Luận văn Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Phương pháp này có thể giúp kế toán xác định được chính xác hơn giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhằm cung cấp các thông tin cho việc xem xét đánh giá các hao phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp hợp lý và tiết kiệm. 5. Về việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán của doanh nghiệp Tại công ty, công việc phần lớn vẫn là làm thủ cong, đã áp dụng máy vi tính nhưng chưa phải là phần mềm chuyên dụng. Mỗi lần cần sử dụng số liệu của kỳ trước, năm trước thì việc tìm mở sổ mất rất nhiều thời gian, chưa khoa học nên việc áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán của công ty là rất cần thiết, nhằm góp phần tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo thông tin nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, nâng cao khả năng cạnh tranh.

doc83 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tính chất của sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Xuất phát từ những đặc điểm nói trên, đối tượng tính giá thành của công ty được xác định là sản phẩm đã hoàn thành của từng đơn đặt hàng. 2. Kỳ tính giá thành Tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, việc tính giá thành chỉ được tiến hành khi đơn đặt hàng đã hoàn thành. Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành công việc vào sổ và kiểm tra kế toán, kế toán khoá sổ. Căn cứ vào mức độ hoàn thành của từng đơn đặt hàng, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm cho các đơn đặt hàng đã hoàn thành. 3. Phương pháp tính giá thành Công ty chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, theo đó toàn bộ chi phí phát sinh đều được tập hợp theo đơn đặt hàng không kể số lượng nhiều hay ít. Đối với chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp) phát sinh trong tháng có liên quan đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức tiền lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung Tổng tiền lương sản phẩm Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đặt hàng i = Hệ số x Tiền lương sản phẩm của công nhân sản xuất đơn đặt hàng i Giá thành đơn đặt hàng chính bằng toàn bộ chi phí tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ nên công tác đánh giá sản phẩm dở dang là khá đơn giản. Trong từng đơn, căn cứ vào chủng loại sản phẩm sản xuất mà kế toán áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn hoặc tính theo phương pháp tỷ lệ. Trong tháng 9.2002 Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm thực hiện sản xuất theo 3 đơn đặt hàng nhưng chỉ mới hoàn thành 2 đơn đặt hàng là đơn đặt hàng số 12 và đơn đặt hàng số 14 còn đơn đặt hàng số 15 chưa hoàn thành được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sau đây, em xin trình bày cách tính giá thành sản phẩm cho đơn hàng12 và 14. Đơn đặt hàng số 12 là hợp đồng in ấn số 12 được kí kết giữa Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và xí nghiệp nước khoáng Quang Hanh với số lượng 13.000.000 ấn xuất (mẫu). Đơn đặt hàng số 14 in hai loại vỏ hộp bánh Cookies và hộp bánh Chocopies cho nhà máy bánh kẹo Hải Hà với số lượng 200.000 và150.000 hộp. * Đối với đơn đặt hàng có một loại sản phẩm Với đơn đặt hàng có một loại sản phẩm, công ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp giản đơn trực tiếp. Theo đó tổng chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp được cho đơn đặt hàng chính là tổng giá thành của sản phẩm trong đơn đặt hàng đó: Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm =  Số lượng sản phẩm hoàn thành trong đơn Vậy tổng giá thành của đơn đặt hàng 12 chính là tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và trong kỳ tập hợp được cho đơn đặt hàng 12 là 408.341.277 (Biểu số 31- trang 30 PL) Giá thành đơn vị 408.341.277 sản phẩm = = 31,41 đ/nhãn Nhãn khoáng Quang Hanh 13.000.000 * Đối với đơn đặt hàng bao gồm nhiều loại sản phẩm Với đơn đặt hàng bao gồm nhiều loại sản phẩm công ty áp dụng phương pháp tỷ lệ giá thành để tính giá thành sản phẩm. Quá trình tính giá thành sản phẩm theo phương pháp này bao gồm các bước sau: Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của sản phẩm (nhóm sản phẩm) theo khoản mục chi phí Ví dụ: Tổng giá thành thực tế đơn đặt hàng 14 : 566 748 253 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 427 254 387 Chi phí nhân công trực tiếp 48 413 418 Chi phí sản xuất chung 91 080 448 Bước 2: Xác định tổng giá thành theo số lượng thực tế, giá thành theo đơn vị kế hoạch của nhóm sản phẩm Số liệu giá thành kế hoạch được lấy từ bảng giá thành đơn vị kế hoạch (Biểu số 32 - trang 30 PL) do phòng kế hoạch xây dựng trước khi bước vào sản xuất Tổng giá thành theo số lượng Số lượng sản phẩm Giá thành đơn vị thực tế, giá thành của sản phẩm = Σ ( loại i thực tế x kế hoạch của sản) (nhóm sản phẩm) sản xuất phẩm loại i Ví dụ: Tổng giá thành kế hoạch khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của đơn đặt hàng 14 1309,5 x 150.000 + 1069,5 x 200.000 = 410.325.000 phí Bước 3: Xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo khoản mục chi Tổng giá thành thực tế theo Tổng giá thành thực tế khoản mục nhóm sản phẩm Giá thành kế hoạch theo khoản mục sản phẩm = x theo khoản mục loại i Tổng giá thành theo số lượng thực tế sản phẩm loại i giá thành khoản mục nhóm sản phẩm Ví dụ: Tổng giá thành thực tế khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm hộp bánh Chocopies 427.254.387 410.325.000  x (1.309,5 x 150.000) = 204.529.198 Bước 4: Xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo công thức Giá thành thực tế đơn vị Tổng giá thành thực tế sản phẩm loại i theo khoản mục sản phẩm loại i theo = khoản mục Số lượng sản phẩm loại i Với đơn đặt hàng 14, do không có sản phẩm dở dang đầu kỳ nên có thể tính được giá thành thực tế căn cứ vào giá thành kế hoạch theo bảng tính giá thành sản phẩm đơn đặt hàng 14 (Biểu số 33- trang 31 PL) PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY IN NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY Từ khi thành lập tới nay, công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đã đạt được nhiều thành tích trong công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành, ngày càng có uy tín trên thị trường, tạo được công ăn việc làm ổn định, tăng phần đóng góp cho ngân sách Nhà nước, hoàn thành tốt các nghĩa vu của mình. Có được thành tích như vậy là nhờ sự nỗ lực vươn lên không ngừng của tập thể công nhân viên trong công ty và đặc biệt là của ban giám đốc. Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận công tác quản lý, em xin trình bày một số ưu, nhược điểm của công ty. 1. ƯU ĐIỂM Công ty đã tổ chức được bộ máy quản lý rất gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban chức năng hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết để phục vụ công tác quản lý sản xuất, từ đó tạo điều kiện cho công ty chủ động trong sản xuất và ngày càng có uy tín trên thị trường. Đội ngũ nhân viên kế toán thường xuyên được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Mỗi nhân viên kế toán kiêm nhiệm một số phần hành kế toán nhưng vẫn đảm bảo công việc được giao. Về hình thức kế toán đang áp dụng là thích hợp, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý. Công ty áp dụng cả hai hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Việc tính toán này chính xác và tạo điều kiện khuyến khích công nhân viên tích cực lao động vì điều này ảnh hưởng trực tiếp đến họ. Đối với việc quản lý vật liệu, công ty tiến hành cấp vật tư theo phiếu lĩnh vật tư. Do đó không có hiện tượng xuất thừa vật tư nên chỉ nhận lại vật tư khi không đúng yêu cầu kỹ thuật. Vì vậy, công ty đã quản lý và tiết kiệm được vật liệu. 2. NHƯỢC ĐIỂM Nhìn chung, các tài khoản công ty sử dụng là hợp lý đối với việc hạch toán nhưng cũng còn một số tài khoản chưa được sử dụng như tài khoản dự phòng. Vật liệu đều phải mua ngoài mà giá cả thị trường biến động lên xuống nên công ty nên sử dụng tài khoản dự phòng để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm của công ty sản xuất theo đơn đặt hàng phong phú, đa dạng với số liệu khác nhau nên chu kỳ sản xuất của mỗi loại sản phẩm là không giống nhau. Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả quy trình công nghệ là chưa hợp lý vì nếu tập hợp chi phí cho cả quy trình thì rất khó cho công tác quản lý và không biết được chi phí phát sinh ở các đối tượng là bao nhiêu. Vì vậy công ty cần cải tiến phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp với thực tế Việc đánh giá sản phẩm làm dở cuối tháng của công ty chưa xác định được chính xác mức độ là bao nhiêu phần trăm. Việc này chỉ đến cuối quý mới tiến hành đánh giá chính xác sản phẩm làm dở. Cách tính toán như vậy là chưa chính xác, gây khó khăn cho việc đánh giá sản phẩm làm dở. Đối với giá thành, công ty mới chỉ tiến hành tính giá thành cho toàn bộ đơn đặt hàng hoàn thành trong tháng mà chưa tính giá thành chi tiết. Đơn vị nên tính giá thành chi tiết để có thể đưa ra các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm căn cứ vào tình hình thực tế của các đơn đặt hàng. II. MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qua khảo sát và nghiên cứu tình hình thực tế công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán đã đảm bảo tuân thủ đúng theo chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty cũng như đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất còn một số tồn tại và vướng mắc, nếu khắc phục được sẽ giúp công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến như sau: 1. Về công tác ghi chép ban đầu Hiện nay, công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng, điều này khiến cho toàn bộ công việc kế toán bị dồn vào cuối tháng và sẽ không phản ánh kịp thời được tình hình sản xuất của công ty. Việc sắp xếp như vậy chưa thật sự khoa học và hợp lý. Vì doanh nghiệp có quy mô nhỏ, nên kế toán căn cứ vào tình hình thực tế khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để có thể phân chia khoảng thời gian định kỳ lập Chứng từ ghi sổ 5 ngày hoặc 10 ngày một lần nhằm phân đều khối lượng công tác kế toán, tránh tồn đọng vào cuối tháng. 2. Về việc hạch toán một số nghiệp vụ chi phí sản xuất 2.1 Nội dung tập hợp chi phí của khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu được kế toán hạch toán vào khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp. Việc tập hợp chi phí vận chuyển vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là sai quy định. Việc tập hợp này có thể làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nói riêng cũng như tổng chi phí sản xuất. Theo chế độ kế toán, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu được tính vào trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho. Vì doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để hạch toán hàng tồn kho nên tổng chi phí vận chuyển của lần nhập nà sẽ tính vào trị giá lô vật liệu của lần nhập đó theo công thức: Trị giá thực tế vật liệu nhập kho = Giá thực tế khi mua  Chi phí khi + thu mua +  Chi phí vận chuyển bốc dỡ Giá thực tế vật liệu xuất kho bằng giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng lần nhập cụ thể. Trong trường hợp mua vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất không qua kho thì giá dùng để hạch toán là giá thực tế khi mua. Tuy tỷ trọng chi phí vận chuyển là nhỏ so với tổng giá trị vật liệu nhập hoặc xuất kho nhưng để đảm bảo tính đúng đắn của các khoản mục phí cũng như tuân thủ đúng theo chế độ kế toán nên hạch toán như trên. 2.2. Việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Do đặc thù sản xuất của công ty là theo đơn đặt hàng nên khối lượng công việc phụ thuộc vào các hợp đồng ký kết được với khách hàng. Thông thường vào thời điểm cuối năm công ty ký được nhiều hợp đồng nên công việc thường nhiều. Ngược lại vào đầu năm công ty thường ít việc nên thường tổ chức cho công nhân nghỉ phép. Do vậy, nhằm ổn định chi phí sản xuất kinh doanh cũng như thu