PHẦN MỞ ĐẦU 
1.Tính cấp thiết của đề tài : 
Đăk Lăk nằm ở vị trí trung tâm của vùng Tây nguyên, có nhiều tuyến đường 
giao thông quan trọng nối liền với các tỉnh trong vùng Tây nguyên và Duyên hải 
miền Trung; có đường hàng không nối với các trung tâm kinh tế lớn của cả nước 
như Đà nẵng - Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Những mạng giao thông liên 
vùng là điều kiện cho Đăk Lăk tăng cường khả năng liên kết, hợp tác với các tỉnh về 
mở rộng thị trường và hợp tác kinh tế. 
Ngoài vị trí thuận lợi về giao lưu kinh tế, Đăk Lăk có vị trí chiến lược về 
quốc phòng an ninh; bảo vệ môi trường cho vùng Tây nguyên và cho cả nước. 
Đăk Lăk là tỉnh có tiềm năng to lớn về đất bazan màu mỡ; khí hậu phù hợp 
với sự phát triển của các loại cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao. Là tỉnh giàu 
tiềm năng về du lịch, cả du lịch về phong cảnh tự nhiên và văn hóa nhân văn. 
Thời gian qua, Đăk Lăk và các tỉnh Vùng Tây nguyên được Nhà nước quan 
tâm đầu tư thông qua chương trình phát triển vùng Tây nguyên, các chương trình 
mục tiêu quốc gia góp phần cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng. Nền kinh tế của tỉnh đã 
có bước phát triển nhất định, song nhìn chung lại thì xuất phát điểm của nền kinh tế 
còn thấp. Tốc độ tăng trưởng chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh, tỷ 
trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế cao. Huy động các nguồn lực cho phát triển 
kinh tế còn hạn chế, tích lũy nội bộ nền kinh tế thấp; vốn đầu tư từ ngân sách nhà 
nước chỉ đủ tập trung cho xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, thiếu vốn đầu tư cho 
phát triển sản xuất; bên cạnh đó hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư chưa cao, hiện tượng 
thất thoát lãng phí vốn đầu tư còn nhiều, nhất là ở khu vực Nhà nước gây nhiều bức 
xúc trong nhân dân. 
 Xuất phát từ thực tế nêu trên, việc tìm ra các giải pháp huy động các nguồn 
lực tài chính cho đầu tư phát triển trong khả năng kinh tế còn rất hạn hẹp và làm sao 
sử dụng có hiệu qủa nhất số vốn đầu tư này trên địa bàn Đăk Lăk giai đoạn 2006 - 
2010 là tiền đề quan trọng phát triển kinh tế của tỉnh. Luận văn " Giải pháp huy 
động vốn và nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn cho đầu tư phát triển trên địa bàn Đăk 
Lăk giai đoạn 2006 - 2010" được hình thành và đưa ra giải pháp giải quyết các yêu 
cầu thực tiễn đòi hỏi nêu trên. 
2.Mục tiêu nghiên cứu : 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế; kinh nghiệm của 
một số nước trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư cho tăng trưởng kinh tế 
trong giai đoạn đầu thời kỳ công nghiệp hóa; các tiêu chuẩn đáng giá hiệu qủa sử 
dụng vốn đầu tư. Trên cơ sở lý luận, đi sâu phân tích và đánh giá hiện trạng huy 
động vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn Đăk Lăk giai đoạn 2001 - 2005, 
từ đó tác giả đề ra các giải pháp cụ thể, đồng bộ và có hệ thống phù hợp thực tiễn 
địa bàn Đăk Lăk giai đoạn 2006 - 2010. 
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : 
+ Phạm vi nghiên cứu : Giới hạn nghiên cứu công tác huy động vốn và sử 
dụng vốn đầu tư trong nước trên địa bàn Đăk Lăk thời gian 2001 - 2005 và các năm 
tiếp theo giai đoạn 2006 - 2010. 
 + Đối tượng nghiên cứu : Vốn đầu tư được hiểu là nguồn lực tài chính của 
mỗi cá nhân, doanh nghiệp, Nhà nước được sử dụng cho đầu tư phát triển. 
Luận văn không giải quyết hết các nội dung liên quan đến hoạt động đầu tư, 
các kiến thức chuyên sâu kỹ thuật làm căn cứ tiêu chuẩn xác định hình thành dự án 
đầu tư, tiêu chí xác định cơ cấu vốn cho mỗi dự án. 
4.Phương pháp nghiên cứu : 
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng kết 
hợp với các phương pháp khác : Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích; diễn 
dịch quy nạp để đánh giá nhận xét hiện thực khách quan để đưa ra các giải pháp có 
tính khả thi, phù hợp thực tiễn trong giải quyết các vấn đề đặt ra. 
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài : 
+ Khái quát được những vấn đề lý luận về đầu tư, cơ sở hình thành nguồn 
vốn đầu tư, những tiêu chuẩn đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư. 
+ Nêu được kinh nghiệm các nước Châu Á trong việc huy động và sử dụng 
vốn đầu tư sao cho có hiệu qủa. 
+ Đề xuất các giải pháp về huy động và sử dụng có hiệu qủa vốn đầu tư giới 
hạn trong phạm vi địa bàn Đăk Lăk giai đoạn 2006 - 2010. 
6.Kết cấu luận văn : 
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn bao gồm 3 chương như sau : 
CHƯƠNG I : Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư và hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư 
CHƯƠNG II : Thực trạng huy động vốn đầu tư, hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn Đăk Lăk giai đoạn 2001- 2005 
CHƯƠNG III : Các giải pháp huy động và nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2006 - 2010
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
110 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn cho đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2006 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xây 
dựng trường học tư, trường dạy nghề, bệnh viện tư. 
3.3.2.4 Huy động vốn qua hệ thống Ngân hàng: 
+ Quy hoạch sắp xếp và phát triển mạng lưới NHTMQD phù hợp với địa bàn 
tỉnh; khuyến khích các NHTMCP mở chi nhánh mới, nâng cấp phòng giao dịch 
hiện có để mở rộng mạng lưới hoạt động. Hiện nay các NHTMQD và NHTMCP tập 
trung TP Buôn Ma Thuột; ở địa bàn huyện chỉ có mạng lưới Ngân hàng nông 
nghiệp, Ngân hàng chính sách xã hội; chỉ có 2/12 huyện có Ngân hàng Đầu tư phát 
triển đóng chân. Một số huyện phát triển sẽ nâng cấp lên thị xã, trước mắt NHNN 
cho phép mở thêm chi nhánh hoặc phòng giao dịch tại các huyện này đáp ứng yêu 
cầu phát triển kinh tế của địa phương. 
 81
+ Các ngân hàng cần tăng cường đầu tư hiện đại hóa công nghệ tạo ra nhu 
cầu, thói quen cho người dân sử dụng các dịch vụ tiện ích ngân hàng : thẻ ATM, 
thanh toán qua thẻ. Tăng điểm đặt máy ATM, mở rộng và phát triển các dịch vụ này 
đến vùng thị trấn, thị tứ, vùng kinh tế tiềm năng của tỉnh để hạn chế thanh toán 
không dùng tiền mặt, thu hút tiền gửi từ dân cư. 
+ Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn : Khuyến khích mở tài khoản cá 
nhân; mở sổ tiết kiệm; mua kỳ phiếu; trái phiếu; hình thức gửi tiết kiệm một nơi và 
rút ở nhiều nơi, các công cụ thanh toán điện tử khác. 
+ Tăng qui mô hoạt động của ngân hàng : Tăng vốn tự có trên tài sản có; đa 
dạng hóa danh mục đầu tư vào các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. 
+ Tăng cường kiểm soát, giám sát hoạt động tránh cạnh tranh không lành 
mạnh giữa các ngân hàng trên địa bàn, tăng cường đảm bảo tiền gửi của dân cư. 
+ Thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản để các ngân hàng khơi 
thông và tiếp tục cung ứng vốn cho nền kinh tế. Thành lập công ty cho thuê tài 
chính, công ty chứng khoán để huy động vốn trung và ngắn hạn cho nền kinh tế. 
Các hình thức huy động vốn khác : Ngoài ra tỉnh tạo vốn đầu tư bằng vay tín 
dụng, thu hút vốn đầu tư từ các Tổng công ty có nguồn tài chính mạnh, các tỉnh giàu 
có nhu cầu đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài FDI, nguồn vốn ODA, NGO hợp lý. 
3.4 Các giải pháp nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư : 
3.4.1 Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch : 
Trong hoạt động đầu tư, quy hoạch có vai trò là cơ sở, là yếu tố bảo đảm đầu 
tư đúng, đủ, phù hợp tạo ra sự tăng trưởng bền vững. Trong thời gian đến cần thực 
hiện các biện pháp đổi mới, tăng cường chất lượng quy hoạch : 
+ Một là, Ban hành văn bản tạo khung pháp lý cho công tác quy hoạch, quản 
lý nhà nước về quy hoạch. 
