Luận văn Hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sứ gồm Thanh Hà - Phú Thọ

Trênđây là những nhận thức của em về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nói chung và của Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ nói riêng trong quá trình tích luỹ kiến thức học tập tại trường cùng với thời gian thực tập ở công ty. Trong chuyên đề đã đề cập tới một số nội dung sau: Về lý luận: Đã trình bầy có hệ thống những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ thành phẩm. Về thực tiễn: Đã trình bầy thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ. Kết hợp giữa lý luận và thực trạng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ chuyên đề đã đề cập nêu lên một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty. Do còn hạn chế nhiều về mặt kiến thức, thiếu kinh nghiệm trong việc vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn, thời gian tìm hiểu thực tế có hạn cho nên chuyên đề thực tập này không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo, góp ý của bạn đọc để chuyên đề hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và nhà trường trong suốt chặng đường qua đã dìu dắt dạy bảo và cho em vốn kiến thức chuyên môn làm hành trang cho ngày mai trên con đường sự nghiệp, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Nguyễn Quốc Cẩn đã hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên đề. Em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo của các cán bộ chuyên viên phòng kế toán nhất là sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.

doc100 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sứ gồm Thanh Hà - Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK 131 "Phải thu của khách hàng". TK này sử dụng đối với việc bán hàng mà khách hàng thanh toán sau. - Sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 111, 112, 113 ... (trường hợp bán thu tiền ngay). Chứng từ chủ yếu của Công ty Sứ Gốm Thanh Hà sử dụng trong bán hàng là hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (xem mẫu biểu 1). Hoá đơn GTGT là loại hoá đơn được sử dụng đối với các DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hoá, dịch vụ. Hoá đơn do Bộ tài chính phát hành, khi lập doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định như giá bán (chưa thuế GTGT) Thuế GTGT tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. ỗi hoá đơn có thể ghi cho nhiều loại thành phẩm. Trong thực tế công ty tiêu thụ 2 loại gạch: Gạch ốp lát, gạch a xít chịu lửa. Kế toán thanh toán thực hiện theo dõi tình hình bán hàng riêng cho hai hình thức bán thu tiền ngay và bán chịu. Song việc hạch toán tổng hợp giá thành thực tế xuất kho vào cuối quý ghi cho từng loại sản phẩm không phân chia việc thu tiền ngay và bán chịu. Hoá đơn GTGT của công ty do Phòng tài chính lập và được ghi làm 3 liên. Liên 1: Lưu tại gốc (Màu tím) Liên 2: Giao cho khách hàng (Màu đỏ) Liên 3: Làm căn cứ để thủ kho xuất hàng (Màu xanh). * Mẫu biểu 1. Hoá đơn (GTGT) Liên 3: Dùng để thanh toán Mẫu 01-GTGT-322 BC/99-B N0: 77341 Ngày 06/02/2004 Đơn vị bán hàng: Công ty Sứ gốm Thanh Hà Địa chỉ: Điện thoại: Họ tên người mua: Nguyễn Văn Kiên Đơn vị: Cửa hàng Địa chỉ: Yên Bái Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Số TT Tên thành phẩm, hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch ốp lát m2 320 38.500 12.320.000 Cộng tiền hàng Thuế xuất 10% Tiền thuế GTGT Tổng số tiền thanh toán 12.320.000 1.232.000 13.552.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, năm trăm năm mươi hai ngàn đồng chẵn Người mua hàng kế toán trưởng thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Từ các hoá đơn GTGT kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết bán hàng và bảng kê chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ thành phẩm của Công ty, theo dõi doanh thu đạt được khi tiêu thụ của thành phẩm theo dõi tình hình thanh toán của người mua. Bảng kê chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng khách hàng (mẫu biểu 2, 3). Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp (giao bán đại lý bán buôn qua kho) vì vậy khi xuất hàng hoá đem bán doanh thu được ghi nhận. