Đánh giá lực lượng bán chéo sản phẩm là một quan trọng trong quản lý các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm. Từ đó có thể giúp VIB Bank có cơ sở để hoạch định, tuyển chọn, đào tạo và phát triển các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm. Muốn đánh giá đúng bằng các phương pháp nào? Nội dung đánh giá ra sao thì phải xác định được các mục tiêu của đánh giá. Mục tiêu của đánh giá bao gồm:
Thứ nhất, là nâng cao khả năng thực hiện công việc và cung cấp các thông tin phản hồi để cho các nhân viên bán chéo sản phẩm biết được mức độ thực hiện các công việc của mình, từ đó có các biện pháp nâng cao và hoàn thiện hiệu năng công việc được tốt hơn hoàn thành đúng tiến độ các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế nói chung và các mục tiêu của bán chéo các sản phẩm nói riêng.
Thứ hai, đánh giá năng lực thực hiện công việc của các nhân viên trong lực lượng bán chéo để VIB Bank có được các dữ liệu cho biết khả năng thăng tiến của nhân viên. Qua đó có thể hoạch định tài nguyên hệ thống các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm.
Thứ ba, Giúp cho các nhân viên nhận ra và biết được những mặt còn kém, chưa được trong quá trình làm việc, đồng thời cũng là cơ sở để khuyến khích động viên họ.
Thứ tư, đánh giá mức độ thực hiện quá trình bán chéo sản phẩm của VIB Bank để có các cơ sở dự báo nhân lực trong đội ngũ lực lượng bán chéo sản phẩm trong tương lai, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng phát triển nguồn nhân sự.
Thứ năm, thông qua đánh giá thì ban lãnh đạo VIB Bank biết được những năng lực cũng như các tiềm năng còn ẩn chứa trong mỗi nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm, từ đó bố trí công việc cho phù hợp cũng như đưa ra các biện pháp để phát triển các năng lực đó.
Cuối cùng, đánh giá chính là để phát hiện ra những vấn đề nên bở bớt hoặc nên thêm vào trong tiến trình bán chéo sản phẩm nhằm hoàn thiện hơn tiến trình này để thành công với hiệu suất cao hơn.
87 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả của lực lượng bán hàng trong hoạt động bán chéo sản phẩm- Dịch vụ tại Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g mục tiêu – những khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ của VIB Bank.
Theo phương pháp này ban quản lý lãnh đạo VIB Bank lập ra một bản nghiên cứu đánh giá về phía khách hàng về các khía cạnh:
+ Tỷ lệ % khách hàng mới so với số lượng khách hàng hiện có.
+ Tỷ lệ % khách hàng mất đi so với số lượng khách hàng hiện có.
+ Tỷ lệ % khách hàng giành lại được so với khách hàng hiện có
+ Tỷ lệ % của từng nhóm khách hàng: Rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng và rất hài lòng.
+ Tỷ lệ % khách hàng nói rằng có thể họ sẽ tiếp tục sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quốc tế.
+ Tỷ lệ % khách hàng nói rằng họ sẽ giới thiệu VIB Bank với người khác.
+ Tỷ lệ % khách hàng biết được chính xác sự định vị và khác biệt của sản phẩm dịch vụ của VIB Bank so với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần khác.
+ Nhận thức tương quan về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của VIB Bank so với các Ngân hàng Thương mại Cổ phần khác.
Các đánh giá được tổng hợp nghiên cứu và xem xét theo các mục tiêu đánh giá. Các nghiên cứu chính thức về các khách hàng cần được thực hiện từng tháng, quý để có thể đánh giá được một cách chính xác, rõ ràng đầy đủ về hiệu quả hoạt động bán chéo của các nhân viên. Có thể nghiên cứu đánh giá bằng nhiều phương pháp tuỳ từng điều kiện, hoàn cảnh và thời điểm thực hiện như:
+ Phỏng vấn trực tiếp các khách hàng mục tiêu.
+ Phỏng vấn qua thư gửi.
+ Phỏng vấn qua điện thoại.
Phương pháp này chỉ xuất phát từ phía khách hàng nên phải được kết hợp với phương pháp đánh trực tiếp các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm để qua đó có thể đưa ra các đánh giá thực tế, chuẩn xác, đúng người, đúng công việc, đúng chức vụ, hiệu quả của công việc mà các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp đánh giá trực tiếp các nhân viên
Việc sử dụng phương pháp đánh giá này còn tùy thuộc vào các mục tiêu đánh giá, vào đối tượng các công việc bán chéo, vào hiệu năng hoàn thành công việc cũng như chất lượng của các công việc bán chéo sản phẩm. VIB Bank có thể sử dụng các phương pháp đánh giá trực tiếp từ các nhân viên như sau:
Phương pháp đánh giá bằng thang điểm
Phương pháp đánh giá bằng thang điểm hay còn gọi là phương pháp đánh giá bằng bảng điểm. VIB Bank áp dụng Phương pháp này qua việc đánh giá định tính các công việc của nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm. Nhà quản trị, ban quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm vạch ra các tiêu chuẩn của đánh giá như:
+ Khối lượng các công việc bán chéo sản phẩm.
+ Chất lượng các công việc bán chéo sản phẩm.
+ Các sáng kiến trong bán chéo sản phẩm.
+ Tính thích nghi và độ tin cậy khi làm việc.
+ Sự phối hợp với các đồng đội trong công việc bán chéo sản phẩm.
Với phương pháp đánh giá này thì ban quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ của VIB Bank sẽ đánh giá các nhân viên trong lực lượng bán chéo theo một bảng biểu mẫu. Qua bảng biểu mẫu này nhà quản trị sẽ đánh giá các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm theo các tiêu chí với các mức khác nhau từ 1 – 5. Ví dụ một bảng biểu mẫu đánh giá nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm (PHỤ LỤC 7).
Các yếu tố được đánh giá bao gồm 2 loại: Các đặc tính của công việc và các đặc tính liên quan đến nhân viên bán chéo sản phẩm. Các yếu tố của công việc bao gồm: Khối lượng và chất lượng các công việc trong hoạt động bán chéo sản phẩm. Các yếu tố liên quan đến nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm bao gồm: độ tin cậy, khả năng thích nghi, các sáng kiến, khả năng làm việc theo nhóm, khả năng phối hợp các công việc,... Việc đánh giá định tính thông qua các tiêu chuẩn định mức như: Tốt, khá, trung bình, dưới trung bình, kém. Trong bảng đánh giá có thể để một khoảng trống để nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm tự nhân xét về các đánh giá đó. Qua bảng đánh giá VIB Bank sẽ xác định được các mức hoàn thành của tiến trình bán chéo, đưa ra các các giải pháp để cho hoạt động bán chéo các sản phẩm dịch vụ được tốt hơn.
Phương pháp xếp hạng
Theo phương pháp này nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ được xếp hạng theo thứ tự các đặc tính hay các yếu tố bao gồm: Khả năng thuyết phục khách hàng, khả năng thương lượng với khách hàng, độ hiểu biết các sản phẩm dịch vụ, hiệu suất hoàn thành công việc, khả năng tìm kiếm khách hàng, giữ khách hàng. VIB Bank nên áp dụng phương pháp này trong các trường hợp xếp hạng các nhân viên từ thấp đến cao trong việc đánh giá hiệu năng hoàn thành các công việc của nhân viên. Có thể sử dụng 2 cách để xếp hạng là:
+ Xếp hạng luân phiên: Tức là với mỗi yếu tố, vấn đề được đánh giá, ban quản lý VIB Bank xếp hạng luân phiên lần lượt các nhân viên từ trên xuống dưới tất cả các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm.
+ Phương pháp so sánh cặp: Với cách thức này ban quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ cần đưa ra một bản danh sách các nhân viên được ghi trên cùng một phiếu. Từng cặp các nhân viên được đem ra so sánh với nhau theo các yêu cầu đặt ra của ban lãnh đạo VIB Bank đối với lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ. Người nào được đánh giá tốt hơn sẽ cho điểm cao hơn và ngược lại người đánh giá thấp hơn sẽ cho điểm thấp hơn người kia. Cuối cùng đem ra tổng hợp lại các đánh giá đó theo tổng điểm rồi xếp hạng theo các thứ bậc.
Phương pháp ghi chép lưu trữ
Theo phương pháp đánh giá này, ban quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm ghi chép lại được đánh giá là tốt nhất và không tốt nhất của các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm – dịch vụ. Những biến chuyển bình thường trong công việc của lực lượng bán chéo sản phẩm không được ghi chép lại. Với phương pháp này VIB Bank sẽ biết được các điều tốt nhất của các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm - dịch vụ và những điều còn chưa được ở các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm - dịch vụ. Từ đó có các điều chỉnh công việc để khuyến khích những mặt tốt (nâng cao nó) và giảm thiểu các mặt yếu kém của nhân viên. Đồng thời cũng là để đề ra các chiến lược, đào tạo lại, huấn luyện lại các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ cho phù hợp với tiến trình bán chéo sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng Quốc tế.
Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp quan sát hành vi được thực hiện trên cơ sở quan sát các hành vi thực hiện bán chéo sản phẩm của nhân viên. Phương pháp này căn cứ theo 2 yếu tố:
+ Số lần quan sát.
+ Tần số nhắc lại hành vi.
Thông qua quan sát này ban quản lý VIB Bank sẽ đánh giá được các tình hình thực hiện công việc của nhân viên. Nhưng phương pháp này chỉ áp dụng khi quan sát và chỉ ghi chép lại các hành vi trong bán chéo sản phẩm với khách hàng ở mức độ quan trọng và cấp thiết.
Phương pháp quản trị mục tiêu
Theo phương pháp này trọng tâm của việc đánh giá là:
+ Các đặc tính cá nhân thông qua sự hoàn thành thực hiện công việc.
+ Vai trò của nhà quản trị nhân viên bán chéo sản phẩm chuyển sang vai trò tư vấn và cố vấn.
+ Nhân viên từ thụ động chuyển sang mang tính tích cực.
Chương trình đánh giá thực hiện công việc theo các vấn đề sau:
+ Sự phối hợp của lãnh đạo và nhân viên trong việc xếp đặt các mục tiêu của nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đã thảo luận bản mô tả công việc của hoạt động bán chéo sản phẩm, nội dung công việc bán chéo sản phẩm và trách nhiệm báo cáo về tiến trình bán chéo các sản phẩm - dịch vụ.
+ Định kì mỗi tháng xem xét các kết quả đạt được và chưa đạt được.
+ Ban quản lý và các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm gặp nhau cuối mỗi kì đánh giá để thảo luận các kết quả đã làm được và chưa làm được xem có hoàn thành mục tiêu đề ra hay không và đưa ra các giải pháp khắc phục cũng như nâng cao tiến trình bán chéo sản phẩm.
Để cho phương pháp này đạt được hiệu quả nhà quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm phải là người cởi mở và đảm bảo được thông tin 2 chiều thông qua mỗi tháng đánh giá. Cả nhà quản trị bán hàng lẫn các nhân viên phải cùng nhau thảo luận để giải quyết các vấn đề còn tồn tại để cho việc bán chéo sản phẩm được diễn ra có hiệu quả hơn.
Các vấn đề cần quan tâm khi đánh giá
Khi đánh giá khả năng thực hiện công việc của nhân viên, Nhà quản trị thường vấp phải các vấn đề sai lầm khi đánh giá. Chính vì vậy mà các ban quản lý cấp cao cần phải khắc phục đó là:
+ Định ra các tiêu chuẩn đánh giá không rõ ràng, quá chung chung ví dụ như: nhân viên này tốt, hiệu suất khá cao...
+ Lỗi thiên kiến: chỉ dựa vào đặc điểm nổi trội nào đó của nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ.
+ Xu hướng thái quá: Đánh giá các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm quá thấp hoặc quá cao. Điều này làm cho các nhân viên hoặc tự mãn với bản thân, hoặc quá bi quan không muốn cố gắng thực hiện công việc.
+ Xu hướng trung bình chủ nghĩa: Có nghĩa là các đánh giá chỉ chung chung hướng về mức trung bình.
+ Định kiến cá nhân: Đánh giá không chuẩn xác với các cá nhân do các định kiến sấu hoặc tốt. Điều này làm cho nhân viên tự mãn với bản thân hoặc làm cho mất đoàn kết nhóm, không trung thành với VIB Bank.
Nói tóm lại, trong quá trình đánh giá ban quản lý lực lượng bán hàng phải làm cho nhân viên tin tưởng vào công bằng. Trong quá trình đánh giá cần phải dân chủ, cho các nhân viên được tham dự trong tiến trình này. Hệ thống đánh giá phải được xây dựng một cách kĩ lưỡng, người đánh giá phải được huấn luyện toàn diện. Các phương pháp đánh giá phải được kết hợp với nhau để có được đánh giá từ nhiều nguồn. Tổng kết đánh giá phải xuất phát từ cả phía khách hàng lẫn từ trực tiếp các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm. Trên cơ sở đánh giá đúng đắn khách quan để thực hiện chính sách lượng thưởng, kỉ luật - phạt kịp thời, nghiêm minh nhằm khuyến khích, động viên nhân viên, chú ý tời đào tạo và phát triển họ để cho nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm của Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank) cố gắng nỗ lực hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra, nâng cao hiệu quả của tiến trình bán chéo các sản phẩm và dịch vụ.
Xác định hiệu quả của nhân viên:
Một nhân viên làm việc có hiệu quả trong công việc thể hiện ở việc hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu đã đề ra. Những người quản lý lực lượng bán chéo sản phẩm cần phải theo dõi và xem xét các nhân viên này qua những chỉ số quan trọng sau về hiệu suất của lực lượng bán hàng trên địa bàn của họ để xác định được hiệu quả làm việc của họ. Các tiêu chí này được thể hiện qua các mục tiêu mà các nhân viên cần đạt được đối với mỗi năm.
Mục đích cuối cùng chính là lợi nhuận của cả 1 năm kinh doanh. Do vậy, việc xem xét đánh giá các nhân viên hiệu quả làm việc không được đánh giá qua tương quan của Lợi nhuụân đối với các thái độ của khách hàng nhìn nhận về các sản phẩm dịch vụ, cũng như về hình ảnh của VIB Bank trên mỗi chi nhánh dịch vụ. Tất cả được đem tổng hợp lại hình thành lên các báo cáo hàng năm cho các hoạt động kinh doanh. Việc xác định hiệu quả của hoạt động bán chéo sản phẩm của VIB Bank được nhìn nhận qua các bước sau:
+ Thứ nhất, Nhìn nhận từ phía khách hàng- xác định các đánh giá định tính: Các đánh giá về thái độ của khách hàng chính là tiền đề để xem xét hiệu quả của lực lượng bán chéo sản phẩm. Sau mỗi tháng kinh doanh, VIB Bank nên tổ chức các cuộc nghiên cứu từ phía khách hàng. Các nghiên cứu này được tổng hợp lại mỗi tháng và cuối mỗi năm kinh doanh được đem ra xem xét tổng thể xem thái động của khách hàng như thế nào. Nếu khách hàng cũ có nhứng nhìn nhận tốt về các sản phẩm dịch vụ cũng như hiểu về nó và đem truyền bá với người khác thì lực lượng bán chéo sản phẩm được xem là đã làm việc có hiệu quả. Đặc biệt là với những khách hàng mới thì có được độ nhận biết các sản phẩm dịch vụ, tin tưởng vào các sản phârm dịch vụ và dùng các sản phẩm dịch vụ này của Ngân hàng Quốc tế thi được xem là các nhân viên đã hoàn thành hiệu quả trong việc tìm kiếm và gây dựng các khách hàng mới. VIB Bank định ra rõ là 80% thời gian các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm là dành cho khách hàng cũ và 20% là dành cho các khách hàng mới. Trong mỗi năm hoạt động, các nhân viên bán chéo sản phârm phải biến các thái độ và nhìn nhận của khách hàng có được các những điều tốt về các sản phẩm dịch vụ và đem ra giới thiệu với các khách hàng khác; Không có một phàn nàn nào của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ cũng như về các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm. Đối với các khách hàng mới thì hiệu quả được xem xét qua số lượng khách hàng và cách đánh giá về các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quốc tế. Trong vòng mỗi tháng mỗi phòng giao dịch phải thu hút được ít nhất 10 khách hàng mới sử dụng các sản phẩm dịch vụ của VIB Bank.
Thứ hai, Hiệu quả qua các tiêu chí định lượng: Đây chính là việc xem xét chính thức về hiệu quả hoạt động của lực lượng bán chéo sản phẩm. VIB Bank xác định rõ hiệu quả của hoạt động của hoạt động bán chéo sản phẩm thể hiện qua việc là việc nhóm. Tức là xác định lợi nhuận tối thiểu của 1 phòng giao dịch đem so sánh với lợi nhuận của cả Ngân hàng VIB Bank. Trong năm 2007, VIB Bank định ra lợi nhuận đối với các khách hàng cá nhân là 30 tỷ VNĐ, đối với các khách hàng doanh nghiệp là 40 tỷ VNĐ (tính trong vòng 1 năm). Nếu hoàn thành chỉ tiêu này xem như các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm đã hoàn thành mục tiêu đề ra về lợi nhuận tối thiểu và làm việc có hiệu quả trong 1 năm. Trong việc xác định hiệu quả qua lợi nhuận này VIB Bank đã tính đến cả doanh thu và chi phí của các phòng giao dịch trong thái độ làm việc của tổng thể 1 nhóm các nhân viên. Trong vòng 1 năm.
