MỞ ĐẦU
Rừng là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, hơn nữa còn có
chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng; rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí
hậu, đảm bảo chu chuyển Oxy và các nguyên tố cơ bản khác trên trái đất; duy trì
tính ổn định độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán; ngăn chặn xói mòn đất,
làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai; bảo tồn nguồn nước mặt,
nước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí, nước [44].
Rừng là một hệ sinh thái đa dạng và phong phú, là nơi lưu giữ nguồn
gen và cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống con người.
Rừng là lá phổi xanh của Trái đất, nhưng hiện nay rừng đã và vẫn đang bị
chặt phá khai thác dẫn đến suy thoái nghiêm trọng. Nhiều loài gỗ quí có giá
trị sử dụng cao ngày càng bị cạn kiệt. Để hạn chế và ngăn chặn tình trạng này,
ngoài công tác xây dựng các khu bảo tồn để bảo vệ nguồn gen, thì phục hồi
các hệ sinh thái rừng đã bị suy thoái là thực sự cần thiết. Cùng với quá trình
thoái hoá của thảm thực vật là quá trình suy thoái của đất do xói mòn rửa trôi.
Các nhà khoa học đều nhận định mất rừng dẫn đến trọc hoá đất đai là nguyên
nhân chính gây ra các thảm hoạ như thiên tai, bão lụt và hạn hán. Vì vậy cùng
với việc khai thác và sử dụng đất rừng hợp lý, thì khôi phục rừng để phủ xanh
những vùng đất trống trọc là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên chúng tôi tiến hành chọn đề tài: "Điều tra, đánh
giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên"
MỤC LỤC
trang
MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Khái niệm và định nghĩa đất trống đồi trọc 3
1.2. Chiều hướng nghiên cứu 3
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 3
1.2.1.1. Nghiên cứu ngoài nước 3
1.2.1.2. Nghiên cứu trong nước . 5
1.2.2. Xu hướng nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc 7
1.2.3. Những nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nghiên cứu . 10
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 13
2.1. Đối tượng nghiên cứu 13
2.2. Phương pháp nghiên cứu 13
CHưƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI . 16
3.1.Điều kiện tự nhiên 16
3.1.1. Vị trí địa lí . 16
3.1.2. Địa hình . 16
3.1.3. Khí hậu, thủy văn 16
3.1.4. Thổ nhưỡng 20
3.2. Kinh tế - xã hội . 20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 23
4.1. Hệ thực vật và thảm thực vật 23
4.1.1. Hệ thực vật . 23
4.1.2. Thảm thực vật . 25
4.1.2.1. Rừng kín 25
4.1.2.2. Rừng thưa 27
4.1.2.3. Thảm cây bụi . 28
4.1.2.4. Thảm cỏ . 28
4.2.Hiện trạng, tiềm năng và nguyên nhân hình thành ĐTĐT 29
4.2.1. Độ che phủ rừng và tỉ lệ đất trống đồi trọc . 29
4.2.2. Tình hình sử dụng đất trống đồi trọc 30
4.2.3. Hiện trạng và tiềm năng đất trống đồi trọc . 34
4.2.4. Nguyên nhân hình thành đất trống đồi trọc 36
4.3. Hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc . 37
4.3.1. Tình hình giao đất, giao rừng thực hiện phủ xanh đất trống đồi trọc . 37
4.3.2.Quản lý và chăm sóc 39
4.3.3. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc . 40
4.3.3.1. Mức đầu tư và thu nhập 40
4.3.3.2 Phân tích nguyên nhân kém hiệu quả của phủ xanh ĐTĐT . 48
4.4. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc 51
4.4.1. Điều tra phân loại mô hình phủ xanh ĐTĐT 51
4.4.2.Xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc . 52
4.4.3. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc . 53
4.5. Xây dựng quy trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc 55
4.5.1 Qui trình trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc . 57
4.5.2. Trồng rừng nhằm mục đích lấy sản phẩm gỗ là chủ yếu . 54
4.5.3. Trồng rừng nhằm mục đích phòng hộ là chính, thu sản phẩm từ rừng là kết hợp . 59
4.5.4. Quy trình trồng cây công nghiệp phủ xanh đất trống đồi trọc 62
4.6. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc . 65
4.6.1. Giải pháp về kỹ thuật 65
4.6.1.1. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên . 65
4.6.1.2. Khoanh nuôi phục hồi thảm thực vật phòng hộ . 66
4.6.1.3 Trồng rừng sản xuất và rừng phòng hộ 66
4.6.1.4 Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày 66
4.6.1.5 Thực hiện nông lâm kết hợp 67
4.6.2. Giải pháp về chính sách, tổ chức quản lý và thị trường . 68
4.6.3. Giải pháp về vốn . 69
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 71
Kết luận . 71
Đề nghị 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
PHỤ LỤC 78
109 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Điều tra và đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên các hố trồng để giảm nóng, hạn chế
bốc hơi nƣớc trong đất, hạn chế cỏ mọc. Làm sạch đất cát dính trên lá và
nách lá.
- Chăm sóc cây trồng:
+ Hai đến ba ngày sau khi trồng phải kiểm tra lại từng cây, xem đã
trồng đúng chƣa, dậm lại gốc cây chƣa chặt, sửa sang cây xiêu vẹo, làm sạch
đất cát còn dính trên cây.
+ Làm cỏ, xới gốc và bón phân mỗi năm 2 lần và đầu mùa mƣa và đầu
mùa khô. Lƣợng phân bón cho mỗi ha tuỳ loại cây trồng và tính chất đất vùng
trồng. Đối với cây đã có thu hoạch sản phẩm thì sau vụ thu hoạch phải bón
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
phân và vun xới gốc cho cây. Sau 1 năm trồng phải tra dặm cây chết hoặc
cây yếu.
+ Thực hiện các biện pháp phòng chống sâu bệnh (theo qui trình cho
từng loại cây riêng)
+ Đối với cây công nghiệp thuộc dạng cây thảo thì thực hiện qui trình
giống nhƣ cây trồng nông nghiệp ngắn ngày.
4.6. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc
4.6.1. Giải pháp về kỹ thuật
4.6.1.1. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên
Đối với nhóm ĐTĐNT loại I và loại II còn có nguồn gieo giống của
cây gỗ thì phủ xanh bằng khoanh nuôi phục hồi rừng. Đối tƣợng khoanh nuôi
phục hồi rừng là những vùng đất lâm nghiệp hiện không còn rừng, nhƣng nó
phải thuộc một trong các trạng thái sau đây:
- Đất rừng bị chặt trắng hay khai thác kiệt nhƣng còn nguồn gieo giống
của cây gỗ (bằng hạt hay bằng chồi).
- Đất rừng bị phá hoại nhƣ chặt trắng, đốt nƣơng làm rẫy sau một thời
gian ngắn rồi bỏ hóa, đất chƣa biến đổi nhiều, còn nguồn gieo giống cây gỗ.
- Đất thảm cây bụi xen cây gỗ có tầng đất mặt dày 30cm trở lên có cây
gỗ tái sinh hoặc có nguồn gieo giống của cây gỗ ở vùng lân cận.
- Đất thảm cỏ, thảm cây bụi có tầng đất mặt dày 30cm trở lên có cây gỗ
tái sinh hoặc có nguồn gieo giống ở vùng lân cận.
- Đất bỏ hoang sau nƣơng rẫy có các loại tre nứa tái sinh phân bố đều
trên diện tích. Đối với tre, nứa chiếm khoảng 20% diện tích.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Những vùng đất còn tốt nhƣng không có nguồn gieo giống của cây gỗ
thì không đặt vấn đề khoanh nuôi.
Thời gian, các biện pháp kỹ thuật và mức độ tác động đã đƣợc trình bày
trong qui phạm đã đƣợc Nhà nƣớc ban hành (Qui phạm 14-98).
4.6.1.2. Khoanh nuôi phục hồi thảm thực vật phòng hộ
Những vùng đất dốc, vùng phòng hộ, những nơi hẻo lánh không có
nguồn gieo giống của cây gỗ, khoanh nuôi để tạo thành các thảm cỏ, thảm cây
bụi có độ che phủ càng lớn càng tốt để chống xói mòn rửa trôi, hạn chế dòng
chảy, hạn chế sự bốc hơi nƣớc để bảo vệ đất, bảo vệ môi trƣờng. Trong điều
kiện có kinh phí thực hiện tra dặm các loài cây gỗ để từng bƣớc chuyển đổi
thành rừng.
4.6.1.3. Trồng rừng sản xuất và rừng phòng hộ
ĐTĐNT thuộc loại II ở những nơi đất bằng phẳng, ít dốc hoặc ĐTĐNT
nhóm I có nguồn gieo giống của cây gỗ nhƣng cần tạo thành rừng sản xuất có
năng suất cao, có chất lƣợng đáp ứng đƣợc thị trƣờng thì thực hiện trồng
rừng. Những vùng đất dốc, vùng xung yếu, vùng đầu nguồn nếu không có
điều kiện để khoanh nuôi phục hồi rừng vì không có nguồn gieo giống tự
nhiên của cây gỗ thì phải thực hiện giải pháp trồng rừng phòng hộ.
