LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ luận văn nào.
Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
1- Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sau 20 năm đổi mới, mặc dù đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khá
mạnh theo hướng tích cực, tỷ trọng nông nghiệp trong GDP năm 1998 là 46,3%
và đến năm 2005 còn 20,5% [3]; nhưng nhìn chung Việt Nam vẫn là một nước
nông nghiệp với 67% lao động nông nghiệp và 1/3 kim ngạch xuất khẩu là từ
nông nghiệp [7]. “Nông nghiệp là nền tảng để ổn định kinh tế - xã hội” [12], là
một ngành quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam về phương diện việc làm và
an ninh lương thực. Trong Báo cáo tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của
Đảng, đã chỉ rõ định hướng phát triển ngành nông nghiệp là: ”Phải luôn coi
trọng đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng một
nền nông nghiệp hàng hoá lớn, đa dạng, phát triển mạnh và bền vững, có năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao; bảo đảm vững chắc an ninh lương
thực và tạo điều kiện từng bước hình thành nền nông nghiệp sạch . Xây dựng
các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, gắn với việc chuyển giao công nghệ sản
xuất và chế biến, khắc phục tình trạng sản xuất manh mún, tự phát” [18].
Trong những năm qua; sản xuất nông, lâm nghiệp của Yên Bái đã được
chú trọng đầu tư phát triển khá toàn diện. Bước đầu hình thành một số vùng sản
xuất hàng hoá tập trung như vùng lúa thâm canh 10.000 ha, vùng sắn cao sản
9.000 ha, vùng chè 12.000 ha, tre măng bát độ 1.500 ha, vùng rừng trồng sản
xuất 100.000 ha, vùng quế 25.000 ha [27]. Kinh tế trang trại đã có sự phát triển
cả về số lượng và chất lượng, hiện nay toàn tỉnh hiện có 319 trang trại [14]. Nghị
quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Yên Bái lần thứ XVI (Nhiệm kỳ 2005 - 2010) đã xác
định: “ưu tiên xây dựng một nền nông nghiệp hàng hoá, đa dạng, chất lượng,
hiệu quả và bền vững. Chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
vùng, ngành hàng, sản phẩm chủ lực và tăng cường thâm canh cao” [26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trung tâm Học liệu | Kết nối tri thức nhân loại
2
Do đặc điểm của một tỉnh miền núi nên sản xuất nông nghiệp còn mang
nặng tính tự nhiên tự cấp tự túc, điều kiện sản xuất nông nghiệp còn nhiều
khó khăn; con đường tất yếu đi lên là phải phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp -
nông thôn. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng được những giải pháp đồng bộ, phù
hợp để đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá ở một
tỉnh miền núi nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặt ra trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hoá.
Vì vậy, tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hoá ở tỉnh Yên Bái” nhằm góp phần giải quyết những vấn đề
đặt ra như trên.
2- Mục tiêu nghiên cứu
2.1- Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Yên Bái; từ đó
đưa ra định hướng, mục tiêu và những giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát
triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá của Yên Bái.
2.2- Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển sản xuất hàng
hoá nói chung và sản xuất nông sản hàng hoá nói riêng.
- Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Yên Bái, những khó
khăn và lợi thế đối với phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Đưa ra định hướng, mục tiêu và những giải pháp chủ yếu để thúc đẩy
phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá ở Yên Bái.
3- Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
3.1- Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tất cả các thành phần kinh tế tham
gia vào phát triển sản xuất nông nghiệp; những vấn đề có liên quan đến sản
xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá; vai trò tác động của nhà nước trong tổ
chức sản xuất, ban hành cơ chế chính sách và quản lý điều hành nhằm tạo
điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở Yên Bái.
3.2- Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trong đó tập trung
nghiên cứu một số nông sản hàng hoá chủ yếu có lợi thế sản xuất ở các huyện,
xã và các thành phần kinh tế có tham gia vào lĩnh vực sản xuất nông sản hàng
hoá thuộc vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của tỉnh.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Thực trạng sản xuất nông nghiệp
(nông nghiệp theo nghĩa hẹp, gồm: trồng trọt và chăn nuôi) và sản xuất nông
sản hàng hoá ở Yên Bái; từ đó đưa ra quan điểm, định hướng và giải pháp chủ
yếu để đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá trong
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và những
năm tiếp theo.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 10 năm
từ năm 1995 đến năm 2005 và giai đoạn sau 2 năm thực hiện nghị quyết Đại
hội tỉnh Đảng bộ Yên Bái lần thứ XVI (2006 - 2007).
4- Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề
về lý luận về sản xuất nông sản hàng hoá trong thời kỳ hội nhập và phát triển
kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Về mặt thực tiễn đưa ra được
định hướng và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học và phù hợp với thực
tiễn để phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và đẩy mạnh CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn ở một tỉnh miền núi Yên Bái.
Vấn đề này có nhiều nội dung cần đề cập đến, nhưng đề tài này chỉ tập
trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về lý luận phát triển kinh tế và phát
triển sản xuất hàng hoá để làm rõ tiến trình phát triển. Trên cơ sở dự tính, dự
báo triển vọng sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam; đánh giá thực
trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh Yên Bái, phân tích những khó
khăn và lợi thế về sản xuất nông sản hàng hoá; từ đó xây dựng quan điểm,
định hướng, mục tiêu và giải pháp thúc đẩy phát triển mạnh sản xuất nông sản
hàng hoá tại tỉnh Yên Bái trong thời gian tới. Những vấn đề nghiên cứu và đề
xuất của đề tài có tính thực tiễn cao sẽ có sự đóng góp tích cực vào sự nghiệp
phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh nói chung và sản xuất nông sản hàng
hoá nói riêng theo hướng CNH, HĐH.
5- Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 nội dung chính:
- Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu
- Chương 2: Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp ở Yên Bái
- Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá ở tỉnh Yên Bái
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1- Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài 1
2- Mục tiêu nghiên cứu . 2
2.1- Mục tiêu chung 2
2.2- Mục tiêu cụ thể . 2
3- Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu . 2
3.1- Đối tượng nghiên cứu . 2
3.2- Phạm vi nghiên cứu 3
4- Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài . 3
5- Bố cục của luận văn: . 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HưỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 5
1.1- CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO
HưỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ . 5
1.1.1- Cơ sở lý luận . 5
1.1.2- Cơ sở thực tiễn 12
1.2- PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 33
1.2.1- Các câu hỏi đặt ra 33
1.2.2- Phương pháp chung . 33
1.2 3- Phương pháp cụ thể 34
1.2.4- Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu . 35
Chương 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
YÊN BÁI .37
2.1- Đặc điểm, tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội ở tỉnh Yên Bái . 37
2.2- Các lợi thế và hạn chế đối với phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hoá của Yên Bái 42
2.2.1- Các lợi thế: 42
2.2.2- Các yếu tố hạn chế 43
2.3- Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ở Yên Bái 44
2.3.1- Về tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp . 44
2.3.2- Về cơ cấu ngành nông nghiệp 44
2.3.3- Kết quả sản xuất nông nghiệp năm 2007 . 45
2.4- Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu nông sản . 48
2.4.1- Lương thực 48
2.4.2- Sản phẩm thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày . 49
2.4.3- Sản phẩm chè và hoa quả 49
2.4.4- Sản phẩm chăn nuôi: . 50
2.4.5- Về giá trị sản lượng hàng hoá một số nông sản chủ yếu: . 51
2.4.6- Về tỷ suất hàng hoá một số nông sản chủ yếu . 52
2.4.7- Xuất khẩu nông sản . 53
2.5- Tình hình phát triển mạng lưới chế biến nông sản . 54
2.5.1- Chế biến chè 54
2.5.2- Chế biến sắn 55
2.5.3- Chế biến nông sản khác . 55
2.6- Tình hình tổ chức sản xuất và dịch vụ nông nghiệp . 56
2.6.1- Phát triển kinh tế hộ và kinh tế trang trại . 56
2.6.2- Kinh tế tư nhân 60
2.6.3- Phát triển kinh tế hợp tác và tổ hợp tác 60
2.6.4- Doanh nghiệp nhà nước . 61
2.6.5- Các đơn vị hành chính, sự nghiệp nông lâm nghiệp . 61
2.7- Tình hình vốn đầu tư cho nông nghiệp . 62
2.8- Tình hình công tác quy hoạch nông nghiệp . 63
2.9- Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp 63
2.9.1- Về chính sách đất đai 63
2.9.2- Về chính sách thuế 64
2.9.3- Về chính sách đầu tư, tín dụng 64
2.9.4- Về lao động 65
2.9.5- Về khoa học - công nghệ . 65
2.9.6- Về thị trường . 65
2.10- Đánh giá tổng quát kết quả đạt được và hạn chế, tồn tại . 66
2.10.1- Những kết quả đạt được 66
2.10.2- Một số hạn chế, tồn tại chủ yếu . 67
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HưỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ Ở TỈNH YÊN BÁI .69
3.1- Định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam đầu thế kỷ XXI . 69
3.2- Định hướng và mục tiêu phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá ở Yên Bái đến năm 2010 và 2015 72
3.2.1- Các quan điểm và định hướng phát triển . 72
3.2.2- Mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm
nghiệp và phát triển các nông sản chủ yếu theo hướng sản xuất
hàng hoá ở tỉnh Yên Bái đến năm 2015 . 73
3.3- Các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở tỉnh Yên Bái . 77
3.3.1- Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch và chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp 77
3.3.2- Giải pháp về giống và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất: 82
3.3.3- Giải pháp thu hút vốn và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn 85
3.3.4- Giải pháp về cơ chế, chính sách: . 87
3.3.5- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực: . 89
3.3.6- Giải pháp về thị trường: 90
3.3.7- Giải pháp cùng cố và phát triển quan hệ sản xuất: . 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
1- Kết luận . 95
2- Kiến nghị . 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .98
PHẦN PHỤ LỤC 101
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
129 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hứớng sản xuất hàng hoá ở tỉnh Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iống, tăng 
cƣờng quản lý chất lƣợng giống, tiếp tục nghiên cứu khảo nghiệm đƣa một số 
giống chè nhập nội vào sản xuất để có nguyên liệu chè tốt cho chế biến. 