Các thống kê ghi chép đánh giá từ phía khách hàng và từ trực tiếp các nhân viên qua các phương pháp đánh giá trên chính là các tài liệu thống kê quan trọng để dem ra tổng hợp cuối năm đánh giá các nhân viên. Việc xem xét hiệu quả các nhân viên được VIB Bank nhìn nhận qua mối tương quan giữa lợi nhuận tối thiểu và các đánh giá nhìn nhận từ phía khách hàng. Khi khách hàng có được những nhìn nhận như phân tích trên, cũng như việc đạt được các mục tiêu lợi nhuận tối thiểu đề ra thì được xem là các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm làm việc co hiệu quả, mọi những vấn đề khác với điều này thì được coi là các nhân viên làm việc chưa hiệu quả (trừ trường hợp vượt các mục tiêu được xem là hoàn thành vượt định mức).
KẾT LUẬN
Như vậy, các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm là một đối tượng quan trọng trong việc thực hiện, thi hành các chính sách cũng như các chiến lược mà Ngân hàng Quốc tế đề ra về phương pháp kinh doanh mới – Phương pháp bán chéo các sản phẩm và dịch vụ. Hiệu quả đạt được của các nhân viên trong lực lượng bán chéo sản phẩm dịch vụ sẽ là thành công rất lớn của Ngân hàng Quốc tế.
Trong giai đoạn hiện nay của tình hình kinh tế, Kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập, mỗi thành công của một chủ thể kinh tế sẽ đóng góp thêm những thành công mới cho nền kinh tế Việt Nam tạo thêm những bước đột phá mới trong vị thế ở khu vực và trên toàn thế giới. Thành công của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế nói riêng cũng như các Ngân hàng khác nói chung sẽ là động lực vô cùng quan trọng, là trái tim không ngừng đập của nền kinh tế Việt Nam thêm mạnh mẽ, là bước tới nhũng đài vinh quang mới.
Trên đây là những “Giải pháp nâng cao hiệu quả của lực lượng bán hàng trong hoạt động bán chéo sản phẩm - dịch vụ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế (VIB Bank)” được xuất phát từ các suy nghĩ và ý kiến chủ quan của bản thân tôi. Qua đây, tôi hi vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ bé nào đó cho sự thành công của Ngân hàng để tổ chức trở thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần số 1 tại Việt Nam, cũng như việc nâng cao vị thế của VIB Bank trên khu vực và thị trường thế giới trong tương lai. Hi vọng Ngân hàng Quốc tế không ngừng vươn cao, vươn xa cùng nhịp đập của thời đại mới - Thời đại hội nhập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Quốc tế đã tạo mọi điều kiện cho tôi được thực tập tại Ngân hàng. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn TS. VŨ HUY THÔNG (Giảng viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân) và Phòng phát triển sản phẩm Ngân hàng Quốc tế đã giúp đỡ tận tâm, nhiệt tình để tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng hết sức với nguồn kiến thức nhỏ nhoi của mình đã được tiếp thu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng như những kinh nghiệm thực tế thu được trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Quốc tế. Nhưng do còn có nhiều hạn chế ở bản thân nên bài viết chắc chắn còn rất nhiều thiếu xót. Kính mong các thày – cô và các bạn đọc đóng góp những ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 1
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
Chủ tịch
Các uỷ viên
ỦY BAN QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - CÓ
BAN KIỂM SOÁT
ỦY BAN TÍN DỤNG
BAN ĐIỀU HÀNH
Chủ tịch
Ủy viên
Các Phó tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
Chủ tịch
Trưởng ban kiểm soát
Ủy viên
Ủy viên
Các phòng chức năng hội sở
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2005 của Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank)
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 của Ngân hàng Quốc tế - VIB Bank)
Năm 2005 Năm 2004
TÀI SẢN
Tiền mặt 98.124 53.963
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 263.134 47.725
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 2.209.059 1.238.082
Đầu tư chứng khoán 627.684 523.926
Cho vay và ứng trước cho Ngân hàng 5.255.206 2.203.698
Đầu tư góp vốn kinh doanh 87.045 5.085
Tài sản cố định 33. 984 11.560
Tài sản khác 393.445 11.560
Tổng tài sản 8.967.681 4.119.963
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CỔ ĐÔNG
Năm 2005 Năm 2004
Nợ phải trả
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 2.852.872 1.595.266
Tiền gửi của khách hàng 5.268.617 2.075.583
Các nguồn vay vốn khác 63.165 65.051
Dự phòng chung cho các cam kết phát hành 594 -
Các khoản phải trả khác 173.172 100.339
Dự phòng thuế phải trả 16.024 5.711
Tổng nợ phải trả 8.374.894 3.841.950
Vốn cổ đông
Vốn điều lệ 510.000 250.000
Lợi nhuận để lại 70.646 19.890
Các quỹ dự trữ 12.141 8.037
Tổng vốn cổ đông 592.787 277.927
Tổng Nguồn vốn 8.967.681 4.119.877
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ (VIB BANK)
Nguồn: Phòng phát triển sản phẩm Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank)
I. VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1. Sản phẩm dịch vụ tài khoản
Dịch vụ tài khoản thanh toán
Dịch vụ truy vấn tài khoản: Bằng Internet Bankink và Mobile Banking
Dịch vụ xác nhận tài khoản / Số dư.
Dịch vụ phong toả tài khoản / Thẻ tiết kiệm
Dịch vụ chi trả lương cho tài khoản
Sản phẩm tiết kiệm không kì hạn, có kì hạn, gửi góp hoặc theo thời gian thực gửi.
Dịch vụ ủy quyền
Dịch vụ chuyển nhượng sổ tiết kiệm
Dịch vụ chuyển tiền
Dịch vụ cấp phép mang ngoại tệ mặt ra nước ngoài
2. Dịch vụ kiều hối:
Dịch vụ chi trả RIA, TMT, MoneyGram, Anelik, Uniastrum, Contact, Xoom, EzRemit.
Dịch vụ đào tạo chuyển tiền kiều hối về nước với người lao động xuất khẩu
Dịch vụ quản lý tiền kí quỹ xuất khẩu lao động
3. Sản phẩm tín dụng cá nhân:
Sản phẩm cho vay tín chấp
Sản phẩm cho vay cán bộ nhân viên
Sản phẩm hỗ trợ phát triển kinh doanh
Sản phẩm xe hơi Quốc tế
Sản phẩm hỗ trợ du học Quốc tế
Sản phẩm cho vay cầm cố chứng khoán
Sản phẩm cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà.
Sản phẩm cho vay trả góp mua nhà mới
Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Sản phẩm cho vay thuê văn phòng dài hạn
Sản phẩm cho vay kí quỹ xuất khẩu lao động
Sản phẩm hỗ trợ tài chính và nâng cao kiến thức
Sản phẩm dịch vụ hợp tác Ngân hàng và Bảo hiểm.
4. Sản phẩm dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ Values
Dịch vụ thẻ tín dụng Master Card
5. Sản phẩm Ngân quỹ / Tiền mặt:
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
Dịch vụ thu đổi công trái, trái phiếu
Dịch vụ Ngân hàng tại chỗ
Dịch vụ kiểm định ngoại tệ
Dịch vụ kiểm đếm hộ
Dịch vụ giữ hộ tiền, tài sản.
Dịch vụ thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
6. Sản phẩm dịch vụ khác
Dịch vụ thanh toán hoá đơn
Dịch vụ cung ứng Sec và các dịch vụ Sec.
II. Với khách hàng doanh nghiệp
1. Sản phẩm tiền vay:
Cho vay tài trợ thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá cho doanh nghiệp
Dịch vụ cầm đồ doanh nghiệp
Cho vay trung, dài hạn và tài trợ dự án
Cho vay ngắn hạn
Cho vay bộ chứng từ thanh toán hợp đồng xuất khẩu
2. Dịch vụ chuyển tiền:
Chuyển tiền đi nước ngoài
Dịch vụ xuất nhập khẩu từ A-Z
Dịch vụ chìa khoá thuế xuất nhập khẩu
III. Với khách hàng định chế:
Thông qua trị trường tiền tệ liên Ngân hàng VIB Bank thực hiện các mua bán ngoại tệ thông qua các hình thức:
Giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay
Giao dịch mua bán kì hạn
Giao dịch kết hợp giữa mua bán ngoại tệ và tiền gửi
Giao dịch trên thị trường tiền tệ
Các giao dịch khác theo yêu cầu của khách hàng.
