Trên cơ sở đó, luận văn này nghiên cứu phương pháp hóa lý kết hợp sinh
học ứng dụng cụ thể cho trường hợp nước thải của nhà máy Giấy Sài Gòn. Nước
thải từ hai công đoạn s?n xu?t bột giấy và công đoạn xeo giấy tại nhà máy được
qua các bước xử lý riêng trước khi đi đến công trình xử lý sinh học. Do quá trình
keo tụ chỉ áp dụng với công đoạn s?n xu?t bột giấy (chiếm ¼ tổng lượng nước thải
tại công ty giấy Sài Gòn) nên giảm chi phí hóa chất, các công trình phụ trợ
Ngoài ra, do tỷ lệ nước thải sử dụng hóa lý thấp hơn so với nước thải công đoạn
xeo giấy nên khi hòa trộn hai dòng nước thải này để xử lý sinh học, dư lượng
phèn nhôm không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sống của vi sinh vật
106 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy giấy Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hằng số kể đến khoảng cách của nước với kích thước cánh khuấy, vì
20
1.0
2 ==
b
l → C = 1.5
• fc: diện tích mặt cắt cánh khuấy, fc = 1.25 m2
⇒ N = 51*1.5*1.25*(1.02053 + 0.61233) = 123.58 W
+ Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
Z = 6.6
75.18
58.123
1
==
W
N W/m3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 55 -
Trong đó
• W1: dung tích mỗi ngăn, W1 = 18.75 m3
+ Giá trị gradient vận tốc
G = 10 7.267
0092.0
6.610 ==µ
Z s-1
Trong đó
• Z: năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước
• µ: độ nhớt nước thải, µ = 0.0092 (t0 = 250C)
Tính toán bể pha trộn phèn
+ Chức năng: trước khi vào nước, phèn phải hòa thành dung dịch qua các giai
đoạn hòa tan, điều chỉnh nồng độ rồi chứa trong bể tiêu thụ.
+ Dung tích bể hòa trộn phèn
Wh = 4.81*10*10000
1000*12*2.104
**10000
** ==γhb
PnQ m3
Trong đó
• Q: lưu lượng nước xử lý (m3/h), Q = 104.2 m3/h
• n: thời gian giữa 2 lần hòa tan phèn. Chọn theo lưu lượng nước thải, khi
lưu lượng nước thải từ 1200 – 10000 m3/ngày thì n = 12h.[5]
• P: hàm lượng phèn dự tính cho vào nước (g/m3). (Kết quả thí nghiệm
Jartest mẫu nước thải công ty giấy Sài Gòn)
• bh: nồng độ dung dịch phèn trong thùng hòa trộn, bh = 10
• γ: khối lượng riêng của dung dịch, γ = 1 tấn/m3
Vậy kích thước của bể trộn phèn là: L*B*H = 2.1*2*2 m
+ Dung tích bể tiêu thụ phèn
W2 = 2.255
15*4.8*
0
1 ==
B
BW m3
Trong đó
• W1: dung tích bể hòa trộn, W1 = 8.4 m3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 56 -
• B: nồng độ dung dịch trong bể hòa trộn, B = 15%
• B0: nồng độ dung dịch trong bể tiêu thụ phèn, B0 = 5% (tiêu chuẩn 5-10%)
Kích thước bể tiêu thụ phèn L*B*H = 4*2.5*2.5 m
+ Tính lượng khí cung cấp
Bể pha phèn và bể tiêu thụ phèn được xáo trôn bằng khí nén với cường độ
sục khí ở bể pha phèn là 8 – 10 l/sm2 và bể tiêu thụ phèn là 3 – 5 l/sm2.
Lượng khí cần cung cấp cho bể pha phèn Q1 = 10*10-3*8.4/2 = 0.042 m3/s
Lượng khí cần cung cấp cho bể tiêu thụ Q2 = 5*10-3*25.2/2.5 = 0.051 m3/s
+ Tính toán máy thổi khí
Aùp lực cần thiết của máy thổi khí
Hm = h1 + H = 0.5 + 2.5 = 3 m
Trong đó
• h1: tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển, h1 = 0.5 m
• H: độ sâu ngập nước của ống, H = 2.5 m
⇒ Hm = 3 m = 0.3 atm
Năng suất yêu cầu: Lkhí = Q1 + Q2 = 0.042 + 0.051 = 0.093 m3/s
Công suất của máy thổi khí
Pmáy = ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
1
**7.29
**
283.0
1
21
P
P
en
TRG
Trong đó
• Pmáy: công suất yêu cầu của máy nén khí, kW
• G: trọng lượng của dòng không khí, kg/s
G = Lkhí + ρkhí = 0.093 * 1.3 = 0.121 kg/s
• R: hằng số khí R = 8.314 KJ/Kmol0K
• T1: nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K
• P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm
• P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Hm + 1 = 1.3 atm
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 57 -
• n = 283.0
395.1
1395.11 =−=−
k
k (k = 1.395 đối với không khí)
• 29.7: hệ số chuyển đổi
• e: hiệu suất của máy, chọn e = 0.7
⇒ Pmáy = 928.311
3.1
7.0*283.0*7.29
298*314.8*121.0 283.0 =
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ kW
Chọn máy thổi khí có công suất 5.5 Hp
4.1.5 Bể lắng 1 A
a. Chức năng
Tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
b. Tính toán
Tính toán kích thước bể
+ Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm
f = 267.1
03.0
038.0max ==
tt
s
v
Q m2
Trong đó:
• Qsmax: lưu lượng lớn nhất (m3/s)
• vtt: tốc độ chuyển động của nước trong ống trung tâm lấy không lớn hơn
30mm/s.(điều 6.5.9 TCXD 51-84).
+ Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng trong mặt bằng
F = 5.47
0008.0
038.0max ==
v
Q s m2
• v: vận tốc chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng; v = 0.5 – 0.8
mm/s. Chọn v=0.8 mm/s.
+ Diện tích tiết diện của bể lắng đứng
Ftc = 1.267 + 47.5 = 48.767 m2
+ Đường kính bể
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 58 -
D = 8.7
14.3
767.48*4*4 ==π
tcF m
Chọn D = 8 m
+ Đường kính ống trung tâm
d = 27.1
14.3
267.1*4*4 ==π
f m
+ Chiều cao tính toán của vùng lắng đứng
htt =v*t = 0.0008*1.5*3600 = 4.32 m
• t: thời gian lắng; t= 1.5 h
+ Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng
hn = 4.450*2
6.08*
2
0 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ − tgtgdD n α m
Trong đó:
• D: đường kính trong bể lắng D = 8 m
• dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, dn = 0.6 m
• α: góc nghiêng của đáy bể lắng so với phương ngang lấy nhỏ hơn 500.
+ Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán của vùng lắng
bằng 4.32 m.
+ Đường kính miệng ống loe của ống trung tâm bằng chiều cao của phần ống
loe và bằng 1.35 đường kính trung tâm
dl = hl = 1.35d = 1.35*1.27 = 1.715 m
+ Đường kính tấm hắt lấy bằng 1.3 đường kính miệng loe
dh = 1.3*1.715 = 2.23 m
+ Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt so với mặt bắng ngang lấy bằng 170.
+ Khoảng cách mép cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm
hắt theo mặt phẳng qua trục.
l = 28.0
)6.08(*14.3*02.0
038.0*4
)(**
*4 max =+=+ nk
s
dDv
q
π m
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 59 -
• vk: vận tốc nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và bề mặt
tấm hắt. Chọn vk = 20 mm/s = 0.02 m/s.
+ Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng
H = htt + hn + ho = 4.32 +4.4 + 0.3 = 9.02 m
Hàm lượng SS và BOD sau bể lắng 1A
+ Hiệu suất chất lơ lửng sau bể lắng 1
Rss = %63.525.1*014.00075.0
5.1
*
=+=+ tba
t
+ Hàm lượng chất lơ lửng sau bể lắng 1
C1A = 9.287100
)63.52100(*75.607
100
)100(* =−=− sstc RC mg/l
+ Hiệu suất BOD sau bể lắng 1:
RBOD = tba
t
*+ = %25.315.1*02.0018.0
5.1 =+
+ Hàm lượng BOD sau khi lắng 1
L1A = 78.486100
)25.31100(*05.708
100
)100(* =−=− BODtc RL mg/l
4.2 Tính toán các công trình xử lý nước thải từ công đoạn xeo giấy
4.2.1 Song chắn rác B
a. Chức năng:
Giữ các thành phần rác có kích thước lớn như: vải, vỏ đồ hộp, lá cây, bao
nilong, đá cuội tránh làm tắt bơm, đường ống hay kênh dẫn. Đây là bước quan
trọng nhằm đảm bảo an toàn điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý
nước thải phía sau.
b. Tính toán
+ Các thông số của mương dẫn nước thải từ công đoạn sản xuất bột giấy đến
trước song chắn:
• Lưu lượng Qsmax = hs
hm
/3600
/420 3 = 0.087 m3/s
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 60 -
• Độ dốc i = 0.008
• Chiều ngang B = 0.5 m
• Vận tốc v = 0.7 m/s
+ Chiều sâu lớp nước ở song chắn lấy hmax = 0.2 m
+ Số khe hở giữa các thanh
n = 2.4105.1
2.0016.07.0
087.0
**
max
=∗∗∗=∗ khbv
qs khe
Trong đó:
• maxsq : lưu lượng nước thải lớn nhất qua song chắn rác (m3/s)
• v: vận tốc dòng chảy qua khe (m/s), chọn v = 0.7 m/s
• b: bề rộng khe hở(mm), chọn b = 16 mm = 0.016 m
• h: chiều rộng lớp nước trước song chắn rác(m), h = 0.2 m
• k: hệ số kể đến mức cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác,
k =1.05
Chọn 42 khe hở và 41 thanh.
+ Chiều rộng thiết kế song chắn rác
Bs= s*(n-1)+b*n = 0.008*(42-1)+0.016*42 = 1 m
Trong đó:
• s : chiều dày song chắn rác, chọn s = 0.008 m
• n : số khe hở của song chắn rác, n = 42 khe
• b : khoảng cách giữa các khe hở, b = 16 mm = 0.016 m
+ Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn rác,
ứng với lưu lượng nước thải qsmax = 0.087 m3/s vận tốc này không nhỏ hơn
0.4m/s.[7]
vkt = 44.02.0*1
087.0
*
max
==
hB
q
s
s m/s > 0.4 m/s
+ Chiều dài đoạn kênh mở rộng trước song chắn rác
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 61 -
l1 = 67.0202
5.01
2 0
=−=−
tgtg
BBs
γ m
Trong đó:
• B: bề rộng của mương (m)
• γ: góc mở rộng của mương, γ = 200
+ Chiều dài đoạn kênh mở rộng sau song chắn rác
l2 = 0.5*l1 = 0.5*0.67= 0.335 m
+ Chiều dài xây dựng của mương đặt song chắn
L = l1 + 0.995 + l2 = 0.67 + 0.995 + 0.335 = 2 m
+ Tổn thất áp lực qua song chắn
hc = kg
v *
*2
*
2
ξ
Trong đó:
• k: hệ số tính đến sự tăng tổn thất áp lực do rác mắc vào song chắn rác, k=
2-3, chọn k = 2.
• v: vận tốc chuyển động của nước thải trước song chắn ứng với lưu lượng
lớn nhất vmax = 0.75 m/s
• ξ: hệ số tổn thất cục bộ
ξ =β* 832.060sin*
016.0
008.0*42.2sin* 0
3
4
3
4
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ α
b
s
Trong đó:
α: góc nghiêng đặt song chắn rác so với mặt ngang; α = 600
β: hệ số phụ thuộc hình dạng thanh đan, chọn β = 2.42
⇒ hc = 048.02*81.9*2
75.0*832.0
2
= m ≅ 0.5 m
+ Chiều cao xây dựng của mương đặt song chắn rác
H = h + hc + hbv = 0.2 + 0.05 + 0.3 = 0.55 (m)
Chọn H = 0.55 m
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 62 -
+ Chiều dài của thanh
lt = 577.060sin
55.0
sin 0
==α
H m
4.2.2 Hố thu B
a. Chức năng
Tập trung nước thải, việc thiết kế hố thu âm dưới đất giúp các công trình đơn
vị phía sau không phải thiết kế âm sâu xuống đất.
b. Tính toán
+ Thời gian lưu nước t = 10 phút
+ Thể tích hố thu nước
V = 08.52
60*24
10*7500
60*24
* ==tQ
TB
ngày m3
+ Kích thước hố thu nước L*B*H = 4.4*4*3 m
+ Bơm nước thải vào bể điều hòa
+ Chọn 2 bơm nước thải hoạt động luân phiên
+ Lưu lượng mỗi bơm Q = 7500 m3/ngày = 0.087 m3/s
+ Cột áp suất bơm H = 8 m
+ Công suất bơm
N = 535.8
8.0*1000
8*81.9*1000*087.0
*1000
*** ==η
ρ HgQ kW
Trong đó:
• η: hiệu suất chung của bơm từ 0.72 – 0.93, chọn η = 0.8
Chọn 2 máy bơm có công suất 11.5 Hp
4.2.3 Bể điều hòa B
a. Chức năng
Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất hữu cơ, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ
bộ qua đó oxy hóa sinh hóa một phần các chất hữu cơ.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 63 -
b. Tính toán
+ Chọn thời gian lưu nước trong bể điều hòa là t = 4 h (theo W.Wesley
Eckenfelder, Industrial Water Pollution Control, 1989)
+ Thể tích bể điều hòa
W = QhTB * t = 312.5 * 4 = 1250 m3
+ Chia bể điều hòa làm 4 đơn nguyên. Kích thước mỗi đơn nguyên L*B*H =
6*10*5.3 m
+ Lưu lượng không khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Lkhí = QhTB * a = 312.5 * 3.74 = 1168.75 m3/h
Trong đó
• QhTB: lưu lượng trung bình theo giờ, QhTB = 312.5 m3/h
• a: lưu lượng không khí cung cấp cho bể điều hòa, a = 3.74 m3 khí/m3 nước
thải (theo W.Wesley Eckenfelder, Industrial Water Pollution Control, 1989)
+ Lưu lượng không khí cần cung cấp cho một đơn nguyên
L1 = 688.2964
75.1168
4
==khíL m3/h
+ Khí được cung cấp bằng hệ thống ống thép có đục lỗ, bể gồm 5 ống đặt dọc
theo chiều dài bể (6m), các ống cách nhau 10 m
+ Lưu lượng khí trong mỗi ống
qống = 338.595
688.2961 ==
n
L m3/h
Trong đó
• n: số ống trong bể, n = 5 ống
+ Vận tốc khí trong ống, vống = 10 ÷ 15 m/s, chọn vống = 15 m/s
+ Đường kính ống dẫn khí
dống = 038.03600*15*14.3
338.59*4
3600**
*4 ==
ơng
ơng
v
q
π mm
Chọn D = 40 mm
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 64 -
+ Đường kính các lỗ 2 ÷ 5 mm, chọn dlỗ = 5 mm = 0.005 m
+ Vận tốc khí qua lỗ, chọn vlỗ = 15 m/s
+ Lưu lượng khí qua 1 lỗ
qlỗ = vlỗ * 06.13600*4
005.0*14.3*15
4
* 2 ==lơdπ m3/h
+ Số lỗ trên một ống
N = 56
06.1
388.59 ==
lơ
ơng
q
q
lỗ
Hàm lượng SS và BOD sau bể điều hòa B
+ Hàm lượng chất lơ lửng sau khi thực hiện làm thoáng sơ bộ với hiệu suất E=35%
Css =
( ) ( ) 66.424
100
35100*33.653
100
100 =−=− ECtc mg/l
• Ctc: hàm lượng chất lơ lửng nước thải đến bể điều hòa Ctc = 653.33 mg/l
+ BOD giảm với hiệu suất E1= 20%, hàm lượng BOD của nước thải sau bể
điều hòa
L1 =
( ) ( ) 8.536
100
25100*671
100
100 =−=− ELtc mg/l
• Ltc: hàm lượng BOD trong nước thải đến bể Ltc = 671 mg/l
Tính toán máy thổi khí
+ Aùp lực cần thiết của máy thổi khí
Hm = h1 + H = 0.4 + 4.6 = 5 m
Trong đó
• h1: tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển, h1 = 0.4 m
• H: độ sâu ngập nước của ống, H = 4.6 m
Hm = 5 m = 0.5 atm.
