Sự phá hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài tuân theo mô hình động học bậc nhất
dạng đặc biệt (mô hình chuyển đổi một phần). Sự thay đổi của hằng số tốc độ phá hủy
theo nhiệt độ tuân theo quan hệ Arrihenius. Giá trị năng lượng hoạt hóa tính được là
82,07kJ/mol trong trường hợp không bổ sung phụ gia, 87,81kJ/mol trong trường hợp
bổ sung 0,05M CaCl2 và 58,44kJ/mol trong mẫu nước xoài bổ sung NaCl. Tốc độ phá
hủy β-carotene trong trường hợp bổ sung NaCl dễ bị ảnh bởi nhiệt độ hơn so với mẫu
nước xoài không bổ sung và bổ sung CaCl2.
41 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Động học sự thay đổi nhiệt của beta – Caroten trong nước xoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..........................................9
2.1 Giới thiệu chung về xoài ..........................................................................................9
2.1.1 Nguồn gốc ..........................................................................................................9
2.1.2 Một số giống xoài phổ biến ở Việt Nam ............................................................9
2.1.3 Thành phần hóa học của xoài chín ..................................................................10
2.2 Sắc tố carotenoids ..................................................................................................10
2.2.1 Cấu tạo.............................................................................................................10
2.2.2 Tính chất ..........................................................................................................13
2.2.3 Nhân tố và cơ chế sự mất carotenoids .............................................................13
2.3 Beta-carotene và vai trò sinh học của nó .............................................................14
2.3.1 Công thức cấu tạo............................................................................................14
2.3.2 Tính chất ..........................................................................................................14
2.3.3 Nguồn gốc ........................................................................................................15
2.3.4 Giá trị sinh học của β-carotene .......................................................................16
2.4 Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài..............................17
2.4.1 Phương trình động học bậc 1 ..........................................................................17
2.4.2 Phương trình chuyển đổi một phần..................................................................17
2.4.3 Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ (k) vào nhiệt độ ...........................................18
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................20
3.1 Phương tiện thí nghiệm .........................................................................................20
3.1.1 Địa điểm, thời gian thí nghiệm ........................................................................20
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 5
3.1.2 Dụng cụ, thiết bị...............................................................................................20
3.1.3 Hoá chất...........................................................................................................20
3.1.4 Nguyên liệu ......................................................................................................21
3.2 Phương pháp phân tích .........................................................................................21
3.2.1 Phương pháp trích ly carotenoids ...................................................................21
3.2.2 Phương pháp xác định hàm lượng β-carotene ................................................21
3.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................................22
3.3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài ở các mức độ xử lý nhiệt khác nhau ........................................................................22
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài sau khi bổ sung thêm CaCl2 0,05 M ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau ...............24
3.3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài sau khi bổ sung thêm NaCl 0,05 M ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau.................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN........................................................................27
4.1 Thí nghiệm 1: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài
trong trường hợp không bổ sung phụ gia........................................................................27
4.2 Thí nghiệm 2: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài có
bổ sung 0,05M CaCl2 .........................................................................................................28
4.3 Thí nghiệm 3: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài được
bổ sung muối NaCl 0,05M.................................................................................................30
4.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ phá hủy β-carotene......................31
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ............................................................................32
5.1 Kết luận...................................................................................................................32
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................32
PHỤ LỤC................................................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................40
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 6
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Một số carotene phổ biến trong thực phẩm ................................................................11
Hình 2: Một số xanthophylls phổ biến trong thực phẩm .........................................................12
Hình 3: Sơ đồ biến đổi carotenoids..........................................................................................14
Hình 4: Quá trình cắt β-carotene bởi enzyme carotene dioxygenase, chuyển hóa retinaldehyde
bởi enzyme retinol dehydrogenase và enzyme aldehyde oxydase...........................................16
Hình 5: Đồ thị mô tả động học phản ứng bậc một...................................................................17
Hình 6: Đồ thị mô tả động học chuyển đổi một phần..............................................................18
Hình 8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm không bổ sung phụ gia..........................................................23
Hình 9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm có bổ sung 0,05M CaCl2 .......................................................24
Hình 10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm bổ sung NaCl 0,05M...........................................................26
Hình 11: Sự biến đổi β-carotene trong nước xoài (trường hợp không có bổ sung phụ gia)
trong quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach) ...........27
Hình 12: Sự biến đổi của β-carotene trong nước xoài (trường hợp có bổ sung CaCl2 nồng độ
0,05M) trong quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach)
..................................................................................................................................................29
Hình 13: Sự biến đổi của β-carotene trong nước xoài (trường hợp có bổ sung NaCl nồng độ
0,05M) trong quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach)
..................................................................................................................................................30
Hình 14: Sự phụ thuộc nhiệt độ của hằng số tốc độ biến đổi β-carotene trong nước xoài ()
không có bổ sung phụ gia, () bổ sung CaCl2 và () bổ sung NaCl ....................................31
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 7
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Thành phần hóa học của xoài chín .............................................................................10
Bảng 2: Hàm lượng β-carotene trong một số cây cỏ Việt nam (trong 100 gam nguyên liệu). 15
Bảng 3: Các thông số động học sự phá hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo mô
hình biến đổi một phần (trường hợp không bổ sung phụ gia) .................................................28
Bảng 4: Các thông số động học phân hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo mô hình
biến đổi một phần (trường hợp bổ sung CaCl2) .......................................................................29
Bảng 5: Các thông số động học phân hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo mô hình
biến đổi một phần (trường hợp bổ sung NaCl) ........................................................................31
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 8
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề
Xoài (Mangifera indica L.) là loại quả nhiệt đới có giá trị cao, chúng là nguồn cung
cấp nhiều vitamin A và C. Màu hấp dẫn của chúng khi chín là màu carotenoids,
Subbarayan và Cama (1970) đã phân tích màu carotenoids của xoài Alphonso ở 3 giai
đoạn chín, họ thấy rằng ở giai đoạn chín hoàn toàn thì β-carotene chiếm 50,6 %. Xoài
được tiêu thụ chủ yếu dạng tươi, ngoài ra các sản phẩm chế biến từ xoài như: nước
xoài, mức xoài, xoài sấy, necta xoài cũng rất được ưa chuộng góp phần làm tăng giá
trị thương phẩm cho quả xoài. Puree là một trong những sản phẩm trung gian quan
trọng, chúng được chế biến nhiệt, tồn trữ để sản xuất mứt xoài, nước xoài. Tuy nhiên,
thành công trong chế biến phụ thuộc vào nhiều thông số chất lượng khác nhau, đó là,
giữ lại nhiều dinh dưỡng, giữ lại màu sắc, hương vị của sản phẩm suốt quá trình chế
biến nhiệt.
Những thông số động học, hằng số tốc độ và năng lượng hoạt hóa cung cấp những
thông tin hữu dụng cho sự thay đổi chất lượng xảy ra suốt quá trình chế biến nhiệt.
