MỞ ĐẦU 
1. Sự cần thiết của đề tài 
Ngày nay, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống 
xã hội của con người. Xu hướng chung trên thế giới là số người đi du lịch ngày 
càng tăng, dự kiến năm 2010, toàn cầu sẽ đạt tới 937 triệu khách, nhiều nước, nhiều 
lãnh thổ xác định du lịch như một ngành kinh tế mũi nhọn, đem lại hiệu quả kinh tế 
- xã hội cao. 
 Tại Việt Nam, kinh tế du lịch ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền 
kinh tế quốc dân thông qua việc tạo giá trị đóng góp cho nền kinh tế quốc gia. Mức 
sống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện, nhu cầu về du lịch cũng 
được tăng theo về số lượng cũng như chất lượng. Với chính sách mở cửa và hội 
nhập kinh tế thế giới của nhà nước, với nền an ninh chính trị ổn định, Việt Nam đã 
thu hút một số lượng đông đảo du khách quốc tế đến tham quan du lịch. 
Theo quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 đến 2010 
của Chính phủ đã xác định thành phố Ðà Lạt - Lâm Ðồng là một trong bốn trung 
tâm du lịch của cả nước và quốc tế. Đà Lạt nói riêng, tỉnh Lâm Đồng nói chung 
hiện có những lợi thế tiềm năng rất lớn về khí hậu, tài nguyên thiên nhiên và nhân 
văn du lịch. 
Tuy vậy, thời gian qua du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng mới chỉ tập trung khai thác 
dịch vụ khách sạn nhà hàng, dịch vụ tham quan các khu danh lam thắng cảnh mà 
chưa có sự đầu tư chiều sâu nhằm khai thác, phát triển các loại hình du lịch khác 
như: du lịch dã ngoại, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa, du lịch 
hội nghị Nói chung, kinh tế du lịch của tỉnh Lâm Đồng phát triển còn chậm, hiệu 
quả kinh tế thấp, chưa ngang tầm với tiềm năng du lịch của địa phương; Quy mô và 
chất lượng của sản phẩm du lịch còn nhỏ bé và yếu kém. Trong khi đó du lịch ở một 
số nước trong khu vực châu Á như: Thái Lan, Malaysia, Singapore, Trung Quốc . 
đang ngày càng phát triển với tốc độ khá nhanh. Mặt khác, thế mạnh về phát triển 
du lịch của các tỉnh lân cận như: Khánh Hòa, Phan Thiết, Bà Rịa Vũng Tàu, Thành 
phố Hồ Chí Minh, đồng bằng Nam Bộ đã, đang và sẽ là những đối thủ cạnh tranh 
gay gắt đối với du lịch Đà Lạt nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung. 
Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi chọn đề tài “ Giải pháp đa dạng hóa sản 
phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015”, với mong muốn đề ra một số giải 
pháp nhằm làm phong phú thêm sản phẩm du lịch Lâm Đồng, đáp ứng nhu cầu du 
lịch ngày càng cao của du khách, quảng bá thương hiệu du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng 
rộng khắp trong nước cũng như trên thế giới, góp phần phát triển du lịch tỉnh Lâm 
Đồng một cách chủ động, toàn diện và bền vững. 
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
 Trên cơ sở khái quát hệ thống lý luận về sản phẩm du lịch, đánh giá thực 
trạng và tiềm năng đa dạng hóa sản phẩm du lịch Lâm Đồng; nhận định được những 
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với du lịch Lâm Đồng; từ đó thiết 
lập nên bảng ma trận SWOT. Đồng thời, đề tài tiến hành khảo sát đánh giá của du 
khách về sản phẩm du lịch Lâm Đồng bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. 
Trên cơ sở đó đưa ra những chiến lược, giải pháp và các kiến nghị cho quá trình đa 
dạng hóa sản phẩm du lịch nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh, góp phần phát triển 
kinh tế du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng một cách bền vững. 
3. Phạm vi nghiên cứu 
Đề tài chủ yếu tập trung phân tích khía cạnh sản phẩm du lịch của tỉnh Lâm 
Đồng trong mối quan hệ với du lịch của một số tỉnh phụ cận và trong cả nước. 
 Luận văn sử dụng số liệu thống kê của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng từ năm 
2001 đến năm 2006. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Trong luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả, phương pháp 
thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp. 
Ngoài ra, chúng tôi còn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể là điều 
tra khảo sát (Survey) du khách và sử dụng phần mềm SPSS 13.0 để phân tích dữ 
liệu. 
5. Kết cấu của luận văn: 
Kết cấu luận văn gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận về đa dạng hóa sản phẩm du lịch cho một địa 
phương 
Chương 2: Thực trạng và tiềm năng đa dạng hóa sản phẩm du lịch của tỉnh 
Lâm Đồng 
Chương 3: Định hướng và giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm 
Đồng đến năm 2015.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
104 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp du lịch, chính 
quyền địa phương và nhà nước. 
Trong thời gian qua, du lịch Lâm Đồng đã có nhiều đóng góp cho phát triển 
kinh tế- xã hội của tỉnh. Sản phẩm du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng đã từng bước khẳng 
định được vị thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước, thương hiệu du lịch 
Đà Lạt đã được nhiều quốc gia trên thế giới biết đến. Tuy nhiên, loại hình và sản 
phẩm du lịch vẫn chưa tương xứng so với tiềm năng phát triển của địa phương. 
Đánh giá chung của du khách, sản phẩm du lịch còn đơn điệu, trùng lắp, qui mô 
nhỏ, chất lượng kém. Khi đánh giá về sản phẩm du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, du 
khách cho rằng sản phẩm du lịch đang ở mức bình thường và kém, đặc biệt là dịch 
vụ vui chơi giải trí là yếu kém nhất; du khách chỉ đánh giá tốt các yếu tố về khí hậu, 
tài nguyên thiên nhiên, thái độ thân thiện của người dân, tính an toàn cao khi du lịch 
ở Đà Lạt. Chính vì vậy, du lịch Lâm Đồng chưa thực sự thu hút một lượng du khách 
lớn, đặc biệt là khách quốc tế; thời gian lưu trú của du khách còn thấp, chưa đạt 
mức cao như một số trung tâm du lịch lớn khác trong nước. Các dịch vụ du lịch 
 75
hiện nay thuần túy là lưu trú và tham quan. Các loại hình du lịch chủ yếu chưa được 
phát triển. 
Để khắc phục những hạn chế trên, thúc đẩy du lịch Lâm Đồng phát triển bền 
vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đòi hỏi ngành du lịch tỉnh 
Lâm Đồng cần có những chiến lược đúng đắn trong quá trình phát triển các sản 
phẩm du lịch. Sớm tạo ra một trung tâm vui chơi giải trí hiện đại, trung tâm hội nghị 
tầm cỡ khu vực và quốc tế; có nhiều sản phẩm du lịch chất lượng cao độc đáo và đa 
dạng, khắc phục có hiệu quả hiện tượng nâng giá, chèn ép giá đối với du khách. Có 
như vậy, thươmg hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng mới ngày càng khẳng định trên 
thị trường trong nước và quốc tế, Đà Lạt - Lâm Đồng không hỗ danh là trung tâm 
du lịch quốc tế. 
Mặc dù cá nhân đã có nhiều nỗ lực để hoàn thành luận văn này, nhưng với 
thời gian và năng lực có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất 
định. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc để luận văn 
được hoàn thiện hơn. 
 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Lê Huy Bá (2006), Du lịch sinh thái, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật; 
2. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2003), Chiến lược và chính sách 
kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê; 
3. Hồ Tiến Dũng (2006), Nâng cao kỹ năng điều hành sản xuất, Nhà xuất 
bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; 
4. Nguyễn Văn Mạnh và Hoàng Thị Lan Hương (2004), Giáo trình Quản trị 
kinh doanh khách sạn, NXB Lao động – Xã hội; 
5. Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang (2005), Marketing du lịch, Nhà xuất 
bản Thành phố Hồ Chí Minh; 
6. Vũ Thế Phú (2004), Quản trị Maketing, Đại học mở- bán công TP. Hồ 
Chí Minh; 
7. Trần Văn Thông (2003), Tổng quan du lịch, Nhà xuất bản Giáo dục; 
8. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê; 
9. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định phê duyệt chiến lược phát 
triển du lịch Việt Nam 2001-2010, ngày 22/7/2002, Hà Nội; 
10. Website Thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng: www.lamdong.gov.vn (và 
www.dalat.gov.vn); 
11. Website của Tổng cục du lịch Việt Nam: www. vietnamtourism.org.vn
 PHỤ LỤC 1: 
 PHIẾU KHẢO SÁT 
Các thông tin về sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng 
Kính thưa ông (bà), 
Tôi tên là Nguyễn Văn Võ, là học viên cao học ngành QTKD thuộc trường 
đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang tiến hành thực hiện luận văn tốt 
nghiệp với đề tài :”Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng”. 
