể thực hiện việc phân phối thông
qua thư quảng cáo ñến những khách hàng có khả năng sử dụng sản phẩm của
Ngân hàng. Tất cả những việc làm này không những giúp Ngân hàng ñưa sản
phẩm ñến tận tay người sử dụng mà còn có thể làm phát sinh nhu cầu sử dụng
sản phẩm của khách hàng. Khi ñó, quá trình phân phối sản phẩm của Ngân hàng
sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
Ngoài công tác phân phối sản phẩm - dịch vụ thì vấn ñề mạng lưới phân
phối hay thị trường kinh doanh cũng rất quan trọng. Hiện nay, thị phần của
Vietinbank Cần Thơ ñang bị ñe dọa bởi rất nhiều những NHTM mới xuất hiện tại
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 70 SVTH: Lê Long Trọng
Cần Thơ. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng cho thấy ñây là thời ñiểm
thích hợp ñể Ngân hàng tập trung vào thị trường mục tiêu với nhóm khách hàng
tiềm năng, tránh sự cạnh tranh không cần thiết. Sự tập trung này làm cho thị phần
của Vietinbank Cần Thơ thu hẹp lại nhưng không có nghĩa là không tốt. Nếu như
trước ñây, Ngân hàng kinh doanh với thị trường ña dạng hóa thì nay sẽ chuyển
sang kinh doanh chuyên sâu vào thị trường hơn. ðây cũng là một chiến lược kinh
doanh hiệu quả nếu ta biết lựa chọn thị trường và khách hàng phù hợp với khả
năng kinh doanh của mình.
4.1.4. Promotion - Chiến lược chiêu thị
ðây là chiến lược cuối cùng trong nội dung chiến lược 4P của một doanh
nghiệp hay một ngân hàng, nhưng lại là một chiến lược bổ trợ ñắc lực cho các
chiến lược còn lại. Thực chất của vấn ñề chiêu thị là quảng cáo, khuyến mãi, xúc
tiến nhằm gia tăng ñược số lượng hàng hóa dịch vụ ñược bán ra. ðối với ngân
hàng, chúng ta cũng có thể hiểu như thế, chiến lược chiêu thị của ngân hàng sẽ là
những hướng ñi và mục tiêu của hướng ñi này sẽ là sự gia tăng lượng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cung cấp ñến những khách hàng và thu về cho ngân hàng
ngày càng nhiều thu nhập hơn. Trong hoạt ñộng chiêu thị, Vietinbank Cần Thơ
cũng nên thực hiện ñồng bộ với các chiến lược ñã hoạch ñịnh ở trên. Có nghĩa là,
ñối với từng loại sản phẩm dịch vụ thì Ngân hàng sẽ có cách chiêu thị khác nhau.
Ví dụ, ñối với những dịch vụ phổ thông như thẻ thanh toán, chuyển tiền, hoạt
ñộng huy ñộng vốn từ dân cư thì Ngân hàng nên lựa chọn hình thức quảng cáo
rộng rãi thông qua báo chí, truyền hình hay các pa-nô, tờ rơi..; còn ñối với các
hình thức khuyến mãi, xúc tiến ñối với các sản phẩm dành riêng cho ñối tượng
khách hàng tiềm năng thì Vietinbank Cần Thơ không nên sử dụng loại hình
quảng cáo này, bởi nó sẽ chi tiêu một khoản chi phí lớn nhưng hiệu quả không
cao. Ngược lại, Ngân hàng nên thực hiện chiến lược chiêu thị ñúng vào khách
hàng cần hướng ñến thông qua các nhân viên ñã quen biết trước với khách hàng,
hiểu rõ khách hàng, hoặc có thể sử dụng ñội ngũ nhân viên chuyên trách nhiệm
vụ giới thiệu về chương trình chiêu thị của Ngân hàng ñến những khách hàng
mới. Chính sự chuyên sâu, rút gọn trong chiến lược chiêu thị sẽ giúp cho Ngân
hàng sử dụng có hiệu quả hơn công cụ này trong hoạt ñộng kinh doanh của mình.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 71 SVTH: Lê Long Trọng
Nói tóm lại, 4 nhóm chiến lược trong nội dung chiến lược kinh doanh trên
của Vietinbank Cần Thơ là những hướng ñi, những mục tiêu mà Ngân hàng nên
ñạt ñược ñể có thể nâng cao vị thế và kinh doanh hiệu quả hơn trong môi trường
kinh doanh ngày càng khó khăn hiện nay của ngành ngân hàng. Lựa chọn ñúng
con ñường kinh doanh là yếu tố ñầu tiên góp phần quyết ñịnh thành công của
một ngân hàng. Các chiến lược cụ thể sẽ ñược làm rõ hơn trong việc sử dụng
công cụ phân tích SWOT.
4.2. PHÂN TÍCH SWOT
Trong khoảng thời gian gần ñây, Cần Thơ là một trong những thành phố
có nền kinh tế phát triển nhanh trong cả nước. Nhiều doanh nghiệp trong nước và
nhiều nhà ñầu tư nước ngoài ñã và ñang chọn thành phố Cần Thơ là ñiểm ñặt
chân ñến ñầu tiên khi muốn xâm nhập vào các tỉnh ðBSCL. Song song với việc
phát triển như vậy thì cũng có nhiều NHTM trong và ngoài nước ñược thành lập
ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM ở ñịa bàn nói
chung và Vietinbank Cần Thơ nói riêng. Do ñó, Ngân hàng cần phải nắm vững
môi trường bên trong và bên ngoài nhằm ñưa ra những chiến lược thích hợp
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh nói chung, mở rộng cho vay
ngắn hạn nói riêng. Vì thế việc sử dụng công cụ SWOT ñể tìm ra chiến lược là
hết sức cần thiết.
4.2.1. ðiểm mạnh (Strength)
- Thương hiệu Vietinbank ñã khẳng ñịnh ñược vị thế của một trong những
ngân hàng thương mại hàng ñầu tại Việt Nam, có mối quan hệ truyền thống và
gắn bó với khách hàng qua hơn 20 năm ñược xây dựng từ sự hiểu biết cụ thể các
yêu cầu và khả năng của khách hàng; từ ñó hình thành các sản phẩm dịch vụ ñáp
ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn. Thương hiệu Vietinbank ñã và
ñang khẳng ñịnh ñược một vị thế ngày càng vững chắc trong lòng khách hàng. Vì
thế, Vietinbank Cần Thơ có thị phần ổn ñịnh tại ñịa bàn Thành phố Cần Thơ,
nhiều khách hàng chiến lược ñã gắn bó với Ngân hàng từ những ngày ñầu mới
thành lập.
- Vietinbank Cần Thơ có một lực lượng cán bộ có kinh nghiệm, trình ñộ
chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm cao, phong cách phục vụ nhiệt
tình, chuyên nghiệp và có khả năng thích ứng nhanh với môi trường cạnh tranh.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 72 SVTH: Lê Long Trọng
Ngân hàng có những ứng dụng hiện ñại về công nghệ ngân hàng, luôn sẵn sàng
ñóng góp vào mục tiêu phát triển chung của Chi nhánh.
- Vietinbank Cần Thơ luôn thể hiện lợi thế về hoạt ñộng tín dụng so với
các chi nhánh ngân hàng khác tại ñịa bàn thành phố Cần Thơ (Dư nợ tăng khá,
chất lượng và hiệu quả tín dụng ñược cải thiện rõ rệt,…). ðiều này cho thấy Chi
nhánh rất có kinh nghiệm trong hoạt ñộng tín dụng.
- Vị trí kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ rất thuận lợi cũng góp phần
gia tăng lợi thế cạnh tranh với các ñối thủ, mạng lưới kinh doanh của Vietinbank
rộng khắp cả nước.
