Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG.
- 1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàngluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Ngân Hàng;
1.2 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng;
1.3 Sự cần thiết mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Việt NamThư Viện Điện Tử Trực Tuyến Việt Nam hiện nay.
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HCM.
- 2.1 Giới thiệu khái quát sự hình thành và phát triển cua BIDV;
2.2 Tình hình hoạt động của BIDV HCMC trong những năm gần đây;
2.3 Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV HCMC;
2.4 Qui trình tín dụng tiêu dùng tại BIDV HCMC;
2.5 Hệ thống xếp hạng của khoản vay tiêu dùng tại BIDV HCMC;
2.6 Quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng tại BIDV HCMC;
2.7 Những kết quả đạt được và vướng mắc trong nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng tại BIDV HCMC.
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI BIDV HCMC.-
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV HCMC đến năm 2010;
3.2 Các giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại BIDV HCMC;
3.3 Kiến nghị đối với cấp cơ quan nhà nước.
- KẾT LUẬN
106 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vay tiêu dùng tại BIDV.HCMC. Dẫu còn thiếu
xót, chưa đầy đủ, em mong rằng luận văn này góp một phần nhỏ vào chính sách mở
rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV.HCMC.
Trang 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Đăng Dờn, Hoàng Đức, Trần Huy Hoàng, Trầm
Xuân Hương – Trường Đại học Kinh tế TP HCM (2000), Tín dụng ngân hàng, Nhà
xuất bản thống kê.
2. Huỳnh Vũ Như Bích (2003), Hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng ở Ngân
hàng TMCP Phương Đông, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Ngân hàng, TPHCM.
3. Chính phủ (1999), Nghị định 178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ
chức tín dụng.
4. Chính phủ (2001), Nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của
Công ty cho thuê tài chính.
5. Chính phủ (2002), Nghị định 85/2002/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung Nghị định
178/1999/NĐ-CP.
6. Chính phủ (2005), Nghị định số 65/2005/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP.
7. Nguyễn Đăng Dờn, Hoàng Đức, Trần Huy Hoàng, Trầm Xuân Hương –
Trường Đại học Kinh tế TP HCM (2005), Tiền tệ ngân hàng, Nhà xuất bản thống
kê.
8. Trần Huy Hoàng - Trường Đại học Kinh tế TP HCM, Quản trị ngân hàng,
Nhà xuất bản thống kê.
9. Nguyễn Ngọc Hùng - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia TP HCM
(1998), Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản thống kê.
10. Nguyễn Thành Hưng (2006), Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh tế TPHCM.
11. Nguyễn Minh Kiều - Trường Đại học Kinh tế TP HCM (2006), Nghiệp vụ
ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê.
12. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2004), Sổ tay tín dụng, Hà Nội.
13. Ngân hàng Nhà nước (2001), Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho
vay các tổ chức tín dụng.
Trang 83
14. Ngân hàng Nhà nước (2004), Quyết định số 1325/2004/QĐ-NHNN về quy chế
chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng với khách hàng.
15. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2005-2006), Báo cáo thường niên,
Hà Nội.
16. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TPHCM (2004-2006),
Báo cáo hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của Chi nhánh.
17. Phòng Tín dụng cá nhân – BIDV.HCMC (2004-2006), Báo cáo kinh doanh về
tín dụng tiêu dùng của Chi nhánh.
18. Trần Phương (2007), Kinh tế 2006 – 2007 Việt Nam và Thế giới, Hà Nội.
19. Trang website: www.bidv.com.vn, www.acb.com.vn, …
Phụ lục 1: Bảng liệt kê các tiêu chí chấm điểm khách hàng cá nhân:
Trang 84
(phần bổ sung tại mục 2.5 của Chương 2)
¾ Nhóm 1: Tài chính
1. Thu nhập thường xuyên, ổn định của
người vay:
- Dưới 36 trđ : 10 điểm
- Từ 36-60 trđ : 20 điểm
- Từ 61-120 trđ : 30 điểm
- Trên 120 trđ : 40 điểm
2. Thu nhập thường xuyên, ổn định của
người cùng trả nợ:
- Dưới 72 trđ : 10 điểm
- Từ 72-120 trđ : 20 điểm
- Từ 121-240 trđ : 30 điểm
- Trên 240 trđ : 40 điểm
¾ Nhóm 2: Quan hệ tín dụng với Ngân hàng
3. Tình hình trả nợ vay Ngân hàng:
- Chưa bao giờ quá hạn : 40 điểm
- Quá hạn dưới 30 ngày : -20 điểm
- Quá hạn từ 30 ngày trở lên : -40 điểm
4. Cơ cấu nợ
- Nợ đủ tiêu chuẩn (nợ nhóm 1) : 40 điểm
- Nợ cần chú ý (nợ nhóm 2) : -20 điểm
- Nợ dưới tiêu chuẩn,... (nợ từ nhóm 3-5):
-40 điểm
5. Dư nợ hiện tại + khoản vay dự kiến
- Dưới 100 trđ : 40 điểm
- Từ 100-499 trđ : 20 điểm
- Từ 500-699 trđ : 10 điểm
- Từ 700-1000 trđ : 05 điểm
- Trên 1000 trđ : 0 điểm
¾ Nhóm 3: Tài sản đảm bảo
6. Loại tài sản đảm bảo:
- Sổ tiết kiệm, chứng từ có giá : 20 điểm
- Nhà ở, đất ở : 10 điểm
- Khác : 05 điểm
- Không có : 0 điểm
7. Thời gian xử lý tài sản đảm bảo:
- Dưới 01 tháng : 20 điểm
- Từ 01-12 tháng : 05 điểm
- Trên 12 tháng : 0 điểm
8. Tổng vốn vay/giá trị tài sản đảm bảo
- Dưới 40% : 20 điểm
- Từ 40%-60% : 10 điểm
- Trên 60% : 05 điểm
9. Bảo hiểm tài sản đảm bảo
- Có, người thụ hưởng là BIDV.HCMC, ≥
