Luận văn Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam áp dụng cho chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển bền vững, lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính, hay cụ thể hơn là của hệ thống ngân hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Theo cam kết trong tiến trình hội nhập, đến năm 2010 nước ta sẽ mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng, xoá bỏ các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài, thực hiện công bằng giữa tổ chức tín dụng trong nước và tổ chức tín dụng nước ngoài trong các hoạt động ngân hàng. Mặc dù so với vài năm trước, hoạt động các của ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, trình độ và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, nhưng xét về năng lực cạnh tranh thì vẫn còn ở mức giới hạn so với các ngân hàng nước ngoài trong một số mặt. Vì vậy, không thể tránh khỏi việc các ngân hàng trong nước đang phải nhường bớt thị phần cho các ngân hàng nước ngoài trong nhiều mảng dịch vụ ngân hàng. Thời gian thực hiện những cam kết mở cửa thị trường càng đến gần, hệ thống ngân hàng Việt Nam càng phải nhanh chóng cải cách nhiều mặt hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ vững khách hàng nhằm đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh đã đề ra. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn “ tài nguyên” để ngân hàng thương mại đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế cho. [7] Trong thời gian gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong hoạt động huy động vốn khi mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng và các tổ chức hiện nay đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động khác với hình thức ngày càng đa dạng và mang lại lợi nhuận hấp dẫn. Như gửi tại ngân hàng nước ngoài (nơi cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng và hiện đại và là nơi có chất lượng dịch vụ tốt hơn do trình độ chuyên môn cao hơn và kinh nghiệm hoạt động lâu năm hơn), đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp, gửi tiết kiệm bưu điện .Trong đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng không tránh khỏi tình hình chung là ngày càng gặp khó khăn hơn trong hoạt động huy động vốn. Riêng đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, ngoài việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên do hoạt động trên địa bàn kinh tế năng động, chính sách điều hành hoạt động huy động vốn của Chi nhánh còn bị chi phối bởi các qui định từ phía Ngân hàng Nhà nước và từ phía Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Vì vậy việc đưa ra được giải pháp để vừa tăng trưởng và vừa đảm bảo hiệu quả trong hoạt động huy động vốn là hết sức khó khăn đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt nhu hiện nay. Việc không phát triển tốt hoặc giảm sút nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Trong đó, hoạt động chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất là hoạt động tín dụng. Việc nguồn vốn để cho vay giảm không chỉ làm giảm hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, mà còn ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh, gián tiếp làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế, khi mà hiện nay thị phần cho vay các dự án lớn, dài hạn trong nền kinh tế vẫn chủ yếu do các NHTMQD thực hiện, trong đó có Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu tình hình phát triển hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và xem xét các yếu tố cạnh tranh trong hoạt động này, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh (BIDV Hồ Chí Minh) và của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động dịch vụ huy động vốn nói riêng hiện nay và trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập. - Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn, phân tích cơ hội và thách thức trong hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phương pháp nghiên cứu: ã Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích. Trong đó, tác giả khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng trong hội nhập, thống kê tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, thống kê ý kiến khách hàng. Trên cơ sở đó so sánh và phân tích kết quả hoạt động qua các năm, phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh và phân tích nguy cơ cạnh tranh. Từ đó đưa ra giải pháp cần thiết để phát triển hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. ã Phương pháp thu thập số liệu: ¾ Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra thăm dò ý kiến của các khách hàng có giao dịch dịch vụ huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó đánh giá về chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ, thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên NH cũng như mức độ hài lòng của khách hàng đối với chương trình khuyến mãi huy động vốn của NH. Việc thăm dò được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp phiếu thăm dò cho khách hàng đến giao dịch tiền gửi (Mẫu phiếu Thăm dò tại Phụ lục 1). ¾ Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả hoạt động dịch vụ huy động vốn và một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2005-2007 của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh được thu thập từ các Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán . ã Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên trong số các khách hàng cá nhân có giao dịch tiền gửi tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những yêu cầu mở cửa hoạt động dịch vụ ngân hàng trong cam kết hội nhập và những tác động của hội nhập đến hoạt động ngân hàng Việt Nam. Nghiên cứu thực trạng các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh tính cạnh tranh trong hoạt động dịch vụ huy động vốn ngày càng gay gắt như hiện nay. 4.2. Phạm vi nghiên cứu ã Phạm vi không gian: tình hình phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn của BIDV Hồ Chí Minh. ã Phạm vi thời gian: các vấn đề liên quan tới hoạt động dịch vụ huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn của BIDV Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ 2005 đến 2007.