Để có cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp góp phần đa dạng hóa sản phẩm 
du lịch Lâm Đồng nhằm phục vụ du khách ngày một tốt hơn, tôi xin gửi đến quý 
ông (bà) mẫu phiếu khảo sát các thông tin liên quan đến sản phẩm du lịch tỉnh Lâm 
Đồng hiện nay. 
Các nhận định khách quan của quý ông (bà) rất có ý nghĩa đối với sự thành 
công của đề tài cũng như đối với việc phát triển du lịch thành phố Đà Lạt – tỉnh 
Lâm Đồng; việc nhận xét của ông (bà) không có cái gì là đúng hay sai mà tất cả đều 
là các thông tin hữu ích để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Chúng tôi 
cam kết không tiết lộ thông tin cá nhân của ông (bà). 
Thời gian ước tính trả lời cho các câu hỏi khoảng 10 phút. 
1. BẢNG CÂU HỎI: Xin ông (bà) đánh dấu (x) vào ô được lựa chọn 
Bên trái: nêu quan điểm về mức độ quan trọng từng 
yếu tố của sản phẩm du lịch 
Ông bà vui lòng cho biết mức độ quan trọng theo quan 
điểm của mình về các tiêu chí đối với sản phẩm du lịch 
của một địa phương, với 5 mức độ như sau: 
1. Không quan trọng 
2. Ít quan trọng 
3. Bình thường 
4. Quan trọng 
5. Rất quan trọng 
Bên phải: Về đánh giá thực trạng từng yếu tố của 
sản phẩm du lịch 
Ông bà vui lòng cho biết đánh giá của mình theo các 
tiêu chí đối với sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng, vói 
5 mức độ như sau: 
1. Rất Kém 
2. Kém 
3. Bình thường 
4. Tốt 
5. Rất tốt 
Mức độ quan trọng Tiêu chí Đánh giá thực trạng 
 1. Tài nguyên thiên nhiên 
1 2 3 4 5 Khí hậu 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các danh lam thắng cảnh 1 2 3 4 5 
Trang 78 
1 2 3 4 5 Tài nguyên rừng 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 
Vị trí địa lý so với thành phố HCM – trung tâm kinh tế , 
văn hóa và xã hội 1 2 3 4 5 
 2. Tài nguyên nhân văn 
1 2 3 4 5 Các di sản văn hóa 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Phong tục tập quán của địa phương 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Sự thân thiện của dân địa phương 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các công trình kiến trúc 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các lễ hội truyền thống 1 2 3 4 5 
3. Cơ sở vật chất ngành du lịch và cơ sở hạ tầng của 
địa phương 
1 2 3 4 5 Các cơ sở lưu trú 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Dịch vụ vui chơi giải trí 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các phương tiện giao thông phục vụ du lịch 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 
Kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch: giao thông, thông tin, 
điện, nước, y tế,… 1 2 3 4 5 
4. Môi trường kinh tế và môi trường xã hội của địa 
phương 
1 2 3 4 5 Ý thức bảo vệ môi trường của dân địa phương 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Nghệ thuật ẩm thực 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Thái độ phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 
Tính chuyên nghiệp của nhân viên (trình độ nghiệp vụ , 
trình độ ngoại ngữ ) 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Giá cả nói chung liên quan đến các hoạt động du lịch 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Mức độ an toàn khi du lịch ở địa phương 1 2 3 4 5 
 5. Một số sản phẩm du lịch 
1 2 3 4 5 Hàng thủ công mỹ nghệ địa phương 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các đặc sản đặc trưng của địa phương 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch tham quan 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch nghỉ dưỡng 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch sinh thái 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch hội thảo - hội nghị 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch mạo hiểm 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch miệt vườn 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Các tour du lịch theo chủ đề 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Loại hình du lịch mua sắm 1 2 3 4 5 
2. CÁC THÔNG TIN CÁ NHÂN: 
Xin ông (bà) đánh dấu (x) vào ô được lựa chọn. 
1.Tuổi 2.Giới tính 
Nhỏ hơn 18 tuổi Nam 
Từ 18 – 25 tuổi Nữ 
Từ 26- 35 tuổi 
Từ 36 – 45 tuổi 
Trên 45 tuổi 
Trang 79 
3.Nghề nghiệp 
Nhân viên văn phòng 
Công nhân trong các doanh nghiệp 
Thương gia 
Khác 
5. Nơi ở 6. Mức chi tiêu bình quân 1 ngày(USD) 
TP. Hồ Chí Minh Chi phí phòng ở 
Bình Thuận Chi phí ăn uống 
Ninh Thuận Chi phí mua sắm 
Khánh Hòa Chi phí khác 
Đồng bằng Nam Bộ 
Nơi khác 
7. Số lần ông(bà) đi du lịch ở Đà Lạt? 
8. Nếu điều kiện có thể ông (bà) sẽ 
quay trở lại Đà Lạt? 
1 lần 
2 lần Có 
3 lần Không 
hơn 4 lần 
9. Ông (bà) biết Đà Lạt thông qua kênh thông tin nào? 
Truyền hình 
Báo, tạp chí 
Sách quảng cáo, đĩa CD 
Mạng internet 
Đại lý du lịch 
Thông qua người thân giới thiệu 
Các hình thức khác 
- Theo ông (bà) thành phố Đà Lạt cần tạo thêm những sản phẩm du lịch nào 
ngoài những sản phẩm nêu trên : ...................................................................................... 
.................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
- Ông (bà) có nhận xét chung gì về các sản phẩm du lịch thành phố Đà Lạt – 
tỉnh Lâm Đồng: ................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
 Kính chúc ông (bà) sức khỏe và thành đạt. 
 Xin trân trọng ghi nhận ý kiến và chân thành cảm ơn . 
Trang 80 
PHỤ LỤC 2: 
 QUESTIONNAIRE 
My name is Nguyen Van Vo, who have been studying at economic University 
of Ho Chi Minh city. Now I am doing an essay of economic master degree, which is 
named “solution to diversity tourism products in Dalat city- Lam Dong province” 
Would you please spend your time answering the questionnaire? Your answers 
are valuable to our research and it shows us how to serve you better. The time for 
answering around 10 minutes. We really appreciate your kind cooperation. Thank 
you very much. 
Please mark(x) for chosen crossword 
On the left: 
Would you please give your opinion about rating the 
importance of local tourism products by the following 
grades: 
1. Not important 
2. Less important 
2. So-so 
3. Important 
4. Very important 
On the right: 
Would you comment on quality of Dalat tourism 
products by the following grades: 
1. Very bad 
2. Bad 
3. So-so 
4. Good 
5. Very good 
Level of importance Items Appreciate quality 
1 2 3 4 5 Climate 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Natural landscapes 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Forest resources 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Geographical position 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Cultural works 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Manners and customs 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Hospitality of local people 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Architectural works 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Traditional festivals 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Hotels 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Entertainment service 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Means of transport 
1 2 3 4 5 Transport, telecommunication, power, pure water system 
1 2 3 4 5 Environment protection 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Art of cuisine 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Service attitude 1 2 3 4 5 
Trang 81 
1 2 3 4 5 Professionalism of staff 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Price in general relating to tourism activities in Dalat 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Safety when traveling in Dalat 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Traditional handicrafts 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Dalat specialities 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Sightseeing tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Convalescence tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Ecotourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Conference tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Venture tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Cultural & historical tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Garden tourism 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Travel tours following subject 1 2 3 4 5 
1 2 3 4 5 Shopping tourism 1 2 3 4 5 
Please, give us further information 
1.Your age 2. Your gender 
Under 18 years old Male 
From 18 to 25 years old Female 
From 26 to 35 years old 
From 36 – 45 years old 
Over 45 years old 
3. Your Job 
Office staff 
Workers 
Traders 
Others 
5. Where are you from? 6. Your average spending per day (USD) 
Taiwan Accommodation cost 
Singapore Meal cost 
France Shopping cost 
America Others 
England 
Others 
Trang 82 
7. How often do you come to Dalat? 
8. If possible, would you like to come 
back to Dalat ? 
1 time 
2 times Yes 
3 times No 
More 4 times 
9. How do you know about Dalat ? 
By television 
By newspaper, magazine 
By travel books, CD 
By internet 
By travel agencies 
By recommendation from your friends 
Others 
- What tourism products do you think that need to be created more in Dalat? 
