Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY 1.Lí do chọn đề tài Thị trường chứng khoán ảm đạm trong suốt thời gian qua với thanh khoản rất thấp và nhà đầu tư không sẵn sàng mua vào, bất chấp hàng loạt cổ phiếu đã giảm khá mạnh. Thanh khoản thấp phản ánh dòng tiền đang vào thị trường với mức độ yếu. Không thể quy kết cho sự suy giảm của lượng vốn sẵn có vì lịch sử cho thấy kể cả thời điểm thắt chặt tiền tệ, dòng vốn không sử dụng đòn bẩy cũng vẫn đủ để tạo một mức thanh khoản tốt hơn hiện tại. Nguyên nhân chính vẫn là mức độ ngại rủi ro quá cao khiến nhà đầu tư nghiêng về trạng thái tiền mặt lớn, chấp nhận đứng ngoài thị trường, bỏ qua các cơ hội ngắn hạn để chờ đợi một sự cải thiện rõ ràng hơn của tình trạng vĩ mô. Có thể nói thị trường chứng khoán Việt Nam đầy rủi ro. Do đó, điều thực sự cấp thiết là cần phải có giải pháp hạn chể rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 2.Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu là phân tích các rủi ro tác động đến hoạt động kinh doanh chứng khoán của các nhà đầu tư nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Các rủi ro trong đầu tư chứng khoán đối với các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức trên thị trường chứng khoán tập trung Việt Nam. Số liệu nghiên cứu từ năm 2000 đến tháng 7 năm 2011. 4.Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích ,thống kê mô tả. 5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Luận văn nêu ra các nội dung về: -Lý luận cơ bản và rủi ro trong đầu tư trên TTCK. -Tổng quan về tình hình TTCKVN, các rủi ro mà các nhà đầu tư gặp phải trên TTCKVN. - Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên TTCKVN. 6.Kết cấu luận văn : Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lí luận về TTCK và rủi ro trong đầu tư chứng khoán Chương 2: Thực trạng và các rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam. Kết luận

pdf116 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
270 9/11/2010 AVF CTCP Việt An 22.500.000 22.500.000 271 12/11/2010 PXL CTCP đầu tư Xây dựng Thương mại dầu khí – Idico 82.722.212 82.722.212 272 18/11/2010 PAN CTCP Xuyên Thái Bình 11.550.000 11.550.000 273 30/11/2010 EVE CTCP Everpia Việt Nam 15.327.996 15.327.996 274 1/12/2010 VSI CTCP đầu tư và xây dựng cấp thoát nước 12.000.000 12.000.000 275 9/12/2010 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200 24.949.200 276 10/12/2010 VLF CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000 10.400.000 277 5/1/2011 MDG CTCP Miền Đông 10.889.031 10.889.031 278 10/1/2011 NKG Công ty Cổ phần thép Nam Kim 23.000.000 23.000.000 279 21/1/2011 CCL Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Đô thị Dầu Khí Cửu Long 25.000.000 25.000.000 280 21/1/2011 VCF Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa 26.579.135 26.579.135 281 22/2/2011 FDG Công ty cổ phần DOCIMEXCO 13.200.000 13.200.000 282 2/3/2011 HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 9.999.944 9.999.944 283 21/3/2011 C47 Công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.000 8.000.000 284 28/4/2011 THG Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang 8.000.000 8.000.000 285 12/5/2011 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000 8.000.000 286 17/5/2011 IDI CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia 38.000.000 38.000.000 287 18/5/2011 C21 Công ty Cổ phần Thế kỷ 21 19.336.371 19.336.371 288 20/5/2011 PTB Công ty Cổ phần Phú Tài 8.599.760 8.599.760 289 1/6/2011 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 24.200.000 24.200.000 290 6/6/2011 BGM CTCP Khai thác và chế biến Khoáng sản Bắc Giang 16.800.000 16.800.000 291 8/6/2011 PGI Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX 70.974.218 70.974.218 292 17/6/2011 ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.000 10.000.000 293 20/6/2011 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 66.000.000 66.000.000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 86 294 1/7/2011 CIG Công ty Cổ phần COMA18 12.000.000 12.000.000 295 13/7/2011 HOT Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An 8.000.000 8.000.000 296 18/7/2011 BSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 86.500.000 86.500.000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 87 Phụ lục 2 DANH SÁCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT SGDCK HÀ NỘI (2005- 2011) STT Ngày giao dịch đầu tiên Mã Chứng khoán Tên công ty Số lượng cổ phiếu lưu hành Tổng giá trị thị trường 1 14/7/2005 CID CTCP Xây dựng và Phát triển Cơ sở Hạ tầng 1,036,700 9,088,800,000 2 14/7/2005 GHA CTCP Hapaco Hải Âu 2,616,960 3 14/7/2005 VTL CTCP Vang Thăng Long 1,798,820 70,200,000,000 4 26/12/2005 ILC CTCP Hợp tác Lao động với Nước ngoài 4,052,732 42,370,140,800 5 28/12/2005 BBS CTCP Bao bì Xi măng Bút Sơn 4,000,000 32,000,000,000 6 13/3/2006 VNR Tổng CTCP Tái bảo Hiểm Quốc Gia Việt Nam 67,218,440 826,786,812,000 7 26/6/2006 TKU CTCP Công nghiệp Tung Kuang 24,379,946 25,663,730,400 8 20/9/2006 DAC CTCP Viglacera Đông Anh 1,004,974 15,778,091,800 9 20/9/2006 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 1,290,455 29,938,556,000 10 9/10/2006 STP CTCP Công nghiệp Thương mại Sông Đà 6,640,800 105,700,000,000 11 10/10/2006 CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 1,714,330 34,286,600,000 12 21/11/2006 ACB Ngân hàng Thương mại CP Á Châu 937,696,500 19,511,621,151,000 13 21/11/2006 BHV CTCP Viglacera Bá Hiến 972,013 12,400,161,200 14 24/11/2006 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 95,661,397 373,079,448,300 15 1/12/2006 PTS CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 5,568,000 40,716,000,000 16 4/12/2006 DHI CTCP In Diên Hồng 1,383,180 5,947,674,000 17 5/12/2006 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 109,056,192 501,658,483,200 18 8/12/2006 TLT CTCP Viglacera Thăng Long 6,989,800 65,704,120,000 19 11/12/2006 CMC CTCP Đầu tư CMC 3,040,000 24,928,000,000 20 11/12/2006 NTP CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong 43,337,996 1,308,807,479,200 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 88 21 11/12/2006 TXM Cty CP Thạch cao Xi Măng 7,000,000 27,300,000,000 22 11/12/2006 VC2 Cty CP Xây dựng số 2 7,864,504 199,200,000,000 23 11/12/2006 VMC CTCP Vimeco 6,500,000 162,500,000,000 24 14/12/2006 CJC CTCP Cơ điện Miền Trung 2,000,000 32,800,000,000 25 