MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1 Giá trị và định hướng giá trị luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng
nhiều đến sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Bởi lẽ định hướng giá trị đóng vai trò làm cơ sở
cho tư tưởng, chính trị, đạo đức, thẩm mĩ của mỗi cá nhân, giúp cá nhân hướng tới, lựa chọn các giá
trị thể hiện trong hoạt động của mình. Định hướng giá trị sẽ qui định xu hướng phát triển NC và chỉ
đạo toàn bộ hoạt động của con người. Trong XH văn minh, bất cứ ngành nghề nào cũng đều mang
một hệ thống thang giá trị đặc thù của ngành nghề đó. Hơn nữa, mỗi cá nhân để sáng tạo ra các giá
trị hữu ích cho XH cần tinh thông nghề nghiệp và trình độ chuyên môn sâu rộng.
1.2 Trong tất cả các nguồn lực của XH thì nguồn lực người đóng vai trò quyết định sự phát
triển của mỗi quốc gia. Việc đầu tư vào con người để phát triển kinh tế XH đang là vấn đề sống còn
của tất cả các nước trên thế giới. Ngành GD nói chung, nghề DH nói riêng có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho XH. Nhà trường SP cần phải nâng cao chất lượng đào tạo để
đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước. Chính vì thế trong các mục tiêu phát triển GD trong giai đoạn
2006-2010 Bộ Giáo dục và Đào tạo nhấn mạnh: “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo có chất lượng cao,
giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện
các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.” [8,tr.55,62]. Thiết nghĩ, điều
quan trọng để xây dựng được đội ngũ nhà giáo có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của XH thì
SVSP ngay từ khi bước chân vào môi trường SP cần có định hướng giá trị nghề một cách đúng đắn.
1.3 Nhân loại đang sống trong những năm đầu của thế kỉ XXI – thế kỉ của sự phát triển không
ngừng của khoa học công nghệ cao, của thông tin làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt đời sống XH.
Tuân theo qui luật tất yếu của sự phát triển, cũng như trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, Việt
nam cũng đang có nhiều biến đổi toàn diện và sâu sắc trên nhiều lĩnh vực. Cùng với sự phát triển ấy
hệ thống thang giá trị XH ít nhiều thay đổi kéo theo định hướng giá trị của các ngành nghề trong
XH cũng có những thay đổi đáng kể. Đặc biệt là nghề DH, ngoài những giá trị đặc thù của nghề thì
SVSP cũng đang hình thành thang giá trị mới. Vì thế, việc lựa chọn hệ thống giá trị phù hợp với xu
thế phát triển của thời đại, với yêu cầu của nghề nghiệp là vấn đề cần phải quan tâm nghiên cứu.
SVSP cần định hướng giá trị nghề đúng đắn để sau này ra trường phát triển nghề nghiệp thuận lợi
hơn. Như dân gian có câu: “ Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”.
1.4 Nghiên cứu về định hướng giá trị và định hướng giá trị nghề DH của SV đã có nhiều tác
giả trong nước cũng như thế giới đề cập đến như: Ph.N.Gônôbôlin, Nguyễn Quang Uẩn, Thái Duy
Tuyên, Trịnh Thị Thuận, Phan Hà Lan Các công trình đã đề cập đến nhiều bình diện của giá trị
và định hướng giá trị thuộc các phạm vi nghiên cứu khác nhau: “Định hướng giá trị của thanh niên
Việt Nam trong nền kinh tế thị trường”, “ Định hướng giá trị nghề nghiệp và tính tích cực học nghề
của SV trường Cao Đẳng Nghệ Thuật Hà Nội”, “Tìm hiểu một số biểu hiện về định hướng giá trị
nghề DH của SV trường Đại Học Sư Phạm Việt Bắc” Tuy nhiên đối với khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long nói chung và đặc biệt tỉnh Kiên Giang nói riêng chưa thấy có công trình nào nghiên
cứu về định hướng giá trị nghề DH của SV.
1.5 Trường CĐSP Kiên Giang là trường SP trọng điểm của tỉnh Kiên Giang với trọng trách
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở, giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non. Trong
những năm qua nhà trường đã có những thay đổi về nhiều phương diện từ cách đổi mới quản lý đến
việc nâng cao chất lượng đầu vào, rồi đổi mới PPDH Mỗi năm, trường có khoảng 600 SV tốt
nghiệp ra trường phục vụ cho sự nghiệp GD của tỉnh. Tuy nhiên để nâng cao chất lượng đào tạo đội
ngũ GV, điều quan trọng nhà trường cũng cần phải định hướng giá trị nghề cho SV. Thật vậy, trong
quá trình được tuyển vào, học tập, rèn luyện thì SV trường CĐSP Kiên Giang đã có những hiểu biết
gì về nghề DH chưa, những giá trị nghề nghiệp mà các em hướng tới là những giá trị nào? Những
giá trị đó có ảnh hưởng như thế nào đến việc học tập, tu dưỡng? Việc tìm hiểu đúng vấn đề định
hướng giá trị nghề DH sẽ giúp Trường CĐSP Kiên Giang có biện pháp tác động hợp lí tới SV để
các em rèn luyện phấn đấu trở thành những SV ưu tú ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Qua
đó tỉnh Kiên Giang có được đội ngũ giáo viên giỏi, tâm huyết với nghề đáp ứng được những yêu
cầu phát triển của tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xuất phát từ những lý do trên, người nghiên cứu quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Định hướng giá trị nghề dạy học của sinh viên Trường Cao Đẳng Sư Phạm Kiên Giang.”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nhằm tìm hiểu thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV trường CĐSP Kiên
Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp GD định hướng giá trị nghề DH cho SV.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1 Khái quát những vấn đề lí luận liên quan đến đề tài: giá trị, định hướng giá trị, nghề
DH, định hướng giá trị nghề DH.
3.2 Khảo sát thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV trường CĐSP Kiên Giang.
So sánh thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV theo giới tính và theo năm học.
3.3 Tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV.
3.4 Đề xuất một số giải pháp định hướng giá trị nghề DH cho SV trường CĐSP Kiên
Giang.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV hệ cao đẳng tiểu học trường CĐSP Kiên
Giang.
4.2 Khách thể nghiên cứu
SV năm thứ I và năm III của khoa Tiểu Học-Mầm Non trường CĐSP Kiên Giang, năm học
2009-2010.
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
5.1 Một số ít SV hệ cao đẳng tiểu học, trường CĐSP Kiên Giang có định hướng giá trị nghề
DH chưa thật đúng đắn.
5.2 SV hệ cao đẳng tiểu học trường CĐSP Kiên Giang đa số hướng chủ yếu vào các giá trị
XH của nghề DH.
5.3 Không có sự khác biệt nhiều về định hướng giá trị nghề DH theo giới tính, theo năm học.
5.4 Các yếu tố bên ngoài không ảnh hưởng nhiều đến định hướng giá trị nghề DH mà chủ yếu
do yếu tố về phía bản thân SV.
6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Trường CĐSP Kiên Giang với chức năng chính đào tạo GV Trung học cơ sở, giáo viên Tiểu
học, giáo viên Mầm non hệ CĐSP và hệ trung cấp SP. Ngoài ra nhà trường còn đào tạo những
ngành ngoài SP. Trong phạm vi của đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu định hướng giá trị nghề
DH của SVSP tiểu học, cụ thể:
6.1 Về nội dung: Nghiên cứu định hướng giá trị nghề DH trong hệ thống giá trị nghề SP của
SV thuộc hệ CĐSP tiểu học chính qui của trường.
6.2 Về phạm vi khảo sát: Khảo sát định hướng giá trị nghề DH trên các mặt nhận thức, thái
độ, hành vi của SV hệ CĐSP tiểu học.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tham khảo, thu thập tư liệu và các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến
đề tài để xây dựng hệ thống cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2 Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi
Đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng để tìm hiểu về định hướng giá trị nghề dạy học của
sinh viên trường CĐSP Kiên giang.
7.3 Phương pháp phỏng vấn
7.4 Phương pháp ý kiến chuyên gia
7.5 Phương pháp thống kê toán học
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về Định hướng giá trị nghề DH thuộc lĩnh vực giáo dục tiểu học
của SVSP tỉnh Kiên Giang. Đề tài góp phần làm sáng tỏ:
8.1 Về cơ sở lý luận:
- Khái quát và hệ thống hóa cơ sở lý luận về giá trị và định hướng giá trị nghề DH, nghề
GVTH.
- Xây dựng hệ thống thang giá trị nghề GVTH và các phẩm chất NC người GVTH để GD cho
SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang.
8.2 Về thực tiễn
- Làm rõ được thực trạng định hướng giá trị nghề DH và các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng
giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang.
- Đưa ra một số giải pháp định hướng giá trị nghề DH cho SVSP trường CĐSP Kiên Giang và
một số kiến nghị trong việc giáo dục giá trị nghề GVTH cho SV hệ CĐTH cũng như SVSP trường
CĐSP Kiên Giang.
112 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2940 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định hướng giá trị nghề dạy học của sinh viên trường Cao Đẳng Sư Phạm Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn như: bảng
tin, băng rôn ,biểu ngữ, xuất bản các tạp chí, nội san của trường để giáo dục đạo đức, lý tưởng nghề
SP cho SV ngay từ khi bước chân vào trường SP.