+ Hai là, áp dụng công nghệ, học hiện đại vào lập quy hoạch; quy hoạch có 
căn cứ khoa học đầy đủ và vững chắc; bảo đảm quy hoạch là văn bản định hướng 
cho đầu tư và kinh doanh của mọi thành phần kinh tế; rà soát quy hoạch phát triển 
 82
kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, các ngành tránh chồng chéo, tầm nhìn xa, dài hạn, 
giảm thiểu những thay đổi điều chỉnh lớn gây lãng phí. 
+ Ba là, Tăng cường công tác lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch ở tất cả 
các ngành, các cấp bằng các biện pháp : áp dụng quản lý theo quy trình tiêu chuẩn; 
tham khảo ý kiến các chuyên gia về quy hoạch trong và ngoài nước; nâng cao vai 
trò, tính độc lập các tổ chức tư vấn quy hoạch; xây dựng chế tài gắn với trách nhiệm 
đối với người làm công tác quy hoạch. 
3.4.2 Nâng cao chất lượng quyết định chủ trương đầu tư : 
Nâng cao chất lượng quyết định chủ trương đầu tư sẽ hạn chế được các sai 
sót ngay từ khâu quy hoạch, thiết kế, đến mục tiêu, địa điểm, quy mô đầu tư và lựa 
chọn công nghệ, góp phần khắc phục được tình trạng lãng phí, thất thoát và tăng 
hiệu qủa đầu tư. Để quyết định chủ trương đầu tư đúng cần thực hiện các biện pháp: 
+ Một là, Kiên quyết không đầu tư vào các dự án không có tính khả thi cao 
về thị trường hoặc có thị trường nhưng căn cứ xác định chưa cao, mang tính cục bộ, 
khắc phục tình trạng các dự án hoàn thành đi vào hoạt động nhưng thiếu nguyên 
liệu hoặc sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được 
+ Hai là, Không đầu tư vào các dự án chưa có các nguồn vốn chắc chắn đảm 
bảo dự án hoàn thành, khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản. 
+Ba là, Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án 
(Nhóm C : 2 năm, Nhóm B: 4 năm), không đầu tư theo kiểu tiền ít rải ra thì nhiều, 
khắc phục tình trạng dự án dở dang, thời gian thi công kéo dài, đầu tư dàn trải. 
3.4.3 Nâng cao chất lượng chẩn bị đầu tư : 
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm các bước điều tra khảo sát, báo cáo tiền khả 
thi, khả thi của dự án, thẩm định dự án và quyết định đầu tư. Thực hiện nâng cao 
chất lượng các bước này sẽ nâng cao chất lượng chuẩn bị đầu tư, trong thời gian đến 
thực hiện các biện pháp sau : 
+ Rà soát và ban hành văn bản pháp lý để sửa đổi những điểm còn bất cập, 
chồng chéo như người ra quyết định đầu tư kiêm nhiệm chủ đầu tư, tình trạng khép 
 83
kín trong các bước thực hiện chuẩn bị đầu tư để hoàn thiện quy trình phù hợp thực 
tế và cơ chế quản lý kinh tế mới. 
+ Nâng cao chất lượng số liệu điều tra, khảo sát về kỹ thuật, xã hội, môi 
trường nơi thực hiện dự án đầu tư để làm căn cứ chính xác, tin cậy phục vụ thực 
hiện các bước trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 
+ Nâng cao năng lực, vai trò các tổ chức tư vấn lập dự án, đảm bảo cho họ có 
vị trí độc lập, khách quan trong công việc và chịu trách nhiệm kết qủa của mình đưa 
ra, đồng thời coi trọng vai trò tư vấn phản biện chuẩn bị đầu tư. 
+ Phân cấp quản lý cho các ngành, địa phương, công khai quy trình về chuẩn 
bị dự án đầu tư (địa điểm, qui mô, mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn,...) để tăng cường 
vai trò tham gia giám sát của cộng động nhằm ngăn ngừa sai sót trong lập kế hoạch, 
đảm bảo chất lượng đầu tư. 
3.4.4 Tăng cường công tác quản lý qúa trình thực hiện đầu tư: 
Những hạn chế quản lý thực hiện dự án đầu tư là một trong những nguyên 
nhân làm giảm chất lượng, hiệu quả của nhiều dự án đầu tư, nhất là các dự án đầu tư 
bằng nguồn vốn NSNN. Tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư trên các mặt: 
+ Phân định rạch ròi trách nhiệm và thẩm quyền quyết định chủ trương đầu 
tư với vai trò chủ đầu tư, tránh chồng chéo, ỷ lại vào nhau, hạn chế trường hợp một 
dự án được thực hiện bởi nhiều cấp dẫn đến thực hiện đầu tư không đồng bộ. Tổ 
chức thực hiện nghiêm ngặt quy chế đầu tư, giám sát đầu tư, đặc biệt quy chế đấu 
thầu phải được thực hiện công khai, minh bạch đúng quy trình. 
+ Tăng cường vai trò trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong các khâu 
phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thẩm định, phê duyệt 
quyết định đầu tư, tổ chức đấu thầu, triển khai thực hiện dự án. Người có thẩm 
quyền quyết định ở các khâu này phải chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. 
+ Đổi mới thủ tục trong khâu cấp phát, thanh toán vốn theo hướng tiền vốn 
thanh toán trực tiếp từ Kho bạc, Ngân hàng tới nhà thầu, thủ tục giao dịch giữa nhà 
thầu và cơ quan quản lý đầu tư theo hướng một cửa. 
 84
+ Củng cố và chấn chỉnh lại các cơ quan quản lý đầu tư ở địa phương, các 
ban quản lý dự án; các chủ đầu tư; rà soát và sắp xếp lại các tổ chức tư vấn đầu tư, 
kiên quyết xử lý và giải thể những đơn vị không đủ tiêu chuẩn. Rà soát và cải tiến 
quy trình thực hiện dự án đầu tư theo hướng "một cửa" nhưng đảm bảo đầy đủ thủ 
tục, sửa đổi các tiêu chuẩn định mức bất hợp lý gây khó khăn việc thực hiện dự án, 
xây dựng lộ trình xóa bỏ tình trạng khép kín trong qúa trình thực hiện đầu tư. 
+ Trong qúa trình thực hiện dự án đầu tư, hạn chế thấp nhất mở rộng qui mô 
dự án, phải tập trung đầu tư dứt điểm dự án nhanh chóng đưa vào sử dụng. Thực 
hiện các CTMTQG phải xác định lịch trình thực hiện từng chương trình, mốc thời 
gian hoàn thành, phải có đánh giá tổng kết kết qủa thực hiện chương trình 
+ Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát ở các cấp, các ngành để 
ngăn chặn hành vi tiêu cực. Thực hiện quyết toán dự án đầu tư kịp thời, kiểm toán 
quyết toán các dự án đầu tư để nâng cao hiệu qủa quản lý, sử dụng vốn đầu tư. 
3.4.5 Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư : 
Cán bộ công chức có vai trò quyết định mọi mặt đối với hoạt động bộ máy 
quản lý nhà nước về đầu tư, để nâng cao chất lượng quản lý bộ máy này thực hiện 
các biện pháp sau : 
+ Bảo đảm yêu cầu chất lượng đối đối với cán bộ làm công tác : quản lý đầu 
tư; quản lý dự án; tư vấn và thiết kế kỹ thuật; chủ đầu tư. Cụ thể chuyên môn đào 
tạo bài bản, chính quy phù hợp công việc đảm nhận; về phẩm chất đạo đức phải 
trung thực, năng động sáng tạo, có khả năng thực tế, kiến thức tổng hợp về kinh tế, 
xã hội của địa phương. 
+ Thường xuyên đào tạo lại, tập huấn, bồi dưỡng những kiến thức, quy định 
mới của Nhà nước về quản lý đầu tư cho cán bộ quản lý đầu tư. 
+ Tạo lập cơ chế rõ ràng về trách nhiệm với tiền lương, thưởng hợp lý và 
thỏa đáng cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý đầu tư, tạo cho họ sự yên 
tâm, tâm huyết với nghề nghiệp. Đồng thời có chế tài xử phạt, răn đe mạnh đặc biệt 
là chế tài về kinh tế (phạt, đền bù) để ngăn chặn và hạn chế hành vi tiêu cực. 
 85
+ Nâng cao năng lực quản lý chính quyền cấp huyện, xã; thực hiện phân cấp 
quyết định thực hiện các dự án đầu tư ngày càng lớn hơn theo khả năng có thể đảm 
nhận được, tạo điều kiện quyết định thực hiện dự án đầu tư sát thực tế địa phương. 
+ Công khai quy trình thực hiện dự án đầu tư, dân chủ trong các cơ quan đơn 
vị làm công tác đầu tư để mọi người giám sát kiểm tra. 
+ Xây dựng các cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội và đưa trên 
WEBSITE của tỉnh làm cơ sở hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quản lý 
điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư. 
3.5 Các điều kiện cần thiết thực hiện các giải pháp huy động và nâng cao 
sử dụng vốn đầu tư : 
3.5.1 Hoàn chỉnh hệ thống pháp lý tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi: 
Ban hành các chính sách phù hợp, điều chỉnh những bất hợp lý trong cơ chế 
chính sách đầu tư của tỉnh sẽ là một yếu tố cơ bản quyết định thành công thu hút 
đầu tư, tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân trong tỉnh. 
Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp lý tập trung vào định hướng : + Làm tốt 
công tác quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực đảm bảo 
cho định hướng phát triển ổn định và lâu dài, là cơ sở thu hút vốn cho đầu tư và 
kinh doanh của mọi thành phần kinh tế. 
+ Tạo lập môi trường thông thoáng, ổn định, bảo đảm sự bình đẳng giữa các 
thành phần kinh tế để mọi tổ chức, cá nhân yên tâm bỏ vốn đầu tư. Loại bỏ các rào 
cản ảnh hưởng đến đầu tư của doanh nghiệp, bãi bỏ cơ chế xin cho trong lĩnh vực 
chi NSNN, hỗ trợ ngân sách, giao đất, thuê đất, giải quyết thủ tục kinh doanh. 
+ Rút ngắn thời gian cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng nhận ưu đãi 
đầu tư; tiến tới cấp phép, chứng nhận qua mạng điện tử để giảm thiểu chi phí giao 
dịch; Bảo đảm các chính sách về đất đai, vốn, thuế thuận lợi cho nhà đầu tư; Điều 
chỉnh giá thuê đất phù hợp với thị trường, theo khuôn khổ pháp luật cho phép. 
+ Tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt sản xuất kinh doanh, nghĩa vụ 
thuế, bảo vệ môi trường, kinh doanh mặt hàng có điều kiện của các doanh nghiệp. 
 86
+ Tăng cường đối thoại, tọa đàm, hội thảo xúc tiến đầu tư giữa Lãnh đạo tỉnh 
với doanh nghiệp để giải quyết các vướng mắc; hỗ trợ điều kiện có lợi cho nhà đầu 
tư phát triển sản xuất. 
3.5.2 Hoàn thiện và phát triển thị trường vốn và lao động : 
- Thị trường vốn : + Hoàn thiện và phát triển thị trường vốn sẽ tạo điều kiện 
khơi thông các nguồn vốn và các kênh dẫn vốn cho nền kinh tế. 
+ Tăng qui mô hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng; dịch vụ 
bảo hiểm; kiện toàn thị trường xổ số; hỗ trợ cho ra đời dịch vụ kế toán, kiểm toán. 
+ Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích thành lập công ty thuê mua tài 
chính, công ty quản lý tài sản, chi nhánh công ty chứng khoán, đại lý nhận lệnh ở 
thành phố Buôn Ma Thuột để tăng khả năng huy động vốn đầu tư cũng như nâng 
cao hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư. 
- Thị trường lao động : + Để phát triển thị trường này, tiếp tục hoàn chỉnh 
các quy định của địa phương để đa dạng hóa các hình thức giao dịch việc làm; tăng 
cường thông tin, thống kê lao động và việc làm. 
+ Định hướng điều chỉnh đào tạo ngành nghề trong cơ cấu và chuyển dịch 
lao động của tỉnh, tạo điều kiện cho cung và cầu lao động gặp nhau. 
+ Khuyến khích các cơ sở sử dụng lao động tạo điều kiện học tập nâng cao 
trình độ, khả năng tay nghề cho người lao động, để tăng năng suất lao động, hiệu 
qủa công việc cao hơn. Quy định các doanh nghiệp phải điều chỉnh, xây dựng cơ 
chế lương, thưởng, phúc lợi, chế độ đãi ngộ hợp lý đối với người lao động. 
3.5.3 Đẩy mạnh và hoàn thành sắp xếp DNNN : 
Đổi mới và sắp xếp DNNN nhằm nâng cao hiệu qủa, sức cạnh tranh với các 
thành phần kinh tế khác. Thời gian qua quan điểm và nhận thức về cổ phần hóa của 
các cấp quản lý trong tỉnh còn khác nhau, lúng túng làm cho tốc độ cổ phần hóa 
chậm, vì vậy cần phải tạo ra sự đồng thuận về quan điểm và nhận thức để tăng tốc 
độ, hoàn thành sắp xếp doanh nghiệp, thực hiện các biện pháp: 
+ Đối với các nông trường quốc doanh sản xuất nông nghiệp, tách bạch 
nhiệm vụ kinh doanh và công ích, Nhà nước hỗ trợ phần công ích, CSHT kỹ thuật. 
 87
Các nông trường hoạt động có lãi thì cổ phần hóa vườn cây; các nông trường thua lỗ 
cho phá sản, giải thể, bán vuờn cây cho công nhân hoặc giao đất về cho địa phương. 
+ Đối với các lâm trường quốc doanh sắp xếp chuyển đổi thành các Công ty 
lâm nghiệp. Các đơn vị có quy mô nhỏ chuyển thành các Ban quản lý dự án lâm 
nghiệp hoặc giải thể, giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình sản xuất kinh doanh. 
+ Các doanh nghiệp các ngành khác chưa được sắp xếp, tiếp tục đẩy nhanh 
cổ phần hóa để thành lập doanh nghiệp đa sở hữu, bảo đảm vốn nhà nước bảo toàn 
và ngày càng phát triển, kiên quyết xử lý các DNNN thua lỗ bằng các hình thức như 
bán, khoán, cho thuê, giải thể và phá sản. 
3.5.4 Đẩy mạnh qúa trình cải cách hành chính : 
Cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu qủa của bộ máy nhà nước, 
giúp cho quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội thông thoáng, năng 
động. Thực hiện cải cách trên nhằm các mục tiêu : 
+ Tạo môi trường kinh tế-xã hội ổn định, lành mạnh bằng hệ thống pháp luật. 
+ Tinh giản và sắp xếp bộ máy tinh gọn, giảm đầu mối trung gian. 
+ Công khai, minh bạch, đơn giản hóa về thủ tục hành chính và hiện đại hóa 
trong xử lý công việc, đáp ứng yêu cầu dịch vụ công. 
+ Tách bạch các hoạt động quản lý Nhà nước; hoạt động kinh doanh; hoạt 
động xã hội hóa, tăng cường phân cấp, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống hành 
chính, khắc phục tình trạng chồng chéo, đùn đẩy lẫn nhau. 
+ Nâng cao tính chủ động, sáng tạo và tự chịu trách nhiệm các cấp, các 
ngành, các cá nhân, tăng trách nhiệm của người đứng đầu trong giải quyết công việc 
liên quan hoạt động đầu tư. 
3.5.5 Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ đáp ứng yêu cầu 
quản lý đầu tư trong giai đoạn hội nhập: 
Hiện nay đất nước ta đang hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, hoạt động 
quản lý đầu tư đòi hỏi phải có nguồn nhân lực chất lượng chuyên môn cao. Thời 
gian qua đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư ở các cấp tỉnh Đăk Lăk đã bộc 
lộ rõ yếu kém về trình độ, năng lực. Để khắc phục tình trạng này, đáp ứng yêu cầu 
 88
phát triển kinh tế của tỉnh, hàng năm NSĐP phải bố trí khoản kinh phí đào tạo thích 
đáng để đào tạo cho cán bộ làm công tác đầu tư kể cả trong và ngoài nước, ưu tiên 
các vị trí chủ chốt như các vị trí hoạch định cơ chế, chính sách. Tỉnh cần ban hành 
chính sách thu hút, đãi ngộ những nhà quản lý giỏi đến tỉnh làm việc, chăm lo cho 
đội ngũ làm công tác đầu tư. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đào tạo lại như hội 
thảo, tập huấn, huấn luyện ngắn hạn, dài hạn,...để mọi người có điều kiện cập nhật 
kiến thức mới, chế độ mới về đầu tư nhằm nâng cao trình độ quản lý đầu tư. 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 : Mục tiêu tăng trưởng kinh tế Đăk Lăk giai đoạn 
2006 - 2010 với nhịp độ nhanh và bền vững; gắn phát triển kinh tế với tiến bộ, công 
bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Vấn đề quan trọng hàng đầu đặt ra đối với Đăk 
Lăk phải huy động được nguồn vốn đầu tư lớn và sử dụng có hiệu qủa vốn đầu tư 
nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế với tốc độ tăng hàng năm đạt 11 - 12%; chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế; rút ngắn khoảng cách chênh lệch phát triển giữa các địa bàn. 
Với hệ thống các chính sách, giải pháp đề ra cho công tác huy động vốn đầu tư và 
nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh được tổ chức thực hiện tốt 
sẽ khai thác các lợi thế, tiềm năng của tỉnh tạo ra sự phát triển, chuyển biến mạnh 
mẽ và toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh. 
 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. PGS-TS Lê Chi Mai [2006] : Phân cấp ngân sách cho chính quyền địa phương, 
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội. 
2. GS-TS Dương Thị Bình Minh (Chủ biên) [2005] : Tài chính công, Nhà xuất bản 
Tài chính – TP Hồ Chí Minh. 
3. GS-TS Dương Thị Bình Minh – TS Sử Đình Thành (Chủ biên) [2004] : Lý thuyết 
tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản Thống kê, Tp Hồ Chí Minh. 
4.PGS-TS Đỗ Đức Minh [2006] : Tài chính Việt nam 2001 – 2010, Nhà xuất bản tài 
chính. 
5.GS-TS Nguyễn Văn Nam – PGS-TS Trần Thọ Đạt (Chủ biên) [2006] : Tốc độ và 
chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt nam, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân. 