+ Năng suất yêu cầu: Lkhí = 1168.75 m3/h = 0.325 m3/s
+ Công suất của máy thổi khí
Pmáy = ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
1
**7.29
**
283.0
1
21
P
P
en
TRG
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 65 -
Trong đó
• Pmáy: công suất yêu cầu của máy nén khí, kW
• G: trọng lượng của dòng không khí, kg/s
G = Lkhí + ρkhí = 0.325 * 1.3 = 0.4225 kg/s
• R: hằng số khí R = 8.314 KJ/Kmol0K
• T1: nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K
• P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm
• P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Hm + 1 = 1.5 atm
• n = 283.0
395.1
1395.11 =−=−
k
k (k = 1.395 đối với không khí)
• 29.7: hệ số chuyển đổi
• e: hiệu suất của máy, chọn e = 0.7
⇒ Pmáy = 6.2111
5.1
7.0*283.0*7.29
298*314.8*4225..0 283.0 =
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ kW
Chọn 2 bơm có công suất 15 Hp
4.2.4 Bể lắng 1 B
a. Chức năng
Tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
b. Tính toán
Tính toán kích thước bể
+ Thể tích tổng cộng của bể lắng 1
W = Qhmax * t = 420 * 1.5 = 630 m3
Trong đó:
• Qhmax: lưu lượng lớn nhất (m3/h), Qhmax = 420 m3/h
• t: thời gian lắng (h), lấy t = 1.5 h
+ Diện tích của bể lắng trong mặt bằng
F = 252
5.2
630
1
==
H
W m2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 66 -
• H1: chiều sâu vùng lắng của bể lắng ly tâm từ 1.5 ÷ 5m. Tỷ lệ D : H1 = 6 ÷
12 (TCXD 51 -84), chọn H1 = 2.5 m.
+ Đường kính của bể lắng li tâm
D = 18
14.3
252*4*4 ==π
tcF m
+ Bể lắng có hình trụ có thể đổ thêm bê tông dưới đáy để tạo độ dốc 10%.
+ Hố thu bùn đặt ở chính giữa bể và có thể tích nhỏ vì cặn sẽ được tháo liên
tục, đường kính hố thu gom bùn lấy bằng 20% đường kính bể
dt = 20% * 18 = 3.6 m
+ Chiều cao hố thu bùn ht = 0.4 m
+ Chiều cao lớp bùn lấy hb = 0.8 m
+ Chiều cao trung hòa hth = 0.2 m
+ Chiều cao tổng cộng của bể
H = H1 + ht + hbv + hth = 2.5 + 0.4 + 0.8 + 0.3 + 0.2 = 4.2 m
Tính hiệu suất và hàm lượng SS và BOD sau bể lắng
+ Hiệu suất chất lơ lửng sau bể lắng 1
Rss = %63.525.1*014.00075.0
5.1
*
=+=+ tba
t
+ Hàm lượng chất lơ lửng sau bể lắng 1
C1B = 16.201100
)63.52100(*66.424
100
)100(* =−=− sstc RC mg/l
+ Hiệu suất BOD sau bể lắng 1:
RBOD = tba
t
*+ = %25.315.1*02.0018.0
5.1 =+
+ Hàm lượng BOD sau khi lắng 1
L1B = 369100
)25.31100(*8.536
100
)100(* =−=− BODtc RL mg/l
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 67 -
4.3 Công đoạn xử lý chung hai nguồn nước thải trên
4.3.1 Bể trung hòa
a. Chức năng
Điều chỉnh pH nước thải nằm trong khoảng thích hợp cho hoạt động của vi
sinh vật (pH = 6.8 ÷ 7.4)
b. Tính toán
+ Công suất trạm xử lý: Q = 10000 m3/ngày = 416.67 m3/h = 0.116 m3/s
+ Diện tích máng
fm = 193.06.0
116.0 ==
mv
Q m2
+ Chọn chiều cao lớp nước cuối bể: hc = 0.5 m (qui phạm hc = 0.4 ÷ 0.5 m)
+ Chiều rộng máng
bm = 387.05.0
193.0 ==
c
m
h
f m
+ Tổn thất áp lực qua các cửa thu hẹp, lấy h = 0.13 m [5]
Cửa vách ngăn 2: gồm 2 cửa
+ Diện tích của mỗi cửa là
fc2 = 058.01*2
116.0
*2
==
v
Q m2
+ Chiều cao lớp nước sau vách ngăn giữa
h2 = 0.5 + 0.13 = 0.63 m
+ Nếu lấy khoảng cách của mép trên cửa thu hẹp với bề mặt của lớp nước trên
nó là 0.13 m (quy phạm là 0.1 ÷ 0.15 m)
hc2 = 0.63 – 0.13 = 0.5 m
+ Chiều rộng cửa
bc2 = 116.05.0
058.0
2
2 ==
hc
fc m
Cửa thu hẹp ở vách ngăn 1 và 3
+ Mỗi vách ngăn có một cửa, diện tích cửa
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 68 -
fc1,3 = 116.01
116.0 ==
v
Q m2
+ Chiều cao lớp nước sau vách ngăn 3: hc = 0.5 m
+ Khoảng cách giữa đỉnh cửa thu hẹp và mặt nước trên nó lấy 0.13 m
+ Chiều cao cửa thu hẹp 3
hc3 = 0.5 – 0.13 = 0.37 m
+ Chiều rộng cửa thu hẹp 3
bc3 = 31.037.0
116.0
3
3 ==
hc
fc m
+ Chiều cao lớp nước nước sau vách ngăn 1
h1 = 0.5 + 0.13 + 0.13 = 0.76 m
+ Lấy khoảng cách đỉnh cửa thu hẹp và mặt nước là 0.13 m
hc1 = 0.76 – 0.13 = 0.63 m
bc1 = 18.063.0
116.0
1
1 ==
hc
fc m
+ Khoảng cách giữa các vách ngăn là
l = 2*b = 2*0.387 = 0.774 m
Tính toán lượng vôi cần trung hòa
+ Khi cho phèn vào nước thải sẽ bị thủy phân thành Al(OH)3 và H2SO4. Chính
H2SO4 sinh ra đã làm cho pH nước thải giảm (không còn ở mức trung tính). Do đó,
ta cho vôi (CaO) vào để trung hòa cho nước thải về pH phù hợp trước khi vào bể
sinh học.
+ Phương trình thủy phân
Al2(SO4)3.18H2O + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 + 18 H2O
666 g 156 g 294 g
1000 g ?