3.4.2.3 Hình thành hứng thú, động cơ học tập cho SVSP
Theo tâm lí học dạy học mục đích của toàn bộ quá tình dạy học là tạo ra sự phát triển tâm lí,
hình thành NC ở người học. Do đó yếu tố giữ vai trò chính để hình thành hứng thú, động cơ học tập
cho SVSP là đội ngũ giảng viên trường SP và vai trò quyết định là bản thân SVSP. Với ý nghĩa này
chúng tôi đề xuất một số giải pháp sau:
Đối với giảng viên:
- Làm rõ ý nghĩa môn học, bài học trong chương trình đào tạo giáo viên.
- Gia tăng tính hấp dẫn của nội dung môn học, bài học, tạo ra hứng thú học tập cho SV
- Tạo mối quan hệ thầy trò tích cực ở trên lớp cũng như ngoài lớp.
- Ứng xử khéo léo các tình huống sư phạm
- Và điều quan trọng hơn hết và cũng là mong muốn của SV đó chính là phẩm chất NC đạo
đức của người giảng viên như gương mẫu, công bằng, nhiệt tình giảng dạy, yêu nghề, tinh thần
trách nhiệm cao… sẽ là yếu tố hình thành định hướng giá trị nghề DH cho SV hữu hiệu nhất.
Đối với SV:
- Tạo ra một viễn cảnh tương lai cho mình
- Hãy có niềm tin vào chính bản thân của mình vào những điều tốt đẹp
- Thẳng thắn trao đổi với nhà trường, thầy cô, bạn bè nếu gặp khó khăn, trở ngại nào đó mà
mình cảm thấy chưa hài lòng trong môi trường học tập, rèn luyện
- Hãy cố gắng hết sức, tự nỗ lực vươn lên
Trên đây là một số giải pháp GD định hướng giá trị nghề DH cho SV hệ CĐTH cũng như
SVSP. Tất cả các giải pháp đưa ra đều tập trung làm phát triển NC SVSP để chuẩn bị hình thành NC
một người GV sau này.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng định hướng giá trị nghề DH và các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang, tác giả đề tài rút ra một số
kết luận sau:
1.1 Về mặt lý luận
Khi nói tới giá trị, thường được hiểu là phẩm chất tốt hay xấu, là cái làm cho vật có ích lợi,
đáng quí, là tính ý nghĩa tích cực của khách thể đối với cá nhân, nhóm được phản ánh vào các
nguyên tắc, chuẩn mực.
Định hướng giá trị là sự sắp xếp, lựa chọn các giá trị có ý nghĩa cá nhân (hoặc nhóm). Được
thể hiện ở thái độ ưa thích, ủng hộ và hành động để hiện thực hóa các giá trị đó.
Định hướng giá trị nghề DH của SVSP tiểu học là xác định hệ thống các giá trị cốt lõi của
nghề giáo viên tiểu học, qua đó giúp các em lựa chọn các giá trị đó để hình thành ở họ cảm xúc, thái
độ và tính tích cực hoạt động nghề nghiệp để sau này các em trở thành NC của một nhà giáo theo
theo mong muốn của xã hội.
1.2 Kết quả nghiên cứu thực tiễn định hướng giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH trường
CĐSP Kiên Giang
1.2.1 Về sự lựa chọn tính chất nghề DH
Đa số SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang thừa nhận các tính chất nghề DH được đưa ra là
phù hợp với nghề DH.
Các tính chất được các em lựa chọn với mức độ phù hợp cao nhất và xếp theo thứ tự ưu tiên
dành cho nghề DH là: Tính tích cực, tính khoa học, tính sáng tạo
Song sự lựa chọn và đánh giá các tính chất nghề DH của các em đôi khi còn chưa được tập
trung. Đáng lưu ý nhất đối với tính chính trị thì SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang cho là chưa
thật sự phù hợp với nghề DH.
1.2.2 Khảo sát về định hướng giá trị nghề DH của SV
Hầu hết SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang có nhận thức khá đúng đắn các giá trị của
nghề DH. Tất cả 28 giá trị đều được các em cho là quan trọng (Điểm TB>3.5) và 23/28 giá trị có
trên 70% SV được khảo sát đánh giá mức quan trọng và khá quan trọng. Đối với 4 nhóm giá trị của
nghề DH, số SV được khảo sát đều đánh giá quan trọng. Song nhìn vào TB của mỗi nhóm giá trị,
nhóm giá trị xã hội được đánh giá quan trọng nhất. Như vậy SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên
Giang trước hết hướng chủ yếu vào các giá trị của nghề DH.
Về phẩm chất NC người GVTH thì gần như cả 21 phẩm chất NC cũng được hầu hết SV (gần
như trên 70% SV xếp mức QT và rất QT) đánh giá thật sự cần thiết và quan trọng đối với một
GVTH. (chỉ có 2 phẩm chất : có lý tưởng XHCN; hiểu biết tình hình văn hóa xã hội địa phương
được đánh giá ở mức bình thường). Trong 3 nhóm phẩm chất: đạo đức, kiến thức, kĩ năng SV đánh
giá cao nhóm phẩm chất đạo đức. Đối với nghề DH, SVSP luôn ưu tiên và đề cao vấn đề đạo đức
nhà giáo. Chính vì thế SVSP tiểu học trường CĐSP Kiên Giang vẫn đánh giá cao ý kiến mà XH
luôn trân trọng, ưu ái, đề cao dành cho nghề DH, các em luôn khẳng định nghề DH là nghề được
đánh giá cao, nghề cao quí, nghề thanh cao trong sáng….
Bên cạnh sự nhận thức khá đúng đắn giá trị của nghề DH nói chung, nghề GVTH nói riêng, thì
hầu như SVSP trường CĐSP Kiên Giang có thái độ yêu thích nghề DH (trên 85% SV được hỏi đều
thích nghề DH). Thể hiện cụ thể qua các biểu hiện về mặt niềm tin, tình cảm, hứng thú với nghề
DH. Các em có một niềm tin mạnh mẽ vào nghề DH (Điểm TB của nhóm niềm tin: 4.30), có một
tình cảm khá mãnh liệt với nghề (TB: 4.03) và cũng thật sự hứng thú với nghề (TB:3.86). Hơn nữa
hầu như SV rất yên tâm với sự lựa chọn nghề SP của mình (trên 75% SV không chọn nghề khác cho
dù có cơ hội).
Việc học tập và rèn luyện nghề DH của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang chưa thật sự
tích cực. Các hoạt động có tính bắt buộc, gắn liền với việc học tập hàng ngày trên lớp thì SV thực
hiện thường xuyên hơn các hoạt động có tính tự giác. Các hoạt động bồi dưỡng kiến thức và trau dồi
phẩm chất đạo đức có sự biến đổi tích cực và được SV thực hiện thường xuyên hơn các hoạt động
nghiêng về rèn luyện kĩ năng và nghiệp vụ SP.
Mức độ nhận thức, thái độ và biểu hiện hành động trong định hướng giá trị nghề DH của SV
hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang chưa có sự thống nhất cao. Hầu hết SV nhận thức đúng đắn giá
trị nghề DH có thái độ tích cực với nghề DH và cũng đã được biểu hiện ra bằng các hành vi có tính
bắt buộc. Tuy nhiên mức độ biểu hiện ở mặt hành vi học tập và rèn luyện thấp hơn so với biểu hiện
về mặt nhận thức và thái độ.
Không có sự khác nhau nhiều giữa nam và nữ về định hướng giá trị nghề DH của SV hệ
CĐTH trường CĐSP Kiên Giang. (chỉ có sự khác nhau về mặt nhận thức). So sánh theo năm học
không có sự khác nhau về định hướng giá trị nghề DH giữa năm I và năm III.
1.2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến định hướng giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến định hướng giá trị nghề DH của SV, song mức độ ảnh hưởng
của mỗi yếu tố là khác nhau. Trong đó phần lớn là các yếu tố thuộc về sở thích, nguyện vọng, năng
lực của chính bản thân SV. Và nhóm yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến định hướng giá trị nghề DH
của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang là nhóm yếu tố bên trong (ĐiểmTB nhóm yếu tố bên
trong: 4.05; Bên ngoài:3.52). Như vậy quá trình định hướng giá trị nghề DH cho SV nhìn chung do
chính bản thân SV lựa chọn theo sở thích, nguyện vọng, phù hợp với đặc điểm tâm lý, NC của SV.
Còn nhóm yếu tố bên ngoài tuy có ảnh hưởng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đến định hướng giá
trị nghề DH của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang.
Không có sự khác nhau giữa nam và nữ, giữa năm I và năm III đối với các yếu tố ảnh hưởng
đến định hướng giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH trường CĐSP Kiên Giang.
1.2.4 Về việc đề xuất các giải pháp giáo dục định hướng giá trị nghề DH
Các giải pháp được đề ra phù hợp với thực trạng định hướng giá trị nghề DH của SV hệ CĐTH
trường CĐSP Kiên Giang trong thời điểm hiện nay. Các giải pháp cơ bản và trọng tâm nhất vẫn là
tập trung vào phía người học và vai trò của nhà trường SP. Cụ thể bao gồm :
- Xây dựng chuẩn giá trị nghề GV nói chung, GVTH nói riêng
- Tạo một môi trường học tập rèn luyện thật thoải mái, đầy đủ điều kiện trang thiết bị cần thiết
đáp ứng nhu cầu của SV.
