I. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Vùng ĐBSCL có diện tích tự nhiên khoảng 3,97 triệu ha (chiếm khoảng 12% diện tích đất của cả nước), dân số trên 17,7 triệu người, chiếm hơn 20% dân số cả nước, GDP của vùng chiếm khoảng 27% GDP của cả nước. Hàng năm toàn vùng sản xuất hơn 50% sản lượng lúa và hơn 90% lượng gạo xuất khẩu của cả nước, thu về nguồn ngoại tệ khoảng 2,7 tỉ USD/năm. Vì vậy, có thể khẳng định sản xuất và chế biến lúa gạo là thế mạnh của vùng ĐBSCL. Sản xuất và chế biến lúa gạo đã góp phần rất lớn vào việc đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước, là tiền đề cho quá trình công nghiệp hóa * hiện đại hóa đất nước nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng.
Với vị trí là trung tâm của vùng ĐBSCL, thành phố Cần Thơ là nơi hội tụ của nhiều tuyến giao thông thủy, bộ và hàng không quan trọng. Có hai con sông lớn là sông Tiền và sông Hậu trải dài khắp các tỉnh, thành trong vùng, hệ thống các cảng biển lớn nhất vùng như cảng Cái Cui, cảng Cần Thơ, đặc biệt là có kênh Quan Chánh Bố cho tàu trọng tải lớn ra vào sông Hậu đã được khởi công vào năm 2009 và dự kiến hoàn thành vào năm 2012. Quốc lộ 1A đi từ TP. HCM đến Cần Thơ và đến tỉnh Cà Mau, nơi tận cùng của tổ quốc; các tuyến quốc lộ từ Cần Thơ đi đến các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang hướng về Phnôm Pênh (Campuchia); cùng với đó là sân bay Cần Thơ được đầu tư nâng cấp để trở thành sân bay quốc tế, hoàn thành và đưa vào khai thác đầu năm 2011. Với những lợi thế trên, thành phố Cần Thơ có đủ điều kiện để phát triển công nghiệp chế biến lúa gạo và trở thành trung tâm chế biến lúa gạo của vùng ĐBSCL. Trong thời gian qua các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đã có những bước phát triển đáng khích lệ như: giá trị sản xuất kinh doanh của năm sau đều tăng cao so với năm trước, kim ngạch xuất khẩu gạo tăng trưởng khá cao trong nhiều năm liền, thị trường xuất khẩu được mở rộng, chất lượng và mẫu mã sảnphẩm ngày càng được cải tiến, qua đó đã góp phần làm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người trồng lúa.
Tuy vậy, nếu so với những tiềm năng và yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ còn rất nhiều hạn chế như: quy mô của các doanh nghiệp chế biến lúa gạo nhỏ, các doanh nghiệp còn gặp khó khăn về vốn, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, trong khi trình độ công nghệ còn thấp; công tác nghiên cứu thị trường, quảng cáo, xây dựng thương hiệu chưa được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức, tình trạng tranh mua tranh bán giữa các doanh nghiệp với nhau vẫn còn diễn ra; vấn đề ô nhiễm môi trường trong sản xuất và chế biến đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sinh thái tự nhiên và đời sống của người dân. Vì vậy, để hội nhập với kinh tế quốc tế, nhất là sau khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ cần phải có chiến lược phát triển dài hạn, bền vững, tận dụng tối đa những tiềm năng, lợi thế sẵn có, khắc phục những yếu kém, tồn tại của mình nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển và góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, nhất là đối với người trồng lúa. Đây chính là lý do thôi thúc tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020” để làm luận án tiến sĩ nhằm góp phần phát triển bền vững các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong thời gian tới và sự phát triển đó sẽ góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa * hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của thành phố.