6. GS-TS Nguyễn Công Nghiệp (Chủ biên) [2006] : Phân phối trong nền kinh tế thị 
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội. 
7.PGS-TS Nguyễn Bạch Nguyệt (Chủ biên) [2005] : Giáo trình Lập dự án đầu tư, 
Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội. 
8.GS-TS Vũ Thị Ngọc Phùng (Chủ biên) [2005] : Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà 
xuất bản Lao động – Xã hội, Hà nội. 
9.Vũ Công Tuấn [2002]: Thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh. 
10.PGS Trần Đình Ty [2005] : Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân 
sách nhà nước, Nhà xuất bản Lao động – Hà nội. 
11. P.A Samuelson và W.D Nordhalls [2002] : Kinh tế học tập I, II, Nhà xuất bản 
Thống kê, Tp Hồ Chí Minh. 
12.PGS-TS Ngô Doãn Vịnh [2006] : Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, 
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội. 
13.Đảng Cộng sản Việt nam [2001] : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 
IX, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội. 
 90
14.Đảng Cộng sản Việt nam [2006] : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, 
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội. 
15.Tỉnh ủy Đăk Lăk [2005] : Báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh 
lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2005 - 2010. 
16.Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk [2005] : Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã 
hội 5 năm 2006 -2010 tỉnh Đăk Lăk. 
17.Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đăk Lăk [2006] : Báo cáo tổng hợp qui hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020. 
18. Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đăk Lăk [2006] : Báo cáo tình hình thực hiện kế 
hoạch đầu tư và xây dựng năm 2005. 
19.Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk [2006] : Niên giám thống kê 2005 tỉnh Đăk Lăk. 
20.Việt nam quản lý chi tiêu công để tăng trưởng và giảm nghèo - Tập 1, 2. Nhà 
xuất bản Tài chính 2005 
21. Luật NSNN năm 1996, 2002. 
22.Các bài viết, thông tin kinh tế xã hội trên trang Web của Tổng cục Thống kê tại 
địa chỉ  
23.Các bài viết, thông tin kinh tế xã hội trên trang Web của Bộ Tài chính tại địa chỉ 
24. Thông tin trên WEBSITE tỉnh Đăk Lăk tại địa chỉ 
25. Các bài viết trên sách báo, tạp chí khác. 
 91
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI 
ĐOẠN 2001 - 2005 Phụ biểu : 01 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm 
Thời 
kỳ Tốc độ 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình 
quân 
(%) 
A.Giá trị Tỷ đồng 
6,405 
7,251 
7,241 
7,196 
8,036 
7,721 
37,445 3.8 
I.Nông nghiệp " 
6,274 
7,123 
7,087 
7,059 
7,896 
7,569 
36,734 3.8 
 + Trồng trọt " 
5,760 
6,578 
6,464 
6,348 
7,042 
6,687 
33,119 3.0 
 + Chăn nuôi " 
367 
397 
496 
585 
675 
701 
2,854 13.8 
 + Dịch vụ " 
147 
148 
127 
126 
179 
181 
761 4.2 
II.Lâm nghiệp " 85 83 94 78 82 86 423 0.2 
III.Thủy sản " 46 45 60 59 58 66 288 7.5 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
I.Nông nghiệp " 97.95 98.23 97.87 98.10 98.26 98.03 98.10 
 + Tổng cơ cấu NN " 100 100 100 100 100 100 100 
 + Trồng trọt " 91.81 92.35 91.21 89.93 89.18 88.35 90.16 
 + Chăn nuôi " 5.85 5.57 7.00 8.29 8.55 9.26 7.77 
 + Dịch vụ " 2.34 2.08 1.79 1.78 2.27 2.39 2.07 
II.Lâm nghiệp " 1.33 1.14 1.30 1.08 1.02 1.11 1.13 
III.Thủy sản " 0.72 0.62 0.83 0.82 0.72 0.85 0.77 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - 
Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 92
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
THEO KHU VỰC KINH TẾ 
 Phụ biểu :02 
Chỉ tiêu 
Đơn 
vị tính Năm Thời kỳ Tốc độ 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình quân 
(%) 
A.Giá trị 
Tỷ 
đồng 
598 
648 
687 
880 
1,023 
1,191 
4,429 14.8 
I.Nhà nước " 
249 
270 
317 
434 
346 
319 
1,686 5.1 
 + Trung ương " 
151 
158 
195 
295 
248 
240 
1,136 9.7 
 + Địa phương " 
98 
112 
122 
139 
98 
79 
550 -4.2 
II.HTX và Tư 
nhân " 280 289 284 358 586 784 2301 22.9 
 + Tập thể 2 2 3 14 18 11 48 
 + Cá thể 262 275 265 303 319 336 1498 
 + Tư bản tư nhân 16 12 16 41 249 437 755 
III.Khu vực 
ĐTNN " 69 89 86 88 91 88 442 5.0 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
I.Nhà nước " 41.64 41.67 46.14 49.32 33.82 26.78 38.07 
 + Trung ương " 60.64 58.52 61.51 67.97 71.68 75.24 67.38 
 + Địa phương " 39.36 41.48 38.49 32.03 28.32 24.76 32.62 
II.HTX và Tư 
nhân 46.82 44.60 41.34 40.68 57.28 65.83 51.95 
 + Tập thể 0.71 0.69 1.06 3.91 3.07 1.40 2.09 
 + Cá thể 93.57 95.16 93.31 84.64 54.44 42.86 65.10 
 + Tư bản tư nhân " 5.71 4.15 5.63 11.45 42.49 55.74 32.81 
III.Khu vực 
ĐTNN " 11.54 13.73 12.52 10.00 8.90 8.60 9.98 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 93
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 03 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm 
Thời 
kỳ Tốc độ 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình quân 
(%) 
A.Giá trị Tỷ đồng 
597 
648 
686 
880 
1,023 
1,191 
4,428 14.8 
1.Công nghiệp khai 
thác " 
5 
4 
13 
38 
70 
71 
196 70.0 
2.Công nghiệp chế 
biên " 512 552 572 695 803 947 3569 13.1 
3.Sản xuất phân 
phốI điện " 80 92 101 147 150 173 663 16.7 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
1.Công nghiệp khai 
thác " 0.84 0.62 1.90 4.32 6.84 5.96 4.43 
2.Công nghiệp chế 
biến 85.76 85.19 83.38 78.98 78.49 79.51 80.60 
3.Sản xuất phân 
phối điện " 13.40 14.20 14.72 16.70 14.66 16.91 14.97 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê 
tỉnh Đăk Lăk 
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 04 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm Thời kỳ Tốc độ 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình quân 
(%) 
A.Giá trị Tỷ đồng 
390 
399 
429 
495 
531 
600 
2,452 9.0 
1.Thương mạI " 
218 
224 
241 
289 
311 
351 
1,416 10.0 
2.Du lịch " 0.5 0.5 0.5 0.6 0.6 1.5 3.7 24.6 
3.Khách sạn nhà 
hàng " 171 174 187 205 219 247 1032 7.6 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
1.Thương mạI " 55.97 56.21 56.24 58.43 58.61 58.55 57.76 
2.Du lịch 0.13 0.13 0.12 0.12 0.11 0.25 0.15 
3.Khách sạn nhà 
hàng " 43.90 43.66 43.64 41.45 41.27 46.55 42.09 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 94
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Phụ biểu : 05 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm Thời kỳ Tốc độ 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình quân 
(%) 
I.Giá trị Tỷ đồng 
4,879 
5,281 
5,626 
6,048 
6,679 
7,235 
30,869 8.20 
1.Nông nghiệp " 
3,783 
4,084 
4,287 
4,375 
4,691 
4,771 
22,208 4.75 
2.Công nghiệp và 
XD " 
355 
396 
438 
558 
683 
938 
3,013 21.45 
3.Dịch vụ " 
741 
801 
901 
1,115 
1,305 
1,526 
5,648 15.54 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
1.Nông nghiệp " 77.54 77.33 76.20 72.34 70.24 65.94 71.94 
2.Công nghiệp và 
XD " 7.28 7.50 7.79 9.23 10.23 12.96 9.76 
3.Dịch vụ " 15.19 15.17 16.01 18.44 19.54 21.09 18.30 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ 
Phụ biểu : 
5.1 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm Thời 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001
2005
I.Giá trị Tỷ đồng 4,030 4,407 4,788 5,545 6,765 
8,293 29,7
1.Nông nghiệp " 2,384 2,628 2,786 3,104 3,825 
4,235 16,5
2.Công nghiệp và XD " 560 612 716 904 1,149 
2,104 5,4
3.Dịch vụ " 1,086 1,167 1,286 1,537 1,791 
1,954 7,7
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100
1.Nông nghiệp " 59.16 59.63 58.19 55.98 56.54 51.07 55.
2.Công nghiệp và XD " 13.90 13.89 14.95 16.30 16.98 25.37 18.4
3.Dịch vụ " 26.95 26.48 26.86 27.72 26.47 23.56 25.
