Từviệc nghiên cứu trên, có thểthấy, tưduy và văn hóa của người 
Việt và người Anh, bên cạnh những điểm tương đồng còn có những điểm 
khác biệt rất lớn. Chúng ta không thểphủnhận sựcó mặt của yếu tốvăn hóa
trong ngôn ngữvà những tác động khác nhau chúng gây ra cho những người 
thuộc các nền văn hóa khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân làm cản trở đến 
sựthông hiểu trọn vẹn khi giao tiếp bằng tiếng nước ngoài. Làm sao để đảm 
bảo sựchuyển đổi tương đương vềnghĩa có lẽkhông đơn giản. Chúng tôi 
thiết nghĩviệc này nên dành cho các nhà biên soạn từ điển song ngũ. Đặc biệt, 
người giáo viên khidạy ngoại ngữcho học sinh cũng cần phải chú ý hơn về
vấn đềnày. Phải cho học sinh nhận thức được sựtương đồng (nếu có) và sự
khác biệt vềvăn hóa, tưduy trong các ngôn ngữkhác nhau đểtừ đó nhận thức 
rõ hơn vềmối quan hệkhăng khít giữa văn hoá và ngôn ngữ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
147 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2813 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đặc trưng ngôn ngữ - Văn hoá của các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong thành ngữ tiếng Việt (so sánh với tiếng Anh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i giống nhau (dáng vẻ bề ngoài, trí tuệ, 
tâm lí-tình cảm) nhưng lại có những khác biệt rất lớn. Điều ấy được thể hiện 
cụ thể như sau: 
Người Việt chú trọng nhiều hơn đến việc nhận xét dáng vẻ, bề ngoài của 
con người. Điều đó được thể hiện rất rõ qua những thành ngữ BPCT. Những 
nhận xét đó có thể là mang nét nghĩa tích cực, tiêu cực hay mang nét nghĩa 
trung hòa. Người Anh lại ít quan tâm đến phạm vi này. Số lượng thành ngữ ở 
phạm vi này có không đáng kể. 
Về phạm vi trí tuệ, người Anh lại chú trọng hơn người Việt. Điều đó thể 
hiện ở chỗ các thành ngữ BPCT liên quan đến vấn đề này trong tiếng Anh gần 
gấp đôi tiếng Việt. Nếu người Việt chủ yếu sử dụng các cơ quan bên trong cơ 
thể con người để thể hiện trí tuệ, lí trí như bụng, dạ, gan, lòng, ruột, tâm thì 
người Anh lại dùng hai cơ quan chủ yếu là brain (não) và head (đầu). Rõ ràng 
ở phạm vi này, sự nhận thức của người Anh là tri nhận bách khoa, còn người 
Việt nghiêng về tri nhận thơ ngộ. 
Những thành ngữ nói về tâm lí tình cảm chiếm một số lượng khá nhiều 
trong tiếng Việt và tiếng Anh. Để nói về các lĩnh vực của phạm vi này như 
tâm trạng, ý chí, thái độ, tiếng Việt và tiếng Anh thể hiện trong những BPCT 
không giống nhau hoặc cùng một BPCT nhưng ý nghĩa biểu trưng của chúng 
lại khá khác nhau. Ở phạm vi này, tiếng Việt cũng chủ yếu dùng các cơ quan 
nội tạng để thể hiện trong khi tiếng Anh lại tập trung vào tim. 
Theo ý kiến của Nguyễn Đức Tồn, “ cách dùng bộ phận để biểu trưng 
cho thế giới nội tâm của con người cũng chính là lối nói cải dung. Đó là một 
đặc điểm dân tộc rất điển hình đối với lối suy nghĩ, nói năng của người Việt. 
Chính dựa trên sự thay thế giữa cái chứa đựng và cái được chứa đựng theo 
quan niệm dân gian của người Việt (tức lối nói cải dung) mà trong Việt ngữ 
đã xuất hiện rất nhiều đơn vị từ vựng dùng để biểu thị cách đánh giá con 
người về các phương diện tính cách, phẩm chất tinh thần, năng lực trạng thái 
tâm lí, v.v…” [55, tr.297]. 
Qua những gì đã phân tích có thể khẳng định tính đúng đắn của luận 
điểm khoa học: “Quan niệm có tính chất ngôn ngữ gắn kèm theo tư duy khái 
niệm vốn đồng nhất ở các dân tộc sẽ biến đổi từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ 
khác.” [55, tr.297]. 
KẾT LUẬN 
Ngôn ngữ là tấm gương phản ánh nền văn hóa của một dân tộc. Việc 
nghiên cứu về thành ngữ BPCT trong tiếng Anh và tiếng Việt đã cho thấy 
những nét văn hóa, tư duy đặc thù của hai dân tộc. 
Đối chiếu với những yêu cầu đặt ra ở phần dẫn nhập, đến đây, chúng tôi 
khái quát những kết quả nghiên cứu như sau: 
1. Trong phạm vi tư liệu đã xác định, chúng tôi thống kê được số lượng 
thành ngữ BPCT trong tiếng Việt là 1100 và tiếng Anh là 867 đơn vị. Có thể 
thấy, thành ngữ BPCT đều chiếm một số lượng khá lớn trong cả hai ngôn 
ngữ. Trong thành ngữ tiếng Việt có 65 tên BPCT xuất hiện, trong khi đó ở 
tiếng Anh là 50. Ở đây, có những BPCT chỉ xuất hiện trong tiếng Anh hoặc 
chỉ xuất hiện trong tiếng Việt, số lượng các BPCT cũng xuất hiện trong hai 
ngôn ngữ cũng không giống nhau. Điều này cho thấy nhận thức của người 
Anh và người Việt về vai trò, vị trí của các BPCT trong đời sống là không 
giống nhau. 
2. Tìm hiểu về việc sử dụng tên các BPCT trong thành ngữ tiếng Việt và 
tiếng Anh theo các phạm vi ngữ nghĩa chúng tôi nhận thấy vừa có những nét 
tương đồng vừa có những nét khác biệt. 
2.1. Ở phạm vi phản ánh hình dáng, bề ngoài của con người, tiếng 
Việt có 137 thành ngữ, chiếm 12,45% với các loại nghĩa tình thái khác nhau: 
tích cực, tiêu cực và trung hoà. Đáng chú ý, loại nghĩa tình thái thể hiện sự 
đánh giá mang tính tiêu cực chiếm ưu thế hơn cả. 
Trong khi đó, ở tiếng Anh, thành ngữ loại này chiếm một số lượng không 
đáng kể. Trong 867 thành ngữ đã thống kê được chỉ có 5 thành ngữ nói về 
dáng vẻ, bề ngoài của con người. Có thể thấy, trong thành ngữ, người Việt 
chú trọng nhận xét dáng vẻ của con người hơn người Anh, chẳng thế mà tục 
ngữ Việt Nam đã có câu “trông mặt mà bắt hình dong”. 
2.2. Ở phạm vi phản ánh trí tuệ, số lượng thành ngữ xuất hiện trong 
tiếng Việt và tiếng Anh cũng khác nhau. Tiếng Anh chiếm ưu thế hơn với 60 
thành ngữ và 11 BPCT xuất hiện, trong khi đó, tiếng Việt chỉ có 33 thành ngữ 
với 15 BPCT xuất hiện. Để biểu trưng cho phạm vi này, tiếng Việt và tiếng 
Anh dùng những BPCT khá khác nhau. Nếu người Việt sử dụng chủ yếu là cơ 
quan nội tạng như bụng, dạ, gan, lòng, ruột, tâm thì người Anh lại chủ yếu sử 
dụng hai bộ phận là đầu và não, trong đó đầu chiếm ưu thế hơn cả. Và theo 
cảm nhận của người phương Tây, đầu chính là cơ quan biểu trưng rõ nhất cho 
lí trí, trí tuệ của con người. Điều này cho thấy, sự tri nhận của người Anh là 
sự tri nhận bách khoa trong khi đó, ở người Việt lại thiên về sự tri nhận thơ 
ngộ. 
2.3.Ở phạm vi phản ánh tâm lí, tình cảm, tiếng Việt và tiếng Anh cũng 
có những điểm khác nhau thú vị. Ở đây, chúng tôi chia làm ba phạm vi nhỏ 
hơn là phạm vi tâm trạng, cảm xúc; phạm vi ý chí và phạm vi thái độ. 
2.3.1. Về phạm vi phản ánh tâm trạng, cảm xúc 
Phạm vi này chiếm một số lượng khá lớn trong thành ngữ BPCT tiếng 
Anh và tiếng Việt. 