.................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
- Please give your general comments on Dalat tourism products: 
.................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................. 
Thanks a lot for your time and answers. We wish you have a nice travel in 
Dalat. 
Trang 83 
PHỤ LỤC 3: ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ MỨC ĐỘ 
QUAN TRỌNG CỦA SẢN PHẨM DU LỊCH 
 Hệ số Cronbach's Alpha của tài nguyên tự nhiên 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
tn1 11.53 4.265 .484 .279 .452
tn2 11.59 5.441 .352 .203 .561
tn3 12.10 4.602 .355 .171 .557
tn4 12.46 4.518 .362 .136 .552
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.604 .608 4 
 Hệ số Cronbach's Alpha của tài nguyên nhân văn 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
nv1 15.78 5.147 .384 .158 .604
nv2 15.66 5.903 .339 .120 .620
nv3 15.10 5.926 .367 .154 .609
nv4 15.67 5.560 .426 .188 .582
nv5 15.92 4.683 .493 .254 .543
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.646 .646 5 
 Hệ số Cronbach's Alpha của cơ sở vật chất ngành du lịch và cơ 
sở hạ tầng của địa phương 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
cs1 10.95 4.624 .320 .146 .627
cs2 11.23 3.489 .492 .252 .507
cs3 11.75 3.711 .408 .209 .576
cs4 11.43 4.007 .455 .219 .542
Trang 84 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.636 .635 4 
Hệ số Cronbach's Alpha của môi trường kinh tế và xã hội 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
mt1 20.51 6.745 .354 .235 .626
mt2 21.27 5.679 .350 .266 .644
mt3 20.59 6.327 .526 .510 .573
mt4 20.69 6.454 .437 .474 .599
mt5 21.10 6.757 .327 .137 .634
mt6 20.65 6.257 .391 .192 .613
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.657 .673 6 
Hệ số Cronbach's Alpha của các sản phẩm du lịch 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
sp1 36.36 31.430 .346 .354 .800 
sp2 35.86 32.304 .344 .295 .799 
sp3 35.90 31.292 .424 .274 .792 
sp4 35.94 29.313 .515 .439 .783 
sp5 35.87 31.392 .389 .308 .796 
sp6 36.38 28.605 .567 .524 .777 
sp7 36.48 29.350 .527 .503 .782 
sp8 36.16 31.136 .465 .331 .789 
sp9 36.59 29.568 .520 .338 .782 
sp10 36.39 29.226 .584 .436 .776 
sp11 36.53 30.504 .409 .273 .794 
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.804 .802 11 
Trang 85 
Phân tích nhân tố thang đo các yếu tố sản phẩm du lịch lần 1 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 714.252
 Df 171
 Sig. .000
 Pattern Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 4 5 
mt3 .783 -.021 .136 .094 .027
cs1 .741 .099 .005 -.137 .108
mt4 .683 .028 .175 .091 -.079
mt6 .540 -.118 .028 .274 .089
nv4 .005 .758 .082 -.273 .148
nv5 .097 .608 .031 .152 -.051
cs2 .444 .574 -.110 -.040 -.021
cs4 .120 .560 -.140 .263 -.140
nv1 -.283 .525 .254 .098 .052
tn1 .107 .073 .703 .021 -.191
tn2 .184 .125 .688 -.264 -.019
tn4 .045 -.130 .651 .081 .194
mt5 .163 -.179 -.077 .780 -.007
cs3 .013 .230 -.229 .647 .100
tn3 -.129 .251 .224 .452 -.104
nv3 .105 -.073 .306 .447 .012
nv2 -.213 .209 .225 .297 .193
mt2 .116 .114 -.186 .015 .824
mt1 .010 -.070 .162 .039 .801
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. 
a Rotation converged in 7 iterations. 
Trang 86 
Pattern Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 4 5 
mt3 .781 -.015 .094 .128 .030
cs1 .739 .111 -.141 -.002 .110
mt4 .682 .024 .088 .187 -.080
mt6 .540 -.116 .274 .019 .091
nv4 .006 .769 -.263 .061 .154
nv5 .100 .608 .160 .020 -.051
cs2 .450 .565 -.047 -.086 -.026
cs4 .126 .549 .261 -.123 -.149
nv1 -.280 .503 .103 .285 .042
mt5 .167 -.192 .781 -.080 -.012
cs3 .021 .218 .649 -.237 .098
tn3 -.131 .254 .471 .189 -.100
nv3 .101 -.070 .462 .280 .013
nv2 -.216 .224 .319 .173 .203
tn2 .179 .107 -.260 .726 -.022
tn1 .103 .070 .040 .682 -.173
tn4 .037 -.128 .100 .629 .201
mt2 .120 .119 .011 -.193 .824
mt1 .010 -.075 .039 .175 .796
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. 
Phân tích nhân tố thang đo các yếu tố sản phẩm du lịch lần 2 sau 
khi loại biến có hệ số chuyển tải( factor loading) < 0.5 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .757
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 578.598
 Df 120
 Sig. .000
Trang 87 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of 
Squared Loadings(a) 
 Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
1 4.470 27.936 27.936 4.470 27.936 27.936 3.093
2 1.483 9.267 37.203 1.483 9.267 37.203 3.094
3 1.337 8.353 45.557 1.337 8.353 45.557 2.427
4 1.161 7.254 52.810 1.161 7.254 52.810 1.837
5 1.074 6.711 59.521 1.074 6.711 59.521 2.225
6 .889 5.558 65.080 
7 .883 5.521 70.600 
8 .801 5.004 75.604 
9 .748 4.678 80.282 
10 .655 4.093 84.375 
11 .556 3.478 87.853 
12 .496 3.098 90.951 
13 .459 2.868 93.819 
14 .422 2.637 96.456 
15 .335 2.093 98.549 
16 .232 1.451 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Pattern Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 4 5 
mt3 .821 .008 .084 .031 .018
cs1 .769 .116 -.051 .092 -.169
mt4 .658 .065 .162 -.088 .089
mt6 .525 -.130 .062 .082 .304
nv4 .041 .774 .030 .156 -.356
nv5 .085 .655 .035 -.033 .085
cs4 .088 .617 -.122 -.175 .257
nv1 -.386 .519 .336 .072 .179
cs2 .392 .509 -.051 -.021 .071
tn2 .094 .059 .731 -.043 -.105
tn1 .126 .027 .730 -.180 .004
tn4 .028 -.092 .642 .236 .014
mt2 .116 .077 -.188 .828 .047
mt1 -.022 -.083 .165 .802 .080
mt5 .093 -.132 .027 .033 .775
cs3 -.060 .235 -.114 .099 .713
Trang 88 
Phân tích nhân tố thang đo các sản phẩm du lịch 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 427.750
 Df 55
 Sig. .000
 Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Rotation Sums of 
Squared Loadings(a) 
 Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
1 3.767 34.248 34.248 3.767 34.248 34.248 3.042
2 1.541 14.007 48.255 1.541 14.007 48.255 2.817
3 1.136 10.327 58.582 1.136 10.327 58.582 1.946
4 .908 8.257 66.839 
5 .720 6.549 73.388 
6 .652 5.926 79.314 
7 .610 5.544 84.858 
8 .535 4.865 89.724 
9 .484 4.396 94.119 
10 .388 3.531 97.650 
11 .259 2.350 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a When components are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. 
 Pattern Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 
sp9 .749 -.087 .156
sp10 .744 .027 .108
sp8 .668 .165 -.213
sp11 .612 -.202 .343
sp7 .534 .397 -.224
sp3 -.058 .736 .056
sp5 .002 .736 -.128
sp4 -.148 .708 .436
sp6 .248 .590 .044
sp1 .139 -.066 .812
sp2 -.025 .129 .763
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. 