nhập giữa các kỳ kế toán, kế toán nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất và của cán bộ công nhân viên vào các tài khoản chi phí phù hợp và sẽ hạn chế những biến động của giá thành sản phẩm trong kỳ hạch toán. Cách hạch toán như sau: Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán hạch toán Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 Chi phí trả trước Trong đó: Mức trích trước tiền Tiền lương thực tế phải trả Tỷ lệ lương nghỉ phép = công nhân trực tiếp sản xuất x trích kế hoạch trong tháng trước Tỷ lệ Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của công nhân sản xuất trực tiếp trích = x 100 trước Tổng tiền lương chính kế hoạch năm của công nhân sản xuất trực tiếp Khi trả tiền lương nghỉ phép thực tế cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán hạch toán Nợ TK 335 Chi phí trả trước Có TK 334 Chi phí nhân công trực tiếp 2.3. Về việc hạch toán các khoản thiệt hại ngừng sản xuất Ở công ty cũng xảy ra những trường hợp sự cố ngừng sản xuất khi đó công nhân được hưởng lương thời gian. Khi đó thiệt hại ngừng sản xuất đã có ảnh hưởg không nhỏ cho công ty vì vậy công ty cần phải khắc phục tình trạng này bằng cách cho công nhân nghỉ khi có sự cố và tổ chức làm bù vào ngày khác. Nếu sự cố xảy ra thường xuyên thì nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa nhằm tránh biến động giá thành sản phẩm trong kỳ. 3. Về hệ thống sổ sách sử dụng trong công ty 3.1. Sổ Cái tài khoản Việc công ty sử dụng sổ Cái như hiện nay là chưa đúng với mẫu quy định và chưa đầy đủ. Sổ Cái của công ty thiếu cột phản ánh ngày tháng ghi sổ. Như đã biết, mỗi cột đảm nhận một chức năng riêng, mặc dù cột ngày tháng ghi sổ chỉ phản ánh về mặt thời gian nhưng cũng rất quan trọng bởi đó là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu các số liệu ghi trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Nếu thiếu cột này việc tìm kiếm kiểm tra các số liệu sẽ gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều thời gian.Do vậy để theo dõi một cách chi tiết chính xác hơn, để phục vụ tốt cho việc quản trị nội bộ, sổ Cái tài khoản nên có thêm cột này để hoàn chỉnh và đúng mẫu sổ quy định của Bộ Tài chính. (Biểu số 37- trang 34) 3.2 Mẫu bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Về cơ bản mẫu bảng chi phí nguyên vật liệu tại công ty là đúng. Tuy nhien như dã trình bày ở phần hai, công ty cần phải lập nhiều bảng phân bổ khác nhau như bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí vận chuyển,.. theo kiến nghị trên phần chi phí vận chuyển được tính vào giá vật liệu, chi phí gia công được theo dõi trên TK 154, trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ còn chi phí vật liệu chính, chi phí vật liệu phụ. Vậy để tiết kiệm thời gian cũng như nhằm tổng hợp được các chi phí phát sinh đúng đắn, em xin nêu ra cách hạch toán như sau - Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật tư theo từng đơn hàng cụ thể, kế toán vật tư lập bảng kê phiếu xuất kho theo từng đối tượng sử dụng. Cách lập như sau: Cột 1: Ghi ngày tháng xuất kho nguyên vật liệu Cột 2: Số hiệu phiếu xuất kho Cột 3: Ghi tên vật tư Cột 4: Mã số Cột 5: Đơn vị tính Cột 6: Số thực xuất trên phiếu xuất kho Cột 7: Ghi giá thực xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước Cột 8: Ghi tổng số tiền mỗi loại nguyên vật liệu xuất kho. (Biểu số 34- trang 32 PL) - Bảng tổng hợp phát sinh xuất theo đối tượng sử dụng vật tư được lập vào cuối tháng căn cứ vào bảng kê phiếu xuất kho theo đối tượng sử dụng vật tư và số vật liệu phụ phân bổ cho từng đối tượng (Biểu số 35- trang 32 PL). Phương pháp lập tương tự ở trên. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ được lập căn cứ vào bảng tổng hợp phát sinh xuất theo đối tượng và bảng tổng hợp chứng từ phát sinh Có TK 153 (Biểu số 36- trang 33 PL). 4. Việc tính giá thành phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên việc tính giá thành sản phẩm chỉ được tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối với các đơn đặt hàng có thời gian sản xuất ngắn, khối lượng sản xuất ít thì chu kỳ của một đơn đặt hàng có thể trong một hoặc vài tháng do đó có thể không ảnh hưởng đến công tác ra quyết định quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với các đơn đặt hàng có thời gian sản xuất dài, khối lượng sản xuất lớn có thể kéo dài hơn một năm thì việc cung cấp các thông tin về hao phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung là hoàn toàn không có. Điều này ảnh hưởng đến việc xem xét hiệu quả của hoạt động kinh doanh cũng như không thể kiểm soát được mức tiêu hao nguyên liệu, tiền lương là hợp lý hay chưa. Trong một số trường hợp cần thiết, theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp công ty có thể tính giá thành theo giá thành đơn vị kế hoạch. Việc tính giá thành theo giá thành kế hoạch căn cứ vào số lượng sản phẩm nhập kho và giá thành đơn vị kế hoạch. Tuy nhiên việc tính toán này không chính xác do căn cứ vào giá thành kế hoạch không phản ánh được chính xác chi phí thực tế bỏ ra cũng như số lượng sản phẩm hoàn thành chỉ tính cho khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho chứ không tính đến sản phẩm dở dang. Theo em công ty có thể thay bằng phương pháp tính giá thành theo mức độ hoàn thành của từng đơn đặt hàng bằng cách - Cuối kỳ hạch toán chi phí tiến hành tổng hợp sản phẩm đã hoàn thành nhập kho và số lượng sản phẩm dở dang, đồng thời tính ra tổng chi phí thực tế bỏ ra cho đơn đặt hàng này. - Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí nên công ty hoàn toàn có thể đánh giá theo phương pháp này Chi phí nguyên Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tổng vật liệu trực tiếp = x khối lượng tính cho sản phẩm Tổng khối lượng sản phẩm sản phẩm dở dang hoàn thành + dở dang dở dang Chi phí nguyên Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tổng vật liệu trực tiếp = x khối lượng tính cho sản phẩm Tổng khối lượng sản phẩm sản phẩm hoàn thành hoàn thành + dở dang hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí nguyên vật liệu trực = tiếp tính cho sản phẩm hoàn + thành Tổng chi phí chế biến (chi phí nhân công trực tiếp + chi phí sản xuất chung Giá thành Tổng giá thành sản phẩm đơn vị = sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Phương pháp này có thể giúp kế toán xác định được chính xác hơn giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhằm cung cấp các thông tin cho việc xem xét đánh giá các hao phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp hợp lý và tiết kiệm. 5. Về việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán của doanh nghiệp Tại công ty, công việc phần lớn vẫn là làm thủ cong, đã áp dụng máy vi tính nhưng chưa phải là phần mềm chuyên dụng. Mỗi lần cần sử dụng số liệu của kỳ trước, năm trước thì việc tìm mở sổ mất rất nhiều thời gian, chưa khoa học nên việc áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán của công ty là rất cần thiết, nhằm góp phần tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo thông tin nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, nâng cao khả năng cạnh tranh. Để có thể áp dụng được kế toán máy trong đơn vị, doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị thông qua các bước - Trang bị hệ thống máy cùng phần mềm kế toán - Đào tạo kiến thức tin học cho nhân viên kế toán - Mã hoá đối tượng quản lý - Thiết kế lại mẫu sổ kế toán: hiện nay doanh nghiệp còn áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này còn phải sử dụng rất nhiều sổ phức tạp. các phần mềm kế toán có nhiều hình thức kế toán khác nhau nhưng để thuận tiện nhất cho việc quản lý thì doanh nghiệp nên áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Trên đây là một số ý kiến và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm qua thời gian thực tập tai công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm . Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152, 111, 112, 331 TK 621 TK 154 xxx  Vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ  Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 133 TK 152 Thuế GTGT của Vật liệu không dùng hết nhập kho vật tư mua ngoài xuất dùng trực tiếp cho sản xuất hoặc kết chuyển kỳ sau Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất TK 338 Kết chuyển chi phí nhân công Các khoản trích theo với tiền trực tiếp vào chi phí lương của công nhân trực tiếp - 44 - sản xuất TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép vào chi phí Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước TK 111, 112, 331, 334 TK 142 TK 627, 641, 642, 241 Chi phí trả trước thực tế Phân bổ chi phí vào phát sinh các kỳ hạch toán TK 641, 642 TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả TK 334 TK 335 TK 622 - 45 - ngừng Tiền lương phép, lương ngừng việc Trích trước lương nghỉ phép, lương thực tế phải trả việc của công nhân trực tiếp sản xuất TK 627, 641, 642 TK 111, 112, 241, 331, .. Tính trước chi phí phải trả vào chi phí kinh doanh Các chi phí phải trả khác thực tế phát sinh  TK 721 Chi phí phải trả lớn hơn số thực tế phát sinh Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 138, 152 Chi phí nhân viên phân xưởng  Các khoản ghi giảm TK 152, 153 chi phí sản xuất chung Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ TK 1421, 335 TK 154 Chi phí trả trước, phải trả Phân bổ kết chuyển chi phí TK 214 Khấu hao tài sản cố định sản xuất chung - 46 - TK 111, 112, 331 Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài Sơ đồ 6: Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa TK 152, 153, 334, 338, 241,.. TK 142 TK 821 Số thiệt hại tính vào chi phí bất thường Chi phí sửa chữa sản phẩm TK 627 hỏng phát sinh Số thiệt hại tính vào giá thành chính phẩm TK 138, 152, 111, 112 Giá trị thu hồi hoặc bồi thường Sơ đồ 7: Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa TK 154, 155, 157, 632, .. TK 138 TK 821 Số thiệt hại tính vào chi phí bất thường Chi phí sửa chữa sản phẩm TK 627 hỏng không sửa chữa được Số thiệt hại tính vào giá thành chính phẩm - 47 - TK 138, 152, 111, 112 Giá trị thu hồi hoặc bồi thường Sơ đồ 8: Thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch TK 152, 334, 338, 111, 214,.. TK 335 TK 627, 642 Chi phí thực tế phát sinh khi Trích trước chi phí về ngừng ngừng sản xuất sản xuất trong kế hoạch Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 621 TK 154 TK 152, 138 Kết chuyển chi phí nguyên Các khoản ghi giảm chi phí vật liệu trực tiếp TK 622 TK 155 Kết chuyển nhân công trực tiếp Nhập kho TK 627 TK 157 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Giá thành thực tế Gửi bán sản phẩm  TK 632 Bán trực tiếp Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm Chi phí nguyên vật liệu chính Chi phí chế biến bước 1  - 48 - Giá trị sản phẩm dở dang bước 1 Giá thành nửa thành phẩm bước 1 + − = Giá thành nửa thành phẩm + bước 1 Chi phí chế − biến bước 2 Giá trị sản phẩm dở dang bước 2 Giá thành nửa thành phẩm bước 2 ...... Giá thành nửa thành phẩm bước (n-1) + Chi phí chế biến bước n − Giá trị sản phẩm dở dang = bước n = Tổng giá thành sản phẩm Sơ đồ 11: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Chi phí nguyên vật liệu chính tính cho thành phẩm Chi phí bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí bước tính cho thành phẩm Chi phí bước n tính cho thành phẩm Tổng giá thành thành phẩm Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm CÔNG TY Phân xưởng in opset Phân xưởng thành phẩm Các tổ máy in  Tổ tuyển chọn Tổ bế hộp (dập hộp) Tổ phục vụ in Tổ xén, bao gói Tổ phục vụ thành phẩm Sơ đồ 13 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Error! GIÁM ĐỐC Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng kế hoạch vật tư Phòng thống kê kế toán Phòng tổ chức lao động và hành chính Phòng kỹ thuật Phòng cơ điện Sơ đồ 14 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Error!  KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tài sản cố định, vật liệu, vốn và quỹ Kế toán tiêu thụ và thanh toán Kế toán chi phí và giá thành, lương và kế toán tổng hợp Thủ quỹ kiêm thống kê Sơ đồ 15 : Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ  Chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 16: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng phân bổ vật liệu, tiền lương, Sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ  Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Biểu số 1 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Đơn vị tính: Đồng STT CHỈ TIÊU Năm 2001 Năm 2002 1 Doanh thu bán hàng 20 576 027 407 23 478 775 056 2 Các khoản giảm trừ 873 621 916 1 752 994 500 3 Doanh thu bán hàng thuần 19 702 405 491 21 725 780 556 4 Giá vốn hàng bán 15 431 933 695 16 314 575 163 5 Lãi gộp 4 270 471 796 5 411 205 393 6 Chi phí bán hàng 116 663 700 121 164 567 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1 617 813 461 1 734 522 260 8 Lợi nhuận trước thuế 2 535 994 635 2 555 518 566 9 Lợi nhuận hoạt động tài chính 40 212 262 4 766 674 10 Lợi nhuận hoạt động bất thường 0 29 180 066 11 Tổng lợi nhuận trước thuế 2 576 206 897 2 589 465 306 12 Các khoản nộp ngân sách 1 645 988 892 1 671 652 702 13 Thu nhập bình quân/ người /tháng 1 369 065 1 470 489 14 Nguồn vốn kinh doanh 4 783 984 137 6 386 061 753 Biểu số 2 Số: 89  PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 09 năm 2002 Họ và tên người nhận: Lê Văn Nghĩa - Tổ trưởng tổ máy in Đức I Lý do xuất: Xuất dùng sản xuất sản phẩm theo hợp đồng 12 T T Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá M ã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Giấy Dupplex 250g/m Ram 90 90 160 263 14 423 670 2 Mực đỏ sen Nhật Kg 15 15 107 206 1 608 090 3 Mực nhũ sen Nhật Kg 15 15 138 290 2 074 350 Tổng 18 106 110 chẵn Thành tiền: Mười tám triều một trăm linh sáu nghìn một trăm mười đồng Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 4 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 152 ( Từ ngày 1.9 đến ngày 30.9 năm 2002) Đơn vị tính: đồng Tên vật tư Tổng số tiền Các TK ghi Nợ TK 1388 TK 621 TK 627 TK 642 1. Giấy - Giấy Duplex 250 g/m - Giấy Duplex 350 g/m - Giấy Duplex 450 g/m - Giấy Lutxe 80 g/m - Giấy trắng Bãi Bằng - Giấy Kinsta - Giấy.. 713 561 091 135 670 087 73 625 500 100 904 263 15 976 800 5 176 410 109 020 920 44 765 908 15 976 800 10 980 706 663 618 773 135 670 500 73 625 500 100 904 263 98 040 214 3 675 650 3 675 650 1 500 760 1 500760 2. Mực - Mực đỏ sen Nhật - Mực nhũ sen Nhật - Mực trắng sen Nhật - Mực xanh Nhật - Mực Champion - Mực Apex 6 - Mực nhũ ánh 5 sao - Mực.. 94 672 816 9 433 592 21 740 936 9 327 480 7 465 583 7 965 840 5 310500 9 900 816 94 672 816 9 433 592 21 740 936 9 327 480 7 465 583 7 965 840 5 310500 9 900 816 3. Vật liệu phụ - Axeton - Amiang - Bản Diazo 1610 -1240 - Cao su opset Đức 1,5 m x 1,95 m - Dầu hoả - Dầu nhờn 5152P - Dầu pha mực - .. 80 234 341 655 124 72 000 9 664 769 1 254 600 504 580 1 105 440 1 564 350 79 084 065 655 124 72 000 9 664 769 1 254 600 504 580 879 960 1 564 350 1 150 276 225 480 Tổng 888 468 248 44 765 908 837 375 654 4 825 926 1 500 760 Biểu số 5  BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tháng 9 năm 2002 STT Ghi Nợ TK (Đối tượng sử dụng) Ghi Có TK TK 1521- Giấy TK 1521- Mực Tổng TK 1521 1 TK 1388 44 765 908 44 765 908 2 TK 621 663 618 773 94 672 816 758 291 589 - ĐH 12 146 759 285 28 401 543 175 160 828 - ĐH 14 296 646 374 41 847 950 338 494 324 - ĐH 15 220 213 114 24 423 323 244 636 437 3 TK 627 3 675 650 3 675 650 4 TK 642 1 500 760 1 500 760 Tổng 713 561 091 94 672 816 808 233 907 Biểu số 6  BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU PHỤ Tháng 9 năm 2002 Đối tượng phân bổ Cơ sở phân bổ Hệ số phân bổ Số phân bổ ĐH 12 174 293 378 0,105 18 300 805 ĐH 14 336 559 324 0,105 35 338 728 ĐH 15 242 853 985 0,105 25 444 532 Tổng 753 706 687 79 084 065 Biểu số 7  BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN Tháng 9 năm 2002 Đối tượng phân bổ Cơ sở phân bổ Hệ số phân bổ Số phân bổ ĐH 12 174 293 378 0,004 697 175 ĐH 14 336 559 324 0,004 1 346 237 ĐH 15 242 853 985 0,004 1 064 088 Tổng 753 706 687 3 107 500 Biểu số 8  BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tháng 9 năm 2002 ST T Đơn đặt hàng Chi phí nguyên vật liệu chính Dịch vụ và lao vụ khác Số phân bổ vật liệu phụ Cộng 1 ĐH 12 174 293 378 25 887 450 18 300 805 218 481 633 2 ĐH 14 336 559 324 55 356 335 35 338 728 427 254 387 3 ĐH 15 242 853 687 30 623 410 25 444 532 298 930 927 Cộng 753 706 687 111 876 195 79 084 065 944 666 947 Biểu số 10  CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Xuất vật liệu cho vay 1388 152 44 765 908 2 Xuất vật liệu cho sản xuất trực tiếp 621 152 837 375 654 3 Xuất vật liệu cho quản lý phân xưởng 627 152 4 825 926 4 Xuất vật liệu cho quản lý doanh nghiệp 642 152 1500 760 Cộng 888 468 248 Biểu số 11 Bộ Nông nghiệp và PTNT SỔ CÁI TK 621 Cty In Nông nghiệp và Công nghiệp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực phẩm Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ 0 65 30.9 Xuất vật liệu cho sản xuất T9/2002 152 837 375 654 71 30.9 Chi phí gia công thuê ngoài và chi phí vận chuyển 111 111 876 195 72 30.9 Thu hồi phế liệu bằng tiền 111 4 584 902 93 30.9 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 154 944 666 947 Cộng phát sinh 949 251 849 949 251 849 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 14  SỔ CHI TIẾT TK 622 Đối tượng sử dụng: Đơn đặt hàng 12 Tháng 9 năm 2002  Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chi tiết các khoản ghi Nợ TK 622 Số NT Nợ Có TK334 TK338 Dư đầu kỳ 0 BP BL 30.9 Tính lương của công nhân sản xuất theo đơn hàng 12 334 27 158 164 27 158 164 BP BL 30.9 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của c. nhân sản xuất 338 2 271 463 2 271 463 BK CP 30.9 K.c chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm 154 29 429 627 Tổng phát sinh 29 429 627 29 429 627 27 158 164 2 271 463 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 15 