TÓM TẮT
Đề tài “ Nghiên cứu tạo chế phẩm viên nén từ nhân hạt neem (Azadirachta
Indica A. Juss) để phòng trừ ngài gạo (Corcyra Cephalonica St.)” được thực hiện tại
Viện Sinh Học Nhiệt Đới, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng 2 tới tháng
7/2006. Trong đó 4 chế phẩm (ký hiệu là NV1, NV2, NV3, NV4) được tạo từ dầu
neem 10 % phối hợp với dịch chiết bánh dầu ở bốn nồng độ 5 – 10 – 15 – 20 %, trên
nền bột talc có kết hợp thêm dầu thông và chất bảo quản BHT (butylhydroxi toluene),
được thử nghiệm hiệu lực đối với ngài gạo.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại trong điều
kiện phòng thí nghiệm. Số liệu được xử lý theo phương pháp phân tích biến lượng
ANOVA và phân nhóm xếp hạng các nghiệm thức bằng trắc nghiệm Duncan. Trị số
LD50 được tính theo phương pháp phân tích probit. Kết quả thu được như sau:
+ Kết quả phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) cho hàm lượng
azadirachtin, nimbin và salannin tương ứng là 930,69 ppm; 262,58 ppm và 1027,48
ppm trong dầu neem và 7703,61 ppm; 841,09 ppm và 3214,56 ppm trong dịch chiết
bánh dầu.
+ Kết quả thử nghiệm bước đầu trên ngài gạo (Corcyra cephalonica St.) cho
thấy các chế phẩm đều có khả năng ức chế ngài gạo theo nhiều phương thức và mức
độ khác nhau
* Gây chết: giá trị LC50 của các chế phẩm ở thời điểm 7 ngày sau xử lý được
3
xác định là 0,8948; 0,3503; 0,1948 và 0,1881 g/ dm , tương ứng với NV1, NV2, NV3
và NV4.
* Ức chế sinh sản: Chế phẩm NV3 và NV4 có hiệu lực ức chế sức sinh sản của
ngài gạo (thông qua giảm số lượng trứng và tỉ lệ trứng nở) mạnh hơn nhiều so với chế
phẩm NV2 và NV1. Các nghiệm thức xử lý chế phẩm đều khác biệt có ý nghĩa so với
đối chứng.
* Ngoài ra, các chế phẩm cũng gây biến dạng thành trùng và làm giảm có ý
nghĩa trọng lượng nhộng, qua đó góp phần hạn chế sự phát triển của ngài gạo theo thời
gian.
MỤC LỤC
CHưƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm ơn . iii
Tóm tắt . . iv
Mục lục v
Danh sách các bảng .viii
Danh sách các hình và biểu đồ ix
1. ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
2. TỔNG QUAN 3
2.1. Phân loại và đặc điểm thực vật học . 3
2.1.1. Phân loại . 3
2.1.2. Đặc điểm thực vật học . 4
2.2. Đặc tính sinh thái, kỹ thuật trồng, nhân giống và lai tạo . 5
2.2.1. Đặc tính sinh thái . 5
2.2.2. Kỹ thuật nhân giống . 5
2.2.2.1. Nhân giống tự nhiên . 5
2.2.2.2. Nhân giống nhân tạo 5
2.2.2.3. Nhân giống vô tính . 6
2.2.3. Chọn lọc và lai tạo . 6
2.2.4. Kỹ thuật trồng rừng neem ở nước ta 7
2.3. Các hoạt chất sinh học chính chiết xuất từ neem . 7
2.3.1. Azadirachtin . 8
2.3.2. Salannin 8
2.3.3. Nimbin . 9
2.3.4. Nimbidin 9
2.4. Giá trị của cây neem 10
2.4.1. Dùng làm thuốc bảo vệ thực vật và phân bón 10
2.4.2. Dùng làm dược liệu 10
2.4.3. Bảo vệ môi trường . 11
2.4.4. Những công dụng khác của neem 11
2.5. Tình hình cây neem tại Việt Nam 11
2.5.1. Tình hình trồng trọt 11
2.5.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng các hoạt chất sinh học
trong cây neem 12
2.6. Tình hình kho ngũ cốc trên thế giới và Việt Nam. Các nhóm
côn trùng gây hại. Các phương pháp bảo quản hiện nay . 14
2.6.1. Tình hình kho ngũ cốc . 14
2.6.1.1. Trên thế giới . 14
2.6.1.2. Tại Việt Nam 14
2.6.2. Các côn trùng gây hại kho nông sản và hậu quả 15
2.6.3. Sơ lược về ngài gạo (Corcyra cephalonica St.) . 16
2.6.3.1. Ngài gạo (Corcyra cephalonica St.) 16
2.6.3.2. Phân loại và hình thái . 16
2.6.3.3. Tác hại của ngài gạo . 16
2.6.4. Các phương pháp bảo quản kho nông sản hiện nay . 18
2.6.4.1. Các phương pháp chung . 18
2.6.4.2. Bảo quản nông sản bằng phương pháp hóa học . 19
2.6.4.3. Một số loại thuốc kiểm soát côn trùng kho hiện nay 19
2.7. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) 20
2.7.1. Nguyên tắc . 20
2.7.2. Những yếu tố ảnh hưởng 20
2.7.3. Ứng dụng 21
2.7.3. Các bộ phận chính của máy HPLC 21
2.8. Sơ lược về một số chất phụ gia và bảo quản . 21
2.8.1. Các chất chống oxy hóa giúp tăng cường bảo quản 20
2.8.2. Các chất hấp phụ 22
2.8.2.1 Talc 22
3. NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 24
3.1. Nội dung nghiên cứu 24
3.2. Phương pháp nghiên cứu . 24
3.2.1. Kỹ thuật ép dầu từ nhân hạt neem và chiết xuất hoạt chất
sinh học từ bánh dầu neem 24
3.2.2.Định lượng các hoạt chất chính trong dầu neem và dịch
chiết từ bánh dầu neem 26
3.2.3. Tạo chế phẩm dạng viên nén với hoạt chất chính là dầu
neem và dịch chiết bánh dầu . 27
3.2.4. Phương pháp nhân nuôi ngài gạo trong phòng thí nghiệm 28
3.2.5. Thử nghiệm sinh học: đánh giá một số tác động cơ bản
của 4 chế phẩm đối với ngài gạo . 29
3.2.5.1. Vật liệu . 29
3.2.5.2. Phương pháp tiến hành . 29
3.2.6. Phương pháp đánh giá kết quả . 30
3.2.7. Phương pháp bố trí thí nghiệm . 30
3.2.8. Phương pháp xử lý số liệu 30
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN . 32
4.1. Hiệu suất thu nhận dầu neem bằng phương pháp ép nguội . 32
4.2. Kết quả định lượng một số hoạt chất chính trong chế
phẩm neem . 32
4.3. Tạo chế phẩm viên nén 33
4.3.1. Chất hấp phụ 33
4.3.2. Hoạt chất chính 34
4.4. Thử nghiệm chế phẩm . 35
4.4.1. Tác động gây chết của các chế phẩm đối với ngài gạo 35
4.4.2. Động thái gây chết của các chế phẩm đối với ngài gạo . 40
4.4.3. Tác động ức chế sinh trưởng và phát triển . 44
4.4.3.1. Tác động ức chế vũ hóa của các chế phẩm đối với
ngài gạo . 45
4.4.3.2. Tác đông gây biến dạng sâu, nhộng, thành trùng . 46
4.4.4. Tác động ức chế sinh sản của các chế phẩm đối với
ngài gao . 48
5. KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ 51
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO . 52
7. PHỤ LỤC .
Nghiên cứu tạo chế phẩm viên nén từ nhân hạt neem (Azadirachta Indica A. Juss) để phòng trừ ngài gạo (Corcyra Cephalonica St.)”