14/12/2006 HTP CTCP In sách Giáo khoa Hoà Phát 1,759,180 7,219,920,000 26 14/12/2006 LTC CTCP Điện nhẹ Viễn Thông 3,880,000 24,444,000,000 27 14/12/2006 MEC CTCP Someco Sông Đà 7,000,000 50,400,000,000 28 14/12/2006 NLC CTCP Thuỷ điện Nà Lơi 5,000,000 63,500,000,000 29 14/12/2006 SAP CTCP In sách Giáo khoa tại Tp.Hồ Chí Minh 1,286,984 10,167,173,600 30 14/12/2006 SDT Cty CP Sông Đà 10 11,700,000 119,340,000,000 31 14/12/2006 SJE CTCP Sông Đà 11 7,991,797 80,768,659,700 32 15/12/2006 HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 39,693,560 148,483,294,000 33 15/12/2006 TPH Cty CP In Sách giáo Khoa tại Tp.Hà Nội 2,015,985 8,870,334,000 34 18/12/2006 BVS CTCP Chứng khoán Bảo Việt 72,218,737 1,199,083,354,200 35 18/12/2006 VTV CTCP VICEM Vật tư Vận tải Xi măng 15,600,000 115,440,000,000 36 20/12/2006 CTN CTCP Xây dựng Công trình Ngầm 6,261,590 40,526,016,000 37 20/12/2006 HJS CTCP Thuỷ điện Nậm Mu 14,999,989 83,999,938,400 38 20/12/2006 POT CTCP Thiết bị Bưu điện 19,286,346 153,497,047,400 39 20/12/2006 PPG CTCP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phú Phong 7,056,200 32,450,250,000 40 20/12/2006 S91 CTC Sông Đà 9.01 2,940,000 14,994,000,000 41 20/12/2006 SCC CTCP Xi măng Sông Đà 1,887,600 7,920,000,000 42 20/12/2006 SD9 CTCP Sông Đà 9 29,250,000 286,650,000,000 43 21/12/2006 EBS CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội 9,938,784 66,426,646,000 44 21/12/2006 MCO CTCP MCO Việt Nam 4,103,929 18,878,073,400 45 21/12/2006 SDA CTCP SIMCO Sông Đà 10,919,721 88,451,100,900 46 21/12/2006 VNC CTCP Tập đoàn Vinacontrol 7,837,300 107,100,000,000 47 22/12/2006 S55 CTCP Sông Đà 505 2,490,100 48,672,000,000 48 22/12/2006 S99 CTCP Sông Đà 9.09 9,998,960 72,992,408,000 49 25/12/2006 DTC CTCP Viglacera Đông Triều 1,000,000 25,300,000,000 50 25/12/2006 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I 999,905 17,000,000,000 51 25/12/2006 HPS CTCP Đá Xây dựng Hoà Phát 1,565,250 8,765,400,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 89 52 25/12/2006 PJC CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội 3,074,260 45,778,909,000 53 25/12/2006 S64 Cty CP Sông Đà 6.04 2,000,000 15,600,000,000 54 25/12/2006 SD3 CTCP Sông Đà 3 15,999,356 94,396,200,400 55 25/12/2006 SD6 CTCP Sông Đà 6 17,509,824 141,829,574,400 56 25/12/2006 SDC CTCP Tư vấn Sông Đà 2,174,938 27,187,500,000 57 25/12/2006 SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 4,500,000 18,000,000,000 58 25/12/2006 SNG CTCP Sông Đà 10.1 3,840,300 45,571,500,000 59 25/12/2006 VSP CTCP Vận tải Biển và Bất động sản Việt Hải 32,915,803 270,399,871,900 60 27/12/2006 HNM CTCP Sữa Hà Nội 12,500,000 70,000,000,000 61 27/12/2006 NBC CTCP Than Núi Béo 12,000,000 138,000,000,000 62 27/12/2006 NPS CTCP May Phú Thịnh, Nhà Bè 2,170,000 21,700,000,000 63 27/12/2006 PLC CTCP Hoá dầu Petrolimex 43,652,226 768,301,582,400 64 27/12/2006 SD5 CTCP Sông Đà 5 9,000,000 273,600,000,000 65 27/12/2006 SD7 CTCP Sông Đà 7 9,000,000 129,600,000,000 66 27/12/2006 SIC CTCP Đầu tư - Phát triển Sông Đà 7,999,994 73,600,000,000 67 27/12/2006 STC CTCP Sách và Thiết bị Trường học Tp. Hồ Chí Minh 5,381,030 40,225,263,000 68 28/12/2006 DAE CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Đà Nẵng 1,498,680 10,940,364,000 69 28/12/2006 SGD CTCP Sách giáo Dục tại Tp.HCM 4,037,000 21,512,400,000 70 28/12/2006 TLC CTCP Viễn thông Thăng Long 11,080,000 33,932,000,000 71 28/12/2006 VFR CTCP Vận tải Thuê tàu 15,000,000 151,500,000,000 72 29/12/2006 CIC CTCP Đầu tư và Xây dựng COTEC 4,213,789 16,433,862,900 73 29/12/2006 NST CTCP Ngân Sơn 6,913,133 58,761,630,500 74 29/12/2006 PSC CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn 4,800,000 66,240,000,000 75 29/12/2006 VBH Cty CP Điện tử Bình Hoà 2,900,000 50,750,000,000 76 29/12/2006 YSC CTCP Hapaco Yên Sơn 1,089,670 77 14/6/2007 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 4,499,553 91,795,165,200 78 10/8/2007 PVI CTCP PVI 320,311,136 2,954,641,734,000 79 28/8/2007 SSS CTCP Sông Đà 6.06 2,500,000 13,500,000,000 80 19/9/2007 SCJ CTCP Xi măng Sài Sơn 9,758,000 102,459,000,000 81 20/9/2007 PVS Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 297,802,094 4,615,932,457,000 82 16/10/2007 DST CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Nam Định 1,000,000 3,900,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 90 83 15/11/2007 PGS CTCP Kinh doanh Khí hoá Lỏng miền Nam 38,000,000 676,400,000,000 84 15/11/2007 PVC Tổng CT Dung dịch Khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP 35,000,000 563,500,000,000 85 19/11/2007 C92 CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 2,400,000 23,520,000,000 86 20/11/2007 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 8,212,500 72,270,000,000 87 21/11/2007 SJC CTCP Sông Đà 1.01 4,468,905 46,029,721,500 88 22/11/2007 TNG CTCP Đầu tư và Thương mại TNG 13,461,325 129,228,720,000 89 27/11/2007 HCT CTCP Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng 2,016,385 14,719,610,500 90 27/11/2007 VDL CTCP Thực phẩm Lâm Đồng 3,128,840 94,178,084,000 91 30/11/2007 SD2 CTCP Sông Đà 2 12,000,000 102,000,000,000 92 11/12/2007 HEV CTCP Sách Đại học - Dạy nghề 1,000,000 7,500,000,000 93 13/12/2007 TST CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông 4,800,000 38,400,000,000 94 13/12/2007 VC3 CTCP Xây dựng số 3 7,933,800 248,000,000,000 95 17/12/2007 DCS Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu 33,499,699 234,500,000,000 96 17/12/2007 TJC CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại 6,000,000 30,600,000,000 97 17/12/2007 VCS CTCP Đá ốp Lát cao Cấp Vinaconex 31,066,600 646,185,280,000 98 20/12/2007 XMC CTCP Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai 19,996,480 255,977,472,000 99 21/12/2007 MIC CTCP Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam 5,485,921 76,256,039,400 100 24/12/2007 HCC CTCP Bê tông Hoà Cầm - Intimex 2,823,522 62,118,342,000 101 25/12/2007 SDJ CTCP Sông Đà 25 4,343,700 24,759,090,000 102 28/12/2007 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 7,750,000 74,400,000,000 103 2/1/2008 PVE Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí- CTCP 18,000,000 187,200,000,000 104 4/1/2008 BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 3,500,000 32,550,000,000 105 4/1/2008 LUT CTCP Đầu tư Xây dựng Lương Tài 14,960,000 139,500,000,000 106 9/1/2008 