LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY 
 
1.Lí do chọn đề tài 
Thị trường chứng khoán ảm đạm trong suốt thời gian qua với thanh khoản rất thấp và nhà đầu tư không sẵn sàng mua vào, bất chấp hàng loạt cổ phiếu đã giảm khá mạnh. Thanh khoản thấp phản ánh dòng tiền đang vào thị trường với mức độ yếu. Không thể quy kết cho sự suy giảm của lượng vốn sẵn có vì lịch sử cho thấy kể cả thời điểm thắt chặt tiền tệ, dòng vốn không sử dụng đòn bẩy cũng vẫn đủ để tạo một mức thanh khoản tốt hơn hiện tại. Nguyên nhân chính vẫn là mức độ ngại rủi ro quá cao khiến nhà đầu tư nghiêng về trạng thái tiền mặt lớn, chấp nhận đứng ngoài thị trường, bỏ qua các cơ hội ngắn hạn để chờ đợi một sự cải thiện rõ ràng hơn của tình trạng vĩ mô. Có thể nói thị trường chứng khoán Việt Nam đầy rủi ro. Do đó, điều thực sự cấp thiết là cần phải có giải pháp hạn chể rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 
2.Mục tiêu nghiên cứu. 
Mục tiêu là phân tích các rủi ro tác động đến hoạt động kinh doanh chứng 
khoán của các nhà đầu tư nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
Các rủi ro trong đầu tư chứng khoán đối với các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức trên thị trường chứng khoán tập trung Việt Nam. 
Số liệu nghiên cứu từ năm 2000 đến tháng 7 năm 2011. 
4.Phương pháp nghiên cứu 
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích ,thống kê mô tả. 
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
Luận văn nêu ra các nội dung về: 
-Lý luận cơ bản và rủi ro trong đầu tư trên TTCK. 
-Tổng quan về tình hình TTCKVN, các rủi ro mà các nhà đầu tư gặp phải trên TTCKVN. 
- Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên TTCKVN. 
 
6.Kết cấu luận văn : 
Lời mở đầu 
Chương 1: Cơ sở lí luận về TTCK và rủi ro trong đầu tư chứng khoán 
Chương 2: Thực trạng và các rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam 
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam. 
Kết luận
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
116 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
270 9/11/2010 AVF CTCP Việt An 22.500.000 22.500.000 
271 12/11/2010 PXL CTCP đầu tư Xây dựng Thương mại dầu khí – Idico 82.722.212 82.722.212 
272 18/11/2010 PAN CTCP Xuyên Thái Bình 11.550.000 11.550.000 
273 30/11/2010 EVE CTCP Everpia Việt Nam 15.327.996 15.327.996 
274 1/12/2010 VSI CTCP đầu tư và xây dựng cấp thoát 
nước 12.000.000 12.000.000 
275 9/12/2010 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200 24.949.200 
276 10/12/2010 VLF CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000 10.400.000 
277 5/1/2011 MDG CTCP Miền Đông 10.889.031 10.889.031 
278 10/1/2011 NKG Công ty Cổ phần thép Nam Kim 23.000.000 23.000.000 
279 21/1/2011 CCL Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển 
Đô thị Dầu Khí Cửu Long 25.000.000 25.000.000 
280 21/1/2011 VCF Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa 26.579.135 26.579.135 
281 22/2/2011 FDG Công ty cổ phần DOCIMEXCO 13.200.000 13.200.000 
282 2/3/2011 HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 9.999.944 9.999.944 
283 21/3/2011 C47 Công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.000 8.000.000 
284 28/4/2011 THG Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang 8.000.000 8.000.000 
285 12/5/2011 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000 8.000.000 
286 17/5/2011 IDI CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia 38.000.000 38.000.000 
287 18/5/2011 C21 Công ty Cổ phần Thế kỷ 21 19.336.371 19.336.371 
288 20/5/2011 PTB Công ty Cổ phần Phú Tài 8.599.760 8.599.760 
289 1/6/2011 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 24.200.000 24.200.000 
290 6/6/2011 BGM CTCP Khai thác và chế biến Khoáng sản Bắc Giang 16.800.000 16.800.000 
291 8/6/2011 PGI Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX 70.974.218 70.974.218 
292 17/6/2011 ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.000 10.000.000 
293 20/6/2011 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu 
tư và Phát triển Việt Nam 66.000.000 66.000.000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
86 
294 1/7/2011 CIG Công ty Cổ phần COMA18 12.000.000 12.000.000 
295 13/7/2011 HOT Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An 8.000.000 8.000.000 
296 18/7/2011 BSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân 
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 86.500.000 86.500.000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
87 
Phụ lục 2 
DANH SÁCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT SGDCK HÀ NỘI (2005- 2011) 
STT 
Ngày giao 
dịch đầu 
tiên 
Mã 
Chứng 
khoán Tên công ty 
Số lượng cổ 
phiếu lưu 
hành Tổng giá trị thị trường 
1 14/7/2005 CID 
CTCP Xây dựng và Phát 
triển Cơ sở Hạ tầng 1,036,700 9,088,800,000 
2 14/7/2005 GHA CTCP Hapaco Hải Âu 2,616,960 
3 14/7/2005 VTL CTCP Vang Thăng Long 1,798,820 70,200,000,000 
4 26/12/2005 ILC 
CTCP Hợp tác Lao động 
với Nước ngoài 4,052,732 42,370,140,800 
5 28/12/2005 BBS 
CTCP Bao bì Xi măng 
Bút Sơn 4,000,000 32,000,000,000 
6 13/3/2006 VNR 
Tổng CTCP Tái bảo 
Hiểm Quốc Gia Việt Nam 67,218,440 826,786,812,000 
7 26/6/2006 TKU 
CTCP Công nghiệp Tung 
Kuang 24,379,946 25,663,730,400 
8 20/9/2006 DAC 
CTCP Viglacera Đông 
Anh 1,004,974 15,778,091,800 
9 20/9/2006 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 1,290,455 29,938,556,000 
10 9/10/2006 STP 
CTCP Công nghiệp 
Thương mại Sông Đà 6,640,800 105,700,000,000 
11 10/10/2006 CTB 
CTCP Chế tạo Bơm Hải 
Dương 1,714,330 34,286,600,000 
12 21/11/2006 ACB 
Ngân hàng Thương mại 
CP Á Châu 937,696,500 19,511,621,151,000 
13 21/11/2006 BHV CTCP Viglacera Bá Hiến 972,013 12,400,161,200 
14 24/11/2006 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 95,661,397 373,079,448,300 
15 1/12/2006 PTS 
CTCP Vận tải và Dịch vụ 
Petrolimex Hải Phòng 5,568,000 40,716,000,000 
16 4/12/2006 DHI CTCP In Diên Hồng 1,383,180 5,947,674,000 
17 5/12/2006 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 109,056,192 501,658,483,200 
18 8/12/2006 TLT 
CTCP Viglacera Thăng 
Long 6,989,800 65,704,120,000 
19 11/12/2006 CMC CTCP Đầu tư CMC 3,040,000 24,928,000,000 
20 11/12/2006 NTP 
CTCP Nhựa Thiếu niên 