pdf138 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam áp dụng cho chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietcombank NH Nông nghiệp NH Công thương Khác........................................ Ngân hàng cổ phần: ACB Eximbank Sacombank NH Đông Á Khác: ........................................................................... 2.2 Tỷ lệ tiền gửi tại BIDV-HCMC so với tổng tiền gửi của Quý khách/của cả gia đình quý khách: ≤10% 10%-25% 25%-40% 40%-60% 60%-80% ≥80%. 3. Thời gian Quý khách đã quan hệ giao dịch với BIDV-HCM: Dưới 1 năm 1 - 3 năm Trên 3 năm 4. Nhận xét của Quý khách về BIDV-HCM: 4.1 Thời gian giao dịch tiền gửi: Nhanh Bình thường Chậm 4.2 Thái độ nhân viên trong giao dịch: Nhiệt tình Bình thường Không nhiệt tình PHỤ LỤC 1 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG NĂM 2007 BIDV HỒ CHÍ MINH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CN TP. HỒ CHÍ MINH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 11 năm 2007 4.3 Trình độ chuyên môn (tính chuyên nghiệp) của nhân viên ngân hàng: Tốt Khá Kém 4.4 Mức độ hài lòng của quý khách đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi của BIDV-HCMC: Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Chưa hài lòng 4.5 Thủ tục: Đơn giản Bình thường Phức tạp 5. Loại hình tiền gửi Quý khách thường sử dụng: Tiết kiệm Chứng chỉ tiền gửi Trái phiếu Hình thức khác 6. Khi có tiền nhàn rỗi (tiền chưa cần sử dụng ngay), Quý khách sẽ đầu tư vào các kênh nào sau đây: Gửi tại BIDV-HCMC Gửi tại NH khác TTCK Mua vàng/USD Thị trường nhà/đất Mua BH nhân thọ Khác:…………… 7. Yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của quý khách khi gửi tiền tại BIDV-HCM: Lãi suất Sự an tòan Địa điểm thuận lợi Chính sách khách hàng Yếu tố khác 8. Hình thức khuyến mãi đối với DV tiền gửi mà quý khách ưa thích nhất (xin chọn duy nhất 1 hình thức) Tặng ngay coupon(phiếu) mua hàng Tặng lãi suất Tặng ngay tiền mặt Tặng vé du lịch Rút thăm trúng thưởng (xe, vàng..) Tích điểm để nhận quà lớn hơn Khác (xin ghi rõ):................................ 9. NHU CẦU VỀ DỊCH VỤ DÀNH CHO QUÝ KHÁCH MÀ BIDV-HCMC (VÀ NGÂN HÀNG KHÁC) CUNG CẤP: Quý khách Quý khách Quý khách Quý khách Chưa có nhu cầu do đã chưa muốn thích trả bằng không sử dụng DV thực hiện thực hiện thực hiện tiền mặt hơn (internet,TH cáp,ĐTDĐ…) Rút tiền mặt, chuyển tiền qua thẻ tại máy ATM: Trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua máy đọc thẻ (POS/EDC) Định kỳ, NH tự động đóng tiền điện dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng tiền nước dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng cước điện thoại di động dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng cước điện thoại nhà dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng cước truyền hình Cáp dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng cước internet dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng phí bảo hiểm dùm bạn: Định kỳ, NH tự động đóng tiền thuê nhà dùm bạn: Bạn tự đóng tiền điện,nước bằng thẻ ATM: Bạn tự đóng tiền điện thoại bằng thẻ ATM: Bạn tự đóng tiền dịch vụ (TH cáp,internet…) bằng thẻ ATM: Bạn tự mua thẻ trả trước( điện thoại, internet) bằng thẻ ATM 10. Quý khách có cảm thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng: An toàn Bình thường Thiếu an toàn 11. Đánh giá của quý khách về mức an tòan và khả năng sinh lợi (lãi suất) khi đầu tư tiền qua các hình thức sau: Hướng dẫn : quý khách cho điểm từ 1 đến 10 theo mức độ đánh giá từ thấp đến cao như sau 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Rất cao Rất thấp Kênh đầu tư Chỉ tiêu Gửi vào NHTMQD Gửi vào NHTMCP Thị trường chứng khóan /Quỹ đầu tư Mua bảo hiểm nhân thọ Tự kinh doanh Độ an tòan Lợi nhuận 12. Những ý kiến đóng góp thêm (nếu có): ¾ Về các dịch vụ ngân hàng (thanh toán, cho vay, chuyển tiền,...): …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ¾ Về lãi suất, tỷ giá, phí dịch vụ ngân hàng: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Khách! PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CỦA BIDV-HCMC NĂM 2007 Biểu đồ 2.1: Đồ thị biểu diễn cơ cấu khách hàng phân theo nghề nghiệp Biểu đồ 2.2 : Đồ thị biểu diễn cơ cấu khách hàng theo giới tính Biểu đồ 2.5: Đồ thị cơ cấu khách hàng theo loại hình tiền gửi họ giao dịch Biểu đồ 2.6: Đồ thị cơ cấu khách hàng theo thời gian giao dịch tiền gửi với Biểu đồ 2.3 : Đồ thị biểu biễn cơ cấu khách hàng phân theo tuổi Biểu đồ 2.4: Đồ thị biểu diễn cơ cấu khách hàng phân theo thu nhập bình quân hàng tháng Cơ cấu khách hàng phân theo giới tính Nam; 50% Nữ ; 47% Không trả lời; 3% 7% 32% 46% 11% 4% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 18-22 22- 35 35-55 > 55 Không ý kiến Độ tuổi của khách hàng Cơ cấu khách hàng phân theo độ tuổi của khách hàng 39% 30% 12% 10% 8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% Dưới 5 triệu VND 5 -10 triệu VND 10 - 20triệu VND Trên 20 triệu VND Không ý kiến Tổng thu nhập hàng tháng Cơ cấu khách hàng phân theo mức độ thu nhập hàng tháng 12% 24% 46% 18% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Nội trợ/hiện không đi làm Tự kinh doanh Đang có v iệc làm Không ý kiến Cơ cấu khách hàng theo nghề nghiệp của họ 74% 13% 3% 10% 5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Tiết kiệm Chứng chỉ tiền gửi Trái phiếu Hình thức khác Không ý kiến Cơ cấu loại hình tiền gửi mà khách hàng thường giao dịch 24% 36% 39% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 3 năm Số năm gửi tiền tại BIDV-Hồ Chí Minh Cơ cấu khách hàng theo thời gian giao dịch tiền gửi tại BIDV-HCMC 33,00% 11,58% 19,95% 7,64% 21,43% 2,22% 4,19% 0,00% 5,00% 10,00% 15,00% 20,00% 25,00% 30,00% 35,00% Tỷ lệ % Gửi BIDV- HCMC Gửi NH khác TTCK Mua vàng/USD Nhà/đất Bảo hiểm NT Khác CƠ CẤU KHÁCH HÀNG THEO KÊNH ĐẦU TƯ TIỀN NHÀN RỖI KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN Biểu đồ 2.7 : Đồ thị biểu diễn cơ cấu khách hàng theo sự lựa chọn kênh để đầu tư tiền nhàn rỗi 57,79% 40,83% 0,69% 0,69% 83,04% 14,88% 0,35% 1,73% 80,62% 15,57% 0,69% 3,11% 73,70% 23,53% 0,69% 2,08% 50,87% 43,94% 4,50% 0,69% 0,00% 10,00% 20,00% 30,00% 40,00% 50,00% 60,00% 70,00% 80,00% 90,00% Thời gian giao dịch tiền gửi Thái độ nhân v iên trong giao dịch TG Tính chuy ên nghiệp của nhân v iên giao dịch Mức độ hài lòng v ề chất lượng dịch vụ TG Thủ tục Nhận xét về chất lượng thực hiện dịch vụ huy động tiền gửi Hài lòng/Tốt Bình thường/Khá Chưa hài lòng/Kém Không ý kiến Biểu đồ 2.8 : Đồ thị thể hiện đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ huy động vốn của BIDV Hồ Chí Minh 56% 30% 3% 15% 7% 40% 46% 23% 40% 34% 4% 18% 45% 27% 47% 0% 6% 29% 19% 13% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Rất an tòan (9-10 điểm) An tòan (7-8 điểm) Bình thường (5-6 điểm) Không an tòan (< 4điểm) Đánh giá của khách hàng về mức an tòan khi đầu tư tiền nhàn rỗI qua một số kênh đầu tư Gửi vào ngân hàng quốc doanh Gửi vào Ngân hàng cổ phần Thị trường chứng khóan /Quỹ đầu tư Mua bảo hiểm nhân thọ Tự kinh doanh Biểu đồ 2.9 Đồ thị thể hiện đánh giá của khách hàng về mức độ an toàn của các kênh đầu tư tiền nhàn rỗi 13% 22% 22% 3% 26% 22% 30% 45% 13% 46% 41% 30% 29% 40% 26% 25% 19% 3% 45% 1% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Rất cao (9-10 điểm) Cao (7-8 điểm) Bình thường (5-6 điểm) Thấp (< 4điểm) Đánh giá của khách hàng về khả năng sinh lợi khi đầu tư tiền nhàn rỗi qua một số kênh đầu tư Gửi vào NH TMQD Gửi vào NH TMCP Thị trường CK Mua BH nhân thọ Tự kinh doanh Biểu đồ 2.10 Đồ thị thể hiện đánh giá của khách hàng về và khả năng sinh lời của các kênh đầu tư tiền nhàn rỗi 1. ĐỒ THỊ CHUNG THỂ HIỆN CƠ CẤU LOẠI HÌNH KHUYẾN MÃI HĐV KHÁCH HÀNG CHỌN LỰA COUPON; 25,52% LÃI SUẤT; 21,38% TIỀN MẶT; 23,45% VÉ DU LỊCH; 14,14% XE,VÀNG; 10,00% KHÁC; 1,38% QÙA; 4,14% COUPON LÃI SUẤT TIỀN MẶT VÉ DU LỊCH XE,VÀNG QÙA KHÁC Biểu đồ 2.11 Đồ thị thể hiện cơ cấu loại hình khuyến mãi mà khách hàng giao dịch tiền gửi ưa thích 0,00% 5,00% 