MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học là nhu cầu không thể thiếu đối
với các nước trên thế giới. Đặc biệt là với hoàn cảnh nước ta lúc này càng trở nên
cấp bách hơn bao giờ hết. Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu rõ “Ưu tiên hàng đầu
cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học, nâng cao chất luợng đội ngũ giáo viên ”. Mục tiêu của giáo dục
không chỉ còn là cung cấp kiến thức, rèn luyện trí nhớ cho học sinh mà phải là dạy
cho học sinh học cách học, cách tự đánh giá, học cách sống, biết độc lập suy nghĩ,
biết tạo ra và làm chủ sự thay đổi, để “đào tạo con người Việt Nam phát triển
toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, nghề nghiệp trung thành với
lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhận cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc” (NQ số 51/2001/QH10).
R R. Singh (1991) đã viết: “Không một hệ thống giáo dục nào có thể vươn quá
tầm những giáo viên làm việc cho nó”. Vì vậy, người giáo viên nói chung và giáo
viên hóa học nói riêng nhất thiết phải đổi mới phương pháp dạy học.
Với đề tài “Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 10 theo định hướng tích
cực hóa hoạt động của học sinh” chúng tôi hi vọng sẽ góp một phần nhỏ bé vào
công cuộc đổi mới phương pháp dạy học của nước ta hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo định hướng tích cực
hóa hoạt động của học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học lớp 10 ở
trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu lý luận về Phương pháp dạy học.
- Tìm hiểu thực trạng việc dạy học hóa học ở trường THPT. - Đề xuất việc áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học
hóa học.
- Xây dựng một số bài giảng hóa học lớp 10 – chương 1, 2, 3, 4 - theo định
hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp dạy học hóa học theo định hướng tích
cực hóa hoạt động của học sinh.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu phương pháp dạy học hóa học lớp 10 trong các bài học về khái
niệm, định luật, học thuyết hóa học cơ bản, trong các bài tập, luyện tập và ôn
tập – chương 1, 2, 3, 4.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu dạy học hóa học theo định hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh thì
sẽ nâng cao được chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở khoa học của đề tài, các phương pháp
dạy học truyền thống và hiện đại, xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thế
giới và trong nước, các định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta hiện
nay, các tài liệu khác liên quan đến đề tài,
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Các phương pháp điều tra cơ bản: thu thập thông tin bằng phiếu hỏi, quan sát,
phỏng vấn, dự giờ,
- Phương pháp chuyên gia.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê toán học.
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Chương 2 DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH CHƯƠNG 1, 2, 3, 4 HÓA HỌC LỚP 10
Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
175 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2872 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 10 theo định hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp dạy học ở lớp TN tiến hành theo định hướng tích cực
hóa hoạt động của HS, còn ở lớp đối chứng theo phương pháp thuyết
trình, giải thích hoặc minh họa.
- Cung cấp giáo án, giáo án điện tử, phiếu học tập, một số đồ dùng dạy
học (hình ảnh, phim mô phỏng,…), bài kiểm tra cuối tiết, … cho GV.
- Khuyến khích GV sử dụng giáo án điện tử.
3.4.2. Tiến hành giảng dạy
Trên cơ sở thống nhất về nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy
đủ phương tiện, đồ dùng dạy học, chúng tôi đã tiến hành dạy các bài ở lớp TN
và ĐC đã chọn.
- Thời gian thực nghiệm: học kì 1, năm học 2007 – 2008.
- Tuy nhiên, vì các lớp thực nghiệm ở các ban khác nhau và hạn chế về
thời gian nên chúng tôi tiến hành giảng dạy cụ thể như sau:
+ Ban nâng cao: thực nghiệm bài 1, bài 3, bài 4, bài 6 ở các lớp đã
chọn tại 3 trường THPT Trưng Vương, Marie Curie, Ngô Quyền.
+ Ban cơ bản: thực nghiệm bài 2 ở các lớp đã chọn tại 2 trường THPT
Trưng Vương và Trường Chinh, bài 5 ở các lớp đã chọn tại trường
THPT Trưng Vương.
3.4.3. Tổ chức kiểm tra
Sau khi kết thúc bài dạy, chúng tôi tiến hành kiểm tra để đánh giá chất
lượng, đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức của HS các lớp TN và
ĐC.
Có 5 bài kiểm tra 5’ - 10’ ứng với 5 bài TN (bài 1 – bài 5), riêng với bài 6
(Luyện tập chương 4) chúng tôi sử dụng kết quả bài kiểm tra 1 tiết được thực
hiện khi kết thúc chương 4 của chính GV dạy.
Nội dung chi tiết 5 bài kiểm tra được trình bày ở phụ lục 2.
3.4.4. Kết quả thực nghiệm
Vì thực nghiệm với đối tượng ở hai ban khác nhau, với các bài dạy khác
nhau nên ở đây chúng tôi chỉ đưa ra số liệu tổng hợp theo từng ban ứng với
từng bài và xử lí thực nghiệm cũng trên số liệu đó, còn số liệu cụ thể của từng
lớp sẽ trình bày ở phụ lục 3.
Kết quả các bài kiểm tra được thống kê ở bảng sau:
Bài 1: (ban nâng cao) Bài 2: (ban cơ bản)
Bảng3.2. Số HS đạt điểm xi của bài 1
Số HS đạt điểm xi Điểm TN ĐC
0 0 0
0,5 0 0
1 0 0
1,5 0 1
2 1 0
2,5 0 0
3 0 1
3,5 0 0
4 1 7
4,5 1 3
5 5 8
5,5 5 5
6 13 17
6,5 7 6
7 10 24
7,5 14 14
8 12 14
8,5 16 12
9 29 14
9,5 1 3
10 25 9
Tổng số HS 140 138
Bảng3.3. Số HS đạt điểm xi của bài 2
Số HS đạt điểm xi Điểm TN ĐC
0 0 1
0,5 0 1
1 0 0
1,5 2 1
2 2 1
2,5 0 2
3 1 1
3,5 1 2
4 3 9
4,5 3 6
5 5 5
5,5 5 3
6 3 7
6,5 1 3
7 7 14
7,5 4 1
8 11 7
8,5 5 4
9 17 6
9,5 0 3
10 8 0
Tổng số HS 78 77
Bài 3: (ban nâng cao) Bài 4: (ban nâng cao)
Bài 5: (ban cơ bản) Bài 6: (ban nâng cao)
Bảng3.6. Số HS đạt điểm xi của bài 5
Số HS đạt điểm xi Điểm TN ĐC
0 0 0
0,5 0 0
1 0 0
1,5 0 0
2 0 0
2,5 0 0
3 0 0
3,5 0 0
4 0 1
4,5 0 0
5 0 0
5,5 1 1
6 0 0
6,5 1 1
7 0 0
7,5 3 10
8 2 3
8,5 2 6
9 7 6
9,5 7 1
10 7 5
Tổng số HS 30 34
Bảng 3.4. Số HS đạt điểm xi của bài 3
Số HS đạt điểm xi Điểm
TN ĐC
0 0 0
1 0 0
2 0 2
3 0 3
4 3 2
5 3 4
6 1 7
7 3 15
8 20 21
9 15 1
10 95 83
Tổng số HS 140 138
Bảng3.5. Số HS đạt điểm xi của bài 4
Số HS đạt điểm xi Điểm
TN ĐC
0 0 1
1 0 1
1,5 0 1
2 2 5
2,5 1 2
3 2 7
3,5 4 1
4 11 16
4,5 2 3
5 3 15
5,5 4 4
6 18 32
6,5 3 0
7 9 9
7,5 4 1
8 23 16
8,5 5 1
9 15 4
9,5 2 3
10 32 16
Tổng số HS 140 138
Bảng3.7. Số HS đạt điểm xi của bài 6
Số HS đạt điểm xi Điểm TN ĐC
0 0 0
0,5 0 0
1 0 0
1,5 0 1
2 0 0
2,5 0 0
3 0 1
3,5 0 2
4 0 8
4,5 2 5
5 6 17
5,5 8 10
6 15 14
6,5 15 17
7 16 13
7,5 10 4
8 7 12
8,5 12 7
9 19 17
9,5 16 8
10 14 2
Tổng số HS 140 138
Qua các bảng trên ta thấy:
- Điểm khá – giỏi (7 điểm -10 điểm) ở các lớp TN nhiều hơn ở các
lớp ĐC tương ứng.
- Điểm yếu – kém (0 điểm - 4 điểm) ở các lớp ĐC lại nhiều hơn ở các
lớp TN tương ứng.