238 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 3 0,46 24 4 0,14
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 1 5 5 13 2,79 1 4 5 9 9 2,75
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
1 23 4 3,11 2 22 4 3,07
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
1 3 17 7 3,07 1 2 22 3 1,96
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
1 5 22 3,75 13 11 3 1 0,71
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
1 21 6 3,14 4 16 8 2,14
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
1 2 1 19 5 2,89 4 23 1 1,89
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
3 7 18 3,54 3 22 3 2,00
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 22 6 0,21 21 6 1 0,29
Hệ thống cơ sở hạ tầng 2 8 8 10 1,93 26 1 1 2,11
208
(2) GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
2 7 15 3 1 1,79 1 7 14 3 3 2,00
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 9 14 3 1 1 0,96 8 16 1 1 2 1,04
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
1 3 3 21 3,57 4 20 1 3 2,11
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
1 2 1 19 5 2,89 7 15 3 3 2,07
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 23 3 1 1 0,29 25 3 0,11
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
18 9 1 0,39 20 6 2 0,36
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 1 8 19 3,64 2 5 18 3 1,79
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
5 19 4 0,96 2 5 15 6 2,82
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
1 7 8 12 3,11 8 17 3 0,82
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
18 9 1 0,39 25 2 1 0,14
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
24 2 1 1 0,25 24 3 1 0,29
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
2 20 6 3,07 4 22 1 1 0,96
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
6 4 3 14 1 2,00 1 5 20 2 2,82
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 24 2 2 0,21 27 1 0,04
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
25 3 0,11 21 5 2 0,32
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
19 9 0,32 21 6 1 0,29
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 2 5 21 3,68 3 22 3 3,00
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
18 9 1 0,39 23 5 0,18
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
21 7 0,25 26 2 0,07
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
7 21 3,75 3 20 3 2 2,14
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
3 5 20 3,61 1 18 7 2 2,36
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
3 7 10 8 2,82 10 15 1 2 1,82
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
2 2 5 7 12 2,89 4 2 12 7 5 2,39
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 6 22 3,79 2 8 18 3,57
Hệ thống cơ sở hạ tầng 20 8 0,29 20 8 0,29
209
(3) GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
22 4 2 0,29 26 2 0,07
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 19 6 3 0,43 21 5 2 0,32
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
25 3 0,11 22 4 2 0,29
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
26 1 1 0,11 24 4 0,14
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 28 0,00 27 1 0,04
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
19 9 0,32 24 3 1 0,18
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 1 1 5 21 3,64 2 4 12 4 6 2,29
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
3 25 3,89 5 13 8 2 2,25
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
2 3 23 2,75 3 21 3 1 1,07
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
11 10 7 2,86 1 24 2 1 2,11
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
2 6 17 3 2,75 1 4 19 3 1 1,96
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
2 8 18 3,57 8 10 6 4 2,21
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
10 18 3,64 4 16 8 2,14
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 19 9 3,32 19 9 3,32
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
18 9 1 0,39 18 9 1 0,39
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
23 4 1 0,21 24 4 0,14
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 2 16 10 3,29 12 12 4 1,86
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
22 6 0,21 22 6 0,21
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
20 5 3 0,39 20 5 3 0,39
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
25 2 1 0,21 25 2 1 0,18
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
25 3 3,11 6 19 3 2,89
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
22 6 3,21 3 2 15 8 3,00
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
8 12 5 1 2 1,18 6 16 4 2 1,07
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 25 3 0,11 25 3 0,11
Hệ thống cơ sở hạ tầng 24 1 1 2 0,32 24 1 2 1 0,29
210
(4) GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
1 4 20 3 2,89 1 2 23 2 1,93
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 1 23 4 3,11 1 2 21 4 3,00
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
1 2 25 3,86 1 24 1 2 2,14
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
1 3 22 2 2,89 2 3 22 1 1,79
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 24 3 1 0,18 26 1 1 0,11
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
2 2 23 1 2,82 1 3 22 2 1,89
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 3 3 22 2,68 1 27 1,96
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
2 1 1 23 1 2,71 2 22 4 2,07
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
1 1 3 23 3,71 4 4 12 6 2 2,29
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
4 24 3,86 6 14 5 3 1,18
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
1 22 5 3,14 4 3 16 5 1,79
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
25 2 1 0,14 27 1 0,04
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
6 4 10 8 2,71 4 9 9 6 1,61
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 18 8 2 0,43 22 4 2 0,29
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
2 2 15 5 4 2,25 4 8 10 4 2 1,71
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
3 2 21 1 1 1,82 5 22 1 0,86
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 1 3 21 3 2,93 3 21 1 3 2,14
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
26 2 0,07 26 2 0,07
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
2 24 2 3,00 8 11 6 3 1,14
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
4 18 6 3,07 8 12 5 3 2,11
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
5 23 3,82 14 8 6 0,71
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
6 12 8 2,86 3 5 17 3 2,71
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
20 8 3,29 2 6 15 5 2,82
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 25 2 1 0,14 26 1 1 0,11
Hệ thống cơ sở hạ tầng 21 4 2 1 0,39 22 4 2 0,29
211
(5) GIẢI PHÁP VỀ XÂY DỰNG VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
2 25 1 2,96 2 2 17 6 1 2,07
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 2 5 17 2 2 1,89 6 4 14 2 2 1,64
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
5 20 3 2,93 6 16 4 2 1,86