4.6.1.4. Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày
Việc trồng cây ăn quả các loại, cây công nghiệp dài ngày đƣợc chọn là
một trong các giải pháp hợp lý cho việc phủ xanh đất trống đồi trọc. Bởi lẽ
giải pháp này vừa mang lại lợi ích kinh tế thiết thực cho ngƣời trồng rừng vừa
có giá trị bảo vệ và cải thiện môi trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4.6.1.5. Thực hiện nông lâm kết hợp
Trong hệ thống nông lâm kết hợp cây trồng đƣợc bố trí sao cho có thể
tạo đƣợc nhiều tầng tán của nhiều loại cây có nhu cầu sinh thái khác nhau
sống chung trên cùng một đơn vị diện tích đất mà chúng không ảnh hƣởng
đến sinh trƣởng phát triển, năng suất và chất lƣợng sản phẩm của các loài cây
trồng. Ở đây các tầng sinh thái khác nhau trên cùng một khoảng không gian
đƣợc tận dụng tối đa. Tầng trên cùng trồng cây lâm nghiệp hoặc cây ăn quả,
cây công nghiệp dài ngày có kích thƣớc và chiều cao cây lớn, tầng giữa trồng
các loài cây có kích thƣớc trung bình nhƣng thích nghi với ánh sáng tán xạ,
tầng dƣới cùng thích hợp trồng các loại cây lƣơng thực nhƣ dong riềng. Lớp
dƣới cùng này không chỉ mang lại lợi ích cụ thể, mà còn hạn chế dòng chảy,
giữ ẩm cho đất, giảm tình trạng xói mòn rửa trôi đất. Việc trồng xen, trồng
luân phiên cây ngắn ngày với cây dài ngày theo giai đoạn phát triển sẽ đem lại
hiệu quả cao trong việc sử dụng đất. Hệ thống cây trồng đƣợc bố trí theo kiểu
nông lâm kết hợp phát huy đƣợc vai trò, giá trị của từng loại cây trong hệ sinh
thái: cây chủ đạo, cây hỗ trợ, cây điều tiết, tránh đƣợc tình trạng độc canh trên
diện rộng. Hệ thống này tạo điều kiện cho các tập đoàn cây thực hiện hai chức
năng: tổng hợp các chất hữu cơ để tạo ra năng suất sinh học và chức năng cân
bằng sinh thái.
Ngoài ý nghĩa trên, hệ cây trồng đa dạng giúp cho nhà kinh doanh có
khả năng ứng phó với rủi ro trong sản xuất và do giá cả thị trƣờng biến động
theo từng loại sản phẩm. Nó cũng góp phần hạn chế sâu bệnh.
Để thực hiện giải pháp kỹ thuật nêu trên cần tiến hành lựa chọn cây
trồng thích hợp cho từng loại ĐTĐNT, cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi thích hợp cho từng vùng, từng hệ sinh thái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4.6.2. Giải pháp về chính sách, tổ chức quản lý và thị trƣờng
Phủ xanh đất trống đồi núi trọc là một hợp phần của hệ thống kinh tế -
xã hội - môi trƣờng. Do đó các chính sách, cách tổ chức quản lý và thị trƣờng
đóng vai trò rất quan trọng, đó là nhân tố thúc đẩy hay hạn chế các quá trình
liên quan.
+ Về chính sách
- Cần thực hiện đầy đủ luật đất đai và chủ trƣơng giao đất giao rừng.
Các loại đất cần phải có chủ thể quản lý sử dụng rõ ràng. Quy định rõ về
quyền lợi và nghĩa vụ của chủ thể quản lý rừng với Nhà nƣớc.
- Nhà nƣớc cần có chính sách ƣu tiên và hỗ trợ cho ngƣời trồng rừng,
trồng cây công nghiệp và cây ăn quả về vốn, kỹ thuật, giá cả và bảo hiểm các
rủi ro do thời tiết và thị trƣờng gây nên. Thực hiện chính sách miễn giảm thuế
lâm nghiệp ở vùng đồi núi nghèo khó. Cần có chính sách bảo hiểm cây trồng
toàn quốc.
- Thực hiện tốt công tác định canh định cƣ và chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nƣớc, tìm các biện pháp nâng cao đời sống đồng bào ở vùng gò
đồi và vùng nghèo khó. Có chính sách cung ứng lƣơng thực, đảm bảo cuộc
sống của ngƣời trồng cây lâm nghiệp, cây công nghiệp và cây ăn quả.
+ Về tổ chức thị trƣờng
- Cần có qui hoạch và sử dụng các loại đất, để đất đƣợc sử dụng hợp lý,
có hiệu quả. Tránh hiện tƣợng độc canh trên diện rộng, nhƣng cũng tránh
manh mún, làm sao tạo ra đƣợc sản phẩm hàng hóa để trao đổi thì mới phát
triển đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Cần lựa chọn xây dựng các tụ điểm dịch vụ về kỹ thuật, cung ứng vật
tƣ và tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời sản xuất. Các tổ chức Nhà nƣớc phải thực
hiện đầy đủ vai trò điều tiết ở khâu này để cho ngƣời sản xuất khỏi bị chèn ép.
- Ở tầm vĩ mô, các cơ quan Trung Ƣơng phải phối hợp với các địa
phƣơng để hoạch định các chiến lƣợc sản xuất nông lâm nghiệp, cây công
nghiệp cho từng vùng trong cả nƣớc, xác định lối ra và tìm thị trƣờng ổn định
cho từng loại sản phẩm của từng vùng. Có nhƣ vậy thì sự phát triển nông lâm
nghiệp nói chung và phủ xanh đất trống đồi núi trọc nói riêng mới có kết quả.
4.6.3. Giải pháp vốn đầu tƣ
+ Giải pháp về vốn
Muốn tránh sản xuất manh mún, tự cung tự cấp, tạo ra hàng hóa đòi hỏi
phải mở rộng và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Để làm việc đó cần phải
có vốn. Nhƣng ngƣời dân sống trong vùng đất trống đồi núi trọc thì lại rất
nghèo, không có sức để đầu tƣ cho sản xuất hàng hóa và ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật mới. Vì vậy cần có sự quan tâm tác động mạnh mẽ của Nhà nƣớc để huy
động tối đa các nguồn vốn. Các nguồn vốn có thể hỗ trợ là:
- Vốn vay từ ngân hàng phát triển nông nghiệp và các tổ chức tín
dụng khác.
- Vốn của chính phủ cho các dự án đầu tƣ phát triển nông nghiệp, nông
thôn cho vùng nghèo khó.
- Vốn ủy thác của các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nƣớc, vốn
bảo trợ, tài trợ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chƣơng trình đƣợc
Nhà nƣớc chỉ định.
Nhà nƣớc và các địa phƣơng tổ chức lồng ghép cách chƣơng trình, dự
án trên cùng một lãnh thổ để tận dụng và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Cần đổi mới cơ chế tín dụng đối với ngƣời trồng cây công nghiệp dài
ngày và cây ăn quả nhƣ: đơn giản thủ tục cho vay, tăng hạn mức cho vay, kéo
dài chu kỳ thu hồi vốn, giảm tỷ lệ lãi suất. Thời hạn và lƣợng vốn cho vay
đƣợc đảm bảo theo tiến trình sản xuất từ gieo trồng đến chăm sóc và đến lúc
có sản phẩm đầu tiên. Tránh tình trạng chỉ cho vay vốn gieo trồng mà không
cho vay vốn chăm sóc đến khi có sản phẩm dẫn đến tình trạng có trồng mà
không có thu hoạch, không có sản phẩm.
+ Giải pháp đầu tƣ
Khi đã có vốn thì vấn đề đầu tƣ đúng và đủ lƣợng là hết sức cần thiết.
Đối với khoanh nuôi phục hồi rừng ở mức độ thấp không tác động, không
thực hiện giải pháp lâm sinh cần 150.000-200.000đ/ha/năm.
Đối với khoanh nuôi phục hồi rừng ở mức độ cao, có thực hiện các giải
pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ chăm sóc cây tái sinh, xúc tiến tái sinh, tra dặm
thêm cây mục đích cần 500.000đ/ha/năm cho năm thứ nhất và 180.000 -
200.000đ/ha/năm cho năm thứ hai. Nhƣng hiện nay chỉ có 150.000đ/ha/năm.