vốn vay BIDV.HCMC: 20 điểm
- Có, người thụ hưởng là BIDV.HCMC, <
vốn vay BIDV.HCMC: 10 điểm
- Có, người thụ hưởng là khách hàng:5 điểm
- Không : 0 điểm
¾ Nhóm 4: Phi tài chính
10. Trình độ học vấn:
- Trên đại học : 20 điểm
- Đại học : 15 điểm
- Trung cấp : 10 điểm
- Khác : 05 điểm
11. Nghề nghiệp:
- Nhóm 1 : 20 điểm
- Nhóm 2 : 15 điểm
- Nhóm 3 : 10 điểm
- Nhóm 4 : 05 điểm
- Nhóm 5 : 0 điểm
12. Chức danh:
- Lãnh đạo, quản lý : 20 điểm
13. Thời gian công tác hiện tại:
- Dưới 06 tháng : 0 điểm
Trang 85
- Chuyên gia : 15 điểm
- Công nhân viên : 10 điểm
- Khác : 05 điểm
- Từ 06-12 tháng : 10 điểm
- Trên 12-36 tháng : 15 điểm
- Trên 36 tháng : 20 điểm
14. Tuổi:
- Từ 18-25 : 05 điểm
- Từ 26-55 : 20 điểm
- Trên 55 : 10 điểm
15. Chổ ở
- Nhà riêng, sở hữu của khách hàng:20 điểm
- Ở chung nhà cha mẹ : 05 điểm
- Ở nhà thuê, khác : 0 điểm
16. Tình trạng gia đình
- Độc thân : 20 điểm
- Có gia đình, chưa có con : 10 điểm
- Có gia đình, có 01 con : 05 điểm
- Khác : 0 điểm
17. Số người trực tiếp phụ thuộc
- 0 người : 10 điểm
- 01 người : 05 điểm
- Từ 02 người trở lên : 0 điểm
¾ Điểm thưởng
18. Mức độ sử dụng dịch vụ ngân hàng
- Tiết kiệm và dịch vụ khác : 20 điểm
- Chỉ gửi tiết kiệm : 15 điểm
- Sử dụng các dịch vụ khác : 05 điểm
- Không : 0 điểm
19. Mua bảo hiểm nhân thọ
- Có, thời gian mua ≥ thời gian vay
BIDV.HCMC: 10 điểm
- Có, thời gian mua < thời gian vay
BIDV.HCMC: 05 điểm
- Không có : 0 điểm
Ghi chú:
Cơ cấu nợ (Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước):
+ Nợ nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn (gồm nợ đủ khả năng thu hồi đúng hạn, những
khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày nhưng TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại).
+ Nợ nhóm 2: nợ cần chú ý (gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày,
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu).
+ Nợ nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn (gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến
180 ngày; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2)
+ Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ (gồm các nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ hai)
Trang 86
+ Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn (gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên, nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai quá hạn, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên)
Thời gian xử lý Tài sản đảm bảo:
+ Dưới 01 tháng: chứng nhận tiền gởi có kỳ hạn (sổ/thẻ tiết kiệm); chứng từ có
giá
+ Từ 01-12 tháng: ôtô; thiết bị; vật tư hàng hoá; nhà đất có giá trị khoảng 2 tỷ
đồng và có vị trí khả mại tốt.
+ Trên 12 tháng : các tài sản khác
Danh mục một số nghề nghiệp (xếp hạng rủi ro)
Lĩnh vực Chi tiết Nhóm nghề
Nhân viên bán hàng tại các cửa hàng: chủ cửa hàng, kinh
doanh nhà đất, môi giới nhà đất, đại lý bảo hiểm, bán tạp
hoá, bán tại sạp trong chợ, nhân viên tiếp thị, trình dược
viên, buôn bán thuốc tây, chủ hiệu vàng, chủ tiệm vàng.
2
Bán vật liệu xây dựng, sắt thép, phế liệu, bán cá, bán hàng ở
lề đường, bán hàng rong các loại, bán vé số dạo.
3
Bán hàng không ghi rõ địa chỉ làm vịêc, buôn bán chuyến 4
Chủ cây xăng 2
Chủ hiệu cầm đồ 2
Buôn bán
Nhân viên cây xăng 3
Bác sĩ tổng quát, bác sĩ giải phẩu, nha sĩ, dược sĩ bệnh viện,
thanh tra y tế
1
Y tế Bác sĩ trại giam, bác sĩ tâm thần, châm cứu, đông y, y sĩ, kỹ thuật viên x-quang, kỹ thụât viên phòng xét nghiệm, kỹ
thuật viên vật lý trị liệu, y tá, hộ sinh, điều dưỡng, kỹ thuật
gây mê
2
Giáo viên, giáo sư, giảng viên, hiệu trưởng, quản th ủ th ư
vi ện
1
Giáo viên thể dục 2 Giáo dục
Quản giáo (nhà giam, trại giam, trung tâm phục hồi nhân
phẩm)
3
Giám đốc nông trường, hợp tác xã, lâm trường, cán bộ
khuyến nông
2
Nông dân trồng cây lương thực và cây công nghiệp, chăn
nuôi gia súc, gia cầm, nuôi tôm, nuôi cá, chủ đồn điền, chủ
trang trại
3
Nông
nghiệp
Công nhân cạo mủ cao su tại các nông trường, đồn điền,
nông dân trông và cạo mủ cao su, nông dân đi làm thuê
mướn
4
Trang 87
Chỉ làm việc tại văn phòng, kế toán, thư kí, lập trình viên
phần mềm, cán bộ công chức, quản lý hành chánh, luật sư,
biên dịch, phê dịch.
1
Nhân viên nhà đât, nhân viên ghi điện nước, nhân viên xuất
nhập khẩu
2
Nhân viên đi thu tiền điện, tiền nước 4
Hành
chính văn
phòng
Chạy xe xích lô, xe ba gác đạp 3
Tài xế xe ô tô, xe tải, xe buýt, taxi, xe ôm, xe ba gác máy,
phụ xe, chủ xe đi theo
4
Tài xế điều khiển các loại xe chuyên dụng thuộc ngành xây
dựng, xe cẩu, xe nâng, xe đào, xe uỉ, xe trộn bêtông
4
Tài xế xe bồn chở xăng, dầu, chất nổ, chất dễ cháy (hoạt
động trong lãnh thổ việt nam)
5
Tài xế các loại vận tải chạy ngoài lãnh thỗ việt nam 5
Lái tàu, phà, thuyền trên sông 3
Giao
thông vận
tải
Lái tàu biển, nhân viên phục vụ trên tàu 4
Thợ mộc, thợ hàn, thợ xi mạ, thợ tiện, thợ cơ khí, công
nhân cơ khí, thợ làm cửa sắt, thợ sơn, thợ vecni
4
Thợ sửa xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô, thợ rửa xe, thợ làm
việc tại Các garage
4
Thợ điện dân dụng 4
Thợ điện công nghiệp trực thuộc nhà máy điện/ sở điện lực,
bảo trì, sửa chữa, lắp đặt, đi đường dây điện.
