Với điều kiện đặc thù về khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, từ thập niên 50 của thế kỷ 20, Lâm Đồng đã là một địa chỉ nghỉ mát, nghỉ dưỡng, săn bắn, tham quan của rất nhiều du khách. Nhà nước ta đã xác định Lâm Đồng là một trong những trung tâm du lịch lớn của quốc gia.
 
 Đầu những năm 1990, du lịch Lâm Đồng đã có nhiều đổi mới và mở rộng khai thác nhiều điểm, tuyến du lịch, nhiều sản phẩm du lịch, chất lượng du lịch được chú trọng. Một số nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, các dịch vụ được cải tạo, nâng cấp, phát triển như nâng cấp cơ sở vật chất cụm khách sạn Sofitel-Novotel thành khách sạn 5 sao, nâng cấp sân Golf 36 lỗ của tập đoàn Accor, các chuỗi khách sạn trong hệ thống doanh nghiệp nhà nước đều thay đổi mới như SàiGòn-Duy Tân, Cẩm Đô . Nhiều dự án đầu tư đã thực hiện tại Lang Biang-Suối Vàng, Datanla, Prenn, Cam Ly, Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, dự án đang kêu gọi tại ĐanKia-Suối vàng.
 
 Nhưng du lịch Lâm Đồng vẫn là một ngành chậm phát triển, hiện vẫn chưa thực sự phát huy được lợi thế sẵn có. Lượng khách đến với Lâm Đồng chưa nhiều; số ngày lưu trú bình quân và công suất buồng phòng còn thấp; mức tiêu dùng của khách còn ở mức rất nhỏ; đóng góp của ngành du lịch cho ngân sách địa phương chưa nhiều; chưa giải quyết được nhiều việc làm cho người dân; cơ cấu của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế của tỉnh còn thấp và chưa thực sự khai thác tiềm năng lợi thế so sánh vốn có của địa phương. Với tình trạng phát triển như hiện nay thì ngành du lịch khó có thể trở thành ngành kinh tế động lực của tỉnh.
 
 Để xây dựng một chương trình hành động nhằm thực hiện mục tiêu phát triển của ngành du lịch Lâm Đồng, tăng thế lực và tạo vị thế quan trọng trong tương lai.
 
 Do vậy, với mong muốn của một cá nhân đã học tập, sinh sống và làm việc tại Lâm Đồng, thực hiện đề tài “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015” để làm luận văn tốt nghiệp cao học.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
114 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảnh hưởng ñến sự phát 
triển du lịch. 
1 1 1 2 2 
2 Chưa có chính sách ñầu tư riêng biệt. 1 0 1 1 
3 Điều kiện tự nhiên về vị trí giao thông 
ñịa lý không thuận lợi; lượng mưa nhiều 
và kéo dài. 
1 2 2 3 3 
4 Công nghệ, kỹ thuật và thông tin chưa 
ñáp ứng theo yêu cầu. 2 0 2 4 
5 Đối thủ cạnh tranh về nguồn lực khách 
quốc tế trong vùng-khu vực rất mạnh mẽ 
và nhiều tiềm năng. 
1 4 4 2 2 
6 Tăng cường chất lượng và chuyên 
nghiệp hóa các họat ñộng ñầu vào. 3 4 12 3 9 
7 Nhận thức của các nhà kinh doanh du 
lịch, nhà quản lý du lịch ñã có nhiều 
thay ñổi theo chiều hướng tốt. 
3 3 9 4 12 
8 Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng du 
lịch ngày càng ñược chú trọng và ñược 
huấn luyện ñào tạo. 
4 0 4 16 
9 Thương hiệu của ngành ñược khẳng 
ñịnh và ñược khách hàng quan tâm tin 
cậy. 
4 3 12 4 16 
10 Công tác quảng bá ñã ñược quan tâm. 
Hình ảnh, văn hóa doanh nghiệp ñược 
xây dựng và củng cố. 
3 2 6 3 9 
11 Đã có tổ chức Hiệp hội du lịch tạo môí 
quan hệ và tương tác giữa các ñơn vị 
trong ngành ngày càng hiệu quả. 
4 3 12 4 16 
TỔNG SỐ 58 90 
Bảng 3.5 Ma trận QSPM cho nhóm W/O 
Chiến lược có thể thay thế 
Chiến lược 
phát triển 
sản phẩm 
Chiến lược 
thu hút ñầu 
tư du lịch STT Yếu tố Phân 
 loại 
AS TAS AS TAS 
1 Thu nhập xã hội tăng trưởng vững chắc. 
Kinh tế ổn ñịnh và giảm thiểu lạm phát. 4 3 12 4 16 
2 Nhu cầu hưởng thụ giá trị tinh thần con 
người gia tăng 4 3 12 4 16 
3 Tình hình an ninh chính trị ổn ñịnh và 
ñược ñánh giá cao. 4 2 8 4 16 
4 Hệ thống văn bản pháp quy ngày càng 
hòan thiện. Xác ñịnh vị trí và vai trò 
quan trọng của du lịch trong nền kinh tế. 
4 1 4 4 16 
5 Có giá trị văn hóa tinh thần phong phú 
và ñược ñánh giá cao 4 2 8 4 16 
6 Ý thức xây dựng văn hóa kinh doanh 
ngày một tăng cao. 3 1 3 2 6 
7 Tiềm lực tài nguyên du lịch phong phú, 
ña dạng. 4 3 12 4 16 
8 Sự phát triển công nghệ, kỹ thuật hiện 
ñại trong du lịch tạo sự thỏa mãn khách 
hành càng cao. 
3 3 9 4 12 
9 Thu hút mạnh nguồn khách nội ñịa với 
ñối tương chủ yếu thuộc giới trẻ, trung 
niên, khách có thu nhập ổn ñịnh. 
4 4 16 3 12 
10 Các sản phẩm dịch vụ còn ñơn ñiệu, 
nghèo nàn, ít phát triển. 2 1 2 3 6 
11 Tính năng ñộng của cán bộ quản lý 
ngành du lịch còn hạn chế . 1 2 2 1 1 
12 Thiếu nguồn nhân lực về du lịch. Thu 
nhập lao ñộng du lịch thấp. 2 1 2 2 4 
13 Tính cạnh tranh nội bộ trong ngành rất 
cao. 
1 1 1 0 
14 Mô hình quản lý hiện nay của ngành 
chưa ñóng vị trí quan trọng chủ lực 
trong nền kinh tế và chưa năng ñộng. 
2 1 2 2 4 
15 Công tác xây dựng các chiến lược ngắn 
hạn và dài hạn của các ñơn vị trong 
ngành rất yếu. 
1 1 1 2 2 
16 Hiệu quả ñầu tư và khai thác tài nguyên 
du lịch thấp, chưa hấp dẫn, chưa thu hút 
và khởi ñộng các dự án. 
1 2 2 1 1 
17 Tính hỗ trợ, tương tác, gắn kết nội bộ 
trong các cơ sở của ngành chưa cao, liên 
kết dịch vụ còn yếu. 
1 2 2 0 
TỔNG SỐ 98 144 
Bảng 3.6 Ma trận QSPM cho nhóm W/T 
Chiến lược có thể thay thế 
Chiến lược 
cải tiến quản 
lý 
Chiến lược 
về tài chính STT Yếu tố Phân 
 loại 
AS TAS AS TAS 
1 Một số các chính sách tại ñịa phương 
chưa phù hợp, ảnh hưởng ñến sự phát 
triển du lịch. 
1 4 4 2 2 
2 Chưa có chính sách ñầu tư riêng biệt. 1 4 4 2 2 
3 Điều kiện tự nhiên về vị trí giao thông 
ñịa lý không thuận lợi; lượng mưa nhiều 
và kéo dài. 
1 0 2 2 
4 Công nghệ, kỹ thuật và thông tin chưa 
ñáp ứng theo yêu cầu. 2 4 8 2 4 
5 Đối thủ cạnh tranh về nguồn lực khách 
quốc tế trong vùng-khu vực rất mạnh mẽ 
và nhiều tiềm năng. 
1 0 1 1 
6 Các sản phẩm dịch vụ còn ñơn ñiệu, 
nghèo nàn, ít phát triển. 2 1 2 2 4 
7 Tính năng ñộng của cán bộ quản lý 
ngành du lịch còn hạn chế . 1 3 3 1 1 
8 Thiếu nguồn nhân lực về du lịch. Thu 
nhập lao ñộng du lịch thấp. 2 2 4 3 6 
9 Tính cạnh tranh nội bộ trong ngành rất 
cao. 
1 3 3 2 2 
10 Mô hình quản lý hiện nay của ngành 
chưa ñóng vị trí quan trọng chủ lực 
trong nền kinh tế và chưa năng ñộng. 
2 4 8 1 2 
11 Công tác xây dựng các chiến lược ngắn 
hạn và dài hạn của các ñơn vị trong 
ngành rất yếu. 
1 1 1 2 2 
12 Hiệu quả ñầu tư và khai thác tài nguyên 
du lịch thấp, chưa hấp dẫn, chưa thu hút 
và khởi ñộng các dự án. 
1 3 3 2 2 
13 Tính hỗ trợ, tương tác, gắn kết nội bộ 
trong các cơ sở của ngành chưa cao, liên 
kết dịch vụ còn yếu. 