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tác động của chế phẩm viên nén từ nhân hạt neem (Azadirachta Indica A. Juss) lên ngài gạo (Corcyra Cephalonica St.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấp nhất. Ví dụ với liều xử lý 2,5 g, chế phẩm NV4 gây chết 95,5 % ấu trùng
sau 7 ngày xử lý, NV3 cho tỷ lệ chết 96,7 %, NV2: 85,3 %, NV1: 73,2 %.
Bảng 4.6. Độc tính của các chế phẩm đối với ngài gạo (Giá trị LD50 ở thời điểm 7
ngày sau xử lý)
STT Chế
phẩm
Phƣơng trình
tƣơng quan
Hệ số
tƣơng
quan
P LD50
(g/ dm
3
)
Độc
tính
tƣơng
đối
1
NV 1
Y = 3,9121 + 1,1431 X
0,9523
0,0123
0,8948
1
2
NV 2
Y = 4,3861 + 1,1274 X
0,9795
0,0035
0,3503
2,55
3
NV 3
Y= 4,5693 + 1,4878 X
0,9312
0,0213
0,1948
4,59
4
NV 4
Y = 4,6161 + 1,3992 X
0,9330
0,0205
0,1881
4,76
Qua phân tích Probit đã tính đƣợc giá trị LD50 của các chế phẩm ở thời điểm 7
ngày sau xử lý là 0,8948 g/dm3; 0,3503 g/dm3; 0,1948 g/dm3 v à 0,1881 g/dm3, tƣơng
ứng với NV1, NV2, NV3 v à NV4. Nhƣ vậy LD50 của NV1 > NV2 > NV3 > NV4.
Qua đó cũng cho thấy độc tính của 2 chế phẩm NV3 và NV4 là cao nhất, gấp
4,59 – 4,76 lần so với chế phẩm NV1, kế đến là chế phẩm NV2 (cao gấp 2,55 lần chế
phẩm NV1), còn chế phẩm NV1 có độc tính thấp nhất.
Mặt khác khi so sánh giữa bảng 4.3 và 4.5 ta thấy LC50 của mỗi chế phẩm ở
thời điểm 3 ngày cao hơn rất nhiều so với ở thời điểm 7 ngày. Cụ thể: đối với các chế
phẩm NV1, NV2, NV3, NV4, LD50 (g/ dm
3) ở thời điểm 3 ngày tƣơng ứng là 3,5818;
1,3452; 1,3452; 0,8959; 0,634, còn ở thời điểm 7 ngày tƣơng ứng là 0,8948; 0,3503;
0,1948; 0,1881. Điều đó gợi ra rằng, có thể rút ngắn thời gian xử lý mà vẫn bảo đảm
hiệu quả tác động nếu tăng liều thuốc lên. Ví dụ đối với chế phẩm NV4: muốn diệt 50
% ngài gạo trong 3 ngày thì phải dùng lƣợng thuốc là 0,634 g/dm3 - gấp 0,634/ 0,1881
= 3,3 lần lƣợng thuốc so với khi xử lý trong 7 ngày.
4.4.2. Động thái gây chết của các chế phẩm đối với ngài gạo
0
25.5
36.3
42.2
35.8
45.4
58.7
40.2
68.5
76.7
48.2
64.8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 ngày 3 ngày 5 ngày 7
Thời gian
Tỉ
lệ
c
hế
t (
%
)
NV1 NV2 NV3 NV4
Biểu đồ 4.1. Động thái gây chết của các chế phẩm ở liều xử lý 0,5 g/ dm3
Qua biểu đồ 4.1 ta nhận thấy ở liều lƣợng 0,5 g/ dm3, tất cả các chế phẩm đều
có tác dụng gây chết cho ngài gạo ở các mức độ khác nhau, tuy nhiên tỷ lệ chết của ấu
trùng không cao lắm. Sau 7 ngày xử lý, chỉ có chế phẩm NV3 và NV4 đạt 76,7 %, còn
NV2 và NV1 chỉ đạt 58,7 % và 42,2 %.
Mặt khác cũng có thể thấy ấu trùng tập trung chết trong 3 ngày đầu xử lý chế
phẩm, trong 3 ngày đầu tỷ lệ chết ấu trùng của NV1, NV2, NV3, NV4 lần lƣợt là 25,5;
35,8; 40,2; 48,2 %, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn thấp. Có thể do nồng độ thuốc xử lý
quá ít nên tỷ lệ chết ấu trùng không cao, chỉ những ấu trùng nào mẫn cảm với thuốc
mới chết trong vài ba ngày đầu xử lý chế phẩm, còn những ấu trùng ít mẫn cảm, thì
không chết liền ngay sau khi xử lý, mà chúng sống yếu ớt trong những ngày sau đó rồi
mới chết. Trong khoảng thời gian từ ngày 3 tới ngày 7 tỷ lệ ấu trùng chết thêm của các
chế phẩm lần lƣợt là 16,7 %, 22,9 %, 36,5 %, 28,5 %.
Ở đây có một sự khác biệt giữa chế phẩm NV3 và các chế phẩm khác, đó là
trong giai đoạn từ ngày 3 tới ngày 7, NV3 có tỷ lệ ấu trùng chết tăng đột biến, ngày 3
chỉ gây chết 40,2 % ấu trùng nhƣng ngày 3 tới ngày 7 tăng thêm tới 36,5 %, điều này
thể hiện rõ trên biểu đồ 4.1
0
29.3
38.5
47.7
40.5
53.1
67.7
47.7
65.7
83.3
56.8
62.5
80.2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 ngày 3 ngày 5 ngày 7
Thời gian
Tỉ
lệ
c
hế
t (
%
)
NV1 NV2 NV3 NV4
Biểu đồ 4.2. Động thái gây chết của các chế phẩm ở liều xử lý 1 g/ dm3
Tƣơng tự nhƣ ở liều xử lý 0,5 g/ dm3, ở 1,0 g/ dm3, dƣới tác động của các chế
phẩm, ấu trùng ngài gạo cũng tập trung chết trong 3 ngày đầu, tỷ lệ chết tuy có cao
hơn ở liều xử lý 0,5 g/ dm3 nhƣng nhìn chung vẫn còn thấp, trong 3 ngày đầu chỉ có
NV4 gây chết 56,8 % ấu trùng, còn những chế phẩm còn lại cho tỷ lệ chết của ấu trùng
đều dƣới 50 %, NV1, NV2, NV3 cho tỷ lệ chết ấu trùng tƣơng ứng là 29,3; 40,5; 47,7
%
Quan sát biểu đồ cũng thấy ở chế phẩm NV3 có sự khác biệt, trong khoảng thời
gian từ ngày 3 tới ngày 7 dƣới tác động của NV3, tỷ lệ chết ấu trùng cũng tăng lên
đáng kể, vƣợt qua chế phẩm NV4 mặc dù trong 3 ngày đầu nó gây chết ấu trùng ít
hơn.
