LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
CHUYÊN NGHÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 Luận văn “Đánh giá chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế quận 1” được tiến hành với mục đích khảo sát đánh giá của NNT về chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế của Chi cục Thuế quận 1 thông qua kiểm định mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL, cũng như kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần của chất lượng dịch vụ với mức độ hài lòng của NNT. 
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ là phỏng vấn một số cán bộ thuế và NNT để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô hình thang đo chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế. Tiếp theo, nghiên cứu chính thức bằng định lượng được thực hiện với cỡ mẫu là 362. Thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua phân tích hệ số tin cậy 
Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Mô hình lý thuyết được kiểm định thông qua phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế quận 1 gồm 3 nhân tố: (1) trách nhiệm nghề nghiệp được đo lường bằng 13 biến quan sát, (2) tổ chức thông tin được đo lường bằng 4 biến quan sát, (3) phương tiện phục vụ được đo lường bằng 5 biến quan sát. Cả ba nhân tố này đều có mối quan hệ tuyến tính với mức độ hài lòng của NNT, nhưng nhân tố trách nhiệm nghề nghiệp có trọng số cao nhất (cao hơn 1,5 lần so với hai nhân tố còn lại). Những giải pháp đề ra nhằm ưu tiên cải thiện những nhân tố này. Tuy vậy, các thành phần khác không kém phần quan trọng trong việc đánh giá mà nghiên cứu này chưa tìm ra cũng cần lưu ý xác định. 
 
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng khảo sát chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế quận 1
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế quận
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
111 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế quận 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai sai, khai thiếu thông tin. Kể đến như mẫu bảng kê hóa đơn chứng 
từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, nếu doanh nghiệp không được tập huấn hay 
xem qua nội dung hướng dẫn khai thuế theo chương trình hỗ trợ khai thuế 
thì rất dễ khai không đúng bảng kê này. 
+ Ban hành văn bản quy định rõ ràng về tính pháp lý của thông tin tư vấn, 
hướng dẫn mà cán bộ làm công tác hỗ trợ về thuế cung cấp; trách nhiệm 
của cán bộ thuế đối với thông tin tư vấn đã cung cấp cho NNT, nhất là qua 
hình thức tư vấn trực tiếp tại bàn và qua điện thoại. Vì hiện nay NNT vẫn 
chịu trách nhiệm toàn bộ về quyết định của mình dù quyết định đó được 
thực hiện theo sự hướng dẫn của cán bộ tư vấn thuế. Có thể thấy là độ tin 
cậy của thông tin tư vấn chưa cao. 
- Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế: 
+ Cập nhật và đăng tải đầy đủ các văn bản hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về 
thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đây trở thành nơi 
tìm kiếm thông tin hỗ trợ các vấn đề về thuế đáng tin cậy cho không chỉ 
NNT mà còn tất cả người dân. 
+ Chương trình hỗ trợ khai thuế cho NNT cần nâng cấp kịp thời với những 
thay đổi của chính sách thuế và cần được ban hành sớm. Ví dụ, khi có 
chính sách gia hạn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011, do 
chương trình chưa bổ sung nội dung này nên cơ quan thuế yêu cầu doanh 
nghiệp ghi tạm trên tờ khai nhưng vẫn có doanh nghiệp quên khai. Một ví 
dụ khác là Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài 
66 
chính có hiệu lực thi hành từ ngày 14/4/2011, thay đổi toàn bộ các mẫu 
biểu khai thuế theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/7/2007 của Bộ 
Tài chính. NNT sử dụng mẫu biểu mới theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC 
kể từ kỳ khai thuế giá trị gia tăng tháng 7/2011, kỳ khai thuế thu nhập 
doanh nghiệp quý 3/2011. Tuy nhiên, đến khoảng ngày 15/8/2011 mới 
chính thức có chương trình HTKK 3.0. Từ cuối tháng 7/2011, rất nhiều 
doanh nghiệp gọi điện hoặc đến hỏi chi cục thuế khi nào có chương trình 
mới, nếu không có thì khai tạm bằng chương trình cũ hay khai theo mẫu 
không có mã vạch. Rồi khi có chương trình mới thì bị một số lỗi như 
không nhập được số âm, báo lỗi khi nhập hóa đơn có lệ phí (như hóa đơn 
nước, xăng dầu), cho nhập giá trị tối đa 10 chữ số, lấy dữ liệu từ bảng tính 
excel vào chương trình bị lỗi, ... NNT nôn nóng, than phiền; cán bộ hướng 
dẫn lúng túng không biết hướng dẫn ra sao. Tình trạng quá tải trong những 
ngày cuối của hạn nộp hồ sơ khai thuế càng thêm nặng nề. 
+ Nâng cấp đường truyền mạng và công cụ tìm kiếm trên trang thông tin điện 
tử của Tổng cục Thuế để có thể phục vụ việc tra cứu cùng lúc của lượng 
lớn NNT bởi nhiều NNT than phiền rằng tra cứu thông tin trên trang thông 
tin điện tử của Tổng cục Thuế thường chậm, nghẽn mạng, rớt mạng; công 
cụ tìm kiếm chưa hiệu quả. Cho nên, nếu chi cục hướng dẫn NNT tra cứu 
văn bản hướng dẫn tham khảo trên trang thông tin điện tử của Tổng cục 
Thuế mà gặp khó khăn thì cũng khiến NNT không hài lòng. 
+ Hiện nay, khi ngành Thuế đang tích cực vận động NNT khai thuế qua 
mạng thì cần xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin thật hiện đại và vững 
mạnh bởi NNT vẫn còn chưa tin tưởng vào hệ thống tiếp nhận và bảo mật 
thông tin của ngành Thuế. 
+ Nghiên cứu ban hành quy chế, quy trình cho phép cơ quan thuế hướng dẫn, 
hỗ trợ NNT qua mạng, mở ra một kênh tuyên truyền hỗ trợ về thuế mới cho 
NNT phù hợp với thời kỳ thực hiện chính phủ điện tử trong chiến lược hiện 
đại hóa công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT. 
67 
+ Cấp phát thêm các loại ấn phẩm về thuế cho các cơ quan thuế cấp cơ sở để 
phát miễn phí cho người dân, giúp làm phong phú hơn các tài liệu tuyên 
truyền pháp luật thuế của các cơ quan thuế ở địa phương. 
+ Tăng thêm số biên chế cho Chi cục Thuế quận 1 bởi với số định biên công 
chức hiện nay không đủ đáp ứng cho công tác quản lý thu ngân sách của 
một đơn vị có số thu lớn cho Ngân sách nhà nước như Chi cục Thuế quận 
1. Sắp tới với số công chức đến tuổi nghỉ hưu nhiều cộng với số ít công 
chức trẻ xin nghỉ việc do đời sống gặp khó khăn sẽ rất khó khăn cho hoạt 
động của chi cục, trong đó có hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT. 
+ Xây dựng cơ chế ưu đãi cho những cán bộ làm công tác tuyên truyền hỗ trợ 
NNT vừa là động viên, khích lệ tinh thần làm việc của họ vừa phần nào 
giúp họ ổn định cuộc sống, an tâm trong công việc trong thời buổi kinh tế 
khó khăn như hiện nay. 