PHỤ LỤC 4
BIỂU PHÍ GIAO DỊCH CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
(Nguồn: Phòng phát triển sản phẩm Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank)
BIỂU PHÍ GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN
I. Chuyển tiền trong nước (Không áp dụng cho trường hợp chuyển tiền kiều hối)
1. Chuyển tiền đi theo món:
1.1. Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán:
a. Trong hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: Miễn phí
+ Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: (10.000đ/1USD/Lệnh)
b. Ngoài hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản
Với VNĐ: Thanh toán bù trừ tại NHNN theo phiên (4.000đ/lệnh)
Thanh toán từng lần qua TK tiền gửi NHNN: [0,05%, tối thiểu 20.000đ, tối đa 600.000đ]
Với ngoại tệ [2USD/lệnh]
+ Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản
Với VNĐ: 0,05% (tối thiểu 20.000đ, tối đa 600.000đ)
Ngoại tệ: 0,1% (tối thiểu 2 USD, tối đa 100 USD)
c. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán trong vòng 03 ngày làm việc rồi chuyển đi:
+ Nếu số tiền nhỏ hơn: 300 Triệu VNĐ [Phí chuyển tiền]
+ Nếu số tiền từ 300 Triệu VNĐ trở lên [Phí chuyển tiền + Phí Kiểm đếm]
1.2. Khách hàng nộp tiền mặt để chuyển đi:
a. Trong hệ thống VIB Bank (người nhận bằng CMT):
VNĐ [0,03%, tối thiểu 10.000 đ, tối đa 1.000.000đ]
Ngoại tệ [0,03%, tối thiểu 2 USD, tối đa 70 USD]
b. Ngoài hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản:
VNĐ: Thanh toán bù trừ tại NHNN theo phiên [0,03%, (tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ) ]
Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi NHNN [0,08%,[tối thiểu 20.000đ, tối đa 1 tr đ]
Ngoại tệ: [2USD/lệnh]
+ Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản:
VNĐ [0,08%, tối thiểu 20.000đ, tối đa 1.000.000đ]
Ngoại tệ [0,05%, tối thiểu 2 USD, tối đa 100 USD]
1.3. Sửa đổi hoặc tra soát điện:
a. Trong hệ thống VIB Bank [5.000đ/ 0,5USD/ Lệnh]
b. Ngoài hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản [5.000đ / 0,5USD / Lệnh]
+ Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản [30.000đ / 2USD/ lệnh +Phí thực tế khác nếu có]
2. Chuyển tiền định kì, tự động hàng tháng từ tài khoản
2.1. Nếu có hợp đồng [Theo hợp đồng]
2.2. Nếu không có hợp đồng thì thu trên tài khoản người trả:
a. Trong hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh TP nơi mở tài khoản [Miễn phí]
+ Khác tỉnh TP nơi mở tài khoản [5.000đ/ 0,5USD/ Lệnh]
b. Ngoài hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh TP nơi mở tài khoản [4.000đ/ 2USD/ Lệnh]
+ Khác tỉnh TP nơi mở tài khoản [ 0,05%, (tối thiểu 20.000đ / 5USD, tối đa 600.000đ/ 100USD]
3. Chuyển tiền đến (Phí thu của người thụ hưỏng)
3.1. Nhận tiền bằng tài khoản:
+ Nhận chuyển tiền từ các chi nhánh khác của VIB Bank để ghi có vào TK người thụ hưởng mở tại đơn vị [Miễn phí]
+ Nhận chuyển tiền từ các đơn vị khác VIB Bank để ghi có vào TK người thụ hưởng mở tại đơn vị [Miễn phí]
+ Nhận chuyển tiền từ các NH khác VIB Bank để có thể ghi có vào TK người thụ hưởng mở tại chi nhánh VIB Bank khác tỉnh, TP (chuyển tiếp điện, chuyển tiền) [0,01%, tối thiểu 10.000 đ/ 1USD, tối đa 200.000đ/ 15 USD]
+ Nhận chuyển tiền từ NH khác VIB Bank để có thể ghi có vào TK người thụ hưởng mở tại một NH khác VIB Bank:
Nếu có thoả thuận với NH khác hệ thống [Thực hiện theo thoả thuận]
Nếu không có thoả thuận thì trả lại món tiền [Thu phí trả lại món tiền bằng mức phí chuyển tiền của từng trường hợp.
3.2. Nhận tiền bằng CMTND:
+ Người nộp tiền hoặc chuyển khoản tại một chi nhánh VIB Bank [Miễn phí]
+ Người nộp tiền hoặc chuyển khoản tại một Ngân hàng khác VIB Bank [0,01%, tối thiểu 10.000đ, tối đa 200.000đ]
3.3. Thông báo tiền đến theo yêu cầu người chuyển [10.000đ/ Lần]
3.4. Nhận tiền để gửi tiết kiệm [ Miễn phí]
II. Chuyển tiền nước ngoài
1. Chuyển tiền đi:
1.1. Phí phát hành lệnh chuyển tiền [0,15%, (tối thiểu 5USD, tối đa 200USD]
1.2. Phí ngoài nước [25USD hoặc 30USD đối với ngoại tệ khác]
1.3. Tra soát/ Huỷ / Sửa đổi lệnh chuyển tiền do yêu cầu người chuyển tiền (chưa tính đến phí chuyển tiền) [5USD /lần + Phí trả NH nước ngoài (nếu có) ]
1.4. Điện phí chuyển tiền [5USD /điện]
2. Chuyển tiền đến:
2.1. Phí thu người hưởng: Chuyển vào tài khoản cá nhân [0,05%, tối thiểu 2 USD, tối đa 200USD]
2.2. Chuyển tiền kiều hối về để gửi tiết kiệm [Thời gian thực gửi 30 ngày trở lên) [Miễn phí rút tiền ngoại tệ mặt]
2.3. Hoàn trả lệnh chuyển tiền [10USD /Lệnh + Điện phí chuyển tiền].
BIỂU PHÍ GIAO DỊCH TÀI KHOẢN
I. Thủ tục mở và quản lý tài khoản
1. Thủ tục mở tài khoản [Miễn phí]
2. Đóng tài khoản tiền gửi thanh toán
+ Khách hàng thông thường [20.000đ /2USD /lần]
+ Khách hàng vay vốn tại VIB Bank (mở chỉ để phục vụ mục đích vay vốn) [Miễn phí]
3. Phí duy trì tài khoản tiền gửi thanh toán (không bao gồm tài khoản của khách hàng mở thanh toán lương):
+ Tài khoản VNĐ có số dư nhỏ hơn 100.00đ [10.000đ /tháng]
+ Tài khoản có số dư nhỏ hơn 50USD [1 USD /tháng]
4. Xác nhận về tài khoản theo yêu cầu (cả tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản tiền gửi thanh toán): [20.000đ/ bản, từ bản thứ 3 trở lên là 10.000đ /bẻn]
5. Cung cấp sao kê tài khoản theo yêu cầu bất thường (cả tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản tiền gửi thanh toán):
+ Hoạt động, sao kê tài khoản [2.000 d/trang, tối thiểu 10.000 đ/lần]
+ In tại sổ phụ trong tháng [2.000 đ/trang, tối thiểu 10.000 đ/lần]
+ In tại sổ phụ của tháng trước [5.000 đ/trang, tối thiểu 25.000 đ/lần]
6. Phong toả tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (cả tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản tiền gửi thanh toán) [20.000 đ/lần]
7. Phí sao lục chứng từ [10.000 đ/ chứng từ]
II. Nộp tiền vào tài khoản
1. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm [miễn phí]
2. Tài khoản tiền gửi thanh toán:
2.1. VNĐ: + Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản [Miễn phí]
+ Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản [10.000đ]
2.2. Ngoại tệ:
Với USD: + Loại từ 50 USD trở lên [0,15%, tối thiểu 2 USD]
+ Laọi từ 20 USD trở xuống [0,25%, tối thiểu 2USD]
Với EUR [0,4%, tối thiểu 3 EUR]
Với ngoại tệ khác [0,5%, tối thiểu 4 USD]
III. Rút tiền từ tài khoản
1. Tài khoản tiền gửi thanh toán:
1.1. Rút tiền mặt VNĐ:
+ Cùng tỉnh TP nơi mở TK [Miễn phí]
+ Khác tỉnh TP nơi mở TK [10.000đ]
1.2. Rút tiền mặt ngoại tệ:
+ Tiền USD [0,15%, tối thiểu 2 USD]
+ Tiền EUR [0,2%, tối thiểu 3 USD]
+ Ngoại tệ khác [0,5%, tối thiểu 5 USD]
2. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm:
2.1. Cùng tỉnh TP nơi mở TK [Miễn phí]
2.2. Khác tỉnh TP nơi mở TK:
+ Tiền VNĐ [10.000đ]
+ Tiền ngoại tệ:
Giá trị quy đổi dưới 20.000 USD [Miễn phí]
Giá trị quy đổi từ 20.000 USD trở lên [Phí rút tiền mặt ngoại tệ (mục 1.2.) ]
3. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm trong vòng 3 ngày làm việc rồi rút ra:
Với VNĐ:
+ Số tiền rút nhỏ hơn 300 triệu VNĐ [Phí rút tiền mặt]
+ Số tiền rút từ 3000 triệu VNĐ trở lên [Phí rút tiền mặt + Phí kiểm đếm, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000 đ]
Với ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi dưới 10.000USD [Phí rút tiền mặt ngoại tệ (mục 1.2.) ]
+ Số tiền quy đổi từ 10.000 USD trở lên [Phí rút tiền mặt ngoại tệ + Phí kiểm đếm]