0
35.3
48.6
56.7
48.6
56.4
75.5
56.5
67.5
86.6
67.6
72.3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 ngày 3 ngày 5 ngày 7
Thời gian
Tỉ
lệ
c
hế
t (
%
)
NV1 NV2 NV3 NV4
Biểu đồ 4.3 Động thái gây chết của các chế phẩm ở liều lƣợng 1,5 g/ dm3
Qua biểu đồ ta nhận thấy ở liều xử lý 1,5 g/ dm3, ấu trùng cũng tập trung chết
trong 3 ngày đầu, tỷ lệ chết đạt mức trung bình, chỉ có NV1 và NV2 cho tỷ lệ chết
dƣới 50 % (35,3 % và 48,6 %), còn NV3 và NV4 cho tỷ lệ chết ấu trùng trên 50 %
(56,5 % và 67,6 %). Ở ngày thứ 7 tỷ lệ ấu trùng chết thêm của NV1, NV2, NV3, NV4
lần lƣợt là 21,4 %, 26,9 %, 30,1 %, 19 %.
Ở chế phẩm NV3, trong giai đoạn từ ngày 3 tới ngày 7 cũng cho tỷ lệ chết ấu
trùng tăng cao hơn so với những chế phẩm khác (30,1 %), ở ngày thứ 7 cho tỷ lệ chết
ấu trùng bằng với chế phẩm NV4 mặc dù ở ngày 3 cho tỷ lệ thấp hơn.
Ở liều xử lý 2,0 g/ dm3, các chế phẩm đều cho tỷ lệ chết ấu trùng khá cao, và ấu
trùng cũng tập trung chết trong 3 ngày đầu. Ở đây chỉ có NV1 cho tỷ lệ chết là 41,5 %,
còn tất cả các chế phẩm NV2, NV3, NV4 đều cho tỷ lệ chết trên 50 % (56,8 %, 68,8
%, 75,4 %). Chế phẩm NV3 cũng cho tỷ lệ ấu trùng chết tăng cao hơn so với những
chế phẩm khác.
0
41.5
58.4
65.5
56.8
68.9
78.7
68.8
86.9
93.3
75.4
89.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 ngày 3 ngày 5 ngày 7
Thời gian
Tỉ
lệ
c
hế
t (
%
)
NV1 NV2 NV3 NV4
Biểu đồ 4.4 Động thái gây chết của các chế phẩm ở liều lƣợng 2 g/ dm3
Các đồ thị 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 đều biểu thị động thái gây chết ngài gạo của các
chế phẩm NV1, NV2, NV3, NV4 ở các liều lƣợng khác nhau theo thời gian. Tuy
nhiên, ở liều lƣợng 2,5 g/ dm3 động thái gây chết ngài gạo của chế phẩm có thể đƣợc
nhận biết rõ nhất. Ấu trùng đặc biệt tập trung chết trong 3 ngày đầu, có lẽ nhờ nồng
độ xử lý của chế phẩm cao và tác dụng tối đa của phƣơng pháp bịt kín kho. Trong 3
ngày đầu, chỉ có NV1 cho tỷ lệ chết của ấu trùng là 47,7 %, còn tất cả các chế phẩm
còn lại đều có tỷ lệ chết ấu trên 50 %. Cụ thể NV2, NV3, NV4 lần lƣợt gây chết 64,5
%; 80,7 %; 85,3 %. Trong khoảng thời gian từ 3 - 7 ngày tăng thêm 10,2 – 25,5 % ấu
trùng chết, ở chế phẩm NV1 và NV2 ấu trùng chết ít và lai rai, NV3 và NV4 chết
nhiều hơn.
Ở đây cũng nhận thấy sự khác biệt giữa chế phẩm NV3 và những chế phẩm
khác, trong 3 ngày đầu gây chết tới 80,7 % ấu trùng, rất cao so với NV1 và NV2.
Trong khoảng thời gian từ ngày 3 tới ngày 7 ấu trùng chết thêm rất nhiều và đạt 96,7
% vào ngày thứ 7, một tỷ lệ rất cao gần nhƣ tuyệt đối.
0
47.7
65.5
73.2
64.5
79.5
85.3
80.7
92.5
96.7
85.3
4.3 5 5
0
20
40
60
80
100
120
0 ngày 3 ngày 5 ngày 7
Thời gian
Tỷ
lệ
c
hế
t (
%
)
NV1 NV2 NV3 NV4
Biểu đồ 4.5. Động thái gây chết của các chế phẩm ở liều lƣợng 2,5 g/ dm3
4.4.3.Tác động ức chế sinh trƣởng và phát triển.
Nhiều nghiên cứu trƣớc đây cho thấy các chế phẩm từ neem nói riêng, cũng
nhƣ các thuốc có nguồn gốc thảo mộc nói chung bên cạnh tiêu diệt côn trùng một cách
trực tiếp (gây chết), chúng còn khả năng làm suy thoái côn trùng theo thời gian nhƣ ức
chế sự vũ hoá, ức chế đẻ trứng, gây biến dạng ấu trùng, nhộng và thành trùng. Thông
thƣờng, số côn trùng mẫn cảm nhất sẽ chết trong vài ngày hay ngay sau khi xử lý với
thuốc. Số sống sót còn lại sẽ chết một phần, phần còn lại hoàn tất giai đoạn nhộng.
Trong số nhộng đó, một phần bị chết, một phần bị biến dạng, số sống sót có thể vũ
hoá, nhƣng thành trùng tạo thành có thể bị biến dạng, giảm hoặc mất khả năng sinh
sản. Do đó thí nghiệm vẫn đƣợc theo dõi tiếp tục sau khi quan sát tỷ lệ chết, để ghi
nhận các ảnh hƣởng của các chế phẩm từ nhân hạt neem đối với sự sinh trƣởng và phát
triển của ngài gạo.
Từ đó nhận thấy tuy thuốc thảo mộc, mà đặc biệt thuốc thảo mộc chiết xuất từ
neem không tác động nhanh và mạnh nhƣ thuốc tổng hợp hoá học trong công tác
phòng trừ sâu hại nhƣng nó cũng có những ƣu điểm riêng mà thuốc tổng hợp hóa học
không có. Thuốc hoá học giết chết côn trùng gây hại một cách trực tiếp, nhanh chóng
và gần nhƣ tuyệt đối, nhƣng cũng tăng nguy cơ kháng thuốc khi sử dụng trong một
thời gian dài, gây mất cân bằng sinh thái, và đặc biệt gây ô nhiễm môi trƣờng, có tính
tồn dƣ lâu và tích tụ trong chuỗi thức ăn của sinh giới gây hại cho ngƣời và gia súc.
Còn thuốc thảo mộc chiết xuất từ neem không gây chết côn trùng một cách triệt để và
nhanh chóng, tuy nhiên nó để lại hậu quả lâu dài trên những côn trùng bị xử lý, không
những ở đời cha mẹ, mà còn ảnh hƣởng tới cả đời con cháu… của chúng. Những ấu
trùng ngài gạo không chết khi bị xử lý với neem thì cũng sống èo uột, hoặc khi vào
nhộng hay vũ hoá thì nhộng hay thành trùng đều có khả năng bị hoặc biến dạng hoặc
mất hay giảm khả năng sinh sản… Và thế hệ con cháu của chúng cũng bị ảnh hƣởng,
thí nghiệm chúng tôi quan sát tới đời thứ 3 cho thấy tỷ lệ biến dạng của thành trùng là
rất cao. Do tác động lâu dài nhƣ vậy nên giảm đƣợc khả năng phá hại của ngài gạo rất
nhiều.