Chính vì thế việc nghiên cứu “Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài” được đặt ra.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu “Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene
trong nước xoài”.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
− Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài ở các mức độ xử lý
nhiệt khác nhau.
− Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài có bổ sung 0,05M
CaCl2 ở các mức độ xử lý nhiệt khác nhau.
− Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài được bổ sung muối
NaCl 0,05M ở các mức độ xử lý nhiệt khác nhau.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 9
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu chung về xoài
2.1.1 Nguồn gốc
Xoài (Mangifera indica L.) họ đào lộn hột, trong chi Mangifera có tới 41 loài
(Mukherjee, trích dẫn bởi Vũ Công Hậu, 1985) có thể tìm thấy rãi rác khắp các nước
Đông Nam Á, trong đó chỉ có xoài (Mangifera indica) được trồng rộng rãi nhất. Theo
các tác giả Ấn Độ, xoài có nguồn gốc ở đông bắc Ấn Độ, bắc Myanmar, ở vùng đồi
núi chân dãy Hymalaya và từ đó lan đi khắp thế giới, sớm nhất sang Đông Dương,
nam Trung Quốc và các nước miền Đông Nam Á. Từ đầu thế kỷ thứ XVI, khi người
Bồ Đào Nha tìm ra đường biển sang Viễn Đông thì xoài được mang đi trồng khắp các
vùng cận nhiệt đới trên thế giới và cả vùng bán nhiệt đới như Florida, Isarel (Vũ Công
Hậu, 1985).
2.1.2 Một số giống xoài phổ biến ở Việt Nam
Tại Việt Nam ngoài các loài hoang dại hiện có khoảng 50 giống xoài. Dưới đây là một
giống tương đối phổ biến:
Xoài Cát Chu: Phẩm chất trái ngon, thịt thơm ngọt có vị hơi chua, dạng trái hơi tròn,
trọng lượng trái trung bình 250 – 350g, vỏ trái mỏng. Đây là giống xoài ra hoa rất tập
trung và dễ đậu trái, năng suất rất cao.
Xoài Cát Hòa Lộc: Xuất phát từ Cái Bè (Tiền Giang), xoài có trái to, trọng lượng trái
400 – 600g, thịt trái vàng, dẽ, thơm, ngọt, hạt dẹp, được coi là giống xoài có phẩm
chất ngon. Thời gian từ trổ bông đến chín trung bình 3,5 – 4 tháng.
Xoài Thơm: Khối lượng quả trung bình 200 – 300g, vỏ màu xanh thẩm (thơm đen) và
xanh nhạt (thơm trắng). So với xoài cát, xoài thơm có năng suất khá cao và ổn định
quanh năm.
Xoài Tượng: Quả to nhất trong các giống xoài ở Việt Nam có quả nặng 700 – 800g.
Quả chín màu vàng nhạt, ửng xanh, trơn bóng, thịt quả màu vàng nhạt, ít xơ, ít nước,
ăn không ngon bằng xoài cát và xoài Thanh Ca, hơi chua, thoang thoảng có mùi nhựa
thông.
Xoài Thanh Ca: Là một trong những giống ngon được nhiều người tiêu dùng ưa thích.
Đặc biệt, cây có nhiều đợt quả trái vụ trong năm nên càng có giá trị kinh tế. Quả hình
trứng dài, khối lượng trung bình 350 – 580g, vỏ quả vàng tươi rất bóng nên hấp dẫn.
Thịt quả màu vàng tươi từ ngoài vào trong, ít xơ, nhiều nước, nhiều bột, ăn ngon và
thơm.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 10
2.1.3 Thành phần hóa học của xoài chín
Bảng 1: Thành phần hóa học của xoài chín
Thành phần Hàm lượng
Nước
Đường
Acid
Carotene
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin PP
Vitamin C
76 – 80 %
11 – 20 %
0,2 – 0,54 %
3,1 mg%
0,04 mg%
0,05 mg%
0,03 mg%
13 mg%
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiếp, 1973)
2.2 Sắc tố carotenoids
Carotenoids là sắc tố rộng rãi trong thiên nhiên có màu vàng, cam, đỏ. Người ta thấy
carotenoids trong lục lạp, sắc lạp (ở củ cà rốt). Trong thực vật màu carotenoids thường
bị che phủ bởi chlorophyll. Ở các lá non người ta có thể thấy màu carotenoids khi
chlorophyll chưa đầy đủ.
2.2.1 Cấu tạo
Có hai nhóm cấu tạo: carotene hydrocarbon và xanthophyll.
Xanthophyll là carotenoids gồm nhiều chất dẫn xuất chứa nhóm hydroxyl, epoxy,
aldehyde và keton.
Carotenoids là sắc tố mà về mặt hóa học gần với carotene. Đó là các hydrocarbon gồm
các đơn vị isoprene.
isoprene
CH2 C CH CH2
CH3
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 11
Nhiều carotenoids chứa 8 đơn vị isopren hay chứa 40 nguyên tử carbon. Các
carotenoids có chuỗi hydrocarbon chưa bão hòa, nối pi tiếp cách, có thể kép vòng ở
đầu, đôi khi có sự đối xứng trong phân tử.
Phytofluene
ζ-carotene
Lycopene
γ-carotene
β-carotene
α-carotene
Hình 1: Một số carotene phổ biến trong thực phẩm
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 12
H O
β-Cryptoxanthin
O H
α-Crypxanthin
H O
O H
Zeaxanthin
O H
H O
Lutein
O
O
O H
H O
Violaxathin
O
O
H O
O H
Astaxanthin
Hình 2: Một số xanthophylls phổ biến trong thực phẩm
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 13
2.2.2 Tính chất
Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Ổn định hơn trong môi trường kiềm, nhạy cảm hơn trong môi trường acid.
Dễ bị oxy hóa do các nối đôi trong phân tử, nhạy cảm với tia UV. Sự oxy hóa mất
màu carotenoids là quan trọng trong thực phẩm. Sự oxy hóa phá vỡ carotenoids tăng
mạnh khi có sự hiện diện của sulfite và ion kim loại. Sự oxy hóa liên quan đến nhiệt
độ, độ ẩm, khí oxy, kim loại,
Enzyme lipoxygenase tăng nhanh sự oxy hóa của carotenoids tạo ra các peroxyt. Các
chất này làm mất màu carotenoids.
H2O2 và ion halogen cũng có thể làm mất màu carotene.
Carotenoids vì dễ bị oxy hóa nên có tính chất chống oxy hóa. Carotenoids làm vô hoạt
oxy độc thân sinh ra do tiếp xúc với ánh sáng, không khí và do đó chống sự oxy hóa tế
bào. Lycopen được biết đặc biệt hiệu quả trong việc vô hoạt oxy độc thân.