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán định khoản. - TH thanh toán ngay: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 3331 - TH khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc trả chậm. Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 VD: + Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 77341 ngày 6/2/2004 kế toán định khoản: Nợ TK 131 13.552.000 Có TK 511 (51121) 12.320.000 Có TK 3331 1.232.000 Định khoản trên được phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (mẫu biểu 02) và bảng kê thi tiết bán hàng (mẫu biểu 03) cho anh Nguyễn Văn Kiên. Tương ứng với các cột ở sổ chi tiết bán hàng. Doanh thu: 12.320.000 Thuế GTGT: 1.232.000 Tổng số tiền thanh toán 13.552.000 + Hoá đơn GTGT số 002862 ngày 19/3/2004 chị Nguyễn Anh Thương mua gạch của Công ty và thanh toán tiền ngay. Kế toán lập phiếu thu chuyển, thủ quỹ thu tiền, thủ quỹ vào sổ qũy thu chi tiền mặt và chuyển giao chứng từ cho kế toán thanh toán. Kế toán định khoản. Nợ TK 111 5.511.000 Có TK 511 5.010.000 Có TK 3331 501.000 Đồng thời kế toán phản ánh sổ chi tiết bán hàng và bảng chi tiết bán hàng. + Ngày 28/3/2004 Công ty nhận được giấy báo có số 253 từ NH gửi tới do anh Nguyễn Văn Kiên gửi tới trả tiền mua hàng. Kế toán định khoản Nợ TK 112 20.000.000 Có TK 131 20.000.000 Đồng thời được phản ánh vào sổ theo dõi thanh toán (Mẫu biểu 4). Mẫu biểu 2 Sổ chi tiết bán hàng Mở sổ ngày 01 tháng 3 năm 2004 Số CT Ngày Diễn giảI Xuất bán Doanh thu (Chưa có VAT) Thuế GTGT Tổng cộng 002746 1 Nguyễn Văn Dân – Hưng Yên 1.154 45.325.000 4.532.500 49.857.500 002760 3 Cao Chu Oanh – Việt Trì 390 13.300.000 1.330.000 14.630.000 002781 5 Trần Đức Thắng – Công nhân 12 474.000 47.400 521.400 002791 6 Trần Thái Bình - Đông Anh 1.057 41.161.500 4.116.100 45.277.600 002844 15 Bùi Công Hoàn – Hạ Hoà 14 460.200 46.000 506.200 002855 18 Nguyễn Văn Kiên – Yên BáI 610 25.075.000 2.507.500 27.582.500 002862 19 Nguyễn Anh Phương – BV Yên Lập 130 5.010.000 501.000 5.511.000 Tổng cộng: 74.238 2.904.606.100 290.459.200 3.195.065.300 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 3 Công ty sứ gốm thanh hà Bảng kê chi tiết bán hàng quý I/2004 Đại lý: Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái N T Số chứng từ Nội dung Ghi nợ TK131, có TK liên quan Cộng nợ Ghi có TK 131-Nợ TK liên quan Cộng có Số dư TH TN SL 51121 3331 TK131 111 112 6411 TK131 Nợ Có Dư đầu quý 137.254.300 - 5 2 77309 Mua hàng 1.155 44.406.000 4.440.600 48.846.600 186.100.900 - 6 2 77334 Mua hàng 1.244 47.565.000 4.756.500 52.321.500 238.422.400 - 6 2 77341 Mua hàng 320 12.320.000 1.232.000 13.552.000 251.974.400 - 26 2 2731 Mua hàng 392 14.761.400 1.476.100 16.237.500 268.211.900 - 5 2 130 Trả tiền - 50.000.000 50.000.000 218.211.900 - 6 2 139 Trả tiền - 50.000.000 50.000.000 168.211.900 - 18 3 2855 Mua hàng 610 25.075.000 2.507.500 27.582.500 195.794.400 - 28 3 253 Trả tiền - 20.000.000 20.000.000 175.794.400 - Khuyến mại 4.000.000 4.000.000 171.794.400 - Khuyến mại 2.500.000 2.500.000 169.294.400 - Cộng quý I 3.721 144.127.400 14.412.700 158.540.100 120.000.000 - 6.500.000 126.500.000 169.294.400 - Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 4 Sổ chi tiết thanh toán với người mua TK 131 “Phải thu của KH” Đối tượng anh Nguyễn Văn Kiên - Yên Bái Quý I/2004 Loại tiền VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số PS Số dư Nợ Có Nợ Có TH TN Dư đầu kỳ 137.254.300 5/2 77309 A. Kiên mua hàng của C.ty 511.333 48.846.600 186.100.900 5/2 130 A. Kiên trả tiền 112 50.000.000 136.100.900 6/2 77334 A. Kiên mua hàng của C. ty 511.333 52.321.500 188.422.400 6/2 77341 A. Kiên mua hàng của C. ty 511.333 13.552.000 201.974.400 6/2 139 A. Kiên trả tiền 112 50.000.000 151.974.400 26/2 2731 Mua hàng 511.333 16.237.500 168.211.900 18/3 2855 Mua hàng 511.333 27.582.500 195.794.400 28/3 253 Trả tiền 112 20.000.000 175.794.400 Trả tiền khuyến mại 4.000.000 171.794.400 Trả tiền khuyến mại 2.500.000 169.294.400 Cộng quý I 158.540.100 126.500.000 169.294.400 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Mẫu