4.4.3.1.Tác động ức chế vũ hóa của các chế phẩm đối với ngài gạo
Bảng 4.7. Tỉ lệ (%) thành trùng tạo thành dƣới tác động của các chế phẩm
STT Chế phẩm Liều xử lý (g)
0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
1 NV 1 40,1 a 37,6 a 31,5 a 16,8 a 10,2 a
2 NV 2 36,7 b 27,9 b 16,6 b 11,4 b 8,3 b
3 NV 3 18,7 c 12,6 d 9,9 c 4,8 c 0,0 c
4 NV 4 19,8 c 16,9 c 10,9 c 4,7 c 0,0 c
Qua bảng 4.6 ta thấy dƣới tác động ức chế của các chế phẩm, tỉ lệ thành trùng
tạo thành ở tất cả các nghiệm thức đều thấp, không ở nghiệm thức nào có tỷ lệ thành
trùng trên 50 %, chỉ có ở liều xử lý 0,5 g, chế phẩm NV1 cho tỉ lệ thành trùng cao nhất
là 40,1 %. Riêng ở liều xử lý 2,5 g, chế phẩm NV3 v à NV4 đều không xuất hiện thành
trùng, do các chế phẩm đã tác động mạnh, gây chết toàn bộ cá thể ở giai đoạn ấu trùng
và nhộng.
Nhìn chung, trong cùng một chế phẩm, khi liều xử lý tăng lên thì tỷ lệ thành
trùng tạo thành lại giảm đi. Cụ thể, khi tăng liều xử lý từ 0,5 g đến 2,5 g thì tỷ lệ thành
trùng tạo thành ở chế phẩm NV1, NV2, NV3, NV4 giảm tƣơng ứng từ 40,1% còn 10,2
%; 36,7 % còn 8,3 %; 18,7 % còn 0 %; 19,8 % còn 0 %.
Còn trong cùng một liều xử lý, thì chế phẩm NV1 cho tỷ lệ (%) thành trùng tạo
thành là cao nhất, kế đến là NV2, tiếp theo là NV3, còn NV4 cho tỷ lệ (%) thành trùng
tạo thành là thấp nhất.
Tóm lại các tác động ức chế tăng trƣởng và phát triển của các chế phẩm đối với
ngài gạo theo phƣơng thức phụ thuộc nồng độ, nghĩa là nồng độ càng cao thì hiệu lực
càng tăng.
Tuy nhiên, kết quả phân tích ANOVA và trắc nghiệm phân hạng Duncan cho
thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa chế phẩm NV3 và NV4: đều cho
tỷ lệ thành trùng tạo thành thấp nhất, kế đến là NV2, còn NV1 cho tỷ lệ cao nhất, điều
đó chứng tỏ tỷ lệ gây chết yếu hơn của chế phẩm NV1, NV2 so với NV3 và NV4.
4.4.3.2 Tác động gây biến dạng sâu, nhộng, thành trùng
Do giới hạn thời gian trong khi sự hóa nhộng và vũ hoá diễn ra quá rãi rác nên
chúng tôi chỉ quan sát chứ không ghi nhận số lƣợng nhộng hay thành trùng bị biến
dạng. Tác động gây biến dạng này của chế phẩm nhân hạt neem cũng có một ý nghĩa
quan trọng, góp phần làm giảm tác hại gây ra bởi ngài gạo. Bởi, một khi đã bị biến
dạng, chúng sẽ bị giảm khả năng định hƣớng, phát tán, di chuyển, sinh sản của các cá
thể. Đặc biệt quan sát cho thấy những cá thể bị biến dạng nặng không còn khả năng
bay lƣợn, giao phối và đẻ trứng.
Kết quả quan sát cho thấy ấu trùng, nhộng, thành trùng đều có khả năng bị tác
động ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau
- Sâu có kích thƣớc nhỏ hơn bình thƣờng, hoặc có đốm đen trên lƣng, hoặc
không thể vào nhộng, nửa sâu nửa nhộng (hình 4.2a)
- Nhộng có thân cong vẹo, có khi có màu đen, hoặc không thể vũ hoá hoàn toàn
thành thành trùng (hình 4.2b, c).
- Thành trùng biến dạng nhẹ: cánh hơi dợn sóng, nhƣng còn khả năng bay lƣợn,
hoạt động giới tính và sinh sản (hình 4.2d)
- Thành trùng biến dạng trung bình: cánh dợn sóng nhiều và rõ, khó khăn khi
bay lƣợn, nhƣng vẫn còn khả năng bay lƣợn, sinh sản.(hình 4.2k)
- Thành trùng biến dạng nặng: vũ hóa nhƣng không thể thoát ra khỏi lớp gạo,
cánh dị dạng nặng, bụng co rút hay vặn vẹo, phần đầu cũng bị biến dạng hoặc mất râu,
không còn khả năng di chuyển hoặc giao phối (hình 4.2e, f, g, h, )
a b c
d e f
.
g h k
Hình 4.2 Tác động của chế phẩm neem đối với ngài gạo
a. Đối với ấu trùng
b,c. Đối với nhộng
d, e, f, g, h, k. thành trùng biến dạng
4.4.4. Tác động ức chế sinh sản của các chế phẩm đối với ngài gạo
Để đánh giá đƣợc tác động ức chế sinh sản của các chế phẩm neem, chúng tôi
đã tiến hành nhƣ sau: những con thành trùng đực và cái bình thƣờng ở mỗi nghiệm
thức sẽ đƣợc cho bắt cặp với nhau, sau đó theo dõi và ghi nhân số lƣợng trứng đẻ ra.
Số lƣợng trứng thu đƣợc sẽ đƣợc đem ủ trong các lọ ủ trứng để theo dõi tỷ lệ trứng nở.
Tuy nhiên chúng tôi chỉ đánh giá ở nghiệm thức 1 tức 0,5 g chế phẩm/ dm3 vì ở
nghiệm thức này có nhiều thành trùng tạo thành.
Bảng 4.8. Số trứng/ cặp cha mẹ và tỷ lệ trứng nở
STT
Chế phẩm
Khả năng sinh sản Số ấu trùng/ cặp cha
mẹ
Số trứng Tỷ lệ nở (%)
1 NV 1 147,3 b 63,7 b 93,8 b
2 NV 2 127,7 c 62,9 b 80,3 c
3 NV 3 99,3 e 51,1 c 51,1 d
4 NV 4 101,3 d 56,2 c 56,9 d
5 Đối chứng 306,0 a 100,0 a 306,0 a
Qua bảng 4.8 cho thấy khả năng ức chế sinh sản của các chế phẩm neem đối với
ngài gạo. Số trứng đẻ ra từ những cặp cha mẹ bị xử lý chế phẩm là thấp hơn nhiều so
với đối chứng. Hiệu lực ức chế sinh sản có thể đƣợc xếp hạng nhƣ sau: NV3 > NV4 >
NV2 > NV1 thể hiện qua số lƣợng trứng của NV3 là thấp nhất (99,3), kế đến là NV4
(101,3), tiếp đến là NV2 (127,7), NV1 có số lƣợng trứng là cao nhất (147,3), khác biệt
rất có ý nghĩa so với đối chứng (306).
Mặt khác, ở đối chứng có tỷ lệ trứng nở là 100 %, còn ở trứng đẻ ra từ những
cặp cha mẹ bị xử lý chế phẩm thì chỉ có những tỷ lệ nở nhất định, cao nhất là ở NV1,
đến NV2, đến NV4, cuối cùng là NV3. Tuy nhiên NV3 và NV4 không khác nhau về
phƣơng diện thống kê học. Kết quả cũng tƣơng tự đối với NV1 và NV2.