+ Lượng phèn sử dụng trong một ngày
m1 = Q *hàm lượng phèn* hiệu suất sử dụng phèn
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 69 -
m1 = 2500*1000*10-3 (kg/m3)* 90%
m1 = 2250 kg
+ Khi cho vôi vào trung hòa có phương trình sau
CaO + H2O = Ca(OH)2
56 g 74g
Ca(OH)2 + H2SO4 = CaSO4 + H2O
74g 98g
+ Khối lượng H2SO4 tạo thành khi cho phèn vào tạo bông
993
666
294*2250
2 ==m kg
+ Khối lượng Ca(OH)2 cần thiết
750
98
74*993
3 ==m kg
+ Khối lượng CaO cần thiết là
568
74
56*750
4 ==m kg
Công suất bơm nước thải vào bể aerotank
+ Lưu lượng mỗi bơm hoạt động Q = 10000 m3/ngày = 0.116 m3/s
+ Cột áp suất bơm H = 5.5 m
+ Công suất bơm
3796.11
8.0*1000
8*81.9*1000*116.0
*1000
*** === η
ρ HgQN kW
Chọn 2 bơm có công suất 15 Hp
4.3.2 Bể aerotank
a. Chức năng
Loại bỏ các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học nhờ vi sinh vật hiếu khí
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 70 -
b. Tính toán
Các thông số tính toán
+ Lưu lượng nước thải: Q = 10000 m3/ngày = 416.67 m3/h;
+ Hàm lượng BOD5 ở đầu vào 580 mg/l;
+ BOD5 ở đầu ra 50 mg/l;
+ Cặn lơ lửng ở đầu ra 50 mg/l, gồm có 65% là cặn có thể phân hủy sinh học;
+ Nước thải khi vào bể aerotank có hàm lượng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi
(nồng độ vi sinh vật ban đầu) X0 = 0;
+ Tỷ số giữa lượng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (MLVSS) với lượng chất rắn lơ
lửng (MLSS) có trong nước thải là 0.7 (MLVSS/MLSS = 0.7 với độ tro của bùn
hoạt tính z = 0.3);
+ Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn (tính theo chất rắn lơ lửng) 10000 mg/l;
+ Nồng độ chất rắn lơ lửng bay hơi hay bùn hoạt tính (MLVSS) được duy trì
trong bể aerotank là X = 3200 mg/l;
+ Thời gian lưu của tế bào trong hệ thống θc = 8 ngày;
+ Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 là 0.68;
+ Hệ số phân hủy nội bào kd = 0.072 ngày-1;
+ Hệ số sản lượng tối đa (tỷ số giữa tế bào được tạo thành với lượng chất nền
được tiêu thụ) Y = 0.4045;
+ Loại và chức năng bể: aerotank khuấy trộn hoàn toàn.
Tính kích thước bể aerotank
+ Nồng độ BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
BOD5 ở đầu vào = BOD5 chứa trong lượng cặn lơ lửng ở đầu vào +
BOD5 hòa tan đi ra từ bể aerotank
+ Lượng cặn có thể phân hủy sinh học
0.65 * 50 = 32.5 mg/l
+ BODL của cặn lơ lửng dễ phân hủy sinh học của nước thải sau lắng 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 71 -
32.5 mg/l * 1.42 mgO2 tiêu thụ/mg tế bào = 46.15 mg/l
+ BOD5 của cặn lơ lửng trong nước thải sau lắng 2
BOD5 = BODL * 0.68 = 46.15* 0.68 = 31.4 mg/l
+ BOD5 hòa tan của nước thải sau lắng 2
50 = S + 31.4
⇒ S = 18.2 mg/l
Bể lắng 2Aerotank
Qw, Xr
Qe, S, Xe
Qr, S, Xr
Q, So
Hình 17. Sơ đồ hệ thống làm việc bể aerotank và bể lắng 2
Trong đó:
• Q , Qr, Qw , Qe : lưu lượng nước đầu vào, lưu lượng bùn tuần hoàn, lưu
lượng bùn xả và lưu lượng nước đầu ra , m3/ngày
• S0 , S : nồng độ chất nền (tính theo BOD5) ở đầu vào và nồng độ chất nền
sau khi qua bể Aerotank và bể lắng, mg/L
• X , Xr , Xe : nồng độ chất rắn bay hơi trong bể Aerotank, nồng độ bùn tuần
hoàn và nồng độ bùn sau khi qua bể lắng 2 , mg/L
+ Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hòa tan
E = %8.96100*
580
2.18580100*
0
0 =−=−
S
SS
+ Hiệu quả xử lý của toàn bộ sơ đồ
E0 = %4.91100*580
50580 =−
+ Thể tích bể aerotank
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 72 -
V = 3605
)8*072.01(*3200
)2.18580(*8*4045.0*10000
)*1(*
)(*** 0 =+
−=+
−
cd
c
kX
SSYQ
θ
θ m3
Trong đó
• V: thể tích bể aerotank, m3
• Q: lưu lượng nước đầu vào, Q = 10000 m3/ngày
• Y: hệ số sản lượng cực đại, Y = 0.4045
• S0: BOD5 của nước thải vào bể aerotank
• S: BOD5 sau lắng 2
• X: nồng độ chất rắn bay hơi được duy trì trong bể aerotank, X = 3200 mg/l
• kd: hệ số phân hủy nội bào
• θc: thời gian lưu của tế bào
+ Thời gian lưu nước trong bể
θ = 7.824*
10000
3605 ==
Q
V h
+ Chọn chiều cao hữu ích h = 4.7 m, chiều cao bảo vệ hbv = 0.5 m. Vậy chiều
cao tổng cộng của bể
H = h + hbv = 4.7 + 0.5 = 5.2 m
+ Chia làm 4 đơn nguyên, kích thước mỗi đơn nguyên: L*B*H = 17.5*10*5.2
Lượng bùn phải xả ra một ngày
θc =
ccw XQXQ
XV
**
*
+ h
⇒ Qw = 1568*7000
8*5.31*100003200*3605
*
*** =−=−
c
ccc
X
XQXV
θ
θ m3/ngày
Trong đó
• Xc: nồng độ chất rắn bay hơi ở đầu ra của hệ thống.
Xc = 0.7 * SSra = 0.7 * 50 = 35 mg/l
• Xr: nồng độ chất rắn bay hơi có trong bùn hoạt tính tuần hoàn.
