MỤC LỤC 
 
MỞ ĐẦU 1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng 
hộ ven biển, trong và ngoài nước 5 
1.2. Khái quát các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng 
phòng hộ ven biển 6 
1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên 6 
1.2.2. Nhân tố con người .19 
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 
2.1. Phương pháp luận .24 
2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể .25 
2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã có .25 
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp .25 
2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa .26 
2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học 28 
2.2.5. Lập danh mục thực vật 29 
2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật 29 
2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích 31 
2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu .31 
Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .33 
3.1. Thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha 
Trang – Tỉnh Khánh Hòa 33 
3.1.1. Nhân tố bản địa .33 
3.1.2. Nhân tố di cư .39 
3.1.3. Giới thiệu một số loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – 
Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa 40 
3.2. Các kiểu quần xã thực vật 74 
3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân .74 
3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn .87 
3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh 104 
3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng 
hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa .110 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
182 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3198 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Otc7 8 60 1.71 0.71 0.64 
Otc8 7 52 1.52 0.74 0.65 
Otc9 9 65 1.92 0.81 0.76 
Otc10 10 75 2.08 0.84 0.8 
Otc11 7 40 1.63 0.91 0.81 
Otc12 8 145 1.41 0.54 0.5 
Otc13 8 81 1.59 0.82 0.78 
Otc14 4 43 0.8 0.87 0.67 
Otc15 5 32 1.15 0.66 0.84 
Otc16 7 5 3.73 0.44 0.7 
Otc17 5 52 1.01 0.73 0.77 
Otc18 6 152 1 0.39 0.54 
Otc19 6 145 1 0.33 0.44 
Otc20 8 192 1.33 0.22 0.38 
TB 9.1 75.2 2.1 0.6 0.7 
MAX 17 192 4.31 0.91 0.87 
MIN 4 5 0.8 0.22 0.2 
 Chú thích: S: Tổng số loài 
 N: Tổng số cá thể 
 d: Chỉ số phong phú Margalef 
 111
 J’: Chỉ số tương đồng – Độ đồng đều 
 1-Lambda’: Chỉ số đa dạng sinh học Simpson 
* Kết quả phân tích về số lượng loài (S): 
 Kết quả thống kê cho thấy, số lượng loài (S) biến động trên các ô tiêu chuẩn 
từ 4 đến 17 loài thực vật, trung bình trong mỗi ô tiêu chuẩn có khoảng 9 – 10 loài. 
Trong đó có 7 ô tiêu chuẩn có từ 9 loài trở lên, chiếm 35% trong tổng số 20 ô đo 
đếm. Qua đó cho thấy rằng, độ giàu có của thành phần loài trong vùng tương đối 
thấp. Còn 13 ô tiêu chuẩn còn lại số loài tương đối đồng đều trong mỗi ô, chỉ có 1 ô 
tiêu chuẩn số 14 có 4 loài, là quần xã đại diện cho kiểu rừng trồng chủ yếu là loài 
Anacardium occidentale L. (Đào lộn hột), loài Mangifera indica L. (Xoài), loài 
Ipomoea congesta R. Br. (Bìm tím) còn loài Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. 
(Rau mỏ). 
* Số lượng cá thể (N): 
 Số lượng cá thể (N) trong các ô đo đếm biến động từ 32 đến 192 cá thể, 
trung bình có gần 78 cá thể, điều này cho thấy số lượng cá thể trong các quần xã có 
sự biến động khá nhiều. 
* Chỉ số Margalef (d): 
 Chỉ số Margalef (d) về độ phong phú loài biến động từ 0,8 đến 4,31; trung 
bình là 2. 
 Có 4 ô tiêu chuẩn có chỉ số Margalef thấp nhất (d= 0,8 ÷1) là các ô 
tiêu chuẩn 6, 14, 18, 19; đại diện cho kiểu rừng trên đất khô cằn sỏi đá và kiểu rừng 
trồng có số loài nghèo nàn chỉ 4 loài. Ngược lại, otc 1 có độ phong phú loài 
(d=4,31) cao nhất trong vùng xảy ra ở kiểu rừng hỗn giao trên đất sỏi đá ở vùng ven 
biển với sự có mặt của 17 loài tạo thành quần xã với một số loài như Leucaena 
leucocephala (Lam.) de Wit. (Me keo) , loài Lantana camara L. (Thơm ổi), loài 
Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob. (Cỏ lào), loài Mimosa diphotricha C. 
Wright ex Sauvalle. (Trinh nữ cao), loài Abutilon indicum (L.) Sweet (Cối xay), loài 
Ocimum tenuiflorum L. (Hương nhu tía), loài Sida acuta Burm. F. (Ké lá nhỏ), loài 
Clitoria ternatea L. (Đậu biếc), loài Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand. (Đậu 
 112
vảy ốc), loài Mimosa pudica L. (Mắc cở), loài Crotalaria pallida Aiton (C. 
Mucronata Desv., C. striata DC.) (Lục lạc), loài Calotis anamitica (Kuntze) Merr. 
(cúc dại), loài Triumfetta grandidens Hance (Ké đay), loài Gomphrena celosioides 
Mart. (Nở ngày đất), loài Chloris barbata Sw. (Cỏ chỉ bông). Có hai loài dây leo: 
loài Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. (Bìm bìm mờ) và loài Clitoria ternatea L. 
(Đậu biếc). 
Có 6/20 ô tiêu chuẩn có chỉ số Margalef lớn hơn chỉ số trung bình (d=2), 
chiếm 30%. 
Qua đó, cho thấy sự phong phú về loài trong các quần xã ở rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô là tương đối thấp. Kết quả này cũng phù hợp, vì vùng ven biển ở đây 
thành phần đất chủ yếu là sỏi đá, đất bị xói mòn. Với điều kiện môi trường như vậy 
phần nào đã hạn chế sự phong phú về loài. 
* Chỉ số đồng đều – tương đồng (J’) 
 Chỉ số đồng đều (J’) biến động từ 0,22 đến 0,91; trung bình là 0,60. Trong 
đó, có 14 ô tiêu chuẩn có chỉ số đồng đều lớn hơn chỉ số đồng đều trung bình của 
quân xã được khảo sát, chiếm 70%. Điều này nói lên rằng, số lượng loài trong các 
otc khá đều nhau. 
 Ở một số quần xã có chỉ số tương đồng tương đối thấp; chỉ số đồng đều thấp 
nhất xảy ra ở otc 20 (J’=0,22), kế đến là otc số 3 (J’=0,24), otc số 19 (J’=0,33), otc 
số 18 (J’=0,39), otc số 16 (J’=0,44). Trong nhóm những otc có chỉ số tương đồng 
thấp hơn chỉ số tương đồng trung bình, sự ưu thế chỉ tập trung vào 1 hay vài loài 
nhất định: như ô 20 chỉ có một loài ưu thế chiếm số lượng quan trọng là loài 
Panicum repens (Cỏ lá tre), ô 3 loài ưu thế là Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. 