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 66 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải Số hiệu Số tiền Nợ Có 1 Tính lương công nhân sản xuất trong T9/ 2002 622 334 96 392 174 2 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 338 8.160.664 Tổng 104 552 838 Biểu số 16 Bộ Nông nghiệp và PTNT SỔ CÁI TK 622 Cty In Nông nghiệp và Công nghiệp Chi phí nhân công trực tiếp thực phẩm Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng CTGS Diễn giải TK đối ứn g Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 66 30.9 Tính lương công nhân sản xuất T9/2002 334 96 392 174 66 30.9 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí 338 8 160 664 93 30.9 K.c chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 154 104 552 838 Tổng phát sinh 104 552 838 104 552 838 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 17 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 67 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Trích lương nhân viên phân xưởng vào chi phí 627 334 4 707 942 2 Trích các khoản theo lương vào chi phí 627 338 632 029 Tổng 5 339 971 Biểu số 18 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 153 Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng Tên vật tư Tổng số tiền TK ghi Nợ TK 1381 TK 142 TK 627 TK 642 . Crotomat 3p-380-50v 1 710 000 1 710 000 Crotomat 10A -220 49 000 24 500 24 500 Cơlê chùm 160 000 160 000 Cơlê dẹt 85 500 85 500 Bóng đèn 75 W 75 000 60 000 15 000 Kéo cắt 63 600 21 200 42 400 Máy dập ghim 122 000 122 000 Thước 5 m 41 200 41 200 Thước là 86 800 86 800 Thước máy cắt xén 68 250 68 250 Lưỡi dao máy ma 1 08 000 1 08 000 .. Tổng 16 015 068 21 200 0 15 924 368 69 500 Biểu số 19  CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 68 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Công cụ dụnh cụ thiếu khi kiểm kê 1381 153 21 200 2 Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất 627 153 15 924 368 3 Xuất công cụ dụng cụ cho quản lý doanh nghiệp 642 153 69 500 Tổng 16 015 068 Biểu số 21 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 69 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Trích khấu hao T9/2002 cho sản xuất 627 214 92 446 047 2 Trích khấu hao T9/2002 cho quản lý 642 214 14 935 023 Tổng 107 399 079 Biểu số 22 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 71 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có . 8 Chi phí gia công thuê ngoài = chi phí vận chuyển 621 111 9 Chi tiền mặt cho sản xuất 627 111 42 457 348 .. .. Tổng 2 103 576 998 Biểu số 25  Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Tháng 9 năm 2002  Đơn vị tính: Đồng Ghi Nợ TK 154 Ghi Có TK 627 Cơ sở phân bổ Số phân bổ ĐH 12 18 096 593 54 365 800 ĐH 14 30 317 696 91 080 448 ĐH 15 15 859 266 47 644 421 Tổng 64 273 555 193 090 669 Biểu số 26 Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng ST T Số ĐH Chi phí phát sinh trong kỳ Cộng TK 621 TK622 TK627 1 ĐH 12 218 481 633 29 429 627 54 365 800 302 277 060 2 ĐH 14 427 254 387 48 413 418 91 080 448 566 748 253 3 ĐH 15 298 930 927 26 709 793 47 644 421 373 285 141 Tổng 944 666 947 104 552 838 193 090 669 1 242 310 454 Biểu số 28  CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 93 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 944 666 947 2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 104 552 838 3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 193 090 669 Tổng 1 242 310 454 Biểu số 29  CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 94 Ngày 30 tháng 9 năm 2002 ST T Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 K.c chi phí sản xuất kinh doanh dở dang vào giá thành sản phẩm nhập kho 155 154 975 089 530 Tổng 975 089 530 Biểu số 30 Bộ Nông nghiệp và PTNT SỔ CÁI TK 154 Cty In Nông nghiệp và Công nghiệp Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thực phẩm Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số N. T Nợ Có Dư đầu kỳ 106 064 217 93 30.9 K.c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 944 666 947 93 30.9 K.c chi phí nhân công trực tiếp 622 104 552 838 93 30.9 K.c chi phí sản xuất chung 627 193 090 669 94 30.9 K.c chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm nhập kho 155 975 089 530 Tổng phát sinh 1 242 310 454 975 089 530 Dư cuối kỳ 373 285 141 Biểu số 31  Bảng tính giá thành sản phẩm Đơn đặt hàng 12 Khoản mục chi phí Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm 1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 79 548 165 218 481 633 0 298 029 798 22,925 2. Chi phí nhân công trực tiếp 11 667 064 29 429 627 0 41 096 691 3,161 3. Chi phí sản xuất chung 14 848,988 54 365 800 0 69 214 788 5,324 Tổng 106 064 217 302 277 060 0 408 341 277 31,41 Biểu số 32  Bảng giá thành kế hoạch năm 2002 (trích) Tên sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng giá thành đơn vị . Nhãn khoáng Q.Hanh Hộp bánh Chocopies Hộp bánh Cookies 23,79 1309,5 1069,5 3,35 159,7 140,3 5,36 305,8 240,2 32 1775 1450 Biểu số 34 Bảng kê phiếu xuất kho theo đối tượng sử dụng vật tư Tháng 9 năm 2002 Đối tượng sử dụng: Đơn đặt hàng 12 N T Số hiệu PXK Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượn g Đơn giá Thành tiền 5. 