[COLOR="seagreen"] TÓM TẮT
“ĐỊNH DANH NẤM Trichoderma DỰA VÀO TRÌNH TỰ VÙNG ITS – rDNA VÀ VÙNG TEF”
Nội dung nghiên cứu:
- Phục hồi các dòng nấm Trichoderma được phân lập từ những địa điểm khác
nhau ở Việt Nam (10 mẫu), các mẫu này chỉ được định danh dựa vào hình thái
học của các dòng nấm và những dòng Trichoderma của nước ngoài (10 mẫu)
từ những ống nghiệm chứa bào tử.
- Nhân sinh khối, thu sinh khối nấm.
- Ly trích thu DNA.
- Thực hiện phản ứng PCR khuếch đại vùng ITS1 – 5,8 – ITS2 bằng primer
ITS4, ITS5 và khuếch đại vùng tef1 – tef2 bằng primer ElongR, ElongF của
các dòng nấm Trichoderma .
- Đọc trình tự sản phẩm PCR của dòng Trichoderma trên cả vùng khuếch đại
bằng cặp primer ITS4, ITS5 và cặp primer Elong R, Elong F; so sánh với cơ
sở dữ liệu (NCBI) để đánh giá mức độ tương đồng của vùng ITS1-5,8-ITS2 và
vùng tef1 – tef2 từ đó xác định chính xác tên loài của từng dòng nấm.
Kết quả đạt được:
- Tất cả 20 dòng nấm Trichoderma của Việt Nam và nước ngoài đều phục hồi và
thu được sinh khối cần cho ly trích DNA nhân sôi nấm.
- Ly trích DNA tổng số.
- Chạy PCR bằng cặp primer ITS4, ITS5 và cặp primer Elong R, Elong F trên 4
dòng T.harzianum (T4), T.koningii (T6), T.asperellum (T19), Trichoderma spp. (2
T.harzianum (T4), T.koningii (T6), T.asperellum (T19), Trichoderma spp. (2
– 41 – 2) và dòng T.harzianum (GJS 00-39 – mẫu Trichoderma của nước ngoài đã
– 41 – 2) và dòng T.harzianum (GJS 00-39 – mẫu Trichoderma của nước ngoài đã
được định danh) dùng làm mẫu đối chứng
được định danh) dùng làm mẫu đối chứng
- Tiến hành khuếch đại vùng rDNA – ITS và vùng Tef với 2 cặp primer: ITS1-
ITS2 thu được sản phẩm khuếch đại có kích thước 670 bp (căn cứ trên thang
ladder), tương tự như trên đối với cặp primer: ElongR, ElongF thu được sản phẩm
khuếch đại có kích thước 260 bp (căn cứ trên thang ladder) trên 4 dòng
Trichoderma của Việt Nam và 1 dòng đối chứng của nước ngoài Trichoderma
harzianum.
- Giải được trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 và vùng Tef của dòng Trichoderma
harzianum (T4)
- So sánh trình tự DNA vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 giữa dòng Trichoderma nghiên
cứu với những dòng Trichoderma trên cơ sở dữ liệu NCBI và dựa vào phần mềm
CLUSTALX.
Khẳng định T4: Trichoderma asperellum.
Kích thước của vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 là 54 5bp.
Kích thước vùng Tef là 223bp.
Trình tự nucleoted ở vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 của dòng Trichoderma
asperellum (T4) của Việt Nam so với dòng Trichoderma asperellum có mức độ
tương đồng là 98%.
Trình tự nucleoted ở vùng Tef1fw – Tef2rev của dòng Trichoderma
asperellum (T4) của Việt Nam so với dòng Trichoderma asperellum có mức độ
tương đồng 98%.
MỤC LỤC
Trang tựa
Lời cảm ơn . .iii
Tóm tắt iv
Mục lục vi
Danh sách chữ viết tắt . x
Danh sách các bảng và hình xi
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Đặt vấn đề . 1
1.2 Mục đích nghiên cứu 2
1.3 Yêu cầu . 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về nấm Trichoderma. 3
2.1.1 Phân loại . 3
2.1.2 Nguồn gốc 3
2.1.3 Đặc điểm hình thái . 3
2.1.4 Đặc điểm sinh thái . 4
2.1.5 Cơ chế tác động của nấm trichoderma lên các nấm
gây bệnh cho cây trồng . 5
2.1.6 Cơ chế đối kháng của trichoderma: 6
2.1.6.1 Kháng sinh 6
2.1.6.2 Ký sinh . 7
2.1.6.3 Cạnh tranh . 7
2.1.7 Ứng dụng của nấm Tricoderma trong các lĩnh vực . 8
2.1.7.1 Lương thực và nguyên liệu sợi . 8
2.1.7.2 Chất sinh học . 8
2.1.7.3 Chất giúp tăng sự phát triển của cây 9
2.1.7.4 Như là nguồn trao đổi thông tin di truyền. 10
2.2 TỔNG QUAN VỀ ITS – rDNA . 10
2.2.1 Giới thiệu về vùng rDNA và vùng ITS . 10
2.2.2 Lịch sử nghiên cứu rDNA 12
2.2.3 Sử dụng vùng rDNA để nghiên cứu sự đa dạng di truyền 13
2.2.4 Nghiên cứu trên vùng rDNA-ITS và vùng Tef của nấm Trichoderma . 13
2.3. GIỚI THIỆU KỸ THUẬT PCR . 14
2.3.1 Giới thiệu sơ lược về phản ứng PCR 14
2.3.1.1 Khái niệm . 15
2.3.1.2 Nguyên tắc . 15
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng . 17
2.3.2.1 DNA khuôn . 17
2.3.2.2 Enzyme . 17
2.3.2.3 Primer và nhiệt độ lai . 17
2.3.2.4 Các thành phần khác trong phản ứng PCR . 18
2.3.2.5 Số lượng chu kỳ phản ứng . 18
2.3.2.6 Thiết bị và dụng cụ phản ứng PCR . 18
2.3.3 Ứng dụng của PCR . 18
2.4. GIỚI THIỆU SƠ LưỢC VỀ KỸ THUẬT DNA SEQUENCING 20
2.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NưỚC 21
2.6 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THẾ GIỚI 22
2.7 HưỚNG PHÁT TRIỂN TưƠNG LAI TRÊN CÁC DÕNG
NẤMTRICHODERMA (HARMAN 2000) . 22
PHẦN 3 : VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TưỢNG NGHIÊN CỨU 24
3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu . 24
3.1.2 Đối tượng nghiên cứu 24
3.2 HOÁ CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM . 26
3.2.1 Hóa chất . 26
3.2.1.1 Môi trường để lưu trữ nguồn nấm . 26
3.2.1.2 Môi trường để phục hồi nhanh dòng nấm 26
3.2.1.3 Hoá chất cần cho dung dịch nhân sinh khối nấm 26
3.2.1.4 Hoá chất cần cho tách chiết DNA sợi nấm . 26
3.2.1.5 Hoá chất sử dụng trong điện di . 27
3.2.1.6 Hoá chất cho phản ứng PCR . 27
3.2.1.7 Hoá chất trong tinh sạch sản phẩm PCR . 27
3.2.2 Dụng cụ và thiết bị . 27
3.3 PHỤC HỒI CÁC DÕNG NẤM TRICHODERMA . 28
3.4 NHÂN SINH VÀ THU SINH KHỐI NẤM . 28
3.5 LY TRÍCH DNA TỪ NẤM ĐÃ ĐưỢC NGHIỀN MỊN 29
3.6 KIỂM TRA KẾT QUẢ LY TRÍCH DNA VÀ PHA LOÃNG DNA . 30
3.7 THỰC HIỆN PHẢN ỨNG PCR KHUẾCH ĐẠI VÙNG ITS-rDNA, TEF
CÁC DÕNG NẤM TRICHODERMA 31
3.7.1 Vật liệu và thành phần hoá chất cho phản ứng PCR 31
3.7.2 Chu kỳ nhiệt phản ứng PCR (Wang C. Z., 2002) 33
3.7.3 Đánh giá kết quả PCR 33
3.8 ĐỌC TRÌNH TỰ SẢN PHẨM PCR 35
3.8.1 Chuẩn bị DNA khuôn . 35
3.8.1.1 Tinh sạch sản phẩm PCR . 35
3.8.1.2 Định lượng sản phẩm PCR đã tinh sạch 38
3.8.2 Chạy điện di và ghi nhận tín hiệu trên máy sequencer 38
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả phục hồi nấm Trichoderma từ những ống nghiệm chứa những bào tử
nấm 39
4.2. Kết quả ly trích thu DNA từ các dòng nấm Trichoderma . 40
4.3 Kết quả khuếch đại vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 41
4.4 Pha loãng sản phẩm PCR đã được tinh sạch 42
4.5 Sản phẩm PCR tinh sạch của dòng Trichoderma harzianum . 43
4.6 Kết quả giải trình tự vùng ITS-rDNA và vùng Tef 43
4.6.1 So sánh trình tự nucleotid giữa vùng ITS – rDNA và vùng Tef . 43
4.6.2 Kết quả giải trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 48
4.6.3 Kết quả giải trình tự vùng Tef1fw –Tef2rev của dòng T4 50
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận 51
5.2 Đề nghị 52
5.3 Hạn chế đề tài . 52
Tài liệu tham khảo . 53
Phụ lục 55 .