(Me keo), ô 18 và 19 loài ưu thế là Chloris barbata Sw. (Cỏ chỉ bông). 
* Chỉ số đa dạng sinh học Simpson (1-Lambda’): 
 Chỉ số đa dạng sinh học Simpson (1-Lambda’) biến động từ 0,20 đến 0,87; 
trung bình là 0,70. Trong đó, 9/20 ô tiêu chuẩn có chỉ số đa dạng sinh học Simpson 
lớn chỉ số đa dạng sinh học Simpson trung bình, chiếm 45%. 
 113
 Chỉ số đa dạng sinh học Simpson càng lớn thì mức độ ưu thế loài các thấp, 
chỉ số tương đồng cao và đa dạng sinh học càng cao; ô tiêu chuẩn số 1 có chỉ số 
Simpson lớn nhất là 0,87 và độ giàu có về loài cao nhất là 17 loài với độ phong phú 
loài cao nhất d=4,31 là hợp lí như đã phân tích ở trên vì ô 1 là quần xã hỗn giao 
diễn thế xảy ra trên đất khô cằn sỏi đá. Ô số 3 có chỉ số Simpson nhỏ nhất là 0,2, chỉ 
số tương đồng J’= 0,24, nhưng độ giàu có về loài lại cao và mức độ ưu thế cũng 
cao, trong đó chủ yếu là loài Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. (Me keo), các 
loài còn lại số lượng cá thể ít và khá đồng đều nhau. 
 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
1.1. Thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
Từ kết quả nghiên cứu và khảo sát thực tế chúng tôi đã thống kê được ở rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô có 203 loài, 165 chi, 58 họ thuộc 36 bộ, 2 ngành. Trong đó 
nhân tố bản địa có 130 loài, 109 chi, 44 họ thuộc 30 bộ. (xem phụ lục 1). 
1.2. Các kiểu quần hệ thực vật 
 Qua kết quả khảo sát thực địa và tham khảo các tài liệu, chúng tôi rút ra một 
số kết luận về các kiểu sinh cảnh cũng như các đặc điểm sinh thái của quần xã thực 
vật rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – Thành phố Nha Trang như sau: 
 - Kiểu rừng ở chân núi ven biển: các loài cây gỗ đều có kích thước thấp 
trung bình 2m, thân nhỏ sớm phân cành, phát triển theo chiều ngang thích nghi với 
loại đất khô cằn, sỏi đá có chịu tác động trực tiếp của gió biển và của con người, 
rừng mọc tương đối dày mau chóng phủ lấy phần đất xung quanh, một số loài 
thường gặp như: loài Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit. (Me keo), loài 
Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob. (Cỏ lào), loài Lantana camara L. 
(Thơm ổi), loài Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle. (Trinh nữ cao).... 
 - Kiểu rừng ở sườn núi ven biển: có hai kiểu: 
 + Kiểu rừng ở sườn núi ven biển ít chịu tác động của con người: kiểu rừng 
này thành phần cây gỗ chủ yếu là loài Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit. (Me 
keo) có chiều cao trung bình 2m phát triển mạnh và nhanh chóng phủ hết diện tích 
mặt đất ở xung quanh. Trong kiểu rừng này còn có một số cây bụi như loài Streblus 
ilicifolia (Kurz) Corn. (Ô rô gai), loài Cleome gynandra L. (Màn màn), loài 
Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac (Cáp gai trung bộ), loài Niebuhria siamensis 
Kurz. (Chan chan), loài Homonoia riparia Lour. (Rù rì).... 
 + Kiểu rừng ở sườn núi ven biển chịu tác động của con người: kiểu rừng này 
thành phần cây gỗ chủ yếu là loài cây trồng Acacia auriculaeformis A. Cunn. Ex 
Benth. (Keo lá tràm) có chiều cao cả ngọn trung bình là 4m phát triển mạnh và 
nhanh chóng phủ hết diện tích mặt đất ở xung quanh. Ngoài ra còn có một số loài 
 115
cây bụi như: loài Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob. (Cỏ lào), loài 
Lantana camara L. (Thơm ổi).... 
 - Kiểu rừng ở sườn núi ven biển ở độ cao 241m (gần đỉnh): Quần xã thực vật 
ở đây thích nghi với điều kiện đất xám bạc màu, nghèo chất dinh dưỡng, chịu tác 
động của gió mạnh. Các loài cây gỗ có chiều cao trung bình 3,5 m, phổ biến như: 
loài Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth. (Me keo), loài Diospyros bangoiensis 
Lecomte (Thị ba ngòi), loài Desmos chinensis Lour. (Giẻ), loài Micromelum 
hirsufum Oliv. (Mắt trâu).... Một số loài cây bụi như: loài Glochidion velutinum 
Wight (Bọt ếch), loài Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. (Cáp trung bộ), loài 
Clausena excavata Burm.f. (Hồng bì dại), loài Dodonea viscosa Jacq. (Chành 
rành).... 
2. Kiến nghị 
 Rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn khô là một trong những Hệ sinh thái 
trong rừng phòng hộ cảnh quan của Tp Nha Trang có ý nghĩa rất lớn trong việc điều 
tiết khí hậu, cải thiện môi trường đã và đang chịu sự tác động của con người như 
chặt phá rừng để lấy gỗ củi, lấy đất làm rẩy đã và đang làm diện tích rừng ở đây bị 
chia cắt nghiêm trọng, nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, số lượng cá thể đã và 
đang giảm đi một cách rõ rệt, một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt. 
 Do vậy, cần phải có biện pháp bảo vệ và bảo tồn hệ thực vật nơi đây: 
 - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục cộng đồng, nâng cao ý thức tự 
giác bảo vệ rừng dưới các hình thức phát thanh, truyền hình, sách báo, sinh hoạt câu 
lạc bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, tập huấn giáo dục về các giá trị của 
rừng, đưa chương trình giáo dục về giá trị và vai trò của rừng vào trường học, phổ 
biến pháp luật quản lí bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường, những quy định về quyền 
và nghĩa vụ của người dân địa phương trong việc quản lí bảo vệ và phát triển rừng. 
 - Đẩy mạnh cong tác xã hội hoá lâm nghiệp bằng cách tiếp tục giao khoán 
rừng đến từng hộ sống trong khu vực. Thường xuyên kiểm tra công tác trồng rừng 
và bảo vệ rừng, tăng cường công tác giám sát những nơi có nguy cơ cháy cao. 
 116
 - Nghiêm minh xử lí các trường hợp vi phạm đốn phá rừng, săn bắn động vật 
trái phép, lấn chiếm đất rừng bất hợp pháp, phối hợp chặt chẽ việc tuần tra bảo vệ 
rừng giữa các cán bộ ngành kiểm lâm, lâm trường, công an, chính quyền địa 
phương, bộ đội biên phòng để kịp thời ngăn chặn các trường hợp vi phạm. 