3.5. Xử lí kết quả thực nghiệm
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm
Để có đánh giá khách quan về việc đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng tích cực hóa hoạt động của HS, chúng tôi đã tiến hành xử lí kết
quả trên bằng phần mềm xử lí thống kê “SPSS for window 16.0”.
Các dữ liệu được phân tích định lượng qua phép kiểm định trung bình t
để xét xem sự khác nhau về điểm trung bình của 2 lớp thực nghiệm và đối
chứng có ý nghĩa thống kê hay không. Ở đây, chúng tôi sử dụng phép kiểm
định t của hai mẫu độc lập với độ tin cậy 95%, “SPSS for window 16.0” cho
bảng kết quả “Kiểm tra mẫu độc lập”. Bảng này gồm 2 khoang: kiểm định sự
bằng nhau của 2 phương sai (Levene’s Test for Equality of Variances) và kiểm
định trung bình t (t-test for Equality of Means).
- Trong kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai (Levene’s Test for
Equality of Variances), xét giá trị sig. :
+ Nếu Sig. ≥ 0,05, ta dùng kết quả ở dòng kiểm định t phương sai gộp
(Equal variances assumed).
+ Nếu Sig.< 0,05, ta dùng kết quả ở dòng kiểm định t phương sai
riêng biệt (Equal variances not assumed).
- Trong kiểm định trung bình t (t-test for Equality of Means), xác định giá
trị sig.(2-tailed) ứng với giá trị kiểm định t đã chọn ở trên:
+ Nếu Sig.(2-tailed) ≥ 0,05, ta kết luận chưa có sự khác biệt có ý
nghĩa về điểm trung bình của 2 lớp, nghĩa là sự chênh lệch điểm
giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là không có ý nghĩa thống kê.
+ Nếu Sig.(2-tailed) < 0,05, ta kết luận có sự khác biệt về điểm trung
bình của 2 lớp, nghĩa là sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và
thực nghiệm là có ý nghĩa thống kê.
3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm
Từ kết quả thống kê điểm, chúng tôi tiến hành xử lí kết quả thực nghiệm
theo thứ tự sau:
- Xử lí kết quả bằng phần mềm xử lí thống kê “SPSS for windows” để
xem các giá trị như điểm trung bình, độ lệch chuẩn,…, đồng thời xét sự chênh
lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm có ý nghĩa thống kê hay không.
- Thống kê % HS đạt điểm xi , % HS đạt điểm xi trở xuống. Từ đó vẽ đồ
thị đường lũy tích.
3.5.2.1. Bài 1
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.8 và 3.9:
Bảng 3.8. Các số liệu thống kê bài 1
Lớp Tổng số
HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Độ lệch
Đối chứng 140 7,957 1,6020 ,1354 Điểm số
Thực nghiệm 138 7,145 1,6809 ,1431
Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 1
Kiểm định sự
bằng nhau
của phương
sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy 95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch
Bậc
cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
,022 ,881 4,124 276 ,000 ,8122 ,1969 ,4245 1,1999
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
4,123 274,927 ,000 ,8122 ,1970 ,4244 1,2000
Sig. (2-tailed) = 0,000 < 0,05 (t = 4,124)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là
có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Bảng3.10. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 1
% số HS đạt điểm xi % số HS đạt điểm xi trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 0,0 0,0 0,0
0,5 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0,0 0,0 0,0 0,0
1,5 0,0 0,7 0,0 0,7
2 0,7 0,0 0,7 0,7
2,5 0,0 0,0 0,7 0,7
3 0,0 0,7 0,7 1,4
3,5 0,0 0,0 0,7 1,4
4 0,7 5,1 1,4 6,5
4,5 0,7 2,2 2,1 8,7
5 3,6 5,8 5,7 14,5
5,5 3,6 3,6 9,3 18,1
6 9,3 12,3 18,6 30,4
6,5 5,0 4,3 23,6 34,8
7 7,1 17,4 30,7 52,2
7,5 10,0 10,1 40,7 62,3
8 8,6 10,1 49,3 72,5
8,5 11,4 8,7 60,7 81,2
9 20,7 10,1 81,4 91,3
9,5 0,7 2,2 82,1 93,5
10 17,9 6,5 100,0 100,0
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài 1
3.5.2.2. Bài 2
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.11 và 3.12:
Bảng 3.11. Các số liệu thống kê bài 2
Lớp Tổng số HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn Độ lệch
Đối chứng 78 7,160 2,2222 ,2516 Điểm số
Thực nghiệm 77 6,010 2,1919 ,2498
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 2
Kiểm định sự
bằng nhau của
phương sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy 95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch Bậc cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
,027 ,869 3,243 153 ,001 1,1499 ,3546 ,4494 1,8504
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
3,243 153,000 ,001 1,1499 ,3545 ,4494 1,8503
Sig. (2-tailed) = 0,001 < 0,05 (t = 3,243)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là
có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
Bảng 3.13. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 2
% số HS đạt điểm xi % số HS đạt điểm xi trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 1,3 0,0 1,3
0,5 0,0 1,3 0,0 2,6
1 0,0 0,0 0,0 2,6
1,5 2,6 1,3 2,6 3,9
2 2,6 1,3 5,1 5,2
2,5 0,0 2,6 5,1 7,8
3 1,3 1,3 6,4 9,1
3,5 1,3 2,6 7,7 11,7
4 3,8 11,7 11,5 23,4
4,5 3,8 7,8 15,4 31,2
5 6,4 6,5 21,8 37,7
5,5 6,4 3,9 28,2 41,6
6 3,8 9,1 32,1 50,6
6,5 1,3 3,9 33,3 54,5
7 9,0 18,2 42,3 72,7
7,5 5,1 1,3 47,4 74,0
8 14,1 9,1 61,5 83,1
8,5 6,4 5,2 67,9 88,3
9 21,8 7,8 89,7 96,1
9,5 0,0 3,9 89,7 100,0
10 10,3 0,0 100,0 100,0
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
120,0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài 2
3.5.2.3. Bài 3
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.14 và 3.15:
Bảng 3.14. Các số liệu thống kê bài 3
Lớp Tổng số HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn Độ lệch
Đối chứng 140 9,279 1,3361 ,1129 Điểm số
Thực nghiệm 138 8,717 1,8873 ,1607
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 3
Kiểm định sự
bằng nhau của
phương sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy
95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch Bậc
cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
25,018 ,000 2,865 276 ,004 ,5612 ,1959 ,1755 ,9468
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
2,858 246,503 ,005 ,5612 ,1964 ,1744 ,9480
Sig. (2-tailed) = 0,000 < 0,05 (t = 2,865)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là
có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
Bảng 3.16. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 3
% số HS đạt điểm xi % số HS đạt điểm xi trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0,0 1,4 0,0 1,4
3 0,0 2,2 0,0 3,6
4 2,1 1,4 2,1 5,1
5 2,1 2,9 4,3 8,0
6 0,7 5,1 5,0 13,0
7 2,1 10,9 7,1 23,9
8 14,3 15,2 21,4 39,1
9 10,7 0,7 32,1 39,9
10 67,9 60,1 100,0 100,0
020
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài 3
3.5.2.4. Bài 4
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.17 và 3.18:
Bảng 3.17. Các số liệu thống kê bài 4
Lớp Tổng số HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn Độ lệch
Đối chứng 140 7,402 2,2103 ,1868 Điểm số
Thực nghiệm 138 6,087 2,3412 ,1993
Bảng 3.18. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 4
Kiểm định sự
bằng nhau
của phương
sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy 95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch
Bậc
cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
,019 ,889 4,817 276 ,000 1,3152 ,2730 ,7777 1,8527
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
4,815 274,580 ,000 1,3152 ,2732 ,7774 1,8529
Sig. (2-tailed) = 0,000 < 0,05 (t = 4,817)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là
có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
Bảng 3.19. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 4
% HS đạt điểm xI % HS đạt điểm xI trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 0,7 0,0 0,7
0,5 0,0 0,0 0,0 0,7
1 0,0 0,7 0,0 1,4
1,5 0,0 0,7 0,0 2,2
2 1,4 3,6 1,4 5,8
2,5 0,7 1,4 2,1 7,2
3 1,4 5,1 3,6 12,3
3,5 2,9 0,7 6,4 13,0
4 7,9 11,6 14,3 24,6