ĐỊNH DANH NẤM Trichoderma DỰA VÀO TRÌNH TỰ VÙNG ITS – rDNA VÀ VÙNG TEF”[/COLOR]
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định danh nấm trichoderma dựa vào trình tự vùng Its – Rdna và vùng TEF, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a gel và chạy điện di với các thành phần
sau:
+ Tris HCl 4,48 g
+ Na 2 EDTA 0,5M (pH 8,0) 2ml
+ Glacial acetic acid 1,14ml
+ Nƣớc cất vừa đủ 1lít
Dung dịch nhuộm trên gel: 1% ethidium bromide
3.2.1.6 Hoá chất cho phản ứng PCR
- Taq DNA polymerase.
- Đệm 10X PCR: đi kèm với Taq polymerase.
- dNTP 10 mM
- MgCl2 25mM
- Forward primer, reverse primer.
3.2.1.7 Hoá chất trong tinh sạch sản phẩm PCR
- Agar polyacryamid dùng cho diện đi để thu sản phẩm PCR.
- Bộ kit GFX gồm: cột GFX, capture buffer, wash buffer, elution buffer.
3.2.2 Dụng cụ và thiết bị
- Bình tam giác:250ml, 500ml
- Nồi nấp khử trùng Tommy ( Mỹ).
- Cân điện tử (Ohaus, Mỹ)
- Tủ sấy.
- Tủ ấm.
- Tủ cấy nấm
- Máy lắc.
- Ống nghiệm với dung tích 15 ml.
- Bộ cối chày nghiền mẫu (Đức)
- Micropipette: 10 l ,100 l,1000 l.
28
- Máy ly tâm.
- Tủ giữ mẫu: tủ lạnh (-700C, 200C), tủ mát (- 40C).
- Bộ chạy điện di.
- Máy cất nƣớc 2 lần.
- Máy đo pH.
- Máy PCR ( biorad).
- Máy chụp hình gel.
3.3 Phục hồi các dòng nấm trichoderma từ những ống nghiệm chứa các bào tử
nấm trichoderme bằng môi trƣờng PGA
Chuẩn bị cho 1 lít môi trƣờng PGA :
- Chuẩn bị phần dịch tiết của khoai tây: 200 khoai tây đƣợc gọt vỏ cắt nhỏ và
đun sôi, chỉ lấy phần nƣớc.
- Bổ sung các thành phần cần thiết: thêm vào đó lƣợng glucose, agarose nhƣ
trên và lƣợng nƣớc cho vừa đủ 1 lít.
- Đun hỗn hợp trên cho đến khi agarose và glucose tan ra.
- Môi trƣờng PGA đƣợc cho vào bình tam giác
- Hấp môi trƣờng PGA bằng nồi nấp Autoclave ở 1210C trong 20 phút để khử
trùng môi trƣờng không bị nhiễm khuẩn.
- Để môi trƣờng nguội bớt rồi đổ môi trƣờng từ những bình tam giác vào đĩa
petri sạch (9cm) khoảng 15ml môi trƣờng.
- Đĩa petri có chứa môi trƣờng để nguội, đông cứng lại thì ta có thể cấy
những bào tử nấm Trichoderma vào. Sau 4 ngày các khuẩn ty của nấm sẽ
mọc bên trên bề mặt đĩa.
3.4 Nhân sinh khối nấm và thu lấy các mẫu nấm
Nhân sinh khối nấm
Nấm tricoderma đƣợc tăng sinh trong môi trƣờng lỏng. Môi trƣờng molas.
Chuẩn bị môi trƣờng Molas:
30 g mật rỉ đƣợc hoà chung vào nƣớc cất lọc qua tấm vải lọc đƣợc khử trùng.
29
Tất cả đƣợc cho vào một chiếc cốc với lƣợng nƣớc cất vừa đủ dung lƣợng cần
thiết. Dùng máy khuấy từ hoà tan các chất. Cho vào mỗi bình tam giác 100ml môi
trƣờng. Hấp khử trùng trong 20 phút ở 1210 C để diệt những loại vi sinh vật khác có
thể làm tạp nhiễm môi trƣờng nhân sinh khối nấm Trichoderma.
- Những sợi nấm mọc trên môi trƣờng thạch đƣợc thu lấy cho vào môi trƣờng
lỏng trong những bình tam giác. Đặt những bình tam giác vào máy lắc, điều chỉnh ở
mức 200 vòng/phút lắc liên tục khoảng 5 ngày không để cho những sợi nấm mọc bào
tử. Dừng lại và thu lấy khối sợi nấm.
Cách thu lấy khối sợi nấm:
Vải lọc và phễu lọc phải đƣợc khử trùng sấy khô dùng để lọc thu lấy phần sợi
nấm. Ép khô rồi đặt trên giấy bạc. Rồi cất giữ vào tủ lạnh ở -700C.
3.5 Ly trích DNA từ nấm đã đƣợc nghiền mịn
Lƣợng mẫu cần ly trích trong mỗi ống nghiệm chiếm 1/6 thể tích ống.
Bƣớc 1: Nghiền mẫu nấm trong dung dịch nitơ lỏng. Mẫu nấm đƣợc nghiền mịn cho
vào các ống nghiệm có thể tích 15 ml. Trong quá trình nghiền cho nitơ lỏng vào liên
tục để mẫu nấm không bị tan.
Bứơc 2: Thêm vào 4ml lysis buffer vào trong ống nghiệm. Trộn đều, ủ ấm ở 650C
trong vòng 1 giờ.
Bƣớc 3: Thêm vào 3 ml phenol / chloroform / isoamylalcohol (25:24:1). Lắc đều, nhẹ.
Ly tâm 10 phút với tốc độ 3000 vòng/phút ở nhiệt độ phòng.
Bƣớc 4: Hút lấy phần dịch nổi ở trên (3 – 5 ml). Cho vào ống nghiệm có dung tích
15ml khác.
Bƣớc 5: Thêm vào ống ly tâm mới 3ml chloroform / isoamylalcohol (24:1). Trộn đều,
ly tâm với tốc độ 3000 vòng/ phút trong 10 phút.
Bƣớc 6: Hút lấy phần dịch nổi ở trên (3-5 ml). Cho vào ống nghiệm có dung tích
15ml khác.
Bƣớc 7: Thêm vào isopropanol lƣợng chất : 0.6 tổng thể tích của ống nghiệm. Lắc
nhẹ, để ở nhiệt độ phòng 5’- 10’,ly tâm.
Bƣớc 8: Dùng que thu DNA tủa ở đáy ống
30
Bƣớc 9: Dùng ethanol 70% để rửa tủa DNA. Rửa lại nhiều lần 3-4 lần.
Bƣớc 10: Phơi khô mẫu (khoảng 2-3 giờ). Mẫu DNA khô, thì thêm vào 200 l TE 1X.
3.6 Kiểm tra kết quả ly trích DNA và pha loãng DNA
Bƣớc 1: Chuẩn bị gel agarose 1% (w/v) : Cân 0,125 g agarose cho vào 12,5 ml
TAE 0,5X, lắc nhẹ cho agarose phân tán đều, đun nóng trong lò viba ở 650W
trong 2 phút. Để nhiệt độ trong chai giảm xuống dần, đổ vào khuôn có gắn lƣợc
với số giếng mong muốn. Chờ gel đông (thƣờng 30 phút), lấy lƣợc ra và bắt
đầu tiến hành nạp mẫu.
Bƣớc 2: Nạp mẫu, xác định các thông số điện di và đọc kết quả:
- Đối với DNA tổng số:
Dùng micropipette hút lấy 2 l mẫu, trộn đều với 2 l loading buffer 6X, hút
tổng lƣợng thể tích là 4 l bơm vào giếng tƣơng ứng đã bố trí sẳn. Lần lƣợt bơm các
mẫu khác đã đƣợc trộn đều với thuốc nhuộm vào tất cả các giếng còn lại. Tiến hành
điện di trên gel agarose 1% trong dung dịch đệm TAE 0,5X, hiệu điện thế là 100V,
cƣờng độ dòng điện 250A trong khoảng 15 - 20 phút. Kết thúc quá trình điện di, bảng
gel đƣợc chuyển vào thuốc nhuộm ethidium bromide (1%) trong khoảng 15 - 20 phút,
rửa sạch gel và đọc kết quả bằng phần mềm Quality One của máy Gel doc 2000
(Biorad).
Kết quả điện di thể hiện qua chƣơng trình của máy đọc gel ta có thể dự đoán
đƣợc độ pha loãng cần thực hiện đối với từng mẫu DNA tổng số.
Đối với DNA đƣợc pha loãng, mỗi nồng độ lấy 4 l với 2 l loading buffer 6X,
thao tác tiến hành tƣơng tự nhƣ trên. Kết quả thu đƣợc qua chƣơng trình của
máy gel doc cho ta xác định đƣợc nồng độ cần thiết để chọn lấy và thực hiện
phản ứng PCR.
Đối với sản phẩm PCR, kiểm tra kết quả phản ứng PCR và lƣợng DNA đƣợc
khuyết đại lên trong phản ứng cũng thông qua quá trình nạp mẫu lƣợng mẫu
cần lấy 4 l, điện di trong dung dịch đệm TAE 0,5X, hiệu điện thế là 50V
khoảng 90 phút , nhuộm gel trong ethidium bromide (1%) và đọc kết quả trên
máy chụp hình gel doc bằng chƣơng trình Quality One. Band xuất hiện trên
31
miếng gel cho ta kết quả dƣơng tính, chỉ một band duy nhất cho kết quả kiểm
tra sản phẩm DNA trong phản ứng PCR.