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
4 14 10 1,21 4 16 8 1,14
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 24 2 2 0,21 24 2 2 0,21
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
1 20 7 3,21 1 2 24 1 1,89
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 4 22 2 2,93 4 3 21 1,61
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
2 16 8 3,00 6 14 4 4 2,21
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
5 23 3,82 5 15 8 3,11
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
2 26 3,93 7 4 10 6 1 1,64
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
4 24 3,86 12 8 8 2,86
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
21 4 2 1 0,39 25 2 1 0,14
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
2 6 12 8 2,86 12 4 6 6 2,21
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 25 3 0,11 25 3 0,11
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
5 4 13 11 3,42 2 16 8 2 1,36
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
6 19 3 1,89 5 12 9 2 1,29
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 6 16 6 3,00 1 5 16 6 2,96
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
19 9 0,32 19 9 0,32
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
22 6 3,21 7 9 12 2,18
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
3 25 3,89 3 25 3,89
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
10 8 6 4 2,14 3 5 20 3,61
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
3 7 12 6 2,75 2 3 6 11 6 2,57
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
5 4 11 6 2 1,86 1 3 3 11 10 2,93
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 20 8 0,29 24 4 0,14
Hệ thống cơ sở hạ tầng 18 8 2 0,43 21 7 0,25
212
(6) GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
1 2 6 19 3,54 4 6 10 6 2 1,86
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 1 2 1 22 2 2,79 3 7 9 4 5 2,04
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
26 1 1 0,11 22 5 1 0,25
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
22 1 4 1 0,43 24 4 0,14
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 2 2 15 9 3,11 6 9 5 8 2,54
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
20 5 3 0,39 25 1 2 0,18
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 4 4 20 3,57 14 4 3 7 2,11
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
23 3 2 0,25 20 7 1 0,32
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
24 3 1 0,18 22 5 1 0,25
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
23 4 1 0,21 23 1 2 2 0,39
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
23 3 1 1 0,29 26 2 0,07
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
3 25 3,89 9 9 9 1 2,07
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
1 1 1 25 3,79 2 2 21 2 1 1,93
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 1 5 14 8 3,04 6 8 4 10 2,64
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
3 3 15 7 2,93 2 14 3 9 2,68
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
24 4 0,14 23 1 4 0,32
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 4 2 15 7 2,89 4 14 6 4 2,36
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
25 3 0,11 20 7 1 0,32
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
25 3 3,11 3 2 20 3 1,82
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
26 2 0,07 20 6 2 0,36
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
1 2 25 3,86 26 1 1 2,11
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
2 1 1 23 1 2,71 2 25 1 1,96
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
2 3 23 3,75 1 23 3 1 2,14
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 26 2 0,07 25 2 1 0,25
Hệ thống cơ sở hạ tầng 24 1 2 1 0,29 26 2 0,07
213
(7) GIẢI PHÁP VỀ QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
0 1 2 3 4 TB 0 1 2 3 4 TB
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng
thị trường mới
2 22 4 3,07 1 2 22 3 1,96
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn 4 14 8 2 2,29 2 8 8 10 1,93
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
sản phẩm
3 7 18 3,54 7 20 1 0,79
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường
thế giới
23 3 1 1 0,29 25 3 0,11
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 19 1 1 2 0,32 27 1 0,04
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn
nguyên liệu
20 6 2 0,36 26 2 0,07
Trình độ công nghệ khá lạc hậu 1 2 1 19 5 2,89 2 6 11 8 1 2,00
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển
18 9 1 0,39 25 2 1 0,14
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
1 2 25 3,86 27 1 2,04
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư
xây dựng và quảng bá thương hiệu
24 1 2 1 0,29 24 2 1 1 0,25
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng
còn hạn chế
22 5 1 0,25 26 1 1 0,11
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp
2 26 3,93 4 3 20 1 1,64
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp chưa cao
3 25 3,89 5 21 1 1 1,93
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định 25 2 1 0,14 27 1 0,04
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
20 4 3 1 0,46 22 4 2 0,29
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên
của WTO
26 2 0,07 27 1 0,04
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ 21 6 1 0,29 26 1 1 0,11
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
20 6 2 0,36 26 2 0,07
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
18 10 0,36 24 3 1 0,18
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
1 2 25 3,86 7 20 1 0,79
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên
thế giới
1 2 23 2 2,93 10 6 4 8 2,36
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
25 3 2,11 9 9 9 1 2,07
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
9 17 1 1 0,79 11 15 1 1 0,71
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng 20 6 2 0,36 26 2 0,07
Hệ thống cơ sở hạ tầng 5 23 3,82 7 15 3 3 2,07
214
2.3. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các nhóm giải
pháp đối với sự phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo của TP. Cần Thơ đến năm 2020
2.3.1. Kết quả về mẫu điều tra:
Số mẫu điều tra gửi đi: 60 mẫu
Số mẫu nhận được: 60 mẫu
Số mẫu hợp lệ: 60 mẫu
2.3.2. Tổng hợp số liệu:
Stt Nhóm giải pháp Mức độ ảnh hưởng Tổng số
điểm
Mức
quan
trọng
1 2 3 4 5 6 7
1 Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nguyên liệu 4 4 6 11 7 12 16 293 1
2 Nhóm giải pháp đầu tư đổi mới máy móc, thiết
bị, công nghệ và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin
4 8 7 7 6 13 15 282 2
3 Nhóm giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân
lực
8 6 3 9 11 13 10 268 3
4 Nhóm giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm
10 9 12 8 9 6 6 219 4
5 Nhóm giải pháp xây dựng và quảng bá thương
hiệu
12 10 8 7 11 7 5 216 5
6 Nhóm giải pháp tạo vốn và nâng cao năng lực về
vốn cho DN
10 11 10 10 8 6 5 213 6
7 Nhóm giải pháp quy hoạch khu CN chuyên
ngành
12 12 14 8 8 3 3 189 7
Ghi chú: (1) là mức quan trọng lớn nhất, (7) là mức quan trọng nhỏ nhất.
