Đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐẬU TƯƠNG NHẬP NỘI TẠI HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2008 -2009
Luận văn dài 88 trang
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài . 4
1.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài . 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 4
1.2. Tình hình sản xuất, chọn tạo giống đậu tương trên thế giới và Việt
Nam . 5
1.2.2. Tình hình sản xuất và chọn tạo giống đậu tương ở Việt Nam 19
Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Vật liệu, địa điểm, thời gian nghiên cứu 33
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu . 33
2.2.1. Nội dung nghiên cứu . 33
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
2.3. Mô hình trình diễn . 37
2.4. Đánh giá lựa chọn dòng . 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
3.1. Một số đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các dòng đậu tương thí
nghiệm . 39
3.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các dòng đậu tương . 39
3.1.2. Đặc điểm thực vật học của các dòng đậu tương thí nghiệm năm
2008 . 43
3.1.3. Đặc điểm hình thái của các dòng đậu tương thí nghiệm vụ xuân và
vụ đông năm 2008 46
3.1.4. Khả năng chống chịu của các dòng đậu tương thí nghiệm ở vụ
xuân và vụ đông năm 2008 . 50
3.2. Một số chỉ tiêu sinh hoá của các dòng, giống đậu tương thí nghiệm 54
3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng đậu tương
thí nghiệm 55
3.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các
dòng đậu tương thí nghiệm . 55
3.3.2. Năng suất thực thu của các dòng đậu ương tham gia thí nghiệm
năm 2008 59
3.4. Mô hình trình diễn đậu tương tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái . 61
3.4.1. Năng suất thực thu của các dòng đậu tương trình diễn tại xã Mai
sơn, huyện Lục Yên, vụ xuân 2009 . 61
3.4.2. Đánh giá của người dân đối với các dòng đậu tương trình diễn ở
vụ xuân năm 2009 63
88 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của một số dòng đậu tương nhập nội tại huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái năm 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng trực tiếp đến sức khoẻ ngƣời tiêu dùng, đây là vấn
đề đƣợc ngƣời tiêu dùng, ngƣời sản xuất và các nhà nghiên cứu đặc biệt quan
tâm. Do đó, trong công tác nghiên cứu chọn tạo giống thì việc chọn tạo ra
những giống có khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi có ý
nghĩa rất lớn trong sản xuất, vì nếu đƣa đƣợc những giống có khả năng chống
chịu tốt vào sản xuất sẽ làm giảm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giảm
đƣợc chi phí và hạ giá thành trong sản xuất nông nghiệp, góp phần bảo vệ
môi trƣờng sinh thái cũng nhƣ góp phần tích cực trong việc bảo vệ sức khoẻ
cho ngƣời lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Kết quả theo dõi tình hình sâu hại và tính chống đổ của các dòng, giống
đậu tƣơng tham gia thí nghiệm năm 2008 (vụ xuân, vụ đông) đƣợc trình bày ở
bảng 3.4.
Bảng 3.4. Một số loài sâu hại chính và khả năng chống đổ của các dòng
đậu tương tham gia thí nghiệm
TT
Thời vụ
Chỉ
tiêu
Tên dòng
Vụ xuân 2008 Vụ đông 2008
Sâu cuốn
lá (%số lá
bị
cuốn/cây)
Sâu
đục quả
(% quả
bị hại)
Khả năng
chống đổ
(Điểm 1-
5)
Sâu cuốn
lá (%số lá
bị
cuốn/cây)
Sâu đục
quả (%
quả bị
hại)
Khả
năng
chống đổ
(Điểm 1-
5)
1 E040- 6 3,76ns 3,46ns 1 3,80* 5,32ns 1
2 EO58-4 4,04ns 4,24* 1 5,56* 4,05ns 1
3 EO85-10 4,99ns 3,53ns 1 4,85* 13,32* 1
4 EO86-1 6,51* 4,5* 1 6,23ns 5,83ns 1
5 E088- 6 5,47ns 4,61* 2 7,94* 3,74ns 1
6 EO89-5 6,71* 2,54ns 2 5,28* 6,96ns 1
7 E089- 8 5,37ns 2,49ns 1 3,37* 4,71ns 1
8 E089-9 5,04ns 3,00ns 1 4,75* 8,58ns 1
9 E089- 10 4,23ns 1,91ns 1 4,42* 8,52ns 1
10 DT84 (đ/c) 5,04 2,48 1 6,04 7,15 1
So sánh (Pr > F) 0,002 0,026 0.000 0,004
CV% 15,90 28,70 7,6 35,1
LSD(05) 1,37 1,59 0,68 4,10
Ghi chú: * Sai khác có ý nghĩa so với đối chứng ở mức xác suất P < 0,05; ns sai
khác không có ý nghĩa so với đối chứng.
LSD 05: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa giữa các CT với α = 0,05; (Pr > F) < 0,01:
Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 99%;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
(Pr > F) < 0,05: Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
(Pr > F) > 0,05: Sai khác không có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
Qua theo dõi về sâu, bệnh hại trên các dòng đậu tƣơng thí nghiệm tại
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái năm 2008 cho thấy chủ yếu xuất hiện 2 loại sâu
là sâu cuốn lá và sâu đục quả.
- Sâu cuốn lá (Lamprosema indicata Fabr)
Loài sâu này phá hoại ở tất cả các vùng trồng đậu tƣơng cả nƣớc, chúng
gây hại ở các lá bánh tẻ từ giai đoạn cây con cho tới khi cây ra hoa. Mật độ
sâu tăng nhanh và gây hại mạnh nhất vào thời kỳ cây có 4- 6 lá kép và đang
hình thành quả. Sâu ăn tế bào biểu bì lá, làm cho lá bị hỏng dẫn đến mất khả
năng quang hợp, do đó năng suất bị giảm.
Vụ xuân tất cả các dòng đậu tƣơng thí nghiệm đều bị sâu cuốn lá gây
hại, số lá bị hại biến động từ 3,76 - 6,71% số lá/cây. Trong thí nghiệm dòng
E086- 1 và E089- 5 có số lá bị sâu cuốn nhiều hơn giống đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%. Các dòng còn lại có số lá bị sâu cuốn tƣơng đƣơng
đối chứng (DT84: 5,04% lá/cây).
Vụ đông năm 2008 sâu cuốn lá cũng phá hại trên tất cả các dòng,
giống đậu tƣơng thí nghiệm, và gây hại nặng nhất ở thời kỳ ra hoa. Số lá bị
sâu cuốn biến động từ 3,80- 7,94% số lá/cây. Trong đó dòng E088- 6 có số
lá bị sâu cuốn nhiều nhất (7,94% số lá) và nhiều hơn giống đối chứng chắc
chắn ở độ tin cậy 95%, dòng E086- 1 có số lá bị sâu cuốn tƣơng đƣơng đối
chứng, các dòng còn lại có số lá bị sâu cuốn thấp hơn đối chứng chắc chắn
ở mức tin cậy 95%.
- Sâu đục quả- Etiella zinckenella (Treitschke).