2.2.3 Nhân tố và cơ chế sự mất carotenoids
Sự mất carotenoids trong thực phẩm thì phức tạp trong tự nhiên với nhiều nhân tố
khác nhau như bản chất và thành phần thực phẩm, xử lý trong chế biến, bao gói và
điều kiện tồn trữ, hoạt động của enzyme lipooxigenase và những enzyme khác, và
cộng với sự oxy hóa trong lipid được coi là đóng vai trò quan trọng. Kiến thức về sự
mất carotenoids thì rời rạc. Sơ đồ có thể xảy ra sự phá hủy carotenoids được chỉ ra ở
hình 3.
Chuỗi liên kết đôi là nguyên nhân tính không bền của carotenoids bao gồm tính nhạy
cảm với sự oxy hóa và đồng phân hình học. Nhiệt, ánh sáng và acid làm tăng nhanh sự
đồng phân hóa từ dạng trans – carotenoids sang dạng cis. Sự oxy hóa phụ thuộc sự có
mặt của oxy, sự tham gia của carotenoids, và điều kiện vật lý. Người ta nói chung
chấp nhận giai đoạn đầu của sự oxy hóa là sự hình thành epoxy carotenoids và
apocarrotenoid (Hunt và Krakenberger, 1947; El-Tinay và Chichester, 1970;
Ramakrishnan và Francis, 1979; Marty và Berset, 1988). Tiếp theo sự phá vỡ tạo ra
những hợp chất có phân lượng thấp giống như thu được từ sự oxy hóa acid béo, mà
chúng góp phần tạo ra hương vị mong muốn cho rượu và trà nhưng chúng có thể là
nguyên nhân tạo ra mùi xấu cho cà rốt và khoai lang cắt lát sấy (Falconer et al., 1964).
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 14
Hình 3: Sơ đồ biến đổi carotenoids
2.3 Beta-carotene và vai trò sinh học của nó
Năm 1910 lần đầu tiên Whillsteilter và Escher chiết được β-carotene từ củ cà rốt và
chính Whillsteilter đã xác định được cấu tạo hóa học của β-carotene.
2.3.1 Công thức cấu tạo
2.3.2 Tính chất
β-carotene ở dạng tinh thể hình đỏ đậm, có nhiệt độ nóng chảy ở 1830C, λmax 450, 476
nm, ít hòa tan hơn α-carotene.
β-carotene tan trong CS2, Benzen, Chlorofom, hòa tan nhiều trong ether, ether dầu mỏ
và trong dầu.
Trans-CAROTENEOID
Cis-CAROTENEOID
EPOXY CAROTENEOID
APOCAROTENEOID
HYDROXYCAROTENEOID
HỢP CHẤT CÓ KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ THẤP
(LOW MOLECULAR MAS COMPOUND)
Đồng phân hóa
Oxy hóa
Oxy hóa
β - carotene
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 15
β-carotene ít tan trong nước, trong Methanol, Ethanol và thực tế không tan trong nước.
Dung dich β-carotene có màu vàng, nó hấp thụ oxygen trong không khí để tạo thành
chất không có hoạt tính sinh học.
Một gam β-carotene kết tinh thương mại có 1,67 triệu đơn vị vitamin A.
2.3.3 Nguồn gốc
Carotene rất phong phú trong tự nhiên, với sự phân bố rộng trong thực vật, tảo, nấm,
vi khuẩn và động vật. Sắc tố carotenoids hiện diện nhiều trong chất màu của thực vật
và nhiều loài tảo, thường đi kèm một lượng nhỏ hơn β-carotene. Nguồn trong tự nhiên
chứa hàm lượng cao β-carotene gồm những lá màu xanh lục (green leaves), cà rốt,
xoài, dầu cọ đỏ (red palm oil), tảo Dunaliella và vi khuẩn Phycomyces blakesleeanus.
Bảng 2: Hàm lượng β-carotene trong một số cây cỏ Việt nam (trong 100 gam nguyên
liệu).
Số TT Cây cỏ β-carotene (µg)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Bí ngô
Cà rốt
Cải bắp
Hoa lý
Ớt vàng to
Rau đay
Rau muống
Rau ngót
Rau dền cơm
Rau má
Lá săn tươi
Quả dưa hấu
Xoài
Đu đủ
Gấc
1500
9800
5100
3045
6600
7850
2865
6220
5298
6580
8280
222
1200
750
45780
(Nguồn: Thành phần dinh dưỡng thức ăn Việt Nam, Viện dinh dưỡng, Bộ Y tế, Nhà xuất bản Y học, 1995)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 16
2.3.4 Giá trị sinh học của β-carotene
Có rất nhiều chất carotenoids nhưng trong đó chỉ có β-carotene là có hoạt tính sinh
học cao nhất và khi vào cơ thể thì β-carotene được chuyển hóa để tạo thành hai phân
tử vitamin A.
O O
O2
CHO
CH OH2 COOH
NAD(P)H
NAD(P)
retinol dehydrogenase
aldehyde oxydase
retinol retinoic acid
retinaldehyde
carotene dioxygenase
ί - carotene
Hình 4: Quá trình cắt β-carotene bởi enzyme carotene dioxygenase, chuyển hóa retinaldehyde
bởi enzyme retinol dehydrogenase và enzyme aldehyde oxydase
Tuy nhiên, hệ số nói chung được chấp nhận để tính tương quan giữa retinol và
carotenoids là 1 µg retinol được cung cấp bởi 6 µg β-carotene hoặc 12 µg carotenoids
tiền vitamin A khác, những nguyên cứu cung cấp cho thấy 1 µg retinol được cung cấp
bởi 26 µg β-carotene từ rau màu xanh đậm (nhóm này cung cấp 13 – 76 µg), hoặc 12
µg từ trái màu vàng và trái cam (nhóm này cung cấp khoảng 6 – 29 µg) (Castenmiller
và West, 1998).
β - carotene
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 17
2.4 Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước xoài
2.4.1 Phương trình động học bậc 1
Sự thay đổi hàm lượng β-carotene có thể được mô tả bởi phương trình động học bậc 1
( )ktAA −= exp0 (1)
Trong đó:
A: Hàm lượng β-carotene
A0: Hàm lượng β-carotene ban đầu
t: Thời gian
k: Hằng số tốc độ
Lấy logarithm (1) ta được (2)
( ) ( ) ktAA −= 0lnln (2)
Khi logarithm của hàm lượng β-carotene được vẽ đồ thị bằng hàm của thời gian xử lý
thì hằng số tốc độ (k) chính là hệ số gốc của đường hồi quy.
Hình 5: Đồ thị mô tả động học phản ứng bậc một
2.4.2 Phương trình chuyển đổi một phần
Mô hình chuyển đổi một phần là một trường hợp đặc biệt của phương trình bậc 1, hệ
số chuyển đổi ( f ) được biểu diễn toán học như sau:
∞
−
−
=
AA
AAf
0
0
(3)
ln A/A0
thời gian (phút)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 18
Trong phần lớn phản ứng không thuận nghịch bậc 1,
∞
A tiến gần về 0 và (3) được viết
lại như sau:
0
0
A
AAf −= (4)
Đồ thị logarithm của (1 – f ) theo thời gian là một đường thẳng với hằng số tốc độ
được biểu diễn bằng giá trị âm của hệ số góc.