CAP CTCP Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái 1,091,000 16,940,000,000 107 9/1/2008 S96 CTCP Sông Đà 9.06 10,000,000 100,000,000,000 108 10/1/2008 SJM CTCP Sông Đà 19 5,000,000 22,500,000,000 109 16/1/2008 S12 CTCP Sông Đà 12 5,000,000 28,000,000,000 110 16/1/2008 VC5 CTCP Xây dựng số 5 5,000,000 37,500,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 91 111 17/1/2008 QNC CTCP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 18,375,109 202,962,199,000 112 18/1/2008 SRA CTCP SARA Việt Nam 2,000,000 13,600,000,000 113 23/1/2008 SDD CTCP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 15,542,148 90,146,488,400 114 23/1/2008 VE9 CTCP Đầu tư và xây dựng VNECO 9 7,200,088 78,480,959,200 115 24/1/2008 NVC CTCP Nam Vang 15,000,000 56,000,000,000 116 28/1/2008 KLS CTCP Chứng khoán Kim Long 202,500,000 2,369,250,000,000 117 28/1/2008 VC6 CTCP Vinaconex 6 5,000,000 46,500,000,000 118 22/2/2008 HBE CTCP Sách - Thiết bị Trường học Hà Tĩnh 2,231,058 7,362,491,400 119 22/2/2008 LBE CTCP Sách và Thiết bị Trường học Long An 1,095,900 7,810,000,000 120 6/3/2008 NGC CTCP Chế biến Xuất khẩu Ngô Quyền 1,200,000 8,880,000,000 121 17/3/2008 B82 CTCP 482 3,000,000 36,300,000,000 122 17/3/2008 SRB CTCP Tập đoàn SARA 8,500,000 25,656,855,000 123 18/3/2008 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 43,611,100 667,249,830,000 124 11/4/2008 HUT CTCP Tasco 34,997,600 346,476,240,000 125 21/4/2008 L62 CTCP Lilama 69.2 4,480,861 38,983,490,700 126 23/4/2008 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng số 18 5,400,000 62,100,000,000 127 20/5/2008 YBC CTCP Xi măng và Khoáng sản Yên Bái 4,811,610 101,102,287,000 128 2/6/2008 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 5,000,000 18,000,000,000 129 11/6/2008 L43 CTCP Lilama 45.3 3,500,000 33,250,000,000 130 24/6/2008 ONE CTCP Truyền thông số 1 5,000,000 29,500,000,000 131 25/6/2008 SD4 CTCP Sông Đà 4 10,300,000 50,470,000,000 132 26/6/2008 TC6 CTCP Than cọc Sáu – TKV 10,000,000 104,000,000,000 133 18/7/2008 CTC CTCP Văn hoá Du lịch Gia Lai 8,000,000 54,400,000,000 134 22/7/2008 TV4 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 4 5,040,346 42,319,849,100 135 23/7/2008 SDS CTCP Xây lắp và Đầu tư Sông Đà 2,436,300 38,640,000,000 136 28/7/2008 MMC CTCP Khoáng sản Mangan 3,160,000 21,488,000,000 137 21/8/2008 KKC CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí 4,692,300 76,960,000,000 138 4/9/2008 VE1 CTCP Xây dựng Điện Vneco 1 2,931,280 13,500,000,000 139 5/9/2008 VCG Tổng CTCP Xuất nhập Khẩu và Xây dựng Việt Nam 300,000,000 3,990,000,000,000 140 18/9/2008 CCM CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần thơ 4,000,000 46,460,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 92 141 23/9/2008 STL CTCP Sông Đà - Thăng Long 15,000,000 193,500,000,000 142 25/9/2008 SPP CTCP Bao bì Nhựa Sài Gòn 12,307,790 324,999,740,000 143 26/9/2008 TPP CTCP Nhựa Tân Phú 4,000,000 23,174,480,000 144 24/10/2008 THT CTCP Than Hà Tu - TKV 9,100,000 101,010,000,000 145 3/11/2008 DC4 CTCP DIC số 4 4,900,500 43,000,000,000 146 17/11/2008 SSM CTCP Chế tạo Kết cấu Thép VNECO.SSM 4,947,477 42,357,884,800 147 18/11/2008 TBX CTCP Xi măng Thái Bình 1,510,280 19,935,696,000 148 19/11/2008 L61 CTCP Lilama 69.1 7,015,000 55,418,500,000 149 19/11/2008 THB CTCP Bia Thanh Hóa 11,424,570 117,673,071,000 150 21/11/2008 MKV CTCP Dược Thú y Cai Lậy 1,059,992 7,526,000,000 151 21/11/2008 TCS CTCP Than Cao Sơn - TKV 10,000,000 115,000,000,000 152 21/11/2008 TDN CTCP Than Đèo Nai - TKV 8,000,000 84,000,000,000 153 28/11/2008 SD8 CTCP Sông Đà 8 2,800,000 16,520,000,000 154 3/12/2008 DHT CTCP Dược phẩm Hà Tây 4,122,602 107,187,652,000 155 4/12/2008 VGS CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE 36,003,310 229,358,231,000 156 12/12/2008 PVA CTCP Tổng Công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An 10,000,000 148,000,000,000 157 15/12/2008 V11 CTCP Xây dựng số 11 8,399,889 28,559,622,600 158 18/12/2008 BST CTCP Sách thiết bị Bình Thuận 1,100,000 6,160,000,000 159 22/12/2008 SVI CTCP Bao bì Biên Hòa 5,813,550 105,081,300,000 160 5/1/2009 AGC CTCP Cà phê An Giang 8,300,000 41,500,000,000 161 7/1/2009 PVG CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng Miền Bắc 27,719,850 340,954,155,000 162 14/1/2009 SEB CTCP Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung 12,500,000 131,250,000,000 163 16/1/2009 PTM CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ PTM 1,902,300 22,827,600,000 164 16/1/2009 QTC CTCP Công trình Giao thông Vận tải Quảng Nam 1,200,000 17,040,000,000 165 5/2/2009 VCC CTCP Vinaconex 25 6,000,000 50,400,000,000 166 12/2/2009 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 9,000,000 295,200,000,000 167 16/2/2009 QST CTCP Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh 1,350,000 11,340,000,000 168 5/3/2009 HLC CTCP Than Hà Lầm - TKV 11,955,675 86,490,000,000 169 15/4/2009 SDP CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sông Đà 8,000,000 55,200,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 93 170 17/4/2009 SKS CTCP Công trình Giao thông Sông Đà 4,500,000 40,050,000,000 171 20/4/2009 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội 481,083,361 3,467,372,738,400 172 21/4/2009 ICG CTCP Xây dựng Sông Hồng 20,000,000 226,000,000,000 173 8/5/2009 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 7,234,212 64,384,486,800 174 14/5/2009 VC1 CTCP Xây dựng số 1 7,400,000 133,940,000,000 175 15/5/2009 BHC CTCP Bê tông Biên Hòa 4,500,000 18,450,000,000 176 8/6/2009 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3,800,000 29,640,000,000 177 8/6/2009 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 5,250,000 148,050,000,000 178 8/6/2009 PMS CTCP Cơ khí Xăng Dầu 5,174,110 46,800,000,000 179 8/6/2009 SAF CTCP Lương thực Thực phẩm SAFOCO 4,545,777 81,823,986,000 180 8/6/2009 SJ1 CTCP Thủy sản Số 1 3,500,000 63,000,000,000 181 8/6/2009 TMC CTCP Thương mại Xuất nhập Khẩu Thủ Đức 8,000,000 92,800,000,000 182 8/6/2009 UNI CTCP Viễn Liên 9,484,468 54,061,467,600 183 8/6/2009 VTC CTCP Viễn thông VTC 4,529,143 17,231,844,800 184 10/6/2009 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2,237,280 27,742,272,000 185 11/6/2009 DZM CTCP Chế tạo Máy Dzĩ An 3,449,850 68,997,000,000 186 12/6/2009 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5,000,000 