9 PXK 74 - Giấy Duplex 250 g/m - Mực đỏ sen Nhật - Mực nhũ sen Nhật 90 15 15 160 263 107 206 138 209 14 423 670 1 608 090 2 074 350 .. Tổng xxx 175 160 828 Biểu số 35 Bảng tổng hợp phát sinh xuất theo đối tượng sử dụng Tháng 9 năm 2002 STT Đối tượng sử dụng Đơn vị tính Số lượng Thành tiền 1 Đơn đặt hàng 12 - Nguyên vật liệu chính - Nguyên vật liệu phụ 175 160 828 18 300 805 2 Đơn đặt hàng 14 - Nguyên vật liệu chính - Nguyên vật liệu phụ 338 494 324 35 338 728 3 Đơn đặt hàng 15 - Nguyên vật liệu chính - Nguyên vật liệu phụ 244 636 437 25 444 532 Tổng 888 468 248 Biểu số 36  Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: đồng S T T Ghi Nợ TK Ghi Có TK TK 152 - Nguyên vật liệu Cộng Có TK 152 TK 153 TK 1521 - Chi phí vật liệu chính TK 1522 Chi phí vật liệu phụ 1 TK 1381 21 200 2 TK 1388 44 765 908 44 765 908 3 TK 621 - Đơn đặt hàng 12 - Đơn đặt hàng 14 - Đơn đặt hàng 15 758 291 589 175 160 828 338 494 324 244 636 437 79 084 065 18 300 805 35 338 728 25 444 532 837 375 654 193 461 633 373 833 052 270 080 969 4 TK 627 3 675 650 1 150 276 4 825 926 15 924 368 5 TK 642 1 500 760 1 500 760 69 500 Tổng 808 233 907 80 234 341 888 468 248 16 015 068 Biểu số 37 Bộ Nông nghiệp và PTNT SỔ CÁI TK .. Cty In Nông nghiệp và Công nghiệp Chi phí thực phẩm Đối tượng hạch toán: Sản phẩm đơn đặt hàng Tháng năm 200.. Đơn vị tính: Đồng N T ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ .. Cộng phát sinh tháng Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Biểu số 3 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 9 năm 2002 Tên vật liệu: Mực đỏ sen Nhật Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Dư đầu kỳ 32 107 206 3 430 592 PX7 1 1.9 Xuất cho Tổ máy Đức theo ĐH 12 621 10 107 206 1 072 060 22 107 206 2 358 532 PN2 3 3.9 Nhập của cty Tin học- TTXVN 331 50 105 500 5 275 000 22 50 107 206 105 500 2 358 532 5 275 000 PX7 4 5.9 Xuất cho tổ máy Đúc 1 theo ĐH 12 621 15 107 206 1 608 090 7 50 107 206 105 500 6 025 442 PX7 5 5.9 Xuất cho tổ máy Đức 3 theo ĐH 12 621 7 8 107 206 105 500 750 442 844 000 42 105 500 4 431 000 PX8 0 7.9 Xuất cho tổ máy Pôn theo ĐH 12 621 8 105 500 844 000 34 105 500 3 587 000 PX8 1 7.3 Xuất cho tổ máy Đức 4 theo ĐH 12 621 13 105 500 1 371 500 21 105 500 2 215 500 PN2 7 8.9 Nhập của cty TNHH Ngọc Châu 112 40 104.000 4 160 000 21 40 105 500 104 000 2 215 500 4 160 000 PX8 9 12.9 Xuất cho tổ máy Đức 1 theo ĐH 14 621 6 105 500 633 000 15 40 105 500 104 000 5 742 500 PX9 0 12.9 Xuất cho tổ máy Đức 2 theo ĐH 14 621 6 105 500 633 000 9 40 105 500 104 000 5 109 500 PX9 12.9 Xuất cho tổ máy Đức 3 theo ĐH 14 621 6 105 500 633 000 3 40 105 500 4 476 500 104 000 1 PX9 1 12.9 Xuất cho tổ máy Đức 3 theo ĐH 14 621 3 3 105 500 104 000 316 500 312 000 37 104 000 3 848 000 PX9 5 15.9 Xuất cho tổ máy Pôn theo ĐH 14 621 4 104 000 416 000 33 104 000 3 432 000 Tổng phát sinh 90 9 435 000 9 433 592 Dư cuối kỳ 33 104 000 3 432 000 Biểu số 9 SỔ CHI TIẾT TK 621 Đối tượng: Đơn đặt hàng 12 Tháng 9 năm 2002  Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chi tiết TK 621 Số NT Nợ Có Vật liệu chính Vật liệu phụ Dịch vụ và lao vụ khác Dư đầu kỳ 0 HĐ 56 4.9 Thanh toán tiền chế bản phim 111 12 375 000 12 375 000 HĐ 57 6.9 Thanh toán tiền vận chuyển giấy, láng bóng sản phẩm 111 12 815 275 12 815 275 BPB VLC 30.9 Chi phí nguyên vật liệu chính 1511 175 160 828 175 160 828 BPBC PVC 30.9 Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu 111 697 175 697 175 BPB VLP 30.9 Chi phí vật liệu phụ 1522 18 300 805 18 300 805 PT 64 30.9 Thu tiền phế liệu 111 867 450 (867 450) BKCP 30.9 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 218 481 633 Tổng phát sinh 219 349 083 219 389 083 174 293 378 18 300 805 25 887 450 Dư cuối kỳ 0 Đơn vị tính: Đồng Biểu số 12 BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 9 năm 2002  Đơn vị tính: Đồng TT Đối tượng sử dụng TK334 Ăn ca Thưởng Phụ cấp Tổng lương Các khoản trích theo lương Tổng BHXH Tổng lương Lương sản phẩm Lương thời gian TK 3382 TK 3383 TK 3384 1 Tổ máy Đức 1 5 635 628 707 654 545000 192 315 14 400 7 094 997 141 900 323 403 43 120 508 423 7 603 420 2 Tổ máy Đức 2 6 028 453 665 750 28 800 6 723 003 134 460 404 268 53 902 592 630 7 315 633 3 Tổ máy Đức 3 6 607 734 205 495 596 500 27 975 14 400 7 425 104 148 502 421 984 56 265 626 751 8 051 855 4 Tổ máy Đức 4 6 250 685 406 236 587 000 14 400 7 258 321 145 166 499 538 66 605 711 309 7 969 630 5 Tổ máy Pôn 3 479 350 2 728 653 460 250 14 400 6 682 653 133 653 331 200 44 160 509 013 7 191 666 6 Tổ máy Tiệp 2 949 725 2 572 800 475 000 (72 467) 14 400 5 939 458 118 789 228 379 30 451 377 619 6 317 077 7 Tổ phục vụ opset 5 970 487 135 000 7 6 105 487 122 110 295 573 39 410 457 093 6 562 580 8 Tổ máy xén Tiệp 1 5 057 472 545 337 598 750 28 800 6 230 359 124 607 340 422 45 390 510 419 6 740 778 9 Tổ máy xén Tiệp 2 5 947 268 820 891 579 000 14 400 7 361 559 147 231 415 224 55 363 617 818 7 979 377 10 Tổ máy bế hộp 1 6 765 463 171 533 665 750 14 400 7 617 146 152 343 540 549 72 073 764 965 8 382 111 11 Tổ máy bế hộp 2 6 494 327 159 056 655 500 14 400 7 323 283 146 466 498 007 66 401 710 874 8 034 157 12 Tổ phục vụ th.phẩm 9 615 879 608 000 10 223 879 204 478 592 382 78 984 875 844 11 099 723 13 Tổ tuyển chọn 9 057 450 1 320 675 28 800 10 406 925 208 139 608 618 81 149 897 906 11 304 831 Ghi Nợ TK 622 64 273 555 23 904 021 7 865 175 147 823 201 600 96 392 174 1 927 844 5 499 547 733 273 8 160 664 104 552 838 Ghi Nợ TK 627 4 293 942 270 000 144 000 4 707 942 155 893 420 120 56 016 623 029 5 339 971 Ghi Nợ TK 642 40 686 200 4 772 500 345 600 46 414 300 803 744 1 148 750 299 833 3 352 327 49 766 627 Tổng 64 273 555 68 884 163 12 907 675 147 823 691 200 147 514 416 2 887 481 8 168 417 1 089 122 12 145 020 159 660 436 Biểu số 13 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 9 năm 2002  TT Đối tượng sử dụng TK334 TK 338 HĐ 12 HĐ 14 HĐ15 Lương sản phẩm Số phân bổ lương Lương sản phẩm Số phân bổ lương Số phân bổ BHXH,.. Lương sản phẩm Số phân bổ lương Số phân bổ BHXH,.. Lương sản phẩm Số phân bổ lương Số phân bổ BHXH,.. 