4,5 1,4 2,2 15,7 26,8
5 2,1 10,9 17,9 37,7
5,5 2,9 2,9 20,7 40,6
6 12,9 23,2 33,6 63,8
6,5 2,1 0,0 35,7 63,8
7 6,4 6,5 42,1 70,3
7,5 2,9 0,7 45,0 71,0
8 16,4 11,6 61,4 82,6
8,5 3,6 0,7 65,0 83,3
9 10,7 2,9 75,7 86,2
9,5 1,4 2,2 77,1 88,4
10 22,9 11,6 100,0 100,0
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
120,0
0 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài 4
3.5.2.5. Bài 5
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.20 và 3.21:
Bảng 3.20. Các số liệu thống kê bài 5
Lớp Tổng số HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn Độ lệch
Đối chứng 30 8,833 1,1695 ,2135 Điểm số
Thực nghiệm 34 8,138 1,3103 ,2247
Bảng 3.21. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 5
Kiểm định sự
bằng nhau
của phương
sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy 95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch
Bậc
cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
,272 ,604 2,226 62 ,030 ,6951 ,3122 ,0710 1,3192
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
2,242 61,989 ,029 ,6951 ,3100 ,0754 1,3148
Sig. (2-tailed) = 0,03 < 0,05 (t = 2,226)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là
có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
Bảng 3.22. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 5
% số HS đạt điểm xI % số HS đạt điểm xI trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 0,0 0,0 0,0
0,5 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0,0 0,0 0,0 0,0
1,5 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0,0 0,0 0,0 0,0
2,5 0,0 0,0 0,0 0,0
3 0,0 0,0 0,0 0,0
3,5 0,0 0,0 0,0 0,0
4 0,0 2,9 0,0 2,9
4,5 0,0 0,0 0,0 2,9
5 0,0 0,0 0,0 2,9
5,5 3,3 2,9 3,3 5,9
6 0,0 0,0 3,3 5,9
6,5 3,3 2,9 6,7 8,8
7 0,0 0,0 6,7 8,8
7,5 10,0 29,4 16,7 38,2
8 6,7 8,8 23,3 47,1
8,5 6,7 17,6 30,0 64,7
9 23,3 17,6 53,3 82,4
9,5 23,3 2,9 76,7 85,3
10 23,3 14,7 100,0 100,0
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài 5
3.5.2.6. Bài 6
* Xử lí bằng SPSS, ta được các giá trị trong bảng 3.23 và 3.24:
Bảng 3.23. Các số liệu thống kê bài 6
Lớp Tổng số HS
Điểm
trung bình
Độ lệch tiêu
chuẩn Độ lệch
Đối chứng 140 7,633 1,5454 ,1306 Điểm số
Thực nghiệm 138 6,670 1,7554 ,1494
Bảng 3.24. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 6
Kiểm định sự
bằng nhau
của phương
sai
Kiểm tra trung bình t
Độ tin cậy 95%
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Sự khác
nhau
trung
bình
Sự khác
nhau độ
sai lệch
Bậc
cao
Bậc
thấp
Kiểm định t
phương sai
gộp
,883 ,348 4,858 276 ,000 ,9633 ,1983 ,5730 1,3536
Điểm Kiểm định t
phương sai
riêng biệt
4,854 270,614 ,000 ,9633 ,1985 ,5726 1,3540
Sig. (2-tailed) = 0,000 < 0,05 (t = 4,858)
Nhận xét: sự chênh lệch điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm là có ý nghĩa thống kê.
* Vẽ đồ thị đường lũy tích:
Bảng 3.25. % số HS đạt điểm xi và % số HS đạt điểm xi trở xuống bài 6
% số HS đạt điểm xI % số HS đạt điểm xI trở xuống Điểm TN ĐC TN ĐC
0 0,0 0,0 0,0 0,0
0,5 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0,0 0,0 0,0 0,0
1,5 0,0 0,7 0,0 0,7
2 0,0 0,0 0,0 0,7
2,5 0,0 0,0 0,0 0,7
3 0,0 0,7 0,0 1,4
3,5 0,0 1,4 0,0 2,9
4 0,0 5,8 0,0 8,7
4,5 1,4 3,6 1,4 12,3
5 4,3 12,3 5,7 24,6
5,5 5,7 7,2 11,4 31,9
6 10,7 10,1 22,1 42,0
6,5 10,7 12,3 32,9 54,3
7 11,4 9,4 44,3 63,8
7,5 7,1 2,9 51,4 66,7
8 5,0 8,7 56,4 75,4
8,5 8,6 5,1 65,0 80,4
9 13,6 12,3 78,6 92,8
9,5 11,4 5,8 90,0 98,6
10 10,0 1,4 100,0 100,0
020
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
điểm
%
TN
ĐC
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài 6
3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm
Dựa trên kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy:
- Tỉ lệ phần trăm (%) HS trung bình, yếu, kém của các lớp TN luôn
thấp hơn của các lớp ĐC.
- Tỉ lệ phần trăm (%) HS khá giỏi của các lớp TN luôn cao hơn của
các lớp ĐC.
- Đồ thị đường lũy tích của các lớp TN luôn nằm bên phải và phía
dưới đường lũy tích của các lớp ĐC, chứng tỏ chất lượng của các
lớp TN tốt hơn các lớp ĐC.
Kết luận chương 3
Trong chương này chúng tôi đã trình bày nội dung của việc triển khai quá trình
thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả cũng như khẳng định tính khả thi của
phương án thực nghiệm.
Từ việc phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm, kết hợp với nhận xét
của các GV dạy, chúng tôi có thể kết luận:
- Việc đổi mới phương pháp dạy học bằng cách phối hợp một số phương
pháp dạy học cụ thể như trong các bài thực nghiệm đã thực sự tích cực hóa
hoạt động của HS, giúp HS nắm vững kiến thức một cách tự giác, có khả
năng làm việc độc lập cũng như làm việc trong tập thể, đồng thời luôn tạo
được hứng thú trong học tập cho HS.
- Trong quá trình học tập theo phương pháp mới, đa số HS tham gia một
cách tích cực và chủ động. Tuy nhiên, vẫn còn một số HS thiếu chủ động,
chỉ làm khi GV yêu cầu hoặc chờ ý kiến các bạn, do vậy rất cần sự hướng
dẫn và động viên của GV.
- Tất cả các GV đều thừa nhận sự cần thiết cũng như hiệu quả của việc đổi
mới phương pháp dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS,
đặc biệt là đối với HS trung bình, yếu. Song để thực hiện được, ngoài điều
kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đòi hỏi người GV phải nhiệt tình,
phải có tâm huyết và quyết tâm đổi mới, phải đầu tư nhiều thời gian cho
việc đổi mới phương pháp dạy học.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình thực hiện luận văn, chúng
tôi đã giải quyết các vấn đề sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: phương pháp dạy học, phương pháp
dạy học hóa học, phương pháp dạy học tích cực, xu hướng đổi mới
phương pháp dạy học hóa học hiện nay.
- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng phương pháp dạy học hóa học và
những khó khăn trong việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học hiện
nay.
- Đề nghị một số nguyên tắc, quy trình dạy học trong các loại bài học
truyền thụ kiến thức mới về khái niệm, định luật, học thuyết hóa học cơ
bản; dạy học bài tập hóa học; dạy bài ôn tập, luyện tập theo định hướng
tích cực hóa hoạt động của HS. Đồng thời, áp dụng các phương pháp
dạy học tích cực vào quá trình dạy học cụ thể.
- Biên soạn 8 bài dạy theo các nội dung thuộc chương trình cơ bản và
nâng cao của hóa học 10, đồng thời thiết kế 47 bài tập trắc nghiệm
khách quan dùng trong 4 chương đầu chương trình hóa học 10 theo định
hướng tích cực hóa hoạt động của HS.
- Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm 6 giáo án tại 10 lớp thuộc 4 trường
THPT. Thống kê, xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm, đồng thời tiếp
thu góp ý của các GV để có thể thấy rằng giả thiết khoa học của đề tài
là khả thi và có hiệu quả.
2. Đề xuất
Để việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo định hướng tích cực hóa
hoạt động của HS thực sự là yêu cầu không thể thiếu trong dạy học hóa học. Từ kết
quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số đề xuất sau:
- Sinh viên sư phạm cần được rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: thảo luận
nhóm, làm việc theo nhóm, tổ, thực tập tổ chức các hoạt động dạy học
nhằm tích cực hóa hoạt động của HS, … trong các giờ chính khóa và
ngoại khóa.
- Cần có chế độ hợp lí cho các GV tích cực trong việc đổi mới phương
pháp dạy học. Đồng thời, GV phải được tham gia các khóa học bồi
dưỡng chuyên môn gắn liền mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học.
- GV cần phải đầu tư nhiều công sức, thời gian khi thiết kế một bài dạy
hóa học theo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS từ những nội
dung trong SGK.
- HS phải được làm quen, rèn luyện các hoạt động học tập tích cực ngay
từ khi bắt đầu đi học.