Bảng 4.9. Trọng lƣợng nhộng trung bình (g) ở các nghiệm thức xử lý chế phẩm
neem ở liều lƣợng 0,5g/ dm3
STT
Chế phẩm
Thế hệ
Thứ 1 Thứ 2
1 NV 1 0,0258 b 0,0225 c
2 NV 2 0,0257 b 0,0235 b
3 NV 3 0,0242 c 0,0172 d
4 NV 4 0,0243 c 0,0168 d
5 Đối chứng 0,0283 a 0,0285 a
Nhận xét: Trong cùng một thế hệ, có sự khác biệt về trọng lƣợng nhộng giữa
các chế phẩm, nhìn chung dƣới ảnh hƣởng của các chế phẩm đều cho trọng lƣợng
nhộng trung bình thấp hơn hẳn so với đối chứng. Cụ thể ở thế hệ 1, trọng lƣợng nhộng
giảm dần theo thứ tự: Đối chứng > NV1 = NV2 > NV3 = NV4, ở thế hệ 2, giảm dần
theo thứ tự: Đối chứng > NV2 > NV1 > NV3 = NV4.
Trong cùng một chế phẩm cũng có sự khác biệt giữa thế hệ 1 và thế hệ 2, trọng
lƣợng nhộng trung bình ở thế hệ thứ 2 luôn thấp hơn hẳn ở thế hệ thứ nhất. Từ thế hệ 1
đến thế hệ 2 trọng lƣợng nhộng trung bình giảm 0,0033 g; 0,0022 g; 0,007 g; 0,0075 g
tƣơng ứng với chế phẩm NV1, NV2, NV3, NV4. Còn đối với đối chứng không có sự
khác biệt giữa thế hệ 1 và thế hệ 2.
Trọng lƣợng nhộng càng nhỏ nhộng càng suy yếu, kéo theo giảm kích thƣớc và
khả năng sinh sản của thành trùng. Nhƣ vậy, các chế phẩm neem không những gây
chết, ức chế sinh trƣởng, sinh sản đối với ngài gạo mà còn làm giảm trọng lƣợng
nhộng, không những ảnh hƣởng đến thế hệ cha mẹ mà còn ảnh hƣởng thế hệ con cháu
của chúng.
0.0258
0.0225
0.0257
0.0235
0.0243
0.0172
0.0243
0.0168
0.0283 0.0285
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
1 2
Thế hệ
T
rọ
ng
lư
ợn
g
nh
ộn
g
tr
un
g
bì
nh
(g
)
NV1 NV2 NV3 NV4 Đối chứng
Biểu đồ 4.6. Trọng lƣợng nhộng trung bình ở các nghiệm thức xử lý chế
phẩm neem ở liều lƣợng 0,5 g/ dm3
Chƣơng 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận -
Sử dụng máy ép nhân hạt neem hiệu Komet (Đức) thu đƣợc dầu neem màu vàng nâu
với hiệu suất 30 %.
- Bằng phƣơng pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC), đã xác định đƣợc hàm
lƣợng azadirachtin, nimbin và salannin tƣơng ứng là 930,69 ppm; 262,58 ppm và
1027,48 ppm trong dầu neem và 7703,61 ppm; 841,09 ppm và 3214,56 ppm trong dịch
chiết bánh dầu.
- Kết quả bƣớc đầu tạo và thử nghiệm 4 chế phẩm neem dạng viên nén (ký hiệu
NV1, NV2, NV3 và NV4) với thành phần hoạt chất chính là dịch chiết bánh dầu cho
thấy các chế phẩm có khả năng ức chế ngài gạo theo một số phƣơng thức và mức độ
khác nhau:
* Gây chết: giá trị LC50 của các chế phẩm ở thời điểm 7 ngày sau xử lý đƣợc
xác định là 0,8948; 0,3503; 0,1948 và 0,1881 g/ dm3, tƣơng ứng với NV1, NV2, NV3
và NV4.
* Ức chế sinh sản: Chế phẩm NV3 và NV4 có hiệu lực ức chế sức sinh sản của
ngài gạo (thông qua giảm số lƣợng trứng và tỉ lệ trứng nở) mạnh hơn nhiều so với chế
phẩm NV2 và NV1. Các nghiệm thức xử lý chế phẩm đều khác biệt có ý nghĩa so với
đối chứng.
* Ngoài ra, các chế phẩm cũng gây biến dạng thành trùng và làm giảm có ý
nghĩa trọng lƣợng nhộng, qua đó góp phần hạn chế sự phát triển của ngài gạo theo thời
gian.
5.2. Đề nghị
- Tiếp tục nghiên cứu và thử nghiệm chế phẩm NV3 và NV4 ở quy mô lớn hơn
và mở rộng trên nhiều đối tƣợng côn trùng hại kho khác.
- Theo dõi tác động lâu dài của chế phẩm qua nhiều thế hệ côn trùng và đánh
giá khả năng kháng thuốc (nếu có)
- Nghiên cứu quy trình tối ƣu sử dụng chế phẩm để phòng trị các loài côn trùng
hại kho nông sản .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bùi Công Hiển, 1995. Côn trùng hại kho. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà
Nội.
2. Bùi Anh Tuấn, 2003. Nghiên cứu quy luật sinh trưởng và ảnh hưởng của diện tích
sinh trưởng tới sinh trưởng rừng neem (Azadirachta indica A. Juss) làm cơ sở đề xuất
một số phương pháp kinh doanh tại rừng trồng của ban quản lý rừng phòng hộ ven
biển Ninh Phước – Ninh Thuận. Luận văn Thạc Sĩ Khoa Học Nông Nghiệp, Đại Học
Nông Lâm, thành phố Hồ Chí Minh
3. Lâm Công Định, 1985. Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A. Juss) - Một loài cây
mới thích ứng với vùng nóng hạn Thuận Hải. Tạp chí Lâm Nghiệp tháng 8/ 1985
4. Lâm Công Định, 1991. Giới thiệu cây xoan chịu hạn (Azadirachta indica A. Juss)
nhập nội vào vùng cát nóng hạn Phan Thiết – Tuy Phong. Sở Nông – Lâm Nghiệp
Thuận Hải.
5. Lâm Công Định, 1998. Xoan chịu hạn - một loài cây chống sa mạc hóa, làm giàu
sinh cảnh vùng nóng hạn. Tạp chí Lâm Nghiệp tháng 1/ 1998
6. Lê Thị Thanh Phƣợng, 2004. Chiết xuất hoạt chất từ nhân hạt neem (Azadirachta
indica A. Juss) và khảo sát tác động của chúng đối với ngài gạo (Corcyra cephalonica
St.). Luận văn thạc sĩ khoa học Nông Nghiệp, Đại học Nông Lâm , Thành Phố Hồ Chí
Minh.
7. Lê Thị Thanh Phƣợng, 2005. Nghiên cứu tạo chế phẩm xông hơi phòng trị ngài gạo
(Corcyra cephalonica St.) từ dầu hạt neem (Azadirachta indica A. Juss ) trồng tại tỉnh
Ninh thuận. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học – công nghệ cơ sở chọn lọc
năm 2005.