215
PHỤ LỤC 3.2
DANH SÁCH CHUYÊN GIA VÀ MẪU CÁC PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
1. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA
1.1. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA HỘI THẢO
Stt Họ và tên Cơ quan công tác
1 Phạm Long Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
2 Trần Tuấn Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
3 Hà Hữu Liền Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
4 Phạm Văn Nhơn Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
5 Nguyễn Minh Phương Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
6 Huỳnh Văn Quốc Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
7 Đỗ Quốc Hùng Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
8 Lê Trần Dũng Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
9 Nguyễn Xuân Lai Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
10 Nguyễn Văn Tạo Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
11 Nguyễn Công Thành Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
12 Nguyễn Đức Toàn Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
13 Hà Anh Dũng Sở Nông nghiệp và PTNT Cần Thơ
14 Trần Thanh Bé Viện Kinh tế xã hội Cần Thơ
15 Bùi Kim Thoa Cục Thống kê Cần Thơ
16 Nguyễn Duyên Hải Công ty TNHH Thanh Ngọc
17 Nguyễn Thu Thảo Công ty TNHH Thanh Ngọc
216
Stt Họ và tên Cơ quan công tác
18 Đỗ Văn Minh Công ty Nông nghiệp Cờ Đỏ
19 Nguyễn Thị Nguyệt Hồng Công ty Cổ phần Mekong
20 Lê Huy Thọ Công ty Cổ phần Gentraco
21 Mai Vân Anh Công ty Cổ phần Gentraco
22 Lê Thị Minh Lang Công ty Lương thực Sông Hậu
23 Trần Vũ Duy Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Cần Thơ
24 Lê Kim Oanh Công ty Cổ phần chế biến lương thực Miền Tây
Ghi chú: Danh sách mời các chuyên gia tham gia hội thảo là 40 chuyên gia. Chuyên
gia tham gia hội thảo là 24 người.
1.2. DANH SÁCH CHUYÊN GIA GỬI PHIẾU LẤY Ý KIẾN KHẢO SÁT
Stt Họ và tên Cơ quan công tác
1 Phạm Long Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
2 Trần Tuấn Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
3 Hà Hữu Liền Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
4 Phạm Văn Nhơn Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
5 Nguyễn Minh Phương Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
6 Huỳnh Văn Quốc Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
7 Đỗ Quốc Hùng Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
8 Lê Trần Dũng Công ty Nông nghiệp Sông Hậu
9 Nguyễn Xuân Lai Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
10 Nguyễn Văn Tạo Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
217
Stt Họ và tên Cơ quan công tác
11 Nguyễn Công Thành Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
12 Nguyễn Đức Toàn Viện Nghiên cứu lúa ĐBSCL
13 Hà Anh Dũng Sở Nông nghiệp và PTNT Cần Thơ
14 Trần Thanh Bé Viện Kinh tế xã hội Cần Thơ
15 Bùi Kim Thoa Cục Thống kê Cần Thơ
16 Nguyễn Duyên Hải Công ty TNHH Thanh Ngọc
17 Nguyễn Thu Thảo Công ty TNHH Thanh Ngọc
18 Đỗ Văn Minh Công ty Nông nghiệp Cờ Đỏ
19 Nguyễn Thị Nguyệt Hồng Công ty Cổ phần Mekong
20 Lê Huy Thọ Công ty Cổ phần Gentraco
21 Mai Vân Anh Công ty Cổ phần Gentraco
22 Lê Thị Minh Lang Công ty Lương thực Sông Hậu
23 Trần Vũ Duy Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Cần Thơ
24 Lê Kim Oanh Công ty Cổ phần chế biến lương thực Miền Tây
25 Mai Văn Tùng Công ty Cổ phần Mekong
26 Nguyễn Văn Nhân Công ty Cổ phần Hiệp Thanh
27 Huỳnh Thị Hồng Nga Công ty Cổ phần Nam Tiến
28 Phạm Thu Huệ Công ty Cổ phần Duy Tuấn
29 Nguyễn Thị Thanh Thúy Công ty TNHH Đại Phong
30 Nguyễn Thành Hiệp Công ty Nông Sản Thực Phẩm XK Cần Thơ
218
1.3. DANH SÁCH CHUYÊN GIA GỬI PHIẾU LẤY Ý KIẾN KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP
Stt Họ và tên Đơn vị công tác Địa chỉ
1 Phan Văn Đức Cty TNHH 01 thành viên
An Đức
Q. Ninh Kiều
2 Lê Kim Oanh Công ty Cổ phần CBLT
Miền Tây
KCN Cái Sơn Hàng
Bàng
3 Nguyễn Kim Thưa DNTN Nguyên Phúc TT Thới Lai, H. Thới
Lai
4 Tạ Thanh Hà Công ty TNHH Liên Hưng Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
5 Trần Thanh Nhàn DNTN Thịnh Phát TT Thới Lai, H. Thới
Lai
6 Nguyễn Thị Lệ Hằng DNTN Phú Cường Thới Thuận, H Thốt Nốt
7 Dương Minh Đô DNTN Minh Đô Trung Kiên, H. Thốt Nốt
8 Phạm Thị Ửng DNTN Vĩnh Phát 2 Thới Thuận, H Thốt Nốt