 - Triển khai nhanh các chương trình,dự án về chăm lo hỗ trợ vốn cho người 
dân vùng đệm định canh định cư, chính sách đãi ngộ chăm lo công tác giáo dục cho 
con em ở địa phương, tăng cường biện pháp kiểm soát dân số, cấm di dân từ bên 
ngoài vào vùng đệm. 
 Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là 
nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến vùng nghiên cứu. Đây là rừng phòng hộ ven 
biển chưa có ai đã nghiên cứu trước đó nên việc triển khai gặp nhiều khó khăn... 
Tuy nhiên, qua luận văn này chúng tôi mong muốn góp phần tìm hiểu hệ thực vật 
rừng phòng hộ Nam Hòn Khô làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp trồng rừng 
hiệu quả góp phần cải thiện môi trường và điều tiết khí hậu cho thành phố Nha 
Trang, đồng thời bổ sung thêm tư liệu cho việc tuyên truyền giáo dục, bảo vệ môi 
trường và tài nguyên thiên nhiên cho Tỉnh Khánh Hòa. Chúng tôi hy vọng sẽ được 
tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về sự đa dạng của thực vật nơi đây và sự tác động của 
con người đến quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô. 
 79
 Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Tn: Trinh nữ cao (Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle.) 
Kln: Ké lá nhỏ ( Sida acuta Burm. F.) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 80
 Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Tn: Trinh nữ cao (Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle.) 
Bb: Bìm bìm mờ (Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl.) 
 Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
 81
 82
 83
 84
 85
 Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam 
Hòn Khô 
10 
5 
 0 5 10
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
X: Xoài ( Mangifera indica L.) 
Đlh: Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Tt: Thanh thất ( Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst.) 
Cr: Cóc rừng ( Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt et Hill) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Tn: Trinh nữ cao (Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle.) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 86
 Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
X: Xoài ( Mangifera indica L.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
 87
 88
 89
 90
 Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du lịch bãi tiên 
 – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
10 
5 
 0 5 10
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Ôro: Ô rô gai ( Streblus ilicifolia (Kurz) Corn.) 
Dqq: Dây quần quân (Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis 
Pierre ex Gagnep.) 
Mm: Màn màn ( Cleome gynandra L.) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 91
 Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du lịch bãi tiên 
 – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
 92
 93
 94
 95
 96
 Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam 
Hòn Khô 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Klt: Keo lá tràm ( Acacia auriculaeformis A. Cunn. Ex Benth.) 
Cl: Cỏ lào ( Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Blo: Bằn lăng ổi ( Lagerstroemia calyculata Kurz) 
Gx: Găng xanh ( Scolopia chinensis (Lour.) Clos) 
Đl: Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) 
Blc: Bình linh năm cánh ( Vitex canescens Kurz) 
Tr: Trang tắng (Pavetta indica L.) 
Bqn: Bồ quân núi (Flacourtia montana) 
Bg: Bôm gai ( Scolopia spinosa (Roxb.) Warb.) 
Mm: Móc mèo (Caesalpinia pubescens (Desf.) Hatting) 
Lta: Lõi thỏ á (Gmelina asiatica L.) 
Hs: Hải sơn (Harrisonia perforata (Bl.) Merr.) 
Cđ: Chó đẻ (Phyllanthus amarus Schum et thonn.) 
Mt: Mắt trâu (Micromelum hirsufum Oliv.) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 97
 Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Klt: Keo lá tràm ( Acacia auriculaeformis A. Cunn. Ex 
Benth.) 
Cl: Cỏ lào ( Chromolaena odorata (L.) R. King et 
H.Rob.) 
Blo: Bằn lăng ổi ( Lagerstroemia calyculata Kurz) 
Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
 98
 99
 100
 101
 102
 Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Tb: Trâm bầu ( Combretum deciduum Coll. et Hemsley.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Rr: Rù rì ( Homonoia riparia Lour.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Blc: Bình linh 5 cánh ( Vitex canescens Kurz) 
Kđ: Ké đay (Triumfetta grandidens Hance) 
Mm: Màn màn ( Cleome gynandra L.) 
Cc: Chan chan ( Niebuhria siamensis Kurz) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 103
 Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Tb: Trâm bầu ( Combretum deciduum Coll. et Hemsley.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Rr: Rù rì ( Homonoia riparia Lour.) 
To: Thơm ổi ( Lantana camara L.) 
Blc: Bình linh 5 cánh ( Vitex canescens Kurz) 
Kđ: Ké đay (Triumfetta grandidens Hance) 
Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
 104
 105
 106
 107
 108
 Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Tbn: Thị ba ngòi (Diospyros bangoiensis Lecomte) 
G: Giẻ (Desmos chinensis Lour.) 
Mt: Mắt trâu (Micromelum hirsufum Oliv.) 
C: Côm (Elaeocarpus decipiens Hemsl.) 
Mc: Mô ca (Buchanania reticulata Hance) 
Ca: Cánh (Premna serratifolia L.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Ctrb: Cáp trung bộ (Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac.) 
Hbd: Hồng bì dại (Clausena excavata Burm.f.) 
Cr: Chành rành (Dodonea viscosa Jacq.) 
Tm: Trần mai (Trema orientalis (L.) Bl. 
Dm: Dây mật (Derris elliptica (Sweet) Benth.) 
 Tỷ lệ 1/50 
N 
 109
 Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
20 
15 
10 
5 
0 5 10 
Người khảo sát: Phan Đức Ngại 
Ngày khảo sát: 22/3/2009 
Chú thích: 
Mk: Me keo (Leucaena leucocephala (Lam.) De Wit.) 
Tbn: Thị ba ngòi (Diospyros bangoiensis Lecomte) 
G: Giẻ (Desmos chinensis Lour.) 
Mtr: Mắt trâu (Micromelum hirsufum Oliv.) 
Cl: Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.) 
Dm: Dây mật (Derris elliptica (Sweet) Benth.) 
Tỷ lệ chiều dài 1/50 
Tỷ lệ chiều cao 1/100 
N
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Danh lục các loài thực vật rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – Thành 
phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà 
Stt Tên Việt Nam Tên Khoa học Dạng sống 
Công 
dụng 
I. NGÀNH THÔNG ĐẤT LYCOPODIOPHYTA 
 1. BỘ THÔNG ĐẤT LYCOPODIALES 
 1. Họ Thông đất Lycopodiaceae 
1 Thông đất Lycopodiella cernua (L.) Pic. 
Serm. 
T C,Th 
 2. BỘ QUYỂN BÁ SELAGINELLALES 
 2. Họ Quyển bá Selaginellaceae 
2 Quyền bá bám đá Selaginella moellendorfii Hieron. T Th 
II. NGÀNH NGỌC LAN MAGNOLIOPHYTA 
 3. BỘ NA ANNONALES 
 3. Họ Na Annonaceae 
3 Na Annona squamosa L. Gn Tp,Th 
4 A chua Alphonsea gaudichaudiana (Baill.) 
Finet et Gagnep. Var latifolia Ban 
Gn Hr 
5 Giẻ Desmos chinensis Lour. Gn Th 
6 Dất mèo Dasymaschalon macrocalyx Finet 
et Gagnep. 