1 3 3 2 2 
TỔNG SỐ 43 32 
Việc ñánh giá và lựa chọn chiến lược phù hợp, có hiệu quả ñể ñưa 
ra quyết ñịnh trên cơ sở sử dụng ma trận hoạch ñịnh chiến lược ñịnh 
lượng QSPM. Cơ sở ñánh giá mức ñộ quan trọng, phân loại trong ma 
trận ñể có thể kết hợp giữa lý luận, xu thế phát triển, cơ sở ñánh giá, các 
kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực du lịch và việc phân tích 
tình hình thực tế hoạt ñộng ngành hiện nay ñể chọn lựa ñiểm số cho ma 
trận và lựa chọn chiến lược. 
Qua phân tích các ma trận QSPM từ các yếu tố bên trong và bên 
ngoài, ta có tổng số ñiểm của các chiến lược có thể thay thế là: 
- Chiến lược S/O: Chiến lược tập trung- 191 ñiểm, Chiến lược xúc 
tiến quảng bá du lịch- 161 ñiểm. 
- Chiến lược S/T: Chiến lược quy họach du lịch - 58 ñiểm, Chiến 
lược liên kết 90 ñiểm. 
- Chiến lược W/O: Chiến lược phát triển sản phẩm- 98 ñiểm, 
Chiến lược thu hút ñầu tư du lịch 144ñiểm. 
- Chiến lược W/T: Chiến lược cải tiến quản lý- 43 ñiểm, Chiến 
lược về tài chính 32 ñiểm. 
Căn cứ các ñiểm số ta có thể lựa chọn 4 chiến lược cho các nhóm 
chiến lược có ñiểm số hấp dẫn cao nhất ñược ñánh giá tập trung nhiều 
nhất. Đó là: 
- Chiến lược S/O: Chiến lược tập trung. 
- Chiến lược S/T: Chiến lược liên kết. 
- Chiến lược W/O: Chiến lược thu hút ñầu tư du lịch. 
- Chiến lược W/T: Chiến lược quản lý du lịch. 
Xem xét các chiến lược ñã lựa chọn, ta thấy thị trường du lịch 
Lâm Đồng cần thiết tập trung phân khúc hẹp trên thị trường với các ñiều 
kiện riêng khác biệt hóa về thiên nhiên, khí hậu, ñối tượng khách hàng 
nội ñịa hiện nay ñể thực hiện chiến lược tập trung. Bên cạnh ñó bản thân 
du lịch Lâm Đồng chưa ñủ lực ñể tự cạnh tranh mà cần xây dựng chiến 
lược liên kết với các ñơn vị du lịch, ngành du lịch bạn ñể cùng phát triển 
bền vững. Để huy ñộng vốn ñầu tư cho các dự án về du lịch cần có chiến 
lược thu hút ñầu tư phù hợp; Mặt khác cần có chiến lược quản lý, cải tiến 
tổ chức lại họat ñộng du lịch ñể họat ñộng du lịch mang vóc dáng khác 
tạo ñiều kiện ñổi mới phát triển du lịch Lâm Đồng. 
Các chiến lược ñược lựa chọn trong giai ñọan ñến 2015 có thể có 
chiến lược là chủ ñạo, có chiến lược là hỗ trợ và ngược lại, tùy từng giai 
ñọan với mục ñích ñể ñạt hiệu quả kinh tế của ngành du lịch cao hơn 
3.3 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC LỰA CHỌN: 
 3.3.1. Giải pháp cho chiến lược tập trung 
- Khách hàng mục tiêu xác ñịnh trong giai ñọan ñến 2015 dự báo 
khỏang 78% là khách du lịch nội ñịa, 22% khách du lịch quốc tế trong 
ñó có 50% là khách có thu nhập cao. Cần ñáp ứng ñủ ñiều kiện cung ứng 
các dịch vụ chủ yếu khách hàng về dịch vụ lưu trú, dịch vụ vui chơi, giải 
trí, dịch vụ vận chuyển lữ hành… theo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, 
khu vực, ñiểm ñến, các họat ñộng dịch vụ phục vụ. Tăng cường số lượng 
cơ sở lưu trú ñạt 3* trở lên trên diện tích khai thác, tiềm năng ñầu tư của 
các cơ sở 2* và 1* hiện nay (150cơ sở/100cơ sở). Xây dựng chuẩn phục 
vụ nhà hàng trên cơ sở số lượng khảo sát của nhóm A, B và C. Tập trung 
phát triển biệt thự du lịch tại Lang Biang, Suối Vàng, Hồ Tuyền Lâm, 
Măng Lin, Bảo Lộc, Cát Tiên. 
- Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá du lịch, mở văn phòng 
ñại diện của các ñơn vị lữ hành tại các trung tâm du lịch tại TP Hồ Chí 
Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Tăng cường họat ñộng lữ hành và vận 
chuyển của các Trung tâm lữ hành theo nhu cầu cung cấp dịch vụ trọn 
gói cho khách hàng, mở rộng các tour theo từng lọai hình, tăng cường số 
lượng, chất lượng dịch vụ và phục vụ của ñội ngũ hướng dẫn viên và 
hướng dẫn viên quốc tế… 
- Tăng cường liên kết các ñơn vị trong và ngòai nước bằng ký kết 
hợp ñồng với các công ty lữ hành quốc tế hàng ñầu hiện nay như Công ty 
Dịch vụ lữ hành Saigontourist, Công ty liên doanh du lịch Exotissimo - 
Cesais, Công ty cổ phần du lịch Việt Nam - Hà Nội, Công ty cổ phần du 
lịch Tân Định -Fiditourist, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Du 
lịch Bến Thành, Công ty du lịch Hòa Bình, Công ty cổ phần du lịch Việt 
Nam Vitours, Công ty cổ phần du lịch Việt Nam tại TPHCM, Công ty 
TNHH Lữ hành Hương Giang và Công ty TNHH Thương mại Du lịch Á 
Đông; các công ty lữ hành nội ñịa hàng ñầu: Công ty Dịch vụ lữ hành 
Saigontourist, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Du lịch Bến 
Thành, Công ty cổ phần du lịch Thanh Niên, Công ty lữ hành 
Hanoitourist và Công ty cổ phần du lịch An Giang nhằm trao ñổi nguồn 
khách với các ñơn vị trong ngành, phối hợp xây dựng ñiểm ñến trong 
tour du lịch tại các ñơn vị lữ hành quốc tế. 
 - Phát huy sức mạnh nội tại của các ñơn vị trong ngành bằng cách 
tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp lữ hành và các cơ sở dịch vụ phục 
vụ lữ hành khác như cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống, giải trí, vận 
chuyển…Điều hòa quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ trong quá trình 
thực hiện liên kết trên tinh thần các bên cùng hưởng lợi ích. 
- Phát triển các họat ñộng du lịch như du lịch sinh thái, săn bắn, 
nghỉ dưỡng, du lịch hoa, vườn trái, du lịch hội thảo, hội nghị, hội chợ, du 
lịch cho các sự kiện văn hóa, lễ hội… tại các khu du lịch sinh thái tại 
Đạmb’ri (thị xã Bảo Lộc; rừng Madagui (Đạ Huoai); Thung lũng Tình 
yêu (Đà Lạt); khu du lịch văn hoá Lang Biang (Lạc Dương) cùng các 
khu du lịch văn hoá Lanbiang, du lịch dưới tán rừng ở Lạc Dương, khu 
du lịch Camly Mănglin và khu du lịch Thung lũng tình yêu thành các 
khu vực hỗ trợ; phát triển các dự án du lịch trọng ñiểm Đan Kia - Suối 
Vàng thành khu du lịch tổng hợp có tầm quốc gia và quốc tế với ñầy ñủ 
các loại hình như du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, làng 
nghề, canh nông, thể thao… và phát triển thành khu ñô thị du lịch mới; 
xây dựng khu hồ Tuyền Lâm, núi Voi : phát triển khu du lịch hồ Tuyền 
Lâm với các loại hình nghỉ dưỡng, sinh thái, vui chơi giải trí, thể thao, 
hội nghị- hội thảo, khai thác các khu rừng và di tích lịch sử, di tích cách 
mạng tại khu vực núi Voi thành khu hỗ trợ; khu du lịch sinh thái Cam Ly 
– Mănglin, rừng Đạ Chay, Đạ Sar, hồ Đa Nhim, khu du lịch sinh thái văn 
hoá Cát Tiên trên cơ sở kết hợp với khu sinh thái rừng Madagui, vườn 
quốc gia Nam Cát Tiên và khu di chỉ khảo cổ Cát Tiên, làng nghề ñan lát 
- huyện Đạ Huoai; kết hợp du lịch sinh thái rừng Madagui với loại hình 
nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí và dịch vụ hỗ trợ khác; mở loại hình 
tham quan nghiên cứu tính ña dạng sinh học của khu bảo tồn thiên nhiên 
Bidoup núi Bà; tham quan nghiên cứu làng nghề xã Lát, làng văn hoá 
các dân tộc Việt Nam. Xây dựng các tuyến du lịch chuyên ñề phù hợp 
với từng ñối tượng khách gắn kết các tour tuyến ñi các tỉnh Tây 
Nguyên…, kết hợp phát triển du lịch sinh thái với du lịch nghỉ dưỡng và 
các dịch vụ vui chơi giải trí, thể thao… 
Xây dựng và phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng quan trọng 
như khu du lịch hồ Tuyền Lâm, khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng. 