Đối với giống vật nuôi: Tập trung phát triển giống lợn ngoại, lợn lai 
kinh tế ở vùng thấp và phát triển giống lợn địa phƣơng ở vùng cao. Đẩy mạnh 
dự án cải tạo đàn bò địa phƣơng và đẩy mạnh thực hiện phƣơng pháp thụ tinh 
nhân tạo để nâng cao trọng lƣợng và chất lƣợng đàn bò, phấn đấu đến năm 
2015 có 30% đàn bò lai trong tổng đàn. Xây dựng và thực hiện dự án cải tạo 
đàn trâu; trong đó chú trọng biện pháp chọn lựa và luân chuyển đàn trâu đực 
giống giữa các vùng là chủ yếu. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và đầu tƣ 
thoả đáng để Trung tâm giống vật nuôi của tỉnh làm tốt công tác phát triển 
giống vật nuôi của tỉnh trong giai đoạn tới. 
Đối với các loại giống cây trồng, vật nuôi khác: Khảo nghiệm, chọn lọc 
đƣa nhanh các giống cây ăn quả, lạc, đậu tƣơng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. 
Thử nghịêm, đƣa một số giống tre măng phù hợp vào trồng để nâng cao sản 
lƣợng măng, đây cũng là một loại sản phẩm có lợi thế. Đối với các loại cây 
trồng, vật nuôi mới có tiềm năng cần nghiên cứu thử nghiệm, khảo nghiệm trƣớc 
khi đƣa vào sản xuất quy mô lớn, tránh làm theo kiểu “phong trào”. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
Việc ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất đƣợc áp dụng rộng rãi, góp phần 
quan trọng nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất. Tăng cƣờng 
đầu tƣ khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, nhất là công nghệ sinh học 
và từng bƣớc ứng dụng công nghệ thông tin. Chú trọng sử dụng giống cây con 
có năng suất, chất lƣợng và giá trị cao. Đƣa nhanh công nghệ mới tiên tiến 
vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. 
Tăng cƣờng đội ngũ, nâng cao năng lực và phát huy tác dụng của lực 
lƣợng khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, khuyến công và thú y, bảo vệ 
thực vật nhất là ở tuyến cơ sở. Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, đƣa nhanh 
các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, xây dựng và phổ biến các mô 
hình sản xuất hàng hoá có hiệu quả. Coi trọng việc xây dựng, tổng kết đƣợc 
nhiều mô hình sản xuất tốt phù hợp với từng vùng để nông dân có thể học tập 
và làm theo; tránh việc đầu tƣ xây dựng các mô hình mang nặng tính hình 
thức mà khó có thể phổ biến nhân rộng nhƣ hiện nay. 
Làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh cho cây trồng vật nuôi, đảm bảo 
an toàn cho sản xuất theo hƣớng một nền sản xuất nông nghiệp sạch, nông 
nghiệp hữu cơ bền vững. Hiện nay các dịch bệnh nguy hiểm đối với ngành chăn 
nuôi nhƣ bệnh lở mồm long móng ở đàn gia súc, bệnh tai xanh ở lợn, dịch cúm 
H5N1 ở gia cầm... đang có tác động lớn ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành 
chăn nuôi; Vì vậy, cần thiết phải quy hoạch thành vùng chăn nuôi tập trung để 
quản lý và kiểm soát dịch bệnh, kịp thời phòng chống dịch khi xẩy ra. 
Ƣu tiên đƣa nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật giống cây, con vào 
sản xuất. Hình thành các cơ sở sản xuất giống cây, con phù hợp với điều kiện 
thổ nhƣỡng của từng vùng. Chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật 
canh tác nhƣ làm đất, làm giống, bón phân, phun thuốc Bảo vệ thực vật, tƣới 
tiêu, thời vụ…vào sản xuất. Đẩy nhanh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ 
thuật bảo quản, chế biến nông, lâm sản sau thu hoạch, nhất là các loại sản 
phẩm có thời vụ thu hoạch vào thời gian mƣa nhiều, ẩm độ cao… 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
Tạo điều kiện để nông dân ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật 
trong cơ giới hoá các khâu làm đất, chăm sóc, tƣới tiêu khoa học, phòng trừ 
dịch bệnh,…Xây dựng chƣơng trình quản lý và bảo vệ môi trƣờng một cách 
đồng bộ có hiệu quả bền vững, trong đó chú trọng việc giáo dục ý thức về bảo 
vệ môi trƣờng trong nhân dân và các đơn vị sản xuất kinh doanh. Thực hiện 
các biện pháp canh tác nông nghiệp bền vững, nhất là đối với đất dốc; hạn chế 
sử dụng hoá chất độc hại trong nông nghiệp hƣớng tới một nền nông nghiệp 
hữu cơ, an toàn. 
Khuyến khích và tạo điều kiện để các nhà khoa học, nhà quản lý, nhà 
chuyên môn tham gia nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất 
nông nghiệp. Tăng cƣờng mối quan hệ liên kết chặt chẽ với các cơ quan 
nghiên cứu khoa học và các trƣờng đại học, cao đẳng, trƣờng đào tạo nghề để 
chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp 
và đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa. 
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ cho khoa học; ƣu tiên bố trí 
vốn cho các dự án, đề tài khoa học có tính thực tiễn và khả năng ứng dụng 
cao. Mở rộng hợp tác khoa học - công nghệ với trong nƣớc và nƣớc ngoài 
nhằm tiếp cận, kế thừa những thành tựu khoa học - công nghệ của thế giới; 
tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế. 
3.3.3- Giải pháp thu hút vốn và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, 
nông thôn 
Khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc đầu tƣ vào lĩnh 
vực sản xuất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp - nông thôn, đầu 
tƣ xây dựng, đổi mới thiết bị, công nghệ các cơ sở chế biến nông sản. Tranh thủ 
mọi nguồn vốn đầu tƣ từ nguồn trái phiếu Chính phủ, vốn của các bộ, ngành 
trung ƣơng, vốn từ các chƣơng trình hợp tác quốc tế, vốn ODA, FDI, NGO... 
Đặc biệt chú ý đến các giải pháp phát huy nội lực, tránh tƣ tƣởng bao cấp, trông 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
chờ, ỷ lại vào các nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài. Quản lý chặt chẽ và sử dụng có 
hiệu quả các nguồn lực đầu tƣ cho nông nghiệp - nông thôn. 
Đầu tƣ nâng cấp và xây dựng các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật 
nuôi; đảm bảo đáp ứng đƣợc 80% nhu cầu giống cây trồng, vật nuôi tiến bộ 
kỹ thuật. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ vào lĩnh vực sản xuất 
giống. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác 
quản lý, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - kỹ thuật vào sản xuất 
cho ngành nông nghiệp từ cấp tỉnh đến cơ sở. 
Về hệ thống thuỷ lợi: Tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cơ bản hệ 
thống thuỷ lợi, kiểm soát lũ, chủ động phòng chống thiên tai; bảo đảm tƣới 
tiêu an toàn, chủ động, khoa học cho sản xuất nông nghiệp (kể cả cây công 
nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản) và phục vụ đời sống nông dân. Tập trung xây 
dựng các đập đầu mối, nâng cấp các công trình thuỷ lợi hiện có, kiên cố hoá 
hệ thống kênh mƣơng nội đồng kết hợp với đƣờng giao thông nội đồng để 
đảm bảo chủ động nƣớc tƣới cho toàn bộ diện tích các vùng thâm canh cao 
sản tập trung, công nghệ cao, vùng sản xuất hàng hoá; đáp ứng yêu cầu tƣới 
tiêu chủ động cho trên 90% diện tích lúa và một phần cho cây công nghiệp, 
cây ăn quả. Củng cố hệ thống hồ, đập, đê, kè ven sông; nâng cấp hệ thống cảnh 
báo, chủ động phòng ngừa lũ lụt, bão, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai. 