Ở tiếng Việt là 135 đơn vị với 22 BPCT, chiếm 12, 27% tổng số thành 
ngữ BPCT. Ở tiếng Anh là 101 đơn vị với 31 BPCT, chiếm 11,64%. Để thể 
hiện phạm vi này, có một số BPCT cùng xuất hiện trong thành ngữ của cả hai 
ngôn ngữ nhưng cũng có những BPCT chỉ xuất hiện trong ngôn ngữ này mà 
không xuất hiện trong ngôn ngữ kia và ngược lại. Trong thành ngữ BPCT 
tiếng Việt , các bộ phận chiếm ưu thế biểu trưng cho phạm vi này là các cơ 
quan nội tạng như bụng, dạ, gan, lòng, phổi, ruột. Trong đó, hai bộ phận ruột 
và gan chiếm số lượng nhiều nhất. Ở tiếng Anh, để biểu trưng cho phạm vi 
này, tim lại xuất hiện nhiều nhất, có thể diễn tả mọi cung bậc cảm xúc của tâm 
hồn con người. Mức độ sử dụng các phạm trù để thể hiện tâm trạng trong 
thành ngữ BPCT tiếng Anh và tiếng Việt cũng không giống nhau. Tiếng Anh 
thiên về phạm trù phạm trù không gian vật chứa và phạm trù nhiệt độ, tiếng 
Việt lại thiên về phạm trù màu sắc và phạm trù về sự thay đổi của BPCT. 
2.3.2. Về phạm vi phản ánh ý chí 
Ở phạm vi này, tiếng Việt và tiếng Anh sử dụng các BPCT hầu hết là 
khác nhau (chỉ trừ bộ phận mặt). 
2.3.3. Về phạm vi phản ánh tính cách, thái độ ứng xử 
Ở phạm vi này, tiếng Việt và tiếng Anh có một vài điểm giống nhau. 
Chẳng hạn, tim (tâm) đều được dùng để biểu trưng cho thái độ lạnh nhạt hay 
thân thiện với người khác; miệng, lưỡi có thể biểu trưng cho việc nói xấu, bôi 
nhọ người khác. Tuy nhiên, ở đây cũng có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ 
trong việc dùng những BPCT khác nhau để biểu trưng cùng một thái độ của 
con người. 
2.4. Từ việc nghiên cứu trên, có thể thấy, tư duy và văn hóa của người 
Việt và người Anh, bên cạnh những điểm tương đồng còn có những điểm 
khác biệt rất lớn. Chúng ta không thể phủ nhận sự có mặt của yếu tố văn hóa 
trong ngôn ngữ và những tác động khác nhau chúng gây ra cho những người 
thuộc các nền văn hóa khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân làm cản trở đến 
sự thông hiểu trọn vẹn khi giao tiếp bằng tiếng nước ngoài. Làm sao để đảm 
bảo sự chuyển đổi tương đương về nghĩa có lẽ không đơn giản. Chúng tôi 
thiết nghĩ việc này nên dành cho các nhà biên soạn từ điển song ngũ. Đặc biệt, 
người giáo viên khi dạy ngoại ngữ cho học sinh cũng cần phải chú ý hơn về 
vấn đề này. Phải cho học sinh nhận thức được sự tương đồng (nếu có) và sự 
khác biệt về văn hóa, tư duy trong các ngôn ngữ khác nhau để từ đó nhận thức 
rõ hơn về mối quan hệ khăng khít giữa văn hoá và ngôn ngữ. 
Tìm hiểu đặc điểm tư duy, văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ là một vấn 
đề rộng mở và khá lí thú. Hy vọng, chúng tôi sẽ trở lại nghiên cứu sâu hơn về 
vấn đề này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Thị Bảo (2003), Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong 
thành ngữ tiếng Việt (so sánh với thành ngữ tiếng Anh), Luận văn thạc 
sĩ ngôn ngữ học, Tp.HCM. 
2. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo Dục, Hà 
Nội. 
3. Nguyễn Văn Chiến (2004), Tiến tới xác lập vốn từ vựng văn hoá Việt, 
Nxb KHXH, Hà Nội. 
4. Jean. C, Alain. G (1997), Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới, Nxb Đà 
Nẵng. 
5. Nguyễn Đức Dân (1986), “Ngữ nghĩa thành ngữ và tục ngữ- Sự vận 
dụng”, Ngôn ngữ, (3), tr.1-11. 
6. Chu Xuân Diên (1975), Tục ngữ Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội. 
7. Võ Thị Dung (2003), Tìm hiểu ẩn dụ tiếng Việt từ góc độ ngôn ngữ học 
tri nhận, Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, Tp.HCM. 
8. Nguyễn Đức Dương, “Nhận diện tục ngữ”, Ngôn ngữ và đời sống, 
158(12), tr.7-10. 
9. Hoàng Dĩ Đình (2000), “Tản mạn về từ “bụng” của người Việt”, Ngôn 
ngữ và đời sống, 51(1), tr.24-25. 
10. Nguyễn Công Đức (1994), “Thử đề nghị một cách dạy - học thành ngữ 
trong trường phổ thông”, Văn hoá dân gian, 46(2), tr.83-85. 
11. Nguyễn Công Đức (1995), Bình diện hình thái- cấu trúc ngữ nghĩa của 
thành ngữ tiếng Việt, Luận án PTS Ngữ Văn, Hà Nội. 
12. Enrich. F (2002), Ngôn ngữ bị lãng quên (Lê Tịnh dịch, Dương Vũ 
hiệu đính), Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội. 
13. Trần Phong Giao (1995), Từ điển thành ngữ Anh-Việt, Nxb Đà Nẵng. 
14. Nguyễn Thiện Giáp (1975), “Về khái niệm thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn 
ngữ, (3), tr.45-52. 
15. Nguyễn Thiện Giáp (2002), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà 
Nội. 
16. Trần Vũ Khanh (2003), Từ điển thành ngữ Anh-Việt, Nxb Thanh Niên. 
17. Vũ Quang Hào (1992), “Biến thể của thành ngữ, tục ngữ”, Văn hoá dân 
gian, 37 (1), tr.61-62. 
18. Nguyễn Hanh (2008), “Về cấu trúc giao chéo trong một số thành ngữ 
tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (2), tr.22-23. 
19. Hoàng Văn Hành (1976), “Về bản chất của thành ngữ so sánh trong 
tiếng Việt” , Ngôn ngữ, (1). 
20. Hoàng Văn Hành (1980), “Tục ngữ trong cách nhìn của ngữ nghĩa 
học”, Ngôn ngữ , (4). 
21. Hoàng Văn Hành (1994), Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ, Nxb KHXH, 
Hà Nội. 
22. Phan Văn Hoàn (1992), “Bàn thêm về thành ngữ, tục ngữ với tư cách là 
đối tượng nghiên cứu khoa học”, Văn hoá dân gian, 38 (2), tr.46-48. 
23. Trần Thị Hồng Hạnh (2007), “Sự trùng hợp và khác biệt trong việc lựa 
chọn các ẩn dụ trong các nền văn hoá ( trên cứ liệu thành ngữ tiếng 
Việt)”, Ngôn ngữ, (11), tr.61-67. 
24. Trịnh Đức Hiển (1994), “Mấy ý kiến xung quanh việc sử dụng thành 
ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 47(3), tr.65-68. 
25. Trịnh Đức Hiển, Lâm Thu Hương (2003), “Cấu trúc hai bậc trong ngữ 
nghĩa của thành ngữ có từ chỉ bộ phận cơ thể người”, Văn hóa dân 
gian, 89 (5), tr.62-65. 
26. Trịnh Đức Hiển (2007), “Những từ ghép có từ tố chỉ bộ phận cơ thể 
người trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 142(8), tr.11-14. 
27. Trịnh Thị Thanh Huệ (2007), “So sánh hàm nghĩa văn hoá các từ chỉ 
động vật tiếng Hán và tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 139(5), tr.42- 
47. 
28. Phan Thế Hưng (2007), “Mô hình tri nhận trong ẩn dụ ý niệm”, Ngôn 
ngữ, (4), tr.28-36. 
29. Nguyễn Văn Khang (1994), “Bình diện văn hoá xã hội – ngôn ngữ học 
của các thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 45(1), 
tr.3- 8. 
30. Nguyễn Trọng Khánh, Chăn Phômmavông (1998), “ Sự chuyển nghĩa 
của các từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Lào ( có sự liên hệ với 
tiếng Việt )”, Ngôn ngữ, (6), tr.55-62. 
31. Nguyễn Lân (1993), Từ điển thành ngữ- tục ngữ Việt Nam, Nxb 
KHXH. 
32. Nguyễn Quang Lê (2007), “Bước đầu tìm hiểu sự tương quan giữa hai 
khái niệm “văn hoá” và “văn minh””, Văn hoá dân gian, 110(2), tr.17-
21. 
33. Đỗ Thị Kim Liên (2006), Tục ngữ Việt Nam dưới góc nhìn ngữ nghĩa- 
ngữ dụng, Nxb ĐHQG, Hà Nội. 
34. Nguyễn Lực, Lương Văn Đang (1993), Thành ngữ tiếng Việt, Nxb 
KHXH, Hà Nội. 
35. Nguyễn Văn Mệnh (1971), “Bước đầu tìm hiểu sắc thái tu từ của thành 
ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (2), tr.18-23. 
36. Nguyễn Văn Mệnh (1972), “Ranh giới giữa thành ngữ và tục ngữ”, 
Ngôn ngữ, (3). 