4
Thợ kim hoàn, thợ bạc 3
Thợ sửa chữa điện tử: TV, radio, cassette 3
Chủ nhà may, thợ may tư gia 2
Công nhân may, công nhân dệt làm việc tại các cơ sở/ xí
nghiệp/ nhà máy
3
Công nhân sản xuất giày dép các loại làm việc tại các cơ sở/
xí nghiệp/ nhà máy
3
Công nhân sản xuất xi măng 5
Công nhân sản xuất gạch ngói 4
Công nhân chiến thuỷ sản, công nhân sản xuất bia, công
nhân sản xuất thuốc lá
3
Công nhân bốc vác 4
Công nhân vệ sinh công cộng, công nhân công viên cây
xanh
4
KTV vi tính; sữa chữa/ lắp đặt máy vi tính; kỹ sư máy tính
phần cứng
3
Kỹ sư máy tính phần mềm, lập trình viên 1
Sản xuất
Nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm 2
Thợ hồ, thợ nề, công nhân cầu đường, thợ sơn 4
Thợ trang trí nội thất 4
Chủ thầu xây dựng 4
Kỹ sư xây dựng làm việc tại công trường 4
Kỹ sư xây dựng làm việc tại văn phòng 1
Xây dựng
Giám sát xây dựng, kỹ sư giám sát công trình, kỹ sư làm 4
Trang 88
việc tại công trường
Đánh bắt cá hồ, sông 4
Đánh bắt cá biển đi về trong ngày 4 Thuỷ hải sản
Đánh bắt cá biển đi dài ngày (không về trong ngày) 4
Thợ chụp hình: tiệm chụp hình, ảnh viện, nhà báo, phóng
viên
2
Thợ uốn tóc; cắt tóc, săn sóc sắc đẹp, thẫm mỹ viện 2
Thợ tạc tượng/ tạc khắc bia mộ 3
Thợ làm bình acquy; công nhân làm bình acquy 4
Nghệ sĩ cải lương, nhạc kịch ca đoàn, ca sĩ, nhạc công của
nhạc viện, nhà hát
2
Nhạc công, nhạc sĩ, bar, vũ trường, hộp đêm, phòng trà, cà
phê
3
Hoạ sĩ vẽ tranh, hoạ sĩ phòng tranh 1
Cảnh sát giao thông 4
Cảnh sát khu vực, công an phường/ xã, cán bộ thi hành án 3
Cảnh sát hình sự, điều tra, trinh sát 4
Thu ngân: ngân hàng, khách sạn, công ty, siêu thị, nhà hàng 1
Thu ngân: quán bar, karaokê, vũ trường hộp đêm 3
Người giúp việc nhà, người giữ xe, vú em, bà vú 2
Nhân viên tạp vụ văn phòng; nhân viên dọn dẹp văn phòng 3
Nhân viên giao nhận thư; nhân viên giao nhận hàng hoá 4
Nhân viên giữ xe 3
Thầy tu; thầy chùa; ni cô; cha cố; cha đạo; maseur 1
Kiểm lâm 4
Khác
Giám đốc phân xưởng/ quản đốc nhà máy 3
Chủ quán ăn chỉ làm công tác quản lý 2
Chủ quán ăn; quán giải khát; nhân viên phục vụ quán ăn;
nhà hàng; khách sạn
3
Dịch vụ ăn
uống Đầu bếp khách sạn; nhà hàng; căn tin trường học; căn tin
công ty/ nhà máy; nấu thuê; nấu tiệc; nấu đám cưới; đầu
bếp quân đội; anh nuôi; đầu bếp quán ăn; đầu bếp quán
3
Nhóm nghề Mức độ rủi ro
1-2 Thấp
3 Trung bình
4 Cao
5 Rất cao
Phụ lục 2: Mẫu giấy đề nghị vay vốn khách hàng cá nhân
Trang 89
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN và PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ
(Khách hàng cá nhân)
Kính gửi : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM
A. BÊN VAY:
Khỏan mục NGƯỜI VAY NGƯỜI HÔN PHỐI
Họ và tên:
Số CMND
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thọai liên hệ:
Nghề nghiệp:
Địa chỉ nơi làm
việc/KD
Ngành kinh doanh:
Số tài khỏan tại
NHĐT
Ghi chú: Người vay và người hôn phối sau đây gọi là Bên vay
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Ngân hàng) cho chúng tôi vay vốn theo nội dung dưới
đây.
B. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VAY:
Trang 90
Số tiền đề nghị vay:
Bằng chữ:
Mục đích vay:
Thời gian vay:
Trả nợ gốc: Hàng tháng:; 03 tháng/lần: ; cuối kỳ:
Trả nợ lãi:
Nguồn trả nợ từ:
Tài sản bảo đảm:
C. NHU CẦU VAY VỐN:
01. Tổng nhu cầu
vốn:
02. Vốn tự có tham
gia:
03. Vốn vay NH:
D. PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ:
I. Thu nhập ổn định hàng tháng của Bên vay:
Khỏan mục NGƯỜI VAY NGƯỜI HÔN
PHỐI
CỘNG
Từ tiền lương:
Từ lợi nhuận SXKD:
Thu nhập khác:
Ghi rõ họat động
gì:(có giấy tờ chứng
minh)
CỘNG I:
II. Chi phí hàng tháng:
Khỏan mục SL SỐ TIỀN GHI CHÚ
Trang 91
Chi phí sinh họat:
Chi phí kinh doanh:
Nuôi người phụ thuộc:
Chi phí khác:
CỘNG II:
III. Số tiền đóng góp ổn định hàng tháng của người thân cam kết cùng trả nợ
(Bản cam kết đính kèm):
TT Họ và tên Quan hệ với Bên vay Số tiền đóng
góp/tháng
CỘNG III
*Ghi chú: Người thân bao gồm cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột cư trú tại TPHCM
IV. Số tiền dùng để trả nợ:
1. Thu nhập còn lại hàng tháng (I-II)
2. Đóng góp của người khác (III)
3. Số tiền dùng để trả nợ vay NH
(1+2)
E. CAM KẾT CỦA BÊN VAY:
Chúng tôi là người vay và người hôn phối đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với các kê
khai trên đây. Nếu được Ngân hàng cho vay, chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định trong Hợp đồng tín dụng, trong Hợp đồng đảm bảo nợ vay cũng như các
quy định khác của Ngân hàng.
Chúng tôi đồng ý cử Ông/bà …………………………………………… là người
đại diện chúng tôi ký tất cả các giấy tờ liên quan đến khỏan vay này.
Chúng tôi cam kết các thông tin, số liệu nêu trên là trung thực, chính xác và đầy đủ.