3.7 Thực hiện phản ứng PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA các dòng nấm
Trichoderma
3.7.1 Vật liệu và thành phần hoá chất cho phản ứng PCR
Primer:
Primer Trình tự primer theo chiều 5’- 3’
ITS4 TCC TCC GCT TAT TGA TAT GC
ITS5 GGA AGT AAA AGT CGT AAC AAG G
ElongR GCC ATC CTT GGA GAC CGA
Elong F GTG AGC GTG GTA TCA CCA TCG
DNA khuôn đƣợc thu nhận qua quá trình ly trích DNA và pha loãng kiểm tra
nồng độ DNA thích hơp phản ứng PCR.
Các dòng Trichoderma làm khuôn mẫu để chạy PCR: Trichoderma asperellum
dòng của nƣớc ngoài để làm đối chứng cho 4 dòng nấm trichoderma của Việt Nam:
T4., T6, T19 và 2-41-2 (Trichoderma).
Thành phần phản ứng PCR và lƣợng cần dùng đủ cho một phản ứng:
Thành phần Liều lƣợng ( l) Nồng độ cuối
PCR buffer 10X 2,5 1X
MgCl2 0,75 1,5mM
dNTP 0,5 0,2 mM
Primer 1 1 10 pmol/ l
Primer 2 1 10 pmol/ l
Khuôn DNA 1 20 ng/ l
Taq polymerase 0,2
Nƣớc cất 18,05
Tổng cộng 25
32
H
ìn
h
3
.1
.
Ứ
n
g
d
ụ
n
g
k
ỹ
t
h
u
ậ
t
P
C
R
đ
ể
k
h
u
ếc
h
đ
ạ
i
tr
ìn
h
t
ự
đ
o
ạ
n
g
en
t
ef
1
fw
-
t
ef
2
re
v
33
3.7.2 Chu kỳ nhiệt phản ứng PCR (Wang C. Z., 2002)
Cho primer ITS4 và ITS5:
Giai đoạn 1: 940C trong 3 phút
Giai đoạn 2:
Bƣớc 1: 940C trong 1 phút
Bƣớc 2: 580C trong 45 giây 30chu kỳ
Bƣớc 3: 720C trong 1 phút
Giai đoạn 3: 720C trong 5 phút
Cho primer Elong R và Elong F:
Giai đoạn 1: 94 0C trong 3 phút
Giai đoạn 2:
Bƣớc 1: 940C trong 1 phút
Bƣớc 2: 560C trong 45giây 30chu kỳ
Bƣớc 3: 720C trong 1 phút
Giai đoạn 3: 720C trong 5 phút
Trong chu trình nhiệt phản ứng PCR: khác biệt duy nhất là nhiệt độ bắt cặp của
2 cặp primer khác nhau vì kích thƣớc và nhiệt độ Tm của 2 cặp primer khác nhau.
3.7.3 Đánh giá kết quả PCR
Sản phẩm PCR đƣợc điện di trên agarose gel 0,8 %, dịch đệm TAE 0,5 X.
Chạy điện di: 100 V, 250 mA, 25 phút.
Nhuộm gel bằng dung dịch ethidium bromide từ trong vòng 15 phút
Kết quả đƣợc ghi lại nhờ đọc tia UV và chụp ảnh bằng phần mềm Quality One
của máy Gel Doc 2000 (Biorad).
Bảng tóm tắt quy trình khuếch đại vùng ITS-rDNA bằng primer ITS4 và ITS5;
primer Elong R và Elong F:
34
Hình 3.2 Quy trình khuếch đại vùng ITS-rDNA bằng primer ITS4 và ITS5 và Elong R
vàElong F ( với T= 560C đới với cặp primer ITS4 và ITS5
T=58
0C với cặp primer Elong R vàElong F
Dòng nấm Trichoderma ở dạng bào tử
Phục hồi nấm trong
môi trƣờng PGA
Nhân sinh khối nấm trong môi trƣờng Molas
Thu sợi nấm
Ly trích DNA
Thực hiện phản ứng PCR
Hoá chất:
PCR Buffer 10X
MgCl2
Primer ITS4
Primer ITS5
dNTP
Taq polymerase
DNA khuôn
Nƣớc cất
Chu kỳ nhiệt:
94
0C/3 phút
94
0C/1 phút
T
0C/45 giây
72
0C/1 phút
72
0
C/5 phút
30
chu kỳ
Nghiền sợi nấm
35
3.8 Đọc trình tự sản phẩm PCR
3.8.1 Chuẩn bị DNA khuôn
3.8.1.1 Tinh sạch sản phẩm PCR
Nguồn DNA dùng làm khuôn để đọc trình tự là sản phẩm PCR: thực hiện
khuếch đại bằng 2 cặp primer ITS 4, ITS 5 và Elong R, Elong F trên dòng nấm
Trichoderma Harzianum ( phân lập từ đất Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh – Việt
Nam) .
Thực hiện bƣớc tinh sạch sản phẩm PCR bằng cột GFX (Amersham).
Phƣơng pháp này cho phép tinh sạch trực tiếp từ dung dịch DNA hay tinh sạch
DNA từ gel. Lƣợng DNA thu lại sau khi tinh sạch từ dung dịch khoảng 80% và từ gel
là 60% so với lƣợng DNA ban đầu. Đối với sản phẩm PCR những thành phần còn dƣ
nhƣ primer hay DNTP có thể đƣợc loại bỏ hoàn toàn sau khi tinh sạch.
- Biến tính protein: capture buffer có tác dụng biến tính protein và tăng cƣờng
khả năng liên kết chuỗi DNA với cột GFX.
- Thu giữ DNA: cột GFX giữ DNA bám dính vào cột.
- Rửa: DNA đƣợc rửa bằng dung dịch wash buffer để loại bỏ muối và các
thành phần khác.
- Hoà tan DNA: DNA tinh sạch đƣợc hoà tan trong TE (elution buffer).
Cách 1: Quy trình tinh sạch từ dung dịch DNA (Amersham):
1. Đặt cột GFX vào 1 eppendorf 1,5ml.
2. Dùng micropipette hút capture buffer cho vào cột GFX. Sau đó cho dung dịch
DNA cần tinh sạch vào cột GFX chứa capture buffer.
3. Trộn nhẹ hỗn hợp bằng micropipette khoảng 4-6 lần.
4. Ly tâm 10.000 vòng/phút trong 30 giây, lấy cột GFX ra đặt vào eppendorf 1,5
ml mới.
5. Hút lấy 500 l wash buffer nhỏ vào cột GFX, ly tâm 10.000vòng/phút trong 30
giây. Chuyển cột GFX vào eppendorf 1,5 ml mới.
6. Hút 50 l elution buffer nhỏ vào cột GFX, ủ ở nhiệt độ phòng trong 1 phút.
36
7. Ly tâm tốc độ 10.000 vòng/phút trong 1 phút, lấy cột GFX ra, thu lấy dung
dịch DNA.
Cách 2: Quy trình tinh sạch DNA sản phẩm PCR bằng phƣơng pháp cắt gel
(Amersham):
Bƣớc 1: Điện di sản phẩm PCR và cắt gel có chứa band DNA cần tinh sạch:
Mẫu cần đƣợc tinh sạch là sản phẩm PCR đƣợc chạy điện di trên gel agarose
0,8% tan ở nhiệt độ thấp. Gel sau khi chạy điện di đƣợc nhuộm ngắn (2 – 3 phút)
trong ethidium bromide nồng độ thấp. Bảng gel đƣợc nhuộm xong đƣợc rửa sạch
bằng nƣớc cất vô trùng, gel đƣợc đặt trên máy chiếu tia UV đã đƣợc bọc kỹ bằng
saran wrap và phủ lên trên lớp giấy bạc đƣợc cắt lỗ có kích thƣớc bằng kích thƣớc
miếng gel.
Bật UV, định vị band cần cắt lấy,dùng dao lam cắt gel có chứa band DNA cần
tinh sạch cho vào eppendorf 1,5 ml. Dùng cân điện tử để xác định trọng lƣợng của gel
chứa band vừa cắt trên.
Mảnh gel đƣợc cắt có chứa band DNA cần tinh sạch có thể đƣợc cất giữ trong
tủ -700C nếu nhƣ chƣa thể tinh sạch ngay đƣợc.
Bƣớc 2: thao tác tinh sạch DNA từ gel đƣợc cắt lấy ở trên.
1. Dùng tăm tre đã đƣợc khử trùng để phân nhỏ phần gel có chứa band DNA cần
tinh sạch ở trong eppendorf 1,5 ml.
2. Dùng micropipette hút capture buffer theo tỷ lệ khối lƣợng / thể tích (10 mg
trọng lƣợng gel chứa DNA cần 10 l capture buffer, đậy nắp eppendorf, vortex
nhẹ, ủ ở 600 C cho đến khi agarose có chứa DNA cần tinh sạch tan hết.
3. Sau khi agarose tan hoàn toàn, ly tâm 10.000 vòng/phút trong 30 giây để tập
trung mẫu ở đáy eppendorf.
