LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY
1.Lí do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán ảm đạm trong suốt thời gian qua với thanh khoản rất thấp và nhà đầu tư không sẵn sàng mua vào, bất chấp hàng loạt cổ phiếu đã giảm khá mạnh. Thanh khoản thấp phản ánh dòng tiền đang vào thị trường với mức độ yếu. Không thể quy kết cho sự suy giảm của lượng vốn sẵn có vì lịch sử cho thấy kể cả thời điểm thắt chặt tiền tệ, dòng vốn không sử dụng đòn bẩy cũng vẫn đủ để tạo một mức thanh khoản tốt hơn hiện tại. Nguyên nhân chính vẫn là mức độ ngại rủi ro quá cao khiến nhà đầu tư nghiêng về trạng thái tiền mặt lớn, chấp nhận đứng ngoài thị trường, bỏ qua các cơ hội ngắn hạn để chờ đợi một sự cải thiện rõ ràng hơn của tình trạng vĩ mô. Có thể nói thị trường chứng khoán Việt Nam đầy rủi ro. Do đó, điều thực sự cấp thiết là cần phải có giải pháp hạn chể rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
2.Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu là phân tích các rủi ro tác động đến hoạt động kinh doanh chứng
khoán của các nhà đầu tư nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Các rủi ro trong đầu tư chứng khoán đối với các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức trên thị trường chứng khoán tập trung Việt Nam.
Số liệu nghiên cứu từ năm 2000 đến tháng 7 năm 2011.
4.Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích ,thống kê mô tả.
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn nêu ra các nội dung về:
-Lý luận cơ bản và rủi ro trong đầu tư trên TTCK.
-Tổng quan về tình hình TTCKVN, các rủi ro mà các nhà đầu tư gặp phải trên TTCKVN.
- Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên TTCKVN.
6.Kết cấu luận văn :
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lí luận về TTCK và rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Chương 2: Thực trạng và các rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam.
Kết luận
116 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
270 9/11/2010 AVF CTCP Việt An 22.500.000 22.500.000
271 12/11/2010 PXL CTCP đầu tư Xây dựng Thương mại dầu khí – Idico 82.722.212 82.722.212
272 18/11/2010 PAN CTCP Xuyên Thái Bình 11.550.000 11.550.000
273 30/11/2010 EVE CTCP Everpia Việt Nam 15.327.996 15.327.996
274 1/12/2010 VSI CTCP đầu tư và xây dựng cấp thoát
nước 12.000.000 12.000.000
275 9/12/2010 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200 24.949.200
276 10/12/2010 VLF CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000 10.400.000
277 5/1/2011 MDG CTCP Miền Đông 10.889.031 10.889.031
278 10/1/2011 NKG Công ty Cổ phần thép Nam Kim 23.000.000 23.000.000
279 21/1/2011 CCL Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Đô thị Dầu Khí Cửu Long 25.000.000 25.000.000
280 21/1/2011 VCF Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa 26.579.135 26.579.135
281 22/2/2011 FDG Công ty cổ phần DOCIMEXCO 13.200.000 13.200.000
282 2/3/2011 HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 9.999.944 9.999.944
283 21/3/2011 C47 Công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.000 8.000.000
284 28/4/2011 THG Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang 8.000.000 8.000.000
285 12/5/2011 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000 8.000.000
286 17/5/2011 IDI CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia 38.000.000 38.000.000
287 18/5/2011 C21 Công ty Cổ phần Thế kỷ 21 19.336.371 19.336.371
288 20/5/2011 PTB Công ty Cổ phần Phú Tài 8.599.760 8.599.760
289 1/6/2011 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 24.200.000 24.200.000
290 6/6/2011 BGM CTCP Khai thác và chế biến Khoáng sản Bắc Giang 16.800.000 16.800.000
291 8/6/2011 PGI Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX 70.974.218 70.974.218
292 17/6/2011 ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.000 10.000.000
293 20/6/2011 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam 66.000.000 66.000.000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
86
294 1/7/2011 CIG Công ty Cổ phần COMA18 12.000.000 12.000.000
295 13/7/2011 HOT Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An 8.000.000 8.000.000
296 18/7/2011 BSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 86.500.000 86.500.000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
87
Phụ lục 2
DANH SÁCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT SGDCK HÀ NỘI (2005- 2011)
STT
Ngày giao
dịch đầu
tiên
Mã
Chứng
khoán Tên công ty
Số lượng cổ
phiếu lưu
hành Tổng giá trị thị trường
1 14/7/2005 CID
CTCP Xây dựng và Phát
triển Cơ sở Hạ tầng 1,036,700 9,088,800,000
2 14/7/2005 GHA CTCP Hapaco Hải Âu 2,616,960
3 14/7/2005 VTL CTCP Vang Thăng Long 1,798,820 70,200,000,000
4 26/12/2005 ILC
CTCP Hợp tác Lao động
với Nước ngoài 4,052,732 42,370,140,800
5 28/12/2005 BBS
CTCP Bao bì Xi măng
Bút Sơn 4,000,000 32,000,000,000
6 13/3/2006 VNR
Tổng CTCP Tái bảo
Hiểm Quốc Gia Việt Nam 67,218,440 826,786,812,000
7 26/6/2006 TKU
CTCP Công nghiệp Tung
Kuang 24,379,946 25,663,730,400
8 20/9/2006 DAC
CTCP Viglacera Đông
Anh 1,004,974 15,778,091,800
9 20/9/2006 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 1,290,455 29,938,556,000
10 9/10/2006 STP
CTCP Công nghiệp
Thương mại Sông Đà 6,640,800 105,700,000,000
11 10/10/2006 CTB
CTCP Chế tạo Bơm Hải
Dương 1,714,330 34,286,600,000
12 21/11/2006 ACB
Ngân hàng Thương mại
CP Á Châu 937,696,500 19,511,621,151,000
13 21/11/2006 BHV CTCP Viglacera Bá Hiến 972,013 12,400,161,200
14 24/11/2006 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 95,661,397 373,079,448,300
15 1/12/2006 PTS
CTCP Vận tải và Dịch vụ
Petrolimex Hải Phòng 5,568,000 40,716,000,000
16 4/12/2006 DHI CTCP In Diên Hồng 1,383,180 5,947,674,000
17 5/12/2006 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 109,056,192 501,658,483,200
18 8/12/2006 TLT
CTCP Viglacera Thăng
Long 6,989,800 65,704,120,000
19 11/12/2006 CMC CTCP Đầu tư CMC 3,040,000 24,928,000,000
20 11/12/2006 NTP