Nếu sau này Ngân hàng phát hiện có thông tin nào kể trên không đúng sự thật, Ngân
hàng có tòan quyền thu hồi nợ truớc hạn và đòi bồi thường thiệt hại.
TP. HCM, ngày .…tháng …. năm …..
Chữ ký của người hôn phối
Người vay
CAM KẾT CÙNG TRẢ NỢ
Trang 92
(Đính kèm Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ)
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, trước sự chứng kiến của chính quyền địa
phương, cam kết với Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh trong việc trả nợ của Bên vay là :
Ông/Bà: ..............................................................và: ................................................................
Nội dung cam kết như sau:
1. Chúng tôi cam kết có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng, đóng góp cùng với Bên
vay để trả nợ cho Ngân hàng
2. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm liên đới với Bên vay để trả nợ cho Ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong trường hợp
vì bất cứ lý do gì mà Bên vay không trả đúng và đầy đủ nợ vay của ngân hàng.
TT Họ và tên/ Số CMND/
Địa chỉ HKTT hoặc KT3
Quan hệ
với Bên vay
Số tiền trả
nợ thay
Chữ ký, ghi rõ họ
tên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Chứng thực chữ ký của những người cam kết cùng trả nợ)
Phụ lục 3: Mẫu đơn xác nhận tình trạng công tác của khách hàng cá nhân:
Trang 93
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---
ĐƠN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CÔNG TÁC
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ..
Tôi là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . sinh ngày . . . . . . . . . . tại . . . .. . . . . . . . . .
Số CMND: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .do . . . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . . . .
Hộ khẩu thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ hiện tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xác nhận tình trạng công tác của tôi
để bổ túc hồ sơ vay vốn tại ngân hàng theo thể lệ tín dụng hiện hành. Nội dung xác
nhận như sau:
− Hiện nay đang công tác tại đơn vị;
− Thời gian đã công tác tại đơn vị cho tới nay;
− Loại hợp đồng lao động (có thời hạn, không thời hạn);
− Mức thu nhập hàng tháng.
Trân trọng cám ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . .
KÍNH ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị công tác: (Vui lòng xác nhận bên dưới)
Trang 94
Phụ lục 4: Mẫu hợp đồng tín dụng của sản phẩm cho vay hỗ trợ khách hàng
mua căn hộ của dự án và thế chấp bằng chính căn hộ mua
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Cho vay mua căn hộ thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay)
Số
00310/2007/................................
− Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
− Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng;
− Căn cứ quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng kèm theo quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
− Căn cứ quy chế cho vay đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số
203/QĐ-HĐQT ngày 16/07/2004 của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
− Căn cứ theo nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/12/2006 về
giao dịch đảm bảo tiền vay.
Hôm nay, ngày [ ] tháng [ ] năm [ ].
Tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh, Chúng tôi gồm
có:
BÊN CHO VAY: NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Sau đây gọi tắt là Ngân hàng)
Địa chỉ : 134 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 8290 410 Fax: 9141 577.
Do Ông/Bà : ....................................... Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
BÊN VAY:
Ông :
......................................................................................................
CMND số : ....................................... Cấp ngày:...../....../.........tại
..................
Địa chỉ thường trú :
......................................................................................................
Trang 95
Bà :
......................................................................................................
CMND số : ....................................... Cấp ngày:...../....../.........tại
..................
Địa chỉ thường trú :
......................................................................................................
Điện thọai :
......................................................................................................
Tài khỏan tiền gửi VNĐ số: 31010000………………. Tại Ngân hàng.
(Sau đây gọi tắt là Bên vay)
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng tín dụng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Số tiền vay, mục đích vay:
1. Ngân hàng cho Bên vay vay số tiền tối đa là: ...................................................
đồng
(Bằng chữ: ............................................................................................... đồng
chẵn)
2. Mục đích vay và nội dung thanh
toán:........................................................................
Điều 2: Thời hạn vay, lãi suất
- Thời hạn vay: ....... năm (..... tháng) kể từ ngày Bên vay nhận món vay lần đầu
tiên.
- Thời hạn trả nợ: ..... tháng, thời gian ân hạn trả nợ: ....... tháng.
- Lãi suất trong hạn: áp dụng lãi suất theo quy định của Ngân hàng
- Lãi suất nợ quá hạn: 150% lãi suất trong hạn.
Điều 3: Trả nợ gốc
1. Bên vay cam kết trả nợ gốc theo định kỳ hàng tháng với số tiền
là:..................đồng.
Trong trường hợp tổng các khỏan nợ chính thức của các lần rút vốn theo Hợp
đồng này nhỏ hơn số tiền vay tại khoản 1 điều 1 của Hợp đồng này, thì số tiền
chênh lệch này sẽ được khấu trừ vào các kỳ trả nợ cuối.
2. Khi bất cứ một khoản nợ nào đến hạn, Bên vay chủ động trả nợ cho Ngân hàng.
Nếu Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn thì Ngân hàng sẽ thực hiện chuyển nợ
quá hạn theo quy định tại điều 5 của hợp đồng này.
3. Bên vay có thể trả nợ trước hạn và không tính phí trả nợ trước hạn.
Điều 4: Trả lãi vay
1. Lãi được trả theo kỳ hạn hàng tháng.
2. Lãi được tính từ ngày Bên vay nhận khỏan vay đầu tiên.
3. Tiền lãi được tính trên số dư nợ vay nhân (x) với số ngày vay thực tế, nhân (x)
với lãi suất tháng, chia (:) cho 30 hoặc nhân (x) với lãi suất năm chia (:) cho 360.
4. Đến ngày trả lãi, Bên vay chủ động trả lãi cho Ngân hàng. Nếu bên vay không
chủ động trả thì Ngân hàng sẽ thực hiện chuyển nợ quá hạn theo quy định tại
điều 5 của hợp đồng này.
Trang 96
Điều 5: Chuyển nợ quá hạn
1. Đối với nợ gốc :
- Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng này, nếu Bên vay không trả đúng hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và
không được Ngân hàng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc thì Ngân hàng
chuyển toàn bộ số dư nợ gốc thực tế còn lại của Hợp đồng tín dụng này sang nợ
quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn mà
Bên vay không trả đúng hạn. Khi Bên vay đã trả hết số nợ gốc đến hạn phải trả
thì Ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại của Hợp đồng tín
dụng này vào nợ trong hạn.
- Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong Hợp
đồng tín dụng này, nếu Bên vay không trả hết số nợ gốc phải trả đúng hạn
và không được Ngân hàng chấp nhận gia hạn nợ gốc, thì Ngân hàng chuyển
toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại của Hợp đồng tín dụng này sang nợ quá
hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn đối với toàn bộ số dư nợ gốc đã chuyển
sang nợ quá hạn.
2. Đối với nợ lãi :
Đến hạn trả lãi mà Bên vay không trả hết số nợ lãi phải trả và không được Ngân
hàng chấp nhận gia hạn nợ lãi, thì Ngân hàng chuyển toàn bộ số dư nợ gốc thực
tế còn lại của Hợp đồng tín dụng này sang nợ quá hạn nhưng vẫn áp dụng lãi
suất trong hạn. Khi Bên vay đã trả hết số nợ lãi quá hạn, thì Ngân hàng sẽ
chuyển toàn bộ dư nợ gốc còn lại vào trong hạn.
Điều 6: Biện pháp bảo đảm tiền vay
1. Trong thời gian chờ Chủ đầu tư hoàn tất hồ sơ chủ quyền căn hộ cho Bên vay,
Bên vay cam kết thế chấp cho Ngân hàng tài sản hình thành từ vốn vay theo Hợp
đồng mua bán số ................ được ký kết giữa Chủ đầu tư với Bên vay để bảo
đảm cho nghĩa vụ trả nợ vay tại Ngân hàng; Khi Chủ đầu tư đã hòan tất hồ sơ
chủ quyền căn hộ và giao trực tiếp cho Ngân hàng thì Bên vay và Ngân hàng sẽ
tiến hành ký kết Hợp đồng thế chấp chính thức, công chứng và đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định của pháp luật.
2. Phương thức xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Hợp đồng bảo
đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và Hợp đồng thế chấp nêu trên. Trong
trường hợp tài sản của Bên vay sau khi được xử lý nếu không đủ để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ, Bên vay phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
3. Biện pháp xử lý tài sản đảm bảo: Khi Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo
thoả thuận trong Hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, Hợp
đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp đã ký và theo Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo tiền vay và các quy định
pháp luật hiện hành.
Trường hợp Chủ đầu tư chưa hòan tất hồ sơ chủ quyền căn hộ và giao trực tiếp
cho Ngân hàng, Bên vay và Ngân hàng chưa tiến hành ký kết Hợp đồng thế chấp
chính thức, công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp
luật mà Bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng thì việc xử lý tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ thực hiện theo thỏa thuận tại Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn
vay được ký giữa Bên vay, Ngân hàng và Chủ đầu tư.
Trang 97
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên vay
1. Bên vay mua bảo hiểm hỏa hoạn hoặc mọi rủi ro cho căn nhà thế chấp trong
suốt thời gian của hợp đồng tín dụng. Người thụ hưởng hợp đồng bảo hiểm là
Ngân hàng, giá trị bảo hiểm tối thiểu bằng dư nợ vay tại Ngân hàng. Công ty
bảo hiểm do Ngân hàng giới thiệu và giấy tờ bảo hiểm do Ngân hàng giữ.
2. Chấp hành những quy định của pháp luật liên quan đến tín dụng, bảo đảm tiền
vay.
3. Việc sửa chữa làm thay đổi hiện trạng hoặc cho thuê, cho mượn, chuyển
nhượng, cho, tặng, góp vốn, thế chấp một phần hoặc toàn bộ căn hộ được đầu tư
bằng vốn vay của Ngân hàng thì phải được sự chấp thuận của Ngân hàng.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có
hiệu quả; Cung cấp các chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay và tạo điều
kiện cho Ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn theo yêu cầu của
Ngân hàng.
5. Trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn.
6. Đối chiếu nợ gốc, lãi vay theo yêu cầu của Ngân hàng (nếu có).
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
1. Cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Bên vay đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mở một tài khoản tiền vay cho Bên vay để hạch toán việc rút tiền vay và trả nợ
vay.
3. Có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn
vay và trả nợ của khách hàng .
4. Ngân hàng có quyền đình chỉ cho vay, xử lý tài sản bảo đảm và thu nợ trước hạn
trong các trường hợp sau đây:
a. Bên vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích;
b. Bên vay cung cấp thông tin sai sự thật về việc sử dụng vốn vay và tình hình
tài chính Bên vay;
c. Tình hình tài chính của Bên vay đe dọa nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của
Ngân hàng;
d. Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các biện
pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của Ngân hàng như quy định tại điều
6 của Hợp đồng này;
e. Khi giá trị tài sản bảo đảm giảm vì bất cứ lý do nào và không còn đủ giá trị
để đảm bảo nghĩa vụ hòan trả nợ vay mà Bên vay không có tài sản bảo đảm
khác bổ sung, thay thế;
f. Khi có vụ kiện liên quan hoặc đe dọa đến tài sản của Bên vay dẫn đến khả
năng ảnh hưởng việc trả nợ cho Ngân hàng.
Điều 9: Điều khoản chung
1. Thông báo: mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa hai bên được gửi theo địa
chỉ nêu trong hợp đồng này (trừ trường hợp đã có thông báo thay đổi địa chỉ
khác bằng văn bản) và được lập thành văn bản có chữ ký của người có thẩm
quyền; nếu được chuyển bằng bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo
dấu xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển. Bên nhận coi như đã nhận được
nếu được chuyển tới địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ
Trang 98
30 phút trong những ngày làm việc; nếu chuyển trực tiếp thì việc nhận coi như
được thực hiện khi ký nhận với bộ phận hành chính văn thư của bên nhận.
2. Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng này, nếu một
bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên kia
biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà
bên kia không khắc phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện
pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình theo hợp đồng này.
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng
này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của
hai bên ký; những sửa đổi, bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung các điều
khoản tương ứng trong hợp đồng.
4. Giải quyết tranh chấp: Mọi bất đồng phát sinh trong thời gian thực hiện hợp
đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa hai bên. Trường
hợp không tự thương lượng được thì các bên đưa ra tòa án có thẩm quyền giải
quyết. Quyết định của toà án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định
của pháp luật.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi Bên vay trả xong gốc, lãi,
lãi phạt quá hạn phát sinh từ hợp đồng tín dụng này.
Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là một bộ phận kèm theo có
giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
Sau khi Bên vay trả hết nợ (gốc, lãi, lãi quá hạn), hợp đồng này coi như được
thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính có giá trị pháp lý ngang nhau, Ngân
hàng giữ 02 bản, Bên vay giữ 01 bản.
BÊN VAY ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) (Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
Trang 99
Phụ lục 5: Mẫu hợp đồng thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY
Số đăng ký tại
NH:
......../TC-………………..