8. Nguyễn Phƣơng Thảo, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Tiến Thắng và AkikoHirano,
2001. Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của dầu neem lên sự kí sinh của bọ hà (Cylas
formicarius F.) trưởng thành trong củ khoai lang (Ipomola batatas L.). Tuyển tập
công trình nghiên cứu khoa học công nghệ 1999 – 2000. Viện sinh học nhiệt đới,
Trung tâm Khoa học Tự Nhiên và Công Nghệ Quốc Gia. Nhà xuất bản nông nghiệp,
Thành Phố Hồ Chí Minh
9. Phạm Văn Lầm, 2005. Kỹ thuật bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản lao động Hà Nội
10. Phùng Võ Cẩm Hồng, 2004. Bài giảng Kỹ thuật phân tích (phần lý thuyết). Bộ
giáo dục và đào tạo Trƣờng Đại Học Nông Lâm tp. Hồ Chí Minh
11. Trần Minh Tâm, 2002. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch. Nhà xuất
bản nông nghiệp Hà Nội.
12. Vũ Đăng Khánh, 2003. Khảo sát tính kháng nấm gây bệnh cây và nấm sinh độc tố
aflatoxin của sản phẩm chiết xuất từ xoan chịu hạn (Azadirachta indica A. Juss) trồng
tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ khoa học ngành sinh học, trƣờng Đại Học Khoa Học Tự
Nhiên
13. Võ Quang Long, 2005. Nghiên cứu ứng dụng dầu ép từ nhân hạt neem
(Azadirachta indica A. Juss) trong phòng trừ ngài gạo (Corcyra cephalonica St.).
Luận văn ra trƣờng Ngành Hóa Học , Đại học Tôn Đức Thắng
TIẾNG NƢỚC NGOÀI
14. Dennis D.I.R., 1992. Neem, a tree for solving global problems. National Academy
Press. Washington, D.C., USA, 141 pages.
15. Eeswara và cộng sự , 1996. Biological activity and the production of azadirachtin
in neem tree. University of Aberdeen; Aberdeen.
16. Gunasena H.P.M. và Marambe B., 1998. Neem in Sri Lanca, a monograph. The
University of Peradeniya – Oxford Foresty Institute (UK). Forestry Research Link, 62
pages.
17. Gupta B.N. and Sharma K.K., 1998. Neem, a wonder tree. Indian Council of
Forestry and Education, Dehra Dun, India.
18. H. Schmutterer et. al., 1995. The neem tree (Azadirachta Indica A. Juss ) and
other Meliaceus plants, UCH Verlasger Sellchaft, Weinheim (Federal republic of
Germany) pp. 1 – 453
19. Seeni và ctv, 1993. Azadirachtin content and bioactivity of some neem ecotypes of
Indica. In Neem and Environment. Volume 1. World Neem Conference, Bangalore,
Indica, 24 – 28 Feb. 1993. (Eds. Singh R.P, Chari M.s., Raheja A.K. and Kraus W.).
Science Publishers, Inc., USA, pp. 207 – 217.
20. Tewari D.N., Neem tree. India council of Foresty Research and Education, India,
1998, 18 pages
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: kết quả định lƣợng các hoạt chất trong dầu neem
Phụ lục 2: kết quả định lƣợng các hoạt chất trong dịch chiết bánh dầu
Phụ lục 3: Phân tích probit, xác định LD50 sau 3 ngày xử lý chế phẩm NV1
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 25.5 4.3412
1 10 1 29.3 4.4554
1.5 15 1.1761 35.3 4.6228
2 20 1.301 41.5 4.7853
2.5 25 1.3979 47.7 4.9423
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.95934
R Square 0.92034
Adjusted R
Square 0.89378
Standard
Error 0.07909
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.216823 0.2168 34.659 0.00978
Residual 3 0.018767 0.0063
Total 4 0.23559
Coefficients
Standard
Error t Stat
P-
value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3.68906 0.163596 22.55 0.0002 3.16842 4.20969 3.16842 4.2096908
X Variable 1 0.84352 0.143281 5.8872 0.0098 0.38754 1.29951 0.38754 1.29950724
Y = 3.6891 + 0.8435 X
X50= 1.5541 =lg(10LD)
LD =3.5818 g/dm3
Phụ lục 4: Phân tích probit, xác định LD50 sau 7 ngày xử lý chế phẩm NV1
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 42.2 4.8032
1 10 1 47.7 4.9423
1.5 15 1.1761 56.7 5.1687
2 20 1.301 65.5 5.3989
2.5 25 1.3979 73.2 5.6189
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.95239
R Square 0.90704
Adjusted R
Square 0.87606
Standard
Error 0.11663
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.398148 0.3981 29.272 0.01238
Residual 3 0.040805 0.0136
Total 4 0.438953
Coefficients
Standard
Error t Stat
P-
value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3.91214 0.241226 16.218 0.0005 3.14445 4.67983 3.14445 4.67983187
X Variable 1 1.14306 0.211271 5.4104 0.0124 0.4707 1.81541 0.4707 1.81541444
Y = a + b X
Y = 3.9121 + 1.1431 X
X50 = (5 - 3.9121)/ 1.1431
X50 = 0.9517
10LD50 = 8.9475
LD50 = 0.8948 g/dm3
Phụ lục 5: Phân tích probit, xác định LD50 sau 3 ngày xử lý chế phẩm NV2
LL 10xLL lg(10LL) TLC % Probit
0.5 5 0.6989 35.8 4.6628
1 10 1 40.5 4.7596
1.5 15 1.1761 48.6 4.9649
2 20 1.301 56.8 5.1713
2.5 25 1.3979 64.5 5.3719
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.94174
R Square 0.88688
Adjusted R
Square 0.84917
Standard
Error 0.11313
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.30102 0.30102 23.52 0.01673
Residual 3 0.03839 0.0128
Total 4 0.33942
Coefficients
Standard
Error t Stat
P-
value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3.87812 0.234 16.5735 0.0005 3.13344 4.6228 3.1334411 4.622795
X Variable 1 0.9939 0.20494 4.84978 0.0167 0.3417 1.6461 0.3416993 1.646104
y = 3.8781 +
0.9939 X
X50= 1.1288 =lg(10LD)
LD
=1.3452g/dm3
Phụ lục 6: Phân tích Probit, xác định LD50 sau 7 ngày xử lý chế phẩm NV2
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 58.7 5.2198
1 10 1 67.7 5.4593
1.5 15 1.1761 75.5 5.6903
2 20 1.301 78.7 5.7961
2.5 25 1.3979 85.3 6.0494
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.97954
R Square 0.95951
Adjusted R
Square 0.94601
Standard
Error 0.07382
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.38733 0.38733 71.084 0.0035
Residual 3 0.01635 0.00545
Total 4 0.40368
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 4.38615 0.15268 28.7273 9E-05 3.90024 4.872 3.9002434 4.872048
X Variable 1 1.12743 0.13372 8.43114 0.0035 0.70187 1.553 0.7018654 1.552991
Y = a + bX
Y = 4.3861 + 1.1274 X
X 50 = (5 - 4.3861)/ 1.1274
X 50 = 0.5445 = Lg (10LD50)
10LD50 = 3.5035
LD50 = 0.3503 gam/ dm3
Phụ lục 7: Phân tích probit, xác định LD50 sau 3 ngày xử lý chế phẩm NV3
LL 10xLL lg(10LL)
TLC
% Probit
0.5 5 0.6989 40.2
4.751
8
1 10 1 47.7
4.942
3
1.5 15 1.1761 56.5
5.163
7
2 20 1.301 68.8
5.490
2
2.5 25 1.3979 80.7
5.866
9
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.932
R Square 0.868
Adjusted R
Square 0.824
Standard
Error 0.186
Observation
s 5
ANOVA
df SS MS F
Significanc
e F
Regression 1 0.68418 0.684
19.70
5 0.0213
Residual 3 0.10417 0.035
Total 4 0.78835
Coefficients
Standard
Error t Stat
P-
value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3.573 0.38542 9.269
0.002
