LUẬN VĂN THẠC SỸ: "Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm phí Nam"
MS: LVDL-DLH021
SỐ TRANG: 175
NGÀNH:Địa lý
CHUYÊN NGÀNH: Địa lý học
NĂM: 2009
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp. Sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi
mới (1986), nền kinh tế tuy đã khởi sắc nhưng trình độ phát triển vẫn còn nhiều hạn
chế. Đứng trước xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, để tránh nguy cơ tụt hậu, việc
hội nhập của nước ta vào nền kinh tế thế giới nói chung và khu vực nói riêng nhằm
bổ sung nguồn vốn phát triển kinh tế - xã hội là nhu cầu cấp thiết.
Trong 20 năm qua (1988 – 2007), bên cạnh nguồn vốn trong nước, nước ta đã
thu hút được hơn 80 tỉ USD vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign
Direst Investment - FDI). Đây là nguồn vốn quan trọng góp phần đẩy nhanh sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận thấy vai trò quan trọng của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài đối với quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Chính phủ đã đề ra Nghị quyết
09/2001/NQ – CP ngày 28/8/2001 và chỉ thị 19/2001/CT – TTg ngày 28/8/2001
nhằm tăng cường thu hút, nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài (ĐTNN) thời kỳ
2001 – 2005: “đầu tư vào những địa bàn có nhiều lợi thế để phát huy vai trò vùng
động lực”- Địa bàn có nhiều lợi thế ở đây có thể hiểu là địa bàn, vùng kinh tế trọng
điểm (VKTTĐ). Tính đến tháng 4 năm 2009, Việt Nam có 4 vùng kinh tế trọng
điểm: VKTTĐ Phía Bắc, VKTTĐ miền Trung, VKTTĐ phía Nam và VKTTĐ đồng
bằng sông Cửu Long (thành lập ngày 16/4/2009). Trong đó, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam (VKTTĐPN) là vùng có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế, có
khả năng mở rộng giao lưu liên kết với các vùng khác trong và ngoài nước, tạo điều
kiện cho vùng cũng như cả nước nhanh chóng hội nhập vào thị trường khu vực và
thế giới. Trong thời gian qua, VKTTĐPN là địa bàn thu hút vốn FDI nhiều nhất cả
nước. Từ năm 1988 – 2007, vùng đã thu hút được hơn 50% tổng vốn đăng ký của cả
nước, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước.
Đến nay, có thể đánh giá đây là địa bàn có khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài
tăng lên đáng kể cả về số lượng dự án lẫn vốn đầu tư. Tuy nhiên, các dự án và vốn
đầu tư này có sự biến đổi trong thời gian qua. Nhằm đánh giá một cách tương đối khách quan và đầy đủ về tình hình đầu tư
trực tiếp nước ngoài cũng như sự thay đổi về cơ cấu vốn FDI, tìm ra những mặt
mạnh, mặt yếu của vùng kinh tế trọng điểm này trong việc thu hút và sử dụng vốn
FDI. Từ đó, đưa ra những định hướng nhằm thu hút và sử dụng tốt hơn nguồn vốn
này trong tương lai, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế của vùng. Chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” góp một phần nhỏ trong việc phát triển
kinh tế của vùng cũng như cả nước.
2. Mục đích của đề tài
Đề tài thực hiện 2 mục đích chính:
- Khái quát về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự chuyển dịch cơ cấu vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tìm ra các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng tốt hơn nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả
nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: chuyển dịch cơ cấu vốn FDI theo ngành, theo lãnh thổ, theo đối
tác và theo hình thức đầu tư.
Về không gian: địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Thời gian: Giai đoạn 1996 – 2007 (đặc biệt từ 2000 – 2007).Tuy nhiên do tình
hình đầu tư nước ngoài năm 2008 và đầu năm 2009 có nhiều biến động, vì vậy cũng
sẽ xem xét một cách tổng quan trên cơ sở định hướng cho các năm sau.
4. Hệ thống quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Hệ thống quan điểm
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đây là quan điểm cơ bản, truyền thống của Địa Lý học. Trong thực tế, các sự
vật hiện tượng địa lý luôn có sự phân hóa không gian làm cho chúng có sự khác biệt
giữa nơi này với nơi khác. Do đó, khi nghiên cứu sự chuyển dịch vốn FDI tại
VKTTĐPN phải tìm hiểu mối quan hệ bên trong lãnh thổ và mối quan hệ giữa lãnh
thổ nghiên cứu với các lãnh thổ lân cận.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Chuyển dịch cơ cấu vốn FDI là một bộ phận của sự phát triển kinh tế - xã hội.
Tác động tích cực của sự chuyển dịch cơ cấu này góp phần quan trọng trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ và cả nước. VKTTĐPN là một
trong những vùng kinh tế đầu tàu, động lực có vai trò thúc đẩy sự phát triển các
vùng kinh tế khác và cả nước. Vì vậy, khi nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu vốn
FDI trong VKTTĐPN cần xem xét, đánh giá và phân tích nó trong sự phát triển tổng
thể của hệ thống kinh tế - xã hội hoàn chỉnh.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Quan điểm này chú ý đến khía cạnh địa lý lịch sử. Các yếu tố địa lý không chỉ
biến đổi trong không gian mà biến đổi cả theo thời gian. Do đó, việc nghiên cứu
chuyển dịch cơ cấu vốn FDI tại VKTTĐPN trong mối liên hệ quá khứ - hiện tại -
tương lai sẽ làm rõ bản chất của vấn đề theo một chuỗi thời gian, đảm bảo được tính
logic, khoa học và chính xác khi nghiên cứu.
4.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Con người luôn chịu tác động của môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, con người đã làm biến đổi tự nhiên, gây
ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng. Cho nên, khi nghiên cứu cần phải quán
triệt quan điểm sinh thái và phát triển bền vững để đề ra những giải pháp nhằm đảm
bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường và vấn đề phát
triển bền vững. 4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và phân tích các tài liệu, văn bản, số liệu liên quan đến FDI trong phạm
vi cả nước và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Kế thừa các nguồn tư liệu có sẵn.
- Phương pháp thống kê và phương pháp so sánh.
- Sử dụng phương pháp hệ thống thông tin địa lý (GIS), excel và powerpoint để
vẽ và xử lí các số liệu, biểu đồ, lược đồ.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nhìn lại những thành tựu và hạn chế trong thu hút vốn FDI tại vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam trong thời gian qua một cách cụ thể thông qua việc phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu vốn FDI của vùng kinh tế này.
- Tìm ra một số giải pháp nhằm thu hút và sử dụng tốt hơn nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng và
cả nước.
6. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một đề tài mới, được nhiều nhà khoa học quan
tâm và tiến hành nghiên cứu.
Một trong số đó là:
- Đề tài: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thành phố Hồ Chí Minh – tình trạng và
giải pháp” (do TSKH Trần Trọng Khuê, TS. Trương Thị Minh Sâm, PGS.TS. Đặng
Văn Phan và các cộng sự thực hiện).
- Đề tài: “Đánh giá vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (do Thạc sỹ Nguyễn Văn Quang chủ
nhiệm – Thạc sỹ Cao Ngọc Thành phó chủ nhiệm cùng các cộng sự thực hiện, Viện
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2005).
- Đề tài: “Định hướng thu hút đối tác đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh” (do Thạc sỹ Nguyễn Văn Quang chủ
nhiệm cùng các cộng sự thực hiện, Viện Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2007). - Đề tài : “Đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển các
ngành và các lĩnh vực của Thành phố Hồ Chí Minh” (Nguyễn Thị Hoài Phương,
luận văn Thạc sỹ địa lý, 2006).
- Đề tài : “Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế Bà Rịa – Vũng
Tàu” (Lê Thị Nga, luận văn Thạc sỹ địa lý, 2008).
Ngoài ra, còn có nhiều bài báo, phóng sự nhận định về tình tình thu hút, thực
hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức độ cung cấp thông
tin, gợi mở các vấn đề mang tính khái quát.
Nhìn chung các nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài đều tập trung vào việc
nghiên cứu ở một địa phương cụ thể (đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc trên
diện rộng cả nước. Tác giả chưa thấy nghiên cứu nào về đầu tư trực tiếp nước ngoài
ở các vùng hoặc vùng kinh tế trọng điểm. Trong khi thời gian qua, nguồn vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam chủ yếu tập trung vào các vùng kinh tế này.
Trong đó không thể không kể đến vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng luôn
chiếm tỉ trọng lớn trong thu hút đầu tư nước ngoài. Thiết nghĩ, việc tìm hiểu sự
chuyển biến về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm này có
tác động không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” không ngoài mục đích trên.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương chính sau:
Chương 1: FDI đối với sự phát triển của cả nước và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chương 2: Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chương 3: Định hướng và giải pháp.
175 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TP. Hồ Chí Minh”, Thời báo kinh tế Việt Nam (Số 154 ngày 29/6/2009)
46. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, Nxb Chính
Trị Quốc gia Hà Nội.
47. Ngô Doãn Vịnh (2006), Hướng tới sự phát triển của đất nước một số vấn đề lí
thuyết và ứng dụng, Nxb Chính Trị Quốc gia Hà Nội.
Website:
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
MA TRẬN SWOT ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC THU HÚT FDI CHO VKTTĐPN GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
Ma trận SWOT
Cơ hội
- Nhận định FDI sẽ tập trung vào
các vùng KTTĐ.
- Đa số các doanh nghiệp lạc quan
về tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam.
- Nhận định FDI sẽ tập trung vào
công nghệ cao trong thời gian tới.