Tiền Phong 43,337,996 1,308,807,479,200 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
88 
21 11/12/2006 TXM 
Cty CP Thạch cao Xi 
Măng 7,000,000 27,300,000,000 
22 11/12/2006 VC2 Cty CP Xây dựng số 2 7,864,504 199,200,000,000 
23 11/12/2006 VMC CTCP Vimeco 6,500,000 162,500,000,000 
24 14/12/2006 CJC 
CTCP Cơ điện Miền 
Trung 2,000,000 32,800,000,000 
25 14/12/2006 HTP 
CTCP In sách Giáo khoa 
Hoà Phát 1,759,180 7,219,920,000 
26 14/12/2006 LTC 
CTCP Điện nhẹ Viễn 
Thông 3,880,000 24,444,000,000 
27 14/12/2006 MEC CTCP Someco Sông Đà 7,000,000 50,400,000,000 
28 14/12/2006 NLC CTCP Thuỷ điện Nà Lơi 5,000,000 63,500,000,000 
29 14/12/2006 SAP 
CTCP In sách Giáo khoa 
tại Tp.Hồ Chí Minh 1,286,984 10,167,173,600 
30 14/12/2006 SDT Cty CP Sông Đà 10 11,700,000 119,340,000,000 
31 14/12/2006 SJE CTCP Sông Đà 11 7,991,797 80,768,659,700 
32 15/12/2006 HPC 
CTCP Chứng khoán Hải 
Phòng 39,693,560 148,483,294,000 
33 15/12/2006 TPH 
Cty CP In Sách giáo 
Khoa tại Tp.Hà Nội 2,015,985 8,870,334,000 
34 18/12/2006 BVS 
CTCP Chứng khoán Bảo 
Việt 72,218,737 1,199,083,354,200 
35 18/12/2006 VTV 
CTCP VICEM Vật tư 
Vận tải Xi măng 15,600,000 115,440,000,000 
36 20/12/2006 CTN 
CTCP Xây dựng Công 
trình Ngầm 6,261,590 40,526,016,000 
37 20/12/2006 HJS 
CTCP Thuỷ điện Nậm 
Mu 14,999,989 83,999,938,400 
38 20/12/2006 POT CTCP Thiết bị Bưu điện 19,286,346 153,497,047,400 
39 20/12/2006 PPG 
CTCP Sản xuất Thương 
mại Dịch vụ Phú Phong 7,056,200 32,450,250,000 
40 20/12/2006 S91 CTC Sông Đà 9.01 2,940,000 14,994,000,000 
41 20/12/2006 SCC CTCP Xi măng Sông Đà 1,887,600 7,920,000,000 
42 20/12/2006 SD9 CTCP Sông Đà 9 29,250,000 286,650,000,000 
43 21/12/2006 EBS 
CTCP Sách Giáo dục tại 
Tp.Hà Nội 9,938,784 66,426,646,000 
44 21/12/2006 MCO CTCP MCO Việt Nam 4,103,929 18,878,073,400 
45 21/12/2006 SDA CTCP SIMCO Sông Đà 10,919,721 88,451,100,900 
46 21/12/2006 VNC 
CTCP Tập đoàn 
Vinacontrol 7,837,300 107,100,000,000 
47 22/12/2006 S55 CTCP Sông Đà 505 2,490,100 48,672,000,000 
48 22/12/2006 S99 CTCP Sông Đà 9.09 9,998,960 72,992,408,000 
49 25/12/2006 DTC 
CTCP Viglacera Đông 
Triều 1,000,000 25,300,000,000 
50 25/12/2006 HLY 
CTCP Viglacera Hạ Long 
I 999,905 17,000,000,000 
51 25/12/2006 HPS 
CTCP Đá Xây dựng Hoà 
Phát 1,565,250 8,765,400,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
89 
52 25/12/2006 PJC 
CTCP Thương mại và 
Vận tải Petrolimex Hà 
Nội 3,074,260 45,778,909,000 
53 25/12/2006 S64 Cty CP Sông Đà 6.04 2,000,000 15,600,000,000 
54 25/12/2006 SD3 CTCP Sông Đà 3 15,999,356 94,396,200,400 
55 25/12/2006 SD6 CTCP Sông Đà 6 17,509,824 141,829,574,400 
56 25/12/2006 SDC CTCP Tư vấn Sông Đà 2,174,938 27,187,500,000 
57 25/12/2006 SDY 
CTCP Xi măng Sông Đà 
Yaly 4,500,000 18,000,000,000 
58 25/12/2006 SNG CTCP Sông Đà 10.1 3,840,300 45,571,500,000 
59 25/12/2006 VSP 
CTCP Vận tải Biển và 
Bất động sản Việt Hải 32,915,803 270,399,871,900 
60 27/12/2006 HNM CTCP Sữa Hà Nội 12,500,000 70,000,000,000 
61 27/12/2006 NBC CTCP Than Núi Béo 12,000,000 138,000,000,000 
62 27/12/2006 NPS 
CTCP May Phú Thịnh, 
Nhà Bè 2,170,000 21,700,000,000 
63 27/12/2006 PLC 
CTCP Hoá dầu 
Petrolimex 43,652,226 768,301,582,400 
64 27/12/2006 SD5 CTCP Sông Đà 5 9,000,000 273,600,000,000 
65 27/12/2006 SD7 CTCP Sông Đà 7 9,000,000 129,600,000,000 
66 27/12/2006 SIC 
CTCP Đầu tư - Phát triển 
Sông Đà 7,999,994 73,600,000,000 
67 27/12/2006 STC 
CTCP Sách và Thiết bị 
Trường học Tp. Hồ Chí 
Minh 5,381,030 40,225,263,000 
68 28/12/2006 DAE 
CTCP Sách Giáo dục tại 
Tp.Đà Nẵng 1,498,680 10,940,364,000 
69 28/12/2006 SGD 
CTCP Sách giáo Dục tại 
Tp.HCM 4,037,000 21,512,400,000 
70 28/12/2006 TLC 
CTCP Viễn thông Thăng 
Long 11,080,000 33,932,000,000 
71 28/12/2006 VFR CTCP Vận tải Thuê tàu 15,000,000 151,500,000,000 
72 29/12/2006 CIC 
CTCP Đầu tư và Xây 
dựng COTEC 4,213,789 16,433,862,900 
73 29/12/2006 NST CTCP Ngân Sơn 6,913,133 58,761,630,500 
74 29/12/2006 PSC 
CTCP Vận tải và Dịch vụ 
Petrolimex Sài Gòn 4,800,000 66,240,000,000 
75 29/12/2006 VBH Cty CP Điện tử Bình Hoà 2,900,000 50,750,000,000 
76 29/12/2006 YSC CTCP Hapaco Yên Sơn 1,089,670 
77 14/6/2007 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 4,499,553 91,795,165,200 
78 10/8/2007 PVI CTCP PVI 320,311,136 2,954,641,734,000 
79 28/8/2007 SSS CTCP Sông Đà 6.06 2,500,000 13,500,000,000 
80 19/9/2007 SCJ CTCP Xi măng Sài Sơn 9,758,000 102,459,000,000 
81 20/9/2007 PVS 
Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ 
thuật Dầu khí Việt Nam 297,802,094 4,615,932,457,000 
82 16/10/2007 DST 
CTCP Sách và Thiết bị 
Giáo dục Nam Định 1,000,000 3,900,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
90 
83 15/11/2007 PGS 
CTCP Kinh doanh Khí 
hoá Lỏng miền Nam 38,000,000 676,400,000,000 
84 15/11/2007 PVC 
Tổng CT Dung dịch 
Khoan và Hoá phẩm Dầu 
khí - CTCP 35,000,000 563,500,000,000 
85 19/11/2007 C92 
CTCP Xây dựng và Đầu 
tư 492 2,400,000 23,520,000,000 
86 20/11/2007 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 8,212,500 72,270,000,000 
87 21/11/2007 SJC CTCP Sông Đà 1.01 4,468,905 46,029,721,500 
88 22/11/2007 TNG 
CTCP Đầu tư và Thương 
mại TNG 13,461,325 129,228,720,000 
89 27/11/2007 HCT 
CTCP Thương mại - Dịch 
vụ - Vận tải Xi măng Hải 
Phòng 2,016,385 14,719,610,500 
90 27/11/2007 VDL 
CTCP Thực phẩm Lâm 
Đồng 3,128,840 94,178,084,000 
91 30/11/2007 SD2 CTCP Sông Đà 2 12,000,000 102,000,000,000 
92 11/12/2007 HEV 
CTCP Sách Đại học - 
Dạy nghề 1,000,000 7,500,000,000 
93 13/12/2007 TST 
CTCP Dịch vụ Kỹ thuật 
Viễn thông 4,800,000 38,400,000,000 
94 13/12/2007 VC3 CTCP Xây dựng số 3 7,933,800 248,000,000,000 
95 17/12/2007 DCS 
Công ty cổ phần Tập 
đoàn Đại Châu 33,499,699 234,500,000,000 
96 17/12/2007 TJC 
CTCP Dịch vụ Vận tải và 
Thương mại 6,000,000 30,600,000,000 
97 17/12/2007 VCS 
CTCP Đá ốp Lát cao Cấp 
Vinaconex 31,066,600 646,185,280,000 
98 20/12/2007 XMC 
CTCP Bê tông và Xây 
dựng Vinaconex Xuân 
Mai 19,996,480 255,977,472,000 
99 21/12/2007 MIC 
CTCP Kỹ nghệ Khoáng 
sản Quảng Nam 5,485,921 76,256,039,400 
100 24/12/2007 HCC 
CTCP Bê tông Hoà Cầm 
- Intimex 2,823,522 62,118,342,000 
101 25/12/2007 SDJ CTCP Sông Đà 25 4,343,700 24,759,090,000 
102 28/12/2007 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 7,750,000 74,400,000,000 
103 2/1/2008 PVE 
Tổng công ty Tư vấn 
