Luận văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 - 2007 và định hướng đến năm 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 - 2007 và định hướng đến năm 2020" MS: LVDL-DLH026 SỐ TRANG: 152 NGÀNH: Địa lý CHUYÊN NGÀNH: Địa lý học NĂM: 2009 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được xem là động lực phát triển của thế giới. Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Đảng ta đã đề ra đường lối đổi mới kinh tế với mục tiêu xây dựng và phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH). Đổi mới kinh tế phải bắt đầu từ việc đổi mới cơ cấu kinh tế (CCKT), chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ. Thực tiễn lịch sử phát triển kinh tế của các nước nói chung cũng như ở Việt Nam nói riêng trong thời gian qua đã chỉ ra rằng những thành công hay thất bại trong việc phát triển kinh tế đều bắt nguồn từ việc xác định CCKT có hợp lí hay không. Để thúc đẩy kinh tế phát triển, đạt hiệu quả cao và bền vững, việc xác định và hoàn thiện một CCKT hợp lí, phù hợp với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế không chỉ là yêu cầu có tính khách quan, mà còn là một trong những nội dung chủ yếu của quá trình CNH, HĐH đất nước. Tiền Giang là tỉnh nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với nền kinh tế còn nặng về nông nghiệp. Trong những năm qua, cùng với cả nước, Tiền Giang đang trong tiến trình xây dựng và phát triển theo hướng CNH, HĐH. CCKT của tỉnh từng bước được chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau sự chuyển dịch còn chậm và chưa vững chắc. Từ năm 2006, Tiền Giang gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) tạo điều kiện thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh. Với yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH và nhất là đứng trước những đòi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, đòi hỏi CCKT phải được chuyển dịch nhanh và hiệu quả hơn trong thời gian tới. Xuất phát từ cơ sở lí luận, từ thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) tỉnh Tiền Giang và tính cấp thiết của vấn đề, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 và định hướng đến năm 2020” để nghiên cứu và mong muốn đóng góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh nhà trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về CDCCKT tỉnh Tiền Giang trong thời gian qua, từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch nhanh hơn theo hướng CNH, HĐH trong thời gian tới. Để đạt được mục đích này, luận văn đề ra những nhiệm vụ sau: - Tổng quan những vấn đề lí luận có liên quan đến CCKT và CDCCKT, làm rõ các khái niệm, các nhân tố tác động, các chỉ tiêu đánh giá cơ bản. - Đánh giá tác động của các nhân tố chủ yếu đến CDCCKT tỉnh Tiền Giang; phân tích thực trạng CDCCKT của tỉnh trong thời gian qua, đánh giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới. - Đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy CDCCKT tỉnh Tiền Giang theo hướng CNH, HĐH. 3. Giới hạn nghiên cứu Về nội dung: do đề tài có nội dung rộng và phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận văn được giới hạn: (i) phân tích ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh; (ii) phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần gồm: cơ cấu GDP, cơ cấu lao động, năng suất lao động và cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành, không phân tích sâu các lĩnh vực trong từng ngành; (iii) phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ gồm: cơ cấu giá trị sản xuất của các địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỉ trọng so với toàn tỉnh; (iv) đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang theo hướng CNH, HĐH. Về không gian: là địa bàn lãnh thổ của tỉnh Tiền Giang bao gồm 9 đơn vị hành chính: Thành phố Mỹ Tho, Thị xã Gò Công, các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây và Gò Công Đông với tổng diện tích tự nhiên là 248.180 ha. Về thời gian: phần đánh giá thực trạng được đề cập từ năm 1995 đến năm 2007. Phần định hướng, đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2020. 4. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế tất yếu của đất nước trong quá trình phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực. CDCCKT giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp CNH, HĐH. Trong thời gian qua, ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về CCKT và sự CDCCKT. Trong đó, có một số công trình tiêu biểu về mặt lí luận và thực tiễn như: “Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của TS. Trương Thị Minh Sâm (chủ biên) năm 2000; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ 21” của TS. Nguyễn Trần Quốc (chủ biên) năm 2004; “Định hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS. TS. Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài) năm 2004; “Các cấp ủy Đảng ở đồng bằng sông Cửu Long chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tinh thần Nghị quyết số 21-NQ/TW của Bộ Chính trị” của Trần Trác, Trần Văn năm 2005; “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” của PGS. TS. Bùi Tất Thắng (chủ biên) năm 2006; “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS. TS. Ngô Doãn Vịnh năm 2006; Đối với tỉnh Tiền Giang chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Các đề tài chỉ dừng ở mức nghiên cứu chung về kinh tế xã hội như: “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020” của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; hay nghiên cứu, quy hoạch về từng ngành kinh tế riêng lẻ như “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến 2010” của Sở Công nghiệp tỉnh Tiền Giang, “Báo cáo rà soát, bổ sung quy hoạch ngành nông lâm nghiệp – nông thôn giai đoạn 2005-2010 và 2020” của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang, Trên đây là những nguồn tài liệu tham khảo quý báu cho tác giả khi thực hiện đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 và định hướng đến năm 2020”. 5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống CCKT chính là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều tầng bậc, bản thân nó là sự hợp thành của nhiều hệ thống khác nhau và đồng thời lại là bộ phận của hệ thống lớn hơn - hệ thống kinh tế – xã hội (KT – XH). CCKT tỉnh Tiền Giang có mối quan hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường KT - XH. Sự CDCCKT có thể ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH và ngược lại. Phải coi CDCCKT như là một hệ thống nằm trong hệ thống KT - XH hoàn chỉnh, luôn luôn vận động và phát triển không ngừng. Vì vậy, khi nghiên cứu sự CDCCKT tỉnh Tiền Giang phải xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự CDCCKT của tỉnh và xem xét mối tương quan, sự tác động đối với sự CDCCKT vùng ĐBSCL và cả nước. 5.1.2. Quan điểm lãnh thổ Cơ cấu lãnh thổ kinh tế Tiền Giang được coi như một thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, KT - XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác động chi phối lẫn nhau tạo những thế mạnh riêng cho tỉnh hay từng vùng trong trong tỉnh. Do vậy cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự CDCCKT tỉnh Tiền Giang để từ đó đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tốt những tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm đẩy nhanh sự CDCCKT. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Quá trình phát triển kinh tế và CDCCKT có sự biến chuyển theo thời gian và không gian. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào trong nghiên cứu đề tài để thấy được nguồn gốc nảy sinh, quá trình diễn biến của các yếu tố kinh tế trong từng giai đoạn, trong những điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Từ đó đánh giá chính xác hiện trạng CDCCKT trong hiện tại và định hướng phát triển của các ngành kinh tế, CDCCKT Tiền Giang trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Nghiên cứu những vấn đề kinh tế phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển KT – XH của hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Phát triển KT - XH, CDCCKT phải đi đôi với sử dụng hợp lí, bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống gây ô nhiễm môi trường; kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu Đây là một phương pháp rất quan trọng vì trên cơ sở những nguồn tài liệu, số liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu thu thập được từ sách báo, tạp chí khoa học, internet, niên giám thống kê, các báo cáo thường niên, quy hoạch tổng thể của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban ngành tác giả mới rút ra được các đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế xã hội cũng như nhìn nhận, đánh giá chính xác sự CDCCKT tỉnh Tiền Giang. 5.2.2. Phương pháp thống kê toán học Đây là phương pháp được sử dụng thường xuyên như công cụ để phân tích, lựa chọn những giá trị đúng nhất, gần với thực tiễn trên cơ sở các nguồn số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội đến CDCCKT tỉnh Tiền Giang. Đồng thời, phương pháp toán học cũng được sử dụng trong việc phân tích, dự báo và lựa chọn các giải pháp thích hợp cho định hướng CDCCKT tỉnh Tiền Giang trong tương lai. 5.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh Trong quá trình nghiên cứu đề tài, việc vận dụng phương pháp phân tích, so sánh mang lại nhiều lợi ích. Thông qua việc tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu các số liệu thống kê để thấy được quá trình CDCCKT qua các giai đoạn. Từ đó, rút ra được những nội dung tổng hợp nhất, đầy đủ nhất đáp ứng được những nhiệm vụ và mục tiêu mà vấn đề đã đặt ra. 5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Thực địa là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu các vấn đề địa lí KT - XH nhằm thu thập thêm thông tin, thực trạng phát triển, thẩm định mức độ tin cậy của các số liệu, báo cáo. Vì vậy, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã tiến hành khảo sát thực địa tại một số địa phương trong tỉnh để kiểm tra độ chính xác, tin cậy của các nguồn tài liệu đã thu thập được. 5.2.5. Phương pháp chuyên gia CDCCKT là vấn đề tương đối rộng và phức tạp cho nên việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên của các sở, ban ngành trong tỉnh là một yêu cầu không thể thiếu. Thông qua phương pháp này, tác giả luận văn có thể tiếp cận, tìm hiểu hiện trạng và định hướng vấn đề nghiên cứu một cách nhanh chóng. 5.2.6. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học địa lí. Sử dụng phương pháp này giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các bản đồ trong đề tài được tác giả luận văn thành lập dựa trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập và xử lý. Ngoài ra, đề tài còn thể hiện các mối quan hệ địa lí thông qua hệ thống các bảng số liệu và biểu đồ. 5.2.7. Phương pháp dự báo Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình vận động và phát triển lâu dài, muốn thành công thì phải dự báo trước sự phát triển để có hướng điều chỉnh CCKT phù hợp, đúng đắn. Đề tài sử dụng phương pháp dự báo xu hướng và dự báo biến động dựa trên cơ sở tính toán từ các nguồn số liệu đã thu thập được, sự phát triển có tính qui luật, những biến động của các sự vật, hiện tượng trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 6.Cấu trúc của luận văn Đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 và định hướng đến năm 2020” Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung bao gồm ba chương: Chương I: Cơ sở lí luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chương II: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007. Chương III: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ, bản đồ MỞ ĐẦU 1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1. Cơ cấu kinh tế 7 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế 7 1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế 9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế .12 1.1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản để xem xét và đánh giá cơ cấu kinh tế .12 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 13 1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế 13 1.2.2. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế .14 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế .14 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế 15 1.2.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế .16 1.3. Một vài mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới .18 1.4. Vài nét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam .19 1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 20 1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .21 1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế 22 1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động 23 1.5. Lựa chọn bộ chỉ tiêu công nghiệp hóa xét về mặt kinh tế 24 Tóm tắt chương 1 25 Chương 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG THỜI KỲ 1995 – 2007 2.1. Các nguồn lực ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang .27 2.1.1. Vị trí địa lí 27 2.1.2. Nguồn lực tự nhiên .29 2.1.3. Nguồn lực kinh tế xã hội .37 2.1.4. Đánh giá chung .49 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 53 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành 53 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần 72 2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ .83 2.3. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 .90 2.3.1. Những thành tựu .90 2.3.2. Những khó khăn và thách thức .93 Tóm tắt chương 2 96 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 3.1. Căn cứ đề xuất quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế 99 3.1.1. Dựa vào vị trí, chức năng của Tiền Giang trong vùng KTTĐPN và vùng ĐBSCL 99 3.1.2. Dựa vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang .100 3.1.3. Dựa vào sự thay đổi địa giới hành chính cấp huyện và những biến động trong phát triển kinh tế từ năm 2008 100 3.1.4. Dựa vào nhận diện cơ hội và thách thức đem đến từ sự hội nhập khu vực và quốc tế .103 3.2. Quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế 104 3.2.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế 104 3.2.2. Luận chứng các phương án 104 3.2.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế 107 3.3. Giải pháp .118 3.3.1. Nhóm các giải pháp chung 118 3.3.2. Nhóm các giải pháp riêng 125 Tóm tắt chương 3 130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 140 PHỤ LỤC

pdf152 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 - 2007 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứu khoa học và phát triển công nghệ; đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, thẩm định công nghệ; công bố tiêu chuẩn chất lượng; công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn; tham gia giải thưởng chất lượng; áp dụng các hệ thống quản lí chất lượng. Tăng cường công tác chuyển giao công nghệ Trong nhập khẩu và nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, khuyến khích tranh thủ tối đa việc tiếp nhận công nghệ hiện đại, kiên quyết ngăn chặn việc nhập công nghệ lạc hậu. Liên kết các viện nghiên cứu, các trường đại học, hỗ trợ kinh phí cho các công trình nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cho các hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu. 3.3.1.6. Các giải pháp về bảo vệ môi trường Tăng cường công tác bảo vệ môi trường Khi phê duyệt dự án đầu tư nhất thiết phải đánh giá được tác động của dự án đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, kiên quyết từ chối tiếp nhận đầu tư đối với các dự án thuộc nhóm ngành dễ gây ô nhiễm, công nghệ lạc hậu. Tăng cường năng lực và trách nhiệm quản lí môi trường cho ban quản lí các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải tập trung tại các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo nước trước khi thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn A của TCVN 5945-2005. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường. Xây dựng bãi chứa chất thải, nhà máy xử lí rác thải đạt chuẩn. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, các qui định về thanh, kiểm tra ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở sản xuất. Đầu tư và hỗ trợ kinh phí xây dựng các công trình xử lí môi trường. Khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, hạn chế việc sử dụng các loại hóa chất nông nghiệp gây hại cho môi trường. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho người dân và người lao động Tuyên truyền rộng rãi cho người dân về những tác hại đến sức khỏe do ô nhiễm môi trường gây ra dưới nhiều hình thức như trên các phương tiện truyền thông, lồng ghép vào các buổi sinh hoạt, míttinh, phát tờ rơi… Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu bảo vệ môi trường cho học sinh, sinh viên, người lao động tham gia. 3.3.2. Nhóm các giải pháp riêng 3.3.2.1. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nông dân Chú trọng phát triển các vùng chuyên canh, vùng sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ Tiếp tục thực hiện chương trình “2 cây - 2 con”, trong đó xác định loại cây trồng chính là cây lúa, cây ăn quả và phát triển đàn lợn, đàn gia cầm. Rà soát bổ sung quy hoạch và đầu tư phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả, vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm gắn với cơ sở chế biến: chuyển đổi diện tích vườn tạp, vườn xen lúa sang trồng chuyên canh các loại cây ăn trái. Phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại, nuôi công nghiệp, gắn với cơ sở chế biến tập trung và xử lí chất thải. Chú trọng việc xây dựng thương hiệu nông sản chủ lực Phát triển các HTX tại các vùng chuyên canh để có thể tập hợp nguồn lao động, vốn của nông dân trong vùng, tạo đầu mối thu mua tập trung và tư cách pháp nhân để đăng kí thương hiệu nông sản có chỉ dẫn địa lí. Tiến hành đăng kí thương hiệu cho các nông sản chủ lực: trong 7 cây ăn quả chủ lực hiện nay chỉ mới đăng kí thương hiệu quốc gia cho xoài cát Hòa Lộc, vú sữa lò rèn Vĩnh Kim và khóm Tân Lập. Cần phải nhanh chóng tiến hành đăng kí thương hiệu cho bưởi lông Cổ Cò, sầu riêng Ngũ Hiệp, thanh long Chợ Gạo và sơri Gò Công. Chú trọng xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất sản phẩm an toàn đạt chuẩn Global GAP đã ứng dụng thành công đối với cây lúa tại Mỹ Thành Nam và vú sữa lò rèn tại Vĩnh Kim cho các nông sản chủ lực để nâng cao uy tín thương hiệu. Tiếp tục mở rộng diện tích nông sản đạt chuẩn Global GAP tại vùng chuyên canh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong số các cây ăn quả chủ lực của tỉnh, hiện nay chỉ có vú sữa lò rèn Vĩnh Kim được cấp chứng nhận Global GAP cho 8 ha trong hơn 1.500 ha trồng chuyên canh của vùng nên sản lượng đạt chuẩn không nhiều. Do vậy, cần phải tiếp tục khuyến khích các hộ nông dân tham gia vào mô hình này để tăng khả năng sản xuất hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu thị trường, tránh hiện tượng mất uy tín thương hiệu do không có nguồn cung ổn định. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp Nghiên cứu, tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi mới có chất lượng và năng suất cao, đáp ứng đủ nhu cầu nuôi trong tỉnh, vươn lên tham gia thị trường giống ngoài tỉnh. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng trừ dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; chú trọng việc đảm bảo nguồn cung ứng ổn định đối với giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc, thuốc thú y. Tiến hành thí điểm vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Phát triển hệ thống thủy lợi Đầu tư xây dựng các công trình kiểm soát lũ triệt để đối với vùng ngập lũ ở các huyện phía Tây, nhất là các ô bao bảo vệ vườn cây ăn trái, phải thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp để “sống chung với lũ và phát triển”. Tiếp tục thực hiện chương trình “Ngọt hóa Gò Công” nhằm đảm bảo nguồn nước ngọt cho các vùng trồng trọt phía Đông của tỉnh. Tăng cường liên kết “4 nhà” trong nông nghiệp Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trên các lĩnh vực, góp phần thay đổi tập quán canh tác, nuôi trồng của nông dân, hướng tới một nền nông nghiệp sạch. Có chính sách ưu đãi các thành phần kinh tế tham gia vào sản xuất nông nghiệp: vay vốn ưu đãi, phát triển các hợp tác xã làm nòng cốt. Phát triển mạnh các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, đời sống của nông dân, gắn với việc bảo vệ môi trường. Chú trọng đầu tư khai thác thủy sản hợp lý, đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản Rà soát lại chương trình đánh bắt xa bờ, ưu tiên hỗ trợ các đội tàu hoạt động có hiệu quả; tuân thủ các qui định bảo vệ nguồn lợi thủy sản như hạn chế khai thác bằng chất nổ, lưới mắc nhỏ và đánh bắt gần bờ. Quy hoạch lại các khu vực nuôi trồng thủy sản trên sông và ven biển gắn với các nhà máy chế biến. Kiểm tra chất lượng thủy sản chặt chẽ đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật, vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế. 3.3.2.2. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn: cần đẩy mạnh việc đầu tư, sản xuất các ngành mũi nhọn để tạo động lực phát triển, đẩy nhanh quá trình CDCCKT. Dựa vào những lợi thế của tỉnh, Tiền Giang đã xác định các ngành công nghiệp mũi nhọn là chế biến thủy sản, chế biến trái cây, gạo và các sản phẩm tinh chế từ gạo, cơ khí chế tạo, thiết bị điện tử, viễn thông, sản phẩm từ công nghệ mới. Phát triển các khu, cụm công nghiệp Ban hành chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc đền bù, giải tỏa mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hạ tầng, thu hút đầu tư ở các khu, cụm công nghiệp. Tập trung thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động như KCN Tân Hương (Châu Thành), CCN Tân Mỹ Chánh (Mỹ Tho), CCN An Thạnh (Cái Bè). Xây dựng các khu, cụm công nghiệp tại các vùng còn khó khăn về kinh tế, ít có điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp như Đông Nam Tân Phước, khu vực Gò Công. Bảo đảm cuộc sống tốt hơn cho người dân khi nhà nước thu hồi đất để phát triển công nghiệp, đô thị hay xây dựng các công trình phúc lợi xã hội. Làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa nhà nước, người đang sử dụng đất và nhà đầu tư. Có chính sách đầu tư, ưu đãi tín dụng đặc biệt dành riêng cho công nghiệp để giúp các doanh nghiệp có thể vay vốn dài hạn và trung hạn với lãi suất ưu đãi đầu tư phát triển. Cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lí vốn để tạo điều kiện thuận lợi, đáp ứng vốn kịp thời. Trong điều kiện nguồn vốn có hạn thì cần thiết đầu tư có trọng điểm, nhằm mang lại hiệu quả thiết thực. Phát triển mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn: tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển các làng nghề nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH nông thôn. Chú trọng công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu lao động cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như may mặc, chế biến hàng nông, thủy sản và các ngành nghề cần lao động kĩ thuật trong thời gian tới. Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): ưu tiên cho các dự án đầu tư trực tiếp 100% vốn nước ngoài, nhất là các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia có tầm cỡ trên thế giới. Tranh thủ tiếp cận công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lí, điều hành tiên tiến, mở lối thâm nhập vào thị trường khu vực và thế giới, đặc biệt đối với một số ngành, lĩnh vực khuyến khích đầu tư. 3.3.2.3. Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ hỗ trợ sản xuất như dịch vụ thương mại, vận tải, dịch vụ cảng, dịch vụ viễn thông quốc tế, bưu chính viễn thông, tư vấn đầu tư, khoa học kĩ thuật, tài chính và ngân hàng,... Đồng thời chú trọng mở rộng các dịch vụ mới, nhất là các loại hình dịch vụ cao cấp, có hàm lượng trí tuệ cao và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. Phát triển dịch vụ du lịch Phát huy thế mạnh về du lịch sinh thái, mở rộng du lịch tuyến biển, du lịch chuyên đề trong tổng thể du lịch của vùng ĐBSCL và cả nước. Tiếp tục phát triển và hoàn thiện hạ tầng những địa điểm có tiềm năng du lịch và giải trí. Tăng cường phát triển hợp tác du lịch trong và ngoài nước để tổ chức các tour du lịch đa tuyến. Xây dựng các khu vui chơi giải trí tổng hợp có khả năng thu hút du khách từ các tỉnh lân cận. Tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường giao lưu hàng hóa giữa địa phương với các tỉnh thành lân cận và quốc tế Phát triển và khai thác có hiệu quả các trung tâm mua bán nông, thủy sản quốc gia trên địa bàn tỉnh. Phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại ở thành thị và nông thôn. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngoài nhà nước tham gia xuất khẩu trực tiếp. Tạo môi trường thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ Ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật để nâng cao phúc lợi cho toàn xã hội, bảo đảm cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản, trước hết là về y tế, giáo dục cho người nghèo, vùng nghèo và các đối tượng chính sách. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công cộng, đặc biệt là các dịch vụ y tế chuyên sâu, giáo dục và đào tạo chất lượng cao, văn hóa, khoa học, công nghệ và thể thao. Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu về văn hóa nhằm đưa các hoạt động văn hóa về cơ sở, khắc phục dần sự chênh lệch hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn. Tóm tắt chương 3: 1. Có bốn căn cứ làm cơ sở đề xuất quan điểm, định hướng CDCCKT tỉnh Tiền Giang: dựa vào vị trí, chức năng của Tiền Giang trong vùng KTTĐPN và vùng ĐBSCL; dựa vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; dựa vào sự thay đổi địa giới hành chính cấp huyện và những biến động trong phát triển kinh tế từ năm 2008; dựa vào nhận diện cơ hội và thách thức đem đến từ sự hội nhập khu vực và quốc tế. 2. Từ những căn cứ trên, luận văn đã xác định các quan điểm và dự báo một số mục tiêu mang tính định hướng CDCCKT tỉnh Tiền Giang. Theo đó, dự báo đến năm 2020, các ngành phi nông nghiệp sẽ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang. Cụ thể là KVI chiếm 15%, KVII chiếm 48,5% và KVIII là 36,5%. Cơ cấu lao động tương ứng sẽ là 27,7%, 30,2% và 42,1% đạt tiêu chí CNH đã đề ra. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần đến năm 2020 thì kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng cao là 71,7%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng dần tỉ trọng đạt 9,7%, kinh tế nhà nước là 18,6%. Cơ cấu lao động tương ứng là 80,9%, 15% và 4,1%. Về mặt lãnh thổ, tỉnh Tiền Giang vẫn tiếp tục có sự phân hóa giữa các địa phương. Nhóm lãnh thổ phát triển chiếm tỉ trọng cao trong tổng GTSX toàn tỉnh gồm các địa phương đã khẳng định vị thế từ lâu như TP. Mỹ Tho, huyện Châu Thành và địa phương có tốc độ phát triển cao dựa trên những điều kiện thuận lợi và sự ưu đãi trong đầu tư là huyện Gò Công Đông. Lãnh thổ chậm phát triển với tỉ trọng thấp trong tổng GTSX là huyện mới Tân Phú Đông. Trong ba vùng kinh tế của tỉnh, vùng trung tâm vẫn sẽ đóng vai trò đầu tàu với cơ cấu công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp kĩ thuật cao. Vùng phía Tây với cơ cấu là thương mại, dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp kĩ thuật cao. Vùng phía Đông ngoại trừ huyện mới Tân Phú Đông còn nặng về nông nghiệp, cơ cấu chung sẽ là công nghiệp - dịch vụ - nông ngư nghiệp. Trong đó, theo qui luật thay đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh Tiền Giang, các địa phương có cơ cấu kinh tế phát triển nhất là các đô thị động lực như TP. Mỹ Tho, TX. Gò Công đạt mức hoàn thiện CNH và các địa phương được ưu tiên đầu tư phát triển như huyện Châu Thành, huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phước đạt mức phát triển CNH. 3. Luận văn đã đề ra 9 nhóm giải pháp thực hiện nhằm thúc đẩy sự CDCCKT của tỉnh được phân chia tương đối thành 2 nhóm giải pháp lớn: Nhóm các giải pháp chung gồm có 6 giải pháp: - Đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư: đa dạng hoá các hình thức huy động và tạo vốn trong tỉnh; huy động vốn từ nguồn hỗ trợ của trung ương; huy động vốn đầu tư từ TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; thu hút tối đa nguồn vốn FDI; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA. - Tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài: đẩy nhanh tốc độ đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ phù hợp với cơ cấu kinh tế của tỉnh; thu hút nguồn nhân lực làm việc lâu dài tại Tiền Giang. - Tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển: đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với đô thị hóa và đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; tập trung các nguồn lực đầu tư phát triển có trọng điểm, tạo ra các vùng lãnh thổ động lực, các trung tâm phát triển đủ mạnh; xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn diện. - Các giải pháp về thị trường và nâng cao khả năng hội nhập kinh tế quốc tế: đẩy mạnh sự hỗ trợ của nhà nước đối với doanh nghiệp và người dân; tăng tính chủ động của doanh nghiệp, người dân trong việc mở rộng thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. - Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ: đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trong sản xuất; xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh; tăng cường công tác chuyển giao công nghệ. - Các giải pháp về bảo vệ môi trường: tăng cường công tác bảo vệ môi trường; tăng cường giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho người dân và người lao động. Nhóm các giải pháp riêng, gồm có 3 giải pháp: - Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nông dân: chú trọng phát triển các vùng chuyên canh, vùng sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ; chú trọng việc xây dựng thương hiệu nông sản chủ lực; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; phát triển hệ thống thủy lợi; tăng cường liên kết 4 nhà trong nông nghiệp; chú trọng đầu tư khai thác thủy sản hợp lý, đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản. - Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp: ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn; phát triển các khu, cụm công nghiệp; có chính sách đầu tư, ưu đãi tín dụng đặc biệt dành riêng cho công nghiệp; phát triển mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn; chú trọng công tác đào tạo nghề; tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ: tập trung phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ hỗ trợ sản xuất; phát triển dịch vụ du lịch; tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường giao lưu hàng hóa giữa địa phương với các tỉnh thành lân cận và quốc tế; tạo môi trường thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang theo hướng CNH, HĐH nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và gia tăng thu nhập cho người dân là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đòi hỏi phải được làm rõ cả về mặt lí luận và thực tiễn, do đó, luận văn đã tập trung vào nghiên cứu và đạt được một số kết quả sau đây: Thứ nhất, trình bày một cách có hệ thống lí luận cơ bản về cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế để làm nền tảng cho nghiên cứu đề tài. CCKT là tổng thể những mối liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế gồm các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. CCKT là một hệ thống động, biến đổi không ngừng nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế xã hội và môi trường trong những điều kiện cụ thể của đất nước, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế. CDCCKT là sự điều chỉnh cơ cấu trên các mặt biểu hiện gồm cơ cấu ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế để đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra cho từng thời kỳ cụ thể. Xu hướng chung của chuyển dịch cơ cấu các nền kinh tế là tỉ trọng các ngành phi nông nghiệp trong GDP tăng lên, còn tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống. Tỉ trọng của bộ phận kinh tế ngoài nhà nước ngày càng tăng, tỉ trọng của kinh tế nhà nước có thể giảm xuống một cách tương đối song vẫn phải giữ vững