- Hình thành hứng thú, động cơ học tập ở SV.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục thật đa dạng, phong phú, hấp dẫn
2. KIẾN NGHỊ
Từ những kết luận kiến nghị đã phân tích ở trên, chúng tôi đề xuất một số kiến nghị nhằm tạo
cơ sở để thực hiện các giải pháp GD định hướng giá trị nghề DH cho SV hệ CĐTH trường CĐSP
Kiên Giang:
Thứ nhất: Nhà nước và các cơ quan chức năng trước hết cần làm tốt hơn nữa công tác hướng
nghiệp để thế hệ trẻ có định hướng giá trị nghề DH thật đúng đắn để có thể lựa chọn ngành nghề
một cách phù hợp về sở thích nguyện vọng với tình hình thực tế của nhà trường SP cũng như tình
hình XH hiện tại. Cần xây dựng chuẩn nghề giáo viên nói chung rồi cụ thể hóa cho lĩnh vực GDTH.
Chuẩn này phải mang tính khả thi, có tầm chiến lược và “thước đo” của chuẩn phải thực sự chuẩn.
Và điều quan trọng hơn hết là trách nhiệm của nhà nước đảm bảo điều kiện làm việc, tiền lương, đời
sống của giáo viên để họ yên tâm hoàn thành trách nhiệm của một nhà giáo.
Thứ hai: Người GV phải được đào tạo theo quan điểm nhân văn, vừa là người dạy, vừa là
người giáo dục. Do vậy nhà trường SP phải tăng cường đào tạo mặt nghiệp vụ SP vừa đào tạo bồi
dưỡng kiến thức cũng như đạo đức nghề nghiệp. Bên cạnh đó đội ngũ giảng viên của trường SP
phải thực sự là một tấm gương đạo đức nghề nghiệp, không ngừng học tập, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
Thứ ba: Nhà trường cần xác định cụ thể mục tiêu đào tạo, nhất là mục tiêu về đạo đức nghề
nghiệp làm cơ sở để xây dựng nội dung và đánh giá “đầu ra – sản phẩm” của trường SP đáp ứng yêu
nhu cầu giáo viên trong giai đoạn hiện đại. Đổi mới chương trình, nội dung sao cho đảm bảo cân đối
giữa lý thuyết và thực hành, giữa lý luận và thực tiễn nghề nghiệp.
Thứ tư: Các tổ chức đoàn thể trong trường SP cần tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, sinh
hoạt tập thể thật sự sinh động, phong phú, hấp dẫn có tác dụng giáo dục đạo đức và giáo dục nghề
SP cho SV. Tạo mọi điều kiện tốt nhất để tất cả SV tham gia đầy đủ và hứng thú với các hoạt động
của trường.
Thứ năm: Mỗi SV cần tự nỗ lực, phấn đấu hơn nữa trong học tập và rèn luyện nghề của bản
thân, đồng thời phải có những kiến thức văn hóa xã hội, tình hình quốc tế, khu vực, các xu thế phát
triển của thời đại.
Cuối cùng chúng tôi mong muốn có những nghiên cứu tiếp theo về vấn đề định hướng giá trị
nghề DH nói chung của SVSP ở các ngành khác trên phạm vi rộng hơn để làm rõ thang giá trị và
định hướng giá trị nghề GV không chỉ đối với SVSP mà còn đối với đội ngũ GV trong điều kiện cụ
thể của Việt nam. Từ đó có những tác động thực nghiệm nhằm xác nhận tính khả thi, tính hiệu quả
của các giải pháp góp phần định hướng giá trị nghề DH được tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn An (1991), Những vấn đề cơ sở của giáo dục học, Trường ĐHSP Tp HCM, lưu hành
nội bộ
2. Hoàng Anh (2007), Thực trạng định hướng giá trị đạo đức của sinh viên sư phạm Tp HCM,
luận văn thạc sĩ TLH
3. A.Nannhep. B.G (1992), Nghiên cứu giáo dục (12)
4. Nguyễn Văn Bắc (2006), “Nhận thức của sinh viên sư phạm về các giá trị truyền thống trong
học tập”, Tạp chí tâm lý học (3)
5. Bùi Thị Bích (2007), Định hướng giá trị lối sống sinh viên ở một số trường đại học tại Tp HCM,
Luận văn thạc sĩ TLH
6. Nguyễn Ngọc Bích (1998), Tâm lý học nhân cách, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Trần Thị Chanh (2003), Định hướng giá trị nghề dạy học của sinh viên trường CĐSP Hà Nam,
Trường ĐHSP Hà Nội.
8. Nguyễn Hữu Châu (2007), Giáo dục Việt nam những năm đầu thể kỉ 21, Nxb Giáo dục, tr.55-62
9. Dương Tự Đạm (1996), Định hướng giá trị của thanh niên sinh viên trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam, Luận án PTS Khoa học Triết học, Hà nội
10. Nghiêm Thị Đương (2005), “Những yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn nghề của sinh viên các
trường cao đẳng sư phạm mẫu giáo”, Tạp chí tâm lý học (10)
11. Trần Văn Giàu (1993), Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam, Nxb Tp HCM
12. Phạm Mạnh Hà (2002),“Khái niệm năng lực nghề nghiệp”, Tạp chí tâm lý học (6)
13. Nguyễn Thị Bích Hạnh, Trần Thị Thu Mai (2008), Tâm lí học tiểu học và tâm lí sư phạm tiểu
học, Nxb Giáo dục Việt nam
14. Phạm Minh Hạc (1996), Phát triển giáo dục, phát triển con người phục vụ phát triển xã hội
kinh tế, Nxb khoa học xã hội.
15. Trần Hiệp (Chủ biên) (1996), Tâm lí học xã hội những vấn đề lý luận, Nxb Khoa học xã hội, Hà
nội
16. Nguyễn Thị Hoa (2006), “Giá trị nghề nghiệp đối với cán bộ nghiên cứu khoa học”, Tạp chí tâm
lí học (3)
17. Hồ Lam Hồng (2008), Giáo trình Nghề giáo viên mầm non, Nxb Giáo dục.
18. Lê Văn Hồng (1996), Tâm lý học sư phạm, Nxb Giáo dục
19. Phạm Thị Hương (2002), “Suy nghĩ, thái độ và hành động của sinh viên trường CĐSP Đồng Nai
đối với nghề dạy học”, Tạp chí tâm lý học (4)
20. Nguyễn Thị Khoa (1996), Định hướng giá trị chất lượng cuộc sống gia đình của nữ trí thức
hiện nay, Luận án PTS TLH, Viện nghiên cứu KHGD, Hà nội
21. Trần Ngọc Khuê (1998), Xu hướng biến đổi tâm lí xã hội trong quá trình chuyển sang nền kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội (tr.74)
22. Luật giáo dục năm 2005 và qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục,
(2005), Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội
23. Phạm Lăng (1997), Giáo dục giá trị nhân văn ở trường THCS, Nxb Giáo dục
24. Nguyễn Thị Mai Lan (2008), “Nhận thức của học sinh THPT về định hướng giá trị nhân cách”,
Tạp chí tâm lí học (9)
25. Nguyễn Thị Mai Lan (2008), “Định hướng giá trị nhân cách của học sinh THPT thể hiện trong
hoạt động học tập”, Tạp chí tâm lý học (11)
26. Nguyễn Văn Lê (1978), Giáo dục thái độ nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trong quá trình
đào tạo giáo viên, Luận án tiến sĩ, Hà Nội
27. Nguyễn Văn Lê (1998), Nghề thầy giáo, Nxb Giáo dục
28. Đặng Vũ Cảnh Linh (2008), “Một số chỉ báo về định hướng giá trị của sinh viên các trường đại
học hiện nay”, Tạp chí tâm lí học (1)
29. Vũ Thị Nho (1999), Tâm lí học phát triển, Nxb Đại học quốc gia Hà nội
30. Đào Thị Oanh (2005), “Nghiên cứu định hướng giá trị của học sinh trung học trong giai đoạn
hiện nay”, Tạp chí tâm lí học (8)
31. Đào Thị Oanh (2003), “Xác định mức độ tác động định hướng của một số giá trị đối với hoạt
động học tập ở học sinh THPT”, Tạp chí tâm lý học (10)
32. Đào Thị Oanh (Chủ biên), Nguyễn Thanh Bình, Đặng Xuân Hoài, Lê Đức Phúc, Trần Trọng
Thủy, Nguyễn Huy Tú (2007), Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay, Nxb Giáo dục
33. Hoàng Phê (2004), Từ điển tiếng việt, Nxb Đà Nẵng
34. Hoàng Phê (chủ biên) (1994), Từ điển Tiếng việt, Nxb Khoa học xã hội
35. Lê Đức Phúc (1992), “Giá trị và định hướng giá trị”, Nghiên cứu giáo dục (12)
36. Đào Hiền Phương (1991), “Định hướng giá trị - một việc cần thiết”, Nghiên cứu giáo dục (2)
tr.23
37. Nguyễn Thơ Sinh (2008), Các học thuyết tâm lý nhân cách, Nxb Lao động
38. Huỳnh Sơn (2002), “Lối sống và sự lựa chọn các giá trị đạo đức trong lối sống của thanh niên”,
Tạp chí tâm lý học (2)
39. Huỳnh Văn Sơn (2007), Thực trạng lựa chọn các giá trị đạo đức nhân văn trong lối sống của
sinh viên Tp HCM hiện nay, Đề tài cấp bộ B2007.19.27
40. Trần Quốc Thành (2002), “Định hướng giá trị nghề nghiệp của học sinh lớp 12 THPT một số
tỉnh miền núi phía bắc”, Tạp chí tâm lí học (8)
41. Hà Nhật Thăng (1998), Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn, Nxb Giáo dục tr.19
42. Hà Nhật Thăng (2007), Giáo trình đạo đức và giáo dục đạo đức, Nxb Đại học sư phạm
43. Trịnh Thị Thuận (1995), Tìm hiểu một số biểu hiện về định hướng giá trị nghề dạy học cả SV
trường ĐHSP Việt Bắc, Tiểu luận khoa học 5.07.03, Hà nội
44. Trần Trọng Thủy (1993), “Giá trị, định hướng giá trị và nhân cách”, Nghiên cứu giáo dục, (7),
tr.11
45. Phạm Đỗ Nhật Tiến (2008), “Đạo đức nhà giáo và vấn đề thể chế hóa”, Khoa học giáo dục, (30)
46. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý, Nxb Khoa
học xã hội
47. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục, Nxb Khoa
học xã hội
48. Mạc Văn Trang (2000), “Thử đề xuất một số quan niệm về nhân cách trong cơ chế thị trường”,
Tạp chí TLH (4)
49. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb
Thống kê
50. Nguyễn Huy Tuyên (2006), Định hướng giá trị nghề dạy học của sinh viên trường CĐSP
Quảng Trị, Luận văn thạc sĩ TLH, Hà nội
51. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản giáo dục học hiện đại, Nxb Giáo dục
52. Thái Duy Tuyên (1995), Tìm hiểu định hướng giá trị của thanh niên Việt Nam, Chương trình
KHCN đề tài KX-07-10, Hà nội
53. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang (1995), Giá trị -Định
hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị, đề tài khoa học cấp Nhà nước
KX-07-04, Hà Nội.