IV. Truy vấn thông tin qua dịch vụ Mobile Banking, Internet Banking
1. Truy vấn thông tin về tỷ giá, lãi xuất, số dư tài khoản [Miễn phí]
2. Thông báo số dư tự động (đã bao gồm VAT).
+ Khách hàng cá nhân [5.000đ/ tháng]
+ Khách hàng doanh nghiệp [20.000đ /tháng]
BIỂU PHÍ GIAO DỊCH NGÂN QUỸ
I. Kiểm đếm
1. Phí kiểm đếm cho khách hàng tại tại trụ sở VIB Bank [0,03%, tối thiểu 10.000đ /2USD, tối đa 1.000.000đ /70 USD]
2. Phí kiểm đếm tiền cho khách hàng ngoài trụ sở VIB Bank hoặc ngoài giò hành chính [0,03% + Chi phí thực tế phát sinh, tối thiểu 100.000đ/ 10USD, tối đa 1.500.000đ/ 100USD]
II. Đổi tiền
1. Đổi tiền VNĐ không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Số tiền đổi VNĐ có trị giá từ 500.000đ trở lên [3%, tối thiểu 5000đ]
Số tiền đổi VNĐ có giá trị dưới 500.000đ [4%, tối thiểu 5000đ]
2. Đổi ngoại tệ rách bẩn lấy mệnh giá tiền cùng loại: [0,3%, tối thiểu 5USD]
3. Đổi ngoại tệ:
Lấy mệnh giá nhỏ hơn [Miễn phí]
Lấy mệnh giá cao hơn [2%, tối thiểu 2USD]
Lấy tiền VNĐ [Miễn phí]
Lấy ngoại tệ khác [Miễn phí]
III. Cất, Giữ hộ
1. Tiền cất giữ hộ [0,05%/tháng + Phí phát sinh nếu có]
2. Giữ hộ vàng [0,05%/tháng + phí phát sinh nếu có]
3. Chứng khoán, giấy tờ có giá [0,03%/tháng + Phí phát sinh nếu có]
4. Cho thuê két sắt:
Két sắt loại nhỏ (thể tích<0,03 m3) [100.000đ/ Tháng]
Két sắt loại trung (0,03m3< thể tích < 0,06m3) [120.000đ/ tháng]
Két sắt loại to (0,06m3 < thể tích ) [150.000 đ/tháng]
5. Giấy tờ khác [2.000 VNĐ/ngày/ 1 phong bì A4]
IV. Thu tiền mặt tại nhà
1. Nếu có hợp đồng [Thu theo thoả thuận trên hợp đồng]
2. Không có hợp đồng:
2.1. Thu tiền mặt tại nhà:
+ Tiền tiết kiệm có giá trị 1 tỷ VNĐ trở lên [Miễn phí]
+ Các trường hợp thu tiền tại nhà khác (chưa bao gồm phí chuyển tiền nếu có):
Bán kính không quá 10 Km [0,03%, tối thiểu 100.000đ/ 7USD, tối đa 300.000 đ/20USD]
Xa hơn 10 Km [0,04%, tối thiểu 150.000đ/ 10 USD, tối đa 500.000đ/ 35 USD].
2.2. Chi tiền mặt tại nhà
+ Bán kính không quá 10 Km [0,03%, tối thiểu 100.000 đ/7 USD, tối đa 500.000đ/35 USD]
+ Xa hơn 10 Km [0,04%, tối thiểu 200.000đ/15USD, tối đa 1.000.000đ /65USD]
BIỂU PHÍ GIAO DỊCH KHÁC
1. Cung ứng Séc Trắng [10.000đ/ Quyền]
2. Thông báo mất Séc [50.000đ/ Lần]
3. Thông báo Séc không có khả năng thanh toán [15.000/ Lần]
4. VIB cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài [10 USD/ Lần]
PHỤ LỤC 5
BIỂU PHÍ CÁC GIAO DỊCH SẢN PHẨM KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
(Nguồn: Phòng phát triển sản phẩm Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank)
GIAO DỊCH TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
A. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
I. Hàng nhập khẩu
1. Mở tài khoản L/C
+ Ký quỹ 100% [0,075%, (tối thiểu 20USD, tối đa 200USD]
+ Ký quỹ < 100%:
Thời hạn < 2 tháng [0,1%, tối thiểu 20USD]
Thời hạn > 2 tháng [0,15%, tối thiểu 20USD]
(Trong trường hợp: L/C có dung sai thì thu phí trên giá trị Max của L/C)
6. Sửa đổi L/C
+ Sửa đổi tăng tiền:
Khách hàng trong nước chịu phí: [Như phí mở L/C tính trên giá trị gia tăng]
Khách hàng nước ngoài chịu phí: [100USD/lần]
+ Sửa đổi gia hạn:
Khách hàng trong nước chịu phí: [30USD/lần]
Khách hàng nước ngoài chịu phí [50USD/lần]
+ Sửa đổi khác:
Khách hàng trong nước chịu phí [20USD/lần]
Khách hàng ngoài nước chịu phí: [50 USD/lần]
3. Huỷ L/C theo yêu cầu người mở: [10 USD/lần + phí trả Ngân hàng nước ngoài (nếu có) ]
4. Kiểm tra chứng từ và thông báo: [10 USD/bộ]
5. Tra soát theo yêu cầu của người mở: [10 USD/lần]
6. Chấp nhận thanh toán thư tín dụng trả chậm
+ Ký quỹ 100%: [20 USD]
+ Ký quỹ < 100%: [0,08%/tháng, tối thiểu 30 USD, tối đa trên 500 USD do thoả thuận]
7. Ký hậu vận đơn
+ Khi chứng từ về Ngân hàng: [5 USD/lần]
+ Khi chứng từ về Khách hàng: [15 USD/lần]
8. Ký Cargo Receipt: [15 USD/lần]
9. Phát hành bảo lãnh nhận hàng theo L/C: [50 USD/lần]
10. Phí sai biệt chứng từ (thu người thụ hưởng): [50 USD/lần]
11. Thanh toán L/C
+ Thanh toán [0,2%, tối thiểu 20 USD, tối đa trên 300 USD tự thoả thuận]
+ Thông báo thanh toán L/C (thu khách hàng trong nước) [20 USD/lần]
+ Thông báo thanh toán L/C (thu khách hàng nước ngoài): [40 USD/lần]
12. Từ chối thanh toán L/C: [30 USD/bộ]
13. Chuyển trả chứng từ cho Ngân hàng nước ngoài: [Cước phí trực tiếp phát sinh]
14. L/C xác nhận
+ Mở L/C: [Như mục 1 mở L/C + Phí đầu mối (50 USD) + Phí Ngân hàng xác nhân
+ Sửa L/C: [Như phí sửa L/C + Phí xác nhận sửa đổi của Ngân hàng xác nhận]
II. Hàng xuất khẩu
1. Thông báo sơ bộ và sửa đổi L/C: [Miễn phí + phí Ngân hàng chuyển tiếp (nếu có) ]
2. Thông báo và sửa đổi chính thức L/C: [10 USD/lần + Phí Ngân hàng chuyển tiếp (nếu có) ]
3. Thông báo chuyển tiếp L/C: [20 USD/lần + Phí Ngân hàng chuyển tiếp (nếu có)]
4. Nhận sử lý và kiển tra chứng từ: [10 USD/bộ]
5. Gửi chứng từ hàng xuất: [cước phí thực tế phát sinh]
6. Phí chiết khấu chứng từ: [20 USD/bộ + Lãi xuất cho vay ngắn hạn]
7. Tra soát theo yêu cầu người thụ hưởng: [10 USD/lần]
8. Chứng từ bị hoàn trả do không được thanh toán: [Cước phí thực tế phát sinh]
9. Thanh toán L/C: [0,15%, tối thiểu 20 USD, tối đa 150 USD]
10. Xác nhận L/C: [Có quy định riêng]
11. Chuyển nhượng L/C
+ Trong nước: [30 USD/bộ]
+ Ngoài nước: [100 USD/bộ]
B. NHỜ THU
I. Hàng nhập khẩu
1. Sử lý và thông báo chứng từ Nhờ thu: [5USD + Cước phí bưu điện (nếu có) ]
2. Tra soát chứng từ Nhờ thu: [10 USD/lần]
3. Từ chối Nhờ thu: [20 USD/lần]
4. Chuyển trả chứng từ Nhờ thu: [Cước phí thực tế phát sinh]
5. Kí hậu vận đơn: [10 USD/lần]
6. Chấp nhận hối phiếu có kì hạn: [30 USD/lần]
7. Thanh toán Nhờ thu: [0,15%, tối thiểu 10 USD, tối đa 200 USD]
8. Thông báo thanh toán Nhờ thu
+ Khách hàng trong nước: [20 USD/lần]
+ Khách hàng nước ngoài: [30 USD/lần]
II. Hàng xuất khẩu
1. Nhận và sử lý nhờ thu: [5 USD/bộ]
2. Tra soát/ Tu chỉnh/Huỷ/Thu hồi nhờ thu theo yêu cầu của người nhờ thu: [10 USD + các phí thực tế phát sinh]