Về phát triển giao thông nông thôn: Cùng với đầu tƣ phát triển, nâng cấp 
các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ cần tăng cƣờng đầu tƣ phát triển mạng lƣới giao 
thông nông thôn. Phấn đấu 100% số xã đƣợc cứng hoá mặt đƣờng đến trung 
tâm xã; đồng thời triển khai xây dựng hệ thống giao thông đến các thôn, bản, 
tạo điều kiện cho giao lƣu, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá; theo phƣơng châm nhà 
nƣớc và nhân dân cùng làm. Hệ thống giao thông thuận lợi sẽ tạo điều kiện tốt 
để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá; vì đặc điểm của sản xuất nông 
nghiệp là có khối lƣợng vận chuyển vật tƣ, hàng hoá rất lớn và quanh năm. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ; cải tạo 
và phát triển hệ thống lƣới điện nông thôn để đáp ứng yêu cầu phục vụ nhu 
cầu sản xuất, sinh hoạt của nông dân và hoạt động của các cơ sở sản xuất ở 
khu vực nông nghiệp, nông thôn. 
Đầu tƣ xây dựng và phát triển hệ thống bƣu chính, viễn thông, phát 
thanh, truyền hình phấn đấu đến năm 2010 có 100% số xã có điểm bƣu điện 
văn hoá, 100% số xã có báo đọc trong ngày, 100% địa bàn dân cƣ đƣợc phủ 
sóng truyền thanh, 100% số xã đƣợc xem truyền hình [29]. Từng bƣớc phát 
triển hệ thống Internet ở khu vực nông thôn, trƣớc mắt là ở các vùng sản xuất 
hàng hóa, địa bàn dân cƣ nông thôn tập trung. 
Đầu tƣ phát triển các cụm xã, thị tứ, thị trấn làm trung tâm công nghiệp, 
thƣơng mại, văn hoá - xã hội. Từng bƣớc sắp xếp, quy hoạch lại dân cƣ, phấn 
đấu đến 2010 có 80% và năm 2015 có trên 90% hộ nông dân vùng thấp có 
nhà kiên cố và bán kiên cố; thực hiện quy hoạch dân cƣ gắn liền với quy 
hoạch sản xuất và tránh lũ quét, sạt lở đất ở vùng cao. 
3.3.4- Giải pháp về cơ chế, chính sách: 
Bổ xung và ban hành hệ thống cơ chế, chính sách đồng bộ để khuyến 
khích phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Đẩy mạnh công tác 
tuyên truyền, phổ biến để chính sách thực sự đi vào cuộc sống. Thực hiện 
phân cấp mạnh cho cơ sở tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách; đồng thời 
tăng cƣờng quản lý, giám sát việc thực hiện, đảm bảo chính sách đến đƣợc 
đúng đối tƣợng thụ hƣởng một cách kịp thời, thuận lợi. 
Về chính sách đất đai: Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của 
Tỉnh uỷ về tăng cƣờng quản lý đất đai ở vùng cao; tăng cƣờng quản lý Nhà 
nƣớc về đất đai theo luật định để kiểm soát chặt chẽ quỹ đất phục vụ sản xuất. 
Xây dựng và ban hành giá đất nông nghiệp bảo đảm hài hoà quyền lợi của 
ngƣời sử dụng đất trong quá trình giải toả, thu hồi đất, góp vốn bằng quyền sử 
dụng đất. Khuyến khích việc tích tụ và tập trung ruộng đất đáp ứng yêu cầu 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
phát triển sản xuất hàng hoá; nhƣng phải đƣợc quản lý, giám sát chặt chẽ, phù 
hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp - nông thôn. 
Phấn đấu đến năm 2010 hoàn thành việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy 
chứng nhận chuyển quyền sử đất, tạo điều kiện cho ngƣời sản xuất yên tâm 
đầu tƣ phát triển. Các tổ chức, cá nhân không phải là nông dân có quyền đƣợc 
thuê đất để tổ chức sản xuất nông nghiệp. Thời hạn và diện tích đƣợc thuê đất 
tuỳ thuộc vào vị trí, mục đích và quy mô sử dụng đất và tuân thủ theo quy 
định pháp luật hiện hành. 
Về chính sách đầu tƣ: Tăng cƣờng đầu tƣ nguồn vốn ngân sách nhà 
nƣớc cho lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; thực hiện phân cấp 
mạnh quản lý ngân sách cho địa phƣơng, cơ sở. Bổ xung, banh hành cơ chế 
chính sách đặc thù hỗ trợ nông dân để khuyến khích phát triển sản xuất hàng 
hoá và sản xuất lƣơng thực đảm bảo an ninh lƣơng thực ở vùng cao; khuyến 
khích và có chính sách đủ mạnh để các thành phần kinh tế tham gia đầu tƣ 
vào phát triển sản xuất nông sản hàng hoá có lợi thế. 
Về chính sách thuế: Tiếp tục thực hiện tốt chính sách miễn, giảm thuế 
theo chính sách khuyến khích đầu tƣ của tỉnh. Nghiên cứu, áp dụng việc 
miễn, giảm thuế phù hợp để khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ phát 
triển sản xuất kinh doanh vào lĩnh vực nông nghiệp và chế biến nông sản; đặc 
biệt là ở các xã vùng sâu vùng xa. 
Về chính sách tín dụng: Tăng cƣờng vốn cho vay trung và dài hạn, nâng 
cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng để tƣ vấn cho ngƣời dân 
các thủ tục vay vốn và sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả. Mở rộng 
hình thức cho vay tín chấp thông qua các tổ tín chấp, các tổ chức xã hội, hoặc 
đoàn thể. Áp dụng các chính sách hỗ trợ lãi xuất sau đầu tƣ, hỗ trợ lãi xuất, phủ 
lãi... đối với các lĩnh vực cần ƣu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất nông sản hàng 
hóa trong từng thời kỳ; từng bƣớc giảm nguồn hỗ trợ trực tiếp có tính chất bao 
cấp từ ngân sách nhà nƣớc phù hợp với cam kết gia nhập WTO. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
Chính sách sử dụng cán bộ hợp tác xã, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp: 
Quan tâm tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ miễn phí hoặc giảm một phần 
học phí cho cán bộ hợp tác xã. Mở rộng và từng bƣớc xã hội hoá hoạt động tổ 
chức khuyến nông ở cơ sở để thu hút đội ngũ kỹ thuật đã qua đào tạo tham gia 
phục vụ phát triển sản xuất. 
3.3.5- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực: 
Trình độ dân trí là trở ngại không nhỏ đối với sự nghiệp phát triển nông 
nghiệp, nông thôn trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Do khả năng về 
kinh tế và nhận thức của cƣ dân nông thôn còn hạn chế, việc đào tạo nguồn 
nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn cần có sự trợ giúp của nhà nƣớc và chính 
sách giáo dục, đào tạo riêng cho vùng này; đặc biệt là ở vùng cao, vùng sâu. 
Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nông thôn 
phục vụ nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp - nông thôn và đẩy 
mạnh sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá. Đầu tƣ nâng cấp các cơ sở 
đào tạo nghề, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đào tạo nghề nhất 
là ở khu vực nông thôn; phấn đấu đến năm 2010 có trên 30% và đến 2015 đạt 
trên 40% lao động trong nông nghiệp đƣợc đào tạo nghề, nâng cao tỷ lệ đào 
tạo nghề dài hạn cho lao động trong nông nghiệp - nông thôn [29]. 
Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, tập huấn, chuyển giao các tiến bộ 
khoa học - kỹ thuật, kiến thức quản lý; kiến thức kinh tế - thị trƣờng cho nông 
dân; xây dựng và phổ biến các mô hình sản xuất hàng hoá có hiệu quả phù 
hợp điều kiện thực tế của từng vùng để nông dân có thể làm theo đƣợc. Cải 
tiến phƣơng pháp tập huấn cho nông dân; phát huy kiến thức, hiểu biết của họ 
để phổ biết lẫn cho nhau vì “tiểu nông chính là các nhà chuyên nghiệp”[22]. 
Chú trọng chuyển giao công nghệ sau thu hoạch nhƣ: phơi, xấy, chế biến, vận 
chuyển, bảo quản sản phẩm... cho nông dân. Khâu tập huấn, chuyển giao các 
kiến thức về quản lý kinh tế hộ, hạch toán và thị trƣờng đối với hộ nông dân 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
hiện nay đang là khâu rất yếu và chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; kể cả đối với 
cán bộ quản lý nông nghiệp, cán bộ khuyến nông các cấp (lực lƣợng khuyến 
nông hiện nay cơ cấu chƣa hợp lý, hầu hết là cán bộ kỹ thuật) hiểu biết về lĩnh 
vực này cũng còn hạn chế. 
Thực hiện tốt chính sách đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, cán bộ quản 
lý trong lĩnh vực nông nghiệp. Có chính sách thu hút, khuyến khích các sinh 
viên đại học mới tốt nghiệp về công tác tại địa bàn nông nghiệp, nông thôn. 
Đào tạo và xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành và đội ngũ cán bộ chuyên 
môn có tính chuyên nghiệp cao. Đi đôi với việc đào tạo bồi dƣỡng, phải bố trí, 
sử dụng tốt và có chế độ đãi ngộ thảo đáng nguồn nhân lực đã đƣợc đào tạo, 
phát huy đầy đủ khả năng, sở trƣờng và lòng nhiệt tình lao động sáng tạo của 
họ để làm ra những sản phẩm có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao. 