- Nguồn lực tài chính mạnh mẽ, hiệu quả kinh doanh tốt, khả năng huy
ñộng vốn cao.
4.2.2. ðiểm yếu (Weakness)
- Lực lượng cán bộ tín dụng còn thiếu nên một cán bộ tín dụng phải theo
dõi nhiều khoản vay do ñó không thể bám sát kỹ ñược các khoản vay.
- Chi phí hoạt ñộng tín dụng có xu hướng tăng cao thông qua việc tăng chi
phí quản lý, chi phí hoạt ñộng, tiền lương…
- Hoạt ñộng Marketing, giới thiệu sản phẩm dịch vụ và hình ảnh
Vietinbank chưa ñược ñẩy mạnh thực hiện. Ngân hàng chưa có một bộ phận
Marketing riêng ñể tiến hành lên kế hoạch cụ thể với các chương trình hành ñộng
trước mắt và lâu dài ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho Chi nhánh.
- Sản phẩm dịch vụ tuy ña dạng nhưng lại không nổi trội hơn so với các
ñối thủ cạnh tranh nên gặp không ít hạn chế trong việc hấp dẫn khách hàng. Thu
nhập của Ngân hàng chủ yếu ñược tạo ra từ một số nghiệp vụ truyền thống như
cho vay, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ, ngân quỹ, thẻ …
- Hiện tại, Vietinbank Cần Thơ còn hạn chế về thị trường. Nhiều quận,
huyện có vị trí kinh tế chiến lược như Ô Môn, Thốt Nốt, Cờ ðỏ cũng là những
thị trường ñầy tiềm năng có thể khai thác ñể ñem lại nguồn lợi nhuận lớn cho
Ngân hàng nhưng hiện nay vẫn chưa thấy phòng hay ñiểm giao dịch nào của
Vietinbank.
4.2.3. Cơ hội (Opportunity)
- Cần Thơ ñã là thành phố trực thuộc trung ương, hiện tại Chi nhánh
Vietinbank Cần Thơ ñang hoạt ñộng trong môi trường kinh tế ñịa phương phát
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 73 SVTH: Lê Long Trọng
triển bền vững, ổn ñịnh, ñặc biệt ñược sự quan tâm của Nhà nước. Tiềm năng
phát triển kinh tế xã hội còn rất lớn.
- Nhiều doanh nghiệp trong nước và nhiều nhà ñầu tư nước ngoài ñã và
ñang chọn thành phố Cần Thơ là ñiểm ñặt chân ñến ñầu tiên khi muốn xâm nhập
vào các tỉnh ðBSCL. Hơn nữa, tại thị trường thành phố Cần Thơ chủ yếu là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, tất yếu sự xuất hiện thêm các doanh nghiệp này sẽ
ngày càng nhiều trong thời gian tới. Do ñó nhu cầu về vốn lưu ñộng ngắn hạn
còn rất nhiều tiềm năng.
- Số lượng các Ngân hàng ñặt chân xuống thành phố Cần Thơ ngày càng
nhiều, ñiều này tuy làm cho môi trường cạnh tranh trở nên sôi ñộng hơn bao giờ
hết nhưng chính ñiều này sẽ thúc ñẩy các Ngân hàng không ngừng tự cải tiến
hoạt ñộng kinh doanh của mình, ña dạng hoá hoạt ñộng… Sự phát triển của khoa
học và công nghệ là ñộng lực cho Ngân hàng nâng cao chất lượng phục vụ.
- Các ngành như du lịch, khách sạn, giải trí, dịch vụ, thương mại... phát
triển dẫn ñến nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại của du khách cả trong
và ngoài nước, giữa các doanh nghiệp với nhau ngày càng tăng cao… tạo thị
phần và cơ hội ñể các ngân hàng mạnh dạn phát triển các dịch vụ mới, giảm sự
phụ thuộc quá nhiều vào mảng tín dụng như hiện nay.
- Mức sống người dân ñược cải thiện, sự hiểu biết của người dân về hoạt
ñộng ngân hàng ñược nâng cao, dân cư thành phố ngày càng tăng,... tạo nên thị
trường hoạt ñộng kinh doanh ñầy tiềm năng cho Vietinbank Cần Thơ về nghiệp
vụ huy ñộng vốn cũng như nghiệp vụ cho vay. Bên cạnh ñó, trình ñộ dân trí ñược
cải thiện, nguồn nhân lực ñược ñào tạo chuyên môn cơ bản cao từ các trường cao
ñẳng, ñại học sẽ tạo nguồn lực tại chỗ có chất lượng tốt cho Vietinbank Cần Thơ.
- Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu thì năm 2009 dự kiến sẽ còn khó khăn,
với chủ trương hỗ trợ 4% lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ lãi suất vay vốn lưu ñộng
ngắn hạn cho khách hàng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (Quyết ñịnh số
131/Qð-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/TT-
NHNN ngày 03/02/2009 của Thống ñốc NHNN về hỗ trợ lãi suất cho khách
hàng). Cơ hội này sẽ làm cho số lượng khách hàng ñến giao dịch với ngân hàng
ngày càng ñông hơn.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 74 SVTH: Lê Long Trọng
- Hội nhập kinh tế tạo ñiều kiện hợp tác sâu rộng với các tổ chức và ñịnh
chế tài chính quốc tế, nâng cao kỹ năng quản trị, tranh thủ nguồn vốn liên doanh
liên kết ñể ñầu tư kinh doanh và phát triển.
4.2.4. Thách thức (Threat)
- Gần ñây là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình hình lạm phát
của nước ta trong những năm vừa qua, ảnh hưởng phần nào ñến tâm lý của người
dân trong việc gửi tiền vào ngân hàng.
- Quy mô hoạt ñộng của các doanh nghiệp ở vùng còn nhỏ, trình ñộ quản
lý, khả năng cạnh tranh chưa cao, và ñặc biệt nguồn vốn tự có còn nhỏ; chủ yếu
kinh doanh dựa vào kinh nghiệm… ðiều ñó cho thấy rủi ro về tài chính của
doanh nghiệp là khá cao.
- Việt Nam ñã chính thức gia nhập WTO nên buộc phải mở cửa lĩnh vực
tài chính - ngân hàng, với môi trường ñầu tư thuận lợi thì cũng ñến lúc các ngân
hàng 100% vốn nước ngoài hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài xâm nhập thị
trường Cần Thơ, ñiều này sẽ gây áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt cho các
ngân hàng trong nước bởi họ hơn hẳn ta về năng lực quản trị, trình ñộ và sự
chuyên nghiệp của ñội ngũ nhân viên, công nghệ, ñặc biệt là sự phong phú và ña
dạng về các sản phẩm và dịch vụ.
- Một trong những lợi thế cạnh tranh chính của Vietinbank Cần Thơ nói
riêng và Vietinbank nói chung là hoạt ñộng tín dụng với quy mô và tốc ñộ tăng
trưởng tín dụng luôn tăng ñiều qua các năm. Trong những năm gần ñây, lĩnh vực
tín dụng ñang bước vào một cuộc cạnh tranh gay gắt và thị trường lại tiềm ẩn
ngày càng nhiều rủi ro.
- Sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các NHTM trên ñịa bàn, họ hơn
hẳn ta về thị phần cạnh tranh cũng như sự ña dạng các loại hình, dịch vụ kinh
doanh. ðiển hình qua dư nợ 3 năm của các ngân hàng ở bảng sau:
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 75 SVTH: Lê Long Trọng
Bảng 19: TÌNH HÌNH DƯ NỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2006 – 2008)
ðvt: Triệu ñồng
Ngân hàng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Vietinbank Cần Thơ 711.386 636.138 687.143
Eximbank Cần Thơ 493.385 991.420 1.095.639
BIDV Cần Thơ 806.044 933.728 1.002.811
Sacombank Cần Thơ 538.878 673.838 840.412
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
4.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG
Bảng 20: BẢNG PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
SWOT
ðiểm mạnh
(S - Strengths)
ðiểm yếu
(W - Weaknesses)
S1. Thương hiệu mạnh, thị
phần ổn ñịnh.