Xây dựng và phát triển loại hình du lịch hội nghị, hội thảo tại các 
khách sạn ñạt tiêu chuẩn 4 ñến 5 sao, với phòng hội thảo ñạt tiêu chuẩn 
quốc tế từ 450 – 500 chỗ ngồi, ñầy ñủ các dịch vụ cao cấp. Đầu tư nâng 
cấp, phát triển Trung tâm văn hoá nghỉ dưỡng Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh 
trở thành trung tâm hội nghị - hội thảo ñạt tiêu chuẩn quốc tế 600-700 
chỗ. Dự án ñầu tư nâng cấp khách sạn Seri với nguồn vốn 6,5 tỷ ñồng, ñể 
ñạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao, có phòng hội nghị - hội thảo 250-300 
chỗ. Đầu tư nâng cấp và nâng cao chất lượng của các cơ sở hội nghị - hội 
thảo hiện có: khách sạn Sofitel Palace, Ngọc Lan, Vietsovpetro… 
- Phát triển, khôi phục những làng nghề truyền thống vốn có tại 
ñịa phương như làng tơ tằm tại Bảo lộc; làng nghề dệt thổ cẩm vùng dân 
tộc ít người tại KaLong- Đức Trọng, xã Lát-Lạc Dương; làng nghề gốm 
B’ró; Làng nghề ñan lát mây, tre, lá ở Đạ Huoai; Làng nghề tranh thêu 
tay nghệ thuật, làng nghề len, hàng thủ công mỹ nghệ (cưa lộng, tranh 
bút lửa…)tại Đà Lạt. Tôn tạo, bảo tồn hệ thống các di tích ñã ñược xếp 
hạng, các di tích kiến trúc cổ nghệ thuật tại Thành phố Đà Lạt. 
- Phối hợp với các cơ quan nhà nước ñăng cai tổ chức, tài trợ 
nhiều loại hình du lịch, nhiều lễ hội văn hóa mang ñậm nét truyền thống 
của các dân tộc gắn với quá trình hình thành và phát triển, các truyền 
thuyết của ĐBDTTS gốc Tây Nguyên, tổ chức các sự kiện du lịch, văn 
hóa, thể thao cấp quốc gia. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền 
thống của ñịa phương; xây dựng một số làng văn hoá du lịch kiểu mẫu 
trong vùng ñồng bào dân tộc thiểu số như Próh, B’nơ, Đạsar, Mănglin, 
Đarahoa… 
- Xã hội hóa một số lĩnh vực trong hoạt ñộng du lịch, họat ñộng 
chung của Tỉnh như các lễ hội, các hội nghị, hội thảo, các sự kiện văn 
hóa... ñể thu hút khách. 
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ và kỹ năng phục vụ du 
khách. 
- Xây dựng các chương trình tour, tuyến ñiểm hợp lý cho khách du 
lịch với thời gian lưu trú bình quân là 4 ngày giữa các khu vực, theo từng 
lọai hình du lịch một cách hợp lý, tạo cảm giác mới mẻ cho du khách. 
- Có chính sách giảm giá thích hợp trong mùa mưa, các tháng 
vắng khách, ñối với khách hàng thân thiết, khách hàng khuyết tật, khách 
hàng trẻ em… Miễn phí một số các dịch vụ trong tour trọn gói cho khách 
như sử dụng internet, quà lưu niệm, sách báo, tạp chí… 
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong từng ñơn vị phục vụ, thực 
hiện an ninh, trật tự an toàn cho du khách, tạo ñiểm ñến an toàn, thân 
thiện mến khách. 
- Củng cố tổ chức hiệp hội du lịch tỉnh, có tính gắn kết cao trên 
tinh thần hợp tác, phát triển lâu dài và các bên cùng có lợi. Có tôn chỉ rõ 
ràng, họat ñộng thường xuyên, tinh thần hỗ trợ giúp ñỡ cao và cần có cơ 
chế, chính sách hỗ trợ cho hiệp hội hoạt ñộng có hiệu quả. Xây dựng các 
ñơn vị du lịch ñiển hình trong kinh doanh, làm nòng cốt, ñầu tàu cho các 
doanh nghiệp khác và cả hệ thống doanh nghiệp phát triển. 
3.3.2 Giải pháp chiến lược thu hút ñầu tư du lịch 
- Quy hoạch các khu vực kinh doanh du lịch: Phân tán các cơ sở 
dịch vụ du lịch ở các vùng, ñiểm ñầu nguồn, dân cư tập trung. Đối với 
các cơ sở phục vụ lưu trú, cơ sở phục vụ ăn uống nên quy hoạch tại các 
khu vực xa trung tâm thành phố; cơ sở phục vụ mua sắm quy hoạch và 
phát triển tại khu vực trung tâm thành phố. 
 - Điều kiện ñối với các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh về du 
lịch: Cần có quy hoạch và ñiều kiện ñể nhà làm du lịch khi thành lập cơ 
sở dịch vụ ngoài vốn ñầu tư cần thiết, ñiều kiện về diện tích tối thiểu, cơ 
sở vật chất tối thiểu ñể chú trọng ñến không gian, cảnh quan của cơ sở, 
tạo một tổng thề không gian hài hòa với những nét ñẹp sẵn có từ thiên 
nhiên. 
- Xây dựng các giải pháp ñồng bộ về ranh giới, kiến trúc cơ sở, 
mở rộng hạ tầng cơ sở, tập trung hoàn chỉnh ñường xã Lát – Đan Kia - 
Suối Vàng; ñường từ Đan Kia - Suối Vàng ñi Đinh K’nớ, ñường vòng 
khu Đan Kia - Suối Vàng, ñầu tư hạ tầng tuyến ñường vòng quanh hồ 
Tuyền Lâm, ñường từ Dinh 3 ñi hồ Tuyền Lâm nhằm phục vụ hiệu quả 
tối ña cho du khách. 
- Xây dựng ý thức và bảo vệ môi trường du lịch từ chính quyền 
ñịa phương, cho ñến người dân, khách du lịch, doanh nghiệp du lịch, hệ 
thống ñào tạo về du lịch. 
- Hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp hệ thống giao thông chính 
và các tuyến ñiểm du lịch tại các ñịa bàn trọng ñiểm du lịch của Tỉnh 
như Đà Lạt, Bảo Lộc; tuyến du lịch miền Trung, Tây Nguyên, ñường Hồ 
Chí Minh và các tuyến du lịch quốc tế Thái Lan - Lào - Campuchia. 
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành du lịch; thực hiện 
tốt Pháp lệnh Du lịch, tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý hoạt ñộng 
du lịch, tạo ñiều kiện thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước cho ñầu 
tư phát triển du lịch phù hợp với quá trình phát triển và hội nhập kinh tế 
của cả nước. Cải cách hành chính, phân cấp và ñơn giản hoá các thủ tục 
về du lịch. 
- Kết hợp có hiệu quả việc sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước 
và các nguồn lực từ các thành phần kinh tế như FDI, cổ phần hóa, liên 
doanh liên kết, tư nhân vào ñầu tư phát triển du lịch cho các dự án ñầu tư 
du lịch hiện nay. 
- Khuyến khích, tạo ñiều kiện ñể các tổ chức, cá nhân ñẩy mạnh 
tham gia nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào hoạt 
ñộng kinh doanh du lịch. Tăng cường hợp tác với các tổ chức, những 
ñơn vị hàng ñầu trong ngành du lịch trong và ngoài nước ñể tranh thủ sự 
hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm, tiếp cận với những thành tựu mới, tiên tiến 
về khoa học công nghệ du lịch quốc tế ñể áp dụng cho du lịch Lâm 
Đồng. 
3.3.3 Giải pháp cho chiến lược liên kết kinh doanh 
- Sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước hoạt ñộng không hiệu 
quả hiện nay như Dalattourist thực hiện chủ trương cổ phần hoá, cho 
thuê, bán, khoán... 
- Có những chính sách hỗ trợ riêng trong quản lý, ñiều hành kinh 
tế và khuyến khích các ñơn vị liên kết kinh doanh trong họat ñộng bước 
ñầu như chính sách ñầu tư, chính sách thuế, vay vốn ưu ñãi ñầu tư của 
tỉnh… 
- Xây dựng các chương trình hợp tác nhằm kích cầu du lịch như 
xây dựng chính sách giá tour tốt nhất cho khách du lịch, áp dụng chính 
sách giá ñặc biệt, giảm giá tại một số ñịa chỉ, cung cấp vé miễn phí cho 
các ñoàn farmtrip, giới thiệu quảng bá trên một số ấn phẩm của ngành ... 
- Khuyến khích và tạo ñiều kiện ñể hỗ trợ các doanh nghiệp có 
ñiều kiện liên kết ñầu tư du lịch ra nước ngoài. Thực hiện ña dạng hoá, 
ña phương hoá quan hệ du lịch với các nước ñể vừa tranh thủ vốn ñầu tư, 
công nghệ, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý... vừa tiếp tục tạo lập và nâng 
cao hình ảnh và vị thế của du lịch Việt nam nói chung và Lâm Đồng nói 
riêng. 
3.3.4 Giải pháp về quản lý du lịch 
- Phát huy hiệu quả của bộ máy và cán bộ của ngành du lịch trong 
quản lý nhà nước là Sở Văn hóa- Thể thao – Du lịch phát huy ñược vai 
trò của ngành du lịch trong giai ñoạn tới. 