37. Nguyễn Văn Mệnh (1986), “ Vài suy nghĩ góp phần xác định khái niệm 
thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (3). 
38. Hoàng Diệu Minh (2002), So sánh cấu trúc- chức năng của thành ngữ 
và tục ngữ tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngữ Văn, Tp. HCM. 
39. Nguyễn Văn Mười (1996), Ngôn ngữ với việc phản ánh các yếu tố văn 
hóa và nhân sinh quan, Luận án PTS Ngữ Văn, Hà Nội. 
40. Bùi Đình Mỹ (1974), “Bước đầu tìm hiểu vấn đề đặc trưng nội dung 
của ngôn ngữ dân tộc”, Ngôn ngữ, (2), tr.1-9. 
41. Đỗ Hoàng Ngân (2002), “Một số nhận xét về thành ngữ có từ chỉ bộ 
phận cơ thể người trong tiếng Nhật”, Ngôn ngữ, (8), tr.68-74. 
42. Nguyễn Văn Nở (2007), Biểu trưng trong tục ngữ Việt Nam, Luận án 
Tiến sĩ Ngữ văn, Tp.HCM. 
43. Hoàng Phê (chủ biên) (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Hà 
Nội- Đà nẵng. 
44. Vi Trường Phúc (2007), “Bước đầu khảo sát ẩn dụ tình cảm trong thành 
ngữ tiếng Hán và tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (1), tr.52-60. 
45. Nguyễn Đức Sâm (dịch) (1994), “Văn hoá và văn minh”, Văn hoá dân 
gian, 48(4), tr.87-90. 
46. Lê Thành Tâm, Lê Ngọc Phương Tâm (2004), English idioms in use, 
Nxb Tổng hợp TP.HCM. 
47. Phan Xuân Thành (1990), “Tính biểu trưng của thành ngữ tiếng Việt”, 
Văn hoá dân gian, (3), tr.36-37. 
48. Phan Xuân Thành (1992), “Để luận giải ý nghĩa thành ngữ tiếng Việt 
với tư cách là đơn vị ngôn ngữ- văn hoá dân gian”, Văn hoá dân gian, 
37 (1), tr.65. 
49. Phan Xuân Thành (1993), “Cơ sở hình thành và biến đổi của một số 
thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 41(1), tr.55-58. 
50. Lý Toàn Thắng (2005), Ngôn ngữ học tri nhận- Từ lí thuyết đại cương 
đến thực tiễn tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 
51. Chu Bích Thu (1994), “Cơ sở logic- ngữ nghĩa của thành ngữ so sánh 
và lối so sánh ẩn dụ trong thơ và ca dao”, Văn hoá dân gian, 46(2), 
tr.70-73. 
52. Nguyễn Thị Thu (2006), “Thành ngữ tiếng Việt có từ chỉ “tay”,“chân” 
với đặc trưng văn hóa dân tộc”, Ngôn ngữ và đời sống, 125(3), tr.22-26. 
53. Nguyễn Thanh Thuỷ (2009), “Về thành ngữ có chứa yếu tố “ruột” 
trong tiếng Việt”, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Tp.HCM, 17, 
tr.70-80. 
54. Phạm Thị Thanh Thủy (2008), “Văn hóa trong ngôn ngữ và đôi điều 
cần chú ý về nó trong việc dạy tiếng Anh”, Ngôn ngữ và đời sống, 
152(6), tr.28-34. 
55. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hoá dân tộc của ngôn 
ngữ và tư duy ở người Việt (trong sự so sánh với các dân tộc khác), 
Nxb ĐHQG, Hà Nội. 
56. Nguyễn Đức Tồn (2008), Đặc trưng văn hóa- dân tộc của ngôn ngữ và 
tư duy, Nxb KHXH, Hà Nội. 
57. Nguyễn Đức Tồn, Nguyễn Thị Minh Phượng (2007), “Hiện tượng biến 
thể và đồng nghĩa của thành ngữ tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (3), tr.1-11. 
58. Tạ Đức Tú (2005), “Một số thành ngữ có từ “bụng””, Ngôn ngữ và đời 
sống, 113 (3), tr.11-12. 
59. Cù Đình Tú (1973), “Góp ý kiến về phân biệt thành ngữ với tục ngữ”, 
Ngôn ngữ, (1), tr.39- 43. 
60. Nguyễn Thanh Tùng (2003), Tìm hiểu đặc trưng ngôn ngữ- văn hoá 
của nhóm từ chỉ động thực vật trong tiếng Việt ( so sánh với tiếng Anh), 
Luận án Tiến sĩ Ngữ Văn, Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM. 
61. Hoàng Trinh (1997), Từ kí hiệu học đến thi pháp học, Nxb Đà Nẵng. 
62. Hoàng Tiến Tựu (1990), Văn học Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội. 
63. Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. 
64. Viện ngôn ngữ học (1995), Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt, 
Nxb Giáo Dục. 
65. Bùi Khắc Việt (1978), “Về tính biểu trưng của thành ngữ trong tiếng 
Việt”, Ngôn ngữ, (1), tr.1-6. 
66. Bùi Khắc Việt (1981), “Thành ngữ đối trong tiếng Việt”, In trong Giữ 
gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ, Nxb KHXH, Hà Nội. 
67. Phan Thị Hồng Xuân (1999), “Cơ chế chuyển nghĩa theo phương thức 
ẩn dụ của từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (5), 
tr.55-64. 
68. Phan Thị Hồng Xuân (2000), “Vài nhận xét về hình ảnh trái tim trong 
tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, 54(4), tr.20-21. 
69. Nguyễn Như Ý (1992), “Bình diện văn hoá- ngôn ngữ của nghiên cứu 
thành ngữ tiếng Việt”, Văn hoá dân gian, 39(3), tr.80-82. 
70. Nguyễn Như Ý, Nguyễn Văn Khang, Phan Xuân Thành (1994), Từ 
điển thành ngữ Việt Nam, Nxb Văn hóa- Thông tin, Hà Nội. 
71. Nguyễn Như Ý (chủ biên), Hà Quang Năng, Đỗ Việt Hùng, Đặng Ngọc 
Lệ (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb Giáo Dục, 
Hà Nội. 
Tiếng Anh 
72. Chitra Fernando (1997), Idioms and idomaticity, Oxford university 
press. 
73. Cowie A.P., Mackin R., Mc Caig I.R. (1994), Oxford Dictionary of 
English Idioms, Oxford University Press. 
74. Seidl J., McMordie W. (1988), English Idioms, Oxford University 
Press. 
Một số trang web: 
 -  
-  
-  
-  
-  
-  
-  
- http: //tintuc.xalo.vn 
-  
-  
-  
-  
-  
-  
-  
PHỤ LỤC 
NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA MỘT SỐ BPCT TRONG 
TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT 
Để làm rõ hơn đặc điểm ngôn ngữ- văn hóa giữa tiếng Anh và tiếng 
Việt, chúng tôi sẽ miêu tả các nghĩa biểu trưng của một số BPCT trong 
hai ngôn ngữ. Tiêu chuẩn để chọn lựa là những bộ phận xuất hiện nhiều, 
mang nhiều nghĩa biểu trưng, có những bộ phận xuất hiện trong cả hai 
ngôn ngữ, có những bộ phận lại chỉ xuất hiện trong một ngôn ngữ để cho 
chúng ta thấy một cái nhìn toàn diện. Theo đó, các bộ phận được miêu tả 
trong thành ngữ tiếng Việt là: bụng, chân, cổ, dạ, đầu; gan/ lòng, máu/ 
tiết, mắt, mặt/ diện, mồm/ miệng/ khẩu, tay, ruột; các BPCT được miêu tả 
trong thành ngữ tiếng Anh là blood (máu); ear (tai); eye (mắt); face 
(mặt); foot/feet (chân), hand (tay); head (đầu), heart (tim), mouth 
(miệng), neck (cổ), nose (mũi), tooth/teeth (răng). 
I. Nghĩa biểu trưng của một số BPCT trong tiếng Việt 
I.1. BỤNG 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Tư duy Bụng nát dạ, đi guốc trong bụng 
Tâm trạng Vuốt bụng thở dài, Vui như mở cờ trong bụng 
Tính cách, thái độ 
ứng xử 
Mặt người bụng quỷ, miệng nam mô bụng bồ dao 
găm. 
I.2. CHÂN 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Hành động đi lại Chân le chân vịt, chân thấp chân cao 
Tính cách Bình chân như vại, Chân ngoài dài hơn chân 
trong... 
Ý chí Chân cứng đá mềm, Chồn chân mỏi gối... 