Bl Th 
7 Dũ giẻ trâu Anomianthus dulcis (Dun.) Sincl Dl Th 
8 Giác đế Goniothalamus gabriacianus 
(Baill.) Ast 
B Th 
9 Cơm nguội Mitrella mesnyi (Pierre) Ban Gtb Th 
10 Chùm rụm Polyalthia intermedia (Pierre) Ban Th Th 
 4. BỘ LONG NÃO LAURALES 
 5. Họ Long não Lauraceae Dl,Ps Th 
11 Tơ xanh Cassytha filiformis L. 
12 Bời lời nhớt Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob. G Th 
 5. BỘ CẨM CHƯỚNG CARYOPHYLLALES 
 6. Họ Hoa giấy Nyctaginaceae 
13 Bông giấy Bougainvillea brasiliensis Rauesch. L C 
 7. Họ Xương rồng Cactaceae 
14 Thanh long Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et 
Rose 
L Q 
15 Xương rồng long cốt(cay 
trong) 
Cereus peruvianus (L.) Mill. T C 
16 Xương rồng bà có gai Opuntia dillenii (Ker – Gawl.) B Hr 
Haw. 
 8. Họ Cẩm chướng Caryophyllaceae 
17 Bạch cổ đinh Polycarpaea corymbosa (L.) Lam. Th Th 
 9. Họ Rau dền Amaranthaceae 
18 Mào gà Celosia cristata L. T C,Th 
19 Cỏ xước Achyranthes aspera L. T Tp,Th 
20 Nở ngày đất Gomphrena celosioides Mart. T Th,Pđ 
21 Mào gà dại Celosia argentea L. T Tp,Th 
 10. Họ Rau muối Chenopodiaceae 
22 Rau sam biển Arthrocnemum indicum (Willd.) 
Moq. 
Th Th,Tp 
 6. BỘ PHI LAO CASUARINALES 
 11. Họ Phi lao Casuarinaceae 
23 Phi lao Casuarina equisetifolia J.R. et G. 
Forst. 
Gl Vl,Th 
 7. BỘ CHÈ THEALES 
 12. Họ Măng cụt Clusiaceae 
24 Bứa núi Garcinia oliveri Pierre Gl Tp,Th 
 8. BỘ MAI VÀNG OCHNALES 
 13. Họ mai vàng Ochnaceae 
25 Mai Ochna integerrima (Lour.) Merr. Gn C 
 9. BỘ LỘC VỪNG LECYTHIDALES 
 14. Họ Lộc vừng Lecythidaceae 
26 Bàng bí Barringtonia pauciflora King Gl Tp 
 10. BỘ ĐỖ QUYÊN ERICALES 
 15. Họ Đỗ quyên Ericaceae 
27 Ca di gân đỏ Lyonia rubrovenia (Merr.) Chun 
[L. Ovalifolia (Wall.) Drude var. 
rubrovenia (Merr.) judd.] 
Gn C 
28 Việt quất lá bắc bền Vaccinium bracteatum Thunb. B Th 
 11. BỘ THỊ EBENALES 
 16. Họ Thị Ebenaceae 
29 Thị ba ngòi Diospyros bangoiensis Lecomte Gtb Vl 
30 Thị lọ nồi Diospyros apiculata Hiern Gn Vl 
31 Vẩy ốc Diospyros buxifolia (Blume) Hiern Gl Mỹ 
nghệ 
32 Thị hồng Diospyros nhatrangensis Lecomte Gn Tp,Vl 
 12. BỘ HOA TÍM VIOLALES 
 17. Họ Bồ Quân Flacourtiaceae 
33 Găng xanh Scolopia chinensis (Lour.) Clos Bn Th, C 
34 Nuốt gạt nai Casearia tardieuea Lescot et 
Sleum. 
G Xd 
35 Bồ quân Ấn Flacourtia indica (Burm.f.) Merr. Gl Th,Xd 
36 Bồ quân núi Flacourtia montana Grah. Gn Th,Nt 
37 Bồ quân lá to Flacourtia rukam Zoll. et Moritzi Gl Th,Tp 
38 Hải châu Scolopia buxifolia Gagnep. Gn C,Th,H
r 
39 Bôm gai Scolopia spinosa (Roxb.) Warb. Gn Xd,Tp 
 18. Họ chùm bao Kiggelariaceae 
40 Lọ nồi ô rô (Chùm bao) Hydnocarpus ilicifolius King. Gl Vl,Th 
 19. Họ Lạc tiên Passifloraceae 
41 Nhãn lồng lam Passiflora foetida L. Dl 
 13. BỘ BẦU BÍ CUCURBITALES 
 20. Họ Bầu bí Cucurbitaceae 
42 Mảng bát Coccinia grandis (L.) Voigt Th Tp,Th 
43 Bầu Lagenaria siceraria (Molina) 
Standl. 
Dl Tp,Th 
44 Bí đỏ Cucurbita maxima Duch. ex Lam. Th Tp,Th 
45 Mướp đắng Momordica charantia L. Dl Tp,Th 
 14. BỘ MÀN MÀN CAPPARALES 
 21. Họ Màn màn Capparaceae 
46 Cáp gai (Cáp trung bộ) Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. Bn 
47 Bùng chè 
(Cáp gai nhỏ) 
Capparis micracantha DC. Gn Th 
48 Cáp vàng Capparis flavicans Kurz Gl Tp,Th 
49 Cáp hàng rào Capparis sepiaria L. Gn Th 
50 Dây quần quân Capparis thorelii Gagnep. var. 
pranensis Pierre ex Gagnep. 
B 
51 Cáp gai đen Capparis zeylanica L. Gn Th 
52 Màn màn Cleome gynandra L. Th Tp,Th 
53 Chan chan Niebuhria siamensis Kurz Gn Th 
 15. BỘ BÔNG MALVALES 
 22. Họ Côm Elaeocarpaceae 
54 Côm Elaeocarpus decipiens Hemsl. G Th 
 23. Họ Đay Tiliaceae 
55 Cò ke Grewia paniculata Roxb. ex Dc B 
56 Cò ke á Grewia asiatica L. T Th 
57 Ké đay Triumfetta grandidens Hance T Th 
 24. Họ Dầu Dipterocarpaceae 
58 Sao Đen Hopea odorata Roxb. Gl Xd 
 25. Họ Trôm Sterculiaceae 
59 Lòng mán bạc Pterospermun argenteum Tard. Gl Xd 
60 Trôm lá láng Sterculia lissophylla Piere. Gl Xd 
 26. Họ Bông Malvaceae 
61 Cối xay Abutilon indicum (L.) Sweet Bn Th 
62 Ké lá nhỏ Sida acuta Burm. F. Th Th 
 16. BỘ GAI URTICALES 
 27. Họ Du Ulmaceae 
63 Trần mai Trema orientalis (L.) Bl. Bn Th 
 28. Họ Dâu tằm Moraceae 
64 Ô rô gai Streblus ilicifolia (Kurz) Corn. Gn 
 17. BỘ THẦU DẦU EUPHORBIALES 
 29. Họ Thầu dầu Euphorbiaceae 
65 Bù ngót Phyllanthus elegans Wall. Ex 
Muell.-Arg. 