biểu 5 Sổ cái TK 511 “Doanh thu bán thành phẩm ốp lát” Quý I / 2004 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 30/3 77271 24/1 Doanh thu bán hàng cho Trần Thái Bình - Đông Anh 131 46.038.500 31/3 77394 18/2 Doanh thu bán hàng cho Lê Thị Mai – Tuyên Quang 131 29.810.000 31/3 2731 26/2 Doanh thu bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái 131 14.761.400 31/3 2855 18/3 Doanh thu bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái 131 25.075.000 31/3 Kết chuyển giảm giá hàng bán 532 720.203.600 31/3 Kết chuyển doanh thu để XĐKQTT 911 10.194.573.000 Tổng: 10.914.777.400 10.914.777.400 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 6 Sổ cái TK 131 “Phải thu của khách hàng” Quý I / 2004 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu quý 13.263.626.021 31/3 77271 24/1 Trần Thái Bình mua hàng 511.3331 50.642.300 31/3 77394 18/2 Lê Thị Mai mua hàng 511.3331 32.791.000 31/3 2731 26/2 Nguyễn Văn Kiên mua hàng 511.3331 16.237.500 31/3 Giảm giá hàng bán cho Phùng Thị Đoan 532 406.316.400 31/3 Số thuế giảm trừ cho khách hàng Phùng Thị Đoan 40.631.600 Tổng phát sinh 11.899.642.300 12.197.485.900 31/3 Dư cuối kỳ 12.965.782.421 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 7 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 511 Doanh thu bán thành phẩm ốp lát Dư đầu kỳ nợ Dư đầu kỳ có TK Bên nợ ghi Cả năm TK Bên có ghi Cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 911 10.194.573.800 10.194.573.800 111 102.851.400 102.851.400 532 720.203.600 720.203.600 131 10.811.926.000 10.811.926.000 Cộng: 10.914.777.400 10.914.777.400 Cộng: 10.914.777.400 10.914.777.400 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 8 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 131 Phải thu của khách hàng Dư đầu kỳ Nợ: 13.263.626.021 Dư đầu kỳ Có TK Bên nợ ghi Cộng cả năm TK Bên có ghi Cộng cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 5111 10.811.926.000 10.811.926.000 111 7.090.686.900 7.090.686.900 3331 1.087.716.300 1.087.716.300 112 3.578.614.600 3.578.614.600 532 720.203.600 720.203.600 641 735.960.500 735.960.500 3331 72.020.300 72.020.300 Cộng: 11.899.642.300 11.899.642.300 Cộng: 12.197.485.900 Dư cuối kỳ 12.965.782.421 Dư cuối kỳ có Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.3.2. Kế toán thuế GTGT. Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, kế toán bán hàng lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu biểu 6) rồi gửi cho kế toán tổng hợp lập bảng kê hoá đơn chứng từ thành phẩm (mẫu biểu 10). Trên cơ sở đó kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp số liệu ở các tờ khai thuế GTGT và tính ra số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào + Thuế GTGT công ty còn nợ + Thuế GTGT đã nộp trong tháng Tờ khai thuế GTGT được lập làm 2 liên. Liên 1: Gửi cho Cục thuế Thị xã Phú Thọ làm căn cứ nộp thuế. Liên 2: Kế toán lưu lại để cuối năm quyết toán đối chiếu Công ty tính thuế GTGT theo tháng. Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT do kế toán tổng hợp lập, kế toán quỹ làm thủ tục nộp thuế. VD: Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 3/2004 kế toán phản ánh số tiền thuế GTGT được khấu trừ. Nợ: TK 3331 115.526.500 Có: TK 133 115.526.500 Mẫu biểu 9 Mẫu 01/GTGT Tờ khai thuế GTGT Tháng 3 năm 2004 (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……. ĐVT: VNĐ TT Chỉ tiêu kê khai Doanh số chưa thuế Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 2.904.606.100 290.460.600 2 Hàng hoá dịch vụ chịu VAT 2.904.606.100 290.460.600 3 Thuế GTGT đầu vào 1.155.265.500 115.526.500 4 Thuế GTGT được khấu trừ 115.526.500 5 Thuế GTGT (2 - 4) 174.934.100 6 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua 20.751.000 7 Thuế GTGT nộp trong tháng 13.756.000 8 Thuế GTGT đã hoàn trả - 9 Thuế GTGT phải nộp trong tháng (5 + 6 – 7) 59.929.100 Ngày 7 tháng 4 năm 2004 Kế toán trưởng Mẫu biểu 10 Mẫu 02/GTGT Bảng kê hoá đơn chứng từ thành phẩm Tháng 3 năm 2004 (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở kinh doanh: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ . Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……. ĐVT: VNĐ Chứng từ Tên khách hàng D. số bán chưa thuế Thuế GTGT Ghi chú Số Ngày 002746 1 Nguyễn Văn Dân – Hưng Yên 45.325.000 4.532.500 002760 3 Cao Chu Oanh – Việt Trì 13.300.000 1.330.000 002781 5 Trần Đức Thắng – Công nhân 474.000 47.400 002791 6 Trần Thái Bình - Đông Anh 41.161.500 4.116.150 002844 15 Bùi Công Hoàn – Hạ Hoà 460.200 46.000 002855 18 Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái 25.075.000 2.507.500 Tổng: 2.904.606.100 290.459.200 Ngày 05 tháng 4 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Trong quá trình bán hàng thường phát sinh các khoản làm giảm doanh thu như GGHB, HBBTL, CKTM. Khi phát sinh các khoản giảm trừ này kế toán ở Công ty gốm sứ Thanh Hà - Phú Thọ thường sử dụng các tài khoản sau: TK 531: “Hàng bán bị trả lại” TK 532: “GGHB” TK 521: “TK TM” Căn cứ vào phiếu nhập kho hoặc quyết định sử lý của cấp trên kế toán phản ánh giá vốn của HBBTL, GGHB… đồng thời phản ánh tổng giá thanh toán của các khoản giảm trừ. Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu của các khoản giảm trừ sang TK DTT về bán hàng. Để trừ DTT xác định kết quả tiêu thụ. VD: Đại lý Phùng Thị Đoan – Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra kho hàng của mình thấy sản phẩm của công ty kém phẩm chất sai quy cách hợp đồng và yêu cầu phía công ty giảm giá cho họ. Kế toán tiêu thụ căn cứ theo quyết định số 292 ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Công ty lập chứng từ XĐ khoản giảm giá và tính vào số tiền khách hàng còn nợ. Chứng từ xác định khoản giảm giá được lập như sau: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 050651 ngày 11/3/2004 tổng số tiền giảm giá cho lô hàng (chưa có VAT) là 406.316.400 kế toán định khoản. Nợ TK 532 406.316.400 Nợ TK 3331 40.631.600 Có TK 131 446.948.000 Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị giảm giá sang TK doanh thu (511) để xác định doanh thu thuần. Nợ TK 511 406.316.400 Có TK 532 406.316.400 Trong quý I phát sinh khoản giảm giá hàng bán nên làm cho DT trong quý giảm là: Kế toán kết chuyển khoản giảm giá hàng bán của cả quý I. Nợ TK 511 702.203.600 Có TK 532 702.203.600 Đồng thời được phản ánh chi tiết trên bảng kê số 11 – Quý I năm 2004 (mẫu biểu 11) và phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua. Cuối quý căn cứ vào dòng tổng cộng quý I của bảng kê chi tiết bán hàng từng đối tượng khách hàng kế toán vào bảng kê số 11 cho từng TK tương ứng. Ví dụ: Căn cứ vào dòng tổng cộng quý I năm 2004 của bảng kê chi tiết bán hàng đối tượng: Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái kế toán vào bảng kê số 11 (Mẫu biểu 11) Trích bảng kê số 11. Mẫu biểu 11 Công ty sứ gốm thanh hà Bảng kê số 11 – Quý I / 2003 STT Họ và tên Địa chỉ Dư đầu kỳ Ghi nợ TK 131, ghi có các TK Công nợ TK 131 Nợ Có 51121 3331 1 Phùng Thị Đoan TP Hồ Chí Minh 1.624.412.209 - - - - 2 Trần Đức Lợi TP Hồ Chí Minh 1.507.507.098 - - - - 3 Đoàn Ngọc Lê Đà Nẵng 3.045.956.764 - 1.203.436.500 120.343.600 1.323.780.100 4 Lê Văn Hùng Lâm Thao - - - - - 5 Nguyễn Văn Kiên Yên Bái 137.254.300 - 144.127.400 14.412.700 158.540.100 6 Cao Chu Oanh Việt Trì 919.270.455 - 1.092.255.900 109.224.400 1.229.741.300 7 Đinh Xuân Thanh Phú Thọ 121.380.400 - 25.477.300 2.547.600 28.024.900 8 Hoàng Chính Công Phú Thọ 332.314.950 - 37.707.500 3.770.700 41.478.200 9 Trần Thái Bình Đông Anh – Hà Nội 13.808.800 - 270.911.500 27.091.000 298.002.500 10 Bùi Minh Lực Yên Bái 107.769.700 - 61.614.000 6.161.400 67.775.400 11 Tô Thị Dung Thái Nguyên 293.060.200 - 220.420.000 22.042.000 242.462.000 12 Hồ Viết Tâm Nghệ An 188.615.300 - 150.228.600 15.022.800 165.251.400 Tổng cộng: 13.263.626.021 - 10.811.926.000 1.087.716.300 11.899.642.300 Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các TK Công có TK 131 Dư cuối kỳ 111 112 6411 532 3331 Nợ Có - - - 406.316.400 40.631.600 446.948.000 1.177.464.209 - - - - 313.887.200 31.388.700 345.275.900 1.162.231.198 - - 1.900.000.000 154.327.000 - - 2.054.327.000 2.315.409.864 - - - - - - - - - 120.000.000 - 6.500.00 - - 126.500.000 169.294.400 - 865.156.100 - 48.967.500 - - 