S2. Nguồn nhân lực có kinh
nghiệm, trình ñộ chuyên môn
cao.
S3. Hoạt ñộng tín dụng ñang
là thế mạnh trong cạnh tranh.
S4. Vị trí kinh doanh thuận
lợi.
S5. Nguồn lực tài chính mạnh
mẽ, hiệu quả kinh doanh tốt,
khả năng huy ñộng vốn cao.
W1. Lực lượng cán bộ tín
dụng còn thiếu.
W2. Chi phí hoạt ñộng tín
dụng có xu hướng tăng.
W3. Ngân hàng chưa có
một bộ phận Marketing
riêng.
W4. Sản phẩm dịch vụ tuy
ña dạng nhưng lại không
nổi trội hơn so với các ñối
thủ cạnh tranh.
W5. Vietinbank Cần Thơ
còn hạn chế về mạng lưới
giao dịch.
Cơ hội
(O – Opportunities)
SO
WO
O1. Môi trường kinh doanh
bền vững, ổn ñịnh, ñược sự
1). S1, S2, S3, S4, S5, O1, O2,
O3, O5, O6, O7
1). W1, W3, W4, W5, O1,
O2, O3, O4, O5, O6, O7
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 76 SVTH: Lê Long Trọng
quan tâm của Nhà nước.
O2. Nhu cầu về vốn cho hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh
các doanh nghiệp tăng.
O3. Sự phát triển nhanh
chóng của khoa học và công
nghệ.
O4. Nhu cầu sử dụng các sản
phẩm dịch vụ hiện ñại ngày
càng cao.
O5. Mức sống người dân
ñược cải thiện, trình ñộ dân
trí ñược nâng cao.
O6. Chủ trương hỗ trợ 4%
lãi suất cho vay doanh
nghiệp.
O7. Cơ hội mở rộng thị
trường từ việc gia nhập
WTO.
⇒ SO1: Chiến lược gia tăng
thị phần, phát triển thị trường
thị trường cho vay.
2). S1, S2, S3, S4, S5, O3, O4,
O5
⇒ SO2: Chiến lược phát
triển thêm sản phẩm mới.
⇒ WO1: Lập bộ phận
Marketing, gia tăng thị
phần.
2). W1, W5, O1, O2, O3,
O4, O5, O6, O7
⇒ WO2: Tuyển dụng ñể
bổ sung nhân sự và mở
rộng thêm mạng lưới.
3). W3, W4, O2, O3, O4,
O5
⇒ WO3: ða dạng hóa
sản phẩm, nâng cao chất
lượng phục vụ.
Thách thức
(T - Threats)
ST WT
T1. Cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu và tình hình
lạm phát của nước ta trong
những năm vừa qua.
T2. Khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp chưa cao.
T3. Áp lực cạnh tranh gay
gắt với các ngân hàng nước
ngoài trong thời buổi hội
nhập.
T4. Lĩnh vực tín dụng ñang
bước vào một cuộc cạnh
tranh gay gắt và thị trường
lại tiềm ẩn ngày càng nhiều
1). S1, S2, S3, S4, S5, T1, T3,
T4, T5
⇒ ST1: Chiến lược mở rộng
mạng lưới và cũng cố thương
hiệu.
2). S1, S2, S3, S5, T1, T2, T3,
T4
⇒ ST2: Chiến lược phân tán
rủi ro.
3). S2, S3, S5, T3, T4, T5
⇒ ST3: Chiến lược nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ.
1). W3, W4, W5, T3, T4,
T5
⇒ WT1: Chiến lược
chiêu thị.
2). W1, W2, W3, T1, T2,
T4
⇒ WT2: Chiến lược
phòng thủ.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 77 SVTH: Lê Long Trọng
rủi ro.
T5. Sự phát triển ngày
càng lớn mạnh của các
NHTM trên ñịa bàn.
Các phương án phối hợp SO:
+ SO1: Chiến lược gia tăng thị phần, phát triển thị trường cho vay căn cứ
vào một số ñiểm mạnh mà Chi nhánh có ñược như: thương hiệu uy tín – chất
lượng, lực lượng cán bộ có kinh nghiệm, trình ñộ chuyên môn cao, thích ứng
nhanh với môi trường cạnh tranh, có kinh nghiệm trong cho vay,… ðồng thời
kết hợp các yếu tố bên ngoài như: môi trường kinh tế ñịa phương phát triển bền
vững; công nghệ ngân hàng ngày càng hiện ñại, thu nhập và mức sống của người
dân ngày càng ñược nâng cao, với chủ trương hỗ trợ 4% lãi suất cho vay nhằm
hỗ trợ lãi suất vay vốn lưu ñộng cho khách hàng trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh. Thêm vào ñó là nhu cầu về vốn kinh doanh của các cá nhân, tổ chức kinh
tế tại ñịa bàn thành phố Cần Thơ ngày càng tăng. Có thể mở rộng thị phần tại
Vietinbank Cần Thơ bằng cách tăng doanh số cho vay ngắn hạn ñể tối ña hóa
doanh thu từ hoạt ñộng tín dụng, từ ñó có thể gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Tuy nhiên, Ngân hàng cũng cần phải chú ý ñến các chỉ số về hiệu quả tín dụng,
cũng như doanh số thu nợ và tỷ lệ nợ xấu không vượt mức quy ñịnh của NHNN.
+ SO2: Sử dụng các thế mạnh về nhân sự, áp dụng công nghệ hiện ñại, lợi
thế về mảng tín dụng, vị trí kinh doanh thuận lợi, nguồn tài chính dồi dào, hiệu
quả kinh doanh tốt, khả năng huy ñộng vốn cao,... Nhằm ñón ñầu xu thế hội nhập
nền kinh tế quốc tế, ñồng thời tranh thủ sự phát triển của công nghệ ngân hàng,
nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ hiện ñại ngày càng cao,… Tiếp tục phát
triển nhiều dịch vụ, sản phẩm mới hiện ñại ñể tạo nên sự nổi trội hơn so với các
ñối thủ. ðối với mỗi sản phẩm của Vieinbank, Ngân hàng nên sử dụng thương
hiệu riêng ñể gây ấn tượng và thu hút khách hàng. Công việc này ñã ñược
Vietinbank thực hiện thông qua sản phẩm thẻ thanh toán E-PARTNER, PINK-
Card... Với những sản phẩm ña dạng, mới lạ, ñầy tiện ích sẽ thu hút ngày càng
nhiều khách hàng. Thế nhưng, cần chú ý ñến chi phí cho hoạt ñộng Marketing ñể
tìm ra thị trường tiềm năng nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ tương xứng.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 78 SVTH: Lê Long Trọng
Các phương án phối hợp WO
+ WO1: Lập bộ phận Marketing ñể nghiên cứu thị trường, nhằm gia tăng
thị phần. Chiến lược sử dụng những cơ hội thuận lợi trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, môi trường kinh doanh thuận lợi, nhu cầu vốn kinh doanh tăng
nhanh, sự phát triển mạnh về khoa học – công nghệ, mức sống của phần lớn tầng
lớp dân cư ñược cải thiện. ðặc biệt, với chủ trương hỗ trợ 4% lãi suất cho vay
doanh nghiệp trong năm 2009, Ngân hàng cần chú trọng ñến một bộ phận chuyên
về Marketing ñể tìm ra các giải pháp về nguồn nhân lực, chi phí hoạt ñộng tín
dụng ngày càng hợp lý, cung cấp những sản phẩm mới phục vụ khách hàng, phát
triển thêm mạng lưới giao dịch… ðể có thể tận dụng hết những cơ hội thuận lợi
nhằm nghiên cứu tìm thị trường tiềm năng. Từ ñó tạo cơ sở cho Ngân hàng có
thể mở rộng thêm mạng lưới, gia tăng thị phần cho vay. Hiện nay thị trường mục
tiêu mà Vietinbank hướng ñến là trung tâm thành phố, ngoài ra những thị trường
cần khai thác thêm ñó là những khu ñô thị, khu công nghiệp tại thành phố. Mặc
dù ñây không phải là thị trường trọng ñiểm nhưng thị trường này lại tạo nên
mạng lưới phân phối rộng khắp, giúp Vietinbank có thể quảng bá thương hiệu
của mình.