- Phát huy vai trò của Trung tâm xúc tiến Du lịch - Thương mại và 
Đầu tư trong thực hiện công tác quảng bá, xúc tiến và ñầu tư trong quan 
hệ, giao dịch làm việc với các sở, ngành, ñịa phương trong tỉnh và ngoài 
tỉnh. Làm ñầu mối tổ chức xúc tiến, quảng bá, thu hút ñầu tư, tư vấn 
hướng dẫn và giúp các nhà ñầu tư, các doanh nghiệp thực hiện các thủ 
tục ñầu tư giúp cho các doanh nghiệp hoàn thành nhanh các thủ tục và 
sớm triển khai ñầu tư thực hiện dự án theo tiến ñộ. 
- Mạnh dạn chuyển các nhiệm vụ phần hành từ Sở Kế hoạch và Đầu 
tư như về các chính sách thu hút ñầu tư, các dự án ñầu tư du lịch do 
ngành du lịch chịu trách nhiệm chính trong việc làm tham mưu ñề xuất; 
tạo ñiều kiện cho ngành du lịch thực hiện ñược quy hoạch phát triển du 
lịch và các chính về thu hút, ưu ñãi ñầu tư trong lĩnh vực du lịch. 
- Hiệp hội du lịch phải thực sự là cầu nối giữa các cơ sở kinh doanh 
với các cơ quan quản lý nhà nước, ñủ mạnh về bộ máy, nhân sự; chủ tịch 
và các phó chủ tịch Hiệp hội phải có tiếng nói chung thực sự là người ñại 
diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền lợi chính ñáng và nghĩa vụ của hội 
viên tạo ñiều kiện thuận lợi cho các cở sơ kinh doanh du lịch, dịch vụ du 
lịch phát triển, hoạt ñộng trong khuôn khổ luật pháp, các cơ sở sẽ tự 
giám sát lẫn nhau về chất lượng dịch vụ và ñảm bảo sự bình ñẳng về 
thực hiện nghĩa vụ tài chính ñối với Nhà nước. 
- Tổ chức ñịnh kỳ hàng năm các cuộc hội nghị doanh nghiệp chuyên 
ngành du lịch, dịch vụ du lịch tham gia ñóng góp ý kiến về những bất 
cập trong quản lý, ñề xuất những biện pháp hoặc tham gia cho công tác 
quy hoạch phát triển du lịch giúp cho các cơ quan quản lý nhà nướ về du 
lịch ñề ra những chính sách, ñịnh hướng, kế hoạch, quy hoạch, giải pháp 
phát triển và quản lý du lịch ngày một hoàn thiện hơn. 
3.4 KIẾN NGHỊ 
3.4.1 Về phía ñịa phương 
- Thực hiện quy hoạch ñô thị, chỉnh trang ñô thị với nội dung 
trọng tâm phát triển cảnh quan, môi trường, nơi ở trong tỉnh, thành phố 
xanh, sạch và ñẹp. Cương quyết thực hiện trong công tác ñầu tư xây 
dựng ñúng quy hoạch ñược duyệt và thực thi nghiêm minh pháp luật. 
- Phê duyệt quy họach phát triển du lịch ñến năm 2020, tầm nhìn 
2030. Hỗ trợ về công cụ nhà nước cho phát triển du lịch trên thị trường 
du lịch trong và ngoài nước với mục tiêu phát triển bền vững. 
- Nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ du lịch 
ñường tỉnh lộ; giao thông nội thành, nội thị ; hạ tầng giao thông ñến các 
khu, ñiểm du lịch. Phân luồng, tuyến giao thông trong nội thành Đà Lạt 
một cách hợp lý. Tổ chức các bến bãi ñậu xe phục vụ nhân dân và du 
khách. Mở rộng các tuyến du lịch từ cửa ngõ lên Lâm Đồng. 
- Trồng nhiều cây xanh trong thành phố, phát ñộng trong người 
dân tham gia trồng cây, phối hợp và chịu trách nhiệm và tự chăm sóc cây 
xanh chung quanh và nơi công cộng khu vực mình quản lý. 
- Hỗ trợ nguồn lực từ ngân sách Nhà nước cho ñầu tư cho phát 
triển kinh tế du lịch và tăng cường ñầu tư cho các chương trình phúc lợi, 
an sinh xã hội của Tỉnh, thậm chí có thể huy ñộng sức ñóng góp từ phía 
người dân ñịa phương trong các chương trình mang lại phúc lợi, an sinh 
xã hội chung cho ñịa phương. 
- Có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế du lịch tại ñịa phương, 
cho các ñơn vị trong ñổi mới hình thức vốn, ưu ñãi vay vốn của Ngân 
hàng Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại …. 
- Xây dựng, khôi phục các làng nghề truyền thống. 
- Tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm dịch vụ du lịch, ý tưởng 
kinh doanh du lịch. Tổ chức các lễ hội, tết với quy mô quốc gia, quốc tế 
và một số lễ hội, sự kiện văn hóa - du lịch khác nhằm thu hút sự quan 
tâm chú ý của du khách, các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài ñến 
Đà Lạt – Lâm Đồng. 
- Tạo cơ chế linh ñộng, uyển chuyển nhưng hợp pháp trong chính 
sách thu hút ñầu tư thực hiện các dự án và ñẩy mạnh công tác xúc tiến ñể 
thu hút vốn ñầu tư vào Lâm Đồng theo phương thức một chủ quản lý 
nhiều nhà ñầu tư. 
- Hỗ trợ các chính sách về ñào tạo cho cán bộ, HSSV và sử dụng 
ñúng chuyên môn ñược ñào tạo. 
- Cải cách thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, rõ ràng nhằm 
tạo mọi thuận lợi cho công dân, tổ chức giải quyết các nhu cầu về thủ tục 
hành chính cần thiết, nhanh nhất. 
3.4.2 Về phía cơ quan Trung ương 
- Đối với Chính phủ, Bộ Kế hoạch ñầu tư, Bộ Tài chính có cơ chế, 
chính sách ưu ñãi ñầu tư riêng cho vùng Tây Nguyên nói chung và tỉnh 
Lâm Đồng nói riêng ñể thu hút ñược ñầu tư các lĩnh vực, trong ñó có du 
lịch. Hỗ trợ kinh phí trong quy hoạch và chỉnh trang ñô thị, quy hoạch cơ 
sở hạ tầng. Hỗ trợ mở tuyến bay quốc tế; mở rộng và tăng cường tăng tần 
suất tuyến bay nội ñịa từ Đà Lạt ñi các thành phố lớn trong cả nước và 
ngược lại. Hỗ trợ kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước 
thu hồi ñất cho các dự án nhóm B trở xuống. 
- Đối với Bộ quản lý chức năng cấp trên về du lịch, Bộ Tài chính 
hỗ trợ kinh phí duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc văn hóa, di 
tích lịch sử và thắng cảnh ñã ñược công nhận. Phê duyệt quy hoạch một 
số dự án thu hút du lịch, tổ chức các sự kiện văn hóa, du lịch và thể thao 
tại Lâm Đồng. 
- Đối với Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải hỗ trợ về 
chuyên môn, quy hoạch và chỉnh trang ñô thị, quy hoạch cơ sở hạ tầng 
với trọng ñiểm là khu vực Đà lạt, lập quy hoạch thành phố Đà Lạt là 
trung tâm nghỉ mát, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo của Việt nam và 
trong khu vực. 
Tóm tắt chương 3 
Chương 3 nêu rõ quan ñiểm, mục tiêu, xây dựng chiến lược, lựa 
chọn chiến lược và một số biện pháp chủ yếu ñể thực hiện chiến lược 
phát triển du lịch Lâm Đồng. Cụ thể giải quyết những nội dung sau: 
- Định hướng phát triển KT-XH tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2020; dự 
báo phát triển du lịch Lâm Đồng ñến năm 2020. 
- Xây dựng chiến lược và lựa chọn phương án tối ưu cho phát triển 
du lịch Lâm Đồng ñến năm 2015. 
- Giải pháp thực hiện các chiến lược. 
- Kiến nghị với Tỉnh về các chính sách tầm vi mô của ñịa phương 
về quy hoạch phát triển, về nguồn kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp du 
lịch phát triển và kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương về 
tạo cơ chế và kinh phí hỗ trợ nhằm giúp cho Lâm Đồng có lực và ñiều 
kiện phát triển du lịch. 
KẾT LUẬN 
Quan hệ và hội nhập quốc tế của Việt Nam ngày càng ñược mở 
rộng, nhất là khi Việt Nam ñã trở thành thành viên WTO càng khẳng 
ñịnh vai trò, vị trí của nước ta trên trường quốc tế. Lâm Đồng là một tỉnh 
miền núi, xa các trung tâm kinh tế lớn, hệ thống vận tải chủ yếu là bằng 
ñường bộ, ñiểm xuất phát thấp. Để thực sự bước vào sân chơi lớn, nền 
kinh tế của Lâm Đồng nói chung và du lịch nói riêng tuy có nhiều thuận 
lợi, nhưng trước mắt là rất nhiều khó khăn cần phải ñối mặt. 
Để nền kinh tế của Tỉnh phát triển trong thời gian tới, tỉnh ñã xác 
ñịnh du lịch là ngành kinh tế ñộng lực. Thời gian qua du lịch tỉnh ñã ñạt 
một số thành quả bước ñầu. Để cho du lịch thực sự là ngành kinh tế ñộng 
lực của tỉnh cần thiết là phải xây dựng chiến lược phát triển du lịch ñến 
năm 2015. 