Phụ lục 01
PHIẾU PHỎNG VẤN
Các bạn SV thân mến để biết được định hướng giá trị nghề DH của SV hiện nay. Trên cơ sở
đó giúp các bạn học tốt hơn. Các em vui lòng trả lời một số câu hỏi sau:
1. Bạn hiểu gì về nghề dạy học?
2. Bạn có thể phát biểu một vài cảm tưởng và suy nghĩ của bạn về nghề DH.
3. Bạn có thể cho biết những công việc cụ thể mà bạn đang làm để chuẩn bị cho việc DH trong
tương lai?
4. Theo bạn những phẩm chất, năng lực nào cần có ở người GV?
5. Nghề DH hiện nay có còn nguyên giá trị của nó không? Tại sao?
6. Xã hội ngày nay có còn đề cao vai trò của các thầy cô giáo không? Tại sao?
7. Lý do em thi vào sư phạm là gì?
Xin chân thành cảm ơn các em!
Phụ lục 02
PHIẾU XIN Ý KIẾN
Các em SV thân mến!
Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về Định hướng giá trị nghề DH của SVSP, các
em vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề được đề cập dưới đây.
Em đọc kỹ khái niệm sau về giá trị: “Giá trị là những cái cần, cái có ích, có ý nghĩa đối với
cá nhân, tập thể và xã hội, phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể, được đánh giá và
có thể bị thay đổi theo những điều kiện xã hội - lịch sử cụ thể. Yếu tố giá trị gắn liền với nhân
cách con người.’’
Với cách hiểu về giá trị như trên theo em nghề DH hiện nay có những giá trị gì?
1/ ………………………………. 6/ ……………………………….
2/ ………………………………. 7/ ………………………………..
3/ ………………………………. 8/ …………………………………
4/ ………………………………. 9/ …………………………………..
5/ ………………………………. 10/ …………………………………
1. Em có suy nghĩ gì về các giá trị nghề DH hiện nay ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
2. Những giá trị cốt lõi tạo nên sự cao qúy và tôn vinh của nghề DH là gì?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
3. Theo em, ngoài những yêu cầu về phẩm chất của người GV như : thế giới quan, lí tưởng
nghề dạy học, lòng yêu trẻ, lòng yêu nghề, thì người GV còn cần thêm những phẩm chất nào
khác để theo kịp xã hội hiện đại?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
4. Theo em, những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn các giá trị nghề DH của SV (yếu
tố từ phía bản thân mỗi SV như :trình độ nhận thức, sở thích, đặc điểm tâm lý… đến yếu tố bên
ngoài: hoàn cảnh gia đình, sự gương mẫu của thầy cô, truyền thống gia đình, sự định hướng của nhà
trường, tác động của bạn bè, kinh tế- chính trị - xã hội …)? Em hãy kể cụ thể theo thứ tự ưu tiên.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn ý kiến của các em !
Phụ lục 03
PHIẾU XIN Ý KIẾN
Kính thưa quý Thầy/Cô!
Với mục đích nghiên cứu định hướng giá trị nghề DH của SV trường CĐSP Kiên Giang, ngay
từ đầu chúng tôi đã ý thức về vai trò của Quý Thầy/Cô. Do đó, rất mong nhận được ý kiến của quý
Thầy/Cô về vấn đề này.
1. Xin quý Thầy/cô cho biết nghề DH hiện nay có những giá trị gì?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
2. Theo quí thầy/cô những giá trị của nghề GVTH có khác với giá trị nghề các bậc học khác
không? Tại Sao?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
3. Thầy/ cô cho biết những phẩm chất và năng lực cần có ở người GV :
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Theo quí thầy/cô những yếu tố nào ảnh hưởng đến định hướng giá trị nghề DH của
SV?........................................................................................................
………………………………………………………………………………………...………………
………………………………………………………………………...
5. Để SV có định hướng giá trị nghề DH thật đúng đắn nhà trường SP nên có những giải
pháp gì?..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự đóng góp của quý Thầy/Cô!
Phụ lục 04
PHIẾU ĐIỀU TRA
Các em SV thân mến!
Để có những cơ sở thiết thực cho đề tài "Định hướng giá trị nghề DH của SV trường CĐSP
Kiên Giang”, từ đó có những đề xuất nhằm giúp các em học tập tốt, người nghiên cứu mong nhận
được sự cộng tác nhiệt tình của các em.
Các em đọc kỹ các câu hỏi dưới đây và trả lời đầy đủ chính xác theo từng câu.
Đôi điều về bản thân:
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
Là sinh viên năm thứ: Năm 1 Năm 2 Năm 3
Hộ khẩu thường trú : 1.Thị xã (TP) 2.Thị trấn 3.Nông thôn:
Nghề nghiệp chính của gia đình em là:
1. Làm ruộng 2. Buôn bán 3. Cán bộ công nhân viên.
Nghề khác (Xin ghi cụ thể)…………………………………………………
Câu 1: Hiện nay em có thích nghề DH không? (Em hãy đánh dấu X vào một ô phù hợp nhất ).
1. Rất thích 2. Thích 3. Bình thường
4. Không thích 5.Hoàn toàn không thích.
Câu 2: Bảng dưới đây là một số tính chất nghề DH, em hãy lựa chọn các tính chất mà em nhận
thấy phù hợp với suy nghĩ của em bằng cách đánh dấu X vào 1 trong 5 cột bên cạnh.
Stt
Nghề DH là nghề có:
Mức độ
Rất phù
hợp
Phù
hợp
Ít phù
hợp
Không
phù hợp
Hoàn toàn
không phù hợp
1 Tính chính trị
2 Tính khoa học
3 Tính tích cực
4 Tính sáng tạo
5 Tính lao động trí óc
6 Tính hiện đại
7 Tính nhân văn
8 Tính dân tộc
9 Tính toàn diện
10 Tính phổ thông
11 Tính phát triển
12 Tính nghệ thuật
Câu 3: Trong các tính chất của nghề DH trong bảng trên, em hãy chọn 1 đến 3 tính chất nghề DH
mà em đồng ý nhất. Hãy xếp hạng từ 1 đến 3.
……………………………………………..
……………………………………………..
…………………………………………….
Câu 4: Em đọc kỹ các giá trị nghề DH dưới đây và cho biết ý kiến về mức độ quan trọng của mỗi
giá trị đối với mình. Đánh dấu X vào 1 trong 5 cột cùng hàng.
Stt
Các giá trị nghề dạy học
Mức độ quan trọng (QT)
Rất
QT
Q
T
Bình
thường
không
QT
Hoàn
toàn
không
1 Nghề góp phần xây dựng quê hương, đất nước
2 Đào tạo những công dân có ích cho XH
3 Nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động XH
4 Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu nước
5 Nghề phát triển kinh tế, văn hóa, XH
6
Góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài
7 Nghề giúp tự hoàn thiện bản thân
8 Nghề xây dựng một XH nhân văn sâu sắc
9 Giúp HS sống công bằng, bình đẳng, tự trọng
10 Hình thành HS t.thần tôn sư trọng đạo, lễ nghĩa
11 Giúp HS tôn trọng NC người khác
12 Nghề giúp sống khoan dung, vị tha, nhân ái
13
Phát huy ở HS tính cần cù chịu khó, ham học,
tinh thần đoàn kết.
14 Nghề hình thành những NC cao đẹp
15
Hình thành ở HS những cơ sở ban đầu về đạo
đức, trí tuệ, thẩm mĩ
16 Hình thành HS NC con người việt nam, XHCN
17 Giúp HS phát triển toàn diện về NC
18 Giúp HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, XH, con người
19 Dạy HS KN cơ bản nghe nói, đọc viết, tính toán
20 Nghề giúp chúng ta có tính kiên nhẫn
21
Nghề giúp chúng ta có kiến thức, kĩ năng cơ bản
để chăm lo gia đình
22 Hình thành cho HS tính năng động, sáng tạo,
nhạy bén
23 Hình thành HS tinh thần trách nhiệm cá nhân
24 Hình thành ở HS tinh thần cạnh tranh, dám nghĩ
dám làm
25 Giúp HS có niềm tin vào cuộc sống, vào lẽ phải
26 Nghề giúp thế hệ trẻ tìm tòi, phát hiện chân lý
27 GD cho HS ý thức vươn lên, biết vượt khó
28 Giáo dục HS có ước mơ, hoài bão.
Câu 5: Dưới đây là những yêu cầu về phẩm chất NC của người GV. Em hãy cho biết ý kiến của
mình về tầm quan trọng của mỗi phẩm chất. Bằng cách đánh dấu X vào 1 trong 5 cột cùng hàng.