+ WO2: Khai thác các cơ hội ñối với Vietinbank Cần Thơ về sự ổn ñịnh
của môi trường kinh doanh; nhu cầu vốn của cá nhân, tổ chức kinh tế tăng;
nguồn lực con người dồi dào, ñào tạo chuyên sâu,... Từ ñó quan tâm ñến việc
tuyển dụng thêm nhân sự trẻ từ các trường ðại học, ñồng thời phủ ñiều mạng
lưới chi nhánh, phòng giao dịch ñến các vùng như: Ô Môn, Thốt Nốt, Vĩnh
Thạnh, Cờ ðỏ… Ngân hàng có thể ñưa các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng
ñến với khách hàng mục tiêu bằng cách thông qua các nhân viên tín dụng trẻ,
năng ñộng. Chiến lược này nhằm khắc phục những ñiểm yếu về tình hình nhân
sự và sự giới hạn về thị trường cho vay ñến các ñối tượng khách hàng.
+ WO3: Chiến lược ña dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ
dựa vào các thuận lợi như: nhu cầu vốn vay tăng, sự phát triển nhanh chóng của
khoa học và công nghệ, mức sống người dân ñược cải thiện, nhu cầu sử dụng các
sản phẩm hiện ñại ngày càng nhiều. Với chiến lược này, Ngân hàng có thể vừa
ña dạng hóa ñược sản phẩm lại vừa thể hiện tính nổi trội về sản phẩm so với các
ñối thủ cạnh tranh. Việc quan trọng là phải tìm ñến ñối tượng khách hàng mục
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 79 SVTH: Lê Long Trọng
tiêu ñể có hướng phát triển sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách
hàng. ðối với chiến lược này cần phối hợp thêm với chiến lược WO1, WO2 ñể
ñưa sản phẩm ñến các mạng lưới giao dịch mơi.
Các phương án phối hợp ST
+ ST1: Sử dụng các thế mạnh vượt trội về thương hiệu có sẵn, kinh
nghiệm Ban lãnh ñạo cùng sự chuyên nghiệp, thích ứng nhanh của tập thể công
nhân viên, vị trí kinh doanh thuận lợi, nỗ lực ñón ñầu “làn sóng” hội nhập kinh tế
quốc tế tập trung chủ yếu vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh của Chi nhánh.
Chiến lược này tập trung vào việc tìm kiếm khách hành mới, giữ chân những
khách hàng truyền thống thông qua một số hoạt ñộng chiêu thị, ưu ñãi và khuyến
khích khách hàng như: hoàn thiện kênh phân phối ñể ñáp ứng nhanh nhu cầu của
khách hàng, thành lập tổ Marketing chuyên nghiệp ñể tăng cường quảng bá, hình
ảnh cũng như chất lượng phục vụ ñến với khách hàng, thành lập ñội ngũ nhân
viên chuyên về thẩm ñịnh tài sản của khách hàng một cách chính xác, ñồng thời
ñào tào tạo ñội ngũ nhân viên tín dụng có khả năng phục vụ khách hàng một cách
chu ñáo nhất. Lợi ích của chiến lược này mang lại là: nâng cao uy tín và vị thế
của Chi nhánh so với các ñối thủ cạnh tranh, tăng thị phần ở thời ñiểm hiện tại,
số lượng khách hàng giao dịch sẽ ñông hơn. Tuy nhiên, chiến lược này cũng có
những hạn chế là: chi phí cao, sẽ gây những thách thức lớn khi các ñối thủ phản
công.
+ ST2: Tiếp tục khẳng ñịnh những thế mạnh nổi trội về nguồn nhân lực,
mảng kinh doanh tín dụng sẵn có cộng với nguồn tài chính dồi dào, hiện nay
Vietinbank Cần Thơ có thể phát triển chiến lược theo hướng kinh doanh ña
ngành, ña lĩnh vực, ñây cũng là hướng phát triển của các NHTM trên ñịa bàn.
Chiến lược này nhằm phân tán rủi ro tín dụng ñồng thời hướng tới mảng kinh
doanh bán lẻ ñể kịp thời hạn chế ñược những tình huống xấu xảy ra. Tuy nhiên,
dịch vụ ngân hàng bán lẻ ñòi hỏi chi phí hoạt ñộng cao, công nghệ ngân hàng
hiện ñại, phong cách phục vụ chuyên nghiệp của các cán bộ công nhân viên.
+ ST3: Tiếp tục phát huy các thế mạnh mà Ngân hàng có ñược, nhằm loại
bỏ những nguy cơ cạnh tranh với các ñối thủ trong và ngoài nước, nắm thế chủ
ñộng trong cạnh tranh. Tiếp tục hoàn thiện, phát triển và ngày càng nâng cao ñối
với các dịch vụ truyền thống, ñồng thời phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử,
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 80 SVTH: Lê Long Trọng
dịch vụ thẻ ngân hàng. ðể chiến lược có hiệu quả nhằm nâng cao vị thế cạnh
tranh với các ñối thủ cần kết hợp với chiến lược WO3 như ñã phân tích trên.
Các phương án phối hợp WT
+ WT1: Ngân hàng chưa có một bộ phận Marketing riêng, sản phẩm dịch
vụ tuy ña dạng nhưng lại không nổi trội hơn so với các ñối thủ cạnh tranh, mạng
lưới giao dịch còn bị hạn chế. ðó là những ñiểm yếu cơ bản làm suy giảm năng
lực cạnh tranh trong thu hút khách hàng của Vietinbank Cần Thơ. ðể có thể khắc
phục ñược những hạn chế này có thể vận dụng phối hợp WO2, WO3 như ñã
phân tích trên. Có thể triển khai thêm một số hình thức quảng bá thương hiệu, ña
dạng hóa sản phẩm, nhằm giữ chân nhóm khách hàng chiến lược ñã thường
xuyên giao dịch với Ngân hàng, ñồng thời tìm kiếm các khách hàng tiềm năng,
chủ yếu là các doanh nghiệp mà Ngân hàng có thể khai thác trong thời gian tới.
Từ ñó lên kế hoạch tập huấn, ñào tạo ñội ngũ nhân viên ngày càng chuyên
nghiệp.