3. Thanh toán nhờ thu: [0,15%, tối thiểu 10 USD, tối đa 200 USD]
4. Chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu: [Có quy định riêng]
5. Gửi bộ chứng từ nhờ thu: [Cước phí thực tế phát sinh]
C. BẢO LÃNH NƯỚC NGOÀI
I. Phát hành bảo lãnh (Phí tính chọn tháng)
1. Kí quỹ 100%: [0,075%/tháng, tối thiểu 20 USD, tối đa tự do thoả thuận trên 500 USD]
2. Ký quỹ < 100%:
+ Thời hạn < 3 tháng: [0,15%/tháng, tối thiểu 20 USD, tối đa tự do thoả thuận trên 500 USD]
+ Thời hạn >= 3 tháng: [0,2%/tháng, tối thiểu 20 USD, tối đa tự do thoả thuận trên 500 USD]
II. Sửa đổi thư bảo lãnh
1. Sửa đổi tăng tiền: [Như phí phát hành bảo lãnh tính trên giá trị gia tăng]
2. Sửa đổi khác: [20 USD/ lần]
III. Tra soát /Huỷ /Kiểm tra chữ kí trên thư bảo lãnh: [10 USD/lần]
IV. Thanh toán bảo lãnh theo cam kết: [0,15%/tháng, tối thiểu 20 USD]
V. Đòi tiền bảo lãnh theo yêu cầu khách hàng: [0,15%/tháng, tối thiểu 20 USD]
D. ĐIỆN PHÍ
I. Điện phí mở L/C: [20 USD/lần]
II. Điện phí khác:
1. Khách hàng trong nước: [10 USD/ lần]
2. Khách hàng nước ngoài: [20 USD/lần]
E. MÃ ĐIỆN
I. Mã điện hộ Ngân hàng trong nước: [15 USD/lần]
II. Mã điện hộ và chuyển tiếp: [25 USD/lần]
GIAO DỊCH BAO THANH TOÁN
I. Phí bao thanh toán: [0,4%, tối thiểu 500.000 đ]
II. Phí gia hạn bao thanh toán: [0,3%, tối thiểu 500.000đ]
GIAO DỊCH NGÂN QUỸ
A. KIỂM ĐẾM HỘ TIỀN
1. Kiểm đếm hộ tiền VNĐ/ Ngoại tệ tại trụ sở VIB Bank: [0,03%, tối thiểu 10.000đ/ 2USD, tối đa 600.000đ/50USD]
2. Kiểm đếm tiền hộ khách hàng taij nơi khách hàng yêu cầu: [Theo thoả thuân]
B. Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp
I. Nếu có hợp đồng: [Theo thoả thuận]
II. Nếu không có hơp đồng:
+ Thu tiền mặt tại chỗ:
Bán kính không quá 10 Km: [0,03%, tối thiểu 100.000đ/ 7 USD, tối đa 300.000đ / 20 USD]
Xa hơn 10 Km: [0,04%, tối thiểu 150.000đ/10USD, tối đa 500.000đ/35USD]
+ Chi tiền mặt tại chỗ:
Bán kính không quá 10 Km: [0,03%, tối thiểu 200.000đ/7USD, tối đa 1.000.000đ/35USD]
Xa hơn 10 Km: [0,04%, tối thiểu 200.000đ/ 15USD, tối đa 1.000.000đ/ 65USD]
C. ĐỔI TIỀN
I. Đổi tiền VNĐ không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Số tiền đổi VNĐ có giá trị trên 500.000đ: [3%, tối thiểu 5.000đ]
2. Số tiền đổi VNĐ có giá trị dưới 500.000đ [4%, tối thiểu 5.000đ]
II. Đổi ngoại tệ
1. Đổi ngoại tệ rách bẩn lấy mệnh giá cùng loại: [0,25%, tối thiểu 5USD]
2. Đổi ngoại tệ:
+ Lấy mệnh giá nhỏ hơn: [Miễn phí]
+ Lấy mệnh giá cao hơn: [2%, tối thiểu 2 USD]
+ Lấy tiền VNĐ: [Miễn phí]
+ Lấy ngoại tệ khác: [Miễn phí]
D. CẤT DỮ HỘ
1. Tiền giữ hộ: [0,05%/ tháng/ giá trị kê khai]
2. Giữ hộ vàng: [0,05%/tháng/ giá trị kê khai]
3. Chứng khoán, giấy tờ có giá: [0,03%/ giá trị kê khai]
4. Giấy tờ khác: [2.000đ/ ngày/ 1 phong bì A4]
E. KÉT SẮT AN TOÀN
1. Loại két sắt nhỏ (thể tích < 0,03 m3): [100.000đ/ tháng]
2. Két sắt loại trung (0,03m3< thể tích< 0,06m3): [120.000đ/ tháng]
3. Két sắt loại to (0,06m3 <Thể tích): [150.000đ/tháng]
GIAO DỊCH TÀI KHOẢN
A. MỞ VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN
1. Mở tài khoản: [Miễn phí]
2. Đóng tài khoản: [20.000đ /2USD/lần]
3. Phí duy trì tài khoản:
+ Tài khoản VNĐ có số dư nhỏ hơn 1.000.000đ: [20.000 đ/tháng]
+ Tài khoản USD có số dư nhỏ hơn 100 USD: [2 USD/ tháng]
4. Xác nhận về tài khoản theo yêu cầu: [20.000đ/ bản - Từ bản thứ 3 là 10.000đ/ bản]
5. Cung cấp sao kê TK theo yêu cầu bất thường
+ Hoạt động sao kê tài khoản: [20.000 đ/trang, tối thiểu 10.000 đ/lần]
+ In lại sổ phụ trong tháng: [2.000 đ/trang, tối thiểu 10.000đ/ lần]
+ In lại sổ phụ của tháng trước: [5.000 đ/ trang, tối thiểu 25.000 đ/ lần]
6. Phí sao lục chứng từ: [10.000 đ/ chứng từ]
B. GIAO DỊCH TÀI KHOẢN VNĐ
I. Nộp tiền vào tài khoản
1. Cung tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản: [Miễn phí]
2. Khác tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản: [10.000đ]
3. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán trong vòng 02 ngày rồi rút tiền/ hoặc chuyển đi:
+ Nếu số tiền nhỏ hơn 300 triệu VNĐ: [Miễn phí]
+ Nếu số tiền từ 300 triệu VNĐ trở lên: [Thu thêm phí kiểm đếm]
II. Rút tiền mặt từ tài khoản
Cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: [Miễn phí]
Khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: [10.000đ]
C. GIAO DỊCH TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ
I. Nộp tiền vào tài khoản
1. USD:
+ Loại từ 50 USD trở lên: [0,15%, tối thiểu 2 USD]
+ Loại từ 20 USD trở xuống: [0,25%, tối thiểu 2 USD]
2. EUR: [0,4%, tối thiểu 3 EUR]
3. Tiền ngoại tệ khác: [0,5%, tối thiểu 4 USD]
II. Rút tiền mặt từ tài khoản
Rút tiền mặt ngoại tệ giống tài khoản: [0,15%, tối thiểu 2 USD]
Rút tiền mặt ngoại tệ khác: [0,2%, tối thiểu 3 USD]
GIAO DỊCH TÍN DỤNG
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
I. Thẩm định
1. Trong đại bàn: [Miễn phí]
2. Ngoài địa bàn:
+ Ngắn hạn: [300.000đ/hồ sơ]
+ Trung và dài hạn: [600.000đ/hồ sơ]
II. Cấp tín dụng
1. Cấp tín dụng mới
+ Cấp tín dụng hạn mức: [0,05%, tối thiểu 300.000đ]
+ Cấp tín dụng vay vốn theo món ngắn hạn: [0,03%, tối thiểu 200.000đ]
+ Cấp tín dụng vay vốn theo món trung và dài hạn: [0,05%, tối thiểu 300.000đ]
+ Điều chỉnh hạn mức tín dụng (tăng thêm): [thu như cấp tín dụng mới cho phần tăng]
2. Cấp lại tín dụng hàng năm
Tín dụng hạn mức: [0,05% số tiền phê duyệt, tối thiểu 300.000đ]
III. Cơ cấu lại nợ
Cơ cầu thanh khoản vay vốn ngắn hạn: [0,03%, tối thiểu 200.000đ]
Cơ cấu thành khoản vay vốn trung hạn: [0,05%, tối thiểu 300.000đ]
Thay đổi lịch trả nợ ngắn hạn: [Miễn phí]
Thay đổi lịch trả nợ trung và dài hạn: [Miễn phí]
IV. Trả nợ trước hạn
Vay hạn mức: [Miễn phí]
Vay theo món ngắn hạn khi thời gian vay > 50% thời gian phê duyệt: [Miễn phí]
Vay theo món ngắn hạn khi thời gian vay =< 50% thời gian phê duyệt: [0,01%/tháng/ số tiền trả nợ trước hạn, tối thiểu 200.000đ]
Vay trung và dài hạn: [0,01%/ tháng /số tiền trả nợ trước hạn, tối thiểu 200.000đ]
Phí giải ngân bằng tiền mặt: [0,03% số tiền giải ngân, tối thiểu 100.000đ]