10,00% 15,00% 20,00% 25,00% 30,00% ĐỒ THỊ VỀ CƠ CẤU LOẠI HÌNH KM HĐV KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN - PHÂN LOẠI THEO GIỚI TÍNH COUPON 25,52% 28,46% 23,78% LÃI SUẤT 21,38% 16,15% 27,97% TIỀN MẶT 23,45% 22,31% 23,08% VÉ DU LỊCH 14,14% 13,85% 13,29% XE,VÀNG 10,00% 12,31% 6,99% QÙA 4,14% 6,15% 2,80% KHÁC 1,38% 0,77% 2,10% Chung Nam Nữ Biểu đồ 2.12 Đồ thị thể hiện cơ cấu loại hình khuyến mãi mà khách hàng giao dịch tiền gửi ưa thích Biểu đồ 2.13 : Đồ thị thể hiện yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong thực hiện giao dịch gửi tiền với BIDV Hồ Chí Minh Biểu đồ 2.14 Đồ thị thể hiện đánh giá của khách hàng về mức độ an toàn khi giao dịch với NH Biểu đồ 2.15 Đồ thị thể hiện cơ cấu NH (khác BIDV) khách hàng giao dịch tiền gửi CƠ CẤU SỐ DƯ TIỀN GỬI THEO KỲ HẠN 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 ON 2W 2M 4M 6M 8M 10M 12M 18M 36M 2006 2007 Đồ thị 2.16 Đồ thị thể hiện cơ cấu tiền gửi của khách hàng cá nhân tại BIDV Hồ Chí Minh phân theo kỳ hạn gửi (năm 2006 và 2007) CĂN CỨ KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN GỬI TIỀN VÀO BIDV_HCMC Yếu tố khác 8,45% Lãi suất 6,27% Chính sách khách hàng 7,08% Sự an tòan 43,60% Địa điểm thuận lợi - 34,60% Mức độ đánh giá về độ an toàn khi giao dịch với ngân hàng Không ý kiến; 6% Thiếu an toàn; 0% Bình thường ; 16% An toàn ; 78% 42% 14% 16% 14% 14% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% ACB Eximbank Sacombank Đông Á Khác Thị phần NHTMCP/tổng NHTMCP mà khách hàng có gửi tiền 44% 55% 1% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% NH TMQD NH TMCP CN BIDV khác Cơ cấu NH khác BIDV-HCMC mà khách hàng có gửi tiền TÌNH HÌNH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MỘT SỐ DV NH HIỆN ĐẠI DO CÁC NH CUNG CẤP 90,61% 19,64% 34,82% 6,82% 15,12% 11,90% 7,89% 7,89% 9,33% 4,48% 25,35% 15,94% 11,94% 10,00% 9,4% 80,4% 65,2% 93,2% 84,9% 88,1% 92,1% 92,1% 90,7% 95,5% 74,6% 84,1% 88,1% 90,0% 0,00% 10,00 % 20,00 % 30,00 % 40,00 % 50,00 % 60,00 % 70,00 % 80,00 % 90,00 % 100,00 % RÚT TIỀN BẰNG THẺ ATM RÚ TIỀN,CK BẰNG QUA POS TTĐK TIỀN ĐIỆN QUA NH TTĐK TIỀN NƯỚC QUA NH TTĐK TIỀN ĐTDD QUA NH TTĐK TIỀN TH CÁP QUA NH TTĐK TIỀN ĐTCĐ QUA NH TTĐK PHÍ BH QUA NH TTĐK TIỀN INTERNET QUA NH TTĐK $THUÊ NHÀ QUA NH TỰ ĐÓNG $ (ĐIỆN,NƯỚC)QUA ATM TỰ ĐÓNG $ (ĐT) QUA ATM TỰ ĐÓNG $ (TH CÁP, INTERNET..)QUA ATM TỰ MUA THẺ TRẢ TRƯỚC QUA ATM Đã thực hiện Chưa thực hiện Đồ thị 2.17 Đồ thị thể hiện tình hình sử dụng một số dịch vụ thanh toán hiện đại đối với khách hàng của BIDV Hồ Chí Minh NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ DV NH HIỆN ĐẠI DO CÁC NH CUNG CẤP 52,9% 22,2% 51,6% 58,9% 77,8% 71,2% 80,6% 67,8% 63,6% 85,1% 97,5% 82,6% 84,8% 67,3% 0,0% 10,0% 20,0% 30,0% 40,0% 50,0% 60,0% 70,0% 80,0% 90,0% 100,0% RÚT TIỀN BẰNG THẺ ATM RÚ TIỀN,CK BẰNG QUA POS TTĐK TIỀN ĐIỆN QUA NH TTĐK TIỀN NƯỚC QUA NH TTĐK TIỀN ĐTDD QUA NH TTĐK TIỀN TH CÁP QUA NH TTĐK TIỀN ĐTCĐ QUA NH TTĐK PHÍ BH QUA NH TTĐK TIỀN INTERNET QUA NH TTĐK $THUÊ NHÀ QUA NH TỰ ĐÓNG $ (ĐIỆN,NƯỚC)QUA ATM TỰ ĐÓNG $ (ĐT) QUA ATM TỰ ĐÓNG $ (TH CÁP, INTERNET..)QUA ATM TỰ MUA THẺ TRẢ TRƯỚC QUA ATM Có nhu cầu không có nhu cầu không trả lời Đồ thị 2.18 Đồ thị thể hiện nhu cầu sử dụng một số dịch vụ thanh toán hiện đại đối với khách hàng của BIDV Hồ Chí Minh Bảng 1: Kết quả thăm dò nhu cầu về dịch vụ thanh tóan hiện đại đối với khách hàng chưa sử dụng dịch vụ Có nhu cầu không có nhu cầu không trả lời RÚT TIỀN BẰNG THẺ ATM 52,9% 0,0% 47,1% RÚ TIỀN,CK BẰNG QUA POS 22,2% 17,8% 60,0% TTĐK TIỀN ĐIỆN QUA NH 51,6% 10,9% 37,5% TTĐK TIỀN NƯỚC QUA NH 58,9% 11,0% 30,1% TTĐK TIỀN ĐTDD QUA NH 77,8% 3,2% 19,0% TTĐK TIỀN TH CÁP QUA NH 71,2% 13,6% 15,2% TTĐK TIỀN ĐTCĐ QUA NH 80,6% 14,5% 4,8% TTĐK PHÍ BH QUA NH 67,8% 10,2% 22,0% TTĐK TIỀN INTERNET QUA NH 63,6% 16,4% 20,0% TTĐK $THUÊ NHÀ QUA NH 85,1% 14,9% 0,0% TỰ ĐÓNG $ (ĐIỆN,NƯỚC)QUA ATM 100,0% 0,0% 0,0% TỰ ĐÓNG $ (ĐT) QUA ATM 82,6% 17,4% 0,0% TỰ ĐÓNG $ (TH CÁP, INTERNET..)QUA ATM 84,8% 13,0% 2,2% TỰ MUA THẺ TRẢ TRƯỚC QUA ATM 67,3% 14,3% 18,4% Nguồn: Báo cáo thăm dò khách hàng đợt 2/2007 của BIDV Hồ Chí Minh. PHỤ LỤC 2 (BIS) PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CỦA BIDV-HCMC NĂM 2007 o Cơ cấu khách hàng phân theo nghề nghiệp của khách hàng: Kết quả thể hiện tai Biểu đồ 2.1- Phụ lục 2 cho thấy những người tự kinh doanh hoặc đi làm chiếm tỷ trọng cao hơn những người không đi làm. Trong đó, những người đang có việc làm tham gia gửi tiền nhiều nhất, có thể do họ là những người có thu nhập (lương) họ ổn định nhất. Trong khi những người tự kinh doanh có khả năng gặp rủi ro làm ảnh hưởng đến thu nhập. Hơn nữa, hoạt động kinh doanh thường mang lại mức lợi nhuận cao hơn so với gửi vào NH, nên có thể những người này thích đầu tư vào kinh doanh hơn gửi tiền nhàn rỗi vào NH. Kết quả này có ý nghĩa đối với các NHTM trong việc xây dựng chính sách tiếp thị dịch vụ huy động vốn. o Cơ cấu khách hàng phân theo giới tính của khách hàng: Kết quả thể hiện tai Biểu đồ 2.2 - Phụ lục 2 cho thấy, tỷ trọng khách hàng nam và nữ có giao dịch tiền gửi với BIDV Hồ Chí Minh gần bằng nhau (50% và 48%) Bảng số 2.1: Cơ cấu dân số TPHCM theo giới tính 2004 2005 2006 Tiêu chí Số dân (người) Tỷ trọng (%) Số dân (người) Tỷ trọng (%) Số dân (người) Tỷ trọng (%) Tổng dân số trung bình 6.062.993 100,00% 6.239.938 100,00% 6.424.519 100,00% Dân số nam trung bình 2.902.213 47,87% 2.996.516 48,02% 3.081.804 47,97% Dân số nữ trung bình 3.160.780 52,13% 3.243.422 51,98% 3.342.715 52,03% Nguồn: Niên giám thống kê 2007 [4] Theo số liệu thống kê của Cục Thống Kê (Bảng 2.1, phụ lục 2 bis) qua các năm, trung bình tỷ lệ dân số nam trên địa bàn TP.HCM chiếm tỷ trọng 48% trong tổng dân số thành phố, tỷ trọng nữ là 52%. Như vậy cơ cấu tỷ trọng khách hàng giao dịch tiền gửi tại BIDV Hồ Chí Minh theo giới tính tương đối phù hợp với cơ cấu dân số địa bàn o Cơ cấu khách hàng phân theo độ tuổi của khách hàng: Qua Biểu đồ 2.3- Phụ lục 2 ta thấy cơ cấu khách hàng phân theo độ tuổi có sự khác biệt rất lớn về tỷ trọng. Trong đó: U Khách hàng thuộc độ tuổi từ 18-22 chiếm tỷ trọng thấp nhất (7%). Họ thuộc độ tuổi vừa mới tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp tối đa 4 năm. Nếu đang học đại học thì đa số cũng chưa ra trường nên chưa có thu nhập ổn định, đồng thời phải trang trải học.... Nếu là đối tượng đã đi làm hoặc tự kinh doanh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông thì cũng thuộc người mới lập nghiệp, thu nhập chưa cao, chưa ổn định hoặc phải dùng vốn để làm chi phí đầu tư ban đầu cho việc kinh doanh...nên có thể họ ít có cơ hội hoặc không nghĩ đến gửi tiền vào NH. U Khách hàng giao dịch thuộc độ tuổi từ 22-35 chiếm gần 1/3 số khách hàng giao dịch. Nếu thuộc đối tượng có học đại học hoặc học nghề, họ là những người đã tốt nghiệp đại học và bắt đầu đi làm. Nếu thuộc những người kinh doanh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, họ cũng đã có những kinh nghiệm kinh doanh nhất định, do vậy thu nhập tăng và ổn định, có thể có tiền để gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, ở