Quản lý sử dụng hợp lý cán bộ ngành nông nghiệp và PTNT phù hợp 
với chuyên môn đào tạo; tăng cƣờng cán bộ xuống cơ sở, đặc biệt là tăng 
cƣờng cán bộ ngành cho các huyện vùng cao. Làm tốt công tác quy hoạch và 
đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, cán bộ quản lý cho ngành nông nghiệp đáp 
ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Sử dụng dụng đúng 
ngƣời, đúng việc để cán bộ phát huy đƣợc trình độ năng lực của mình. 
Trong nhiều năm tới Yên Bái vẫn là tỉnh nông nghiệp; vì vậy, cần tăng 
cƣờng, quy hoạch, đào tạo, sử dụng, bố trí cơ cấu hợp lý đối với cán bộ có 
chuyên môn quản lý nông nghiệp tham gia các cấp uỷ, chính quyền các cấp để 
nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của cấp uỷ, chính quyền các 
cấp từ tỉnh đến cơ sở đối với sự nghiệp phát triển nông nghiệp. 
3.3.6- Giải pháp về thị trường: 
Khuyến khích các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế có sản phẩm 
hàng hoá, nhất là hàng hoá xuất khẩu, đầu tƣ đổi mới công nghệ, thiết bị, ứng 
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
cải tiến mẫu mã, hạ giá thành các loại sản phẩm có lợi thế so sánh nhằm giữ cho 
chi phí cung cấp hàng hóa nông sản ở mức thấp [10], để sản phẩm có sức cạnh 
tranh trên thị trƣờng cả trong nƣớc và quốc tế. Thực hiện đồng bộ các khâu tiếp 
thị, quảng cáo, thiết lập mạng lƣới phân phối. Tăng cƣờng các hình thức liên kết 
liên doanh với các đối tác có kinh nghiệm và thị trƣờng truyền thống. 
Tăng cƣờng các hoạt động thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại hàng nông 
sản xuất khẩu. Thành lập và sử dụng có hiệu quả quĩ hoạt động xúc tiến thƣơng 
mại nhằm hỗ trợ các đơn vị tham gia sản xuất - xuất khẩu, có chính sách 
khuyến khích xuất khẩu phù hợp. Khuyến khích củng cố và thành lập các hiệp 
hội ngành hàng xuất khẩu nông lâm sản của tỉnh nhƣ: Hiệp hội chè, Hiệp hội 
chăn nuôi... Có cơ chế để thu gom hàng xuất khẩu. Xây dựng và đào tạo đội 
ngũ cán bộ làm công tác thị trƣờng có đủ trình độ và năng lực về công tác xúc 
tiến thƣơng mại trong hệ thống ngành nông nghiệp. 
Làm tốt công tác dự báo, thông tin kinh tế, thị trƣờng, giá cả để các tổ chức 
kinh tế và ngƣời sản xuất nắm bắt kịp thời, xác định đƣợc kế hoạch sản xuất, tiêu 
thụ sản phẩm một cách nhanh nhạy, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng. Xây dựng các 
mối quan hệ chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình sản xuất, từ khâu cung ứng 
nguyên liệu, vật tƣ, kỹ thuật, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm. 
Tiếp tục bổ xung hoàn thiên và thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính 
sách trợ cƣớc, trợ giá cho ngƣời sản xuất và hỗ trợ các cơ sở chế biến các mặt 
hàng nông sản; nhất là đối với các sản phẩm mới, sản phẩm sản xuất ở vùng 
khó khăn, sản phẩm gặp khó khăn tạm thời về thị trƣờng... để khuyến khích 
tiêu thụ nhằm ổn định phát triển sản xuất. Triển khai thực hiện tốt các biện 
pháp bảo vệ thị trƣờng nội địa và khuyến khích xuất khẩu phù hợp với các 
cam kết hội nhập kinh tế và luật pháp quốc tế. 
Đối với mặt hàng chè: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ đổi mới 
thiết bị, công nghệ và đầu tƣ xây dựng mới các cơ sở chế biến chè để sản xuất 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
ra sản phẩm có chất lƣợng cao; hƣớng mạnh vào sản xuất chè xanh, chè hữu cơ; 
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng xuất khẩu. Nghiên cứu xây dựng 
sàn giao dịch chè ở tỉnh Yên Bái và xây dựng phƣơng án thành lập đơn vị đầu 
mối làm nhiệm vụ thu gom, phân loại và tái chế các mặt hàng chè xuất khẩu. 
Mặt hàng tinh bột sắn: Khuyến khích việc liên doanh, liên kết với các 
đối tác trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm chế 
biến từ bột sắn. Giữ vững thị trƣờng truyền thống và tăng cƣờng hoạt động 
xúc tiến thƣơng mại, quảng bá sản phẩm sang các thị trƣờng mới để tăng 
nhanh sản lƣợng xuất khẩu trực tiếp bằng con đƣờng chính ngạch. 
3.3.7- Giải pháp cùng cố và phát triển quan hệ sản xuất: 
Tổ chức lại sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát triển các thành 
phần kinh tế trong sản xuất nông nghiêp. Khuyến khích củng cố và thành lập 
các hiệp hội ngành hàng xuất khẩu nông lâm sản của tỉnh nhƣ: Hiệp hội chè, 
Hiệp hội chăn nuôi... Có cơ chế để thu gom hàng xuất khẩu. Khuyến khích 
các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tƣ phát triển công nghịêp và dịch vụ ở nông 
thôn; chú trọng phát triển trang trại, các loại hình kinh tế hợp tác; đẩy nhanh 
việc sắp xếp lại và đổi mới quản lý các nông trƣờng quốc doanh; phát triển 
mạnh các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ; khuyến khích nông dân đóng 
góp quyền sử dụng đất và lao động của mình vào các doanh nghiệp; khuyến 
khích hơn nữa đầu tƣ nƣớc ngoài vào nông nghiệp nông thôn. 
Kinh tế nhà nƣớc trong các lĩnh vực dịch vụ dƣới các hình thức nhƣ: 
trạm giống, bảo vệ thực vật, công ty thuỷ lợi, công ty thƣơng mại, nông lâm 
trƣờng, chế biến nông lâm sản… có vai trò rất quan trọng. Kinh tế hợp tác mà 
nòng cốt là hợp tác xã cần đƣợc khuyến khích phát triển. Kinh tế tƣ nhân là 
lực lƣợng quan trọng và năng động trong cơ chế thị trƣờng, cần có chính sách 
hỗ trợ phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ở địa bàn nông 
nghiệp - nông thôn. Đẩy mạnh thực hiện liên kết “4 nhà”, khuyến khích tiêu 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
thụ sản phẩm thông qua hợp đồng để tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân tiêu 
thụ nông sản hàng hóa, vì giá cả mà nông dân tiếp nhận cùng với lƣợng sản 
phẩm phụ thuộc rất nhiều vào kết quả làm ăn của các doanh nghiệp [11]. 
Kinh tế hộ nông dân là hình thức kinh tế phổ biến ở nông thôn hiện nay 
và còn tồn tại lâu dài, có vai trò to lớn trong phát triển lực lƣợng sản xuất; cần 
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát 
triển sản xuất với quy mô ngày càng lớn. Đẩy mạnh phát triển kinh tế hộ 
thành kinh tế trang trại theo quy mô phù hợp đối với từng loại cây trồng, vật 
nuôi, hoặc liên kết thành lập trang trại kinh doanh tổng hợp. 
Khuyến khích và tạo điều kiện thuân lợi để các doanh nghiệp, hợp tác 
xã và các tổ hợp tác đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, chế biến nông sản, 
nhất là ở vùng nông thôn; trong đó cần quan tâm đến phát triển công nghệ bảo 
quản chế biến nông sản… đầu tƣ công nghệ tiên tiến chế biến sản phẩm có 
chất lƣợng cao để tăng giá trị sản phẩm hàng hoá. Củng cố và phát triển các 
mô hình kinh tế tổ hợp tác, hợp tác xã hoạt động có hiệu quả trong các lĩnh 
vực cung ứng vật tƣ, cây con giống nông nghiệp và có trách nhiệm cùng 
ngƣời dân tiêu thụ sản phẩm... bảo vệ lợi ích của ngƣời lao động. 
Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả vai trò quản lý 
Nhà nƣớc và hoạt động của các đoàn thể chính trị - xã hội đối với sự nghiệp 
phát triển nông nghiệp. Tổ chức triển khai có kết quả Nghị quyết Trung ƣơng 
7 (khoá X) và Chƣơng trình hành động thực hiện nghị quyết của Tỉnh uỷ về 
nông nghiệp, nông thôn, nông dân. 
 Đổi mới nội dung và phƣơng thức hoạt động của Đảng bộ, chi bộ cơ sở 
để thực sự là hạt nhân lãnh đạo toàn diện trên địa bàn nông thôn; phấn đấu đến 
hết năm 2010 không còn thôn, bản trắng không có chi bộ. Cán bộ, đảng viên ở 
cơ sở phải là ngƣời hàng hái đi đầu, gƣơng mẫu thực hiện, đƣa các chủ trƣơng 
chính sách của đảng và Nhà nƣớc về phát triển nông nghiệp vào cuộc sống. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
Củng cố và nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành của bộ máy quản lý 
nông nghiệp từ tỉnh đến cấp huyện, xã và các lĩnh vực khác ở nông thôn. 