Stt
Các yêu cầu về phẩm chất nhân cách:
Mức độ quan trọng (QT)
Rất
QT
Q
T
Bình
thường
không
QT
Hoàn
toàn
không
1 Có lý tưởng XHCN
2 Có tinh thần yêu nước
3 Có trách nhiệm công dân, nghề nghiệp
4 Lòng yêu yêu trẻ - yêu nghề
5 Ý thức phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp
6 Năng động và sáng tạo
7 Nhạy bén và linh hoạt
8 Trình độ chuyên môn vững vàng
9 Hiểu biết sâu rộng
10 Hiểu rõ tâm lý HS, tâm lý lứa tuổi và tâm lý SP
11 Có kiến thức GD, vận dụng hiệu quả PPGD
12 Có kiến thức về kiểm tra đánh giá kết quả học
tập rèn luyện của HS
13 Thành thạo vi tính, giỏi ngoại ngữ
14 Hiểu biết tình hình KT-VH XH địa phương
15 Kỹ năng lập kế hoạch GD và DH
16 Kỹ năng tổ chức và thực hiện các HĐDH
17 Kỹ năng làm công tác chủ nhiệm
18 Kỹ năng tổ chức HĐGD ngoài giờ lên lớp
19 Kỹ năng ứng xử và giao tiếp sư phạm
20 Kỹ năng xây dụng bảo quản đồ dùng DH
21 Kỹ năng quản lý HS
Câu 6 :Dưới đây ý kiến đánh giá của XH đối với nghề DH. Em hãy cho biết nhận xét của mình
về những ý kiến đó. Hãy đánh dấu X vào 1 trong 5 cột cùng hàng.
S
T
T
Nghề DH là nghề:
Mức độ
Rất
đúng
Đúng Phân
vân
không
đúng
Hoàn
toàn
không
đúng
1 Nghề được đánh giá cao
2 Nghề bạc bẽo
3 Nghề được nhà nước quan tâm
4 Nghề chưa được nhà nước quan tâm nhiều
5 Nghề thanh cao trong sáng
6 Nghề có xu hướng bị thương mại hóa
7 Nghề cao quí
8 Nghề bình thường như mọi nghề khác
9 Nghề lao động khoa học sáng tạo
10 Nghề lao động đơn điệu, nhàm chán
11 Nghề lao động trí óc căng thẳng
12 Nghề có nhiều thời gian rỗi
13 Nghề có khối lượn, thời gian làm việc nhiều
14 Nghề làm việc tự do, không phụ thuộc
15 Nghề đòi hỏi sự nghiêm túc, nguyên tắc cao
16 Nghề không sợ bị có những sản phẩm xấu
ảnh hưởng đến việc hành nghề
Câu 7: Em hãy cho biết thái độ của mình đối với nghề DH. Bằng cách đánh dấu X vào 1 trong 5
cột cùng hàng mà đúng với em.
Stt
Thái độ đối với nghề dạy học
Mức độ
Rất
đúng
Đúng Phân
vân
không
đúng
Hoàn
toàn
không
đúng
1 Em thường quan tâm đến các vấn đề về DH
2 Em rất vui sướng khi tiếp xúc với trẻ
3 Em rất hài lòng với nghề mình đang học
4 Em rất thích và thường xuyên tìm hiểu PPDH
5 Với em được dạy dỗ trẻ là một niềm vinh dự
6 Nghề DH sẽ đem lại niềm vui cho em
7 Với em các môn học trong chương trình luôn
có sự lôi cuốn mạnh mẽ
8 Em rất bức xúc trước các vấn nạn học đường
9 Dù khó khăn đi đến cùng con đường đã chọn
10 Các mô nghiệp vụ luôn được quan tâm chú ý
11 Với em mỗi HS là một người bạn, người em
12 Đối với em DH mãi là một nghề cao quí
Câu 8: Nếu có điều kiện chọn lại nghề khác, em sẽ: (đánh dấu X vào 1 ô phù hơp)
Chọn lại nghề khác
Phân vân
không chọn lại
Câu 9: Trong quá trình học tập, em đã thực hiện những hoạt động sau ở mức độ như thế nào?
(Đánh dấu X vào 1 trong 5 cột cùng hàng phù hợp với em )
Số
T
T
Các hoạt động
Mức độ thường xuyên (TX)
Rất
TX
T
X
Đôi
khi
Không
TX
Chưa
bao
giờ
1 Tập trung nghe giảng
2 Tham gia tích cực giờ học nhóm trên lớp
3 Soạn bài, làm bài đầy đủ theo yêu cầu và tham
gia hiệu quả giờ thực hành ở lớp.
4 Tranh luận, nêu thắc mắc, xây dựng bài
5 Ghi chép bài đầy đủ
6 Hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập, rèn luyện
7 Tham gia các hoạt động học tập, VN-TT, các
câu lạc bộ… do lớp, khoa, nhà trường tổ chức
8 Tự nỗ lực tìm phương pháp học tập phù hợp
9 Tự giác học thêm các môn học ngoài chương
trình như vi tính, ngoại ngữ, năng khiếu…
10 Trao đổi với GV, bạn bè, người thân
những vướng mắc trong học tập và cuộc sống
11 Tham gia hoạt động dạy thêm tại nhà, hoặc dạy
thêm tình nguyện
12 Ngoài bạn bè, tự học hỏi thêm ở các thầy cô
13 Tự trau dồi P.C đạo đức, tác phong người GV.
14 Đọc thêm tài liệu, sách báo, internet…phục vụ
học tập
Câu 10 : Những yếu tố sau ảnh hưởng tới suy nghĩ của em về giá trị nghề DH như thế nào? Hãy
đánh dấu X vào 1 trong 5 cột cùng hàng mà phù hợp với em nhất.
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Rất
nhiều
Nhiều BT Không
ảnh
hưởng
Hoàn
toàn
không
1 Phù hợp với điều kiện và khả năng
2 Sau này có đủ khả năng làm tốt công việc DH
3 Để mọi người thừa nhận tôn trọng
4 Vì yêu thích nghề DH
5 Nhu cầu có việc làm
6 Mong muốn đem hiểu biết truyền đạt cho trẻ
7 Nhận thức được các yêu cầu về NC người GV
8 Không phù hợp với nguyện vọng
9 Muốn được gần gũi tiếp xúc với trẻ
10 Tương lai ra trường lo không có việc làm
11 Gia đình luôn tạo điều kiện để được đi học
12 Những lời dạy bảo nhắc nhở từ gia đình
13 Ảnh hưởng lối sống của cha mẹ từ nhỏ
14 Tấm gương nhiệt tình, tận tụy với HS của thầy cô
15 Có bầu không khí tích cực học tập trong SV
16 Nội dung GD nghề của trường luôn đổi mới
17 Sự không gương mẫu,thiếu đạo đức ở một số GV
18 Nhà trường không có nhiều HĐ đa dạng, hấp dẫn
19 Điều kiện cơ sở VC-KT, thư viện… trường chưa
đáp ứng đủ nhu cầu nghiên cứu của SV
20 Thu nhập ổn định và sự ít di chuyển của nghề
21 Đời sống của GV còn nhiều khó khăn
22 Nghề này nghèo, một số người xem thường
23 Chế độ chính sách với ngành chưa phù hợp
24 Trẻ em bỏ học nhiều
25 Nghành GD có quá nhiều hạn chế, bất cập
26 Yếu tố khác (ghi cụ thể)…………………...
Câu 11: Để SVSP có những định hướng giá trị nghề DH phù hợp hơn, em có những kiến nghị
gì?
1.Với nhà trường .....................................................................................................
................................................................................................................................ …………………
……………………………………………………………………
2. Với giáo viên………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3. Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với nghề DH:…………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của em !
Phụ lục 05: Bảng
Bảng 1: Những tính chất nghề DH xếp theo thứ tự ưu tiên về mức độ phù hợp.
Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3
Tính chất nghề
DH
F
%
Tính chất nghề
DH
F % Tính chất nghề
DH
F
%
Tính khoa học 98 31.7 Tính tích cực 72 23.2 Tính sáng tạo 64 20.6
Tính tích cực 84 27.1 Tính sáng tạo 71 22.9 Tính phổ thông 44 14.2
Tính sáng tạo 51 16.5 Tính khoa học 41 13.1 Tính nhân văn 30 9.7
Tính lao động trí
óc
30 9.7 Tính lao động trí
óc
35 11.2 Tính toàn diện 28 9.0
Tính toàn diện 16 5.2 Tính phát triển 26 8.4 Tính tích cực 27 8.7
Tính phát triển 14 4.5 Tính phổ thông 16 5.2 Tính khoa học 25 8.1
Tính phổ thông 12 3.9 Tính toàn diện 14 4.5 Tính lao động trí
óc
22 7.1
Tính nghệ thuật 4 1.3 Tính nhân văn 12 3.9 Tính phát triển 20 6.5
Tính nhân văn 2 0.6 Tính nghệ thuật 9 2.9 Tính dân tộc 19 6.1
Tính hiện đại 2 0.6 Tính dân tộc 8 2.6 Tính nghệ thuật 19 6.1
Tính chính trị 2 0.6 Tính hiện đại 9 2.9
Tính hiện đại 2 0.6 Tính chính trị 6 1.9
Bảng 2: Kết quả so sánh mức độ quan trọng các giá trị nghề DH theo giới tính
Các giá trị Nam Nữ t P
TB SD TB SD
Nghề xây dựng bảo vệ quê hương đất nước 3.48 .833 3.99 .717 -4.63 0.00
Đào tạo những công dân có ích cho XH 4.74 .464 4.75 .435 -164 0.87
Nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động XH 4.11 .724 4.05 .918 0.57 0.57
Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu nước 4.53 .580 4.63 .488 -1.37 0.17
Nghề phát triển kinh tế, XH, văn hóa 4.44 .612 4.33 .689 1.17 0.23
Nghề nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài 4.82 .384 4.76 .451 1.07 0.29
Nghề giúp mỗi người tự hoàn thiện bản thân 3.71 .664 4.74 .614 -4.83 0.00
Nghề xây dựng một XH nhân văn sâu sắc 4.38 .771 4.30 .652 0.76 0.45
Giúp HS sống công bằng, bình đẳng, biết tự trọng 3.73 .801 4.00 .697 -2.54 0.01
Hình thành HS tinh thần tôn sư trọng đạo, biết lễ độ 4.26 .743 4.52 .557 -2.80 0.01
Giúp HS biết tôn trọng phẩm giá, NC 4.03 .746 4.30 .695 -2.62 0.01
Nghề giúp sống khoan dung, vị tha, nhân ái 3.20 .980 3.79 .746 -4.82 0.00
Phát huy ở HS tính cần cù chịu khó, ham học, tinh thần đoàn
kết.
4.20
.555 4.52 .574 -4.02 0.00
Nghề hình thành những NC cao đẹp 4.52 .580 4.54 .590 -0.21 0.83
Hình thành ở HS những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ,
thẩm mĩ.
4.21
.664 4.44 .620 -2.58 0.01
Hình thành HS NC con người Việt Nam XHCN 2.97 .839 3.69 1.01 -5.54 0.00
Giúp HS phát triển toàn diện về NC 4.19 .604 4.36 .723 -1.79 0.08
Giúp học HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên,
XH, con người
4.20
.690 3.96 .736 2.34 0.02
Dạy HS kĩ năng cơ bản nghe,nói,đọc, viết, tính toán 4.32 .703 4.38 .741 -0.60 0.55
Nghề giúp chúng ta có tính kiên nhẫn 3.36 .698 3.76 .704 -3.98 0.00
Nghề giúp chúng ta có kiến thức, kỹ năng cơ bản để chăm lo
gia đình
3.14
.730 3.26 .824 -0.94 0.35
Hình thành ở HS sự năng động, sáng tạo, nhạy bén 4.00 .724 3.79 .683 -2.09 0.04
Hình thành người học tinh thần trách nhiệm cá nhân 3.94 .693 4.13 .772 -1.80 0.07
Hình thành cho người học tinh thần cạnh tranh, dám nghĩ
dám làm
3.60
.747 3.49 .812 1.03 0.31
Giúp HS có niềm tin vào cuộc sống, chân lý, lẽ phải 4.17 .627 4.32 .686 -1.62 0.11
Nghề giúp thế hệ trẻ tìm tòi, phát hiện chân lý 4.22 .728 4.21 .720 0.07 0.95
GD cho HS thức vươn lên, biết vượt khó. 4.15 .562 4.27 .578 -1.53 0.13
GD thế hệ trẻ có ước mơ, hoài bão 4.49 .621 4.31 .591 -2.08 0.04
Bảng 3: Kết quả so sánh mức độ quan trọng các giá trị nghề DH theo năm học
Các giá trị Năm I Năm III t p
TB SD TB SD
Nghề xây dựng bảo vệ quê hương đất nước 3.99 .980 3.79 .620 2.02 0.04
Đào tạo những công dân có ích cho XH 4.66 .580 4.78 .435 -1.88 0.06
Nghề tái sản xuất mở rộng sứclao động XH 3.82 .879 4.18 .752 -3.56 0.00
Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu nước 4.66 .508 4.53 .559 2.00 0.05
Nghề phát triển kinh tế, XH, văn hóa 4.29 .712 4.37 .683 -0.92 0.36
Nghề nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài 4.74 .476 4.81 .414 -1.31 0.19
Nghề giúp mỗi người tự hoàn thiện bản thân 4.05 .711 3.89 .623 1.95 0.05
Nghề xây dựng một XH nhân văn sâu sắc 4.29 .675 4.30 .751 -0.12 0.90
Giúp HS sống công bằng, bình đẳng, tự trọng 4.03 .706 3.76 .776 2.99 0.03
Hình thành HS tinh thần tôn sư trọng đạo, lễ độ 4.37 .674 4.41 .655 -0.49 0.63
Giúp HS biết tôn trọng phẩm giá, NC 4.32 .684 4.05 .758 2.95 0.00
Nghề giúp sống khoan dung, vị tha, nhân ái 3.64 1.04 3.55 .768 0.89 0.37
Phát huy ở HS tính cần cù chịu khó, ham học, tinh thần đoàn
kết.
4.28
.625 4.36 .583 -1.06 0.29
Nghề hình thành những NC cao đẹp 4.45 .661 4.53 .572 -1.11 0.27
Hình thành ở HS những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ,
thẩm mĩ
4.40
.642 4.31 .631 1.14 0.26
Hình thành HS NC con người Việt Nam XHCN 3.74 1.16 3.34 .847 3.24 0.00
Giúp HS phát triển toàn diện NC. 4.15 .663 4.43 .633 -3.49 0.00
Giúp HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, XH,
con người
4.00
.781 4.08 .680 -.925 0.36
Dạy HS KN cơ bản nghe,nói,đọc,viết,tính toán 4.25 .791 4.46 .693 -2.28 0.02
Nghề giúp chúng ta có tính kiên nhẫn 3.64 .909 3.63 .586 .102 0.92
Nghề giúp chúng ta có kiến thức, kỹ năng cơ bản để chăm lo
gia đình
3.47
.944 3.06 .669 0.40 0.00
Hình thành HS sự năng động, sáng tạo, nhạy bén 4.12 .707 3.80 .661 .380 0.00
Hình thành người học trách nhiệm cá nhân 4.06 .817 4.02 .650 .427 0.67
Hình thành cho người học tinh thần cạnh tranh, dám nghĩ
dám làm
3.78
.770 3.44 .795 3.58 0.00
Giúp HS tin vào cuộc sống, chân lý, lẽ phải 4.22 .652 4.15 .696 0.86 0.39
Nghề giúp thế hệ trẻ tìm tòi, phát hiện chân lý 4.15 .730 4.23 .697 -923 0.36
GD cho HS ý thức vươn lên, biết vượt khó 4.26 .653 4.18 .592 0.94 0.35
GD thế hệ trẻ có ước mơ, hoài bão. 4.47 .600 4.36 .583 1.45 0.15
Bảng 4: Kết quả so sánh theo giới tầm quan trọng về phẩm chất NC người GV
Nội dung yêu cầu về phẩm chất NC Nam Nữ t P
TB SD TB SD
Có lý tưởng XHCN 3.06 1.03 3.48 1.01 -2.89 0.00
Có tinh thần yêu nước 4.50 .598 4.55 .555 -0.59 0.56
Có trách nhiệm công dân trách nhiệm nghề nghiệp 4.60 .492 4.57 .517 0.52 0.61
Lòng yêu trẻ - yêu nghề 4.52 .598 4.75 .435 -3.08 0.00
Ý thức phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp 4.23 .533 4.35 .517 -1.50 1.14
Năng động và sáng tạo 4.05 .563 4.17 .614 -0.95 0.34
Nhạy bén và linh hoạt 4.04 .597 4.11 .573 -0.76 0.44
Trình độ chuyên môn vững vàng 4.86 .344 4.72 .492 2.41 0.02
Hiểu biết sâu rộng 4.69 .466 4.61 .565 1.12 0.26
Hiểuđặc điểm tâm lý HS,tâm lý lứa tuổi,tâm lý SP 4.76 .429 4.68 .488 1.19 0.23
Có kiến thức GD, vận dụng hiệu quả PPGD 4.20 .592 4.27 .611 -0.84 0.40
Có kiến thức về kiểm tra đánh giá kết quả học tập
rèn luyện của HS
4.03 .623 3.96 .696 0.74 0.46
Thạo vi tính, giỏi ngoại ngữ 3.72 .721 3.42 .733 2.87 0.01
Hiểu biết tình hình KT-VH XH địa phương 3.07 .785 2.95 .928 0.99 0.32