9 Hồ Thị Kim Loan DNTN Thắng Lợi 2 Thạnh Hòa, H. Thốt Nốt
10 Đỗ Văn Hoàng DNTN Hoàng Yến Thạnh Hòa, H. Thốt Nốt
11 Đỗ Thị Tuyết Mai DNTN Vạn Phát 2 Thạnh Hòa, H. Thốt Nốt
12 Trần Quốc Tuấn DNTN Cần Thơ Lộ Vòng Cung
13 Trần Thị Nga DNTN Toàn Thắng Lộ Vòng Cung
14 Phan Văn Ly DNTN Vạn Đức Thành Lộ Vòng Cung
15 Đỗ Văn Minh Cty Nông nghiệp Cờ Đỏ H. Thới Lai
16 Nguyễn Thị Chín DNTN Vạn Phước Ba Láng, Q. Cái Răng
219
Stt Họ và tên Đơn vị công tác Địa chỉ
17 Nguyễn Quang Trí Công ty TNHH SXTM Trí
Thành
KCN Cái Sơn Hàng
Bàng
18 Phan Thị Huệ Lan Công ty TNHH La Bỉnh Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
19 Trần Thị Ánh Cty TNHH Cám Vàng Tân Phú, Cái Răng
20 Lê Văn Nam DNTN Thắng Lợi Lộ Vòng Cung
21 Trương Văn Hải DNTN Tấn Thành Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
22 Lý Văn Tài DNTN Tài Lộc Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
23 Phan Văn Việt DNTN Tư Đường Tân Thới, H. Phong
Điền
24 Nguyễn Quốc Thanh DNTN Mỹ Phước Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
25 Huỳnh Văn Dũng DNTN Tấn Phát TT Thới Lai, H. Thới
Lai
26 Nguyễn Thái Thiện DNTN Tân Vạn Hòa Mỹ Khánh, H. Phong
Điền
27 Ngô Thị Thu Hồng HTX Thành Lợi Nhơn Nghĩa, Phong
Điền
28 Nguyễn Ngọc Tư Cty Cổ phần TM Châu
Thành
Lê Bình, Q. Cái Răng
29 Trần Bá Phúc Cty Cổ phần nông sản Cái
Răng
Lê Bình, Q. Cái Răng
220
Stt Họ và tên Đơn vị công tác Địa chỉ
30 Nguyễn Văn Mong DNTN Thành Công Thường Thạnh, Cái
Răng
31 Huỳnh Thị Hồng Nga Cty Cổ phần Nam Tiến KCN Trà Nóc 2
32 Trần Thanh Tuấn HTX Thanh Phong Lê Bình, Q. Cái Răng
33 Nguyễn Minh Trí DNTN Thành Lợi TT Thới Lai, H. Thới
Lai
34 Nguyễn Văn Dũng DNTN Chế biến lương thực
Đồng Lợi
Thới Thạnh, H. Thới Lai
35 Nguyễn Thị Đuông DNTN Tân Thới TT Thới Lai, H. Thới
Lai
36 Mai Văn Tùng Công ty Cổ phần Mekong Q. Ninh Kiều
37 Trần Bá Việt DNTN Phúc Quý Trường Xuân, Thới Lai
38 Phạm Thu Huệ Cty Cổ phần Duy Tuấn Q. Ninh Kiều
39 Hồ Thị Kim Cương DNTN Thanh Nhàn Mỹ Khánh, Phong Điền
40 Trần Ánh Loan DNTN Phước Hưng TT Thới Lai, H. Thới
Lai
41 Trần Văn Tám DNTN Rạch Sung Nhơn Nghĩa, Phong
Điền
42 Nguyễn Thanh Trình Cty TNHH Ánh Dương Lợi Dũ A
43 Trần Thành Lợi DNTN Thành Lợi Lộ Vòng Cung
44 Trần Thị Mỹ Hòa DNTN Hải Hòa Phú Thứ, Cái Răng
45 Trần Thúy Liễu Cty Cổ phần Tân Á KCN Trà Nóc
46 Nguyễn Thị Thương DNTN Phú Toàn Tân Q. Ninh Kiều
221
Stt Họ và tên Đơn vị công tác Địa chỉ
47 Nguyễn Văn Chí DNTN Phước Sang H. Thới Lai
48 Tiến Minh Luông DNTN Thuận Phước 2 Thới thạnh, H. Thới Lai
49 Nguyễn Thị Út Lê DNTN Trường Thịnh Q. Ninh Kiều
50 Nguyễn Thành Hiệp Cty Nông Sản Thực Phẩm
XK Cần Thơ
Q. Ninh Kiều
51 Nguyễn Thu Thảo Cty TNHH Thanh Ngọc Q. Ninh Kiều
52 Lê Huy Thọ Cty Cổ phần Gentraco Q. Thốt Nốt
53 Nguyễn Văn Nhân Cty Cổ phần Hiệp Thanh Thới Thuận, Thốt Nốt
54 Phạm Hoàng Yến Cty TNHH Nhất Giang Q. Ninh Kiều
55 Nguyễn Thị Mai Thu Cty TNHH Thành An Q. Ninh Kiều
56 Nguyễn Thị Quỳnh Trang Cty TNHH Đại Nam Q. Ninh Kiều
57 Huỳnh Văn Quốc Cty Nông nghiệp Sông Hậu H. Cờ Đỏ
58 Lê Thị Mỹ Chi Cty TNHH Trường Sơn Q. Ninh Kiều
59 Trần Vũ Duy Cty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Cần Thơ
Q. Ninh Kiều
60 Lê Thanh Hưng DNTN Khánh Hưng KCN Cái Sơn Hàng
Bàng
222
2. MẪU CÁC PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
2.1. Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về các yếu tố bên trong, bên ngoài và hình
ảnh các đối thủ cạnh tranh chính
Dựa vào kết quả hội thảo chuyên gia, mẫu phiếu khảo sát được thiết kế như
sau:
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Về các yếu tố tác động đến các doanh nghiệp chế biến lúa gạo TP. Cần Thơ
và hình ảnh các đối thủ cạnh tranh chính
A. GIỚI THIỆU
Xin chào Anh/Chị.
Tôi tên: Nguyễn Huỳnh Phước, là nghiên cứu sinh trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về: “Giải pháp
phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố
Cần Thơ đến năm 2020”. Kính xin quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian
khoảng 30 phút cho phép tôi phỏng vấn Anh/Chị một số câu hỏi có liên quan dưới
đây. Tôi rất biết ơn sự cộng tác và giúp đỡ của Anh/Chị. Các ý kiến trả lời của
Anh/Chị sẽ được đảm bảo bí mật tuyệt đối.
B. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: …………………………... Năm sinh: ……….. Giới tính: ……………