- Công tác vận động XTĐT ngày
càng được cải tiến
Đe dọa
- Thiếu nguồn nhân lực trình độ
cao
- Ảnh hưởng chung cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới.
- Bị cạnh tranh bởi các VKTTĐ và
các tỉnh, thành khác.
- Ô nhiễm môi trường
Điểm mạnh
- Được Nhà nước quan tâm
- VTĐL thuận lợi, tài nguyên
phong phú.
- Số lượng KCN lớn nhất cả
nước
- Nguồn nhân lực dồi dào
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
Các chiến lược SO
- Thúc đẩy phát triển công nghiệp,
tăng trưởng xuất khẩu.
- Đẩy mạnh thu hút FDI vào các
ngành công nghệ cao, có chính
sách hỗ trợ.
- Tăng chi phí quảng bá về môi
trường kinh doanh tăng trưởng và
qui mô lớn của vùng – thực hiện
tốt công tác xúc tiến đầu tư.
Các chiến lược ST
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ cao.
- Giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh
tế vượt qua khủng hoảng.
- Phát triễn kinh tế đi đôi với bảo
vệ môi trường.
Điểm yếu
- Chưa có tính liên kết vùng
- Chưa có qui hoạch tổng thể về
các khu công nghiệp.
- Trình độ CMKT chưa đáp ứng
được nhu cầu tuyển dụng.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng,
viễn thông.
Các chiến lược WO
- Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng
trong và ngoài hàng rào các khu
công nghiệp.
- Liên kết vùng trong thu hút các
dự án đầu tư.
Các chiến lược WT
- Tăng cường đào tạo nhân công
trình độ cao đáp ứng tốt về mặt
số lượng và chất lượng.
- Tạo môi trường đầu tư thuận lợi,
tăng cường tính minh bạch trong
quản lí.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình và dự báo vốn đầu tư FDI vào các nhóm nước trên thế giới... 15
Bảng 1.2: Tỷ trọng vốn đầu tư khu vực FDI/ Tổng vốn
đầu tư phát triển của cả nước ……………………………………… ..21
Bảng 1.3: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực FDI/ Giá trị sản xuất
công nghiệp cả nước …………………………………………………...23
Bảng 1.4: Vốn đầu tư phát triển khu vực FDI của VKTTĐPN................................29
Bảng 1.5: Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm ……….………………..……… 30
Bảng 1.6: Tỉ trọng GDP của khu vực FDI trong GDP chung của vùng …………. 31
Bảng 1.7: Cơ cấu GDP theo ngành của vùng qua các năm ………………………. 32
Bảng 1.8: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế 2000 – 2007 của vùng …………. 33
Bảng 1.9: Tỉ trọng Giá trị SXCN của khu vực FDI trong giá trị SXCN
của vùng 2000 – 2007 ……………………………………………….. 34
Bảng 1.10: Giá trị kim ngạch xuất khẩu của vùng giai đoạn 1996 – 2007 ………. 35
Bảng 1.11: Thu ngân sách từ khu vực FDI của VKTTĐPN ..………………......... 37
Bảng 1.12: Số lượng lao động trong công nghiệp khu vực FDI của VKTTĐPN …38
Bảng 2.1: Diện tích và dân số của VKTTĐPN so với cả nước …….……………..45
Bảng 2.2: Số học sinh THPT, THCN, CĐ – ĐH của vùng phân theo năm ……….51
Bảng 2.3: Tỷ lệ lao động có việc làm của vùng phân theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật ……………………………………...... 56
Bảng 2.4: Tỷ trọng GDP của VKTTĐPN so với GDP cả nước ……..…………… 58
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của VKTTĐPN, năm 2007 ……………59
Bảng 2.6: So sánh thu nhập bình quân đầu người giữa VKTTĐPN và cả nước …..61
Bảng 2.7: Dự án cấp phép và tổng vốn đăng ký tại các VKTTĐ và cả nước ……. 64
Bảng 2.8: Cơ cấu dự án cấp phép và tổng vốn đăng ký tại
các VKTTĐ so với cả nước …………………………………………..66
Bảng 2.9: Cơ cấu dự án cấp phép và tổng vốn đăng ký tại các VKTTĐ
so với cả nước năm 2008 và 6 tháng đầu năm 2009………..……… 68
Bảng 2.10: Dự án FDI còn hiệu lực theo đối tác đầu tư tại VKTTĐPN đến 2007 .69
Bảng 2.11: Dự án được cấp phép theo ngành kinh tế
của VKTTĐPN đến năm 2007 ………………………………………..71
Bảng 2.12: Số dự án và vốn đăng ký vào các ngành kinh tế tại VKTTĐPN
tính đến năm 1999, 2001, 2005, 2007 …………………………………73
Bảng 2.13: Giá trị sản xuất một số ngành của khu vực FDI VKTTĐPN
giai đoạn 2000 – 2007 ……………………..…………………………. 78
Bảng 2.14: Cơ cấu dự án và vốn FDI còn hiệu lực giai đoạn 1996 - 2000 ………. 80
Bảng 2.15: Cơ cấu dự án và vốn FDI còn hiệu lực giai đoạn 2001 - 2005 ………. 83
Bảng 2.16: Cơ cấu dự án và vốn FDI còn hiệu lực năm 2006, 2007 ……………...85
Bảng 2.17: Cơ cấu dự án và vốn FDI được cấp mới năm 2008
và 6 tháng đầu năm 2009 của VKTTĐPN……………… …………… 87
Bảng 2.18: Giấy phép các dự án FDI của vùng phân theo hình thức đầu tư
đến năm 2005 ………………………………………………………… 88
Bảng 2.19: Số lượng dự án chuyển đổi từ 100% vốn nước ngoài sang
liên doanh đến năm 2005 theo ngành và theo địa phương của Vùng……………. 90
Bảng 2.20: Số lượng dự án và vốn đăng ký theo đối tác đầu tư
của VKTTĐPN năm 1999, 2001, 2005, 2007 …………………….…. 91
Bảng 2.21: So sánh số lượng dự án và vốn đăng ký tăng giảm theo các giai đoạn .93
Bảng 2.22: Cơ cấu số lượng dự án và vốn đăng ký theo đối tác đầu tư
của VKTTĐPN năm 1999, 2001, 2005, 2007 .……………………….. 93
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực FDI
so với GDP của vùng ………………………………………..………… 30
Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của vùng
năm 2001, 2005, 2007…………………………………………………... 33
Hình 2.1: Lược đồ vị trí VKTTĐPN ………………………………………………42
Hình 2.2: Lược đồ quá trình hình thành VKTTĐPN….....………….……….….. 43
Hình 2.3: Biểu đồ biểu hiện tỷ trọng GDP của vùng so với GDP cả nước ……… 59
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện GDP/người của VKTTĐPN và cả nước……………... 62
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện số lượng dự án đầu tư vào ba VKTTĐ
giai đoạn 1996, 2000 – 2007 ……………………………..……..……... 65
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư tại ba VKTTĐ và các tỉnh thành khác
năm 1996, 2000, 2001 và 2007 …………………………………….….. 67
Hình 2.7: Biểu đồ cơ cấu dự án theo đối tác đầu tư 2007 VKTTĐPN …………... 70
Hình 2.8: Biểu đồ 5 quốc gia có số dự án và vốn đầu tư lớn nhất
tại VKTTĐPN đến năm 2007 ………………………………….…..….. 70
Hình 2.9: Biểu đồ cơ cấu dự án và vốn đầu tư theo ngành
của VKTTĐPN năm 2007 …………………………………..…………. 72
Hình 2.10 : Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư theo ngành của VKTTĐPN
năm 1999, 2001……………………………………………………….. 74
Hình 2.11 : Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư theo ngành của VKTTĐPN
năm 2001, 2005……………………………………………………….. 75
Hình 2.12: Biểu đồ cơ cấu dự án đầu tư theo ngành VKTTĐPN
năm 1999, 2001, 2005, 2007 …………………………………………. 76
Hình 2.13: Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư theo ngành của VKTTĐPN
năm 1999, 2001, 2005, 2007 …………………………………..……… 77
Hình 2.14: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dự án FDI các tỉnh trong vùng KTTĐPN
giai đoạn 1996 – 2000 …………………………..…………………….. 81
Hình 2.15: Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn FDI các tỉnh trong VKTTĐPN
giai đoạn 1996 – 2000 …………………………………..…………….. 81
Hình 2.16: Sơ đồ vị trí một số KCN và cụm KCN của VKTTĐPN …..………… 84
Hình 2.17: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dự án và vốn đầu tư của VKTTĐPN
theo hình thức đầu tư đến năm 2005 ………………………………... 89
Hình 2.18: Biểu đồ thể hiện cơ cấu chuyển đổi từ 100% vốn nước ngoài sang
Liên Doanh đến năm 2005 theo ngành của VKTTĐPN …………..…. 90
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APEC : Tổ chức Hợp tác kinh tế Thái Bình Dương.
ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
DN : Doanh nghiệp.
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài.
EU : Liên minh châu Âu.
FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc.
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
GDP : Tổng sản phẩm trong nước.
HĐH : Hiện đại hóa.
IFF : Viện nghiên cứu tài chính quốc tế.
IMF : Qũy tiền tệ quốc tế.
KCN : Khu công nghiệp.
KCNC : Khu công nghệ cao.
KCX : Khu chế xuất.
TNCs : Các công ty xuyên quốc gia.
TP : Thành phố
VKTTĐ : Vùng kinh tế trọng điểm.
VKTTĐPN : Vùng kinh tế trọng điểm phiá Nam.
WB : Ngân hàng thế giới.
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới.