108,500,000,000 187 12/6/2009 SFN CTCP Dệt lưới Sài Gòn 2,924,550 28,500,000,000 188 12/6/2009 VGP CTCP Cảng rau Quả 8,053,022 103,505,119,200 189 15/6/2009 HBD CTCP Bao bì PP Bình Dương 1,428,300 17,652,500,000 190 15/6/2009 SHC CTCP Hàng hải Sài Gòn 3,709,550 9,273,875,000 191 16/6/2009 ECI CTCP Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục 1,860,000 10,416,000,000 192 17/6/2009 NHC CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp 1,489,845 38,475,506,300 193 18/6/2009 SGC CTCP Xuất nhập Khẩu Sa Giang 7,147,580 96,493,712,400 194 22/6/2009 SDN CTCP Sơn Đồng Nai 1,518,218 24,291,488,000 195 25/6/2009 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội 99,845,000 420,000,000,000 196 29/6/2009 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 3,415,127 25,021,750,100 197 30/6/2009 RHC CTCP Thuỷ điện Ry Ninh II 3,200,000 32,000,000,000 198 2/7/2009 S74 CTCP Sông Đà 7.04 6,000,000 48,000,000,000 199 9/7/2009 HOM CTCP Xi măng Hoàng Mai 69,522,800 360,000,000,000 200 23/7/2009 MDC CTCP Than Mông Dương - TKV 12,085,000 123,267,000,000 201 27/7/2009 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 4,920,398 56,775,847,200 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 94 202 30/7/2009 SGH CTCP Khách sạn Sài Gòn 1,766,300 157,553,960,000 203 31/7/2009 CTS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 78,993,400 545,054,460,000 204 6/8/2009 NBP CTCP Nhiệt điện Ninh Bình 12,865,500 203,274,900,000 205 6/8/2009 VTA CTCP Vitaly 6,000,000 206 7/8/2009 CTM CTCP Đầu tư Xây dựng và Khai thác Mỏ Vinavico 4,000,000 24,000,000,000 207 11/8/2009 EID CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội 15,000,000 106,500,000,000 208 14/8/2009 VNT CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương 5,472,000 87,552,000,000 209 18/8/2009 BKC CTCP Khoáng sản Bắc Kạn 5,443,200 60,950,470,000 210 19/8/2009 DAD CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng 4,920,200 32,500,000,000 211 19/8/2009 PVX Tổng CTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam 250,000,000 2,875,000,000,000 212 19/8/2009 SED CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Phương Nam 8,000,000 60,000,000,000 213 22/9/2009 NAG Công ty cổ phần Nagakawa Việt Nam 13,499,998 86,400,000,000 214 28/9/2009 SDU CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 20,000,000 268,000,000,000 215 29/9/2009 PDC Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông 15,000,000 61,500,000,000 216 30/9/2009 EFI CTCP Đầu tư tài chính giáo dục 12,303,100 77,869,060,000 217 30/9/2009 VMG CTCP Thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng Tàu 9,600,000 41,280,000,000 218 5/10/2009 TCT CTCP Cáp treo Núi Bà Tây Ninh 3,197,000 149,939,300,000 219 9/10/2009 PMC CTCP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 6,475,394 111,484,104,800 220 12/10/2009 GGG CTCP Ô tô Giải Phóng 9,177,171 33,351,093,300 221 13/10/2009 TV2 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 2 4,439,000 38,619,300,000 222 19/10/2009 SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 19,516,700 230,450,000,000 223 21/10/2009 BED CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng 3,000,000 33,300,000,000 224 27/10/2009 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương 4,000,000 110,000,000,000 225 30/10/2009 DBT CTCP Dược phẩm Bến Tre 2,948,500 51,000,000,000 226 2/11/2009 TMX CTCP Thương mại xi măng 6,000,000 48,600,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 95 227 3/11/2009 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn 9,900,000 73,260,000,000 228 4/11/2009 CSC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam 5,000,000 91,500,000,000 229 5/11/2009 CVT CTCP CMC 7,880,300 77,600,000,000 230 5/11/2009 PHC CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings 10,000,000 87,472,000,000 231 5/11/2009 VC9 CTCP Xây dựng số 9 11,695,200 108,000,000,000 232 11/11/2009 TH1 CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam 12,195,016 224,188,454,600 233 25/11/2009 BXH CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng 3,012,040 32,228,828,000 234 26/11/2009 GLT Công ty cổ phần Kỹ thuật Điện Toàn Cầu 9,216,696 118,226,508,800 235 26/11/2009 MHL CTCP Minh Hữu Liên 3,976,350 74,755,380,000 236 1/12/2009 LM3 Công ty cổ phần Lilama 3 5,150,000 23,175,000,000 237 1/12/2009 TKC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ (Takco) 8,869,885 84,726,976,500 238 1/12/2009 TV3 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 3 3,380,986 38,205,300,000 239 1/12/2009 VIG CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 34,132,800 126,293,210,000 240 10/12/2009 DID CTCP Dic Đồng Tiến 5,000,000 40,000,000,000 241 15/12/2009 WSS CTCP Chứng khoán Phố Wall 50,300,000 201,200,000,000 242 16/12/2009 SHN CTCP Đầu tư Tổng hợp Hà Nội 31,623,360 356,986,960,000 243 17/12/2009 SQC CTCP Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn 100,000,000 8,590,000,000,000 244 17/12/2009 V15 CTCP Xây dựng số 15 10,000,000 53,000,000,000 245 21/12/2009 HGM CTCP Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang 6,000,000 525,000,000,000 246 21/12/2009 L44 Công ty Cổ phần Lilama 45.4 3,980,000 27,200,000,000 247 21/12/2009 LO5 Công ty Cổ phần Lilama 5 5,000,000 20,000,000,000 248 22/12/2009 SDG CTCP Sadico Cần Thơ 6,499,997 126,749,941,500 249 23/12/2009 DNC CTCP Điện nước lắp máy Hải Phòng 2,199,697 13,418,151,700 250 24/12/2009 MAC CTCP Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải 5,499,811 20,349,300,700 251 25/12/2009 PGT Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex 9,241,801 50,829,905,500 252 29/12/2009 HST CTCP Phát hành sách và Thiết bị Hưng Yên 1,488,440 9,900,000,000 253 29/12/2009 VIX CTCP Chứng khoán Xuân Thành 30,000,000 168,000,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 96 254 30/12/2009 AMV CTCP Sản xuất kinh doanh dược và Thiết bị y tế Việt Mỹ 2,100,000 13,860,000,000 255 5/1/2010 V12 CTCP Xây dựng số 12 5,818,000 34,326,200,000 256 7/1/2010 TTC CTCP Gạch men Thanh Thanh 5,940,528 15,580,104,800 257 8/1/2010 HHL CTCP Hồng Hà Long An 2,748,270 9,893,772,000 258 12/1/2010 TAG CTCP Thế giới số Trần Anh 8,121,256 168,115,174,200 259 13/1/2010 LHC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng 2,000,000 47,000,000,000 260 18/1/2010 CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần thơ 3,887,200 