Vì vậy ngƣời ta chỉ khoanh nuôi bảo vệ rừng chứ không thực hiện giải pháp
lâm sinh. Kết quả là rừng khoanh nuôi ở mức độ tác động cao cũng có chất
lƣợng kém nhƣ rừng khoanh nuôi không thực hiện cac giải pháp lâm sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Hệ thực vật Thái Nguyên khá phong phú và đa dạng. Kết quả đã ghi nhận
đƣợc 654 loài thuộc 468 chi, 160 họ. Riêng huyện Đồng Hỷ, chúng tôi đã
thống kê 443 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 306 chi, 104 họ 5 ngành
thực vật:
Ngành Thông đất (Lycopodiophita): 2 họ, 2 chi 3 loài
Ngành cỏ tháp bút (Equisetophyta): 1 họ, 1 chi, 2 loài
Ngành Dƣơng xỉ (Polypodiophyta): 7 họ, 14 chi, 18 loài
Ngành Thông (Pinophyta): 2 họ, 2 chi, 3 loài
Ngành Mộc Lan (Magnoliophyta): 92 họ, 287 chi, 417 loài. Trong đó:
o Lớp 2 lá mầm (Magnoliopsida): 73 họ, 228 chi, 333 loài
o Lớp 1 lá mầm (Liliopsida): 19 họ, 59 chi, 84 loài
2. Theo khung phân loại của UNESCO (1973) thảm thực vật của huyện Đồng
Hỷ có 4 lớp quần hệ: rừng kín, rừng thƣa, thảm cây bụi và rừng thứ sinh.
3. Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên có 3 nhóm đất trống đồi trọc: nhóm đất trống
đồi trọc loại I, nhóm đất trống đồi trọc loại II và nhóm đất trống đồi trọc loại
III. Các nhóm đất trống đồi trọc đều có nguồn gốc thứ sinh và đƣợc phát sinh
hình thành từ rừng do các hoạt động khai thác gỗ củi và chặt đốt rừng tạo nên.
Trừ nhóm đất trống đồi trọc loại III là phải phủ xanh bằng trồng rừng, hai
nhóm còn lại (nhóm loại I và loại II) đều còn tiềm năng sản xuất tốt nên có
thể thực hiện nhiều biện pháp phủ xanh khác nhau từ trồng rừng đến khoanh
nuôi phục hồi rừng tự nhiên.
4. Những mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc mang tính nhân tạo (vƣờn
rừng, các mô hình nông lâm kết hợp) đƣợc đầu tƣ thích đáng đều mang lại
hiệu quả kinh tế cao. Các mô hình khác, nhất là mô hình khoanh nuôi phục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
hồi rừng chỉ đáp ứng đƣợc phủ xanh còn hiệu quả kinh tế là rất thấp không
đáp ứng đƣợc nhu cầu cuộc sống của ngƣời dân.
5. Nguyên nhân kém hiệu quả của việc phủ xanh đất trống đồi trọc là do đầu
tƣ chƣa đủ, sự quản lý không chặt chẽ và việc thực hiện công tác phủ xanh
chƣa đúng qui trình kỹ thuật.
6. Có 3 giải pháp chính để phủ xanh đất trống đồi trọc là:
- Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng trồng rừng
- Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng khoanh nuôi phục hồi rừng
- Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng các giải pháp nông lâm kết hợp
7. Để thực hiện tốt công tác phủ xanh đất trống đồi trọc cần thực hiệt tốt các
giải pháp về kỹ thuật, giải pháp về chính sách, tổ chức và quản lý, về vốn đầu
tƣ, trong đó giải pháp về vốn đầu tƣ là quan trọng nhất.
ĐỀ NGHỊ
Do thời gian ngắn (hơn 1 năm) nên những kết quả đạt đƣợc mới chỉ là
những dẫn liệu ban đầu làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp phủ
xanh đất trống đồi trọc tại địa phƣơng. Do đó cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu
tiếp để hoàn thiện hơn.
Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ vốn cho ngƣời dân tham gia trồng rừng
phủ xanh đất trống đồi trọc.
Cần thiết lập một cơ quan hay tổ chức tƣ vấn đủ mạnh để hỗ trợ cho
ngƣời dân về kỹ thuật cũng nhƣ các hoạt động thị trƣờng trong việc thu
hoạch, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông lâm nghiệp.
Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất rừng phòng hộ thành
đất rừng trồng cần thực hiện tốt qui trình trồng rừng để bảo vệ đất khỏi bị trọc
hóa nhƣ các phƣơng thức canh tác nƣơng rẫy trƣớc đây.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Chu Thị Hồng Huyền, Lê Đồng Tấn (2009), Nghiên cứu đánh giá hiệu quả
kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc tại huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tái nguyên
Sinh vật, th10, Hà Nội.
2. Lê Đồng Tấn, Chu Thị Hồng Huyền (2009), Nyghiên cứu cơ sở khoa học
cho việc xây dựng qui trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng khoanh nuôi
phục hồi rừng tại Thái Nguyên - Bắc Kạn, Hội nghị khoa học toàn quốc về
sinh thái và tài nguyên sinh vật, th10, Hà Nội.
3. Chu Thị Hồng Huyền (2009), đánh giá thực trạng phủ xanh đất trống đồi
núi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, tạp chí khoa học và công nghệ,
số 10, Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bình (1983), Mô hình Nông lâm kết hợp, Nxb NN, Hà
Nội.
2. Bộ Lâm nghiệp (1978), Sổ tay quy hoạch rừng, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội.
3. Bộ Lâm nghiệp, Qui trình kỹ thuật trồng rừng Sau sau. Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội 1983, 15 tr.
4. Bộ Lâm nghiệp (1983), Qui trình kỹ thuật tỉa thưa rừng mỡ trồng thuần
loại. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 16 tr.
5. Bộ Lâm nghiệp (1987), Một số mô hình nông lâm kết hợp ở Việt Nam.
Bộ Lâm nghiệp, Hà Nội, 174 tr.
6. Bộ Lâm nghiệp (1978), Qui phạm tạm thời về giải pháp kỹ thuật lâm
sinh áp dụnh cho rừng sản xuất. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 58 tr.
7. Bộ Lâm nghiệp, Qui chế quản lý rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, Nxb NN, Hà Nội 1978.
8. Bộ Lâm nghiệp (1988), Qui chế tạm thời về các giải pháp lâm sinh áp
dụng cho rừng sản xuất, Nxb NN, Hà Nội.
9. Bộ Lâm nghiệp (1993), Qui phạm các giải pháp lâm sinh áp dụng cho
rừng sản xuất gỗ và tre nứa, Nxb NN, Hà Nội.
10. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), Qui phạm khoanh nuôi
phục hồi rừng, Nxb NN, Hà Nội.
11. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2000), Tên cây rừng Việt
Nam, Nxb NN, Hà Nội, 460tr.
12. Chƣơng trình nghiên cứu Việt Nam - Hà Lan (2002), Hội thảo nghiên
cứu giảm nghèo ở nông thôn từ cách tiếp cận vĩ mô - Đà Nẵng 8-
10/5/2002, Nxb NN. Hà Nội 535 tr.
13. Lê Ngọc Công (2003), Nghiên cứu quá trình phục hồi rừng bằng
khoanh nuôi trên một số thảm thực vật tại Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ
sinh học, Viện ST&TNSV, Viện KH&KT Việt Nam, Hà Nội.
14. Lê Trọng Cúc, Hà Hữu Quí (2002), Phát tiển bền vững miền núi Việt
Nam: 10 năm nhìn lại và những vấn đề đặt ra, Nxb NN, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15. Cục phát triển lâm nghiệp (1997), 100 loài cây bản địa (cây gỗ có giá
trị cao ở Miền Nam để trồng rừng phòng hộ và rừng sản xuất), Nxb tp
Hồ Chí Minh, 222 tr.
16. Ngô Quang Đê (1981), Kỹ thuật giống cây rừng, Nxb Nông nghiệp,
126 tr.
17. Võ Đại Hải, Nguyễn Xuân Quát, Trần Văn Con, Đặng Thịnh Triều
(2006), Trồng rừng sản xuất vùng núi phía Bắc - từ nghiên cứu đến
phát triển, Nxb NN. Hà Nội, 200tr.
18. Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam, Quyển I, II, III. Nhà xuất
bản trẻ, tp Hồ Chí Minh.
19. Nguyễn Lộc (1985), Một số vấn đề về công tác giống cây trồng, Nxb
KHKT.
20. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thƣ (1993), Nghiên cứu cải tạo, phục hồi và sử
dụng hợp lý hệ sinh thái vùng gò đồi Quảng Bình, Tuyển tập công trình
Nghiên cứu sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb KH&KT, Hà Nội,
44-48.
21. Trần Đình Lý (1999), Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình
phủ xanh đất trống đồi núi trọc vùng gò đồi Bắc Trung Bộ, Báo cáo
tổng hợp đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
22. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thƣ, Hà Văn Tuế, Lê Đồng Tấn (1995).
Nghiên cứu xác định diện tích và hệ thống biện pháp kỹ thuật cho việc
khoanh nuôi phục hồi rừng, Báo cáo đề tài KN 03-11, Hà Nội.
23. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thƣ, Trịnh Minh Quang: Hiện trạng và phân
loại đất trống đồi núi trọc ở Bắc Trung Bộ. Tạp chí nghiên cứu kinh tế
và phát triển 1(35): 112-117.