Đây là loài sâu hại phổ biến và thƣờng gây hại lớn cho các vùng trồng
đậu tƣơng trong cả nƣớc. Sâu thƣờng gây hại từ khi quả đƣợc hình thành cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
tới khi thu hoạch. Sâu đục vỏ quả sau đó chui vào bên trong ăn hạt làm khuyết
hạt, mất hạt dẫn đến năng suất thu hoạch bị giảm.
Sâu đục quả gây hại ở cả vụ xuân cũng nhƣ vụ đông. Vụ xuân, tỷ lệ quả
bị hại dao động từ 1,91%- 4,61%, dòng E088- 6, E058- 4 và E086- 1 bị sâu
đục quả gây hại nặng hơn đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%, các dòng
còn lại thì bị sâu hại tƣơng đƣơng đối chứng.
Vụ đông năm 2008, tỷ lệ sâu đục quả gây hại biến động từ: 3,74-13,32%.
Trong đó dòng E085- 10 bị hại nặng nhất ( 13,32%) nặng hơn đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%, các dòng còn lại bị sâu đục quả gây hại tƣơng đƣơng
đối chứng.
- Khả năng chống đổ
Đây cũng là tiêu chí quan trọng đối với việc chọn giống cũng nhƣ trong
sản xuất đậu tƣơng đại trà, nó liên quan chặt chẽ tới chiều cao cây và đƣờng
kính thân. Những cây có đốt thân ngắn, thân mập thƣờng có khả năng chống
đổ tốt và ngƣợc lại thì có khả năng chống đổ kém. Các dòng, giống đậu tƣơng
có tính chống đổ kém thì năng suất, chất lƣợng hạt thƣờng thấp hơn các dòng,
giống có tính chống đổ tốt. Tính chống đổ của cây đƣợc tính theo thang điểm
từ 1- 5 (theo phƣơng pháp Tangcy năm 1991).
Kết quả theo dõi thí nghiệm cho thấy khả năng chống đổ của các dòng
đậu tƣơng thí nghiệm trong năm 2008 tốt, dƣới 25% số cây bị đổ đƣợc đánh
giá điểm từ 1- 2. Vụ xuân 2008 dòng E088-6 và E089-5 có số cây bị đổ dƣới
25% đƣợc đánh giá điểm 2, các dòng còn lại không bị đổ đƣợc đánh giá điểm
1 tƣơng đƣơng với giống đối chứng.
Vụ đông tất cả các dòng đậu tƣơng thí nghiệm không bị đổ đƣợc đánh
giá ở điểm 1 tƣơng đƣơng với giống đối chứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
3.2. Một số chỉ tiêu sinh hoá của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm
Bảng 3.5. Hàm lượng Protein, Lipit của các dòng đậu tương thí nghiệm
TT Tên dòng, giống Protein tổng số(%) lipit thô (%)
1 E040- 6 36,44 18,52
2 E058- 4 37,57 19,75
3 E085- 10 35,77 20,38
4 E086- 1 37,91 20,57
5 E088- 6 33,89 22,18
6 E089- 5 35,21 22,23
7 E089- 8 37,79 19,08
8 E089- 9 33,55 20,45
9 E089- 10 34,62 19,22
10 DT84(đ/c) 40,18 17,17
Kết quả phân tích hai chỉ tiêu hàm lƣợng Protein tổng số và lipit thô của
các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm cho thấy:
Hàm lƣợng Protein tổng số của các dòng, giống đậu tƣơng tham gia thí
nghiệm biến động từ 33,55- 40,18%. Hàm lƣợng Protein tổng số của tất cả
các dòng đậu tƣơng thí nghiệm đều thấp hơn đối chứng từ 2,27- 6,63%. Hàm
lƣợng Protein cao có ý nghĩa lớn cho việc sử dụng làm thực phẩm.
Hàm lƣợng lipit thô của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm dao động từ
17,17- 22,23%. Tất cả các dòng đậu tƣơng thí nghiệm đều có hàm lƣợng lipit
thô cao hơn giống đối chứng từ 1,35- 5,06%. Hàm lƣợng dầu cao có ý nghĩa
và tạo tiền đề cơ sở cho nghành công nghiệp sản xuất dầu, nhất là việc xuất
khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
Căn cứ vào kết quả phân tích chúng tôi thấy hàm lƣợng Protein tổng số
có tƣơng quan nghịch với hàm lƣợng lipit thô. Kết quả này phù hợp với
nghiên cứu của các tác giả trên thế giới.
3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng đậu tƣơng
thí nghiệm
3.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các dòng
đậu tương thí nghiệm
Các yếu tố cấu thành năng suất gồm có số quả chắc/cây, số hạt chắc/quả
và khối lƣợng 1.000 hạt. Trong các nhân tố trên thì khả năng hình thành quả
và hạt của cây đậu tƣơng là hai chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng nhất để
đánh giá giống. Khả năng này là kết quả của cả một quá trìng sinh trƣởng và
phát triển. Giống có đƣợc ƣa chuộng và đƣợc nhân rộng hay không cơ bản
phụ thuộc vào số lƣợng quả và hạt chắc đƣợc hình thành, nói cách khác là phụ
thuộc vào khả năng cho năng suất hạt của giống.
Khả năng hình thành quả và hạt không chỉ bị chi phối bởi yếu tố nội tại
mà còn bị chi phối bởi tác nhân ngoại cảnh. Trong cùng điều kiện môi trƣờng
thì khả năng trên phụ thuộc vào yếu tố nội tại. Tuy nhiên, khi chúng ta áp
dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến trong sản xuất thì cũng có tác
động nhất định tới khả năng hình thành quả và hạt, đặc biệt là ở các giống
chịu thâm canh. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện tăng năng
suất cây trồng.
Kết quả theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết
của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm năm 2008 đƣợc trình bày ở bảng 3.6.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
56
Bảng 3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất lý thuyết của các
dòng đậu tương năm 2008.
TT Dòng
Vụ Xuân Vụ Đông
Số quả
chắc
/cây
Số hạt
chắc
/quả
KL
1000
hạt (gr)
NSLT
(tạ/ha)
Số quả
chắc
/cây
Số hạt
chắc
/quả
KL
1000
hạt (gr)
NSLT
(tạ/ha)
1 E040- 6 36,30
*
2,14
ns
169,00
ns
46,02
*
27,40
ns
2,01
ns
150,87
*
29,08
*
2 E058- 4 34,93
*
2,12
ns
158,23
*
41,08
ns
30,80
*
1,92
ns
145,47
*
30,09
*
3 E085- 10 33,63
ns
2,20
ns
181,83
*
47,02
*
28,40
ns
2,00
ns
169,57
ns
33,82
ns
4 E086- 1 34,60
*
2,12
ns
180,37
*
46,39
*
25,20* 1,99
ns
164,33
ns
28,85
*
5 E088- 6 57,47
*
2,26
ns
181,80
*
82,35
*
30,80
*
2,05
ns
165,43
ns
36,54
*
6 E089- 5 57,13
*
2,16
ns
179,53
*
77,65
*
25,30
*
2,03
ns
160,13
ns
28,91
*
7 E089- 8 44,30
*
2,25
ns
181,27
*
63,33
*
31,50
*
2,04
ns
175,40
*
39,45
*
8 E089- 9 59,97
*
2,18
ns
170,83
ns
78,06
*
30,00
*
2,04
ns
168,43
ns
36,08
ns
9 E089- 10 56,27
*
2,24
ns
169,87
ns
74,96
*
32,50
*
2,13
ns
169,03
ns
40,96
*
10 DT84 (đ/c) 31,50 2,06 170,90 38,71 28,50 2,04 168,57 34,34
So sánh (Pr > F) 0,000 0,161 0,000 0,000 0,000 0,004 0,000 0,000
CV% 3,50 4,0 0,30 4,0 2,7 2,2 0,3 3,1
LSD(05) 2,68 0,14 0,75 4,10 1,33 0,075 0,70 1,76
Ghi chú: * Sai khác có ý nghĩa so với đối chứng ở mức xác suất P < 0,05; ns sai
khác không có ý nghĩa so với đối chứng.