44,375,040,000 261 22/1/2010 INN CTCP Bao bì và In Nông nghiệp 5,400,000 57,780,000,000 262 29/1/2010 BDB CTCP Sách và Thiết bị Bình Định 1,126,474 7,096,786,200 263 22/2/2010 TAS CTCP Chứng khoán Tràng An 13,900,000 54,210,000,000 264 10/3/2010 DL1 CTCP Đầu tư phát triển dịch vụ công trình công cộng Đức Long Gia Lai 1,800,000 27,000,000,000 265 10/3/2010 SDB Công ty Cổ phần Sông Đà 207 11,000,000 55,000,000,000 266 11/3/2010 CKV CTCP Thương mại Bưu chính viễn thông 4,050,000 46,170,000,000 267 17/3/2010 PHH Công ty Cổ phần Hồng Hà Dầu khí 18,214,000 142,000,000,000 268 17/3/2010 VBC CTCP Nhựa - Bao bì Vinh 2,999,989 50,399,815,200 269 23/3/2010 SDE CTCP Kỹ thuật điện Sông Đà 1,751,095 8,755,460,000 270 25/3/2010 L35 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY LILAMA 3,265,155 14,366,682,000 271 30/3/2010 VND CTCP Chứng khoán VNDIRECT 99,945,900 1,139,988,600,000 272 5/4/2010 APG CTCP Chứng khoán An Phát 13,528,900 58,174,270,000 273 7/4/2010 SME CTCP Chứng khoán SME 22,500,000 72,000,000,000 274 15/4/2010 PVL CTCP Bất Động Sản Điện Lực Dầu Khí Việt Nam 50,000,000 235,000,000,000 275 19/4/2010 APS CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 39,000,000 152,100,000,000 276 21/4/2010 V21 CTCP Xây dựng số 21 1,700,000 23,800,000,000 277 22/4/2010 AVS CTCP Chứng khoán Âu Việt 36,000,000 147,600,000,000 278 22/4/2010 LIG Công ty Cổ phần LICOGI 13 11,734,000 118,800,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 97 279 22/4/2010 QHD Công ty Cổ phần Que hàn Điện Việt Đức 4,249,901 31,874,257,500 280 26/4/2010 MCC Công ty Cổ phần gạch ngói cao cấp 4,638,300 74,225,970,000 281 28/4/2010 KSD Tổng CTCP Xuất nhập khẩu Đông Nam Á HAMICO 10,737,500 49,392,500,000 282 28/4/2010 TET CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc 5,702,940 170,517,906,000 283 29/4/2010 HPB CTCP Bao bì PP 3,857,200 35,696,000,000 284 4/5/2010 CT6 CTCP Công trình 6 6,105,759 61,080,780,000 285 7/5/2010 HTC CTCP Thương mại Hóc Môn 5,250,000 48,650,000,000 286 10/5/2010 VCR CTCP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 35,240,000 259,200,000,000 287 11/5/2010 DNY CTCP Thép DANA - Ý 20,000,000 260,000,000,000 288 11/5/2010 VCM CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex 3,000,000 29,700,000,000 289 19/5/2010 CX8 CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8 1,956,800 13,756,304,000 290 19/5/2010 KHB Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình 6,270,000 70,851,000,000 291 20/5/2010 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4,500,000 68,400,000,000 292 20/5/2010 NSN CTCP Xây dựng 565 2,959,314 14,796,570,000 293 25/5/2010 VDS CTCP Chứng khoán Rồng Việt 34,979,987 202,883,924,600 294 1/6/2010 IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 3,258,500 97,386,600,000 295 2/6/2010 AME CTCP Alphanam cơ điện 12,000,000 45,600,000,000 296 9/6/2010 PHS CTCP Chứng khoán Phú Hưng 30,000,000 111,000,000,000 297 17/6/2010 HDO CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG ĐẠO CONTAINER 9,458,879 80,408,971,500 298 21/6/2010 PVR Công ty CP Kinh doanh Dịch vụ cao cấp Dầu khí Việt Nam 52,356,713 509,768,764,800 299 22/6/2010 VXB Công ty CP Vật liệu Xây dựng Bến Tre 4,049,006 40,490,060,000 300 23/6/2010 CMI CTCP Cavico Khoáng sản và Công nghiệp 9,152,000 40,191,500,000 301 24/6/2010 LCS CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 4,100,000 36,080,000,000 302 29/6/2010 MIH CTCP Xuất Nhập khẩu Khoáng sản Hà Nam 3,780,000 91,600,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 98 303 30/6/2010 VE3 Cổ phiếu Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO 3 1,319,710 6,730,521,000 304 2/7/2010 DC2 CTCP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (DIC) số 2 2,520,000 19,908,000,000 305 2/7/2010 TSM CTCP Xi măng Tiên Sơn Hà Tây 2,936,140 24,663,576,000 306 7/7/2010 SVS CTCP Chứng khoán Sao Việt 13,500,000 41,850,000,000 307 12/7/2010 ORS CTCP Chứng khoán Phương Đông 24,000,000 93,600,000,000 308 13/7/2010 NHA Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội 8,835,000 82,165,500,000 309 15/7/2010 AAA CTCP Nhựa và môi trường xanh An Phát 9,900,000 148,500,000,000 310 16/7/2010 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình 32,999,980 458,699,722,000 311 20/7/2010 LDP CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar 1,700,000 31,620,000,000 312 21/7/2010 PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí 59,841,300 365,031,930,000 313 21/7/2010 VCH CTCP Đầu tư xây dựng và Phát triển Hạ tầng Vinaconex 4,000,000 12,307,000,000 314 23/7/2010 SD1 CTCP Sông Đà 1 5,000,000 33,500,000,000 315 26/7/2010 VE2 CTCP Xây dựng Điện Vneco2 1,861,141 9,491,819,100 316 28/7/2010 HHG Công ty cổ phần Hoàng Hà 13,255,400 50,320,000,000 317 28/7/2010 HMH CTCP Hải Minh 5,426,880 88,108,398,000 318 28/7/2010 VHH CTCP Đầu tư Xây dựng Viwaseen – Huế 6,000,000 26,400,000,000 319 29/7/2010 KBT Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang 2,335,961 53,727,103,000 320 30/7/2010 SMT CTCP Vật liệu Điện và Viễn thông Sam Cường 2,765,787 10,750,000,000 321 4/8/2010 VLA CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghệ Văn Lang 1,080,000 8,208,000,000 322 5/8/2010 VCV Công ty Cổ phần Vận tải Vinaconex 11,007,183 31,920,830,700 323 6/8/2010 CVN CTCP Vinam 3,250,000 124,150,000,000 324 9/8/2010 BVG CTCP Thép Bắc Việt 9,750,948 42,904,171,200 325 16/8/2010 MIM CTCP Khoáng sản và Cơ khí 3,099,939 27,118,115,500 326 18/8/2010 PIV CTCP PIV 1,200,000 7,800,000,000 327 9/9/2010 PVV CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC 30,000,000 210,000,000,000 328 13/9/2010 API CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương 26,400,000 121,440,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 99 329 13/9/2010 IDJ CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ 32,600,000 163,000,000,000 330 13/9/2010 NVB Ngân hàng TMCP Nam Việt 301,021,552 1,510,794,925,500 331 15/9/2010 NET CTCP Bột giặt NET 4,500,000 148,500,000,000 332 15/9/2010 SCL CTCP Sông Đà Cao Cường 9,000,000 82,800,000,000 333 16/9/2010 NIS CTCP Dịch vụ hạ tầng mạng 3,000,000 20,400,000,000 334 16/9/2010 S27 CTCP Sông Đà 27 1,572,833 6,720,181,900 335 16/9/2010 SEL CTCP Sông Đà 11 – Thăng Long 5,000,000 31,040,000,000 336 17/9/2010 ALV CTCP Khoáng sản Vinas A Lưới 1,500,000 7,800,000,000 337 17/9/2010 WCS Công ty Cổ phần bến xe Miền Tây 