24. Trần Đình Lý (2006), Hệ sinh thái gò đồi các tỉnh Bắc Trung Bộ, Viện
KH&CN Việt Nam, Hà Nội, 270tr.
25. Nguyễn Xuân Quát (1996), Sử dụng đất tổng hợp bền vững, Nxb NN,
Hà Nội.
26. Ngô Đình Quế, Nguyễn Đức Minh (2006), Nghiên cứu xây dựng các
tiêu chí và chỉ tiêu trồng rưng theo cơ chế sạch ở Việt Nam, Tạp chí
KHLN - 1/2006, 27-37.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27. Lê Đồng Tấn (2000), Nghiên cứu quá trình phục hồi tự nhiên một số
quần xã thực vật sau nương rẫy tại Sơn La phục vụ cho việc khoanh
nuôi, Luận án tiến sỹ Sinh học, Hà Nội.
28. Lê Đồng Tấn (2007), Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của một số
mô hình phủ xanh đất trống trọc tại tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn, Tạp
chí NN&PTNT, số 19/2007, 76-80.
29. Lê Đồng Tấn (2007), Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất giải pháp và
xây dựng qui trình phủ xanh đất trống đồi trọc tại Thái Nguyên - Bắc
Kạn, Báo cáo đề tài KH&CN, Hà Nội.
30. Lê Đồng Tấn (2003), Một số kết quả nghiên cứu xây dựng mô hình
phục hồi rừng tại tỉnh Lai Châu, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, 4/2003, 468-470.
31. Lê Đồng Tấn, Đỗ Hoàng Chung (205), Kết quả nghiên cứu trên ô định
vị về diễn thế phục hồi tự nhiên thảm thực vật tại Vườn Quốc gia Tam
Đảo, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật. Hội thảo
Quốc gia lần thứ nhất, Hà Nội 17/5/2005, 836-840.
32. Lê Đồng Tấn, Đỗ Hoàng Chung, Ma Thị Ngọc Mai (2005), Một số kết
quả nghiên cứu về tái sinh tự nhiên dưới tán rừng tại Vườn Quốc gia
Tam Đảo, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống.
Nxb KH&KT, 1063-1066.
33. Lê Đồng Tấn, Ma Thị Ngọc Mai (2006), Các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình diễn thế phục hồi rừng tự nhiên tại Trạm Đa dạng sinh học Mê
Linh - Vĩnh Phúc, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
21/2006, 80-84.
34. Phạm Ngọc Thƣờng (2003), Nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh tự
nhiên và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng sau
nương rẫy ở hai tỉnh Thái Nguyên - Bắc Kạn, Luận án tiến sĩ Nông
nghiệp, Hà Nội, 130 tr.
35. Tổng cục Lâm nghiệp (1964), Quy trình tạm thời về khai thác gỗ củi,
Nxb Nông thôn, 52 tr.
36. Thái Văn Trừng (2000), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam,
Nxb KH&KT, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37. Nguyễn Văn Trƣơng (1996), Thâm canh rừng tự nhiên, Nxb NN, Hà
Nội.
38. Nguyễn Văn Trƣơng, Nguyễn Phái (1990), Vấn đề kinh tế sinh thái
Việt Nam, Nxb NN, Hà Nội.
39. UNESCO (1973), International classfication and mapping vegetation,
Paris, 1973, 6-35.
40. Đặng Kim Vui (2002), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi
sau nương rẫy, cơ sở đề xuất giải pháp khoanh nuôi, làm giàu rừng ở
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, số 12/2002, tr 1110-1112.
41. Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (2005), Kỹ thuật trồng cây
nguyên liệu giấy, Nxb Lao động - Xã hội, Hàn nội, 135tr.
42. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (2002), Cơ quan hợp tác Quốc
tế Nhật Bản, Sử dụng cây bản địa vào trồng rừng ở Việt Nam, Hà Nội,
209tr.
43. Vụ Khoa học kỹ thuật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(1994), Kỹ thuật trồng một số cây rừng, Nxb NN, Hà Nội, 240tr.
44. 141("Rừng VN trƣớc và nay", Rừng và đa dạng sinh học,
http.www.vacne.org.vn)
45. Bazzaz, F.A. (1968), 'Succession an abandoned fields in the Shawnee
Hills, Southern Illinois", Ecology, Vol49 (5), pp.925-936.
46. Ecological succession,
47. Yucheng L., Shili.M. (1992), "The study on secondary succession of
evergreen broadleaved forest of communities and dominant
populations", Chinese forestry selected abstracts. CAF-FOR-SPA,
pp.15.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh lục thực vật huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên khoa học Tên Việt Nam Nơi sống
I. Lycopodiophyta Ngành thông đất
1. Lycopodiaceae Họ thông đất
1. Lycopodium cernum (L.) Franco & Vasc. Thông đất "
2. Selaginelliaceae Họ Quyển bá
2. Selaginella involvens (Sw.) Spring Quyển bá RTS
3. Selaginella moellendorfii Hiern. Quyển bá
II. Equisetophyta Ngành cỏ tháp bút
3. Equisetaceae Họ Mộc tặc
4. Equisetum diffusum D. Don. Mộc tặc ĐA
5. Equisetum rammossiimum debile (Roxb. ex
Vauch.) Hauke
Cỏ tháp bút ĐT
III. Polypodiophyta Ngành dƣơng xỉ
4. Adiantaceae Họ đuôi chồn
6. Adiantum caudatum L. Đuôi chồn RTS
7. Pteris actiniopteroides Christ Quyết lân "
8. Pteris multifida Poir Quyết đuôi xẻ "
9. Pteris vittata L. Cỏ rết "
5. Aspleniaceae Họ Tổ điều
10. Asplenium nidus L. Tổ điều RTS
11. Callipteris esculenta (Retz.) J. Smith Rau dớn
12. Dryopteris filix-mas (L.) Schott Dƣơng xỉ đực TCB,RTS
6. Cyatheaceae Họ Dƣơng xỉ mộc
13. Cyathea contaminans (Wall. ex Hook.) Copel Dƣơng xỉ gỗ
14. Pteridium aquilium (L.) Kuhn. Ráng đại dực
7. Gleicheniaceae Họ Vọt
15. Dicranopteris linearis (Burm.) Unberw. Vọt
8. Polypodiaceae Họ Ráng đa túc
16. Aglaomorpha coronans (Mett.) Copel. Ráng long cƣớc
17. Colysis wrightii (Hook.) Ching. Ráng coly RTS
18. Pseudodrynaria coronans Christ. ổ phƣợng "
9. Schizeaceae Họ Bòng bong
19. Lygodium japonicum (Thunb.) Sw. Bòng bong TCB,TC
20. Lygodium microphyllum (Cav.) R. Br. Bòng bong lá nhỏ TCB,TC
21. Lygodium scandens (L.) Sw. Bòng bong leo "
10. Thelypteridaceae Họ Ráng thƣ dực
22. Cyclosorus parasiticus Link. Răng dê RTS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23. Thelypteris triphylla (Sw.) Iwats. Răng dê "