( ) ktf
A
A
−=−=
1lnln
0
(5)
Để tính toán hàm lượng còn lại (
∞
A ) sau quá trình xử lý nhiệt kéo dài, sử dụng
phương trình sau:
( ) kt
AA
AAf −=
−
−
=−
∞
∞
0
ln1ln (6)
Phương trình (6) được viết lại như sau:
( ) ( )ktAAAA −−+=
∞∞
exp0 (7)
Hình 6: Đồ thị mô tả động học chuyển đổi một phần
2.4.3 Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ (k) vào nhiệt độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ ở áp suất không đổi được biểu diễn dưới
dạng năng lượng hoạt hóa và được ước tính bằng công thức Arrihenius:
−=
TTR
Ekk
refT
a
ref
11
.exp. (8)
A/
∞
A
∞
A
Thời gian (phút)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 19
Hoặc:
( ) ( )
−+=
TTR
Ekk
refT
a
ref
11lnln (9)
Trong đó:
Ea: Năng lượng hoạt hóa (kJ.mol-1)
k: Hằng số tốc độ (phút-1)
kref: Hằng số tốc độ tại nhiệt độ tham chiếu (phút-1)
RT: Hằng số khí (8,314 kJ.mol-1K-1)
T: Nhiệt độ (K)
Tref : Nhiệt độ tham chiếu (K).
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 20
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương tiện thí nghiệm
3.1.1 Địa điểm, thời gian thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành tại Phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ thực phẩm, khoa
Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ trong 12 tuần.
3.1.2 Dụng cụ, thiết bị
− Ống nghiệm (đường kính trong: 1,6cm, thể tích: 20ml)
− Phễu chiết 500 ml
− Bình định mức 50 ml
− Bình tam giác 300 ml
− Cốc 50 ml
− Phễu lọc
− Giấy lọc
− Cối sứ
− Đũa thủy tinh
− Máy đo Spectrophotometer (Spectrophotometer, U-2800 UV-VIS, Hitachi,
Japan)
− Chiết quang kế (C20 CP LAUDA, Edition 2000)
− pH kế
− Bể điều nhiệt (Memmert, Germany)
3.1.3 Hoá chất
− Aceton
− Sodium chloride
− Sodium sulfate anhydrous
− Petroleum ether
− Calcium chloride
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 21
3.1.4 Nguyên liệu
Để thu được nguyên liệu có độ chín tương đối đồng điều trước khi chế biến, xoài Cát
Chu được mua từ các chợ ngay khi chúng còn xanh ở giai đoạn thuần thục. Xoài được
để chín tự nhiên, thường xuyên theo dỗi đến khi chúng chín đồng loạt, ta loại bỏ
những quả chín sớm và chưa chín. Những quả còn lại có độ chín tương đối đồng đều
đem đi gọt vỏ, tách thịt quả và tồn trữ ở -350C.
3.2 Phương pháp phân tích
3.2.1 Phương pháp trích ly carotenoids
Sử dụng 50ml dung môi acetone lạnh (50C) để trích ly carotenoids trong 5g mẫu nước
xoài bằng cách nghiền hỗn hợp trong cối sứ trong 2 phút. Lọc dung dịch sau nghiền
qua giấy lọc Whatman No. 1 (Cat No 1001110, England). Rửa cối chày, giấy lọc và bã
lọc bằng một lượng nhỏ acetone đến khi giấy lọc và bã lọc hoàn toàn mất màu.
Cho 40ml dung môi ete dầu hỏa (Bp. 60 – 900C) vào phễu chiết, sau đó cho dịch trích
sau lọc lội qua và chờ hỗn hợp tách pha. Dùng 300ml nước cất để rửa hết acetone, quá
trình rửa được lập lại 3 lần. Sau khi loại bỏ acetone và nước ra khỏi phễu chiết, dùng
20ml dung dịch nước muối bão hòa để loại bỏ nước còn lại dạng nhũ tương trong
dung dịch. Để thu được dịch trích chỉ chứa carotenoids, dịch trích được thu hồi qua
phễu lọc chứa 15g muối Na2SO4 khan để loại bỏ hoàn toàn nước còn sót lại. Phần dịch
trích được cho vào bình định mức 50ml và sử dụng ete dầu hỏa để rửa sạch phễu chiết
và phễu lọc đến khi dung dịch đạt được thể tích 50ml.
3.2.2 Phương pháp xác định hàm lượng β-carotene
Hàm lượng β-carotene được xác định bằng cách đo mật độ quang của dịch trích thu
được từ 5g nước xoài bằng máy quang phổ (Spectrophotometer, U – 2800 DV – VIS,
Hitachi, Japan) ở bước sóng 450nm. Ở bước sóng này, β-carotene được cho là có độ
hấp thụ ánh sáng cực đại (Rodriguez – Amaya và Kimura, 2004). Hàm lượng β-
carotene có trong mẫu được xác định bằng mcg/g dựa trên phương trình đường cong
của chất chuẩn β-carotene ở cùng bước sóng. Hàm lượng β-carotene được tính theo
công thức sau:
5
50*9424,3*)/( Aggcarotene =− µβ
(10)
Trong đó A là độ hấp thu của β-carotene ở bước sóng 450nm.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 22
3.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong
nước xoài ở các mức độ xử lý nhiệt khác nhau
- Mục đích:
Tìm quy luật sự thay đổi hàm lượng β-carotene trong xoài và thấy được ảnh hưởng
của nhiệt độ lên tốc độ thay đổi hàm lượng β-carotene.
- Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với hai lần lặp lại.
Nhân tố A: Nhiệt độ xử lý (0C)
A1 A2 A3 A4 A5
700C 750C 800C 850C 900C
Nhân tố B: Thời gian xử lý (phút)
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
0 15’ 30’ 45’ 60’ 90’ 120’ 150’
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 23
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm không bổ sung phụ gia
- Cách tiến hành:
Puree được xay nhuyễn với nước (tỷ lệ 1:1) bằng cối xay sinh tố trong 30 giây. Sau đó
cân khoảng 10g nước xoài vào ống nghiêm thủy tinh có nắp đậy (đường kính trong:
1,6cm, thể tích: 20ml). Chúng được đem đi gia nhiệt trong bể điều nhiệt (Memmert,
Germany) ở 5 mức nhiệt độ xử lý khác nhau (70, 75, 80, 85, và 900C) trong 8 mức
thời gian (0, 15, 30, 45, 60, 90, 120 và 150 phút). Các ống thủy tinh chứa mẫu sau khi
xử lý nhiệt được làm lạnh nhanh bằng nước đá. Tất cả thí nghiệm, xử lý nhiệt được
tiến hành với 2 lần lặp lại. Tiếp theo, từ mỗi ống nghiệm cân 5g dịch xoài đem trích
carotenenoids, bước cuối cùng là đem dịch trích đi đo quang phổ ở bước sóng 450 nm.