Sức khỏe Chân đồng da sắt, Chân yếu tay mềm 
Con người nói chung Chen chân không lọt, Tra chân vào cùm 
Cuộc sống Chân lấm tay bùn, chân son mình rồi 
Sự phát triển Giẫm chân tại chỗ, Giậm chân tại chỗ 
I.3. CỔ 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Mua dây buộc cổ, Đòn gánh giữa đàng vắt 
ngang lên cổ 
Cuộc sống Cổ cày vai bừa, Một cổ hai tròng 
Tính cách Cứng đầu cứng cổ 
I.4. DẠ 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Ghi nhớ, nhận thức Ghi lòng tạc dạ, Nhẹ dạ cả tin 
Tâm trạng Hả lòng hả dạ, Mát lòng mát dạ 
Tính cách Dạ cá lòng chim, Dạ ngọc gan vàng 
Ý chí Gan vàng dạ sắt, Lòng gan dạ đá 
I.5. ĐẦU 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Đâm đầu vào tròng, Cất đầu mở mặt 
Cuộc sống Đầu gio mặt muội, Đầu đội vai mang 
Tính cách Cứng đầu cứng cổ 
Tình cảm Đầu gối tay ấp, Đầu gối má kề 
Tư duy Đau đầu nhức óc, đau đầu buốt óc 
I.6. GAN, LÒNG 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Lương tâm Vàng đỏ nhọ lòng son 
Tâm trạng Căm gan tím ruột, Lòng đau như cắt 
Tính cách Dạ ngọc gan vàng, Gan thỏ đế, Một mặt hai 
lòng 
Tư duy Lú ruột lú gan, Ghi lòng tạc dạ 
Ý chí Bến gan quyết chí, Nản lòng nhụt chí 
I.7. MÁU, TIẾT 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Căm thù, tức giận Ba máu sáu cơn, Nổi máu tam bành, Tức lộn tiết 
Dũng khí, bản lĩnh Có máu mặt 
Quan hệ huyết thống Anh em hạt máu sẻ đôi, Máu chảy ruột mềm 
Sự sống Mặt cắt không còn giọt máu 
Sự chết chóc Dìm trong biển máu, Máu chảy đầu rơi 
I.9. MẮT 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Cái nhìn, sự nhìn nhận Mắt như mắt không đồng tử, Mắt thấy tai nghe 
Tình cảm Tức nổ con mắt, Trông mòn con mắt 
Tính cách Mắt cá da lươn, Mắt trắng môi thâm 
Thái độ Nhìn bắng nửa con mắt, khinh bằng nửa con 
mắt 
Tư duy Mắt thánh tai hiền, sáng mắt ra 
I.10. MẶT, DIỆN 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Bên ngoài Bằng mặt mà không bắng lòng 
Cuộc sống Đầu gio mặt muội, Đầu tắt mặt tối 
Tính cách Mày chai mày đá, Mặt dạn mày dày 
Tâm trạng Mặt nặng mày nhẹ, Mát mày mát mặt 
Thể diện Mất mặt mất mũi, còn mặt mũi nào 
Sự hiện diện Đủ mặt bá quan, xuất đầu lộ diện 
Sự tương tác Ba mặt một lời, Hai mặt một lời 
I.11. MỒM, MIỆNG, KHẨU 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Ăn tiêu Bó mồm bó miệng, Làm chẳng đủ đút miệng 
Nói năng Chậm mồm chậm miệng, Vạ mồm vạ miệng 
Tâm trạng Chép miệng thở dài, chép miệng chép môi 
Tính cách Há miệng chờ sung, Một miệng hai lòng 
I.12. TAY 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Cờ đã đến tay, Gắp lửa bỏ tay người 
Cuộc sống Chân lấm tay bùn, Vai gánh tay cuốc 
Hành động, việc làm Chung tay góp sức, không kịp trở tay 
Tâm trạng Chân tay rụng rời, Mừng mặt bắt tay 
Tính cách Chỉ tay năm ngón, Vắt nước không lọt tay 
Sức khỏe Chân yếu tay mềm, Mạnh chân khỏe tay 
I.13. RUỘT 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Tư duy Nghĩ thối ruột thối gan, lo rối ruột 
Tình cảm Cháy ruột cháy gan, Mát lòng mát ruột 
Tính tình Ruột bỏ ngoài da, ruột để ngoài da 
Cách ứng xử Làm khách sạch ruột 
II. NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA MỘT SỐ BPCT TRONG TIẾNG 
ANH 
II.1. BLOOD (MÁU) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung New blood (các thành viên mới đặc biệt là 
những người trẻ tuổi có ý kiến, kĩ năng, phương 
pháp mới). 
Tính cách In cold blood (nhẫn tâm, tàn nhẫn) 
Tình cảm Bad blood (có ác cảm, căm thù), One’s blood 
boils (giận sôi máu) 
Quan hệ huyết thống Flesh and blood (có quan hệ ruột thịt) 
Sự chết chóc A blood bath (tắm máu) 
II.2. EAR (TAI) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Up to one’s ears (in something) (quá bận bịu 
(với việc gì)) 
Kinh nghiệm Wet/ Dry behind the ears (Thiếu kinh nghiệm, 
non nớt/ nhiều kinh nghiệm, trưởng thành) 
 Hoạt động nghe Be all ears (lắng nghe), turn a deaf ear to 
something (giả điếc) 
II.3. EYE (MẮT) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Hoạt động nhìn Turn a blind eye to something (giả đui, vờ không 
thấy). 
Tâm trạng Cry one’s eye out (khóc thảm thiết), a feast for 
the eyes (nhìn say sưa vì thích thú, khâm phục). 
Tình cảm Give somebody/ someone the glad eye (liếc mắt 
đưa tình). 
Sự nhìn nhận, tư duy Have (got) an eye for something (xét đoán đúng, 
tinh tế về cái gì) ,Open someone’s eye (sáng mắt 
ra). 
II. 4. FACE (MẶT) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Tell someone to his face (nói thẳng với ai) 
Tình cảm Have a long face (u sầu, thất vọng), have a red 
face (xấu hổ). 
Thái độ Keep a straight face (làm mặt lạnh, làm mặt 
nghiêm) 
Thể diện Lose face (mất mặt, mất thanh danh); save face 
(giữ thể diện) 
II.5. FOOT/ FEET 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người Sit at somebody’s feet (là môn đồ của ai) 
Hành động đi lại Drag one’s foot (chậm chễ, dềnh dàng) 
Tâm trạng Get a cold feet (sợ sệt, sợ cóng chân) 
Tư duy Think on one’s feet (vừa nói vừa suy nghĩ, suy 
nghĩ ứng biến mau lẹ) 
Thái độ Put one’s foot down (lệnh cho phải thôi, kiên 
quyết chống lại việc gì) 
Sức khỏe Have (got) a foot in the grave (quá già hoặc đau 
yếu không thể sống lâu hơn) 
Sự vững vàng, độc lập Have (got) both/ one’s feet on the ground (bám 
trụ vững chắc, ổn định), stand on one’s own 
(two) feet (tự lo liệu, tự lập) 
II.6. HAND (TAY) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Sự giúp đỡ give/lend someone a hand (giúp ai) 
Sự tham gia Get one’s hands dirty (tham gia vào việc phi 
pháp), take a hand (in something) (tham gia vào 
cái gì, chịu một phần trách nhiệm) 
Sự đoàn kết Hand in hand (nắm tay, liên kết chặt chẽ) 
Tâm trạng Wring one’s hand (vặn tay như một dấu hiệu của 
sự lo lắng, thất vọng) 
Cách ứng xử Bite the hand that feets one (vong ơn bội nghĩa) 
II.7. HEAD (ĐẦU) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Put one’s head in the noose (tự để cho mình bị 
bắt) 
Tâm trạng Bother one’s head/ oneself about something (lo 
lắng hoặc quan tâm tới cái gì) 
Thái độ Have a swollen head (kiêu ngạo, đặc biệt vì một 
thành công đột ngột) 
Tư duy Have (got) a good head on one’s shoulders (rất 
thông minh), be/ go of one’s head (mất trí, hóa 
điên) 
II.8. HEART (TIM) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Tâm trạng Gladden somebody’s heart (vui vẻ, vui lòng), 
eat one’s heart out (đau khổ, buồn bã) 
Tính cách Have a heart (biết rộng lượng tha thứ, biết cảm 
thông, nhân từ), have a heart of stone (tính tình 
lạnh lùng sắt đá) 
Ý chí Lose heart (ngã lòng, nản chí), set one’s heart 
on something (quyết tâm làm gì) 
II.9.MOUTH (MIỆNG) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Born with a silver in one’s mouth (sinh ra trong 
một gia đình giàu có) 
Lời nói Keep one’s mouth trap/shut (không tiết lộ bí 
mật), shut one’s mouth (Hãy im đi) 
Tâm trạng Down in the mouth (buồn xo) 
Tính cách Have a big mouth (nhiều chuyện, hay tiết lộ bí 
mật) 
II.10 NECK (CỔ) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Be up to/ one’s neck in something (ai bị dính líu 
rất sâu vào việc gì) 
Tâm trạng A paint in the neck (phiền muộn, buồn phiến) 
Tính cách Risk one’s neck (liều mạng) 
Tư duy Dead from neck up (cực kì xuẩn ngốc) 
II.11. NERVE (DÂY THẦN KINH) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Tâm trạng A bundle of nerve (lo âu, bồn chồn), get on 
someone’s nerve (làm ai khó chịu, bực mình) 
Tính cách Have a lot of nerve (liều lĩnh) 
Ý chí Have (got) a nerve (to do something) (đủ can 
đảm để làm gì) 
II.12. NOSE (MŨI) 
Nghĩa biểu trưng Ví dụ 
Con người nói chung Stick one’s nose in something (xía, xen vào 
chuyện gì) 
Thái độ Look down one’s nose at something/ someone 
(coi thường ai/ cái gì) 
Tâm trạng Get up somebody’s nose (làm cho ai bực tức) 
Tính cách With one’s nose on the air (ngạo mạn, trịch 
thượng) 
Sự nhìn nhận Can’t see beyond the end of one’s nose (không 
biết nhìn xa, không để ý đến người khác) 
NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN VẺ BỀ NGOÀI 
TIẾNG VIỆT 
Tình thái trung hòa 
1. Da đỏ như gà chọi 
2. Mày ngang mũi dọc 
3. Mặt đỏ như gấc 
4. Mặt đỏ như gà chọi 
5. Mặt ngang mày dọc 
6. Mắt lăng mày vược 
7. Mắt lăng mắt vược 
8. Mắt lỗ đáo 
9. Mắt nhắm mắt mở 
10. Mặt bấm ra sữa. 
Tình thái tích cực 
1. Cả hông rộng háng 
2. Chân đồng da sắt 
3. Chân đồng vai sắt 
4. Chân như ống đồng 
5. Có da có thịt 
6. Da ngà mắt phượng 
7. Da như trứng gà lột 
8. Da trắng như ngà 
9. Da trắng như trứng gà bóc 
10. Da trắng tóc dài 
11. Đầu xanh tuổi trẻ 
12. Đỏ da thắm thịt 
13. Đổi thịt thay da 
14. Lưng dài vai rộng 
15. Mạnh chân khoẻ tay 
16. Má đào mày liễu 
17. Má phấn môi son 
18. Mày liễu mặt hoa 
19. Mày ngài mắt phượng 
20. Mặt phấn tươi son 
21. Mắt phượng mày ngài 
22. Mắt sắc như dao 
23. Mắt sắc như dao cạo 
24. Mắt sắc như dao cau 
25. Mặt hoa da phấn 
26. Mặt hoa mày liễu 
27. Mặt ngọc da ngà 
28. Mặt vuông chữ điền 
29. Mặt tươi như hoa 
30. Mình đồng da sắt 
31. Mình đồng gan sắt 
32. Môi son má phấn 
33. Sức dài vai rộng 
34. Thay lông đổi da 
35. Thay da đổi thịt 
36. Thắt lưng bó que 
37. Thắt đáy lưng ong 
38. Tóc chấm ngang vai 
39. Tóc còn xanh, nanh còn sắc 
40. Vai sắt chân đồng 
41. Vai u thịt bắp 
42. Vóc ngọc mình vàng 
43. Xương đồng da sắt 
Tình thái tiêu cực 
1. Ba thứ tóc 
2. Bụng ỏng đít eo 
3. Bụng ỏng đít vòi 
4. Bụng ỏng đít vòn 
5. Chân như ống sậy 
6. Chân yếu tay mềm 
7. Cổ ngẳng như cổ cò 
8. Cổ tày cong, mặt tày lệnh 
9. Da bọc xương 
10. Da chì mặt bủng 
11. Da mồi tóc bạc 
12. Da mồi tóc sương 
13. Đầu bạc như bông 
14. Đầu bạc như tơ 
15. Đầu bạc răng long 
16. Đầu bù tóc rối 
17. Đầu hai thứ tóc 
18. Đầu râu tóc bạc 
19. Hai thứ tóc trên đầu 
20. Lưng dài như chó liếm cối 
21. Lưng eo vú xếch 
22. Má bánh đúc, mặt mâm xôi 
23. Mắt cú vọ 
24. Mắt dơi mày chuột 
25. Mắt đỏ như mắt cá chày 
26. Mắt như mắt rắn ráo 
27. Mắt la mày lét 
28. Mắt lợn luộc 
29. Mắt le mày lét 
30. Mắt lơ mày láo 
31. Mắt loà chân chậm 
32. Mắt mù tai điếc 
33. Mắt như mắt không đồng tử 
34. Mắt như mắt thầy bói 
35. Mắt như xát ớt 
36. Mắt to như ốc nhồi 
37. Mắt trắng môi thâm 
38. Mắt tròn mắt dẹt 
39. Mặt bằng ngón tay chéo 
40. Mặt choắt bàng hai ngón tay chéo 
41. Mắt trước mắt sau 
42. Mặt bèn bẹt như bánh giầy (đúc) 
43. Mặt bủng da chì 
44. Mặt búng ra sữa 
45. Mặt cú da lươn 
46. Mặt măng miệng sữa 
47. Mặt nạc đóm dày 
48. Mặt ngay ( ngây) cán tàn 
49. Mặt ngay ( ngây) cán thuổng 
50. Mặt ngay như chúa tàu nghe kèn 
51. Mặt ngay như ngỗng ỉa 
52. Mặt nghệt như người mất sổ gạo 
53. Mặt nhăn như bị 
54. Mặt như chuột kẹp 
55. Mặt như mặt thớt 
56. Mặt phèn phẹt như cái mâm 
57. Mặt rỗ như tổ ong 
58. Mặt rỗ như tổ ong bầu 
59. Mặt sắt đen sì 
60. Mặt tày lệnh, cổ tày cong 
61. Mặt xanh nanh vàng 
62. Mình gầy xác ve 
63. Mình già tuổi yếu 
64. Mình trần thân trụi 
65. Môi thâm mắt trắng 
66. Nghệt mặt như ngỗng ỉa 
67. Phồng mang trợn mắt 
68. Tay bắp cày, chân bàn cuốc 
69. Tay dùi đục, chân bàn chổi 
70. Tay đã thành chai 
71. Tay chai vai mòn 
72. Tay ống sậy, chân ống đồng 
73. Tay que rễ, chân vòng kiềng 
74. Tay yếu chân mềm 
75. Thân tàn ma dại 
76. Tóc bạc da mồi 
77. Tóc bạc răng long 
78. Tóc xờm như ổ quạ 
79. Tóc như rễ tre 
80. Tóc rồi da chì 
81. Tóc xanh nanh vàng 
82. Vú xếch lưng eo 
83. Xương bọc da 
84. Yếu chân mềm tay 
TIẾNG ANH 
1. a bag of bones (rất gầy) 
2. be all legs (cao lêu đêu, chỉ thấy chân với cẳng) 
3. have (got)/ with one foot in the grave (quá già, không thể sống lâu 
hơn) 
4. long in the tooth (già nua) 
5. skin and bone (rất gầy) 
NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TRÍ TUỆ 
TIẾNG VIỆT 
1. Bụng bảo dạ 
2. Canh cánh bên lòng 
3. Chôn vào lòng ( dạ) 
4. Con ruồi đậu mép không biết đuổi 
5. Đau đầu buốt óc 
6. Đau đầu nhức óc 
7. Đi guốc trong bụng 
8. Đi guốc vào bụng 
9. Ghi lòng tạc dạ 
10. Ghi xương khắc cốt 
11. Ghi xương tạc tuỷ 
12. Khắc cốt ghi tâm 
13. Khắc cốt ghi xương 
14. Khắc cốt minh tâm 
15. Khắc xương ghi dạ 
16. Lao tâm khổ trí 
17. Lao tâm khổ tứ 
18. Lớn đầu to cái dại 
19. Lú gan lú ruột 
20. Lú ruột lú gan 
21. Mắt thánh tai hiền 
22. Nghĩ thối ruột thối gan 
23. Nhẹ dạ cả tin 
24. Non người trẻ dạ 
25. Sáng mắt ra 
26. Sống để bụng, chết mang theo 
27. Sống để dạ, chết mang theo 
28. Suy bụng ta ra bụng người 
29. Tạc dạ ghi lòng 
30. Thuộc như lòng bàn tay 
31. Trắng mắt ra 
32. Trẻ người non dạ 
33. Vặn đầu vặn tai 
TIẾNG ANH 
1. above/ over someone’s head (quá khó, không hiểu được) 
2. be/ go off one's head (mất trí, hóa điên) 
3. be/ stand head and shoulders above something/ somebody (thông 
minh hơn rất nhiều) 
4. brain(s) versus brown (sự thông minh) 
5. blow one's brain out (suy nghĩ căng thẳng) 
6. by heart (thuộc lòng) 
7. clear one's/ somebody’s head (làm cho ai suy nghĩ rõ ràng) 
8. cloud one's brain (suy nghĩ không rõ ràng) 
9. cudgel one's brain (vắt óc suy nghĩ) 
10. dead from the neck up (cực kì xuẩn ngốc) 
11. enter somebody’s’ one's head ((một ý nghĩ) được xem xét, được 
nghĩ tới) 
12. get something into one's head (biết đến điều gì) 
13. get it into one's head that (hiểu trọn vẹn, nhận thức rõ) 
14. go into something with eyes open (bắt đầu làm gì với nhận thức 
được đầy đủ khó khăn, kết quả có thể có) 
15. have a brainwave (ý thông minh) 
16. have the brains (có ý nghĩ chợt nảy ra, ý tưởng hay) 
17. have (got) something on the brain (nghĩ miên man về cái gì) 
18. have nothing/ something between one's ears (ngốc/ không ngốc) 
19. have a ( good) head for figures (giỏi toán) 
20. have (got) one's head in the clouds (đầu óc trên mây, mơ mộng) 
21. have (got) a good head on one's shouders (rất thông minh) 
22. have (got) one's head screwed on the right way (sáng suốt, khôn 
ngoan) 
23. have (got)/ with a clear head (có khả năng suy nghĩ rõ ràng) 
24. have a thick head (đần độn, ngu xuẩn) 
25. have a level head (có khả năng xét đoán tốt) 
26. have egg on one's face (ngốc nghếch) 
27. have (got) an eye for something (xét đoán đúng, tinh tế về cái gì) 
28. head and shoulder above someone (rõ ràng hơn hẳn ai về kĩ năng, 
sự thông minh,...) 