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 95
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 06
Chỉ tiêu 
Đơn 
vị Năm Thời kỳ Tăng trưởng 
 tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 bình quân (%) 
GDP (Giá hiện 
hành) 
Tỷ 
đồng 
4,030 
4,407 
4,788 
5,545 
6,765 
8,293 
29,798 
A.Vốn ' 
1,798 
1,406 
1,384 
1,609 
2,008 
2,586 
8,993 16.46 
I.Trong nước ' 
1,782 
1,374 
1,330 
1,546 
1,964 
2,546 
8,760 16.67 
1.Nhà nước ' 
411 
416 
596 
787 
906 
1,145 
3,850 28.80 
 - NSNN ' 
339 
314 
476 
673 
739 
910 
3,112 30.48 
 + TW ' 
93 
68 
86 
199 
183 
304 
840 45.41 
 + ĐP ' 
246 
246 
390 
474 
556 
606 
2,272 25.28 
 - Vốn tín dụng ' 
27 
63 
88 
76 
104 
132 
463 20.31 
 - Vốn tự có DNNN ' 
45 
39 
32 
38 
63 
103 
275 27.48 
2.Vốn ngoài QD ' 
1,371 
958 
734 
759 
1,058 
1,401 
4,910 9.97 
 + Vốn DNNQD ' 
72 
30 
73 
76 
186 
447 
812 96.47 
 + Dân và tư nhân ' 
1,299 
928 
661 
683 
872 
954 
4,098 0.69 
II. Nước ngoài ' 
16 
32 
54 
63 
44 
40 
233 5.74 
1. Vốn ĐTTTNN ' 
- 
2. Vốn khác 
16 
32 
54 
63 
44 
40 
233 5.74 
Tỷ trọng vốn 
ĐT/GDP % 44.62 31.90 28.91 29.02 29.68 31.18 30.18 
B.Vốn ' 100 100 100 100 100 100 100 
I.Trong nước ' 99.11 97.72 96.10 96.08 97.81 98.45 97.41 
1.Nhà nước ' 22.86 29.59 43.06 48.91 45.12 44.28 42.81 
 - NSNN ' 18.85 22.33 34.39 41.83 36.80 35.19 34.60 
 + TW ' 27.43 21.66 18.07 29.57 24.76 33.41 26.99 
 + ĐP ' 72.57 78.34 81.93 70.43 75.24 66.59 73.01 
 - Vốn tín dụng ' 1.50 4.48 6.36 4.72 5.18 5.10 5.15 
 - Vốn tự có DNNN ' 2.50 2.77 2.31 2.36 3.14 3.98 3.06 
2.Vốn ngoài QD ' 76.25 68.14 53.03 47.17 52.69 54.18 54.60 
 + Vốn DNNQD ' 5.25 3.13 9.95 10.01 17.58 31.91 16.54 
 + Dân và tư nhân ' 94.75 96.87 90.05 89.99 82.42 68.09 83.46 
II. Nước ngoài ' 0.89 2.28 3.90 3.92 2.19 1.55 2.59 
1. Vốn ĐTTTNN ' 
2. Vốn khác ' 0.89 2.28 3.90 3.92 2.19 1.55 2.59 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê Đăk Lăk; Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - 
xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đăk Lăk. 
 96
TỔNG HỢP THU NSĐP THỜI KỲ 2003 - 2005 
 Phụ biểu : 07 
Chỉ tiêu 
ĐV 
tính Năm 
Tỷ trọng 
(%) 
 2003 2004 2005 2001 - 2005 
GDP(Giá hiện hành) 
Tỷ 
đồng 5,545 6,765 8,293 20,603 
A.Tổng thu " 1559.9 2083.6 2562.8 6206.3
100.00 
Thu NS trên địa bàn " 545.8 1103.4 1311.2 2960.4
47.70 
I - Thu từ kinh tế trung ương " 52 114 141 307
4.95 
II - Thu từ kinh tế địa phương " 493.8 989.4 1170.2 2653.4
42.75 
 1.Thu từ kinh tế nhà nước " 44.8 120.4 139.1 304.3
4.90 
 2. Thu TTCN, TN & DV NQD " 189.9 209.6 434.5 834
13.44 
 3.Thuế nông nghiệp " 7.6 1.4 0.9 9.9
0.16 
 4. Thuế xuất nhập khẩu " 3.9 4.6 4 12.5
0.20 
 5. Thuế thu nhập " 3 4.1 5.2 12.3
0.20 
 6. Thuế khác " 6.2 8.5 8.8 23.5
0.38 
 7. Thu khác " 238.4 640.8 577.7 1456.9
23.47 
III.Thuế khu vực kinh tế nước ngoài " 0.1 1.5 1 2.6
0.04 
IV.Trợ cấp từ trung ương " 1014 978.7 1250.6 3243.3
52.26 
TỶ TRỌNG/GDP % 9.84 16.31 15.81 14.37 
B.Cơ cấu thu NS trên địa bàn " 
100 
100 
100 
100 
I - Thu từ kinh tế trung ương " 
9.53 
10.33 
10.75 
10.37 
II - Thu từ kinh tế địa phương " 
90.47 
89.67 
89.25 
89.63 
 1.Thu từ kinh tế nhà nước " 
8.21 
10.91 
10.61 
10.28 
 2. Thu TTCN, TN & DV NQD " 
34.79 
19.00 
33.14 
28.17 
 3.Thuế nông nghiệp " 
1.39 
0.13 
0.07 
0.33 
 4. Thuế xuất nhập khẩu " 
0.71 
0.42 
0.31 
0.42 
 5. Thuế thu nhập " 
0.55 
0.37 
0.40 
0.42 
 6. Thuế khác " 
1.14 
0.77 
0.67 
0.79 
 7. Thu khác " 
43.68 
58.08 
44.06 
49.21 
III.Thuế khu vực kinh tế nước ngoài " 
0.02 
0.14 
0.08 
0.09 
 97
Ghi chú : Số liệu năm 2001, 2002 lấy từ Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 
tỉnh Đăk Lăk 
 Năm 
Chỉ tiêu 2001 2002 2003-2005 2001-2005 
 + GDP theo giá hiện hành 
4,407 
4,788 
20,603 
29,798 
 + Thu trên địa bàn 5 năm 
395 
442 
2,960 
3,797 
 + Tỷ lệ % động viên vào ngân sách 
/GDP 12.74 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê Đăk Lăk; Báo cáo kế hoạch phát triển 
kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đăk Lăk. 
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2003 - 2005 
 Phụ biểu : 08 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm 
 2003 2004 2005 
2003 - 
2005 
Tỷ trọng 
(%) 
Tổng chi Tỷ đồng 1,218.0 1,670.9 2,329.8 
5,218.7 100 
I - Chi đầu tư phát triển " 359.2 497.6 620.9 
1,477.7 28.32 
 + Trong đó : Chi đầu tư XDCB " 
328.1 
488.6 
602.3 
1,419.0 27.19 
II - Chi thường xuyên " 829.2 1,086.5 1,384.4 
3,300.1 63.24 
 1.Chi quản lý hành chính " 
116.3 
256.6 
307.1 
680.0 13.03 
 2. Chi sự nghiệp kinh tế " 
93.0 
88.4 
109.0 
290.4 5.56 
 3. Chi sự nghiệp xã hội " 
495.9 
558.3 
813.1 
1,867.3 35.78 
 + Gíao dục, đào tạo " 
403.6 
465.8 
607.6 
1,477.0 28.30 
 + Y tế " 
43.4 
72.6 
97.3 
213.3 4.09 
 + Chi bảo đảm xã hội " 
48.9 
19.9 
108.2 
177.0 3.39 
4. Chi thường xuyên khác " 
124.0 
183.2 
155.2 
462.4 8.86 
III.Nộp vào NSTW " 
IV.Chi khác " 29.6 86.8 324.5 
440.9 8.45 
Ghi chú : Số liệu năm 2001, 2002 lấy từ Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đăk Lăk 
 98
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 
Tốc độ 
tăng 
 tính 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
bình quân 
(%) 
 - GDP theo giá hiện hành 
Tỷ 
đồng 
4,407 
4,788 5545 6765 8293 
29,798 
 - Chi NSĐP " 
1,203 
1,360 1218 1671 2329 
7,781 
24.63 
 + Chi thường xuyên và khác " 
828 
971 
859 
1,173 
1,709 
5,540 
27.32 
 + Chi ĐTPT " 
375 
389 359 498 620 
2,241 
18.31 
 - Tỷ trọng chi NSĐP/GDP % 
27.30 
28.40 
21.97 
24.70 
28.08 
26.11 
 + Tỷ trọng chi thường 
xuyên/GDP " 
18.79 
20.28 
15.49 
17.34 
20.61 
18.59 
 + Tỷ trọng chi ĐTPT/GDP " 
8.51 
8.12 
6.47 
7.36 
7.48 
7.52 
 - Cơ cấu chi NSĐP " 100 100 100 100 100 100 
 + Tỷ trọng chi thường 
xuyên/Chi NSĐP " 
68.83 
71.40 
70.53 
70.20 
73.38 
71.20 
 + Tỷ trọng chi ĐTPT/Chi 
NSĐP " 
31.17 
28.60 
29.47 
29.80 
26.62 
28.80 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê Đăk Lăk; Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 
2010 tỉnh Đăk Lăk. 