UNCTAD : Ủy ban thương mại và Phát triển Liên Hợp Quốc.
UNDP : Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc.
UNESSCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc.
UNICEF : Qũy Nhi đồng Liên Hiệp Quốc.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. APEC : Tổ chức Hợp tác kinh tế Thái Bình Dương.
2. ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
3. ASEM :
4. DN : Doanh nghiệp.
5. ĐTNN : Đầu tư nước ngoài.
6. EU : Liên minh châu Âu.
7. FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc.
8. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
9. GDP : Tổng sản phẩm trong nước.
10. HĐH : Hiện đại hóa.
11. IFF : Viện nghiên cứu tài chính quốc tế.
12. IMF : Qũy tiền tệ quốc tế.
13. KCN : Khu công nghiệp.
14. KCNC : Khu công nghệ cao.
15. KCX : Khu chế xuất.
16. TNCs : Các công ty xuyên quốc gia.
17. TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
18. VKTTĐ : Vùng kinh tế trọng điểm.
19. VKTTĐPN : Vùng kinh tế trọng điểm phiá Nam.
20. WB : Ngân hàng thế giới.
21. WTO : Tổ chức Thương mại thế giới.
22. UNCTAD : Ủy ban thương mại và Phát triển Liên Hợp Quốc.
23. UNDP : Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc.
24. UNESSCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc.
25. UNFA :
26. UNICEF : Qũy Nhi đồng Liên Hiệp Quốc.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1 - FDI ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CẢ NƯỚC
VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
1.1.Các khái niệm …………………..………………………….…………………... 6
1.1.1. Khái niệm FDI ………………………….………….……………………6
1.1.2. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu FDI …………….……………………… 6
1.1.3. Khái niệm vùng kinh tế trọng điểm ….…..……………..…..……….......8
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………………….…….…………………. 9
1.2.1. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………………………9
1.2.2. Phân loại FDI ……………………………………………………………9
1.2.2.1. Phân loại theo dạng …………….………………………………….9
1.2.2.2.Phân loại theo mục đích …………………..………………………11
1.2.3. Các hình thức đầu tư ……………..………………………………..…. 11
1.2.3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh …..…………………………..……11
1.2.3.2. Doanh nghiệp liên doanh.………………..……………………….12
1.2.3.3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài ……..…….……….. 12
1.2.3.4. Các hình thức đầu tư khác …………………………...………….. 13
1.2.4. Vai trò của FDI …………………………………………………….......14
1.3. Bối cảnh quốc tế và trong nước đối với việc thu hút FDI …….………………14
1.3.1. Bối cảnh quốc tế ………………………………………………………. 14
1.3.2. Bối cảnh trong nước ………………………………………………....... 17
1.4. FDI đối với sự phát triển kinh tế của cả nước và vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam …………………………………………………………………… 20
1.4.1. FDI đối với sự phát triển kinh tế của cả nước ………………………… 20
1.4.2. FDI đối với sự phát triển kinh tế của VKTTĐPN………………………28
Chương 2 - CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
2.1. Khái quát về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ……...…...…………………41
2.1.1. Vị trí địa lý ………………………….………………………………… 41
2.1.2. Quá trình hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ……………...43
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của vùng
trong quá trình thu hút vốn FDI……………………………………….. .46
2.1.3.1. Những thuận lợi ………………………………………………….46
2.1.3.2. Những khó khăn …………………...………………….………… 53
2.1.4. Vai trò của vùng KTTĐPN đối với các vùng khác và cả nước ...…….. 57
2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam………...………………………………63
2.2.1. Tình hình thu hút FDI tại vùng KTTĐPN ……………………………..63
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu vốn FDI tại vùng KTTĐPN ……………………...72
2.2.2.1. Chuyển dịch theo ngành ………………………………………….73
2.2.2.2. Chuyển dịch theo lãnh thổ ..……………………………………...80
2.2.2.3. Chuyển dịch theo hình thức đầu tư ……………………………… 88
2.2.2.4. Chuyển dịch theo đối tác đầu tư ………………….………………91
Chương 3 - ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng đến năm 2010
và tầm nhìn đến năm 2020 ……………………………………..……..……… 96
3.1.1. Những mục tiêu phát triển chủ yếu …………………………………… 96
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các giải pháp cụ thể ……….. 98
3.2. Định hướng và giải pháp thu hút FDI của vùng ……………………………..111
3.2.1. Định hướng thu hút FDI của vùng …………………….……….…….111
3.2.2. Giải pháp thu hút FDI của vùng ……………………………………...113
3.2.2.1. Ma trận SWOT và các chiến lược thu hút FDI của vùng………..114
3.2.2.2. Giải pháp thu hút FDI của vùng.……………….……………….116
3.3.Kiến nghị ……………………..………………………………………………129
KẾT LUẬN………………………………………….………….………………...130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………...……………...132
PHỤ LỤC
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 1994 PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sơ bộ 2007
CẢ NƯỚC 31561.9 38877.8 48357.9 58514.5 71285.0 80261.0 92498.6 109151.8 128184.3 155319.1 186202.9 221972.5
Đồng bằng
sông Hồng 4087.3 6002.0 8503.2 11039.1 14997.2 15954.6 20189.4 23950.2 28412.8 35756.9 46013.6 60107.5
Hà Nội 2691.5 3291.0 3982.5 4413.3 5283.7 5436.5 7477.7 8767.7 10977.8 13178.4 17383.0 22948.8
Vĩnh Phúc 61.1 341.3 1202.8 1500.5 3166.8 3502.1 4244.7 5456.4 6176.2 8238.3 11054.2 15797.6
Bắc Ninh 0.1 0.8 226.0 596.7 631.2 678.9 646.4 756.5 1040.7 1298.4 1496.3
Hà Tây 323.1 442.1 520.9 614.4 690.3 787.7 926.1 1141.6 1117.8 1344.7 1492.9 1811.3
Hải Dưong 32.6 46.0 100.0 143.9 204.1 366.1 548.9 747.0 962.9 1629.7 2355.3 3031.7
Hải Phòng 977.6 1764.5 2393.7 3128.9 3808.0 4202.8 5081.4 5809.5 6688.2 8112.6 9487.0 11250.9
Hưng Yên 116.2 293.5 1006.2 1243.5 995.0 1153.0 1294.7 1624.1 1863.2 2392.1 2931.9
Thái Bình 1.3 0.9 4.0 18.8 31.5 21.9 27.3 67.4 156.7 301.0
Hà Nam 23.1 37.2 43.3 154.2 194.9 248.4
Nam Định 1.9 5.4 4.1 13.7 24.1 27.8 38.7 127.7 195.7 284.3
Ninh Bình 3.1 0.5 0.7 3.4 5.3
Đông Bắc 528.6 602.1 923.9 1341.6 1763.7 1932.9 2160.6 2298.7 2244.8 2790.9 3333.3 3871.6
Bắc Kạn 0.1 0.3 2.6 6.3 5.2 5.3
Lào Cai 0.3 1.4 1.2 1.1 0.4 0.4
Yên Bái 0.1 3.6 10.4 11.7 25.5 12.2 14.9 24.2 32.4 40.7
Thái Nguyên 240.6 242.8 287.2 311.0 352.7 387.5 369.0 264.0 223.4 302.0 311.9 329.0
Lạng Sơn 0.7 18.3 31.3 25.1 9.4 4.6
Quảng Ninh 8.1 8.2 229.1 507.6 740.0 805.4 1007.0 1042.7 946.7 1089.8 1391.3 1634.7
Bắc Giang 1.7 1.9 2.1 1.2 1.4 2.0 20.5 46.3 52.8 69.3 70.6 72.5
Phú Thọ 278.1 349.2 405.5 518.2 659.2 726.3 737.5 913.5 971.9 1273.1 1512.1 1784.3