IV. Pinophyta Ngành thông
11. Cycadaceae Họ Tuế
24. Cycas balansae Warb. Sơn tuế RTS
12. Pinaceae Họ Thông
25. Pinus kesyia Royle ex Gordon Thông ba lá CT
26. Pinus merkusii Jungh. & Vriese Thông nhựa
V. magnoliophyta Ngành ngọc lan
V. 1. Magnoliopsida Lớp hai lá mầm
13. Acanthaceae Họ Ôrô
27. Acanthus ilicifolius L. Ô rô ĐT
28. Justicia procumbens L. Tƣớc sàng TCB, ĐT
29. Justicia vetricosa Wall. Dóng xanh
30. Strobilanthes radicans T. Anders. Cơm nếp RTS
31. Thunbergia alata Boj. ex Sims. Cát đàng cánh ĐT, RTS
14. Actinidiaceae Họ Dƣơng đào
32. Saurauia dilenioides Gagnep. Nóng lá to RTS,TCB
33. Saurauia napaulensis DC. Nóng
15. Alangiaceae Họ Thôi ba
34. Alangium chinensis (Lour.) Rehd. Thôi ba RTS,TCB
16. Altingiaceae Họ Tô hạp
35. Lquidambar formosana Hance Sau sau RTS
17. Amaranthaceae Họ Rau dền
36. Achiranthes aspera L. Cỏ xƣớc DT,TC
37. Achiranthes bidentata Blume Ngƣu tất
18. Anacardiaceae Họ Đào lộn hột
38. Allospondias lakonensis (Pierre.) Stapf. Dâu da xoan RTS
39. Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. et Hill. Xoan nhừ RTS
40. Dracontomelum duperreanum Pierre. Sấu RTS
41. Rhus chinensis Muel. Muối RTS,TCB
42. Toxicodendron succedana (L.) Mold. Sơn
19. Annonaceae Họ Na
43. Alphonsea boniana Fin. & Gagn. Thâu lĩnh RTS
44. Desmos cochinchinensis Lour. Hoa giẻ ĐT,RTS
45. Fissistigma latifolium (Dun.) Merr. Dây đất RTS
46. Polyalthia cerasoides Benth. & Hook.f. Nhọc lá nhỏ
47. Uvaria microcarpa Champ. ex Benth. Bù dẻ trƣờn
48. Xylopia vielana Pierre Dền
20. Apocynaceae Họ Trúc đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49. Alstonia scholaris (L.) R. Br. Sữa RTS
50. Tabernaemontana bovina Lour. Ớt sừng RTS,ĐT
51. Wrightia laevis Hook. Thừng mực RTS
52. Wrightia pubescens R. Br. Mức
21. Aquifoliaceae Họ Nhựa ruồi
53. Ilex cinerea Champ. Nhựa ruồi RTS
54. Ilex rotunda Thumb. Bùi lá tròn TCB,RTS
22. Araliaceae Họ Ngũ gia bì
55. Schefflera heptaphylla (L.) Fprodin Chân chim RTS
56. Schefflera octophylla (Lour.) Harm. Đáng
57. Trevesia sphaerocarpa Grushv. & Skvorts. Đu đủ rừng
23. Asclepiadaceae Họ Thiên lý
58. Dischidia acuminata Cost. Dây hạt bí RTS
59. Hoya multiflora Bl. Dây hoa đá
60. Streptocaulon griffithii Hook. f. Hà thủ ô TCB
24. Asteraceae Họ Cúc
61. Ageratum conyzoides L. Cứt lợn ĐT
62. Artemisia vulgaris L. Ngải cứu "
63. Bidens pilosa L. Đơn buốt
64. Blumea balsamifea (L.) DC. Đại bi
65. Cersium japonicum DC. Đại kế “
66. Crassocephalum crepididoides (Benth.) S.
Moore
Rau tàu bay TCB,RTS
67. Eupatorium odoratum L. Cỏ lào ĐT, TC
68. Pluchea indica (L.) Lees. Khúc tần "
69. Taraxacum officinale Wigg. Bồ công anh
70. Vernonia arborea Buch. Ham Bông bạc CT
71. Vernonia scanifolia Benth. Dây rau ráu ĐT,TC
72. Xanthium inaequilaterum DC. Ké đầu ngựa
25. Balsaminaceae Họ Bóng nƣớc
73. Impatiens claviger Hook.f. Bóng nƣớc vàng Đ¢
74. Impatiens yerrucifer Hook.f. Bóng nƣớc
26. Begoniaceae Họ Thu hải đƣờng
75. Begonia balansaeana Gagn. Thu hải đƣờng RTS
27. Bignoniaceae Họ Đinh
76. Markhamia stipulata (Wall.) Schum. Đinh RTS
77. Oroxylon indicum (L.) Vent. Núc nác
28. Bombacaceae Họ Bông gạo
78. Bombax ceiba L. Cây gạo RTS,§T
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79. Ceiba pentandra (L.) Gaertn. Bông gòn §T