Thiết kế Dầu khí- CTCP 18,000,000 187,200,000,000 
104 4/1/2008 BTH 
CTCP Chế tạo Biến thế 
và Vật liệu Điện Hà Nội 3,500,000 32,550,000,000 
105 4/1/2008 LUT 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
Lương Tài 14,960,000 139,500,000,000 
106 9/1/2008 CAP 
CTCP Lâm Nông sản 
Thực phẩm Yên Bái 1,091,000 16,940,000,000 
107 9/1/2008 S96 CTCP Sông Đà 9.06 10,000,000 100,000,000,000 
108 10/1/2008 SJM CTCP Sông Đà 19 5,000,000 22,500,000,000 
109 16/1/2008 S12 CTCP Sông Đà 12 5,000,000 28,000,000,000 
110 16/1/2008 VC5 CTCP Xây dựng số 5 5,000,000 37,500,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
91 
111 17/1/2008 QNC 
CTCP Xi măng và Xây 
dựng Quảng Ninh 18,375,109 202,962,199,000 
112 18/1/2008 SRA CTCP SARA Việt Nam 2,000,000 13,600,000,000 
113 23/1/2008 SDD 
CTCP Đầu tư và Xây lắp 
Sông Đà 15,542,148 90,146,488,400 
114 23/1/2008 VE9 
CTCP Đầu tư và xây 
dựng VNECO 9 7,200,088 78,480,959,200 
115 24/1/2008 NVC CTCP Nam Vang 15,000,000 56,000,000,000 
116 28/1/2008 KLS 
CTCP Chứng khoán Kim 
Long 202,500,000 2,369,250,000,000 
117 28/1/2008 VC6 CTCP Vinaconex 6 5,000,000 46,500,000,000 
118 22/2/2008 HBE 
CTCP Sách - Thiết bị 
Trường học Hà Tĩnh 2,231,058 7,362,491,400 
119 22/2/2008 LBE 
CTCP Sách và Thiết bị 
Trường học Long An 1,095,900 7,810,000,000 
120 6/3/2008 NGC 
CTCP Chế biến Xuất 
khẩu Ngô Quyền 1,200,000 8,880,000,000 
121 17/3/2008 B82 CTCP 482 3,000,000 36,300,000,000 
122 17/3/2008 SRB CTCP Tập đoàn SARA 8,500,000 25,656,855,000 
123 18/3/2008 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 43,611,100 667,249,830,000 
124 11/4/2008 HUT CTCP Tasco 34,997,600 346,476,240,000 
125 21/4/2008 L62 CTCP Lilama 69.2 4,480,861 38,983,490,700 
126 23/4/2008 L18 
CTCP Đầu tư và Xây 
dựng số 18 5,400,000 62,100,000,000 
127 20/5/2008 YBC 
CTCP Xi măng và 
Khoáng sản Yên Bái 4,811,610 101,102,287,000 
128 2/6/2008 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 5,000,000 18,000,000,000 
129 11/6/2008 L43 CTCP Lilama 45.3 3,500,000 33,250,000,000 
130 24/6/2008 ONE CTCP Truyền thông số 1 5,000,000 29,500,000,000 
131 25/6/2008 SD4 CTCP Sông Đà 4 10,300,000 50,470,000,000 
132 26/6/2008 TC6 
CTCP Than cọc Sáu – 
TKV 10,000,000 104,000,000,000 
133 18/7/2008 CTC 
CTCP Văn hoá Du lịch 
Gia Lai 8,000,000 54,400,000,000 
134 22/7/2008 TV4 
CTCP Tư vấn Xây dựng 
Điện 4 5,040,346 42,319,849,100 
135 23/7/2008 SDS 
CTCP Xây lắp và Đầu tư 
Sông Đà 2,436,300 38,640,000,000 
136 28/7/2008 MMC 
CTCP Khoáng sản 
Mangan 3,160,000 21,488,000,000 
137 21/8/2008 KKC 
CTCP Sản xuất và Kinh 
doanh Kim khí 4,692,300 76,960,000,000 
138 4/9/2008 VE1 
CTCP Xây dựng Điện 
Vneco 1 2,931,280 13,500,000,000 
139 5/9/2008 VCG 
Tổng CTCP Xuất nhập 
Khẩu và Xây dựng Việt 
Nam 300,000,000 3,990,000,000,000 
140 18/9/2008 CCM 
CTCP Khoáng sản và Xi 
măng Cần thơ 4,000,000 46,460,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
92 
141 23/9/2008 STL 
CTCP Sông Đà - Thăng 
Long 15,000,000 193,500,000,000 
142 25/9/2008 SPP 
CTCP Bao bì Nhựa Sài 
Gòn 12,307,790 324,999,740,000 
143 26/9/2008 TPP CTCP Nhựa Tân Phú 4,000,000 23,174,480,000 
144 24/10/2008 THT CTCP Than Hà Tu - TKV 9,100,000 101,010,000,000 
145 3/11/2008 DC4 CTCP DIC số 4 4,900,500 43,000,000,000 
146 17/11/2008 SSM 
CTCP Chế tạo Kết cấu 
Thép VNECO.SSM 4,947,477 42,357,884,800 
147 18/11/2008 TBX CTCP Xi măng Thái Bình 1,510,280 19,935,696,000 
148 19/11/2008 L61 CTCP Lilama 69.1 7,015,000 55,418,500,000 
149 19/11/2008 THB CTCP Bia Thanh Hóa 11,424,570 117,673,071,000 
150 21/11/2008 MKV 
CTCP Dược Thú y Cai 
Lậy 1,059,992 7,526,000,000 
151 21/11/2008 TCS 
CTCP Than Cao Sơn - 
TKV 10,000,000 115,000,000,000 
152 21/11/2008 TDN 
CTCP Than Đèo Nai - 
TKV 8,000,000 84,000,000,000 
153 28/11/2008 SD8 CTCP Sông Đà 8 2,800,000 16,520,000,000 
154 3/12/2008 DHT 
CTCP Dược phẩm Hà 
Tây 4,122,602 107,187,652,000 
155 4/12/2008 VGS 
CTCP Ống thép Việt Đức 
VG PIPE 36,003,310 229,358,231,000 
156 12/12/2008 PVA 
CTCP Tổng Công ty Xây 
lắp Dầu khí Nghệ An 10,000,000 148,000,000,000 
157 15/12/2008 V11 CTCP Xây dựng số 11 8,399,889 28,559,622,600 
158 18/12/2008 BST 
CTCP Sách thiết bị Bình 
Thuận 1,100,000 6,160,000,000 
159 22/12/2008 SVI CTCP Bao bì Biên Hòa 5,813,550 105,081,300,000 
160 5/1/2009 AGC CTCP Cà phê An Giang 8,300,000 41,500,000,000 
161 7/1/2009 PVG 
CTCP Kinh doanh Khí 
hoá lỏng Miền Bắc 27,719,850 340,954,155,000 
162 14/1/2009 SEB 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Điện miền Trung 12,500,000 131,250,000,000 
163 16/1/2009 PTM 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
SẢN XUẤT, THƯƠNG 
MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô 
TÔ PTM 1,902,300 22,827,600,000 
164 16/1/2009 QTC 
CTCP Công trình Giao 
thông Vận tải Quảng 
Nam 1,200,000 17,040,000,000 
165 5/2/2009 VCC CTCP Vinaconex 25 6,000,000 50,400,000,000 
166 12/2/2009 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 9,000,000 295,200,000,000 
167 16/2/2009 QST 
CTCP Sách và Thiết bị 
Trường học Quảng Ninh 1,350,000 11,340,000,000 
168 5/3/2009 HLC 
CTCP Than Hà Lầm - 
TKV 11,955,675 86,490,000,000 
169 15/4/2009 SDP 
CTCP Đầu tư và Thương 
mại Dầu khí Sông Đà 8,000,000 55,200,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
93 
170 17/4/2009 SKS 
CTCP Công trình Giao 
thông Sông Đà 4,500,000 40,050,000,000 
171 20/4/2009 SHB 
Ngân hàng TMCP Sài 
Gòn - Hà Nội 481,083,361 3,467,372,738,400 
172 21/4/2009 ICG 
CTCP Xây dựng Sông 
Hồng 20,000,000 226,000,000,000 
173 8/5/2009 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 7,234,212 64,384,486,800 
174 14/5/2009 VC1 CTCP Xây dựng số 1 7,400,000 133,940,000,000 
175 15/5/2009 BHC CTCP Bê tông Biên Hòa 4,500,000 18,450,000,000 
176 8/6/2009 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3,800,000 29,640,000,000 
177 8/6/2009 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 5,250,000 148,050,000,000 
178 8/6/2009 PMS CTCP Cơ khí Xăng Dầu 5,174,110 46,800,000,000 
179 8/6/2009 SAF 
CTCP Lương thực Thực 
phẩm SAFOCO 4,545,777 81,823,986,000 
180 8/6/2009 SJ1 CTCP Thủy sản Số 1 3,500,000 63,000,000,000 
181 8/6/2009 TMC 
CTCP Thương mại Xuất 
nhập Khẩu Thủ Đức 8,000,000 92,800,000,000 
182 8/6/2009 UNI CTCP Viễn Liên 9,484,468 54,061,467,600 