7 2.346
4.799
2
2.3460115
3
4.79915
2
X Variable
1 1.498 0.33756 4.439
0.021
3 0.4242
2.572
7
0.4241566
8
2.57266
5
Y = 3.5726 + 1.4984
X50 = 0.9523 = lg (10 LD)
10 LD =8.9598
LD50=
0.8959 --
0.8960 g/dm3 0.896 g/dm3
Phụ lục 8: phân tích probit, xác định LD50 sau 7 ngày xử lý chế phẩm NV3
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 76.7 5.729
1 10 1 83.3 5.9661
1.5 15 1.1761 86.6 6.1077
2 20 1.301 93.3 6.4985
2.5 25 1.3979 96.7 6.8384
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.931
R Square 0.867
Adjusted R
Square 0.823
Standard
Error 0.185
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.6746 0.675 19.607 0.0214
Residual 3 0.10322 0.034
Total 4 0.77782
Coefficients
Standard
Error t Stat
P-
value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 4.569 0.38366 11.91 0.0013 3.3483 5.7903 3.3482833 5.790264
X Variable 1 1.488 0.33602 4.428 0.0214 0.4185 2.5573 0.41851972 2.557254
Y= 4.5693 + 1.4878 X
X50= (Y50 -4.5693)/1.4878
X50= 0.2895
x= 1.9476
LD50 = 0.19476 gam/dm3
Phụ lục 9: Phân tích Probit, xác định LD50 sau 3 ngày xử lý chế phẩm NV4
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 48.2 4.9549
1 10 1 56.8 5.1713
1.5 15 1.1761 67.6 5.4565
2 20 1.301 75.4 5.6871
2.5 25 1.3979 85.3 6.0494
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.95384
R Square 0.90982
Adjusted R
Square 0.87976
Standard
Error 0.14888
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.6709 0.6709 30.2668 0.01182
Residual 3 0.0665 0.0222
Total 4 0.7374
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 3.80975 0.3079 12.372 0.001138 2.829742 4.78977 2.82974 4.78977
X Variable 1 1.48378 0.2697 5.5015 0.01182 0.625463 2.34209 0.62546 2.34209
Y = 3.8098 + 1.4838 X
X50 = 0.8021=lg(10LD)
10 LD50 = 6.3401
LD50 = 0.634 g/dm3
Phụ lục 10: Phân tích probit, xác định LD50 sau 7 ngày xử lý chế phẩm NV4
LL 10xLL lg(10LL) TLC% Probit
0.5 5 0.6989 76.7 5.729
1 10 1 80.2 5.8488
1.5 15 1.1761 86.6 6.1077
2 20 1.301 93.3 6.4985
2.5 25 1.3979 95.5 6.6954
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.93302
R Square 0.87053
Adjusted R
Square 0.82737
Standard
Error 0.17198
Observations 5
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 1 0.5966 0.5966 20.17108 0.020598
Residual 3 0.0887 0.0296
Total 4 0.6853
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 4.61607 0.3557 12.977 0.000988 3.484023 5.74812 3.48402 5.74812
X Variable 1 1.39921 0.3115 4.4912 0.020598 0.40774 2.39068 0.40774 2.39068
Y = 4.6161 + 1.3992 X
X = 0.2744
10LD50= 1.8810
LD50 = 0.1881 g/dm3
Phụ lục 11: Kết quả thống kê tỷ lệ thành trùng tạo thành ở nghiệm thức xử lý chế
phẩm NV1
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: VUHOAD1.TLTT
Level codes: VUHOAD1.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1115.9492 3 371.98306 391.905 .0000
Within groups 7.5933 8 .94917
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1123.5425 11
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for VUHOAD1.TLTT by VUHOAD1.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 40.100000 .6082763 .5624846 39.182561 41.017439
2 3 36.666667 .5238745 .5624846 35.749228 37.584106
3 3 18.700000 .4041452 .5624846 17.782561 19.617439
4 3 19.833333 .6765928 .5624846 18.915894 20.750772
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 28.825000 .2812423 .2812423 28.366280 29.283720
Multiple range analysis for VUHOAD1.TLTT by VUHOAD1.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 18.700000 *
4 3 19.833333 *
2 3 36.666667 *
1 3 40.100000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
Phụ lục 12: Kết quả thống kê về tỷ lệ thành trùng tạo thành ở nghiệm thức xử lý
chế phẩm NV2
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: VUHOAD2.TLTT
Level codes: VUHOAD2.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1137.2492 3 379.08306 686.123 .0000
Within groups 4.4200 8 .55250
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1141.6692 11
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for VUHOAD2.TLTT by VUHOAD2.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 37.566667 .4484541 .4291464 36.866708 38.266625
2 3 27.900000 .5291503 .4291464 27.200042 28.599958
3 3 12.633333 .4630815 .4291464 11.933375 13.333292
4 3 16.866667 .2027588 .4291464 16.166708 17.566625
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 23.741667 .2145732 .2145732 23.391688 24.091646
Multiple range analysis for VUHOAD2.TLTT by VUHOAD2.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 12.633333 *
4 3 16.866667 *
2 3 27.900000 *
1 3 37.566667 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 9.66667 *
1 - 3 24.9333 *
1 - 4 20.7000 *
2 - 3 15.2667 *
2 - 4 11.0333 *
3 - 4 -4.23333 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 13: Kết quả xử lý thống kê về tỷ lệ thành trùng tạo thành ở nghiệm thức
xử lý chế phẩm NV3
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: VUHOAD3.TLTT
Level codes: VUHOAD3.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 891.77667 3 297.25889 448.693 .0000
Within groups 5.30000 8 .66250
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 897.07667 11
0 missing value(s) have been excluded.
06-14-06 22:59 Ý GO ÞÝ TOOLS ÞÝ QUIT Þ
PROCESS STATGRAPHICS Vers.7.0 Ý (F6) ÞÝ (F10) ÞÝ (Esc) Þ
Table of means for VUHOAD3.TLTT by VUHOAD3.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 31.466667 .5607535 .4699291 30.700190 32.233143
2 3 16.633333 .4371626 .4699291 15.866857 17.399810
3 3 9.900000 .4582576 .4699291 9.133523 10.666477
4 3 10.866667 .4096069 .4699291 10.100190 11.633143
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 17.216667 .2349645 .2349645 16.833428 17.599905
Multiple range analysis for VUHOAD3.TLTT by VUHOAD3.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 9.900000 *
4 3 10.866667 *
2 3 16.633333 *
1 3 31.466667 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 14.8333 *
1 - 3 21.5667 *
1 - 4 20.6000 *
2 - 3 6.73333 *
2 - 4 5.76667 *
3 - 4 -0.96667
--------------------------------------------------------------------------------
Phụ lục 14: Kết quả xử lý thống kê về tỷ lệ thành trùng tạo thành ở nghiệm thức
xử lý chế phẩm NV4
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: VUHOAD4.TLTT
Level codes: VUHOAD4.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 307.34917 3 102.44972 407.085 .0000
Within groups 2.01333 8 .25167
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 309.36250 11
0 missing value(s) have been excluded.