29. Buddleiaceae Họ Búp lệ
80. Buddleia asiatica Lour. Bọ chó RTS,TCB
30. Burseraceae Họ Trám
81. Canarium album Raeusch. Trám trắng RTS
82. Canarium tramdendum Dai. & Yakof. Trám đen "
31. Capparaceae Họ Màn màn
83. Capparis sepiaria L. Cáp TCB
84. Capparis tonkinensis Gagnep. Cáp bắc bộ TCB
32. Caprifoliaceae
85. Lonicera japonica Thumb. Kim ngân ĐT
86. Sambucus javanica Reinw. ex Blume Cơm cháy "
33. Chenopodiaceae Họ Rau muối
87. Chenopodium ficifolium Sw. Rau muối ĐT
88. Chenopodium ambrosioides L. Dầu giun ĐT
34. Clusiaceae Họ Măng cụt
89. Garcinia multiflora Champ. Dọc RTS
90. Garcinia cowa Roxb. Tai chua
91. Garcinia fragraeoides A. Chev. Trai lý RTS
92. Garcinia oblongifolia Champ. Bứa "
35. Combretaceae Họ Bàng
93. Quisqualis indica L. Dây giun VR,TCB
94. Terminalia catappa L. Bàng
36. Convulvulaceae Họ Khoai lang
95. Argyreia acuta Lour. Bạc thau ĐT, TCB
96. Argyreia sp. Bạc thau
37. Curcurbitaceae Họ Bầu bí
97. Hodgsonia macrocarpa (Blume) Cogn. Đại hải RTS
98. Trichosanthes tricuspidata Lour. Qua lâu RTS
38. Dilleniaceae Họ Sổ
99. Dillenia indica L. Sổ
100. Tetracera asiatica (Lour.) Hoogland Chìu TCB
101. Tetracera scandens Merr. Chặc chìu
39. Duabangaceae Họ Phay
102. Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. Phay sừng RTS
40. Ebenaceae Họ Thị
103. Dyospyros lotus L. Cậy
104. Dyospyros pilosella H. Lec. Thị lông
105. Dyospyros sp. Thị rừng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41. Elaeagnaceae Họ Nhót
106. Elaeagnus bonii H. Lec. Nhót rừng RTS
42. Elaeocarpaceae Họ Côm
107. Elaeocarpus apiculatus Mast. in Hook. Côm nhọn RTS
108. Elaeocarpus griffithii Mast. Côm RTS
43. Euphorbiaceae Họ Thầu dầu
109. Acalypha australis L. Tai tƣợng ĐT
110. Alchornea tiliifolia (Benth.) Muell. Arg. Sói rừng ĐT,TCB
111. Aleurites molluccana (L.) Willd. Lai RTS
112. Antidesma acidium Retz. Chòi mòi chua
113. Aporosa dioica (Roxb.) Muel. –Arg Thàu táu khác gốc
114. Aporosa sphaerosperma Gagnep. Thàu táu hạt tròn
115. Aporosa villosa (Lind.) Baill Thàu táu lông
116. Baccaurea ramiflora Lour. Dau da đất RTS
117. Bischofia javanica Blume. Nhội
118. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. Bồ cu vẽ ĐT, TCB
119. Bridelia tomentosa Blume. Đỏm
120. Cleidiocarpon lairinum Airy Shaw Đơn lá hẹp
121. Croton tonkinensis Gagn. Ba đậu bắc
122. Croton joufera Roxb. Ba đậu lá thuôn
123. Croton tiglium L. Ba đậu "
124. Endosperma chinense Benth. Vạng RTS
125. Excoecaria cochinchinensis Lour. Đơn đỏ TCB
126. Glochidion daltonii(Muell.-Arg.) Kurz Bọt ếch TCB
127. Macaranga denticulata (Blume.) Muell. Arg. Ba soi
128. Macaranga indica Wight Mã rạng ấn độ ĐT, TCB
129. Mallotus apelta (Lour.) Muel.-Arg. Ba bét trắng
130. Mallotus barbatus (Wall.) Muell. Arg. Bùm bụp RTS, TCB
131. Mallotus Paniculatus (Lamk.) Muel.-Arg. Ba bét TCB,RTS
132. Microdesmis caseariaefolia Planch. Cây chẩn RTS
133. Phyllanthus amarus Schum Chó đẻ ĐT
134. Phyllanthus emblica L. Me rừng RTS
135. Phyllanthus reticulatus Poir. Phèn đen
136. Sapium baccatum Roxb. Sòi lá to RTS
137. Sapium discolor (Cham. ex benth.) Muell. Arg. Sòi tía
138. Sapium rotundifolium Hemsl Sòi lá tròn
139. Vernicia montana Lour. Trẩu CT
44. Fabaceae Họ Đậu
140. Acacia pennata L. (Willd.) Xƣơng rắn ĐT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
141. Albizia kalkora Prain. Muồng trắng
142. Albizia odoratissima (L. f.) Benth. Bản xe "
143. Archidendron turgidum (Merr.) Neilssen Đái bò “
144. Bauhinia championii Benth. Móng bò RTS
145. Bauhinia touranensis Gagn. Rau bƣớm "
146. Caesalpinia bonduc (L.) Roxb. Móc mèo RTS
147. Cassia tora L. Muồng hôi "
148. Crotalaria acicularis Buch. - Ham. ex Benth. Lục lạc kim "
149. Crotalaria ferruginea Grah. ex Benth Lục lạc gỉ sắt "
150. Dalbergia balansae Prain. Cọ khẹt “
151. Derris balansea Gagnep. Cóc kèn
152. Derris marginata Benth. Dây mật RTS, TCB
153. Desmodium mocrocaphyllum Thóc lép lá nhỏ
154. Desmodium caudatum (Thum. ex Mur.) DC. Thóc lép có đuôi
155. Desmodium heterocarpon (L.) DC. Thóc lép dị quả
156. Erythrina variegata L. Vông nem CT
157. Gleditsia australis Hemsl Bồ kết RTS
158. Leucaena leucocephala (Lamk.) De Wit Keo dậu RTS
159. Mimosa pudica L. Trinh nữ ĐT,TC
160. Ormosia balansea Drake Ràng ràng
161. Peltophorum dasyrrhachis (Miquel.) Kurz. Muồng vàng
162. Peltophorum tonkinensis A. Chev. Lim xẹt "
163. Pithecollobium lucidum Benth. Mán đỉa RTS
164. Pueraria montana (Lour.) Merr. Sắn dây rừng ĐT,TC
165. Saraca dives Pierre. Vàng anh RTS
166. Urania crinita (L.) Desv. ex DC Đuôi chồn ĐT
45. Fagaceae Họ Dẻ
167. Castanopsis armata (Roxb.) Spach Dẻ gai RTS
168. Castanopsis indica A. DC. Dẻ gai Ấn độ "
169. Castanopsis tonkinensis Seemem Cà ổi Bắc bộ
170. Lithocarpus bacgiangensis (Hickel & A. Cam.)
A Camus
Dẻ bắc giang
171. Lithocarpus ducampii (Hickel & A. Cam.) A
Camus
Dẻ đỏ
172. Quercus variabilis Blume Sồi
46. Flacourtiaceae Họ Mùng quân
173. Flacourtia indica Burm.f. Hồng quân ấn
174. Hydnocarpus hainanensis (Merr.) Steum. Lọ nồi
47. Hippocastanaceae Họ Kẹn
175. Aesculus assamica Griff. Kẹn RTS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48. Hypericaceae Họ Ban
176. Cratoxylon cochinchinensis (Lour) Bl. Thành ngạnh nam RTS
177. Cratoxylon formosum (Jack.) Dyer. Đỏ ngọn "
49. Juglandaceae Họ Hồ đào
178. Engelhardtia roburghiana Wall. Chẹo tía
179. Engelhardtia spicata Blume Chẹo trắng
180. Pterocarya stenophyllra C. DC. Cơi RTS
50. Lauraceae Họ De
181. Actinodaphne Pilosa (Luor.) Merr. Bộp lông RTS
182. Beilschmeidia balansea LecomteL Chắp ba vì RTS
183. Beilschmeidia fordii Dunn Chắp RTS
184. Caryodaphnosis tonkinensis (Lec.) Airy. Shaw Cà lồ Bắc bộ
185. Cinnamomum bejolghota (Buch.- Ham.) Sweet. Re bầu
186. Crytocarya lenticellata Lecomte Nanh chuột
187. Litsea baviensis H. Lec. Bời lời Ba vì RTS
188. Litsea cubeba (Lour.) Pers. Màng tang
189. Litsea monopetala (Roxb.) Pers. Bời lời là tròn "
190. Litsea umbellata (Lour.) Merr. Bời lời hoa tán "
191. Litsea verticillata Hance Bời lời lá vòng
192. Machilus Platycarpa Chun Rè quả to “
193. Phoebe lanceolata Nees. Su thon
194. Phoebe tavoyana Hook.f. Kháo nhớt
51. Lecythidaceae Họ Lộc vừng
195. Baringtonia asiatica (L.) Kurz Lộc vừng
52. Loganiaceae Họ Mã tiền
196. Gelsemium elegans (Gardn. & Champ. ) Benth. Lá ngón
197. Strychnos wallachii Steud. ex DC. Mã tiền rừng
53. Loranthaceae Họ Tầm gửi
198. Helixanthera parasitica Lour. Tầm gửi CKS
199. Macrosolen cochinchinensis Lour.) Tiegh. Đại cán CKS
54. Magnoliaceae Họ Mộc lan
200. Manglietia conifera Dandy Mỡ RTS
201. Manglietia fordiana Oliv. Giổi RTS
55. Malvaceae Họ Bông
202. Abelmoschus moschatus Medicus. Vông vang ĐT
203. Abutilon indicum (L.) Sweet. Cối xay
204. Hibiscus macrophylla Roxb. Bụp lá to ĐT,TCB
205. Hibiscus Schizopetalus (Mast.) Hook.f. Bụp rìa ĐT, TCB
206. Kydia calycina Roxb. Bò ké ĐT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
207. Malvastrum coromandelianum (L.) Gurcke. Ké ĐT
208. Sida acuta (Burm. f.) Borss Bái nhọn TC, TCB
209. Sida cordifolia L. Bái trắng
210. Sida rhombifolia L. Ké hoa vàng ĐT
211. Urena lobata L. Ké hoa đào
56. Melastomataceae Họ Mua
212. Melastoma candidum D. Don Mua
213. Melastoma sanguineum Sims. Mua bà
214. Melastoma septemnervium (Lour.) Merr. Mua vảy
215. Osbeckia chinensis L. Mua tép
57. Meliaceae Họ Xoan
216. Aglaia perviridis Hiern. Gội núi RTS
217. Amoora gigantea Pierre. Gội nếp “
218. Aphanamixis grandifolia Blume. Gội trắng
219. Chisocheton paniculatus (Roxb.) Hiern Quếch
220. Chukrasia tabularis A. Juss Lát hoa RTS
221. Melia azedarach L. Xoan ta RTS, CT
222. Toona sureni (Blume) Merr. Trƣơng vân RTS
58. Menispermaceae Họ Tiết dê
223. Cissampelos pareira L. Tiết dê RTs
224. Stephania rotunda Lour. Củ bình vôi RTS, TCB
225. Tinospora cordifolia (Willd.) Hook.f. & Th Dây ký ninh RTS
59. Moraceae Họ Dâu tằm
226. Antiaris toxicaria (Pers.) Lesch. Xui RTS
227. Artocarpus heterophythus Lamk. Cây mít CT
228. Artocarpus tonkinensis A. Chev. Chay RTS
229. Broussonetia papyrifera (L.) L. Her ex Vent. Dƣớng RTS,ĐT
230. Ficus annulata Bl. Đa quả trứng
231. Ficus auriculata Lour. Vả
232. Ficus benjamina L. Si sanh RTS
233. Ficus drupacea Thumb.Heyne ex Roth Đa lông “
234. Ficus glaberrima Bl. Đa lá bóng RTS
235. Ficus heterophylla L.f. Vú bò lá xẻ ĐT, TCB
236. Ficus hirta Vahl. Vú bò
237. Ficus hispida L. F. Ngái
238. Ficus racemosa L. var. miquelii Sung RTS
239. Streblus asper Lour. Ruối ĐT
240. Streblus ilicifolia (Kurz.) Corn. Ô rô RTS
241. Streblus macrophyllus Blume. Mạy tèo RTS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
242. Streblus tonkinensis Stapf. Tèo nông RTS
60. Myristicaceae Họ Màu chó
243. Knema globularia (Lamk.) Warb. Máu chó lá nhỏ RTS
244. Knema pierei Warb. Máu chó lá to
61. Myrsinaceae Họ Đơn nem
245. Ardisia neriifolia Wall. Trọng đũa RTS
246. Ardisia gigantifolia Stapf. Trọng đũa lá lớn RTS
247. Ardisia ramondiaeformis Pit. Trọng đũa lá khôi
248. Embelia laeta(L.) Merr. Chua ngút
249. Embelia ribes Chua ngút
250. Maesa balansae Mez Đơn nem lá to
62. Myrtaceae Họ Sim
251. Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. et
Perry.
