Luận văn Đặc trưng ngôn ngữ - Văn hoá của các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong thành ngữ tiếng Việt (so sánh với tiếng Anh)

Từviệc nghiên cứu trên, có thểthấy, tưduy và văn hóa của người Việt và người Anh, bên cạnh những điểm tương đồng còn có những điểm khác biệt rất lớn. Chúng ta không thểphủnhận sựcó mặt của yếu tốvăn hóa trong ngôn ngữvà những tác động khác nhau chúng gây ra cho những người thuộc các nền văn hóa khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân làm cản trở đến sựthông hiểu trọn vẹn khi giao tiếp bằng tiếng nước ngoài. Làm sao để đảm bảo sựchuyển đổi tương đương vềnghĩa có lẽkhông đơn giản. Chúng tôi thiết nghĩviệc này nên dành cho các nhà biên soạn từ điển song ngũ. Đặc biệt, người giáo viên khidạy ngoại ngữcho học sinh cũng cần phải chú ý hơn về vấn đềnày. Phải cho học sinh nhận thức được sựtương đồng (nếu có) và sự khác biệt vềvăn hóa, tưduy trong các ngôn ngữkhác nhau đểtừ đó nhận thức rõ hơn vềmối quan hệkhăng khít giữa văn hoá và ngôn ngữ

pdf147 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2512 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đặc trưng ngôn ngữ - Văn hoá của các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong thành ngữ tiếng Việt (so sánh với tiếng Anh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i giống nhau (dáng vẻ bề ngoài, trí tuệ, tâm lí-tình cảm) nhưng lại có những khác biệt rất lớn. Điều ấy được thể hiện cụ thể như sau: Người Việt chú trọng nhiều hơn đến việc nhận xét dáng vẻ, bề ngoài của con người. Điều đó được thể hiện rất rõ qua những thành ngữ BPCT. Những nhận xét đó có thể là mang nét nghĩa tích cực, tiêu cực hay mang nét nghĩa trung hòa. Người Anh lại ít quan tâm đến phạm vi này. Số lượng thành ngữ ở phạm vi này có không đáng kể. Về phạm vi trí tuệ, người Anh lại chú trọng hơn người Việt. Điều đó thể hiện ở chỗ các thành ngữ BPCT liên quan đến vấn đề này trong tiếng Anh gần gấp đôi tiếng Việt. Nếu người Việt chủ yếu sử dụng các cơ quan bên trong cơ thể con người để thể hiện trí tuệ, lí trí như bụng, dạ, gan, lòng, ruột, tâm thì người Anh lại dùng hai cơ quan chủ yếu là brain (não) và head (đầu). Rõ ràng ở phạm vi này, sự nhận thức của người Anh là tri nhận bách khoa, còn người Việt nghiêng về tri nhận thơ ngộ. Những thành ngữ nói về tâm lí tình cảm chiếm một số lượng khá nhiều trong tiếng Việt và tiếng Anh. Để nói về các lĩnh vực của phạm vi này như tâm trạng, ý chí, thái độ, tiếng Việt và tiếng Anh thể hiện trong những BPCT không giống nhau hoặc cùng một BPCT nhưng ý nghĩa biểu trưng của chúng lại khá khác nhau. Ở phạm vi này, tiếng Việt cũng chủ yếu dùng các cơ quan nội tạng để thể hiện trong khi tiếng Anh lại tập trung vào tim. Theo ý kiến của Nguyễn Đức Tồn, “ cách dùng bộ phận để biểu trưng cho thế giới nội tâm của con người cũng chính là lối nói cải dung. Đó là một đặc điểm dân tộc rất điển hình đối với lối suy nghĩ, nói năng của người Việt. Chính dựa trên sự thay thế giữa cái chứa đựng và cái được chứa đựng theo quan niệm dân gian của người Việt (tức lối nói cải dung) mà trong Việt ngữ đã xuất hiện rất nhiều đơn vị từ vựng dùng để biểu thị cách đánh giá con người về các phương diện tính cách, phẩm chất tinh thần, năng lực trạng thái tâm lí, v.v…” [55, tr.297]. Qua những gì đã phân tích có thể khẳng định tính đúng đắn của luận điểm khoa học: “Quan niệm có tính chất ngôn ngữ gắn kèm theo tư duy khái niệm vốn đồng nhất ở các dân tộc sẽ biến đổi từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.” [55, tr.297]. KẾT LUẬN Ngôn ngữ là tấm gương phản ánh nền văn hóa của một dân tộc. Việc nghiên cứu về thành ngữ BPCT trong tiếng Anh và tiếng Việt đã cho thấy những nét văn hóa, tư duy đặc thù của hai dân tộc. Đối chiếu với những yêu cầu đặt ra ở phần dẫn nhập, đến đây, chúng tôi khái quát những kết quả nghiên cứu như sau: 1. Trong phạm vi tư liệu đã xác định, chúng tôi thống kê được số lượng thành ngữ BPCT trong tiếng Việt là 1100 và tiếng Anh là 867 đơn vị. Có thể thấy, thành ngữ BPCT đều chiếm một số lượng khá lớn trong cả hai ngôn ngữ. Trong thành ngữ tiếng Việt có 65 tên BPCT xuất hiện, trong khi đó ở tiếng Anh là 50. Ở đây, có những BPCT chỉ xuất hiện trong tiếng Anh hoặc chỉ xuất hiện trong tiếng Việt, số lượng các BPCT cũng xuất hiện trong hai ngôn ngữ cũng không giống nhau. Điều này cho thấy nhận thức của người Anh và người Việt về vai trò, vị trí của các BPCT trong đời sống là không giống nhau. 2. Tìm hiểu về việc sử dụng tên các BPCT trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo các phạm vi ngữ nghĩa chúng tôi nhận thấy vừa có những nét tương đồng vừa có những nét khác biệt. 2.1. Ở phạm vi phản ánh hình dáng, bề ngoài của con người, tiếng Việt có 137 thành ngữ, chiếm 12,45% với các loại nghĩa tình thái khác nhau: tích cực, tiêu cực và trung hoà. Đáng chú ý, loại nghĩa tình thái thể hiện sự đánh giá mang tính tiêu cực chiếm ưu thế hơn cả. Trong khi đó, ở tiếng Anh, thành ngữ loại này chiếm một số lượng không đáng kể. Trong 867 thành ngữ đã thống kê được chỉ có 5 thành ngữ nói về dáng vẻ, bề ngoài của con người. Có thể thấy, trong thành ngữ, người Việt chú trọng nhận xét dáng vẻ của con người hơn người Anh, chẳng thế mà tục ngữ Việt Nam đã có câu “trông mặt mà bắt hình dong”. 2.2. Ở phạm vi phản ánh trí tuệ, số lượng thành ngữ xuất hiện trong tiếng Việt và tiếng Anh cũng khác nhau. Tiếng Anh chiếm ưu thế hơn với 60 thành ngữ và 11 BPCT xuất hiện, trong khi đó, tiếng Việt chỉ có 33 thành ngữ với 15 BPCT xuất hiện. Để biểu trưng cho phạm vi này, tiếng Việt và tiếng Anh dùng những BPCT khá khác nhau. Nếu người Việt sử dụng chủ yếu là cơ quan nội tạng như bụng, dạ, gan, lòng, ruột, tâm thì người Anh lại chủ yếu sử dụng hai bộ phận là đầu và não, trong đó đầu chiếm ưu thế hơn cả. Và theo cảm nhận của người phương Tây, đầu chính là cơ quan biểu trưng rõ nhất cho lí trí, trí tuệ của con người. Điều này cho thấy, sự tri nhận của người Anh là sự tri nhận bách khoa trong khi đó, ở người Việt lại thiên về sự tri nhận thơ ngộ. 2.3.