Kỹ năng lập kế hoạch GD và DH 4.38 .576 4.24 .626 -1.59 0.11
Kỹ năng tổ chức, thực hiện các HĐDH 4.50 .744 4.16 .607 -3.59 0.00
Kỹ năng làm công tác chủ nhiệm 4.49 .691 4.17 .557 -3.66 0.00
Kỹ năng tổ chức các HĐGD ngoài giờ 3.73 .768 3.49 .611 -2.47 0.01
Kỹ năng ứng xử và giao tiếp SP 4.67 .561 4.57 .533 1.31 0.19
Kỹ năng xây dụng bảo quản đồ dùng DH 3.48 .870 3.61 .674 -1.14 0.25
Kỹ năng quản lý HS 4.38 .624 4.32 .580 -0.73 0.47
Bảng 5 : Kết quả so sánh quan niệm của SV năm I và năm III về phẩm chất NC người thầy
giáo
Nội dung yêu cầu về phẩm chất nhân cách Năm I Năm III t P
TB SD TB SD
Có lý tưởng XHCN 3.67 1.18 3.13 .854 4.19 .000
Có tinh thần yêu nước 4.52 .626 4.48 .637 .491 .624
Có trách nhiệm công dân, trách nhiệm nghề nghiệp 4.60 .536 4.53 .531 1.18 .240
Lòng yêu trẻ - yêu nghề 4.64 .542 4.66 .552 .193 .847
Ý thức phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp 4.29 .578 4.28 .558 .172 .864
Năng động và sáng tạo 4.19 .556 4.09 .613 1.30 .195
Nhạy bén và linh hoạt 4.13 .564 3.98 .650 2.05 .042
Trình độ chuyên môn vững vàng 4.81 .410 4.76 .444 .954 .341
Hiểu biết sâu rộng 4.72 .467 4.59 .539 2.13 .034
Hiểu đặc điểm tâm lý HS, tâm lý lứa tuổi, tâm lý SP 4.71 .506 4.74 .440 .596 .552
Có kiến thức về GD, vận dụng hiệu quả PPGD 4.22 .721 4.14 .617 1.05 .295
Có kiến thức về kiểm tra đánh giá kết quả học tập
rèn luyện của HS
4.07 .698 3.89 .616 2.26 .025
Thạo vi tính, giỏi ngoại ngữ 3.74 .668 3.40 .720 3.94 .000
Hiểu biết tình hình KTVHXH địa phương 3.24 .891 2.87 .872 3.39 .001
Kỹ năng lập kế hoạch GD và DH 4.25 .650 4.34 .592 1.24 .217
Kỹ năng tổ chức, thực hiện các HĐDH 4.29 .731 4.40 .617 1.40 .161
Kỹ năng làm công tác chủ nhiệm 4.32 .612 4.33 .661 -132 .895
Kỹ năng tổ chức các HĐGD ngoài giờ 3.96 .666 3.46 .671 6.07 .000
Kỹ năng ứng xử và giao tiếp SP 4.56 .558 4.61 .535 .776 .439
Kỹ năng xây dụng bảo quản đồ dùng DH 3.78 .783 3.40 .730 4.03 .000
Kỹ năng quản lý HS 4.39 .616 4.35 .554 .502 .616
Bảng 6: Kết quả so sánh giữa Nam và Nữ về ý kiến đánh giá nghề DH
Ý kiến đánh giá về nghề dạy học Nam Nữ t p
TB SD TB SD
Nghề được đánh giá cao 4.55 .630 4.43 .747 1.22 .225
Nghề bạc bẽo 4.28 .842 3.88 1.12 2.88 .004
Nghề được nhà nước quan tâm 4.41 .608 4.23 1.01 1.49 .137
Nghề chưa được nhà nước quan tâm nhiều 3.79 1.05 3.62 1.15 1.13 .260
Nghề thanh cao trong sáng 4.41 .674 4.42 .664 -.178 .859
Nghề đang có xu hướng thương mại hóa 3.16 .875 2.85 1.03 2.28 .023
Nghề cao quí 4.44 .678 4.48 .763 -.423 .673
Nghề bình thường như mọi nghề khác 3.52 .984 3.24 1.11 1.89 .060
Nghề lao động khoa học sáng tạo 3.89 .780 3.91 .802 -.250 .803
Nghề lao động đơn điệu, nhàm chán 4.06 .868 3.97 .853 .750 .454
Nghề lao động trí óc căng thẳng 3.35 .984 3.07 1.12 1.93 .056
Nghề có nhiều thời gian rỗi 3.75 .781 3.89 .923 -1.19 .236
Nghề có khối lượng, thời gian làm việc nhiều 3.09 .895 3.29 1.05 -1.42 .159
Nghề làm việc tự do, không phụ thuộc 3.83 .890 3.69 .936 1.09 .277
Nghề đòi hỏi sự nghiêm túc và nguyên tắc cao 4.30 .651 4.38 .803 -.702 .483
Nghề không sợ bị có những sản phẩm xấu ảnh
hưởng đến việc hành nghề
3.56 1.10 3.45 1.20 .680 .497
Bảng 7: Kết quả so sánh giữa năm I và năm III ý kiến đánh giá về nghề DH
Ý kiến đánh giá về nghề DH Năm I Năm III t p
TB SD TB SD
Nghề được đánh giá cao 4.57 .726 4.40 .687 2.02 0.04
Nghề bạc bẽo 4.07 1.12 4.07 .896 .008 0.99
Nghề được nhà nước quan tâm 4.36 .967 4.29 .718 .629 0.53
Nghề chưa được nhà nước quan tâm nhiều 3.78 1.22 3.56 1.02 1.56 0.12
Nghề thanh cao trong sáng 4.35 .81 4.42 .632 -.791 0.43
Nghề có xu hướng thương mại hóa 3.09 1.05 2.98 .961 .807 0.42
Nghề cao quí 4.27 .891 4.60 .507 -3.69 0.00
Nghề bình thường như mọi nghề khác 3.58 1.07 3.24 .969 2.67 0.01
Nghề lao động khoa học sáng tạo 3.91 .839 3.89 .730 .300 0.77
Nghề lao động đơn điệu, nhàm chán 4.12 .973 3.88 .804 2.16 0.03
Nghề lao động trí óc căng thẳng 3.19 1.07 3.33 1.03 -1.03 0.30
Nghề có nhiều thời gian rỗi 3.95 .878 3.77 .873 1.61 0.11
Nghề có khối lượng, thời gian làm việc nhiều 3.16 .988 3.34 .943 -1.57 0.12
Nghề làm việc tự do, không phụ thuộc 3.90 .789 3.74 .981 1.44 0.15
Nghề đòi hỏi sự nghiêm túc và nguyên tắc cao 4.28 .800 4.31 .753 -.273 0.79
Nghề không sợ bị có những sản phẩm xấu ảnh
hưởng đến việc hành nghề
3.65 1.11 3.51 1.18 .984 0.33
Bảng 8: Kết quả so sánh giữa Nam và Nữ thái độ biểu hiện đối với nghề DH
Thái độ đối với nghề dạy học Nam Nữ t p
TB SD TB SD
Em thường quan tâm các vấn đề về DH 4.15 .649 4.02 .824 1.20 0.23
Em rất vui sướng khi tiếp xúc với trẻ 4.03 .760 4.19 .825 -1.43 0.15
Em rất hài lòng với nghề mình đang học 4.07 .771 4.13 .720 -.494 0.62
Em rất thích và thường xuyên tìm hiểu PPDH 4.02 .542 3.89 .667 1.47 0.14
Với em dạy dỗ trẻ là cả một niềm vinh dự 4.07 .714 4.11 .606 -.352 0.73
Nghề DH sẽ đem lại niềm vui cho em 4.02 .767 4.08 .746 -.524 0.60
Với em các môn học trong chương trình luôn có
sự lôi cuốn mạnh mẽ
3.52 .767 3.52 .847 .014 0.99
Em rất bức xúc trước các vấn nạn học đường 3.82 .984 3.75 1.01 .516 0.61
Dù khó khăn vẫn đi đến cùng con đường đã chọn 4.43 .677 4.38 .628 .460 0.65
Các môn về nghiệp vụ luôn được quan tâm chú ý 4.04 .597 3.92 .706 1.28 0.20
Với em mỗi HS là một người bạn, người em 4.13 .620 4.24 .549 -1.40 0.16
Với em DH, mãi là một nghề cao quí 4.19 .535 4.64 .538 -.665 0.51
Bảng 9: Kết quả so sánh giữa năm I – năm III biểu hiện thái độ với nghề DH.
Thái độ đối với nghề DH Năm I Năm III t p
TB SD TB SD
Em thường quan tâm các vấn đề về DH 3.94 .873 4.18 .579 -2.67 .008
Em rất vui sướng khi được tiếp xúc với trẻ 4.00 .839 4.22 .737 -2.26 .025
Em rất hài lòng với nghề mình đang học 4.06 .788 4.11 .709 -.565 .573
Em rất thích và thường xuyên tìm hiểu PPDH 3.95 .731 3.97 .495 -.506 .613
Với em dạy dỗ trẻ là một niềm vinh dự 4.07 .687 4.09 .684 -.257 .798
DH sẽ đem lại niềm vui cho em 4.05 .711 4.05 .763 -.092 .926
Với em các môn học trong chương trình luôn có
sự lôi cuốn mạnh mẽ
3.40 .862 3.57 .823 -1.62 .106
Em rất bức xúc trước các vấn nạn học đường 3.86 1.01 3.86 .934 -.018 .986
Dù khó khăn vẫn đi đến cùng con đường đã chọn 4.41 .692 4.39 .663 .256 .798
Các môn nghiệp vụ luôn được em quan tâm chú ý 4.09 .625 3.88 .691 .254 .012
Với em mỗi HS là một người bạn, người em 4.26 .628 4.17 .610 1.14 .253
Với em DH mãi là một nghề cao quí 4.58 .629 4.63 .531 -.629 .530
Bảng 10: So sánh mức độ học tập rèn luyện nghề DH theo giới tính
Nội dung hành vi học tập, rèn luyện Nam Nữ t p
TB SD TB SD
Tập trung nghe giảng 4.75 .774 4.50 .597 .277 .782
Tham gia tích cực giờ học nhóm trên lớp 3.65 .852 3.81 .698 -1.43 .154
Soạn bài, làm bài đầy đủ theo yêu cầu và tham gia
hiệu quả giờ thực hành ở lớp.