+ WT2: Trong thời kỳ khó khăn của nền kinh tế như hiện nay thì
Vietinbank Cần Thơ cần phải biết ñiều chỉnh sự cân ñối giữu lợi nhuận và rủi ro
trong hoạt ñộng của ngân hàng. Hiện nay với chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm
kiềm chế tình hình lạm phát thì NHNN ñã làm cho tình hình thiếu vốn của các
ngân hàng tăng cao. Chính vì vậy mà ñã có cuộc chạy ñua lãi suất giữa các
NHTM. Khi ñó, lãi suất huy ñộng tăng cao thì sẽ làm cho nhu cầu vốn của các cá
nhân và doanh nghiệp giảm xuống. Do ñó, việc chạy ñua lãi suất có thể làm cho
giảm ñi phần nào lợi nhuận của Vietinbank Cần Thơ trong giai ñoạn như hiện
nay. Trước tình hình khủng hoảng chung của nền kinh tế thế giới, cạnh tranh
khốc liệt của ngành ngân hàng như hiện nay có thể dẫn ñến nhiều rủi ro hoạt
ñộng cho Chi nhánh. ðể ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra thì Ban lãnh ñạo ngân hàng
cần phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi nhuận và rủi ro.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 81 SVTH: Lê Long Trọng
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP THÚC ðẨY CHIẾN LƯỢC CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
CN NHCT TPCT
5.1. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân sự trong Ngân hàng là một công cụ không thể thiếu trong việc tạo
dựng chất lượng dịch vụ, thông qua việc chăm sóc khách hàng. Nhân sự là công
cụ thúc ñẩy trực tiếp ñể Ngân hàng ñạt ñược các lợi thế cạnh tranh và tăng thị
phần. ðúng vậy, trong ñiều kiện hội nhập quốc tế, Ngân hàng cần có một ñội ngũ
cán bộ, nhân viên có năng lực là hết sức cần thiết. ðó là năng lực quản lý, ñiều
hành, hoạch ñịnh, nghiệp vụ, sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ,… Do ñặc
ñiểm nhân sự của Vietinbank Cần Thơ ña phần là nhân viên lớn tuổi, có kinh
nghiệm và thời gian phục vụ cho ngân hàng lâu năm, nên Ngân hàng cần phải
quan tâm nhiều hơn ñến những chính sách phúc lợi, khen thưởng. ðể có thể
khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả hơn, Ngân hàng nên có chính sách
phúc lợi công bằng giữa các nhân viên, tránh tình trạng bất mãn do thiên vị, làm
nhân viên không có ñộng lực làm việc. Bên cạnh ñó, Vietinbank Cần Thơ cũng
nên quan tâm ñến công tác ñào tạo, nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ nhân
viên cả về trình ñộ chuyên môn lẫn ñạo ñức nghề nghiệp, kiến thức xã hội, giao
tiếp:
+ Thường xuyên ñưa nhân viên ñi ñào tạo tại các lớp tập uấn nhằm nâng
cao nghiệp vụ cũng như trang bị thêm những kỹ năng phục vụ khách hàng hiệu
quả hơn.
+ Bên cạnh ñó, cần có chế ñộ tăng lương hợp lý, khen thưởng, khuyến
khích phù hợp. Cùng với tốc ñộ tăng trưởng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng,
khối lượng công việc ngày càng nhiều ñòi hỏi nhân sự trong Chi nhánh phải ñáp
ứng ñủ. Do vậy, việc tuyển mới nhân sự với những tiêu chuẩn nhất ñịnh ñáp ứng
ñược công việc là ñiều cần phải làm. ðòi hỏi phải có trình ñộ chuyên môn, kỹ
năng giao tiếp, ngoại ngữ, tin học. Tránh tuyển những người không ñủ trình ñộ
ñáp ứng công việc, xây dựng lại quy trình tuyển dụng minh bạch ñể tạo tâm lý
ñược ñối xử công bằng cho nhân viên.
+ ðiều quan trọng hơn hết ñể giúp Ngân hàng giữ vững vị thế cạnh tranh
và mở rộng thị trường cho vay là cần thiết phải ñào tạo những cán bộ chuyên sâu
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 82 SVTH: Lê Long Trọng
về lĩnh vực Marketing. Bởi khi ñảm nhận một nhiệm vụ riêng thì ý thức của nhân
viên về trách nhiệm, bổn phận của mình càng cao ñối với sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng, từ ñó tạo ñiều kiện thuận lợi trong triển khai chiến lược của từng
thời kỳ, quan hệ với khách hàng tốt ñẹp, bền vững, giúp hoạt ñộng kinh doanh
của Ngân hàng ngày càng phát triển.
5.2. PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH MARKETING
Tìm kiếm và thu hút khách hàng
- Muốn ñẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, vấn ñề chủ yếu là
phải tìm kiếm khách hàng và thu hút ñược khách hàng. Việc này ñòi hỏi phải có
một ñội ngũ nhân viên chuyên lĩnh vực Marketing ñể nghiên cứu tình hình kinh
tế xã hội nói chung, mức sống của người dân nói riêng tại thành phố Cần Thơ và
các tỉnh lân cận, ñồng thời biết khai thác vào các xí nghiệp, công ty, khu chế
xuất,… ðể từ ñó nắm bắt ñược tình hình tài chính và nhu cầu vốn của các tầng
lớp dân cư cũng như các doanh nghiệp trên ñịa bàn nhằm cung ứng vốn kịp thời
cho khách hàng.
Lãi suất là công cụ nhạy cảm nhất, bởi vì khi khách hàng vay vốn ñiều
trước tiên họ quan tâm chính tiền lãi họ phải trả, do ñó cần có chính sách lãi suất
phù hợp vừa thu hút ñược khách hàng vừa tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng.
Khuyến mãi: Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi
nhằm gây sự chú ý ñến khách hàng, ñồng thời thể hiện sự tri ơn của Chi nhánh
ñối với khách hàng thông qua các chương trình như: Thường xuyên áp dụng các
biện pháp khuyến mãi như tiết kiệm dự thưởng, cho vay ưu ñãi, khuyến mãi làm
thẻ cho sinh viên các trường ñại học, cao ñẳng, trung học.
Quảng cáo và tuyên truyền
Dựa vào lợi thế về thương hiệu có sẵn, tiếp tục cũng cố hình ảnh và uy tín
Ngân hàng ñể mọi tầng lớp dân cư và các tổ chức trên vùng ñiều biết ñến
Vietinbank Cần Thơ là nơi ñáng tin cậy nhất trong việc hỗ trợ vốn ñầu tư. Công
tác này thông qua các hình thức:
- Các chương trình tài trợ, kết hợp quảng cáo ñồng thời thông qua báo, tạp
chí, truyền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích,…
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 83 SVTH: Lê Long Trọng
- Hằng năm tổ chức hội nghị khách hàng ñể lấy ý kiến ñánh giá của khách
hàng về những mặt mạnh và yếu. Thường xuyên thăm dò ý kiến khách hàng
thông qua các phiếu ñánh giá…
- Tăng cường các cán bộ ngân hàng về các doanh nghiệp, các trường ñại
học, cao ñẳng ñể giới thiệu sản phẩm, ñặt máy ATM,…
- Khuyến mãi mở thẻ, áp dụng lãi suất bậc thang, tặng quà, thư mời trong
những dịp khai trương chi nhánh hay giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới…
5.3. MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG
Tận dụng các thế mạnh vốn có của mình: Thương hiệu uy tín – chất
lượng, nguồn nhân lực ñược ñào tạo tốt, công nghệ ngân hàng hiện ñại ñể khai
thác sâu thêm vào thị trường tránh nguy cơ bị các ñối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh
thị phần, Vietinbank Cần Thơ nên tăng cường mở rộng quy mô hoạt ñộng tín
dụng ñến các khu vực chiến lược như các vùng kinh tế trọng ñiểm, các khu công
nghiệp, khu ñô thị mới, trung tâm thương mại,… bằng cách mở rộng thêm một
số chi nhánh, phòng, ñiểm giao dịch nhằm ñón ñầu xu hướng phát triển kinh tế
của vùng, ñáp ứng nhanh, hiệu quả nhất nhu cầu vốn của khách hàng.