Ở phạm vi phản ánh tâm lí, tình cảm, tiếng Việt và tiếng Anh cũng có những điểm khác nhau thú vị. Ở đây, chúng tôi chia làm ba phạm vi nhỏ hơn là phạm vi tâm trạng, cảm xúc; phạm vi ý chí và phạm vi thái độ. 2.3.1. Về phạm vi phản ánh tâm trạng, cảm xúc Phạm vi này chiếm một số lượng khá lớn trong thành ngữ BPCT tiếng Anh và tiếng Việt. Ở tiếng Việt là 135 đơn vị với 22 BPCT, chiếm 12, 27% tổng số thành ngữ BPCT. Ở tiếng Anh là 101 đơn vị với 31 BPCT, chiếm 11,64%. Để thể hiện phạm vi này, có một số BPCT cùng xuất hiện trong thành ngữ của cả hai ngôn ngữ nhưng cũng có những BPCT chỉ xuất hiện trong ngôn ngữ này mà không xuất hiện trong ngôn ngữ kia và ngược lại. Trong thành ngữ BPCT tiếng Việt , các bộ phận chiếm ưu thế biểu trưng cho phạm vi này là các cơ quan nội tạng như bụng, dạ, gan, lòng, phổi, ruột. Trong đó, hai bộ phận ruột và gan chiếm số lượng nhiều nhất. Ở tiếng Anh, để biểu trưng cho phạm vi này, tim lại xuất hiện nhiều nhất, có thể diễn tả mọi cung bậc cảm xúc của tâm hồn con người. Mức độ sử dụng các phạm trù để thể hiện tâm trạng trong thành ngữ BPCT tiếng Anh và tiếng Việt cũng không giống nhau. Tiếng Anh thiên về phạm trù phạm trù không gian vật chứa và phạm trù nhiệt độ, tiếng Việt lại thiên về phạm trù màu sắc và phạm trù về sự thay đổi của BPCT. 2.3.2. Về phạm vi phản ánh ý chí Ở phạm vi này, tiếng Việt và tiếng Anh sử dụng các BPCT hầu hết là khác nhau (chỉ trừ bộ phận mặt). 2.3.3. Về phạm vi phản ánh tính cách, thái độ ứng xử Ở phạm vi này, tiếng Việt và tiếng Anh có một vài điểm giống nhau. Chẳng hạn, tim (tâm) đều được dùng để biểu trưng cho thái độ lạnh nhạt hay thân thiện với người khác; miệng, lưỡi có thể biểu trưng cho việc nói xấu, bôi nhọ người khác. Tuy nhiên, ở đây cũng có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ trong việc dùng những BPCT khác nhau để biểu trưng cùng một thái độ của con người. 2.4. Từ việc nghiên cứu trên, có thể thấy, tư duy và văn hóa của người Việt và người Anh, bên cạnh những điểm tương đồng còn có những điểm khác biệt rất lớn. Chúng ta không thể phủ nhận sự có mặt của yếu tố văn hóa trong ngôn ngữ và những tác động khác nhau chúng gây ra cho những người thuộc các nền văn hóa khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân làm cản trở đến sự thông hiểu trọn vẹn khi giao tiếp bằng tiếng nước ngoài. Làm sao để đảm bảo sự chuyển đổi tương đương về nghĩa có lẽ không đơn giản. Chúng tôi thiết nghĩ việc này nên dành cho các nhà biên soạn từ điển song ngũ. Đặc biệt, người giáo viên khi dạy ngoại ngữ cho học sinh cũng cần phải chú ý hơn về vấn đề này. Phải cho học sinh nhận thức được sự tương đồng (nếu có) và sự khác biệt về văn hóa, tư duy trong các ngôn ngữ khác nhau để từ đó nhận thức rõ hơn về mối quan hệ khăng khít giữa văn hoá và ngôn ngữ. Tìm hiểu đặc điểm tư duy, văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ là một vấn đề rộng mở và khá lí thú. Hy vọng, chúng tôi sẽ trở lại nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Thị Bảo (2003), Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong thành ngữ tiếng Việt (so sánh với thành ngữ tiếng Anh), Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, Tp.HCM. 2. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo Dục, Hà Nội. 3. Nguyễn Văn Chiến (2004), Tiến tới xác lập vốn từ vựng văn hoá Việt, Nxb KHXH, Hà Nội. 4. Jean. C, Alain. G (1997), Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới, Nxb Đà Nẵng. 5. Nguyễn Đức Dân (1986), “Ngữ nghĩa thành ngữ và tục ngữ- Sự vận dụng”, Ngôn ngữ, (3), tr.1-11. 6. Chu Xuân Diên (1975), Tục ngữ Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội. 7. Võ Thị Dung (2003), Tìm hiểu ẩn dụ tiếng Việt từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận, Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, Tp.HCM. 8. Nguyễn Đức Dương, “Nhận diện tục ngữ”, Ngôn ngữ và đời sống, 158(12), tr.7-10. 9. Hoàng Dĩ Đình (2000), “Tản mạn về từ “bụng” của người Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 51(1), tr.24-25. 10. Nguyễn Công Đức (1994), “Thử đề nghị một cách dạy - học thành ngữ trong trường phổ thông”, Văn hoá dân gian, 46(2), tr.83-85. 11. Nguyễn Công Đức (1995), Bình diện hình thái- cấu trúc ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt, Luận án PTS Ngữ Văn, Hà Nội. 12. Enrich. F (2002), Ngôn ngữ bị lãng quên (Lê Tịnh dịch, Dương Vũ hiệu đính), Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội. 13. Trần Phong Giao (1995), Từ điển thành ngữ Anh-Việt, Nxb Đà Nẵng. 14. Nguyễn Thiện Giáp (1975), “Về khái niệm thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (3), tr.45-52. 15. Nguyễn Thiện Giáp (2002), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 16. Trần Vũ Khanh (2003), Từ điển thành ngữ Anh-Việt, Nxb Thanh Niên. 17. Vũ Quang Hào (1992), “Biến thể của thành ngữ, tục ngữ”, Văn hoá dân gian, 37 (1), tr.61-62. 18. Nguyễn Hanh (2008), “Về cấu trúc giao chéo trong một số thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (2), tr.22-23. 19. Hoàng Văn Hành (1976), “Về bản chất của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt” , Ngôn ngữ, (1). 20. Hoàng Văn Hành (1980), “Tục ngữ trong cách nhìn của ngữ nghĩa học”, Ngôn ngữ , (4). 21. Hoàng Văn Hành (1994), Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ, Nxb KHXH, Hà Nội. 22. Phan Văn Hoàn (1992), “Bàn thêm về thành ngữ, tục ngữ với tư cách là đối tượng nghiên cứu khoa học”, Văn hoá dân gian, 38 (2), tr.46-48. 23. Trần Thị Hồng Hạnh (2007), “Sự trùng hợp và khác biệt trong việc lựa chọn các ẩn dụ trong các nền văn hoá ( trên cứ liệu thành ngữ tiếng Việt)”, Ngôn ngữ, (11), tr.61-67. 24. Trịnh Đức Hiển (1994), “Mấy ý kiến xung quanh việc sử dụng thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 47(3), tr.65-68. 25. Trịnh Đức Hiển, Lâm Thu Hương (2003), “Cấu trúc hai bậc trong ngữ nghĩa của thành ngữ có từ chỉ bộ phận cơ thể người”, Văn hóa dân gian, 89 (5), tr.62-65. 26. Trịnh Đức Hiển (2007), “Những từ ghép có từ tố chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 142(8), tr.11-14. 27. Trịnh Thị Thanh Huệ (2007), “So sánh hàm nghĩa văn hoá các từ chỉ động vật tiếng Hán và tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 139(5), tr.42- 47. 28. Phan Thế Hưng (2007), “Mô hình tri nhận trong ẩn dụ ý niệm”, Ngôn ngữ, (4), tr.28-36. 29. Nguyễn Văn Khang (1994), “Bình diện văn hoá xã hội – ngôn ngữ học của các thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 45(1), tr.3- 8. 30. Nguyễn Trọng Khánh, Chăn Phômmavông (1998), “ Sự chuyển nghĩa của các từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Lào ( có sự liên hệ với tiếng Việt )”, Ngôn ngữ, (6), tr.55-62. 