Xr = 0.7 * Q = 0.7 * 10000 = 7000 mg/l
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 73 -
Tính hệ số tuần hoàn α
Từ phương trình cân bằng vật chất viết cho bể lắng 2 ( xem như lượng chất
hữu cơ bay hơi ở đầu ra của hệ thống là không đáng kể) ta có:
X*(Q + Qr) = Xr*Qr + Xr*Qw
⇒ Qr = 735932007000
156*700010000*3200** =−
−=−
−
XX
QXQX
r
wr m3/ngày
α = 7359.0
10000
7359 ==
Q
Qr
Tính lượng không khí cần cung cấp cho bể aerotank
+ Hệ số sản lượng quan sát (Yobs) tính theo phương trình
Yobs= 257.08*072.01
4045.0
*1
=+=+ cdk
Y
θ mg/mg
+ Lượng bùn dư sinh ra mỗi ngày theo vi sinh vật
Px = Yobs*Q*(BODvào – BODra)
⇒ Px = 0.257*10000 m3/ngày* (580 – 18.2)(g/m3)*10-3 kg/g = 1443.8 kgVSS/ngày
+ Lượng oxy cần thiết trong điều kiện tiêu chuẩn
OC0 = 6.62118.1443*42.11000*68.0
)2.18580(*10000*42.1
)(* 0 =−−=−− xPf
SSQ kgO2/ngày
Trong đó
• f: là hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20, f = 0.68
+ Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể
OCt = OCo* 7966208.9
08.9*6.6211 =−=− Ls
s
CC
C kgO2/ngày
Trong đó
• Cs: nồng độ bão hòa của oxy trong nước ở nhiệt độ làm việc, Cs = 9.08
mg/l (300)
• CL: lượng oxy hòa tan cần duy trì trong bể, CL = 2 mg/l
+ Trong không khí, oxy chiếm 21% thể tích, giả sử rằng trọng lượng riêng của
không khí là 1.2 kg/m3. Vậy lượng không khí lý thuyết cho quá trình là
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 74 -
Mkk = 316112.1*21.0
7966
2.1*21.0
==tOC m3/ngày
+ Lượng không khí cần thiết để cung cấp vào bể
Qkk = 3414005.1*10*35
7966* 3 == −fOU
OCt m3/ngày = 237083.3 l/phút
Trong đó
• OCt: lượng oxi thực tế cần sử dụng trong bể, OCt = 7245 kgO2/ngày
• OU: công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối
Chọn dạng đĩa xốp, đường kính 170 mm, diện tích bề mặt F = 0.02m2
Cường độ sục khí 200 l/phút.đĩa
Độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối h = 5 m. Tra bảng 7.1 [7] ta
có: Ou = 7 gO2/m3.m
OU = Ou*h = 7*5 = 35 gO2/m3
• f: hệ số an toàn, chọn f = 1.5
+ Số đĩa cần phân phối trong bể
N = 1186
200
3.237083
)/(200
)/( ==
phútl
phútlQkk đĩa
+ Số đĩa phân phối trong một đơn nguyên
N1 = 2974
1186
4
==N đĩa
Tính toán máy thổi khí
+ Aùp lực cần thiết của máy thổi khí
Hm = hl + hd + h = 0.4 + 0.5 + 4 = 4.9 m
Trong đó
• h1: tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển, h1 = 0.4 m
• hd: tổn thất qua đĩa phun, hd = 0.5 m
• h: độ sâu ngập nước của miệng vào phun, h = 4 m
Hm = 5 m = 0.5 atm
+ Năng suất yêu cầu của mỗi bể
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 75 -
Qtt = 853504
341400 ==
n
Qk m3/ngày = 3556.25 m3/h = 1 m3/s
+ Công suất của máy thổi khí
Pmáy = ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
1
**7.29
**
283.0
1
21
P
P
en
TRG
Trong đó
• Pmáy: công suất yêu cầu của máy nén khí, kW
• G: trọng lượng của dòng không khí, kg/s
G = Qtt + ρkhí = 1 + 1.3 = 2.6 kg/s
• R: hằng số khí R = 8.314 KJ/Kmol0K
• T1: nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K
• P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm
• P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Hm + 1 = 1.5 atm
• n = 283.0
395.1
1395.11 =−=−
k
k (k = 1.395 đối với không khí)
• 29.7: hệ số chuyển đổi
• e: hiệu suất của máy, chọn e = 0.7
⇒ Pmáy = 12.13311
5.1
7.0*283.0*7.29
298*314.8*6.2 283.0 =
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ kW
Chọn 4 máy thổi khí có công suất 173 Hp
Tính toán đường kính ống dẫn khí
+ Vận tốc khí trong ống dẫn chính chọn Vk = 15 m/s
+ Lưu lượng khí cần cung cấp Qk = 853504
341400 = m3/ngày = 1 m3/s
+ Đường kính ống phân phối chính
D = 29.0
15*14.3
1*4
*
*4 ==
k
k
v
Q
π m
Chọn D = 300 mm
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 76 -
+ Từ ống chính ta phân làm 8 ống nhánh cung cấp khí cho các bể. Lưu lượng
khí qua mỗi ống nhánh
Qk’ = 125.08
1
8
==kQ m3/s
+ Vận tốc khí qua ống nhánh vk’ = 15 m/s
+ Đường kính ống nhánh
d = 103.0
15*14.3
125.0*4
*
*4
'
'
==
k
k
v
Q
π m
Chọn d = 120 mm
+ Số đĩa được phân phối trên mỗi ống nhánh
n1 = 378
297
8
==N đĩa
Kiểm tra lại vận tốc
+ Vận tốc khí trong ống chính
vk = 15.143.0*14.3
1*4
*
*4
22 ==D
Qk
π m/s
Vận tốc ống chính nằm trong qui phạm (10 ÷ 15 m/s)
+ Vận tốc khí trong ống nhánh
vk’ = 05.1112.0*14.3
125.0*4
*
*4
22
'
==
d
Qk
π m/s
Vận tốc khí ống nhánh nằm trong qui phạm (10 ÷ 15 m/s)
Kiểm tra tỷ số F/M và tải trọng thể tích của bể
+ Tỷ số F/M
544.0
3200*8
24*580
*
0 ===
X
S
M
F
θ ngày
-1
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (F/M =0.2 ÷ 0.6 ngày-1)
+ Tải trọng thể tích của bể aerotank
L= 61.1
3605
10000*10*580* 3 ==
−
V
QSo kgBOD5/m3ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (L = 0.8 ÷ 19 kgBOD5/m3ngày)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 77 -
Tính toán đường ống dẫn nước vào bể
+ Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 1 m/s
+ Lưu lượng nước thải trong mỗi bể 10000/4 m3/ngày = 0.029m3/s
+ Chọn loại ống dẫn nước thải là PVC, đường kính ống
192.0
1*14.3
029.0*4
*
*4 ===
v
QD π m
Chọn D = 0.2 m = 200 mm
+ Tính lại vận tốc nước chảy trong ống
92.0
2.0*14.3
029.0*4
*
*4
22 === D
Qv π m/s
4.3.3 Bể lắng 2
a. Chức năng
Loại bỏ bùn hoạt tính ra khỏi nước thải nhờ trọng lực
b. Tính toán
+ Diện tích phần lắng của bể
Lt VC
CQ
S
*
*)1(* 0
1
α+=
Trong đó
• Q: lưu lượng nước xử lý, Q = 10000 m3/ngày = 416.67 m3/h
• C0: nồng độ bùn duy trì trong bể aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng), C0
= 32000/0.7 = 4571 mg/l = 4571 g/m3
• α: hệ số tuần hoàn, α = 0.7359
• Ct: nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn, Ct = 10000 mg/l = 10000 g/m3
• VL: vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm nên ta xác định VL
bằng công thức sau
VL = Vmax*e-k*Ct*
610− = 7* e-600*5000*
610− = 0.35 m/h
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 78 -
Trong đó
CL: nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)
Vmax = 7 m/h
K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
⇒ 63.944
35.0*10000
4571*)7359.01(*67.416
1 =+=S m2
+ Diện tích của bể nếu bể thêm ống phân phối trung tâm
S = 1.1 * S1 = 1.1 * 944.63 = 1040 m2
+ Chia bể lắng làm 4 đơn nguyên. Diện tích mỗi đơn nguyên
S1 = S/4 = 1040/4 = 260 m2
+ Đường kính mỗi đơn nguyên
2.18
14.3
26022 11 === π
SD m
+ Đường kính ống trung tâm
d1 = 0.2*D1 = 0.2*18.2 = 3.64 m
+ Diện tích ống trung tâm
4.10
4
4.36*14.3
4
* 221
1 === dF π m2
+ Diện tích vùng lắng của bể
SL = 260 – 10.4 = 249.6 m2
+ Tải trọng thủy lực
10
6.249*4
10000 ===
LS
Qa m3/m2ngày
+ Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể
42.0
24
10
24
=== av m/h
+ Máng thu đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0.8 đường kính bể
Dmáng = 0.9 * 18.2 = 16.38 m
+ Chiều dài máng thu nước
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 79 -
L = π * Dmáng = 3.14 * 16.38 = 51.43 m
+ Tải trọng thu nước trên 1 m dài của máng
61.48
43.51*4
10000 ===
L
QaL m
3/m dài.ngày < 125
+ Tải trọng bùn
32.3
6.249*24
10*4571*)735910000(
*24
*)( 30 =+=+=
−
L
r
S
CQQb kg/m2h
+ Xác định chiều cao bể
Chọn chiều cao bể H = 5 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0.3 m.