- Cần tăng cường đầu tư thiết bị, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, các
phương tiện trực quan khác, cũng như các máy móc hỗ trợ thì mới phát
huy hết khả năng dạy học của người GV, khả năng sáng tạo và tiếp thu
kiến thức của HS trong việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo
định hướng tích cực hóa hoạt động của HS.
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, chúng tôi nhận thấy rằng: không
có một phương pháp dạy học nào là hoàn hảo hay lạc hậu, muốn đổi mới phương
pháp dạy học người GV cần phải phối hợp nhiều phương pháp dạy học một cách
hợp lí, đồng thời cần tự mình bồi dưỡng các kiến thức chuyên môn, và rèn luyện các
kĩ năng sư phạm cần thiết.
Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt động của học
sinh là yêu cầu tất yếu của nền giáo dục nước nhà hiện nay. Chúng tôi hi vọng rằng
luận văn có thể góp một phần nhỏ vào công cuộc đổi mới đó. Rất mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện
hơn đề tài cũng như cho công việc dạy học và nghiên cứu khoa học. Chúng tôi xin
chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Đại học sư phạm
TP.HCM.
2. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy Hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học
Quốc gia, TP HCM.
3. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, Đại học Sư phạm, TP.HCM.
4. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
Đại học Sư phạm, TP.HCM.
5. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005), Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới, Tài liệu hội thảo tập huấn về
phương pháp dạy học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương
trình, sách giáo khoa lớp 10 trung học phổ thông môn Hóa học, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục
trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
8. Công ty Intel (2007), Chương trình giáo dục của Intel sách hướng dẫn kỹ
năng, NXB Trẻ, TP HCM.
9. Công ty Intel (2007), Chương trình dạy học của Intel khóa học khởi đầu, NXB
Trẻ, TP HCM.
10. Nguyễn Cương (1999), Phương pháp dạy học và thí nghiệm hóa học, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
11. Hoàng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan chương trình hóa học lớp 10 – THPT ban cơ bản, Luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sư phạm Hà Nội.
12. Geoffrey Petty (2000), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thornes.
13. Vũ Thị Thu Hoài, Phạm Văn Tư (2006), Cải tiến bài lên lớp ôn tập – tổng kết
hóa học bằng phương pháp grap dạy học, Hội thảo tập huấn triển khai
chương trình giáo trình CĐSP: Đổi mới nội dung và phương pháp dạy
học hóa học, Bộ giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 5/2006.
14. Trần Bá Hoành (2003), “Dạy học lấy người học là trung tâm”, Tạp chí thông
tin khoa học giáo dục, (96), tr.1.
15. Đặng Thành Hưng (1994), Quan niệm và xu thế phát triển phương pháp dạy
học trên thế giới, Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
16. Đặng Thành Hưng (2004), “Kĩ thuật thiết kế bài học theo nguyên tắc hoạt
động”, Tạp chí Phát triển giáo dục, (10), tr.6.
17. Đặng Thành Hưng (2004), “Thiết kế phương pháp dạy học theo hướng tích
cực hóa”, Tạp chí giáo dục, (102), tr.10.
18. Lê Thị Hương (2002), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh
qua giảng dạy phần hóa kim loại trường THPT, Luận văn thạc sĩ khoa
học giáo dục, Đại học Sư phạm Hà Nội.
19. Trần Kiều (2006), Dự thảo “Đổi mới phương pháp dạy học”.
20. Phan Trọng Luận (1994), Về khái niệm “Học sinh là trung tâm”, Kỷ yếu hội
thảo: Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng hoạt động hóa người
học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 12/1994.
21. Lê Văn Năm (2001), Sử dụng dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic để nâng cao hiệu
quả dạy học chương trình hóa đại cương và hóa vô cơ ở trường trung học
phổ thông, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
22. Vũ Hồng Nhung (2006), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh
thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học (phần phi kim – Hóa học
10 – Ban cơ bản), Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sư phạm
Hà Nội.
23. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương
mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hóa học phổ thông,
Đại học Sư phạm Hà Nội.
24. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa
học, Đại học Sư phạm TP HCM.
25. Đoàn Việt Triều (2006), Nâng cao chất lượng bài lên lớp bằng phương pháp
grap dạy học môn hóa học trung học cơ sở, Hội thảo tập huấn triển khai
chương trình giáo trình CĐSP: Đổi mới nội dung và phương pháp dạy
học hóa học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 5/2006.
26. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Kim Long (2006), Bài tập Hóa học 10 nâng
cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
27. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái (2006), Hóa
học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
28. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Cương, Đỗ Tất Hiển (2004), Hóa học 8, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
29. Lê Xuân Trọng, Trần Quốc Đắc, Phạm Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga (2006),
Sách giáo viên Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
30. Lê Xuân Trọng, Cao Thị Thặng, Ngô Văn Vụ (2007), Hóa học 9, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
31. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Đức Chuy, Lê Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng
(2006), Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
32. Nguyễn Xuân Trường, Trần Trung Ninh, Đào Đình Thức, Lê Xuân Trọng
(2006), Bài tập Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
33. Nguyễn Xuân Trường, Lê Mậu Quyền (2006), Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát
chương trình chuẩn Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
34. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh
(2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học phổ
thông chu kì III (2004 – 2007) môn Hóa học, NXB Đại học Sư phạm, Hà
Nội.
35. Nguyễn Xuân Trường, Lê Trọng Tín, Lê Xuân Trọng, Nguyễn Phú Tuấn
(2006), Sách giáo viên Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
36. Nguyễn Phú Tuấn (2006), “Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở
trường trung học phổ thông”, Tạp chí Thế giới trong ta, (6) Hà Nội.
37. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản giáo dục học hiện đại, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
38. Phạm Văn Tư (2006), Dạy học bằng grap nội dung góp phần bồi dưỡng
phương pháp suy nghĩ và tự học cho người học, Hội thảo tập huấn triển
khai chương trình giáo trình CĐSP: Đổi mới nội dung và phương pháp
dạy học hóa học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 5/2006.
39. Viện khoa học giáo dục (1999), Một số vấn đề về phương pháp dạy học,
Hà Nội.
40. Phạm Viết Vượng (1995), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
Hà Nội.
* Internet:
1. (25/7/2007), Nghiên cứu khoa học giáo dục trong
giai đoạn tới.
2. (25/7/2007), Đổi mới giáo dục và người lãnh đạo:
Phần 1: Thế giới thay đổi – Giáo dục thay đổi.
3. (18/7/2007), Dạy học ôn tập.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sự tìm ra thành phần nguyên tử
Giải quyết vấn đề
Năm Người tìm ra Đặt vấn đề
Thí nghiệm Hiện tượng
Kết luận vấn
đề
Nguyên tử
không chia
nhỏ được nữa
hay được tạo
nên từ những
phần tử nhỏ
hơn?
Nghiên cứu
sự phóng
điện giữa
hai điện cực
(U=15kV),
đặt trong
một ống
gần như
chân không.
Màn huỳnh
quang trong
ống phát
sáng do
những tia
phát ra từ
cực âm.
Tia phát ra từ
cực âm gọi là
tia âm cực
chứng tỏ ngtử
có cấu tạo
phức tạp.
Tia âm cực có
phải là vật
chất có thực
hay không?
Đặt một
chong
chóng nhẹ
trên đường
đi của tia
âm cực.
Chong
chóng quay.
Tia âm cực là
chùm hạt vật
chất có khối
lượng và
chuyển động
rất nhanh.
1987 J.J Thomson
(Anh)
Chùm hạt vật
chất có trong
tia âm cực có
mang điện
hay không?
dương hay
âm?
Đặt ống
phóng tia
âm cực giữa
hai bản điện
cực mang
điện tích
trái dấu.
Tia âm cực
lệch về phía
điện cực
dương.
Tia âm cực là
chùm hạt mang
điện âm.
Những hạt tạo
thành tia âm
cực gọi là
electron (e).
1911 E.Rutherford
(Anh)
Nguyên tử
trung hòa về
Cho các hạt
α bắn phá
Hầu hết các
hạt α đều
Nguyên tử phải
chứa phần
điện, ngtử có
phần mang
điện âm thì
phải có phần
mang điện
dương.
một lá vàng
mỏng và
dung màn
huỳnh
quang đặt
sau lá vàng
để theo dõi
đường đi
của hạt α .
xuyên thẳng
qua lá vàng,
nhung có
một số ít
hạt đi lệch
hướng ban
đầu, và một
số rất ít hạt
bị bật lại
phía sau.
mang điện
dương có kích
thước rất nhỏ
so với kích
thước ngtử→
ngtử có cấu tạo
rỗng, phần
mang điện
dương là hạt
nhân . Xung
quanh hạt nhân
có các e tạo
nên vỏ ngtử.