29. keep your hair on! (hãy giữ bình tĩnh) 
30. keep one's head down (tránh rối trí) 
31. keep one's head/ a cool head (bình tĩnh, kiềm chế, làm chủ được 
mình) 
32. in one's head (trong trí nhớ) 
33. lose one's head (mất bình tĩnh) 
34. lose one's nerve (mất kiểm soát, điên khùng) 
35. make someone’s head swim/ spin (làm ai chóng mặt, rối trí) 
36. not know one's arse from one's elbow (hoàn toàn ngu dốt) 
37. need (to have) one's examined (ngu ngốc, điên khùng) 
38. (not) right in the head (gàn gàn, hâm hâm) 
39. one’s brain-child (sản phẩm trí tuệ) 
40. off the top of one's head (tức thì, không cần suy nghĩ) 
41. off one's head (điên khùng, ngu xuẩn) 
42. out of one's head (mất trí, điên khùng) 
43. open someone’s eyes (làm ai nhận thức được điều gì gây ngạc 
nhiên cho người đó) 
44. pick someone brains (moi và dùng những ý kiến của ai) 
45. put something into someone head (làm ai bắt đầu suy nghĩ về cái 
gì) 
46. put our/ your/ their heads together (trao đổi ý kiến) 
47. put something out off one's head (không còn nghĩ đến việc gì) 
48. rack one’s brain (s) (about something) (suy nghĩ nát óc) 
49. sharpen one's/ sb’s brain (mài sắc trí tuệ) 
50. scratch one's head (nghĩ vất vả, bối rối) 
51. tax one's/ sb’s brains (đặt cho ai một nhiệm vụ gay go về tinh thần) 
52. take it into one's head to do something/ that (quyết đinh (bất ngờ, 
dại dột)) 
53. talk through the back of one's head (nói vô lý, ngớ ngẩn) 
54. the brain drain (chảy máu chất xám) 
55. the scales fall from sb’s eye (làm ai nhận thức được điều gì) 
56. the first thing that comes into/ enters one's head/ mind (cái đầu tiên 
được suy nghĩ tới) 
57. think on one's feet (vừa nói vừa suy nghĩ, suy nghĩ ứng biến mau 
lẹ) 
58. throw dust in sb’s eye (ngăn cản ai biết sự thật bằng cách lừa dối) 
59. use one's head (sử dụng trí thông minh) 
60. a war/ a battle of nervers (cố gắng đánh bại địch thủ bằng cách 
phá hoại tinh thấn, áp lực tâm lí) 
NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TÂM TRẠNG, CẢM XÚC 
TIẾNG VIỆT 
1. Ba máu sáu cơn 
2. Bằng mặt ( mà) chẳng ( không ) bằng lòng 
3. Bầm gan lộn ruột 
4. Bầm gan sôi máu 
5. Bầm gan tím ruột 
6. Căm gan tím ruột 
7. Cầm lòng chẳng đậu 
8. Cầm lòng cho đậu 
9. Cầm lòng không đậu 
10. Chán đến tận mang tai 
11. Cháy gan cháy ruột 
12. Cháy lòng cháy ruột 
13. Cháy ruột bầm gan 
14. Cháy ruột cháy gan 
15. Cháy ruột đốt gan 
16. Chân tay rụng rời 
17. Chép miệng chép môi 
18. Chép miệng thở dài 
19. Chết cả ruột 
20. Chồn chân mỏi gối 
21. Chướng tai gai mắt 
22. Còn mặt mũi nào 
23. Dựng tóc gáy 
24. Đau lòng xót ruột 
25. Đau như cắt ruột 
26. Đau như đứt ruột 
27. Đầy gan đầy ruột 
28. Đeo mo vào mặt 
29. Được lời như cởi tấm lòng 
30. Đứt ruột cháy gan 
31. Đứt ruột đứt gan 
32. Đỏ mặt tía tai 
33. Gan rầu ruột héo 
34. Hả lòng hả dạ 
35. Héo gan héo ruột 
36. Héo ruột héo gan 
37. Hởi lòng hởi dạ 
38. Lạnh xương sống 
39. Lo méo mặt 
40. Lo nát gan, bàn nát trí 
41. Lo rối ruột 
42. Lòng đau như cắt 
43. Lòng đau như dao cắt 
44. Lộn cả ruột 
45. Mát dạ hả lòng 
46. Mát gan mát ruột 
47. Mát lòng hả dạ 
48. Mát lòng mát dạ 
49. Mát lòng mát ruột 
50. Mát mày mát mặt 
51. Mặt cắt không còn giọt máu 
52. Mặt cắt không còn hột máu 
53. Mặt cắt không ra máu 
54. Mặt như đưa đám 
55. Mặt sưng mày sỉa 
56. Mặt nặng mày nhẹ 
57. Mặt nặng như chì 
58. Mặt nặng như đá đeo 
59. Mặt ủ mày chau 
60. Mặt ủ mày ê 
61. Mặt đỏ tía tai 
62. Mặt như chàm đổ 
63. Mặt như đổ chàm 
64. Mặt như gà cắt tiết 
65. Mặt vàng như nghệ 
66. Mặt xanh mày xám 
67. Mặt xám mày xanh 
68. Mặt xám như gà cắt tiết 
69. Mỏi gối chồn chân 
70. Mỏi gối chồn vai 
71. Mong đỏ con mắt 
72. Mở cờ trong bụng 
73. Mở mày mở mặt 
74. Mở mặt mở mày 
75. Múa tay trong bị 
76. Nao lòng rối trí 
77. Não gan não ruột 
78. Nát gan nát ruột 
79. Nát ruột nát gan 
80. Nặng mặt sa mày 
81. Nẫu gan nẫu ruột 
82. Nẫu ruột nẫu gan 
83. Nẫu ruột rầu gan 
84. Ngán đến mang tai 
85. Ngang tai chướng mắt 
86. Ngang tai trái mắt 
87. Như nở từng khúc ruột 
88. Nóng gan nóng phổi 
89. Nóng lòng nóng ruột 
90. Nóng ruột nóng gan 
91. Nóng ruột sốt lòng 
92. Nóng lòng sốt ruột 
93. Như mở cờ trong bụng 
94. Nổi máu tam bành 
95. Nở gan nở ruột 
96. Nở mày nở mặt 
97. Nở mặt nở mày 
98. Nở ruột nở gan 
99. Nở từng khúc ruột 
100. Nước mắt lưng tròng 
101. Ớn tận cổ 
102. Ớn tận mang tai 
103. Ớn tận xương sống 
104. Rợn tóc gáy 
105. Ruột đau như cắt 
106. Ruột đau như xát muối 
107. Ruột nóng như cào 
108. Ruột đau như thắt 
109. Ruột đau (xót) như xát muối (muối xát) 
110. Ruột (gan) nóng như lửa đốt 
111. Ruột rát (xát như bào) 
112. Sa mày nặng mặt 
113. Sởn tóc gáy 
114. Sưng mặt sưng mày 
115. Tay bắt mặt mừng 
116. Thắt ruột thắt gan 
117. Thâm gan tím ruột 
118. Tiếc rỏ ( nhỏ) máu mắt 
119. Tiếc vãi máu mắt 
120. Tiền ngắn mặt dài 
121. Tím gan tím ruột 
122. Tím ruột bầm gan 
123. Tối mày say mặt 
124. Trái tai gai mắt 
125. Trông mòn con mắt 
126. Tức đầy ruột 
127. Tức lòi con ngươi 
128. Tức lộn ruột 
129. Tức lộn tiết 
130. Tức nổ con mắt 
131. Tức nổ ruột 
132. Tức ruột căm gan 
133. Vui lòng hả dạ 
134. Vuốt bụng thở dài 
135. Xé ruột xé gan 
TIẾNG ANH 
1. bad blood (bất hòa, có ác cảm, căm thù mãnh liệt) 
2. bare one's heart/soul (bộc lộ những tình cảm sâu kín của mình) 
3. be/ become/ seem all eyes (chăm chú, say mê cái gì) 
4. bite one's nail (hồi hộp, lo lắng) 
5. bother one's head/ oneself about something (lo lắng, quan tâm đến 
cái gì) 
6. break someone’s heart (làm ai đau khổ, thất vọng) 
7. a bundle of nerves (lo âu, bồn chồn) 
8. cannot/ can hardly take one's eye off someone/ something (không 
thể rời mắt vì thích thú) 