- Kiến nghị đối với Cục Thuế TP. Hồ Chi Minh: 
+ Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, kiến 
thức chuyên môn, kỹ năng giải quyết công việc cho công chức viên chức 
thuế ở các chi cục thuế quận/huyện để họ không chỉ có phẩm chất đạo đức 
tốt mà còn giỏi về chuyên môn. 
+ Quy định việc tổ chức việc lắng nghe ý kiến NNT hàng năm để tổng kết lại 
những gì đạt được sau một năm lắng nghe, tiếp thu ý kiến NNT. Tuần lễ 
“Lắng nghe ý kiến NNT” của Cục Thuế TP. Hồ Chi Minh trong năm 2010 
vừa qua đã tạo sự quan tâm chú ý của dân chúng đối với công tác thuế. Họ 
hưởng ứng nhiệt tình đối với hoạt động này. Nhiều ý kiến đóng góp, phản 
ánh của NNT được gởi đến Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh cũng như các chi 
cục thuế quận/huyện. Qua đó, cơ quan thuế có dịp nhìn nhận lại hoạt động 
tuyên truyền hỗ trợ NNT trong thời gian vừa qua và đề xuất các ý kiến 
đóng góp của NNT đến cơ quan cấp trên, các ban ngành có liên quan để tạo 
nhiều thuận lợi hơn cho hoạt động của NNT. Do vậy, sáng kiến này nên 
được nhân rộng và thực hiện thường xuyên. 
68 
+ Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin và hỗ trợ giải quyết các vấn đề về thuế 
giữa Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh với các chi cục thuế quận/huyện trong quá 
trình tuyên truyền hỗ trợ NNT qua thư điện tử nhằm rút ngắn thời gian giải 
quyết so với qua đường thư tín như hiện nay. 
+ Hỗ trợ cấp phát trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động tuyên truyền 
hỗ trợ NNT của chi cục, tạo điều kiện thuận lợi cho chi cục trong việc tạo 
ra những sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng cao cho NNT bởi đây là một 
trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cung cấp dịch vụ cũng như sự 
hài lòng của NNT. 
+ Xem xét việc đầu tư xây dựng công trình trụ sở làm việc mới của Chi cục 
Thuế quận 1 (hiện nay tạm hoãn do thực hiện chính sách hạn chế đầu tư 
công của nhà nước). Trụ sở làm việc hiện nay của chi cục được xây dựng 
đã lâu, chỉ có khoảng 1.000 m2 nhưng có hơn 350 công chức viên chức 
đang làm việc tại đây. Mọi không gian của tòa nhà đều được tận dụng để 
phục vụ cho hoạt động của chi cục. Chính vì không gian chật hẹp đã ảnh 
hưởng rất nhiều đến môi trường làm việc của công chức viên chức thuế 
cũng như môi trường tiếp xúc với NNT. Điều lo lắng nhất hiện nay của chi 
cục là không có kho lưu trữ hồ sơ của NNT. Việc lưu trữ hồ sơ ở nhiều nơi 
với điều kiện lưu trữ không được tốt sẽ khiến hồ sơ dễ hư hỏng, thất thoát, 
khó tra soát hoặc lấy hồ sơ khi cần. Đây cũng là nguyên nhân buộc chi cục 
phải đẩy mạnh vận động NNT thực hiện khai thuế qua mạng, bởi nếu 
không thì không gian làm việc của cán bộ thuế hay không gian lưu trữ hồ 
sơ sẽ dần bị thu hẹp với số lượng NNT ngày càng tăng nhanh như hiện nay. 
Và như vậy làm sao có thể tạo không gian thoải mái, tiện lợi cho NNT khi 
đến yêu cầu tư vấn, hỗ trợ về thuế được. Do đó, Chi cục Thuế quận 1 rất 
cần một trụ sở làm việc mới tốt hơn. 
Các kiến nghị trên đây nếu được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế 
TP.Hồ Chí Minh quan tâm, xem xét giải quyết thì với những giải pháp đề xuất ở 
trên hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT của Chi cục Thuế quận 1 trong tương lai sẽ 
69 
nâng cao được chất lượng, tạo ra những sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng cao cung 
cấp cho người dân nói chung và NNT nói riêng nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu 
cầu của họ. 
Kết luận chương 3 
Chương 3 trình bày mục tiêu xây dựng các giải pháp và đề xuất một số giải 
pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi 
cục Thuế quận 1 dựa trên dữ liệu khảo sát thực tế và kết quả phân tích hồi quy đã 
được trình bày ở chương 2. Một số kiến nghị với các cơ quan cấp trên cũng được 
nêu trong chương này. Với những giải pháp, kiến nghị nêu ra, hy vọng hoạt động 
cung cấp dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế của Chi cục Thuế quận 1 sẽ ngày càng 
tốt hơn. 
70 
KẾT LUẬN 
Ngày nay, khi việc nâng cao nhận thức và ý thức tự nguyện, tự giác chấp hành 
pháp luật thuế của nhân dân có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược cải cách hệ 
thống thuế của ngành Thuế thì công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT càng phải được 
chú trọng và quan tâm hơn. Trong thời gian qua, lãnh đạo Chi cục Thuế quận 1 
cũng tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho hoạt động tư vấn, hỗ trợ NNT phát triển. Chi 
cục đã đưa vào vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 
2000 đối với hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ 
cung cấp và tạo sự hài lòng cho NNT. Nhưng liệu NNT đã hài lòng với chất lượng 
dịch vụ nhận được hay chưa thì vẫn chưa có đánh giá cụ thể. Do đó, việc nghiên 
cứu đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế của Chi cục 
Thuế quận 1 là rất cần thiết. Nó giúp đơn vị nhìn nhận những mặt còn thiếu sót để 
từ đó đưa ra giải pháp cải thiện, đồng thời cũng biết được nguyện vọng của NNT 
đối với hoạt động tư vấn, hỗ trợ của đơn vị. Đó là lý do nghiên cứu của đề tài này. 