31. Nguyễn Lân (1993), Từ điển thành ngữ- tục ngữ Việt Nam, Nxb KHXH. 32. Nguyễn Quang Lê (2007), “Bước đầu tìm hiểu sự tương quan giữa hai khái niệm “văn hoá” và “văn minh””, Văn hoá dân gian, 110(2), tr.17- 21. 33. Đỗ Thị Kim Liên (2006), Tục ngữ Việt Nam dưới góc nhìn ngữ nghĩa- ngữ dụng, Nxb ĐHQG, Hà Nội. 34. Nguyễn Lực, Lương Văn Đang (1993), Thành ngữ tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội. 35. Nguyễn Văn Mệnh (1971), “Bước đầu tìm hiểu sắc thái tu từ của thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (2), tr.18-23. 36. Nguyễn Văn Mệnh (1972), “Ranh giới giữa thành ngữ và tục ngữ”, Ngôn ngữ, (3). 37. Nguyễn Văn Mệnh (1986), “ Vài suy nghĩ góp phần xác định khái niệm thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (3). 38. Hoàng Diệu Minh (2002), So sánh cấu trúc- chức năng của thành ngữ và tục ngữ tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngữ Văn, Tp. HCM. 39. Nguyễn Văn Mười (1996), Ngôn ngữ với việc phản ánh các yếu tố văn hóa và nhân sinh quan, Luận án PTS Ngữ Văn, Hà Nội. 40. Bùi Đình Mỹ (1974), “Bước đầu tìm hiểu vấn đề đặc trưng nội dung của ngôn ngữ dân tộc”, Ngôn ngữ, (2), tr.1-9. 41. Đỗ Hoàng Ngân (2002), “Một số nhận xét về thành ngữ có từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Nhật”, Ngôn ngữ, (8), tr.68-74. 42. Nguyễn Văn Nở (2007), Biểu trưng trong tục ngữ Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Tp.HCM. 43. Hoàng Phê (chủ biên) (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Hà Nội- Đà nẵng. 44. Vi Trường Phúc (2007), “Bước đầu khảo sát ẩn dụ tình cảm trong thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (1), tr.52-60. 45. Nguyễn Đức Sâm (dịch) (1994), “Văn hoá và văn minh”, Văn hoá dân gian, 48(4), tr.87-90. 46. Lê Thành Tâm, Lê Ngọc Phương Tâm (2004), English idioms in use, Nxb Tổng hợp TP.HCM. 47. Phan Xuân Thành (1990), “Tính biểu trưng của thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, (3), tr.36-37. 48. Phan Xuân Thành (1992), “Để luận giải ý nghĩa thành ngữ tiếng Việt với tư cách là đơn vị ngôn ngữ- văn hoá dân gian”, Văn hoá dân gian, 37 (1), tr.65. 49. Phan Xuân Thành (1993), “Cơ sở hình thành và biến đổi của một số thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 41(1), tr.55-58. 50. Lý Toàn Thắng (2005), Ngôn ngữ học tri nhận- Từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 51. Chu Bích Thu (1994), “Cơ sở logic- ngữ nghĩa của thành ngữ so sánh và lối so sánh ẩn dụ trong thơ và ca dao”, Văn hoá dân gian, 46(2), tr.70-73. 52. Nguyễn Thị Thu (2006), “Thành ngữ tiếng Việt có từ chỉ “tay”,“chân” với đặc trưng văn hóa dân tộc”, Ngôn ngữ và đời sống, 125(3), tr.22-26. 53. Nguyễn Thanh Thuỷ (2009), “Về thành ngữ có chứa yếu tố “ruột” trong tiếng Việt”, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Tp.HCM, 17, tr.70-80. 54. Phạm Thị Thanh Thủy (2008), “Văn hóa trong ngôn ngữ và đôi điều cần chú ý về nó trong việc dạy tiếng Anh”, Ngôn ngữ và đời sống, 152(6), tr.28-34. 55. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hoá dân tộc của ngôn ngữ và tư duy ở người Việt (trong sự so sánh với các dân tộc khác), Nxb ĐHQG, Hà Nội. 56. Nguyễn Đức Tồn (2008), Đặc trưng văn hóa- dân tộc của ngôn ngữ và tư duy, Nxb KHXH, Hà Nội. 57. Nguyễn Đức Tồn, Nguyễn Thị Minh Phượng (2007), “Hiện tượng biến thể và đồng nghĩa của thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (3), tr.1-11. 58. Tạ Đức Tú (2005), “Một số thành ngữ có từ “bụng””, Ngôn ngữ và đời sống, 113 (3), tr.11-12. 59. Cù Đình Tú (1973), “Góp ý kiến về phân biệt thành ngữ với tục ngữ”, Ngôn ngữ, (1), tr.39- 43. 60. Nguyễn Thanh Tùng (2003), Tìm hiểu đặc trưng ngôn ngữ- văn hoá của nhóm từ chỉ động thực vật trong tiếng Việt ( so sánh với tiếng Anh), Luận án Tiến sĩ Ngữ Văn, Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM. 61. Hoàng Trinh (1997), Từ kí hiệu học đến thi pháp học, Nxb Đà Nẵng. 62. Hoàng Tiến Tựu (1990), Văn học Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội. 63. Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. 64. Viện ngôn ngữ học (1995), Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt, Nxb Giáo Dục. 65. Bùi Khắc Việt (1978), “Về tính biểu trưng của thành ngữ trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (1), tr.1-6. 66. Bùi Khắc Việt (1981), “Thành ngữ đối trong tiếng Việt”, In trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ, Nxb KHXH, Hà Nội. 67. Phan Thị Hồng Xuân (1999), “Cơ chế chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ của từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (5), tr.55-64. 68. Phan Thị Hồng Xuân (2000), “Vài nhận xét về hình ảnh trái tim trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 54(4), tr.20-21. 69. Nguyễn Như Ý (1992), “Bình diện văn hoá- ngôn ngữ của nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 39(3), tr.80-82. 70. Nguyễn Như Ý, Nguyễn Văn Khang, Phan Xuân Thành (1994), Từ điển thành ngữ Việt Nam, Nxb Văn hóa- Thông tin, Hà Nội. 71. Nguyễn Như Ý (chủ biên), Hà Quang Năng, Đỗ Việt Hùng, Đặng Ngọc Lệ (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb Giáo Dục, Hà Nội. Tiếng Anh 72. Chitra Fernando (1997), Idioms and idomaticity, Oxford university press. 73. Cowie A.P., Mackin R., Mc Caig I.R. (1994), Oxford Dictionary of English Idioms, Oxford University Press. 74. Seidl J., McMordie W. (1988), English Idioms, Oxford University Press. Một số trang web: - - - - - - - - http: //tintuc.xalo.vn - - - - - - - PHỤ LỤC NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA MỘT SỐ BPCT TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Để làm rõ hơn đặc điểm ngôn ngữ- văn hóa giữa tiếng Anh và tiếng Việt, chúng tôi sẽ miêu tả các nghĩa biểu trưng của một số BPCT trong hai ngôn ngữ. Tiêu chuẩn để chọn lựa là những bộ phận xuất hiện nhiều, mang nhiều nghĩa biểu trưng, có những bộ phận xuất hiện trong cả hai ngôn ngữ, có những bộ phận lại chỉ xuất hiện trong một ngôn ngữ để cho chúng ta thấy một cái nhìn toàn diện. Theo đó, các bộ phận được miêu tả trong thành ngữ tiếng Việt là: bụng, chân, cổ, dạ, đầu; gan/ lòng, máu/ tiết, mắt, mặt/ diện, mồm/ miệng/ khẩu, tay, ruột; các BPCT được miêu tả trong thành ngữ tiếng Anh là blood (máu); ear (tai); eye (mắt); face (mặt); foot/feet (chân), hand (tay); head (đầu), heart (tim), mouth (miệng), neck (cổ), nose (mũi), tooth/teeth (răng). I. Nghĩa biểu trưng của một số BPCT trong tiếng Việt I.1. BỤNG Nghĩa biểu trưng Ví dụ Tư duy Bụng nát dạ, đi guốc trong bụng Tâm trạng Vuốt bụng thở dài, Vui như mở cờ trong bụng Tính cách, thái độ ứng xử Mặt người bụng quỷ, miệng nam mô bụng bồ dao găm. I.2. CHÂN Nghĩa biểu trưng Ví dụ Hành động đi lại Chân le chân vịt, chân thấp chân cao Tính cách Bình chân như vại, Chân ngoài dài hơn chân trong... Ý chí Chân cứng đá mềm, Chồn chân mỏi gối... Sức khỏe Chân đồng da sắt, Chân yếu tay mềm Con người nói chung Chen chân không lọt, Tra chân vào cùm Cuộc sống Chân lấm tay bùn, chân son mình rồi Sự phát triển Giẫm chân tại chỗ, Giậm chân tại chỗ I.3. CỔ Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Mua dây buộc cổ, Đòn gánh giữa đàng vắt ngang lên cổ Cuộc sống Cổ cày vai bừa, Một cổ hai tròng Tính cách Cứng đầu cứng cổ I.4. DẠ Nghĩa biểu trưng Ví dụ Ghi nhớ, nhận thức Ghi lòng tạc dạ, Nhẹ dạ cả tin Tâm trạng Hả lòng hả dạ, Mát lòng mát dạ Tính cách Dạ cá lòng chim, Dạ ngọc gan vàng Ý chí Gan vàng dạ sắt, Lòng gan dạ đá I.5. ĐẦU Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Đâm đầu vào tròng, Cất đầu mở mặt Cuộc sống Đầu gio mặt muội, Đầu đội vai mang Tính cách Cứng đầu cứng cổ Tình cảm Đầu gối tay ấp, Đầu gối má kề Tư duy Đau đầu nhức óc, đau đầu buốt óc I.6. GAN, LÒNG Nghĩa biểu trưng Ví dụ Lương tâm Vàng đỏ nhọ lòng son Tâm trạng Căm gan tím ruột, Lòng đau như cắt Tính cách Dạ ngọc gan vàng, Gan thỏ đế, Một mặt hai lòng Tư duy Lú ruột lú gan, Ghi lòng tạc dạ Ý chí Bến gan quyết chí, Nản lòng nhụt chí I.7. MÁU, TIẾT Nghĩa biểu trưng Ví dụ Căm thù, tức giận Ba máu sáu cơn, Nổi máu tam bành, Tức lộn tiết Dũng khí, bản lĩnh Có máu mặt Quan hệ huyết thống Anh em hạt máu sẻ đôi, Máu chảy ruột mềm Sự sống Mặt cắt không còn giọt máu Sự chết chóc Dìm trong biển máu, Máu chảy đầu rơi I.9. MẮT Nghĩa biểu trưng Ví dụ Cái nhìn, sự nhìn nhận Mắt như mắt không đồng tử, Mắt thấy tai nghe Tình cảm Tức nổ con mắt, Trông mòn con mắt Tính cách Mắt cá da lươn, Mắt trắng môi thâm Thái độ Nhìn bắng nửa con mắt, khinh bằng nửa con mắt Tư duy Mắt thánh tai hiền, sáng mắt ra I.10. MẶT, DIỆN Nghĩa biểu trưng Ví dụ Bên ngoài Bằng mặt mà không bắng lòng Cuộc sống Đầu gio mặt muội, Đầu tắt mặt tối Tính cách Mày chai mày đá, Mặt dạn mày dày Tâm trạng Mặt nặng mày nhẹ, Mát mày mát mặt Thể diện Mất mặt mất mũi, còn mặt mũi nào Sự hiện diện Đủ mặt bá quan, xuất đầu lộ diện Sự tương tác Ba mặt một lời, Hai mặt một lời I.11. MỒM, MIỆNG, KHẨU Nghĩa biểu trưng Ví dụ Ăn tiêu Bó mồm bó miệng, Làm chẳng đủ đút miệng Nói năng Chậm mồm chậm miệng, Vạ mồm vạ miệng Tâm trạng Chép miệng thở dài, chép miệng chép môi Tính cách Há miệng chờ sung, Một miệng hai lòng I.12. TAY Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Cờ đã đến tay, Gắp lửa bỏ tay người Cuộc sống Chân lấm tay bùn, Vai gánh tay cuốc Hành động, việc làm Chung tay góp sức, không kịp trở tay Tâm trạng Chân tay rụng rời, Mừng mặt bắt tay Tính cách Chỉ tay năm ngón, Vắt nước không lọt tay Sức khỏe Chân yếu tay mềm, Mạnh chân khỏe tay I.13. RUỘT Nghĩa biểu trưng Ví dụ Tư duy Nghĩ thối ruột thối gan, lo rối ruột Tình cảm Cháy ruột cháy gan, Mát lòng mát ruột Tính tình Ruột bỏ ngoài da, ruột để ngoài da Cách ứng xử Làm khách sạch ruột II. NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA MỘT SỐ BPCT TRONG TIẾNG ANH II.1. BLOOD (MÁU) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung New blood (các thành viên mới đặc biệt là những người trẻ tuổi có ý kiến, kĩ năng, phương pháp mới). Tính cách In cold blood (nhẫn tâm, tàn nhẫn) Tình cảm Bad blood (có ác cảm, căm thù), One’s blood boils (giận sôi máu) Quan hệ huyết thống Flesh and blood (có quan hệ ruột thịt) Sự chết chóc A blood bath (tắm máu) II.2. EAR (TAI) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Up to one’s ears (in something) (quá bận bịu (với việc gì)) Kinh nghiệm Wet/ Dry behind the ears (Thiếu kinh nghiệm, non nớt/ nhiều kinh nghiệm, trưởng thành) Hoạt động nghe Be all ears (lắng nghe), turn a deaf ear to something (giả điếc) II.3. EYE (MẮT) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Hoạt động nhìn Turn a blind eye to something (giả đui, vờ không thấy). Tâm trạng Cry one’s eye out (khóc thảm thiết), a feast for the eyes (nhìn say sưa vì thích thú, khâm phục). Tình cảm Give somebody/ someone the glad eye (liếc mắt đưa tình). Sự nhìn nhận, tư duy Have (got) an eye for something (xét đoán đúng, tinh tế về cái gì) ,Open someone’s eye (sáng mắt ra). II. 4. FACE (MẶT) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Tell someone to his face (nói thẳng với ai) Tình cảm Have a long face (u sầu, thất vọng), have a red face (xấu hổ). Thái độ Keep a straight face (làm mặt lạnh, làm mặt nghiêm) Thể diện Lose face (mất mặt, mất thanh danh); save face (giữ thể diện) II.5. FOOT/ FEET Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người Sit at somebody’s feet (là môn đồ của ai) Hành động đi lại Drag one’s foot (chậm chễ, dềnh dàng) Tâm trạng Get a cold feet (sợ sệt, sợ cóng chân) Tư duy Think on one’s feet (vừa nói vừa suy nghĩ, suy nghĩ ứng biến mau lẹ) Thái độ Put one’s foot down (lệnh cho phải thôi, kiên quyết chống lại việc gì) Sức khỏe Have (got) a foot in the grave (quá già hoặc đau yếu không thể sống lâu hơn) Sự vững vàng, độc lập Have (got) both/ one’s feet on the ground (bám trụ vững chắc, ổn định), stand on one’s own (two) feet (tự lo liệu, tự lập) II.6. HAND (TAY) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Sự giúp đỡ give/lend someone a hand (giúp ai) Sự tham gia Get one’s hands dirty (tham gia vào việc phi pháp), take a hand (in something) (tham gia vào cái gì, chịu một phần trách nhiệm) Sự đoàn kết Hand in hand (nắm tay, liên kết chặt chẽ) Tâm trạng Wring one’s hand (vặn tay như một dấu hiệu của sự lo lắng, thất vọng) Cách ứng xử Bite the hand that feets one (vong ơn bội nghĩa) II.7. HEAD (ĐẦU) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Put one’s head in the noose (tự để cho mình bị bắt) Tâm trạng Bother one’s head/ oneself about something (lo lắng hoặc quan tâm tới cái gì) Thái độ Have a swollen head (kiêu ngạo, đặc biệt vì một thành công đột ngột) Tư duy Have (got) a good head on one’s shoulders (rất thông minh), be/ go of one’s head (mất trí, hóa điên) II.8. HEART (TIM) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Tâm trạng Gladden somebody’s heart (vui vẻ, vui lòng), eat one’s heart out (đau khổ, buồn bã) Tính cách Have a heart (biết rộng lượng tha thứ, biết cảm thông, nhân từ), have a heart of stone (tính tình lạnh lùng sắt đá) Ý chí Lose heart (ngã lòng, nản chí), set one’s heart on something (quyết tâm làm gì) II.9.MOUTH (MIỆNG) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Born with a silver in one’s mouth (sinh ra trong một gia đình giàu có) Lời nói Keep one’s mouth trap/shut (không tiết lộ bí mật), shut one’s mouth (Hãy im đi) Tâm trạng Down in the mouth (buồn xo) Tính cách Have a big mouth (nhiều chuyện, hay tiết lộ bí mật) II.10 NECK (CỔ) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Be up to/ one’s neck in something (ai bị dính líu rất sâu vào việc gì) Tâm trạng A paint in the neck (phiền muộn, buồn phiến) Tính cách Risk one’s neck (liều mạng) Tư duy Dead from neck up (cực kì xuẩn ngốc) II.11. NERVE (DÂY THẦN KINH) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Tâm trạng A bundle of nerve (lo âu, bồn chồn), get on someone’s nerve (làm ai khó chịu, bực mình) Tính cách Have a lot of nerve (liều lĩnh) Ý chí Have (got) a nerve (to do something) (đủ can đảm để làm gì) II.12. NOSE (MŨI) Nghĩa biểu trưng Ví dụ Con người nói chung Stick one’s nose in something (xía, xen vào chuyện gì) Thái độ Look down one’s nose at something/ someone (coi thường ai/ cái gì) Tâm trạng Get up somebody’s nose (làm cho ai bực tức) Tính cách With one’s nose on the air (ngạo mạn, trịch thượng) Sự nhìn nhận Can’t see beyond the end of one’s nose (không biết nhìn xa, không để ý đến người khác) NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN VẺ BỀ NGOÀI TIẾNG VIỆT Tình thái trung hòa 1. Da đỏ như gà chọi 2. Mày ngang mũi dọc 3. Mặt đỏ như gấc 4. Mặt đỏ như gà chọi 5. Mặt ngang mày dọc 6. Mắt lăng mày vược 7. Mắt lăng mắt vược 8. Mắt lỗ đáo 9. Mắt nhắm mắt mở 10. Mặt bấm ra sữa. Tình thái tích cực 1. Cả hông rộng háng 2. Chân đồng da sắt 3. Chân đồng vai sắt 4. Chân như ống đồng 5. Có da có thịt 6. Da ngà mắt phượng 7. Da như trứng gà lột 8. Da trắng như ngà 9. Da trắng như trứng gà bóc 10. Da trắng tóc dài 11. Đầu xanh tuổi trẻ 12. Đỏ da thắm thịt 13. Đổi thịt thay da 14. Lưng dài vai rộng 15. Mạnh chân khoẻ tay 16. Má đào mày liễu 17. Má phấn môi son 18. Mày liễu mặt hoa 19. Mày ngài mắt phượng 20. Mặt phấn tươi son 21. Mắt phượng mày ngài 22. Mắt sắc như dao 23. Mắt sắc như dao cạo 24. Mắt sắc như dao cau 25. Mặt hoa da phấn 26. Mặt hoa mày liễu 27. Mặt ngọc da ngà 28. Mặt vuông chữ điền 29. Mặt tươi như hoa 30. Mình đồng da sắt 31. Mình đồng gan sắt 32. Môi son má phấn 33. Sức dài vai rộng 34. Thay lông đổi da 35. Thay da đổi thịt 36. Thắt lưng bó que 37. Thắt đáy lưng ong 38. Tóc chấm ngang vai 39. Tóc còn xanh, nanh còn sắc 40. Vai sắt chân đồng 41. Vai u thịt bắp 42. Vóc ngọc mình vàng 43. Xương đồng da sắt Tình thái tiêu cực 1. Ba thứ tóc 2. Bụng ỏng đít eo 3. Bụng ỏng đít vòi 4. Bụng ỏng đít vòn 5. Chân như ống sậy 6. Chân yếu tay mềm 7. Cổ ngẳng như cổ cò 8. Cổ tày cong, mặt tày lệnh 9. Da bọc xương 10. Da chì mặt bủng 11. Da mồi tóc bạc 12. Da mồi tóc sương 13. Đầu bạc như bông 14. Đầu bạc như tơ 15. Đầu bạc răng long 16. Đầu bù tóc rối 17. Đầu hai thứ tóc 18. Đầu râu tóc bạc 19. Hai thứ tóc trên đầu 20. Lưng dài như chó liếm cối 21. Lưng eo vú xếch 22. Má bánh đúc, mặt mâm xôi 23. Mắt cú vọ 24. Mắt dơi mày chuột 25. Mắt đỏ như mắt cá chày 26. Mắt như mắt rắn ráo 27. Mắt la mày lét 28. Mắt lợn luộc 29. Mắt le mày lét 30. Mắt lơ mày láo 31. Mắt loà chân chậm 32. Mắt mù tai điếc 33. Mắt như mắt không đồng tử 34. Mắt như mắt thầy bói 35. Mắt như xát ớt 36. Mắt to như ốc nhồi 37. Mắt trắng môi thâm 38. Mắt tròn mắt dẹt 39. Mặt bằng ngón tay chéo 40. Mặt choắt bàng hai ngón tay chéo 41. Mắt trước mắt sau 42. Mặt bèn bẹt như bánh giầy (đúc) 43. Mặt bủng da chì 44. Mặt búng ra sữa 45. Mặt cú da lươn 46. Mặt măng miệng sữa 47. Mặt nạc đóm dày 48. Mặt ngay ( ngây) cán tàn 49. Mặt ngay ( ngây) cán thuổng 50. Mặt ngay như chúa tàu nghe kèn 51. Mặt ngay như ngỗng ỉa 52. Mặt nghệt như người mất sổ gạo 53. Mặt nhăn như bị 54. Mặt như chuột kẹp 55. Mặt như mặt thớt 56. Mặt phèn phẹt như cái mâm 57. Mặt rỗ như tổ ong 58. Mặt rỗ như tổ ong bầu 59. Mặt sắt đen sì 60. Mặt tày lệnh, cổ tày cong 61. Mặt xanh nanh vàng 62. Mình gầy xác ve 63. Mình già tuổi yếu 64. Mình trần thân trụi 65. Môi thâm mắt trắng 66. Nghệt mặt như ngỗng ỉa 67. Phồng mang trợn mắt 68. Tay bắp cày, chân bàn cuốc 69. Tay dùi đục, chân bàn chổi 70. Tay đã thành chai 71. Tay chai vai mòn 72. Tay ống sậy, chân ống đồng 73. Tay que rễ, chân vòng kiềng 74. Tay yếu chân mềm 75. Thân tàn ma dại 76. Tóc bạc da mồi 77. Tóc bạc răng long 78. Tóc xờm như ổ quạ 79. Tóc như rễ tre 80. Tóc rồi da chì 81. Tóc xanh nanh vàng 82. Vú xếch lưng eo 83. Xương bọc da 84. Yếu chân mềm tay TIẾNG ANH 1. a bag of bones (rất gầy) 2. be all legs (cao lêu đêu, chỉ thấy chân với cẳng) 3. have (got)/ with one foot in the grave (quá già, không thể sống lâu hơn) 4. long in the tooth (già nua) 5. skin and bone (rất gầy) NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TRÍ TUỆ TIẾNG VIỆT 1. Bụng bảo dạ 2. Canh cánh bên lòng 3. Chôn vào lòng ( dạ) 4. Con ruồi đậu mép không biết đuổi 5. Đau đầu buốt óc 6. Đau đầu nhức óc 7. Đi guốc trong bụng 8. Đi guốc vào bụng 9. Ghi lòng tạc dạ 10. Ghi xương khắc cốt 11. Ghi xương tạc tuỷ 12. Khắc cốt ghi tâm 13. Khắc cốt ghi xương 14. Khắc cốt minh tâm 15. Khắc xương ghi dạ 16. Lao tâm khổ trí 17. Lao tâm khổ tứ 18. Lớn đầu to cái dại 19. Lú gan lú ruột 20. Lú ruột lú gan 21. Mắt thánh tai hiền 22. Nghĩ thối ruột thối gan 23. Nhẹ dạ cả tin 24. Non người trẻ dạ 25. Sáng mắt ra 26. Sống để bụng, chết mang theo 27. Sống để dạ, chết mang theo 28. Suy bụng ta ra bụng người 29. Tạc dạ ghi lòng 30. Thuộc như lòng bàn tay 31. Trắng mắt ra 32. Trẻ người non dạ 33. Vặn đầu vặn tai TIẾNG ANH 1. above/ over someone’s head (quá khó, không hiểu được) 2. be/ go off one's head (mất trí, hóa điên) 3. be/ stand head and shoulders above something/ somebody (thông minh hơn rất nhiều) 4. brain(s) versus brown (sự thông minh) 5. blow one's brain out (suy nghĩ căng thẳng) 6. by heart (thuộc lòng) 7. clear one's/ somebody’s head (làm cho ai suy nghĩ rõ ràng) 8. cloud