991.541.100 1.157.470.655 - 27.820.000 - - - - 27.820.000 121.585.300 - 71.225.000 - - - - 71.225.000 317.060.650 - 14.901.100 200.000.000 9.393.500 - - 224.294.600 109.794.700 - - 40.000.000 6.000.000 - - 46.000.000 129.545.100 - 155.000.000 100.000.000 30.882.000 - - 285.882.000 249.640.200 - - 147.500.000 20.330.000 - - 167.830.000 186.036.700 - 7.090.686.900 3.578.614.600 735.960.500 720.203.600 72.020.300 12.197.485.900 12.965.782.421 - Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá vốn theo phương pháp đích danh từng loại thành phẩm. Căn cứ vào bảng tính giá thành thực tế thành phẩm ốp lát và bảng nhập xuất tồn kho thành phẩm để kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán. Để kế toán GVHB kế toán sử dụng phiếu xuất kho theo mẫu 02-VT theo Quyết định QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/01/1995 Bộ tài chính (Mẫu biểu 12). Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên. Mẫu biểu 12 Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ Địa chỉ: Ngày 06/02/2004 Số 250 Nợ ……. Có ……. Mẫu 02 vật tư QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐCT Ngày 01/01/95 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên Địa chỉ: Yên Bái Lý do xuất kho : Xuất bán Xuất tại kho : STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư thành phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gạch ốp lát m2 130 130 Cộng: P. trách bộ phận SD P. trách cung tiêu Người nhận Thủ kho T. trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty sử dụng TK 632 “GVHB” và tài khoản 155 “Thành phẩm”. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632 Có TK 155 đ K/C Nợ TK 911 Có TK 632 ị XĐKQKD Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) số 002862 ngày 18 tháng 03 năm 2004 và phiếu xuất kho số 250 kế toán phản ánh giá vốn. Số lượng xuất bán của lô hàng 130m2. Giá thành đơn vị 28.529d Nợ TK 632 3.708.770 Có TK 155 3.708.770 Tương tự như vậy kế toán phản ánh giá vốn hàng xuất bán quý I/2004. Nợ TK 632 7.918.061.667 Có TK 155 7.918.061.667 Định khoản này được phản ánh vào sổ cái TK 632 (Mẫu biểu 13) và sổ cái TK 156 (Mẫu biểu 16). Đồng thời phản ánh vào sổ tài khoản 632, sổ TK 155. Mẫu biểu 13 Sổ cái TK 632 “GVHB” thành phẩm ốp lát Quý I/2004 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 30/3 2791 6/3 Giá vốn hàng bán cho Trần Thái Bình - Đông Anh 155 35.657.700 30/3 2801 8/3 Giá vốn hàng bán cho Lê Thị Mai -Tuyên Quang 155 24.885.450 30/3 2855 18/3 Giá vốn hàng bán cho Nguyễn Văn Kiên - Yên Bái 155 21.045.600 30/3 Cuối kỳ kết chuyển 7.918.061.667 Cộng phát sinh 7.918.061.667 7.918.061.667 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 14 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 632 Giá vốn bán hàng ốp lát Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có TK Bên nợ ghi Cộng cả năm TK Bên có ghi Cộng cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 1551 7.918.061.667 - - - 7.918.061.667 9111 7.918.061.667 - - - 7.918.061.667 Cộng 7.918.061.667 Cộng: 7.918.061.667 7.918.061.667 Dư CK Nợ Dư CK Có Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 15 công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 155 thành phẩm ốp lát Dư đầu kỳ Nợ: 697.666.056 Dư đầu kỳ Có TK Bên ợ ghi Cộng cả năm TK Bên có ghi Cộng cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 154 8.565.530.333 - - - 8.565.530.333 632 7.918.061.667 7.918.061.667 Cộng 8.565.530.333 8.565.530.333 7.918.061.667 7.918.061.667 Dư CK Nợ 1.345.134.722 Dư CK Có Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 16 Sổ cái TK 155 “Thành phẩm” Quý I/2004 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 697.666.056 30/3 2791 6/3 Bán hàng cho Trần Thái Bình Đông Anh 632 35.657.700 30/3 2801 8/3 Bán hàng cho Lê Thị Mai Tuyên Quang 632 24.885.450 30/3 2855 18/3 Bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên Yên Bái 632 21.045.600 Cộng phát sinh 8.565.530.333 7.918.061.667 Dư cuối kỳ 1.345.134.722 ị Tổng hợp vào sổ TK 632 (Mẫu biểu 14) sổ 155 (Mẫu biểu 15). 