Luận văn ñã: 
- Hệ thống hoá kiến thực cơ bản về du lịch và chiến lược. 
 - Tác giả ñã tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình thực trạng hoạt 
ñộng du lịch trên ñịa bàn tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2009. 
- Trên cơ sở thực trạng và yêu cầu phát triển của ngành du lịch 
trong thời gian tới, tác giả ñã xác ñịnh chiến lược phát triển du lịch tỉnh 
Lâm Đồng ñến năm 2015. Trong ñó tập trung chủ yếu vào những chiến 
lược tối ưu và các giải pháp lựa chọn trong hoàn cảnh thực tế của du lịch 
mà tỉnh Lâm Đồng ñể khắc phục hạn chế, tồn tại trong thời gian qua. 
Để thực sự bước vào sân chơi lớn với rất nhiều thách thức, khó 
khăn. Việc xác ñịnh chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng ñến 
năm 2015 nhằm phát huy một cách thực sự hiệu quả nguồn tài nguyên du 
lịch ñược thiên nhiên ưu ñãi, ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển của ngành du 
lịch Lâm Đồng, tăng khả năng thu hút khách. Để tạo vị trí ổn ñịnh, lâu 
dài và vững chắc của du lịch Lâm Đồng, tạo tiền ñề ñưa ngành du lịch 
thực sự là một trung tâm du lịch lớn của cả nước, sớm là một ngành kinh 
tế chủ lực của Tỉnh và góp phần phát triển kinh tế và xã hội tỉnh Lâm 
Đồng thực sự vững mạnh, văn minh và giàu có. 
 Phụ lục1: Cơ cấu sử dụng ñất và yếu tố nhiệt ñộ, lượng mưa thời kỳ 1990 - 2009 
Các năm So sánh STT Hạng mục 
ĐVT 1990 1995 2000 2005 2009 95/90 00/95 05/00 09/05 
I Tổng diện tích tự nhiên (1) ha 1017.26 976.478 976.478 976.478 977.219,6 -40.782 0,07 
1 Đất nông nghiệp ha 81.818 184.19 240.903 277.504 276.235.5 102.372 56.713 36.601 35.601 
Tỷ lệ so với DTTN % 8,04 18,90 24,67 28,42 28,27 
Trong ñó: 
- Cây hàng năm ha 42.665 72.479 63.432 76.434 75.489 29.814 -9.047 13.092 -945 
- Cây lâu năm ha 37.906 107.050 175.947 201.070 200.746 69.144 68.897 25.123 -324 
2 Đất lâm nghiệp có rừng (3) ha 579.359 554.960 617.815 607.280 617.173 -27.399 65.855 -10.535 9.893 
Tỷ lệ so với DTTN % 56,95 56,63 63,27 62,19 63,17 
2.1 Rừng tự nhiên ha 568.059 536.447 587.297 557.857 332.644 -31.612 50.850 -29.440 -225.213 
2.2 Rừng trồng ha 11.300 15.513 30.516 49.423 284.529 4.213 15.003 18.907 235.106 
3 Đất chuyên dùng ha 9.052 14.520 21.171 15.381 20.919 5.468 6.651 -5.790 5.538 
Tỷ lệ so với DTTN % 0,89 1,49 2,17 1,57 2,14 
4 Đất ở ha 6.576 6.789 6.336 6.832 7.096 213 -453 496 264 
Tỷ lệ so với DTTN % 0,65 0,70 0,65 0,7 0,73 
5 Đất chưa sử dụng ha 340.455 216.019 90.254 34.808 33.812 -124.436 -125.766 -55.446 -996 
Tỷ lệ so với DTTN % 33,47 22,28 9,24 3,56 3,46 
II Nhiệt ñộ trung bình (2) 
- Trạm Đà Lạt 0C 
 17,9 18,0 18,1 0.1 0.1 
- Trạm Liên Khương 0C 
 21,2 21,5 21,6 0.3 0.1 
- Trạm Bảo Lộc 0C 
 21,5 22,1 22,4 0.6 0.3 
III Lượng mưa trung bình (2) 
- Trạm Đà Lạt mm 
 2.356 1.817 1.850 -539 33 
- Trạm Liên Khương mm 
 1.942 1.638 1.914 -304 276 
- Trạm Bảo Lộc mm 
 5.190 2.899 2.767 -2.291 -132 
Nguồn: Kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2005 và Niêm giám thống kê 2009 
Phụ lục 02: Tăng trưởng-cơ cấu kinh tế, dân số-lao ñộng thời kỳ 2005 - 2009 
 STT Một số chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007 2008 2009 
I Tăng GDP hàng năm 
(Giá CĐ 94) 
% 20,78 18,17 14,35 14,05 12.88 
II GDP bình quân ñầu 
người (Giá TT) 
1000ñ 6.541 8.146 10.813 13.886 16.775 
III Tốc ñộ tăng GTSX 
(Giá TT) 
 17,84 17,41 13,76 12,78 12,20 
 + Nông - lâm - thủy sản % 7,59 12,53 11,61 7,11 9,21 
 + Công nghiệp - Xây 
dựng 
" 49,28 27,95 14,87 18,82 15,53 
 + Dịch vụ " 23,38 20,11 20,30 23,23 16,20 
IV Cơ cấu kinh tế (Giá 
thực tế) 
 100 100 100 100 100 
 + Ngành nông - lâm - 
thủy sản 
% 49,75 50,18 51,85 50,32 48,38 
 + Ngành công nghiệp - 
Xây dựng 
" 19,49 19,48 19,40 19,09 20,28 
 + Ngành dịch vụ " 30,76 30,34 28,75 30,58 31,34 
V Dân số trung bình (4) Người 1.125.502 1.145.078 1.160.466 1.175.355 1.189.327 
Tốc ñộ tăng dân số tự 
nhiên 
%/năm 1,91 1,74 1,34 1.28 1.19 
1 Dân số thành thị Người 429.585 436.199 441.193 445.977 450.392 
Tỷ lệ so với tổng dân số % 38,17 38,09 38,02 37,94 37,87 
2 Dân số nông thôn 1000ng 695.917 708.879 719.273 729.378 738.935 
Tỷ lệ so với tổng dân số % 61,83 61,91 61,98 62,06 62,13 
VI Lao ñộng xã hội Người 710.625 728.391 737.488 740.800 681.446 
Tỷ lệ so với tổng dân số % 63,14 63,61 63,55 63,03 57,30 
Lao ñộng ñang làm việc 
trong các ngành kinh tế 
Người 609.663 633.263 635.493 642.558 653.282 
Tỷ lệ so với lao ñộng xã 
hội 
% 85,79 86,94 86,20 86,74 95,87 
VII Các chỉ số về lao ñộng 
Tỉ lệ lao ñộng qua ñào 
tạo 
% 21,5 25,7 22,88 25,47 30,47 
Tỉ lệ thất nghiệp KVTT % 4,13 3,75 3,08 2,75 2,78 
Tỉ lệ sử dụng 
TGLĐKVNT 
% 85,29 85,32 85,40 85,29 85,66 
Nguồn: Niên giám thống kê, Sở LĐ-TB&XH tỉnh Lâm Đồng 
Phụ lục 03: Giá trị GDP các ngành kinh tế của Lâm Đồng 
Đơn vị: Tỷ ñồng (giá so sánh 1994) 
Tốc ñộ tăng trưởng(%) 
Chỉ tiêu 1995 2000 2005 2009 1996-
2000 
2001-
2005 
2006-
2009 
GDP toàn tỉnh 2.139,7 3.560,5 6.070, 10.544 10,63 10,7 16,01 
Chia theo ngành kinh tế 
Nông, lâm, thuỷ sản 1.488,5 2.521,0 3.662,4 5.450,6 11,11 7,62 9,44 
Tỷ lệ % so với tổng 
GDP 69,56 70,80 60,34 51,69 
Công nghiệp, xây dựng 246,8 468,7 1.282,6 2.759,4 13,08 20,52 16,36 
Tỷ lệ % so với tổng 
GDP 11,53 13,16 21,14 26,17 
Dịch vụ 404,4 570,8 1.124,6 2.333,7 7,06 13,78 17,33 
Tỷ lệ % so với tổng 
GDP 18,91 16,04 18,52 22,14 
 - Trong ñó du lịch 74,1 128,4 220,1 6,1 24,4 13,69 
Tỷ lệ % so với tổng 
GDP 2,1 2,1 2,09 
Phụ lục 04: Mức thu nhập GDP/người tại Lâm Đồng 
ĐVT: Tỷ 
ñồng 
Nội dung Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Giá trị sản xuất (Giá thực tế) 15.083.978 19.220.263 25.981.480 33.449.388 40.969.752 
Chỉ số phát triển giá trị sản xuất 
CPI 
117,84 117,41 113,76 112,78 112,20 
TD: Chỉ số phát triển giá trị sản 
xuất CPI- Khách sạn, nhà hàng 
111 117,19 114,59 110,83 117,24 
Tổng sản phẩm trên ñịa bàn GDP 
(Giá thực tế) 
7.362.145 9.330.682 12.548.062 16.321.310 19.950.875 
Giá trị sản xuất (Giá so sánh) 12.177.568 14.297.162 16.264.659 18.343.296 20.581.398 
Tổng sản phẩm trên ñịa bàn GDP 
(Giá so sánh) 
6.069.626 7.172.444 8.201.714 9.340.931 10.543.693 
Tổng dân số-người 1.125.502 1.145.078 1.160.466 1.175.355 1.189.327 
Tổng thu nhập GDP/người(Giá 
thực tế) 
6,54 
trñồng/năm 
8,15 
trñồng/năm 
10,81 
trñồng/năm 
13,89 
trñồng/năm 
16,77 
trñồng/năm 
Tổng thu nhập GDP/năm/người 
(GSS:11.000ñ/US) 
5,39trñ; 
490,26USD 
6,26 trñồng 
569,1USD 
7,07trñồng 
624,51USD 
7,95trñồng 
722,48USD 
8,86trñồng 
805,93USD 
Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Lâm Đồng 2009 
 Phụ lục 5: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGÀNH DU LỊCH LÂM ĐỒNG TỪ NĂM 2001 - NĂM 2009 
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 
01 Lượng khách Ngàn lượt 710 803 905 1.150 1.350 1.560,9 1.848 2.200 2.300 2.500 
 Khách quốc tế Ngàn 
lượt 
69,58 78 85 65 86 100,6 97 120 120 130 
 Khách nội ñịa Ngàn 
lượt 
640,42 725 820 1.085 1.264 1.460,3 1.751 2.080 2.180 2.370 