LSD 05: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa giữa các CT với α = 0,05; (Pr > F) < 0,01:
Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 99%;
(Pr > F) < 0,05: Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
(Pr > F) > 0,05: Sai khác không có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
57
* Số quả chắc/cây
Số quả chắc/cây là nhân tố rất quan trọng có ảnh hƣởng trực tiếp đến
năng suất hạt khi thu hoạch. Số quả chắc/cây là tính trạng số lƣợng, cho nên
số lƣợng quả của cây đƣợc hình thành nhiều hay ít không chỉ phụ thuộc vào
đặc tính của giống mà còn chịu sự chi phối rất nhiều của các yếu tố ngoại
cảnh nhƣ ẩm độ, nhiệt độ, ánh sáng..., các biện pháp kỹ thuật canh tác và thời
vụ gieo trồng trong năm.
Vụ xuân năm 2008 số qủa chắc trên/cây của các dòng đậu tƣơng thí
nghiệm biến động từ 31,5– 59,97 quả/cây. Trong thí nghiệm dòng E085- 10
có số quả tƣơng đƣơng đối chứng ( sai khác không có ý nghĩa). Các dòng còn
lại đều có số quả chắc/cây nhiều hơn giống đối chứng chắc chắn ở độ tin cậy
95% (DT84: 31,5 quả). Trong thí nghiệm dòng E088- 6, E089- 5, E089-9 và
E089- 10 có số quả chắc/cây nhiều nhất ( 56,27- 59,97 quả/cây).
Vụ đông năm 2008 số quả chắc của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm đều
ít hơn ở vụ xuân và dao động từ 25,2- 32,5 quả/cây. Trong đó dòng E089- 5,
E086- 1 có số quả/cây ít hơn đối chứng chắc chắn ở độ tin cậy 95%. Dòng
E040-6 và dòng E085-10 có số quả chắc/cây tƣơng đƣơng đối chứng (DT84:
28,5 quả chắc/cây). Các dòng còn lại đều có số quả nhiều hơn đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%.
* Số hạt chắc/quả: là một trong những nhân tố góp phần quan trọng
trong việc tăng năng suất. Số hạt chắc/quả phụ thuộc chủ yếu vào đặc tính của
giống, ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh, các biện pháp kỹ
thuật canh tác, đặc biệt là thời kỳ ra hoa.
Vụ xuân số hạt chắc/quả biến động 2,06- 2,26 hạt/quả, qua số liệu ở
bảng 3.6 cho thấy tất cả các dòng đậu tƣơng thí nghiệm có số hạt chắc/quả
tƣơng đƣơng giống đ/c ( sai khác không có ý nghĩa).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
58
Số hạt chắc/quả ở vụ đông biến động từ 1,92- 2,13 hạt/quả. Qua theo dõi
chúng ta thấy tất cả các dòng đậu tƣơng thí nghiệm có số hạt chắc/quả tƣơng
đƣơng với đối chứng.
* Khối lƣợng 1000 hạt
Khối lƣợng 1000 hạt phụ thuộc vào yếu tố di truyền của giống và điều
kiện ngoại cảnh, đặc biệt là nhiệt độ và dinh dƣỡng ở thời kỳ ra hoa và vào
chắc. Khối lƣợng 1000 hạt có ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất của giống.
Kết quả theo dõi thí nghiệm cho thấy.
Khối lƣợng nghìn hạt của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm ở vụ xuân dao
động từ 158,23- 181,83 gam. Trong thí nghiệm dòng E058-4, E040- 6, E089-
10 có khối lƣợng nghìn hạt thấp hơn đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%.
Dòng E089- 9 có khối lƣợng nghìn hạt tƣơng đƣơng với đối chứng (DT84:
170,9g), các dòng còn lại có khối lƣợng nghìn hạt cao hơn đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%.
Vụ đông khối lƣợng nghìn hạt của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm
biến động từ 145,47- 175,40 gam. Trong thí nghiệm dòng E089- 9 và E089-
10 có trọng lƣợng nghìn hạt tƣơng đƣơng giống đ/c ( DT84: 168,57). Dòng
E089-8 và E085- 10 có khối lƣợng nghìn hạt cao hơn đối chứng chắc chắn ở
mức tin cậy 95%. Các dòng còn lại có trọng lƣợng nghìn hạt thấp hơn giống
đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%.
* Năng suất lý thuyết của các dòng, giống tham gia thí nghiệm
Năng suất lý thuyết của một giống phản ánh tiềm năng cho năng suất tối
đa của giống đó trong điều kiện nhất định. Năng suất lý thuyết cao hay thấp
phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố cấu thành năng suất. Các yếu tố cấu thành
năng suất chịu sự chi phối bởi yếu tố di truyền, điều kiện ngoại cảnh cùng chế
độ chăm sóc và mùa vụ gieo trồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
Năng suất lý thuyết của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm trong vụ
xuân biến động từ 38,71- 82,35 tạ/ha. Dòng E058- 4 có năng suất lý thuyết
tƣơng đƣơng đối chứng (DT84: 38,71 t ạ/ha), các dòng còn lại có năng suất lý
thuyết cao hơn giống đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%. Trong thí
nghiệm dòng E088- 6 có các yếu tố cấu thành năng suất đạt từ khá đến
cao nhất, do vậy dòng này có năng suất lý thuyết cao nhất (82,35 tạ/ha), tiếp
đến là dòng E089- 9 (78,06 tạ/ha).
Vụ đông năng suất lý thuyết của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm
đều thấp hơn vụ xuân dao động từ 28,85- 40,96 tạ/ha. Trong thí nghiệm dòng
E040- 6, E058- 4, E086- 1 và dòng E089- 5 có năng suất lý thuyết thấp hơn
giống đối chứng (DT84: 34,34 tạ /ha) chắc chắn ở độ tin cậy 95%. Dòng
E088- 6, E089- 8 và dòng E089-10 có năng suất lý thuyết cao hơn giống đối
chứng chắc chắn ở độ tin cậy 95%.Trong thí nghiệm dòng E089- 10 và E089-
8 có các yếu tố cấu thành năng suất đạt từ khá đến cao nhất, do vậy 2
dòng này có năng suất lý thuyết cao nhất đạt từ 39,45- 40,96 tạ/ha. Các dòng
còn lại có năng suất tƣơng đƣơng đối chứng.