trong độ tuổi này, khách hàng có thể ưa thích rủi ro nên thích lựa chọn đầu tư tiền vào các kênh giúp họ có lợi nhuận cao hơn so với gửi tiền vào BIDV Hồ Chí Minh như đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, hoặc tự kinh doanh.... U Khách hàng thuộc độ tuổi từ 35-55 chiếm gần 1/2 số khách hàng giao dịch. Đối tượng khách hàng này thuộc lứa tuổi đã có kinh nghiệm, thâm niên trong công việc hoặc trong đội ngũ lãnh đạo nên có thể có lương cao những người khác, có cơ hội có tiền để dành. Với người tự kinh doanh thì cũng đã gặt hái có nhiều kinh nghiệm và tạo dựng được mối quan hệ khách hàng ổn định và mở rộng nên thu nhập họ sẽ cao và ổn định hơn. Mặt khác, khác khi thuộc tuổi này, một số khách hàng đã nghĩ đến việc dành ra một khỏan tiền trong thu nhập để gửi tiền vào NH, dự phòng chi phí sinh hoạt khi họ bước sang tuổi về hưu. U Lượng khách hàng giao dịch thuộc lứa tuổi trên 55% chiếm tỷ trọng cũng đáng kể (11%). Ở lứa tuổi này, khách hàng hoặc đã nghỉ hưu, hoặc có thể đã nghỉ ngơi nhường vị trí kinh doanh công ty riêng cho con cháu. Do vậy có thể thích gửi tiền vào NH nhằm hưởng lãi để trang trải chi phí sinh hoạt. o Cơ cấu khách hàng phân theo thu nhập của khách hàng Kết quả thể hiện tai Biểu đồ 2.4- Phụ lục 2 cho thấy những người có thu nhập dưới 10 triệu/tháng chiếm tỷ lệ cao (69%). Có thể họ thuộc đối tượng đi làm để nhận lương. Do thu nhập không cao nên họ phải có kế hoạch tiết kiệm để phòng rủi ro trong cuộc sống và chọn gửi tiền vào NH. Trái lại, những người nằm trong diện có thu nhập >20 triệu hoặc là những người tự kinh doanh, hoặc là những người có đi làm và được trả lương cao, do vậy họ tự tin dùng tiền nhàn rỗi đầu tư vào kinh doanh hoặc vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản để mang lại lợi nhuận cao hơn, thay vì gửi tiền vào ngân hàng. o Cơ cấu khách hàng phân theo hình thức dịch vụ huy động vốn mà khách hàng giao dịch Kết quả thăm dò (Biểu đồ 2.5- Phụ lục 2) cho thấy hình thức giao dịch tiền gửi chủ yếu vẫn là tiết kiệm. Có thể do chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu hoặc kỳ phiếu là sản phẩm NH không thường xuyên huy động, nên vẫn còn ít khách hàng biết đến hoặc có biết nhưng vào thời điểm họ đến NH giao dịch tiền gửi thì BIDV Hồ Chí Minh không huy động loại tiền gửi này. Mặt khác, các sản phẩm tiền gửi này có một vài đặc điểm chưa mang lại thuận lợi (thể hiện tại Phụ lục 3) nên có thể làm cho khách hàng không thích lựa chọn o Cơ cấu khách hàng phân theo thời gian khách hàng giao dịch tiền gửi với BIDV Hồ Chí Minh: Kết quả thể hiện tại Biểu đồ 2.6- Phụ lục 2 cho thấy số lượng khách hàng có quan hệ lâu năm (trên 3 năm) chiếm khỏang 40%, khách hàng mới (giao dịch từ 1 năm trở lại) chiếm 24%, khách hàng có quan hệ giao dịch dịch vụ huy động vốn trong thời gian từ 1-3 năm chiếm 36%. o Cơ cấu khách hàng phân theo yếu tố tác động đến khách hàng trong sự lựa chọn BIDV Hồ Chí Minh để giao dịch tiền gửi Kết quả thăm dò thể hiện tại Biểu đồ 2.13, Phụ lục 2 cho thấy đa số khách hàng vẫn xem yếu tố khiến họ lưa chọn gửi tiền vào BIDV Hồ Chí Minh là sự an toàn và địa điểm thuận lợi, trong khi khách hàngchọn yếu tố lãi suất và chính sách khách hàng chiếm tỷ trọng thấp nhất. Điều này phản ánh đúng thực tế - BIDV có mạng lưới giao dịch khá rộng, được kết nối trực tuyến nên thuận tiện cho khách hàng khi giao dịch rút tiền. Mặt khác, BIDV hiện vẫn là NHTMQD nên độ tin tưởng của khách hàng vào độ an toàn của BIDV Hồ Chí Minh rất cao.Tuy nhiên, do hạn chế bởi các qui định về lãi suất và cơ chế kinh doanh nội bộ nên lãi suất huy động vốn của BIDV Hồ Chí Minh thấp hơn thị trường và chưa tạo điều kiện cho BIDV Hồ Chí Minh thực hiện các chương trình khuyến mãi hấp dẫn khách hàng. o Cơ cấu khách hàng phân theo các kênh đầu tư tiền nhàn rỗi của khách hàng Trong tình hình hiện nay, khi thị trường chứng khóan đang ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư đến giao dịch, thị trường bất động sản vẫn đang nóng, các công ty cổ phần tự huy động vốn kinh doanh dưới hình thức phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, đồng thời có nhiều hình thức tiền gửi tồn tại ngoài loại tiền gửi của NH như tiết kiệm Bưu điện, bảo hiểm nhân thọ.... thì nguy cơ NH bị giảm nguồn tiền gửi của khách hàng cá nhân là khó tránh khỏi. Kết quả thể hiện tai Biểu đồ 2.7- Phụ lục 2 cho thấy: chỉ có 33 % khách hàng chọn gửi tiền tại BIDV Hồ Chí Minh; 11,58% khách hàng sẽ gửi tại NHTM khác; 19,95% khách hàng đầu tư vào thị trường chứng khóan; 7,64% khách hàng chọn mua vàng hoặc USD; 21,43% khách hàng đầu tư vào thị trường bất động sản; 2,2% chọn mua bảo hiểm nhân thọ, và 4,19% khách hàng chuyển sang kênh đầu tư khác. Như vậy nguy cơ về việc sụt giảm thị phần huy động vốn của BIDV Hồ Chí Minh là rất cao. Đây là kết quả thăm dò đối tượng khách hàng đang có giaodịch tiền gửi tại BIDV Hồ Chí Minh, nên tính chính xác đối với kết quả điều tra về nội dung này có thể tin tưởng được. PHỤ LỤC 3 DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ HUY ĐỘNG VỐN DO BIDV HỒ CHÍ MINH CUNG CẤP I. DÀNH CHO KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN ™ DỊCH VỤ TIỀN GỬI : BIDV-HCMC nhận tiền gửi cá nhân bằng VND, USD, EUR với hình thức phong phú, thủ tục đơn giản, kỳ hạn đa dạng. Các sản phẩm gồm có: 1. Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi không quy định thời hạn gửi (còn gọi là tiền gửi không kỳ hạn), được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và được BIDV Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ thanh toán và dịch vụ NH khác như: chuyển tiền, rút tiền tự động,thanh tóan định kỳ, BSMS, hoặc chuyển khoản qua máy ATM… 2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi không quy định thời hạn gửi (còn gọi là tiền gửi không kỳ hạn), được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và được BIDV Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ như chuyển tiền tự động, rút tiền hoặc chuyển khoản qua máy ATM , BSMS, 3. Tiền gửi đặc biệt: Tiền gửi tiết kiệm Ổ trứng vàng: Là hình thức tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất gia tăng theo mức số dư tiền gửi. Với tài khoản Tiết kiệm Ổ trứng vàng, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ như chuyển tiền, rút bằng ATM (phục vụ 24/7), rút tại quầy. Khách hàng có thể gửi Tiết kiệm Ổ trứng vàng qua hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển tiền tự động từ tài khoản tiền gửi thanh toán. 4. Tiền gửi /tiết kiệm có kỳ hạn thông thường: (Kỳ hạn từ 1 tuần đến 60 tháng) tiền gửi có quy định thời hạn gửi, được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, thích hợp để đầu tư các khoản tiền nhàn rỗi, ổn định hưởng lãi suất cao. Đặc biệt, sản phẩm tiền gửi này của BIDV-HCMC cho phép khách hàng được rút trước hạn với số lần theo qui định, số tiền chưa rút được hưởng lãi suất có kỳ hạn. Số tiền rút trước hạn hưởng lãi suất theo qui định từng thời điểm (bằng 0%, theo thỏa thuận hoặc bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) 5. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: Là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn với mức lãi suất lũy tiến theo mức tiền gửi. Với cùng một kỳ hạn gửi, khoản tiền gửi càng lớn thì lãi suất gửi càng cao. 6. Tiền gửi tiết kiệm rút dần: Khách hàng gửi một khoản tiền với kỳ hạn xác định và thoả thuận định kỳ rút dần một số tiền cố định trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi. 7. Tiền gửi có kỳ hạn hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi: Tiền gửi có quy định thời hạn gửi, được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, thích hợp để đầu tư các khoản tiền nhàn rỗi, ổn định hưởng lãi suất cao. Đặc biệt, sản phẩm tiền gửi này của BIDV-HCMC cho phép khách hàng khi rút trước hạn được hưởng lãi suất tiền gửi theo thời gian tương ứng kỳ hạn gửi thực tế. (khác với sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn thông thường là lãi suất rút trước hạn bằng 0%, theo thỏa thuận hoặc bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) 8. Giấy tờ có giá: BIDV-HCMC phát hành giấy tờ có giá dưới các hình thức kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…, là các công cụ đầu tư an toàn, hiệu quả do lãi suất thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. ™ DỊCH VỤ TÍN DỤNG Để hỗ trợ khách hàng có giao dịch tiền gửi tại BIDV-HCMC, BIDV Hồ Chí Minh sẵn sàng tài trợ vốn cho khách hàng cá nhân nhằm thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng với lãi suất hấp, thủ tục đơn giản, thời gian hoàn trả ưu đãi, sản phẩm gồm có: 1. Cho vay cầm cố: Khách hàng gửi tiền tiết kiệm được vay vốn tại BIDV-HCMC dưới hình thức cầm cố sổ tiết kiệm/giấy chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn. 2. Chiết khấu giấy tờ có giá: Khách hàng sở hữu kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…do BIDV, kho bạc nhà nước hoặc NH khác phát hành có thể chiết khấu giấy tờ có giá tại BIDV Hồ Chí Minh khi chưa đến hạn thanh toán. 3. Cho vay tiêu dùng cán bộ, công nhân viên (CBCNV): Khi khách hàng tổ chức có thực hiện dịch vụ chi hộ lương qua tài khỏan của khách hàng mở tại BIDV Hồ Chí Minh hoặc chi nhánh BIDV khác, CBCNV là nhân viên của họ có thể vay tiêu dùng tín chấp tại BIDV Hồ Chí Minh mà không cần tài sản thế chấp. 4. Dịch vụ hỗ trợ du học : Khách hàng cá nhân có nhu cầu xác nhận năng lực tài chính (có tài khỏan tiền gửi tại BIDV Hồ Chí Minh) để bổ sung hồ sơ xin du học có thể thực hiện dịch vụ tại BIDV-HCMC. Ngòai ra, BIDV Hồ Chí Minh còn cung cấp dịch vụ xác nhận việc mang ngoại tệ ra nước ngoài theo đề nghị của khách hàng. 5. Thấu chi tài khoản: Khách hàng có tài khỏan tại BIDV Hồ Chí Minh có thể được cấp hạn mức thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán và được rút vượt số dư trên tài khỏan tiền gửi, tối đa bằng hạn mức thấu chi được cấp. 6. Dịch vụ ủy nhiệm thanh toán trong giao dịch mua bán bất động sản: Ngân hàng thực hiện dịch vụ trung gian thanh toán tiền chuyển nhượng bất động sản và dịch vụ chuyển quyền sử dụng bất động sản cho khách hàng với chi phí thấp nhất, độ an toàn cao nhất. (Khách hàng mở tài khoản phong tỏa) ™ DỊCH VỤ THANH TOÁN Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước; quan hệ đại lý với 1000 NH và tổ chức tài chính trên toàn thế giới; được trang bị hệ thống thanh toán điện tử liên NH, hệ thống thanh toán tập trung; BIDV-HCMC sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của Khách hàng về dịch vụ thanh toán, sản phẩm gồm có: 1. Dịch vụ thanh toán định kỳ: Ngân hàng thực hiện lệnh thanh toán định kỳ từ tài khoản thanh toán của khách hàng cho các mục đích khác nhau trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và NH (chi phí điện, nước, điện thoại…). 2. Thanh toán trong nước: Chuyển khoản thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, phí bảo hiểm hoặc cho các mục đích cá nhân khác; chuyển tiền cho người thân đến tất cả các tỉnh, thành trong cả nước. 3. Thanh toán quốc tế: Chuyển tiền ra nước ngoài phục vụ các mục đích đi du học, lao động nước ngoài, khám bệnh, chữa bệnh, công tác, du lịch, thừa kế, định cư ở nước ngoài, trợ cấp thân nhân hoặc cho các mục đích cá nhân khác. 4. Dịch vụ chuyển tiền, thu cước viễn thông : Khách hàng sử dụng dịch vụ của các công ty viễn thông (điện thoại cố định , di động, internet, truyền hình cáp…) có thể đến bất cứ địa điểm giao dịch nào của BIDV-HCMC để nộp/chuyển tiền thanh toán cước viễn thông. Khách hàng có thể được hoàn toàn miễn phí dịch vụ chuyển tiền, nếu BIDV Hồ Chí Minh có thông báo. 5. Dịch vụ phân phối sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thu hộ phí bảo hiểm cho Công ty Bảo hiểm Quốc tế AIA, công ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-Ichi VN,BIC… Khách hàng cá nhân có nhu cầu mua bảo hiểm nhân thọ, BIDV Hồ Chí Minh sẵn sàng để tư vấn và bán các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ AIA, BIC, đáp ứng các nhu cầu thiết thực của khách hàng như bảo vệ tài chính, đảm bảo quỹ giáo dục cho con trẻ, đảm bảo quỹ tài chính cho những kế hoạch tương lai. Khách hàng có tài khỏan tiền gửi tại BIDV-HCMC có thể nhờ BIDV Hồ Chí Minh thực hiện đóng hộ phí bảo hiểm định kỳ cho các công ty Bảo Hiểm. 6. Dịch vụ thanh toán hóa đơn tiền điện tại quầy: Chỉ cần cung cấp mã số của khách hàng tại Công ty Điện lực hoặc giấy báo tiền điện, khách hàng sẽ được BIDV hỗ trợ thanh toán tiền điện cho Công ty Điện lực qua 3 hình thức: nộp tiền mặt, chuyển khoản thanh toán từng lần hoặc thanh tóan định kỳ. ™ DỊCH VỤ KHÁC Bên cạnh các dịch vụ NH truyền thống như tiền gửi, tín dụng, thanh toán,…BIDV-HCMC cung cấp cho khách hàng mở tài khỏan tiền gửi thanh toán các dịch vụ NH hiện đại, phục vụ các nhu cầu khác nhau của Quý khách: 1. Dịch vụ thẻ ATM: U Với thẻ BIDV-ATM khách hàng có cơ hội tiếp cận với phương thức giao dịch NH hiện đại – vấn tin tài khoản, vấn tin tỷ giá, lãi suất…, rút tiền tự động, chuyển khoản liên chi nhánh, sao kê tài khoản, phát hành sổ Séc, gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, vay thấu chi… tại các máy BIDV-ATM đặt tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước, tại các máy ATM của các NH khác tham gia vào hệ thống Banknet-vn. Hiện nay Banknet-vn đã kết nối BIDV và Incombank, Saigonbank, NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn, NHTMCP An Bình.Trong tương lai, hệ thống này còn gồm NHTMCP Đông Á, NHTMCP Á Châu và Sacombank. Đặc biệt, hiện nay Banknet-vn và Smartlink (gồm hơn 24 NHTM) đã ký kết hợp đồng liên kết, trong đó khách hàng sở hữu các thẻ ATM của các NH thành viên của hai mạng này đều có thể rút tiền tại bất cứ máy ATM nào của NH thành viên. 2. Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ qua POS/EDC: Với thẻ BIDV-ATM khách hàng có thể yên tâm thanh toán chi phí mua sắm hàng hóa mà không cần dùng tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ qua POS/EDC của BIDV, hoặc được ứng tiền mặt qua POS/EDC tại các điểm giao dịch của BIDV. 3. Dịch vụ NH qua điện thoại di động (BSMS): Theo yêu cầu của khách hàng (ra lệnh bằng Mobile-phone), các thông tin về giao dịch tài khoản,lãi suất, tỷ giá,… sẽ được thông báo đến khách hàng qua các tin nhắn gửi đến thuê bao điện thoại di động mà khách hàng đã đăng ký. Trong tương lai, BIDV sẽ đưa ra dịch vụ gửi lệnh thanh toán qua tin nhắn (SMS-banking) 4. Dịch vụ cung cấp địa chỉ đặt máy BIDV-ATM qua điện thoại di động: 24/24 giờ, 7 ngày/tuần, ở bất cứ nơi đâu, khách hàng sử dụng dịch vụ BSMS cũng có thể biết được địa chỉ nơi đặt máy ATM gần nhất, chỉ cần chọn dịch vụ “Vấn tin để biết địa chỉ đặt máy BIDV-ATM trên cả nước” và nhắn tin đến số 1900545499. II. DÀNH CHO KHÁCH HÀNG LÀ TỔ CHỨC ™ DỊCH VỤ TIỀN GỬI BIDV Hồ Chí Minh nhận tiền gửi của các Tổ chức kinh tế bằng Đồng Việt Nam (VND) và Đô la Mỹ (USD) với hình thức phong phú, thủ tục đơn giản, kỳ hạn đa dạng, lãi suất hấp dẫn: 1) Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi không quy định thời hạn gửi, được phát hành séc lĩnh tiền mặt, được thanh toán chuyển khoản cho người thụ hưởng. Có 02 loại tài khoản: o Tiền gửi không kỳ hạn: được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn theo biểu lãi suất huy động của BIDV HCM quy định theo từng thời kỳ. o Tiền gửi lãi suất phân tầng theo số dư: là một sản phẩm trong gói dịch vụ Smart@ccount, được hưởng lãi suất lũy tiến theo mức tiền gửi, số dư càng lớn thì lãi suất gửi càng cao 2) Tiền gửi kỳ hạn: Tiền gửi có quy định thời hạn gửi, được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, thích hợp để đầu tư các khoản tiền nhàn rỗi, ổn định hưởng lãi suất cao. BIDV HCM huy động tiền gửi với nhiều loại kỳ hạn và lãi suất hấp dẫn. 3) Giấy tờ có giá: BIDV-HCMC phát hành giấy tờ có giá dưới các hình thức kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…là công cụ đầu tư an toàn, hiệu quả. ™ DỊCH VỤ TÍN DỤNG-BẢO LÃNH B. Chính sách đảm bảo tiền vay: BIDV Hồ Chí Minh có thể áp dụng chính sách đảm bảo nợ vay bằng tiền gửi có kỳ hạn tại BIDV, vừa hỗ trợ tín dụng vừa tạo tiện ích cho sản phẩm tiền gửi của Tổ chức. C. Các hình thức cấp tín dụng: 1. Cho vay cầm cố: Khách hàng có tài khỏan tiền gửi có kỳ hạn tại BIDV Hồ Chí Minh được vay vốn tại BIDV-HCMC dưới hình thức cầm cố sổ tiết kiệm/giấy chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn. 2. Chiết khấu giấy tờ có giá: Khách hàng sở hữu kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…do BIDV, kho bạc nhà nước hoặc NH khác phát hành có thể chiết khấu giấy tờ có giá tại BIDV Hồ Chí Minh khi chưa đến hạn thanh toán. Ngòai ra, khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ tín dụng khác, bao gồm • Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động • Cho vay ngắn hạn tài trợ xuất nhập khẩu • Cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực xây lắp • Cho vay trung dài hạn • Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp từ nguồn vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế • Cho vay hợp vốn/hợp tác • Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: • Nghiệp vụ mua bán nợ: Ngoài ra, BIDV-HCMC cũng thực hiện các hình thức bảo lãnh trong và ngoài nước: 1. Bảo lãnh trong nước: Dự thầu; Thực hiện hợp đồng, đảm bảo chất lượng sản phẩm;Hoàn trả tiền tạm ứng;Thanh toán;Vay vốn trong nước;Thanh toán thuế nhập khẩu; Bảo lãnh nhận hàng; Phát hành thư hứa, … 2. Bảo lãnh ngoài nước: Mở L/C nhập khẩu;Vay vốn nước ngoài;Bảo lãnh thanh toán, … 3. Thông báo bảo lãnh 4. Phát hành bảo lãnh dựa trên bảo lãnh đối ứng của Ngân hàng Đại lý 5. Xác nhận bảo lãnh do các định chế tài chính phát hành ™ DỊCH VỤ THANH TOÁN Với hệ thống thanh toán điện tử liên NH, hệ thống thanh toán tập trung, hệ thống thanh toán toàn cầu SWIFT, BIDV-HCMC đáp ứng các nhu cầu thanh toán đa dạng của khách hàng: 1. Thanh toán trong nước: Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước, dịch vụ thanh toán của BIDV-HCMC cho phép các khách hàng thanh toán ngay trong ngày với các mục đích khác nhau như thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, chi phí điện, nước, điện thoại...Đặc biệt với dịch vụ thanh toán định kỳ, Ngân hàng sẽ thực hiện lệnh thanh toán định kỳ từ tài khoản thanh toán của khách hàng cho các mục đích khác nhau (chi phí điện, nước, điện thoại,…) trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và NH. 2. Thanh toán quốc tế: Thông qua mối quan hệ đại lý với trên 1000 NH và tổ chức tài chính trên toàn thế giới, BIDV-HCMC cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế cho khách hàng dưới các hình thức thư tín dụng, nhờ thu chứng từ, chuyển tiền… Những tiện ích khi sử dụng dịch vụ thanh toán của BIDV-HCMC: ¾ Thanh toán trực tuyến liên chi nhánh BIDV ¾ Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến thanh toán. ¾ Mức phí hợp lý và cung cấp miễn phí các biểu mẫu giao dịch. ¾ Mức ký quỹ linh hoạt nhất và không cần ký quỹ để mở L/C khi được NH tài trợ 100% trị giá L/C. ™ DỊCH VỤ KHÁC Bên cạnh các dịch vụ NH truyền thống như tiền gửi, tín dụng, thanh toán,… BIDV-HCMC cung cấp cho khách hàng các dịch vụ NH hiện đại phục vụ các nhu cầu khác nhau của khách hàng: 1. Dịch vụ thanh toán định kỳ: NH thực hiện lệnh thanh toán định kỳ từ tài khoản thanh toán của khách hàng cho các mục đích khác nhau trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và NH (chi phí điện, nước, điện thoại…). 2. Dịch vụ điều chuyển vốn tự động: NH trợ giúp khách hàng đảm bảo duy trì được mức số dư tối đa, tối thiểu trên các tài khoản theo lệnh của khách hàng. 3. Dịch vụ mua bán ngoại tệ: Mua bán ngoại tệ qua hình thức giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn… đáp ứng nhu cầu ngoại tệ để thanh toán nước ngoài hoặc trả nợ vay của khách hàng. Thủ tục đơn giản, giá cả cạnh tranh. 4. Giao dịch hàng hóa tương lai: Khách hàng bảo hiểm hiệu quả rủi ro biến động giá cả hàng hóa (cà phê, cao su…) 5. Hoán đổi lãi suất: Khách hàng có thể phòng ngừa, hạn chế rủi ro do biến động của lãi suất thị trường và tỷ giá. Khách hàng giảm được chi phí vay vốn hoặc tăng thêm thu nhập tiền gửi trong trường hợp khách hàng có nhận định đúng về xu hướng biến động lãi suất trong tương lai. 6. Dịch vụ chi hộ lương: Dịch vụ chi hộ lương kết hợp với dịch vụ rút tiền tự động cung cấp cho khách hàng giải pháp thanh toán lương hoàn hảo. NH trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp chuyển vào tài khoản của từng nhân viên theo danh sách lương. Nhân viên của doanh nghiệp sẽ rút tiền mặt tại các máy BIDV-ATM hoặc giao dịch chuyển khoản liên chi nhánh qua máy ATM cho mục đích cá nhân. 7. Dịch vụ thu, chi hộ tiền mặt: NH sẽ đến trụ sở hoặc địa điểm do khách hàng yêu cầu để thu, chi hộ tiền mặt, giảm thiểu chi chí và rủi ro cho khách hàng nếu phải vận chuyển tiền mặt đến nộp tại NH. Thực hiện làm đầu mối mở tài khoản cho khách hàng để nhận tiền chuyển đến thông qua tất cả các điểm giao dịch của BIDV trên toàn quốc. Tài khoản được ghi có ngay trong ngày. Và ngược lại nhận thu/chi hộ tiền mặt cho khách hàng có tài khoản tại BIDV trên toàn quốc. 8. Dịch vụ quản lý tiền ký quỹ, tiền lương người lao động nước ngoài: Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu lao động quản lý tiền ký quỹ, tiền lương của người lao động nước ngoài và sẽ hoàn trả lại người lao động khi hoàn thành nghĩa vụ lao động tại nước ngoài. 