vai trò đảm bảo an toàn cho toàn bộ nền kinh tế vì đó là điều cần thiết. Đồng thời, vốn, nguồn nhân lực, tiến bộ khoa học công nghệ, thị trường trong xu hướng toàn cầu hóa, cơ chế chính sách là một trong những nhân tố cơ bản tác động đến CDCCKT. Thứ hai, trong việc đánh giá các nguồn lực ảnh hưởng tới sự CDCCKT cho thấy tỉnh Tiền Giang có nhiều lợi thế bên cạnh những khó khăn trong việc thúc đẩy sự CDCCKT theo hướng CNH, HĐH trong xu thế hội nhập hiện nay. Trong các nhân tố đó, đường lối chính sách đóng vai trò quyết định, các nhân tố KT - XH khác như vốn đầu tư, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng giữ vai trò quan trọng; nhân tố vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên là cơ sở, nền tảng cho sự CDCCKT của tỉnh. Thứ ba, qua phân tích thực trạng CDCCKT của tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995- 2007, có thể rút ra một số nhận định về những thành tựu đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới là: - Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch đúng hướng nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm, KVI chiếm đến 44,8% GDP vào năm 2007. Xét theo CCKT thì tỉnh hiện chỉ mới ở giai đoạn tiền CNH. Trong nội bộ KVI, cơ cấu GTSX chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông, lâm nghiệp giảm và tỉ trọng thủy sản tăng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, gia tăng thu nhập cho người dân. Chuyển dịch cơ cấu các lĩnh vực trong nội bộ ngành nông nghiệp diễn ra chậm, trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng lớn, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng không đáng kể. Trong nội bộ KVII, tỉ trọng GTSX công nghiệp tăng dần, trong đó chủ yếu là công nghiệp chế biến. Trong nội bộ KVIII, hầu hết các ngành đều không có nhiều sự thay đổi, trong đó các ngành có giá trị gia tăng cao như tài chính tín dụng, dịch vụ tư vấn đều chiếm tỉ trọng cao. - Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển dịch chậm, lao động KVI giảm nhẹ tỉ trọng và hiện vẫn còn ở mức cao là 67,4%, tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III. Trong nội bộ các ngành, CCLĐ cũng ít có sự thay đổi. NSLĐ bình quân các ngành đều có xu hướng tăng, nhưng do trình độ lao động còn hạn chế nên NSLĐ bình quân của tỉnh cũng như các ngành kinh tế vẫn còn thấp hơn so với bình quân của cả nước. NSLĐ ngành nông nghiệp còn khá thấp, chỉ bằng 39,3% so với NSLĐ phi nông nghiệp và bằng 66,5% so với NSLĐ xã hội bình quân. - Cơ cấu kinh tế theo thành phần cũng có bước chuyển khá tốt. Kinh tế ngoài nhà nước năm 2007 chiếm tỉ trọng cao nhất với 81,2% GDP. Trong đó, kinh tế tư nhân có tỉ trọng ngày càng tăng nhưng chiếm chủ yếu trong cơ cấu vẫn là kinh tế cá thể với tiềm lực tài chính không lớn. Kinh tế nhiều thành phần đã phát huy và thúc đẩy kinh tế phát triển nhưng chủ yếu vẫn là nguồn lực trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có mặt ở lĩnh vực công nghiệp chế biến và tỉ trọng vẫn còn khá khiêm tốn. - Cơ cấu lao động theo thành phần trong suốt thời kỳ hầu như không có sự chuyển dịch, lao động trong kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng cao trên 95%, lao động trong kinh tế nhà nước chủ yếu là khối hành chính chiếm khoảng 4,1% và lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng không đáng kể. Trong nội bộ các ngành, kinh tế cá thể vẫn đang chiếm tỉ trọng cao trong CCLĐ. NSLĐ giữa các thành phần kinh tế có sự chênh lệch lớn giữa khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế trong nước. Vấn đề đặt ra hiện nay cho tỉnh Tiền Giang là NSLĐ kinh tế ngoài nhà nước có giá trị thấp nhất và giảm dần so với năng suất bình quân, mặc dù đây là lực lượng lao động chủ yếu của tỉnh. - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển dịch theo hướng tạo lập sự cân bằng tương đối giữa các địa phương trong tỉnh. Các đô thị hạt nhân hay các địa phương có điều kiện địa lí thuận lợi và được ưu tiên đầu tư phát triển chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GTSX toàn tỉnh và có quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH nhanh nhất, góp phần mở rộng lãnh thổ phát triển, thu hẹp dần vùng lãnh thổ chậm phát triển trong tỉnh. Dựa vào các lợi thế về vị trí địa lí, hiện trạng phát triển và tiềm năng phát triển kinh tế, có thể chia tỉnh Tiền Giang thành ba vùng: (i) vùng phía Tây gồm ba huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước, với lợi thế về sản xuất lương thực, thực phẩm và công nghiệp chế biến nông sản; (ii) vùng trung tâm gồm TP. Mỹ Tho và huyện Châu Thành với thế mạnh về công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đào tạo nhân lực với TP. Mỹ Tho là đô thị loại 2 - trung tâm động lực phát triển kinh tế của tỉnh và khu vực Bắc sông Tiền; (iii) vùng phía Đông gồm TX. Gò Công và ba huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông với tiềm năng về nông nghiệp, kinh tế biển. Thứ tư, xuất phát từ hiện trạng CDCCKT nêu trên, luận văn đưa ra bốn căn cứ chủ yếu để làm cơ sở cho việc đề xuất quan điểm, dự báo một số mục tiêu mang tính định hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang đến năm 2020. Từ đó, đề xuất chín nhóm giải pháp chủ yếu được phân chia một cách tương đối thành hai nhóm giải pháp lớn gồm nhóm các giải pháp chung và nhóm các giải pháp riêng nhằm thúc đẩy CCKT tỉnh Tiền Giang chuyển dịch nhanh và hiệu quả hơn. - Nhóm các giải pháp chung gồm có 6 giải pháp: (i) đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư; (ii) tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài; (iii) tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển; (iv) các giải pháp về thị trường và nâng cao khả năng hội nhập kinh tế quốc tế; (v) đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; (vi) các giải pháp về bảo vệ môi trường. - Nhóm các giải pháp riêng gồm có 3 giải pháp: (i) tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nông dân; (ii) đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp; (iii) tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ. Trong đó, theo tác giả luận văn, tỉnh cần tập trung vào năm giải pháp sau đây để tạo động lực thúc đẩy cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang chuyển dịch mạnh mẽ hơn: Một là, tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo và thu hút nhân tài, xem đây là khâu đột phá góp phần thúc đẩy quá trình CDCCKT của tỉnh. Tiếp tục thực hiện phổ cập giáo dục trung học phổ thông nhằm nâng cao trình độ dân trí. Đào tạo nghề, chuyên môn cho lao động địa phương có trình độ tối thiểu phải đạt mức ngang bằng bình quân của vùng KTTĐPN, đảm bảo lao động có thể thích ứng được với sản xuất hàng hóa lớn và sản xuất công nghiệp hiện đại nhằm nâng cao NSLĐ. Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng để tăng khả năng thu hút nhân tài trong các lĩnh vực tỉnh còn thiếu hoặc chưa có để tạo hạt nhân phát triển. Hai là, chú trọng đến vấn đề công nghệ và bảo vệ môi trường, không phát triển công nghiệp bằng mọi giá. Trong định hướng phát triển công nghiệp, ước tính đến năm 2020 tỉnh sẽ có khoảng 5-7 KCN và 25-30 CCN, trong quá trình tiếp nhận đầu tư không nên chạy theo số lượng mà phải mạnh dạn từ chối các dự án đầu tư vào những ngành nghề gây nhiều ô nhiễm, sử dụng công nghệ lạc hậu. Riêng đối với khu vực phát triển kinh tế biển ở các huyện phía Đông, cần có cơ chế giám sát chặt chẽ về môi trường khi xây dựng và vận hành các nhà máy tại KCN tàu thủy Soài Rạp, KCN Dịch vụ dầu khí… tránh gây ra những tác động bất lợi đối với môi trường biển, gây thiệt hại cho ngành du lịch biển và nguồn lợi thủy sản. Ba là, tập trung xây dựng thương hiệu nông sản bền vững. Tỉnh Tiền Giang hiện có diện tích và sản lượng cây ăn trái lớn nhất của cả nước. Vấn đề hiện nay là tỉnh không nên phát triển diện tích cây trồng theo chiều rộng mà cần phải tiến hành đầu tư cải tạo, mở rộng qui mô sản xuất các vùng trồng chuyên canh cây ăn trái đặc sản. Phải đảm bảo khả năng cung cấp sản lượng lớn của các loại nông sản đã có thương hiệu và được công nhận chất