CTCP Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong 43,337,996 1,308,807,479,200
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
88
21 11/12/2006 TXM
Cty CP Thạch cao Xi
Măng 7,000,000 27,300,000,000
22 11/12/2006 VC2 Cty CP Xây dựng số 2 7,864,504 199,200,000,000
23 11/12/2006 VMC CTCP Vimeco 6,500,000 162,500,000,000
24 14/12/2006 CJC
CTCP Cơ điện Miền
Trung 2,000,000 32,800,000,000
25 14/12/2006 HTP
CTCP In sách Giáo khoa
Hoà Phát 1,759,180 7,219,920,000
26 14/12/2006 LTC
CTCP Điện nhẹ Viễn
Thông 3,880,000 24,444,000,000
27 14/12/2006 MEC CTCP Someco Sông Đà 7,000,000 50,400,000,000
28 14/12/2006 NLC CTCP Thuỷ điện Nà Lơi 5,000,000 63,500,000,000
29 14/12/2006 SAP
CTCP In sách Giáo khoa
tại Tp.Hồ Chí Minh 1,286,984 10,167,173,600
30 14/12/2006 SDT Cty CP Sông Đà 10 11,700,000 119,340,000,000
31 14/12/2006 SJE CTCP Sông Đà 11 7,991,797 80,768,659,700
32 15/12/2006 HPC
CTCP Chứng khoán Hải
Phòng 39,693,560 148,483,294,000
33 15/12/2006 TPH
Cty CP In Sách giáo
Khoa tại Tp.Hà Nội 2,015,985 8,870,334,000
34 18/12/2006 BVS
CTCP Chứng khoán Bảo
Việt 72,218,737 1,199,083,354,200
35 18/12/2006 VTV
CTCP VICEM Vật tư
Vận tải Xi măng 15,600,000 115,440,000,000
36 20/12/2006 CTN
CTCP Xây dựng Công
trình Ngầm 6,261,590 40,526,016,000
37 20/12/2006 HJS
CTCP Thuỷ điện Nậm
Mu 14,999,989 83,999,938,400
38 20/12/2006 POT CTCP Thiết bị Bưu điện 19,286,346 153,497,047,400
39 20/12/2006 PPG
CTCP Sản xuất Thương
mại Dịch vụ Phú Phong 7,056,200 32,450,250,000
40 20/12/2006 S91 CTC Sông Đà 9.01 2,940,000 14,994,000,000
41 20/12/2006 SCC CTCP Xi măng Sông Đà 1,887,600 7,920,000,000
42 20/12/2006 SD9 CTCP Sông Đà 9 29,250,000 286,650,000,000
43 21/12/2006 EBS
CTCP Sách Giáo dục tại
Tp.Hà Nội 9,938,784 66,426,646,000
44 21/12/2006 MCO CTCP MCO Việt Nam 4,103,929 18,878,073,400
45 21/12/2006 SDA CTCP SIMCO Sông Đà 10,919,721 88,451,100,900
46 21/12/2006 VNC
CTCP Tập đoàn
Vinacontrol 7,837,300 107,100,000,000
47 22/12/2006 S55 CTCP Sông Đà 505 2,490,100 48,672,000,000
48 22/12/2006 S99 CTCP Sông Đà 9.09 9,998,960 72,992,408,000
49 25/12/2006 DTC
CTCP Viglacera Đông
Triều 1,000,000 25,300,000,000
50 25/12/2006 HLY
CTCP Viglacera Hạ Long
I 999,905 17,000,000,000
51 25/12/2006 HPS
CTCP Đá Xây dựng Hoà
Phát 1,565,250 8,765,400,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
89
52 25/12/2006 PJC
CTCP Thương mại và
Vận tải Petrolimex Hà
Nội 3,074,260 45,778,909,000
53 25/12/2006 S64 Cty CP Sông Đà 6.04 2,000,000 15,600,000,000
54 25/12/2006 SD3 CTCP Sông Đà 3 15,999,356 94,396,200,400
55 25/12/2006 SD6 CTCP Sông Đà 6 17,509,824 141,829,574,400
56 25/12/2006 SDC CTCP Tư vấn Sông Đà 2,174,938 27,187,500,000
57 25/12/2006 SDY
CTCP Xi măng Sông Đà
Yaly 4,500,000 18,000,000,000
58 25/12/2006 SNG CTCP Sông Đà 10.1 3,840,300 45,571,500,000
59 25/12/2006 VSP
CTCP Vận tải Biển và
Bất động sản Việt Hải 32,915,803 270,399,871,900
60 27/12/2006 HNM CTCP Sữa Hà Nội 12,500,000 70,000,000,000
61 27/12/2006 NBC CTCP Than Núi Béo 12,000,000 138,000,000,000
62 27/12/2006 NPS
CTCP May Phú Thịnh,
Nhà Bè 2,170,000 21,700,000,000
63 27/12/2006 PLC
CTCP Hoá dầu
Petrolimex 43,652,226 768,301,582,400
64 27/12/2006 SD5 CTCP Sông Đà 5 9,000,000 273,600,000,000
65 27/12/2006 SD7 CTCP Sông Đà 7 9,000,000 129,600,000,000
66 27/12/2006 SIC
CTCP Đầu tư - Phát triển
Sông Đà 7,999,994 73,600,000,000
67 27/12/2006 STC
CTCP Sách và Thiết bị
Trường học Tp. Hồ Chí
Minh 5,381,030 40,225,263,000
68 28/12/2006 DAE
CTCP Sách Giáo dục tại
Tp.Đà Nẵng 1,498,680 10,940,364,000
69 28/12/2006 SGD
CTCP Sách giáo Dục tại
Tp.HCM 4,037,000 21,512,400,000
70 28/12/2006 TLC
CTCP Viễn thông Thăng
Long 11,080,000 33,932,000,000
71 28/12/2006 VFR CTCP Vận tải Thuê tàu 15,000,000 151,500,000,000
72 29/12/2006 CIC
CTCP Đầu tư và Xây
dựng COTEC 4,213,789 16,433,862,900
73 29/12/2006 NST CTCP Ngân Sơn 6,913,133 58,761,630,500
74 29/12/2006 PSC
CTCP Vận tải và Dịch vụ
Petrolimex Sài Gòn 4,800,000 66,240,000,000
75 29/12/2006 VBH Cty CP Điện tử Bình Hoà 2,900,000 50,750,000,000
76 29/12/2006 YSC CTCP Hapaco Yên Sơn 1,089,670
77 14/6/2007 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 4,499,553 91,795,165,200
78 10/8/2007 PVI CTCP PVI 320,311,136 2,954,641,734,000
79 28/8/2007 SSS CTCP Sông Đà 6.06 2,500,000 13,500,000,000
80 19/9/2007 SCJ CTCP Xi măng Sài Sơn 9,758,000 102,459,000,000
81 20/9/2007 PVS
Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ
thuật Dầu khí Việt Nam 297,802,094 4,615,932,457,000
82 16/10/2007 DST
CTCP Sách và Thiết bị
Giáo dục Nam Định 1,000,000 3,900,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
90
83 15/11/2007 PGS
CTCP Kinh doanh Khí
hoá Lỏng miền Nam 38,000,000 676,400,000,000
84 15/11/2007 PVC
Tổng CT Dung dịch
Khoan và Hoá phẩm Dầu
khí - CTCP 35,000,000 563,500,000,000
85 19/11/2007 C92
CTCP Xây dựng và Đầu
tư 492 2,400,000 23,520,000,000
86 20/11/2007 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 8,212,500 72,270,000,000
87 21/11/2007 SJC CTCP Sông Đà 1.01 4,468,905 46,029,721,500
88 22/11/2007 TNG
CTCP Đầu tư và Thương
mại TNG 13,461,325 129,228,720,000
89 27/11/2007 HCT
CTCP Thương mại - Dịch
vụ - Vận tải Xi măng Hải
Phòng 2,016,385 14,719,610,500
90 27/11/2007 VDL
CTCP Thực phẩm Lâm
Đồng 3,128,840 94,178,084,000
91 30/11/2007 SD2 CTCP Sông Đà 2 12,000,000 102,000,000,000
92 11/12/2007 HEV
CTCP Sách Đại học -
Dạy nghề 1,000,000 7,500,000,000
93 13/12/2007 TST
CTCP Dịch vụ Kỹ thuật
Viễn thông 4,800,000 38,400,000,000
94 13/12/2007 VC3 CTCP Xây dựng số 3 7,933,800 248,000,000,000
95 17/12/2007 DCS
Công ty cổ phần Tập
đoàn Đại Châu 33,499,699 234,500,000,000
96 17/12/2007 TJC
CTCP Dịch vụ Vận tải và
Thương mại 6,000,000 30,600,000,000
97 17/12/2007 VCS
CTCP Đá ốp Lát cao Cấp
Vinaconex 31,066,600 646,185,280,000
98 20/12/2007 XMC
CTCP Bê tông và Xây
dựng Vinaconex Xuân
Mai 19,996,480 255,977,472,000
99 21/12/2007 MIC
CTCP Kỹ nghệ Khoáng
sản Quảng Nam 5,485,921 76,256,039,400
100 24/12/2007 HCC
CTCP Bê tông Hoà Cầm
- Intimex 2,823,522 62,118,342,000
101 25/12/2007 SDJ CTCP Sông Đà 25 4,343,700 24,759,090,000