Trang 89 
PHỤ LỤC 4: ĐÁNG GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ THỰC 
TRẠNG SẢN PHẨM DU LỊCH TỈNH 
LÂM ĐỒNG 
Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng tài nguyên thiên nhiên 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
tn1 10.15 4.422 .382 .169 .655
tn2 10.34 3.901 .541 .304 .557
tn3 11.00 3.873 .467 .251 .603
tn4 11.17 3.718 .450 .204 .618
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.675 .678 4 
Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng tài nguyên nhân văn 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
nv1 13.64 5.048 .466 .233 .537
nv2 13.36 5.358 .445 .248 .552
nv3 12.97 5.492 .325 .113 .609
nv4 13.34 5.410 .321 .127 .612
nv5 13.71 5.378 .382 .182 .580
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.632 .636 5 
Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng cơ sở vật chất ngành du 
lịch và cơ sở hạ tầng 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
cs1 9.05 5.005 .420 .208 .717 
cs2 9.77 4.024 .541 .305 .653 
cs3 9.42 4.414 .549 .372 .647 
cs4 9.36 4.287 .563 .385 .638 
 Reliability Statistics 
Trang 90 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.727 .726 4 
Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng môi trường kinh tế và xã 
hội 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
mt1 16.67 7.025 .435 .199 .636
mt2 17.06 7.947 .329 .145 .670
mt3 16.57 7.726 .448 .237 .635
mt4 16.78 6.781 .554 .321 .592
mt5 17.15 7.807 .377 .169 .655
mt6 16.08 7.528 .354 .158 .664
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.684 .685 6 
Hệ số Cronbach's Alpha của thực trạng các sản phẩm du lịch 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
sp1 29.12 27.331 .354 .293 .754
sp2 28.92 27.395 .351 .329 .755
sp3 29.19 27.084 .458 .324 .743
sp4 29.22 26.147 .371 .342 .754
sp5 29.38 26.210 .472 .414 .740
sp6 29.50 27.350 .360 .202 .754
sp7 29.76 26.830 .422 .430 .746
sp8 29.44 27.037 .443 .263 .745
sp9 29.90 25.441 .459 .438 .742
sp10 29.72 25.837 .546 .476 .732
sp11 29.90 26.658 .356 .310 .756
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 
.765 .769 11 
Trang 91 
PHỤ LỤC 5 : MỘT SỐ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
 Hồ Xuân Hương 
 Hồ Xuân Hương là hồ nước nhân tạo nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt 
được xây dựng vào năm 1919 theo đề án của kỹ sư Rousselle. Chiều rộng mặt hồ 
trung bình là 200m, diện tích toàn lưu vực khoảng 21km2, lượng nước bình quân 
gia nhập vào hồ khoảng 0,5m3/s. Hiện nay hồ đã bị bồi lấp mất khoảng 6ha. Hồ 
Xuân Hương là điểm có cảnh quan nổi tiếng cả nước đã được khai thác thành nơi 
vui chơi giải trí, thư giãn, ẩm thực và các hoạt động thể thao... 
Hồ Tuyền Lâm 
 Hồ Tuyền Lâm thuộc địa phận thành phố Đà Lạt, nằm cách trung tâm thành 
phố về phía Nam khoảng 5km. Hồ có diện tích khoảng 320ha 
Quanh hồ là những đồi thông trùng điệp với nhiều loài động vật. Trên đỉnh 
đồi phía Bắc hồ là Thiền Viện Trúc Lâm, một công trình kiến trúc tôn giáo đạo Phật 
uy nghi mới được xây dựng, nơi đào tạo và qui tụ hàng nghìn tín đồ. Ngoài ra, ven 
hồ còn có nhiều điểm tài nguyên hấp dẫn như thác Bảo Đại, khu săn bắn thú của 
bản làng dân tộc Lạch... 
Hồ Đankia - Suối Vàng (Ankroet) 
Hồ Đan Kia - Suối Vàng nằm kề phía Tây Bắc Đà Lạt và cách trung tâm 
thành phố khoảng 19km. Hồ Đan Kia có diện tích lưu vực khoảng 141km2, lượng 
nước bình quân chảy vào hồ trên dưới 4,1m3/s. Khu vực hồ Đan Kia - Suối Vàng là 
nơi có cảnh quan đẹp và giàu tài nguyên sinh vật có khả năng phát triển thành một 
khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp. 
Hiện tại hồ Đan Kia đang được khai thác phục vụ nước sinh hoạt cho thành 
phố Đà Lạt với lưu lượng khai thác khoảng 0,46m3/s, còn hồ Suối Vàng là nơi cung 
cấp nước cho thủy điện Ankroet với sản lượng điện trên 15 triệu kwh/năm. 
Đan Kia - Suối Vàng từ lâu đã được đánh giá là tiềm năng du lịch tự nhiên 
có giá trị với các loại hình du lịch gắn với hồ nước và cảnh quan rừng thông ven hồ 
như nghỉ ngơi thư giãn, nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí thể thao.... 
Trang 92 
 Hồ Than Thở 
 Hồ Than Thở còn có tên là hồ Sương Mai nằm ở phía Bắc thành phố và 
cách trung tâm Đà Lạt khoảng 6km. Hồ có diện tích mặt nước không lớn, khoảng 
9ha, nhưng nằm ở vị trí yên tĩnh, giữa rừng thông bạt ngàn từ lâu đã đi vào truyền 
thuyết và gắn liền với tên tuổi của thành phố cao nguyên. Đây là nơi có thể khai 
thác khoảng không gian tĩnh mịch với mục đích thư giãn sau những thời gian làm 
việc căng thẳng. 
 Thung lũng Tình yêu 
 Thung lũng Tình yêu nằm cách trung tâm thành phố Đà Lạt chừng 5km về 
phía Bắc, chìm sâu bên sườn đồi với những rừng thông quanh năm xanh biếc. Thoạt 
đầu người Pháp gọi nơi này là Valley d'Amour; đến thời Bảo Đại làm Quốc trưởng 
được đổi thành thung lũng Hòa Bình và đến năm 1953 được đổi tên thành "Thung 
lũng Tình yêu". 
Thác Cam Ly 
 Thác Cam Ly cách trung tâm thành phố khoảng 3km rất thuận tiện cho du 
khách đến tham quan. Thác Cam Ly cao 12m, lượng nước bình quân năm tại thác 
này vào khoảng 0,8 -1m 3/s, mùa mưa lưu lượng nước tăng lên 2- 2,5 m3/s, vào mùa 
khô đặc biệt là vào tháng 2,3,4 lưu lượng nước giảm đáng kể và có trị số khoảng 
80-90 lít/s. Thác Cam Ly được đánh giá là điểm tài nguyên có giá trị phục vụ 
khách du lịch tham quan. 
 Thác Datanla 
 Thác nằm cách Đà Lạt khoảng 5 km theo quốc lộ 20. Thác Đatanla là thác 
cao nhất trong số các thác nằm quanh Đà lạt với độ cao khoảng 32m. Hệ thống thác 
Datanla ngoài thác chính dành cho khách tham quan còn có nhiều thác khác. Công 
ty trách nhiệm hữu hạn Hồng Bàng tổ chức các trò chơi mạo hiểm dành cho khách 
thích phiêu lưu, leo vách đá, băng rừng, đi bộ theo dòng suối Datanla đến cầu 
Prenn. Từ năm 2006, ở đây đã có hệ thống máng trượt, khách xuống thác chỉ mất 2 
phút thay vì đi bộ mất 15 phút, hình thức này không chỉ tiết kiệm được thời gian 
cho du khách mà còn tạo cho du khách một cảm giác mạo hiểm và hào hứng. 
Thác Prenn 
Trang 93 
 Thác Prenn nằm ngay bên đường quốc lộ 20, cách Đà lạt khoảng 10 km. 
Thác có độ cao khoảng 27m rộng từ 15-25m. Với cảnh quan tự nhiên hấp dẫn, với 
công viên hoa và nhiều cây cảnh được tạo ra ở đây, thác Prenn từ lâu đã trở thành 
điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở Đà Lạt. 
 Núi Langbiang 
 Langbiang còn có tên gọi là Núi Bà, có độ cao là 2.167m nằm cách trung 
tâm Đà Lạt khoảng 12km về phía Bắc. Đây là khu núi cao còn giữ được nhiều cảnh 
quan tự nhiên. Từ chân núi theo đường mòn tới đỉnh khoảng 7km, từ đó du khách 
có thể quan sát toàn cảnh Đan Kia Suối Vàng, thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận. 
Khí hậu trên đỉnh Langbiang thật mát mẻ, thích hợp với hoạt động du lịch nghỉ 
dưỡng. Hiện tại, Langbiang đang được khai thác và trở thành một điểm du lịch sinh 
thái lý tưởng. Ngoài ra có thể tổ chức các loại hình du lịch khác như leo núi, thể 
thao, dã ngoại, vui chơi giải trí và ẩm thực. 
Vườn hoa Đà Lạt 
Vườn hoa Đà Lạt nằm ở số 2 Phù Đổng Thiên Vương. Vườn hoa Đà Lạt có 
từ năm 1966. Trong đó có tới hàng trăm loài hoa như hồng, cúc, lay ơn, hoa lan, 
cẩm tú cầu, mimôsa...nở quanh năm. Đây thực sự là một bộ sưu tập khá đầy đủ các 
loại hoa quý của Việt Nam và thế giới. Vườn hoa Đà Lạt là nơi phục vụ khách tham 
quan, nghiên cứu. 