183 8/6/2009 VTC CTCP Viễn thông VTC 4,529,143 17,231,844,800 
184 10/6/2009 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2,237,280 27,742,272,000 
185 11/6/2009 DZM 
CTCP Chế tạo Máy Dzĩ 
An 3,449,850 68,997,000,000 
186 12/6/2009 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5,000,000 108,500,000,000 
187 12/6/2009 SFN CTCP Dệt lưới Sài Gòn 2,924,550 28,500,000,000 
188 12/6/2009 VGP CTCP Cảng rau Quả 8,053,022 103,505,119,200 
189 15/6/2009 HBD 
CTCP Bao bì PP Bình 
Dương 1,428,300 17,652,500,000 
190 15/6/2009 SHC CTCP Hàng hải Sài Gòn 3,709,550 9,273,875,000 
191 16/6/2009 ECI 
CTCP Bản đồ và Tranh 
ảnh Giáo dục 1,860,000 10,416,000,000 
192 17/6/2009 NHC 
CTCP Gạch ngói Nhị 
Hiệp 1,489,845 38,475,506,300 
193 18/6/2009 SGC 
CTCP Xuất nhập Khẩu 
Sa Giang 7,147,580 96,493,712,400 
194 22/6/2009 SDN CTCP Sơn Đồng Nai 1,518,218 24,291,488,000 
195 25/6/2009 SHS 
CTCP Chứng khoán Sài 
Gòn Hà Nội 99,845,000 420,000,000,000 
196 29/6/2009 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 3,415,127 25,021,750,100 
197 30/6/2009 RHC 
CTCP Thuỷ điện Ry Ninh 
II 3,200,000 32,000,000,000 
198 2/7/2009 S74 CTCP Sông Đà 7.04 6,000,000 48,000,000,000 
199 9/7/2009 HOM 
CTCP Xi măng Hoàng 
Mai 69,522,800 360,000,000,000 
200 23/7/2009 MDC 
CTCP Than Mông Dương 
- TKV 12,085,000 123,267,000,000 
201 27/7/2009 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 4,920,398 56,775,847,200 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
94 
202 30/7/2009 SGH CTCP Khách sạn Sài Gòn 1,766,300 157,553,960,000 
203 31/7/2009 CTS 
CTCP Chứng khoán 
Ngân hàng Công thương 
Việt Nam 78,993,400 545,054,460,000 
204 6/8/2009 NBP 
CTCP Nhiệt điện Ninh 
Bình 12,865,500 203,274,900,000 
205 6/8/2009 VTA CTCP Vitaly 6,000,000 
206 7/8/2009 CTM 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
và Khai thác Mỏ 
Vinavico 4,000,000 24,000,000,000 
207 11/8/2009 EID 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Giáo dục Hà Nội 15,000,000 106,500,000,000 
208 14/8/2009 VNT 
CTCP Giao nhận Vận tải 
Ngoại thương 5,472,000 87,552,000,000 
209 18/8/2009 BKC 
CTCP Khoáng sản Bắc 
Kạn 5,443,200 60,950,470,000 
210 19/8/2009 DAD 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Giáo dục Đà Nẵng 4,920,200 32,500,000,000 
211 19/8/2009 PVX 
Tổng CTCP Xây lắp Dầu 
khí Việt Nam 250,000,000 2,875,000,000,000 
212 19/8/2009 SED 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Giáo dục Phương 
Nam 8,000,000 60,000,000,000 
213 22/9/2009 NAG 
Công ty cổ phần 
Nagakawa Việt Nam 13,499,998 86,400,000,000 
214 28/9/2009 SDU 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
và Phát triển Đô thị Sông 
Đà 20,000,000 268,000,000,000 
215 29/9/2009 PDC 
Công ty Cổ phần Du lịch 
Dầu khí Phương Đông 15,000,000 61,500,000,000 
216 30/9/2009 EFI 
CTCP Đầu tư tài chính 
giáo dục 12,303,100 77,869,060,000 
217 30/9/2009 VMG 
CTCP Thương mại và 
Dịch vụ Dầu khí Vũng 
Tàu 9,600,000 41,280,000,000 
218 5/10/2009 TCT 
CTCP Cáp treo Núi Bà 
Tây Ninh 3,197,000 149,939,300,000 
219 9/10/2009 PMC 
CTCP Dược phẩm Dược 
liệu Pharmedic 6,475,394 111,484,104,800 
220 12/10/2009 GGG CTCP Ô tô Giải Phóng 9,177,171 33,351,093,300 
221 13/10/2009 TV2 
CTCP Tư vấn Xây dựng 
Điện 2 4,439,000 38,619,300,000 
222 19/10/2009 SDH 
CTCP Xây dựng Hạ tầng 
Sông Đà 19,516,700 230,450,000,000 
223 21/10/2009 BED 
CTCP Sách và Thiết bị 
trường học Đà Nẵng 3,000,000 33,300,000,000 
224 27/10/2009 HAD 
CTCP Bia Hà Nội - Hải 
Dương 4,000,000 110,000,000,000 
225 30/10/2009 DBT 
CTCP Dược phẩm Bến 
Tre 2,948,500 51,000,000,000 
226 2/11/2009 TMX 
CTCP Thương mại xi 
măng 6,000,000 48,600,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
95 
227 3/11/2009 VIT 
CTCP Viglacera Tiên 
Sơn 9,900,000 73,260,000,000 
228 4/11/2009 CSC 
CTCP Đầu tư và Xây 
dựng Thành Nam 5,000,000 91,500,000,000 
229 5/11/2009 CVT CTCP CMC 7,880,300 77,600,000,000 
230 5/11/2009 PHC 
CTCP Xây dựng Phục 
Hưng Holdings 10,000,000 87,472,000,000 
231 5/11/2009 VC9 CTCP Xây dựng số 9 11,695,200 108,000,000,000 
232 11/11/2009 TH1 
CTCP Xuất nhập khẩu 
Tổng hợp I Việt Nam 12,195,016 224,188,454,600 
233 25/11/2009 BXH 
CTCP Bao bì Xi măng 
Hải Phòng 3,012,040 32,228,828,000 
234 26/11/2009 GLT 
Công ty cổ phần Kỹ thuật 
Điện Toàn Cầu 9,216,696 118,226,508,800 
235 26/11/2009 MHL CTCP Minh Hữu Liên 3,976,350 74,755,380,000 
236 1/12/2009 LM3 Công ty cổ phần Lilama 3 5,150,000 23,175,000,000 
237 1/12/2009 TKC 
CTCP Xây dựng và Kinh 
doanh Địa ốc Tân Kỷ 
(Takco) 8,869,885 84,726,976,500 
238 1/12/2009 TV3 
CTCP Tư vấn Xây dựng 
Điện 3 3,380,986 38,205,300,000 
239 1/12/2009 VIG 
CTCP Chứng khoán 
Thương mại và Công 
nghiệp Việt Nam 34,132,800 126,293,210,000 
240 10/12/2009 DID CTCP Dic Đồng Tiến 5,000,000 40,000,000,000 
241 15/12/2009 WSS 
CTCP Chứng khoán Phố 
Wall 50,300,000 201,200,000,000 
242 16/12/2009 SHN 
CTCP Đầu tư Tổng hợp 
Hà Nội 31,623,360 356,986,960,000 
243 17/12/2009 SQC 
CTCP Khoáng sản Sài 
Gòn - Quy Nhơn 100,000,000 8,590,000,000,000 
244 17/12/2009 V15 CTCP Xây dựng số 15 10,000,000 53,000,000,000 
245 21/12/2009 HGM 
CTCP Cơ khí và Khoáng 
sản Hà Giang 6,000,000 525,000,000,000 
246 21/12/2009 L44 
Công ty Cổ phần Lilama 
45.4 3,980,000 27,200,000,000 
247 21/12/2009 LO5 
Công ty Cổ phần Lilama 
5 5,000,000 20,000,000,000 
248 22/12/2009 SDG CTCP Sadico Cần Thơ 6,499,997 126,749,941,500 
249 23/12/2009 DNC 
CTCP Điện nước lắp máy 
Hải Phòng 2,199,697 13,418,151,700 
250 24/12/2009 MAC 
CTCP Cung ứng và Dịch 
vụ kỹ thuật Hàng hải 5,499,811 20,349,300,700 
251 25/12/2009 PGT 
Công ty Cổ phần Taxi 
Gas Sài Gòn Petrolimex 9,241,801 50,829,905,500 
252 29/12/2009 HST 
CTCP Phát hành sách và 
Thiết bị Hưng Yên 1,488,440 9,900,000,000 
253 29/12/2009 VIX 
CTCP Chứng khoán 
Xuân Thành 30,000,000 168,000,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
96 
254 30/12/2009 AMV 
CTCP Sản xuất kinh 
doanh dược và Thiết bị y 
tế Việt Mỹ 2,100,000 13,860,000,000 
255 5/1/2010 V12 CTCP Xây dựng số 12 5,818,000 34,326,200,000 
256 7/1/2010 TTC 
CTCP Gạch men Thanh 
Thanh 5,940,528 15,580,104,800 
257 8/1/2010 HHL CTCP Hồng Hà Long An 2,748,270 9,893,772,000 
258 12/1/2010 TAG 
CTCP Thế giới số Trần 
Anh 8,121,256 168,115,174,200 
259 13/1/2010 LHC 
CTCP Đầu tư và Xây 