102 28/12/2007 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 7,750,000 74,400,000,000
103 2/1/2008 PVE
Tổng công ty Tư vấn
Thiết kế Dầu khí- CTCP 18,000,000 187,200,000,000
104 4/1/2008 BTH
CTCP Chế tạo Biến thế
và Vật liệu Điện Hà Nội 3,500,000 32,550,000,000
105 4/1/2008 LUT
CTCP Đầu tư Xây dựng
Lương Tài 14,960,000 139,500,000,000
106 9/1/2008 CAP
CTCP Lâm Nông sản
Thực phẩm Yên Bái 1,091,000 16,940,000,000
107 9/1/2008 S96 CTCP Sông Đà 9.06 10,000,000 100,000,000,000
108 10/1/2008 SJM CTCP Sông Đà 19 5,000,000 22,500,000,000
109 16/1/2008 S12 CTCP Sông Đà 12 5,000,000 28,000,000,000
110 16/1/2008 VC5 CTCP Xây dựng số 5 5,000,000 37,500,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
91
111 17/1/2008 QNC
CTCP Xi măng và Xây
dựng Quảng Ninh 18,375,109 202,962,199,000
112 18/1/2008 SRA CTCP SARA Việt Nam 2,000,000 13,600,000,000
113 23/1/2008 SDD
CTCP Đầu tư và Xây lắp
Sông Đà 15,542,148 90,146,488,400
114 23/1/2008 VE9
CTCP Đầu tư và xây
dựng VNECO 9 7,200,088 78,480,959,200
115 24/1/2008 NVC CTCP Nam Vang 15,000,000 56,000,000,000
116 28/1/2008 KLS
CTCP Chứng khoán Kim
Long 202,500,000 2,369,250,000,000
117 28/1/2008 VC6 CTCP Vinaconex 6 5,000,000 46,500,000,000
118 22/2/2008 HBE
CTCP Sách - Thiết bị
Trường học Hà Tĩnh 2,231,058 7,362,491,400
119 22/2/2008 LBE
CTCP Sách và Thiết bị
Trường học Long An 1,095,900 7,810,000,000
120 6/3/2008 NGC
CTCP Chế biến Xuất
khẩu Ngô Quyền 1,200,000 8,880,000,000
121 17/3/2008 B82 CTCP 482 3,000,000 36,300,000,000
122 17/3/2008 SRB CTCP Tập đoàn SARA 8,500,000 25,656,855,000
123 18/3/2008 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 43,611,100 667,249,830,000
124 11/4/2008 HUT CTCP Tasco 34,997,600 346,476,240,000
125 21/4/2008 L62 CTCP Lilama 69.2 4,480,861 38,983,490,700
126 23/4/2008 L18
CTCP Đầu tư và Xây
dựng số 18 5,400,000 62,100,000,000
127 20/5/2008 YBC
CTCP Xi măng và
Khoáng sản Yên Bái 4,811,610 101,102,287,000
128 2/6/2008 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 5,000,000 18,000,000,000
129 11/6/2008 L43 CTCP Lilama 45.3 3,500,000 33,250,000,000
130 24/6/2008 ONE CTCP Truyền thông số 1 5,000,000 29,500,000,000
131 25/6/2008 SD4 CTCP Sông Đà 4 10,300,000 50,470,000,000
132 26/6/2008 TC6
CTCP Than cọc Sáu –
TKV 10,000,000 104,000,000,000
133 18/7/2008 CTC
CTCP Văn hoá Du lịch
Gia Lai 8,000,000 54,400,000,000
134 22/7/2008 TV4
CTCP Tư vấn Xây dựng
Điện 4 5,040,346 42,319,849,100
135 23/7/2008 SDS
CTCP Xây lắp và Đầu tư
Sông Đà 2,436,300 38,640,000,000
136 28/7/2008 MMC
CTCP Khoáng sản
Mangan 3,160,000 21,488,000,000
137 21/8/2008 KKC
CTCP Sản xuất và Kinh
doanh Kim khí 4,692,300 76,960,000,000
138 4/9/2008 VE1
CTCP Xây dựng Điện
Vneco 1 2,931,280 13,500,000,000
139 5/9/2008 VCG
Tổng CTCP Xuất nhập
Khẩu và Xây dựng Việt
Nam 300,000,000 3,990,000,000,000
140 18/9/2008 CCM
CTCP Khoáng sản và Xi
măng Cần thơ 4,000,000 46,460,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
92
141 23/9/2008 STL
CTCP Sông Đà - Thăng
Long 15,000,000 193,500,000,000
142 25/9/2008 SPP
CTCP Bao bì Nhựa Sài
Gòn 12,307,790 324,999,740,000
143 26/9/2008 TPP CTCP Nhựa Tân Phú 4,000,000 23,174,480,000
144 24/10/2008 THT CTCP Than Hà Tu - TKV 9,100,000 101,010,000,000
145 3/11/2008 DC4 CTCP DIC số 4 4,900,500 43,000,000,000
146 17/11/2008 SSM
CTCP Chế tạo Kết cấu
Thép VNECO.SSM 4,947,477 42,357,884,800
147 18/11/2008 TBX CTCP Xi măng Thái Bình 1,510,280 19,935,696,000
148 19/11/2008 L61 CTCP Lilama 69.1 7,015,000 55,418,500,000
149 19/11/2008 THB CTCP Bia Thanh Hóa 11,424,570 117,673,071,000
150 21/11/2008 MKV
CTCP Dược Thú y Cai
Lậy 1,059,992 7,526,000,000
151 21/11/2008 TCS
CTCP Than Cao Sơn -
TKV 10,000,000 115,000,000,000
152 21/11/2008 TDN
CTCP Than Đèo Nai -
TKV 8,000,000 84,000,000,000
153 28/11/2008 SD8 CTCP Sông Đà 8 2,800,000 16,520,000,000
154 3/12/2008 DHT
CTCP Dược phẩm Hà
Tây 4,122,602 107,187,652,000
155 4/12/2008 VGS
CTCP Ống thép Việt Đức
VG PIPE 36,003,310 229,358,231,000
156 12/12/2008 PVA
CTCP Tổng Công ty Xây
lắp Dầu khí Nghệ An 10,000,000 148,000,000,000
157 15/12/2008 V11 CTCP Xây dựng số 11 8,399,889 28,559,622,600
158 18/12/2008 BST
CTCP Sách thiết bị Bình
Thuận 1,100,000 6,160,000,000
159 22/12/2008 SVI CTCP Bao bì Biên Hòa 5,813,550 105,081,300,000
160 5/1/2009 AGC CTCP Cà phê An Giang 8,300,000 41,500,000,000
161 7/1/2009 PVG
CTCP Kinh doanh Khí
hoá lỏng Miền Bắc 27,719,850 340,954,155,000
162 14/1/2009 SEB
CTCP Đầu tư và Phát
triển Điện miền Trung 12,500,000 131,250,000,000
163 16/1/2009 PTM
CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT, THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô
TÔ PTM 1,902,300 22,827,600,000
164 16/1/2009 QTC
CTCP Công trình Giao
thông Vận tải Quảng
Nam 1,200,000 17,040,000,000
165 5/2/2009 VCC CTCP Vinaconex 25 6,000,000 50,400,000,000
166 12/2/2009 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 9,000,000 295,200,000,000
167 16/2/2009 QST
CTCP Sách và Thiết bị
Trường học Quảng Ninh 1,350,000 11,340,000,000
168 5/3/2009 HLC
CTCP Than Hà Lầm -
TKV 11,955,675 86,490,000,000
169 15/4/2009 SDP
CTCP Đầu tư và Thương
mại Dầu khí Sông Đà 8,000,000 55,200,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
93
170 17/4/2009 SKS
CTCP Công trình Giao
thông Sông Đà 4,500,000 40,050,000,000
171 20/4/2009 SHB
Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội 481,083,361 3,467,372,738,400
172 21/4/2009 ICG
CTCP Xây dựng Sông
Hồng 20,000,000 226,000,000,000
173 8/5/2009 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 7,234,212 64,384,486,800
174 14/5/2009 VC1 CTCP Xây dựng số 1 7,400,000 133,940,000,000
175 15/5/2009 BHC CTCP Bê tông Biên Hòa 4,500,000 18,450,000,000
176 8/6/2009 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3,800,000 29,640,000,000
177 8/6/2009 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 5,250,000 148,050,000,000
178 8/6/2009 PMS CTCP Cơ khí Xăng Dầu 5,174,110 46,800,000,000
179 8/6/2009 SAF
CTCP Lương thực Thực
phẩm SAFOCO 4,545,777 81,823,986,000