 Vườn Quốc gia Cát Lộc (Cát Tiên) 
 Khu bảo tồn thiên nhiên Cát Lộc thuộc huyện Đahoai, phía Tây Nam Lâm 
Đồng rộng khoảng 35.000 ha là khu vực đa dạng sinh học cao có giá trị nghiên cứu 
khoa học và phát triển kinh tế. 
Hệ động vật ở đây cũng rất đa dạng và phong phú với khoảng 60 loài thú. 
Trong số các loài động vật ở đây có nhiều loài quí hiếm như: tê giác, hổ, báo gấm, 
beo lửa, gấu chó, voi, hươu vàng, nai, bò rừng, vượn... , nhiều loài chim quí như: 
công, trĩ sao, gà lôi trắng, hồng hoàng... , các loài bò sát lưỡng cư như tắc kè, kỳ đà 
hoa, cá sấu hoa cà... 
Với tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, khu rừng cấm Cát Lộc thật sự 
trở thành một điểm du lịch sinh thái với nhiều loại hình du lịch hết sức hấp dẫn du 
khách 
Trang 94 
Thác Đambri (Bảo Lộc) 
 Thác Đambri nằm cách thị xã Bảo Lộc khoảng 10 km về phía Bắc, cách Đà 
Lạt khoảng 120km. Thác có độ cao khoảng 38m, đây là thác lớn nhất ở Lâm Đồng 
và là một điểm tham quan có giá trị. Mặt khác, ở đây còn có hồ nước, cảnh quan, 
thảm thực vật rất phong phú để phát triển nhiều loại hình du lịch sinh thái hấp dẫn. 
 Thác Ponguor 
 Thác Ponguor trên sông Đa Dâng thuộc địa bàn xã Tân Thành, huyện Đức 
Trọng, cách Đà Lạt khoảng 60km, cách quốc lộ 20 khoảng 10km là một thác nước 
cao (độ cao tới 40m), đẹp và hùng vĩ. Thác Ponguor là điểm tham quan thắng cảnh 
nỗi tiếng. 
Suối Tiên (Đạ Huoai) 
 Suối Tiên là khu vực có cảnh quan đẹp nằm ven suối, nằm tại km 152 trên 
quốc lộ 20 thành phố Hồ Chí Minh - Đà Lạt. Với tổng diện tích rừng gần 600ha, 
nằm trong vùng khí hậu mát mẻ, giữa vùng đồi núi có nhiều cảnh quan đẹp, thảm 
thực vật và động vật phong phú đa dạng. 
Hiện nay khu vực suối Tiên đã được công ty du lịch Saigon Tourist đầu tư 
xây dựng thành khu du lịch Madagui với chủ đề khám phá rừng mưa nhiệt đới với 
nhiều loại hình du lịch hấp dẫn. 
Suối nước nóng Đam Rông 
 Nằm ở địa bàn xã Đam Rông, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, cách TP. 
Đà Lạt chừng 70km về hướng Tây Bắc, suối nước nóng thiên nhiên Đam Rông - 
một tiềm năng du lịch sinh thái và chữa bệnh hấp dẫn 
Khu vực Đam Rông được bao quanh bởi rừng cây tự nhiên lẫn nhân tạo khá 
đa dạng. Dòng nước nóng bắt nguồn từ dưới lòng đất phun lên với nhiệt độ trung 
bình khoảng từ 40 - 45 độ C, nồng độ lưu huỳnh cao hơn suối nước nóng ở nhiều 
vùng khác nên có tác dụng chữa các bệnh ngoài da, thấp khớp, cao huyết áp, rối 
loạn tim mạch rất hiệu nghiệm. 
Trang 95 
PHỤ LỤC 6 : MỘT SỐ TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN 
 Khu Thánh địa Bà La Môn Cát Tiên 
 Đây là khu di tích rộng lớn trải dài 15km dọc theo bờ Bắc sông Đồng Nai 
thuộc hai xã Đồng Nai (nay là Đức Phổ) và Quảng Ngãi. Tại đây các nhà khảo cổ 
đã làm xuất hiện dấu tích của một quần thể kiến trúc lịch sử, tôn giáo đồ sộ, đặc sắc, 
dấu mình dưới các gò đất cao, cây cối rậm rạp, hoặc trên đỉnh núi với nhiều vật liệu 
kiến trúc phủ đầy rêu phong do thời gian dài bị quên lãng. Các nhà khảo cổ đã xác 
định được bẩy ngọn núi có dấu tích kiến trúc tạo thành một quần thể với lối kiến 
trúc đặc trưng của Bà La Môn giáo, các đền miếu được xây dựng không cần lớp vữa 
mà gạch được mài phẳng một cách tinh xảo và gắn bằng keo thực vật. Trong đền có 
thờ Linga và thần Siva, một đặc trưng trong kiến trúc của các vương quốc Bà La 
Môn (Phù Nam-Chân Lạp-Chăm pa) vào thế kỷ VII. 
Theo đánh giá của các chuyên gia Nhật Bản, Thánh địa Cát Tiên có giá trị 
vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia, ngang tầm với các di tích cùng thời như 
Barabudua ở Indonexia, hoặc Angkor ở Cămpuchia. 
Hiện nay di tích lịch sử văn hoá, nghệ thuật Cát Tiên đang được bảo tàng 
Lâm Đồng và Viện khảo cổ học đề nghị Bộ Văn hoá xếp hạng di tích quốc gia. Đây 
thực sự là điểm tham quan, nghiên cứu của nhiều đối tượng khách du lịch. 
Khu mộ cổ của dân tộc Mạ 
 Nằm trên địa phận các xã Đại Lào, Đại Làng (Bảo Lộc). Đây là những ngôi 
mộ của các thủ lĩnh bộ tộc Mạ trong vương quốc Mạ xưa kia đã được các nhà khảo 
cổ phát hiện và khai quật gần đây, với hàng ngàn hiện vật qúi hiếm như đồ gốm sứ, 
các dụng cụ lao động bằng sắt, các đồ trang sức quí bằng đồng, thủy tinh, mã não có 
thể cho phép hình dung ra một thời kỳ phát triển rực rỡ của vương quốc này. Các 
sưu tập quí hiếm này nếu được tổ chức trưng bầy tại chỗ như những bảo tàng ngoài 
trời, chúng sẽ có giá trị thu hút khách du lịch. 
Trang 96 
 Chùa Linh Sơn 
 Chùa Linh Sơn nằm trên đường Nguyễn Văn Trỗi, cách trung tâm thành phố 
Đà Lạt khoảng 700m về hướng Tây Bắc. Chùa có lối kiến trúc Á Đông giản dị với 
hai mái xuôi. Trên đỉnh mái có đắp đôi rồng uốn lượn theo thế "lưỡng long triều 
nhật". Hai bên bậc cấp dẫn vào chánh điện cũng có cặp rồng há miệng được khắc 
chạm công phu tượng trưng long thần hộ trì Phật pháp. 
 Bên trong chùa, điện Phật được bài trí trang nghiêm. Chánh điện thờ Đức 
Thích Ca Mâu Ni đang tham thiền nhập định trên tòa sen. Tượng được đúc vào năm 
1952, bằng đồng, nặng 1.250kg. Ngoài ra chùa còn có phòng phát hành kinh sách 
và hàng lưu niệm. 
 Thiền viện Trúc Lâm 
 Thiền viện Trúc Lâm tọa lạc bên hồ Tuyền Lâm trên núi Phượng Hoàng, 
thuộc phường 3 thành phố Đà Lạt. Đây là ngôi chùa to nhất, bề thế nhất ở Đà Lạt 
hiện nay. 
Ngoài ý nghĩa là một ngôi chùa lớn, một viện thiền học, Trúc Lâm còn là 
một điểm tham quan lý tưởng cho du khách khi đến với thành phố cao nguyên. 
Nhà thờ Đà Lạt ( Nhà thờ Con Gà) 
 Nhà thờ Đà Lạt nằm trên đường Trần Phú, thành phố Đà Lạt là một trong 
những công trình kiến trúc tiêu biểu và cổ xưa nhất của Đà Lạt. 
Đây là nhà thờ lớn nhất ở thành phố Đà Lạt, được gọi là nhà thờ Chánh tòa. 
Nhà thờ được xây dựng từ năm 1931 đến 1942, có chiều dài 65m, chiều rộng 14m 
và cao 47m. Tháp chuông của nhà thờ có thể được nhìn thấy từ nhiều vị trí trong 
thành phố. Phần phía trên của tường được lắp 70 tấm kính màu mang dấu ấn của 
kiến trúc nhà thờ châu Âu thời Trung cổ. Vào dịp Giáng sinh hằng năm, đây là nơi 
tập trung nhiều người trong và ngoài đạo đến dự lễ, tham quan. 