3.3.2. Năng suất thực thu của các dòng đậu tương tham gia thí nghiệm
năm 2008
Năng suất thực thu của giống không những phản đặc tính của giống đó
mà nó còn cho chúng ta thấy đƣợc khả năng thích ứng cũng nhƣ việc giống đó
có đƣợc sản xuất chấp nhận hay không. Nói cách khác thì năng suất thực thu
cho chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế cao hay thấp khi sử dụng giống đó
trong sản xuất.
Năng suất thực thu của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm đƣợc trình
bày ở bảng 3.7.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
Bảng 3.7. Năng suất thực thu của các dòng, giống đậu tương thí nghiệm năm 2008.
TT Dòng, giống
Năng suất thực thu
Vụ xuân Vụ đông
1 E040- 6 28,80
ns
14,27
ns
2 E058- 4 23,76
*
14,43
ns
3 E085- 10 20,90
*
14,37
ns
4 E086- 1 21,70
*
11,67
*
5 E088- 6 37,73
*
14,93
ns
6 E089- 5 35,56
*
11,57
*
7 E089- 8 32,96
*
17,60
*
8 E089- 9 32,16
*
15,67
ns
9 E089- 10 32,10
*
18,47
*
10 DT84(đ/c) 27,53 14,87
So sánh (Pr > F) 0,000 0,000
CV% 4,10 7,30
LSD05 2,05 1,85
Ghi chú: * Sai khác có ý nghĩa so với đối chứng ở mức xác suất P < 0,05; ns sai
khác không có ý nghĩa so với đối chứng.
LSD 05: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa giữa các CT với α = 0,05; (Pr > F) < 0,01:
Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 99%;
(Pr > F) < 0,05: Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
(Pr > F) > 0,05: Sai khác không có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%;
0,00
5,00
10,00
15,00
20,00
25,00
30,00
35,00
40,00
E040-6 E058-4 E085-10 E086-1 E088-6 E089-5 E089-8 E089-9 E089-10 DT84 (§/c)
Năng suất thực thu của các dòng , giống đậu tƣơng tham gia thí nghiệm
Vu Xuan
Vu Dong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
Qua số liệu của bảng 3.7, cho thấy
Vụ xuân 2008, năng suất thực thu của các dòng, giống đậu tƣơng tham
gia thí nghiệm biến động từ 20,90- 37,73 tạ/ha. Trong thí nghiệm dòng E058-
4, E085- 10, E086-1 có năng suất thực thu thấp hơn đối chứng chắc chắn ở độ
tin cậy 95%. Dòng E040-6 có năng suất thực thu tƣơng đƣơng đối chứng. Các
dòng còn lại đều có năng suất thực thu cao hơn đối chứng ở mức tin cậy 95%,
trong đó dòng E088- 6 đạt năng suất cao nhất 37,73 tạ/ha.
Vụ đông năm 2008, năng suất thực thu của các dòng đậu tƣơng, kể cả
giống đối chứng cũng đều đạt rất thấp chỉ đạt khoảng 50% năng suất của vụ
xuân. Năng suất của các dòng, giống đậu tƣơng thí nghiệm dao động từ
11,57- 18,47 tạ/ha. Qua số liệu của bảng 3.7 cho thấy dòng E089- 5 và E086-
1 có năng suất thấp hơn giống đối chứng ở mức tin cậy 95%, có 2 dòng là
E089- 8 và E089- 10 có năng suất thực thu cao hơn đối chứng ở mức tin cậy
95%. Các dòng còn lại có năng suất thực thu tƣơng đƣơng giống đối chứng (
DT84: 14,87 tạ/ha).
Nhƣ vậy: qua theo dõi về thời gian sinh trƣởng, khả năng chống chịu,
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng đậu tƣơng thí
nghiệm ở vụ xuân và vụ đông năm 2008 tại huyện Lục Yên, chúng tôi thấy có
3 dòng đậu tƣơng có triển vọng đó là E089- 9, E089- 8 và E089- 10. Đây là 3
dòng có khả năng chống chịu khá, năng suất qua 2 vụ thí nghiệm đều tƣơng
đƣơng hoặc cao hơn giống đối chứng.
3.4. Mô hình trình diễn đậu tƣơng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
3.4.1. Năng suất thực thu của các dòng đậu tương trình diễn tại xã Mai
sơn, huyện Lục Yên, vụ xuân 2009
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm của vụ đông và vụ xuân năm 2008 về khả
năng cho năng suất, thời gian sinh trƣởng, màu sắc hạt và khả năng chống
chịu của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm. Chúng tôi tìm ra 3 dòng đậu tƣơng
có triển vọng là dòng E089- 9, E089- 8, và E089- 10 và tiến hành xây dựng
mô hình trình diễn các dòng đậu tƣơng này tại Bản Sơn Bắc -xã Mai Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
62
huyện Lục Yên ở vụ xuân năm 2009, để từ đó tìm ra đƣợc dòng đậu tƣơng có
tính ƣu việt giới thiệu cho sản xuất.
Kết quả về năng suất thực thu đƣợc trình bày ở bảng 3.8.
Bảng 3.8. Năng suất thực thu của các dòng đậu tương thử nghiệm tại
mô hình không chủ động nước( đất đồi thấp)
Stt Họ và tên chủ hộ gia đình Dòng,giống
Diện tích
( ha)
Năng suất
(tạ/ha)
1 Nguyễn Văn Hà DT84(đ/c) 0,2 16,65
2 Nông Thanh Trì E089- 9 0,2 19,50
3 Hoàng Thanh Giao E089-9 0,2 19,25
Năng suất TB các dòng 19,38
4 Nông thanh Tranh DT84(đ/c) 0,2 17,35
5 Hoàng Thị Thêm E089- 8 0,2 22,3
6 Hoàng Văn Chí E089-8 0,2 24,60
Năng suất TB các dòng 23,45
7 Hoàng văn Thận DT84(đ/c) 0,2 18,5
8 Hoàng Văn Mẫu E089-10 0,2 25,00
9 Nguyễn Văn Tình E089-10 0,2 23,62
Năng suất TB các dòng 24,31
Qua kết quả xây dựng mô hình trình diễn các dòng đậu tƣơng có triển
vọng trong vụ xuân năm 2009. Chúng tôi thấy 3 dòng đậu tƣơng E089- 8,
E089- 9 và E089- 10 đều có năng suất trung bình cao hơn đối chứng. Trong
mô hình sản xuất thử dòng E089- 10 đạt năng suất cao nhất (24,31 tạ/ha) trên
diện tích 0,4 ha, tiếp đến là dòng E089- 8 (23,45 tạ/ha), thấp nhất là dòng
E089- 9 (19,38 tạ/ha). Kết quả này cho thấy phần nào khả năng thích ứng của
các dòng đậu tƣơng thí nghiệm tại huyện Lục yên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
63
3.4.2. Đánh giá của người dân đối với các dòng đậu tương trình diễn ở vụ
xuân năm 2009
Mục đích cuối cùng của việc xây dựng mô hình trình diễn là nhằm tìm ra
những dòng ƣu việt nhất vừa cho năng suất khá, lại vừa có tính chống chịu tốt
để giới thiệu cho sản xuất và bổ sung vào cơ cấu giống. Giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập mà hạn chế đƣợc việc dùng thuốc hoá học tránh gây ô
nhiễm môi trƣờng, đảm bảo nền sản xuất bền vững.