Chiều cao cột nước trong bể 4.7 m gồm:
• Chiều cao phần nước trong h2 = 2.5 m
• Chiều cao phần hình chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm
h3 = 0.02 * (D/2) = 0.02 * (18.2/2) = 0.182 m
• Chiều cao chứa bùn hình trụ
h4 = 4.7 – h2 – h3 = 4.7 – 2.5 – 0.182 =2.018 m
+ Thể tích phần lắng của mỗi đơn nguyên
V1 = S1*h2 = 260*2.5 = 650 m3
+ Thời gian lưu nước của mỗi đơn nguyên
θ = 6.324*
735910000
4*650 =+=+ rQQ
V h
+ Thể tích phần chứa bùn
Vb = S*h4 = 260*2 = 520 m3
+ Thời gian lưu bùn
6.624*
7359156
4*520 =+=+= rw
b
QQ
Vθ h
4.3.4 Ngăn chứa bùn
a. Chức năng
Chứa bùn tuần hoàn để bơm về bể aerotank và chứa bùn dư để bơm đến bể
nén bùn
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 80 -
b. Tính toán
+ Ngăn chứa bùn gồm 2 ngăn: ngăn chứa bùn tuần hoàn và ngăn chứa bùn dư
+ Lưu lượng bùn đến ngăn chứa bùn tuần hoàn là 7359 m3/ngày, lượng bùn
chảy tràn sang ngăn chứa bùn dư là 156 m3/ngày
+ Thời gian lưu bùn tại ngăng chứa bùn tuần hoàn là 10 phút, thời gian lưu tại
ngăn chứa bùn dư là 5 h
+ Thể tích ngăn chứa bùn tuần hoàn
5110*
60*24
7359
1 ==V m3
+ Kích thước ngăn chứa bùn tuần hoàn L1*B1*H1 = 5.1*2.5*4
+ Thể tích ngăn chứa bùn dư
V2 = 156 * 5/24 = 32.5 m3
+ Kích thước ngăn chứa bùn dư L2*B2*H2 = 3.3*2.5*4
4.3.5 Bể nén bùn
a. Chức năng
Làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư ở bể lắng 2 từ 99% xuống 95%
b. Tính toán
+ Lượng bùn hoạt tính dư dẫn đến bể nén bùn qbd = 156m3/ngày = 6.5 m3/h
+ Diện tích hữu ích của bể nén bùn đứng
1.18
3600*1.0
1000*5.6
1
===
v
q
F bd m2
Trong đó
• qbd: lưu lượng bùn hoạt tính dư dẫn vào bể nén bùn, qbd = 6.5 m3/h
• v1: tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng
đứng, lấy theo điều 6.10.3 – TCXD 51-84: v1 = 0.1 mm/s
+ Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đứng
06.0
3600*28
1000*5.6
2
2 === v
q
F bd m2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 81 -
Trong đó
• v2: tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2 = 28 ÷ 30 mm/s,
chọn v2 = 28 mm/s
+ Diện tích tổng cộng của bể nén bùn đứng
F = F1 + f = 18.1 + 0.06 = 18.16 m
+ Đường kính của bể nén bùn
6.4
14.3
87.16*4*4 === π
FD m
+ Đường kính ống trung tâm
28.0
14.3
06.0*4*4 === π
fd m
+ Đường kính phần loe của ống trung tâm
d1 = 1.35*d = 1.35*0.28 = 0.378 m
+ Đường kính tấm chắn
dch = 1.3*d1 = 1.3*0.378 = 0.492 m
+ Chiều cao phần lắng của bể nén bùn đứng
h1 = v1 * t * 3600 = 0.0001 * 10 * 3600 = 3.6 m
Trong đó
• t: thời gian lắng bùn lấy theo bảng 3.13, [2], t = 10 h
+ Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 500, đường kính bể D = 4.6 và
đường kính của đỉnh đáy bể là 0.6 m bằng:
h2 = 22
6.0
2
6.4 =− m
+ Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén
hb = h2 - h0 - hth = 2 – 0.3 – 0.3 = 1.4 m
Trong đó
• h0: khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, h0 = 0.25 ÷ 0.5 m, lấy
h0 = 0.3 m
• hth: chiều cao lớp trung hòa, hth = 0.3 m
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY GIẤY SÀI GÒN
- 82 -
+ Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
Htc = h1 + h2 + h3 = 3.6 + 2 + 0.4 = 6 m
Trong đó
• h3: khoảng cách từ mực nước trong bể nén đến thành bể, h3 = 0.4 m
4.3.6 Máy ép bùn dây đai
a. Chức năng
Làm khô cặn đã nén từ bể nén bùn, giảm độ ẩm của cặn từ 95% xuống còn 15 – 25%
b. Tính toán
+ Hàm lượng bùn hoạt tính sau khi nén C = 50 kg/m3
+ Lưu lượng cặn đến máy ép bùn
qb =
2
1
100
100*
P
Pq −
−
Trong đó
• q: lưu lượng bùn dư dẫn vào bể q = 156 m3/ngày = 6.5 m3/h
• P1: độ ẩm ban đầu của bùn P1 = 99%
• P2: độ ẩm của bùn sau khi nén P2 = 95%
qb = 3.195100
99100*5.6 =−
− m3/h
+ Lượng cặn đưa đến máy ép bùn
Q = C * qb = 50 * 1.3 = 65 kg/h = 1560 m3/ngày
+ Máy ép bùn làm việc 8 giờ/ngày, 5 ngày/tuần khi đó lượng cặn đưa đến máy
trong 1 tuần là 1560 * 7 = 10920 kg.