Hợp đồng thế chấp này được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa các bên
sau đây:
BÊN THẾ CHẤP :
Ông : ..........................................................................................................
CMND số : ....................................... Cấp ngày:...../....../........tại ..................
Địa chỉ thường trú :
..........................................................................................................
Bà : ..........................................................................................................
CMND số : ....................................... Cấp ngày:...../....../.........tại .................
Địa chỉ thường trú :
..........................................................................................................
Điện thọai : ..........................................................................................................
(Sau đây gọi là Bên thế chấp).
BÊN NHẬN THẾ CHẤP : NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ đăng ký : 134 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 8290410 Fax: 9141577
Đại điện : .................................. Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
(Sau đây gọi là Ngân hàng)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY
................................................................................................
Địa chỉ đăng ký :
........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: .............................. do ................. cấp ngày
...../...../..........
Số điện thoại : ..................................... Fax: ....................................................
Do Ông/Bà : ………………………. Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
Trang 100
(Sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư)
CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG:
Các quan hệ trong hợp đồng này được điều chỉnh và cho phép bởi các văn bản
pháp luật và các văn bản sau:
1. Các văn bản pháp luật:
- Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 (đã được sửa đổi, bổ sung ngày
15/6/2004);
- Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Hợp đồng tín dụng số ....…….. ngày …./…./........ được ký giữa Ngân hàng và
Bên thế chấp (Sau đây gọi là hợp đồng tín dụng).
3. Hợp đồng mua bán số ....... ngày .../..../..... giữa Bên thế chấp và Chủ đầu tư (Sau
đây gọi là hợp đồng mua bán căn hộ).
Căn cứ:
- Hợp đồng tín dụng số ....…….. ngày …./…./.... được ký giữa Bên thế chấp và
Ngân hàng, theo đó, Ngân hàng cam kết cho Bên thế chấp vay tổng số tiền là
........................... đồng để bổ sung vốn mua căn nhà ........ (Sau đây gọi là căn
hộ) mà Chủ đầu tư của dự án được sở hữu và chuyển nhượng cho Bên thế
chấp theo các điều khoản và điều kiện của hợp đồng mua bán.
- Để bảo đảm cho việc thực hiện đúng hạn và đầy đủ các nghĩa vụ của Bên thế
chấp đối với Ngân hàng, Bên thế chấp đã cam kết thế chấp căn hộ là tài sản
hình thành từ vốn vay theo hợp đồng tín dụng cho Ngân hàng.
Do vay, nay các Bên thỏa thuận như sau:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Tài sản thế chấp: là căn hộ (bao gồm quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở)
số ................ theo hợp đồng mua bán căn hộ ký giữa Bên thế chấp và Chủ đầu
tư.
2. Tổng giá trị tài sản thế chấp tạm tính là
..........................................................................
(Bằng chữ:
.....................................................................................................................).
3. Số tiền vay có tài sản bảo đảm tối đa:
.............................................................................
(Bằng chữ :
....................................................................................................................).
4. Trường hợp ngoài nguồn vốn vay của Ngân hàng mà Bên thế chấp còn sử dụng
các nguồn tài chính của chính mình để đầu tư vào tài sản thế chấp nêu tại Khoản
1 Điều này thì toàn bộ giá trị tài sản do chính Bên thế chấp đầu tư cũng thuộc
Tài sản thế chấp.
Trang 101
ĐIỀU 2
PHẠM VI BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA TÀI SẢN
THẾ CHẤP
Bên thế chấp đồng ý thế chấp toàn bộ tài sản nêu tại Điều 1 hợp đồng này để bảo
đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng tín dụng số.............. ngày
...../...../..... được ký giữa Ngân hàng và Bên thế chấp, bao gồm nhưng không giới hạn
các nghĩa vụ sau:
(i) Nợ gốc
(ii) Nợ lãi
(iii) Lãi phạt quá hạn..
(iv) Phí
(v) Khoản phạt
(vi) Khoản bồi thường thiệt nại (nếu có) theo hợp đồng tín dụng nêu
trên.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THẾ CHẤP TÀI SẢN
Việc thế chấp theo hợp đồng này sẽ có hiệu lực cho đến khi tất cả các nghĩa vụ
của Bên thế chấp với tư cách là Bên vay theo hợp đồng tín dụng số.............. ngày
...../...../....... chấm dứt, hoặc Bên thế chấp đã có biện pháp bảo đảm thay thế theo
quy định tại Điều 10 Hợp đồng này, hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA BÊN THẾ CHẤP
1. Bên thế chấp có đủ thẩm quyền ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện
của hợp đồng này.
2. Những thông tin về nhân thân, về tài sản thế chấp ghi trong hợp đồng này là đúng
sự thật.
3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép
buộc.
4. Tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 hợp đồng này hình thành từ nguồn vốn vay Ngân
hàng hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp của Bên thế chấp
và theo quy định của pháp luật Bên thế chấp có toàn quyền sử dụng để thế chấp
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Ngân hàng.
5. Tuân thủ quy định pháp luật và các quy định trong hợp đồng này.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THẾ CHẤP
Trang 102
1. Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp.
2. Thông báo cho Ngân hàng về tình trạng tài sản thế chấp trong quá trình khai
thác, sử dụng; tạo điều kiện cho Ngân hàng thực hiện quyền kiểm tra, giám sát
quá trình hình thành tài sản thế chấp, định giá lại tài sản thế chấp; phối hợp với
Ngân hàng ký hợp đồng thế chấp chính thức sau khi tài sản thế chấp đã hình
thành và Ngân hàng đã nhận được bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu căn
hộ.
3. Cùng với Chủ đầu tư giao lại cho Ngân hàng toàn bộ giấy tờ gốc chứng nhận
quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản thế chấp và các giấy tờ khác liên quan
đến tài sản thế chấp sau khi đã hoàn tất các thủ tục về đăng ký quyền sở hữu, sử
dụng.
4. Không được bán, trao đổi, chuyển nhượng, chuyển đổi, cho, tặng, cho thuê, cho
mượn, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác khi
chưa có biện pháp bảo đảm khác thay thế và chưa được Ngân hàng đồng ý bằng
văn bản.
5. Cùng Ngân hàng thực hiện các thủ tục thế chấp, công chứng và đăng ký giao dịch
bảo đảm sau khi tài sản thế chấp hình thành và Bên thế chấp được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Mọi chi phí để thực hiện việc công chứng,
chứng thực, đăng ký và các chi phí khác liên quan đến xử lý tài sản thế chấp (nếu
có) do Bên thế chấp chịu.