1918 E.Rutherford
(Anh)
Hạt nhân ngtử
còn phân chia
được nữa
không?
Bắn hạt α
vào hạt
nhân ngtử
nitơ.
Xuất hiện
hạt nhân
ngtử oxi và
một loại hạt
mang điện
dương.
Hạt mang điện
dương gọi là
proton (p) là
một thành phần
cấu tạo nên hạt
nhân ngtử.
1932 J. Chadwick
(học trò của
E.Rutherford)
Bắn hạt α
vào hạt
nhân ngtử
beri .
Xuất hiện
hạt nhân
ngtử cacbon
và một loại
hạt không
mang điện.
Hạt không
mang điện gọi
là nơtron (n) là
một thành phần
cấu tạo nên hạt
nhân ngtử.
Phụ lục 2. Đề kiểm tra của các bài thực nghiệm
Bài 1
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton. B. proton và nơtron.
C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton. B. proton và nơtron.
C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
Câu 3: Phát biểu đúng là
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron
B. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của electron
C. Có thể chứng minh sự tồn tại của các electron bằng thực nghiệm
D. Khối lượng của một nguyên tử được phân bố đều trong nguyên tử
Câu 4: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và electron có
A. proton. B. nơtron. C. 2 điều A và B. D. không có gì.
Câu 5: Điện tích chung của nguyên tử là
A. dương. B. âm. C. trung hòa.
Câu 6: Hạt proton có điện tích
A. cùng điện tích với hạt electron.
B. bằng điện tích của electron về giá trị tuyệt đối nhưng ngược dấu.
C. bằng không.
Câu 7: Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999
đvC. Khối lượng (kg) của một nguyên tử oxi là
A. 2,6760.10-26 kg B. 2,6566.10-26 kg
C. 2,6770.10-26 kg D. 2,6560.10-26 kg
Bài 2: gồm 4 đề
Đề 1
I- Trắc nghiệm (5 đ)
1/ Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1
cột.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng.
C. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Cả A, B, C.
2/ Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 8. D. 18 và 18.
3/ Trong các câu sau đây, câu sai là
A. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e,
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp e
trong nguyên tử.
4/ Nguyên tử các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp e trong nguyên tử là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 3.
5/ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
II- Tự luận ( 5 đ)
Cho biết nguyên tố Natri ở chu kì 3, nhóm IA trong BTH. Xác định số e hóa
trị, số lớp e, số e, số p của nguyên tử Na.
Đề 2
I- Trắc nghiệm (5 đ)
1/ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
2/ Trong các câu sau đây, câu sai là
A. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e,
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp e
trong nguyên tử.
3/ Nguyên tử các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp e trong nguyên tử là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 3.
4/ Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 8. D. 18 và 18.
5/ Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1
cột.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng.
C. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Cả A, B, C.
II- Tự luận ( 5 đ)
Cho biết nguyên tố Nhôm ở chu kì 3, nhóm IIIA trong BTH. Xác định số e hóa
trị, số lớp e, số e, số p của nguyên tử Al.
Đề 3
I- Trắc nghiệm (5 đ)
1/ Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1
cột.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng.
C. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Cả A, B, C.
2/ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
3/ Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 8. D. 18 và 18.
4/ Trong các câu sau đây, câu sai là
A. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e,
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp e
trong nguyên tử.
5/ Nguyên tử các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp e trong nguyên tử là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 3.
II- Tự luận ( 5 đ)
Cho biết nguyên tố Neon ở chu kì 2, nhóm VIIIA trong BTH. Xác định số e hóa
trị, số lớp e, số e, số p của nguyên tử Ne.
Đề 4
I- Trắc nghiệm (5 đ)
1/ Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1
cột.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng.
C. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Cả A, B, C.
2/ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
3/ Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 8. D. 18 và 18.
4/ Nguyên tử các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp e trong nguyên tử là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 3.
5/ Trong các câu sau đây, câu sai là
A. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e,
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp e
trong nguyên tử.
II- Tự luận ( 5 đ)
Cho biết nguyên tố Lưu huỳnh ở chu kì 3, nhóm VIA trong BTH. Xác định số e
hóa trị, số lớp e, số e, số p của nguyên tử S.
Bài 3
Cho các kí hiệu, từ, cụm từ sau: sp, sp3 , tứ diện, tam giác, hình chữ nhật,