- Kết quả thu nhận:
Hệ số hấp thu (A) của các mẫu.
Từ hệ số hấp thu ta tính ra hàm lượng β-carotene (công thức 10).
Xoài
Sơ chế
Xử lý nhiệt
(0, 15, 30, 45, 60, 90, 120 và 150 phút)
Cắt miếng
Xay nhuyễn (30 giây)
750C 800C 850C 900C 700C
Bổ sung nước
(tỉ lệ 1:1 w/w)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 24
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong
nước xoài sau khi bổ sung thêm CaCl2 0,05 M ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau
- Mục đích:
Tìm quy luật động học sự thay đổi hàm lượng β-carotene trong nước xoài và khảo sát
ảnh hưởng của CaCl2 lên tốc độ phản ứng (k) thay đổi hàm lượng β-carotene.
- Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với hai lần lặp lại.
Nhân tố A: Nhiệt độ xử lý (0C)
A1 A2 A3 A4 A5
700C 750C 800C 850C 900C
Nhân tố B: Thời gian xử lý (phút)
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
0 15’ 30’ 45’ 60’ 90’ 120’ 150’
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm có bổ sung 0,05M CaCl2
Xoài
Sơ chế
Xử lý nhiệt
(0, 15, 30, 45, 60, 90, 120 và 150 phút)
Cắt miếng
Xay nhuyễn (30 giây)
750C 800C 850C 900C 700C
Bổ sung nước
(tỉ lệ 1:1 w/w)
Bổ sung CaCl2
0,05M
(tỉ lệ 1:1 w/w)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 25
- Tiến hành thí nghiệm:
Nước xoài được bổ sung muối CaCl2 0,05M, sau đó tiến hành thí nghiệm giống thí
nghiệm 1.
- Kết quả thu nhận:
Hệ số hấp thu A.
Từ hệ số hấp thu ta tính được hàm lượng β-carotene của các mẫu (sử dụng công thức
10).
3.3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong
nước xoài sau khi bổ sung thêm NaCl 0,05 M ở các chế độ xử lý nhiệt khác nhau
- Mục đích:
Tìm quy luật động học sự thay đổi hàm lượng β-carotene trong nước xoài và khảo sát
ảnh hưởng của NaCl lên tốc độ phản ứng (k) thay đổi hàm lượng β-carotene.
- Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với hai lần lặp lại.
Nhân tố A: Nhiệt độ xử lý (0C)
A1 A2 A3 A4 A5
700C 750C 800C 850C 900C
Nhân tố B: Thời gian xử lý (phút)
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
0 15’ 30’ 45’ 60’ 90’ 120’ 150’
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 26
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm bổ sung NaCl 0,05M
- Tiến hành thí nghiệm:
Nước xoài được bổ sung đường muối NaCl 0,05M, sau đó tiến hành thí nghiệm giống
thí nghiệm 1.
- Kết quả thu nhận:
Hệ số hấp thu A.
Từ hệ số hấp thu, tính được hàm lượng β-carotene của các mẫu (sử dụng công thức
10).
Bổ sung NaCl
0,05M
Xoài
Sơ chế
Xử lý nhiệt
(0, 15, 30, 45, 60, 90, 120 và 150 phút)
Cắt miếng
Xay nhuyễn (30 giây)
750C 800C 850C 900C 700C
Bổ sung nước
(tỉ lệ 1:1 w/w)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1 Thí nghiệm 1: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài trong trường hợp không bổ sung phụ gia
Nghiên cứu tác động của nhiệt lên sự phá hủy β-carotene trong nước xoài được tiến
hành trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp (áp suất khí quyển). Chất khô tổng số và
pH của nước xoài đem thí nghiệm lần lượt là 5,40Brix và 4,13. Mẫu nước xoài được
gia nhiệt ở các khoảng thời gian 0, 15, 30, 45, 60, 90, 120 và 150 phút. Kết quả thí
nghiệm cho thấy, hàm lượng β-carotene giảm dần theo quá trình xử lý nhiệt. Và sự
phá hủy này tuân theo mô hình động học bậc nhất dạng đặc biệt, tức là phương trình
biến đổi một phần (Hình 11):
( ) ( )ktAAAA −−+=
∞∞
exp0 (11)
Tốc độ phá hủy β-carotene được xác định việc phân tích hồi quy không tuyến tính khi
áp dụng phương trình 11 cho các số liệu thực nghiệm. Hằng số tốc độ k và hàm lượng
β-carotene còn lại sau quá trình xử lý nhiệt kéo dài A∞ được trình bày ở bảng 3. Các
số liệu này tương đồng với kết quả nghiên cứu về sự phá hủy carotenoids bởi nhiệt
trong một số loại rau quả khác (Helena et al., 1998; Ahmed et al., 2002).
Hình 11: Sự biến đổi β-carotene trong nước xoài (trường hợp không có bổ sung phụ gia) trong
quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 28
Nhiệt làm tăng nhanh sự phá hủy β-carotene, nhìn vào bảng 3 ta có thể thấy tốc độ
của sự phá hủy β-carotene tăng theo nhiệt độ k = 0,0098 phút-1 ở 700C, k = 0.0201
phút-1 ở 800C và k = 0,0406 phút-1 ở 900C. Tuy nhiên, nhiệt không phá hủy hoàn toàn
β-carotene trong nước xoài mà vẫn còn một lượng β-carotene bền nhiệt.