180 8/6/2009 SJ1 CTCP Thủy sản Số 1 3,500,000 63,000,000,000
181 8/6/2009 TMC
CTCP Thương mại Xuất
nhập Khẩu Thủ Đức 8,000,000 92,800,000,000
182 8/6/2009 UNI CTCP Viễn Liên 9,484,468 54,061,467,600
183 8/6/2009 VTC CTCP Viễn thông VTC 4,529,143 17,231,844,800
184 10/6/2009 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2,237,280 27,742,272,000
185 11/6/2009 DZM
CTCP Chế tạo Máy Dzĩ
An 3,449,850 68,997,000,000
186 12/6/2009 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5,000,000 108,500,000,000
187 12/6/2009 SFN CTCP Dệt lưới Sài Gòn 2,924,550 28,500,000,000
188 12/6/2009 VGP CTCP Cảng rau Quả 8,053,022 103,505,119,200
189 15/6/2009 HBD
CTCP Bao bì PP Bình
Dương 1,428,300 17,652,500,000
190 15/6/2009 SHC CTCP Hàng hải Sài Gòn 3,709,550 9,273,875,000
191 16/6/2009 ECI
CTCP Bản đồ và Tranh
ảnh Giáo dục 1,860,000 10,416,000,000
192 17/6/2009 NHC
CTCP Gạch ngói Nhị
Hiệp 1,489,845 38,475,506,300
193 18/6/2009 SGC
CTCP Xuất nhập Khẩu
Sa Giang 7,147,580 96,493,712,400
194 22/6/2009 SDN CTCP Sơn Đồng Nai 1,518,218 24,291,488,000
195 25/6/2009 SHS
CTCP Chứng khoán Sài
Gòn Hà Nội 99,845,000 420,000,000,000
196 29/6/2009 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 3,415,127 25,021,750,100
197 30/6/2009 RHC
CTCP Thuỷ điện Ry Ninh
II 3,200,000 32,000,000,000
198 2/7/2009 S74 CTCP Sông Đà 7.04 6,000,000 48,000,000,000
199 9/7/2009 HOM
CTCP Xi măng Hoàng
Mai 69,522,800 360,000,000,000
200 23/7/2009 MDC
CTCP Than Mông Dương
- TKV 12,085,000 123,267,000,000
201 27/7/2009 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 4,920,398 56,775,847,200
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
94
202 30/7/2009 SGH CTCP Khách sạn Sài Gòn 1,766,300 157,553,960,000
203 31/7/2009 CTS
CTCP Chứng khoán
Ngân hàng Công thương
Việt Nam 78,993,400 545,054,460,000
204 6/8/2009 NBP
CTCP Nhiệt điện Ninh
Bình 12,865,500 203,274,900,000
205 6/8/2009 VTA CTCP Vitaly 6,000,000
206 7/8/2009 CTM
CTCP Đầu tư Xây dựng
và Khai thác Mỏ
Vinavico 4,000,000 24,000,000,000
207 11/8/2009 EID
CTCP Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Hà Nội 15,000,000 106,500,000,000
208 14/8/2009 VNT
CTCP Giao nhận Vận tải
Ngoại thương 5,472,000 87,552,000,000
209 18/8/2009 BKC
CTCP Khoáng sản Bắc
Kạn 5,443,200 60,950,470,000
210 19/8/2009 DAD
CTCP Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Đà Nẵng 4,920,200 32,500,000,000
211 19/8/2009 PVX
Tổng CTCP Xây lắp Dầu
khí Việt Nam 250,000,000 2,875,000,000,000
212 19/8/2009 SED
CTCP Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Phương
Nam 8,000,000 60,000,000,000
213 22/9/2009 NAG
Công ty cổ phần
Nagakawa Việt Nam 13,499,998 86,400,000,000
214 28/9/2009 SDU
CTCP Đầu tư Xây dựng
và Phát triển Đô thị Sông
Đà 20,000,000 268,000,000,000
215 29/9/2009 PDC
Công ty Cổ phần Du lịch
Dầu khí Phương Đông 15,000,000 61,500,000,000
216 30/9/2009 EFI
CTCP Đầu tư tài chính
giáo dục 12,303,100 77,869,060,000
217 30/9/2009 VMG
CTCP Thương mại và
Dịch vụ Dầu khí Vũng
Tàu 9,600,000 41,280,000,000
218 5/10/2009 TCT
CTCP Cáp treo Núi Bà
Tây Ninh 3,197,000 149,939,300,000
219 9/10/2009 PMC
CTCP Dược phẩm Dược
liệu Pharmedic 6,475,394 111,484,104,800
220 12/10/2009 GGG CTCP Ô tô Giải Phóng 9,177,171 33,351,093,300
221 13/10/2009 TV2
CTCP Tư vấn Xây dựng
Điện 2 4,439,000 38,619,300,000
222 19/10/2009 SDH
CTCP Xây dựng Hạ tầng
Sông Đà 19,516,700 230,450,000,000
223 21/10/2009 BED
CTCP Sách và Thiết bị
trường học Đà Nẵng 3,000,000 33,300,000,000
224 27/10/2009 HAD
CTCP Bia Hà Nội - Hải
Dương 4,000,000 110,000,000,000
225 30/10/2009 DBT
CTCP Dược phẩm Bến
Tre 2,948,500 51,000,000,000
226 2/11/2009 TMX
CTCP Thương mại xi
măng 6,000,000 48,600,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
95
227 3/11/2009 VIT
CTCP Viglacera Tiên
Sơn 9,900,000 73,260,000,000
228 4/11/2009 CSC
CTCP Đầu tư và Xây
dựng Thành Nam 5,000,000 91,500,000,000
229 5/11/2009 CVT CTCP CMC 7,880,300 77,600,000,000
230 5/11/2009 PHC
CTCP Xây dựng Phục
Hưng Holdings 10,000,000 87,472,000,000
231 5/11/2009 VC9 CTCP Xây dựng số 9 11,695,200 108,000,000,000
232 11/11/2009 TH1
CTCP Xuất nhập khẩu
Tổng hợp I Việt Nam 12,195,016 224,188,454,600
233 25/11/2009 BXH
CTCP Bao bì Xi măng
Hải Phòng 3,012,040 32,228,828,000
234 26/11/2009 GLT
Công ty cổ phần Kỹ thuật
Điện Toàn Cầu 9,216,696 118,226,508,800
235 26/11/2009 MHL CTCP Minh Hữu Liên 3,976,350 74,755,380,000
236 1/12/2009 LM3 Công ty cổ phần Lilama 3 5,150,000 23,175,000,000
237 1/12/2009 TKC
CTCP Xây dựng và Kinh
doanh Địa ốc Tân Kỷ
(Takco) 8,869,885 84,726,976,500
238 1/12/2009 TV3
CTCP Tư vấn Xây dựng
Điện 3 3,380,986 38,205,300,000
239 1/12/2009 VIG
CTCP Chứng khoán
Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam 34,132,800 126,293,210,000
240 10/12/2009 DID CTCP Dic Đồng Tiến 5,000,000 40,000,000,000
241 15/12/2009 WSS
CTCP Chứng khoán Phố
Wall 50,300,000 201,200,000,000
242 16/12/2009 SHN
CTCP Đầu tư Tổng hợp
Hà Nội 31,623,360 356,986,960,000
243 17/12/2009 SQC
CTCP Khoáng sản Sài
Gòn - Quy Nhơn 100,000,000 8,590,000,000,000
244 17/12/2009 V15 CTCP Xây dựng số 15 10,000,000 53,000,000,000
245 21/12/2009 HGM
CTCP Cơ khí và Khoáng
sản Hà Giang 6,000,000 525,000,000,000
246 21/12/2009 L44
Công ty Cổ phần Lilama
45.4 3,980,000 27,200,000,000
247 21/12/2009 LO5
Công ty Cổ phần Lilama
5 5,000,000 20,000,000,000
248 22/12/2009 SDG CTCP Sadico Cần Thơ 6,499,997 126,749,941,500
249 23/12/2009 DNC
CTCP Điện nước lắp máy
Hải Phòng 2,199,697 13,418,151,700
250 24/12/2009 MAC
CTCP Cung ứng và Dịch
vụ kỹ thuật Hàng hải 5,499,811 20,349,300,700
251 25/12/2009 PGT
Công ty Cổ phần Taxi
Gas Sài Gòn Petrolimex 9,241,801 50,829,905,500
252 29/12/2009 HST
CTCP Phát hành sách và
Thiết bị Hưng Yên 1,488,440 9,900,000,000
253 29/12/2009 VIX
CTCP Chứng khoán
Xuân Thành 30,000,000 168,000,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
96
254 30/12/2009 AMV
CTCP Sản xuất kinh
doanh dược và Thiết bị y
tế Việt Mỹ 2,100,000 13,860,000,000
255 5/1/2010 V12 CTCP Xây dựng số 12 5,818,000 34,326,200,000