Tiếp tục cải cách hành chính, tăng cƣờng đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ 
cán bộ, công chức xã. Cần xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy lĩnh vực 
nông nghiệp và nông thôn thông suốt từ tỉnh đến cơ sở, nhất là ở cơ sở, đặc 
biệt là hệ thống tổ chức quản lý giống cây trồng, vật nuôi, bảo vệ thực vật, 
thú y, thuỷ lợi, kiểm lâm,…theo Thông tƣ liên tịch số: 61 của Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ. 
Tiếp tục nâng cao hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn 
thể xã hội ở nông thôn; tạo cơ chế và điều kiện thuận lợi cho Hội Nông dân, 
Liên minh các hợp tác xã tỉnh, huyện trong việc trực tiếp thực hiện các 
chƣơng trình, dự án phục vụ sản xuất và nâng cao đời sống của nông dân, 
hƣớng dẫn phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông nghiệp. Chăm lo 
xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức 
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1- Kết luận 
1) Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ một số 
vấn đề về lý luận về sản xuất nông sản hàng hoá trong thời kỳ hội nhập và 
phát triển kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Về mặt thực tiễn đƣa 
ra đƣợc định hƣớng và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học và phù 
hợp với thực tiễn để phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và đẩy mạnh CNH, 
HĐH nông nghiệp, nông thôn ở một tỉnh miền núi Yên Bái. 
2) Vấn đề này có nhiều nội dung cần đề cập đến, nhƣng đề tài này chỉ 
tập trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về lý luận phát triển kinh tế và 
phát triển sản xuất hàng hoá để làm rõ tiến trình phát triển. Trên cơ sở dự tính, 
dự báo triển vọng sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam; đánh giá 
thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh Yên Bái, phân tích những 
khó khăn và lợi thế về sản xuất nông sản hàng hoá; từ đó xây dựng quan 
điểm, định hƣớng, mục tiêu và giải pháp thúc đẩy phát triển mạnh sản xuất 
nông sản hàng hoá tại tỉnh Yên Bái trong thời gian tới. Những vấn đề nghiên 
cứu và đề xuất của đề tài có tính thực tiễn cao sẽ có sự đóng góp tích cực vào 
sự nghiệp phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh nói chung và sản xuất 
nông sản hàng hoá nói riêng theo hƣớng CNH, HĐH. 
3) Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, khẳng định có một số loại cây 
trồng, vật nuôi của tỉnh Yên Bái giàu tiềm năng và có lợi thế so sánh có thể 
đẩy mạnh đầu tƣ phát triển thành những sản phẩm hàng hóa chủ lực phục vụ 
cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu; nhƣ: chè, ngô, sắn, cây công nghiệp ngắn 
ngày (lạc, đậu tƣơng), cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc... Do có đặc điểm 
tự nhiên, khí hậu phong phú; vì vậy, mỗi địa phƣơng cấp huyện, xã cần xác 
định các loại cây trồng, vật nuôi thực sự phù hợp và có lợi thế ở địa phƣơng 
mình để có biện pháp đầu tƣ phát triển, tạo sự phong phú, đa dạng về sản 
phẩm nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
4) Khâu quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu và tổ chức chỉ đạo thực 
hiện quy hoạch đã đƣợc quan tâm, song kết quả đạt đƣợc chƣa đƣợc nhƣ 
mong muốn do có cả nguyên nhân chủ quan và khách quan. Cần có sự chỉ đạo 
nhất quán, xác định rõ quyết tâm và kiên trì chỉ đạo thƣờng xuyên, lâu dài 
theo mục tiêu đề ra; tránh tƣ tƣởng chủ quan, nóng vội trong chỉ đạo chuyển 
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. 
5) Tỉnh đã xây dựng và ban hành một số cơ chế chính sách khuyến 
khích phát triển sản xuất hàng hóa đối với những cây trồng, vật nuôi chủ yếu 
có lợi thế của tỉnh. Để khuyến khích đẩy mạnh phát triển sản xuất nông sản 
hàng hóa cần tiếp tục nghiên cứu, bổ xung điều chính các cơ chế chính sách 
hiện có đảm bảo tính phù hợp và đủ mạnh, nhất là đối với những sản phẩm 
mới, sản phẩm áp dụng công nghệ cao cần khuyến khích phát triển. Mặt khác 
cũng cần chú trọng khâu tuyên truyền, hƣớng dẫn thực hiện đến các đối tƣợng 
đƣợc thụ hƣởng để chính sách thực sự đi vào cuộc sống. 
2- Kiến nghị 
1) Trong giới hạn phạm vi và điều kiện nghiên cứu của đề tài; những 
nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng 
hàng hoá ở tỉnh Yên Bái nêu trên có tính khái quát chung; cần có những 
nghiên cứu sâu hơn và đề xuất những giải pháp cụ thể đối với từng loại cây 
trồng, vật nuôi có lợi thế so sánh để đầu tƣ phát triển sản xuất thành những 
sản phẩm hàng hoá chủ lực có khối lƣợng hàng hoá lớn, chất lƣợng và hiệu 
quả kinh tế cao của Yên Bái trong thời gian tới. 
2) Đề nghị các cấp uỷ đảng, chính quyền và các ngành tổ chức triển 
khai có kết quả Nghị quyết Trung ƣơng 7 (khoá X) và Chƣơng trình hành 
động thực hiện nghị quyết của Tỉnh uỷ về nông nghiệp, nông thôn, nông dân. 
Xây dựng các mục tiêu, giải pháp và cơ chế chính sách cụ thể, phù hợp để 
thúc đẩy nhanh tiến trình phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
hàng hoá. Trong chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi cần phải hết 
sức kiên trì trong dài hạn, tránh tƣ tƣởng chủ quan nóng vội. 
3) Nhà nƣớc nghiên cứu bổ xung, ban hành các cơ chế chính sách ở 
tầm vĩ mô về thuế, đất đai, tín dụng, đầu tƣ cơ sở hạ tầng, khuyến nông, đào 
tạo cho nông dân, các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hoá 
theo từng ngành hàng, bảo hiểm sản xuất hàng nông sản... để cơ sở có căn cứ 
triển khai thực hiện. Sản xuất hàng hóa quy mô trang trại cần có quy mô đất 
đai hợp lý, cần có hƣớng dẫn cụ thể và khuyến khích việc dồn điền, đổi thửa, 
tích tụ ruộng đất đối với sản xuất nông sản hàng hóa. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Mã Tài liệu tham khảo 
1 Ban Tƣ tƣởng - Văn hoá Trung ƣơng (2006), Chuyên đề nghiên cứu 
Nghị quyết đại hội X của Đảng (dùng cho cán bộ chủ chốt và báo cáo 
viên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
2 Ban Tƣ tƣởng - Văn hoá Trung ƣơng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn (2002), Con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông 
nghiệp, nông thôn Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
3 Ban chỉ đạo tổng kết lý luận - Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản 
Việt Nam (2005), Báo cáo Tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 
20 năm đổi mới (1986 - 2006), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
4 số 24 tháng 6/Ban Tuyên giáo Trung ƣơng, Thông tin chuyên đề,2008 
5 Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2003), Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện 
Chương trình nghị sự 21 về Phát triển bền vững của Trung Quốc 
6 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - The CEG Facility/AUSAID 
(2004), Lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của ngành nông nghiệp Việt Nam 
7 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - The CEG Facility/AUSAID 
(2005), WTO và ngành nông nghiệp Việt Nam 
8 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - The CEG Facility/AUSAID 
(2004), Đánh giá sự phù hợp của Chính sách Nông nghiệp Việt Nam 
với các quy định trong hiệp định khu vực và đa phương 
9 GS.TS. Chu Văn Cấp - PGS.TS. Trần Bình Trọng (2005), Giáo trình 
Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
10 Cẩm nang kinh doanh HARVARD (2006), Chiến lược kinh doanh 
hiệu quả, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh 
11 
David Colman và Trevor Young, Khoa Kinh tế nông nghiệp - 
Trƣờng Đại học Tổng hợp Manchester (1994), Nguyên lý kinh tế 
nông nghiệp - Thị trường và giá cả trong các nước đang phát 
triển, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Chiến lược toàn diện về 
tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo 
13 Cục Thống kê tỉnh Yên Bái, Niên giám Thống kê tỉnh Yên Bái các 
năm 1995, 2005, 2007 
14 Cục Thống kê tỉnh Yên Bái, Báo cáo tổng điều tra nông nghiệp nông 
thôn năm 2006 
15 Hoàng Quốc Cƣờng, Giải pháp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa 
ở tỉnh Yên Bái trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Rừng và 
Đời sống - số 21 tháng 8/2009 
16 Hoàng Quốc Cƣờng, Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng 
sản xuất hàng hóa ở tỉnh Yên Bái, Đề tài khoa học cấp tỉnh năm 2008 
17 Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
18 Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ X, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
19 Đảng cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện Hội nghị lần thứ chín Ban 
chấp hành Trung ương khoá X, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
20 Ngân hàng Thế giới (2007), Báo cáo phát triển thế giới năm 2008 
“Tăng cường Nông nghiệp cho Phát triển, Nhà xuất bản Văn hoá - 
Thông tin, Hà Nội 
21 GS.TS. Vũ Thị Ngọc Phùng, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân 
(2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà xuất bản Lao động - Xã 
hội, Hà Nội 
22 Robert Chambers (1991), Phát triển nông thôn - Hãy bắt đầu từ 
những người cùng khổ, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên 
nghiệp, Hà Nội 
23 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái, Quy hoạch 
phát triển ngành nông nghiệp đến 2010 và định hướng đến 2015, 2020 
24 Nguyễn Văn Thanh (2006), Thành viên WTO thứ 150 - Bài học từ các 
nước đi trước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
100 
25 Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 5/2006. 