Trang 97 
 Chùa Thiên Vương Cổ Sát 
 Chùa Thiên Vương Cổ Sát tọa lạc trên đồi Rồng, tại số 385 đường Khe 
Sanh, cách trung tâm thành phố Đà Lạt 5km về hướng đông bắc. Chùa theo hệ phái 
Phật giáo Huê Nghiêm của Trung Quốc. 
Ngay giữa Từ Tôn Bảo Điện có điện phật Di Lặc, cao chừng 2,5m và tượng 
phật Thích Ca cao 0,5m. Tại 4 góc Bảo Điện có tượng Tứ Đại Thiên Vương cao 
2,6m được đúc bằng xi măng. Trong Minh Quang Bảo Điện thờ Tây Phương Tam 
Thánh gồm các tượng A Di Đà Phật ở giữa, Quan Thế Âm Bồ Tát bên trái và Đại 
Thế Chí Bồ Tát bên phải. Đây là những bức tượng quí được tạc từ gỗ trầm, cao 4m 
và nặng 1,5 tấn do Hòa thượng Thọ Dã thỉnh chuyển sang từ Hồng Kông vào năm 
1958. 
Dinh III (Dinh Bảo Đại) 
 Dinh III tọa lạc trên một đồi thông ở đường Triệu Việt Vương, cách trung 
tâm thành phố Đà Lạt chừng 2km về hướng Tây Nam. 
Dinh III là tên gọi để chỉ biệt thự nghỉ hè của vua Bảo Đại, vị hoàng đế cuối 
cùng của triều Nguyễn đồng thời cũng là vị hoàng đế cuối cùng của các triều đại 
phong kiến Việt Nam. Được xây dựng từ năm 1933 gồm 25 phòng, Dinh III là một 
tòa dinh thự trang nhã. Trong đó các vật dụng còn được bảo tồn gần như nguyên 
trạng khiến cho du khách đến đây có thể cảm nhận một bầu không khí vừa trang 
nghiêm lại vừa gần gũi, ấm cúng của một gia đình hoàng tộc bao gồm: căn phòng 
làm việc của vua Bảo Đại với những ấn tín quân sự, ngọc tỷ của Hoàng đế, quốc 
thư, quốc kỳ các nước có quan hệ ngoại giao; phòng và những vật dụng thường 
ngày của các thành viên gia đình. 
Ga xe lửa Đà Lạt 
 Ga xe lửa Đà Lạt nằm trên độ cao 1.500m so với mực nước biển là một 
trong những ga xe lửa lâu đời nhất ở Việt Nam. Ga vừa được Bộ Văn hoá Thông tin 
cấp bằng di tích lịch sử văn hoá. 
Trang 98 
Được xây dựng từ năn 1932 và hoàn thành năm 1936, theo mô phỏng hình 
dáng núi Langbian. Tòa nhà chính có ba vòm mái nhô cao như ba đỉnh núi. Đoạn 
đường sắt dài 7km từ ga đến Trại Mát được khôi phục từ năm 1991 và đưa vào khai 
thác du lịch. Tàu lửa sẽ đưa du khách đến thưởng ngoạn hồ Than Thở với đồi thông 
hai mộ, rừng ái ân. Tàu ôm cua theo triền núi qua những thửa vườn bậc thang hết 
sức độc đáo, xuyên qua những dãy nhà kính trồng hoa, rau sạch theo công nghệ 
mới. Đến Trại Mát du khách còn được tham quan chùa Linh Phước (chùa Rồng), 
nơi có chiếc chuông đồng nặng 5 tấn đạt trong bảo tháp cao 7 tầng. Ga xe lửa và hệ 
thống tuyến đường sắt là một trong những tài nguyên du lịch độc đáo. 
Lễ hội đâm trâu 
 Đây cũng là một lễ hội phổ biến chung ở Tây Nguyên thường diễn ra sau 
mùa thu hoạch trùng vào dịp tết đầu xuân (gọi là lễ sa rơ pu) để tạ ơn thần linh. 
Theo tập quán, mỗi năm một gia đình hiến một con trâu. Nghi lễ được tổ chức ngoài 
trời, trước cửa gia đình hiến trâu. Lễ nghi thường kéo dài nhiều ngày, được người 
miền xuôi gọi là tết Thượng. Là một nghi thức được tổ chức công phu từ việc dựng 
cây nêu, đến việc chọn người thể hiện điệu vũ tế thần, cách thức đâm trâu, xẻ thịt... 
Ngày nay lễ hội được tổ chức dưới chân núi Lang Biang với đối tượng suy 
tôn là Thần núi Lang Biang là thần hộ mệnh của buôn làng. Lễ hội đâm Trâu - cúng 
thần núi Lang Biang được người Lạch cúng tế vào dịp dời làng hay khi bị thiên tai, 
địch họa… 
Lễ hội cồng chiêng 
Cồng chiêng là thứ nhạc cụ không thể thiếu được trong các dịp lễ hội của 
đồng bào các dân tộc ít người ở Tây Nguyên nói chung và Lâm Đồng nói riêng. Đối 
với người Tây Nguyên, cồng chiêng không phải chỉ đơn thuần là loại nhạc cụ, mà 
chúng còn tượng trưng cho thần linh, theo quan niệm của người Tây Nguyên, cồng 
chiêng là biểu tượng của thần đất hay mặt trăng, còn trống là biểu tượng của mặt 
trời. Cho nên lễ hội cồng chiêng ngoài ý nghĩa là một hoạt động văn hóa cộng đồng, 
nó còn là dịp con người muốn thể hiện nguyện vọng giao tiếp với thần linh. 
Trang 99 
Sau khi không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO 
công nhận kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể thì lễ hội Cồng chiêng 
có sức hấp dẫn đặc biệt du khách tham quan, nghiên cứu. 
XQ – Đà Lạt Sử Quán 
XQ- Đà Lạt sử quán được khai trương vào cuối năm 2001, nằm trên đường 
Mai Anh Đào, với diện tích 2 ha và được kiến trúc thành 2 không gian khá riêng 
biệt để du khách tham quan, tìm hiểu văn hóa và thưởng thức nghệ thuật. 
XQ – Đà Lạt sử quán là cái quán kể lại những câu chuyện có liên quan đến 
nghề thêu và người phụ nữ, đồng thời phối hợp các loại hình nghệ thuật, từ sắp đặt 
đến trình diễn, thư pháp, thơ ca, hội hoạ, kiến trúc và đặc biệt nghệ thuật thêu để gợi 
những âm hưởng của ký ức, hiện tại và tương lai. 
Tham quan XQ – Đà Lạt Sử quán, thưởng thức nghệ thuật thêu và các 
chương trình nghệ thuật đặc sắc, du khách sẽ tìm lại được những giá trị đã làm nên 
văn hóa dân tộc Việt Nam như tình mẹ, tình bạn, tình hữu ái, lòng trắc ẩn…Đây 
chính là loại hình du lịch, kết hợp ngành nghề truyền thống với vấn đề văn hóa và 
lịch sử dân tộc một cách đặc sắc. 
Festival Hoa Đà Lạt 
 Với chủ đề "Đà Lạt thành phố ngàn hoa", Festival hoa Đà Lạt được tổ 2 năm 
một lần, bắt đầu từ năm 2005. Lễ hội hoa Đà Lạt bao gồm các hoạt động như hội 
chợ triển lãm hoa, hội thảo về hoa, thi cắm hoa nghệ thuật, hội thi sinh vật cảnh, 
công viên nghệ thuật với chủ đề "Tây Nguyên huyền diệu...Đây là một trong những 
hoạt động văn hóa thu hút du đông đảo du khách trong và ngoài nước. Lễ hội hoa 
Đà Lạt cũng chính là cơ hội để quảng bá thương hiệu của du lịch Đà Lạt. 