Ghi nhận từ 362 phiếu khảo sát thu được, 55,5% số NNT thường liên hệ với cơ 
quan thuế trước tiên khi gặp vướng mắc về thuế; hình thức hỗ trợ được chọn nhiều 
nhất là liên hệ trực tiếp với tỷ lệ 50,3%, tiếp đến là qua điện thoại và qua tập 
huấn/đối thoại. Điều đó cho thấy vai trò tư vấn, hỗ trợ về thuế của cơ quan thuế là 
rất lớn. Từ mô hình giả thuyết về năm thành phần chất lượng dịch vụ (gồm Tin cậy, 
Đáp ứng, Năng lực phục vụ, Đồng cảm, Phương tiện phục vụ), tác giả tiến hành 
khảo sát thực tế mức độ hài lòng của NNT về chất lượng cung cấp dịch vụ tuyên 
truyền hỗ trợ về thuế của chi cục. Kết quả chung là NNT cảm thấy khá hài lòng khi 
đến yêu cầu tư vấn, hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế quận 1 với mức điểm đánh giá 
là 4,95 trên thang điểm 7. Cụ thể từng mức độ như sau: 34,5% ý kiến cho là bình 
thường, 30,9% ý kiến hài lòng, 19,3% ý kiến khá hài lòng, 8,3% ý kiến rất hài lòng, 
còn lại là ý kiến chưa hài lòng. Vì vậy, khá hài lòng là cảm nhận của NNT đối với 
dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế do chi cục cung cấp, khá hài lòng cả về nội 
dung lẫn cung cách phục vụ. Đi vào đánh giá từng thành phần chất lượng, tất cả đều 
71 
được đánh giá khá cao với điểm số trung bình đều từ 4,8 trở lên, trong đó, thành 
phần Phương tiện phục vụ được đánh giá cao hơn các thành phần khác. Đa số NNT 
cảm thấy hài lòng về điều kiện vật chất phục vụ cho hoạt động tư vấn, hỗ trợ về 
thuế, về cung cách làm việc và phục vụ của cán bộ hướng dẫn, về nội dung và cách 
thức tuyên truyền hỗ trợ. Tuy nhiên, về kinh nghiệm chuyên môn, khả năng nắm bắt 
nhu cầu của NNT, kỹ năng giải quyết công việc của cán bộ thuế tại bộ phận hướng 
dẫn vẫn chưa có sự nổi trội nên số NNT có ý kiến “bình thường” chiếm tỷ lệ cao 
hơn các ý kiến khác. Việc giải quyết rõ ràng, đúng hạn các vướng mắc về thuế của 
cơ quan thuế cũng có tỷ lệ ý kiến tương tự. Sau khi sử dụng các phương pháp phân 
tích nghiên cứu, kết quả cho thấy có mối quan hệ thuận chiều giữa mức độ hài lòng 
của NNT và chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế. Và chất lượng dịch vụ 
lúc này do 3 nhân tố tạo thành, đó là “trách nhiệm nghề nghiệp” (chủ yếu do thành 
phần Năng lực phục vụ và Đáp ứng cấu thành), “tổ chức thông tin” (do phần lớn 
thành phần Tin cậy cấu thành) và “phương tiện phục vụ”. Theo đó, “trách nhiệm 
nghề nghiệp” là nhân tố có trọng số cao nhất. 
Có thể nói, kết quả nghiên cứu đã cho thấy những mặt tốt và chưa tốt trong 
hoạt động tư vấn, hỗ trợ về thuế của Chi cục Thuế quận 1 hiện nay thông qua đánh 
giá của NNT về nội dung, hình thức, nhân viên hướng dẫn, điều kiện vật chất. Qua 
đó cũng cho thấy mong muốn, nguyện vọng của NNT đối với cơ quan thuế. Họ đề 
cao cái tâm và tinh thần trách nhiệm của người cán bộ thuế bên cạnh yêu cầu về 
trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng giao tiếp, giải quyết công việc. Sự chuyên 
nghiệp trong hoạt động cung cấp dịch vụ với phương tiện vật chất hiện đại hỗ trợ 
của cơ quan thuế cũng là mong muốn của NNT nhằm hướng đến những sản phẩm 
dịch vụ nhận được đạt chất lượng cao. Từ đó, những giải pháp, kiến nghị được đưa 
ra nhằm khắc phục mặt chưa tốt, xây dựng mô hình cung cấp dịch vụ tuyên truyền 
hỗ trợ về thuế đạt chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của NNT. 
Song nghiên cứu này cũng có nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Trước hết, 
nghiên cứu này chỉ dừng ở mức kiểm định mô hình lý thuyết với phân tích hồi quy 
tuyến tính nên không xét đến liệu có yếu tố nào khác tác động đến sự hài lòng của 
72 
NNT hay không. Tiếp theo là nghiên cứu đã bỏ qua các mối quan hệ nội tại giữa các 
thành phần đo lường chất lượng dịch vụ trong mô hình lý thuyết. Kế đến, cách chọn 
mẫu là thuận tiện nên kết quả mẫu thu được đa phần tập trung vào nhóm doanh 
nghiệp (nhóm sử dụng dịch vụ tư vấn, hỗ trợ nhiều nhất tại chi cục), thiếu ý kiến 
đánh giá của các đối tượng khác như cá nhân/nhóm cá nhân kinh doanh, các tổ chức 
hành chính sự nghiệp, ... nên tính khái quát của mô hình chưa cao. Tỷ lệ NNT 
không sử dụng dịch tư vấn, hỗ trợ về thuế của chi cục và số NNT cho ý kiến trung 
lập trong mẫu khảo sát chiếm tỷ lệ không nhỏ nên cũng ảnh hưởng phần nào đến kết 
quả nghiên cứu. Một hạn chế nữa là nghiên cứu chưa xem xét đến mối quan hệ giữa 
các nhóm đối tượng nộp thuế khác nhau có tác động như thế nào đến mức độ hài 
lòng đối với chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế. Như vậy, những hạn 
chế vừa nêu ở trên chính là hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo. 
73 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bài báo khoa học trong sách nghiên cứu: 
1. Arturo J. Fernández-González và J. Carlos Prado Prado (2007), “Measurement 
and analysis of customer satisfaction: company practices in Spain and Portugal”, 
trong International journal of productivity and performance management – 
Performance measurement and management systems: public nad private sectors 
của Veronica Martinez và Zoe Radnor, Vol. 56 No. 5/6, pp. 500-517; 
2. James L.Chan (2005), “Changing roles of public financial managemanet”, trong 
Public management and governance, , USA and Canada: Routledge, pp. 101-
112; 
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), “Nghiên cứu số 2: Chất 
lượng dịch vụ siêu thị”, trong Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng dụng mô 
hình cấu trúc tuyến tính SEM, TP.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc 
gia, pp. 83-160; 
4. Paul R.Niven (2003), “Performance measures, Targets, and Initiatives”, trong 
Balanced scorecard step – by – step for Government and Nonprofit agencies, 
the United States of America: John Wiley & Sons, pp. 185-224; 
5. Tony Bovaird và Elke LÖffler (2005), “Quality management in public sector 
organizations”, trong Public management and governance, USA and Canada: 
Routledge, pp. 137-148; 
Bài báo khoa học, tư liệu trên mạng internet: 
1. I-Ming Wang và Chich-Jen Shieh (2006), “The relationship between service 
quality and customer satisfaction: the example of CJCU library”, 
2006/jios134.pdf; 
2. Philip Kotler (2000), “Building customer satisfaction through quality, service 
and value”,  
mục Marketing management and consumer behavior PPS Philip Kotler; 
74 
3. Philip Kotler, John Bowen, James Makens (2002), “Marketing for Hospitality 
and Tourism”, 
=Philip+Kotler+cus&aq=0L&aqi=g-
L2&aql=undefined&gs_sm=c&gs_upl=28212l80511l2l4l4l0l1l1l0l644l1772l4-
1.2l3&fp=c2d38d7d75996636&biw=1024&bih=581, mục The Marketing Mix; 
Sách: 
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS-Tập 1”, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức; 
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS-Tập 2”, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức; 
Văn bản, tài liệu về thuế: 
1. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 
2010, Tổng cục Thuế, Hà Nội – 2011; 
2. Cẩm nang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001: 2000 (ban 
hành theo Quyết định số 2219/QĐ-CCT ngày 04/4/2007, lần ban hành 01); 
3. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; 
4. Quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục 
Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế; 
5. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho công chức mới (2009), Quyển 1: Kiến 
thức chung về thuế, ngành thuế, Hà Nội: Trường Nghiệp vụ thuế - Tổng cục 
Thuế; 
6. Tài liệu bồi dưỡng về Quản lý hành chính nhà nước (chương trình chuyên viên) 
– Phần III: Quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, Chuyên đề 17 – Quản lý 
tài chính công, dịch vụ công và công sản, Học viện hành chính quốc gia, Nhà 
xuất bản Giáo dục – 2006; 
1 
PHỤ LỤC 1 
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CỦA CÔNG VIỆC HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ 
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH – TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA 
CHỨC DANH CÔNG VIỆC HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ 
TT CHỨC DANH 
YÊU CẦU VỀ 
TIÊU CHUẨN CHỨC 
DANH 
TRÁCH NHIỆM – 
NỘI DUNG CÔNG 
VIỆC ĐƯỢC GIAO 
MỨC ĐỘ 
ỦY QUYỀN 
(1 – 2 – 3) 
1 Viên chức thực hiện: 
Lãnh đạo đội nhận báo 
cáo trực tiếp: 
- Trình độ chuyên môn: 
- Lý luận chính trị: 
- Quản lý nhà nước: 
- Tin học: 
- Ngoại ngữ: 
- Các yêu cầu khác: 
... 