2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng. - Chứng từ sử dụng: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, bảng tính, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ… kế toán kiểm tra, phân loại và hoàn chỉnh chứng từ, sau đó tập hợp vào chi phí bán hàng. Kế toán sử dung TK 641 “Chi phí bán hàng” để tập hợp theo dõi chi phí phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ chi phí bán hàng được kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để khẳng định kết quả KD trong kỳ. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí BH TK 111 TK 641 TK 911 38.184.500 38.184.500 K/C 861.142.808 861.142.808 TK 112 9.658.763 9.658.763 TK 131 735.960.500 735.960.500 TK 141 25.047.091 25.047.091 TK 152 7.635.654 7.635.654 TK 214 8.744.800 8.744.800 TK 334 31.388.000 31.388.000 TK 338 4.523.500 4.523.500 Đồng thời được phản ánh vào các nhật ký chứng từ, nhật ký chứng từ số 1 (Mẫu biểu 17), nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu biểu 18). VD: Ngày 24/02/2004 số chứng từ số 166: Nguyễn Trung Kiên phòng kinh doanh chi phí công tác kiểm tra thị trường tháng 1/2003 kế toán ghi: Nợ TK 641 1.725.000 Có TK 111 1.725.000 Mẫu biểu 17 nhật ký chứng từ số 1 Quý I / 2004 STT Số hiệu ghi nợ TK ghi Có TK ghi Nợ TK 111 1 ……. 2 ……. ……. ……. ……. ……. 8 641 Chi tiền cho công tác kiểm tra thị trường tiêu thụ 1.725.000 ……. 12 642 Công ty trả tiền QLDN 10.085.700 Cộng: ở nhật ký chứng từ số 1. Dòng cộng quý I cột ghi Nợ TK 641 được ghi vào sổ TK 641 “Chi phí bán hàng” số tiền là: 38.184.500 (Mẫu biểu 17). ị Định khoản Nợ 641 38.184.500 Có TK 111 38.184.500 VD: Ngày 11/3/2004 nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán số tiền vận chuyển hàng đi bán ngày 60/02/2004. Kế toán định khoản. Nợ TK 641 4.218.653 Có TK 112 4.218.653 Được phản ánh ở nhật ký chứng từ số 2. (mẫu biểu 18) Mẫu biểu 18 nhật ký chứng từ số 2 Quý I / 2004 STT Số hiệu ghi nợ TK ghi Có TK ghi Nợ TK 111 1 ……. 2 ……. ……. ……. ……. ……. 5 641 Nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán tiền vận chuyển 4.218.653 ……. 10 642 Nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán quản lý DN 8.921.754 Cộng: ở nhật ký chứng từ số 2. Tổng dòng ghi Nợ TK 641 được ghi vào sổ TK 641: Chi phí bán hàng số tiền là: 9.658.763 (Mẫu biểu 20) Kế toán định khoản Nợ TK 641 9.658.763 Có TK 112 9.658.763 Căn cứ vào số chi phí bán hàng phát sinh để đưa vào sổ cái 641. (mẫu biểu 19). Mẫu biểu 19 Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng” Quý I/2004 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ ……. ……. ……. Tổng số tiền mặt dùng phí BH 111 38.184.500 ……. ……. ……. Tổng số tiền GNH dùng cho chi phí BH 112 9.658.763 30/3 2618 6/2 Chi tương ứng cho bộ phận bán hàng 141 25.047.091 30/3 7341 2/3 Hoa hồng trả cho khách hàng 131 735.960.500 30/3 8181 4/3 Xuất vật liệu cho bộ phận BH 152 7.635.654 30/3 9810 30/3 Lương và các khoản phải trả cho NV bán hàng 334,338 35.911.500 30/3 31/3 Cuối kỳ kết chuyển chi phí BH sang TK XĐKQKD 911 861.142.808 Cộng phát sinh 861.142.808 861.142.808 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 20 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 641 chi phí bán hàng Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có TK Bên nợ ghi Cộng cả năm TK Bên có ghi Cộng cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 214 8.774.800 - - - 8.774.800 911 861.142.808 - - - 861.142.808 334 31.388.000 - - - 31.388.000 3382 627.800 - - - 627.800 3383 3.437.400 - - - 3.437.400 3384 458.300 - - - 458.300 111 38.184.500 - - - 38.184.500 112 9.658.763 - - - 9.658.763 141 25.047.091 - - - 25.047.091 131 735.960.500 - - - 735.960.500 152 7.635.654 - - - 7.635.654 Cộng: 861.142.808 861.142.808 Cộng: 861.142.808 861.142.808 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.3.6. Kế toán chi phí QLDN. Trong quá trình kinh doanh công ty phải bỏ ra những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp. Tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ trong chi phí QLDN bao gồm nhiều khoản có nội dung khác nhau: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí KHTSCĐ, thuế, phí lệ phí, chi phí bằng tiền khác. Để hạch toán chi phí QLDN, kế toán