1 Tổ máy Đức 1 5 635 628 1 459 639 508 423 1 291 540 334 450 116 517 1 761 008 456 020 456 020 2 583 080 668 899 233 036 2 Tổ máy Đức 2 6 028 453 694 550 592 630 3 075 620 354 348 302 351 2 952 833 340 202 340 202 3 Tổ máy Đức 3 6 607 734 817 370 626 751 2 470 935 305 652 234 371 2 196 065 271 651 271 651 1 940 734 240 067 184 081 4 Tổ máy Đức 4 6 250 685 1 007 636 711 309 1 725 320 278 129 196 336 3 475 650 560 289 560 289 1 049 715 169 218 119 455 5 Tổ máy Pôn 3 479 350 3 203 303 509 013 1 482 650 1 365 018 216 905 1 996 700 1 838 285 1 838 285 6 Tổ máy Tiệp 2 949 725 2 989 733 3770619 2 949 725 2 989 733 377 619 7 Tổ phục vụ opset 6 105 487 457 093 2 190 431 163 988 2 699 811 202 123 1 215 245 90 982 8 Tổ máy xén Tiệp 1 5 057 472 1 172 887 510 419 5 057 472 1 172 887 510 419 9 Tổ máy xén Tiệp 2 5 947 268 1 414 291 617 818 5 947 268 1 414 291 617 818 10 Tổ máy bế hộp 1 6 765 463 851 683 764 965 6 765 463 851 683 764 965 11 Tổ máy bế hộp 2 6 494 327 828 956 710 874 6 494 327 828 956 710 874 12 Tổ phục vụ th.phẩm 10 223 879 875 844 2 505 886 214 671 5 587 022 478 620 2 130 971 182 553 13 Tổ tuyển chọn 9 057 450 1 349 475 897 906 2 103 260 313 366 208 506 4 675 650 696 628 463 518 2 278 540 339 481 225 882 Tổng 64 273 555 32 118 619 8 160 664 18 096 593 9 061 571 2 271 463 30 317 696 14 130 547 3 965 174 15 859 266 8 926 501 1 924 027 Đơn vị tính: Đồng Biểu số 20 (trích) BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ (TRÍCH PHẦN TÍNH VÀO SẢN XUẤT) Tháng 9 năm 2002  Đơn vị tính: Đồng S T T Tên TSCĐ Nước s.x Năm s.d Nguyên giá H.mòn luỹ kế Giá trị còn lại T.g.s. d còn lại Mức trích k.h năm 2002 K.h tháng 9 1 Máy in Heizenberg Đức 1995 1.293 084 450 775 229 070 516 919 380 4 129 204 845 10 767 070 2 Máy dập hộp Italia 1996 1 611 267 940 966 760 764 644 507 176 4 161 126 794 13 427 233 3 Máy hút ẩm Hitachi Nhật 1996 13 000 000 11 142 857 1 857 143 1 1 875 143 154 762 4 Máy in Morolard Đức 1996 2 397 734 427 1 438 640 656 959 093 771 4 239 773 442 19 981 120 5 Máy mài dao xén T.quố c 1999 44 000 000 33 000 000 11 000 000 1 11 000 000 916 667 6 Máy bế hộp TYLM750 Nhật 1996 662 359 000 496 769 250 165 589 750 2 82 794 875 6 899 573 7 Máy bế hộp XHOA Nhật 1997 12 834 000 10 695 000 2 139 000 1 2 139 000 178 250 8 Máy cắt kêm bằng T.quố c 1999 8 509 500 6 382 125 2 127 375 1 2 127 375 177 281 9 Máy cắt kẽm tròn T.tiên 1999 10 044 000 7 533 000 2 511 000 1 2 511 000 209 250 1 0 Ô tô tải Nga 1999 248 886 220 149 331 732 99 554 488 2 49 772 244 4 148 104 1 1 Nhà xưởng 1984 330 769 308 79 472 834 251 296 474 4 62 824 118 5 235 343 1 2 Nhà kho 1 tầng 1989 449 818 172 130 703 827 319 0114 345 5 63 822 869 5 318 572 Tổng 12 325 987 218 7 862 955 370 5 463 031 848 1 109 352 564 92 446 047 Biểu số 23 SỔ CHI TIẾT TK 627 Tháng 9 năm 2002  Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chi tiết chi phí sản xuất chung Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Lương và trích theo lương Chi phí vật liệu và công cụ d.cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Số dư đầu kỳ 0 PC 87 PC 95 PXK 72 PXK 76 PC 102 PXK 82 PC 105 PXK 85 PC 111 PC 115 PC 139 BPBL BPBL BPBKH BKCP 1.9 1.9 4.9 5.9 8.9 8.9 12.9 12.9 13.9 15.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 Chi phí đóng khuôn giấy Chi phí mua lốp xe nâng Xuất bóng đèn cho sản xuất Xuất kho cờlê chùm Chi phí tiếp khách phân xưởng T.toán chi phí sửa chữa máy T.toán chi phí sửa chữa xe nâng Xuất dao cắt + giẻ lau máy p.x Chi mua quần áo bảo hộ lao động T.toán sửa chữa dao cắt giấy .. Chi trả tiền điện, nước, điện thoại Tính lương nhân viên phân xưởng Trích các khoản theo lương Trích khấu hao tài sản cố định K.chuyển chi phí sx vào TK 154 111 111 153 153 111 111 111 153 141 111 112 334 338 214 154 150 000 715 600 75 000 160 000 500 000 1 156 380 2 125 072 1 705 880 5 000 000 616 000 20 273 850 4 707 942 632 029 92 446 047 193 090 669 4 707 942 632 029 150 000 715 600 75 000 160 000 1 705 880 5 000 000 92 446 047 1 156 380 2 125 072 616 000 20 273 850 500 000 Tổng phát sinh Nợ 193 090 669 193 090 669 5 339 971 33 639 968 92 446 047 31 612 009 30 052 647 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 24 Bộ Nông nghiệp và PTNT SỔ CÁI TK 627 Cty In Nông nghiệp và Công nghiệp Chi phí sản xuất chung thực phẩm Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng CTGS Diễn giải Tổng số tiền Chi tiết Nợ TK S ố N T Nợ Có TK 6271 TK 6272 TK6274 TK 6277 TK6278 Dư đầu kỳ 0 6 5 30.9 Xuất vật liệu cho quản lý phân xưởng 4 825 926 4 825 926 6 7 30.9 Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng 5 339 971 5 339 971 6 8 30.9 Chi phí công cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng 15 924 368 15 924 368 6 9 30.9 Chi phí khấu hao tài sản cố định 92 446 047 92 446 047 7 1 30.9 Chi phí bằng tiền mặt cho phân xưởng 36 692 348 7 889 675 28 802 674 7 3 30.9 Chi tiền gửi cho phân xưởng sản xuất 31 612 009 31 612 009 7 5 30.9 Chi tiền tạm ứng cho phân xưởng sản xuất 6 250 000 5 000 000 1 250 000 9 3 30.9 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 193 090 669 Tổng phát sinh trong kỳ 193 090 669 193 090 669 5 339 971 33 639 968 92 446 047 31 612 009 30 052 674 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 27 SỔ CHI TIẾT TK 154 Đối tượng : Đơn đặt hàng 12 Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chi tiết Ghi Có TK S ố N T Nợ Có TK 621 TK 622 TK 627 Dư đầu kỳ 106 064 217 BK CP 30.9 K.c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 218 481 633 218 481 633 BP B 30.9 K.c chi phí nhân công trực tiếp 622 29 429 627 29 429 627 BP B 30.9 K.c chi phí sản xuất chung 627 54 365 800 54 365 800 BK CP 30.9 K.c chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành sản phẩm nhập kho 155 408 341 277 Cộng phát sinh 302 277 060 408 341 277 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 33 Bảng tính giá thành sản phẩm Đơn đặt hàng 14 Tháng 9 năm 2002 Đơn vị tính: Đồng Khoản mục chi phí Hộp bánh Chocopies Hộp bánh Cookies Tổng giá thành đơn đặt hàng 14 KH T.T KH T.T KH T.T Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm 1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 309,5 196 425 000 1 363,528 204 529 198 1 069,5 213 900 000 1 113,626 222 725 189 410 325 000 427 254 387 2. Chi phí nhân công trực tiếp 159,7 23 955 000 148,642 22 296 326 140,3 28 060 000 130,585 26 117 092 52 015 000 48 413 418 3. Chi phí sản xuất chung 305,8 45 870 000 296,586 44 487 916 240,2 48 040 000 232,963 46 592 532 93 910 000 91 080 448 Tổng 1 775 266 250 000 180,756 271 313 440 1 450 290 000 000 1 477,074 295 434 813 556 250 000 556 748 253

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8289.doc
Tài liệu liên quan