 99
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 
GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
Đơn vị tính : Tỷ 
đồng 
Phụ biểu 
: 09 
Chỉ tiêu Năm 
Tăng 
bình 
Tỷ 
trọng 
 2001 2002 2003 2004 2005 
quân 
(%) bình 
Số 
dư 
tỷ 
trọng 
(%) Số dư 
tỷ trọng 
(%) 
Số 
dư 
tỷ 
trọng 
(%) Số dư 
tỷ 
trọng 
(%) Số dư 
tỷ 
trọng 
(%) 
 2001 
- 
2005 
quân 
(%) 
I.Theo khối 
TCTD 
NHTM Nhà 
nước 742 91.15 1058 89.71 1706 91.52 1819 89.91 2384 90.64 33.88 90.59 
NHTM Cổ phần 33 4.05 77 6.53 104 5.58 136 6.72 159 6.04 48.16 5.79 
NH Liên doanh 
NHCS - XH 1 0.12 0.3 0.03 3 0.16 7.2 0.36 7.3 0.28 64.37 0.19 
QTDND 38 4.67 44 3.73 51 2.74 61 3.02 80 3.04 20.46 3.44 
TỔNG CỘNG 814 100 1179.3 100 1864 100 2023.2 100 2630.3 100 34.07 100.00 
II.Theo kỳ hạn 
Ngắn hạn 490 60.20 629 53.35 1016 54.48 1156 57.14 1548 58.86 33.32 56.81
Trung và dài hạn 324 39.80 550 46.65 849 45.52 867 42.86 1082 41.14 35.18 43.19
TỔNG CỘNG 814 100.00 1179 100.00 1865 100.00 2023 100.00 2630 100.00 34.07 100.00
Nguồn : Ngân hàng Nhà nước Việt nam Chi nhánh tỉnh 
Đăk Lăk 
Tình hình huy động vốn qua hệ thống ngân hàng thương mại (Theo tính chất tiền gửi) 
Giai đoạn 2001 - 2005 
Đơn vị tính : Tỷ 
đồng Phụ biểu : 10 
Chỉ tiêu Năm Tỷ trọng 
 2001 2002 2003 2004 2005 
bình quân 
(%) 
Số 
dư 
tỷ 
trọng 
(%) 
Số 
dư 
tỷ 
trọng 
(%) 
Số 
dư 
tỷ 
trọng 
(%) 
Số 
dư 
tỷ trọng 
(%) Số dư 
tỷ 
trọng 
(%) 
Tổ chức kinh tế 319 39.19 394 33.42 615 32.98 630 31.14 870 33.08 33.96 
Dân cư 344 42.26 684 58.02 979 52.49 1079 53.34 1363 51.83 51.59 
Hệ thống KBNN 
Tổ chức nước 
ngoài 
Gíây tờ có giá 151 18.55 101 8.57 271 14.53 314 15.52 397 15.10 14.45 
Tổng vốn huy 
động 814 100.00 1179 100.00 1865 100.00 2023 100.00 2630 100.00 100.00 
Nguồn : Ngân hàng Nhà nước Việt nam Chi 
nhánh tỉnh Đăk Lăk 
 100
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ SO SÁNH 1994) THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ 
Giai đoạn 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 11 
Chỉ tiêu Đ.vị Năm Tổng Tăng trưởng 
 tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001 -2005 bình quân (%) 
Giá trị Tỷ đồng 597 648 686 880 1023 1191 4428 14.8 
BMT " 394 
501 
505 
554 
601 
616 2777 9.3 
Eahleo " 27 
20 
30 
37 
42 
109 238 32.2 
Easoup " 7 
5 
10 
14 
17 
20 66 23.4 
Krông năng " 7 
5 
5 
10 
16 
19 55 22.1 
Krông búc " 21 
14 
26 
27 
25 
26 118 4.4 
Buôn Đôn " 6 
4 
5 
8 
16 
22 55 29.7 
Cưmgar " 19 
14 
18 
19 
25 
66 142 28.3 
Eakar " 30 
22 
24 
117 
155 
157 475 39.2 
M'đrắc " 4 
3 
5 
12 
12 
11 43 22.4 
Krông pắc " 47 
34 
26 
34 
48 
66 208 7.0 
Krông bông " 5 
4 
8 
8 
15 
18 53 29.2 
Krông ana " 28 
21 
22 
35 
44 
52 174 13.2 
Lắc " 2 
1 
2 
5 
7 
9 24 35.1 
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
BMT " 
66.00 
77.31 
73.62 
62.95 
58.75 
51.72 62.71 
Eahleo " 
4.52 
3.09 
4.37 
4.20 
4.11 
9.15 5.37 
Easoup " 
1.17 
0.77 
1.46 
1.59 
1.66 
1.68 1.49 
Krông năng " 
1.17 
0.77 
0.73 
1.14 
1.56 
1.60 1.24 
Krông búc " 
3.52 
2.16 
3.79 
3.07 
2.44 
2.18 2.66 
Buôn Đôn " 
1.01 
0.62 
0.73 
0.91 
1.56 
1.85 1.24 
Cưmgar " 
3.18 
2.16 
2.62 
2.16 
2.44 
5.54 3.21 
Eakar " 
5.03 
3.40 
3.50 
13.30 
15.15 
13.18 10.73 
M'đrắc " 
0.67 
0.46 
0.73 
1.36 
1.17 
0.92 0.97 
Krông pắc " 
7.87 
5.25 
3.79 
3.86 
4.69 
5.54 4.70 
Krông bông " 
0.84 
0.62 
1.17 
0.91 
1.47 
1.51 1.20 
Krông ana " 
4.69 
3.24 
3.21 
3.98 
4.30 
4.37 3.93 
Lắc " 
0.34 
0.15 
0.29 
0.57 
0.68 
0.76 0.54 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 
2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 101
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DU LỊCH GIÁ HIỆN HÀNH THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ 
Giai đoạn 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 12 
Chỉ tiêu Đ.vị Năm Tổng Tăng trưởng 
 tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001 -2005 bình quân (%) 
Giá trị Tỷ đồng 2,890 3,059 3,353 3,884 4,565 5,321 
20,182 13.0 
BMT " 910 1,071 1,164 1,416 1,669 1,945 
7,265 16.4 
Eahleo " 164 165 182 203 238 266 
1,054 10.2 
Easoup " 44 44 48 51 75 88 
306 14.9 
Krông năng " 141 141 155 179 209 266 
950 13.5 
Krông búc " 242 242 266 306 358 425 
1,597 11.9 
Buôn Đôn " 77 78 86 90 105 123 
482 9.8 
Cưmgar " 207 207 228 262 307 358 
1,362 11.6 
Eakar " 202 202 222 241 292 340 
1,297 11.0 
M'đrắc " 75 76 83 87 96 112 
454 8.4 
Krông pắc " 331 332 365 420 481 561 
2,159 11.1 
Krông bông " 119 120 132 139 162 189 
742 9.7 
Krông ana " 298 300 330 393 450 514 
1,987 11.5 
Lắc " 80 81 92 97 123 134 
527 10.9 
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
BMT 31.49 35.01 34.72 36.46 36.56 36.55 
36.00 
Eahleo 5.67 5.39 5.43 5.23 5.21 5.00 
5.22 
Easoup 1.52 1.44 1.43 1.31 1.64 1.65 
1.52 
Krông năng 4.88 4.61 4.62 4.61 4.58 5.00 
4.71 
Krông búc 8.37 7.91 7.93 7.88 7.84 7.99 
7.91 
Buôn Đôn 2.66 2.55 2.56 2.32 2.30 2.31 
2.39 
Cưmgar 7.16 6.77 6.80 6.75 6.73 6.73 
6.75 
Eakar 6.99 6.60 6.62 6.20 6.40 6.39 
6.43 
M'đrắc 2.60 2.48 2.48 2.24 2.10 2.10 
2.25 
Krông pắc 11.45 10.85 10.89 10.81 10.54 10.54 
10.70 
Krông bông 4.12 3.92 3.94 3.58 3.55 3.55 
3.68 
Krông ana 10.31 9.81 9.84 10.12 9.86 9.66 
9.85 
Lắc 2.77 2.65 2.74 2.50 2.69 2.52 
2.61 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk Lăk 
 102
DOANH THU DU LỊCH GIÁ HIỆN HÀNH THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
Phụ biểu : 
13 
Chỉ tiêu Đ.vị Năm Tổng Tăng trưởng 
 tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001 -2005 
bình quân 
(%) 
Giá trị Tỷ đồng 43 43.4 49.4 60.6 73.7 90.8 317.9 16.1 
BMT " 43 
43 
49 
60 73 
90 315 15.9 
Eahleo " 
Easoup " 
Krông năng " 
Krông búc " 
Buôn Đôn " 0.00 0.20 0.20 0.30 0.40 0.40 1.50 
Cưmgar " 
Eakar " 
M'đrắc " 
Krông pắc " 
Krông bông " 
Krông ana " 
Lắc " 
0.20 
0.20 
0.30 0.30 
0.40 1.40 
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
BMT 
100.00 
99.08 
99.19 
99.01 99.05 
99.12 
99.09 
Eahleo 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Easoup 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Krông năng 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Krông búc 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Buôn Đôn 
- 
0.46 
0.40 
0.50 0.54 
0.44 
0.47 
Cưmgar 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Eakar 
- 
- 
- 
- - 
- - 