lượng, tránh tình trạng mất uy tín thương hiệu khi nông sản đạt chuẩn quốc tế nhưng không có đủ sản lượng đáp ứng nhu cầu thị trường. Muốn như vậy, trước hết phải thay đổi tập quán canh tác của người nông dân, nhất là trong việc sử dụng hóa chất nông nghiệp, cách thức bảo quản, đóng gói sản phẩm theo qui trình sản xuất an toàn đạt chuẩn Global GAP, đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, phải tiếp tục phát triển các HTX để tập trung tiềm lực về vốn, nhân lực… nhằm tạo pháp nhân sở hữu thương hiệu nông sản và tăng khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng nhất với số lượng lớn. Bốn là, nhanh chóng phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp, các khu vui chơi giải trí. Hiện nay, Tiền Giang vẫn chưa phát triển các loại hình dịch vụ có chất lượng cao, nếu khắc phục được hạn chế này sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình CDCCKT nói riêng và phát triển kinh tế của tỉnh nói chung. Trước mắt, cần ưu tiên xây dựng các khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí đạt chuẩn có khả năng phục vụ các hội nghị cấp khu vực, nhu cầu lưu trú của khách quốc tế, đáp ứng nhu cầu vui chơi của người dân địa phương và các tỉnh thành lân cận. Năm là, phải gắn liền công nghiệp hóa với đô thị hóa. Trong quá trình phát triển các khu, cụm công nghiệp trước đây cũng như trong các quy hoạch phát triển công nghiệp hiện nay, tỉnh chưa có sự quan tâm đúng mức đối với vấn đề hạ tầng ngoài KCN. Trong thời gian tới, tỉnh cần thực hiện việc phát triển cơ sở hạ tầng xã hội phụ trợ bên cạnh các KCN như các khu dân cư, trường học,… để tăng khả năng thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động và thúc đẩy CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. 2. Kiến nghị CDCCKT là một vấn đề rộng, bao hàm nhiều lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, lao động, đồng thời kết quả chuyển dịch phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế, chính sách của nhà nước và các yếu tố khác. Nhằm thúc đẩy cơ cấu kinh tế của tỉnh Tiền Giang chuyển dịch tích cực hơn theo hướng CNH, HĐH, luận văn kiến nghị một số nội dung cụ thể sau: Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương: đẩy nhanh tiến độ phê duyệt, triển khai và xây dựng các công trình hạ tầng trọng điểm trên địa bàn tỉnh như quốc lộ 50, cầu Mỹ Lợi, đường xe lửa, cải tạo kênh Chợ Gạo... tạo điều kiện thuận lợi trong lưu thông giữa Tiền Giang với các tỉnh thành lân cận, nhất là nối các huyện phía Đông với TP. Hồ Chí Minh. Đối với Tỉnh ủy: đề ra các nghị quyết, chương trình hành động cụ thể nhằm tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy nhanh CDCCKT theo hướng CNH, HĐH, giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, tăng mạnh tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh: - Xây dựng lộ trình, kế hoạch chi tiết cho từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phân công cụ thể nhiệm vụ, tăng cường chỉ đạo phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành. - Kiên quyết nói không với những dự án công nghiệp dễ gây ô nhiễm môi trường và công nghệ lạc hậu. - Ban hành các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh mời gọi đầu tư nước ngoài, thu hút đầu tư vào các vùng kinh tế khó khăn. Đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể phát triển. Đối với các Sở, ngành trong tỉnh: - Sớm xây dựng và rà soát điều chỉnh, công bố rộng rãi quy hoạch của các ngành, định hướng phát triển và chuyển dịch cơ cấu nội ngành trong từng giai đoạn trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức các cuộc hội thảo để lấy ý kiến phản biện xã hội từ các nhà khoa học, nhà quản lí và người dân. - Tăng cường đầu tư cho giáo dục và dạy nghề, nâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, liên kết đào tạo đảm bảo chất lượng, trình độ nguồn lao động bằng hoặc cao hơn trình độ chung của vùng KTTĐPN, đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế nói chung và CDCCKT nói riêng theo hướng CNH, HĐH. - Ban hành chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thương mại và dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ. Đối với các doanh nghiệp: phải tận dụng sự hỗ trợ của nhà nước, chủ động trong sản xuất và kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tránh ỷ lại, trông chờ vào sự bao cấp của nhà nước, nhất là đối với khối doanh nghiệp nhà nước. Đối với người dân: cần từ bỏ tư tưởng sản xuất nhỏ, nhận thức được những lợi thế do liên kết, phát triển kinh tế tập thể mang lại. Từ đó tiến hành tổ chức lại sản xuất, hình thành những vùng sản xuất hàng hóa tập trung qui mô lớn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (2005), Tây Nam Bộ tiến vào thế kỉ 21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2. Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương (2006), Chuyên đề nghiên cứu Nghị quyết Đại hội X của Đảng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002), Một số vấn đề về lí luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 4. Nguyễn Sinh Cúc (2003), Nông nghiệp – nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới, NXB Thống kê, Hà Nội. 5. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang (1999), Niên giám thống kê 1998, Tiền Giang. 6. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang (2002), Niên giám thống kê 2001, Tiền Giang. 7. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang (2004), Niên giám thống kê 2003, Tiền Giang. 8. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang (2005), Tiền Giang 20 năm đổi mới, Tiền Giang. 9. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang (2008), Niên giám thống kê 2007, Tiền Giang. 10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương khóa IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần thứ VIII, Tiền Giang. 12. Ngân hàng thế giới (2008), Báo cáo phát triển thế giới 2009 - Tái định dạng Địa kinh tế, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. 13. Ngân hàng thế giới (2008), CD-ROM World Development Indicators 2007. 14. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010, Hà Nội. 15. Đặng Văn Phan, Nguyễn Kim Hồng (2006), Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam thời kỳ hội nhập, NXB Giáo dục, Tp. HCM. 16. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2008), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2007 của Việt Nam, Hà Nội. 17. Nguyễn Trần Quốc (chủ biên) (2004) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ 21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 18. Đỗ Quốc Sam (2009), Thế nào là một nước công nghiệp, Tạp chí cộng sản, số 10 năm 2009, Hà Nội. 19. Trương Thị Minh Sâm (2000), Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 20. Trần Sinh (2007), Một số vấn đề về chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm nghiên cứu kinh tế miền Nam, Tp. HCM. 21. Sở Công nghiệp tỉnh Tiền Giang (2002), Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Tiền Giang đấn năm 2010, Tiền Giang. 22. Sở Lao động thương binh và xã hội Tiền Giang (2006), Quy hoạch dân số - lao động - xã hội tỉnh Tiền Giang đến 2020, Tiền Giang. 23. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang (2006), Báo cáo rà soát, bổ sung quy hoạch ngành nông lâm nghiệp – nông thôn giai đoạn 2005-2010 và 2020, Tiền Giang. 24. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang (2007), Tài liệu hội thảo chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp Tiền Giang trong tiến trình hội nhập WTO, Tiền Giang 25. Sở Thương mại và Du lịch Tiền Giang (2007), Thực trạng và định hướng phát triển ngành du lịch Tiền Giang đến 2020, Tiền Giang. 26. Sở Văn hóa thông tin tỉnh Tiền Giang (2001), Tiền Giang bước vào thế kỷ 21, NXB Văn nghệ, Tiền Giang. 27. Đỗ Văn Sỹ, Nguyễn Tử Nhật (2003), Một cách phân tích đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân, Tạp chí kinh tế và dự báo, số 8 năm 2003. 28. Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 29. Lê Thông (chủ biên) (2006), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam – tập 6, NXB Giáo dục, Hà Nội. 30. Tỉnh ủy Tiền Giang (2005), Địa chí Tiền Giang – tập 1, Tiền Giang. 