26 Tỉnh uỷ Yên Bái (2006), Văn kiện Đại hội đảng bộ tỉnh Yên Bái lần 
thứ XVI (nhiệm kỳ 2005 - 2010) 
27 Tỉnh uỷ Yên Bái (2008), Báo cáo kiểm điểm giữa nhiệm kỳ thực hiện 
nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; nhiệm vụ, giải pháp chủ 
yếu từ nay đến 2010 
28 Tỉnh uỷ Yên Bái (2008), Báo cáo sơ kết hai năm thực hiện nghị quyết số 
02-NQ/TU của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển, nâng cao chất lượng 
sản xuất, chế biến, kinh doanh chè đến năm 2010 
29 Tỉnh uỷ Yên Bái (2009), Chương trình hành động thực hiện các Nghị 
quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X 
30 UBND tỉnh Yên Bái (2006), Chương trình nghị sự 21 về phát triển 
bền vững tỉnh Yên Bái 
31 Văn phòng Trung ƣơng Đảng, Thông tin chuyên đề, số 19 tháng 6/2008 
32 UBND tỉnh Yên Bái, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 
tỉnh Yên Bái đến 2010 và tầm nhìn đến 2020 
33 UBND tỉnh Yên Bái (2006), Đề án phát triển chè tỉnh Yên Bái giai 
đoạn 2006 - 2010 
34 Website Hợp tác kinh tế thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc 
35 Website: www.chinh phu.vn 
36 Website: www.agroviet.gov.vn 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
101 
PHẦN PHỤ LỤC
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
102 
Phụ lục 1: Tình hình sử dụng đất đai tỉnh Yên Bái 
LOẠI ĐÂT 
Năm 1995 Năm 2005 Năm 2007 Biến động đất đai (ha) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Từ 1995 
đến 2005 
Từ 2005 
đến 2007 
Tổng diện tích đất tự nhiên 680.792,7 100.00 688.777,39 100,00 689.949,05 100,00 7.984,69 1.171,66 
I- Đất nông nghiệp 254.395,2 37,37 527.865,49 76,64 533.796,28 77,37 273.470 5.930,79 
1- Đất sản xuất NN 49.742,2 19,55 79.452,05 15,05 78.608,81 14,73 29.709,85 -843,24 
a- Đất trồng cây hàng năm 40.443,5 81,31 48.558,29 61,12 47.403,89 60,30 8.114,79 -1.154,4 
Đất trồng lúa 24.285 60,05 28.192,11 58,06 28.524,22 60,17 3.907,11 332,11 
Đất đồng cỏ chăn nuôi 1.657,7 4,10 1.902,16 3,92 1.932,93 4,08 244,46 30,77 
Đất trồng cây hàng năm khác 14.500,8 35,85 18.464,02 38,02 16.946,74 35,75 3.963,22 -1.517,28 
b- Đất trồng cây lâu năm 9.298,7 18,69 30.893,76 38,88 31.204,92 39,70 21.595,06 311,16 
2- Đất lâm nghiệp 195.918,4 77,01 446.940,03 84,67 453.670,92 84,99 251.021,6 6.730,89 
3- Đất nuôi trồng thuỷ sản 1.049,5 0,41 1.392,77 0,26 1.435,91 0,27 343,27 43,14 
4- Đất nông nghiệp khác 7.685,1 3,02 80,64 0,02 80,64 0,02 -7.604,46 0 
II- Đất phi nông nghiệp 44.974 6,61 45.268,87 6,57 46.417,9 6,73 294,87 1.149,03 
1- Đất ở 3.637,9 8,09 4.357,67 9,63 4.456,52 9,60 719,77 98,85 
2- Đất chuyên dùng 9.127,5 20,30 10.232,86 22,60 30.166,8 64,99 1.105,36 19.933,94 
3- Đất phi nông nghiệp khác 32.208,6 71,62 30.677,34 67,77 11.794,58 25,41 -1.531,26 -18.882,8 
III- Đất chưa sử dụng 381.423,5 56,03 115.643,03 16,79 109.734,87 15,90 -265.780,0 -5.908,16 
Nguồn : Niên Giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2007 
1
0
2
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
103 
Phụ lục 2: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành 
 của ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái 
 ĐVT: Triệu đồng 
Chỉ tiêu 1995 2005 2007 
So sánh (%) 
2005/95 2007/05 
Tổng giá trị SX NN 584.642,0 1.362.872,0 1.937.785,0 233,1 142,2 
I- Trồng trọt 442.908,0 992.841,0 1.474.363,0 224,2 148,5 
1- Thóc 245.607,0 432.351,0 596.883,0 176,0 138,1 
2- Cây có hạt khác 18.365,0 73.561,0 98.500,0 400,5 133,9 
3- Cây chất bột 43.134,0 156.233,0 256.444,0 362,2 164,1 
4- Cây công nghiệp 42.805,0 159.579,0 281.429,0 372,8 176,4 
5- Cây dƣợc liệu 343,0 320,0 230,0 93,3 71,9 
6- Cây ăn quả 29.300,0 78.569,0 104.858,0 268,2 133,5 
7- Cây rau đậu, gia vị 34.165,0 83.336,0 127.851,0 243,9 153,4 
8- Cây khác 29.189,0 8.892,0 8.168,0 30,5 91,9 
II- Chăn nuôi 134.471,0 359.486,0 448.619,0 267,3 124,8 
1- Gia súc 76.672,0 238.996,0 290.973,0 311,7 121,7 
2- Gia cầm 21.049,0 44.182,0 65.338,0 209,9 147,9 
3- Chăn nuôi khác 36.750,0 76.308,0 92.308,0 207,6 121,0 
III- Dịch vụ NN 7.263,0 10.545,0 14.803,0 145,2 140,4 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2005, 2007 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
104 
Phụ lục 3: Cơ cấu kinh tế tỉnh Yên Bái 
 ĐVT: % 
Nhóm ngành kinh tế 
Năm 
1995 
Năm 
2005 
Năm 
2007 
So sánh sự chuyển 
 dịch cơ cấu (+,-) 
2005/1995 2007/05 
1- Nông Lâm nghiệp 55,42 38,98 36,58 -16,44 -2,4 
Trong đó: Nông nghiệp 79,38 77,40 78,10 -1,98 0,70 
Chia ra: + Trồng trọt 75,76 72,85 76,09 -2,91 3,24 
 + Chăn nuôi 23,00 26,38 23,15 3,38 -3,23 
 + Dịch vụ 1,24 0,77 0,76 -0,47 -0,01 
2- Công nghiệp - XD 16,46 27,78 29,49 11,32 1,71 
3- Dịch vụ 28,12 33,24 33,93 5,12 0,69 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2005, 2007 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
105 
Phụ lục 4: Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây lúa tỉnh Yên Bái 
Chỉ tiêu ĐVT 1995 2005 2007 
So sánh (%) 
2005/95 2007/05 
Tổng diện tích ha 38.440 41.351 41.576 107,57 100,54 
Năng suất b.quân tạ/ha 33,10 41,00 42,86 123,87 104,54 
Tổng sản lƣợng tấn 127.253 169.549 178.174 133,24 105,09 
1- Lúa đông - xuân 
 Diện tích ha 14.155 17.046 17.134 120,42 100,52 
 Năng suất tạ/ha 36,43 49.58 48,02 136,10 96,85 
 Sản lƣợng tấn 51.577 84.512 82.573 163,86 97,71 
2- Lúa mùa 
 Diện tích ha 18.264 19.459 19.836 106,54 101,94 
 Năng suất tạ/ha 37,7 41,09 45,64 108,99 111,07 
 Sản lƣợng tấn 68.836 79.964 90.538 116,17 113,22 
3- Lúa nƣơng 
 Diện tích ha 6.021 4.846 4.606 80,48 95,05 
 Năng suất tạ/ha 11,36 10,47 10,99 92,17 104,97 
 Sản lƣợng tấn 6.840 5.073 5.063 74,17 99,80 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2005, 2007 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
106 
Phụ lục 5: Diện tích - năng suất - sản lƣợng cây ngô, cây sắn 
 cây lạc và cây đậu tƣơng tỉnh Yên Bái 
Chỉ tiêu ĐVT 1995 2005 2007 
So sánh (%) 
2005/95 2007/05 
1- Cây Ngô 
 Diện tích ha 6.069 14.149 15.770 233,14 111,46 
 Năng suất tạ/ha 15,73 23,62 25,28 150,16 107,04 
 Sản lƣợng tấn 9.545 33.415 39.865 350,08 119,30 
2- Cây sắn 
 Diện tích ha 18.264 12.680 14.456 69,43 114,01 
 Năng suất tạ/ha 37,69 179,34 188,52 475,85 105,12 
 Sản lƣợng tấn 68.836 227.409 272.524 330,36 119,84 