Ghi chú: 
- Mức độ ủy quyền: 
+ Mức 1: Người được ủy quyền trước khi xử lý, giải quyết những công việc nêu 
trong Bản quy định này phải XIN Ý KIẾN của cấp trên trực tiếp bằng bất kỳ hình 
thức/phương tiện thông tin nào miễn sao có thể xác minh được; 
+ Mức 2: Người được ủy quyền có quyền trực tiếp xử lý, giải quyết những công 
việc nêu trong Bản quy định này, KHÔNG CẦN PHẢI XIN Ý KIẾN của cấp trên trực 
tiếp mỗi khi thực hiện, nhưng PHẢI BÁO CÁO (bằng bất kỳ hình thức nào nhưng phải để 
lại bằng chứng) cho cấp trên trực tiếp về kết quả các công việc được ủy quyền, sau khi thực 
hiện công việc đó; 
+ Mức 3: Người được ủy quyền có quyền trực tiếp xử lý, giải quyết những công 
việc nêu trong Bản quy định này, KHÔNG CẦN PHẢI XIN Ý KIẾN của cấp trên trực 
tiếp quản lý; chỉ cần tuân thủ theo chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan (báo cáo 
tuần/tháng/quý/năm). 
- Năng lực của nhân sự làm việc tại Đơn vị được xác định thông qua mức độ hoàn thành 
những công việc trong Bản quy định này (Trách nhiệm và Quyền hạn). Năng lực của cán 
bộ công chức được thể hiện trên cơ sở giáo dục, đào tạo, kỹ năng, kinh nghiệm hoặc sự kết 
hợp của các yếu tố này, phải tuân thủ những tiêu chuẩn bắt buộc theo quy định của nhà 
nước về cán bộ công chức. 
2 
BẢNG XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH 
CHỨC DANH: Đội trưởng Đội Tổng hợp – Nghiệp vụ dự toán – Tuyên truyền hỗ trợ
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC/ĐÀO TẠO: 
* Đại học kinh tế 
* Trình độ tin học B 
* Trình độ ngoại ngữ B 
* Đã qua khóa học quản lý nhà nước ngạch chuyên viên 
KỸ NĂNG CẦN THIẾT: 
* Có khả năng diễn đạt, hướng dẫn rõ ràng, chính xác 
KINH NGHIỆM: 
* Thời gian công tác trong ngành ít nhất là 7 năm 
* Biết và thông thạo ít nhất một loại thuế và một số quy trình quản lý của ngành Thuế 
YÊU CẦU KHÁC: 
* Thái độ phục vụ tốt 
* Tinh thần trách nhiệm cao 
* Có kinh nghiệm phân công – quản lý 
CHỨC DANH: Chuyên viên trả lời chính sách thuế 
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC/ĐÀO TẠO: 
* Đại học chuyên ngành kinh tế 
* Trình độ tin học A 
* Trình độ ngoại ngữ B 
* Đã qua khóa học quản lý nhà nước ngạch chuyên viên 
KỸ NĂNG CẦN THIẾT: 
* Có khả năng diễn đạt, hướng dẫn rõ ràng, chính xác 
KINH NGHIỆM: 
* Thời gian công tác trong ngành ít nhất là 3 năm 
* Biết và thông thạo ít nhất một loại thuế và một số quy trình quản lý của ngành Thuế 
YÊU CẦU KHÁC: 
* Thái độ phục vụ tốt 
* Tinh thần trách nhiệm cao 
* Có kinh nghiệm phân công – quản lý 
3 
BẢNG XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH 
CHỨC DANH: Cán sự trả lời chính sách thuế 
Lần 1 
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC/ĐÀO TẠO: 
* Đại học kinh tế 
* Trình độ tin học A 
* Trình độ ngoại ngữ B 
* Đã qua khóa học quản lý nhà nước ngạch chuyên viên 
KỸ NĂNG CẦN THIẾT: 
* Có khả năng diễn đạt, hướng dẫn rõ ràng, chính xác 
KINH NGHIỆM: 
* Thời gian công tác trong ngành ít nhất là 1 năm 
* Biết và thông thạo ít nhất một loại thuế và một số quy trình quản lý của ngành Thuế 
YÊU CẦU KHÁC: 
* Thái độ phục vụ tốt 
* Tinh thần trách nhiệm cao 
* Có kinh nghiệm phân công – quản lý 
CHỨC DANH: Cán sự trả lời chính sách thuế 
Lần 2 
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC/ĐÀO TẠO: 
* Đại học Kinh tế; Đại học Luật 
* Trình độ tin học: A 
* Trình độ ngoại ngữ: B 
KỸ NĂNG CẦN THIẾT: 
* Có khả năng diễn đạt, hướng dẫn rõ ràng, chính xác 
KINH NGHIỆM: 
* Thời gian công tác trong ngành 01 năm hoặc đã có kinh nghiệm công tác trước khi vào 
ngành liên quan đến thuế trên 01 năm. 
* Biết và thông thạo ít nhất một loại thuế và một số quy trình quản lý của ngành Thuế 
YÊU CẦU KHÁC: 
* Thái độ phục vụ tốt 
* Tinh thần trách nhiệm cao 
* Có kinh nghiệm phân công – quản lý 
iv 
PHỤ LỤC 2 
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 (NĂM 2010) 
v 
PHỤ LỤC 3 
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI BÀN, QUA ĐIỆN THOẠI, BẰNG VĂN BẢN 
* Hướng dẫn trực tiếp tại bàn 
vi 
* Hướng dẫn qua điện thoại 
vii 
* Hướng dẫn bằng văn bản 
viii 
PHỤ LỤC 4 
MỘT SỐ MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CÔNG VIỆC HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ 
CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 Số: ___________/_____ 
ĐỘI TUYÊN TRUYỀN - HỖ TRỢ Ngày / /20..... 