90o, 120o, 180o, 1 AOs + 3 AOp, 1 AOs + 2 AOp, 2 AOs + 2 AOp
Điền kí hiệu, hoặc từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Phân tử Kiểu lai hóa Các obitan
trộn lẫn Góc liên kết
Dạng hình học
của phân tử
BF3, C2H4 ,
AlCl3
sp2
----------------
120o
------------------
BeH2, C2H2,
BeCl2
-------
1 AOs +
1 AOp
----------
đường thẳng
CH4, H2O,
NH3, ankan
khác
sp3
----------------
109o28’
------------------
Bài 4
Câu 1: Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là
A. tạo ra chất kết tủa.
B. tạo ra chất khí.
C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 2: Phân loại các phản ứng sau:
A. Na + H2O NaOH + 3/2 H2
B. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2 HCl
C. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3+ H2O
D. CaC2 + 2 H2O C2H2+ Ca(OH)2
Câu 3: Cho các hoá chất: Cu, dd KOH, dd AgNO3 , FeCl3 . Từ các hoá chất
cho sẵn hãy viết 1 phản ứng oxi hoá - khử và 1 phản ứng không phải
1 phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 5
Viết công thức e và công thức cấu tạo của các phân tử trong bảng sau:
Công thức phân tử Công thức e Công thức cấu tạo
SiF4
H2CO3
H2SO4
Phụ lục 3. Điểm chi tiết các bài kiểm tra của HS các lớp TN và ĐC
Trường THPT Trưng Vương
* Lớp 10A1 (TN)
STT Họ và tên TN1 TN3 TN4 TN6
1 Trần Huỳnh Anh 8 8 9 10
2 Trần Nguyên Anh 8 9 7 8
3 Nguyễn Hoàng Bảo 8 8 8 8,8
4 Nguyễn Yến Chi 7 8 6 7
5 Đinh Thị Thủy Chung 7 6 6 8,8
6 Trần Thị Diễm 9 4 9 9,5
7 Kiều Nguyễn Hạnh Dung 10 10 8 9,3
8 Nguyễn Thị Dung 10 8 9 9
9 Lê Trí Dũng 8 9 9 9,5
10 Trương Nhật Duy 8 10 8 9,5
11 Phạm Hồng Đạt 9 10 10 10
12 Phạm Tuấn Đạt 10 10 8 9,8
13 Nguyễn Chi Giang 9 9 7 8,8
14 Nguyễn Trung Hiếu 10 9 8 8,3
15 Võ Quang Hiểu 9 10 8 9,5
16 Ngô Thị Thanh Hoa 8 9 8 8,8
17 Lưu Thái Hòa 8 5 8 9
18 Nguyễn Khải Hoàn 9 9 8 8,3
19 Tô Minh Hoàng 9 9 6 8,8
20 Nguyễn Trần Anh khoa 6 5 6 8,8
21 Nguyễn Hoài Xuân Lan 9 10 9 9,5
22 Đặng Thị Kiều Ngân 9 9 7 9,3
23 Bùi Trọng Nghĩa 7 10 8 9,8
24 Nguyễn Gia Bảo Ngọc 10 9 7 9,3
25 Nguyễn Trọng Nhân 10 9 6 9,3
26 Phạm Võ Ý Nhi 9 9 9 8,8
27 Vương Yến Nhi 9 10 8 9,5
28 Nguyễn Tấn Phát 9 10 8 9
29 Vũ Hồng Phúc 7 7 5 6,5
30 Tăng Thị Thúy Phượng 8 9 8 9,8
31 Trần Tiến Thành 9 8 10 10
32 Đậu Thị Thanh Thảo 8 5 8 9,3
33 Nguyễn Đỗ Minh Thắng 9 10 8 8,5
34 Hoàng Thu Thủy 7 10 10 10
35 Phạm Trung Tín 9 9 9 9,8
36 Trần Thiên An thịnh 9 9 7 9
37 Nguyễn Thị Thu Trang 10 8 9 9,8
38 Trương Hoàng Bảo Trân 9 10 9 9,8
39 Phạm Thanh Trúc 9 10 8 9
40 Đinh Viết Trung 9 10 8 9
41 Nguyễn Huy Tuấn 7 10 10 9,8
42 Nguyễn Ngọc Anh Tuấn 9 10 9 9,8
43 Hà Đắc Tuệ 9 8 7 8,3
44 Cao Thị Thanh Tuyền 10 8 9 9,8
45 Dương Thị Tường Vy 9 10 9 8,8
46 Lương Trúc Xuân 9 9 8 9,3
47 Nguyễn Thị Thanh Xuân 10 10 10 10
* Lớp 10A2 (ĐC)
STT Họ và Tên TN1 TN3 TN4 TN6
1 Lê Nguyễn Vân Anh 8 5 7 8,8
2 Trần Tuấn Anh 4 7 5 6,3
3 Nguyễn Thị Lan Chi 9 10 9 9,3
4 Trần Trọng Danh 4 6 5 7,8
5 Trịnh Hồng Đức 6 7 4 8,8
6 Đinh Văn Được 6 3 2 6,8
7 Phạm Vũ Khánh Hân 9 6 7 9
8 Phạm Minh Hiếu 8 10 8 8
9 Huỳnh Thị Thanh Hòa 7 8 7 9
10 Nguyễn Vũ Hoàng 7 7 6 8,3
11 Phạm Thái Hoàng 7 8 6 9,5
12 Huỳnh Hữu Hùng 5 6 4 6
13 Hứa Ngọc Huy 8 7 7 9,5
14 Lê Thị Huyền 6 8 5 9,3
15 Nguyễn Nhật Khanh 4 6 4 6,8
16 Trần Đăng Khoa 4 4 4 7
17 Trịnh Phương Minh Khôi 5 6 3 6,8
18 Nguyễn Ngọc Lâm 3 10 5 5,3
19 Trần Thị Bích Liên 8 8 7 9
20 Lê Xuân Thị Loan 6 10 9 10
21 Mai Đăng Hoàng Long 9 7 5 6,8
22 Phạm Ngọc Long 8 8 8 8,3
23 Võ Thị Phương Mai 7 10 7 8,8
24 Trương Tiến Minh 7 10 8 8,8
25 Phạm Thị Ánh Mỹ 5 7 9 9,8
26 Nguyễn Trọng Nghĩa 5 5 6 8,3
27 Nguyễn Tuyết Ngọc 8 6 5 5
28 Phạm Bá Nhâm 8 10 7 9,5
29 Nguyễn Duy Nhất 7 7 6 4,8
30 Phương Nguyễn Hữu Nhật 8 10 8 8,5
31 Nguyễn Thị Nhung 7 10 6 8,8
32 Cù Nguyễn Thiên Phúc 4 7 4 6
33 Lê Nguyễn Thục Quyên 8 6 6 9,3
34 Lê Xuân Quỳnh 7 7 7 9
35 Nguyễn Cao Thành 7 4 4 4,3
36 Phạm Phương Thảo 7 7 6 9,5
37 Đoàn Minh Xuân Thi 9 8 6 7,8
38 Nguyễn Đức Thịnh 6 10 5 9,3
39 Phạm Thị Phương Thu 6 5 5 6,3
40 Lê Dạ Anh Thư 7 7 7 8,3
41 Nguyễn Ngọc Bích Trâm 7 7 6 7,3
42 Nguyễn Thị Tuyết Trinh 6 10 4 4,5
43 Đỗ Trần Thanh trúc 7 8 5 8,8
44 Phan Xuân Trung 9 10 8 8,8
45 Cao Duy Vân 6 3 3 4
* Lớp 10A9 (TN)
STT Họ và tên TN2 TN5
1 Nguyễn Ngọc Hồng Ân 8 9,5
2 Nguyễn Song Ngọc Chung 9 7,3
3 Trần Hoàng Diễm 9 6,3
4 Lưu Thị Thùy Dương 7 9,5
5 Lê Bá Khôi 10 8,3
6 Nguyễn Xuân Vy 8 9,5
7 Nguyễn Bá Minh 9 10
8 Huỳnh Cẩm My 9 9,5
9 Võ Phạm Quế My 7 10
10 Lương Thị Thúy Ngân 9 10
11 Lê Tịnh Nghi 7 8,8
12 Nguyễn Trọng Nghĩa 9 9,3
13 Đào Minh Nguyệt 10 9
14 Nguyễn Đào Thảo Nhi 9 8,8
15 Trương Lê Ý Nhi 5 9
16 Trần Huỳnh Minh Nhựt 8 10
17 Hoàng Ngọc Phúc 9 8
18 Dư Tố Quyên 8 9,5
19 Phan Thanh Sang 8 7,5
20 Trịnh Thị Nam Thanh 8 9,3
21 Nguyễn Tâm thanh Thảo 9 10
22 Nguyễn Thị Thanh Thảo 8 7,3
23 Phạm Thị Minh Thảo 9 10
24 Lê Duy Thuấn 6 9
25 Nguyễn Duy Thuận 9 10
26 Nguyễn Thy Bảo Trâm 8 5,3
27 Trần Ngọc Trâm 9 9
28 Nguyễn Nhật Bảo Trân 7 8
29 Trần Ái Uyên 9 9
30 Nguyễn Trần Lộc Xuân 7 8,3