V. Xác nhận: Xác nhận số dư nợ: [50.000 đ/lần]
VI. Phí khác
1. Vay trả ngay trong ngày: [0,05%, tối thiểu 200.000đ]
2. Phí phạt chậm trả lãi: [0,3% (số lãi chậm trả ngày) x (với số ngày chậm trả) ]
3. Tư vấn các dự án đầu tư: [0,1% giá trị dự án, tối thiểu 200.000]
4. Cam kết tài trợ có điều kiện: [500.000 đ/lần]
B. GIAO DỊCH TÍN DỤNG
I. Ký kết hợp đồng tín dụng
1. Phí công chứng hợp đồng (ngoài phần thu hộ): [Miễn phí]
2. Phí đăng kí giao dịch bảo đảm (Ngoài phần thu hộ): [Miễn phí]
3. Phí hồ sơ tín dụng: [Miễn phí]
4. Sửa đổi hợp đồng tín dụng: [Miễn phí]
II. Định giá TSĐB
1. Trong địa bàn: [200.000đ /tài sản]
2. Ngoài địa bàn: [400.000đ /tài sản]
III. Quản lý TSĐB
1. Nhập TSĐB: [Miễn phí]
2. Xuất TSĐB: [Miễn phí]
3. Mượn hồ sơ TSĐB: [200.000đ /tài sản]
IV. Thay đổi TSĐB
1. Bất động sản: [200.000đ /tài sản]
2. Giấy tờ xe máy, ô tô: [50.000đ/ lần]
3. Giấy tờ có giá của VIB Bank: [Miễn phí]
4. Tài sản khác: [Tối thiểu 100.000đ/ lần]
V. Phí giải chấp từng phần
1. Tài sản thế chấp là chứng từ: [10.000đ/ lần]
2. Tài sản thế chấp là hàng hoá [50.000đ/ lần]
GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN
A. CHUYỂN TIỀN TRONG NƯỚC
I. Chuyển tiền đi theo món
1. Trong hệ thống VIB Bank:
+ Cùng tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản [Miễn phí]
+ Khác tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản [10.000đ/ 1USD/ lệnh]
2. Ngoài hệ thống VIB Bank
+ Cùng tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản:
- Bằng VNĐ: Thanh toán bù trừ tại NHNN theo phiên [4.000đ/ lệnh]
Thanh toán từng phần qua TK tiền gửi NHNN [4.000đ + Phí của NHNN thu]
- Bằng USD: [2 USD / lệnh]
Khác tỉnh TP nơi mở tài khoản: [0,05%, tối thiểu 20.000đ/ 2USD, tối đa 600.000đ/ 100USD]
3. Sửa đổi hoặc tra soát điện:
+ Trong hệ thống VIB Bank [5.000đ/ 0,5USD/ lệnh]
+ Ngoài hệ thống VIB Bank:
- Cùng tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [5.000đ/ 0,5 USD/ lệnh]
- Khác tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [30.000đ + Phí thực tế khác/ 2USD + Phí thực tế khác/ lệnh]
II. Chuyển tiền định kì, tự động hàng thàng từ TK
1. Nếu có hợp đồng: [theo hợp đồng]
2. Nếu không có hợp đồng
+ Trong hệ thống VIB Bank:
- Cùng tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [Miến phí]
- Khác tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [5.000 /0,5USD /lệnh]
+ Ngoài hệ thống VIB Bank
- Cùng tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [4.000đ /2USD /lệnh]
- Khác tỉnh, TP nơi mở tài khoản: [0,05%, tối thiểu 20.000đ /5USD, tối đa 600.000đ /100.000USD]
III. Chuyển tiền đến (Thu phí người thụ hưởng)
1. TK thụ hưởng mở tại đơn vị: [Miễn phí]
2. TK thụ hưởng mở tại đơn vị khác cùng hệ thống nhưng khác tỉnh, thành phố: [0,01%, tối thiểu 10.000đ /1USD, tối đa 200.000d /15USD]
3. Nhận chuyển tiền từ Ngân hàng khác hệ thống để ghi vào TK người thụ hưởng mở tại một Ngân hàng khác hệ thống:
+ Nếu có thoả thuận với Ngân hàng khác hệ thống: [theo thoả thuận]
+ Nếu không có thoả thuận thì trả lại món tiền: [Thu phí trả lại món tiền bằng mức phí chuyển tiền của từng trường hợp]
B. CHUYỂN TIỀN NGOÀI NƯỚC
I. Chuyển tiền đi
1. Phí phát hành lệnh chuyển tiền: [0,15%, tối thiểu 5USD, tối đa 200USD]
2. Phí ngoài nước (nếu người chuyển tiền chịu thêm phí ngoài nước): [25 USD/ 30 EUR (với ngoại tệ khác USD]
3. Tra soát/ Huỷ/ sửa đổi lệnh chuyển tiền do yêu cầu người chuyển tiền (chưa tính điện phí chuyển tiền): [5 USD/ lần + Phí trả Ngân hàng nước ngoài (nếu có) ]
4. Điện phí chuyển tiền: [5 USD/ điện]
II. Chuyển tiền đến (thu phí người thụ hưởng)
1. TK thụ hưởng mở tại đơn vị: [Miến phí]
2. TK thụ hưởng mở tại đơn vị khác cùng hệ thống nhưng khác tỉnh, khác thành phố: [0,01%, tối thiểu 10.000đ /1USD, tối đa 200.000đ /15 USD]
3. Nhận chuyển tiền từ Ngân hàng khác hệ thống để ghi có vào tài khoản người thụ hưởng mở tại một NH khác hệ thống:
+ Nếu có thoả thuận với Ngân hàng khác hệ thống: [Theo thoả thuận]
+ Nếu không có thoả thuận thì trả lại món tiền: [Thu phí trả lại món tiền bằng mức phí chuyển tiền của từng trường hợp]
B. CHUYỂN TIỀN NGOÀI NƯỚC
I. Chuyển tiền đi:
1. Phí phát hành lệnh chuyển tiền: [0,15%, tối thiểu 5USD, tối đa 200USD]
2. Phí ngoài nước (nếu người chuyển tiền chịu thêm phí ngoài nước): [25 USD/ 30 EUR (với ngoại tệ khác USD) ]
3. Tra soát/ huỷ /sửa đổi lệnh chuyển tiền do yêu cầu ngườig chuyển tiền (chưa tính điện phí chuyển tiền): [5 USD/ lần + Phí trả Ngân hàng nước ngoài (nếu có) ]
4. Điện phí chuyển tiền: [5 USD/ điện]
II. Chuyển tiền đến
1. Phí dịch vụ (thu phí người hưởng): [0,1%, tối thiểu 5USD, tối đa 100USD]
2. Phí thu Ngân hàng nước ngoài: [0,2%, tối thiểu 2USD, tối đa 100USD]
3. Hoàn trả lệnh chuyển tiền: [10 USD/ Lệnh + điện phí chuyển tiền]
GIAO DỊCH BẢO LÃNH
I. Phát hành thư bảo lãnh (phí tính theo ngày, nếu số ngày < 30 ngày sẽ tính là 30 ngày)
1. Ký quỹ 100% [200.000đ]
2. Ký quỹ < 100%:
+ Đảm bảo bằng tài sản khác: [0,1%/ tháng, tối thiểu 300.000đ]
+ Đảm bảo bằng sổ tiết kiệm hoặc tiền gửi: [0,05%/ tháng, tối thiểu 200.000đ]
3. Không có TSĐB [0,3%, tối thiểu 500.000đ]
II. Tu chỉnh thư bảo lãnh
1. Tu chỉnh tăng số tiền bản lãnh: [Như phí phát hành bảo lãnh]
2. Thu chỉnh thời hạn bảo lãnh [Như phát hành thư bảo lãnh]
3. Tu chỉnh khác: [100.000đ]
III. Phát hành thư bảo lãnh dựa vào bảo lãnh đối ứng: [0,1%/ tháng, tối thiểu 300.000đ]
IV. Xác nhận thư bảo lãnh: [0,1%/ tháng, tối thiểu 200.000đ /20USD]
V. Huỷ thư bảo lãnh: [như phí tối thiểu phát hành thư bảo lãnh]
GIAO DỊCH KHÁC
1. Cung ứng Séc Trắng và các phương tiện thanh toán khác: [tối đa không vượt quá 15% giá thành]
2. Thông báo mất Séc: [50.000đ/ lần]
3. Thông báo Séc không có khả năng thanh toán [15.000đ/ lần]
Ghi chú:
1. Biểu phí này chưa bao gồm thuế GTGT
2. Các khoản phí dịch vụ và các chi phí khác đã thu theo bểu phí này không được hoàn lại trong trường hợp khách hàng giao dịch yêu cầu huỷ bỏ.