Để làm đƣợc việc này chúng tôi đã mời các hộ nông dân đƣa ra và xây
dựng các tiêu chí đánh giá dòng bằng phƣơng pháp cho điểm. Trên cơ sở đó
giúp ngƣời dân lựa chọn và xác định các dòng có tính ƣu việt đáp ứng đƣợc
yêu cầu của sản xuất và sở thích của ngƣời dân. Để lựa chọn đựơc chúng tôi
đƣa ra một số tiêu chí nhƣ: thời gian sinh trƣởng, đặc điểm sinh trƣởng, các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu cũng nhƣ khả năng đƣợc
nhân rộng...,. Kết quả đánh giá của nông dân có ý nghĩa quan trọng trong việc
kết luận về tính ƣu việt của dòng đậu tƣơng khảo nghiệm.
Kết quả tính điểm đƣợc trình bày ở bảng 3.9.
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá của người dân đối với 3 dòng đậu tương
trong mô hình trình diễn ở vụ xuân năm 2009.
STT Tiêu chí cho điểm
Điểm số của
các dòng đậu tƣơng
Tổng
số
E089- 8 E089- 9 E089- 10
1 Thời gian sinh trƣởng 68 66 66 200
2 Khả năng chống chịu 69 62 69 200
3
Các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất
66 65 69 200
4 Màu sắc hạt 67 66 67 200
5 Hiệu quả kinh tế 69 60 71 200
6 Khả năng nhân rộng 70 58 72 200
7 Tổng 409 377 414 1.200
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
Kết quả cho điểm của các hộ nông dân ở bảng 3.9, cho thấy dòng E089-8
và dòng E089- 10 có số điểm cao hơn dòng E089- 9. Trong đó dòng E089-10
có số điểm cao nhất đạt 414 điểm, dòng E089- 8 đạt 409 điểm đứng thứ hai.
Đây là hai dòng có triển vọng nhất và đƣợc nông dân chấp nhận. Tuy nhiên,
để có thể khẳng định tính ƣu việt cũng nhƣ đứng vững đƣợc trong sản xuất thì
vẫn còn phải tiến hành nhân ra diện rộng ở các điều kiện gieo trồng khác nhau
của các xã có thể gieo trồng cây đậu tƣơng trên địa bàn của huyện Lục Yên và
các huyện thị trong tỉnh Yên Bái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
65
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Qua kết quả thí nghiệm so sánh 9 dòng đậu tƣơng năm 2008 và xây dựng
mô hình trình diễn ở vụ xuân năm 2009, chúng tôi có một số kết luận sau:
1.1. Thời gian sinh trƣởng
Các dòng đậu tƣơng thí nghiệm có thời gian sinh trƣởng dài hơn giống
đối chứng và thuộc nhóm các dòng có thời gian sinh trƣởng trung bình muộn.
1.2. Khả năng chống chịu
Tất cả các dòng đậu tƣơmg thí nghiệm kể cả giống đối chứng đều bị sâu
phá hại. Tuy nhiên, xét trên bình diện chung thì tỷ lệ sâu, bệnh gây hại trên
các dòng là không lớn, khả năng chống đổ tốt. Tính chống chịu của các dòng
đều ở mức khá. Trong đó có dòng E040- 6 có tính chống chịu tốt nhất.
1.3. Hàm lƣợng Protein tổng số và lipit thô
Các dòng đậu tƣơng thí nghiệm đều có hàm lƣợng Protein tổng số thấp
hơn giống đối chứng, nhƣng lại có hàm lƣợng lipit thô cao hơn giống đối
chứng. Trong đó dòng E088- 6 và E089- 5 có hàm lƣợng lipit cao nhất ( 22,18
và 22,23%).
1.4. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu
Năng suất lý thuyết của các dòng đậu tƣơng thí nghiệm ở vụ xuân đều
cao hơn giống đối chứng ở mức tin cậy 95%. Trong vụ đông chỉ có dòng
E088- 6, E089- 8 và dòng E089-10 cho năng suất lý thuyết cao hơn giống đối
chứng ở mức tin cậy 95%.
Trong vụ xuân dòng E088- 6, E089- 5, E089- 5, E089- 8, E089-9 và
E089- 10 có năng suất thực thu cao hơn giống đối chứng ở mức tin cậy 95%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
66
Vụ đông dòng E089-8 và E089- 10 có năng suất thực thu cao nhất, cao hơn
giống đối chứng ở mức tin cậy 95%.
1.5. Dòng triển vọng có thể đƣợc nhân rộng
Qua kết quả thí nghiệm, mô hình trình diễn và kết quả cho điểm của
nông dân chúng tôi thấy có hai dòng E089- 8 và E089- 10 là 2 dòng triển
vọng có thể đƣợc nhân rộng.
2. Đề nghị
Căn cứ vào thời gian sinh trƣởng, khả năng chống chịu cũng nhƣ khả
năng cho năng suất;
Căn cứ vào kết quả của việc xây dựng mô hình cũng nhƣ kết quả đánh
giá của nông dân trong thực tiễn sản xuất chúng tôi đề nghị:
Tiếp tục khảo cứu các dòng đậu tƣơng có triển vọng trong những năm
tiếp theo, ở các điều kiện gieo trồng khác nhau. Trên cơ sở đó có kết luận
chính xác hơn về khả năng cho năng suất và khả năng thích nghi của hai dòng
có triển vọng.
Do thuộc nhóm có thời gian sinh trƣởng trung bình muộn, nên các dòng
này chỉ nên đƣa vào gieo cấy ở vụ xuân, xuân hè hoặc hè thu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1- Nguyễn Thị Bình (1990), Nghiên cứu và đánh giá khả năng chống chịu
bệnh gỉ sắt của tập đoàn giống đậu tương ở Miền Bắc Việt Nam, Luận án
PTS khoa học nông nghiệp, Hà Nội.
2- Bùi chí Bửu, Phạm Đồng Quảng, Nguyễn Thiện Lƣơng, Trịnh Khắc
Quang, (2005) Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng giai đoạn
1986- 2005, Khoa học công nghệ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 20
năm đổi mới, tập I- Nhà xuất bản chính trị Quốc gia.
3- Vũ Danh Ca, Cao thanh Huyền (2004)Khảo nghiệm tập đoàn giống đậu
tương có triển vọng trong hai vụ hè thu và thu đông năm 2003 tại Hải
Phòng, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, Trung tâm Khuyến nông
Hải Phòng, Tr 3- 4.
4- Cơ cấu mùa vụ đậu tương ở đồng bằng trung du bắc bộ.
5- Ngô Thế Dân, Trần Đình Long, Trần Văn Lài, Đỗ Thị Dung, Phạm Thị
Đào (1999), Cây đậu tương, NXB Nông nghiệp Hà Nội Tr 3, 158- 162.
6- Phạm Thị Đào( 9/ 1998), Quan hệ giữa chất lượng hạt giống với các giai
đoạn sinh trưởng, yếu tố cấu thành năng suất và năng suất và đặc điểm
hạt ở đậu tương, Tạp chí NN và CNTP.