one's brain (suy nghĩ không rõ ràng) 9. cudgel one's brain (vắt óc suy nghĩ) 10. dead from the neck up (cực kì xuẩn ngốc) 11. enter somebody’s’ one's head ((một ý nghĩ) được xem xét, được nghĩ tới) 12. get something into one's head (biết đến điều gì) 13. get it into one's head that (hiểu trọn vẹn, nhận thức rõ) 14. go into something with eyes open (bắt đầu làm gì với nhận thức được đầy đủ khó khăn, kết quả có thể có) 15. have a brainwave (ý thông minh) 16. have the brains (có ý nghĩ chợt nảy ra, ý tưởng hay) 17. have (got) something on the brain (nghĩ miên man về cái gì) 18. have nothing/ something between one's ears (ngốc/ không ngốc) 19. have a ( good) head for figures (giỏi toán) 20. have (got) one's head in the clouds (đầu óc trên mây, mơ mộng) 21. have (got) a good head on one's shouders (rất thông minh) 22. have (got) one's head screwed on the right way (sáng suốt, khôn ngoan) 23. have (got)/ with a clear head (có khả năng suy nghĩ rõ ràng) 24. have a thick head (đần độn, ngu xuẩn) 25. have a level head (có khả năng xét đoán tốt) 26. have egg on one's face (ngốc nghếch) 27. have (got) an eye for something (xét đoán đúng, tinh tế về cái gì) 28. head and shoulder above someone (rõ ràng hơn hẳn ai về kĩ năng, sự thông minh,...) 29. keep your hair on! (hãy giữ bình tĩnh) 30. keep one's head down (tránh rối trí) 31. keep one's head/ a cool head (bình tĩnh, kiềm chế, làm chủ được mình) 32. in one's head (trong trí nhớ) 33. lose one's head (mất bình tĩnh) 34. lose one's nerve (mất kiểm soát, điên khùng) 35. make someone’s head swim/ spin (làm ai chóng mặt, rối trí) 36. not know one's arse from one's elbow (hoàn toàn ngu dốt) 37. need (to have) one's examined (ngu ngốc, điên khùng) 38. (not) right in the head (gàn gàn, hâm hâm) 39. one’s brain-child (sản phẩm trí tuệ) 40. off the top of one's head (tức thì, không cần suy nghĩ) 41. off one's head (điên khùng, ngu xuẩn) 42. out of one's head (mất trí, điên khùng) 43. open someone’s eyes (làm ai nhận thức được điều gì gây ngạc nhiên cho người đó) 44. pick someone brains (moi và dùng những ý kiến của ai) 45. put something into someone head (làm ai bắt đầu suy nghĩ về cái gì) 46. put our/ your/ their heads together (trao đổi ý kiến) 47. put something out off one's head (không còn nghĩ đến việc gì) 48. rack one’s brain (s) (about something) (suy nghĩ nát óc) 49. sharpen one's/ sb’s brain (mài sắc trí tuệ) 50. scratch one's head (nghĩ vất vả, bối rối) 51. tax one's/ sb’s brains (đặt cho ai một nhiệm vụ gay go về tinh thần) 52. take it into one's head to do something/ that (quyết đinh (bất ngờ, dại dột)) 53. talk through the back of one's head (nói vô lý, ngớ ngẩn) 54. the brain drain (chảy máu chất xám) 55. the scales fall from sb’s eye (làm ai nhận thức được điều gì) 56. the first thing that comes into/ enters one's head/ mind (cái đầu tiên được suy nghĩ tới) 57. think on one's feet (vừa nói vừa suy nghĩ, suy nghĩ ứng biến mau lẹ) 58. throw dust in sb’s eye (ngăn cản ai biết sự thật bằng cách lừa dối) 59. use one's head (sử dụng trí thông minh) 60. a war/ a battle of nervers (cố gắng đánh bại địch thủ bằng cách phá hoại tinh thấn, áp lực tâm lí) NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TÂM TRẠNG, CẢM XÚC TIẾNG VIỆT 1. Ba máu sáu cơn 2. Bằng mặt ( mà) chẳng ( không ) bằng lòng 3. Bầm gan lộn ruột 4. Bầm gan sôi máu 5. Bầm gan tím ruột 6. Căm gan tím ruột 7. Cầm lòng chẳng đậu 8. Cầm lòng cho đậu 9. Cầm lòng không đậu 10. Chán đến tận mang tai 11. Cháy gan cháy ruột 12. Cháy lòng cháy ruột 13. Cháy ruột bầm gan 14. Cháy ruột cháy gan 15. Cháy ruột đốt gan 16. Chân tay rụng rời 17. Chép miệng chép môi 18. Chép miệng thở dài 19. Chết cả ruột 20. Chồn chân mỏi gối 21. Chướng tai gai mắt 22. Còn mặt mũi nào 23. Dựng tóc gáy 24. Đau lòng xót ruột 25. Đau như cắt ruột 26. Đau như đứt ruột 27. Đầy gan đầy ruột 28. Đeo mo vào mặt 29. Được lời như cởi tấm lòng 30. Đứt ruột cháy gan 31. Đứt ruột đứt gan 32. Đỏ mặt tía tai 33. Gan rầu ruột héo 34. Hả lòng hả dạ 35. Héo gan héo ruột 36. Héo ruột héo gan 37. Hởi lòng hởi dạ 38. Lạnh xương sống 39. Lo méo mặt 40. Lo nát gan, bàn nát trí 41. Lo rối ruột 42. Lòng đau như cắt 43. Lòng đau như dao cắt 44. Lộn cả ruột 45. Mát dạ hả lòng 46. Mát gan mát ruột 47. Mát lòng hả dạ 48. Mát lòng mát dạ 49. Mát lòng mát ruột 50. Mát mày mát mặt 51. Mặt cắt không còn giọt máu 52. Mặt cắt không còn hột máu 53. Mặt cắt không ra máu 54. Mặt như đưa đám 55. Mặt sưng mày sỉa 56. Mặt nặng mày nhẹ 57. Mặt nặng như chì 58. Mặt nặng như đá đeo 59. Mặt ủ mày chau 60. Mặt ủ mày ê 61. Mặt đỏ tía tai 62. Mặt như chàm đổ 63. Mặt như đổ chàm 64. Mặt như gà cắt tiết 65. Mặt vàng như nghệ 66. Mặt xanh mày xám 67. Mặt xám mày xanh 68. Mặt xám như gà cắt tiết 69. Mỏi gối chồn chân 70. Mỏi gối chồn vai 71. Mong đỏ con mắt 72. Mở cờ trong bụng 73. Mở mày mở mặt 74. Mở mặt mở mày 75. Múa tay trong bị 76. Nao lòng rối trí 77. Não gan não ruột 78. Nát gan nát ruột 79. Nát ruột nát gan 80. Nặng mặt sa mày 81. Nẫu gan nẫu ruột 82. Nẫu ruột nẫu gan 83. Nẫu ruột rầu gan 84. Ngán đến mang tai 85. Ngang tai chướng mắt 86. Ngang tai trái mắt 87. Như nở từng khúc ruột 88. Nóng gan nóng phổi 89. Nóng lòng nóng ruột 90. Nóng ruột nóng gan 91. Nóng ruột sốt lòng 92. Nóng lòng sốt ruột 93. Như mở cờ trong bụng 94. Nổi máu tam bành 95. Nở gan nở ruột 96. Nở mày nở mặt 97. Nở mặt nở mày 98. Nở ruột nở gan 99. Nở từng khúc ruột 100. Nước mắt lưng tròng 101. Ớn tận cổ 102. Ớn tận mang tai 103. Ớn tận xương sống 104. Rợn tóc gáy 105. Ruột đau như cắt 106. Ruột đau như xát muối 107. Ruột nóng như cào 108. Ruột đau như thắt 109. Ruột đau (xót) như xát muối (muối xát) 110. Ruột (gan) nóng như lửa đốt 111. Ruột rát (xát như bào) 112. Sa mày nặng mặt 113. Sởn tóc gáy 114. Sưng mặt sưng mày 115. Tay bắt mặt mừng 116. Thắt ruột thắt gan 117. Thâm gan tím ruột 118. Tiếc rỏ ( nhỏ) máu mắt 119. Tiếc vãi máu mắt 120. Tiền ngắn mặt dài 121. Tím gan tím ruột 122. Tím ruột bầm gan 123. Tối mày say mặt 124. Trái tai gai mắt 125. Trông mòn con mắt 126. Tức đầy ruột 127. Tức lòi con ngươi 128. Tức lộn ruột 129. Tức lộn tiết 130. Tức nổ con mắt 131. Tức nổ ruột 132. Tức ruột căm gan 133. Vui lòng hả dạ 134. Vuốt bụng thở dài 135. Xé ruột xé gan TIẾNG ANH 1. bad blood (bất hòa, có ác cảm, căm thù mãnh liệt) 2. bare one's heart/soul (bộc lộ những tình cảm sâu kín của mình) 3. be/ become/ seem all eyes (chăm chú, say mê cái gì) 4. bite one's nail (hồi hộp, lo lắng) 5. bother one's head/ oneself about something (lo lắng, quan tâm đến cái gì) 6. break someone’s heart (làm ai đau khổ, thất vọng) 7. a bundle of nerves (lo âu, bồn chồn) 8. cannot/ can hardly take one's eye off someone/ something (không thể rời mắt vì thích thú) 9. cause (some) eyebrows to raise (làm ai sửng sốt, trố mắt vì ngạc nhiên) 10. clammy hand (tay ẩm ướt vì sợ) 11. close/ near to sb’s heart (thích thú, quan tâm sâu sắc đến ai) 12. cry one's eye out (khóc thảm thiết) 13. curl someone’s hair (làm ai hoảng hồn, sởn tóc gáy) 14. dear to sb’s heart (thích thú, quan tâm đến ai) 15. die of a boken heart (chết vì buồn rầu, đau khổ) 16. do one's heart good (khiến ai trở nên vui vẻ) 17. down in the mouth (mặt mày ủ dột, buồn xo) 18. eat one's heart out (đau khổ, buồn bã; ghen tị thèm thuồng) 19. a feast for the eyes (nhìn say sưa vì thích thú, khâm phục) 20. feel a shiver run down one’s spine (sợ rùng mình) 21. for one’s teeth to chatter (răng đánh vào nhau lập cập (vì sợ, lạnh)) 22. for one’s mouth to go dry (miệng khô lại vì sợ) 23. follow one's heart (hành động theo tình cảm) 24. get/ put someone’s back up (làm ai nổi giận, phát cáu) 25. get someone’s blood up (làm ai nổi giận, sôi máu) 26. get cold feet (sợ cóng chân) 27. get in someone’s hair (quấy nhiễu, làm ai bực mình) 28. get on someone’s nerves (làm ai khó chịu, bực mình) 29. get up somebody’s nose (làm ai bực tức) 30. get under someone’s skin (làm ai khó chịu, bực tức) 31. give one's heart to somebody/ something (yêu thương ai/ cái gì) 32. gladden somebody’s heart (vui vẻ, vui lòng) 33. a gleam in sb/s eye (người/ vật được trông đợi với niềm vui, sự ham muốn nhưng không tới) 34. gnashing of one's teeth (nghiến răng tỏ ý tức giận) 35. go blue (in the face) (vẻ mặt hơi xanh vì lạnh, sợ) 36. grit one's teeth (nghiến răng tức giận) 37. have one's eyes on stalks (nhìn ngắm với vẻ mê hồn, ngạc nhiên) 38. have a long face (u sầu, thất vọng) 39. have a red face (xấu hổ) 40. have foot in mouth disease (bị lúng túng, cảm thấy ngượng ngùng vì lỡ lời) 41. hate sb’s guts (ghét ai dữ dội) 42. harden one's heart (không bày tỏ tình cảm ra ngoài) 43. have one's heart in one's boots (quá u sầu, chán nản) 44. have something at heart (lo lắng, đề phòng cái gì) 45. have a chip on one's shoulder (nổi nóng dễ gây sự với ai) 46. have a lump in one's throat (cảm thấy nghẹn ngào, xúc động do tình yêu, nỗi buồn) 47. have one's words stick in one's throat (nghẹn ngào không nói lên lời) 48. have a heavy/ light heart (đầy những cảm giác buồn rầu, đau khổ/ thích thú, hạnh phúc) 49. a heart to a heart (talk) (tình cảm thân mật) 50. hit/ touch a (row) nerve (nguyên nhân khiến ai đau khổ, giận dữ) 51. in one's heart of hearts (trong cảm xúc thầm kín của mình) 52. jump out of one's skin (giật thót mình) 53. jump down somebody’s throat (phản ứng một cách giận với lời nói và hành động của ai) 54. keep one's chin up (vẫn vui vẻ trong tình thế khó khăn) 55. kick up one's heel (cư xử một cách phấn khởi) 56. knit one’s brow (nhíu mày khó chịu) 57. leave a bad in someone’s mouth (để lại cảm giác, kỉ niệm khó chịu cho ai) 58. long face (vẻ buồn bã, bất mãn) 59. lose one's heart (to somebody/something) (phải lòng ai, thích cái gì) 60. (Mr/ Miss) Lonely Heart (người cần tình yêu, tình bạn, sự cảm thông) 61. make one’s/ sb’s flesh crawl/ creep (làm ai lo lắng, sợ hãi, kinh tởm) 62. make someone’s hair curl/ stand on end (làm ai sợ dựng tóc gáy) 63. a man after one's own heart (đúng người mình thích) 64. not believe one's eyes (không tin ở mắt vì quá ngạc nhiên) 65. not dry eye in the house (mọi người đều khóc, xúc động sâu sắc) 66. one’s blood boils, it make one’s blood boil (làm ai giận sôi máu) 67. one’s blood run cold/ freezes, it make one’s blood run cold (làm ai sợ hãi) 68. one's face falls (vẻ mặt buồn chán, mất tinh thần, bất mãn) 69. one's heart is not in it (không đặt tình cảm vào cái gì) 70. one's heart is in one's mouth (sợ chết khiếp) 71. one's heart misses a beat (quá sợ hãi) 72. one's heart sinks (cảm thấy buồn chán) 73. open one's heart (to someone) (thổ lộ tâm tình với ai) 74. a paint in the neck (phiền muộn, buồn phiền) 75. put someone’s nose out of join (làm phật lòng ai, làm ai buồn lòng) 76. raise one's/ sb’s eyebrow (ngạc nhiên) 77. sb’s blood is up (nổi nóng) 78. set someone teeth on edge (làm ai bực mình) 79. search one's heart (suy nghĩ cẩn thận về tình cảm của mình) 80. set someone back on his heels (làm ai sửng sốt) 81. sick at heart (thất vọng, sầu não, sợ hãi) 82. sick to one's stomach (ghê tởm) 83. soothe the savage breast (kìm nén cơn giận, những cảm giác nổi loạn) 84. split one's side (cười bể bụng) 85. smile from ear to ear (cười toét miệng) 86. sob one's heart out (khóc than thảm thiết với nhiều xúc động) 87. strike fear into somebody/something heart (khiến ai cảm thấy sợ hãi) 88. sweat blood (sốt ruột, bồn chồn; sợ toát mồ hôi) 89. sweep somebody off his feet (làm ai ngập tràn cảm xúc đặc biệt trong tình yêu) 90. take heart (trở nên phấn khởi, tin tưởng) 91. take something to heart (bị tác động nhiều hoặc quá lo lắng bởi cái gì) 92. tear one's hair (vò đầu bứt tóc, tỏ ra buồn, tức giận) 93. the stiff upper lip (tỏ ra bình tĩnh, không lo lắng khi bị đau hoặc gặp rắc rối) 94. to one's heart’s content (tùy thích) 95. turn one's stomach (làm buồn nôn, khiến ai ghê tởm, chán ghét) 96. wear one's heart on one's sleeve (cho thấy tình cảm, đặc biệt là tình yêu, với ai) 97. weak at the knees (không đứng được vì sợ sệt, xúc động, đau yếu) 98. win the heart of somebody (chiếm được tình cảm của ai) 99. wring one's hands (bóp, vặn tay như một dấu hiệu lo lắng, buồn bã, thất vọng) 100. with one's tail beetwen one's legs (bị làm bẽ mặt, chán nản, thất bại) 101. wring somebody’s neck (bóp cổ ai, bộc lộ cơn giận, hăm dọa). NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN Ý CHÍ TIẾNG VIỆT 1. Chân cứng chí bền 2. Chân cứng đá mềm 3. Da cứng đá mềm 4. Dạ đá gan vàng 5. Dạ sắt gan liền 6. Dạ sắt gan vàng 7. Đá mềm chân cứng 8. Gan bằng sắt 9. Gan chai phổi đá 10. Gan đá dạ sắt 11. Gan đồng dạ sắt 12. Gan như cóc tía 13. Gan thỏ đế 14. Gan vàng dạ ngọc 15. Gan vàng dạ sắt 16. Kiên tâm kiên