256 7/1/2010 TTC
CTCP Gạch men Thanh
Thanh 5,940,528 15,580,104,800
257 8/1/2010 HHL CTCP Hồng Hà Long An 2,748,270 9,893,772,000
258 12/1/2010 TAG
CTCP Thế giới số Trần
Anh 8,121,256 168,115,174,200
259 13/1/2010 LHC
CTCP Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi Lâm Đồng 2,000,000 47,000,000,000
260 18/1/2010 CPC
CTCP Thuốc sát trùng
Cần thơ 3,887,200 44,375,040,000
261 22/1/2010 INN
CTCP Bao bì và In Nông
nghiệp 5,400,000 57,780,000,000
262 29/1/2010 BDB
CTCP Sách và Thiết bị
Bình Định 1,126,474 7,096,786,200
263 22/2/2010 TAS
CTCP Chứng khoán
Tràng An 13,900,000 54,210,000,000
264 10/3/2010 DL1
CTCP Đầu tư phát triển
dịch vụ công trình công
cộng Đức Long Gia Lai 1,800,000 27,000,000,000
265 10/3/2010 SDB
Công ty Cổ phần Sông
Đà 207 11,000,000 55,000,000,000
266 11/3/2010 CKV
CTCP Thương mại Bưu
chính viễn thông 4,050,000 46,170,000,000
267 17/3/2010 PHH
Công ty Cổ phần Hồng
Hà Dầu khí 18,214,000 142,000,000,000
268 17/3/2010 VBC
CTCP Nhựa - Bao bì
Vinh 2,999,989 50,399,815,200
269 23/3/2010 SDE
CTCP Kỹ thuật điện Sông
Đà 1,751,095 8,755,460,000
270 25/3/2010 L35
CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ LẮP MÁY
LILAMA 3,265,155 14,366,682,000
271 30/3/2010 VND
CTCP Chứng khoán
VNDIRECT 99,945,900 1,139,988,600,000
272 5/4/2010 APG
CTCP Chứng khoán An
Phát 13,528,900 58,174,270,000
273 7/4/2010 SME CTCP Chứng khoán SME 22,500,000 72,000,000,000
274 15/4/2010 PVL
CTCP Bất Động Sản
Điện Lực Dầu Khí Việt
Nam 50,000,000 235,000,000,000
275 19/4/2010 APS
CTCP Chứng khoán Châu
Á Thái Bình Dương 39,000,000 152,100,000,000
276 21/4/2010 V21 CTCP Xây dựng số 21 1,700,000 23,800,000,000
277 22/4/2010 AVS
CTCP Chứng khoán Âu
Việt 36,000,000 147,600,000,000
278 22/4/2010 LIG
Công ty Cổ phần LICOGI
13 11,734,000 118,800,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
97
279 22/4/2010 QHD
Công ty Cổ phần Que hàn
Điện Việt Đức 4,249,901 31,874,257,500
280 26/4/2010 MCC
Công ty Cổ phần gạch
ngói cao cấp 4,638,300 74,225,970,000
281 28/4/2010 KSD
Tổng CTCP Xuất nhập
khẩu Đông Nam Á
HAMICO 10,737,500 49,392,500,000
282 28/4/2010 TET
CTCP Vải sợi May mặc
Miền Bắc 5,702,940 170,517,906,000
283 29/4/2010 HPB CTCP Bao bì PP 3,857,200 35,696,000,000
284 4/5/2010 CT6 CTCP Công trình 6 6,105,759 61,080,780,000
285 7/5/2010 HTC
CTCP Thương mại Hóc
Môn 5,250,000 48,650,000,000
286 10/5/2010 VCR
CTCP Đầu tư và Phát
triển Du lịch Vinaconex 35,240,000 259,200,000,000
287 11/5/2010 DNY CTCP Thép DANA - Ý 20,000,000 260,000,000,000
288 11/5/2010 VCM
CTCP Nhân lực và
Thương mại Vinaconex 3,000,000 29,700,000,000
289 19/5/2010 CX8
CTCP Đầu tư và Xây lắp
Constrexim Số 8 1,956,800 13,756,304,000
290 19/5/2010 KHB
Công ty cổ phần Khoáng
sản Hòa Bình 6,270,000 70,851,000,000
291 20/5/2010 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4,500,000 68,400,000,000
292 20/5/2010 NSN CTCP Xây dựng 565 2,959,314 14,796,570,000
293 25/5/2010 VDS
CTCP Chứng khoán
Rồng Việt 34,979,987 202,883,924,600
294 1/6/2010 IDV
CTCP Phát triển hạ tầng
Vĩnh Phúc 3,258,500 97,386,600,000
295 2/6/2010 AME CTCP Alphanam cơ điện 12,000,000 45,600,000,000
296 9/6/2010 PHS
CTCP Chứng khoán Phú
Hưng 30,000,000 111,000,000,000
297 17/6/2010 HDO
CÔNG TY CỔ PHẦN
HƯNG ĐẠO
CONTAINER 9,458,879 80,408,971,500
298 21/6/2010 PVR
Công ty CP Kinh doanh
Dịch vụ cao cấp Dầu khí
Việt Nam 52,356,713 509,768,764,800
299 22/6/2010 VXB
Công ty CP Vật liệu Xây
dựng Bến Tre 4,049,006 40,490,060,000
300 23/6/2010 CMI
CTCP Cavico Khoáng
sản và Công nghiệp 9,152,000 40,191,500,000
301 24/6/2010 LCS
CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 16.6 4,100,000 36,080,000,000
302 29/6/2010 MIH
CTCP Xuất Nhập khẩu
Khoáng sản Hà Nam 3,780,000 91,600,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
98
303 30/6/2010 VE3
Cổ phiếu Công ty Cổ
phần Xây dựng điện
VNECO 3 1,319,710 6,730,521,000
304 2/7/2010 DC2
CTCP Đầu tư Phát triển -
Xây dựng (DIC) số 2 2,520,000 19,908,000,000
305 2/7/2010 TSM
CTCP Xi măng Tiên Sơn
Hà Tây 2,936,140 24,663,576,000
306 7/7/2010 SVS
CTCP Chứng khoán Sao
Việt 13,500,000 41,850,000,000
307 12/7/2010 ORS
CTCP Chứng khoán
Phương Đông 24,000,000 93,600,000,000
308 13/7/2010 NHA
Tổng Công ty Đầu tư
Phát triển Nhà và Đô thị
Nam Hà Nội 8,835,000 82,165,500,000
309 15/7/2010 AAA
CTCP Nhựa và môi
trường xanh An Phát 9,900,000 148,500,000,000
310 16/7/2010 HBS
CTCP Chứng khoán Hòa
Bình 32,999,980 458,699,722,000
311 20/7/2010 LDP
CTCP Dược Lâm Đồng –
Ladophar 1,700,000 31,620,000,000
312 21/7/2010 PSI
CTCP Chứng khoán Dầu
khí 59,841,300 365,031,930,000
313 21/7/2010 VCH
CTCP Đầu tư xây dựng
và Phát triển Hạ tầng
Vinaconex 4,000,000 12,307,000,000
314 23/7/2010 SD1 CTCP Sông Đà 1 5,000,000 33,500,000,000
315 26/7/2010 VE2
CTCP Xây dựng Điện
Vneco2 1,861,141 9,491,819,100
316 28/7/2010 HHG
Công ty cổ phần Hoàng
Hà 13,255,400 50,320,000,000
317 28/7/2010 HMH CTCP Hải Minh 5,426,880 88,108,398,000
318 28/7/2010 VHH
CTCP Đầu tư Xây dựng
Viwaseen – Huế 6,000,000 26,400,000,000
319 29/7/2010 KBT
Công ty Cổ phần Gạch
ngói Kiên Giang 2,335,961 53,727,103,000
320 30/7/2010 SMT
CTCP Vật liệu Điện và
Viễn thông Sam Cường 2,765,787 10,750,000,000
321 4/8/2010 VLA
CTCP Đầu tư và Phát
triển Công nghệ Văn
Lang 1,080,000 8,208,000,000
322 5/8/2010 VCV
Công ty Cổ phần Vận tải
Vinaconex 11,007,183 31,920,830,700
323 6/8/2010 CVN CTCP Vinam 3,250,000 124,150,000,000
324 9/8/2010 BVG CTCP Thép Bắc Việt 9,750,948 42,904,171,200
325 16/8/2010 MIM
CTCP Khoáng sản và Cơ
khí 3,099,939 27,118,115,500
326 18/8/2010 PIV CTCP PIV 1,200,000 7,800,000,000
327 9/9/2010 PVV
CTCP Đầu tư Xây dựng
Vinaconex - PVC 30,000,000 210,000,000,000
328 13/9/2010 API
CTCP Đầu tư Châu Á -
Thái Bình Dương 26,400,000 121,440,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
99
329 13/9/2010 IDJ
CTCP Đầu tư Tài chính
Quốc tế và Phát triển
Doanh nghiệp IDJ 32,600,000 163,000,000,000
330 13/9/2010 NVB
Ngân hàng TMCP Nam
Việt 301,021,552 1,510,794,925,500
331 15/9/2010 NET CTCP Bột giặt NET 4,500,000 148,500,000,000