Bảng 3: Các thông số động học sự phá hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo
mô hình biến đổi một phần (trường hợp không bổ sung phụ gia)
Phân tích theo mô hình hai bước (Two-step approach)
Nhiệt độ (◦C) k (phút-1) A∞ (%) Corrected r2
70
0,0098 ± 0,0017(*) 75,9880 ± 7,6221
0,999
75
0,0106 ± 0,0011 71,4074 ± 0,8459
1,000
80
0,0201 ± 0,0014 71,6144 ± 0,7542
1,000
85
0,0325 ± 0,0021 73,1415 ± 0,8736
1,000
90
0,0406 ± 0,0043 70,4762 ± 0,3968
1,000
Ea = 82,07 ± 10,42 kJ/mol
(*)
độ lệch chuẩn
4.2 Thí nghiệm 2: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài có bổ sung 0,05M CaCl2
Nghiên cứu tác động của nhiệt lên sự phá hủy β-carotene trong nước xoài bổ sung
CaCl2 0,05M được tiến hành giống thí nghiệm 1. Kết quả cho thấy hàm lượng β-
carotene giảm trong suốt quá trình xử lý nhiệt, và giảm theo mô hình biến đổi một
phần (hình 12). Hằng số tốc độ k và hàm lượng β-carotene sau quá trình xử lý nhiệt
kéo dài được tính toán và trình bày ở bảng 4.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 29
Hình 12: Sự biến đổi của β-carotene trong nước xoài (trường hợp có bổ sung CaCl2 nồng độ
0,05M) trong quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach)
Bảng 4: Các thông số động học phân hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo mô
hình biến đổi một phần (trường hợp bổ sung CaCl2)
Phân tích theo mô hình hai bước (Two-step approach)
Nhiệt độ (◦C) k (phút-1) A∞ (%) Corrected r
2
70 0,00613 ± 0,0017(*) 66,8824 ± 6,3299 1,000
75 0,0120 ± 0,0011 61,1479 ± 1,9364 1,000
80 0,0246 ± 0,0014 72,5706 ± 0,5616 1,000
85 0,0183 ± 0,0021 72,3606 ± 1,3180 1,000
90 0,0411 ± 0,0043 68,5388 ± 0,8861 1,000
Ea = 87,81 ± 20,26 kJ/mol
(*)
độ lệch chuẩn
Từ những đường thẳng hồi qui tuyến tính ở Hình 14, so sánh hằng số tốc độ phân hủy
β-carotene k ứng với hai thí nghiệm 1 và 2, nhận thấy rằng hằng số tốc độ phân hủy β-
carotene k trong nước xoài không bổ sung muối CaCl2 là nhỏ hơn hằng số tốc độ phân
hủy β-carotene k trong nước xoài không có bổ sung phụ gia, một cách tương ứng.
Điều này cho thấy muối CaCl2 có tác dụng bảo vệ β-carotene chống lại tác động phân
hủy của quá trình xử lý nhiệt.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 30
4.3 Thí nghiệm 3: Động học sự thay đổi nhiệt của β-carotene trong nước
xoài được bổ sung muối NaCl 0,05M
Nghiên cứu tác động của nhiệt lên sự phá hủy β-carotene trong nước xoài có bổ sung
NaCl 0,05M cũng được tiến hành như thí nghiệm 1. Sự phá hủy β-carotene trong nước
xoài có bổ sung NaCl 0,05M được trình bày ở hình 13. Phân tích theo mô hình biến
đổi một phần ta thu được hằng số tốc độ k và hàm lượng β-carotene còn lại sau quá
trình xử lý nhiệt kéo dài ở bảng 5.
Hình 13: Sự biến đổi của β-carotene trong nước xoài (trường hợp có bổ sung NaCl nồng độ
0,05M) trong quá trình xử lý nhiệt - Phân tích theo mô hình hai bước (Two – step approach)
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 31
Bảng 5: Các thông số động học phân hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài theo mô
hình biến đổi một phần (trường hợp bổ sung NaCl)
Phân tích theo mô hình hai bước (Two-step approach)
Nhiệt độ (◦C) k (phút-1) A∞ (%) Corrected r
2
70 0,00995 ± 0,0027(*) 75,3717 ± 3,9754 1,000
75 0,0133 ± 0,0013 75,2331 ± 1,1799 1,000
80 0,0251 ± 0,0014 72,4366 ± 0,5531 1,000
85 0,0164 ± 0,0009 71,6289 ± 0,6954 1,000
90 0,0367 ± 0,0033 72,9966 ± 0,6978 1,000
Ea = 58,44 ± 19,79 kJ/mol
(*)
độ lệch chuẩn
4.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ phá hủy β-carotene
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số phá hủy β-carotene được trình bày ở hình 14.
Kết quả cho thấy sự phụ thuộc nhiệt của hằng tốc độ tuân theo quan hệ Arrhenius.
Năng lượng hoạt hóa của sự biến đổi β-carotene ứng với hai thí nghiệm có bổ sung và
không có bổ sung muối CaCl2 là tương đương nhau, lần lượt là 87,81 and 82,07kJ/mol
và còn giá trị năng lượng hoạt hóa sự biến đổi β-carotene trường hợp bổ sung NaCl là
58,44kJ/mol (Bảng 3, 4 và 5). Điều này cho thấy, tốc độ phá hủy β-carotene trong
mẫu nước xoài bổ sung NaCl 0,05M dễ bị ảnh hưởng hơn mẫu nước xoài không bổ
sung phụ gia và mẫu nước xoài bổ sung CaCl2 0,05M bởi sự thay đổi của nhiệt độ.
y = -9870.7x + 24.02
R2 = 0.9538
y = -10562x + 25.836
R2 = 0.8623
y = -7028.6x + 15.904
R2 = 0.7439
-6.0
-5.0
-4.0
-3.0
-2.0
0.00270 0.00275 0.00280 0.00285 0.00290 0.00295
1/T (1/K)
Ln
(k)
Hình 14: Sự phụ thuộc nhiệt độ của hằng số tốc độ biến đổi β-carotene trong nước xoài ()
không có bổ sung phụ gia, () bổ sung CaCl2 và () bổ sung NaCl
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 32
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Sự phá hủy nhiệt của β-carotene trong nước xoài tuân theo mô hình động học bậc nhất
dạng đặc biệt (mô hình chuyển đổi một phần). Sự thay đổi của hằng số tốc độ phá hủy
theo nhiệt độ tuân theo quan hệ Arrihenius. Giá trị năng lượng hoạt hóa tính được là
82,07kJ/mol trong trường hợp không bổ sung phụ gia, 87,81kJ/mol trong trường hợp
bổ sung 0,05M CaCl2 và 58,44kJ/mol trong mẫu nước xoài bổ sung NaCl. Tốc độ phá
hủy β-carotene trong trường hợp bổ sung NaCl dễ bị ảnh bởi nhiệt độ hơn so với mẫu
nước xoài không bổ sung và bổ sung CaCl2.
5.2 Đề nghị
Do thời gian và điều kiện nghiên cứu của luận văn không cho phép, nếu có điều kiện
chúng ta hãy tiếp tục tiến hành nguyên cứu:
− Nghiên cứu động học sự thay đổi β-carotene ngay trên chất chuẩn.
− Tiếp tục nghiên cứu xem ảnh hưởng của đường saccharose bổ sung vào nước
xoài xem chúng biến đổi theo chiều hướng nào.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 33
PHỤ LỤC
Phụ Lục 1
Chất lượng mô hình tính toán được đánh giá thông qua tính toán corrected r2 và
standard deviation (SD) bằng cách sử dụng phương trình (12) và (13):
−
−−
−= )(
1)(1(
1. 2 jm
SSQ
SSQ
m
rcorrected total
regession
(12)
)( jm
SSQSD residual
−
= (13)
m là số lượng thí nghiệm (observations); j là tham số của phương trình; SSQ là “sum
of squares”; và SD là “standard deviation”.