Vối RTS
252. Eucalyptus camandulensis Dahnh. Bạch đàn trắng CT
253. Eucalyptus citriodorra Hook. f. Bạch đàn chanh
254. Eucalyptus robusta Sm. Bạch đàn đỏ
255. Psydium guyava L. Ổi
256. Rhodomyrtus tomentosa (Air.) Hassk. Sim TCB,TC
257. Syzygium cumini (L.) Druce. Trâm sừng RTS
63. Passifloraceae Học Lạc tiên
258. Passiflora foetida L. Lạc tiên ĐT
64. Piperaceae Họ Hồ tiêu
259. Piper brevicande C. DC. Tiêu ngắn RTS
260. Piper gymnostachyum Trẩu không rừng "
261. Piper lolot L. Lá lốt CT
64. Polygonaceae Họ Rau răm
262. Polygonum alatum L. Nghể ĐT
263. Polygonum barbatum L. Nghể trâu
264. Rumex wallichii Meisn. in DC. Chút chít
65. Proteaceae Họ Mạ sƣa
265. Helicia cauliflora Merr. Mạ sƣa hoa thân RTS
266. Helicia tonkinensis Lecomte Mạ sƣa bắc bộ
66. Ranunculaceae Họ Mao lƣơng
267. Clematis armandii Franch. Dây ông lão RTS
268. Clematis granulata (Fin. & Gagnep.) Ohwi Dây vằng trắng TCB
67. Rhamnaceae Họ Tào ta
269. Rhamnus crenata var. Cambodiana (Pierre ex
Ptard) Tardieu
Bút mèo TCB, RTS
270. Ventilago calyculata Tul. Rút dế ĐT,TCB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
271. Zizyphus oenoplia (L.) Mill Táo rừng RTS, TCB
68. Rosaceae Họ Hoa hồng
272. Photinia benthamiana Hance Sến mộc RTS
273. Rubus cochinchinensis Tratt. Ngấy trắng
274. Rubus rosafolius Smith. Ngấy lá hồng
275. Rubus alcaefollius Poiret. Mâm xôi RTS,TCB
69. Rubiaceae Họ Cà phê
276. Adina cordifolia (Roxb.) Hook.f. ex Brandis Gáo RTS
277. Canthium diccocum (Gaertn.) Merr. Xƣơng cá
278. Ixora stricta Roxb. Trang
279. Morinda citrifolia L. Nhàu
280. Mussaenda frondosa L. Dây buớm RTS,ĐT
281. Mussanda cambodiana Bƣớm bạc
282. Ophiorrhiza sanguinea Bl. Xà cawn máu RTS
283. Psychotria balansae Pitard Lấu balansa RTS
284. Psychotria montana Bl. Lấu núi
285. Psychotria reevesii Wall. in Roxb. Lấu
286. Psychotria rubra (lour.) Poir Lấu đỏ
287. Randia spinosa Bl. Găng trâu RTS,ĐT
288. Uncaria macrophylla Wall. in Roxb. Móc câu đằng RTS,ĐT
289. Wendlandia formosa Cowan Hoắc quang RTS
70. Rutaceae Họ Cam
290. Clausena dunniana Levl. & Fedde. Hồng bì rừng RTS,TCB
291. Clausena indica (Datz.) Oliv. Củ khỉ RTS
292. Euodia lepta (Spreng.) Merr. Ba chạc RTS,TCB
293. Micromelum hirsutum Mắt trâu
294. Micromelum minutum (Forst. f.) Wight&arn. Kim sƣơng
295. Triphasia trifolia (Burm. f.) P. Wils. Kim quất TCB
296. Zanthoxylum avicenniae (Lamk.) DC. Muồng truổng RTS,TCB
71. Sapindaceae Họ Bồ hòn
297. Cardiospernum halicacabum L. Tầm phọng ĐT, TC
298. Dimocarpus fumatus (Blume) Leeenh., subsp.
indochinensis.