06-14-06 23:03 Ý GO ÞÝ TOOLS ÞÝ QUIT Þ
PROCESS STATGRAPHICS Vers.7.0 Ý (F6) ÞÝ (F10) ÞÝ (Esc) Þ
Table of means for VUHOAD4.TLTT by VUHOAD4.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 16.800000 .2081666 .2896358 16.327590 17.272410
2 3 11.433333 .4333333 .2896358 10.960924 11.905743
3 3 4.766667 .1452966 .2896358 4.294257 5.239076
4 3 4.700000 .2886751 .2896358 4.227590 5.172410
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 9.425000 .1448179 .1448179 9.188795 9.661205
Multiple range analysis for VUHOAD4.TLTT by VUHOAD4.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 3 4.700000 *
3 3 4.766667 *
2 3 11.433333 *
1 3 16.800000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 5.36667 *
1 - 3 12.0333 *
1 - 4 12.1000 *
2 - 3 6.66667 *
2 - 4 6.73333 *
3 - 4 0.06667
--------------------------------------------------------------------------------
Phụ lục 15: Kết quả xử lý thống kê về tỷ lệ thành trùng tạo thành ở nghiệm thức
xử lý chế phẩm NV5
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: VUHOAD5.TLTT
Level codes: VUHOAD5.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 262.10250 3 87.367500 320.615 .0000
Within groups 2.18000 8 .272500
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 264.28250 11
0 missing value(s) have been excluded.
06-14-06 23:06 Ý GO ÞÝ TOOLS ÞÝ QUIT Þ
PROCESS STATGRAPHICS Vers.7.0 Ý (F6) ÞÝ (F10) ÞÝ (Esc) Þ
Table of means for VUHOAD5.TLTT by VUHOAD5.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 10.200000 .4358899 .3013857 9.7084256 10.691574
2 3 8.300000 .4163332 .3013857 7.8084256 8.791574
3 3 .000000 .0000000 .3013857 -.4915744 .491574
4 3 .000000 .0000000 .3013857 -.4915744 .491574
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 4.625000 .1506928 .1506928 4.3792128 4.870787
Multiple range analysis for VUHOAD5.TLTT by VUHOAD5.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 .000000 *
4 3 .000000 *
2 3 8.300000 *
1 3 10.200000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 1.90000 *
1 - 3 10.2000 *
1 - 4 10.2000 *
2 - 3 8.30000 *
2 - 4 8.30000 *
3 - 4 0.00000
--------------------------------------------------------------------------------
denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 16: Kết quả xử lý thống kê số lƣợng trứng đẻ ra
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SOTRUNG.sotrung
Level codes: SOTRUNG.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 88730.667 4 22182.667 386.009 .0000
Within groups 574.667 10 57.467
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 89305.333 14
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for SOTRUNG.sotrung by SOTRUNG.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 147.33333 2.7284509 4.3767060 140.43585 154.23081
2 3 127.66667 3.7118429 4.3767060 120.76919 134.56415
3 3 99.33333 2.9627315 4.3767060 92.43585 106.23081
4 3 101.33333 5.3644923 4.3767060 94.43585 108.23081
5 3 306.00000 6.0827625 4.3767060 299.10252 312.89748
--------------------------------------------------------------------------------
Total 15 156.33333 1.9573224 1.9573224 153.24869 159.41798
Multiple range analysis for SOTRUNG.sotrung by SOTRUNG.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 99.33333 *
4 3 101.33333 *
2 3 127.66667 *
1 3 147.33333 *
5 3 306.00000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 19.6667 *
1 - 3 48.0000 *
1 - 4 46.0000 *
1 - 5 -158.667 *
2 - 3 28.3333 *
2 - 4 26.3333 *
2 - 5 -178.333 *
3 - 4 -2.00000
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for SOTRUNG.sotrung by SOTRUNG.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 - 5 -206.667 *
4 - 5 -204.667 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 17: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ trứng nở
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TILENO.Tileno
Level codes: TILENO.chpham
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 4459.5293 4 1114.8823 104.664 .0000
Within groups 106.5200 10 10.6520
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 4566.0493 14
0 missing value(s) have been excluded.
06-14-06 23:49 Ý GO ÞÝ TOOLS ÞÝ QUIT Þ
PROCESS STATGRAPHICS Vers.7.0 Ý (F6) ÞÝ (F10) ÞÝ (Esc) Þ
Table of means for TILENO.Tileno by TILENO.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 63.700000 3.6665151 1.8843213 60.730400 66.66960
2 3 62.866667 1.7032648 1.8843213 59.897066 65.83627
3 3 51.066667 .8412953 1.8843213 48.097066 54.03627
4 3 56.233333 .8373238 1.8843213 53.263733 59.20293
5 3 100.000000 .0000000 1.8843213 97.030400 102.96960
--------------------------------------------------------------------------------
Total 15 66.773333 .8426941 .8426941 65.445288 68.10138
Multiple range analysis for TILENO.Tileno by TILENO.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 51.066667 *
4 3 56.233333 *
2 3 62.866667 *
1 3 63.700000 *
5 3 100.000000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 0.83333
1 - 3 12.6333 *
1 - 4 7.46667 *
1 - 5 -36.3000 *
2 - 3 11.8000 *
2 - 4 6.63333 *
2 - 5 -37.1333 *
3 - 4 -5.16667
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TILENO.Tileno by TILENO.chpham
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 - 5 -48.9333 *
4 - 5 -43.7667 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 18: Kết quả thống kê về trọng lƣợng nhộng ở thế hệ 1
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: NHGD1G1.tluong
Level codes: NHGD1G1.nthuc
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 6.83333E-006 3 2.27778E-006 5.754 .0214
Within groups 3.16667E-006 8 3.95833E-007
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.00000E-005 11
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for NHGD1G1.tluong by NHGD1G1.nthuc
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 .0258333 4.40959E-004 3.63242E-004 .0252409 .0264258
2 3 .0256667 4.40959E-004 3.63242E-004 .0250742 .0262591
3 3 .0241667 1.66667E-004 3.63242E-004 .0235742 .0247591
4 3 .0243333 3.33333E-004 3.63242E-004 .0237409 .0249258
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 .0250000 1.81621E-004 1.81621E-004 .0247038 .0252962
Multiple range analysis for NHGD1G1.tluong by NHGD1G1.nthuc
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 3 .0241667 *
4 3 .0243333 *
2 3 .0256667 *
1 3 .0258333 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 0.00017
1 - 3 0.00167 *
1 - 4 0.00150 *
2 - 3 0.00150 *
2 - 4 0.00133 *
3 - 4 -0.00017
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 19 : Kết quả thống kê về trọng lƣợng nhộng ở thế hệ 2
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: NHGD1G2.tluong
Level codes: NHGD1G2.ngthuc
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: Duncan
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.09667E-004 3 3.65556E-005 219.333 .0000
Within groups 1.33333E-006 8 1.66667E-007
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.11000E-004 11
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for NHGD1G2.tluong by NHGD1G2.ngthuc
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 .0225000 2.88675E-004 2.35702E-004 .0221156 .0228844
2 3 .0235000 2.88675E-004 2.35702E-004 .0231156 .0238844
3 3 .0171667 1.66667E-004 2.35702E-004 .0167822 .0175511
4 3 .0168333 1.66667E-004 2.35702E-004 .0164489 .0172178
--------------------------------------------------------------------------------
Total 12 .0200000 1.17851E-004 1.17851E-004 .0198078 .0201922
Multiple range analysis for NHGD1G2.tluong by NHGD1G2.ngthuc
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent Duncan
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 3 .0168333 *
3 3 .0171667 *
1 3 .0225000 *
2 3 .0235000 *
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference
1 - 2 -0.00100 *
1 - 3 0.00533 *
1 - 4 0.00567 *
2 - 3 0.00633 *
2 - 4 0.00667 *
3 - 4 0.00033
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LE THI DIEP PHUNG - 02126080.pdf