Bảng i: Kết quả tính toán thí nghiêm 1
T (°C) 70 75 80 85 90
m 8 8 8 8 8
j 2 2 2 2 2
SSQregression 6.5523 6.2188 5.6035 5.356 4.9779
SSQtotal 6.5555 6.2188 5.6037 5.3569 4.9781
SSQresidual 0.00321 0.000052 0.000268 0.000894 0.000248
corrected r² 0.999 1.000 1.000 1.000 1.000
SD 0.0231 0.0029 0.0067 0.0122 0.0064
Bảng ii: kết quả tính toán thí nghiệm 2
T (°C) 70 75 80 85 90
m 8 8 8 8 8
j 2 2 2 2 2
SSQregression 6.5377 5.501 5.5067 5.7604 4.7915
SSQtotal 6.5381 5.5014 5.507 5.7611 4.7927
SSQresidual 0.00041 0.00041 0.00023 0.00066 0.00125
corrected r² 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
SD 0.0083 0.0083 0.0062 0.0105 0.0144
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 34
Bảng iii: Kết quả tính toán thí nghiệm 3
T (°C) 70 75 80 85 90
m 8 8 8 8 8
j 2 2 2 2 2
SSQregression 6.4784 6.2306 5.4803 5.8146 5.2537
SSQtotal 6.4793 6.2308 5.4805 5.8147 5.2544
SSQresidual 0.00092 0.00021 0.00024 0.00014 0.000677
corrected r² 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
SD 0.0124 0.0059 0.0063 0.0048 0.0106
Phụ Lục 2
fractional convertion – T by T – mango carotene không bổ sung phụ gia
data Carotene;
input T iniact time act;
cards;
70 0.602167 0 0.602167
70 0.602167 15 0.584833
70 0.602167 30 0.566833
70 0.602167 45 0.542333
70 0.602167 60 0.538
70 0.602167 90 0.5375
70 0.602167 120 0.477833
70 0.602167 150 0.500333
75 0.675 0 0.675
75 0.675 15 0.647333
75 0.675 30 0.624333
75 0.675 45 0.601833
75 0.675 60 0.583833
75 0.675 90 0.552167
75 0.675 120 0.537667
75 0.675 150 0.5215
80 0.638 0 0.638
80 0.638 15 0.586
80 0.638 30 0.551
80 0.638 45 0.535
80 0.638 60 0.511667
80 0.638 90 0.491333
80 0.638 120 0.4733333
80 0.638 150 0.462
85 0.583833 0 0.583833
85 0.583833 15 0.523167
85 0.583833 30 0.49
85 0.583833 45 0.450833
85 0.583833 60 0.45667
85 0.583833 90 0.442833
85 0.583833 120 0.429167
85 0.583833 150 0.423333
90 0.63 0 0.63
90 0.63 15 0.541167
90 0.63 30 0.500833
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 35
90 0.63 45 0.4785
90 0.63 60 0.457333
90 0.63 90 0.447833
90 0.63 120 0.450667
90 0.63 150 0.439833
;
data Carotene;
set Carotene;
Y=act/iniact;
run;
proc sort data=Carotene;
by T time;
run;
proc nlin data=Carotene;
by T;
parms Ffinal=0 to 10 by 0.1
k=0.0 to 2 by 0.1;
X=(1/iniact)*(Ffinal+(iniact-Ffinal)*exp(-k*time));
model Y=X;
output out=Carotene p=predict r=residu parms=Ffinal k;
run;
goptions
reset=all
gunit=cm
horigin=3 cm
vorigin=1 cm
hsize=10 cm
vsize=9.5 cm;
symbol;
symbol1 H=0.3 V=dot c=black I=none;
symbol2 H=0.3 V=circle c=blue I=none;
symbol3 H=0.3 V=circle c=black I=none;
symbol4 H=0.3 V=triangle c=brown I=none;
symbol5 H=0.3 V=triangle c=black I=none;
symbol6 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol7 H=0.3 V=none c=blue I=join;
symbol8 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol9 H=0.3 V=none c=brown I=join;
symbol10 H=0.3 V=none c=black I=join;
axis1 ORDER = (0 to 150 by 30)
LABEL = (F=simulate H=0.35 J=c 'Thoi gian (phut)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
axis2 ORDER = (0.6 to 1 by 0.1)
LABEL = (a=90 F=simulate H=0.35 J=c 'Carotene (A/Ao)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
Title1 h=0.4 f=simulate c=black 'T by T analysis';
Title2 h=0.4 f=simulate c=black 'No additive added';
legend1 LABEL = (F=simulate H=0.3cm)
VALUE = (F=simulate H=0.3cm);
proc gplot data=Carotene;
plot Y*time=T/frame haxis=axis1 vaxis=axis2 legend=legend1;
plot2 predict*time=T/haxis=axis1 vaxis=axis2 nolegend noaxis;
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 36
run;
Fractional convertion – T by T – mango carotene CaCl2
data Carotene;
input T iniact time act;
cards;
70 0.6335 0 0.6335
70 0.6335 15 0.6060
70 0.6335 30 0.5967
70 0.6335 45 0.5883
70 0.6335 60 0.5733
70 0.6335 90 0.5425
70 0.6335 120 0.5197
70 0.6335 150 0.5100
75 0.5732 0 0.5732
75 0.5732 15 0.5393
75 0.5732 30 0.4993
75 0.5732 45 0.4867
75 0.5732 60 0.4540
75 0.5732 90 0.4273
75 0.5732 120 0.4065
75 0.5732 150 0.3847
80 0.6267 0 0.6267
80 0.6267 15 0.5688
80 0.6267 30 0.5340
80 0.6267 45 0.5162
80 0.6267 60 0.4962
80 0.6267 90 0.4727
80 0.6267 120 0.4675
80 0.6267 150 0.4547
85 0.7587 0 0.7587
85 0.7587 15 0.7172
85 0.7587 30 0.6693
85 0.7587 45 0.6303
85 0.7587 60 0.6167
85 0.7587 90 0.5988
85 0.7587 120 0.5782
85 0.7587 150 0.5548
90 0.6748 0 0.6748
90 0.6748 15 0.5610
90 0.6748 30 0.5340
90 0.6748 45 0.5043
90 0.6748 60 0.4750
90 0.6748 90 0.4757
90 0.6748 120 0.4610
90 0.6748 150 0.4565
;
data Carotene;
set Carotene;
Y=act/iniact;
run;
proc sort data=Carotene;
by T time;
run;
proc nlin data=Carotene;
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 37
by T;
parms Ffinal=0 to 10 by 0.1
k=0.0 to 2 by 0.1;
X=(1/iniact)*(Ffinal+(iniact-Ffinal)*exp(-k*time));
model Y=X;
output out=Carotene p=predict r=residu parms=Ffinal k;
run;
goptions
reset=all
gunit=cm
horigin=3 cm
vorigin=1 cm
hsize=10 cm
vsize=9.5 cm;
symbol;
symbol1 H=0.3 V=dot c=black I=none;
symbol2 H=0.3 V=circle c=blue I=none;
symbol3 H=0.3 V=circle c=black I=none;
symbol4 H=0.3 V=triangle c=brown I=none;
symbol5 H=0.3 V=triangle c=black I=none;