Tây Bắc 20.8 22.7 21.0 23.0 25.6 28.6 21.5 30.9 71.1 81.8 122.0 155.3
Điện Biên 0.5 2.4 3.2
Lai Châu 0.0 0.3 0.4 0.6 1.5 0.7 0.7 1.2 1.4
Hòa Bình 20.8 22.7 21.0 23.0 25.3 28.2 20.9 29.4 70.4 80.6 118.4 150.7
Bắc Trung
Bộ 183.8 269.1 446.1 586.0 1391.1 2287.5 2718.9 3324.1 3641.6 3803.2 4014.9 4470.3
Thanh Hóa 6.4 55.0 113.4 166.8 753.1 1439.3 1775.8 2043.2 2168.3 2108.9 2100.6 2259.7
Nghệ An 2.9 4.5 4.5 34.5 178.4 325.1 348.5 489.7 488.8 482.1 392.8 316.9
Hà Tĩnh 12.7 16.6 10.9 9.8 7.8 4.1 5.8 36.6 56.2 113.1 149.9 174.7
Quảng Bình 72.7 96.4 98.2 50.9 38.2
Quảng Trị 2.5 2.2 0.3 18.0 18.0 32.7 77.4 91.8 121.7
Thừa Thiên-
Huế 161.8 193.0 317.3 372.4 449.6 518.7 570.8 663.9 799.2 923.5 1228.9 1559.1
Duyên hải
Nam Trung
Bộ 407.3 556.3 669.9 923.2 1245.9 1568.4 1978.6 2389.1 2707.8 3320.2 4178.0 4570.3
Đà Nẵng 266.1 354.1 432.1 510.3 635.7 717.4 813.4 928.0 1089.3 1261.5 1422.7 1470.5
Quảng Nam 55.4 69.9 71.5 77.2 88.6 87.2 43.3 66.0 78.9 150.3 290.3 531.7
Quảng Ngãi 1.8 1.0 2.5 3.2 2.2 2.3 1.2 5.0 6.2 5.3 6.5 8.2
Bình Định 16.3 20.6 13.5 9.2 5.0 5.3 16.1 32.4 45.3 47.5 42.6 36.5
Phú Yên 15.5 25.8 28.6 38.8 115.4 184.6 190.9 162.6 190.7 216.0
Khánh Hòa 67.7 110.7 134.8 297.5 485.8 717.4 989.2 1173.1 1297.2 1693.0 2225.2 2307.4
Tây Nguyên 106.0 121.2 82.3 127.1 172.9 172.1 191.4 227.7 241.2 354.4 491.7 570.6
Kon Tum 11.3 23.0 27.4
Gia Lai 16.8 23.0 16.2 24.6 56.6 29.1 42.0 59.9 60.3 38.9 59.1 91.8
Đắk Lắk 0.9 0.7 1.2 3.1 2.9 9.3 3.9 3.4 7.7 12.2 24.7
Đắc Nông 3.9 4.0 6.1 12.3 14.2
Lâm Đồng 89.2 97.3 65.4 101.3 113.2 140.1 140.1 160.0 173.5 290.4 385.1 412.5
Đông Nam
Bộ 25390.4 30369.0 36487.9 42913.8 49698.8 55847.6 62258.8 73802.6 87519.8 104864.9 122243.2 140829.0
Ninh Thuận 3.5 3.3 6.1 3.7 3.0 2.1 5.0 4.4 7.1 7.8 4.6 3.6
Bình Thuận 1.1 4.8 8.7 9.2 1.0 1.4 2.2 19.7 28.3 30.8 35.5 40.1
Bình Phước 17.5 91.6 68.2 53.3 35.9 68.5 58.8 74.4 102.0 120.5
Tây Ninh 132.2 218.7 309.2 502.6 527.2 613.5 658.9 1072.5 1129.8 1108.5 1377.6 1691.7
Bình Dương 1013.5 1539.8 2040.2 2485.6 3300.5 4887.3 6413.3 9450.2 13067.0 17709.8 22059.5 27312.9
Đồng Nai 4527.5 5674.4 6842.4 8059.7 9811.8 10986.0 12872.2 15673.9 20022.8 25998.7 32688.5 40856.6
Bà Rịa –
Vũng Tàu 12928.7 14545.4 17223.7 20978.6 23223.5 24272.7 24355.7 26345.6 29542.0 30472.2 31039.7 29091.4
TP. Hồ Chí
Minh 6783.9 8382.6 10040.1 10782.8 12763.6 15031.3 17915.6 21167.8 23664.0 29462.8 34935.8 41712.2
Đồng bằng
sông Cửu
Long 837.7 935.4 1223.6 1560.7 1989.8 2469.3 2979.4 3128.5 3345.2 4346.7 5806.2 7398.0
Long An 321.7 413.4 602.3 812.3 974.6 1147.8 1611.8 1909.4 2362.8 3107.2 4332.3 5702.7
Tiền Giang 176.7 168.1 193.3 193.4 196.6 317.1 451.7 260.4 179.6 220.4 200.0 161.4
Bến Tre 1.8 1.0 0.7 2.0 1.4 10.7 56.5 42.3 64.0 84.2 44.2 20.2
Vĩnh Long 3.6 3.3 11.4 30.3 26.3 23.0 29.9 30.8 32.5
Đồng Tháp 50.9 35.9 154.1 297.6 410.0
An Giang 96.7 88.8 75.9 62.8 55.1 56.1 10.2 0.5 5.5 10.3 16.1
Kiên Giang 3.3 16.6 37.6 48.7 57.6 51.8 35.3 14.8 21.0 22.7 27.6 33.2
Cần Thơ 231.6 241.3 289.0 392.5 551.5 713.7 642.2 7.7 13.1 30.6 30.2 30.5
Hậu Giang 701.9 501.1 499.3 536.5 637.9
Sóc Trăng 2.3 2.9 4.7 4.6 1.9 1.8 0.9 2.5 3.6
Bạc Liêu 0.0 108.8 127.7 115.5 115.8 133.3 196.6 259.0 309.0
Cà Mau 8.7 14.1 16.0 19.6 25.4 25.3 33.9 26.0 35.2 40.9
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
VÀ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sơ bộ 2007
TỔNG SỐ 272036 313623 361017 399942 441646 481295 535762 613443 715307 839211 974266 1144015
Phân theo thành
phần kinh tế (*)
Kinh tế Nhà nước 108634 126970 144407 154927 170141 184836 205652 239736 279704 322241 364250 416794
Kinh tế ngoài
Nhà nước 143296 158203 180396 196057 212879 230247 256413 284963 327347 382804 444560 525141
Kinh tế tập thể 27271 27946 32131 35347 37907 38781 42800 45966 50718 57193 63622 70814
Kinh tế tư nhân 20129 22625 26153 29004 32267 38243 44491 50500 60703 74612 91710 115639
Kinh tế cá thể 95896 107632 122112 131706 142705 153223 169122 188497 215926 250999 289227 338688
Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài 20106 28450 36214 48958 58626 66212 73697 88744 108256 134166 165456 202080
Phân theo
ngành kinh tế
Nông nghiệp 61048 65883 76170 83335 87537 87861 96543 106385 119107 132985 149660 174076
Lâm nghiệp 4695 4813 5304 5737 5913 6093 6500 7775 9412 10052 10802 12067
Thuỷ sản 9771 10130 11598 12651 14906 17904 20340 24125 27474 32947 38335 46045
Công nghiệp
khai thác mỏ 15282 19768 24196 33703 42606 44345 46153 57326 72492 88897 99702 111664
Công nghiệp
chế biến 41290 51700 61906 70767 81979 95211 110285 125476 145475 173122 207027 244537
Sản xuất và
phân phối điện, khí
đốt và nước 6538 8604 10339 11725 13993 16028 18201 22224 25091 28929 33464 39862
Xây dựng 17766 20522 20858 21764 23642 27931 31558 37100 44558 53276 64503 79617
Thương nghiệp;
sửa chữa xe có
động cơ, mô tô,
xe máy, đồ dùng cá
nhân và gia đình 43125 48914 55783 59384 62836 67788 75617 83297 96995 113768 132794 156286
Khách sạn và nhà
hàng 9776 11307 12404 13412 14343 15412 17154 18472 22529 29329 35861 44953
Vận tải, kho bãi và
thông tin liên lạc 10390 12418 14076 15546 17341 19431 21095 24725 30402 36629 43825 50769
Tài chính, tín dụng 5148 5444 6274 7488 8148 8762 9763 10858 12737 15072 17607 20752
Hoạt động khoa
học và công nghệ 1629 1774 2026 1902 2345 2646 3009 3694 4315 5247 6059 7063
Các hoạt động liên
quan đến kinh
doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn 13507 15355 17683 18260 19173 21589 24452 27287 31304 33635 36814 43509
Quản lý Nhà nước
và ANQP, đảm bảo
xã hội bắt buộc 9417 10460 11849 11683 12066 12784 13816 16676 19061 23038 26737 31335
Giáo dục và đào
tạo 9887 11274 13202 14004 14841 16245 18071 21403 23335 26948 30718 34821
Y tế và hoạt động
cứu trợ xã hội 4007 4381 4979 5401 5999 6417 7057 8865 10851 12412 14093 16151
Hoạt động văn hoá
và thể thao 1511 1844 2068 2378 2558 2800 2987 3376 3693 4158 4617 5195
Hoạt động Đảng,
đoàn thể và hiệp
hội 281 443 577 584 614 651 712 774 885 1054 1217 1425
Hoạt động phục vụ
cá nhân và cộng
đồng 6319 7855 8874 9323 9853 10412 11412 12497 14354 16293 18789 21960
Hoạt động làm thuê
công việc gia đình
trong các hộ 649 734 850 895 953 985 1037 1108 1237 1421 1640 1927
(*) Số liệu đã được điều chỉnh theo kết quả điều tra doanh nghiệp và tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp.