4. Dùng micropipette hút mẫu cho vào cột GFX, ủ ở nhiệt độ phòng trong 1phút.
5. Ly tâm 10.000vòng/phút trong 30 giây, lấy cột GFX ra đặt vào eppendorf.
6. Hút 500 l wash buffer nhỏ vào cột GFX, ly tâm 10.000 vòng/phút trong 30
giây.
7. Lấy cột ra và đặt vào eppendorf 1,5 ml mới.
37
8. Hút 50 l elution buffer nhỏ vào cột GFX, ủ ở nhiệt độ phòng trong 1 phút.
9. Ly tâm tốc độ 10.000vòng/phút trong 1 phút, lấy cột GFX ra, thu lấy dung dịch
DNA.
Những điều cần lƣu ý khi tinh sạch sản phẩm từ gel:
- Bồn điện di cần phải đƣợc vệ sinh sạch trƣớc khi chạy điện di.
- Dung dịch dùng cho chạy điện di mới, không bị cặn bẩn.
- Sử dụng loại agarose: low melting agar.
- Dòng điện chạy trong điện di 50V, mục đích: giúp cho độ phân tách DNA với
các phần tạp tốt hơn.
- Cân eppendorf trƣớc và sau khi tiến hành cắt gel. Để xác định trọng lƣợng
phần gel có chứa sản phẩm DNA.
- Trong quá trình nhuộm gel bằng ethidium bromide nồng độ sử dụng để nhuộm
là 15 l ethidium bromide + 300ml TAE 0,5 M, nồng độ này loãng hơn 1/2 so
với nồng độ thƣờng dùng trong nhuộm gel để đọc bằng máy đọc gel với
chƣơng trình gel doc.
- Thời gian nhuộm gel từ 2- 3 phút.
- Bảng gel sau khi nhuộm cần phải đƣợc rửa sạch bằng nƣớc cất vô trùng.
- Thời gian mẫu tiếp xúc dƣới tia UV trong quá trình cắt gel phải ngắn (<40
giây), muc đích là tránh tình trạng tia UV gây mất lƣợng DNA.
- Các dụng cụ dùng cho việc tinh sạch DNA nhƣ: bồn điện di, lọ nấu agarose,
eppendorf, dao cắt, giấy lót ….phải tuyệt đối đảm bảo sạch, vô trùng.
- Sau quá trình ủ 600C agarose phải tan hết.
- Khi nhỏ dung dịch capture buffer, hay dung dịch rửa cột wash buffer phải nhỏ
từ từ trên thành của cột GFX.
- Khi nhỏ elution buffer phải nhỏ ngay giữa cột GFX, từng giọt một.
Trong suốt quá trình tinh sạch DNA phải đảm bảo các dụng cụ sạch, vô trùng
và thao tác nhanh, chính xác để không bị xâm nhiễm từ những tác nhân bên ngoài.
38
3.8.1.2 Định lƣợng sản phẩm PCR đã tinh sạch
Sau khi tinh sạch DNA, chạy điện di với hiệu điện thế 50 V và cƣờng độ dòng
điện 250A, trong khoảng 60 phút. Thu nhận kết quả thông qua phƣơng pháp nhuộm
gel trong ethidium bromide (1%) và đọc kết quả trên máy chụp hình gel doc bằng
chƣơng trình Quality One (Biorad).
Kết quả điện di trên đƣợc phân tích và dựa vào đó pha loãng 2, 4, 6 lần. Ở độ
pha loãng ra 4 lần cho nồng độ DNA thích hợp cho việc đọc trình tự.
3.8.3 Chạy điện di và ghi nhận tín hiệu trên máy sequencer
Sản phẩm DNA sau khi khuếch đại đƣợc load vào các cột mao dẫn chứa
polymer để điện di phân tích kết quả.
Kết quả thu đƣợc từ tín hiệu huỳnh quang sẽ đƣợc ghi nhận bằng phần mềm
của máy sequencer.
Quy trình tóm tắt các bƣớc đọc trình tự
Hình 3.3 Sơ đồ tóm tắt quy trình đọc trình tự sản phẩm PCR.
Sản phẩm PCR
CR
Tinh sạch
GFX PCR DNA and gel
band Purification kit
Phản ứng đọc trình tự
Hoá chất:
BDT mix
Buffer
DNA khuôn
Primer
Nƣớc khử ion
Chu kỳ nhiệt:
950C/5 phút
950C/30 giây
550C/10 giây
600C/4 phút
25
chu kỳ
Tinh sạch
Điện di, ghi nhận tín hiệu
39
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả phục hồi nấm Trichoderma từ những ống nghiệm chứa những bào tử
nấm
Sau khi cấy những bào tử lên trên phần thạch của đĩa petri chứa môi trƣờng
PGA phục hồi nấm và trên phần thạch nghiêng trong ống nghiệm chứa môi trƣờng
CAM để giữ nấm. Đậy kín và giữ trong điều kiện ở nhiệt độ phòng, ở nơi mát. Sau 4
– 6 ngày khuẩn ty và đính bào tử nấm Trichoderma mọc ở mặt trên của phần thạch
nghiêng và đĩa petri. Khuẩn ty của nấm Trichoderma có màu trắng còn bào tử có màu
xanh đặc trƣng của dòng nấm Trichoderma. Các dòng nấm cần phải đƣợc lƣu giữ để
cho những nghiên cứu sau và là nguồn dự trữ cho những nghiệm thức sau nếu nhƣ các
kết quả thực hiện chƣa đạt yêu cầu.
So với môi trƣờng CAM lƣu trữ nấm thì trên môi trƣờng PGA nấm
Trichoderma phát triển mạnh và nhanh hơn, sự hình thành bào tử sớm hơn vì trên môi
trƣờng PGA nấm Trichoderma sẽ sử dụng trực tiếp ngay thành phần glucose bổ sung
và lƣợng glucose trong khoai tây nên sợi nấm Trichoderma phát triển mau chóng.
Trong môi trƣờng CAM nấm Trichoderma phải qua giai đoạn phân giải đƣờng
Dextrose thành 2 phân tử Glucose và tinh bột từ bột bắp phân giải thành n-glucose
cho nên thời gian nấm Trichoderma phát triển chậm hơn, bù lại thì có thể giữ nấm
đƣợc lâu hơn (có thể 2-3 năm), còn đối với môi trƣờng PGA chỉ có thể giữ nấm không
quá 4 tháng.
Kết quả nhân sinh khối sau khi cấy sợi nấm có hoặc không có đính bào tử vào
những bình tam giác có chứa môi trƣờng nhân sinh khối lỏng (MOLAS – YEAST
EXTRAX) giữ ở nhiệt độ 270C, đặt vào máy lắc điều chỉnh với tốc độ 200 vòng/phút.
Sau 4-5 ngày, kết quả thu đƣợc từ 10 dòng nấm Trichoderma của Việt Nam đƣợc
phân lập từ những địa điểm khác nhau và 10 dòng nấm Trichoderma của nƣớc ngoài.
Tất cả các dòng Trichoderma của Việt Nam và nƣớc ngoài đều có khả năng tạo ra sợi
nấm trong môi trƣờng MOLAS.
40
4.2. Kết quả ly trích thu DNA từ các dòng nấm Trichoderma
Ly trích 10 dòng nấm Trichoderma của Việt Nam và 10 dòng nấm
Trichoderma của nƣớc ngoài. Kết quả ly trích thể hiện qua hình sau:
DNA tổng số
phần tạp
Kết quả ly trích cho thấy DNA tổng số không tinh sạch hoàn toàn. Ngoài DNA
tổng số còn có thêm những đoạn DNA bị đứt gãy mà quá trình ly trích không thể loại
bỏ đƣợc.
Nguyên nhân tạo ra những đoạn DNA đứt gãy:
Quá trình nghiền chƣa tốt hoặc do hoá chất nhƣ Phenol, chloroform.
Thời gian cho phenol để phá huỷ lớp vỏ, lớp màng nhân, loại bỏ protein. Nếu
nhƣ thời gian quá dài sẽ gây nên sự đứt gãy DNA một lƣợng rất đáng kể.
Ly tâm (tốc độ, thời gian, thao tác):
- Ly tâm với thời gian ngắn, tốc độ thấp thì sự phân lớp chƣa tốt giữa phần
dịch chứa DNA, lớp xác tế bào, lớp phenol.
- Ly tâm với thời gian quá dài thì phenol phá huỷ nhiều DNA hơn gây ra
nhiều đoạn đứt gãy
- Ly tâm với tốc độ quá cao và thời gian dài thì DNA sẽ bị gãy rất nhiều.
Nguyên nhân thu lƣợng DNA tổng số ít là do:
- Mẫu nghiền chƣa mịn.
Hình 4.1 kết quả ly trích DNA tổng số từ các dòng
Trichoderma
41
- Thời gian và nhiệt độ ủ chƣa đủ để phá vỡ vách tế bào.
- Sự phân lớp chƣa tốt ở các bƣớc ly tâm.
Thực hiện càng nhiều bƣớc ly tâm thì lƣợng DNA đứt gãy càng nhiều cho nên
bƣớc tủa DNA không cần phải ly tâm để tập trung lƣợng DNA mà để lắng
khoảng 30 phút sẽ thu đƣợc DNA tinh hơn.
Nhƣ vậy mức độ DNA tinh sạch có hoặc không có bị đứt gãy, lƣợng DNA tổng
số thu đƣợc nhiều hay ít là do việc nghiền nấm và quá trình ly trích.