Gn Tp 
66 Chùm ruột Phyllanthus acidus (L.) Skeels Gn Tp,Th 
67 Thàu táu hạt tròn Aporosa sphaerosperma Gagnep. Gn Th 
68 Chòi mòi tía Antidesma bunius (L.) Spreng. Gn Th 
69 Tai Tượng Ấn Acalypha indica L. Th Th 
70 Chè hàng rào Acalypha siamensis Oliv. ex Gage Gn Hr,Th 
71 Thầu dầu Ricinus communis L. Th Td,Th 
72 Rù rì Homonoia riparia Lour. B Th 
73 Trạng nguyên dại Euphorbia cyathophora Murr. Th C,Th 
74 Đơn mặt trời Excoecaria cochinchinensis Lour. Th C,Th 
75 Sơn liễu Phyllanthus welwitschianus Muell. 
–Arg. 
Th C,Th 
76 Bù cu vẽ Breynia fruticosa (L.) Hook.f. Bn Th 
77 Bọt ếch Glochidion velutinum Wight B Th 
78 Cỏ Sữa đất Euphorbia thymifolia L. Th Th 
79 Cù đèn Croton laevigatus Vahl Gn Vl,Th 
80 Chó đẻ Phyllanthus amarus Schum et 
thonn. 
T 
81 Phèn trắng Securinega virosa (Willd.) Pax et 
Hoffm. 
Bn Th 
 18. BỘ CỎ TAI HỔ SAXIFRAGALES 
 30. Họ Thuốc bỏng Crassulaceae 
82 Trường sinh rách Kalanchoe laciniata (L.) DC. Tn Th,C 
83 Trường sinh nguyên Kalanchoe blossfeldiana Poelln. T Th 
84 Thuốc bỏng Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Db Th,C 
 19. BỘ SIM MYRTALES 
 31. Họ Sim Myrtacea 
85 Sim Rhodomyrtus tomentosa Wight. B Tda 
86 Ổi Psidium guajava L. G Q 
87 Bạch đàn trắng Eucalyptus teretricornis Sm. G Xd 
 32. Họ Bàng Combretaceae 
88 Trâm bầu dây Combretum deciduum Coll. et Gn Pđ,Th 
Hemsley. 
89 Bàng Terminalia catappa L. Gl Vl,Th 
 33. Họ Tử vi Lythraceae 
90 Bằng lăng ổi Lagerstroemia calyculata Kurz G Xd,Th 
91 Bằng lăng vỏ xốp Lagerstroemia ovalifolia Teijsm. et 
Binn. 
G Xd 
 20. BỘ ĐẬU FABALES 
 34. Họ Đậu Fabaceae 
92 Cườm thảo mềm Abrus mollis Hance Dl Th 
93 Đậu sữa Galactia tenuiflora (Willd.) Wight 
et Arn. 
Tl Th 
94 Keo thơm Acacia farnesiana (L.) Willd. B C,Th,T
d 
95 Me keo Leucaena leucocephala (Lam.) de 
Wit 
Gn Hr,Th 
96 Đậu tràm Indigofera spicata Forssk. var. 
spicata 
Gn 
97 Thóc lép lá đơn Desmodium zonatum Miq. B Th 
98 Trắc Vân Nam Dalbergia yunnanensis Franch G Th 
99 Đậu biếc Clitoria ternatea L. Tl C,Tp 
100 Móng bò curtis Bauhinia curtisii Prain Dl Th 
101 Trắc đen Dalbergia nigrescens Kurz Var. 
anomala (Pierre) Niyomdham 
Gl C 
102 Keo lá tràm Acacia auriculaeformis A. Cunn. 
ex Benth. 
Gl C,Vl,T
h 
103 Móc mèo Caesalpinia pubescens (Desf.) 
Hatting 
Lg Hr,Th 
104 Mắc cở Mimosa pudica L. T Th,Pđ 
105 Mắc cở lá lông chim Mimosa invisa Martius ex Colla. Bl Th,Pđ 
106 Lục lạc Crotalaria pallida Aiton (C. 
Mucronata Desv., C. striata DC.) 
T Th,Tp 
107 Muồng đen Cassia siamea Lam. G Pđ,C,T
h 
108 Đậu vẩy ốc Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de 
Cand. 
Tn Pđ,Th 
109 Đậu rựa Canavalia ensiformis (L.) DC. Tl Tp,Th 
110 Dây mật Derris elliptica (Sweet) Benth. Dl Th 
111 Trinh nữ cao Mimosa diphotricha C. Wright ex 
Sauvalle 
T Th,Pđ 
 21. BỘ DÂY KHẾ CONNARALES 
 35. Họ Dây khế Connaraceae 
112 Lốp bốp Nam Connarus cochinchinensis (Baill.) Dl Th 
Pierre 
113 Độc chó Rourea minor (Gaertn.) Leenh. 
Subsp. Minor 
Dl Dc,Th 
 22. BỘ BÒ HÒN SAPINDALES 
 36. Họ Bồ hòn Sapindaceae 
114 Chành rành Dodonea viscosa Jacq. 
 23. BỘ CAM RUTALES 
 37. Họ Cam Rutaceae 
115 Mắt trâu Micromelum hirsuftum Oliv. G 
116 Hồng bì dại Clausena excavata Burm.f. B 
117 Quất Citrofortunella microcarpa 
(Bunge) Wijnands. 
Gn C,Th 
 38. Họ Thanh thất Simaroubaceae 
118 Hải sơn Harrisonia perforata (Bl.) Merr. Gn 
119 Thanh thất Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst. Gn 
 39. Họ Đào lộn hột Anacardiaceae 
120 Đào lộn hột Anacardium occidentale L. Gl Vl,Tp 
121 Xoài rừng Mangifera minutifolia Evrard. Gl Tp,Vl 
122 Xoài Mangifera indica L. Gl Tp,Th 
123 Mèn văn Buchanania latifolia Roxb. Gl Td,Th,
Dp 
124 Cóc rừng Choerospondias axillaris (Roxb.) 
Burtt et Hill 
Gl Vl,Th 
125 Cóc chuột Lannea coromandelica (Houtt.) 
Merr. 
Gl Th,Nl 
126 Cóc chua Spondias pinnata (Koenig et L. f.) 
Kurz 
Gn Vd,Tp 
127 Chang chang Microstemon poilanei Evrard et 
Tard. 
Gn Xd 
128 Sưng nam Semecarpus annamensis Tardieu Gn Xd 
129 Mô ca Buchanania reticulata Hance Gn Tp,h 
 24. BỘ DÂY GỐI CELASTRALES 
 40. Họ Nhựa ruồi Aquifoliaceae 
130 Nhựa ruồi Ilex rotunda Thunb. Gl Xd 
 25. BỘ ĐAN HƯƠNG SANTALALES 
 41. Họ Tầm gửi Loranthaceae 
131 Chùm gửi trụ Helixanthera cylindrica (Jack) 
Dans. 