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sơ bộ 2007
TỔNG SỐ 213833 231264 244596 256272 273666 292535 313247 336242 362435 393031 425373 461443
Phân theo thành
phần kinh tế (*)
Kinh tế Nhà nước 87208 95638 100953 103531 111522 119824 128343 138160 148865 159836 169696 179908
Kinh tế ngoài
Nhà nước 110916 116656 121050 126181 132546 140978 150898 160498 171659 185744 201427 220333
Kinh tế tập thể 19654 20173 20879 22141 23351 24108 25291 26158 27159 28240 29230 30244
Kinh tế tư nhân 16349 17355 18352 19250 21117 23954 27049 29808 33475 38165 43832 51217
Kinh tế cá thể 74913 79128 81819 84790 88078 92916 98558 104532 111025 119339 128365 138872
Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài 15709 18970 22593 26560 29598 31733 34006 37584 41911 47451 54250 61202
Phân theo ngành
kinh tế
Nông nghiệp 45652 47915 49639 52372 54493 55613 57912 59761 62107 64072 66080 67625
Lâm nghiệp 2448 2450 2459 2536 2544 2556 2568 2589 2610 2635 2670 2700
Thuỷ sản 5477 5530 5768 5988 6680 7449 7872 8477 9200 10181 10972 12111
Công nghiệp khai
thác mỏ 11753 13304 15173 17200 18430 19185 19396 20611 22437 22854 22987 22520
Công nghiệp chế
biến 34339 38743 42694 46105 51492 57335 63983 71363 79116 89338 100436 113282
Sản xuất và phân
phối điện, khí đốt
và nước 3986 4572 5136 5531 6337 7173 7992 8944 10015 11247 12604 14108
Xây dựng 16938 18855 18761 19211 20654 23293 25754 28481 31053 34428 38232 42824
Thương nghiệp;
sửa chữa xe có
động cơ, mô tô, xe
máy, đồ dùng cá
nhân và gia đình 36866 39422 41170 41994 44644 47779 51245 54747 59027 63950 69418 75437
Khách sạn và
nhà hàng 7428 7949 8307 8517 8863 9458 10125 10646 11511 13472 15145 17071
Vận tải, kho bãi và
thông tin liên lạc 8429 9178 9536 10141 10729 11441 12252 12925 13975 15318 16870 18628
Tài chính, tín dụng 4388 4578 4843 5327 5650 6005 6424 6935 7495 8197 8867 9649
Hoạt động khoa
học và công nghệ 1272 1315 1392 1267 1571 1749 1909 2044 2196 2368 2543 2738
Các hoạt động liên
quan đến kinh
doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn 10337 11071 11682 11926 12231 12631 13106 13796 14396 14816 15252 15872
Quản lý Nhà nước
và ANQP, đảm bảo
xã hội bắt buộc 7558 7860 8174 7723 8021 8439 8768 9228 9773 10477 11270 12196
Giáo dục và
đào tạo 7526 8062 8614 8809 9162 9687 10475 11260 12125 13126 14231 15467
Y tế và hoạt động
cứu trợ xã hội 3220 3348 3566 3707 3946 4151 4464 4853 5234 5640 6082 6568
Hoạt động văn hoá
và thể thao 1191 1309 1412 1505 1601 1648 1706 1857 1997 2163 2329 2515
Hoạt động Đảng,
đoàn thể và hiệp
hội 202 249 297 300 317 334 353 372 395 423 454 491
Hoạt động phục vụ
cá nhân và cộng
đồng 4356 5063 5431 5564 5734 6026 6353 6743 7141 7655 8210 8860
Hoạt động làm thuê
công việc gia đình
trong các hộ 467 491 542 550 567 583 589 610 632 670 720 781
PHỤ LỤC
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO NƯỚC 1988 – 2007
(Tính tới ngày 31/12/2007 – Chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT NƯỚC, vïng l·nh thæ Sè dù ¸n Vèn ®Çu tƯ Vèn ®iÒu lÖ §Çu tƯ thùc hiÖn
1 Hµn Quèc 1857
14,398,138
,655
5,168,461,
054
2,738,114,393
2 Singapore 549
11,058,802
,313
3,894,467,
177
3,858,078,376
3 §µi Loan 1801
10,763,147
,783
4,598,733,
632
3,079,209,610
4 NhËt B¶n 934
9,179,715,
704
3,963,292,
649
4,987,063,346
5
BritishVirginIsland
s 342
7,794,876,
348
2,612,088,
725
1,375,722,679
6 Hång K«ng 457
5,933,188,
334
2,166,936,
512
2,161,176,270
7 Malaysia 245
2,823,171,
518
1,797,165,
234
1,083,158,348
8 Hoa Kú 376
2,788,623,
488
1,449,742,
606
746,009,069
9 Hµ Lan 86
2,598,537,
747
1,482,216,
843
2,031,314,551
10 Ph¸p 196
2,376,366,
335
1,441,010,
694
1,085,203,846
11 Cayman Islands 29
1,838,565,
385
759,845,51
8
595,021,987
12 Trung Quèc 550
1,792,264,
711
883,530,58
6
253,214,212
13 Th¸i Lan 167
1,664,884,
302
703,563,82
1
832,736,253
14 V¬ng quèc Anh 99
1,443,398,
564
672,587,91
9
648,750,076
15 Samoa 55
1,266,841,
668
482,165,00
0
28,449,882
16 Australia 171
999,263,14
5
475,924,97
3
396,948,361
17 Luxembourg 15
803,816,32
4
724,259,40
0
12,107,668
18 Thôy Sü 46
720,846,02
9
347,132,98
1
530,773,248
19 CHLB §øc 99
546,082,33
1
297,197,18
5
161,318,063
20
British West
Indies 6
511,231,09
0
146,939,32
7
117,169,763
21 Canada 63
489,726,12
4
197,663,71
6
46,820,476
22 §an M¹ch 52
382,989,95
4
181,691,42
9
83,945,388
23 Liªn bang Nga 55
302,924,84
1
168,532,08
6
207,163,789
24 Bermuda 6
285,822,86
7
114,436,70
0
200,009,252
25 Philippines 34
268,878,89
9
134,057,33
6
85,911,741
26 Mauritius 28
201,703,60
0
129,613,42
4
824,141,126
27 Ên §é 26
192,516,21
0
120,332,39
1
578,808,900
28 Brunei 46
165,681,42
1
73,811,421
8,628,862
29 Indonesia 18
145,392,00
0
77,705,600
127,188,864
30 Bahamas 4
128,350,00
0
82,650,000
8,181,940
31 Channel Islands 15
106,671,90
7
39,161,729
49,214,603
32 Ba Lan 8
99,721,948
41,664,334
19,903,000
33 Italia 24
94,374,968
27,636,806
28,439,591
34 BØ 31
83,668,227
40,391,454
60,878,558
35 Cook Islands 3
73,570,000
22,571,000
13,112,898
36 New Zealand 15
70,397,000
50,167,000
4,856,167
37 Barbados 1
65,643,000
19,693,140
-
38 Thôy §iÓn 16
54,033,913
18,335,913
14,091,214
39 Céng hßa SÐc 13
49,941,173
23,441,173
9,322,037
40 Lµo 9
48,353,528
30,613,527
5,278,527
41
Saint Kitts &
Nevis 2
39,685,000
12,625,000
11,540,000
42 Liechtenstein 2
35,500,000
10,820,000
35,510,100
43 Na Uy 14
35,231,918
21,157,307
9,607,806
44 Thæ NhÜ Kú 6
34,050,000
10,365,000
5,293,800
45 PhÇn Lan 5
33,435,000
10,950,000
6,656,758
46 Belize 5
31,000,000
15,360,000
979,000
47 Ma Cao 7
30,700,000
25,600,000
2,480,000
48 Ir¾c 2
27,100,000
27,100,000
15,100,000
49 Ukraina 5
22,754,667
11,885,818
13,743,081
50 Panama 7
18,000,000
7,190,000
-
51 Costa Rica 1
16,450,000
16,450,000
-
52 Isle of Man 1
15,000,000
5,200,000
1,000,000
53 Srilanca 4
13,014,048
6,564,175
4,174,000
54 Aã 10
12,425,000
4,766,497
5,245,132
55 Dominica 2
11,000,000
3,400,000
-
56 Israel 7
8,680,786
5,290,786
5,720,413
57 Saint Vincent 1
8,000,000
1,450,000
1,050,000
58 T©y Ban Nha 8
7,119,865
5,479,865
195,000
59 Cu Ba 1
6,600,000
2,200,000
7,320,278
60 Campuchia 6
6,200,000
4,390,000
810,000
61 Hungary 12
5,808,588
3,413,649
5,221,380
62 Ireland 4
4,377,000
1,717,000
-
63 Slovenia 2
4,000,000
2,000,000
-
64
St Vincent & The
Grenadines 1
3,000,000
2,000,000
-
65 Brazil 1
2,600,000
1,200,000
2,265,000
66
Turks & Caicos
Islands 1
2,100,000
700,000
-
67 SÝp 2
2,004,000
450,000
-
68 Guatemala 1
1,866,185
894,000
-
69 Nam T 1
1,580,000
1,000,000
-
70 Guinea Bissau 1
1,192,979
529,979
546,000
71 Syria 3
1,050,000
430,000
30,000
72
Turks&Caicos
Islands 1
1,000,000
700,000
700,000
73 Bungary 2
770,000
529,000
-
74 Guam 1
500,000
500,000
-
75 Belarus 1
400,000
400,000
400,000
76 Achentina 1
120,000
120,000
1,372,624
77 CHDCND TriÒu Tiªn 1
100,000
100,000
-
78 Pakistan 1
100,000
100,000
-
79 Lib¨ng 1
75,000
30,000
-
80 Mªxico 1
50,000
50,000
-
81 Rumani 1
40,000
40,000
40,000
82 Nam Phi 1
29,780
29,780
-
Tæng sè
8,684