6. Trong thời gian hợp đồng này còn hiệu lực và Bên thế chấp còn dư nợ tại Ngân
hàng, Bên thế chấp phải bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện
pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế
chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng, kể cả việc ngừng khai thác,
sử dụng tài sản thế chấp. Trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng/giảm sút giá trị
không do hao mòn tự nhiên thì phải thông báo cho Ngân hàng biết, đồng thời sửa
chữa khôi phục giá trị, bổ sung tài sản bảo đảm khác và/hoặc trả nợ trước hạn
cho Ngân hàng.
7. Không thay đổi, sửa chữa cấu hình và các bộ phận của tài sản thế chấp, làm giảm
sút giá trị Tài sản đã thế chấp. Việc sửa chữa lớn phải thông báo cho Ngân hàng
biết và phải được Ngân hàng đồng ý bằng văn bản.
8. Mua bảo hiểm cháy nổ hoặc mọi rủi ro cho tài sản thế chấp trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng tín dụng. Quyền thụ hưởng tiền bồi thường bảo hiểm
thuộc về Ngân hàng và giấy tờ bảo hiểm do Ngân hàng giữ.
9. Giao tài sản thế chấp cho Ngân hàng để xử lý trong trường hợp Bên thế chấp vi
phạm hợp đồng tín dụng và hợp đồng này.
10. Nhận lại các giấy tờ gốc chứng nhận về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản
thế chấp sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng hoặc
khi có tài sản bảo đảm khác thay thế và được Ngân hàng chấp thuận.
11. Yêu cầu Ngân hàng bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài
sản thế chấp.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG
1. Có quyền giám sát, kiểm tra về quá trình hình thành tài sản nhưng không được
Trang 103
cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành tài sản.
2. Yêu cầu Bên thế chấp, Chủ đầu tư cung cấp các thông tin để kiểm tra, giám sát
việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp, giữ các giấy tờ chứng nhận quyền sở
hữu, sử dụng, quản lý tài sản thế chấp và các giấy tờ khác liên quan đến tài sản
thế chấp.
3. Yêu cầu Bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản
thế chấp, kể cả việc ngừng khai thác, sử dụng tài sản thế chấp trong trường hợp
tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng.
4. Trong trường hợp phát hiện Bên thế chấp vi phạm các điều khỏan nêu tại hợp
đồng tín dụng, không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ cho Ngân hàng hoặc vi
phạm các điều khỏan trong hợp đồng này thì Ngân hàng có quyền yêu cầu Bên
thế chấp trả nợ trước hạn và/hoặc xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp
luật để thu hồi nợ hoặc yêu cầu Chủ đầu tư phối hợp với Ngân hàng xử lý tài sản
thế chấp theo phương thức sau: Trường hợp Chủ đầu tư chưa bàn giao căn hộ
cho khách hàng và/hoặc chưa hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ, nếu khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng thì
Chủ đầu tư xử lý theo hướng đình chỉ hợp đồng đặt mua căn hộ đã ký với khách
hàng, thu hồi và bán lại căn hộ cho người khác và thanh toán cho Ngân hàng số
tiền mà khách hàng còn nợ bao gồm nợ gốc, lãi và phí (nếu có). Việc thanh toán
tiền bán lại căn hộ phải được thực hiện thông qua Ngân hàng.
5. Yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Chủ đầu tư tạm thời đình chỉ việc
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp cho người
khác nếu Bên thế chấp chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp khi
chưa được Ngân hàng chấp thuận hoặc trái với chấp thuận của Ngân hàng.
6. Giao lại cho Bên thế chấp toàn bộ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng,
quản lý tài sản thế chấp và các giấy tờ khác liên quan đã nhận, sau khi Bên thế
chấp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng tín dụng; hoặc thay
đổi tài sản thế chấp bằng biện pháp bảo đảm khác và các Bên đã làm thủ tục giải
trừ thế chấp.
ĐIỀU 7
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Không được chuyển tên trên hợp đồng mua bán căn hộ cho người khác hoặc
dùng căn hộ này để bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho tặng, cho mượn, cho thuê
hoặc bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác trong thời gian Bên thế chấp còn dư
nợ tại Ngân hàng và chưa có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng.
2. Giao lại trực tiếp cho Ngân hàng giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (ngay
sau khi Chủ đầu tư hòan tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn
hộ cho Bên thế chấp) và toàn bộ bản chính giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm
(biên bản bàn giao căn hộ và các thỏa thuận khác giữa Bên thế chấp và Chủ đầu
tư …..).
3. Đình chỉ hợp đồng mua bán căn hộ và bán lại căn hộ cho người khác để thanh
toán cho số tiền Bên thế chấp còn nợ Ngân hàng hoặc phối hợp với Ngân hàng
Trang 104
thu hồi và phát mãi căn hộ hoặc mua lại căn hộ để Ngân hàng thu hồi nợ khi Bên
thế chấp vi phạm Hợp đồng tín dụng, không trả nợ hoặc trả không đầy đủ cho
Ngân hàng.
ĐIỀU 8
BÀN GIAO GIẤY TỜ TÀI SẢN THẾ CHẤP VÀ
KÝ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP CHÍNH THỨC
1. Ngay sau khi ký kết hợp đồng này, Bên thế chấp phải bàn giao cho Ngân hàng
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp tại trụ sở Ngân hàng như đã
mô tả tại phần giới thiệu các bên. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản
theo mẫu của Ngân hàng. Biên bản này là một phần không tách rời hợp đồng
này và có giá trị theo hợp đồng.
2. Sau khi tài sản thế chấp đã hình thành và Chủ đầu tư đã giao bản chính giấy
chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Ngân hàng thì Bên thế chấp và Ngân hàng
sẽ tiến hành ký hợp đồng thế chấp chính thức để xác định rõ tài sản thế chấp, mô
tả đặc điểm và giá trị tài sản thế chấp sau khi đã được hình thành.
3. Việc đăng ký thế chấp (bao gồm công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm) tại
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Ngân hàng thực hiện.
4. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp (bao gồm phí công chứng, phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và xoá đăng ký giao dịch bảo đảm) do Bên thế chấp chịu trách
nhiệm nộp.