* Lớp 10A13 (ĐC)
STT Họ và tên TN2 TN5
1 Quan Thị Ngọc An 6 8,3
2 Nguyễn Hoàng Tú Anh 5 10
3 Phí Thị Xuân Anh 6 10
4 Nguyễn Tăng Gia Bảo 6 6,8
5 Nguyễn Ngọc Dung 6 8,8
6 Đoàn Thị Trang Đài 7 8,8
7 Cao Thị Khánh Hà 4 8,5
8 Hà Kim Hằng 7 9
9 Nguyễn Thị Lan Hân 8 9
10 Trần Kim Hiếu 7 10
11 Liêu Tiểu Huệ 7 10
12 Nguyễn Thanh Huyền 4 9,5
13 Vũ Huỳnh Phương Khanh 8 9,3
14 Bùi Ngọc Thùy Linh 5 9,3
15 Vương Gia Linh 7 8,3
16 Trần Mai Ly 8 10
17 Trương Kim Mỹ 6 9,3
18 Nguyễn Tuyết Ngân 5 9,8
19 Phạm Nguyễn Bảo Ngọc 7 9,5
20 Nguyễn Thiện Nhân 9 9,5
21 Phạm Nguyễn Yến Nhi 9 10
22 Trương Huỳnh Như 4 9,3
23 Tăng Tiểu Phi 4 8
24 Nguyễn Trần Hoàng Phúc 8 10
25 Lê Thị Anh Phương 4 8,8
26 Nguyễn Thiị Thanh Phương 7 8
27 Võ Mai Quyên 7 9,8
28 Nguyễn Đoàn Phương Thanh 3 7,5
29 Nguyễn Ngọc Bích Thanh 7 9,3
30 Nguyễn Gia Vĩnh Thành 8 10
31 Lê Thị Thanh Thảo 7 9,5
32 Lương Kim Thoa 7 8,3
33 Lê Thị Thanh thủy 8 8,3
34 Trần Thị Thủy Tiên 7 9,5
Trường THPT Marie Curie
* Lớp 10A2 (TN)
STT Họ và tên TN1 TN3 TN4 TN6
1 Nguyễn Tuấn Anh 8,5 10 7 7,3
2 Dương Quế Anh 8,5 10 2,8 6,5
3 Nguyễn Ngọc Trâm Anh 4 8 4 6
4 Trần Lê Vân Anh 8,5 10 7,5 5,5
5 Võ Nguyễn Thiên Ân 10 8 7 7,6
6 Lê Văn Bách 9 8 3,5 8,5
7 Nguyễn Thanh Bình 10 10 5 6,8
8 Huỳnh Tư Cường 10 10 5,5 6,3
9 Đỗ Thùy Dương 8,5 10 8,5 7
10 Nguyễn Trọng Đạt 8,5 10 8 9,5
11 Phạm Thị Ngọc Hà 8,5 10 4 7,3
12 Nguyễn Hữu Hải 9 10 2,5 5,8
13 Vũ Tuấn Hải 10 8 3 6,3
14 Mạc Gia Hỉ 8,5 8 5,5 6,3
15 Trần Ngọc Hiền 8,5 10 7,5 6,6
16 Nguyễn Trung Hiếu 9 10 8,8 6,8
17 Võ Thành Hiếu 8,5 10 6,5 8
18 Nguyễn Huy Hoàng 10 4 6 5,8
19 Nguyễn Xuân Hùng 10 10 8,5 8,3
20 Trần Đức Huy 7,5 7 7 6
21 Phạm Thị Mỹ Kim 2 10 9 6
22 Phạm Hồng Ngọc Mai 10 10 6,3 8,3
23 Nguyễn Hoàng Mỹ 7,5 10 4,5 6
24 Nguyễn Thị Kim Ngọc 8,5 10 8 6,5
25 Nguyễn Xuân Quang Nhật 10 7 3,3 4,5
26 Đinh Phan Ninh 10 10 1,8 5,8
27 Đào Nguyên Phúc 7,5 10 3,5 5
28 Đặng Hoàng Phúc 10 10 6 9,3
29 Võ Thị Yến Phương 7,5 10 6,5 5,8
30 Lê Quân 10 10 8,5 9,3
31 Nguyễn Hoàng Minh Quân 8,5 10 10 8,3
32 Sapidah 7,5 10 5,5 5,3
33 Nguyễn Phương Thành 6 10 7,5 7,3
34 Trần Thái Thành 7 10 10 7,5
35 Nguyễn Sơn Thảo 8,5 10 8 7,3
36 Phạm Quốc Thịnh 6 4 5 7,8
37 Tôn Trường Thịnh 7,5 8 8,5 7,8
38 Lê Nguyễn Hiếu Thuận 7,5 10 8 8,5
39 Nguyễn Ngọc Thùy 10 10 9 8,1
40 Nguyễn Quỳnh Trang 6 10 5,5 5,8
41 Võ Thị Khánh Trang 9 8 9,8 8,5
42 Đặng Nguyễn Phương Trâm 7,5 10 9,5 7
43 Nguyễn Tấn Trung 10 10 4,5 4,5
44 Trần Nguyên Tùng 10 8 9,5 7,5
45 Bùi Minh Vương 8,5 10 8,5 8,5
46 Nguyễn Thúy Vy 10 10 2 5,3
47 Nguyễn Hoàng Thúy Vy 8,5 8 8 6,3
48 Trần Thị Thanh Vy 7,5 10 7,5 5,8
49 Trần Phan Như Ý 10 10 3,5 6,5
* Lớp 10A8 (ĐC)
STT Họ và tên TN1 TN3 TN4 TN6
1 Huỳnh Ngọc Thái An 10 10 8 5,5
2 Lê Thị Thuơng Anh 10 8 8 5
3 Vũ Tuấn Anh 10 10 8 5,5
4 Dương Trung Chánh 9 7 9 3,5
5 Nguyễn Trần Ý Châu 6 8 8 6,5
6 Lê Thị Hoàng Diễm 9 10 5 6
7 Đỗ Vũ Ngọc Diệp 10 8 5 6,5
8 Võ Nguyễn Tiến Dũng 8,5 10 8,5 4,5
9 Phan Hoàng Tài Đức 8,5 10 8 5
10 Lâm Dương Thanh Hà 9,5 10 8 5
11 Lê Thị Ngân Hà 8,5 10 3,5 4
12 Diệp Oanh Hảo 6 10 5,5 4
13 Nguyễn Trần Thanh Hằng 9,5 7 8 6
14 Âu Trường Hi 7,5 2 4 5
15 Trần Thị Thảo Hiền 9 10 4,5 8
16 Ngô Thị Thanh Hiếu 8,5 10 9,5 7
17 Nguyễn Đức Huy 7,5 10 6 5
18 Nguyễn Ngọc Hồng Khanh 1,5 10 3 5
19 Phạm Đăng Khoa 6 10 2 4
20 Lê Viết Thiên Kim 7,5 10 8 5
21 Lê Bá Ký 7 8 2,5 5
22 Hàng Ngọc Thiên Lam 9 10 5 6
23 Trương Bạch Lên 9 10 8 3
24 Phan Ngọc Luân 10 10 7,5 5,5
25 Nguyễn Hoàng Nam 7,5 8 10 6
26 Đào Hoàng Thiên Ngân 7,5 10 4,5 6,5
27 Lâm Phương Ngân 4,5 10 2 5
28 Bùi Hữu Nghĩa 10 10 0 6
29 Lê Hoàng Thảo Nguyên 10 10 5,5 6,5
30 Huỳnh Thị Yến Nhi 8,5 3 3 7
31 Nguyễn Thùy Nhi 8,5 10 5 5,5
32 Trương Ngọc Lan Nhi 7,5 10 2,5 5,5
33 Trần Hoàng Oanh 9 10 9,5 6
34 Trần Thị Thanh Phương 10 8 5,5 7
35 Tăng Hồng Quế Quân 8,5 10 8 5
36 Huỳnh Thị Kim Quy 4,5 10 1 5
37 Nguyễn Minh Sang 7 7 5 5
38 Lý Xuân Thảo 7 10 3 5
39 Nguyễn Bình Phương Thảo 10 10 4 6,5
40 Nguyễn Thị Hồng Thắm 9 8 4,5 5,5
41 Trịnh Quốc Thịnh 8,5 10 10 4,5
42 Lương Thị Xuân Thùy 5 10 8 5
43 Nguyễn Tô An Thúy 6 10 6 4
44 Hồ Nguyễn Vũ Thường 8,5 10 2 4
45 Huỳnh Ngọc Thiên Trang 6 8 3 4
46 Huỳnh Nguyễn Anh Trúc 7,5 10 3 5
47 Phạm Thanh Trúc 7,5 10 5,5 6
48 Vũ Đình Tuấn Tú 8,5 5 1,5 4
49 Nguyễn Hoàng Vinh 4 10 9,5 6
50 Lê Thị Khánh Vy 7,5 10 5 5,5
Trường THPT Trường Chinh
* Lớp 10A14 (TN)
STT HOÏ TEÂN HOÏC SINH TN2
1 NGUYEÃN HOØA TRANG ANH 3,5
2 NGUYEEÃN TUAÁN ANH 5
3 TRAØN HOAØNG BAÛO CHAÂU 5,5
4 PHAÏM NGOÏC CÖÔØNG 10
5 VUÕ HAÛI ÑOÂNG DÖÔNG 4,5
6 NGUYEÃN THUØY DUNG 7,5
7 HUYØNH ANH DUÕNG 5
8 LAÂ TAÁN ÑAÏT 7,5
9 TRAAÀN HOAØI ÑOÂNG 1,5
10 NGUYEÃN TRUNG ÑÖÙC 8,5
11 NGUYEÃN SONG TRÖÔØNG GIANG 5,5
12 NGUYEÃN THANH HAÈNG 5
13 PHAN THÒ HÖÔØNG 9
14 NGOÂ VIEÁT HUY 8,5
15 VUUÕ QUOÁC HUY 9
16 LEÂ NGOÏC HUYEÀN 4
17 NGUYEÃN THAØNH TOÂN LEÃ 7,5
18 PHAN THÒ HOØA LOAN 6,5
19 NGUYEÃN THAÛO LY 5
20 PHAN VUÕ THÒ LY 8,5
21 NGOOÏ THÒ NGA 8,5
22 CAO HÖÕU NHAÂN 4
23 PHAN DUY NHÒ 10