Tuy nhiên việc ñặt thêm chi nhánh, phòng giao dịch ở ñâu là một vấn ñề
hết sức quan trọng cần ñược xem xét kỹ, phải thỏa mãn các ñiều kiện sau: tập
trung nhiều khách hàng tiềm năng mà Ngân hàng ñang hướng ñến, phải xem xét
tình hình cạnh tranh của các ñối thủ trên ñịa bàn ñó và tiềm năng phát triển trong
tương lai. Ngoài một số phòng giao dịch sẵn có của Vietinbank Cần Thơ như
hiện nay, Ngân hàng có thể mở rộng thêm các ñịa ñiểm giao dịch mới như: Bình
Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt, Cờ ðỏ.
+ Phòng Giao Dịch Bình Thủy: Quận Bình Thủy là một trong hai quận
trung tâm của thành phố Cần Thơ. Nơi ñây tập trung nhiều hộ kinh doanh cá thể,
chưa có nhiều ngân hàng ñặt phòng giao dịch tại ñây, chủ yếu là các ngân hàng
bán lẽ như NHTM Cổ phần Sài Gòn Hà Nội, NHTM Cổ phần Việt Á là các ñối
thủ cạnh tranh trực tiếp, còn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì
chú trọng ñến hoạt ñộng cho vay chủ yếu là các hộ nông dân, các sản phẩm của
ngân hàng Nông nghiệp cho các hộ kinh doanh cá thể chưa nhiều và họ cũng
không chú trọng ñến thị trường này. Dân cư ở khu vực này chủ yếu là buôn bán
nhỏ, các hộ kinh doanh làm ăn hiệu quả, thu nhập cũa người dân khá ổn ñịnh,
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 84 SVTH: Lê Long Trọng
nhu cầu tiêu dùng tăng nên ñây là cơ hội tốt cho Vietinbank Cần Thơ khai thác
thị trường này.
+ Phòng Giao Dịch Ô Môn, Thốt Nốt, Cờ ðỏ: ðây là những nơi tập trung
rất nhiều hộ kinh doanh cá thể, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau và là
những thị trường lớn. Dân cư hoạt ñộng thương mại dịch vụ rất nhiều, nhiều hộ
sản xuất kinh doanh với quy mô lớn. Thu nhập người dân dần ñược cải thiện hứa
hẹn sự phát triển ñầy tiềm năng. Hiện nay trên các ñịa bàn này chỉ có phòng giao
dịch của một số ngân hàng như: ngân hàng phát triển nhà ðBSCL (MHB), ngân
hàng Phương Nam, Ngân hàng ðông Á, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trên thị
trường này chỉ có ngân hàng Sacomank, ngân hàng Phương Nam và ngân hàng
ðông Á là ñối thủ cạnh tranh chủ yếu bởi họ là những ngân hàng chuyên về bán
lẽ. Áp lực cạnh tranh trên thị trường này chưa nhiều, Vietinbank Cần Thơ sẽ có
cơ hội lớn trong việc khai thác thị trường này.
Tóm lại, mở rộng phạm vi hoạt ñộng bằng cách phát triển hệ thống các
phòng giao dịch, các máy ATM là một ñiều rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
Các ngân hàng khác tại Cần Thơ ñã và ñang tích cực thực hiện. Do ñó, nếu
không nhanh chóng mở rộng thì thị phần có nguy cơ sẽ thu hẹp lại. Hơn nữa hội
nhập kinh tế quốc tế ñem lại nhiều thách thức lớn, nhất là sự xâm nhập của các
ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, lúc ñó nếu thị phần của
Vietinbank không lớn sẽ có nguy cơ bị loại ra khỏi cuộc chơi. ðó là một thách
thức to lớn và ñang ñến rất gần. Vì vậy ñây là việc mà Ngân hàng cần làm ngay.
5.4. GIẢI PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG HUY ðỘNG VỐN
Trong hoạt ñộng của Ngân hàng, giữa huy ñộng vốn và sử dụng vốn có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Huy ñộng vốn là giải pháp hàng ñầu ñể Ngân
hàng phát triển và ñảm bảo kinh doanh. Cần có chính sách tạo vốn phù hợp nhằm
khai thác mọi tiềm năng về vốn, ñể có ñược nguồn vốn ñủ mạnh ñáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng cũng như hoạt ñộng kinh doanh khác của Ngân hàng.
Chi nhánh cần có chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp với lãi suất thị
trường. Thường xuyên cập nhật tình hình lãi suất trên từng ñịa bàn và từng vùng,
linh ñộng ñiều chỉnh phù hợp với thị trường và khung lãi suất theo quy ñịnh của
Hội sở.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 85 SVTH: Lê Long Trọng
ðẩy mạnh việc huy ñộng tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu NHTM,… kể cả bằng ñồng Việt Nam, ngoại tệ khi cần
thiết.
Nguồn vốn huy ñộng cần tập trung chủ yếu vào vốn nhàn rỗi từ dân cư,
vốn chưa sử dụng của các doanh nghiệp… Chi nhánh có thể thực hiện một số
phương thức sau:
- Ngoài phương thức gửi tiền tiết kiệm mang tính truyền thống như gửi
không kỳ hạn và có kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 1 năm trở lên… thì vẫn chưa có sức
thu hút do cách thực hiện của mọi ngân hàng cạnh tranh ñều như nhau, nên cần
phải tạo sự khác biệt bằng các hình thức như: dự thưởng, bốc thăm trúng
thưởng,…
- Áp dụng phương thức gửi góp nhiều lần lấy một lần, lãi tính theo số tiền
gửi. Vì với thu nhập ñại bộ phận dân cư hiện nay thì không thể có số tiền gửi lớn,
làm như vậy tích luỹ nhiều hơn.
- Phát triển mạnh hơn công tác Marketing trong huy ñộng vốn. Cần tiếp
cận những ñơn vị mới thành lập, những ñơn vị cần gửi vốn lưu ñộng bằng hình
thức gửi thư mời, quà chúc mừng, gửi hoa, gửi ñiện mừng,…
- ðưa ra chỉ tiêu huy ñộng vốn cho từng cán bộ công nhân viên. Ngoài ra,
cần phải có các hoạt ñộng tuyên dương những cá nhân và tập thể vượt kế hoạch
ñược giao bằng cách thưởng ngày phép, tiền hoặc hiện vật… Từ ñó, tạo phong
trào trong Chi nhánh giúp nâng cao tinh thần trách nhiệm của mọi người hơn.
- Thực hiện bảo hiểm tiền gửi ñầy ñủ cho các loại tiền gửi, ñặc biệt là tiền
gửi trung và dài hạn, khách hàng sẽ yên tâm gửi tiền vào Ngân hàng. ðội ngũ
nhân viên giao dịch phải năng ñộng, sáng tạo, thân thiện tạo cảm giác an toàn,
thoải mái cho khách hàng.
- Có thể kết hợp với giải pháp mở rộng mạng lưới giao dịch ñể tăng khả
năng cạnh tranh trong huy ñộng vốn, tạo uy tín giúp phát triển thương hiệu Ngân
hàng Công Thương.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 86 SVTH: Lê Long Trọng
5.5. ðẨY MẠNH HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN
5.5.1. Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố quyết ñịnh cho sự thành
công
+ Cán bộ tín dụng cần phải ñánh giá chính xác hơn các phương án cho
vay, tài sản ñảm bảo. Vì thông qua ñó mới có thể xác ñịnh ñược năng lực kinh
doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp, hộ gia ñình…
+ Các dự án có thực sự khả thi không ñó chính là yếu tố chủ yếu của việc
cho vay, không nên quá coi trọng tài sản ñảm bảo.