sử dụng tài khoản 642 và được mở chi tiết theo nội dung của chi phí QLDN. Cuối kỳ chi phí QLDN được tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Trình tự kế toán chi phí QLDN tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ quý I/2004. Sơ đồ 2.6: Sơ đồ chi phí QLDN TK 111 TK 642 TK 911 25.765.800 25.765.800 25.300.778 K/C 255.300.778 TK 112 77.899.000 77.899.000 TK 214 99.420.848 99.420.840 TK 334, 338 52.215.130 52.215.130 Cũng như đối với chi phí bán hàng, căn cứ vào các nhật ký chứng từ liên quan. Nhật ký chứng từ số 1, 2… tính chi phí QLDN, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 642 (mẫu biểu 21), sổ tài khoản 642 (mẫu biểu 22). Mẫu biểu 21 Sổ cái TK 642 “Chi phí QLDN” Quý I/2004 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ ……. 30/3 2917 3/2 Chi TM cho QLDN 111 10.085.700 ……. ……. 30/3 3148 16/3 Công ty thanh toán tiền cho QLDN 112 8.921.754 ……. ……. 30/3 Lương và các khoản phải trả cho nhân viên QLDN 334.338 52.215.130 ……. 30/3 Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả tiêu thụ 911 255.300.778 Cộng phát sinh: 225.300.778 255.300.778 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 22 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 642 chi phí qldn Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có TK Bên nợ ghi Cộng cả năm TK Bên ghi có Cộng cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 111 25.765.800 - - - 25.765.800 911 255.300.778 - - - 25.300.778 112 77.899.000 - - - 77.899.000 214 99.420.848 - - - 99.420.848 334.338 52.215.130 - - - 52.215.130 Cộng: 255.300.778 - - - 255.300.778 Cộng: 255.300.778 - - - 255.300.778 Dự CK Nợ Dư CK Có Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 23 Nhật ký chứng từ số 8 – Quý I / 2004 – TK 51121 STT Số hiệu TK ghi nợ Các TK ghi có Các TK ghi nợ 51121 1551 421 531 532 632 1 111 Tiền mặt 102.851.400 2 112 Tiền gửi ngân hàng 3 1122 Tiền gửi nhân hàng tỉnh (USD) 4 1122 Tiền gửi nhân hàng tỉnh (EUR) 5 1123 Tiền gửi nhân hàng tỉnh (VNĐ) 6 131 Phải thu của khách hàng 10.811.926.000 7 1388 Phải thu khác 8 51121 Doanh thu bán hàng 720.203.600 9 532 Giảm giá hàng bán 10 632 Giá vốn hàng bán 7.918.061.667 11 139 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 12 911 Xác định kết quả kinh doanh 66.995.441 7.918.061.667 13 3337 Thuế nhà nước, tiền thuê đất 14 711 Thu nhập tài chính 15 721 Thu nhập bất thường Cộng: 10.914.777.400 7.918.061.667 66.995.441 - 720.203.600 7.918.061.667 641 642 711 721 811 821 911 Cộng 19.324.200 122.175.600 3.568.302 3.568.302 6.482 6.482 42.486 42.486 84.425 84.486 10.811.926.000 2.417.000 2.417.000 10.194.573.800 10.917.777.400 - 7.918.061.667 - 861.142.808 255.300.778 1.156.830.001 - 10.258.330.695 44.450.000 44.450.000 3.701.695 3.701.695 66.191.200 66.191.200 861.142.808 255.300.778 3.701.695 66.191.200 1.156.830.001 - 10.264.466.695 40.145.732.952 2.3.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Trong điều kiện kinh tế thị trường nhiều thành phần, cạnh tranh gay gắt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận củng cố và mở rộng thị phần của mình trên thị trường. Do vậy chức năng hàng đầu của kế toán tiêu thụ là xác định hiệu quả kinh doanh trong một kỳ của DN nhằm cung cấp đầy đủ về doanh thu, chi phí sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất để cho các nhà quản lý của DN sẽ quyết định đầu tư vốn vào sản xuất mặt hàng nào, số lượng, bao nhiêu tổ chức tiêu thụ như thế nào? để đạt được kết quả là tốt nhất. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN được xác định. Kết quả HĐ kinh doanh = DTT – GVHB - Chi phí BH và QLDN + Doanh thu hoạt động TC - Chi phí HĐTC Cuối kỳ hạch toán (cuối quý) từ các sổ kế toán có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết… kế toán tập hợp và phân loại để hạch toán kết quả tiêu thụ trong kỳ. Tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ cuối quý I/2004 tập hợp được các số liệu sau: + Doanh thu thuần từ hoạt động tiêu thụ (ốp lát) 10.194.573.800 Trong đó: Tổng DTBH 10.914.777.400 GGHB 720.203.600 + Giá vốn hàng bán (thành phẩm ốp lát) 7.918.061.667 + Chi phí bán hàng 