85,056,833
,170
35,886,609
,871 29,234,437,306
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và Đầu tư)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊA PHƯƠNG 1988 – 2007
(Tính tới ngày 31/12/2007 – Chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT §Þa phƯƠng
Sè
dù ¸n
Vèn
®Çu t¦
Vèn
®iÒu lÖ
§Çu T¦
thùc hiÖn
1 TP Hå ChÝ Minh 2399
17,013,524,750
7,100,900,289
6,347,487,062
2 Hµ Néi 1011
12,664,570,044
5,661,169,078
3,589,621,920
3 §ång Nai 917
11,665,711,568
4,655,087,285
4,152,591,894
4 B×nh D¦¥ng 1581
8,516,393,283
3,452,028,952
2,078,979,706
5 Bµ RÞa-Vòng Tµu 159
6,111,349,896
2,397,533,861
1,267,669,334
6 H¶i Phßng 270
2,729,564,057
1,148,295,920
1,273,511,670
7 DÇu khÝ 36
2,142,461,815
1,785,461,815
5,148,473,303
8 VÜnh Phóc 151
2,034,201,656
647,926,192
438,759,582
9 Phó Yªn 38
1,945,576,438
619,858,655
122,827,280
10 Long An 188
1,865,839,159
681,249,868
423,043,982
11 §µ N½ng 111
1,852,320,789
824,541,457
184,751,090
12 H¶i D¦¥ng 278
1,830,418,293
703,182,321
439,671,370
13 Hµ T©y 80
1,814,524,642
520,451,389
218,528,786
14 Qu¶ng Ng·i 15
1,124,528,689
564,291,000
12,026,572
15 Qu¶ng Ninh 95
974,537,560
393,853,172
397,950,850
16 B¾c Ninh 106
932,807,501
422,668,235
199,920,266
17 Thõa Thiªn-HuÕ 41
792,239,810
275,996,347
145,927,618
18 Thanh Hãa 32
754,932,144
244,626,061
451,006,380
19 Kh¸nh Hßa 76
658,702,094
223,730,412
375,536,598
20 H¦ng Yªn 118
636,920,890
253,606,152
133,204,141
21 HËu Giang 5
630,763,217
350,911,232
1,054,000
22 T©y Ninh 148
582,587,853
366,712,607
238,333,738
23 Qu¶ng Nam 53
518,871,371
220,756,233
64,624,841
24 Ninh B×nh 13
470,214,910
149,225,529
7,665,143
25 Kiªn Giang 10
457,358,000
202,298,000
397,410,402
26 B×nh §Þnh 30
367,411,000
126,542,000
87,246,832
27 L©m §ång 94
319,777,045
172,790,404
88,056,400
28 Phó Thä 41
313,217,987
164,580,290
205,655,466
29 Lµo Cai 34
308,639,040
110,051,877
23,536,321
30 Th¸i Nguyªn 16
293,205,472
105,295,472
42,653,325
31 B×nh ThuËn 58
282,604,183
110,834,387
32,826,740
32 NghÖ An 20
262,175,001
117,107,458
112,515,923
33 TiÒn Giang 15
215,366,723
118,653,112
143,894,982
34 B¾c Giang 46
207,763,197
96,923,820
13,925,893
35 B×nh Phíc 61
193,135,000
132,065,380
21,376,506
36 Hµ Nam 24
160,359,490
77,243,165
11,007,156
37 Ninh ThuËn 15
151,125,566
49,158,839
7,100,442
38 CÇn Th¬ 45
145,546,611
91,508,213
55,626,805
39 Th¸i B×nh 20
105,808,921
50,426,357
6,180,326
40 BÕn Tre 10
103,469,048
82,654,175
7,512,621
41 L¹ng S¬n 32
93,755,102
48,172,784
20,467,311
42 Hßa B×nh 21
76,792,891
31,326,210
18,935,192
43 Nam §Þnh 17
76,099,022
36,036,943
14,047,500
44 Gia Lai 9
74,934,616
14,160,000
25,925,540
45 Tuyªn Quang 5
71,000,000
20,500,000
-
46 VÜnh Long 13
56,995,000
25,585,000
11,876,630
47 Qu¶ng TrÞ 14
52,659,500
21,717,100
8,238,840
48 S¬n La 8
44,190,000
15,272,000
16,452,898
49 Trµ Vinh 12
43,937,701
26,773,701
10,797,147
50 Hµ TÜnh 10
41,695,000
18,460,000
1,745,000
51 §ång Th¸p 13
36,113,037
30,533,037
2,700,741
52 B¹c Liªu 8
35,942,476
22,686,517
38,675,652
53 Qu¶ng B×nh 4
32,333,800
9,733,800
25,490,197
54 Sãc Tr¨ng 5
24,583,000
11,303,000
3,055,617
55 Hµ Giang 6
19,925,000
11,633,000
900,625
56 Yªn B¸i 9
19,715,188
9,709,581
7,213,631
57 Cao B»ng 11
19,600,812
14,255,000
1,200,000
58 B¾c C¹n 6
17,572,667
8,104,667
3,220,331
59 §¾c L¾c 2
16,668,750
5,168,750
20,433,000
60 §¾c N«ng 5
15,499,000
10,891,770
6,224,738
61 An Giang 4
15,161,895
4,846,000
18,158,352
62 Kon Tum 2
10,130,000
7,540,000
7,428,043
63 Cµ Mau 4
6,875,000
6,875,000
931,784
64 Lai Ch©u 3
4,000,000
3,000,000
496,271
65 §iÖn Biªn 1
129,000
129,000
129,000
Tæng sè
8,684
85,056,833,170
35,886,609,871
29,234,437,306
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và Đầu tư)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NGÀNH
(Các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2008)
TT Ngành Số dự án Vốn đầu tư đăng ký (USD) Vốn điều lệ (USD)
1 CN chế biến,chế tạo 6,550 85,981,418,741 28,449,043,285
2 KD bất động sản 278 32,420,870,557 8,696,349,527
3 Dvụ lưu trú và ăn uống 229 10,258,854,587 2,215,209,118
4 Xây dựng 413 8,730,982,648 3,176,036,248
5 Thông tin và truyền thông 489 4,564,628,824 2,857,559,543
6 Nghệ thuật và giải trí 110 3,455,753,932 1,041,693,553
7 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 468 2,920,317,601 1,432,412,075
8 Khai khoáng 60 2,682,326,547 1,998,805,156
9 Vận tải kho bãi 260 2,121,352,009 793,381,012
10 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 37 2,070,892,464 647,075,453
11 Tài chính,n.hàng,bảo hiểm 70 1,181,605,080 1,084,318,000
12 Y tế và trợ giúp XH 60 948,775,273 232,901,705
13 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 181 897,989,961 423,290,598
14 Dịch vụ khác 46 590,569,500 124,173,894
15 HĐ chuyên môn, KHCN 637 480,383,209 227,738,072
16 Giáo dục và đào tạo 119 240,002,203 97,049,497
17 Hành chính và dvụ hỗ trợ 86 177,212,926 80,592,516
18 Cấp nước;xử lý chất thải 12 40,523,000 29,823,000
Tổng số 10,105 159,764,459,062 53,607,452,252
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
(Các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2008)
TT Hình thức đầu tư Số dự án Vốn đầu tư đăng ký (USD) Vốn điều lệ (USD)
1 100% vốn nước ngoài 7,854 96,419,448,348 32,404,185,991
2 Liên doanh 1,849 52,742,398,481 15,310,348,943
3 Hợp đồng hợp tác KD 219 4,564,622,409 4,093,109,490
4 Công ty cổ phần 173 4,193,256,824 1,249,864,828
5 Hợp đồng BOT,BT,BTO 9 1,746,725,000 466,985,000
6 Công ty mẹ con 1 98,008,000 82,958,000
Tổng số 10,105 159,764,459,062 53,607,452,252
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và Đầu tư)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO ĐỐI TÁC
(Các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2008)
TT Đối tác Số dự án Vốn đầu tư đăng ký (USD) Vốn điều lệ (USD)
1 Đài Loan 1,981 19,945,894,789 7,952,314,974
2 Hàn Quốc 2,114 18,952,153,546 6,499,144,476
3 Malaysia 311 17,897,357,363 3,824,297,116
4 Nhật Bản 1,078 17,456,575,218 5,039,816,782
5 Singapore 674 16,531,920,796 5,271,973,975
6 BritishVirginIslands 423 12,085,256,284 4,069,214,261
7 Hoa Kỳ 452 8,528,497,293 2,132,712,778
8 Hồng Kông 524 6,876,210,040 2,541,179,091
9 Thái Lan 198 5,675,715,708 2,400,665,622
10 Canada 77 4,764,236,125 1,002,602,656
11 Brunei 79 4,663,781,421 935,966,421
12 Cayman Islands 41 4,611,297,851 824,187,618
13 Pháp 240 2,931,651,849 1,490,328,738
14 Hà Lan 110 2,798,366,313 1,562,564,844
15 Trung Quốc 633 2,547,061,650 1,194,507,044
16 Síp 6 2,209,065,500 751,681,500
17 Vương quốc Anh 111 2,107,271,501 1,278,180,709
18 Thụy Sỹ 62 1,431,739,029 1,010,795,984
19 Australia 204 1,171,985,536 506,530,659
20 Samoa 77 926,559,168 364,577,500
21 Luxembourg 15 799,865,393 724,808,469
22 CHLB Đức 125 665,676,409 345,815,451
23 British West Indies 6 511,231,090 146,939,327
24 Đan Mạch 67 434,614,372 204,525,847
25 Liên bang Nga 63 427,561,841 238,412,086
26 Philippines 40 294,663,899 146,162,336