+ Áp dụng kỹ thuật, công nghệ thông tin quản lý khách hàng chặt chẽ hơn
nữa.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện ra, ngăn
chặn, khắc phục kịp thời các loại sai sót trong hồ sơ và các quy trình,… ñể hạn
chế những rủi ro về tài sản và con người.
5.5.2. ðẩy mạnh công tác xử lý nợ tồn ñọng, phát triển dư nợ và giảm tỷ
lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là yêu cầu cấp thiết hiện nay
Như ñã phân tích ở trên thì các khoản nợ tồn ñọng và khó ñòi ñều xuất
phát từ hầu hết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và trên hầu hết các ngành.
Vì thế trong ñiều kiện hiện tại ñể thu ngay các khoản nợ trên là một việc hết sức
khó khăn nên Chi nhánh cần có các biện pháp như kiểm tra, kiểm soát hoạt ñộng
kinh doanh của các ñơn vị, tiến hành thu nợ theo từng ñợt một. Yêu cầu sự cam
kết của các ñơn vị. Nếu các khoản vay này ñược hoàn trả ñúng thời hạn thì sẽ
giảm lãi và có thể có chính sách ưu ñãi nếu cần thiết.
Mặt khác ñối với các thành phần khác vay có tài sản ñảm bảo thì cần tạo
áp lực ñể có thể tiến hành thu các khoản nợ tồn ñọng. Tạo ñiều kiện và thời gian
cho khách hàng có thể thanh toán dứt ñiểm.
Giảm triệt ñể các khoản vay liên quan ñến các dự án phát triển mới. Tập
trung vốn cho các lĩnh vực như thương mại dịch vụ, thông tin liên lạc dễ mang
lại hiệu quả, nhu cầu vốn lớn mà thu hồi vốn tốt hơn…
Chủ ñộng tiếp cận với các doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, doanh nghiệp
mới thành lập có nhu cầu vốn lớn… Tránh tình trạng khách hàng tự tìm ñến như
hiện nay.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 87 SVTH: Lê Long Trọng
Tình hình nợ xấu của Chi nhánh tuy nằm trong mức an toàn. Tuy nhiên
cần phải coi trọng việc tiến hành tốt công tác thu nợ, nâng cao chất lượng các
khoản cho vay như:
+ Thường xuyên kiểm tra vốn có ñược sử dụng ñúng mục ñích như ñã
thoả thuận hay không.
+ Các dự án cần phải thực sự có tính khả thi hợp lý thì mới xem xét cho
vay.
+ Giá trị tài sản ñảm bảo cần phải ñược ñánh giá chính xác hơn.
+ Cho vay ñối với các doanh nghiệp nhà nước thì cần phải có sự cam kết
của một ñơn vị bảo lãnh khác. Cần hỗ trợ kịp thời ñối tượng này trong quá trình
cổ phần hóa doanh nghiệp lại ñang gặp khó khăn về tài chính.
+ Các cán bộ tín dụng cần phải tích cực hơn trong công tác thu nợ, không
nên cho vay ồ ạt, thiếu kiểm soát.
+ Cần nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát khi tiến hành cho vay.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 88 SVTH: Lê Long Trọng
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Cùng với sự lớn mạnh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh
Ngân hàng Công Thương Cần Thơ ngày càng phát triển và tự khẳng ñịnh mình
ñối với nền kinh tế ñịa phương. Là một ngân hàng thương mại ñang từng bước cổ
phần hóa, mục ñích kinh doanh không chỉ vì lợi nhuận mà Chi nhánh còn chú
trọng quan tâm ñến hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương. Thực tế
trong những năm vừa qua, hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng ñã giúp cho người
dân ñẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiếp thu và ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, hỗ trợ vốn xây nhà ở, các khu dân cư,… ðã góp phần
rất lớn trong việc phát triển kinh tế ñịa phương, ổn ñịnh lưu thông tiền tệ, giảm
lạm phát cho vùng.
Qua việc phân tích tình hình cho vay ngắn hạn của Chi nhánh Vietinbank
Cần Thơ trong ba năm gần ñây ta thấy hoạt ñộng tín dụng ñã ñem lại hiệu quả
khá tốt. Tình hình nguồn vốn huy ñộng có chiều hướng tăng ñáng kể, ñặc biệt là
vốn huy ñộng ngắn hạn và sẽ tiếp tục tăng lên trong những năm tới, từ ñó Ngân
hàng sẽ chủ ñộng hơn trong việc sử dụng vốn cho vay. Tuy nhiên, nguồn vốn
huy ñộng từ dân cư chưa phát huy hết hiệu quả. Nhìn chung, doanh số cho vay và
doanh số thu nợ ngắn hạn thực hiện tốt, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ñược cải
thiện ñáng kể và luôn ở mức chấp nhận ñược, vòng quay vốn tín dụng cao. Tình
hình dư nợ ngắn hạn tăng khá, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng dư nợ
cho vay và sẽ tốt hơn nếu nâng cao thêm doanh số cho vay ñể tăng khoản dư nợ,
mang lại khoản thu nhập từ lãi cho Ngân hàng nhiều hơn.
Tuy nhiên, khi hội nhâp kinh tế quốc tế gắn liền với việc các cam kết kinh
tế, vấn ñề cạnh tranh bình ñẳng với các tổ chức tín dụng nước ngoài thì sức ép
trên vai hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Vietinbank nói riêng là rất
nặng nề. Cho ñến hiện nay, Vietinbank Cần Thơ vẫn ñang tiếp tục nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình, cụ thể là hoạt ñộng cho vay ngắn hạn. Và ñể làm ñược
ñiều này, Ngân hàng nên có một chiến lược kinh doanh phù hợp với khả năng
bản thân Ngân hàng cũng như phù hợp với môi trường kinh doanh mà
Vietinbank Cần Thơ ñang tồn tại. Chiến lược ñúng ñắn là ñiều kiện tiên quyết
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 89 SVTH: Lê Long Trọng
cho sự tồn tại và phát triển một ngân hàng trong tương lai. Vietinbank Cần Thơ
muốn duy trì và nâng cao vị thế, tầm uy tín của mình thì cần có nhiều chính sách
cạnh tranh mới, bên cạnh ñó, cần khắc phục những tồn tại và chưa hợp lý trong
hoạt ñộng kinh doanh của mình.
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hiện nay, các ngân hàng thương mại quốc doanh phát triển phụ thuộc
nhiều vào sự kiểm soát của nhà nước mà không hề có một chính sách kinh doanh
ñộc lập. ðiều này làm hạn chế tính chủ ñộng và linh hoạt của các ngân hàng
trong kinh doanh. Tuy nhiên các ngân hàng thương mại vẫn chiếm ưu thế trong
các hoạt ñộng ñầu tư và hệ thống phát triển mạnh mẽ. Nhưng xét về tính cạnh
tranh thì còn nhiều mặt yếu kém như về hoạt ñộng huy ñộng vốn, cho vay,… Vì
thế cần tăng cường tính tự chủ ñối với các ngân hàng thương mại là cần thiết.
Việc sử dụng vốn tự có và giảm sự phụ thuộc là ñồng nghĩa với tăng khả năng
cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam cần nghiên cứu bổ sung các ñiều khoản
trong các quy ñịnh cho phù hợp với hoàn cảnh hiện tại và quy ñịnh mức dự
phòng khác nhau ñối với từng hoàn cảnh cụ thể.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam cần có hệ thống các chuẩn mực ñể xếp
loại chất lượng các ngân hàng thương mại cùng hoạt ñộng trên thị trường. Từ ñó,
tạo cơ sở cho các ngân hàng thương mại nhà nước có cơ sở tiến hành quá trình cổ
phần hoá. Và cũng trên cơ sở ñó ngân hàng có thể gia tăng nguồn vốn ñiều lệ.