7- Lê Hoàng Độ, Đặng Trần Phú, Nguyễn Uyển Tâm, Nguyễn Xuân, (1997),
Tài liệu về cây đậu tương, NXB KHKT Hà Nội, Tr 287.
8- Trần Đình Đông, Mai Quang Vinh, Trần Tú Ngà (1994), Khả năng thích
ứng với các thời vụ khác nhau của các dòng giống đậu tương đột biến,
Tuyển tập “ Kết quả nghiên cứu khoa học của khoa sau đại học”
NXBNN, Tr 28- 29.
9- Trần Đình Đông (8/ 1994), Ứng dụng đột biến thực nghiệm trong chọn
giống đậu tương, Tạp chí hoạt động khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
68
10- Đậu nành (29- 31/1/1996), Hội thảo tổ chức tại Biên Hoà, Việt Nam,
NXBNN, thành phố Hồ Chí Minh.
11- Bùi Tƣờng Hạnh (9/1997), “Đỗ tương với phụ nữ lớn tuổi”, Báo khoa học
và đời sống số 51 (1199), ngày 16-22/12/ 1997, Theo “The Family
doctor” Trung Quốc.
12- Nguyễn Tấn Hinh (1990), Nghiên cứu sự khác biệt di truyền đậu tương,
Thông tin khoa học Nông nghiệp, Viện cây Lƣơng thực và Thực phẩm,
NXBNN, Tr 64- 67.
13- Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Tấn Hinh, Trần Thanh Cuông, Ngyễn Thị
Định (4/ 1994), Chọn giống đậu tương bằng phương pháp lai hữu tính,
Tạp chí khoa học Nông nghiệp.
14- Vũ Tuyên Hoàng, Đào Quang Vinh (1984), Biến động của một số tính
trạng số lượng ở các giống đậu tương ăn hạt qua các đợt gieo trồng tại
đồng bằng Sông Hồng, Tuyển tập kết quả nghiên cứu về Cây lƣơng thực
và cây thực phẩm, tập I (1978- 1983), NXBNN Hà Nội.
15- Vũ Tuyên Hoàng và Cộng sự (1995), "Thành tựu của phương pháp tạo
giống mới bằng đột biến phóng xạ trên thế giới", Tập san tổng kết
KHKT Nông – Lâm nghiệp, Tr. 90 - 92.
16- Nguyễn Huy Hoàng (1992), Nghiên cứu và đánh giá khả năng chịu hạn
của các mẫu giống đậu tương nhập nội ở Miền Bắc Việt Nam, Tóm tắt
luận án PTS khoa học Nông nghiệp, hà Nội, Tr 24.
17- Hội thảo đậu tương Quốc gia (3/2003), Dự án CS 1/95/130 cải tiến
giống đậu tƣơng và tính thích nghi của đậu tƣơng ở Việt Nam và
Australia, Tr 1.
18- Trần Văn Lài, Đào Thế Tuấn, Nguyễn Thị Chinh (12/ 1987), Giống đậu
tương AK02, Tạp chí KHKTNN, Tr 534- 538.
19- Trần Đình Long và cộng sự (1995), Giống đậu tương VX 9- 2, Kết quả
nghiên cứu khoa học cây đậu đỗ 1991- 1995, Viện KHKTNN Việt Nam,
Trung tâm nghiên cứu và thực nghiệm đậu đỗ, Hà Nội, Tr 52- 56.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
20- Trần Đình Long (2000), Cây đậu tương, NXBNN.
21- Đoàn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chính, Nguyễn Thế
Côn, Lê Song Dự và Bùi Xuân Sửu(1996), Giáo trình cây công nghiệp,
Trƣờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, NXBNN.
22- Đoàn Thị Thanh Nhàn, So sánh một số dòng, giống đậu tương Australia
nhập nội trong vụ hè và xuân tại Gia Lâm- Hà Nội.
23- Nguyễn ngọc Thành (1996), Cơ sở sinh lí, hình thái để chọn tạo giống
đậu tương ở miền bắc Việt Nam, Luận án PTS khoa học nông nghiệp,
viện KHKTNNVN, Bộ GD và ĐT, Hà Nội.
24- Phạm Chí Thành, (1976), Giáo trình phương pháp thí nghiệm trên đồng
ruộng, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
25- Mai Quang Vinh, Ngô Phƣơng Thịnh (1995), Kết quả chọn tạo và khu
vực hoá giống đậu tương DT84, Kết quả nghiên cứu khoa học cây đậu đỗ
1991- 1995, Viện KHKTNN Việt Nam, Trung tâm nghiên cứu và thực
nghiệm đậu đỗ, Hà Nội, Tr 45- 46.
26- Lê Hƣng Quốc (2006), Giải pháp để có 500.000 ha đậu tương, Bộ Nông
nghiệp số 255 ngày 22/12/2006.
27- Andrewjames, GS.VS Trần Đình Long và cộng sự, Kết quả nghiên cứu
giống đậu tương dự án CS1/95/130 tại Hoà Bình.
28- Văn kiện Đại hội V Đảng Cộng Sản Việt Nam, tập II, Tr 37.
II. TIẾNG NƢỚC NGOÀI.
29- Alams, MuresanT., Dencescu S. (1983), "Corelarea production cuunene
caractere agronomice si eritabilitates acestors la soia [Glycine max (L)
Merr.]", Lucr. Sti. Agron. Bucuresti, A.26, pp. 37 - 48.
30 - Banadjanegara A.A, Umar Lukman (1998), Evaluation of early and late
maturing soybean mutants, “ Improv, Grein Leg, Pro, Workshop,
Pullwon, Wash, 1- 5 July, 1986” Vienna.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
31- Buitrago G, L.A; Orzcos, S.H. and Camacho M.L.H (1971), Stuies on
stability of the yield in 16. Homozygows lines of soybean ( glycine max(L)
Merr).Acta Agronomica, colombia, 32(3), P: 93- 102.
32- Byth D.E and Weber CR (1968), Effects genetic heterogenecity within
two soybean populations, I variability within eviroments and stability
across enviroment, Crop science, P:44- 47.
33- Dencescu S. (1983), "Ereditatea elemental productiei, continutului de
prodeine si substantelor grase la soia", Probl. Genet. Teor. Si apl.15, 2,
p. 171 – 193.
34- Gopani D.D, kabaria M.M and Joshi S.N (1972), Stability parameters for
coparing variaties of soybean (glycine max), Indian J. of Agri.Sei, (4295)
P: 400- 404.
35- FAOSTAT Database, 2009.
36- Hartwing. E. E; Kilen.T.C, (1992). Yield and composition of soybean seed
from parents with diferent protein, similar yield. USDA - ARS, soybean
production research uni. PO BOX 1996, stonevible, MS 38776, USA.31,
p.209 - 292.
37- Johnson H.W., Robinson H.F. and Comstock R.E. (1955b), Genotypic
and phenotypic correlations in soybean and their implications in
salection, Agron.J.47, P: 477- 483.
38- Johnson H.W., Robinson H.F. and Comstock R.E. (1955a), Estimates of
genetic and envirometal variability in soybean, Agron.J.47, P 341- 318
39- Johnson H.W. and Bernad R.L. (1967), "Genetics and breeding soybean"
(the soybean: Genetics, breeding physiology nutrition, management),
NewYork - London, P: 5 - 52.