27 Mauritius 32 215,803,600 147,756,519
28 Bermuda 5 211,572,867 128,452,000
29 ấn Độ 31 200,086,210 123,502,391
30 Indonesia 21 187,542,000 93,405,600
31 Cook Islands 3 142,000,000 22,571,000
32 Channel Islands 14 113,676,000 40,655,063
33 TVQ ả rập thống nhất 1 112,000,000 20,838,312
34 Italia 29 109,849,968 35,663,654
35 Bahamas 3 108,350,000 22,650,000
36 Ba Lan 7 98,421,948 41,264,334
37 Bỉ 32 77,548,380 35,516,772
38 New Zealand 18 72,939,500 52,309,500
39 Thổ Nhĩ Kỳ 8 69,700,000 23,960,000
40 Barbados 2 68,143,000 32,193,140
41 Thụy Điển 20 66,433,913 20,110,913
42 Na Uy 18 64,281,918 28,482,307
43 Cộng hòa Séc 14 50,161,173 26,141,173
44 Lào 8 48,053,528 30,313,527
45 Belize 7 48,000,000 23,960,000
46 Hungary 6 42,186,196 7,187,883
47 Saint Kitts & Nevis 2 39,685,000 12,625,000
48 Liechtenstein 2 35,500,000 10,820,000
49 Isle of Man 1 35,000,000 5,200,000
50 Phần Lan 5 33,435,000 10,950,000
51 Ma Cao 7 30,700,000 25,600,000
52 Aó 13 28,075,000 6,466,497
53 Irắc 2 27,100,000 27,100,000
54 Ukraina 7 22,954,667 12,045,818
55 Panama 7 18,000,000 7,190,000
56 Costa Rica 1 16,450,000 16,450,000
57 Saint Vincent 1 16,000,000 1,450,000
58 Bungary 5 14,410,000 12,669,000
59 Srilanca 4 13,014,048 6,564,175
60 Israel 8 11,680,786 5,790,786
61 Dominica 2 11,000,000 3,400,000
62 Tây Ban Nha 9 10,383,432 5,679,865
63
St Vincent & The
Grenadines 2 9,000,000 3,200,000
64 Cu Ba 1 6,600,000 2,200,000
65 Campuchia 7 6,250,000 4,440,000
66 Island of Nevis 1 6,000,000 1,000,000
67 Ireland 4 4,377,000 1,717,000
68 Turks & Caicos Islands 2 3,100,000 1,400,000
69 Brazil 1 2,600,000 1,200,000
70 Slovenia 1 2,000,000 1,000,000
71 Guatemala 1 1,866,185 894,000
72 Secbia 1 1,580,000 1,000,000
73 Guinea Bissau 1 1,192,979 529,979
74 Pakistan 2 1,100,000 400,000
75 Syria 3 1,050,000 430,000
76 Guam 1 500,000 500,000
77 Bangladesh 1 200,000 100,000
78 CHDCND Triều Tiên 2 200,000 200,000
79 Achentina 1 120,000 120,000
80 Libăng 2 105,000 60,000
81 West Indies 1 100,000 50,000
82 Nam Phi 2 79,780 79,780
83 Mêxico 1 50,000 50,000
84 Rumani 1 40,000 40,000
Tổng số 10,105 159,764,459,062 53,607,452,252
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và Đầu tư)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
(Các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2008)
TT Địa phương Số dự án Vốn đầu tư đăng ký (USD) Vốn điều lệ (USD)
I Đồng bằng sông Hồng 2,373 31,088,903,067 11,606,171,747
1 Hà Nội 1,349 18,864,589,686 7,270,667,101
2 Hải Phòng 294 4,255,252,040 1,524,277,692
3 Hải Dương 222 2,292,458,434 842,580,574
4 Vĩnh Phúc 126 1,914,556,776 627,125,192
5 Bắc Ninh 134 1,913,038,241 565,566,235
6 Hưng Yên 145 773,432,740 312,180,152
7 Ninh Bình 17 509,514,910 156,425,529
8 Thái Bình 32 209,808,921 89,276,357
9 Hà Nam 26 190,359,490 95,243,165
10 Nam Định 28 165,891,829 122,829,750
II Đông Bắc 342 2,592,565,079 1,093,582,149
11 Quảng Ninh 105 1,151,665,685 465,740,872
12 Phú Thọ 50 354,117,987 194,080,290
13 Lào Cai 35 317,734,147 110,807,095
14 Bắc Giang 59 247,555,697 103,566,320
15 Thái Nguyên 24 224,604,472 100,177,540
16 Lạng Sơn 30 113,505,102 53,522,784
17 Tuyên Quang 7 110,660,322 20,500,000
18 Cao Bằng 12 27,150,812 22,270,000
19 Yên Bái 10 22,915,188 9,729,581
20 Bắc Kạn 6 17,572,667 8,104,667
21 Hà Giang 4 5,083,000 5,083,000
III Tây Bắc 37 201,391,891 55,527,210
22 Sơn La 8 112,620,000 15,272,000
23 Hòa Bình 25 84,642,891 37,126,210
24 Lai Châu 3 4,000,000 3,000,000
25 Điện Biên 1 129,000 129,000
IV Bắc Trung Bộ 128 17,485,348,685 3,702,310,622
26 Hà Tĩnh 9 7,920,105,000 2,717,915,000
27 Thanh Hóa 33 6,996,148,144 465,461,987
28 Thừa Thiên-Huế 53 2,335,616,587 413,583,684
29 Nghệ An 16 153,385,654 74,899,051
30 Quảng Trị 13 47,759,500 20,717,100
31 Quảng Bình 4 32,333,800 9,733,800
V Duyên hải Nam Trung Bộ 372 14,659,455,612 3,704,878,454
32 Phú Yên 47 6,377,956,438 1,442,518,655
33 Quảng Ngãi 19 3,417,528,689 472,265,000
34 Đà Nẵng 134 2,548,674,770 987,276,509
35 Khánh Hòa 75 1,208,172,094 392,705,350
36 Quảng Nam 64 735,292,621 279,613,440
37 Bình Định 33 371,831,000 130,499,500
VI Tây Nguyên 129 706,228,916 370,855,667
38 Lâm Đồng 110 521,996,550 266,095,147
39 Kon Tum 3 77,130,000 74,540,000
40 Gia Lai 9 74,934,616 14,160,000
41 Đắc Lắc 2 16,668,750 5,168,750
42 Đắc Nông 5 15,499,000 10,891,770
VII Đông Nam Bộ 6,263 83,229,634,340 27,538,299,139
43 TP Hồ Chí Minh 2,874 26,073,730,718 9,407,024,729
44 Bà Rịa-Vũng Tàu 198 20,686,540,318 5,511,727,361
45 Đồng Nai 1,012 14,016,097,827 6,648,577,773
46 Bình Dương 1,856 10,879,310,065 4,375,217,914
47 Ninh Thuận 20 9,968,046,566 841,868,678
48 Bình Thuận 65 710,132,183 216,197,387
49 Tây Ninh 176 701,641,663 404,999,917
50 Bình Phước 62 194,135,000 132,685,380
VIII
Đồng bằng sông Cửu
Long 422 7,642,489,657 3,734,385,449
51 Long An 261 2,907,135,092 1,199,776,630
52 Kiên Giang 14 2,772,730,857 1,195,170,082
53 Cần Thơ 49 688,595,611 633,458,213
54 Hậu Giang 5 632,959,217 353,107,232
55 Tiền Giang 17 266,546,723 130,853,112
56 Bến Tre 12 110,969,048 85,472,925
57 Vĩnh Long 13 76,995,000 25,585,000
58 Trà Vinh 13 54,057,701 22,893,701
59 Bạc Liêu 9 42,942,476 27,686,517
60 Đồng Tháp 13 36,113,037 30,533,037
61 Sóc Trăng 6 29,283,000 16,003,000
62 An Giang 5 17,161,895 6,846,000
63 Cà Mau 5 7,000,000 7,000,000
IX Dầu khí 39 2,158,441,815 1,801,441,815
Tổng số 10,105 159,764,459,062 53,607,452,252
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và Đầu tư)
TỔNG HỢP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Các dự án còn hiệu lực tính đến ngày 19/06/2009)
PHÂN THEO NGÀNH
TT Chuyên ngành Số dự án
Tổng vốn đầu
tư đăng ký
(USD)
Vốn điều lệ
(USD)
1 CN chế biến,chế tạo 6,616 87,400,937,034 29,120,840,178
2 KD bất động sản 298 33,929,358,767 9,055,139,756
3 Dvụ lưu trú và ăn uống 247 10,937,627,712 2,342,597,243
4 Xây dựng 448 9,117,746,207 3,249,325,900
5 Thông tin và truyền thông 527 4,644,183,917 2,891,322,136
6 Nghệ thuật và giải trí 114 3,662,077,178 1,077,696,799
7 Khai khoáng 64 3,078,076,547 2,384,555,156
8 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 473 2,960,297,601 1,452,552,075
9 Vận tải kho bãi 269 2,125,380,039 794,886,012
10 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 38 2,106,892,464 657,875,753
11 Tài chính,n.hàng,bảo hiểm 71 1,181,625,080 1,084,338,000
12 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 220 1,006,350,781 471,882,995
13 Y tế và trợ giúp XH 62 951,775,273 234,151,705
14 Dịch vụ khác 55 600,362,000 129,387,644
15 HĐ chuyên môn, KHCN 686 508,225,923 243,464,357
16 Giáo dục và đào tạo 121 243,503,203 97,149,497
17 Hành chính và dvụ hỗ trợ 86 177,212,926 80,592,516
18 Cấp nước;xử lý chất thải 14 48,323,000 31,523,000
Tổng số 10,409 164,679,955,652 55,399,280,722
PHÂN THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
TT Hình thức đầu tư Số dự án
Tổng vốn đầu
tư đăng ký
(USD)
Vốn điều lệ
(USD)
1 100% vốn nước ngoài 8,078 99,212,401,148 33,444,469,669