3- Cây lạc 
 Diện tích ha 599,4 1.811 1.928 302,14 106,46 
 Năng suất tạ/ha 8,40 11,66 12,60 138,78 108,03 
 Sản lƣợng tấn 503,7 2.112 2.429 419,30 115,01 
4- Cây đậu tƣơng 
 Diện tích ha 577,2 2.685 3.240 465,18 120,67 
 Năng suất tạ/ha 5,64 11,18 11,60 198,26 103,75 
 Sản lƣợng tấn 325,4 3.001 3.757 922,25 125,19 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2005, 2007 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
107 
Phụ lục 6: Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây chè 
 và các loại cây ăn quả chủ yếu tỉnh Yên Bái 
Chỉ tiêu ĐVT 1995 2005 2007 
So sánh (%) 
2005/95 2007/05 
1- Cây chè 
Tổng DT chè hiện có ha 7.009 12.290 12.516 175,35 101,84 
DT chè Kinh doanh ha 6.100 10.280 10.671 168,52 103,80 
 Năng suất tạ/ha 26,21 58,80 65,67 224,34 111,68 
 Sản lƣợng tấn 15.988 60.446 70.072 378,07 115,92 
2- Cây ăn quả 
- Tổng diện tích các 
loại cây ăn quả 
ha 2.723 8.432 7.613 309,66 90,29 
- Tổng sản lƣợng CAQ tấn 18.017 27.819 29.312 154,40 105,37 
Trong đó: 
2.1- Cam, quýt, bƣởi 
 Diện tích ha 214 1.991 2.087 930,37 104,82 
 Sản lƣợng tấn 815 7.130 8.613 874,85 120,80 
2.2- Cây dứa 
 Diện tích ha 270 1.184 182 438,52 15,37 
 Sản lƣợng tấn 926 1.909 814 206,16 42,64 
2.3- Cây nhãn, vải 
 Diện tích ha 52 2.212 2.216 4.253,85 100,18 
 Sản lƣợng tấn 73 1.987 2.594 2.721,92 130,55 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
108 
Phụ lục 7: Số lƣợng đàn gia súc, gia cầm và sản lƣợng 
 thịt hơi xuất chuồng tỉnh Yên Bái 
Chỉ tiêu ĐVT 1995 2005 2007 
So sánh (%) 
2005/95 2007/05 
1- Đàn trâu con 75.474 101.125 111.720 133,99 110,48 
2- Đàn bò con 26.142 28.141 38.770 107,65 137,77 
3- Đàn ngựa con 5.854 5.150 5.123 87,97 99,48 
4- Đàn dê con 17.472 19.895 25.142 113,87 126,37 
5- Đàn lợn con 226.578 354.420 375.965 156,42 106,08 
6- Đàn gia cầm con 1.934.283 2.507.254 2.748.360 129,62 109,62 
SL thịt hơi xuất 
chuồng các loại 
tấn 8.000 14.700 17.230 183,75 117,21 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm 1995, 2005, 2007 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
109 
Phụ lục 8: Quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Yên Bái đến 2015 
LOẠI ĐÂT 
Năm 2007 Năm 2010 Năm 2015 Biến động đất đai (ha) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Diện tích 
(ha) 
C.cấu 
(%) 
Từ 2007 
đến 2010 
Từ 2010 
đến 2015 
Tổng DT đất tự nhiên 689.949,05 100,00 689.949,05 100,00 689.949,05 100,00 0 0 
I- Đất nông nghiệp 533.796,28 77,37 546.880,00 79,26 559.680,00 81,12 13.083,72 12.800 
1- Đất sản xuất nông nghiệp 78.608,81 14,73 80.300,00 14,68 82.900,00 14,81 1.691,19 2.600,0 
a- Đất trồng cây hàng năm 47.403,89 60,30 48.300,00 60,15 49.900,00 60,19 896,11 1.600,0 
Đất trồng lúa, màu 28.524,22 60,17 28.600,00 59,21 29.000,00 58,12 75,78 400,0 
Đất đồng cỏ chăn nuôi 1.932,93 4,08 2.200,00 4,5 2.600,00 5,21 267,07 400,0 
Đất trồng cây hàng năm khác 16.946,74 35,75 17.500,00 36,23 18.300,00 36,67 553,26 800,0 
b- Đất trồng cây lâu năm 31.204,92 39,70 32.000,00 39,85 33.000,00 39,81 795,08 1.000,0 
2- Đất lâm nghiệp 453.670,92 84,99 465.000 85,03 475.000,00 84,87 11.329,08 10.000,0 
3- Đất nuôi trồng thuỷ sản 1.435,91 0,27 1.500,00 0,27 1.700,00 0,30 64,09 200,0 
4- Đất nông nghiệp khác 80,64 0,02 80,00 0,01 80,00 0,01 -0,64 0,0 
II- Đất phi nông nghiệp 46.417,9 6,73 48,600,00 7,04 49.500,00 7,17 2.182,1 900,0 
1- Đất ở 4.456,52 9,60 4.600,00 9,47 5.000,00 10,10 143,48 400,0 
2- Đất chuyên dùng 30.166,8 64,99 32.000,00 65,84 32.500,00 65,66 1.833,2 500,0 
3- Đất phi nông nghiệp khác 11.794,58 25,41 12.000,00 24,69 12.000,00 24,24 205,42 0,0 
III- Đất chưa sử dụng 109.734,87 15,.90 94.469,05 13,69 80.769,05 11,71 -15265.82 -13.700,0 
Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Yên Bái đến 2010 và định hướng sử dụng đất đến 2015 
1
0
9
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
110 
Phụ lục 9: Dự kiến cơ cấu kinh tế tỉnh Yên Bái đến năm 2015 
 ĐVT: % 
Nhóm ngành kinh tế 
Năm 
2007 
Năm 
2010 
Năm 
2015 
So sánh sự chuyển 
dịch cơ cấu (+,-) 
2010/2007 2015/2010 
1- Nông Lâm nghiệp 36,58 30 22 -6,58 -8 
Trong đó: Nông nghiệp 78,1 75 70 -3,1 -5 
Chia ra: + Trồng trọt 76,09 74 66 -2,09 -8 
 + Chăn nuôi 23,15 25 32 1,85 7 
 + Dịch vụ 0,76 1 2 0,24 1 
2- Công nghiệp - XD 29,49 35 40 5,51 5 
3- Dịch vụ 33,93 35 38 1,07 3 
Nguồn: Quy hoạch phát triển KT - XH tỉnh Yên Bái đến năm 2010 
và định hướng đến 2015 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
111 
Phụ lục 10: Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng cây lúa 
tỉnh Yên Bái đến 2015 
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2010 2015 
So sánh (%) 
2010/07 2015/10 
Tổng diện tích ha 41.576 41.800 41.300 100,54 98,80 
NS bình quân tạ/ha 42,86 44,30 46,93 103,36 105,93 
Tổng sản lƣợng tấn 178.174 185.180 193.820 103,93 104,67 
1- Lúa đông - xuân 
 Diện tích ha 17.134 17.300 17.300 100,97 100,00 
 Năng suất tạ/ha 48,02 51,00 54,00 106,21 105,88 
 Sản lƣợng tấn 82.573 88.230 93.420 106,85 105,88 
2- Lúa mùa 
 Diện tích ha 19.836 20.000 20.000 100,83 100,00 
 Năng suất tạ/ha 45,64 46,00 48,00 100,79 104,35 
 Sản lƣợng tấn 90.538 92.000 96.000 101,61 104,35 
3- Lúa nƣơng 
 Diện tích ha 4.606 4.500 4.000 97,70 88,89 
 Năng suất tạ/ha 10,99 11 11 100,09 100,00 
 Sản lƣợng tấn 5.063 4.950 4.400 97,77 88,89 
Nguồn: Quy hoạch phát triển Ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái 
đến năm 2010 và định hướng đến 2015 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
112 
Phụ lục 11: Dự kiến diện tích - năng suất - sản lƣợng cây ngô, 
cây sắn, cây lạc và cây đậu tƣơngtỉnh Yên Bái đến năm 2015 
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2010 2015 
So sánh (%) 
2010/07 2015/10 
1- Cây Ngô 
 Diện tích ha 15.770 16.500 18.000 104,63 109,09 
 Năng suất tạ/ha 25,28 26,30 29,00 104,04 110,27 
 Sản lƣợng tấn 39.865 43.395 52.200 108,85 120,29 
2- Cây sắn 
 Diện tích ha 14.456 14.000 14.000 96,85 100,00 
 Năng suất tạ/ha 188,52 180,00 175,00 95,48 97,22 
 Sản lƣợng tấn 272.524 252.000 245.000 92,47 97,22 
3- Cây lạc 
 Diện tích ha 1.928 2.500 3.500 129,67 140,00 
 Năng suất tạ/ha 12,60 13,00 15,00 103,19 115,38 
 Sản lƣợng tấn 2.429 3.250 5.250 133,80 161,54 