Đơn vị công tác: ………………………………………..….………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………...
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………...
223
C. NỘI DUNG CHÍNH
1. Các yếu tố bên trong:
a/ Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức
độ phản ứng của các doanh nghiệp chế biến lúa gạo Cần Thơ đối với các yếu tố bên
trong bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân loại 1,2,3,4 với tiêu chí:
1: phản ứng ít, 2: phản ứng trung bình, 3: phản ứng trên trung bình, 4: phản
ứng tốt
Stt CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG PHÂN LOẠI
1 2 3 4
1 Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị
trường mới
2 Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
3 Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản
phẩm
4 Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
5 Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
6 Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên
liệu
7 Trình độ công nghệ khá lạc hậu
8 Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển
9 Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
10 Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây
dựng và quảng bá thương hiệu
11 Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn
hạn chế
12 Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
chưa cao
224
b/ Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết
mức độ quan trọng của các yếu tố bên trong bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân
loại 1,2,3,4,5 với tiêu chí:
1: hoàn toàn không quan trọng, 2: không quan trọng, 3: không có ý kiến
4: quan trọng, 5: rất quan trọng
Stt CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG 1 2 3 4 5
1 Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị
trường mới
2 Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
3 Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản
phẩm
4 Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
5 Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
6 Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên
liệu
7 Trình độ công nghệ khá lạc hậu
8 Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển
9 Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế chưa tốt
10 Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây
dựng và quảng bá thương hiệu
11 Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn
hạn chế
12 Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
chưa cao
225
2. Các yếu tố bên ngoài:
a/ Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức
độ phản ứng của các doanh nghiệp chế biến lúa gạo Cần Thơ đối với các yếu tố bên
ngoài bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân loại 1,2,3,4 với tiêu chí:
1: phản ứng ít, 2: phản ứng trung bình, 3: phản ứng trên trung bình, 4: phản
ứng tốt
Stt CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI PHÂN LOẠI
1 2 3 4
1 Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
2 Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
3 Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên của
WTO
4 Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
5 Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
6 Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
7 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
8 Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế
giới
9 Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
10 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
11 Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
12 Hệ thống cơ sở hạ tầng
226
b/ Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết
mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân
loại 1,2,3,4,5 với tiêu chí:
1: hoàn toàn không quan trọng, 2: không quan trọng, 3: không có ý kiến
4: quan trọng, 5: rất quan trọng
Stt CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI 1 2 3 4 5
1 Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
2 Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và trên thế giới
3 Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn,
bình đẳng hơn khi Việt Nam đã là thành viên của
WTO
4 Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
5 Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản
xuất lúa
6 Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng
tăng