40- Leng E. R. (1968), "Soybean potetial for extention to areas of protein
shortage". Econ. Bot., 22, pp. 37 - 41.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
41- Liu.X. H, (1990). Analysis of combining ability and heritability of
protein, oil and their components in F2 of soybean. Jinlin Academy of
Agricultural Science, Jilin, China. 14, p.303 - 309.
42- Paz P.E. (1974), "Heritability of Mexican bean battle resistance in
soybeans and interrelationships with agronomic characters",
Dissertation Abstracts Intention, 35 (6).
43- Plazinic Vladan (1987), Prilog Proucavanju ulicaja greentipskog
variranjiana Pojoprinedau vrednost semenne soje (glycine hisida max).
Arh. Poljopr, nauka, 48 (169).
44- Rohwal S.S (1970), Stability of some superios soybean varieties, Indian
J. genet, 30 (3), P: 650- 653.
45- Sanbuichi J. and Gotoh K. (1969), "Studies on adaptation in soybean
varieties". Bullention of Hokkaido pref. Agr. Exp. Station, 19, pp. 36 - 46.
46- Silva. E.R, Branda O.S.S, Gromes, P.R. and Galvao.I.D (1970), The
behaviout of soybean, Glycine max (L) Merr, at several Locations in
Minas Gerais State. Experientina, 10 (6), P: 123- !33.
47- Smith R.R, Byth D.E, Caldwell B.E and Weber C.R (7/1967), Phenotypic
stability in soybean populations, crop.Sci, P: 590- 592.
48- Sumarno and T. Adisan wanto (1991), Soybean research to support
soybean Production in Indonesia, Preseted on Regional Workshop on
Priorities for soybean development in Asia ESCAD/ CGPRT. Bogor 3- 6
Dec 1991, P:12.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Điều kiện thời tiết, khí hậu năm 2008 và sáu tháng đầu năm
2009huyện Lục Yên
Năm
2008
Tháng
Nhiệt độ
trung bình
(
o
C)
Tổng
lƣợng mƣa
(mm)
Giờ nắng
(giờ)
Ẩm độ
trung bình
2 12,8 32,9 14,0 86
3 20,3 61,2 57,0 87
4 24,0 116,0 51,0 88
5 26,1 182,3 127,0 83
6 27,4 274,4 106,0 86
9 27,1 530,4 161,0 87
10 24,9 296,6 71,0 89
11 19,5 124,3 104,0 87
12 16,4 14,3 73,0 86
Năm
2009
2 21,3 13,1 53,0 88
3 20,4 27,2 34,0 87
4 23,8 182,7 79,0 86
5 25,8 383,2 11,2 87
6 28,2 292,5 144,0 86
Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Yên Bái
Phụ lục 2: kết quả phân tích hàm lƣợng Protein tổng số và lipit thô.
Phụ lục 3: kết quả xử lý số liệu theo dõi thí nghiệm năm 2008.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BALANCED ANOVA FOR VARIATE QCHAC/CA FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 QCHAC/CA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
====================================================================
1 CT$ 9 3747.55 416.394 169.94
0.000 3
2 NL 2 1.17600 .588000 0.24
0.792 3
* RESIDUAL 18 44.1038 2.45021
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 3792.83 130.787
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HCHAC/QU FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
--------------------------------------------------------------- :PAGE 2
VARIATE V004 HCHAC/QU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
====================================================================
1 CT$ 9 .113867 .126519E-01 1.70
0.161 3
2 NL 2 .302467E-01 .151233E-01 2.04
0.158 3
* RESIDUAL 18 .133753 .743074E-02
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 .277867 .958161E-02
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE M1000 FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
------------------------------------------------------------- :PAGE 3
VARIATE V005 M1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
====================================================================
1 CT$ 9 1665.44 185.049 952.20
0.000 3
2 NL 2 .568670 .284335 1.46
0.257 3
* RESIDUAL 18 3.49809 .194339
------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 29 1669.51 57.5693
------------------------------------------------------------------------
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
-------------------------------------------------------------- :PAGE 4
VARIATE V006 NSLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 CT$ 9 8191.14 910.127 158.76
0.000 3
2 NL 2 10.5988 5.29942 0.92
0.417 3
* RESIDUAL 18 103.192 5.73286
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 8304.94 286.377
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
-------------------------------------------------------------- :PAGE 5
VARIATE V007 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=====================================================================
1 CT$ 9 908.739 100.971 70.21
0.000 3
2 NL 2 9.84800 4.92400 3.42
0.054 3
* RESIDUAL 18 25.8853 1.43807
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 944.472 32.5680
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SAUCLA FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
--------------------------------------------------------------- :PAGE 6
VARIATE V008 SAUCLA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 9 27.6470 3.07189 4.79
0.002 3
2 NL 2 2.24453 1.12226 1.75
0.201 3
* RESIDUAL 18 11.5525 .641808
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 41.4441 1.42911
------------------------------------------------------------------------
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SAUDQUA FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
------------------------------------------------------------- :PAGE 7
VARIATE V009 SAUDQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
====================================================================
1 CT$ 9 22.6585 2.51761 2.91
0.026 3
2 NL 2 .106067E-01 .530333E-02 0.01
0.995 3
* RESIDUAL 18 15.5783 .865459
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 38.2473 1.31887
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLNSHR FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
-------------------------------------------------------------- :PAGE 8
VARIATE V010 SLNSHR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 9 6.67200 .741333 10.06
0.000 3
2 NL 2 .740000E-01 .370000E-01 0.50
0.618 3
* RESIDUAL 18 1.32600 .736667E-01
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 8.07200 .278345
------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLNSHR FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
-------------------------------------------------------------- :PAGE 9
VARIATE V011 KLNSHR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES LN
====================================================================
1 CT$ 9 .969467E-01 .107719E-01 15.64
0.000 3
2 NL 2 .194000E-02 .970000E-03 1.41
0.270 3
* RESIDUAL 18 .123933E-01 .688519E-03
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 .111280 .383724E-02
------------------------------------------------------------------------
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
------------------------------------------------------------- :PAGE 10
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS QCHAC/CA HCHAC/QU M1000 NSLT