M'đrắc 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Krông pắc 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Krông bông 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Krông ana 
- 
- 
- 
- - 
- - 
Lắc 
- 
0.46 
0.40 
0.50 0.41 
0.44 
0.44 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê 
tỉnh Đăk Lăk 
 103
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ THEO ĐỊA BÀN GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
 Phụ biểu : 14 
Chỉ tiêu Đơn vị Năm Tổng 
 tính 2001 2002 2003 2004 2005 2001 -2005 
Giá trị Ngàn tấn 348.3 325.4 284.3 360.8 330.6 1649.3
Buôn Ma Thuột " 36.51 31.10 28.81 33.36 31.81 161.59
Eahleo " 31.82 31.76 33.42 40.47 38.49 175.96
Easoup " 0.04 0.06 0.06 0.03 0.04 0.23
Krông năng " 28.92 37.43 28.71 42.56 43.74 181.36
Krông búc " 66.18 57.64 52.08 70.46 62.06 308.42
Buôn Đôn " 4.45 4.29 4.11 5.90 6.27 25.02
Cưmgar " 64.79 60.56 59.50 67.71 66.82 319.38
Eakar " 13.49 15.27 9.46 11.70 8.57 58.49
M'đrắc " 1.59 1.17 0.93 2.32 2.75 8.76
Krông pắc " 35.95 35.94 23.78 32.63 24.40 152.70
Krông bông " 1.56 2.09 1.26 1.18 1.12 7.21
Krông ana " 60.77 46.43 41.05 51.34 43.27 242.86
Lắc " 2.18 1.61 1.13 1.16 1.28 7.36
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100
Buôn Ma Thuột " 10.48 
9.56 
10.13 
9.25 9.62 9.80 
Eahleo " 9.14 
9.76 
11.76 
11.22 11.64 10.67 
Easoup " 0.01 
0.02 
0.02 
0.01 0.01 0.01 
Krông năng " 8.30 
11.50 
10.10 
11.80 13.23 11.00 
Krông búc " 19.00 
17.72 
18.32 
19.53 18.77 18.70 
Buôn Đôn " 1.28 
1.32 
1.45 
1.64 1.90 1.52 
Cưmgar " 18.60 
18.61 
20.93 
18.77 20.21 19.36 
Eakar " 3.87 
4.69 
3.33 
3.24 2.59 3.55 
M'đrắc " 0.46 
0.36 
0.33 
0.64 0.83 0.53 
Krông pắc " 10.32 
11.05 
8.36 
9.04 7.38 9.26 
Krông bông " 0.45 
0.64 
0.44 
0.33 0.34 0.44 
Krông ana " 17.45 
14.27 
14.44 
14.23 13.09 14.72 
Lắc " 0.63 
0.49 
0.40 
0.32 0.39 0.45 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê tỉnh Đăk 
Lăk 
 104
SẢN LƯỢNG CAO SU THEO ĐỊA BÀN GIAI ĐOẠN 2001 -2005 
 Phụ lục : 15 
Chỉ tiêu Đơn vị Năm Tổng 
 tính 2001 2002 2003 2004 2005 2001 -2005 
Giá trị Tấn 13,065 14,686 17,577 19,349 20,118 84,795 
Buôn Ma Thuột " 548 355 424 494 777 2,598 
Eahleo " 1,873 2,330 3,340 3,754 3,800 15,097 
Easoup " - 
Krông năng " 1,716 1,861 2,400 2,703 3,000 11,680 
Krông búc " 3,467 4,222 3,924 4,173 3,639 19,425 
Buôn Đôn " - 
Cưmgar " 4,317 4,794 6,351 6,930 7,528 29,920 
Eakar " - 
M'đrắc " - 
Krông pắc " 234 249 263 333 275 1,354 
Krông bông " - 
Krông ana " 910 875 875 962 1,099 4,721 
Lắc " - 
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100
Buôn Ma Thuột " 
4.19 
2.42 
2.41 
2.55 
3.86 3.06 
Eahleo " 
14.34 
15.87 
19.00 
19.40 
18.89 17.80 
Easoup " - - - - - - 
Krông năng " 
13.13 
12.67 
13.65 
13.97 
14.91 13.77 
Krông búc " 
26.54 
28.75 
22.32 
21.57 
18.09 22.91 
Buôn Đôn " - - - - - - 
Cưmgar " 
33.04 
32.64 
36.13 
35.82 
37.42 35.29 
Eakar " - - - - - - 
M'đrắc " - - - - - - 
Krông pắc " 
1.79 
1.70 
1.50 
1.72 
1.37 1.60 
Krông bông " - - - - - - 
Krông ana " 
6.97 
5.96 
4.98 
4.97 
5.46 5.57 
Lắc " - - - - - - 
Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê tỉnh 
Đăk Lăk 
 105
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THEO NGÀNH KINH TÊ- THEO GIÁ HIỆN HÀNH 
GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
Phụ biểu 
: 16
Chỉ tiêu Đơn vị Năm ThờI kỳ 
Tăng 
trưởng 
 tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001 - 
2005 
Bình 
quân (%) 
Giá trị Tỷ đồng 
1,798 
1,406 
1,384 
1,609 
2,007 
2,587 
8,993 16.47
I.Ngành nông 
nghiệp " 
1,485 
1,091 
1,052 
1,226 
873 
1,241 
5,483 3.27
1.Nông, lâm nghiệp " 
1,474 
1,082 
1,041 
1,212 
863 
1,233 
5,431 3.32
2.Thủy sản " 
11 
9 
11 
14 
10 
8 
52 -2.90
II.Ngành công 
nghiệp " 
119 
131 
108 
81 
337 
468 
1,125 37.48
1.Công nghiệp khai 
thác mỏ " 
4 
9 
13 
2.Công nghiệp chế 
biến " 
55 
77 
50 
55 
168 
196 
546 26.31
3.Sản xuất phân phốI 
điện, nước " 
57 
50 
54 
20 
73 
146 
343 30.72
4.Xây dựng " 
7 
4 
4 
6 
92 
117 
223 132.56
III.Ngành dịch vụ " 
194 
184 
224 
302 
797 
878 
2,385 47.80
1.Thương nghiệp " 
12 
21 
26 
33 
211 
283 
574 91.60
2.Khách sạn nhà 
hàng " 
10 
7 
54 
60 
131 56.51
3.Vận tảI, kho bãi, 
liênlạc " 
81 
55 
65 
155 
239 
247 
761 45.57
4.Tài chính, tín dụng " 
11 
3 
3 
6 
6 
18 18.92
5.Khoa học công 
nghệ " 
3 
3 
3 
17 
12 
38 41.42
6.Hoạt động kinh 
doanh tài sản " 
14 
6 
20 
7.Quản lý nhà nước, 
ANQP " 
21 
28 
31 
28 
64 
65 
216 23.44
8.Giáo dục và đào 
tạo " 
35 
41 
44 
56 
83 
123 
347 31.61
9.Y tế và cứu trợ xã 
hộI " 
13 
24 
22 
7 
47 
38 
138 12.17
10.Hoạt động thể 
thao " 
17 
9 
16 
4 
29 
12 
70 7.46
11.Hoạt động đoàn 
thể " 
4 
3 
4 
6 
21 
19 
53 58.64
12. Khác " 12 7 19 
Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
I.Ngành nông 
nghiệp % 
82.59 
77.60 
76.01 
76.20 
43.50 
47.97 
60.97 
1.Nông, lâm nghiệp % 
99.26 
99.18 
98.95 
98.86 
98.85 
99.36 
99.05 
2.Thủy sản % 
 106
0.74 0.82 1.05 1.14 1.15 0.64 0.95 
II.Ngành công 
nghiệp % 
6.62 
9.32 
7.80 
5.03 
16.79 
18.09 
12.51 
1.Công nghiệp khai 
thác mỏ % - - - - 
1.19 
1.92 
1.16 
2.Công nghiệp chế 
biến % 
46.22 
58.78 
46.30 
67.90 
49.85 
41.88 
48.53 
3.Sản xuất phân phốI 
điện, nước % 
47.90 
38.17 
50.00 
24.69 
21.66 
31.20 
30.49 
4.Xây dựng % 
5.88 
3.05 
3.70 
7.41 
27.30 
25.00 
19.82 
III.Ngành dịch vụ % 
10.79 
13.09 
16.18 
18.77 
39.71 
33.94 
26.52 
1.Thương nghiệp % 
6.19 
11.41 
11.61 
10.93 
26.47 
32.23 
24.07 
2.Khách sạn nhà 
hàng % - - 
4.46 
2.32 
6.78 
6.83 
5.49 
3.Vận tảI, kho bãi, 
liênlạc % 
41.75 
29.89 
29.02 
51.32 
29.99 
28.13 
31.91 
4.Tài chính, tín dụng % 
5.67 - 
1.34 
0.99 
0.75 
0.68 
0.75 
5.Khoa học công 
nghệ % - 
1.63 
1.34 
0.99 
2.13 
1.37 
1.59 
6.Hoạt động kinh 
doanh tài sản % - - - - 
1.76 
0.68 
0.84 
7.Quản lý nhà nước, 
ANQP % 
10.82 
15.22 
13.84 
9.27 
8.03 
7.40 
9.06 
8.Giáo dục và đào 
tạo % 
18.04 
22.28 
19.64 
18.54 
10.41 
14.01 
14.55 
9.Y tế và cứu trợ xã 
hộI % 
6.70 
13.04 
9.82 
2.32 
5.90 
4.33 
5.79 
10.Hoạt động thể 
thao % 
8.76 
4.89 
7.14 
1.32 
3.64 
1.37 
2.94 
11.Hoạt động đoàn 
thể % 
2.06 
1.63 
1.79 
1.99 
2.63 
2.16 
2.22 
12. Khác % - - - - 
1.51 
0.80 
0.80 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê Đăk Lăk; Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 
2010 tỉnh Đăk Lăk. 