Ks Th 
132 Cây chùm gửi Macrosolen tricolor (Lecomte) 
Dans. 
Ks Th 
 26. BỘ NHO VITALES 
 42. Họ Gối hạc Leeaceae 
133 Gối hạc bằng Leea aequata L. B Th 
 27. BỘ HOA TÁN APIALES 
 43. Họ Nhân sâm Araliaceae 
134 Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms Bn Th 
135 Ngũ gia Acanthopanax gracilistylus W. W. 
Sm. 
Gn Th 
 28. BỘ LONG ĐỞM GENTIANALES 
 44. Họ Mã tiền Loganiaceae 
136 Mã tiền Strychnos nux vomica L. Gc Th 
137 Đậu gió Strychnos ignatii Berg. Dl Th 
 45. Họ Cà phê Rubiaceae 
138 Trang trắng Pavetta indica L. G 
139 Găng Canthium parvifolium Roxb. G 
 46. Họ Long đởm Gentianaceae 
140 Cỏ bươm bướm Canscora decussata (Roxb.) Roem. 
et Schult. 
Th Th 
141 Trai tai Fagraea auriculata Jack Ps C 
 47. Họ Trúc đào Apocynaceae 
142 Dây dang Aganonerion polymorphum Pierre 
ex Spire 
Dl Tp,Th 
143 Trang tây Kopsia harmandiana Pierre ex Pit. B Th, C 
144 Chè lông Aganosma acuminata (Roxb.) G. 
Don 
Dt Tp,Th 
145 Ba gạc lá to Rauvolfia cambodiana Pierre ex 
Pit. 
Th Th 
146 Lạc thạch Trachelospermum jasminoides 
(Lindl.) Lem. 
Dl Th,Hl 
 48. Họ Thiên lí Asclepiadaceae 
147 Thiên lý Telosma cordata (Burm.f.) Merr. Dl C,Tp 
148 Bông bông Calotropis gigantea (Willd.) 
Dryand ex Ait. f. 
Gn C,Th 
149 Cẩm cù nhiều hoa (Thiên 
lý hoa sao) 
Centrostemma multiflorum 
(Blume) Decne. 
Dl C,Th 
150 Dây lưỡi lợn Hoya parasitica (Roxb.) Wall. Ex 
Traill. 
Ps Th 
151 Dây càng cua Cryptolepis buchanani Roem. et 
Schult. 
Dl Th 
152 Rau mỏ Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Dl Tp,Th 
153 Dây không lá Sarcostemma acidum (Roxb.) 
Voigt 
Th Tp,Th 
154 Hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas (Lour.) 
Merr 
Dl Th 
 29. BỘ CÀ SOLANALES 
 49. Họ Cà Solanaceae 
155 Cà Solanum melongena L. T Q 
 30. BỘ KHOAI LANG CONVOLVULALES 
 50. Họ Khoai lang Convolvulaceae 
156 Bìm bìm mờ Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. Dl Th 
157 Bìm tím Ipomoea congesta R. Br. Dl C 
158 Bìm bìm màu thịt Ipomoea carnea Jacq. Dl C 
159 Bìm bìm mảnh Ipomoea gracilis R. Br. Thb Pđ 
160 Rau muống biển Ipomoea pescaprae (L.) Sw. Thb Th 
161 Khoai lang Ipomoea batatas (L.) Lam. 
162 Thổ đinh quế Evolvulus alcinoides (L.) L. Th Th 
163 Bạch thau hoa đầu Argyreia capitata (Vahl) Choisy Dl Th 
164 Bìm bìm lông Ipomoea eriocarpa R. Br. Dl Th 
 31. BỘ VÒI VOI BORAGINALES 
 51. Họ Cườm rụng Ehretiaceae 
165 Cườm rụng Carmona microphylla (Lam.) Don Bn C 
166 Cườm rụng răng Ehretia dentata Courchet Gn C 
 32. BỘ HOA MÕM SÓI SCROPHULARIALES 
 52. Họ Núc nác Bignoniaceae 
167 Quao vàng Stereospermum cylindricum Pierre 
ex Dop 
G Vd,Th 
168 Đinh vàng Fernandoa collignonii (Dop) 
Steenis 
Gl Vl 
 53. Họ Ô rô Acanthaceae 
169 Thường sơn tía Phlogacanthus turgidus Lindau Bn Th 
170 Biến hoa sông Hằng Asystasia gangetica (L.) T. Anders. Th C,Th 
171 Ô rông bông Peristrophe bivalvis 
 33. BỘ HOA MÔI LAMIALES 
 54. Họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae 
172 Cách Premna serratifolia L. Gn 
173 Đuôi chuột Stachytarpheta jamaicensis (L.) 
Vahl. 
T Th 
174 Thơm ổi Lantana camara L. T Th 
175 Bình linh 5 cánh Vitex canescens Kurz Th 
176 Bình linh cánh Vitex pinnata L. Bn Th 
177 Lõi thọ á Gmelina asiatica L. Bn 
 55. Họ Hoa môi Lamiaceae 
178 Nhân trần dại Acrocephalus indicus (Burm. f.) 
Kuntze 
Th Th 
179 Thiến thảo Basilicum polystachyon (L.) 
Moench 
Th Th 
180 Mè đất nhám (Húng cay 
đất) 
Leucas aspera (Willd.) Link Th Th 
181 Kinh giới rừng Elsholtzia blanda (Benth.) Benth Th Th 
182 Hương nhu trắng Ocimum gratissimum L. Th Th 
183 Hương nhu tía (É rừng) Ocimum tenuiflorum L. Th Th 
184 Màn trắng 
 34. BỘ CÚC ASTERALES 
 56. Họ Cúc Asteraceae 
185 Cỏ cứt lợn Ageratum conyzoides L. Th Tp,Th 
186 Cải trời Blumea lacera (Burm.f.) DC. Th Tp,Th 
187 Xương sông Blumea lanceolaria (Roxb.) Druce Th Tp,Th 
188 Đại bi mềm Blumea mollis (D. Don) Merr. Th Th 
189 Cúc xuyến chi Wedelia trilobatum 
190 Cúc Dại Calotis anamitica (Kuntze) Merr. Th Th 
191 Cỏ lào Chromolaena odorata (L.) R. King 
et H.Rob. 
Th Th,Pb 
192 Cỏ nhọ nồi Eclipta alba (L.) Hassk. Th Th 
193 Cúc chỉ thiên Elephantopus scaber L. Th Th 
194 Sa sâm nam Launaea sarmentosa (Willd.) Sch. 
–Bip. ex Kuntze 
T Th 
195 Ké đầu ngựa Xanthium inaequilaterum DC. T Th 
196 Cúc mui Tridax procumbens L. T Th 
 35. BỘ LÚA POALES 
 57. Họ Lúa Poaceae 
197 Cỏ chỉ bông Chloris barbata Sw. T Pđ 
198 Cỏ bông Eragiostis pilosa (L.) P. Beauv. T Pđ 
199 Cỏ bông Eragiostis tenella (L.) P. Beauv ex 
Roem. et Sch. 