3.64 .822 3.48 .812 1.34 .183
Tranh luận, nêu thắc mắc xây dựng bài 3.72 .764 3.58 .733 1.34 .182
Ghi chép bài đầy đủ 4.75 .481 4.50 .668 3.05 .003
Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện 3.91 .712 4.14 .730 -2.33 .021
Tham gia hoạt động học tập, VN-TT, câu lạc
bộ… do lớp, khoa, nhà trường tổ chức
3.63 .897 3.53 .870 .769 .443
Tự nỗ lực tìm phương pháp học tập phù hợp 3.86 .776 3.76 .770 .960 .338
Tự giác học thêm các môn học ngoài chương trình
như vi tính, ngoại ngữ, năng khiếu …
2.98 1.14 3.42 1.08 -2.83 .005
Trao đổi với GV, bạn bè, người thân những
vướng mắc trong học tập và cuộc sống
3.57 1.09 3.78 .836 -1.49 .139
Tham gia HĐ dạy thêm, dạy thêm tình nguyện 1.84 1.04 2.19 1.20 -2.19 .030
Ngoài bạn bè, tự học hỏi thêm ở thầy cô 3.42 1.11 3.29 1.09 .825 .410
Tự trau dồi các phẩm chất đạo đức, tác phong GV 3.96 .793 4.13 .720 -1.62 .108
Đọc thêm tài liệu, sách báo, internet…phục vụ
học tập
3.76 .949 3.60 .819 1.31 .190
Bảng 11 : So sánh mức độ học tập và rèn luyện theo năm học
Nội dung hành vi học tập, rèn luyện Năm I Năm III t p
TB SD TB SD
Tập trung nghe giảng 4.29 .652 4.15 .685 1.62 0.11
Tham gia tích cực giờ học nhóm trên lớp 3.78 .822 3.66 .721 1.24 0.22
Soạn bài, làm bài đầy đủ theo yêu cầu và tham gia
hiệu quả giờ thực hành ở lớp.
3.64 .789 3.57 .853 1.77 0.08
Tranh luận, nêu thắc mắc, xây dựng bài 3.64 .790 3.58 .667 0.61 0.54
Ghi chép bài đầy đủ 4.69 .512 4.54 .659 2.02 0.04
Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện 3.86 .798 4.22 .545 -4.27 0.00
Tham gia hoạt động học tập, VN-TT, câu lạc
bộ… do lớp, khoa, nhà trường tổ chức
3.47 .977 3.68 .806 -1.93 0.06
Tự nỗ lực tìm phương pháp học tập phù hợp 3.78 .841 3.82 .718 -0.51 0.61
Tự giác học thêm môn học ngoài chương trình
như vi tính, ngoại ngữ, năng khiếu …
2.93 1.08 3.46 1.00 -4.08 0.00
Trao đổi với GV,bạn bè, người thân những vướng
mắc trong học tập và cuộc sống
3.55 1.09 3.76 .793 -1.80 0.07
Tham gia HĐ dạy thêm, dạy thêm tình nguyện 1.82 1.06 2.24 1.25 -2.93 0.00
Ngoài bạn bè, tự học hỏi thêm ở thầy cô 3.05 1.25 3.55 1.00 -3.42 0.01
Tự trau dồi P.C đạo đức, tác phong người GV 3.98 .852 4.13 .637 -1.64 0.10
Đọc thêm tài liệu, sách báo, internet…phục vụ
học tập
3.71 .922 3.59 .812 1.09 0.28
Bảng 12: So sánh ảnh hưởng của các yếu tố đến định hướng giá trị nghề DH giữa nam-nữ
Các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng giá
trị nghề DH
Nam Nữ t p
TB SD TB SD
Phù hợp với điều kiện và khả năng 4.16 .799 3.94 .798 1.89 0.06
Sau này có đủ khả năng làm tốt công việc DH 4.25 .598 4.23 .740 .201 0.84
Để mọi người thừa nhận tôn trọng 3.73 1.02 3.67 1.03 .387 0.70
Vì yêu thích nghề DH 4.08 .829 4.06 .822 .219 0.83
Nhu cầu có việc làm 4.41 .776 4.32 .767 .815 0.42
Mong muốn đem hiểu biết truyền đạt cho trẻ 4.39 .655 4.33 .769 .577 0.57
Nhận thức được những yêu cầu về phẩm chất và
năng lực của người thầy giáo
4.08 .592 4.17 .675 -1.00 0.32
Không phù hợp với nguyện vọng 2.51 1.11 2.68 1.20 -1.05 0.30
Muốn được gần gũi tiếp xúc với trẻ 3.90 .989 4.12 .969 -1.59 0.11
Tương lai ra trường sợ không có việc làm 3.69 1.13 3.63 1.20 0.38 0.71
Gia đình luôn tạo điều kiện để được đi học 4.28 .736 4.48 .668 -2.01 0.05
Những lời dạy bảo nhắc nhở từ gia đình 4.46 .664 4.47 .668 -136 .089
Ảnh hưởng lối sống của cha mẹ từ nhỏ 3.66 .993 3.76 1.20 -725 0.47
Tấm gương nhiệt tình, tận tụy, hết lòng với HS
của các thầy cô
4.34 .559 4.15 .810 1.92 0.06
Có bầu không khí tích cực học trong SV 3.92 .706 3.89 .847 .203 .840
Nội dung GD nghề nghiệp trường luôn đổi mới 3.84 .638 3.77 .766 .744 .458
Sự không gương mẫu, thiếu đạo đức ở một số GV 2.75 1.38 3.02 1.31 -1.42 .159
Nhà trường không có nhiều HĐ đa dạng, hấp dẫn 2.95 1.27 3.21 1.27 -1.47 .143
Điều kiện CSVC-KT,thư viện… chưa đáp ứng đủ
nhu cầu nghiên cứu của SV
3.15 1.20 3.33 1.31 -1.02 .310
Thu nhập ổn định và sự ít di chuyển của nghề 3.74 .932 3.88 .910 -1.40 .300
Đời sống sinh hoạt GV còn nhiều khó khăn 3.58 1.12 3.49 1.11 .590 .556
Nghề này nghèo, một số người xem thường 2.75 1.38 2.49 1.26 1.39 .167
Chế độ chính sách với ngành chưa phù hợp 3.18 1.23 3.11 1.23 .409 .683
Trẻ em bỏ học nhiều 3.48 1.06 3.73 1.13 -1.63 .105
Nghành GD có quá nhiều hạn chế, bất cập 3.21 1.21 3.27 1.32 -339 .735
Bảng 3.13: Yếu tố ảnh hưởng đến định hướng giá trị nghề DH giữa SV năm I – SV năm III.
Nội dung hành vi học tập, rèn luyện Năm I Năm III t p
TB SD TB SD
Phù hợp với điều kiện và khả năng 4.04 .947 3.97 .784 .643 0.52
Sau này có đủ khả năng làm tốt công việc DH 4.24 .726 4.24 .666 .042 0.97
Để mọi người thừa nhận tôn trọng 3.70 1.03 3.77 .965 -.593 0.55
Vì yêu thích nghề DH 3.95 .975 4.14 .782 -1.70 0.09
Nhu cầu có việc làm 4.40 .853 4.34 .642 .636 0.53
Mong muốn đem hiểu biết truyền đạt cho trẻ 4.35 .787 4.37 .670 -.194 0.85
Nhận thức được những yêu cầu về phẩm chất và
năng lực của người thầy giáo
4.09 .729 4.13 .613 -.533 0.59
Không phù hợp với nguyện vọng 2.51 1.18 2.66 1.09 -1.08 0.28
Muốn được gần gũi tiếp xúc với trẻ 3.90 1.08 4.12 .851 -1.85 0.07
Tương lai ra trường sợ không có việc làm 3.57 1.25 3.76 1.10 -1.30 0.20
Gia đình luôn tạo điều kiện để được đi học 4.40 .766 4.34 .719 .730 0.47
Những lời dạy bảo nhắc nhở từ gia đình 4.43 .758 4.40 .699 .241 0.81
Ảnh hưởng lối sống của cha mẹ từ nhỏ 3.70 .853 3.72 .922 -.159 0.87
Tấm gương nhiệt tình, tận tụy, với HS của thầy cô 4.26 .766 4.24 .630 .310 0.76
Có bầu không khí tích cực học tập trong SV 3.87 .851 3.90 .700 -.337 0.76
Nội dung GD nghề nghiệp trường luôn đổi mới 3.77 .776 3.78 .660 -.125 0.90
Sự không gương mẫu, thiếu đạo đức ở một số GV 2.86 1.34 2.92 1.35 .705 0.38
Nhà trường không có nhiều HĐ đa dạng, hấp dẫn 2.94 1.29 3.21 1.23 -1.71 0.09
Điều kiện CSVC-KT, thư viện… trường chưa
đáp ứng đủ nhu cầu nghiên cứu của SV
3.19 1.29 3.34 1.24 -.955 0.34
Thu nhập ổn định và sự ít di chuyển của nghề 3.85 .961 3.73 .918 1.03 0.31
Đời sống sinh hoạt GV còn nhiều khó khăn 3.50 1.15 3.56 1.11 -0.44 0.66
Nghề này nghèo, một số người xem thường 2.45 1.33 2.73 1.27 -1.75 0.09
Chế độ chính sách với ngành chưa phù hợp 3.07 1.25 3.20 1.19 -.815 0.40
Trẻ em bỏ học nhiều 3.53 1.09 3.68 1.15 -1.09 0.28
Nghành GD có quá nhiều hạn chế, bất cập 3.14 1.24 3.35 1.24 -1.38 0.17
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVTLH029.pdf