Nhãn rừng RTS
299. Paviesia annamensis Pierre. Trƣờng mật
300. Pometia pinnata Forst. Sâng RTS
301. Sapindus saponaria L. Bồ hòn RTS
72. Sapotaceae Họ Hồng xim
302. Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam Sến mật RNS
73. Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
303. Adenosma indiana (Lour.) Merr. Bồ bồ ĐT
304. Lindernia anagallis (Burm.f.) Pennell. Lữ đằng cọng ĐT
74. Simaroubaceae Họ Thanh thất
305. Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst. Thanh thất RTS,TCB
306. Eurycoma longifolia W. Jack Bá bệnh TC,TCB
75. Solanaceae Họ Cà
307. Datura metelL. Cà độc đƣợc
308. Physalis angulata L. Tầm bóp cạnh ĐT
309. Physalis minima L. Tầm bóp nhỏ "
310. Solanum lyratum Thumb. Dây toàn ĐT,TCB
76. Sonneratiaceae Họ Bần
311. Duabanga sonneratiodes Ham. Phay sừng RTS
77. Sterculiaceae Họ Trôm
312. Abrroma angusta L. (Willd.) Bất thực RTS
313. Commersonia bartramia L.) Merr. Hu đen RTS
314. Firmannia colorata Hemsl. Ngô đồng
315. Helicteres angustifolia L. Tổ kén đực
316. Helicteres hirsuta Lour. Tổ kén lông
317. Pterospermum heterophyllum Pierre Lòng mang RTS
318. Pterospermum truncatolobum Gagn. Màng kiêng
319. Sterculia henryi Hemsl. Trôm Henry
320. Sterculia lanceolata Cav. Sảng
78. Styracaceae Họ Bồ đề
321. Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw Bồ đề RTS
79. Symplocaceae Họ Dung
322. Symplocos anomala Brand. Dung lá mỏng RTS
323. Symplocos lancifolia Sieb. & Zucc Dung lá thon
324. Symplocos Poilanei Guillaum Dung
80. Theaceae Họ Chè
325. Anneslea fragrans Wall. Chè béo RTS
326. Eurya japonica Thunb. Linh nhật RTS
327. Eurya ciliata Merr. Súm lông
328. Schima wallichii (DC) Korth. Vối thuốc RTS
81. Thymelaeaceae Họ trầm hƣơng
329. Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte Trầm hƣơng RNS
330. Rhamnoneuron balansae (Drake) Gilg Dó
82. Tiliaceae Họ Đay
331. Burretiodendron hsienmu Chiang. & How. Nghiến RTS
332. Corchorus aestuans L. Bố dại RTS,ĐT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
333. Grewia bilamellata Gagn. Cò ke
334. Grewia celtidifolia Juss. Cò ke lá sếu
335. Grewia hirsuta Vahl Cò ke lông
336. Microcos paniculata L. Cò ke
337. Triumfetta bartramia L. Gai đầu ĐT
82. Ulmaceae Họ Du
338. Celtis sinensis Pierre. Sếu RTS
339. Gironniera subaequalis Planch Ngát
340. Gonostera hirta (Blume) Miq. Bọ mắm lông ĐT
341. Pouzolzia zeylanica (l.) Benn. Bọ mắm
342. Trema angustifolia (Planch.) Blume Hu đay
343. Trema orientalis (l.) Bl. Hu đay
344. Ulmus lancifolia Roxb. Du
83. Urticaceae Họ Gai
345. Boehmeria aff. platyphylla Ham. ex D. Don Gai lá dẹt
346. Boehmeria nivea (L.) Gai RTS,TCB
347. Boehmeria nivea (L.) Gaud. var. tenacissma Gai rừng "
348. Laportea violacea Gagnep. Lá han A
84. Verbenaceae Họ Tếch
349. Callicarpa albida Blume Tu hú RTS,TCB
350. Clerodendron chinensis (Osbeck) Mabb. Mò trắng
351. Clerodendron cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy TC, TCB
352. Clerodendron japonicum (Thumb.) Sweet. Mò đỏ “
353. Clerodendron kaempferi (Jacq) Sieb. ex Hassk. Mò TCB,TC
354. Verbena officinalis L. Cỏ roi ngựa ĐT
355. Vitex pinata P. Dop. Bình linh
356. Vitex trifolia L.f. Đẹn 3 lá RTS
85. Vitaceae Họ Nho
357. Cissus tribola (Luor.) Merr Chìa vôi TCB, RTS
358. Tetrastifma pachyphyllum Hemsl. Dây vác RTS
359. Tetrastifma planicanle (Hook.f.) Gagn. Tứ thƣ RTS
V.2. Liliopsida Lớp một lá mầm
86. Agavaceae Họ Thùa
360. Cordyline fruticosa (L.) Goepp. Huyết dụ ct
361. Dracaena cambodiana Pierre. ex Gagn. Phất dụ Cambốt ĐT
87. Amaryllidaceae Họ Náng
362. Crinum asiaticum L. Náng ct
88. Araceae Họ Ráy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
363. Aglaonema tenuipes Engler. Minh ty mảng RTS
364. Alocasia macrorrhiza (L. G. Don) Ar. Ráy RTS,ĐT
365. Amorphophallus tonkinensis Engler & Gehrm. Nƣa Bắc RTS
366. Homalonema occulta (Lour.) Schott. Thiên niên kiện
367. Pothos repens (Lour.) Druce Ráy bò RTS
368. Rhaphidophora hookeri Schott. Trâm đài
89. Arecaceae Họ Cau dừa
369. Arenga pinnata (Wurmb.) Merr. Búng báng RTS
370. Calamus rudentum Lour. Song
371. Calamus tonkinensis Becc Mấy bắc bộ
372. Caryota bacsoniensis Magalar Đùng đình RTS
373. Caryota urens L. Móc
374. Livistona chinensis Magalon Kè
375. Livistona cochinchinensis (Lour.) Mart. Cọ
90. Commelinaceae Họ Thài lài
376. Commelina bengalensis L. Đầu rìu ĐT
377. Cyanotis ciliata (Bl.) Bakh. Bích trai ĐT
378. Floscopa glomeratus Hassk. Đầu rìu chụm ĐT
91. Convallariaceae Họ Tỏi rừng
379. Ophiopogon humilis Rodriguez Cao cẳng RTS
380. Ophiopogon reptans Hook.f. Cao cẳng lá nhỏ
92. Costaceae Họ Mía dò
381. Costus speciosus (Koeng.) Smith Mía dò TCB,RTS
382. Costus tonkinensis Gagnep. Mía dò hoa gốc “
93. Cyperaceae Họ Cói
383. Carex cryptostachyus Brogn. in Duper. Cói RTS,ĐT
384. Carex indica L. Cói
385. Mapinia macrocephala (Gaudich.) K. Sch. Cói lá dứa RTS
94. Dioscoreaceae Họ Củ nâu
386. Dioscorea cirrhosa Prain. & Burk. Củ nâu
387. Dioscorea persimilis Prain. & Burk. Củ mài
95. Liliaceae Họ Bạch huệ
388. Dianella ensifolia (L.) DC. Hƣơng bài RTS
389. Dracaena cochinchinensis Huyết giác
96. Marantaceae Họ Lá dong
390. Phrynium placentarium (Lour.) Merr Lá dong RTS
391. Phrynium thorelli Gagn. Lá dong dại
97. Musaceae Họ Chuối
392. Musa sp. Chuối rừng RTS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98. Orchidaceae Họ Lan
393. Acampe rigida (Buch.- Ham.) hunt. Lan núi đá RTS
394. Anoe ctochilus setaceus Blume Kim tuyến tơ
395. Bulbophyllum concinnum Hook.f. Lan củ nhỏ
396. Bulbophyllum odoratissimum (Smith.) Lindl. Cầu diệp CPS
397. Bulbophyllum lepidum (Bl.) J. J. Smith. Lan củ dây
398. Calanthe angusta Lindl. Kim tán
399. Cymbidium aloifolium (L.) Sw. Lan bô hội
400. Dendrobium daoense Gagn. Ngọc vạn tam đảo "
401. Habernaria rhodocheila Hance Lan xẻ cánh
402. Luisia zollingeri Reichb.f.
99. Pandanaceae Họ Dứa dại
403. Pandanus odoratissimus L. Dứa dại thơm RTs
404. Pandanus tonkinensis Mart. ex Stone Dứa dại Bắc
100. Poaceae Họ Cỏ
405. Ampelocalamus Patellais (Gamble Stapleton) Giang RTS
406. Bambusa agrestis (Lour.) Poior Hóp gai
407. Bambusa multiplex (Lour.) Raeusch Hóp
408. Bambusa nutans Wall. ex Munro Vầu
409. Bambusa tuldoides Munro Hóp nhỏ
410. Bambusa vulgaris Schrader. Tre RTS,ĐT
411. Chrysopogon aciculatus (Retz.) Trin. Cỏ may
412. Dactyloctenium negyptum (L.) Willd. Cỏ chân vịt
413. Dendrocalamus giganteus Munro. Mai CT
414. Dendrocalamus hamiltonii Nees. & Arn Mạy hốc
415. Dendrocalamus latiflorus Munro Diễn trứng
416. Erianthus arundinaceuss (Retz.) Jeswiel. Cỏ chỉ
417. Erichloa vilosa (Thumb.) Kunth Cỏ mật
418. Imperata cylindrica (L.) Beauv. Cỏ tranh
419. Ischaemum timorense Kunth Cỏ mồm
420. Microstegium montanum (Nees ex Steud.) A.
Camus
Cỏ rác núi
421. Miscanthus floridulus Warb. ex K Schum. &
Lauterb.
Cỏ chè vè
422. Miscanthus sinensis Anders. Chè vè trung hoa
423. Neohouzeana dullosa A. Camus Nứa RTS
424. Panicum repens L. Cỏ gừng
425. Paspalum conjgatum Berg. Cỏ đắng
426. Paspalum distichum Roxb. Cỏ chác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
427. Saccharum officinarum L. Lau
428. Saccharum spontaneum L. Cỏ lách
429. Setaria viridis (L.) Beau Cỏ sâu róm RTS
430. Sinobambusa sat(Bal.) T. Q. Nguyen Diễn
431. Sinocalamus flagelliera (munro) T.Q. Nguyen Bƣơng
432. Sorhum propinquum Kunth) Hitche Cỏ mật
433. Thysanolaena maxima (Roxb.) O. Ktze. Chít ĐT
101. Smilacaceae Họ Cậm cang
434. Smilax ferox Wall. ex Kunth Cậm cang gai "
435. Smilax lancaeifolia Roxb. Cậm cang lá thuôn "
436. Smilax ovaeifolia Roxb. Cậm cang lá to "
437. Smilax synandra Gagn. Cậm cang lá quế
102. Stemonaceae Họ Bách bộ
438. Stemona tuberosa Lour. Bách bộ RTS
439. Stenoma saxorum Gagnep. Bách bộ đá
103. Taccaceae Họ Râu hùm
440. Tacca charitteri Andre. Râu hùm RTS
104. Zingiberaceae Họ Gừng
441. Alpinia tonkinensis Gagn. Sẹ RTS
442. Alpinia globosa (Lour.) Horan Sẹ
443. Zingiber Zerumbet (L.) Sm. Gừng gió
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ lục 2.
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG
1. Họ và tên chủ hộ:
Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn:
2. Số nhân khẩu: Số lao động:
3. Trình độ văn hóa:
4. Diện tích nhận bảo vệ:
5. Thời gian nhận đất:
6. Cơ quan (tổ chức) giao đất:
7. Hiện trạng khi nhận đất:
Thảm cỏ: Cây bụi Rừng TN Rừng trồng
8. Hiện trạng tại thời điểm phỏng vấn:
Thảm cỏ Cây bụi Rừng TN Rừng trồng
9. Hình thức bảo vệ:
- Kết hợp trồng bổ sung: Không tác động
- Phát dọn vệ sinh: Tháng Quí Năm
10. Tiền công (nghìn đồng/ha):
- Kết hợp trồng bổ sung Không tác động Phát dọn vệ sinh
11. Các hỗ trợ khác:
- Tập huấn kỹ thuật Tài liệu Đi đào tạo
- Vay vốn Cây giống Phân bón
12. Hiệu quả kinh tế:
- Chi phí (nghìn đồng)
Công bảo vệ, chăm sóc Cây giống Vật tƣ
- Thu nhập (nghìn đồng)
Tiền công bảo vệ Khai thác gỗ củi Lâm sản khác
13. Kiến nghị của gia đình
Ngày tháng năm 2009
Ngƣời phỏng vấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ
Hiệu quả sản xuất trang trại, vƣờn rừng
1. Họ và tên chủ hộ: Tuổi: Nam, Nữ:
Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn:
2. Số nhân khẩu: Số lao động:
3. Trình độ văn hóa: Dân tộc:
4. Diện tích đất:
Trang trại, vƣờn rừng Ruộng Rừng TN Rừng trồng
5. Mô hình trang trại, vƣờn rừng:
NLKH VAC VACR VR T.trại
6. Khoảng cách từ nhà ở chính đến trang trại:
7. Thời gian xây dựng mô hình:
8. Cây trồng chính:
Cây trồng……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Chiều cao, đƣờng kính ………………………………………………………………
Vật nuôi: …………………………………………………………………………...............
9. Chi phí
Công lao động Cây giống Vật tƣ Vận chuyển
10. Thu nhập:
- Sản phẩm thu từ mô hình:
- Khả năng tiêu thụ:
- Lý do không tiêu thụ đƣợc:
- Tổng thu nhập (năm):
11. Đánh giá chung
12. Kinh nghiệm
Tự học, tự làm Từ chƣơng trình truyền thông
Cơ quan, tổ chức Mô hình thí điểm
13. Hỗ trợ từ chính quyền
Vay vốn Kỹ thuật Cây giống Tài liệu
14. Kiến nghị của gia đình
Ngày tháng năm 2009
Ngƣời phỏng vấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ lục 3. Một số hình ảnh các mô hình
Ảnh 1: Xử lý thực bì bằng biện pháp đốt cành chuẩn bị đất trồng rừng
Nhà anh Lƣu Văn Xuân xóm La Thông, xã Hóa Trung, Huyện Đồng Hỷ
Ảnh 2. Đồi trọc thuộc xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ảnh 3: Mô hình VR xóm Tam Va, xã Văn Lăng, Đồng Hỷ
Ảnh 4: Trồng rừng phòng hộ trên núi đá vôi xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ảnh 5. Mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động ở xã Văn Lăng
Ảnh 6. Rừng tự nhiên >3ha của nhà ông Hoàng Văn Lƣơng, Nông Văn Bình,
bà Nguyễn Thị Xim, Lý Thị Thành thuộc xóm Hang Cô, xã Hóa Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ảnh 7: Mô hình VAC nhà chị Lý Thị Sen, xóm La Thông, xã Hóa Trung;
Ảnh 8. Mô hình nông lâm kết hợp nhà anh Nguyễn Xuân Hòa, xóm Na Long,
xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ảnh 9. Mô hình trồng rừng sản xuất của nhà anh Nông Văn Đông
Xóm La Thông, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ảnh 10. Mô hình nông lâm kết hợp tại xóm Tam Va, xã Văn Lăng,
huyện Đồng Hỷ.
Ảnh 11. Khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động của nhà ông Nông Văn Sài
và Luân Văn Tuấn, xóm Hang Cô, xã Hóa Trung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc343.pdf