dựng Thủy lợi Lâm Đồng 2,000,000 47,000,000,000 
260 18/1/2010 CPC 
CTCP Thuốc sát trùng 
Cần thơ 3,887,200 44,375,040,000 
261 22/1/2010 INN 
CTCP Bao bì và In Nông 
nghiệp 5,400,000 57,780,000,000 
262 29/1/2010 BDB 
CTCP Sách và Thiết bị 
Bình Định 1,126,474 7,096,786,200 
263 22/2/2010 TAS 
CTCP Chứng khoán 
Tràng An 13,900,000 54,210,000,000 
264 10/3/2010 DL1 
CTCP Đầu tư phát triển 
dịch vụ công trình công 
cộng Đức Long Gia Lai 1,800,000 27,000,000,000 
265 10/3/2010 SDB 
Công ty Cổ phần Sông 
Đà 207 11,000,000 55,000,000,000 
266 11/3/2010 CKV 
CTCP Thương mại Bưu 
chính viễn thông 4,050,000 46,170,000,000 
267 17/3/2010 PHH 
Công ty Cổ phần Hồng 
Hà Dầu khí 18,214,000 142,000,000,000 
268 17/3/2010 VBC 
CTCP Nhựa - Bao bì 
Vinh 2,999,989 50,399,815,200 
269 23/3/2010 SDE 
CTCP Kỹ thuật điện Sông 
Đà 1,751,095 8,755,460,000 
270 25/3/2010 L35 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
CƠ KHÍ LẮP MÁY 
LILAMA 3,265,155 14,366,682,000 
271 30/3/2010 VND 
CTCP Chứng khoán 
VNDIRECT 99,945,900 1,139,988,600,000 
272 5/4/2010 APG 
CTCP Chứng khoán An 
Phát 13,528,900 58,174,270,000 
273 7/4/2010 SME CTCP Chứng khoán SME 22,500,000 72,000,000,000 
274 15/4/2010 PVL 
CTCP Bất Động Sản 
Điện Lực Dầu Khí Việt 
Nam 50,000,000 235,000,000,000 
275 19/4/2010 APS 
CTCP Chứng khoán Châu 
Á Thái Bình Dương 39,000,000 152,100,000,000 
276 21/4/2010 V21 CTCP Xây dựng số 21 1,700,000 23,800,000,000 
277 22/4/2010 AVS 
CTCP Chứng khoán Âu 
Việt 36,000,000 147,600,000,000 
278 22/4/2010 LIG 
Công ty Cổ phần LICOGI 
13 11,734,000 118,800,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
97 
279 22/4/2010 QHD 
Công ty Cổ phần Que hàn 
Điện Việt Đức 4,249,901 31,874,257,500 
280 26/4/2010 MCC 
Công ty Cổ phần gạch 
ngói cao cấp 4,638,300 74,225,970,000 
281 28/4/2010 KSD 
Tổng CTCP Xuất nhập 
khẩu Đông Nam Á 
HAMICO 10,737,500 49,392,500,000 
282 28/4/2010 TET 
CTCP Vải sợi May mặc 
Miền Bắc 5,702,940 170,517,906,000 
283 29/4/2010 HPB CTCP Bao bì PP 3,857,200 35,696,000,000 
284 4/5/2010 CT6 CTCP Công trình 6 6,105,759 61,080,780,000 
285 7/5/2010 HTC 
CTCP Thương mại Hóc 
Môn 5,250,000 48,650,000,000 
286 10/5/2010 VCR 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Du lịch Vinaconex 35,240,000 259,200,000,000 
287 11/5/2010 DNY CTCP Thép DANA - Ý 20,000,000 260,000,000,000 
288 11/5/2010 VCM 
CTCP Nhân lực và 
Thương mại Vinaconex 3,000,000 29,700,000,000 
289 19/5/2010 CX8 
CTCP Đầu tư và Xây lắp 
Constrexim Số 8 1,956,800 13,756,304,000 
290 19/5/2010 KHB 
Công ty cổ phần Khoáng 
sản Hòa Bình 6,270,000 70,851,000,000 
291 20/5/2010 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4,500,000 68,400,000,000 
292 20/5/2010 NSN CTCP Xây dựng 565 2,959,314 14,796,570,000 
293 25/5/2010 VDS 
CTCP Chứng khoán 
Rồng Việt 34,979,987 202,883,924,600 
294 1/6/2010 IDV 
CTCP Phát triển hạ tầng 
Vĩnh Phúc 3,258,500 97,386,600,000 
295 2/6/2010 AME CTCP Alphanam cơ điện 12,000,000 45,600,000,000 
296 9/6/2010 PHS 
CTCP Chứng khoán Phú 
Hưng 30,000,000 111,000,000,000 
297 17/6/2010 HDO 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
HƯNG ĐẠO 
CONTAINER 9,458,879 80,408,971,500 
298 21/6/2010 PVR 
Công ty CP Kinh doanh 
Dịch vụ cao cấp Dầu khí 
Việt Nam 52,356,713 509,768,764,800 
299 22/6/2010 VXB 
Công ty CP Vật liệu Xây 
dựng Bến Tre 4,049,006 40,490,060,000 
300 23/6/2010 CMI 
CTCP Cavico Khoáng 
sản và Công nghiệp 9,152,000 40,191,500,000 
301 24/6/2010 LCS 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
LICOGI 16.6 4,100,000 36,080,000,000 
302 29/6/2010 MIH 
CTCP Xuất Nhập khẩu 
Khoáng sản Hà Nam 3,780,000 91,600,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
98 
303 30/6/2010 VE3 
Cổ phiếu Công ty Cổ 
phần Xây dựng điện 
VNECO 3 1,319,710 6,730,521,000 
304 2/7/2010 DC2 
CTCP Đầu tư Phát triển - 
Xây dựng (DIC) số 2 2,520,000 19,908,000,000 
305 2/7/2010 TSM 
CTCP Xi măng Tiên Sơn 
Hà Tây 2,936,140 24,663,576,000 
306 7/7/2010 SVS 
CTCP Chứng khoán Sao 
Việt 13,500,000 41,850,000,000 
307 12/7/2010 ORS 
CTCP Chứng khoán 
Phương Đông 24,000,000 93,600,000,000 
308 13/7/2010 NHA 
Tổng Công ty Đầu tư 
Phát triển Nhà và Đô thị 
Nam Hà Nội 8,835,000 82,165,500,000 
309 15/7/2010 AAA 
CTCP Nhựa và môi 
trường xanh An Phát 9,900,000 148,500,000,000 
310 16/7/2010 HBS 
CTCP Chứng khoán Hòa 
Bình 32,999,980 458,699,722,000 
311 20/7/2010 LDP 
CTCP Dược Lâm Đồng – 
Ladophar 1,700,000 31,620,000,000 
312 21/7/2010 PSI 
CTCP Chứng khoán Dầu 
khí 59,841,300 365,031,930,000 
313 21/7/2010 VCH 
CTCP Đầu tư xây dựng 
và Phát triển Hạ tầng 
Vinaconex 4,000,000 12,307,000,000 
314 23/7/2010 SD1 CTCP Sông Đà 1 5,000,000 33,500,000,000 
315 26/7/2010 VE2 
CTCP Xây dựng Điện 
Vneco2 1,861,141 9,491,819,100 
316 28/7/2010 HHG 
Công ty cổ phần Hoàng 
Hà 13,255,400 50,320,000,000 
317 28/7/2010 HMH CTCP Hải Minh 5,426,880 88,108,398,000 
318 28/7/2010 VHH 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
Viwaseen – Huế 6,000,000 26,400,000,000 
319 29/7/2010 KBT 
Công ty Cổ phần Gạch 
ngói Kiên Giang 2,335,961 53,727,103,000 
320 30/7/2010 SMT 
CTCP Vật liệu Điện và 
Viễn thông Sam Cường 2,765,787 10,750,000,000 
321 4/8/2010 VLA 
CTCP Đầu tư và Phát 
triển Công nghệ Văn 
Lang 1,080,000 8,208,000,000 
322 5/8/2010 VCV 
Công ty Cổ phần Vận tải 
Vinaconex 11,007,183 31,920,830,700 
323 6/8/2010 CVN CTCP Vinam 3,250,000 124,150,000,000 
324 9/8/2010 BVG CTCP Thép Bắc Việt 9,750,948 42,904,171,200 
325 16/8/2010 MIM 
CTCP Khoáng sản và Cơ 
khí 3,099,939 27,118,115,500 
326 18/8/2010 PIV CTCP PIV 1,200,000 7,800,000,000 
327 9/9/2010 PVV 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
Vinaconex - PVC 30,000,000 210,000,000,000 
328 13/9/2010 API 
CTCP Đầu tư Châu Á - 
Thái Bình Dương 26,400,000 121,440,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
99 
329 13/9/2010 IDJ 
CTCP Đầu tư Tài chính 
Quốc tế và Phát triển 
Doanh nghiệp IDJ 32,600,000 163,000,000,000 
330 13/9/2010 NVB 
Ngân hàng TMCP Nam 
Việt 301,021,552 1,510,794,925,500 
331 15/9/2010 NET CTCP Bột giặt NET 4,500,000 148,500,000,000 
332 15/9/2010 SCL 
CTCP Sông Đà Cao 
Cường 9,000,000 82,800,000,000 
333 16/9/2010 NIS 
CTCP Dịch vụ hạ tầng 
mạng 3,000,000 20,400,000,000 
334 16/9/2010 S27 CTCP Sông Đà 27 1,572,833 6,720,181,900 