PHIẾU HƯỚNG DẪN TRỰC TIẾP TẠI BÀN 
Thời điểm bắt đầu: ______________________________ Thời điểm kết thúc: __ 
Tổ chức/cá nhân đăng ký: ___________________________________________ 
Địa chỉ: _______________________________________ Điện thoại: ________ 
Mã số thuế: 
Nội dung cần hướng dẫn: ____________________________________________ 
________________________________________________________________ 
________________________________________________________________ 
________________________________________________________________ 
Chuyên viên hướng dẫn 
Người đăng ký (ký, ghi rõ họ tên)
Phân loại câu hỏi: GTGT 
 TNDN 
 TTĐB 
 TNCN 
 Hóa đơn 
 Nhà đất 
 Khác 
 
CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 Số: ___________/_____ 
ĐỘI TUYÊN TRUYỀN - HỖ TRỢ Ngày / /200... 
PHIẾU HƯỚNG DẪN QUA ĐIỆN THOẠI 
Thời điểm bắt đầu: ______________________________ Thời điểm kết thúc: _ 
Tổ chức/cá nhân đăng ký: __________________________________________ 
Địa chỉ: _______________________________________ Điện thoại: _______ 
Mã số thuế: 
Nội dung cần hướng dẫn: ___________________________________________ 
_______________________________________________________________ 
_______________________________________________________________ 
_______________________________________________________________ 
_______________________________________________________________ 
_______________________________________________________________ 
Phân loại câu hỏi: GTGT 
 TNDN 
 TTĐB 
 TNCN 
 Hóa đơn 
 Nhà đất 
 Khác 
 
Chuyên viên hướng dẫn 
ix 
 CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày nhận hồ sơ: 
 ĐỘI NVDT-TTHT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạn trả lời : 
Số : _______/TTHT/NB 
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH TRẢ LỜI VĂN BẢN 
TÊN ĐƠN VỊ : MST: Địa chỉ: 
NẾU KHÔNG ĐẠT KÝ 
XÁC NHẬN SỐ TT BỘ PHẬN CHỨC NĂNG 
NỘI DUNG CÔNG VIỆC 
 (Theo chức danh) 
THỜI 
GIAN 
CHUẨN 
NGÀY 
THÁNG 
SỐ 
NGÀY 
KÝ 
TÊN 
Nhân nhượng Làm lại 
1. Tiếp nhận công văn 
2. Đội trưởng Đội NVDT-TTHT phân công chuyên viên 
trả lời và ghi sổ, ghi số theo dõi. 
Trong 
ngày 
3. Chuyên viên dự thảo văn bản trả lời 03 ngày 
4. Đội trưởng phụ trách, xem xét thẩm định, chỉnh sửa. 01 ngày 
5. Chuyên viên nhận lại dự thảo, hoàn chỉnh văn bản và 
trình Đội trưởng. 01 ngày 
6. Đội trưởng ký tắt. 
1 Đội NVDT-TTHT 
7. Trình BLĐ Chi cục Thuế. 
01 ngày 
8. BLĐ Chi cục thuế ký duyệt công văn. 02 ngày 
 2 Ban lãnh Đạo Chi cục thuế 9. TH văn bản không phù hợp, chuyên viên soạn thảo lại 
văn bản, trình Đội trưởng kiểm tra lại, ký tắt, trình BLĐ 01 ngày 
10. Văn thư lấy số công văn đi, nhân bản, đóng dấu. 
11. Vào sổ lưu Đội NVDT-TTHT 3 
Đội NVDT-
TTHT 
12. Đóng bì thư, gửi công văn đi. 
01 ngày 
 Nhân viên thụ lý hồ sơ: 
x 
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT 
(Dùng cho hướng dẫn trực tiếp tại cơ quan thuế) 
Từ ngày: Đến ngày: 
Thông tin về ĐTNT 
STT Ngày Tháng Tên người yêu cầu MST Địa chỉ 
Điện 
thoại 
Nội dung 
yêu cầu 
Ngày trả 
lời 
Người trả 
lời 
Nội dung 
trả lời 
Người 
kiểm soát 
Ngày 
đính 
chính 
Nội dung đã 
đính chính 
Ghi 
chú 
1 
... 
BÁO CÁO PHÂN LOẠI HƯỚNG DẪN 
(Dùng cho hướng dẫn trực tiếp tại cơ quan thuế) 
Từ ngày: Đến ngày: 
STT Tên hướng dẫn Số lượng Tổng số Tỷ lệ % Ghi chú 
1 Thuế GTGT 
2 Thuế TNDN 
... 
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT 
(Dùng cho hướng dẫn qua điện thoại) 
Từ ngày: Đến ngày: 
Thông tin về ĐTNT 
STT Ngày Tháng Tên người yêu cầu MST Địa chỉ 
Điện 
thoại 
Nội dung 
yêu cầu 
Ngày trả 
lời 
Người trả 
lời 
Nội dung 
trả lời 
Người 
kiểm soát 
Ngày 
đính 
chính 
Nội dung đã 
đính chính 
Ghi 
chú 
1 
... 
BÁO CÁO PHÂN LOẠI HƯỚNG DẪN 
(Dùng cho hướng dẫn qua điện thoại) 
Từ ngày: Đến ngày: 
STT Tên hướng dẫn Số lượng Tổng số Tỷ lệ % Ghi chú 
1 Thuế GTGT 
2 Thuế TNDN 
... 
xi 
SỔ THEO DÕI VĂN BẢN TRẢ LỜI CHÍNH SÁCH THUẾ 
Tháng .......... Năm ......... 
STT 
Công văn 
đến 
(số, ngày) 
Tên đơn 
vị/cá 
nhân 
MST Địa chỉ 
Nội 
dung 
Đội 
thuế 
quản lý 
Cán bộ
thụ lý 
Hạn 
trả 
lời 
Công văn 
đi 
(số, ngày) 
Ghi 
chú 
(*) 
1 
... 
(*) Ghi các trường hợp trễ hạn, chuyển Cục Thuế TP.HCM, chuyển đội khác xử lý 
- Tổng số văn bản chưa trả lời của kỳ trước chuyển sang: 
- Tổng số văn bản mới phát sinh trong kỳ: 
- Tổng số văn bản đã trả lời trong kỳ: 
- Tổng số văn bản chưa trả lời chuyển kỳ sau: 
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Số: /CCT-TTHT Quận 1, ngày tháng năm 
BÁO CÁO 
KẾT QUẢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT 
Tháng/Quý ... năm ..... 