T Pđ 
200 Cỏ chỉ Digitaria heterantha (Hook.f.) 
Merr. 
T Pđ 
201 Cỏ lá tre Panicum repens L. C Pđ 
202 Cỏ Đuôi Voi Pennisetum polystachin (L.) Schult. 
 36. BỘ CAU ARECALES 
 58. Họ Cau Arecaceae 
203 Mây Calamus sp L Vl 
Tổng 2 ngành, 36 bộ, 58 họ, 165 chi và 203 loài 
Chú thích: 
 G: cây gỗ Th: cây thuốc Lt: lương thực 
 Gn: cây gỗ nhỏ C: cây cảnh Hr: hàng rào 
 GB: cây gỗ dạng bụi R: cây làm rau Dc: Duốc cá 
 B: cây bụi Q: cây lấy quả Tda 
 Dl: Dây leo Tp: cây làm thực phẩm 
 C: cỏ Pđ: cây phủ đất 
 DX: dương xỉ Vl: cây làm vật liệu 
 KS: ký sinh Td: cây lấy tinh dầu 
 T: cây thảo Ps: cây phụ sinh 
 Gtb: cây gỗ trung bình 
 Bl: cây bụi leo 
 Gl: cây gỗ lớn 
 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng việt 
1. Nguyễn Tiến Bân (1979), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt 
kín ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp. 
2. Võ Văn Chi (2003), Từ điển thực vật thông dụng, tập 1, Nxb Khoa học và Kỹ 
thuật. 
3. Võ Văn Chi (2004), Từ điển thực vật thông dụng, tập 2, Nxb Khoa học và Kỹ 
thuật. 
4. Võ Văn Chi (2005), 250 cây thuốc thông dụng, Nxb Hải Phòng. 
5. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb Giáo dục. 
6. Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (2 tập), Nxb Giáo 
dục. 
7. Phạm Thị Minh Chi (2007), Nghiên cứu thành phần loài và thảm thực vật 
vùng cửa sông – ven biển sông Hàm luông, tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ 
Sinh học, Trường Đại học sư phạm TP.HCM. 
8. Nguyễn Văn Dưỡng, Trần Hợp (1970), Kỹ thuật thu hái mẫu vật làm tiêu bản 
cây cỏ, Nxb Nông thôn. 
9. Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ (2004), Đặc điểm khí hậu và 
thủy văn tỉnh Khánh Hòa, Sở khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa 
10. Vũ Tự Lập (2005), Địa lí tự nhiên Việt nam, Nxb Giáo dục Hà Nội. 
11. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Y học. 
12. Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam (3 tập), Nxb Trẻ - In lần thứ hai. 
13. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh Thái Rừng, Nxb Nông nghiệp, TP. HCM. 
14. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực 
vật, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 
15. Thái Văn Trừng (1998), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb 
Khoa học và Kỹ thuật. 
 2
16. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan niệm hệ sinh 
thái, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh hòa (2002), Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh 
Khánh hòa đến năm 2010, Nha Trang. 
18. Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang (2007), Báo cáo thuyết minh tổng hợp 
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai 
đoạn 2006 – 2010, Nha Trang. 
19. Viện Đại học Sài gòn (1961, 1962, 1966,1967), Khảo cứu niên san khoa học 
đại học đường, Nxb khoa học đại học đường. 
20. WWF – Chương trình Đông Dương (2003), Sổ tay hướng dẫn điều tra và 
giám sát đa dạng sinh học, tr.41 – 75, 315 – 352, Nxb Giao thông vận tải. 
Tiếng Anh 
21. Dieter Muller – Dombois, Kent W. Bridge and Curtis Daehler., 2005. 
Biodiversity Assessment of Tropical Island Ecosystems. 
22. Heywood V.H., 1995.Biodiversity Global Assessment. Cambridge University 
Press. 
23. Macintosh J., Ashton E.C., and Tansakul V., 2002. Uilisation and knowledge 
of Biodiversity in the Ranong Biosphere. 
24. Namkoong, D. and Koshy, M.P, 2001. Decision making in gene conversation. 
Forest Genetic Resources. FAO, Rome. 
25. Primack (1995) Sinh học bảo tồn (bản tiếng việt). 
26. Robert K.C., and Jonathan A.C., 1994. The Royan Society. Estimating 
terrestrial biodiversity through extrapolation. Department of ecology and 
evolutionary biology, university of Connecticut, Storrs. 
27. Wilkinson C., and Baker V., 1994. Survey manual for tropical marine 
resources. Australia Institute of Marine Science. 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
hình ảnh và các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công 
bố trong bất kỳ công trình nào. 
Nha Trang, ngày 30 tháng 9 năm 2009 
Phan Đức Ngại 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến: 
- PGS.TS Trần Hợp, người đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá 
trình thực hiện luận văn. 
- Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Sư phạm TP.HCM 
- Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia 
TP.HCM. 
- TS. Phạm Văn Ngọt, giảng viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM. 
- TS. Viên Ngọc Nam, giảng viên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. 
- Quý thầy cô Ban giám hiệu và đồng nghiệp giảng dạy trường CĐ Sư phạm Nha 
Trang – tỉnh Khánh Hoà. 
- Quý cô chú Phân viện điều tra quy hoạch và thiết kế nông nghiệp Nam Trung Bô – 
tỉnh Khánh Hoà. 
- Ths. Bùi Minh Sơn, Trường phòng khí tượng – Đài khí tượng thuỷ văn Nam 
Trung Bộ - Nha Trang – Khánh Hoà. 
- CN. Trần Giỏi, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Khánh Hoà. 
- UBND thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà 
- Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hoà. 
- Phòng Tài nguyên môi trường thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà 
 Đã đóng góp không nhỏ trong thành công ngày hôm nay, xin được bày tỏ 
lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, Ba, Má, Vợ và các bạn bè thân thiết đã động 
viên giúp đỡ rất nhiều về tinh thần và vật chất để tôi hoàn thành luận văn này. 