7 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ
sinh thực phẩm ngày càng cao
8 Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế
giới
9 Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng
10 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo trong nước
11 Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
12 Hệ thống cơ sở hạ tầng
227
3. Các đối thủ cạnh tranh chính:
a/ Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức
độ phản ứng của các đối thủ cạnh tranh chính đến từ các tỉnh An Giang, Tiền Giang
và các tỉnh vùng Đông Bắc Thái Lan bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân loại
1,2,3,4 với tiêu chí:
1: phản ứng ít, 2: phản ứng trung bình, 3: phản ứng trên trung bình, 4: phản
ứng tốt
Stt CÁC YẾU TỐ THÀNH CÔNG
Các đối thủ
cạnh tranh chính
đến từ An Giang
Các đối thủ
cạnh tranh chính
đến từ Tiền Giang
Các đối thủ
cạnh tranh chính
đến từ thành phố
Cần Thơ
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
1 Điều kiện tự nhiên sản xuất lúa
gạo
2 Tổ chức quá trình sản xuất và
kinh doanh lúa gạo
3 Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu thông
4 Chính sách phát triển ngành
hàng lúa gạo
5 Kinh nghiệm về kinh doanh
trong hội nhập
6 Am hiểu về thị trường và khách
hàng
7 Thị phần xuất khẩu gạo
8 Chất lượng sản phẩm
9 Sản phẩm đa dạng
10 Khả năng cạnh tranh về giá
11 Hệ thống phân phối lúa gạo
trong nước và xuất khẩu
12 Thương hiệu trên thị trường thế
giới
13 Năng lực về tài chính
228
b/ Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết
mức độ quan trọng của các yếu tố bằng cách đánh dấu (X) vào các cột phân loại
1,2,3,4,5 với tiêu chí:
1: hoàn toàn không quan trọng, 2: không quan trọng, 3: không có ý kiến
4: quan trọng, 5: rất quan trọng
Stt CÁC YẾU TỐ THÀNH CÔNG 1 2 3 4 5
1 Điều kiện tự nhiên sản xuất lúa gạo
2 Tổ chức quá trình sản xuất và kinh doanh lúa gạo
3 Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu thông
4 Chính sách phát triển ngành hàng lúa gạo
5 Kinh nghiệm về kinh doanh trong hội nhập
6 Am hiểu về thị trường và khách hàng
7 Thị phần xuất khẩu gạo
8 Chất lượng sản phẩm
9 Sản phẩm đa dạng
10 Khả năng cạnh tranh về giá
11 Hệ thống phân phối lúa gạo trong nước và xuất khẩu
12 Thương hiệu trên thị trường thế giới
13 Năng lực về tài chính
229
2.2. Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về yếu tố tác động đến các phương án
trong giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo của TP. Cần Thơ đến năm 2020
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Về các yếu tố tác động đến các phương án trong giải pháp phát triển
sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo TP. Cần Thơ đến năm 2020
A. GIỚI THIỆU
Xin chào Anh/Chị.
Tôi tên: Nguyễn Huỳnh Phước, là nghiên cứu sinh trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về: “Giải pháp
phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố
Cần Thơ đến năm 2020”. Kính xin quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian
khoảng 30 phút cho phép tôi phỏng vấn Anh/Chị một số câu hỏi có liên quan dưới
đây. Tôi rất biết ơn sự cộng tác và giúp đỡ của Anh/Chị. Các ý kiến trả lời của
Anh/Chị sẽ được đảm bảo bí mật tuyệt đối.
B. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: …………………………... Năm sinh: ……….. Giới tính: ……………
Đơn vị công tác: ………………………………………..….………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………...
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………...
C. NỘI DUNG CHÍNH
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến các phương án
bằng cách đánh dấu (X) vào các ô điểm 0,1,2,3,4 với tiêu chí:
0: không ảnh hưởng, 1: ảnh hưởng ít, 2: ảnh hưởng trung bình,
3: ảnh hưởng trên trung bình, 4: ảnh hưởng lớn
230
1. GIẢI PHÁP VỀ NGUYÊN LIỆU
PHƯƠNG ÁN I: Hợp tác với nông dân, các hợp tác xã nông nghiệp xây dựng vùng
nguyên liệu với số lượng lớn, chất lượng tốt, thiết lập hệ thống thu mua lúa đến tận
nông dân.
PHƯƠNG ÁN II: Tiếp tục việc thu mua nguyên liệu thông qua hệ thống thương lái.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
231
2. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ
PHƯƠNG ÁN I: Trước mắt thay thế các máy móc, thiết bị đã quá lạc hậu bằng
những công nghệ thích hợp, với chi phí hợp lý và dần dần tiến tới thay đổi theo
hướng sử dụng công nghệ hiện đại.