+ Lượng cặn đưa đến máy trong 1 h: G = 10920/(5*8) = 273 kg/giờ
+ Tải trọng cặn trên 1 m rộng của băng tải dao động trong khoảng 90 – 680
kg/m chiều rộng băng.giờ. Chọn băng tải có năng suất 200 kg/m rộng giờ
+ Chiều rộng băng tải
365.1
200
273
200
=== Gb m
Chọn máy có chiều rộng băng 1.5 m và năng suất 200 kg/m rộng giờ
TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO HỆ THỐNG
- 83 -
Chương 5
TÍNH TOÁN KINH TẾ
CHO HỆ THỐNG
TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO HỆ THỐNG
- 84 -
5.1 Tính toán vốn đầu tư cho từng hạng mục
5.1.1 Tính toán chi phí thiết bị
STT
Tên công
trình
Tên thiết bị Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Song chắn
rác A
Song chắn rác
1 bộ 10,000,000 10,000,000
2 Hố thu A
Bơm nước 4 HP
Đài Loan 2 bộ 6,575,000 13,150,000
3
Bể điều
hòa A
Máy thổi khí
10.5HP 1 bộ 5,535,000 5,535,000
Bộ khuấy trộn 3 bộ 1,500,000 4,500,000
4
Bể keo tụ –
tạo bông Bơm nước 4 HP 2 bộ 6,575,000 13,150,000
5
Bể trộn
phèn
Máy thổi khí 5.5
HP 1 bộ 2,000,000 2,000,000
Bơm bùn 1 bộ 2,500,000 2,500,000
6 Bể lắng 1A Máng gạt váng
nổi
1 cái 10,000,000 10,000,000
7 Hố thu B Bơm nước 11.5 HP 2 bộ 10,500,000 21,000,000
8
Bể điều
hòa B
Máy thổi khí 15
HP
1 bộ 6,000,000 6,000,000
Máng gạt váng
nổi
1 cái 10,000,000 10,000,000
Môtơ giàn quay 1 cái 4,000,000 4,000,000
Thanh gạt bùn,
thanh đỡ
1 bộ 15,000,000 15,000,000
9 Bể lắng 1B
Bơm bùn ra 1 bộ 2,500,000 2,500,000
10
Bể trung
hòa
Bơm nước 15 HP
2 bộ 11,000,000 22,000,000
Đĩa phân phối khí 592 đĩa 300,000 177,900,000
11 Aerotank
Máy thổi khí 4 bộ 15,000,000 45,000,000
Bơm bùn 4 bộ 2,500,000 10,000,000
Thanh gạt bùn 4 bộ 15,000,000 45,000,000 12 Bể lắng 2
Máng gạt chất nổi 4 cái 10,000,000 40,000,000
Bơm bùn dư 1 bộ 2,000,000 2,000,000
13
Ngăn chứa
bùn Bơm bùn tuần
hoàn 4 bộ 3,000,000 12,000,000
Bơm bùn 1 bộ 1,500,000 1,500,000
14 Bể nén bùn
Máng gạt chất nổi 1 cái 5,000,000 5,000,000
15
Máy ép
bùn
Lọc ép dây đai
1 cái 300,000,000 300,000,000
Tổng 779,735,000
TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO HỆ THỐNG
- 85 -
5.1.2 Tính toán kinh phí xây dựng
STT Tên công trình
Thể tích
(m3)
Đơn giá (1m3
/ VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
1 Hố thu nước thải A 17.36 1,000,000 17,360,000
2 Bể điều hòa A 416.8 1,000,000 416,800,000
3 Bể keo tụ - tạo bông 52.1 1,000,000 52,100,000
4 Bể lắng đợt 1A 523.2 1,000,000 523,200,000
5 Hố thu nước thải B 52.08 1,000,000 52,080,000
6 Bể điều hòa B 1280 1,000,000 1,280,000,000
7 Bể lắng 1B 630 1,000,000 630,000,000
8 Bể trung hòa 1 1,000,000 1,000,000
9 Bể aerotank 3605 1,000,000 3,605,000,000
10 Bể lắng 2 5195 1,000,000 5,195,000,000
11 Ngăn chứa bùn 83.5 1,000,000 835,000,000
12 Bể nén bùn 126.4 1,000,000 1,264,000,000
13 Bể trộn phèn 8.4 1,000,000 8,400,000
14 Bể tiêu thụ phèn 25.2 1,000,000 25,200,000
Tổng 120,160,400,000
5.1.3 Tổng kết chi phí đầu tư cho hệ thống xử lý nước thải
STT Diễn giải Giá cung cấp (VNĐ)
1 Chi phí xây dựng 920,000,000,000
2 Chi phí thiết bị 779,735,000
3 Đường ống kỹ thuật 150,000,000
4 Hệ thống động lực và chiếu sáng 30,000,000
5 Hệ thống an toàn và thoát nước 20,000,000
Tổng (S1) 121,140,135,000
TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO HỆ THỐNG
- 86 -
Chi phí đầu tư này được tính khấu hao trong 20 năm. Vạy chi phí đầu tư trong
1 năm là S2 = S1 / 20 = 121,140,135,000 / 20 = 6,057,007,000 VND
5.2 Chi phí quản lý và vận hành
5.2.1 Chi phí nhân công
+ Lương công nhân
4 người * 700.000 đồng/người tháng * 12 tháng = 58.800.000 VNĐ
+ Lương nhân viên
2 người * 1.500.000 đồng/người tháng * 12 tháng = 36.000.000 VNĐ
+ Tổng chi phí nhân công: 94.800.000 VNĐ
5.2.2 Chi phí điện năng
Chi phí điện năng tính cho 1 năm
Hạng mục Công suất (kW) Chi phí (VNĐ)
Bơm nước từ hố thu A 2.835 24,835,000
Bơm nước từ hố thu B 8.50 74,460,000
Bơm nước vào bể aerotank 4.790 41,960,000
Bơm bùn tuần hoàn 4.150 36,354,000
Bơm bùn dư 0.028 245,000
Tổng 177,854,000
5.2.3 Chi phí hóa chất
Hóa chất Khối lượng (kg) Đơn giá (VND/kg) Thành tiền (VND)
Phèn nhôm sunphat 821,250 2,000 1,642,500,000
PAC 15,000 15,000 225,000,000
CaO 207.320 3,000 622,000
Tổng 1,868,122,000
TÍNH TOÁN KINH TẾ CHO HỆ THỐNG
- 87 -
5.2.4 Tổng chi phí quản lý và vận hành trong 01 năm
STT Diễn giải Giá cung cấp (VNĐ)
1 Chi phí nhân công 94,800,000
2 Chi phí điện năng 177,854,000
3 Chi phí hóa chất 1,868,122,000
Tổng (S3) 2,140,776,000
5.3 Giá thành 1m3 nước thải
+ Tổng chi phí đầu tư
S = S2 + S3 = 6,057,007,000 + 2,140,776,000 =8,197,783,000 VND
+ Lãi suất ngân hàng i = 0.5%
+ Tổng vốn đầu tư
S0 = (1+i)*S = (1+0.005)* 8,197,783,000 = 8,238,772,000 VND
+ Giá thành 1 m3 nước thải
s = 300,2
365*000,10
0008,238,772,
365*
0 ==
Q
S VND/m3
Vậy giá thành để xử lý 1m3 nước thải là 2,300 VND/m3.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- 88 -
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- 89 -
6.1 Kết luận
Để góp phần tích cực việc thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, nhiều ngành công nghiệp trong nước đã có những chuyển biến rất rõ
nét mà trong đó ngành công nghiệp giấy là một trong những trường hợp điển
hình. Tuy nhiên, để quá trình phát triển mang một ý nghĩa toàn diện, ngoài những
nghiên cứu tập trung cho việc cải tiến quy trình công nghệ nhằm tăng năng suất,
cải thiện tính năng thì việc xử lý nguồn nước thải từ các nhà máy giấy cũng có
một ý nghĩa thiết thực và quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con
người và môi trường xung quanh.
Việc lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp cho từng nhà máy phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: đặc điểm của ngành công nghiệp, quy mô của nhà máy, khả
năng tài chính, nguồn xả thải Đối với ngành sản xuất giấy-bột giấy, công nghệ
xử lý phù hợp nhất là kết hợp xử lý hóa lý và xử lý sinh học vì vừa giảm được SS,
BOD, COD hiệu quả, vừa giảm được độ màu của nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải.
Trên cơ sở đó, luận văn này nghiên cứu phương pháp hóa lý kết hợp sinh
học ứng dụng cụ thể cho trường hợp nước thải của nhà máy Giấy Sài Gòn. Nước
thải từ hai công đoạn sản xuất bột giấy và công đoạn xeo giấy tại nhà máy được
qua các bước xử lý riêng trước khi đi đến công trình xử lý sinh học. Do quá trình
keo tụ chỉ áp dụng với công đoạn sản xuất bột giấy (chiếm ¼ tổng lượng nước thải
tại công ty giấy Sài Gòn) nên giảm chi phí hóa chất, các công trình phụ trợ
Ngoài ra, do tỷ lệ nước thải sử dụng hóa lý thấp hơn so với nước thải công đoạn
xeo giấy nên khi hòa trộn hai dòng nước thải này để xử lý sinh học, dư lượng
phèn nhôm không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sống của vi sinh vật.