ĐIỀU 9
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ trả nợ đã thỏa thuận;
- Bên thế chấp vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp đồng tín dụng, hợp đồng này dẫn đến việc phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ
trước hạn;
- Tài sản thế chấp phải được xử lý để Bên thế chấp thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ gốc, lãi và phí (nếu có) theo
khoản 1 Điều này, Ngân hàng được lựa chọn thực hiện theo một trong các cách
như sau:
- Trường hợp Chủ đầu tư chưa bàn giao căn hộ cho Bên thế chấp và/hoặc chưa
hòan tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ, Ngân hàng có
quyền yêu cầu Chủ đầu tư đình chỉ hợp đồng mua bán căn hộ, thu hồi và bán
lại căn hộ cho người khác và thanh tóan cho Ngân hàng số tiền mà Bên thế
chấp còn nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và phí - nếu có) mà Bên thế chấp không
được có bất kỳ hành vi nào cản trở, khiếu nại.
- Trường hợp Chủ đầu tư đã bàn giao căn hộ cho Bên thế chấp và/hoặc đã hòan
tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ thì:
◦ Bên thế chấp có trách nhiệm bàn giao căn hộ trống cho Ngân hàng để bán
thu hồi nợ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Ngân hàng có
văn bản thông báo. Quá thời hạn này, Ngân hàng được quyền cưỡng chế
để thu hồi căn hộ và có quyền yêu cầu các cơ quan chính quyền hay các
Trang 105
cơ quan bảo vệ pháp luật hỗ trợ (nếu cần thiết). Nếu Bên thế chấp chậm
trễ giao căn hộ cho Ngân hàng, Bên thế chấp bị phạt mỗi ngày 0,2%
(không phảy hai phần trăm) giá trị căn hộ.
◦ Ngân hàng có toàn quyền trực tiếp bán lại căn hộ hay ủy quyền cho người
khác bán để thu hồi nợ mà Bên thế chấp không được có bất kỳ hành vi
nào cản trở, khiếu nại. Giá bán căn hộ bằng giá mua trên hợp đồng mua
bán căn hộ mà Bên thế chấp đã ký với Chủ đầu tư trước đây trừ khấu hao
theo mức 10% (mười phần trăm)/01 (một) năm sử dụng, tính từ ngày Bên
thế chấp nhận bàn giao căn hộ từ Chủ đầu tư.
◦ Nếu vì bất kỳ lý do gì mà Ngân hàng không thể bán căn hộ theo mức giá
nêu trên, Ngân hàng có toàn quyền ủy quyền cho một tổ chức có chức
năng thẩm định lại giá trị căn hộ và bán đấu giá để thu hồi nợ và Bên thế
chấp không được có bất kỳ hành vi nào cản trở, khiếu nại.
◦ Ngoài ra, Ngân hàng cũng có quyền lựa chọn các phương thức xử lý tài
sản bảo đảm nợ khác theo quy định của pháp luật tại thời điểm xử lý.
ĐIỀU 10
XỬ LÝ TIỀN BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Toàn bộ tiền đặt cọc của người mua và tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp được chuyển vào tài khoản tiền gửi phong toả
mở tại Ngân hàng.
2. Tiền bán tài sản thế chấp dùng để thanh toán theo thứ tự sau: các chi phí bảo quản, chi phí xử lý tài sản thế chấp và các chi phí cần
thiết khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp; thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, phí, tiền bồi thường thiệt
hại (nếu có) cho Ngân hàng.
3. Nếu tiền xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo Khoản 2 Điều này còn thiếu thì Bên thế chấp vẫn phải tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng đối với các khoản nợ chưa được thanh toán; nếu còn thừa Ngân hàng được phép giữ lại để
thanh toán các khoản nợ đến hạn, sắp đến hạn hoặc đã quá hạn khác của Bên thế chấp tại Ngân hàng, nếu không có nghĩa vụ nào
khác phải thanh toán thì Ngân hàng sẽ chuyển trả cho Bên thế chấp.
ĐIỀU 11
THAY ĐỔI VỀ BẢO ĐẢM
Bên thế chấp có thể thay đổi tài sản thế chấp tại Điều 2 Hợp đồng này bằng tài sản
bảo đảm khác hoặc hình thức bảo đảm khác (cầm cố, bảo lãnh) nếu việc thay đổi đó
vẫn đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả nợ Ngân hàng. Mọi trường hợp thay đổi phải được
Ngân hàng chấp thuận. Trường hợp này, Ngân hàng và Bên thế chấp sẽ ký kết hợp
đồng mới hoặc hợp đồng bổ sung.
ĐIỀU 12
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Thông báo: Mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa các bên được gửi theo địa chỉ nêu trong hợp đồng này (trừ trường hợp đã có
thông báo thay đổi địa chỉ khác bằng văn bản) và được lập thành văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền; nếu được chuyển
bằng bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo dấu xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển. Bên nhận coi như đã nhận được
nếu được chuyển tới địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7h30 đến 16h30 trong những ngày làm việc; nếu chuyển trực tiếp thì việc
nhận coi như được thực hiện khi ký nhận với bộ phận hành chính văn thư của bên nhận.
2. Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng, thì thông
báo cho bên kia biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì
bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình liên quan đến hợp đồng này.
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được các bên bên thoả thuận bằng văn
bản (Biên bản bổ sung, sửa đổi hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của các bên ký; những sửa đổi, bổ sung đó có hiệc lực thay
thế, bổ sung điều khoản tương ứng trong hợp đồng.
4. Luật áp dụng: hợp đồng này được lập và chịu sự điều chỉnh bởi pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam.
5. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn
trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có
thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trang 106
ĐIỀU 13
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và kết thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 3 Hợp đồng này chấm dứt.
2. Hợp đồng tín dụng được bảo đảm bằng hợp đồng này nếu vô hiệu không làm hợp đồng này vô hiệu. Các Bên vẫn phải nghiêm
chỉnh thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng này.
3. Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho việc thế chấp tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này
hoặc bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng này vô hiệu, thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực với những điều khoản còn lại. Bên thế
chấp phải có biện pháp bảo đảm thay thế khi có yêu cầu của Ngân hàng.
4. Trường hợp Chính phủ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có các qui định khác với
các qui định trong hợp đồng này và chế tài các Bên tham gia ký kết hợp đồng phải
thực hiện thì các Bên tự động thực hiện theo các qui định của các cơ quan nêu
trên mà không nhất thiết phải ký phụ lục, biên bản điều chỉnh bổ sung hợp đồng
này.
5. Các văn bản, tài liệu liên quan đến hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo hợp đồng.
6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau: Ngân hàng giữ 02 bản, Bên thế chấp giữ
01 bản, Chủ đầu tư giữ 01 bản.
7. Việc giao kết hợp đồng này hòan toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN THẾ CHẤP ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 47156.pdf