02 Ngày lưu trú bình quân Ngày 2,0 2,1 2,18 2,2 2,2 2,3 2,3 2,3 2,3 2,4 
03 Doanh thu Xã hội từ DL Tỷ ñồng 355 481,8 633,5 920 1.215 1.405 1.663 3.000 3.220 3.400 
04 Đầu tư Tỷ ñồng 44 72,5 100 137 145 350 500 900 900 1.500 
 Khu, ñiểm du lịch Tỷ ñồng 15 32,5 80 80 75 60 70 250 250 300 
 Cơ sở lưu trú Tỷ ñồng 27 30 20 40 40 260 400 600 550 1.000 
 Vận chuyển và hạ tầng du 
lịch 
Tỷ ñồng 2 10 20 17 30 30 30 50 100 200 
05 Tổng số cơ sở lưu trú Cơ sở 384 400 434 550 679 690 715 767 675 673 
 KS ñạt 1-5 sao Khách 
sạn 
18 20 24 41 42 47 54 69 79 85 
 Số phòng Phòng 4.482 4.800 5.300 7.000 7.826 8.000 10.000 12.500 11.000 11.000 
06 Công xuất sử dụng phòng % 35 37 45 45 55 55 55 57,5 52 56 
07 Lao ñộng ngành (trực 
tiếp) 
Người 2.500 2.800 3.000 3.400 4.500 5.000 5.800 6.000 7.000 7.500 
 Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
 Phụ lục 6: Phân loại tài nguyên du lịch của UNWTO, 1997 
Loại tài 
nguyên Nhóm tài nguyên Tập hợp tài nguyên Yếu tố 
 - Phong thổ 
 - Phát hiện dị vật mới, tìm kiếm dị vật dị thường 
 - Tập quán sinh hoạt truyền 
thống, dân tộc, tôn giáo 
 - Phong tục tập quán. Văn hóa dân tộc, hàng thủ công 
mỹ nghệ. 
 - Khảo cổ học, di tích lịch 
sử - Lễ tiết và nghệ thuật tôn giáo 
Văn hóa kinh ñiển 
 - Văn hóa hiện ñại - Di tích, vật kỷ niệm, kiến trúc, bảo tàng, trung tâm 
văn hóa, lễ hội 
 - Phong cảnh non sông - Cảnh sắc non sông 
 - Dãy núi - Cảnh núi cao 
 - Biển, hồ, ñường thủy - Bờ biển, cửa sông, vịnh, dòng sông, ñảo 
 - Hoa cỏ, thủy tảo - Thực vật, rừng, ñộng vật hoang dã 
Tự nhiên kinh ñiển 
 - Khí hậu - Khí hậu ñặc biệt ( Ấm áp, mưa, gió, mây mù) và khí tượng 
 - Giải trí trên biển - Thể thao nước 
 - Giải trí trên núi - Thể thao mùa ñông, leo núi 
 - Suối nước nóng trị liệu - Công năng trị liệu trong nước 
 - Du lịch săn bắn và nhiếp 
ảnh - Câu cá, công viên, khu biệt thự thiên nhiên 
 - Thể dục và giải trí - Du lịch xe ñạp, hành ñộng, lễ mừng, biệt thự, hội 
nghị 
Cung cấp 
tiềm năng 
Vận ñộng vui chơi 
 - Ăn uống - Nếm thức ăn 
 - Liên hệ giao thông quốc 
tế - Đường không, ñường biển, lục ñịa 
 - Thiết bị thông tin - Điện thoại quay trực tiếp cơ sở quốc tế, mạng viễn 
thông, fax, truyền vệ tinh 
 - Cơ sở du lịch - Thủ tục biên giới, miền thị thực, hiệp ñịnh du lịch 
 - Khoảng cách không gian 
với du lịch quốc tế - Khoảng cách với các thị trường nguồn 
 - Khoảng cách trong nước - Cự ly từ trung tâm thành phố tới các khu du lịch chủ yếu 
 - Tính mềm dẻo về giá cả - Yêu cầu về tính mềm dẻo về giá cả của các tuyến giao thông 
 - Giá cả, thuế suất - Đường bay trong nước và quốc tế 
Giao thông 
 - Thiết bị giao thông - Hệ thống ñường sắt, ñường bộ, sân bay nội ñịa và quốc tế 
 - Khu nghỉ ngơi ven biển - Các khu nghỉ ñạt tiêu chuẩn quốc tế, cảng tàu biển, bến bãi 
 - Khu nghỉ ven núi - Khu thể thao mùa ñông và mùa hạ, cầu thang lên 
xuống và các thiết bị cơ khí khác 
 - Suối nước nóng trị liệu - Thủy liệu pháp, suối nước nóng, các thiết bị khu nghỉ 
 - Giao thông trong nước - Thiết bị giao thông hiện có, các công ty vận tải… 
 - Cơ sở lưu trú - Tiệm ăn, các cơ sở cùng loại, các cơ sở khách sạn 
 - Nguồn nhân lực - Các nhân viên trong ngành du lịch, bồi dưỡng các 
cấp 
 - Các hoạt ñộng sự kiện 
văn hóa - Ngày lễ, biểu diễn, triển lãm 
 - Săn bắn và câu cá - Cả hai hạng mục hoạt ñộng này 
Cung cấp 
hiện tại 
Thiết bị 
 - Thể thao - Thi ñấu quốc tế 
 - Văn hóa - Các chuyên ñề văn hóa, văn học, nghệ thuật tiến 
hành tại nước ngoài 
 - Quan hệ quốc tế - Thương mại, chính trị, tiền tệ 
 - Cảnh trí ñặc sắc - Những thắng cảnh ñặc thù 
Hình tượng tổng 
thể 
 - Tuyên truyền ñối ngoại - Tại nước ngoài, thông qua các cơ quan du lịch trú tại 
nước ngoài và các cơ sở liên quan khác 
 - Quy hoạch du lịch toàn 
quốc - Quy hoạch quy mô toàn quốc 
 - Quy hoạch du lịch ñịa 
phương 
 - Quy hoạch theo khu ñịa phương phát triển, quy 
hoạch các khu ngoài ở vùng núi, vùng sông, vùng suối 
nước nóng 
 - Tổ chức du lịch quốc gia - Các cơ quan dịch vụ du lịch liên quan 
 - Cơ quan tuyên truyền ở 
nước ngoài - Sự tồn tại các bộ phận tuyên truyền ngoại quốc 
 - Mạng lưới thuơng nghiệp 
ở nước ngoài - Quy mô lớn nhỏ của mạng lưới 
 - Chuỗi khách sạn liên 
hoàn của cả nước 
 - Trong nước (Nhà nước, tư nhân, quốc tế) 
Khả năng hoạt 
ñộng 
 - Chính sách giao thông - Có chính sách quốc gia về ñường thủy, ñường bộ và 
hàng không 
 - Nhà nước quản lý các cơ 
quan du lịch 
 - Nhân công quản lý các 
hãng lữ hành 
 - Địa vị, khả năng tổ chức du lịch trong kế hoạch quốc 
gia 
 - Bồi dưỡng nghề nghiệp - Các trường, viện… bồi dưỡng về du lịch và giải trí 
 - Cơ cấu và ñịa vị của 
ngành 
 - Đầu tư nhà nước và tư nhân thiết bị, cơ sở dịch vụ, 
cơ sở lưu trú 
 - Điều kiện tài nguyên thu 
hút ñầu tư 
Tài nguyên 
kỹ thuật 
Cách thức 
 - Lưu thông tiền tệ quốc tế 
 - Sự viện trợ giúp ñỡ về ñầu tư và kỹ thuật trong phạm 
vi của du lịch 
 - Thâm canh hóa - Các ñiều kiện tốt của toàn khu vực 
 - Lịch sử và khảo cổ cộng 
ñồng - Các di tích, vật kỷ niệm, di chỉ có liên quan 
 - Chỉnh thể khu phong 
cảnh sơn thủy - Những ñặc ñiểm chung của khu cảnh quan 
 - Danh thắng - Danh thắng trong chính khu vực 
 - Tính công cộng trong 
sinh hoạt 
 - Ngôn ngữ ñịa phương và ngôn ngữ giao lưu cộng 
ñồng 
 - Liên hệ không gian - Đường không, ñường sắt, ñường bộ trong khu vực 
Tài nguyên 
bổ trợ Tiềm lực khu vực 
 - Hiệp ñịnh khu vực - Hiệp ñịnh trong khu vực và liên quan trong khu vực 
Phụ lục 7 :DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA VỀ DU LỊCH, NHÀ QUẢN LÝ 
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG 
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 
1 Nguyễn Thị Bích Ngọc Trưởng phòng Du lịch, Sở DL&TM 
2 Vũ Văn Tư Giám ñốc TT xúc tiến DL-TM&ĐT 
3 Trần Đình Sơn Chủ tịch Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng 
4 Trần Văn Phúc Tổng thư ký Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng 
5 Trần Thị Hồng Nhạn P.Giám ñốc Công ty Du lịch Lâm Đồng 
6 Nguyễn Tấn Châu Cục trưởng Cục Thống kê Lâm Đồng 
7 Trần Ngọc Hương Cục trưởng Cục Thuế Lâm Đồng 
8 Nguyễn Tấn Thành P.Cục trưởng Cục Thuế Lâm Đồng 
9 Đoàn Văn Việt Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt 
10 Trần Tưởng Phó chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt 
11 Trương Văn Nhân Trưởng phòng Kinh tế ngành, Sở KH&ĐT 
12 Nguyễn Văn Quang Trưởng phòng Tổng hợp, Sở KH&ĐT 
13 Nguyễn Thị Khoa Phó Trưởng phòng Tổng hợp, Sở KH&ĐT 
14 Nguyễn Văn Yên Giám ñốc, Sở Tài chính 
15 Phùng Thị Hiền Phó Giám ñốc, Sở Tài chính 
Phụ lục 8 : Phiếu khaỏ sát tham khảo ý kiến các 
chuyên viên du lịch tỉnh Lâm Đồng 
Kính thưa: Anh (chị, ông, bà) 
Với mục ñích nhằm ñánh giá ñúng các yếu tố tác ñộng bên ngòai và bên trong 
của ngành du lịch tại Lâm Đồng hiện nay, chúng tôi xin gửi tới Anh (chị, ông, bà) 
phiếu khảo sát với các thông tin có liên quan. Rất mong nhận ñựơc ý kiến ñóng góp cụ 
thể và khách quan từ phía Anh (chị, ông, bà). 