Trang 100
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH KHÁCH SẠN ĐƯỢC XẾP HẠNG 
 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG 
Stt Khách Sạn Năm 
xếp 
hạng 
Hạng Địa chỉ Điện 
thoại 
Số 
phòng 
Số giường 
01 Sofitel DaLat Palace 1997 5 sao 12 Trần Phú 825444 40 55 
02 Novotel DaLat 1999 4 sao 07 Trần Phú 825777 144 171 
03 Golf3 1998 4 sao 04 Ng Thị Minh Khai 826049 78 110 
04 Golf2 2007 2 sao 114 Đường 3/2 830690 37 61 
05 Golf1 2007 2 sao 11 Đinh Tiên Hoàng 824082 36 61 
06 Ngọc Lan 1995 2 sao 42 Nguyễn Chí Thanh 823522 31 54 
07 Anh Đào 1995 2 sao 50 - 52 Khu Hoà Bình 822384 27 44 
08 LaVy 2007 2 sao 2 B Lữ Gia 826007 37 60 
09 Duy Tân 1995 2 sao 83 Đường 3/2 – dalat 823546 31 54 
10 Seri Bank 1997 2 sao 05 đường 28/3- Bảolộc 864150 55 100 
11 Hàng Không 2007 2 sao 40 Hồ Tùng Mậu 831368 37 52 
12 Bảo Lộc 2007 2 sao 795 Trần Phú TX.Bảo Lộc 864107 22 27 
13 Đamb’ri 2001 2 sao 46-48 Lê Thị Pha- Bảo Lộc 864294 10 20 
14 Đại Lợi 2001 2 Sao 3A Bùi Thị Xuân 837151 39 56 
15 HP 2007 2 Sao 05 Lê Hồng Phong 822607 20 35 
16 Thanh Bình 2000 1 Sao 12 Nguyễn T.M Khai 822909 34 60 
17 Hải Sơn 1996 1 Sao 01 Nguyễn T.M Khai 822700 55 110 
18 Á Đông 1998 1 Sao 65 Nguyễn văn Trỗi 822700 44 80 
19 Minh Tâm 2007 2 Sao 20 Khe Sanh 822447 30 44 
20 Thuận Lâm 2007 1 Sao 20 Nguyễn Du 822408 25 22 
21 Hồng Vân 1995 1 Sao 45C Đinh Tiên Hoàng 822717 35 50 
22 Hướng Dương 1 2002 1 Sao Lô B1 Hải thượng 835750 14 26 
23 Hướng Dương 2 2002 1 Sao Lô A 6-7 Hải thượng 837555 40 72 
24 Phước Đức 2002 1 Sao 04 Khu Hoà Bình 822200 40 85 
25 LyLa 1998 1Sao 18A Nguyễn Chí Thanh 834540 12 20 
26 Bông Hồng 2007 2 Sao 73 Đường 3/2 822518 38 70 
27 Minh Nhung 2007 1 Sao 04 Phạm Ngũ Lão- TX.Bảo 
Lộc 
864236 19 24 
28 Mái Nhà Hồng 2007 1 Sao 7/8 Hải Thượng 815667 20 44 
29 Khải Hoà 2002 1 Sao 611-613 Đức Trọng 646056 16 32 
Trang 101
30 Châu 1998 1 Sao 76 Nguyễn Chí Thanh 822870 15 30 
31 Thanh Thế 2007 2 Sao 118 Phan Đình Phùng 822180 24 50 
32 Trung Cang 2006 2 Sao 04 Bùi Thị Xuân 822663 27 45 
33 Thành An 2007 1 Sao 05 Hà Huy Tập 828407 12 17 
34 Đại Dương 2003 1 Sao 130 Phan Đình Phùng 823650 23 40 
35 Tân Thanh 2003 1 sao 17 Lê Đại Hành 822962 45 75 
36 Bình Yên 2003 1 sao Hải Thượng 823631 12 23 
37 Hương Trà 2004 2 Sao 07 Nguyễn Thái Học 837950 22 40 
38 Minh Yến 2004 1 Sao 62B Bùi Thị Xuân 520369 28 45 
39 Thảo My 2004 2 Sao 29 Hai Bà Trưng – Đà Lạt 817178 24 42 
40 Duy Phương 2004 1 Sao 03 Bà triệu 531576 17 22 
41 Nguyên Vũ 2004 1 Sao Liên Nghĩa- Đức Trọng 842734 12 18 
42 Hải Trân 2004 1 Sao 07 Hà Huy Tập – Đà Lạt 836918 28 54 
43 Hoàng Uyên 2007 2 Sao Lô B5-6 Đường 3/2 510611 25 44 
44 Tri Kỷ 2 2005 1 sao 01 Hà Huy Tập 531599 28 48 
45 Trầm Hương 2005 2 sao 81 Nguyễn Văn Trỗi 520212 21 41 
46 PX 2005 2 sao 71 Trương Công Định 821159 29 58 
47 Hải Duyên 2005 1 sao Lô B4 đường 3 tháng 2 823447 18 32 
48 Sa La 2005 1 sao 04 Hoàng Diệu – Đà Lạt 815747 52 82 
49 Cẩm Đô 2005 3 sao 84 Phan Đình Phùng -Đà Lạt. 822732 54 85 
50 Đài Liên 2006 1 Sao LôB9 đường 3 / 2 – Đà Lạt 510952 16 16 
51 Resort Nguyen Viet Xuan 2006 2 sao 02 Nguyễn Viết Xuân 531777 38 58 
52 Bích Châu 2007 2 sao 44/8 Hai Bà Trưng 816257 23 35 
53 Thi Thảo 2007 2 sao 29 Phan Bội Châu 833333 35 53 
54 Ánh Dương 2007 2 sao 4 Bùi Thị Xuân 520067 32 57 
55 Red Sun 2007 2 sao 14 C1 Hà Huy Tập 532577 35 75 
Nguồn Sở Du lịch và Thương mại Lâm Đồng 
Trang 102
PHỤ LỤC 8: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DU LỊCH 
 TỪ NĂM 2003 ĐẾN NAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM 
ĐỒNG 
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC THỎA THUẬN ĐẦU TƯ: 
Số 
TT 
Tên dự án Nhà đầu tư Địa điểm đầu tư Diện tích 
đầu tư 
(ha) 
vồn đầu 
tư (tỷ 
đồng) 
Thời gian 
triển khai 
đầu tư 
1 Làng du lịch sinh thái nghỉ 
dưỡng Tri Việt – Đà Lạt 
Cty CP Tri Việt - Đà 
Lạt 
Hồ tuyền Lâm 23,52 188,225 2006 – 
2009 
50 năm 
2 Khu resort, khách sạn cao 
cấp 4 sao 
Cty Cổ phần Lạc 
Hồng 
Hồ tuyền Lâm V.1 8,8 119,549 2005-2008 
50 năm 
3 Khu nghỉ dưỡng - Làng 
nghệ sĩ 
Cty TNHH Đào 
Nguyên 
Hồ tuyền Lâm V.1 11,6 60,23 2006 – 
2008 
50 năm 
4 Khu du lịch sinh thái nghỉ 
dưỡng cao cấp Rạch Dừa 
Cty TNHH Rạch Dừa Hồ tuyền Lâm VI.2 05 30 2006- 2010 
50 năm 
5 Khu Thanh Nhật Resort & 
Spa 
Cty TNHH Thanh 
Nhật 
Hồ tuyền Lâm VI.1 9,5 50,565 2006 – 
2008 
50 năm 
6 Khu du lịch Tín Nghĩa 
Cty TNHH Tín Nghĩa Hồ tuyền Lâm VI.2 4,52 57,086 2006 – 
2010 
50 năm 
7 Khu nghỉ dưỡng kết hợp 
vui chơi giải trí, thể thao 
Cty TNHH Đa Quốc Hồ tuyền Lâm 
IV.4; IV.5 
18,7 85,9 
8 Công viên kỳ quan thế giới 
và du lịch nghỉ dưỡng cao 
cấp 
Cty CP HACO Phía Đông hồ 
Tuyền Lâm, gần 
thác Đatanla 
57,59 199,841 2006 – 
2010 
50 năm 
9 Công viên hoa, kỳ quan 
thế giới và nghỉ dưỡng 
sinh thái 
Công ty Cổ phần Hà 
Anh 
Phía Đông hồ 
Tuyền Lâm, gần 
thác Đatanla 
54,27 199,939 2006 – 
2010 
50 năm 
10 Nghỉ dưỡng sinh thái, 
phim trường ngoại cảnh 
DNA 
Cty TNHH DNA Lâm 
Đồng 
Lô số 7 và 8 phía 
Đông hồ Tuyền 