3. Đối với các khoản phí, lệ phí trong thanh toán Quốc tế khách hàng trong nước yêu cầu khách hàng nước ngoài chịu phí thì Ngân hàng sẽ thu của Khách hàng nước ngoài, nếu không thu được từ khách hàng nước ngoài thì VIB Bank só quyền thu lại từ khách hàng trong nước.
4. Nếu dịch vụ áp dụng hỗn hợp nhiều loại chi phí thì mức phí tối thiểu sẽ áp dụng phí tối thiểu cao nhất.
5. Những chi phí phát sinh ngoài những biểu phí như dịch vụ bưu phẩm, phát chuyển nhanh, fax, telex,...chi phí Ngân hàng trung gian sẽ được thu thêm theo thực tế.
6. Những dịch vụ khác không được liệt kê ở biểu phí này sẽ được VIB Bank thông báo cho khách hàng khi có nghiệp vụ phát sinh.
7. Biểu phí này có thể được thay đổi, chỉnh sửa theo chính sách của VIB Bank tại từng thời kỳ.
PHỤ LỤC 6
BẢNG HỆ THỐNG CÁC CHI NHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ (VIB BANK)
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 của Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank)
Thành Phố
Phân phối
Địa chỉ
Hà Nội
Trụ sở chính
64 – 68 Lý Thường Kiệt
VIB Hà Nội
25 Trần Khánh Dư
VIB Hoàn Kiếm
138 Hàng Bạc
VIB Cầu giấy
95 Cầu Giấy
VIB Đống Đa
88 Phạm Ngọc Thạch
VIB Hai Bà Trưng
59 Quang Trung
VIB Phố Huế
344 Phố Huế
VIB Thanh Xuân
Km 10 Đường Nguyễn Trãi
VIB Ba Đình
273 Kim Mã
VIB Chợ Mơ
496 Bạch Mai
VIB Long Biên
339 Nguyễn Văn Cừ
VIB Lê Thánh Tông
Số 5 Lê Thánh Tông
VIB Tây Sơn
379 Tây Sơn
VIB Kim Mã
77 Kim Mã
VIB Hoàng Quốc Việt
Số 2 Hoàng Quốc Việt
VIB Láng Hạ
4A Láng Hạ
Trung tâm thẻ VIB
59 Quang Trung
Hải Phòng
VIB Hải Phòng
23 Lạch Tray – Q. Ngô Quyền
VIB Hồng Bàng
23 Điện Biên Phủ - Q. Ngô Quyền
VIB Thuỷ Nguyên
9 Đường Bạch Đằng – TT –Núi Đèo
Quảng Ninh
VIB Quảng Ninh
88 Lê Thánh Tông – TP. Hạ Long
VIB Cẩm Phả
435 Trần Phú – TX. Cẩm Phả
Hải Dương
VIB Hải Dương
113 Phạm Nhũ Lão – TP. Hải Dương
Vĩnh Phúc
VIB Vĩnh Phúc
69 Đường Mê Linh – TX. Vĩnh Yên
TP. Hồ Chí Minh
VIB Hồ Chí Minh
92 Nam kỳ Khởi nghĩa – Q1 – TP. Hồ Chí Minh
VIB Quận 2
1A - Trần Lão – Q.2.
VIB Quận 3
361 – Hai Bà Trưng – Q.3
VIB Quận 4
92 ; 94 ;96. Nguyễn Tất Thành – Q.4
VIB Quận 5
97 Nguyễn Trãi - P.12 - Q.5
VIB Quận 10
289 Đường 3/2 – P.12 – Q.10
VIB Quận 11
486 Hồng Bàng – P.12 – Q.11
VIB Tân Bình
359 Cộng Hoà – P.13 – Q. Tân Bình
VIB Bình Thạch
126 Đường Tiên Hoàng – Bình Thạch
VIB Gò Vấp
87 Nguyễn Thái Sơn – Q. Gò Vấp
VIB Phú Nhuận
307 Nguyễn Văn Trỗi – Q. Tân Bình
VIB Hoàng Văn Thụ
196 Hoàng Văn Thụ - Phú Nhuận
VIB Phú Mĩ Hưng
5 Mĩ Hoàng- Nguyễn Văn Linh- Q. 7
VIB Cát Lái
936 Nguyễn Thị Định – Q. 2
VIB Quang Trung
A5 Quang Trung – Q. Gò Vấp
Đà Nẵng
VIB Đà Nẵng
189; 191;193 Nguyễn Văn Linh - TP. Đà Nẵng
VIB Hải Châu
134 Lê Duẩn – Q. Hải Châu
Nha Trang
VIB Nha Trang
50 Lê Thành Phương – TP. Nha Trang
Cần Thơ
VIB Cần Thơ
19 – 21 Trần Văn Khéo – Q. Ninh Kiều
Bình Dương
VIB Bình Dương
416 CMT8 – TX. Thủ Dầu Một
Đồng Nai
VIB Đồng Nai
Khu VP – NM A42 - Cổng 1 – SB. Biên Hoà
VIB Tân Phong
KP.8 – QL1 – P. Tân Phong – TP. Biên Hoà
PHỤ LỤC 7
BẢNG BIỂU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ BẰNG THANG ĐIỂM
Nguồn: Giáo trình Quản trị Nhân lực (Trang 148). Đồng chủ biên ThS. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân
Tên Nhân viên: Chức danh công việc:
Tên người đánh giá: Bộ phận:
Ngày đánh giá:
Chỉ tiêu đánh giá
Tốt
Khá
Trung bình khá
Trung bình
Kém
Khối lượng công việc
5
4
3
2
1
Chất lượng công việc
5
4
3
2
1
Tính tin cậy
5
4
3
2
1
Khả năng gợi mở nhu cầu
Khách hàng
5
4
3
2
1
Khả năng hiểu biết về sản phẩm dịch vụ
5
4
3
2
1
Thái độ và tinh thần làm việc nhóm
5
4
3
2
1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục các sách và tài liệu tham khảo:
Phillip Kotler; Quản trị Markerting; Tái bản 2003; Nhà xuất bản Thống kê (98 Thụy Khuê, Ba Đình, Hà Nội).
PGS.TS. Trần Minh Đạo (Chủ biên); Marketing căn bản; Xuất bản 2002; Nhà xuất bản Giáo dục.
PGS.TS. Nguyễn Viết Lâm (Chủ biên); Nghiên cứu Marketing; Tái bản lần thứ 2- 2004; Nhà xuất bản Thống kê (98 Thụy Khuê, Ba Đình, Hà Nội).
Prerre Eiglier và Eric Langeard; Marketing Dịch vụ; Xuất bản năm 1995; Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật.
Phạm Minh (Biên soạn); Phương pháp quản lý Tài chính và Nhân sự; Xuất bản năm 2005; Nhà xuất bản lao động và xã hội.
Phillip Kotler; Thấu hiểu tiếp thị từ A-Z: 80 Khái niệm nhà quản lý cần biết; Xuất bản 2003; Nhà xuất bản Trẻ- Thời báo Kinh tế Sài Gòn.
Phillip Kotler và Fernando Trias de Bes; Tiếp thị phá cách- Kĩ thuật mới để tìm kiếm các ý tưởng và đột phá; xuất bản 2003; Nhà xuất bản trẻ- Thời báo Kinh tế Sài Gòn.
Song Kiêm (Biên soạn); Nghệ thuật tiếp thị sản phẩm; Xuất bản 2005; Nhà xuất bản Thế giới.
NGƯT- TS. Nguyễn Thị Minh Hiền (Chủ biên); Giáo trình Marketing Ngân hàng, Tái bản năm 2003; Nhà xuất bản thống kê.
TS. Phan Thị Thu Hà và TS. Nguyễn Thị Thu Thảo; Ngân hàng Thương mại- Quản trị và Nghiệp vụ; Xuất bản 2002; Nhà xuất bản Thống kê (98- Thụy Khuê, Ba Đình, Hà Nội).
ThS. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (đồng chủ biên); Giáo trình Quản trị Nhân sự; Xuất bản 2005; Nhà xuất bản Lao động và Xã hội.
Danh sách các tài liệu khác:
Báo cáo thường niên năm 2005 của Ngân hàng Quốc tế (VIB Bank).
Tạp chí Marketing- Số 30/2006.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0019.doc