2,500,000 61,500,000,000 338 1/10/2010 CTA CTCP Vinavico 9,088,000 39,200,000,000 339 1/10/2010 OCH CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương 100,000,000 1,560,000,000,000 340 5/10/2010 APP CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 2,722,500 29,947,500,000 341 6/10/2010 QCC CTCP Xây lắp và Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng Nam 1,500,000 4,500,000,000 342 8/10/2010 TIG CTCP Tập đoàn Đầu tư Thăng Long 15,000,000 73,500,000,000 343 11/10/2010 GBS Công ty Cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Việt Nam 13,500,000 183,600,000,000 344 19/10/2010 HTB CTCP Xây dựng Huy Thắng 1,800,000 108,360,000,000 345 26/10/2010 ARM CTCP Xuất nhập khẩu Hàng không (AIRIMEX) 2,592,740 31,112,880,000 346 28/10/2010 KTT Công ty cổ phần Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường 2,500,000 25,000,000,000 347 28/10/2010 LM7 CTCP Lilama 7 5,000,000 27,263,500,000 348 29/10/2010 HAT Công ty cổ phần Thương mại Bia Hà Nội 3,123,000 59,024,700,000 349 9/11/2010 SCR CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 100,000,000 1,100,000,000,000 350 15/11/2010 LCD CTCP Lilama Thí nghiệm Cơ điện 1,350,000 9,930,000,000 351 17/11/2010 PFL CTCP Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam 50,000,000 355,000,000,000 352 23/11/2010 HBB Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 300,000,000 2,160,000,000,000 353 29/11/2010 CMS CTCP Cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 2,500,000 33,250,000,000 354 29/11/2010 PRC CTCP Portserco 1,178,890 8,880,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 100 355 1/12/2010 VNF Công ty Cô phần Vận Tải Ngoại Thương 5,584,500 145,600,000,000 356 3/12/2010 THV CTCP Tập đoàn Thái Hòa Việt Nam 55,000,000 297,000,000,000 357 8/12/2010 VKC Công ty Cổ phần Cáp- Nhựa Vĩnh Khánh 13,000,000 66,300,000,000 358 13/12/2010 MCL CTCP Phát triển nhà và Sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 2,220,000 9,768,000,000 359 15/12/2010 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 9,846,562 63,017,996,800 360 15/12/2010 VAT CTCP Viễn thông Vạn Xuân 1,132,000 6,960,000,000 361 16/12/2010 MNC CTCP Tập đoàn Mai Linh Bắc Trung Bộ 7,017,130 30,173,659,000 362 16/12/2010 PV2 CTCP Đầu tư PV2 36,868,800 201,690,000,000 363 24/12/2010 ADC CTCP Mĩ Thuật và Truyền Thông 1,000,000 7,100,000,000 364 27/12/2010 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 2,200,000 24,200,000,000 365 29/12/2010 KST CTCP Viễn thông – Tin học – Điện tử 2,996,010 28,761,696,000 366 29/12/2010 PCG CTCP Đầu tư Phát triển Gas Đô Thị 18,870,000 100,011,000,000 367 31/12/2010 KTS CTCP Đường Kon Tum 3,000,000 46,500,000,000 368 5/1/2011 BSC CTCP Dịch vụ Bến Thành 3,000,000 29,400,000,000 369 5/1/2011 SSG CTCP Vận tải biển Hải Âu 4,981,190 41,500,000,000 370 7/1/2011 PPS CTCP Điện lực Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 15,000,000 129,000,000,000 371 11/1/2011 BHT CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC 2,600,000 23,598,000,000 372 11/1/2011 TVD CTCP Than Vàng Danh - TKV 15,280,790 168,088,690,000 373 19/1/2011 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng 3,372,740 34,064,674,000 374 14/2/2011 MCF Công ty Cổ phần Xây lắp Cơ khí Lương thực Thực phẩm 3,500,000 44,800,000,000 375 16/2/2011 DNM Tổng CTCP Y tế DANAMECO 2,411,510 30,867,328,000 376 22/2/2011 PXA CTCP Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An 15,086,160 76,500,000,000 377 25/2/2011 D11 Công ty cổ phần Địa ốc 11 2,600,000 71,760,000,000 378 1/3/2011 PTI Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện 44,979,894 445,500,000,000 379 15/3/2011 PSG CTCP Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn 35,000,000 294,000,000,000 380 21/4/2011 GFC Công ty cổ phần Thủy sản Gentraco 8,080,000 78,376,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 101 381 21/4/2011 NDN CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng 8,500,000 74,700,000,000 382 27/4/2011 DIH CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng - Hội An 2,905,842 40,296,717,000 383 6/5/2011 VIE CTCP Công nghệ Viễn thông VITECO 1,561,244 13,270,574,000 384 12/5/2011 HPR Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hồng Phát 4,800,000 62,880,000,000 385 22/6/2011 MAX CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI KHOÁNG VÀ CƠ KHÍ HỮU NGHỊ VĨNH SINH 7,200,000 87,120,000,000 386 14/7/2011 INC CTCP Tư vấn đầu tư IDICO 2,000,000 16,200,000,000 387 18/7/2011 PPP CTCP Dược phẩm Phong Phú 2,335,500 15,414,300,000 388 26/7/2011 SVN Công ty cổ phần SOLAVINA 3,000,000 61,200,000,000 389 1/8/2011 IVS Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNS 16,100,000 72,450,000,000 Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 102 Phụ lục 3 BỘ TÀI CHÍNH Số: 74/2011/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ Hướng dẫn về giao dịch chứng khoán Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 29/06/2006; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch chứng khoán của công ty niêm yết, đăng ký giao dịch và quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK). Điều 2. Giải thích thuật ngữ Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch. 2. Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCK. 3. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành viên giao dịch đến SGDCK. 4. Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. 5. Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để SGDCK tính giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch. 6. Phương thức khớp lệnh là phương thức giao dịch do hệ thống giao dịch thực hiện dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. Phương thức khớp lệnh bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 103 7. Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các thành viên giao dịch tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được thành viên giao dịch nhập thông tin vào hệ thống để ghi nhận kết quả giao dịch. 8. Giao dịch mua ký quỹ chứng khoán (margin) là giao dịch mua chứng khoán của khách hàng có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán và sử dụng các chứng khoán khác có trong tài khoản và chứng khoán mua được bằng tiền vay để cầm cố. 9. Thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó. 10. Giao dịch nội bộ là giao dịch có sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán nhằm mang lại lợi ích (thu lời hoặc tránh, giảm lỗ) cho người thực hiện giao dịch, người biết thông tin nội bộ hoặc người thứ ba. 11. Giao dịch thao túng thị trường chứng khoán là việc một hay nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện hoặc thông đồng với nhau thực hiện, một cách trực tiếp hay gián tiếp việc đặt lệnh, giao dịch hoặc công bố, phát tán thông tin nhằm tạo cung, cầu, tính thanh khoản, diễn biến giá giả tạo đối với một hoặc nhiều loại chứng khoán. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Tổ chức giao dịch chứng khoán 1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận. Phương thức khớp lệnh trên hệ thống giao dịch thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian. 2. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau: a) Các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2010/TT-BTC ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. b) Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết, công ty đại chúng; c) Các trường hợp chuyển nhượng khác qua Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (TTLKCK) sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận. 3. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận. Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán quy định cụ thể về: Thời gian giao dịch; Phương thức giao dịch; Cách xác định giá tham chiếu; Biên độ dao động giá chứng khoán; Các loại lệnh giao dịch; Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch và các nội dung khác có liên quan. 4. SGDCK Hà Nội được tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết và chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên SGDCK, ngoại trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c Khoản 2 Điều này. 5. TTLKCK cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán được giao dịch trên SGDCK. Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 104 Điều 4. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán 1. SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán trên toàn hệ thống trong trường hợp: a) Hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh của SGDCK gặp sự cố; b) Khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch của thị trường như thiên tai, hỏa hoạn; c) UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để ổn định thị trường; d) Các trường hợp SGDCK thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận. 2. Việc tạm ngừng giao dịch từng loại chứng khoán cụ thể thực hiện theo Quy chế giao dịch của SGDCK. 3. SGDCK phải báo cáo UBCKNN ngay khi quyết định tạm ngừng giao dịch quy định tại điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. Điều 5. Biên độ dao động giá 1. SGDCK quy định biên độ dao động giá sau khi được UBCKNN chấp thuận; 2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo bình ổn thị trường, UBCKNN quyết định điều chỉnh biên độ dao động giá. Điều 6. Sửa lỗi sau giao dịch, xác lập giao dịch và huỷ bỏ giao dịch 1. TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành Quy trình hướng dẫn việc sửa lỗi sau giao dịch đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch trên SGDCK sau khi được UBCKNN chấp thuận. 2. SGDCK chịu trách nhiệm ban hành quy định về việc xác lập giao dịch và hủy bỏ giao dịch chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận. Điều 7. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư 1. Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán để thực hiện giao dịch chứng khoán trên SGDCK và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin khi mở tài khoản giao dịch. 2. Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch tại mỗi công ty chứng khoán, ngoại trừ các trường hợp sau: a) Tài khoản giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư; b) Công ty quản lý quỹ phải mở tài khoản giao dịch riêng biệt cho bản thân công ty và từng quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ quản lý tại mỗi công ty chứng khoán nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản và phải nêu rõ điều này trong hợp đồng mở tài khoản. Trường hợp thực hiện quản lý danh mục đầu tư, công ty quản lý quỹ phải mở hai (02) tài khoản giao dịch đứng tên công ty quản lý quỹ tại công ty chứng khoán thay mặt cho nhà đầu tư ủy thác, bao gồm một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài. c) Nhà đầu tư nước ngoài là công ty chứng khoán nước ngoài thành lập theo pháp luật nước ngoài được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tách biệt tại công ty chứng Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 105 khoán để quản lý chứng khoán thuộc sở hữu của chính công ty (tự doanh) và các tài khoản cho khách hàng (môi giới) của công ty chứng khoán nước ngoài. d) Công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam khi tham gia giao dịch chứng khoán phải mở hai (02) tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán: một (01) tài khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và chịu sự điều chỉnh về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, một (01) tài khoản đầu tư từ nguồn thu phí bảo hiểm và không chịu sự điều chỉnh về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. 3. Việc mở tài khoản giao dịch chứng khoán của người hành nghề chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 81, Luật Chứng khoán. 4. Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty chứng khoán khác nhau, trong hồ sơ mở tài khoản tại công ty chứng khoán mới phải ghi rõ số lượng tài khoản đã mở và mã số tài khoản tại các công ty chứng khoán trước đó. 5. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được mở tài khoản giao dịch sau khi đã đăng ký và được TTLKCK cấp mã số giao dịch chứng khoán. 6. UBCKNN hướng dẫn nguyên tắc cấp mã tài khoản giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư. Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản có trách nhiệm lưu giữ các thông tin về chủ tài khoản, thông tin giao dịch chứng khoán và các chứng từ có liên quan tối thiểu 10 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch. 7. Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán trong giao dịch. UBCKNN hướng dẫn tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. 8. Việc chuyển nhượng chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch phải thực hiện qua SGDCK. Các trường hợp chuyển nhượng nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện thông qua TTLKCK và phải công bố thông tin trên SGDCK. 