Lâm 
26,634ha 100,134 (2006 – 
2012) 
50 năm 
11 Highland Resort Cty CP Thiên Nhân Phía Đông hồ 
Tuyền Lâm 
30ha 180 (2006 – 
2010) 
50 năm 
12 Vườn hoa Lan du lịch 
tham quan 
Công ty TNHH Thanh 
Quang 
Khu phía Đông hồ 
TL 
2,8ha 8,538 (2006 -
2007) 
50 năm 
13 Khu điều dưỡng, nghỉ và 
an dưỡng Hồng Đức 
Cty TNHH Bệnh viện 
đa khoa Hồng Đức 
Phân khu V.2, V.3, 
V.4, V.6 
31,35ha 128 (2006-
2010) 
50 năm 
14 Vườn Tình yêu và Hòa 
bình 
Công ty TNHH An 
Bình An 
Khu chức năng số 
8 
14,6ha 35 (2007 -
2009) 
50 năm 
15 Điểm du lịch sinh thái hệ 
suối Đatanla 
Ban quản lý KDL hồ 
Tuyền Lâm 
Khu vực phía Đông 
KDL hồ Tuyền 
Lâm 
82ha 6,862 (2007-
2010) 
50 năm 
16 Resort Nam Sơn Công ty TNHH Mai Phân khu VII.2 13,41ha 124 50 năm 
Trang 103
Residence Co 2007-2010 
17 KDL nghỉ dưỡng Sài Gòn 
- Lâm Đồng 
Cty CP Sài Gòn - Lâm 
Đồng 
Triền đồi Robin, 
phường 3, Đà Lạt 
15ha 
270,89 
tỷ 
50 năm 
(đầu tư 
2007-2009) 
18 Vườn du lịch sinh vật cảnh DNTN Liên Khang Liên Nghĩa – Đức 
Trọng 
4,6 3,459 2005-2007 
19 
KDL Mê Cung Công ty Cổ phần 
V&R 
Phường 10 –Đà Lạt 26 47,39 06 tháng 
20 KDL hoa Pensée DNTN Lâm Phần Phường 3 – Đà Lạt 13,28 22,862 03 tháng 
21 KDL nghỉ dưỡng Nam Hồ Công ty CP XD Du 
lịch Nam Hồ 
(TP.HCM) 
Nam hồ- Phường 
11 TP Đà Lạt 
10,31ha 43 5 năm 
(hoạt động 
50 năm) 
22 Khu điều dưỡng sinh thái 
Suối Vàng 
Cty TNHH Kim Hiên 
(TP.HCM) 
Đèo chuối, KP 1, 
Thị trấn Madagui – 
Đạ Hoai 
80,2722 
ha 
49,346 2005-2008 
(hoạt động 
50 năm) 
23 KDL sinh thái, nghỉ dưỡng 
thác Đạsar 
Cty TNHH Hoài Nam 
(Hà Nội) 
Xã Dasar – Huyện 
Lạc Dương 
150ha 155 (10 
triệu 
USD) 
2005-2012 
(hoạt động 
50 năm) 
24 Khu du lịch Huyền Thoại DNTN Tân Thanh 
(Dalat) 
Đường Mimoza – 
P10- Đà Lạt 
8.206,2m2 4,652 2005-2006 
(hoạt động 
30 năm) 
25 Khách sạn Sài Gòn –Duy 
Tân 
Cty Cổ phần Sài Gòn 
– Đà Lạt 
Khách sạn Duy 
Tân – Đà Lạt 
100 tỷ 
đồng 
 2005-2008 
26 Khu biệt thự nghỉ dưỡng 
Giao Hưởng Xanh – Đà 
Lạt 
Bà Nguyễn Thị Mỹ 
Lan 
(TP.HCM) 
Số 1/3 đường Lâm 
Sinh, phường 5, Đà 
Lạt 
5.448m2 4,18 50 năm 
(đầu tư 
2006 – 
2007) 
27 Đầu tư tôn tạo, nâng cấp 
13 biệt thự cổ, khách sạn 
đường Trần Hưng Đạo 
Cty CP đào tạo nghiên 
cứu ứng dụng CNTT 
CADASA 
(TP.HCM) 
Khu biệt thự đường 
Trần Hưng Đạo - 
Đà Lạt 
59.511,6m
2 
30,891 Thuê 50 
năm (đầu 
tư 2006 - 
2007) 
28 Đầu tư kinh doanh KS-NH Cty TNHH Thương 
mại – Dịch vụ - Kỹ 
thuật 19/8 
(TP.HCM) 
Các nhà số 
01,03,05,07 Cô 
Giang; 01,02 Đống 
Đa; 23 Quang 
Trung; 50,56 Hùng 
Vương – Đà Lạt 
1,74626ha 38,171 Thuê 50 
năm 
Đầu tư 
ngay sau 
khi nhận 
được bàn 
giao nhà 
29 KDL sinh thái mỏ nước 
khoáng thôn Pre’h 
Cty CP Quốc An Thôn Preh. Phú 
hội, Đức Trọng 
211 11,351 2004 – 
2007 
30 Khu DL sinh thái Thác 
Bảo Đại – Đức Trọng 
Cty TNHH Phương 
Vinh 
Xã Tà In – huyện 
Đức Trọng 
119,5179h
a 
2,903 2003 – 
2005 
31 KDL sinh thái, nghỉ dưỡng 
Trần Lê Gia 
Trang 
DNTN Trần Lê Gia 
Trang 
(Dalat) 
Thôn K’Long, xã 
Hiệp An, huyện 
Đức Trọng 
10,21ha 25,766tỷ 50 năm 
(Đầu tư 
2006 – 
2010) 
32 Máng trượt ống tại KDL 
thác Datanla 
Công ty Du lịch Lâm 
Đồng 
KDL thác Datanla 17 tỷ (đầu tư 
2005 - 
2006) 
33 Khách sạn Rex Dalat DNTN Mai Anh 
(TP.HCM) 
01 Lê Hồng Phong 
– Đà Lạt 
0,55ha Nâng 
cấp 60 tỷ 
Kết thúc 
cuối năm 
2007 
Trang 104
34 Trồng rừng, chăn nuôi kết 
hợp du lịch sinh thái 
Cty TNHH Nam Việt 
(Bảo Lộc) 
TK 468, 454 BQL 
rừng Lộc Tân, TK 
456 BQL rừng Bảo 
Lâm – huyện Bảo 
Lâm 
329,33ha 12,798 
tỷ 
50 năm 
(đầu tư 
2006 - 
2009) 
35 Trồng rừng kết hợp kinh 
doanh du lịch sinh thái 
Kolka 
Cty Cổ phần Hùng 
Lộc Tiến 
(Lộc Tân – Bảo Lâm) 
Tiểu khu 472-473 
Lộc Tân-Bảo Lâm 
196ha, 35,689tỷ 50 năm 
(đầu tư 
2006 - 
2012) 
36 Khu điều dưỡng Phật Giáo Ban trị sự tỉnh hội 
Phật giáo Lâm Đồng 
Đường Mimoza - 
Đà Lạt 
41.192m2 30 tỷ Không quy 
định 
37 Khu nuôi, huấn luyện ngựa 
đua và du lịch Đạ Huoai 
Cty TNHH Hồng Lam 
- Mađagui 
Xã Đạ oai huyện 
Đạ Huoai 
335,86ha 197,96tỷ 50 năm 
2006 - 2009 
38 Khu du lịch sinh thái biệt 
thự vườn Hồng Hưng 
DNTN Hồng Hưng 
(Dalat) 
xã Định An – Đức 
Trọng 
31.580m2 199 tỷ 
Đầu tư 
2007 – 
2008 
39 Làng Biệt thự Vườn Hồng Cty Cổ phần Minh 
Trung 
Số 62 Đống Đa – 
Đà Lạt 
5,79ha 115,4tỷ Đầu tư 
2007 – 
2009, thuê 
50 năm 
40 Điểm du lịch Hoàng Long 
– Sài Gòn 
Công ty TNHH Công 
Minh 
(Dalat) 
Khoảnh 310, tiểu 
khu 147, phường 7 
Đà Lạt 
35ha 
29,783 
tỷ 
Đầu tư 
2007 – 
2009 
50 năm 
41 Điểm Du lịch nghỉ dưỡng 
Đồi Hồng 
Cty TNHH Trấn Biên 
(Đồng Nai) 
đường Mimoza – 
P3 - Dalat 
13.650m2 12,751 
tỷ 
Đầu tư 
2007 – 
2009 
(thuê 50 
năm) 
42 Khách sạn Dalat Plaza 
(3*) 
Cty CP Dịch vụ Du 
lịch Đà Lạt 
Khách sạn Dalat 
Plaza 
9 và 9B Lê Đại 
Hành - Đà Lạt 
717,8m2 32 tỷ 06 tháng 
(đầu tư 
2007 – 
2008) 
43 Khu du lịch R’Chai Hoa 
Viên 
Cty TNHH Hoàn Mỹ Tiểu khu 350, thôn 
R’Chai, xã Phú 
Hội, Đức Trọng 
16,737ha 15 tỷ 50 năm 
(đầu tư 
2007-2009) 
 Nguồn Sở Du lịch & Thương mại Lâm Đồng 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
46807.pdf