symbol6 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol7 H=0.3 V=none c=blue I=join;
symbol8 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol9 H=0.3 V=none c=brown I=join;
symbol10 H=0.3 V=none c=black I=join;
axis1 ORDER = (0 to 150 by 30)
LABEL = (F=simulate H=0.35 J=c 'Thoi gian (phut)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
axis2 ORDER = (0.6 to 1 by 0.1)
LABEL = (a=90 F=simulate H=0.35 J=c 'Carotene (A/Ao)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
Title1 h=0.4 f=simulate c=black 'T by T analysis';
Title2 h=0.4 f=simulate c=black 'With CaCl2 added';
legend1 LABEL = (F=simulate H=0.3cm)
VALUE = (F=simulate H=0.3cm);
proc gplot data=Carotene;
plot Y*time=T/frame haxis=axis1 vaxis=axis2 legend=legend1;
plot2 predict*time=T/haxis=axis1 vaxis=axis2 nolegend noaxis;
run;
Fractional convertion – T by T – mango carotene NaCl
data Caroten;
input T iniact time act;
cards;
T A0 TIME A
70 0.6188 0 0.6188
70 0.6188 15 0.5896
70 0.6188 30 0.5712
70 0.6188 45 0.5634
70 0.6188 60 0.5644
70 0.6188 90 0.5274
70 0.6188 120 0.5086
70 0.6188 150 0.5014
75 0.7187 0 0.7187
75 0.7187 15 0.6800
75 0.7187 30 0.6657
75 0.7187 45 0.6380
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 38
75 0.7187 60 0.6223
75 0.7187 90 0.5895
75 0.7187 120 0.5797
75 0.7187 150 0.5643
80 0.5442 0 0.5442
80 0.5442 15 0.4943
80 0.5442 30 0.4637
80 0.5442 45 0.4400
80 0.5442 60 0.4323
80 0.5442 90 0.4118
80 0.5442 120 0.4038
80 0.5442 150 0.3930
85 0.6845 0 0.6845
85 0.6845 15 0.6482
85 0.6845 30 0.6095
85 0.6845 45 0.5827
85 0.6845 60 0.5587
85 0.6845 90 0.5363
85 0.6845 120 0.5158
85 0.6845 150 0.5088
90 0.5603 0 0.5603
90 0.5603 15 0.4882
90 0.5603 30 0.4605
90 0.5603 45 0.4390
90 0.5603 60 0.4310
90 0.5603 90 0.4223
90 0.5603 120 0.4077
90 0.5603 150 0.4027
;
data Caroten;
set Caroten;
Y=act/iniact;
run;
proc sort data=Caroten;
by T time;
run;
proc nlin data=Caroten;
by T;
parms Ffinal=0 to 10 by 0.1
k=0.0 to 2 by 0.1;
X=(1/iniact)*(Ffinal+(iniact-Ffinal)*exp(-k*time));
model Y=X;
output out=Caroten p=predict r=residu parms=Ffinal k;
run;
goptions
reset=all
gunit=cm
horigin=3 cm
vorigin=1 cm
hsize=10 cm
vsize=9.5 cm;
symbol;
symbol1 H=0.3 V=dot c=black I=none;
symbol2 H=0.3 V=circle c=blue I=none;
symbol3 H=0.3 V=circle c=black I=none;
symbol4 H=0.3 V=triangle c=brown I=none;
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 39
symbol5 H=0.3 V=triangle c=black I=none;
symbol6 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol7 H=0.3 V=none c=blue I=join;
symbol8 H=0.3 V=none c=black I=join;
symbol9 H=0.3 V=none c=brown I=join;
symbol10 H=0.3 V=none c=black I=join;
axis1 ORDER = (0 to 150 by 30)
LABEL = (F=simulate H=0.35 J=c 'Thoi gian (phut)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
axis2 ORDER = (0.6 to 1 by 0.1)
LABEL = (a=90 F=simulate H=0.35 J=c 'Carotene (A/Ao)')
VALUE = (F=simulate H=0.3);
Title1 h=0.4 f=simulate c=black 'T by T analysis';
Title2 h=0.4 f=simulate c=black 'With NaCl added';
legend1 LABEL = (F=simulate H=0.3cm)
VALUE = (F=simulate H=0.3cm);
proc gplot data=Caroten;
plot Y*time=T/frame haxis=axis1 vaxis=axis2 legend=legend1;
plot2 predict*time=T/haxis=axis1 vaxis=axis2 nolegend noaxis;
run;
Luận văn Tốt nghiệp khóa 29 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng Trang 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Sơn (1994). Động hóa học. Bộ Giáo dục và Đào tạo Trường Đại học Cần Thơ.
Bùi Hữu Thuận, Dương Thị Phượng Liên và Bùi Thị Quỳnh Hoa (2004). Bài giảng Sinh Hóa thực
phẩm. Bộ Giáo dục và Đào tạo Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Văn Tiếp. Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả. NXB Khoa học Kỹ thuật, 1973.
Vũ Công Hậu. Cây trái miền Nam. NXB Nông Nghiệp, 1985, 36 – 39.
Từ Giấy. Thành phần dinh dưỡng thức ăn Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 1995.
Hunt RF, Krakenberger RM (1947). The oxidation of β-carotene in solution by oxygen. J. Chem. Soc.
1 – 4.
Ramakrishnan V, Francis FJ (1979). Coupled oxidation of carotenoidss in fatty acds\ esters of varying
unsaturation. J. Food Quality. 2: 277 – 287.
El-Tinay AH, Chichester CO (1970). Oxidation of β-carotene. Site of initial attack. J. Org. Chem. 35:
2290 – 2293.
Falconer ME fishwick MJ Land DG, Saer ER (1964). Arotene ixidation and off flavor development in
dehydrated corrot. J. Sci. Food. Agric. 15: 897 – 5218.
Marty C, Berset C (1988). Degradation products of trans β-carotene produced during extrusion
cooking. J. Food Sci. 53: 1880 – 1886.
Castenmiller JJ and West CE (1998) Biovailability and bioconversion of carotenoidss. Annual
Reviews of Nutrition 18, 19 – 38.
Willstater, Esher. Z. Physol (1910). Chem 64, 47.
Helena MPS, Paulo CS, Cebastião CCB and Raquel MCA (1998).Carotenoid retention and vitamin A
value in corrot (Daucus carota L) prepared by food service.
Ahmed J, Shivhare US and Sandhu KS (2002). Thermal degradation kinetics of carotenoids and
visual color of papaya puree.
Subbarayan J. j. C. and H. R. Cama (1970). T. Food. Sci 35, 262 – 265.
Một số trang wesb:
www2.hcmuaf.edu.vn/contents.php?ids=143&ur=phamductoan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0127.pdf