9. Công ty chứng khoán thực hiện mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lô lẻ của nhà đầu tư theo giá thoả thuận hoặc tổ chức giao dịch lô lẻ cho khách hàng theo hướng dẫn của UBCKNN. Điều 8. Giao dịch chứng khoán trong ngày giao dịch: 1. Nhà đầu tư được thực hiện các giao dịch ngược chiều (mua, bán) cùng một loại chứng khoán trong ngày giao dịch, khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Sử dụng một tài khoản mở tại một công ty chứng khoán để thực hiện cả lệnh mua và bán; b) Chỉ được mua (hoặc bán) một loại chứng khoán nếu lệnh bán (hoặc lệnh mua) của chứng khoán cùng loại trước đó đã được thực hiện và lệnh giao dịch phải đáp ứng yêu cầu tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Khoản 7, Điều 7 Thông tư này. c) Công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của lệnh đặt mua/bán của nhà đầu tư. 2. Nhà đầu tư không được phép: a) Thực hiện giao dịch mà không dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu chứng khoán; Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 106 b) Đồng thời đặt lệnh mua và bán cùng một loại chứng khoán trong từng lần khớp lệnh trên cùng một tài khoản hoặc các tài khoản khác nhau mà nhà đầu tư đứng tên sở hữu. Điều 9. Tài khoản giao dịch ủy quyền 1. Nhà đầu tư khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán thì có thể được ủy quyền giao dịch trong các trường hợp sau: a) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho công ty chứng khoán hoặc ngân hàng lưu ký chứng khoán thực hiện giao dịch thay cho mình. Khi được ủy quyền giao dịch, công ty chứng khoán/ngân hàng lưu ký thay mặt nhà đầu tư thực hiện giao dịch và phải tuân thủ các quy định về giao dịch, thanh toán chứng khoán, nghĩa vụ công bố thông tin và chịu trách nhiệm trước nhà đầu tư về nội dung theo ủy quyền; b) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho cá nhân khác thực hiện giao dịch thay cho mình phải đảm bảo: - Có xác nhận việc ủy quyền của chính quyền địa phương hoặc công chứng theo quy định của pháp luật; - Hợp đồng ủy quyền phải nêu rõ phạm vi ủy quyền; - Người được ủy quyền không được thực hiện các giao dịch với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình là người được ủy quyền. 2. Nhân viên công ty chứng khoán không được phép nhận ủy quyền của nhà đầu tư. 3. Nhà đầu tư mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán phải báo cáo nghĩa vụ cổ đông lớn trên tổng số chứng khoán tại các tài khoản và công bố thông tin theo quy định của pháp luật. Điều 10. Giao dịch cổ phiếu quỹ 1. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại, bán cổ phiếu quỹ trên SGDCK thực hiện theo quy định của pháp luật. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn cụ thể về giao dịch cổ phiếu quỹ sau khi được UBCKNN chấp thuận. 2. Trường hợp bán ra cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải báo cáo UBCKNN ít nhất bảy (07) ngày trước ngày thực hiện giao dịch. 3. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch được mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư để làm cổ phiếu quỹ. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại cổ phiếu lô lẻ phải đảm bảo nguồn vốn mua lại cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật và không phải hạn chế thời hạn bán ra cổ phiếu lô lẻ đã mua làm cổ phiếu quỹ. Điều 11. Giao dịch ký quỹ chứng khoán 1. Công ty chứng khoán được thực hiện giao dịch ký quỹ sau khi đã báo cáo với UBCKNN. 2. Nhà đầu tư muốn thực hiện giao dịch ký quỹ phải mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán. Tại mỗi công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch, nhà đầu tư chỉ được phép mở một (01) tài khoản giao dịch ký quỹ. Công ty chứng khoán phải quản lý tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư với các tài khoản giao dịch khác. Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 107 3. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đang niêm yết trên SGDCK đáp ứng yêu cầu về chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ theo quy định của UBCKNN. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ công bố công khai danh mục chứng khoán mà công ty thực hiện giao dịch ký quỹ. 4. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo định kỳ, báo cáo theo yêu cầu về hoạt động giao dịch ký quỹ với UBCKNN, SGDCK và TTLKCK. 5. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của thị trường chứng khoán, UBCKNN có thể yêu cầu các công ty chứng khoán tạm ngừng giao dịch ký quỹ. 6. UBCKNN quy định cụ thể nghiệp vụ giao dịch ký quỹ cho các công ty chứng khoán. Điều 12. Các trường hợp chứng khoán bị quản lý SGDCK quy định cụ thể điều kiện, biện pháp, thời hạn áp dụng các biện pháp đối với các trường hợp chứng khoán giao dịch trên SGDCK thuộc diện bị cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch và đình chỉ giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận. Điều 13. Giao dịch bị cấm 1. Giao dịch bị cấm bao gồm: giao dịch nội bộ, giao dịch thao túng thị trường và các giao dịch bị cấm khác theo quy định của pháp luật; 2. Các hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán được xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 14. Chế độ báo cáo và giám sát 1. SGDCK, TTLKCK thực hiện chế độ báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán với UBCKNN. 2. SGDCK, TTLKCK thuộc đối tượng giám sát của UBCKNN về giao dịch chứng khoán. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 15. Điều khoản thi hành 1. UBCKNN chịu trách nhiệm ban hành các quy định hướng dẫn cụ thể. Các SGDCK, TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành các Quy chế hướng dẫn, Quy trình nghiệp vụ và giám sát việc tuân thủ các hoạt động giao dịch của thành viên sau khi được UBCKNN chấp thuận. 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011. 3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 108 Nơi nhận: KT.BỘ TRƯỞNG - Văn phòng Chính phủ; THỨ TRƯỞNG - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW; - Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; Trần Xuân Hà - Website Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website BTC; - Lưu: VT, UBCKNN.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_han_che_rui_ro_trong_dau_tu_tren_thi_truong_chung_khoan_viet_nam_hien_nay.pdf
Tài liệu liên quan