 Phan Đức Ngại 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5 
1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng 
hộ ven biển, trong và ngoài nước................................................................................5 
1.2. Khái quát các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng 
phòng hộ ven biển ......................................................................................................6 
1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................................6 
1.2.2. Nhân tố con người...........................................................................................19 
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24 
2.1. Phương pháp luận...............................................................................................24 
2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể ...........................................................................25 
2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã có ...................................................................25 
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................................25 
2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa...............................................................26 
2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học..................................................................28 
2.2.5. Lập danh mục thực vật ....................................................................................29 
2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật ..........................................................29 
2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích ........................................................................31 
2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu...............................................................31 
Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .............................................................33 
3.1. Thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha 
Trang – Tỉnh Khánh Hòa ..........................................................................................33 
3.1.1. Nhân tố bản địa ...............................................................................................33 
3.1.2. Nhân tố di cư ...................................................................................................39 
3.1.3. Giới thiệu một số loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – 
Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa ............................................................................40 
3.2. Các kiểu quần xã thực vật ..................................................................................74 
3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân.........................................................................74 
3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn.........................................................................87 
3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh........................................................104 
3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng 
hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa...........................110 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................114 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ĐDSH: Đa dạng sinh học 
HST: Hệ sinh thái 
Otc: Ô tiêu chuẩn 
WWF: Quỹ Quốc tế và Bảo vệ thiên nhiên 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Tần suất hướng gió thịnh hành (%) ..........................................................11 
Bảng 1.2: Hướng gió ứng với các cấp tần suất (%) ..................................................12 
Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.................14 
Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhóm đất cát ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô 
Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.........................................................................16 
Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa không được bồi (P), chua ở rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................16 
Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa có tầng gley (Pg) ở rừng phòng 
hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ...........................................17 
Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhóm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................................17 
Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18 
Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18 
Bảng 3.1. Môt số loài thực vật bản địa phân bố ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – 
Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà ................................................................33 
Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả xử lí 20 ô tiêu chuẩn ..........................................110 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hoà, thành phố Nha Trang và bản đồ 
khoanh vùng nghiên cứu đa dạng loài và quần xã thực vật rừng phòng hộ Nam Hòn 
Khô – Thành phố Nha Trang ......................................................................................8 
Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter có bổ sung của Thái Văn Trừng .....14 
Hình 3.1. Combretum deciduum Coll. et Hemsley. - Trâm bầu. Combretaceae ......41 
Hình 3.2. Lantana camara L. - Thơm ổi. Verbenaceae............................................42 
Hình 3.3. Calotropis gigantea (Willd.) Dryand ex Ait. f.- Bồng bồng . 
Asclepiadaceae..........................................................................................................43 
Hình 3.4. Leucoena leucocephala (Lamk.) de Wit.- Me keo. Fabaceae...................44 
Hình 3.5. Caesalpinia pubercens (Desf.) Hatting - Móc mèo. Fabaceae .................45 
Hình 3.6. Trema orientalis (L.) Bl. - Trần mai. Ulmaceae .......................................46 
Hình 3.7. Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre – Lốp bốp nam. Connaraceae .46 
Hình 3.8. Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. - Cáp Trung bộ. Capparaceae ..........47 
Hình 3.9. Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. - Bìm bìm mơ. Convolvulaceae ..........47 
Hình 3.10. Clitoria ternatea L.- Đậu biếc. Fabaceae................................................49 
Hình 3.11. Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.- Cỏ lào. Asteraceae .......49 
Hình 3.12. Ocinum tenuiflorum L. - Hương nhu tía. Lamiaceae ..............................50 
Hình 3.13 Sida acuta Burm. f.- Ké lá nhỏ. Malvaceae.............................................51 
Hình 3.14. Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle - Trinh nữ cao. Fabaceae ..52 
Hình 3.15. Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand.- Đậu vẩy ốc. Fabaceae ..........53 
Hình 3.16. Crotalaria pallida Aiton (C. Mucronata Desv., C. striata DC.) - Lục lạc. 
Fabaceae....................................................................................................................54 
Hình 3.17. Gomphrena celosioides Mart. - Nở ngày đất. Amaranthaceae ..............54 
Hình 3.18. Triunfetta grandidens Hance - Ké đay. Tiliaceae..................................55 
Hình 3.19. Canavalia ensiformis (L.) DC. - Đậu rựa. Fabaceae ..............................55 
Hình 3.20. Ipomoea eriocarpa R. Br. – Bìm bìm lông. Convolvulaceae .................56 
Hình 3.21. Indigofera spicata Forssk. var. spicata - Đậu tràm. Fabaceae ................57 
Hình 3.22. Tridax procumbens L. – Cúc mui. Asteraceae........................................58 
Hình 3.23. Homonoia riparia Lour. - Rù rì. Euphorbiaceae ....................................58 
Hình 3.24. Acacia farnesiana (L.) Willd. - Keo thơm. Fabaceae.............................59 
Hình 3.25. Buchanania reticulata Hance - Mô ca. Anacardiaceae ..........................60 
Hình 3.26. Acrocephalus indicus (Burm. f.) Kuntze – Nhân trần dại. Lamiaceae ...61 
Hình 3.27. Securinega virosa (Willd.) Pax et Hoffm. - Phèn trắng..........................62 
Hình 3.28. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. – Bồ cu vẽ. Euphorbiaceae ....................62 
Hình 3.29. Desmos chinensis Lour. – Giẻ. Annonaceae ..........................................63 
Hình 3.30. Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep. - Dây quần 
quân. Capparaceae.....................................................................................................64 
Hình 3.31. Niebuhria siamensis Kurz - Chan chan. Capparaceae ............................65 
Hình 3.32. Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Rau mỏ. Asclepiadaceae.................65 
Hình 3.33. Annona squamosa L. – Na. Annonaceae ................................................66 
Hình 3.34. Glochidion velutinum Wight - Bọt ếch. Euphorbiaceae .........................67 
Hình 3.35. Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. - Hà thủ ô trắng. Asclepiadaceae 68 
Hình 3.36. Elaeocarpus decipiens Hemsl. – Côm. Elaeocarpaceae .........................68 
Hình 3.37. Derris elliptica (Sweet) Benth. - Dây mật. Fabaceae .............................69 
Hình 3.38. Lagerstroemia calyculata Kurz – Bằng lăng ổi. Lythraceae .................70 
Hình 3.39. Kopsia harmandiana Pierre ex Pit.- Trang tây. Apocynaceae ...................71 
Hình 3.40. Anacardium occidentale L.- Đào lộn hột. Anacardiaceae ......................72 
Hình 3.41. Mangifera minutifolia Evrard. – Xoài. Anacardiaceae...........................73 
Hình 3.42. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ..78 
Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô ...........................................................................................................79 
Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô ...........................................................................................................80 
Hình 3.45. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển giáp khu quy hoạch dân cư – rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................84 
Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân 
cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................85 
Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư 
– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................86 
Hình 3.48. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông và khu du lịch 
bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..................................................................89 
Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du 
lịch bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô............................................................90 
Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du 
lịch bãi tiên– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô.............................................................91 
Hình 3.51. Hiện trạng rừng ở sườn núi giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................95 
Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân 
cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................96 
Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư 
– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................97 
Hình 3.54. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông – rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô .........................................................................................................101 
Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................102 
Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng 
phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................103 
Hình 3.57. Hiện trạng rừng ở sườn gần đỉnh núi – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô
.................................................................................................................................107 
Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ 
Nam Hòn Khô .........................................................................................................108 
Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam 
Hòn Khô ..................................................................................................................109 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVSHSTH007.pdf