31. Tỉnh ủy Tiền Giang (2007), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Tiền Giang. 32. Tổng cục Thống kê (2004), Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, NXB Thống kê, Hà Nội. 33. Tổng cục Thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, NXB Thống kê, Hà Nội. 34. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê tóm tắt 2008, NXB Thống kê, Hà Nội. 35. Trần Trác – Trần Văn (2005), Các cấp ủy Đảng ở đồng bằng sông Cửu Long chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tinh thần Nghị quyết số 21- NQ/TW của Bộ Chính trị, NXB Lao động, Tp. HCM. 36. Trung tâm từ điển ngôn ngữ (1992), Từ điển tiếng Việt, NXB Khoa học kĩ thuật, Hà Nội 37. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) (2005), Địa lí kinh tế xã hội đại cương, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 38. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (2008), Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành, thị tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, Tiền Giang. 39. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (2008), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, Tiền Giang. 40. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (2009), Báo cáo những vấn đề trọng tâm thực hiện kinh tế - xã hội năm 2008 và dự kiến kế hoạch năm 2009, Tiền Giang. 41. Viện Chiến lược phát triển (2004), Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội một số vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 42. Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2002), Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Trẻ, Tp.HCM. 43. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vần đề chủ yếu về kinh tế phát triển, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. * Website: 44. www.bachkhoatoanthu.gov.vn (Bách khoa toàn thư Việt Nam) 45. www.cpv.gov.vn (Đảng Cộng sản Việt Nam) 46. www.dieuphoivungkttd.vn (Ban chỉ đạo phát triển các vùng kinh tế trọng điểm) 47. www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê) 48. www.longan.gov.vn (Tỉnh Long An) 49. www.mdec.vn (Diễn đàn hợp tác kinh tế ĐBSCL) 50. www.mpi.gov.vn (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) 51. www.tiengiang.gov.vn (Tỉnh Tiền Giang) 52. www.vies.gov.vn (Viện kinh tế Việt Nam) MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ, bản đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1. Cơ cấu kinh tế ......................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế..................................................................7 1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế ................................................................................9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế .......................12 1.1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản để xem xét và đánh giá cơ cấu kinh tế ...................12 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................13 1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................13 1.2.2. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...........................14 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................14 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................15 1.2.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................16 1.3. Một vài mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới ...............................18 1.4. Vài nét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam ...........................................19 1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế..............................................................20 1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .....................................................21 1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế................................................................22 1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động......................................................................23 1.5. Lựa chọn bộ chỉ tiêu công nghiệp hóa xét về mặt kinh tế ................................24 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................25 Chương 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG THỜI KỲ 1995 – 2007 2.1. Các nguồn lực ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang .........................................................................................................................27 2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................................27 2.1.2. Nguồn lực tự nhiên .....................................................................................29 2.1.3. Nguồn lực kinh tế xã hội.............................................................................37 2.1.4. Đánh giá chung ...........................................................................................49 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 ....................53 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành......................................................53 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần..............................................72 2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ...................................................83 2.3. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007 .....90 2.3.1. Những thành tựu .........................................................................................90 2.3.2. Những khó khăn và thách thức ...................................................................93 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................96 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 3.1. Căn cứ đề xuất quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................99 3.1.1. Dựa vào vị trí, chức năng của Tiền Giang trong vùng KTTĐPN và vùng ĐBSCL ..........................................................................................99 3.1.2. Dựa vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang .............................................................................................100 3.1.3. Dựa vào sự thay đổi địa giới hành chính cấp huyện và những biến động trong phát triển kinh tế từ năm 2008 ............................................100 3.1.4. Dựa vào nhận diện cơ hội và thách thức đem đến từ sự hội nhập khu vực và quốc tế .................................................................................103 3.2. Quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................104 3.2.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................104 3.2.2. Luận chứng các phương án......................................................................104 3.2.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................107 3.3. Giải pháp .........................................................................................................118 3.3.1. Nhóm các giải pháp chung ......................................................................118 3.3.2. Nhóm các giải pháp riêng........................................................................125 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................140 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KTTĐPN : Kinh tế trọng điểm phía Nam ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long KT – XH : Kinh tế - xã hội CCKT : Cơ cấu kinh tế CDCCKT : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CNH : Công nghiệp hóa CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTSX : Giá trị sản xuất GTT : Giá thực tế GSS : Giá so sánh KVI : Khu vực I (nông, lâm nghiệp và thủy sản) KVII : Khu vực II (công nghiệp và xây dựng) KVIII : Khu vực III (dịch vụ) CCLĐ : Cơ cấu lao động NSLĐ : Năng suất lao động HTX : Hợp tác xã TP : Thành phố TX : Thị xã USD : Đôla Mỹ ODA : Vốn hỗ trợ phát triển chính thức FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTM : Đồng Tháp Mười KCN : Khu công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp GAP : Mô hình sản xuất sản phẩm an toàn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Chỉ tiêu công nghiệp hóa dự kiến............................................................ 24 Bảng 1.2 : Các giai đoạn công nghiệp hóa theo H. Chenery .................................... 