I. Đánh giá kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT trong tháng/quý: 
II. Bảng tổng hợp kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT đã thực hiện: 
Hình thức tuyên truyền, hỗ trợ Thực hiện tháng/quý Ghi chú 
1. Hỗ trợ trực tiếp tại cơ quan thuế (số lượt người) 
2. Trả lời điện thoại (số cuộc gọi) 
3. Trả lời bằng văn bản (số văn bản đã trả lời) 
4. Hỗ trợ tại cơ sở của NNT 
- Số cuộc 
- Số DN tham dự 
- Số lượt người tham dự 
5. Công tác tuyên truyền 
6. Các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ khác 
III. Báo cáo tổng hợp vướng mắc của NNT: 
1. Thống kê các vướng mắc của NNT: 
Chỉ tiêu Tổng cộng 
Thuế 
GTGT 
Thuế 
TNDN 
Thuế 
TTĐB 
Thuế Tài 
nguyên 
Thuế 
TNCN 
Hóa 
đơn 
Nhà 
đất Khác 
1. Câu hỏi đã trả lời 
2. Vướng mắc chưa trả 
lời cần báo cáo cấp 
trên 
2. Một số nội dung chính NNT hay có vướng mắc 
 CHI CỤC TRƯỞNG 
Nơi nhận: 
- Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh; 
- Lưu TT-HT. 
xii 
PHỤ LỤC 5 
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN 
(Đây là phiếu thăm dò vô danh) 
Ngày ____/____/20..... 
Số: .............. 
 Kính gửi Quý vị, nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ ngày một tốt hơn, chúng tôi 
rất cần những ý kiến đóng góp của Quý vị. Những ý kiến này chắc chắn sẽ là dữ liệu quan trọng 
để cải tiến liên tục quá trình cung cấp dịch vụ của Cơ quan chúng tôi. 
(Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô thích hợp) 
  TRAO ĐỔI TRỰC TIẾP  QUA VĂN BẢN 
ĐÚNG THỜI HẠN NHƯ CAM KẾT (Vui lòng đánh dấu “√” vào một ô thích hợp): 
 Rất thỏa mãn  Thỏa mãn  Chấp nhận được  Không thỏa mãn  Rất không thỏa mãn 
* Ý kiến khác: .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
THÔNG TIN HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI CÁC THẮC MẮC (Vui lòng đánh dấu “√” vào một ô thích hợp): 
      
 Rất rõ ràng Rõ ràng Chấp nhận Không rõ ràng Quá sơ sài 
 Rất dễ hiểu Dễ hiểu được Khó hiểu Rất khó hiểu 
* Ý kiến khác: .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ CỦA CHUYÊN VIÊN HƯỚNG DẪN (Vui lòng đánh dấu “√” vào một ô 
thích hợp): 
      
 Rất rõ ràng Rõ ràng Chấp nhận Không rõ ràng Quá sơ sài 
 Rất dễ hiểu Dễ hiểu được Khó hiểu Rất khó hiểu 
* Ý kiến khác: .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
xiii 
GIẢI QUYẾT Ý KIẾN PHÀN NÀN (NẾU CÓ) CỦA DOANH NGHIỆP 
 Rất thỏa mãn  Thỏa mãn  Chấp nhận được  Không thỏa mãn  Rất không thỏa mãn 
* Ý kiến khác: .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
MÔI TRƯỜNG – KHÔNG GIAN LÀM VIỆC: NƠI HƯỚNG DẪN 
 Rất tốt  Tốt  Chấp nhận được  Không tốt  Rất tồi 
* Ý kiến khác: .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
NHỮNG Ý KIẾN – GÓP Ý KHÁC (vui lòng viết ra bằng lời) 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
CÁC GÓP Ý VỀ PHIẾU THĂM DÒ NÀY 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
THEO QUÝ VỊ, NHỮNG DẠNG THĂM DÒ NHƯ VẬY NÊN THỰC HIỆN THEO TẦN SUẤT NÀO: 
  Tháng  Quý  Năm  Mỗi đợt cấp  Khác (ghi rõ) 
Chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của Quý vị 
xiv 
PHỤ LỤC 6 
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007-2010 
1.520
2.276
2.762
2.138
1.012
1.418 1.483
2.172
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
2007 2008 2009 2010
Tỷ đồng
Tổng thu NS
CTN - NQD
xv 
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007-2010 
2.610
2.222
1.202
1.763
1.520
2.138
2.276
2.762
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
2007 2008 2009 2010
Tỷ đồng
Dự toán
Thực hiện
 PHỤ LỤC 7 
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ 
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 1 
Xin chào anh/chị 
Tôi là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Tôi đang 
thực hiện một nghiên cứu khoa học về chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp 
thuế tại Chi cục Thuế quận 1. Kính mong anh/chị dành chút ít thời gian giúp tôi trả lời một 
số câu hỏi sau (khoanh tròn hoặc đánh dấu X vào câu trả lời). Xin lưu ý rằng không có câu 
trả lời nào là đúng hoặc sai. Tất cả câu trả lời đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi. 
Phần I: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị trong các phát biểu 
dưới đây theo quy ước: 