Ngoài ra, luận văn cũng cố gắng đưa ra một số cơ sở kỹ thuật để có thể tiếp
cận và đưa ra các giải pháp hữu ích nhằm giúp nhà máy có thể thực hiện sản
xuất sạch hơn, giảm thiểu được tổng lượng chất ô nhiễm ảnh hưởng đến môi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- 90 -
trường. Các nguyên nhân có thể gây ra việc tiêu thụ nguyên nhiên liệu và năng
lượng quá mức cũng được tìm hiểu và thống kê trong chương 3 của luận văn, và
từ các dữ liệu thô này các giải pháp SXSH được đề xuất nhằm tối ưu hóa việc sử
dụng nguyên nhiên liệu, giảm thiểu số lượng và chất lượng chất thải.
Luận văn cũng thực hiện phân tích chi tiết tính khả thi của các giải pháp SXSH
dựa trên cơ sở đánh giá các yếu tố kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Các giải pháp với
chi phí thấp hoặc không đòi hỏi chi phí sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
6.2 Kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu, xem xét tình hình môi trường tại công ty giấy Sài
Gòn, luận văn có một vài ý kiến đóng góp vào việc bảo vệ môi trường tại công ty
như sau:
− Công ty cần đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh vì hiện
nay công ty chưa có hệ thống xử lý nước thải mà lại đang nằm trong khu
dân cư.
− Cần tận dụng lại lượng nước dưới dàn xeo vì lượng nước này có hàm
lượng SS chủ yếu là bột giấy, nước lại không có nhiều cặn bẩn. Như vậy
vừa tận dụng lại được lượng bột giấy thất thoát vừa giảm được lưu lượng
thải ra và giảm được lượng nước cấp cho công đoạn xeo.
− Khi áp dụng hệ thống xử lý nước thải vào công ty, trong công đoạn keo
tụ tạo bộng, do độc tố của các hóa chất keo tụ đã được minh chứng trong
kết quả của nhiều nghiên cứu gần đây, ta có thể thay thế các chất keo tụ
vô cơ hiện được sử dụng rất rộng rãi hiện nay bằng các chất keo tụ sinh
học tổng hợp.
− Nên tiến hành nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn cho công ty nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng, hóa
chất và cũng phần nào giảm được ô nhiễm môi trường, nhất là nước thải.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
&
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS-TS Hoàng Huệ (2005). Xử lý nước thải. Nhà xuất bản Xây dựng.
[2] GS-TS Lâm Minh Triết (chủ biên), Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân
(2006). Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình. Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hố Chí Minh.
[3] PGS-TS Lương Đức Phẩm (2003). Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh
học. Nhà xuất bản Giáo dục.
[4] Nguyễn Đức Lượng (chủ biên), Nguyễn Thị Thùy Dương (2003). Công nghệ sinh
học môi trường (tập 1). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[5] TS Nguyễn Ngọc Dung (2003). Xử lý nước cấp. Nhà xuất bản Xây dựng.
[6] Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2002). Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải. Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật.
[7] TS Trịnh Xuân Lai (1999). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải. Nhà
xuất bản Xây dựng.
[8] Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường (2005). Sổ tay xử lý nước (tập 1, 2).
Nhà xuất bản Xây dựng.
[9] Trà Tiến (2006). Nghiên cứu xây dựng mô hình khép kín xử lý và tái sử dụng nước
thải nhà máy giấy tái sinh. Luận văn cao học, Viện môi trường và tài nguyên.
[10] Bùi Ngọc Anh (2000). Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công ty giấy
Viễn Đông. Luận văn đại học, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí
Minh.
[11] Tạ Thị Bích Diễm (2000). Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty
giấy Tân Linh. Luận văn đại học, Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh.
[12] Website: www.saigonpaper.com
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TIÊU CHUẨN XẢ THẢI
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945 - 1995.
Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
Giá trị giới hạn
STT Thông số Đơn vị
A B C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nhiệt độ
pH
BOD5(200C)
COD
Chất rắn lơ lửng
Asen
Cadmi
Chì
Clo dư
Crom (Cr+6)
Crom (Cr+3)
Dầu mỡ khoáng
Dầu động thực vật
Đồng
Kẽm
Mangan
Niken
Photpho hữu cơ
Photpho tổng số
Sắt
oC
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
40
6 ÷ 9
20
50
50
0,05
0,01
0,1
1
0,05
0,2
KPHĐ
5
0,2
1
0,2
0,2
0,2
4
1
40
5,5 ÷ 9
50
100
100
0,1
0,02
0,5
2
0,1
1
1
10
1
2
1
1
0,5
6
5
45
5 ÷ 9
100
400
200
0,5
0,5
1
2
0,5
2
5
30
5
5
5
2
1
8
10
PHỤ LỤC
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Tetracloetylen
Thiếc
Thủy ngân
Tổng nitơ
Tricletylen
Amoniac
Florua
Phenol
Sulfua
Cianua
Tổng hoạt động phóng xạ α
Tổng hoạt động phóng xạ ß
Coliform
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Bq/l
Bq/l
MPN/100ml
0,02
0,2
0,005
30
0,05
0,1
1
0,001
0,2
0,05
0,1
1
5000
0,1
1
0,005
60
0,3
1
2
0,05
0,5
0,1
0,1
1
10000
0,1
5
0,01
60
0,3
10
5
1
1
0,2
-
-
-
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU
APPENDIX 4 - WATER TEST RESULTS
(Source: Indochine Company)
Department of health
Institute of Hygiene-Public health
Ref: 001592/VVS/VSMT
TEST RESULTS
Sample code: 286.3M.06
Sample name: Wastewater Sample by:
(Saigon Paper Company) Nguyen Huu Tien
From: Saigon Paper Company
Hocmon, 12 Dist., HCMC Taken date: 15-11-2006
Received date: 21-11-2006
Sample Place: N13 Channel
12 Dist., HCMC
1. TEST RESULT:
Test Name Method Results
Sample A (Pulping stage)
Colour TCVN 6185-1996 3040 Pt-Co
Turbidity TCVN 6184-1996 98.04
pH SMEWW 5.86 – 6.4
BOD5 TCVN 6162-1996 833 mg/l
COD TCVN 6163-1996 3724 mg/l
Subpended Solid TCVN 6226-1996 935 mg/l
N-NH3 TCVN Eh8-1995 0.553 mg/l
P-PO4 TCVN 6267-2000 2.34 mg/l
Temperature 30oC
Sample B (Paper Producing stage)
Colour TCVN 6185-1996 450 Pt-Co
pH SMEWW 6.3 – 7.2
BOD5 TCVN 6162-1996 671 mg/l
COD TCVN 6163-1996 1489 mg/l
Subpended Solid TCVN 6226-1996 653 mg/l
N-NH3 TCVN Eh8-1995 1.150 mg/l
P-PO4 TCVN 6267-2000 1.21 mg/l
Temperature 30oC
2. CONCLUSION:
The wastewater sample's Colour, Turbidity, Dissolved Oxygen, Total Nitrogen, BOD and
COD are substandard. Others are fit with TCVN 5945 – 1995.
PHỤ LỤC
HCMC, Date: 20 November 2006
Deputy Dean of Environmental sanitation Department
Deputy Manager of Institude of Hygiene-Puplic health
Thinh Thi Huong Tran Thi Giang
Note: NF: not found
SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water, 20th Edition-
1998. This result is valuable only for the test sample.
PHỤ LỤC 3: CÁC BẢN VẼ CHI TIẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan chinh-finall.pdf