Ngân hàng nhà nước cần tăng thêm các quyền lợi và trách nhiệm tạo ñiều
kiện phát triển thêm các loại hình mới. Tạo ra thương hiệu cho hoạt ñộng của các
ngân hàng Việt Nam có chỗ ñứng vững chắc và tạo uy thế cạnh tranh trong thời
kỳ hội nhập.
Ngân hàng nhà nước cần phải gia tăng khả năng phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc hoàn thiện các quy ñịnh và biểu mẫu về thủ tục thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh, phát mãi… thuận lợi cho xử lý tài sản ñảm bảo.
6.2.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Ngân hàng Công Thương Việt Nam cần quy ñịnh hướng dẫn cụ thể hơn
cho vay ñối với các ñối tượng… Từ ñó, giúp cho Chi nhánh có thể mở rộng và
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 90 SVTH: Lê Long Trọng
nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng tín dụng. Cán bộ tín dụng có cơ sở ñể tiến hành
cho vay. Tạo ñiều kiện cho người vay vốn có thể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng
hiệu quả hơn. ðồng thời Chi nhánh có thể thực hiện tốt vai trò của mình là góp
phần phát triển kinh tế ñịa phương.
Triển khai các biện pháp quản lý tín dụng chặt chẽ hơn như phân tích hoạt
ñộng kinh doanh và tài chính của khách hàng, nâng cao năng lực thẩm ñịnh tài
sản ñảm bảo… bằng hình thức quản lý chặt chẽ các hoạt ñộng của các Chi nhánh
trong hệ thống của mình.
Hoàn thiện hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro của hệ thống Ngân hàng
Công Thương, ñảm bảo cung cấp thông tin ñầy ñủ về tình hình vay nợ và lịch sử
vay nợ ñể dễ dàng kiểm soát.
Chủ ñộng xây dựng chiến lược khách hàng trong huy ñộng vốn và kinh
doanh tín dụng. Trong hoạt ñộng hiện nay thì chính sách Marketing thu hút
khách hàng là phương châm cho sự thành công.
Thiết lập quy chế lập quỹ dự phòng rủi ro phù hợp, cần cho phép các Chi
nhánh ñược quyền chủ ñộng và có trách nhiệm hơn trong việc giữ một phần quỹ
ñể xử lý các khoản vay rủi ro, bất khả kháng. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các
quy chế, quy trình cho vay phù hợp hơn nhằm tạo ñiều kiện cho khách hàng và
cán bộ tín dụng dễ dàng thực hiện.
ðể chiếm ưu thế cạnh tranh về lĩnh vực hoạt ñộng tín dụng hiện tại và
trong tương lai, Ban lãnh ñạo NHCTVN nên nhìn lại cách mở rộng ñịa bàn, khi
ñã mở thêm ñiểm giao dịch thì nên mở luôn phòng giao dịch hay chi nhánh.
NHCTVN cần bố trí số lượng nhân viên ñủ ñể làm tất cả các nghiệp vụ mà
NHCTVN ñã thực hiện.
6.2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan chức
năng khác
+ Cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước hoàn thành các
khoản nợ ngân hàng. Như ưu tiên cho Ngân hàng có quyền lợi hơn ñể có thể
thanh toán các món nợ liên quan ñến các doanh nghiệp này.
+ Cần có chính sách ñiều chỉnh vĩ mô cho nền kinh tế, quy hoạch phát
triển hợp lý trong lĩnh vực nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 91 SVTH: Lê Long Trọng
+ Các cơ quan chức năng như toà án, việc kiểm soát, ñội thi hành án có sự
phối hợp với Ngân hàng một cách hiệu quả, tránh sự chồng chéo, gây mất thời
gian, tăng chi phí mà không hiệu quả.
6.2.4. Kiến nghị với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ
Phải nắm vững ñường lối chính sách của ðảng và nhà nước, sự chỉ ñạo
của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ ñể hoạch ñịnh
ñúng ñắn chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng. Thực hiện nghiêm túc
sự lãnh ñạo, chỉ ñạo và tranh thủ sự giúp ñỡ của ngân hàng Hội sở, NHNN, các
bộ, các ngành, ñịa phương.
Trên cơ sở bám sát chủ trương Nghị quyết của thành ủy, chỉ ñạo của
UBND thành phố về phát triển kinh tế ñịa phương, chủ ñộng tìm ñến với khách
hàng và các dự án nằm trong các khu công nghiệp có lợi thế so sánh cao so với
các vùng kinh tế khác trên toàn quốc ñể vừa ñầu tư tạo ra những sản phẩm có
tính chất cạnh tranh cao, vừa nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường.
+ Phát huy trí tuệ tập thể, phát huy nội lực, tự thân vận ñộng là chính cả
trong huy ñộng vốn, xử lý nợ và trong phát triển dư nợ mới, chủ ñộng và tự chịu
trách nhiệm về các công việc của mình thì kết quả sẽ ñạt ở mức cao, công việc
ñược giải quyết nhanh, thông thoáng nhưng giữ vững nguyên tắc.
+ Tranh thủ sự quan tâm, chỉ ñạo, giúp ñỡ của Thành uỷ, UBND thành
phố, sự chỉ ñạo sâu sát, tạo ñiều kiện của Ngân hàng Công thương Việt Nam
trong mọi lĩnh vực hoạt ñộng, nhất là ñối với công tác xử lý nợ tồn ñọng.
+ Phát triển ña dạng các nghiệp vụ sản phẩm, dịch vụ ngân hàng với chất
lượng cao, công nghệ ngân hàng tiên tiến. Có chính sách khách hàng phù hợp,
năng ñộng chọn lọc khách hàng tốt ñể mở quan hệ tín dụng ñầu tư, tạo mối quan
hệ gắn bó, bình ñẳng, tín nhiệm giữa Ngân hàng và khách hàng theo nguyên tắc
thương mại thị trường, hiệu quả. Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng –
phong cách phục vụ văn minh, hiện ñại. Chấp hành nghiêm túc các cơ chế, quy
chế của nhà nước, của ngành ngân hàng, thực hiên tốt quản trị, kiểm tra, kiểm
soát nội bộ. ðó là những yếu tố cơ bản ñể hệ thống NHCT nói chung và Chi
nhánh nói riêng tồn tại, phát triển, khẳng ñịnh ñược vị trí và khả năng trên thị
trường.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 92 SVTH: Lê Long Trọng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
----------000----------
1. Thái Văn ðại, Nguyễn Thanh Nguyệt, (2008). Giáo trình Quản trị ngân
hàng, ðại học Cần Thơ.
2. Thái Văn ðại, (2008). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng, ðại học Cần Thơ.
3. Mai Văn Nam, (2008). Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế, NXBVăn
hóa – Thông tin.
4. Thái Văn ðại, (2008). Giáo trình Tiền tệ ngân hàng, ðại học Cần Thơ.
5. Lưu Thanh ðức Hải, (2007). Giáo trình Marketing ứng dụng trong sản
xuất kinh doanh, thương mại – dịch vụ, NXB Thống kê.
6. Nguyễn Chánh Trực (2008). Phân tích hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ, ðại
học Cần Thơ.
7. Nguyễn Chí Tín (2008). Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á
Châu – Chi nhánh Cần Thơ, ðại học Cần Thơ.
8. Một số bài báo trong Tạp chí ngân hàng, Tạp chí tài chính.
9. Quyết ñịnh số 131/Qð-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư số 02/TT-NHNN ngày 03/02/2009 của Thống ñốc NHNN
Các website:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVTN20120305 87.pdf