9. Dịch vụ tài trợ ủy thác: Quản lý, giải ngân các nguồn vốn tài trợ ủy thác nước ngoài như ODA, ADB,.... 10. Dịch vụ tư vấn: Tư vấn và hỗ trợ khách hàng lập dự án đầu tư, tư vấn và cung cấp thông tin cho khách hàng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ…giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ của NH một cách hiệu quả. 11. Dịch vụ NH qua điện thoại di động (BSMS): Cung cấp đến khách hàng thông tin về tài khoản và các thông tin khác (lãi suất, tỷ giá,…) bằng hình thức tin nhắn gửi đến các thuê bao điện thoại di động của khách hàng. 12. Dịch vụ NH tại nhà (Homebanking): Homebanking cho phép khách hàng có thể ngồi tại văn phòng công ty hay tại nhà thực hiện hầu hết các giao dịch thanh toán và vấn tin trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại BIDV. Homebanking còn cung cấp cho khách hàng thông tin về tỷ giá, lãi suất, biểu phí và các thông tin khác. 13. Dịch vụ phát hành séc NH: NH thay mặt NH đại lý giữ tài khoản BIDV phát hành séc để thanh toán cho người thụ hưởng ở nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng. 14. Dịch vụ chuyển tiền, thu cước viễn thông của Viettel: Khách hàng và đại lý của Viettel khi đến chuyển tiền thanh toán cước hoặc gạch nợ cước viễn thông Viettel tại BIDV-HCMC được hoàn toàn miễn phí dịch vụ. 15. Dịch vụ chuyển tiền cho Citibank: Nhận chuyển tiền từ đại lý cho công ty Bảo hiểm Quốc tế AIA thông qua NH mở tài khoản là Citibank. 16. Gói dịch vụ BIDV - Smart@ccount: Sản phẩm là sự kết hợp của 3 dịch vụ: Dịch vụ thu hộ, Dịch vụ quản lý vốn tự động và Tài khoản tiền gửi lãi suất phân tầng theo số dư nhằm giúp khách hàng quản lý và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất. 17. Dịch vụ Internet Banking: Cung cấp thông tin về tài khoản và các thông tin khác. PHỤ LỤC 4 Lãi suất huy động trên địa bàn TP.HCM - Ngày 22/11/2007 BIDV-HCMC ICB- SGDII VCB-HCMC NHNNo & PTNT ACB ĐÔNG Á EXIMBANK SACOMBANK VND USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND USD Kỳ hạn %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm %/tháng %/năm 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế Không kỳ hạn 0.200 1.25 0.200 1.30 0.200 1.25 0.200 0.50 0.250 1.50 0.200 1.30 0.250 1.00 0.250 1.20 1 tuần 0.300 3.00 0.30- 0.35 - - 3.00 - 0.350 - 0.316 - - 0.375 4.87 2 tuần 0.308 3.20 0.35- 0.40 - - - - 0.400 - 0.333 - - 0.398 4.88 3 tuần 0.317 3.40 0.40- 0.45 - - - - 0.450 - 0.358 - - 0.420 4.88 1 tháng 0.333 3.50 0.550 4.10 0.350 4.00 1.20 0.550 4.15 0.466 4.30 0.600 0.575 4.20 2 tháng 0.458 3.85 0.580 4.20 0.420 4.20 - 0.610 4.25 0.525 4.50 0.630 0.640 4.40 3 tháng 0.583 4.45 0.600 4.35 0.500 4.20 1.20 0.680 4.50 0.558 4.90 0.690 0.705 4.57 4 tháng 0.583 4.45 - - - - - - - 0.705 0.710 - 5 tháng 0.583 4.45 - - - - - - - 0.707 0.715 4.60 6 tháng 0.630 4.60 0.630 4.50 0.550 4.25 1.20 0.666 5.00 0.710 0.725 4.65 7 tháng 0.630 4.65 0.630 - - - - - - 0.725 0.735 4.70 8 tháng 0.630 4.70 - - - - T H O Ả T H U Ậ N - T H O Ả T H U Ậ N T H O Ả T H U Ậ N - - 0.727 T H O Ả T H U Ậ N 0.740 - 9 tháng 0.633 4.80 0.650 4.70 0.570 4.60 1.50 0.700 5.10 0.730 0.745 4.80 10 tháng 0.633 4.80 - - - - - - - 0.745 0.750 - 11 tháng 0.633 4.80 - - - - - - - 0.747 0.755 4.95 12 tháng 0.667 4.90 0.700 4.90 0.610 4.60 1.50 0.725 5.25 0.750 0.760 - 13 tháng 0.667 4.91 0.730 - - - - 0.733 - 0.780 - 5.05 15 tháng 0.667 - - - - - - - - 0.790 0.790 - 18 tháng 0.675 5.00 0.750 4.95 0.620 4.65 1.50 - - 0.800 0.805 - 24 tháng 0.675 5.10 0.770 5.00 0.620 4.65 1.50 0.750 - 0.815 0.815 5.10 36 tháng 0.683 - 0.780 5.40 0.630 4.70 1.50 0.766 - 0.830 0.830 5.20 48 tháng 0.683 - 0.790 5.70 - . - - - - - - 60 tháng 0.683 - 0.800 6.00 0.690 4.80 - - - 0.840 - - 2.Tiền gửi dân cư: Không kỳ hạn 0.250 1.25 0.250 1.50 0.250 1.50 0.250 1.25 0.250 1.50 0.250 1.55 0.250 1.50 0.250 1.50 1 tuần 0.300 - - - - - - - - - - - 0.300 - - - 2 tuần 0.308 - - - - - - - - - - - 0.400 - - - 3 tuần 0.317 - - - - - - - - - - - 0.450 - - - 1 tháng 0.333 3.90 0.550 4.20 0.500 4.20 0.550 4.00 0.590 4.15 0.610 4.30 0.620 4.40 0.575 4.40 2 tháng 0.458 4.30 0.580 4.40 0.540 4.35 - 0.640 4.25 0.630 4.50 0.650 4.55 0.640 4.60 3 tháng 0.600 4.60 0.600 4.60 0.600 4.50 0.600 4.25 0.710 4.50 0.700 4.90 0.710 5.00 0.705 4.77 4 tháng 0.605 4.62 - - - - - - - - - - 0.725 5.05 0.710 4.78 5 tháng 0.610 4.65 - - - - - - - - - - 0.727 5.10 0.715 4.80 6 tháng 0.630 4.75 0.630 4.70 0.630 4.55 0.630 4.45 0.730 4.60 0.730 5.00 0.730 5.15 0.725 4.85 7 tháng 0.640 4.77 0.630 - - - - - - - - 0.745 5.16 0.735 4.90 8 tháng 0.645 4.80 - - - - - - - - - - 0.747 5.17 0.740 4.92 9 tháng 0.650 4.90 0.650 4.90 0.650 4.55 0.650 4.60 0.750 4.60 0.750 5.10 0.750 5.18 0.745 4.95 10 tháng 0.652 4.92 - - - - - - - - - - 0.765 5.19 0.750 4.97 11 tháng 0.653 4.95 - - - - - - - - - - 0.767 5.20 0.755 5.05 12 tháng 0.690 5.10 0.700 5.05 0.690 4.65 0.690 4.85 0.765 4.60 0.770 5.25 0.770 5.25 0.760 5.10 13 tháng 0.692 5.15 0.730 - - - - - 0.780 4.60 0.780 5.30 0.800 - 0.780 5.15 15 tháng 0.693 5.16 - - - - - - - - - - 0.810 - 0.790 - 18 tháng 0.698 5.20 0.750 5.10 0.700 4.70 0.750 4.95 - - 0.800 5.35 0.820 5.27 0.805 5.17 24 tháng 0.700 5.25 0.770 5.15 0.700 4.70 0.770 5.00 0.790 4.65 0.810 5.40 0.835 5.29 0.815 5.20 36 tháng 0.704 5.27 0.780 5.40 0.710 4.70 0.780 5.00 0.800 4.70 0.830 5.45 0.850 5.32 0.830 5.30 48 tháng 0.707 5.28 0.790 5.70 - - - - - - - - - - - - 60 tháng 0.708 5.30 0.800 6.00 0.740 4.80 - - - - - 5.50 0.86 5.35 - - Nguồn: Báo cáo lãi suất huy động vốn tham khảo thị trường TP.HCM ngày 22/11/2007, BIDV Hồ Chí Minh PHỤ LỤC 5 MẠNG LƯỚI CÁC ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA BIDV TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH STT Tên Địa chỉ Điện thọai 1 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Gia Định 127 Đinh Tiên Hoàng, P3, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 5.101.544 PGD Lê Quang Định 54-56 Lê Quang Định, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 5.513.954 PGD Đa Kao 52 Nguyễn Huy Tự, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM 8.206.328 PGD Hàng Xanh 488A Điện Biên Phủ, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 5.127.273 PGD Nguyễn Văn Nghi 140 Trưng Nữ Vương, P.4, Q. Gò Vấp, TP.HCM 5.885.754 PGD Bắc Hải 302 Tô Hiến Thành, P.15, Quận 10, TP.HCM 8.680.042 2 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Nam Kỳ Khởi Nghĩa 12-14 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Q1 - TP HCM 8218812 3 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Sài Gòn 505 Nguyễn Trãi, P.7, Q.5- TP HCM 8.594.474 PGD Hàm Nghi 99-101 Hàm Nghi, P. NTB, Q.1- TP HCM 9.140.252 PGD An Dương Vương 295 An Dương Vương, P3, Q.5- TP HCM 8.335.853 PGD Kỳ Hoà 227 Đường 3 tháng 2, P.10, Q.10- TP HCM 8.352.518 PGD Đầm Sen 109 Ông Ích Khiêm, P.10, Q.11- TP HCM 9.635.670 PGD Phú Lâm 411 Kinh Dương Vương, P.12, Q.6- TP HCM 6.670.933 ĐGD Chợ Rẫy 201B Nguyễn Chí Thanh, P7, Q.5- TP HCM 