24 HOAØNG NY 10
25 NGUYEÃN QUANG PHUÙ 10
26 TRAÀN HOAØNG VÓNH PHUÙ 2
27 BUØI THÒ NHÖ QUYØNH 9
28 LEEÂ HÖÕU TAØI 5,5
29 NGUYEÃN CAÛNH TUAÁN THANH 4,5
30 LEÂ VAÊN THAØNH 10
31 NGUYEÃN THÒ THANH THAÛO 4,5
32 PHAÏM ÑÖÙC THIEÄN 8
33 CAO VAÊN THIEÄP 6
34 PHAÏM THÒ LAN THY 9
35 PHAN THÒ THUÛY TIEÂN 2
36 NGUYEÃN VAÊN TRUNG TÍN 6
37 NGUYEÃN HAØ HUYEÀN TRANG 10
38 TRAÀN HAÛI THUØY TRANG 7,5
39 LEÂ THÒ TUYEÁT TRING 4
40 LÖÔNG HOAØNG THAÛO TRINH 5,5
41 LEÂ XUAÂN TUAÁN 1,5
42 LEÂ MINH TUÙ 8,5
43 HUYØNH THI HÖÔNG UYEÅN 5,5
44 HOAØNG VAÊN VINH 8
45 HOAØNG LEÂ CHAÂU 3
46 NGUYEÃN THÒ BÍCH NGOÏC 8
47 PHAÏM THÒ TIEÁN 7
48 ÑAØO THÒ THANH XUAÂN 7
* Lớp 10A4 (ĐC)
STT HOÏ TEÂN HOÏC SINH TN2
1 TRAÀN ÑOÃ HOÀNG AÂN 9
2 ÑAËNG THÒ NGOÏC AÙNH 7
3 NGUYEÃN NAM BAÛO 6,5
4 NGUYEÃN NGOÏC BAÛO 8,5
5 LEÂ ÑÖÙC CÖÔØNG 4
6 NGUYEÃN HAÛI ÑAÊNG 8
7 ÑOÃ HÖÕU ÑAÏT 9
8 PHAÏM MINH ÑÖÙC 4,5
9 BUØI NGOÏC GIANG 5
10 NGUYEÃN THÒ HAØ GIANG 9
11 LEÂ THÒ THU HAÈNG 4,3
12 VUÕ THÒ THU HAØ 2,5
13 VUÕ THÒ HAÛI 6
14 LEÂ TAÁN HIEÁU 5
15 NGUYEÃN TAØI HÖNG 4,5
16 TRAÀN QUOÁC HÖÕU 4,5
17 LEÂ VAÊN KHÖÔNG 3,5
18 DÖÔNG THÒ MY LY 2
19 NGUYEÃN THIÒ HIEÀN LY 8,5
20 HUYØNH NHAÄT MINH 4,5
21 PHAÏM HOAØNG NAM 3,5
22 VUÕ THÒ THANH NHAÕ 8,5
23 ÑAËNG THÒ THUØY NHUNG 6,5
24 VOÕ THÒ NHUNG 5,5
25 BUØI TAÁN PHAÙT 4,5
26 VOÕÕ THÒ MINH PHÖÔNG 0
27 NGUYEÃN NGOÏC TAÂM 4
28 TRAÀN MINH THAÉNG 9,5
29 NGUYEÃN THÒ PHÖÔNG THAÛO 9,5
30 THAÏCH THÒ KIM THAÛO 8,5
31 ÑOAØN VUÕ ÑAN THUØY 9,5
32 LEÂ COÂNG TOAØN 5,5
33 NGUYEÃN TRAÀN KIEÀU TRANG 6
34 HUYØNH ANH TRÍ 0,5
35 TRAÀN THÒ KIEÀU TRINH 4
36 VAÊN HUØNG TRÖÔØNG 4
37 NGUYEÃN TAAÁN TUØNG 5,5
38 NGUYEÃN NGOÏC TUÙ 2,5
39 PHAÏM HUYØNH QUANG TUYEÁN 1,5
40 LEÂ KIM TUYEÀN 7
41 NGUYEÃN THÒ HOAØNG VI 7,5
42 NGUYEÃN THI THAÛO VY 6,5
43 NGUYEÃN VAÊN CAO 9
Trường THPT Ngô Quyền
* Lớp 10A8 (TN)
STT Hoï Vaø Teân TN1 TN3 TN4 TN6
1 Hoà Xuaân An 5,5 10 10 7
2 Nguyeãn Quyønh Anh 5,5 10 4 5,5
3 Nguyeãn Thò Quyønh Anh 9 10 4 7
4 Phaïm Thò Phöông Anh 5,5 10 4 7
5 Nguyeãn Voõ Hoaøng AÂn 5,5 10 10 7
6 Nguyeãn Leâ Kim Cöông 6,5 10 6 7,5
7 Döông Caåm Dieäp 6 10 10 6
8 Chu Thò Phöông Dung 6,5 10 6 6,5
9 Phaïm Ngoïc Ñöùc 7,5 10 10 7
10 Nguyeãn Thò Haûi 9,5 10 10 9,5
11 Mai Traàn Hoaøn Haûo 7,5 10 6 9
12 Ngoâ Minh Haïnh 9 10 4 9
13 Voõ Thò Thuùy Haèng 5 10 6 5
14 Nguyeãn Thò Hoàng Hoa 5 10 10 5
15 Nguyeãn Thò Thanh Hoa 5 10 10 7
16 Ñaëng Huy Hoaøng 6 8 10 6
17 Ñaëng Thò Thu Hoàng 8 10 10 9
18 Ñoã Xuaân Huy 6 10 6 5,5
19 Ñoã Thu Höôøng 6,5 8 10 7
20 Buøi Thò Thuøy Linh 4,5 10 4 5
21 Nguyeãn Minh Thanh Loan 6,5 10 4 5
22 Buøi Höõu Long 8 10 10 7
23 Ñaøo Phan Hoaøng Nam 6 10 4 7,5
24 Nguyeãn Thò Myõ Nga 7 10 10 7
25 Leâ Kim Ngaân 7 10 10 6
26 Döông Thò Bích Ngoïc 5,5 10 10 6
27 Nguyeãn Hoàng Ngoïc 6,5 10 10 7
28 Nguyeãn Hoaøng Thaûo Nguyeân 6 10 6 6,5
29 Phan Thò Thaûo Nguyeân 7 10 10 5,5
30 Traàn Thò Kim Oanh 8 10 6 6,5
31 Nguyeãn Duy Quang 6 10 6 5,5
32 Nguyeãn Hoaøng Quaân 6,5 10 4 8
33 Nguyeãn Thaønh Sôn 6 10 10 8
34 Voõ Coâng Thaønh 5 10 10 6
35 Vuõ Theá Thaéng 6 10 10 6,5
36 Nguyeãn Xuaân Thu 5 10 4 5
37 Ñoã Thò Anh Thö 9 10 10 8,5
38 Huyønh Ñoaøn Minh Toaøn 6 10 6 7
39 Nguyeãn Thò Minh Trang 6,5 10 10 6,5
40 Thaùi Baûo Traâm 8,5 10 6 7,5
41 Taï Traàn Mai Trinh 7,5 8 10 5,5
42 Voõ Taán Trung 7,5 10 10 9
43 Mai Khaùnh Vy 8,5 10 10 9
44 Nguyeãn Thò Haûi Yeán 7,5 10 6 6,5
* Lớp 10A9 (ĐC)
STT Hoï Vaø Teân TN1 TN3 TN4 TN6
1 Nguyeãn Traàn Thuøy An 5 10 4 3,5
2 Voõ Nguyeãn Thuøy Döông 8 8 6 6,5
3 Phan Ngoïc Long Giang 5,5 10 6 9
4 Nguyeãn Thò Dieãm Haïnh 7 10 6 8
5 Buøi Thò Thanh Haèng 9,5 10 4 8
6 Nguyeãn Thanh Haèng 6,5 10 6 5,5
7 Nguyeãn Minh Hoaøng 8 10 6 9
8 Nguyeãn Thò Thanh Hoàng 6,5 10 10 8,5
9 Nguyeãn Quang Huy 7,5 10 6 6,5
10 Ñaøo Thò Thu Höông 7,5 10 2 9
11 Ñaøm Haûi Ñoâng Kha 5,5 8 10 6
12 Nguyeãn Ñaëng Xuaân Khang 6 10 10 6,5
13 Nguyeãn Leâ Khoâi 4,5 10 10 7
14 Leâ Nöõ Sao Kim 6 10 6 6,5
15 Buøi Phöông Linh 4 10 6 8
16 Nguyeãn Ngoïc Duy Linh 8,5 10 10 9
17 Nguyeãn Kim Luyeän 9 10 10 9
18 Nguyeãn Giang Nam 8 10 6 8
19 Buøi Kim Ngaân 7 10 6 6,5
20 Hoaøng Thò Nhö Ngoïc 6 8 6 6
21 Leâ Hoaøng Thaûo Nguyeân 6,5 10 4 7
22 Traàn Löu Ñöùc Nhaân 7 10 6 8
23 Mai Thò Moäng Nhi 5,5 10 6 6,5
24 Nguyeãn Thò Quyønh Nhö 6,5 10 6 6,5
25 Nguyeãn Thò Tuyeát Oanh 5 10 4 1,5
26 Traàn Hoaøng Oanh 6 10 6 7
27 Nguyeãn Mai Phöông 5 10 4 6,5
28 Ñaëng Minh Quaân 8 8 10 7,5
29 Nguyeãn Thò Thanh Taâm 9 10 10 7,5
30 Ñoã Hoaøng Taân 7,5 10 6 8
31 Leâ Mai Thanh 5,5 10 6 4,5
32 Loäc Thò Nhö Thaûo 7 8 6 7
33 Voõ Ngoïc Thieän 7 10 10 8,5
34 Leâ Minh Thoâng 7,5 10 4 8
35 Nguyeãn Thò Xuaân Thu 6,5 10 10 5,5
36 Ñieâu Thò Thanh Thuaän 7,5 10 6 9
37 Phaïm Thò Thanh Thuûy 7 8 10 7,5
38 Ñoaøn Thò Kim Thy 6,5 10 6 6
39 Nguyeãn Haø Hoaøng Truùc 5,5 9 4 6,5
40 Nguyeãn Thanh Tuaán 7 10 6 6,5
41 Nguyeãn Thò Caåm Tuù 8,5 10 10 7
42 Phaïm Anh Tuù 7 10 10 6
43 Phaïm Thò Hoàng Vaân 8 10 10 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVHHPPDH002.pdf