E040-6 3 36.3000 2.14333 169.000
46.0228
E058-4 3 34.9333 2.12333 158.233
41.0769
E085-10 3 33.6333 2.19667 181.833
47.0195
E086-1 3 34.6000 2.12333 180.367
46.3857
E088-6 3 57.4667 2.25667 181.800
82.3478
E089-5 3 57.1333 2.16333 179.533
77.6541
E089-8 3 44.3000 2.25333 181.267
63.3338
E089-9 3 59.9667 2.17667 170.833
78.0580
E089-10 3 56.2667 2.24000 169.867
74.9564
DT84 (?/c) 3 31.5000 2.05667 170.900
38.7147
SE(N= 3) 0.903735 0.497686E-01 0.254518
1.38237
5%LSD 18DF 2.68513 0.147870 0.756211
4.10723
CT$ NOS NSTT SAUCLA SAUDQUA
E040-6 3 28.8333 3.76000 3.45667
9.46667
E058-4 3 23.7667 4.04333 3.94333
10.2667
E085-10 3 20.9000 4.99667 3.53000
10.4000
E086-1 3 21.7333 6.51667 4.50000
9.60000
E088-6 3 37.7333 5.47000 4.61000
9.33333
E089-5 3 35.6667 6.71000 2.53667
10.2333
E089-8 3 32.9667 5.37667 2.49000
9.66667
E089-9 3 32.1667 4.47333 2.99667
9.30000
E089-10 3 32.1000 4.04333 1.91000
9.03333
DT84 (?/c) 3 27.5333 5.04333 2.48000
10.3000
SE(N= 3) 0.692357 0.462532 0.537109
0.156702
5%LSD 18DF 2.05709 1.37425 1.59583
0.465585
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------
NL NOS QCHAC/CA HCHAC/QU M1000 NSLT
1 10 44.8300 2.16700 174.480
59.8158
2 10 44.3500 2.21500 174.170
60.1201
3 10 44.6500 2.13800 174.440
58.7349
SE(N= 10) 0.494996 0.272594E-01 0.139405
0.757157
5%LSD 18DF 1.47071 0.809916E-01 0.414194
2.24962
NL NOS NSTT SAUCLA SAUDQUA
1 10 29.1400 4.66700 3.26500
9.80000
2 10 30.1200 5.30900 3.25100
9.69000
3 10 28.7600 5.15400 3.22000
9.79000
SE(N= 10) 0.379219 0.253339 0.294187
0.858293E-01
5%LSD 18DF 1.12672 0.752708 0.874072
0.255011
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VU XUAN 12/ 9/ 9 12: 1
------------------------------------------------------------- :PAGE 11
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL
|
(N= 30) -------------------- SD/MEAN | |
|
NO. BASED ON BASED ON % | |
|
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
|
QCHAC/CA 30 44.610 11.436 1.5653 3.5 0.0000 0.7915
HCHAC/QU 30 2.1733 0.97886E-010.86202E-01 4.0 0.1606 0.1581
M1000 30 174.36 7.5874 0.44084 0.3 0.0000 0.2572
NSLT 30 59.557 16.923 2.3943 4.0 0.0000 0.4173
NSTT 30 29.340 5.7068 1.1992 4.1 0.0000 0.0540
SAUCLA 30 5.0433 1.1955 0.80113 15.9 0.0024 0.2010
SAUDQUA 30 3.2453 1.1484 0.93030 28.7 0.0258 0.9946
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BALANCED ANOVA FOR VARIATE QCHAC/CA FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 QCHAC/CA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 170.941 18.9935 31.18 0.000 3
2 NL 2 2.44866 1.22433 2.01 0.161 3
* RESIDUAL 18 10.9647 .609148
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 184.355 6.35706
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HCHAC/QU FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 HCHAC/QU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 .755200E-01 .839111E-02 4.32 0.004 3
2 NL 2 .701999E-02 .351000E-02 1.81 0.191 3
* RESIDUAL 18 .349800E-01 .194333E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 .117520 .405241E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE M1000 FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 M1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 2277.33 253.037 ****** 0.000 3
2 NL 2 .164668 .823339E-01 0.49 0.628 3
* RESIDUAL 18 3.05560 .169755
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 2280.55 78.6398
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NSLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 540.643 60.0714 56.49 0.000 3
2 NL 2 .778085 .389042 0.37 0.703 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
* RESIDUAL 18 19.1427 1.06348
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 560.564 19.3298
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 128.802 14.3113 12.27 0.000 3
2 NL 2 .480666 .240333 0.21 0.817 3
* RESIDUAL 18 20.9993 1.16663
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 150.282 5.18213
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SAUCLA FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 SAUCLA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 46.9449 5.21610 33.14 0.000 3
2 NL 2 2.52467 1.26233 8.02 0.003 3
* RESIDUAL 18 2.83346 .157415
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 52.3030 1.80355
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SAUDQUA FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 SAUDQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 9 219.494 24.3883 4.27 0.004 3
2 NL 2 21.1893 10.5947 1.85 0.184 3
* RESIDUAL 18 102.877 5.71541
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 29 343.561 11.8469
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
MEANS FOR EFFECT CT$
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS QCHAC/CA HCHAC/QU M1000 NSLT
E040-6 3 27.4000 2.01000 150.867 29.0833
E058-4 3 30.8000 1.92000 145.467 30.0933
E085-10 3 28.4000 2.00667 169.567 33.8233
E086-1 3 25.2000 1.99000 164.333 28.8433
E088-6 3 30.8000 2.05000 165.433 36.5400
E089-5 3 25.3333 2.03667 160.133 28.9133
E089-8 3 31.5000 2.04000 175.400 39.4500
E089-9 3 30.0000 2.03667 168.433 36.0000
E089-10 3 32.5000 2.13000 169.033 40.9567
DT84 (ァ/c) 3 28.5333 2.04000 168.567 34.3400
SE(N= 3) 0.450610 0.254515E-01 0.237876 0.595395
5%LSD 18DF 1.33883 0.756201E-01 0.706765 1.76900
CT$ NOS NSTT SAUCLA SAUDQUA
E040-6 3 14.2667 3.80333 5.32333
E058-4 3 14.4333 5.56667 4.04667
E085-10 3 14.3667 4.85000 13.3167
E086-1 3 11.6667 6.23333 5.82667
E088-6 3 14.9333 7.94667 3.74000
E089-5 3 11.5667 5.28000 6.95667
E089-8 3 17.6000 3.37667 4.71333
E089-9 3 15.6667 4.75667 8.58333
E089-10 3 18.4667 4.42667 8.51667
DT84 (ァ/c) 3 14.8667 6.04333 7.15000
SE(N= 3) 0.623600 0.229067 1.38027
5%LSD 18DF 1.85281 0.680591 4.10098
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS QCHAC/CA HCHAC/QU M1000 NSLT
1 10 29.4400 2.00500 163.820 33.9300
2 10 28.9300 2.04100 163.640 33.9060
3 10 28.7700 2.03200 163.710 33.5770
SE(N= 10) 0.246809 0.139404E-01 0.130290 0.326111
5%LSD 18DF 0.733307 0.414188E-01 0.387111 0.968924
NL NOS NSTT SAUCLA SAUDQUA
1 10 14.9600 4.82500 6.14200 8.51000
2 10 14.7200 5.36500 8.00200 8.45000
3 10 14.6700 5.49500 6.30800 8.30000
SE(N= 10) 0.341560 0.125465 0.756004 0.847436E-01
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5%LSD 18DF 1.01482 0.372775 2.24620 0.251786
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VU DONG 12/ 9/ 9 12: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 30) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
QCHAC/CA 30 29.047 2.5213 0.78048 2.7 0.0000 0.1614
HCHAC/QU 30 2.0260 0.63659E-01 0.44083E-01 2.2 0.0041 0.1915
M1000 30 163.72 8.8679 0.41201 0.3 0.0000 0.6284
NSLT 30 33.804 4.3966 1.0313 3.1 0.0000 0.7030
NSTT 30 14.783 2.2764 1.0801 7.3 0.0000 0.8174
SAUCLA 30 5.2283 1.3430 0.39676 7.6 0 .0.0000 0.0033
SAUDQUA 30 6.8173 3.4419 2.3907 35.1 0.0044 0.1839
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc.pdf