332 15/9/2010 SCL
CTCP Sông Đà Cao
Cường 9,000,000 82,800,000,000
333 16/9/2010 NIS
CTCP Dịch vụ hạ tầng
mạng 3,000,000 20,400,000,000
334 16/9/2010 S27 CTCP Sông Đà 27 1,572,833 6,720,181,900
335 16/9/2010 SEL
CTCP Sông Đà 11 –
Thăng Long 5,000,000 31,040,000,000
336 17/9/2010 ALV
CTCP Khoáng sản Vinas
A Lưới 1,500,000 7,800,000,000
337 17/9/2010 WCS
Công ty Cổ phần bến xe
Miền Tây 2,500,000 61,500,000,000
338 1/10/2010 CTA CTCP Vinavico 9,088,000 39,200,000,000
339 1/10/2010 OCH
CTCP Khách sạn và Dịch
vụ Đại Dương 100,000,000 1,560,000,000,000
340 5/10/2010 APP
CTCP Phát triển Phụ gia
và Sản phẩm Dầu mỏ 2,722,500 29,947,500,000
341 6/10/2010 QCC
CTCP Xây lắp và Phát
triển Dịch vụ Bưu điện
Quảng Nam 1,500,000 4,500,000,000
342 8/10/2010 TIG
CTCP Tập đoàn Đầu tư
Thăng Long 15,000,000 73,500,000,000
343 11/10/2010 GBS
Công ty Cổ phần Chứng
khoán Golden Bridge
Việt Nam 13,500,000 183,600,000,000
344 19/10/2010 HTB
CTCP Xây dựng Huy
Thắng 1,800,000 108,360,000,000
345 26/10/2010 ARM
CTCP Xuất nhập khẩu
Hàng không (AIRIMEX) 2,592,740 31,112,880,000
346 28/10/2010 KTT
Công ty cổ phần Đầu tư
Thiết bị và Xây lắp Điện
Thiên Trường 2,500,000 25,000,000,000
347 28/10/2010 LM7 CTCP Lilama 7 5,000,000 27,263,500,000
348 29/10/2010 HAT
Công ty cổ phần Thương
mại Bia Hà Nội 3,123,000 59,024,700,000
349 9/11/2010 SCR
CTCP Địa Ốc Sài Gòn
Thương Tín 100,000,000 1,100,000,000,000
350 15/11/2010 LCD
CTCP Lilama Thí nghiệm
Cơ điện 1,350,000 9,930,000,000
351 17/11/2010 PFL
CTCP Bất động sản Tài
chính Dầu khí Việt Nam 50,000,000 355,000,000,000
352 23/11/2010 HBB
Ngân hàng TMCP Nhà
Hà Nội 300,000,000 2,160,000,000,000
353 29/11/2010 CMS
CTCP Cavico Xây dựng
nhân lực và Dịch vụ 2,500,000 33,250,000,000
354 29/11/2010 PRC CTCP Portserco 1,178,890 8,880,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
100
355 1/12/2010 VNF
Công ty Cô phần Vận Tải
Ngoại Thương 5,584,500 145,600,000,000
356 3/12/2010 THV
CTCP Tập đoàn Thái Hòa
Việt Nam 55,000,000 297,000,000,000
357 8/12/2010 VKC
Công ty Cổ phần Cáp-
Nhựa Vĩnh Khánh 13,000,000 66,300,000,000
358 13/12/2010 MCL
CTCP Phát triển nhà và
Sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh 2,220,000 9,768,000,000
359 15/12/2010 KMT
CTCP Kim Khí Miền
Trung 9,846,562 63,017,996,800
360 15/12/2010 VAT
CTCP Viễn thông Vạn
Xuân 1,132,000 6,960,000,000
361 16/12/2010 MNC
CTCP Tập đoàn Mai Linh
Bắc Trung Bộ 7,017,130 30,173,659,000
362 16/12/2010 PV2 CTCP Đầu tư PV2 36,868,800 201,690,000,000
363 24/12/2010 ADC
CTCP Mĩ Thuật và
Truyền Thông 1,000,000 7,100,000,000
364 27/12/2010 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 2,200,000 24,200,000,000
365 29/12/2010 KST
CTCP Viễn thông – Tin
học – Điện tử 2,996,010 28,761,696,000
366 29/12/2010 PCG
CTCP Đầu tư Phát triển
Gas Đô Thị 18,870,000 100,011,000,000
367 31/12/2010 KTS CTCP Đường Kon Tum 3,000,000 46,500,000,000
368 5/1/2011 BSC
CTCP Dịch vụ Bến
Thành 3,000,000 29,400,000,000
369 5/1/2011 SSG
CTCP Vận tải biển Hải
Âu 4,981,190 41,500,000,000
370 7/1/2011 PPS
CTCP Điện lực Kỹ thuật
Dầu khí Việt Nam 15,000,000 129,000,000,000
371 11/1/2011 BHT
CTCP Đầu tư Xây dựng
Bạch Đằng TMC 2,600,000 23,598,000,000
372 11/1/2011 TVD
CTCP Than Vàng Danh -
TKV 15,280,790 168,088,690,000
373 19/1/2011 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng 3,372,740 34,064,674,000
374 14/2/2011 MCF
Công ty Cổ phần Xây lắp
Cơ khí Lương thực Thực
phẩm 3,500,000 44,800,000,000
375 16/2/2011 DNM
Tổng CTCP Y tế
DANAMECO 2,411,510 30,867,328,000
376 22/2/2011 PXA
CTCP Đầu tư & Thương
mại Dầu khí Nghệ An 15,086,160 76,500,000,000
377 25/2/2011 D11
Công ty cổ phần Địa ốc
11 2,600,000 71,760,000,000
378 1/3/2011 PTI
Tổng CTCP Bảo hiểm
Bưu điện 44,979,894 445,500,000,000
379 15/3/2011 PSG
CTCP Đầu tư và Xây lắp
Dầu khí Sài Gòn 35,000,000 294,000,000,000
380 21/4/2011 GFC
Công ty cổ phần Thủy
sản Gentraco 8,080,000 78,376,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
101
381 21/4/2011 NDN
CTCP Đầu tư phát triển
Nhà Đà Nẵng 8,500,000 74,700,000,000
382 27/4/2011 DIH
CTCP Đầu tư Phát triển
Xây dựng - Hội An 2,905,842 40,296,717,000
383 6/5/2011 VIE
CTCP Công nghệ Viễn
thông VITECO 1,561,244 13,270,574,000
384 12/5/2011 HPR
Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Hồng Phát 4,800,000 62,880,000,000
385 22/6/2011 MAX
CÔNG TY CỔ PHẦN
KHAI KHOÁNG VÀ CƠ
KHÍ HỮU NGHỊ VĨNH
SINH 7,200,000 87,120,000,000
386 14/7/2011 INC
CTCP Tư vấn đầu tư
IDICO 2,000,000 16,200,000,000
387 18/7/2011 PPP
CTCP Dược phẩm Phong
Phú 2,335,500 15,414,300,000
388 26/7/2011 SVN
Công ty cổ phần
SOLAVINA 3,000,000 61,200,000,000
389 1/8/2011 IVS
Công ty Cổ phần Chứng
Khoán VNS 16,100,000 72,450,000,000
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
102
Phụ lục 3
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 74/2011/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2011
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về giao dịch chứng khoán
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày
29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch chứng khoán của công ty niêm yết,
đăng ký giao dịch và quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán
(SGDCK).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành
thành viên giao dịch.
2. Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng
khoán tại SGDCK.
3. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của
nhà đầu tư từ thành viên giao dịch đến SGDCK.
4. Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày
giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.
5. Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để SGDCK tính giới hạn dao động giá chứng
khoán trong ngày giao dịch.
6. Phương thức khớp lệnh là phương thức giao dịch do hệ thống giao dịch thực hiện
dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. Phương thức khớp lệnh bao gồm
khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
103
7. Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các thành viên giao