9.560.331 4 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Tân Bình 354A Cộng hoà - Phường 13 - Quận Tân Bình- TP HCM 8.107.511 PGD Cộng Hoà 15-17 Cộng hoà - Phường 4 - Quận Tân Bình- TP HCM 8.116.680 PGD Gò Vấp 4-6 Nguyễn Oanh - Phường 7 - Quận Gò Vấp - TP HCM 9.896.429 PGD Tân Phú 245 Luỹ Bán Bích - Phường Hiệp Tân - Quận Tân Phú - TP HCM 8.648.859 PGD Lê Thị Riêng 701 Cách Mạng Tháng 8 - Phường 6 - Quận Tân Bình - TP HCM 9.708.980 PGD Tây Bắc Củ Chi Đường D3,quốc lộ 22 Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi - H. Củ Chi - TP HCM 7.909.970 5 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Tân Tạo Lô 2-4-6 đường C, KCN Tân Tạo 7.540.556 P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM PGD Quận 11 98-100 Tạ Uyên, P. 4, Q. 11, Tp. HCM 9.557.957 PGD Bình Chánh Lô A1, đường Trần Đại Nghĩa, KCN Lê Minh Xuân 7.662.168 X. Tân Nhựt, H. Bình Chánh, Tp. HCM PGD An Lạc 337 Kinh Dương Vương, P. An Lạc 7 520 527 Q. Bình Tân, Tp. HCM PGD Hai Bà Trưng 59 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q. 1, Tp. HCM 8 224 664 QTK Trần Hưng Đạo 1081 Trần Hưng Đạo, P. 5, Q. 5, Tp. HCM 9 323 768 ĐGD Chợ Thiếc 140 Phó Cơ Điều, P. 6, Q. 11, Tp. HCM 8 559 357 ĐGD Bình Trị Đông 203 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, Tp. HCM 8 778 473 6 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển Thủ Đức 33 Nguyễn Văn Bá, P.Bình Thọ, Quận Thủ Đức 861 5/8 PGD Quận 9 98- 100 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9 896 5211 PGD Linh Trung KCN-KCX Linh Trung, Quận Thủ Đức 897 4896 PGD Linh Tây 707 Kha Vạn Cân, P Linh Tây, Quận Thủ Đức 720 1679 PGD Bình Thạnh 227 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 17, Q. Bình Thạnh. 5.214.933 ĐGD Linh Trung 2 KCN-KCX Linh Trung 2, Quận Thủ Đức 729 3556 ĐGD Linh Trung 3 KCN- KCX Linh Trung 3, Trảng Bàng, Tây Ninh (066)897830 7 Chi Nhánh NH Đầu tư và Phát triển TP HCM 134 Nguyễn Công Trứ -Q1 - TP HCM 8290 410 PGD Hòa Bình 619 Nguyễn Đình Chiểu P2 Q3- TP HCM 8350221 PGD Bùi Thị Xuân 112 Bùi Thị Xuân Q1- TP HCM 9257050 PGD Khánh Hội 173 Khánh Hội Q4- TP HCM 9412 740 PGD Phú Nhuận 203 Hoàng Văn Thụ Q Phú Nhuận - TP HCM 8443 532 PGD Tân Định 447 Hai Bà Trưng Q1- TP HCM 8482 153 PGD Nguyễn Kiệm 567A Nguyễn Kiệm, Q.Phú Nhuận - TP HCM 844 7627 ĐGD Phạm Ngọc Thạch 46 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3- TP HCM 823 9062 PGD Thị Nghè 54A Xô Viết Nghệ Tĩnh, P19, Q.B Thạnh - TP HCM 514 1188 ĐGD Võ Thị Sáu 45 Võ Thị Sáu, Phường Đakao, Quận I, TPHCM 290 60 80 PGD Nguyễn Đình Chiểu 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận I, TPHCM 8 Sở Giao Dịch II - NH Đầu tư và Phát triển 11 Bến Chương Dương - P. Nguyễn Thái Bình - Q1 - TP HCM 8214925 ĐGD 117 Nguyễn Huệ 117 Nguyễn Huệ - Q1 - TP HCM 8214928 PGD SỐ 1 129B Cách Mạng Tháng 8, Q1, TPHCM 8340380 PGD SỐ 2 445 Võ Văn Tần, Q3, TP.HCM 8343505 PGD SỐ 3 183F Trần Quốc Thảo, P.9, Q.3 TPHCM 5261009 PGD SỐ 4 195 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TPHCM 8626903/ 8626892 PGD SỐ 5 163 Nguyễn Văn Cừ P.2, Q.5 TPHCM 9239032/ 9239033 PGD SỐ 6 3 Đường 3/2, Q.10, TPHCM 9292650/9292651 PGD THƯƠNG XÁ TAX 135 Nguyễn Huệ,Q.1, TPHCM 9144805/9144806 PGD MẠC THỊ BƯỞI 88 Mạc Thị Bưởi, Q.1, TPHCM 8246429 ĐGD THỦ THIÊM 16/7E Đường Lương Định Của, P.An Khánh, Quận 2, TPHCM 7406376/ 7406377 PGD LÊ DUẨN Số 1 - 5 Lê Duẩn, Quận 1, TPHCM 9100540/ 9100541 ĐGD Lê Quí Đôn Số 6 Lê Quí Đôn, Quận 3, TPHCM 9302212 Nguồn: Phòng Kế hoạch nguồn vốn - BIDV Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2007 PHỤ LỤC 6 DANH MỤC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ban hành theo nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính Phủ về danh mục vốn pháp định của TCTD Đơn vị tính: Tỷ VND Loại hình TCTD 31/12/2008 31/12/2010 1.Ngân hàng thương mại 3.000 3.000 NHTMQD 1.000 3.000 NHTMCP 1.000 3.000 NH Liên doanh 1.000 3.000 NH 100% vốn nước ngoài 1.000 3.000 Chi nhánh NH nước ngoài 15 triệu USD 16 triệu USD 2. Ngân hàng chính sách 5.000 5.000 NH Đầu tư 3.000 3.000 NH Phát triển 5.000 5.000 NH Hợp tác 1.000 3.000 3.Qũy tín dụng nhân dân Trung ương 1.000 3.000 Cơ sở 100 triệu đồng 100 triệu đồng 4. TCTD phi NH Công ty tài chính 300 500 Công ty Leasing 100 100 PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ SẢN PHẨM THAY THẾ SẢN PHẨM TIỀN GỬI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI o Tiết kiệm bưu điện: Nhiều sản phẩm Tiết kiệm bưu điện có quyền lợi tính năng tương tự như sản phẩm huy động vốn của NHTM. Do vậy sản phẩm Tiết kiệm bưu điện thu hút được nhiều khách hàng, gây nên việc giảm thị phần TIỀN GỬI của các NHTM. Bên cạnh đó, mạng lưới của bưu điện phủ rộng khắp mọi miền đất nước trên 64 tỉnh thành, trải đến từng quận, huyện, xã. Đến nay, mạng lưới này khoảng 800 điểm, trong đó có nhiều điểm được kết nối trực tuyến, thuận lợi cho khách hàng giao dịch. Do vậy, sản phẩm Tiết kiệm bưu điện cũng được nhiều khách hàng lựa chọn o Cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp (hoặc của NHTMCP): Thị trường chứng khoán đang rất thu hút các nhà đầu tư khi mang đến cho họ cơ hội hưởng cổ tức cao hơn nhiều so với gửi tiền vào NH và cơ hội hưởng chênh lệch giá. Trong điều kiện thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh, nhiều khách hàng (kể cả cá nhân và tổ chức) không ngần ngại đa dạng hóa danh mục đầu tư, rút bớt tiền gửi trong ngân hàng để đầu tư vào thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, nhà đầu tư còn bị thu hút bởi các trái phiếu của doanh nghiệp. Vì lãi suất mà doanh nghiệp trả cho nhà đầu tư thường cao hơn lãi suất tiết kiệm. Mặt khác, nhiều doanh nghiệp phát hành trái phiếu dưới hình thức “trái phiếu chuyển đổi”, mặc dù lãi suất có thể không cao hơn lãi suất tiết kiệm, nhưng cơ hội được chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu trong tương lai đã thúc đẩy nhiều nhà đầu tư mua lọai trái phiếu này. o Trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị: Là công cụ đầu tư tiền gửi an toàn nhất. Khi cần tiền, chủ sở hữu trái phiếu này có thể cầm cố tại các NHTM để vay tiền. Lãi suất trái phiếu thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn của NHTM. Do vậy, đây cũng là một sản phẩm thay thế của sản phẩm huy động vốn của NHTM o Bảo hiểm nhân thọ: Thích hợp với những người muốn đảm bảo được kế hoạch tài chính trong tương lai khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Mặc dù sản phẩm có lãi suất rất thấp, nhưng giúp người được bảo hiểm yên tâm hơn trong cuộc sống, nên vẫn thu hút được nhiều khách hàng. Như vậy, sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ là một trong các sản phẩm cạnh tranh với sản phẩm tiền gửi của các NHTM. o Chứng chỉ quỹ: Cũng như cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi của doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ cũng mang lại cho nhà đầu tư cơ hội hưởng lãi (cổ tức) hoặc lợi nhuận từ chênh lệch giá. Do vậy, đây cũng là một sản phẩm thay thế sản phẩm tiền gửi ngân hàng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf47857.pdf
Tài liệu liên quan