PHƯƠNG ÁN II: Tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị hiện có và chỉ thay đổi khi
không còn sử dụng được.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
232
3. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
PHƯƠNG ÁN I: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua tuyển dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao và kết hợp với việc doanh nghiệp đào tạo thêm bằng nguồn
kinh phí của doanh nghiệp và các chương trình hỗ trợ của Nhà nước.
PHƯƠNG ÁN II: Tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao là chính để không
phải đào tạo thêm.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
233
4. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
PHƯƠNG ÁN I: Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, duy trì các thị trường xuất
khẩu truyền thống và mở rộng thị trường mới, nhất là đối với những thị trường đòi
hỏi chất lượng cao.
PHƯƠNG ÁN II: Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Chú trọng đến các thị
trường xuất khẩu truyền thống không đòi hỏi cao về chất lượng.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
234
5. GIẢI PHÁP VỀ XÂY DỰNG VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
PHƯƠNG ÁN I: Xây dựng thương hiệu gạo của Cần Thơ đối với những loại gạo có
chất lượng cao ở thị trường trong và ngoài nước.
PHƯƠNG ÁN II: Không cần xây dựng thương hiệu, hệ thống tiêu thụ lúa gạo như
hiện tại đã đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
235
6. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN
PHƯƠNG ÁN I: Xin Chính phủ hỗ trợ về lãi suất đối với những doanh nghiệp có
nhu cầu thay đổi công nghệ mới và có xây dựng vùng nguyên liệu; kết hợp với các
nguồn vốn khác như: vay ngân hàng, kêu gọi góp vốn, thuê tài chính để đổi mới công
nghệ và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
PHƯƠNG ÁN II: Tạo vốn bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
236
7. GIẢI PHÁP VỀ QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
PHƯƠNG ÁN I: Thành phố cần quy hoạch xây dựng khu công nghiệp chuyên ngành
chế biến lúa gạo, trong đó đầu tư hoàn chỉnh về hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như hệ
thống xử lý chất thải theo các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
PHƯƠNG ÁN II: Giữ nguyên hiện trạng như hiện nay, chỉ cần quan tâm thêm đến
vấn đề xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường.
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG PHƯƠNG ÁN I PHƯƠNG ÁN II
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Có khả năng duy trì thị trường đã có và mở rộng thị trường mới
Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn
Luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
Có khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi
Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn nguyên liệu
Trình độ công nghệ khá lạc hậu
Trình độ nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Triển khai các hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế chưa tốt
Chưa quan tâm đến hoạt động marketing, đầu tư xây dựng và
quảng bá thương hiệu
Thông tin về sản phẩm, thị trường, khách hàng còn hạn chế
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp
Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao
B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định
Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực và trên thế giới
Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn
khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày càng tăng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm
ngày càng cao
Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới
Sự gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến lúa gạo trong nước
Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất đa dạng
Hệ thống cơ sở hạ tầng
237
2.3. Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các nhóm giải
pháp đối với sự phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa
gạo TP. Cần Thơ đến năm 2020
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Về mức độ quan trọng của các nhóm giải pháp đối với sự phát triển
sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo TP. Cần Thơ đến năm 2020
A. GIỚI THIỆU
Xin chào Anh/Chị.
Tôi tên: Nguyễn Huỳnh Phước, là nghiên cứu sinh trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về: “Giải pháp
phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố
Cần Thơ đến năm 2020”. Kính xin quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian
khoảng 15 phút cho phép tôi phỏng vấn Anh/Chị một số câu hỏi có liên quan dưới
đây. Tôi rất biết ơn sự cộng tác và giúp đỡ của Anh/Chị. Các ý kiến trả lời của
Anh/Chị sẽ được đảm bảo bí mật tuyệt đối.
B. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: …………………………... Năm sinh: ……….. Giới tính: ……………
Đơn vị công tác: ………………………………………..….………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………...
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………...
C. NỘI DUNG CHÍNH
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các nhóm giải pháp sau
đối với sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Anh/Chị bằng cách đánh
dấu (X) vào các cột phân loại 1,2,3,4,5,6,7 với tiêu chí:
1: mức độ quan trọng nhỏ nhất 7: mức độ quan trọng lớn nhất
238
Stt Nhóm giải pháp Mức độ quan trọng
1 2 3 4 5 6 7
1 Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nguyên liệu
2 Nhóm giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân lực
3 Nhóm giải pháp tạo vốn và nâng cao năng lực về vốn
cho DN
4 Nhóm giải pháp đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị,
công nghệ và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
5 Nhóm giải pháp xây dựng và quảng bá thương hiệu
6 Nhóm giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
7 Nhóm giải pháp quy hoạch khu CN chuyên ngành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_phat_trien_san_xuat_kinh_doanh_cac_doanh_nghiep_che_bien_lua_gao_cua_thanh_pho_can_tho.pdf