1. RẤT KHÔNG ĐỒNG Ý; 2. KHÔNG ĐỒNG Ý; 3. KHÁ KHÔNG ĐỒNG Ý 
4. BÌNH THƯỜNG; 5. KHÁ ĐỒNG Ý; 6. ĐỒNG Ý; 
7. RẤT ĐỒNG Ý. 
(1) Nội dung, quy trình, thủ tục về thuế được chi cục thuế niêm yết công khai, minh bạch 1 2 3 4 5 6 7 
(2) Chính sách thuế mới được phổ biến đến người nộp thuế kịp thời 1 2 3 4 5 6 7 
(3) Đội ngũ tuyên truyền viên giàu kinh nghiệm, nắm vững pháp luật về thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(4) Các vướng mắc về thuế được hướng dẫn, giải quyết rõ ràng, đúng hạn, đúng quy định 1 2 3 4 5 6 7 
(5) Nội dung, hình thức tuyên truyền cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp thu 1 2 3 4 5 6 7 
(6) Cách thức hỗ trợ, giải đáp chính sách thuế thỏa đáng, tận tình 1 2 3 4 5 6 7 
(7) Giữa các nhân viên và các bộ phận có sự thống nhất, nhất quán trong giải quyết cùng một sự việc 1 2 3 4 5 6 7 
(8) Nhân viên thuế luôn sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế khi gặp vướng mắc về thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(9) Nhân viên hướng dẫn đảm bảo giờ giấc làm việc theo quy định, không gây lãng phí thời gian của người nộp thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(10) Nhân viên hướng dẫn làm việc có trình tự, đúng quy trình 1 2 3 4 5 6 7 
(11) Nhân viên thuế hướng dẫn đầy đủ các thủ tục về thuế trong cùng một lần 1 2 3 4 5 6 7 
(12) Nhân viên thuế nhanh chóng tìm hướng giải quyết những vấn đề khó và hướng dẫn ngay cho người nộp thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(13) Nhân viên hướng dẫn có kiến thức chuyên môn và kiến thức tổng hợp tốt 1 2 3 4 5 6 7 
(14) Nhân viên hướng dẫn nắm bắt tốt yêu cầu, nhu cầu của người nộp thuế 1 2 3 4 5 6 7 
 (15) Nhân viên hướng dẫn ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết công việc 1 2 3 4 5 6 7 
(16) Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý 1 2 3 4 5 6 7 
(17) Cung cách phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với người nộp thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(18) Cơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những khó khăn, vướng mắc về thuế của người nộp thuế 1 2 3 4 5 6 7 
(19) Chi cục thuế luôn ghi nhận ý kiến đóng góp cũng như vướng mắc về thuế của người nộp thuế và có hướng giải quyết hợp lý 1 2 3 4 5 6 7 
(20) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền chính sách thuế riêng cho từng loại hình, ngành nghề kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7 
(21) Nhân viên hướng dẫn luôn đặt mình ở vị trí của người nộp thuế để giải quyết những khó khăn, vướng mắc về thuế 
(22) Nhân viên hướng dẫn có trang phục gọn gàng, lịch sự và có đeo thẻ ngành 1 2 3 4 5 6 7 
(23) Khu vực hướng dẫn, hỗ trợ về thuế thoáng mát, rộng rãi 1 2 3 4 5 6 7 
(24) Trang thiết bị phục vụ cho công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế hiện đại 1 2 3 4 5 6 7 
(25) 
Chi cục thuế sử dụng công nghệ thông tin (email, web, kiosk 
điện tử, ...) trong tuyên truyền, hỗ trợ về thuế đến người nộp 
thuế 
1 2 3 4 5 6 7 
(26) Anh/chị hài lòng với nội dung hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về thuế của Chi cục Thuế quận 1 1 2 3 4 5 6 7 
(27) Anh/chị hài lòng với cung cách phục vụ trong hướng dẫn, hỗ trợ về thuế của Chi cục Thuế quận 1 1 2 3 4 5 6 7 
(28) Nhìn chung, anh/chị hài lòng khi đến yêu cầu tư vấn, hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế quận 1 1 2 3 4 5 6 7 
Phần II: Thông tin khác 
(29) Anh/chị vui lòng cho biết loại hình doanh nghiệp của đơn vị mình: 
Công ty cổ phần 1 
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 
Doanh nghiệp tư nhân 3 
Hộ kinh doanh 4 
Khác 5 
(30) Anh/chị vui lòng cho biết vốn đăng ký kinh doanh của đơn vị mình: 
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 1 
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 2 
Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 3 
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 4 
Từ trên 100 tỷ đồng trở lên 5 
 (31) Anh/chị vui lòng cho biết ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị mình (căn cứ tỷ 
trọng doanh thu năm trước): 
Sản xuất 1 
Thương mại 2 
Mua bán, cho thuê bất động sản 3 
Khách sạn 4 
Du lịch 5 
Ăn uống 6 
Vận tải, giao nhận 7 
Xây dựng 8 
Giáo dục, đào tạo 9 
Tư vấn 10 
Khác 11 
(32) Anh/chị vui lòng cho biết nơi thường liên hệ trước tiên khi gặp vướng mắc về thuế: 
Tự nghiên cứu văn bản về thuế 1 
Cơ quan thuế quản lý 2 
Tổ chức tư vấn thuế 3 
(33) Anh/chị vui lòng cho biết số lần bình quân trong tháng anh/chị liên hệ với cơ quan 
thuế để được tư vấn, hỗ trợ về thuế (bao gồm nhiều hình thức: trực tiếp tại bàn, qua điện 
thoại, gởi văn bản, ...): 
0 lần 1 
Từ 1 lần đến 3 lần 2 
Từ 3 lần đến 5 lần 3 
Từ 5 lần trở lên 4 
(34) Anh/chị vui lòng cho biết hình thức chọn khi liên hệ với cơ quan thuế để được tư vấn, 
hỗ trợ về thuế: 
Trực tiếp tại cơ quan thuế 1 
Qua điện thoại 2 
Gởi văn bản 3 
Tập huấn, đối thoại 4 
Khác 5 
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! 
 PHỤ LỤC 8 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA 
Reliability Statistics 
 Cronbach's Alpha N of Items 
Tin cậy .872 7 
Đáp ứng .835 5 
Năng lực phục vụ .856 5 
Đồng cảm .802 4 
Phương tiện phục vụ .778 4 
Hài lòng .900 3 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
TC1 5.06 1.332 362 
TC2 4.99 1.364 362 
TC3 4.83 1.320 362 
TC4 4.76 1.358 362 
TC5 4.96 1.286 362 
TC6 4.75 1.321 362 
TC7 4.64 1.335 362 
DU1 5.06 1.290 362 
DU2 4.86 1.449 362 
DU3 4.97 1.149 362 
DU4 4.63 1.367 362 
DU5 4.54 1.416 362 
NLPV1 4.77 1.265 362 
NLPV2 4.71 1.246 362 
NLPV3 4.99 1.183 362 
NLPV4 4.77 1.250 362 
NLPV5 4.88 1.396 362 
DC1 4.70 1.304 362 
DC2 4.80 1.222 362 
DC3 5.31 1.260 362 
DC4 4.44 1.404 362 
PTPV1 5.61 1.156 362 
PTPV2 5.40 1.235 362 
PTPV3 5.13 1.157 362 
PTPV4 5.08 1.416 362 
HL1 4.91 1.195 362 
HL2 4.90 1.214 362 
HL3 4.95 1.222 362 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
TC1 28.93 37.238 .617 .857
TC2 28.99 36.479 .650 .853
TC3 29.15 37.032 .639 .854
TC4 29.22 35.202 .745 .840
TC5 29.02 37.376 .637 .855
TC6 29.23 36.411 .683 .849
TC7 29.34 37.915 .569 .864
DU1 19.01 18.415 .626 .805
DU2 19.20 17.696 .592 .817
DU3 19.10 19.201 .645 .803
DU4 19.44 17.599 .658 .796
DU5 19.52 17.092 .676 .791
NLPV1 19.35 17.058 .665 .828
NLPV2 19.41 16.453 .751 .806
NLPV3 19.13 17.462 .682 .824
NLPV4 19.35 17.004 .682 .824
NLPV5 19.24 16.891 .589 .851
DC1 14.55 10.049 .627 .746
DC2 14.46 10.016 .701 .712
DC3 13.94 11.030 .515 .798
DC4 14.81 9.519 .628 .747
PTPV1 15.61 9.496 .571 .731
PTPV2 15.82 9.062 .580 .726
PTPV3 16.09 9.061 .647 .695