335 16/9/2010 SEL 
CTCP Sông Đà 11 – 
Thăng Long 5,000,000 31,040,000,000 
336 17/9/2010 ALV 
CTCP Khoáng sản Vinas 
A Lưới 1,500,000 7,800,000,000 
337 17/9/2010 WCS 
Công ty Cổ phần bến xe 
Miền Tây 2,500,000 61,500,000,000 
338 1/10/2010 CTA CTCP Vinavico 9,088,000 39,200,000,000 
339 1/10/2010 OCH 
CTCP Khách sạn và Dịch 
vụ Đại Dương 100,000,000 1,560,000,000,000 
340 5/10/2010 APP 
CTCP Phát triển Phụ gia 
và Sản phẩm Dầu mỏ 2,722,500 29,947,500,000 
341 6/10/2010 QCC 
CTCP Xây lắp và Phát 
triển Dịch vụ Bưu điện 
Quảng Nam 1,500,000 4,500,000,000 
342 8/10/2010 TIG 
CTCP Tập đoàn Đầu tư 
Thăng Long 15,000,000 73,500,000,000 
343 11/10/2010 GBS 
Công ty Cổ phần Chứng 
khoán Golden Bridge 
Việt Nam 13,500,000 183,600,000,000 
344 19/10/2010 HTB 
CTCP Xây dựng Huy 
Thắng 1,800,000 108,360,000,000 
345 26/10/2010 ARM 
CTCP Xuất nhập khẩu 
Hàng không (AIRIMEX) 2,592,740 31,112,880,000 
346 28/10/2010 KTT 
Công ty cổ phần Đầu tư 
Thiết bị và Xây lắp Điện 
Thiên Trường 2,500,000 25,000,000,000 
347 28/10/2010 LM7 CTCP Lilama 7 5,000,000 27,263,500,000 
348 29/10/2010 HAT 
Công ty cổ phần Thương 
mại Bia Hà Nội 3,123,000 59,024,700,000 
349 9/11/2010 SCR 
CTCP Địa Ốc Sài Gòn 
Thương Tín 100,000,000 1,100,000,000,000 
350 15/11/2010 LCD 
CTCP Lilama Thí nghiệm 
Cơ điện 1,350,000 9,930,000,000 
351 17/11/2010 PFL 
CTCP Bất động sản Tài 
chính Dầu khí Việt Nam 50,000,000 355,000,000,000 
352 23/11/2010 HBB 
Ngân hàng TMCP Nhà 
Hà Nội 300,000,000 2,160,000,000,000 
353 29/11/2010 CMS 
CTCP Cavico Xây dựng 
nhân lực và Dịch vụ 2,500,000 33,250,000,000 
354 29/11/2010 PRC CTCP Portserco 1,178,890 8,880,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
100 
355 1/12/2010 VNF 
Công ty Cô phần Vận Tải 
Ngoại Thương 5,584,500 145,600,000,000 
356 3/12/2010 THV 
CTCP Tập đoàn Thái Hòa 
Việt Nam 55,000,000 297,000,000,000 
357 8/12/2010 VKC 
Công ty Cổ phần Cáp-
Nhựa Vĩnh Khánh 13,000,000 66,300,000,000 
358 13/12/2010 MCL 
CTCP Phát triển nhà và 
Sản xuất vật liệu xây 
dựng Chí Linh 2,220,000 9,768,000,000 
359 15/12/2010 KMT 
CTCP Kim Khí Miền 
Trung 9,846,562 63,017,996,800 
360 15/12/2010 VAT 
CTCP Viễn thông Vạn 
Xuân 1,132,000 6,960,000,000 
361 16/12/2010 MNC 
CTCP Tập đoàn Mai Linh 
Bắc Trung Bộ 7,017,130 30,173,659,000 
362 16/12/2010 PV2 CTCP Đầu tư PV2 36,868,800 201,690,000,000 
363 24/12/2010 ADC 
CTCP Mĩ Thuật và 
Truyền Thông 1,000,000 7,100,000,000 
364 27/12/2010 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 2,200,000 24,200,000,000 
365 29/12/2010 KST 
CTCP Viễn thông – Tin 
học – Điện tử 2,996,010 28,761,696,000 
366 29/12/2010 PCG 
CTCP Đầu tư Phát triển 
Gas Đô Thị 18,870,000 100,011,000,000 
367 31/12/2010 KTS CTCP Đường Kon Tum 3,000,000 46,500,000,000 
368 5/1/2011 BSC 
CTCP Dịch vụ Bến 
Thành 3,000,000 29,400,000,000 
369 5/1/2011 SSG 
CTCP Vận tải biển Hải 
Âu 4,981,190 41,500,000,000 
370 7/1/2011 PPS 
CTCP Điện lực Kỹ thuật 
Dầu khí Việt Nam 15,000,000 129,000,000,000 
371 11/1/2011 BHT 
CTCP Đầu tư Xây dựng 
Bạch Đằng TMC 2,600,000 23,598,000,000 
372 11/1/2011 TVD 
CTCP Than Vàng Danh - 
TKV 15,280,790 168,088,690,000 
373 19/1/2011 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng 3,372,740 34,064,674,000 
374 14/2/2011 MCF 
Công ty Cổ phần Xây lắp 
Cơ khí Lương thực Thực 
phẩm 3,500,000 44,800,000,000 
375 16/2/2011 DNM 
Tổng CTCP Y tế 
DANAMECO 2,411,510 30,867,328,000 
376 22/2/2011 PXA 
CTCP Đầu tư & Thương 
mại Dầu khí Nghệ An 15,086,160 76,500,000,000 
377 25/2/2011 D11 
Công ty cổ phần Địa ốc 
11 2,600,000 71,760,000,000 
378 1/3/2011 PTI 
Tổng CTCP Bảo hiểm 
Bưu điện 44,979,894 445,500,000,000 
379 15/3/2011 PSG 
CTCP Đầu tư và Xây lắp 
Dầu khí Sài Gòn 35,000,000 294,000,000,000 
380 21/4/2011 GFC 
Công ty cổ phần Thủy 
sản Gentraco 8,080,000 78,376,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
101 
381 21/4/2011 NDN 
CTCP Đầu tư phát triển 
Nhà Đà Nẵng 8,500,000 74,700,000,000 
382 27/4/2011 DIH 
CTCP Đầu tư Phát triển 
Xây dựng - Hội An 2,905,842 40,296,717,000 
383 6/5/2011 VIE 
CTCP Công nghệ Viễn 
thông VITECO 1,561,244 13,270,574,000 
384 12/5/2011 HPR 
Công ty Cổ phần Đầu tư 
Xây dựng Hồng Phát 4,800,000 62,880,000,000 
385 22/6/2011 MAX 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
KHAI KHOÁNG VÀ CƠ 
KHÍ HỮU NGHỊ VĨNH 
SINH 7,200,000 87,120,000,000 
386 14/7/2011 INC 
CTCP Tư vấn đầu tư 
IDICO 2,000,000 16,200,000,000 
387 18/7/2011 PPP 
CTCP Dược phẩm Phong 
Phú 2,335,500 15,414,300,000 
388 26/7/2011 SVN 
Công ty cổ phần 
SOLAVINA 3,000,000 61,200,000,000 
389 1/8/2011 IVS 
Công ty Cổ phần Chứng 
Khoán VNS 16,100,000 72,450,000,000 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
102 
Phụ lục 3 
BỘ TÀI CHÍNH 
Số: 74/2011/TT-BTC 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2011 
THÔNG TƯ 
Hướng dẫn về giao dịch chứng khoán 
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 
29/06/2006; 
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định 
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; 
Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán như sau: 
Chương I 
QUY ĐỊNH CHUNG 
 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 
 Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch chứng khoán của công ty niêm yết, 
đăng ký giao dịch và quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán 
(SGDCK). 
Điều 2. Giải thích thuật ngữ 
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
1. Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành 
thành viên giao dịch. 
2. Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng 
khoán tại SGDCK. 
3. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của 
nhà đầu tư từ thành viên giao dịch đến SGDCK. 
4. Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày 
giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. 
5. Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để SGDCK tính giới hạn dao động giá chứng 
khoán trong ngày giao dịch. 
 6. Phương thức khớp lệnh là phương thức giao dịch do hệ thống giao dịch thực hiện 
dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. Phương thức khớp lệnh bao gồm 
khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
103 
 7. Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các thành viên giao 