Các dòng Trichoderma đƣợc chọn để chạy PCR: T.harzianum (T4), T.Koningii
(T6), L35.5 ( chƣa định danh), 2-41-2( chƣa định danh), và một dòng của nƣớc
ngoài làm đối chứng: Trichoderma harzianum (GJS 00-39). Tiến hành pha
loãng các mẫu trên với độ pha loãng thích hợp.
DNA pha loãng trƣớc khi chạy PCR
Dựa vào band DNA thu nhận đƣợc từ kết quả điện di sản phẩm ly trích DNA,
tiến hành pha loãng các nguồn DNA tổng số xuống nồng độ thấp hơn, dựa vào đó
chọn lựa thang biểu thị nồng độ DNA thích hợp cho quá trình chạy PCR. Kết quả điện
di ở hình 4.2 cho thấy band thứ 2 đƣợc chọn làm chuẩn để tiến hành chạy PCR
DNA pha loãng
Hình 4.2 DNA tổng số đƣợc pha loãng trƣớc khi chạy PCR.
1 2 3 4
42
4.4 Kết quả khuếch đại vùng ITS1 – 5,8S – ITS2
Với: 1,1’: T4 , 2,2’: T6, 3,3’: T19, 4,4’: L35.5, 5: GJS 00-39 (dòng
Trichoderma .harzianumcủa nƣớc ngoài đƣợc dùng làm mẫu đối chứng)
Dựa vào thang ladder, cho thấy các dòng nấm Trichoderma chạy với primer
ITS4 - ITS5 có kích thƣớc khoảng 670 bp. Tƣơng tự với primer ElongR - ElongF so
sánh với ladder thì kích thƣớc vùng elong khoảng 260 bp.
Primer là đoạn mồi có tính đặc hiệu khác với tính ngẫu nhiên do primer ITS4 -
ITS5 thực hiện trên vùng ITS1 – 5,8S – ITS2.
Nếu quá trình ly trích tốt ít DNA bị đứt gãy, không bị tạp, sản phẩm DNA
trƣớc khi chạy PCR cần tinh sạch thì kết quả PCR tốt hơn. Cần phải tinh sạch sản
phẩm PCR vì theo nguyên tắc và thực nghiệm thì trong ống eppendorf chứa hàng
triệu DNA đƣợc nhân lên nhờ vào quá trình khuếch đại thì vẫn còn sót lại lƣợng
hoá chất cần để chạy PCR cũng nhƣ lƣợng DNA đứt gãy có lẫn trong lƣợng DNA
mẫu ban đầu. Do đó cần phải tinh sạch sản phẩm PCR trƣớc khi đọc trình tự DNA.
Hình 4.3 Sản phẩm PCR khi
khuếch đại bằng cặp primer
Elong R-Elong F.
Hình 4.4 Sản phẩm PCR khi
khuếch đại bằng cặp primer
ITS4 &ITS5.
1 2 3 4 1’ 2’ 3’ 4’ 5
43
Sau khi tinh sạch sản phẩm PCR. Chuẩn bị pha loãng để có thể đọc trình tự
DNA vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 và vùng Tef.
4.5 Sản phẩm PCR tinh sạch của dòng Trichoderma harzianum
Trong số các sản phẩm PCR đƣợc khuếch đại, chọn lấy dòng Trichoderma
harzianum (T4). Band 1: sản phẩm PCR khuếch đại với cặp primer Elong R và
ElongF. Band 2: sản phẩm PCR khuếch đại với cặp primer ITS 4 và ITS 5 của cùng
dòng nấm Trichoderma harzianum.
Pha loãng sản phẩm PCR làm ở mức độ 2, 4, 6, lần.
Độ pha loãng 4 có thể sử dụng để tiến hành đọc trình tự vùng gene cần thiết.
Hình 4.5 Sản phẩm PCR đƣợc tinh sạch trƣớc khi đọc trình tự DNA.
4.6 Kết quả giải trình tự vùng ITS-rDNA và vùng Tef
4.6.1 So sánh trình tự nucleotid giữa vùng ITS – rDNA và vùng Tef
Sản phẩm khuếch đại vùng bảo tồn ITS – rDNA và vùng chức năng Tef của
dòng nấm Trichorderma đƣợc đọc trực tiếp bằng máy Sequencer. Trình tự vùng ITS –
rDNA và vùng Tef đƣợc đối chiếu trên nguồn gen (dữ liệu NCBI). Chọn những dòng
Trichoderma đối chiếu có trình tự DNA tƣơng đồng là cao nhất trong hàng loạt
những dòng khác nhau .
So sánh vùng trình tự ITS – rDNA dòng T4 (mẫu nấm Trichoderma harzianum -
Việt Nam) với các dòng Trichodrma trên ngân hàng gene (GeneBank): kết quả thể
hiện nhƣ sau:
Band 1: Với cặp primer ElongR - ElongF
Band 2: Với cặp primer ITS4 – ITS5
1 2
44
Bảng 4.1: Các nguồn nấm Trichoderma trên genbank đƣợc dùng để so
sánh vùng ITS1 – 5,8S – ITS2
Tên Trichoderma Tác giả Địa điểm
Năm
T.asperellum.TUB Nyla N. Ấn Độ
2004
T.asperellum.RRLF-20 Hermosa M.R Nhật
1998
T.harzianum.THAJ4020 Hermosa M.R Nhật
1998
T.viride.GJS90-95 Gary J.Semuels Mỹ
2000
T.viride.TVRRNATR3 Kula N. Đức
1996
T.viride.TVAJ3773 Hermosa M.R Nhật
1998
T.hamatum.GJS Gary J.Semuels Mỹ
2000
T.hamatum.MA Wuczkowsd N. Úc
2000
T.atroviride.BBA Lieckfeldt E. Đức
1998
So sánh trình tự nucleotid vùmg ITS – rDNA dòng T4 với các dòng
Trichoderma khác trên geneBank. Sử dụng phần mềm CLUSTAL.
DQ315455-T.viride.GJS90-95 ------------------------TCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AY857218-T.asperellum.TUB --------------AGCGGAGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
X93981-T.viride.TVRRNATR3 TCCGTTGGTGAACCAGCGGAGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AJ230660-T.atroviride.BBA TCCGTTGGTGAACCAGCGGAGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 -------------------AGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 -------------------AGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 -------CCGTGAACCATGGGGGATCAT-ACCGAGTTTACAACTCCCAAA
DQ109530-T.hamatum.GJS -------------CTGCGGAGGGATCATTACCGAGTTTACAACTCCCAAA
AJ507086-T.hamatum.MA ------------------------------CCGAGTTTACAACTCCCAAA
T4-ITS5 -----NAAAGCTATGGAGCGGAGGATATTAC-GAGTTTACAACTCCCAAA
* ******************
DQ315455-T.viride.GJS90-95 CCCAATGTGAACCATACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AY857218-T.asperellum.TUB CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
X93981-T.viride.TVRRNATR3 CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AJ230660-T.atroviride.BBA CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
DQ109530-T.hamatum.GJS CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
AJ507086-T.hamatum.MA CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
T4-ITS5 CCCAATGTGAACGTTACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGG
************ ************************************
45
DQ315455-T.viride.GJS90-95 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGGACCAACCAAACTC
AY857218-T.asperellum.TUB TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
X93981-T.viride.TVRRNATR3 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
AJ230660-T.atroviride.BBA TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
DQ109530-T.hamatum.GJS TGCGTAAAAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
AJ507086-T.hamatum.MA TGCGTAAAAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
T4-ITS5 TGCGTCGCAGCCCCGGAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTC
***** **************************** *************
DQ315455-T.viride.GJS90-95 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGTTATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AY857218-T.asperellum.TUB TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
X93981-T.viride.TVRRNATR3 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGTATTTCTTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AJ230660-T.atroviride.BBA TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGTATTTCTTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGTATTTCTTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
DQ109530-T.hamatum.GJS TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
AJ507086-T.hamatum.MA TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
T4-ITS5 TTTCTGTAGTCCCCTCGCGGACGT-ATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAAT
************************ ** ********************
DQ315455-T.viride.GJS90-95 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AY857218-T.asperellum.TUB TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
X93981-T.viride.TVRRNATR3 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AJ230660-T.atroviride.BBA TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
DQ109530-T.hamatum.GJS TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
AJ507086-T.hamatum.MA TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
T4-ITS5 TCAAAATGAATCAAAACTTTCAACAACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGA
**************************************************
DQ315455-T.viride.GJS90-95 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AY857218-T.asperellum.TUB TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
X93981-T.viride.TVRRNATR3 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AJ230660-T.atroviride.BBA TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
DQ109530-T.hamatum.GJS TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
AJ507086-T.hamatum.MA TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCA-GT
T4-ITS5 TGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCATGT
*********************************************** **
DQ315455-T.viride.GJS90-95 GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AY857218-T.asperellum.TUB GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
X93981-T.viride.TVRRNATR3 GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AJ230660-T.atroviride.BBA GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
DQ109530-T.hamatum.GJS GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
AJ507086-T.hamatum.MA GAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTGGCGG
T4-ITS5 GAATCATCATAATCATTGAACGCACGTTGCGCCCGTCAATACACTGACTG