PTPV4 16.14 8.389 .550 .749
HL1 9.85 5.328 .769 .886
HL2 9.86 5.144 .795 .865
HL3 9.81 4.915 .846 .820
 PHỤ LỤC 9 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 
* Thang đo chất lượng dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ về thuế 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .955 
Approx. Chi-Square 4190.116 
df 231.000 
Bartlett's Test of Sphericity 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
TC1 1.000 .646 
TC2 1.000 .706 
TC3 1.000 .519 
TC4 1.000 .658 
TC5 1.000 .528 
TC7 1.000 .454 
DU1 1.000 .545 
DU2 1.000 .502 
DU3 1.000 .530 
DU4 1.000 .533 
DU5 1.000 .611 
NLPV1 1.000 .567 
NLPV2 1.000 .673 
NLPV3 1.000 .596 
NLPV4 1.000 .620 
NLPV5 1.000 .572 
DC1 1.000 .601 
DC3 1.000 .476 
PTPV1 1.000 .621 
PTPV2 1.000 .597 
PTPV3 1.000 .613 
PTPV4 1.000 .582 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component 
Total % of Variance Cumulative % Total 
% of 
Variance Cumulative % Total 
% of 
Variance Cumulative %
1 10.068 45.764 45.764 10.068 45.764 45.764 6.313 28.694 28.694
2 1.524 6.927 52.691 1.524 6.927 52.691 3.232 14.689 43.384
3 1.157 5.259 57.950 1.157 5.259 57.950 3.205 14.566 57.950
4 .832 3.782 61.732 
5 .753 3.425 65.157 
6 .703 3.196 68.353 
7 .669 3.043 71.396 
8 .598 2.718 74.113 
9 .588 2.675 76.788 
10 .533 2.423 79.211 
11 .508 2.311 81.522 
12 .503 2.287 83.809 
13 .479 2.178 85.987 
14 .425 1.931 87.918 
15 .422 1.919 89.836 
16 .385 1.751 91.587 
17 .358 1.627 93.214 
18 .333 1.512 94.726 
19 .315 1.433 96.159 
20 .296 1.346 97.505 
21 .280 1.272 98.777 
22 .269 1.223 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa Rotated Component Matrixa 
 Component Component 
 1 2 3 1 2 3 
NLPV2 .781 NLPV5 .751 
TC4 .768 NLPV2 .750 
DU5 .765 NLPV4 .706 
NLPV4 .758 DC1 .690 
NLPV1 .751 DU5 .680 
DC1 .744 DU4 .665 
NLPV3 .736 DU3 .654 
DU1 .724 DU2 .653 
DU3 .695 NLPV3 .637 
DU4 .688 DU1 .633 
TC5 .682 NLPV1 .596 
TC3 .671 TC7 .553 
DU2 .670 TC5 .521 
TC7 .663 TC2 .791 
TC2 .626 -.558 TC1 .741 
NLPV5 .620 TC4 .597 
TC1 .609 TC3 .552 
PTPV4 .600 PTPV1 .752
PTPV3 .584 .502 PTPV3 .722
PTPV2 .562 PTPV2 .715
DC3 .552 PTPV4 .648
PTPV1 .543 DC3 .533
Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser 
Normalization. 
a. 3 components extracted. a. Rotation converged in 6 iterations. 
 Bảng chi tiết các biến quan sát trong từng nhóm nhân tố sau khi phân tích EFA 
STT Biến Diễn giải 
Trách nhiệm nghề nghiệp (TNNN) 
1 NLPV5 Cung cách phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với người nộp thuế 
2 NLPV2 Nhân viên hướng dẫn nắm bắt tốt yêu cầu, nhu cầu của người nộp thuế
3 NLPV4 Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý 
4 DC1 Cơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những khó khăn, vướng mắc về thuế của người nộp thuế 
5 DU5 Nhân viên thuế nhanh chóng tìm hướng giải quyết những vấn đề khó và hướng dẫn ngay cho người nộp thuế 
6 DU4 Nhân viên thuế hướng dẫn đầy đủ các thủ tục về thuế trong cùng một lần 
7 DU3 Nhân viên hướng dẫn làm việc có trình tự, đúng quy trình 
8 DU2 Nhân viên hướng dẫn đảm bảo giờ giấc làm việc theo quy định, không gây lãng phí thời gian của người nộp thuế 
9 NLPV3 Nhân viên hướng dẫn ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết công việc 
10 DU1 Nhân viên thuế luôn sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế khi gặp vướng mắc về thuế 
11 NLPV1 Nhân viên hướng dẫn có kiến thức chuyên môn và kiến thức tổng hợp tốt 
12 TC7 Giữa các nhân viên và các bộ phận có sự thống nhất, nhất quán trong giải quyết cùng một sự việc 
13 TC5 Nội dung, hình thức tuyên truyền cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp thu 
Tổ chức thông tin (TCTT) 
14 TC2 Chính sách thuế mới được phổ biến đến người nộp thuế kịp thời 
15 TC1 Nội dung, quy trình, thủ tục về thuế được chi cục thuế niêm yết công khai, minh bạch 
16 TC4 Các vướng mắc về thuế được hướng dẫn, giải quyết rõ ràng, đúng hạn, đúng quy định 
17 TC3 Đội ngũ tuyên truyền viên giàu kinh nghiệm, nắm vững pháp luật về thuế 
Phương tiện phục vụ (PTPV) 
18 PTPV1 Nhân viên hướng dẫn có trang phục gọn gàng, lịch sự và có đeo thẻ ngành 
19 PTPV3 Trang thiết bị phục vụ cho công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế hiện đại 
20 PTPV2 Khu vực hướng dẫn, hỗ trợ về thuế thoáng mát, rộng rãi 
21 PTPV4 Chi cục thuế sử dụng công nghệ thông tin (email, web, kiosk điện tử, ...) trong tuyên truyền, hỗ trợ về thuế đến người nộp thuế 
22 DC3 Tổ chức tập huấn, tuyên truyền chính sách thuế riêng cho từng loại hình, ngành nghề kinh doanh 
 * Thang đo sự hài lòng của người nộp thuế 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .736 
Approx. Chi-Square 690.578 
df 3.000 
Bartlett's Test of Sphericity 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
HL1 1.000 .801 
HL2 1.000 .827 
HL3 1.000 .875 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Component 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.502 83.402 83.402 2.502 83.402 83.402
2 .309 10.285 93.687 
3 .189 6.313 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
 1 
HL3 .935 
HL2 .909 
HL1 .895 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
 PHỤ LỤC 10 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI 
Variables Entered/Removedb 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 PTPV, TCTT, TNNNa . Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: MDHL 
Model Summaryb 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .830a .689 .686 .56010627 
a. Predictors: (Constant), PTPV, TCTT, TNNN 
b. Dependent Variable: MDHL 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 248.689 3 82.896 264.237 .000a
Residual 112.311 358 .314 
1 
Total 361.000 361 
a. Predictors: (Constant), PTPV, TCTT, TNNN 
b. Dependent Variable: MDHL 
Coefficientsa 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
Collinearity Statistics 
Model 
B Std. Error Beta 
t Sig. 
Tolerance VIF 
(Constant) -2.209E-16 .029 .000 1.000 
TNNN .634 .029 .634 21.505 .000 1.000 1.000
TCTT .370 .029 .370 12.563 .000 1.000 1.000
1 
PTPV .387 .029 .387 13.131 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: MDHL 
Collinearity Diagnosticsa 
Variance Proportions 
Model Dimension Eigenvalue Condition Index 
(Constant) TNNN TCTT PTPV 
1 1.000 1.000 .00 .91 .09 .00
2 1.000 1.000 1.00 .00 .00 .00
3 1.000 1.000 .00 .00 .00 1.00
1 
4 1.000 1.000 .00 .09 .91 .00
a. Dependent Variable: MDHL 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
danh_gia_chat_luong_cong_tac_tuyen_truyen_ho_tro_nguoi_nop_thue_tai_chi_cuc_thue_quan_1.pdf