 107
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
THEO KHU VỰC KINH TẾ 
Phụ biểu : 
17 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm ThờI kỳ 
Tăng 
trưởng 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2001-2005 
bình quân 
(%) 
Gía trị Tỷ đồng 
390 
399 
429 
495 
530 
599 
2,452 
9.0 
I.Nhà nước " 
89 
96 
109 
114 
122 
137 578 
9.0 
 + TW " 
14 
14 
16 
33 
37 
48 148 
27.9 
 + ĐP " 
75 
82 
93 
81 
85 
89 430 
3.5 
II.Ngoài QD " 
301 
303 
320 
381 
408 
462 
1,874 
8.9 
 + Tập thể " 
- - 
- 
1 
1 2 
 + Cá thể " 
219 
219 
230 
277 
296 
322 
1,344 
8.0 
 + Tư bản TN " 
82 
84 
90 
104 
111 
139 528 
11.1 
III.Vốn nước 
ngoài " 
- 
- 
- 
- 
- - 
Cơ cấu % 
100 
100 
100 
100 
100 
100 100 
I.Nhà nước " 
22.82 
24.06 
25.41 
23.03 
23.02 
22.87 23.6 
 + TW " 
3.59 
3.51 
3.73 
6.67 
6.98 
8.01 6.0 
 + ĐP " 
19.23 
20.55 
21.68 
16.36 
16.04 
14.86 17.5 
II.Ngoài QD " 
77.18 
75.94 
74.59 
76.97 
76.98 
77.13 76.4 
 + Tập thể " 
- - 
- 
- 
0.19 
0.17 0.1 
 + Cá thể " 
56.15 
54.89 
53.61 
55.96 
55.85 
53.76 54.8 
 + Tư bản TN " 
21.03 
21.05 
20.98 
21.01 
20.94 
23.21 21.5 
III.Vốn nước 
ngoài " 
- - 
- 
- 
- 
- - 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê 
Đăk Lăk. 
 108
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
THEO KHU VỰC KINH TẾ 
 Phụ biểu : 18 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm ThờI kỳ Tăng trưởng 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001-
2005 bình quân (%) 
Gía trị Tỷ đồng 
6,275 
7,123 
7,087 
7,059 
7,896 
7,569 
36,734 3.82 
I.Nhà nước " 
1,297 
1,338 
983 
955 
1,411 
1,199 
5,886 (1.56) 
 + TW " 
676 
746 
614 
398 
600 
547 
2,905 (4.15) 
 + ĐP " 
621 
592 
369 
557 
811 
652 
2,981 0.98 
II.Ngoài QD " 
4,978 
5,785 
6,104 
6,104 
6,485 
6,370 
30,848 5.06 
 + Tập thể " 
- 
- 
- 
- 
- - 
 + Cá thể " 
4,970 
5,777 
6,095 
6,099 
6,485 
6,370 
30,826 5.09 
 + Tư bản TN " 
8 
8 
9 
5 
- 
- 22 (100.00) 
III.Vốn nước 
ngoài " 
- 
- 
- 
- 
- - 
Cơ cấu % 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
I.Nhà nước " 
20.67 
18.78 
13.87 
13.53 
17.87 
15.84 16.02 
 + TW " 
10.77 
10.47 
8.66 
5.64 
7.60 
7.23 
7.91 
 + ĐP " 
9.90 
8.31 
5.21 
7.89 
10.27 
8.61 
8.12 
II.Ngoài QD " 
79.33 
81.22 
86.13 
86.47 
82.13 
84.16 83.98 
 + Tập thể " 
- 
- 
- 
- 
- 
- - 
 + Cá thể " 
79.20 
81.10 
86.00 
86.40 
82.13 
84.16 
83.92 
 + Tư bản TN " 
0.13 
0.11 
0.13 
0.07 
- 
- 
0.06 
III.Vốn nước 
ngoài " 
- 
- 
- 
- 
- 
- - 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê 
Đăk Lăk. 
 109
GIÁ TRỊ VÀ CƠ CẤU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 
THEO KHU VỰC KINH TẾ 
 Phụ biểu : 19 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm ThờI kỳ Tăng trưởng 
 2000 2001 2002 2003 2004 2005 
2001-
2005 bình quân (%) 
Gía trị Tỷ đồng 
597 
648 
686 
880 
1,024 
1,190 
4,428 14.79 
I.Nhà nước " 
249 
270 
317 
434 
346 
318 
1,685 5.01 
 + TW " 
151 
158 
195 
295 
248 
239 
1,135 9.62 
 + ĐP " 
98 
112 
122 
139 
98 
79 
550 
(4.22) 
II.Ngoài QD " 
279 
289 
283 
358 
586 
784 
2,300 22.95 
 + Tập thể " 
2 
2 
3 
14 
18 
11 
48 40.63 
 + Cá thể " 
261 
275 
265 
303 
319 
336 
1,498 5.18 
 + Tư bản TN " 
16 
12 
15 
41 
249 
437 
754 93.76 
III.Vốn nước ngoài " 
69 
89 
86 
88 
92 
88 
443 4.98 
Cơ cấu % 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
I.Nhà nước " 
41.71 
41.67 
46.21 
49.32 
33.79 
26.72 
38.05 
 + TW " 
25.29 
24.38 
28.43 
33.52 
24.22 
20.08 
25.63 
 + ĐP " 
16.42 
17.28 
17.78 
15.80 
9.57 
6.64 
12.42 
II.Ngoài QD " 
46.73 
44.60 
41.25 
40.68 
57.23 
65.88 
51.94 
 + Tập thể " 
0.34 
0.31 
0.44 
1.59 
1.76 
0.92 
1.08 
 + Cá thể " 
43.72 
42.44 
38.63 
34.43 
31.15 
28.24 
33.83 
 + Tư bản TN " 
2.68 
1.85 
2.19 
4.66 
24.32 
36.72 
17.03 
III.Vốn nước ngoài " 
11.56 
13.73 
12.54 
10.00 
8.98 
7.39 
10.00 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2004, 2005 - Cục thống kê 
Đăk Lăk. 
 110
DỰ BÁO TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN GIÁ HIỆN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ 
 Phụ lục : 20 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm Thời kỳ Tốc độ 
 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2006 - 2010 
bình 
quân 
(%) 
I.Giá trị Tỷ đồng 
8,293 
9,361 
10,615 
12,092 
13,837 
15,905 61,810 13.9 
1.Nông 
nghiệp " 
4,235 
4,468 
4,714 
4,973 
5,246 
5,535 24,936 5.5 
2.Công 
nghiệp 
và XD " 
2,104 
2,577 
3,157 
3,868 
4,738 
5,804 20,144 22.5 
3.Dịch 
vụ " 
1,954 
2,315 
2,744 
3,251 
3,853 
4,566 16,730 18.5 
B.Cơ 
cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
1.Nông 
nghiệp " 51.1 47.7 44.4 41.1 37.9 34.8 40.3 
2.Công 
nghiệp 
và XD " 25.4 27.5 29.7 32.0 34.2 36.5 32.6 
3.Dịch 
vụ " 23.6 24.7 25.8 26.9 27.8 28.7 27.1 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 
2005 - Cục thống kê Đăk Lăk. 
DỰ BÁO TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GIÁ SO SÁNH 1994) GIAI ĐOAN 2006 - 2010 
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ 
 Phụ biểu : 21 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính Năm Thời kỳ Tốc độ 
 2005 2006 2007 2008 2009 2010 
2006 - 
2010 
bình quân 
(%) 
I.Giá trị Tỷ đồng 
7,235 
7,991 8,861 
9,866 
11,032 
12,389 
50,138 11.36 
1.Nông nghiệp " 
4,771 
5,033 5,310 
5,602 
5,910 
6,236 
28,092 5.50 
2.Công nghiệp và XD " 
938 
1,149 1,408 
1,724 
2,112 
2,588 
8,981 22.50 
3.Dịch vụ " 
1,526 
1,808 2,143 
2,539 
3,009 
3,566 
13,065 18.50 
B.Cơ cấu % 100 100 100 100 100 100 100 
1.Nông nghiệp " 65.9 63.0 59.9 56.8 53.6 50.3 56.0 
2.Công nghiệp và XD " 13.0 14.4 15.9 17.5 19.1 20.9 17.9 
3.Dịch vụ " 21.1 22.6 24.2 25.7 27.3 28.8 26.1 
 Nguồn : Xử lý số liệu từ niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê Đăk Lăk. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
467671.pdf