2 Liên doanh 1,915 53,948,126,976 15,591,943,147
3 Công ty cổ phần 225 4,962,972,409 4,481,459,490
4 Hợp đồng hợp tác KD 181 4,711,722,119 1,331,465,416
5 Hợp đồng BOT,BT,BTO 9 1,746,725,000 466,985,000
6 Công ty mẹ con 1 98,008,000 82,958,000
Tổng số 10,409 164,679,955,652 55,399,280,722
PHÂN THEO ĐỐI TÁC
TT Đối tác Số dự án
Tổng vốn đầu tư
đăng ký (USD)
Vốn điều lệ
(USD)
1 Đài Loan 1,996 21,196,157,613 8,558,822,470
2 Hàn Quốc 2,183 20,052,918,508 6,747,757,790
3 Malaysia 324 18,020,284,001 3,856,122,432
4 Nhật Bản 1,113 17,566,367,418 5,084,064,482
5 Singapore 722 16,906,560,345 5,372,155,516
6 BritishVirginIslands 444 12,849,345,931 4,249,632,704
7 Hoa Kỳ 464 8,587,009,793 2,158,455,578
8 Hồng Kông 541 7,416,313,070 2,632,352,841
9 Thái Lan 202 5,687,035,708 2,412,790,622
10 Canada 82 4,784,466,125 1,004,782,656
11 Brunei 84 4,666,781,421 937,716,421
12 Cayman Islands 42 4,611,762,851 824,552,618
13 Pháp 248 2,998,709,974 1,517,943,863
14 Hà Lan 114 2,804,458,313 1,563,971,444
15 Trung Quốc 640 2,554,161,945 1,197,363,607
16 Síp 6 2,209,065,500 751,681,500
17 Vương quốc Anh 115 2,132,611,501 1,303,220,709
18 Thụy Sỹ 63 1,431,828,849 1,010,885,804
19 Australia 214 1,232,995,536 553,190,659
20 Samoa 79 927,109,168 365,027,500
21 Luxembourg 16 799,965,393 724,908,469
22 Liên bang Nga 65 757,361,841 568,212,086
23 CHLB ĐỨC 131 668,009,409 350,778,453
24 British West Indies 6 511,231,090 146,939,327
25 Đan Mạch 70 434,921,372 204,732,847
26 Philippines 40 294,663,899 146,162,336
27 Mauritius 32 215,803,600 147,756,519
28 Bermuda 5 211,572,867 128,452,000
29 ấn Độ 32 200,286,210 123,542,391
30 Indonesia 22 197,992,000 95,505,600
31 Italia 30 155,849,968 38,663,654
32 Cook Islands 3 142,000,000 22,571,000
33 Channel Islands 14 113,676,000 40,655,063
34 TVQ ả rập thống nhất 1 112,000,000 20,838,312
35 Bahamas 3 108,350,000 22,650,000
36 Ba Lan 7 98,421,948 41,264,334
37 Bỉ 32 77,548,380 35,516,772
38 New Zealand 18 72,939,500 52,309,500
39 Thổ Nhĩ Kỳ 8 69,700,000 23,960,000
40 Barbados 2 68,143,000 32,193,140
41 Thụy Điển 20 66,433,913 20,110,913
42 Na Uy 19 64,401,918 28,602,307
43 Cộng hòa Séc 15 50,361,173 26,341,173
44 Lào 8 48,053,528 30,313,527
45 Belize 7 48,000,000 23,960,000
46 Hungary 6 42,186,196 7,187,883
47 Saint Kitts & Nevis 2 39,685,000 12,625,000
48 Liechtenstein 2 35,500,000 10,820,000
49 Isle of Man 1 35,000,000 5,200,000
50 Phần Lan 5 33,435,000 10,950,000
51 Ma Cao 7 30,700,000 25,600,000
52 Aó 13 28,075,000 6,466,497
53 Irắc 2 27,100,000 27,100,000
54 Ukraina 7 22,954,667 12,045,818
55 Panama 7 18,500,000 7,190,000
56 Costa Rica 1 16,450,000 16,450,000
57 Saint Vincent 1 16,000,000 1,450,000
58 Bungary 5 14,410,000 12,669,000
59 Srilanca 5 13,214,048 6,764,175
60 Israel 8 11,680,786 5,790,786
61 Tây Ban Nha 12 11,013,432 6,219,865
62 Dominica 2 11,000,000 3,400,000
63 St Vincent & The Grenadines 2 9,000,000 3,200,000
64 Cu Ba 1 6,600,000 2,200,000
65 Campuchia 7 6,250,000 4,440,000
66 Island of Nevis 1 6,000,000 1,000,000
67 Ireland 4 4,377,000 1,717,000
68 Turks & Caicos Islands 2 3,100,000 1,400,000
69 Brazil 1 2,600,000 1,200,000
70 Slovenia 1 2,000,000 1,000,000
71 Guatemala 1 1,866,185 894,000
72 Secbia 1 1,580,000 1,000,000
73 Guinea Bissau 1 1,192,979 529,979
74 Pakistan 2 1,100,000 400,000
75 Syria 3 1,050,000 430,000
76 Maurice 0 1,000,000 1,000,000
77 Guam 1 500,000 500,000
78 Nigeria 2 310,000 310,000
79 Bangladesh 1 200,000 100,000
80 CHDCND Triều Tiên 2 200,000 200,000
81 Achentina 1 120,000 120,000
82 Libăng 2 105,000 60,000
83 West Indies 1 100,000 50,000
84 Nam Phi 2 79,780 79,780
85 Mêxico 1 50,000 50,000
86 Rumani 1 40,000 40,000
Tổng số 10,409 164,679,955,652 55,399,280,722
PHÂN THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
TT Địa phương Số dự án Tổng vốn đầu tư
đăng ký (USD)
Vốn điều lệ (USD)
I Đồng bằng sông Hồng 2,449 31,308,484,685 11,697,976,525
1 Hà Nội 1,416 18,989,118,304 7,343,536,879
2 Hải Phòng 301 4,285,582,040 1,530,107,692
3 Hải Dương 222 2,292,458,434 842,580,574
4 Vĩnh Phúc 127 1,979,079,776 640,030,192
5 Bắc Ninh 134 1,913,038,241 565,566,235
6 Hưng Yên 145 773,432,740 312,180,152
7 Ninh Bình 17 509,514,910 156,425,529
8 Thái Bình 32 209,808,921 89,276,357
9 Hà Nam 27 190,559,490 95,443,165
10 Nam Định 28 165,891,829 122,829,750
II Đông Bắc 345 2,595,115,079 1,095,732,149
11 Quảng Ninh 105 1,151,665,685 465,740,872
12 Phú Thọ 50 354,117,987 194,080,290
13 Lào Cai 35 317,734,147 110,807,095
14 Bắc Giang 62 250,105,697 105,716,320
15 Thái Nguyên 24 224,604,472 100,177,540
16 Lạng Sơn 30 113,505,102 53,522,784
17 Tuyên Quang 7 110,660,322 20,500,000
18 Cao Bằng 12 27,150,812 22,270,000
19 Yên Bái 10 22,915,188 9,729,581
20 Bắc Kạn 6 17,572,667 8,104,667
21 Hà Giang 4 5,083,000 5,083,000
III Tây Bắc 37 201,391,891 55,527,210
22 Sơn La 8 112,620,000 15,272,000
23 Hòa Bình 25 84,642,891 37,126,210
24 Lai Châu 3 4,000,000 3,000,000
25 Điện Biên 1 129,000 129,000
IV Bắc Trung Bộ 129 17,502,868,685 3,712,070,622
26 Hà Tĩnh 9 7,920,105,000 2,717,915,000
27 Thanh Hóa 33 6,996,148,144 465,461,987
28 Thừa Thiên-Huế 54 2,353,136,587 423,343,684
29 Nghệ An 16 153,385,654 74,899,051
30 Quảng Trị 13 47,759,500 20,717,100
31 Quảng Bình 4 32,333,800 9,733,800
V Duyên hải Nam Trung Bộ 383 14,860,055,612 3,754,338,454
32 Phú Yên 47 6,377,956,438 1,442,518,655
33 Quảng Ngãi 19 3,417,528,689 472,265,000
34 Đà Nẵng 143 2,698,274,770 1,016,736,509
35 Khánh Hòa 77 1,259,172,094 412,705,350
36 Quảng Nam 64 735,292,621 279,613,440
37 Bình Định 33 371,831,000 130,499,500
VI Tây Nguyên 132 726,228,916 378,135,667
38 Lâm Đồng 113 541,996,550 273,375,147
39 Kon Tum 3 77,130,000 74,540,000
40 Gia Lai 9 74,934,616 14,160,000
41 Đắc Lắc 2 16,668,750 5,168,750
42 Đắc Nông 5 15,499,000 10,891,770
VII Đông Nam Bộ 6,457 87,264,743,187 28,759,984,706
43 TP Hồ Chí Minh 3,017 26,942,680,745 9,628,723,926
44 Bà Rịa-Vũng Tàu 205 23,337,660,318 6,372,047,361
45 Đồng Nai 1,013 14,020,147,827 6,648,577,773
46 Bình Dương 1,886 11,239,294,065 4,466,684,464
47 Ninh Thuận 24 9,996,726,566 849,928,678
48 Bình Thuận 70 731,257,003 222,187,207
49 Tây Ninh 177 702,341,663 405,149,917
50 Bình Phước 65 294,635,000 166,685,380
VIII Đồng bằng sông Cửu Long 434 7,666,875,782 3,758,323,574
51 Long An 270 2,919,443,092 1,211,636,630
52 Kiên Giang 14 2,772,730,857 1,195,170,082
53 Cần Thơ 50 688,673,736 633,536,338
54 Hậu Giang 6 633,959,217 354,107,232
55 Tiền Giang 17 266,546,723 130,853,112
56 Bến Tre 12 110,969,048 85,472,925
57 Vĩnh Long 13 76,995,000 25,585,000
58 Trà Vinh 14 65,057,701 33,893,701
59 Bạc Liêu 9 42,942,476 27,686,517
60 Đồng Tháp 13 36,113,037 30,533,037
61 Sóc Trăng 6 29,283,000 16,003,000
62 An Giang 5 17,161,895 6,846,000
63 Cà Mau 5 7,000,000 7,000,000
IX Dầu khí 43 2,554,191,815 2,187,191,815
Tổng số 10,409 164,679,955,652 55,399,280,722
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVDLDLH021.pdf