4- Đậu tƣơng 
 Diện tích ha 3.240 4.000 5.000 123,46 125,00 
 Năng suất tạ/ha 11,60 12,00 14,00 103,49 116,67 
 Sản lƣợng tấn 3.757 4.800 7.000 127,76 145,83 
Nguồn: Quy hoạch phát triển Ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái 
đến năm 2010 và định hướng đến 2015 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
113 
Phụ lục 12: Dự kiến DT - NS - SL cây chè và các loại cây ăn quả 
 chủ yếu tỉnh Yên Bái đến năm 2015 
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2010 2015 
So sánh (%) 
2010/07 2015/10 
1- Cây chè 
Tổng DT chè ha 12.516 13.000 14.000 103,87 107,69 
DT chè KD ha 10.671 11.800 13.500 110,58 114,41 
 Năng suất tạ/ha 65,67 70,00 74,00 106,60 105,71 
 Sản lƣợng tấn 70.072 82.600 99.900 117,88 120,94 
2- Cây ăn quả 
Tổng DT các loại 
CAQ 
ha 7.613 8.000 9.000 105,08 112,50 
Tổng sản lƣợng cây 
ăn quả 
tấn 29.312 35.000 50.000 119,41 142,86 
Trong đó: 
2.1- Cam, quýt, bƣởi 
 Diện tích ha 2.087 2.500 3.500 119,79 140,00 
 Sản lƣợng tấn 8.613 13.000 22.000 150,93 169,23 
2.2- Nhãn, vải 
 Diện tích ha 2.216 2.500 2.500 112,82 100,00 
 Sản lƣợng tấn 2.594 3.000 4.000 115,65 133,33 
Nguồn: Quy hoạch phát triển Ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái 
đến năm 2010 và định hướng đến 2015 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
114 
Phụ lục 13: Dự kiến số lƣợng đàn gia súc, gia cầm và sản lƣợng 
 thịt hơi xuất chuồng đến năm 2015 
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2010 2015 
So sánh (%) 
2010/07 2015/10 
1- Đàn trâu con 111.720 120.000 130.000 107,41 108,33 
2- Đàn bò con 38.770 45.000 60.000 116,07 133,33 
3- Đàn 
ngựa 
con 5.123 5.200 5.200 101,50 100,00 
4- Đàn dê con 25.142 27.000 30.000 107,39 111,11 
5- Đàn lợn con 375.965 455.000 550.000 121,02 120,88 
6- Gia cầm con 2.748.360 3.000.000 3.800.000 109,16 126,67 
SL thịt hơi 
XC các loại 
tấn 17.230 20.000 30.000 116,08 150,00 
Nguồn: Quy hoạch phát triển Ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái 
đến năm 2010 và định hướng đến 2015 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
115 
Phụ lục 14: PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ HỘ NÔNG NGHIỆP 
Họ, tên chủ hộ: …………………………….….. Dân tộc: ……………….. 
Địa chỉ: thôn…………… xã…………. huyện…………….. tỉnh Yên Bái 
PHẦN I- NHÂN KHẨU, LAO ĐỘNG 
1. Số nhân khẩu (thƣờng trú)…….... 2. Số lao động trong độ tuổi: ….. 
3. Lao động: (Chỉ ghi những người trong độ tuổi có khả năng LĐ và những 
người ngoài độ tuổi thực tế có tham gia LĐ) 
TT Họ và tên 
Tuổi Giới 
tính 
Trình 
độ 
văn 
hoá 
Trình độ 
chuyên môn 
- Sơ cấp = 1 
- T.cấp = 2 
- CĐ, ĐH = 3 
Nghề 
chính 
nghề 
phụ 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
PHẦN II- DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, CHĂN NUÔI 
1. Diện tích một số cây nông nghiệp chủ yếu (m
2
) 
Loại cây trồng Diện tích gieo trồng Diện tích cho sản phẩm 
1- Lúa đông xuân 
2- Lúa mùa 
3- Lúa nƣơng 
4- Cây ngô 
5- Cây sắn 
6- Cây NN ngắn ngày khác 
7- Cây chè 
8- Cây cam, quýt, bƣởi 
9- Cây nhãn, vải 
10- Cây ăn quả khác 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
116 
2. Chăn nuôi 
Loại gia súc, gia cầm Số lƣợng (con) Loại gia súc, GC Số lƣợng (con) 
1. Trâu 5. Lợn 
2. Bò Tr.đó lợn nái SS 
Tr.đó bò cái sinh sản 6. Gà 
3. Dê 7. Gia cầm khác 
4. Ngựa 8…… 
PHẦN III- KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 
NĂM 2007 
1. Nguồn thu từ trồng trọt 
Loại sản phẩm S.lƣợng thu hoạch (kg) Giá trị thu hoạch (1.000 đ) 
Tổng số T.đó: bán ra Tổng số T.đó: bán ra 
Cộng nguồn thu từ 
trồng trọt 
1. Cây hàng năm 
- Thóc 
- Ngô 
- Lạc, đậu tƣơng 
- Sắn củ tƣơi 
- ……..…. 
- Cây khác 
2. Cây lâu năm 
- Chè búp tƣơi 
- Cam, quýt, bƣởi 
- Nhãn, vải 
- ………… 
- Cây lâu năm khác 
3. Nguồn thu khác 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
117 
2. Nguồn thu từ chăn nuôi 
Loại sản phẩm Sản lƣợng thu hoạch 
(kg) 
Giá trị thu hoạch 
(1.000 đ) 
Tổng số T.đó: bán ra Tổng số T.đó: bán ra 
Cộng nguồn thu từ chăn nuôi 
- Thịt trâu hơi 
- Thịt bò hơi 
- Thịt lợn hơi 
- Thịt gia súc hơi khác 
- Gà 
- Gia cầm khác 
- Trứng (quả) 
- Giống chăn nuôi 
- Sản phẩm phụ CN 
- Thu khác từ chăn nuôi 
* Tổng thu từ sản xuất kinh doanh nông nghiệp (1.000 đ): ……………… 
* Giá trị sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp bán ra (1.000 đ): ……………… 
* Thu nhập trƣớc thuế (1.000 đ): …………………………………………… 
* Số thuế đã nộp cho nhà nƣớc (1.000 đ): ..………………………………… 
PHẦN IV- TÌNH HÌNH THU - CHI TÀI CHÍNH CỦA HỘ GIA ĐÌNH 
Danh mục Số lƣợng 
(Tr.đồng) 
Ghi chú 
1- Tổng thu nhập của hộ trong năm (sau khi đã 
trừ chi phí sản xuất) 
2- Tổng chi phí cho tiêu dùng của hộ/năm 
3- Tổng số tiền vay nợ 
4- Tổng số tiền tiết kiệm hiện có 
5- Các khoản phí phải góp (không kể thuế) 
6- Tổng giá trị TSCĐ sản xuất hiện có (nhà 
xƣởng, máy móc, vƣờn cây lâu năm, giống gia 
súc sinh sản…) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
118 
PHẦN V- NHÀ Ở, ĐỒ DÙNG, PHƢƠNG TIỆN ĐI LẠI CHỦ YẾU 
1- Tình trạng nhà ở (cấp III, cấp IV, nhà tạm…): …………………….. 
2- Số lƣợng đồ dùng và phƣơng tiện đi lại, thông tin 
Loại Số lƣợng Loại Số lƣợng 
1. Xe máy 5. Điện thoại 
2. Ti vi 6. Tủ lạnh, tủ đá 
3. Đầu vidio/VCD 7. Quạt điện các loại 
4. Radio, cassettes 8. …………… 
Xin ông (bà) vui lòng trả lời câu hỏi sau: 
1. Ông (bà) có dự định đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh không? 
 Có Không 
2. Những khó khăn chủ yếu của ông bà hiện nay là gì? (Đánh dấu + vào ô 
thích hợp) 
2.1. Thiếu đất 2.4. Thiếu hiểu biết KH, kỹ thuật 
2.2. Thiếu vốn 2.5. Thiếu thông tin về thị trƣờng 
2.3. Khó tiêu thụ sản phẩm 2.6. Thiếu các dịch vụ hỗ trợ sản xuất 
3. Nguyện vọng của ông (bà) về các chính sách của nhà nƣớc (Đánh dấu + 
vào ô thích hợp) 
3.1. Đƣợc cấp GCNQSD đất 
3.2. Đƣợc hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm 
3.3. Đƣợc vay vốn của ngân hàng thuận tiện 
3.4. đƣợc hỗ trợ các dịch vụ giống cây, con 
3.5. Đƣợc hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kiến thức quản lý, kỹ thuật 
4. Những ý kiến khác của gia đình: 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 Ngày tháng năm 2008 
 Ngƣời điều tra 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
7LV_09_KTampQTKD_KTNN_HOANG QUOC CUONG.pdf