******** **** ********** ********* ** ** *** * *
DQ315455-T.viride.GJS90-95 GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGGTCG
AY857218-T.asperellum.TUB GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
X93981-T.viride.TVRRNATR3 GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
AJ230660-T.atroviride.BBA GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
DQ109530-T.hamatum.GJS GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
AJ507086-T.hamatum.MA GCATGCCTGTCCGAGCGTCATTTCAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCG
T4-ITS5 GCTTGCCTGTCCTACCGACTTTACTACCCTCACATCTTTCCCCTGGAACG
** ********* * ** * ** * ****** * * *** ** **
46
DQ315455-T.viride.GJS90-95 GCGTTGGGGACTTCGGGAACCCCTAAGACGGGATCCCGGCCCCTAAATAC
AY857218-T.asperellum.TUB GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCTAAATAC
X93981-T.viride.TVRRNATR3 GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCTAAATAC
AJ230660-T.atroviride.BBA GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCTAAATAC
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCTAAATAC
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCTAAATAC
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACAC--GGGTGCCGGCCCCGAAATAC
DQ109530-T.hamatum.GJS GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACC---GGGTGCCGGCCCTGAAATAC
AJ507086-T.hamatum.MA GCGTTGGGGA--TCGGGACCCCTCACC---GGGTGCCGGCCCTGAAATAC
T4-ITS5 GTGGCGGAAA--CCGAGACCCCACATGC--GAATTCTTTTTCTTACATCC
* * ** * ** ** *** * * * * * * ** *
DQ315455-T.viride.GJS90-95 AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AY857218-T.asperellum.TUB AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
X93981-T.viride.TVRRNATR3 AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AJ230660-T.atroviride.BBA AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
DQ109530-T.hamatum.GJS AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
AJ507086-T.hamatum.MA AGTGGCGGTCTCGCCGCAGCCTCTCCTGCGCAGTAGT-TTGCACAACTCG
T4-ITS5 GTTACCTCTTTCACCTACACCTCACAAGTAATAGAGTCTTGCAAAAGCCC
* * * ** ** **** * * *** ***** ** *
DQ315455-T.viride.GJS90-95 CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTT-
AY857218-T.asperellum.TUB CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
X93981-T.viride.TVRRNATR3 CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
AJ230660-T.atroviride.BBA CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTTT
DQ109530-T.hamatum.GJS CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTT-
AJ507086-T.hamatum.MA CACCGGGAGCGCGGCGCGTCCACG---TCCGTAAAACA---CCCAACTT-
T4-ITS5 TTCCAGTCAACTGCTGAGCCAATAAAATCTACCAACCTGTTTCCCCCCTT
** * * * * * * ** ** * ** * *
DQ315455-T.viride.GJS90-95 CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAA-
AY857218-T.asperellum.TUB CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAAG
X93981-T.viride.TVRRNATR3 CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAAG
AJ230660-T.atroviride.BBA CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAAG
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAA-
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAA-
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAAG
DQ109530-T.hamatum.GJS CTGAAATGTTGACCTCGGATCAGGTAGGA--ATACCCGCTGA-ACTTAAG
AJ507086-T.hamatum.MA CTGAAATG------------------------------------------
T4-ITS5 CGCACATATGGGTGTTGATTGATGAATTATGATACGTGCTCATGCCCCCC
* * **
DQ315455-T.viride.GJS90-95 -----------
AY857218-T.asperellum.TUB C----------
X93981-T.viride.TVRRNATR3 CATATCAATAA
AJ230660-T.atroviride.BBA CATATCAATAA
AJ223773-T.viride.TVAJ3773 -----------
AJ224020-T.harzianum.THAJ4020 -----------
AJ849895-T.asperellum.RRLF-20 CATATCAATAG
DQ109530-T.hamatum.GJS CATATCA----
AJ507086-T.hamatum.MA -----------
T4-ITS5 CCTTTCAAATA
Trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 của dòng T4 (mẫu nấm Trichoderma
harzianum -Việt Nam) so với các dòng Trichoderma trên ngân hàng gene (geneBank)
cho thấy mức độ tƣơng đồng ở vùng ITS – rDNA là 98%.
Kết quả so sánh vùng bảo tồn ITS – rDNA giữa các dòng nấm Trichoderma vẫn
chƣa thể khẳng định chính xác T4 thuộc dòng nấm nào trong số các dòng nấm trên.
47
Vì thế, việc khuếch đại vùng Tef (vùng chức năng). Sau đó, giải mã trình tự vùng
Tef1fw – Tef2rev trở nên cần thiết hơn để định danh dòng T4 (trichoderma
harzianum- định danh dựa vào hình thái học, Việt Nam).
so sánh vùng tef1fw – tef2rev của dòng nấm Trichoderma (T4) với các dòng
nấm Trichoderma trên ngân hàng gen (geneBank). Kết quả thể hiện qua bảng sau:
Bảng 5.2 Các nguồn nấm Trichoderma trên genbank đƣợc dùng để so
sánh vùng Tef
Tên Trichoderma Tác giả Địa điểm
T.asperellum.TUBF-106 Druzhinina T.S Úc
T.asperellum.TUB Druzhinina T.S Úc
T.hamatum. Zhang C.C Trung Quốc
T.hamatum.T-382 Gary J. semuel Mỹ
T.viride.ATCC Kulling G.M Úc
So sánh trình tự nucleotide vùng tef1fw – tef2rev dòng T4 với các dòng
Trichoderma trên genbank. Sử dụng phần mềm CLUSTAL.
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 GAAGTTCGAGAC---TCCCAAGTACTAT-GTCACCGTCATTGGTATGTTT
AY857299-T.asperellum.TUB GAAGTTCGAGAC---TCCCAAGTACTAT-GTCACCGTCATTGGTATGTTT
AY298863-T.hamatum. GAAGTTCGAGAC---TCCCAAGTACTAT-GTCACCGTCATTGGTATGTTT
DQ151582-T.hamatum.T-382 GAAGTTCGAGAC---TCCCAAGTACTAT-GTCACCGTCATTGGTATGTTT
AF400992-T.viride.ATCC -------------------AAGTACTAT-GTCACCGTCATTGGTATGTTT
T4-Sequence_tef_ ----TTCCACCCCCTTCCCAAGTACTATAGTCACCGTCATTGGTATGTTT
********* *********************
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 TGGA-CTCTTCTCTCTAGCTATCGACATTCCAAGTCCGCCATTCTAACAT
AY857299-T.asperellum.TUB TGGA-CTCTTCTCTCTAGCTATCGACATTCCAAGTCCGCCATTCTAACAT
AY298863-T.hamatum. TCAG-TCCGACTG-------GTCACTATCCCAACATCATCATGCTAACGT
DQ151582-T.hamatum.T-382 TCAG-TCCGACTG-------GTCACTATCCCAACATCATCATGCTAACGT
AF400992-T.viride.ATCC TCGC-TTTTCCTC-------ATTGATACTTGGAGACCAAGATTCTAACGT
T4-Sequence_tef_ TGGACTCCTTCTCTCTAGCTATCGACATTCCAAGTCCGCCATTCTAACAT
* ** * * * * ** ***** *
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 GCTCTTCCCACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
AY857299-T.asperellum.TUB GCTCTTCCCACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
AY298863-T.hamatum. GCGACTCC-ACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
DQ151582-T.hamatum.T-382 GCGACTCC-ACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
AF400992-T.viride.ATCC GCCGCTCT-GTAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
T4-Sequence_tef_ GCTCTTCCCACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGAT
** ** ***************************************
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 CACTGGTACCTCCCAGGCTGACTGCGCTATCCTGATTATCGCTGCCGGTA
AY857299-T.asperellum.TUB CACTGGTACCTCCCAGGCTGACTGCGCTATCCTGATTATCGCTGCCGGTA
AY298863-T.hamatum. CACTGGTACCTCCCAGGCCGATTGCGCTATCCTCATTATCGCTGCCGGTA
DQ151582-T.hamatum.T-382 CACTGGTACCTCCCAGGCCGATTGCGCTATCCTCATTATCGCTGCCGGTA
AF400992-T.viride.ATCC CACTGGTACTTCCCAGGCTGACTGCGCTATCCTGATTATCGCTGCCGGTA
T4-Sequence_tef_ CACTGGTACCTCCCAGGCTGACTGCGCTATCCTGATTATCGCTGCCGGTA
********* ******** ** *********** ****************
48
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTATCTCCAAGGATGGCCAGACCCGTGAGCAC
AY857299-T.asperellum.TUB CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTATCTCCAAGGATGGCCAGACCCGTGAGCAC
AY298863-T.hamatum. CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTCTCCAAGG----------------------
DQ151582-T.hamatum.T-382 CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTAT----------------------------
AF400992-T.viride.ATCC CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTATCTCCAAG---------------------
T4-Sequence_tef_ CTGGTGAGTTCGAGGCTGGTCTC--CAAGGATGGCAAAGGCGAGGGGGAT
******************** *
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 GCTCTGCTCGCCTACACCCTGGGTGTCAAGCAGCTCATCGTTGCCATCAA
AY857299-T.asperellum.TUB GCTCTGCTCGCC--------------------------------------
AY298863-T.hamatum. --------------------------------------------------
DQ151582-T.hamatum.T-382 --------------------------------------------------
AF400992-T.viride.ATCC --------------------------------------------------
T4-Sequence_tef_ TGTCAATGGAGTACATACGGTGTCGGGAGGTCTGTGCGGAGAGATGTAAA
AY857292-T.asperellum.TUBF-106 CAAGATGGACA
AY857299-T.asperellum.TUB -----------
AY298863-T.hamatum. -----------
DQ151582-T.hamatum.T-382 -----------
AF400992-T.viride.ATCC -----------
T4-Sequence_tef_ AGGGG------
Trình tự so sánh trên vùng Tef giữa các dòng Trichoderma cho thấy mức độ
tƣơng đồng của dòng nấm T.asperellum.TUBF–106, T.asperellum.TUB,
T.viride.ATCC là 98% , dòng T.hamatum, T.hamatum.T – 382 có mức độ tƣơng đồng
là 96%, vùng Tef không tìm ra sự tƣơng đồng của dòng T4 với dòng Trichoderma
harzianum trong dữ liệu geneBank .