Những ý kiến ñánh giá này thật sự có ý nghĩa thiết thực nhằm xây dựng chiến 
lược du lịch tại Lâm Đồng trong thời gian tới. 
 Xin chân thành cảm ơn Anh (chị, ông, bà) 
___________________________________________________________ 
Đề nghị Anh (chị, ông, bà) vui lòng cho biết ñánh giá của mình theo mức ñộ 
quan trọng và phân lọai với các yếu tố dưới ñây có ảnh hưởng tới du lịch Lâm Đồng 
theo các mức ñộ như sau: 
- Tầm quan trọng : Cho ñiểm từ 0,0 (không quan trọng) ñến 1,0 (quan trọng 
nhất) cho mỗi yếu tố tới sự thành công của ngành du lịch Lâm Đồng. Tổng số ñiểm 
tổng cộng của các yếu tố là 1. 
- Phân loại từ 1 ñến 4 cho mỗi yếu tố ñại diện : Cho ñiểm yếu lớn nhất bằng 1, 
ñiểm yếu nhỏ nhất bằng 2, ñiểm mạnh nhỏ nhất bằng 3 và ñiểm mạnh lớn nhất bằng 4. 
Bảng 1 : Yếu tố tác ñộng bên ngòai 
STT Yếu tố 
Mức quan 
trọng Phân loại 
1 
 Thu nhập xã hội tăng trưởng vững 
chắc. Kinh tế ổn ñịnh và giảm thiểu 
lạm phát. 
2 Nhu cầu hưởng thụ giá trị tinh thần 
con người gia tăng 
3 Tình hình an ninh chính trị ổn ñịnh và 
ñược ñánh giá cao. 
4 
 Hệ thống văn bản pháp quy ngày 
càng hòan thiện. Xác ñịnh vị trí và vai 
trò quan trọng của du lịch trong nền 
kinh tế. 
5 Một số các chính sách tại ñịa phương 
chưa phù hợp, ảnh hưởng ñến sự phát 
triển du lịch. 
 6 Chính sách về ñầu tư riêng biệt. 
7 Giá trị văn hóa tinh thần phong phú và 
ñược ñánh giá cao 
8 Ý thức xây dựng văn hóa kinh doanh . 
9 Tiềm lực tài nguyên du lịch phong 
phú, ña dạng. 
10 Điều kiện tự nhiên về vị trí giao thông 
ñịa lý không thuận lợi; lượng mưa 
nhiều và kéo dài. 
11 Sự phát triển công nghệ, kỹ thuật hiện 
ñại trong du lịch tạo sự thỏa mãn 
khách hành càng cao. 
12 Công nghệ, kỹ thuật và thông tin của 
du lịch Lâm Đồng hiện nay. 
13 
Ảnh hưởng của ñối thủ cạnh tranh về 
nguồn lực khách quốc tế trong vùng-
khu vực. 
14 
 Thu hút nguồn khách nội ñịa với ñối 
tương chủ yếu thuộc giới trẻ, trung 
niên, khách có thu nhập ổn ñịnh. 
 Tổng cộng 
Bảng 2 : Yếu tố tác ñộng bên trong 
STT Các nhân tố bên trong 
Mức quan 
trọng Phân loại 
15 Tăng cường chất lượng và chuyên 
nghiệp hóa các họat ñộng ñầu vào. 
16 Nhận thức của các nhà kinh doanh du 
lịch, nhà quản lý du lịch . 
17 
Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng du 
lịch ngày càng ñược chú trọng và 
ñược huấn luyện ñào tạo. 
18 Các sản phẩm dịch vụ còn ñơn ñiệu, 
nghèo nàn, ít phát triển. 
19 Tính năng ñộng của cán bộ quản lý 
ngành du lịch. 
20 Thiếu nguồn nhân lực về du lịch. Thu 
nhập lao ñộng du lịch thấp. 
21 
 Thương hiệu của ngành ñược khẳng 
ñịnh và ñược khách hàng quan tâm tin 
cậy. 
22 
 Công tác quảng bá ñã ñược quan tâm. 
Hình ảnh, văn hóa doanh nghiệp ñược 
xây dựng và củng cố. 
23 Tính cạnh tranh nội bộ trong ngành 
rất cao. 
24 
Đã có tổ chức Hiệp hội du lịch tạo 
môí quan hệ và tương tác giữa các 
ñơn vị trong ngành ngày càng hiệu 
quả. 
25 Mô hình quản lý hiện nay của ngành hiện nay. 
26 
 Công tác xây dựng các chiến lược 
ngắn hạn và dài hạn của các ñơn vị 
trong ngành. 
27 Hiệu quả ñầu tư và khai thác tài 
nguyên du lịch. 
28 
Tính hỗ trợ, tương tác, gắn kết nội bộ 
trong các cơ sở của ngành và sự liên 
kết dịch vụ 
 TỔNG SỐ 
Các ý kiến khác: 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------- 
Xin chân thành cảm ơn Anh (chị, ông, bà). 
PHỤ LỤC 9 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA CÁC CHUYÊN GIA VỀ DU 
LỊCH VÀ NHÀ QUẢN LÝ TẠI LÂM ĐỒNG 
Để thực hiện luận văn này, tác giả ñã lập phiếu ñiều tra thăm dò ñánh giá các yếu 
tố tác ñộng bên ngòai và bên trong của ngành du lịch tại Lâm Đồng hiện nay. Đối 
tượng ñược thăm dò là cán bô, công chức ñang làm việc trong ngành du lịch, các sở, 
ngành có liên quan, UBND thành phố, thị xã; cán bộ, nhân viên ñang làm việc tại các 
doanh nghiệp du lịch. Kết quả thăm dò ñược tổng hợp dưới ñây chỉ làm tư liệu tham 
khảo trong nhận ñịnh, ñánh giá tình hình và ñề ra giải pháp; không sử dụng số liệu này 
ñể phân tích trong luận án. 
Kết quả thăm dò ñược tổng hợp như sau: 
- Số phiếu thăm dò thu ñược là 15 (có danh sách kèm theo). 
- Thống kê thực hiện thu thập thông tin ñiều tra 
Tình hình phiếu ñiều tra Số lượng Tỷ lệ % 
Tổng số phiếu phát ra 15 100 
Tổng số phiếu thu về 15 100 
Số phiếu sử dụng ñược 15 100 
Số phiếu không sử dụng ñược(*) 0 0 
(*) Số phiếu không sử dụng ñược vì ñối tượng khảo sát có trả lời câu hỏi giống nhau 
hoặc bỏ trống nhiều chi tiết của câu hỏi. 
- Về trình ñộ học vấn: Đại học 11, trên ñại học 04. 
- Kết quả thăm dò theo các câu hỏi từ 1-28 và tỷ lệ trả lời từng câu hỏi theo thứ 
tự hàng ngang các ô 0, 1, 2, 3, 4 của mỗi câu hỏi theo bảng tổng hợp dưới ñây: 
Phân loại 
Số Câu hỏi 
Mức 
quan 
trọng 
bình 
quân 
0 (*) 1 2 3 4 
1 
 Thu nhập xã hội tăng 
trưởng vững chắc. Kinh tế 
ổn ñịnh và giảm thiểu lạm 
phát. 