dịch tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được thành viên giao dịch nhập 
thông tin vào hệ thống để ghi nhận kết quả giao dịch. 
 8. Giao dịch mua ký quỹ chứng khoán (margin) là giao dịch mua chứng khoán của 
khách hàng có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán và sử dụng các chứng khoán 
khác có trong tài khoản và chứng khoán mua được bằng tiền vay để cầm cố. 
 9. Thông tin nội bộ là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng 
chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của 
công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó. 
 10. Giao dịch nội bộ là giao dịch có sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng 
khoán nhằm mang lại lợi ích (thu lời hoặc tránh, giảm lỗ) cho người thực hiện giao dịch, 
người biết thông tin nội bộ hoặc người thứ ba. 
 11. Giao dịch thao túng thị trường chứng khoán là việc một hay nhiều cá nhân, tổ 
chức thực hiện hoặc thông đồng với nhau thực hiện, một cách trực tiếp hay gián tiếp việc 
đặt lệnh, giao dịch hoặc công bố, phát tán thông tin nhằm tạo cung, cầu, tính thanh khoản, 
diễn biến giá giả tạo đối với một hoặc nhiều loại chứng khoán. 
Chương II 
 QUY ĐỊNH CỤ THỂ 
 Điều 3. Tổ chức giao dịch chứng khoán 
1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán theo phương thức khớp lệnh và phương 
thức thỏa thuận. Phương thức khớp lệnh trên hệ thống giao dịch thực hiện theo nguyên tắc 
ưu tiên về giá và thời gian. 
 2. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên 
SGDCK thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau: 
 a) Các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2010/TT-BTC 
ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, bù 
trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 
22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 
 b) Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết, công ty đại chúng; 
 c) Các trường hợp chuyển nhượng khác qua Trung tâm Lưu ký Chứng khoán 
(TTLKCK) sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận. 
 3. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán sau khi được 
UBCKNN chấp thuận. Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán quy định cụ thể về: 
Thời gian giao dịch; Phương thức giao dịch; Cách xác định giá tham chiếu; Biên độ dao 
động giá chứng khoán; Các loại lệnh giao dịch; Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch và các 
nội dung khác có liên quan. 
 4. SGDCK Hà Nội được tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết và chứng khoán 
của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên SGDCK, ngoại trừ các trường hợp quy định 
tại các điểm a, b và c Khoản 2 Điều này. 
 5. TTLKCK cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán được giao dịch trên 
SGDCK. 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
104 
 Điều 4. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán 
 1. SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán trên toàn hệ thống trong 
trường hợp: 
 a) Hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh của SGDCK gặp sự cố; 
 b) Khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch 
của thị trường như thiên tai, hỏa hoạn; 
 c) UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để ổn định thị trường; 
 d) Các trường hợp SGDCK thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi 
được UBCKNN chấp thuận. 
 2. Việc tạm ngừng giao dịch từng loại chứng khoán cụ thể thực hiện theo Quy chế 
giao dịch của SGDCK. 
 3. SGDCK phải báo cáo UBCKNN ngay khi quyết định tạm ngừng giao dịch quy 
định tại điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. 
 Điều 5. Biên độ dao động giá 
 1. SGDCK quy định biên độ dao động giá sau khi được UBCKNN chấp thuận; 
 2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo bình ổn thị trường, UBCKNN quyết định 
điều chỉnh biên độ dao động giá. 
 Điều 6. Sửa lỗi sau giao dịch, xác lập giao dịch và huỷ bỏ giao dịch 
 1. TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành Quy trình hướng dẫn việc sửa lỗi sau giao 
dịch đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch trên SGDCK sau khi được 
UBCKNN chấp thuận. 
 2. SGDCK chịu trách nhiệm ban hành quy định về việc xác lập giao dịch và hủy bỏ 
giao dịch chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận. 
 Điều 7. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư 
1. Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán để 
thực hiện giao dịch chứng khoán trên SGDCK và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính 
xác các thông tin khi mở tài khoản giao dịch. 
2. Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch tại mỗi công ty chứng 
khoán, ngoại trừ các trường hợp sau: 
 a) Tài khoản giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư; 
 b) Công ty quản lý quỹ phải mở tài khoản giao dịch riêng biệt cho bản thân công ty 
và từng quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ quản lý tại mỗi công ty chứng 
khoán nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản và phải nêu rõ điều này trong hợp đồng mở tài 
khoản. Trường hợp thực hiện quản lý danh mục đầu tư, công ty quản lý quỹ phải mở hai 
(02) tài khoản giao dịch đứng tên công ty quản lý quỹ tại công ty chứng khoán thay mặt 
cho nhà đầu tư ủy thác, bao gồm một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và 
một (01) tài khoản cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài. 
 c) Nhà đầu tư nước ngoài là công ty chứng khoán nước ngoài thành lập theo pháp 
luật nước ngoài được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tách biệt tại công ty chứng 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
105 
khoán để quản lý chứng khoán thuộc sở hữu của chính công ty (tự doanh) và các tài khoản 
cho khách hàng (môi giới) của công ty chứng khoán nước ngoài. 
 d) Công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam khi tham gia 
giao dịch chứng khoán phải mở hai (02) tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán: một 
(01) tài khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và chịu sự điều chỉnh về tỷ lệ sở hữu nước 
ngoài, một (01) tài khoản đầu tư từ nguồn thu phí bảo hiểm và không chịu sự điều chỉnh về 
tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. 