Trên cơ sở đối chiếu vùng ITS1-5,8S-ITS2 kết hợp vùng tef1fw-tef2rev . Ta
xác định dòng nấm T4 là dòng Trichoderma asperellum.
Qua đó cho thấy định danh bằng hình thái không chính xác vì môi trƣờng sống
của các giống loài ở những điều kiện khác nhau thì hình thái cũng có sự thay đổi dần
để thích nghi, tồn tại và phát triển. Cho nên, định danh phân tử hiệu quả hơn, chính
xác hơn định danh bằng hình thái học các dòng nấm. Công cụ trong sinh học phân tử
nhƣ: kỹ thuật khuếch đại các vùng bảo tồn giống loài và những vùng chức năng khác,
các probe đánh dấu và giải trình tự sản phẩm khuếch đại cung cấp những thông tin
chính xác hơn về giống loài.
4.6.2 Kết quả giải trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2
T4 là dòng Trichoderma asperellum, kết quả đọc trình tự vùng ITS-rDNA của
dòng nấm T4 đƣợc 758 nucleotid, trong đó:
#18S
NAAAGCTATG GAGCGGAGGA TATTACGAGT TTACAACTCC
CAAACCCAAT GTGAACGTTA CCA
49
#ITS1
GCAGCCCCGG AACCAGGCGC CCGCCGGAGG AACCAACCAA
ACTCTTTCTG TAGTCCCCTC GCGGACGTAT TTCTTACAGC
TCTGAGCAAA AATTCAAAAT GAATCAAAAC TTTCAACAAC
GGATCTCTTG GTTCTGGCAT CGATGAAGAA CGCAGCGAAA TGCGATA
#5.8S
CATAATCATT GAACGCACGT TGCGCCCGTC AATACACTGA
CTGGCTTGCC TGTCCTACCG ACTTTACTAC CCTCACATCT
TTCCCCTGGA ACGGTGGCGG AAACCGAGAC CCCACATGCG AATT
#ITS2
CACCTACACC TCACAAGTAA TAGAGTCTTG CAAAAGCCCT
TCCAGTCAAC TGCTGAGCCA ATAAAATCTA CCAACCTGTT
TCCCCCCTTC GCACATATGG GTGTTGATTG ATGAATTATG
ATACGTGCTC ATGCCCCCCC CTTTCAAATA GTAAGTGTAA
TAAACGACTC AACCCACCTC CGTACTATTC ATAATATA
#28S
GTAAGTGTAA TAAACGACTC AACCCACCTC CGTACTATTC
ATAATATACA TGTGCCCCCC CCAAAGTACC CCTAAGAAAC
CTTCTACTAT TTTTTCACAC AAGGCTGACA AACCTTACCT
TTTTTGATTT CCCTTTAAAT CCGCCACTCC CTTACCAA
So sánh sự tƣơng đồng trình tự nucleotide trong vùng ITS-rDNA của dòng T4
(Trichoderma asperellum của Việt Nam) và dòng T.Asperellum.RRLF-20 (Úc).
So sánh vùng ITS1 cho thấy trình tự nucleoted của dòng T4 và dòng
T.Asperellum.RRLF-20 (Úc) có độ tƣơng đồng 100%, không có bất kỳ sự sai
khác nào trong trình tự DNA vùng ITS1. Sử dụng phần mềm CLUSTAL.
ITS1-T.Asperellum.RRLF-20 ---AAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGGTGCGTCGCAGCCCCG
T4-ITS5 ACCAAACTGTTGCCTCGGCGGGGTCACGCCCCGGGTGCGTCGCAGCCCCG
***********************************************
ITS1-T.Asperellum.RRLF-20 GAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTCTTTCTGTAGTCCCCT
T4-ITS5 GAACCAGGCGCCCGCCGGAGGAACCAACCAAACTCTTTCTGTAGTCCCCT
**************************************************
ITS1-T.Asperellum.RRLF-20 CGCGGACGTATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAATTCAAAATGAATCA---
T4-ITS5 CGCGGACGTATTTCTTACAGCTCTGAGCAAAAATTCAAAATGAATCAAAA
***********************************************
ITS1-T.Asperellum.RRLF-20 -----------
T4-ITS5 CTTTCAACAAC
50
So sánh vùng 5,8S cho thấy trình tự nucleoted của dòng T4 và dòng
T.Asperellum.RRLF – 20 (Úc) có 15 nucleoted sai khác trong tổng số 205
nucleoted. Độ tƣơng đồng giữa hai dòng Trichoderma này ở vùng 5,8S là 93%,.
Sử dụng phần mềm CLUSTAL.
T4-ITS5 TCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTC
5.8S-T.Asperellum.RRLF-20 ---ATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTC
***********************************************
T4-ITS5 ATGTGAATCATCATAATCATTGAACGCACGTTGCGCCCGTCAATACACTG
5.8S-T.Asperellum.RRLF-20 A-GTGAATCATCG-AATCTTTGAACGCACATTGCGCCCGCCAGTATTCTG
* ********** **** ********** ********* ** ** ***
T4-ITS5 ACTGGCTTGCCTGTCCTACCGACTTTACTAC
5.8S-T.Asperellum.RRLF-20 GCGGGCATGCCTGTCCGAGCGTCATTT----
* *** ********* * ** * **
So sánh vùng ITS2 cho thấy trình tự nucleoted của dòng T4 và dòng
T.Asperellum.RRLF-20 (Úc) có 76 nucleoted sai khác trong tổng số 172
nucleoted. Độ tƣơng đồng giữa hai dòng Trichoderma này ở vùng ITS2 là
55%,. Sử dụng phần mềm CLUSTAL
T4-ITS5 GACTTTACTACCCTCACATCTTTCCCCTGGAACGGTGGCGGAAACCGAGA
ITS2-T.asperellum.RRLF-20 -------CAACCCTCGAACCCCTCCGGGGGATCGGCGTTGGGGATCGGGA
* ****** * * *** *** *** * ** * ** **
T4-ITS5 CCCCACATGCGAATTCTTTTTCTTACATCCGTTACCTCTTTCACCTACAC
ITS2-T.asperellum.RRLF-20 CCCCTCACACGGGTGCCGGCCCCGAAATACAGTGGCGGTCTCGCCGCAGC
**** ** ** * * * * ** * * * * ** ** *
T4-ITS5 CTCACAAGTAATAGAGTCTTGCAAAAGCCCTTCCAGTCAACTGCTGAGCC
ITS2-T.asperellum.RRLF-20 CTCTCCTGCG-CAGTAGTTTGCACAACTCGCACCGGGAGCGCGGCGCGTC
*** * * ** ***** ** * ** * * * * *
T4-ITS5 AATAAAATCTACCAACCTGTTTCCCCCCTTCGCACATATGG
ITS2-T.asperellum.RRLF-20 CACG---TCCGTAAAAC---ACCCAACTTTCTGAAATG---
* ** ** * ** * *** * **
Kết quả so sánh giữa các vùng cho thấy mức độ tƣơng đồng của vùng ITS1 là
100% , vùng ITS2 cho thấy sự sai khác rất nhiều dù xét trên cả vùng rITS – rDNA
trình tự nucleoted có sự tƣơng đồng là 98%. Qua đó cho thấy vùng ITS2 có sự biến
đổi nhiều nhất trong vùng ITS – rDNA.
4.6.3 Kết quả giải trình tự vùng Tef1fw – Tef2rev của dòng T4
TTCCACCCCCTTCCCAAGTACTATAGTCACCGTCATTGGTATGTTTTGGACTCCTTCTCTCTAGCTATCGACATTCCAAG
TCCGCCATTCTAACATGCTCTTCCCACAGACGCTCCCGGTCACCGTGATTTCATCAAGAACATGATCACTGGTACCTCCC
AGGCTGACTGCGCTATCCTGATTATCGCTGCCGGTACTGGTGAGTTCGAGGCTGGTCTCCAAGGATGGCAAAGGCGAGGG
GGATTGTCAATGGAGTACATACGGTGTCGGGAGGTCTGTGCGGAGAGATGTAAAAGGGG
51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Phục hồi các dòng nấm Trichoderma và từ đó tiến hành nhân sinh khối ly trích
các dòng nấm qua các bƣớc khác nhau và sử dụng các loại hoá chất cũng nhƣ
tác nhân cơ học để nghiền mịn sợi nấm thu DNA tổng số.
Tiến hành khuếch đại vùng gene rDNA-ITS và Tef với 2 cặp primer: ITS1-
ITS2 thu đƣợc sản phẩm khuếch đại có kích thƣớc 670 bp (căn cứ trên thang
ladder), tƣơng tự nhƣ trên đối với cặp primer: ElongR, ElongF thu đƣợc sản
phẩm khuếch đại có kích thƣớc 260 bp (căn cứ trên thang ladder) trên 4 dòng
Trichoderma của Việt Nam và 1 dòng đối chứng của nƣớc ngoài Trichoderma
harzianum.