dịch tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được thành viên giao dịch nhập
thông tin vào hệ thống để ghi nhận kết quả giao dịch.
8. Giao dịch mua ký quỹ chứng khoán (margin) là giao dịch mua chứng khoán của
khách hàng có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán và sử dụng các chứng khoán
khác có trong tài khoản và chứng khoán mua được bằng tiền vay để cầm cố.
9. Thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng
chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của
công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó.
10. Giao dịch nội bộ là giao dịch có sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng
khoán nhằm mang lại lợi ích (thu lời hoặc tránh, giảm lỗ) cho người thực hiện giao dịch,
người biết thông tin nội bộ hoặc người thứ ba.
11. Giao dịch thao túng thị trường chứng khoán là việc một hay nhiều cá nhân, tổ
chức thực hiện hoặc thông đồng với nhau thực hiện, một cách trực tiếp hay gián tiếp việc
đặt lệnh, giao dịch hoặc công bố, phát tán thông tin nhằm tạo cung, cầu, tính thanh khoản,
diễn biến giá giả tạo đối với một hoặc nhiều loại chứng khoán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tổ chức giao dịch chứng khoán
1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán theo phương thức khớp lệnh và phương
thức thỏa thuận. Phương thức khớp lệnh trên hệ thống giao dịch thực hiện theo nguyên tắc
ưu tiên về giá và thời gian.
2. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên
SGDCK thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2010/TT-BTC
ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày
22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết, công ty đại chúng;
c) Các trường hợp chuyển nhượng khác qua Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
(TTLKCK) sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận.
3. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán sau khi được
UBCKNN chấp thuận. Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán quy định cụ thể về:
Thời gian giao dịch; Phương thức giao dịch; Cách xác định giá tham chiếu; Biên độ dao
động giá chứng khoán; Các loại lệnh giao dịch; Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch và các
nội dung khác có liên quan.
4. SGDCK Hà Nội được tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết và chứng khoán
của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên SGDCK, ngoại trừ các trường hợp quy định
tại các điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.
5. TTLKCK cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán được giao dịch trên
SGDCK.
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
104
Điều 4. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán
1. SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán trên toàn hệ thống trong
trường hợp:
a) Hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh của SGDCK gặp sự cố;
b) Khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch
của thị trường như thiên tai, hỏa hoạn;
c) UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để ổn định thị trường;
d) Các trường hợp SGDCK thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi
được UBCKNN chấp thuận.
2. Việc tạm ngừng giao dịch từng loại chứng khoán cụ thể thực hiện theo Quy chế
giao dịch của SGDCK.
3. SGDCK phải báo cáo UBCKNN ngay khi quyết định tạm ngừng giao dịch quy
định tại điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 5. Biên độ dao động giá
1. SGDCK quy định biên độ dao động giá sau khi được UBCKNN chấp thuận;
2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo bình ổn thị trường, UBCKNN quyết định
điều chỉnh biên độ dao động giá.
Điều 6. Sửa lỗi sau giao dịch, xác lập giao dịch và huỷ bỏ giao dịch
1. TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành Quy trình hướng dẫn việc sửa lỗi sau giao
dịch đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch trên SGDCK sau khi được
UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCK chịu trách nhiệm ban hành quy định về việc xác lập giao dịch và hủy bỏ
giao dịch chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 7. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán để
thực hiện giao dịch chứng khoán trên SGDCK và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính
xác các thông tin khi mở tài khoản giao dịch.
2. Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch tại mỗi công ty chứng
khoán, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Tài khoản giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư;
b) Công ty quản lý quỹ phải mở tài khoản giao dịch riêng biệt cho bản thân công ty
và từng quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ quản lý tại mỗi công ty chứng
khoán nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản và phải nêu rõ điều này trong hợp đồng mở tài
khoản. Trường hợp thực hiện quản lý danh mục đầu tư, công ty quản lý quỹ phải mở hai
(02) tài khoản giao dịch đứng tên công ty quản lý quỹ tại công ty chứng khoán thay mặt
cho nhà đầu tư ủy thác, bao gồm một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và
một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài.
c) Nhà đầu tư nước ngoài là công ty chứng khoán nước ngoài thành lập theo pháp
luật nước ngoài được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tách biệt tại công ty chứng
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
105
khoán để quản lý chứng khoán thuộc sở hữu của chính công ty (tự doanh) và các tài khoản
cho khách hàng (môi giới) của công ty chứng khoán nước ngoài.
d) Công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam khi tham gia
giao dịch chứng khoán phải mở hai (02) tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán: một
(01) tài khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và chịu sự điều chỉnh về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài, một (01) tài khoản đầu tư từ nguồn thu phí bảo hiểm và không chịu sự điều chỉnh về
tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.