9. cause (some) eyebrows to raise (làm ai sửng sốt, trố mắt vì ngạc 
nhiên) 
10. clammy hand (tay ẩm ướt vì sợ) 
11. close/ near to sb’s heart (thích thú, quan tâm sâu sắc đến ai) 
12. cry one's eye out (khóc thảm thiết) 
13. curl someone’s hair (làm ai hoảng hồn, sởn tóc gáy) 
14. dear to sb’s heart (thích thú, quan tâm đến ai) 
15. die of a boken heart (chết vì buồn rầu, đau khổ) 
16. do one's heart good (khiến ai trở nên vui vẻ) 
17. down in the mouth (mặt mày ủ dột, buồn xo) 
18. eat one's heart out (đau khổ, buồn bã; ghen tị thèm thuồng) 
19. a feast for the eyes (nhìn say sưa vì thích thú, khâm phục) 
20. feel a shiver run down one’s spine (sợ rùng mình) 
21. for one’s teeth to chatter (răng đánh vào nhau lập cập (vì sợ, lạnh)) 
22. for one’s mouth to go dry (miệng khô lại vì sợ) 
23. follow one's heart (hành động theo tình cảm) 
24. get/ put someone’s back up (làm ai nổi giận, phát cáu) 
25. get someone’s blood up (làm ai nổi giận, sôi máu) 
26. get cold feet (sợ cóng chân) 
27. get in someone’s hair (quấy nhiễu, làm ai bực mình) 
28. get on someone’s nerves (làm ai khó chịu, bực mình) 
29. get up somebody’s nose (làm ai bực tức) 
30. get under someone’s skin (làm ai khó chịu, bực tức) 
31. give one's heart to somebody/ something (yêu thương ai/ cái gì) 
32. gladden somebody’s heart (vui vẻ, vui lòng) 
33. a gleam in sb/s eye (người/ vật được trông đợi với niềm vui, sự 
ham muốn nhưng không tới) 
34. gnashing of one's teeth (nghiến răng tỏ ý tức giận) 
35. go blue (in the face) (vẻ mặt hơi xanh vì lạnh, sợ) 
36. grit one's teeth (nghiến răng tức giận) 
37. have one's eyes on stalks (nhìn ngắm với vẻ mê hồn, ngạc nhiên) 
38. have a long face (u sầu, thất vọng) 
39. have a red face (xấu hổ) 
40. have foot in mouth disease (bị lúng túng, cảm thấy ngượng ngùng 
vì lỡ lời) 
41. hate sb’s guts (ghét ai dữ dội) 
42. harden one's heart (không bày tỏ tình cảm ra ngoài) 
43. have one's heart in one's boots (quá u sầu, chán nản) 
44. have something at heart (lo lắng, đề phòng cái gì) 
45. have a chip on one's shoulder (nổi nóng dễ gây sự với ai) 
46. have a lump in one's throat (cảm thấy nghẹn ngào, xúc động do 
tình yêu, nỗi buồn) 
47. have one's words stick in one's throat (nghẹn ngào không nói lên 
lời) 
48. have a heavy/ light heart (đầy những cảm giác buồn rầu, đau khổ/ 
thích thú, hạnh phúc) 
49. a heart to a heart (talk) (tình cảm thân mật) 
50. hit/ touch a (row) nerve (nguyên nhân khiến ai đau khổ, giận dữ) 
51. in one's heart of hearts (trong cảm xúc thầm kín của mình) 
52. jump out of one's skin (giật thót mình) 
53. jump down somebody’s throat (phản ứng một cách giận với lời nói 
và hành động của ai) 
54. keep one's chin up (vẫn vui vẻ trong tình thế khó khăn) 
55. kick up one's heel (cư xử một cách phấn khởi) 
56. knit one’s brow (nhíu mày khó chịu) 
57. leave a bad in someone’s mouth (để lại cảm giác, kỉ niệm khó chịu 
cho ai) 
58. long face (vẻ buồn bã, bất mãn) 
59. lose one's heart (to somebody/something) (phải lòng ai, thích cái 
gì) 
60. (Mr/ Miss) Lonely Heart (người cần tình yêu, tình bạn, sự cảm 
thông) 
61. make one’s/ sb’s flesh crawl/ creep (làm ai lo lắng, sợ hãi, kinh 
tởm) 
62. make someone’s hair curl/ stand on end (làm ai sợ dựng tóc gáy) 
63. a man after one's own heart (đúng người mình thích) 
64. not believe one's eyes (không tin ở mắt vì quá ngạc nhiên) 
65. not dry eye in the house (mọi người đều khóc, xúc động sâu sắc) 
66. one’s blood boils, it make one’s blood boil (làm ai giận sôi máu) 
67. one’s blood run cold/ freezes, it make one’s blood run cold (làm ai 
sợ hãi) 
68. one's face falls (vẻ mặt buồn chán, mất tinh thần, bất mãn) 
69. one's heart is not in it (không đặt tình cảm vào cái gì) 
70. one's heart is in one's mouth (sợ chết khiếp) 
71. one's heart misses a beat (quá sợ hãi) 
72. one's heart sinks (cảm thấy buồn chán) 
73. open one's heart (to someone) (thổ lộ tâm tình với ai) 
74. a paint in the neck (phiền muộn, buồn phiền) 
75. put someone’s nose out of join (làm phật lòng ai, làm ai buồn 
lòng) 
76. raise one's/ sb’s eyebrow (ngạc nhiên) 
77. sb’s blood is up (nổi nóng) 
78. set someone teeth on edge (làm ai bực mình) 
79. search one's heart (suy nghĩ cẩn thận về tình cảm của mình) 
80. set someone back on his heels (làm ai sửng sốt) 
81. sick at heart (thất vọng, sầu não, sợ hãi) 
82. sick to one's stomach (ghê tởm) 
83. soothe the savage breast (kìm nén cơn giận, những cảm giác nổi 
loạn) 
84. split one's side (cười bể bụng) 
85. smile from ear to ear (cười toét miệng) 
86. sob one's heart out (khóc than thảm thiết với nhiều xúc động) 
87. strike fear into somebody/something heart (khiến ai cảm thấy sợ 
hãi) 
88. sweat blood (sốt ruột, bồn chồn; sợ toát mồ hôi) 
89. sweep somebody off his feet (làm ai ngập tràn cảm xúc đặc biệt 
trong tình yêu) 
90. take heart (trở nên phấn khởi, tin tưởng) 
91. take something to heart (bị tác động nhiều hoặc quá lo lắng bởi cái 
gì) 
92. tear one's hair (vò đầu bứt tóc, tỏ ra buồn, tức giận) 
93. the stiff upper lip (tỏ ra bình tĩnh, không lo lắng khi bị đau hoặc 
gặp rắc rối) 
94. to one's heart’s content (tùy thích) 
95. turn one's stomach (làm buồn nôn, khiến ai ghê tởm, chán ghét) 
96. wear one's heart on one's sleeve (cho thấy tình cảm, đặc biệt là tình 
yêu, với ai) 
97. weak at the knees (không đứng được vì sợ sệt, xúc động, đau yếu) 
98. win the heart of somebody (chiếm được tình cảm của ai) 
99. wring one's hands (bóp, vặn tay như một dấu hiệu lo lắng, buồn bã, 
thất vọng) 
100. with one's tail beetwen one's legs (bị làm bẽ mặt, chán nản, 
thất bại) 
101. wring somebody’s neck (bóp cổ ai, bộc lộ cơn giận, hăm 
dọa). 