 3. Việc mở tài khoản giao dịch chứng khoán của người hành nghề chứng khoán 
được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 81, Luật Chứng khoán. 
 4. Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty 
chứng khoán khác nhau, trong hồ sơ mở tài khoản tại công ty chứng khoán mới phải ghi rõ 
số lượng tài khoản đã mở và mã số tài khoản tại các công ty chứng khoán trước đó. 
 5. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được mở tài khoản giao dịch sau khi đã đăng ký và 
được TTLKCK cấp mã số giao dịch chứng khoán. 
 6. UBCKNN hướng dẫn nguyên tắc cấp mã tài khoản giao dịch chứng khoán cho 
nhà đầu tư. Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản có trách nhiệm lưu giữ các 
thông tin về chủ tài khoản, thông tin giao dịch chứng khoán và các chứng từ có liên quan 
tối thiểu 10 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch. 
 7. Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán trong giao 
dịch. UBCKNN hướng dẫn tỷ lệ ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán sau khi được Bộ Tài 
chính chấp thuận. 
 8. Việc chuyển nhượng chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch phải thực hiện 
qua SGDCK. Các trường hợp chuyển nhượng nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này được 
thực hiện thông qua TTLKCK và phải công bố thông tin trên SGDCK. 
 9. Công ty chứng khoán thực hiện mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lô lẻ của nhà đầu 
tư theo giá thoả thuận hoặc tổ chức giao dịch lô lẻ cho khách hàng theo hướng dẫn của 
UBCKNN. 
 Điều 8. Giao dịch chứng khoán trong ngày giao dịch: 
 1. Nhà đầu tư được thực hiện các giao dịch ngược chiều (mua, bán) cùng một loại 
chứng khoán trong ngày giao dịch, khi đáp ứng các điều kiện sau: 
 a) Sử dụng một tài khoản mở tại một công ty chứng khoán để thực hiện cả lệnh 
mua và bán; 
 b) Chỉ được mua (hoặc bán) một loại chứng khoán nếu lệnh bán (hoặc lệnh mua) 
của chứng khoán cùng loại trước đó đã được thực hiện và lệnh giao dịch phải đáp ứng yêu 
cầu tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Khoản 7, Điều 7 Thông tư này. 
 c) Công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ 
của lệnh đặt mua/bán của nhà đầu tư. 
 2. Nhà đầu tư không được phép: 
 a) Thực hiện giao dịch mà không dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu chứng khoán; 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
106 
 b) Đồng thời đặt lệnh mua và bán cùng một loại chứng khoán trong từng lần khớp 
lệnh trên cùng một tài khoản hoặc các tài khoản khác nhau mà nhà đầu tư đứng tên sở hữu. 
 Điều 9. Tài khoản giao dịch ủy quyền 
 1. Nhà đầu tư khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán thì có thể được ủy quyền giao 
dịch trong các trường hợp sau: 
 a) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho công ty chứng khoán hoặc ngân hàng lưu 
ký chứng khoán thực hiện giao dịch thay cho mình. Khi được ủy quyền giao dịch, công ty 
chứng khoán/ngân hàng lưu ký thay mặt nhà đầu tư thực hiện giao dịch và phải tuân thủ 
các quy định về giao dịch, thanh toán chứng khoán, nghĩa vụ công bố thông tin và chịu 
trách nhiệm trước nhà đầu tư về nội dung theo ủy quyền; 
 b) Ủy quyền giao dịch bằng văn bản cho cá nhân khác thực hiện giao dịch thay cho 
mình phải đảm bảo: 
 - Có xác nhận việc ủy quyền của chính quyền địa phương hoặc công chứng theo 
quy định của pháp luật; 
 - Hợp đồng ủy quyền phải nêu rõ phạm vi ủy quyền; 
 - Người được ủy quyền không được thực hiện các giao dịch với chính mình hoặc 
với người thứ ba mà mình là người được ủy quyền. 
 2. Nhân viên công ty chứng khoán không được phép nhận ủy quyền của nhà đầu tư. 
 3. Nhà đầu tư mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán phải báo cáo nghĩa vụ cổ 
đông lớn trên tổng số chứng khoán tại các tài khoản và công bố thông tin theo quy định 
của pháp luật. 
 Điều 10. Giao dịch cổ phiếu quỹ 
 1. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại, bán cổ phiếu quỹ trên 
SGDCK thực hiện theo quy định của pháp luật. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn cụ 
thể về giao dịch cổ phiếu quỹ sau khi được UBCKNN chấp thuận. 
 2. Trường hợp bán ra cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải báo cáo UBCKNN ít 
nhất bảy (07) ngày trước ngày thực hiện giao dịch. 
 3. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch được mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà 
đầu tư để làm cổ phiếu quỹ. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch mua lại cổ phiếu 
lô lẻ phải đảm bảo nguồn vốn mua lại cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật và không 
phải hạn chế thời hạn bán ra cổ phiếu lô lẻ đã mua làm cổ phiếu quỹ. 
 Điều 11. Giao dịch ký quỹ chứng khoán 
 1. Công ty chứng khoán được thực hiện giao dịch ký quỹ sau khi đã báo cáo với 
UBCKNN. 
 2. Nhà đầu tư muốn thực hiện giao dịch ký quỹ phải mở tài khoản giao dịch ký quỹ 
tại công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán. Tại mỗi công 
ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch, nhà đầu tư chỉ được phép mở một 
(01) tài khoản giao dịch ký quỹ. Công ty chứng khoán phải quản lý tách biệt tài khoản giao 
dịch ký quỹ của nhà đầu tư với các tài khoản giao dịch khác. 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
107 
 3. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư 
đang niêm yết trên SGDCK đáp ứng yêu cầu về chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ 
theo quy định của UBCKNN. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ công bố công khai danh 
mục chứng khoán mà công ty thực hiện giao dịch ký quỹ. 
 4. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo định kỳ, báo cáo theo yêu cầu về hoạt 
động giao dịch ký quỹ với UBCKNN, SGDCK và TTLKCK. 
 5. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của thị trường 
chứng khoán, UBCKNN có thể yêu cầu các công ty chứng khoán tạm ngừng giao dịch ký 
quỹ. 
 6. UBCKNN quy định cụ thể nghiệp vụ giao dịch ký quỹ cho các công ty chứng 
khoán. 
 Điều 12. Các trường hợp chứng khoán bị quản lý 
 SGDCK quy định cụ thể điều kiện, biện pháp, thời hạn áp dụng các biện pháp đối 
với các trường hợp chứng khoán giao dịch trên SGDCK thuộc diện bị cảnh báo, kiểm soát, 
tạm ngừng giao dịch và đình chỉ giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận. 
 Điều 13. Giao dịch bị cấm 
 1. Giao dịch bị cấm bao gồm: giao dịch nội bộ, giao dịch thao túng thị trường và các 
giao dịch bị cấm khác theo quy định của pháp luật; 
 2. Các hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán được xử lý theo quy định của 
pháp luật. 
 Điều 14. Chế độ báo cáo và giám sát 
 1. SGDCK, TTLKCK thực hiện chế độ báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán 
với UBCKNN. 
 2. SGDCK, TTLKCK thuộc đối tượng giám sát của UBCKNN về giao dịch chứng 
khoán. 
Chương III 
 TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Điều 15. Điều khoản thi hành 
 1. UBCKNN chịu trách nhiệm ban hành các quy định hướng dẫn cụ thể. Các 
SGDCK, TTLKCK chịu trách nhiệm ban hành các Quy chế hướng dẫn, Quy trình nghiệp 
vụ và giám sát việc tuân thủ các hoạt động giao dịch của thành viên sau khi được 
UBCKNN chấp thuận. 
 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011. 
 3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 
Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 
108 
Nơi nhận: KT.BỘ TRƯỞNG 
- Văn phòng Chính phủ; THỨ TRƯỞNG 
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW; 
- Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC; 
- Kiểm toán Nhà nước; 
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 
- Công báo; Trần Xuân Hà 
- Website Chính phủ; 
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; 
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; 
- Website BTC; 
- Lưu: VT, UBCKNN. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
giai_phap_han_che_rui_ro_trong_dau_tu_tren_thi_truong_chung_khoan_viet_nam_hien_nay.pdf