24 Bảng 2.1 : Địa danh và diện tích theo địa giới được phân chia trong tỉnh Tiền Giang.......................................................................................................... 27 Bảng 2.2 : Diễn biến tình hình sử dụng đất tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995-2007 ..... 33 Bảng 2.3 : Qui mô và biến chuyển dân số tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995-2007 ....... 38 Bảng 2.4 : GDP, cơ cấu và tăng trưởng GDP tỉnh Tiền Giang phân theo nông nghiệp và phi nông nghiệp ............................................................. 54 Bảng 2.5 : Lao động, cơ cấu lao động đang làm việc, NSLĐ tỉnh Tiền Giang phân theo nông nghiệp và phi nông nghiệp.................................. 56 Bảng 2.6 : GDP, cơ cấu và tăng trưởng GDP tỉnh Tiền Giang phân theo sản xuất vật chất và dịch vụ........................................................................... 57 Bảng 2.7 : Lao động, cơ cấu lao động đang làm việc, NSLĐ tỉnh Tiền Giang phân theo sản xuất vật chất và dịch vụ ......................................... 58 Bảng 2.8 : GDP, cơ cấu và tăng trưởng GDP tỉnh Tiền Giang phân theo 3 khu vực .................................................................................................... 59 Bảng 2.9 : Lao động, cơ cấu lao động đang làm việc, NSLĐ phân theo 3 khu vực .................................................................................................... 61 Bảng 2.10 : GTSX, cơ cấu và tăng trưởng GTSX khu vực I tỉnh Tiền Giang ........... 63 Bảng 2.11 : Lao động, cơ cấu lao động đang làm việc, NSLĐ trong khu vực I tỉnh Tiền Giang........................................................................................ 64 Bảng 2.12 : GTSX, cơ cấu và tăng trưởng GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Tiền Giang............................................................................................... 65 Bảng 2.13 : GTSX, cơ cấu và tăng trưởng GTSX khu vực II tỉnh Tiền Giang .......... 67 Bảng 2.14 : Lao động, cơ cấu lao động đang làm việc, NSLĐ trong khu vực II tỉnh Tiền Giang.................................................................................... 69 Bảng 2.15 : Cơ cấu GTSX khu vực III tỉnh Tiền Giang............................................. 70 Bảng 2.16 : Cơ cấu lao động và NSLĐ đang làm việc trong khu vực III tỉnh Tiền Giang .............................................................................................. 71 Bảng 2.17 : GDP, cơ cấu và tăng trưởng GDP tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế ................................................................................... 73 Bảng 2.18 : Cơ cấu GTSX KVI tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế ........ 75 Bảng 2.19 : Cơ cấu GTSX KVII tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế....... 77 Bảng 2.20 : Cơ cấu GTSX KVIII tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế ..... 79 Bảng 2.21 : Cơ cấu lao động và NSLĐ đang làm việc tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế ........................................................................... 80 Bảng 2.22 : Cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ ................................. 83 Bảng 2.23 : Cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong tỉnh Tiền Giang .............................................................................. 85 Bảng 2.24 : Đánh giá cơ cấu ngành kinh tế của các địa phương tỉnh Tiền Giang theo các giai đoạn công nghiệp hóa.............................................. 87 Bảng 3.1 : So sánh CCKT tỉnh Tiền Giang theo các phương án đến năm 2020 ....................................................................................................... 106 Bảng 3.2 : Dự báo chuyển dịch cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang phân theo nông nghiệp - phi nông nghiệp và sản xuất vật chất - dịch vụ.............. 107 Bảng 3.3 : Dự báo cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang phân theo ba khu vực .................... 108 Bảng 3.4 : Dự báo chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Tiền Giang phân theo khu vực kinh tế ...................................................................................... 110 Bảng 3.5 : Dự báo cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế ............................................................................................................ 111 Bảng 3.6 : Dự báo cơ cấu lao động tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế .................................................................................................... 112 Bảng 3.7 : Dự báo cơ cấu GTSX và đánh giá CCKT của các địa phương trong tỉnh Tiền Giang năm 2020 theo các giai đoạn CNH.................... 117 DANH MỤC CÁC BIỂU ÐỒ Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu GDP Việt Nam phân theo khu vực kinh tế........................... 20 Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu lao động đang làm việc của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế ........................................................................................ 23 Biểu đồ 2.1 : Dân số trung bình tỉnh Tiền Giang thời kỳ 1995 – 2007.................. 38 Biểu đồ 2.2 : Động thái cơ cấu kinh tế các ngành phi nông nghiệp ...................... 55 Biểu đồ 2.3 : Chuyển dịch cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang phân theo khu vực kinh tế ............................................................................................... 60 Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Tiền Giang ....................................................................................... 65 Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Tiền Giang phân theo thành phần kinh tế..................................................................... 74 Biểu đồ 2.6 : Chuyển dịch cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang theo lãnh thổ .............. 83 Biểu đồ 3.1 : Dự báo cơ cấu GDP tỉnh Tiền Giang phân theo khu vực kinh tế ...... 109 Biểu đồ 3.2 : Dự báo chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Tiền Giang phân theo khu vực kinh tế ................................................................................ 110 Biểu đồ 3.3 : Dự báo cơ cấu GTSX theo lãnh thổ của Tiền Giang năm 2020 ..... 116 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ Bản đồ 1 : Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang............................. trước trang 28 Bản đồ 2 : Bản đồ mật độ dân số tỉnh Tiền Giang năm 2007 ....... trước trang 38 Bản đồ 3 : Bản đồ cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ năm 1995 ....................................................... trước trang 86 Bản đồ 4 : Bản đồ cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ năm 2000 ....................................................... trước trang 86 Bản đồ 5 : Bản đồ cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ năm 2005 ....................................................... trước trang 86 Bản đồ 6 : Bản đồ cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ năm 2007 ....................................................... trước trang 86 Bản đồ 7 : Bản đồ phân vùng lãnh thổ tỉnh Tiền Giang................ trước trang 89 Bản đồ 8 : Bản đồ dự báo cơ cấu GTSX tỉnh Tiền Giang phân theo lãnh thổ năm 2020..................................... trước trang 118

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVDLDLH026.pdf