chí 17. Lòng gan dạ đá 18. Lòng lim dạ sắt 19. Mặt sứa gan lim 20. Miệng cọp gan thỏ 21. Miệng hùm gan sứa 22. Miệng hùm gan thỏ 23. Nản lòng nhụt chí 24. Quyết chí bền gan 25. Sờn lòng nản chí 26. Thi gan đọ sức 27. Thi gan đọ trí 28. Thi gan với cóc tía TIẾNG ANH 1. all of the nerve (với tất cả tinh thần) 2. body and soul (với tất cả nghị lực, hoàn toàn, hết lòng) 3. fight tooth and nail (chống cự, đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt) 4. have (got) the nerve (to do something) (đủ cam đảm làm gì) 5. have no stomach for something (không có tinh thần để làm gì) 6. in good heart (trạng thái tinh thần tốt) 7. lose heart (ngã lòng, nản chí) 8. not turn a hair (không tỏ ra sợ sệt, mất tinh thần 9. over my dead body (chống đối mạnh mẽ với cái gì) 10. put a bold/brave face on it (can đảm đối mặt) 11. set one’s face against sb/sth (quyết tâm chống lại ai/ cái gì) 12. set one's heart on something (quyết tâm làm gì) 13. strain every nerve (cố gắng hết sức mình) CÁC THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TÍNH CÁCH, THÁI ĐỘ ỨNG XỬ TIẾNG VIỆT 1. Ăn ở hai lòng 2. Ăn thịt người không biết tanh 3. Ăn thịt người không tanh 4. Cả vú lấp miệng em 5. Bằng nửa con mắt 6. Cẩm tâm tú khẩu 7. Cháy nhà hàng xóm bình ( bằng) chân như vại 8. Chung lòng chung sức 9. Chung lưng chịu đấm 10. Chung lưng chung sức 11. Chung lưng đấu cật 12. Chung lưng đấu sức 13. Chung lưng góp sức 14. Chung lưng sát cánh 15. Chung sức chung lòng 16. Chung tay góp sức 17. Chung vai sát cánh 18. Coi người nửa con mắt 19. Coi bằng nửa con mắt 20. Dạ cá lòng chim 21. Dạ ngọc gan vàng 22. Dạ trước mặt, trật cặc sau lưng 23. Dạ thú mặt người 24. Gan sắt lòng son 25. Gan vàng như ngọc 26. Hằng sản hằng tâm 27. Hằng tâm hằng sản 28. Hết lòng hết dạ 29. Hữu hằng sản, vô hằng tâm 30. Hữu hằng tâm, vô hằng sản 31. Kéo áo người khác đắp bụng mình 32. Khinh bằng nửa con mắt 33. Khẩu phật tâm xà 34. Khẩu tâm bất nhất 35. Khẩu thị tâm phi 36. Lòng gấm miệng vóc 37. Lòng ngay dạ thẳng 38. Lòng phiếu mẫu 39. Lòng son dạ sắt 40. Lòng vàng gan đá 41. Mặt lưng mày vực 42. Mặt người dạ sói 43. Mặt người dạ thú 44. Mặt người bụng quỷ 45. Mặt tam mày tứ 46. Miệng lằn lưỡi mối 47. Miệng mật lòng dao 48. Miệng na mô bụng bồ dao găm 49. Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 50. Mồm phật bụng rắn 51. Một dạ hai lòng 52. Một lòng một dạ 53. Một mặt hai lòng 54. Một miệng hai lòng 55. Mục hạ vô nhân 56. Ngậm máu phun người 57. Nhìn bằng nửa con mắt 58. Sát cánh chen vai 59. Sát cánh kề vai 60. Thay lòng đổi dạ 61. Trông ( người) bằng nửa con mắt 62. Tú khẩu cẩm tâm 63. Uống máu người không tanh TIẾNG ANH 1. be after/ be out for/ want (someone’s) blood (có ý định xúc phạm ai, hạ nhục ai) 2. bite the hand that feeds one (vong ơn bội nghĩa) 3. a change of heart (sự thay đổi trong thái độ, tình cảm) 4. from the bottom of one's heart (từ đáy lòng, thật tâm) 5. fly in the face of someone (qua mặt, coi thường ai) 6. give sb the shirt of one's back (sẵn sàng nhường cơm sẻ áo) 7. give somebody the cold shoulder (phớt lờ, không thân thiện) 8. give/ lend someone a hand (giúp ai) 9. give someone big/ good hand (hoan hô ai nồng nhiệt) 10. give sb/ get the glad hand (đối đãi/ được đối đãi một cách nồng nhiệt) 11. have (got)/ with a roving eye (luôn tìm cơ hội để tán tỉnh hoặc có quan hệ tình ái)0 12. hand in hand (nắm tay nhau, kết hợp chặt chẽ với nhau) 13. have a heart (biết rộng lượng, cảm thông, nhân từ) 14. have a heart of stone (lạnh lùng, sắt đá) 15. have a heart of gold (từ tâm, có trái tim vàng) 16. have one's heart in the right place (tốt bụng, có thiện ý 17. heart and soul (nhiệt tình, tràn đầy sinh lực) 18. keep/ hold someone at arm’s length (không thân thiện quá với ai) 19. keep a straight face (làm mặt lạnh, mặt nghiêm) 20. in a body (cùng nhau, đoàn kết) 21. laugh in somebody’s face (công khai tỏ ra khinh miệt ai) 22. lead someone by nose (xỏ mũi người khác) 23. look down one's nose at something/ someone (coi khinh, coi thường) 24. make eyes at someone (liếc mắt đưa tình, trầm trồ nhìn) 25. near the bone (xỉ nhục, làm mất lòng) 26. (not) harm of a hair of somebody’s head (không làm hại ai dù là rất nhỏ) 27. one's heart bleeds for somebody (thương xót, buồn tiếc cho ai) 28. one's heart goes out to somebody (có lòng trắc ẩn với ai) 29. pat oneself on the back (vỗ lưng khen ai) 30. pull someone’s leg (lừa gạt) 31. pull the wool over someone’s eyes (đánh lừa, bịp) 32. raise one's/ sb’s eyebrow (tỏ ra khinh miệt hoặc ngạc nhiên) 33. a slap in the face (xỉ nhục) 34. thumb one's nose at someone (miệt thị ai) 35. turn one's nose up at something (xem thường cái gì) 36. turn one’s back on someone (quay lưng, từ chối giúp đỡ) 37. the evil tongue (nói điều ác độc cho ai) 38. warm the cookles of somebody heart (làm ai ấm lòng, hả dạ) 39. with open arms (nhiều tình thương) 40. with all one's heart/ one's whole heart (trọn vẹn, thành tâm) NHỮNG THÀNH NGỮ BPCT CÓ TỪ CHỈ BPCT LÀ TỪ HÁN VIỆT 1. Bá nhân bá khẩu 2. Bách nhân bách khẩu 3. Bất đắc nhân tâm 4. Bình tâm tĩnh khí 5. Cẩm tâm tú khẩu 6. Chúng khẩu đồng từ 7. Cổ hoặc nhân tâm 8. Dải đồng tâm 9. Diện thị bối phi 10. Đồng diện bất đồng tâm 11. Đồng tâm hiệp lực 12. Đồng tâm nhất trí 13. Khắc cốt ghi tâm 14. Khắc cốt minh tâm 15. Khẩu phật tâm xà 16. Khẩu tâm bất nhất 17. Khẩu thị tâm phi 18. Khẩu thiệt vô bằng 19. Khẩu tụng tâm suy 20. Khẩu xà tâm phật 21. Kiên tâm kiên chí 22. Hàm huyết phún nhân 23. Hoại thân hoại thể 24. Hằng sản hằng tâm 25. Hằng tâm hằng sản 26. Hữu thân hữu khổ 27. Hữu hằng sản, vô hằng tâm 28. Hữu hằng tâm, vô hằng sản 29. Lễ bạc tâm thành 30. Lao tâm khổ lực 31. Lao tâm khổ trí 32. Lao tâm khổ tứ 33. Lực bất tòng tâm 34. Mục hạ vô nhân 35. Mưu phạt tâm công 36. Nhân tâm nan trắc 37. Nhân tâm tuỳ thích 38. Tận mục sở thị 39. Thập mục sở thị 40. Thập mục sở thị, thập thủ sở chỉ 41. Thực mục sở thị 42. Tâm đầu ý hợp 43. Tận tâm tận lực 44. Thanh tâm quả dục 45. Toàn tâm toàn ý 46. Thân lão tâm bất lão 47. Tú khẩu cẩm tâm 48. Vô tâm vô tính 49. Ý hợp tâm đầu 50. Ý hợp tâm đồng 51. Vinh thân phì gia 52. Thân độc kì thân 53. Thân lão tâm bất lão 54. Xả thân thủ nghĩa 55. Xuất khẩu thành chương 56. Xuất khẩu thành thi 57. Xuất đầu lộ diện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVNNH013.pdf
Tài liệu liên quan