Tiến hành đọc trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 và vùng Tef của dòng
Trichoderma harzianum (T4)
So sánh trình tự DNA vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 giữa dòng Trichoderma nghiên
cứu với cơ sở dữ liệu NCBI và dựa vào phần mềm CLUSTALX chƣa khẳng
định T4 là T.harzianum hay T. asperellum .
Qua đó cho thấy, định danh bằng hình thái không chính xác, trình tự DNA
vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 đối chiếu trên cơ sở dữ liệu NBCI cũng chƣa thật sự
đáng tin cậy khi mà chỉ dựa trên mỗi trình tự vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 (vùng
bảo tồn của sinh vật). Do đó phải phân tích thêm trình tự DNA vùng Tef (vùng
có chức năng chuyên biệt và đặc trƣng cho từng loài).
So sánh kết quả đọc trình tự các vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 kết hợp vùng Tef
Định danh T4: Trichoderma asperellum.
Kích thƣớc của vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 là 54 5bp.
Kích thƣớc vùng Tef là 223bp.
Trình tự nucleoted ở vùng ITS1 – 5,8S – ITS2 của dòng Trichoderma
asperellum (T4) của Việt Nam so với dòng Trichoderma asperellum có mức độ
tƣơng đồng là 98%.
52
Trình tự nucleoted ở vùng Tef1fw – Tef2rev của dòng Trichoderma
asperellum (T4) của Việt Nam so với dòng Trichoderma asperellum có mức độ
tƣơng đồng 98%.
5.2 Đề nghị
Tiếp tục tìm kiếm thêm những dòng Trichoderma hoang dại từ tự nhiên.
Nghiên cứu khả năng đối kháng cao và những điều kiện phát triển tối ƣu.
Đƣa những các dòng Trichoderma. spp nghiên cứu ở mức độ phân tử: vùng
bảo tồn của các dòng nấm ITS1 – 5,8S – ITS2, và những vùng chức năng khác.
Từ đó phục vụ cho những nghiên cứu chuyên sâu .
5.3 Hạn chế đề tài
Chƣa tìm ra mối liên hệ giữa khả năng kháng bệnh của nấm với trình tự vùng
rDNA- ITS và vùng Tef.
Chƣa so sánh đƣợc trình tự vùng rDNA-ITS giữa các dòng Trichoderma đƣợc
phân lập từ những địa điểm khác nhau ở Việt Nam.
Chƣa xác định trình tự DNA biểu hiện tính độc của nấm Trichoderma với sâu
bệnh hại trồng.
Chƣa xác định trình tự vùng chức năng kiểm soát sinh học của Trichoderma
với sâu bệnh hại trồng, và sự thay đổi trình tự của từng dòng ảnh hƣởng lên mức
độ kháng lại sâu bệnh.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Di truyền phân tử (TS Nguyễn Thị Lang- GSTS Bùi Chí Bữu,2004). Nhà xuất
bản Nông nghiệp TPHCM.
2. Sinh học phân tử – giới thiệu phƣơng pháp và ứng dụng ( Nguyễn Thị Lang-
Bùi Chí Bửu,2005). Nhà xuất bản Nông nghiệp TPHCM.
3. Sinh học phân tử (Hồ Huỳnh Thuỳ Dƣơng- chuyên ngành Sinh học phân tử –
Khoa Sinh - Đại học Khoa học Tự Nhiên thuộc Đại học Quốc gia TPHCM).
Nhà xuất bản giáo dục
4. Giáo trình Sinh học phân tử 2002 ( Bùi Trang Việt – Khoa Sinh - Đại học
Khoa học Tự Nhiên thuộc Đại học Quốc gia TPHCM).
5. Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen (Khuất Bửu Thanh,2003). Nhà xuất
bản Khoa học và kỹ thuật.
6. Nhóm nấm Hyphomytes ở Việt Nam. Tập I (Bùi Xuân Đồng, 1982). Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
7. Nguyễn Ngọc Tú - Nguyễn Cửu Thị Hƣơng Giang, 1997. Bảo vệ cây trồng
bằng các chế phẩm từ vi nấm. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TPHCM.
8. Nguyễn Xuân Thành. 2003. Giáo trình công nghệ vi sinh vật trong sản xuất
nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trƣờng. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
Việt Nam.
9. Nguyễn Văn Tuất – Lê Văn Thuyết. 2001. Sản xuất chế biến và sử dụngthuốc
bảo vệ thực vật thảo mộc và sinh học. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
TIẾNG NƢỚC NGOÀI
10. Papavizas, 1985. Trichoderma and Gliocladium: Biology, ecology, and
potential for biocontrol. Ann. Rev. Phytopath. 23: 23-54.
54
11. Gary J. Samuels. Trichoderma aguide to identification and biology. RM.
United States Department of Agriculture Agricultural Research Service
Systematic Botany and Mycology Laboratory 304, B-011A Beltsville, MD
20705-2350 USA.
12. Gary J. Samuels, 9-2005. Trichoderma: Systematic, the Sexual State, and
Ecology. United States Department of Agriculture Agricultural Research
Service Systematic Botany and Mycology Laboratory 304, B-011A Beltsville,
MD 20705. Acepted for publication.
13. Kerstin Voigt, Johannes Wostemeyer, 2001. Phylogeny and origin of 82
Zygomycetes from all genera of the Mucorales and Mortierellales based on
combined analysis of actin and translation elongation factor EF-1 genes.
14. Chirstian P. Kubicek - et.al, 2002. Genetic and metabolic diversity of
Trichoderma: a case study on South-East Asian isolation.
15. Pricila Chaverri, Lisa A. Castlebury, Gary J. Samuels, David M.Geiser ,2002.
Multilocus phylogenetic structure within the Trichodrma harzianum/ Hypocrea
lixii complex.
TRANG WEB
16. Trichoderma spp,
including T. harzianum, T. viride, T. koningii, T. hamatum and other
spp.Deuteromycetes, Moniliales, 2000 (Gary. E. Harman Cornell University,
Geneva, NY 14456)
17. (Gary. J. Semuels).
55
PHỤ LỤC
Cách pha và tác dụng của các hoá chất dùng trong quá trình ly trích DNA từ nấm:
- Tris-HCl 1M (C4H12ClNO3 , M=157,60g/ml):
Cách pha: Dùng 39,4g bột Tris – HCl 1M pha với 200ml nƣớc cất 2 lần và vô
trùng. Chỉnh pH đạt 8,0 sau đó hấp trong nồi Autoclave ở 1210C trong 20 phút trƣớc
khi dùng.
Tác dụng: Tris- HCl 1M là dung dịch đệm, bảo quản môi trƣờng ly trích mẫu là
8,0 vì ở pH này DNA ổn định. Nếu trong môi trƣờng acid, các acid nucleotid rất dễ bị
loại thải và cầu nối phosphodieste dễ bị phá vỡ thì cấu trúc DNA không bền vững.
- EDTA 0,5M(C10H14N2Na2O3, M=372,54g/ml)
Cách pha : Dùng 37,244g bột EDTA pha với với 200ml nƣớc cất 2 lần và vô
trùng. Chỉnh pH đạt 8,0 sau đó hấp trong nồi Autoclave ở 1210C trong 20 phút trƣớc
khi dùng.
Tác dụng:EDTA gắn nối các ion có hoá trị II ( nhƣ Mg2+, Ca2+) có trong dịch
trích mẫu, ngăn chặn sự hoạt động của các enzyme phân huỷ DNA, vì các enzyme này
hoạt động rất mạnh nếu có mặt của các ion hoá trị II nhất là sự có mặt của Mg2+
- Mercaptro ethanol: Có tác dụng bảo vệ DNA.
- Phenol: Có tác dụng phá vỡ hoàn toàn lớp vỏ tế bào và màng nhân, làm biến
tính protein, ngoài ra phenol còn có tác dụng tách lớp sau khi ly tâm.
- Chloroform: Làm biến tính protein và các sắc tố có sẵn trong mẫu, ngoài ra
chloroform còn có tác dụng tách lớp sau khi ly tâm, DNA đƣợc giải phóng
tồn tại trong pha nƣớc nằm ở lớp trên.
- Isoamyl Alcohol: Giúp mẫu không bị sủi bọt trong quá trình vortex hay ly
tâm với tốc độ cao.
- Isopropanol: Giúp tủa DNA.
- TE: Dung dịch bảo quản DNA.
56
Kết quả đọc trình tự vùng ITS – rDNA dòng T4, kết quả đọc đƣợc mạch DNA bắt cặp
với primer ITS4
57
58
59
60
Kết quả đọc trình tự vùng ITS – rDNA dòng T4, kết quả đọc đƣợc mạch DNA bắt cặp
với primer ITS5
61
62
63
64
Kết quả đọc trình tự vùng Tef1fw – Tef2rev dòng T4, kết quả đọc đƣợc mạch DNA
bắt cặp với primer ElongF
65
Kết quả đọc trình tự vùng Tef1fw – Tef2rev dòng T4, kết quả đọc đƣợc mạch DNA
bắt cặp với primer ElongR
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LAI HA TO HOA - 02127045.pdf