3. Việc mở tài khoản giao dịch chứng khoán của người hành nghề chứng khoán
được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 81, Luật Chứng khoán.
4. Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty
chứng khoán khác nhau, trong hồ sơ mở tài khoản tại công ty chứng khoán mới phải ghi rõ
số lượng tài khoản đã mở và mã số tài khoản tại các công ty chứng khoán trước đó.
5. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được mở tài khoản giao dịch sau khi đã đăng ký và
được TTLKCK cấp mã số giao dịch chứng khoán.
6. UBCKNN hướng dẫn nguyên tắc cấp mã tài khoản giao dịch chứng khoán cho
nhà đầu tư. Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản có trách nhiệm lưu giữ các
thông tin về chủ tài khoản, thông tin giao dịch chứng khoán và các chứng từ có liên quan
tối thiểu 10 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch.
7. Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán trong giao
dịch. UBCKNN hướng dẫn tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán sau khi được Bộ Tài
chính chấp thuận.
8. Việc chuyển nhượng chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch phải thực hiện
qua SGDCK. Các trường hợp chuyển nhượng nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này được
thực hiện thông qua TTLKCK và phải công bố thông tin trên SGDCK.
9. Công ty chứng khoán thực hiện mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lô lẻ của nhà đầu
tư theo giá thoả thuận hoặc tổ chức giao dịch lô lẻ cho khách hàng theo hướng dẫn của
UBCKNN.
Điều 8. Giao dịch chứng khoán trong ngày giao dịch:
1. Nhà đầu tư được thực hiện các giao dịch ngược chiều (mua, bán) cùng một loại
chứng khoán trong ngày giao dịch, khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Sử dụng một tài khoản mở tại một công ty chứng khoán để thực hiện cả lệnh
mua và bán;
b) Chỉ được mua (hoặc bán) một loại chứng khoán nếu lệnh bán (hoặc lệnh mua)
của chứng khoán cùng loại trước đó đã được thực hiện và lệnh giao dịch phải đáp ứng yêu
cầu tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Khoản 7, Điều 7 Thông tư này.
c) Công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ
của lệnh đặt mua/bán của nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư không được phép:
a) Thực hiện giao dịch mà không dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu chứng khoán;
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
106
b) Đồng thời đặt lệnh mua và bán cùng một loại chứng khoán trong từng lần khớp
lệnh trên cùng một tài khoản hoặc các tài khoản khác nhau mà nhà đầu tư đứng tên sở hữu.
Điều 9. Tài khoản giao dịch ủy quyền
1. Nhà đầu tư khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán thì có thể được ủy quyền giao
dịch trong các trường hợp sau:
a) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho công ty chứng khoán hoặc ngân hàng lưu
ký chứng khoán thực hiện giao dịch thay cho mình. Khi được ủy quyền giao dịch, công ty
chứng khoán/ngân hàng lưu ký thay mặt nhà đầu tư thực hiện giao dịch và phải tuân thủ
các quy định về giao dịch, thanh toán chứng khoán, nghĩa vụ công bố thông tin và chịu
trách nhiệm trước nhà đầu tư về nội dung theo ủy quyền;
b) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho cá nhân khác thực hiện giao dịch thay cho
mình phải đảm bảo:
- Có xác nhận việc ủy quyền của chính quyền địa phương hoặc công chứng theo
quy định của pháp luật;
- Hợp đồng ủy quyền phải nêu rõ phạm vi ủy quyền;
- Người được ủy quyền không được thực hiện các giao dịch với chính mình hoặc
với người thứ ba mà mình là người được ủy quyền.
2. Nhân viên công ty chứng khoán không được phép nhận ủy quyền của nhà đầu tư.
3. Nhà đầu tư mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán phải báo cáo nghĩa vụ cổ
đông lớn trên tổng số chứng khoán tại các tài khoản và công bố thông tin theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Giao dịch cổ phiếu quỹ
1. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại, bán cổ phiếu quỹ trên
SGDCK thực hiện theo quy định của pháp luật. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn cụ
thể về giao dịch cổ phiếu quỹ sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Trường hợp bán ra cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải báo cáo UBCKNN ít
nhất bảy (07) ngày trước ngày thực hiện giao dịch.
3. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch được mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà
đầu tư để làm cổ phiếu quỹ. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại cổ phiếu
lô lẻ phải đảm bảo nguồn vốn mua lại cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật và không
phải hạn chế thời hạn bán ra cổ phiếu lô lẻ đã mua làm cổ phiếu quỹ.
Điều 11. Giao dịch ký quỹ chứng khoán
1. Công ty chứng khoán được thực hiện giao dịch ký quỹ sau khi đã báo cáo với
UBCKNN.
2. Nhà đầu tư muốn thực hiện giao dịch ký quỹ phải mở tài khoản giao dịch ký quỹ
tại công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán. Tại mỗi công
ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch, nhà đầu tư chỉ được phép mở một
(01) tài khoản giao dịch ký quỹ. Công ty chứng khoán phải quản lý tách biệt tài khoản giao
dịch ký quỹ của nhà đầu tư với các tài khoản giao dịch khác.
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
107
3. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
đang niêm yết trên SGDCK đáp ứng yêu cầu về chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ
theo quy định của UBCKNN. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ công bố công khai danh
mục chứng khoán mà công ty thực hiện giao dịch ký quỹ.
4. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo định kỳ, báo cáo theo yêu cầu về hoạt
động giao dịch ký quỹ với UBCKNN, SGDCK và TTLKCK.
5. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của thị trường
chứng khoán, UBCKNN có thể yêu cầu các công ty chứng khoán tạm ngừng giao dịch ký
quỹ.
6. UBCKNN quy định cụ thể nghiệp vụ giao dịch ký quỹ cho các công ty chứng
khoán.
Điều 12. Các trường hợp chứng khoán bị quản lý
SGDCK quy định cụ thể điều kiện, biện pháp, thời hạn áp dụng các biện pháp đối
với các trường hợp chứng khoán giao dịch trên SGDCK thuộc diện bị cảnh báo, kiểm soát,
tạm ngừng giao dịch và đình chỉ giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 13. Giao dịch bị cấm
1. Giao dịch bị cấm bao gồm: giao dịch nội bộ, giao dịch thao túng thị trường và các
giao dịch bị cấm khác theo quy định của pháp luật;
2. Các hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán được xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 14. Chế độ báo cáo và giám sát
1. SGDCK, TTLKCK thực hiện chế độ báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán
với UBCKNN.
2. SGDCK, TTLKCK thuộc đối tượng giám sát của UBCKNN về giao dịch chứng
khoán.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. UBCKNN chịu trách nhiệm ban hành các quy định hướng dẫn cụ thể. Các
SGDCK, TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành các Quy chế hướng dẫn, Quy trình nghiệp
vụ và giám sát việc tuân thủ các hoạt động giao dịch của thành viên sau khi được
UBCKNN chấp thuận.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17
108
Nơi nhận: KT.BỘ TRƯỞNG
- Văn phòng Chính phủ; THỨ TRƯỞNG
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Trần Xuân Hà
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- Lưu: VT, UBCKNN.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_han_che_rui_ro_trong_dau_tu_tren_thi_truong_chung_khoan_viet_nam_hien_nay.pdf