 NHỮNG THÀNH NGỮ THỂ HIỆN Ý CHÍ 
 TIẾNG VIỆT 
1. Chân cứng chí bền 
2. Chân cứng đá mềm 
3. Da cứng đá mềm 
4. Dạ đá gan vàng 
5. Dạ sắt gan liền 
6. Dạ sắt gan vàng 
7. Đá mềm chân cứng 
8. Gan bằng sắt 
9. Gan chai phổi đá 
10. Gan đá dạ sắt 
11. Gan đồng dạ sắt 
12. Gan như cóc tía 
13. Gan thỏ đế 
14. Gan vàng dạ ngọc 
15. Gan vàng dạ sắt 
16. Kiên tâm kiên chí 
17. Lòng gan dạ đá 
18. Lòng lim dạ sắt 
19. Mặt sứa gan lim 
20. Miệng cọp gan thỏ 
21. Miệng hùm gan sứa 
22. Miệng hùm gan thỏ 
23. Nản lòng nhụt chí 
24. Quyết chí bền gan 
25. Sờn lòng nản chí 
26. Thi gan đọ sức 
27. Thi gan đọ trí 
28. Thi gan với cóc tía 
TIẾNG ANH 
1. all of the nerve (với tất cả tinh thần) 
2. body and soul (với tất cả nghị lực, hoàn toàn, hết lòng) 
3. fight tooth and nail (chống cự, đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt) 
4. have (got) the nerve (to do something) (đủ cam đảm làm gì) 
5. have no stomach for something (không có tinh thần để làm gì) 
6. in good heart (trạng thái tinh thần tốt) 
7. lose heart (ngã lòng, nản chí) 
8. not turn a hair (không tỏ ra sợ sệt, mất tinh thần 
9. over my dead body (chống đối mạnh mẽ với cái gì) 
10. put a bold/brave face on it (can đảm đối mặt) 
11. set one’s face against sb/sth (quyết tâm chống lại ai/ cái gì) 
12. set one's heart on something (quyết tâm làm gì) 
13. strain every nerve (cố gắng hết sức mình) 
 CÁC THÀNH NGỮ THỂ HIỆN TÍNH CÁCH, 
THÁI ĐỘ ỨNG XỬ 
 TIẾNG VIỆT 
1. Ăn ở hai lòng 
2. Ăn thịt người không biết tanh 
3. Ăn thịt người không tanh 
4. Cả vú lấp miệng em 
5. Bằng nửa con mắt 
6. Cẩm tâm tú khẩu 
7. Cháy nhà hàng xóm bình ( bằng) chân như vại 
8. Chung lòng chung sức 
9. Chung lưng chịu đấm 
10. Chung lưng chung sức 
11. Chung lưng đấu cật 
12. Chung lưng đấu sức 
13. Chung lưng góp sức 
14. Chung lưng sát cánh 
15. Chung sức chung lòng 
16. Chung tay góp sức 
17. Chung vai sát cánh 
18. Coi người nửa con mắt 
19. Coi bằng nửa con mắt 
20. Dạ cá lòng chim 
21. Dạ ngọc gan vàng 
22. Dạ trước mặt, trật cặc sau lưng 
23. Dạ thú mặt người 
24. Gan sắt lòng son 
25. Gan vàng như ngọc 
26. Hằng sản hằng tâm 
27. Hằng tâm hằng sản 
28. Hết lòng hết dạ 
29. Hữu hằng sản, vô hằng tâm 
30. Hữu hằng tâm, vô hằng sản 
31. Kéo áo người khác đắp bụng mình 
32. Khinh bằng nửa con mắt 
33. Khẩu phật tâm xà 
34. Khẩu tâm bất nhất 
35. Khẩu thị tâm phi 
36. Lòng gấm miệng vóc 
37. Lòng ngay dạ thẳng 
38. Lòng phiếu mẫu 
39. Lòng son dạ sắt 
40. Lòng vàng gan đá 
41. Mặt lưng mày vực 
42. Mặt người dạ sói 
43. Mặt người dạ thú 
44. Mặt người bụng quỷ 
45. Mặt tam mày tứ 
46. Miệng lằn lưỡi mối 
47. Miệng mật lòng dao 
48. Miệng na mô bụng bồ dao găm 
49. Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 
50. Mồm phật bụng rắn 
51. Một dạ hai lòng 
52. Một lòng một dạ 
53. Một mặt hai lòng 
54. Một miệng hai lòng 
55. Mục hạ vô nhân 
56. Ngậm máu phun người 
57. Nhìn bằng nửa con mắt 
58. Sát cánh chen vai 
59. Sát cánh kề vai 
60. Thay lòng đổi dạ 
61. Trông ( người) bằng nửa con mắt 
62. Tú khẩu cẩm tâm 
63. Uống máu người không tanh 
TIẾNG ANH 
1. be after/ be out for/ want (someone’s) blood (có ý định xúc phạm 
ai, hạ nhục ai) 
2. bite the hand that feeds one (vong ơn bội nghĩa) 
3. a change of heart (sự thay đổi trong thái độ, tình cảm) 
4. from the bottom of one's heart (từ đáy lòng, thật tâm) 
5. fly in the face of someone (qua mặt, coi thường ai) 
6. give sb the shirt of one's back (sẵn sàng nhường cơm sẻ áo) 
7. give somebody the cold shoulder (phớt lờ, không thân thiện) 
8. give/ lend someone a hand (giúp ai) 
9. give someone big/ good hand (hoan hô ai nồng nhiệt) 
10. give sb/ get the glad hand (đối đãi/ được đối đãi một cách nồng 
nhiệt) 
11. have (got)/ with a roving eye (luôn tìm cơ hội để tán tỉnh hoặc có 
quan hệ tình ái)0 
12. hand in hand (nắm tay nhau, kết hợp chặt chẽ với nhau) 
13. have a heart (biết rộng lượng, cảm thông, nhân từ) 
14. have a heart of stone (lạnh lùng, sắt đá) 
15. have a heart of gold (từ tâm, có trái tim vàng) 
16. have one's heart in the right place (tốt bụng, có thiện ý 
17. heart and soul (nhiệt tình, tràn đầy sinh lực) 
18. keep/ hold someone at arm’s length (không thân thiện quá với ai) 
19. keep a straight face (làm mặt lạnh, mặt nghiêm) 
20. in a body (cùng nhau, đoàn kết) 
21. laugh in somebody’s face (công khai tỏ ra khinh miệt ai) 
22. lead someone by nose (xỏ mũi người khác) 
23. look down one's nose at something/ someone (coi khinh, coi 
thường) 
24. make eyes at someone (liếc mắt đưa tình, trầm trồ nhìn) 
25. near the bone (xỉ nhục, làm mất lòng) 
26. (not) harm of a hair of somebody’s head (không làm hại ai dù là 
rất nhỏ) 
27. one's heart bleeds for somebody (thương xót, buồn tiếc cho ai) 
28. one's heart goes out to somebody (có lòng trắc ẩn với ai) 
29. pat oneself on the back (vỗ lưng khen ai) 
30. pull someone’s leg (lừa gạt) 
31. pull the wool over someone’s eyes (đánh lừa, bịp) 
32. raise one's/ sb’s eyebrow (tỏ ra khinh miệt hoặc ngạc nhiên) 
33. a slap in the face (xỉ nhục) 
34. thumb one's nose at someone (miệt thị ai) 
35. turn one's nose up at something (xem thường cái gì) 
36. turn one’s back on someone (quay lưng, từ chối giúp đỡ) 
37. the evil tongue (nói điều ác độc cho ai) 
38. warm the cookles of somebody heart (làm ai ấm lòng, hả dạ) 
39. with open arms (nhiều tình thương) 
40. with all one's heart/ one's whole heart (trọn vẹn, thành tâm) 
 NHỮNG THÀNH NGỮ BPCT 
CÓ TỪ CHỈ BPCT LÀ TỪ HÁN VIỆT 
1. Bá nhân bá khẩu 
2. Bách nhân bách khẩu 
3. Bất đắc nhân tâm 
4. Bình tâm tĩnh khí 
5. Cẩm tâm tú khẩu 
6. Chúng khẩu đồng từ 
7. Cổ hoặc nhân tâm 
8. Dải đồng tâm 
9. Diện thị bối phi 
10. Đồng diện bất đồng tâm 
11. Đồng tâm hiệp lực 
12. Đồng tâm nhất trí 
13. Khắc cốt ghi tâm 
14. Khắc cốt minh tâm 
15. Khẩu phật tâm xà 
16. Khẩu tâm bất nhất 
17. Khẩu thị tâm phi 
18. Khẩu thiệt vô bằng 
19. Khẩu tụng tâm suy 
20. Khẩu xà tâm phật 
21. Kiên tâm kiên chí 
22. Hàm huyết phún nhân 
23. Hoại thân hoại thể 
24. Hằng sản hằng tâm 
25. Hằng tâm hằng sản 
26. Hữu thân hữu khổ 
27. Hữu hằng sản, vô hằng tâm 
28. Hữu hằng tâm, vô hằng sản 
29. Lễ bạc tâm thành 
30. Lao tâm khổ lực 
31. Lao tâm khổ trí 
32. Lao tâm khổ tứ 
33. Lực bất tòng tâm 
34. Mục hạ vô nhân 
35. Mưu phạt tâm công 
36. Nhân tâm nan trắc 
37. Nhân tâm tuỳ thích 
38. Tận mục sở thị 
39. Thập mục sở thị 
40. Thập mục sở thị, thập thủ sở chỉ 
41. Thực mục sở thị 
42. Tâm đầu ý hợp 
43. Tận tâm tận lực 
44. Thanh tâm quả dục 
45. Toàn tâm toàn ý 
46. Thân lão tâm bất lão 
47. Tú khẩu cẩm tâm 
48. Vô tâm vô tính 
49. Ý hợp tâm đầu 
50. Ý hợp tâm đồng 
51. Vinh thân phì gia 
52. Thân độc kì thân 
53. Thân lão tâm bất lão 
54. Xả thân thủ nghĩa 
55. Xuất khẩu thành chương 
56. Xuất khẩu thành thi 
57. Xuất đầu lộ diện 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVNNH013.pdf