0.07 
- 
- 
- 
0.13 
0.87 
2 Nhu cầu hưởng thụ giá trị 
tinh thần con người gia 
tăng 
0.08 
- 
- 
- 
0.07 
0.93 
3 Tình hình an ninh chính trị 
ổn ñịnh và ñược ñánh giá 
cao. 
0.09 
- 
- 
- 
- 
1.00 
4 
 Hệ thống văn bản pháp 
quy ngày càng hòan thiện. 
Xác ñịnh vị trí và vai trò 
quan trọng của du lịch 
trong nền kinh tế. 
0.06 
- 
- 
0.07 
0.20 
0.73 
5 Một số các chính sách tại 
ñịa phương chưa phù hợp, 
ảnh hưởng ñến sự phát 
triển du lịch. 
0.05 0.13 
0.67 
0.20 
- 
- 
6 Chính sách về ñầu tư riêng 
biệt. 0.06 
- 
1.00 
- 
- 
- 
7 Giá trị văn hóa tinh thần 
phong phú và ñược ñánh 
giá cao 
0.09 
- 
- 
- 
- 
1.00 
8 Ý thức xây dựng văn hóa 
kinh doanh . 0.06 
- 
- 
0.07 
0.93 
0.07 
9 Tiềm lực tài nguyên du 
lịch phong phú, ña dạng. 0.1 
- 
- 
- 
0.13 
0.87 
10 Điều kiện tự nhiên về vị trí 
giao thông ñịa lý không 
thuận lợi; lượng mưa 
nhiều và kéo dài. 
0.07 
- 
0.93 
0.07 
- 
- 
11 Sự phát triển công nghệ, 
kỹ thuật hiện ñại trong du 
lịch tạo sự thỏa mãn khách 
hành càng cao. 
0.07 
- 
- 
0.07 
0.93 
- 
12 Công nghệ, kỹ thuật và 
thông tin của du lịch Lâm 
Đồng hiện nay. 
0.04 
- 
0.67 
0.27 
0.07 
- 
13 Ảnh hưởng của ñối thủ 
cạnh tranh về nguồn lực 
khách quốc tế trong vùng-
khu vực. 
0.09 
- 
0.87 
0.13 
- 
- 
14 
 Thu hút nguồn khách nội 
ñịa với ñối tương chủ yếu 
thuộc giới trẻ, trung niên, 
khách có thu nhập ổn ñịnh. 
0.07 
- 
- 
- 
0.20 
0.80 
15 
 Tăng cường chất lượng và 
chuyên nghiệp hóa các 
họat ñộng ñầu vào. 
0.09 
- 
- 
- 
0.93 
0.07 
16 Nhận thức của các nhà 
kinh doanh du lịch, nhà 
quản lý du lịch . 
0.06 
- 
- 
- 
1.00 
- 
17 
Trình ñộ chuyên môn của 
lao ñộng du lịch ngày càng 
ñược chú trọng và ñược 
huấn luyện ñào tạo. 
0.07 
- 
- 
- 
0.27 
0.73 
18 Các sản phẩm dịch vụ còn 
ñơn ñiệu, nghèo nàn, ít 
phát triển. 
0.09 
- 
0.13 
0.80 
0.07 
- 
19 
 Tính năng ñộng của cán 
bộ quản lý ngành du lịch. 0.09 
0.07 
0.80 
0.13 
- 
- 
20 Thiếu nguồn nhân lực về 
du lịch. Thu nhập lao ñộng 
du lịch thấp. 
0.05 
- 
0.13 
0.87 
- 
- 
21 
 Thương hiệu của ngành 
ñược khẳng ñịnh và ñược 
khách hàng quan tâm tin 
cậy. 
0.08 
- 
- 
- 
0.27 
0.73 
22 
 Công tác quảng bá ñã 
ñược quan tâm. Hình ảnh, 
văn hóa doanh nghiệp 
ñược xây dựng và củng cố. 
0.06 
- 
0.07 
0.13 
0.67 
0.13 
23 Tính cạnh tranh nội bộ 
trong ngành rất cao. 
0.06 0.20 
0.67 
0.13 
- 
- 
24 Đã có tổ chức Hiệp hội du 
lịch tạo môí quan hệ và 
tương tác giữa các ñơn vị 
trong ngành ngày càng 
hiệu quả. 
0.06 
- 
- 
0.07 
0.40 
0.53 
25 Mô hình quản lý hiện nay 
của ngành hiện nay. 
0.07 
- 
0.13 
0.87 
- 
- 
26 
 Công tác xây dựng các 
chiến lược ngắn hạn và dài 
hạn của các ñơn vị trong 
ngành. 
0.07 0.27 
0.73 
- 
- 
- 
27 
 Hiệu quả ñầu tư và khai 
thác tài nguyên du lịch. 
0.06 
- 
0.07 
0.93 
- 
- 
28 Tính hỗ trợ, tương tác, gắn 
kết nội bộ trong các cơ sở 
của ngành và sự liên kết 
dịch vụ 
0.09 
- 
1.00 
- 
- 
- 
 2 
(* )Câu hỏi không có trả lời 
 1 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. TIẾNG VIỆT 
1. Quốc hội (2005), - Luật du lịch số 44/2005/QH1. 
2. Thủ tướng Chính phủ – Quyết ñịnh 121/2006/QĐ-TTg (2006), – Phê duyệt 
chương trình hành ñộng quốc gia về du lịch. 
3. Thủ tướng Chính phủ – Quyết ñịnh 194/2005/QĐ-TTg (2005), – Phê duyệt ñề án, 
phương hướng và giải pháp ñẩy mạnh phát triển du lịch khu vực Miền Trung – 
Tây nguyên. 
4. Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch-Tổng cục Du lịch (2009), Chiến lược phát 
triển du lịch Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn 2030. 
5. Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch-Tổng cục Du lịch (tháng 10/2005), Dự thảo 
ñiều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng giai ñoạn 1996-
2004 và ñịnh hướng ñến năm 2020. 
6. UBND tỉnh Lâm Đồng, Quyết ñịnh số 762/QĐ-UB (ngày 11/7/1996), Phê duyệt 
ñề án tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 1996 – 2010 (kèm theo 
ñề án). 
7. UBND tỉnh Lâm Đồng, Quyết ñịnh số 814/QĐ-UB, Phê duyệt ñề án ñiều chỉnh, bổ 
sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng ñến năm 2010 
và tầm nhìn ñến năm 2020 (kèm theo ñề án), ngày 13/4/2005. 
8. UBND tỉnh Lâm Đồng, (2005-2009), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế 
- xã hội. 
9. Fred R. David, (1995), Khái luận về quản trị chiến lược, người dịch Trương Công 
Minh- Trần Tuấn Thạc- Trần Thị Tường Như, Nhà xuất bản Thống kê. 
10. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm văn Nam (2006), Chiến lược và chính sách kinh 
doanh, Nhà xuất bản Lao ñộng xã hội. 
11. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm (2007), Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản 
Thống kê. 
12. Nguyễn Khoa Khôi - Đồng Thị Thanh Phương (2007), Quản trị chiến lược, Nhà 
xuất bản Thống kê. 
13. Robert Lanque (1993), Kinh tế học du lịch, người dịch Phạm Ngọc Uyển và Bùi 
Ngọc Chưởng, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội. 
14. Trần Đức Thanh (1999), Nhập môn Khoa học du lịch, Nhà xuất bản Đại học Quốc 
gia, Hà Nội. 
15. Michael. E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 
16. Tỉnh ủy Lâm Đồng, nghị quyết số 07-NQ/TU (ngày 11/4/2002), Về một số chính 
sách, cơ chế thu hút vốn ñầu tư nước ngoài tại tỉnh Lâm Đồng. 
 2 
17. Tỉnh ủy Lâm Đồng, nghị quyết số 06-NQ/TU (ngày 21/9/2006), Về phương 
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ñột phá, tăng tốc phát triển kinh tế du lịch 
- dịch vụ du lịch giai ñoạn 2006 - 2010. 
18. Tỉnh ủy Lâm Đồng, nghị quyết số 07-NQ/TU (ngày 03/10/2006), Về ñổi mới môi 
trường ñầu tư ñể thu hút ñầu tư giai ñoạn 2006 - 2010 của tỉnh Lâm Đồng. 
19. Cục Thống kê Lâm Đồng (2005-2009), Niên giám thống kê Lâm Đồng. 
20. Các sở, ngành, ñịa phương thuộc tỉnh Lâm Đồng (2005-2009), Báo cáo tổng kết 
năm. 
B. TRANG WEB 
Viện nghiên cứu du lịch, www.vietnamtourism.gov.vn 
Tổng cục du lịch, www.vietnamtourist.com.vn. 
Du lịch Việt Nam, www.vietnamtourist.com.vn. 
Du lịch TP HCM, www.saigon-tourist.com.vn. 
Tổng cục thống kê, www.gso.gov.vn 
Lâm Đồng, www.lamdong.gov.vn. 
Du lịch Khánh Hòa, www.nhatrang-travel.com 
Du lịch TP Hồ Chí Minh, www.svhttdl.hochiminhcity.gov.vn 
Du lịch Bình Thuận, www.cstbinhthuan.gov.vn 
Ninh Thuận, www.ninhthuan.gov.vn 
Du lịch Quảng Nam, www.vhttdlqnam.gov.vn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
chien_luoc_phat_trien_du_lich_tinh_lam_dong_den_nam_2015.pdf