861.142.808 + Chi phí QLDN 255.300.778 Cuối quý kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả: - Kết chuyển doanh thu thuần (thành phẩm ốp lát). Nợ TK 511 10.194.573.800 Có TK 911 10.194.573.800 - Cuối kỳ kết chuyển GVHB (Thành phẩm ốp lát) Nợ TK 911 7.918.061.667 Co TK 632 7.918.061.667 Lãi nhuận gộp = 10.194.573.800 – 7.918.061.667 = 2.276.512.133 (Thành phẩm ốp lát) - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng. Nợ TK 911 861.142.808 Có TK 641 861.142.808 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN. Nợ TK 911 255.300.778 Có TK 642 255.300.778 ở Công ty sứ gốm Thanh Hà kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (kết quả hoạt động tiêu thụ) bao gồm kết quả hoạt động tài chính. Công ty sử dụng TK 635 “chi phí hoạt động tài chính” 515 “doanh thu hoạt động tài chính” Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đến hoạt động tài chính. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. - Nợ TK 635 Có TK 131, 111, 112… - Nợ TK 111, 112, 131, 138… Có TK 515 Trong quý I/2004 chi phí hoạt động tài chính cho việc tiêu thụ thành phẩm ốp lát tập hợp được là: 1.156.830.001. Doanh thu hoạt động tài chính: 3.701.695. Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí và doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả tiêu thụ. - Cuối quý kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. - Nợ TK 911 1.156.830.001 Có TK 635 1.156.830.001 - Cuối quý kết chuyển doanh thu HĐTC - Nợ TK 515 3.701.695 Có TK 911 3.701.695 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thành phẩm ốp lát (Quý I/2004). = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – Chi phí QLDN + TNHĐTC – Chi phí HĐTC = 2.276.512.133 – 867.278.808 – 255.300.778 + 3.701.695 – 1.156.830.001 = 6.940.241 Trình tự hạch toán XĐKQ SXKD quý I/2004 (đối với thành phẩm ốp lát) phản ánh qua sơ đồ sau: Sơ đồ: 2.7 Trình tự hạch toán XĐKQ SXKD ở Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ Quý I/2004 (ĐVT: đ) TK 632 TK 911 TK 511 7.918.061.667 7.918.061.667 10.194.573.800 10.194.573.800 TK 641 867.278.808 161.1742.808 TK 515 TK 642 3.701.695 3.701.695 255.306.778 255.300.778 TK 635 1.156.830.001 1.156.830.001 TK 421 6.940.241 6.940.241 Mẫu biểu 24 Sổ cái TK 911 “Xác định KQHĐKQ” (TP ốp lát) Quý I/2003 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 30/3 Kết chuyển DTT 511 10.194.573.000 Kết chuyển GVHB 632 7.918.061.667 Kết chuyển chi phí BH 641 861.142.808 Kết chuyển chi phí QLDN 642 255.300.778 Kết chuyển DT HĐTC 515 3.701.695 Kết chuyển chi phí HĐTC 635 1.156.830.001 Kết chuyển lãi 421 6.940.241 Cộng phát sinh: 10.198.275.495 10.198.275.495 Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 25 Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 911 “Xác định kết quả HĐ kinh doanh” (Thành phẩm ốp lát) Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có TK Bên nợ ghi Cả năm TK Bên ghi có Cả năm Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV 632 7.918.061.667 - - - 7.918.061.667 511 10.194.573.800 - - - 10.194.573.800 641 867.278.808 - - - 867.278.808 515 3.701.695 - - - 3.701.695 642 255.300.778 - - - 255.300.778 635 1.156.830.001 - - - 1.156.830.001 421 6.940.241 6.940.241 Cộng: 10.198.275.495 10.198.275.495 Cộng: 10.198.275.495 10.198.275.495 Dư CK Nợ Dư CK Có Người ghi sổ kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu biểu 26 Sở công nghiệp Phú Thọ Công ty sứ gốm Thanh Hà Kết quả hoạt động, kinh doanh (Thành phẩm ốp lát) Quí I/2004 Phần I: Lãi, lỗ Chỉ tiêu Mã số Kỳ này 1. Doanh thu bán hàng 01 10.914.777.400 2. Các khoản giảm trừ 02 720.203.600 - Giảm giá hàng bán 03 720.203.600 - HBBTL 04 - 3. DTT về bán hàng 05 10.194.573.800 4. Giá vốn bán hàng 06 7.918.061.667 5. LN gộp về bán hàng 07 2.276.512.133 6. Chi phí bán hàng 08 861.142.808 7. Chi phí QLDN 09 255.300.778 8. Doanh thu hoạt động tài chính 10 3.701.695 9. Chi phí hoạt động tài chính 11 1.156.830.001 10. LN từ hoạt động kinh doanh 12 6.940.241 11. Thu nhập khác 13 21.741.200 12. Chi phí khác 14 - 13. LN khác 15 21.741.200 14. Tổng LN trước thuế 16 28.681.441 15. Thuế TNDN phải nộp (32%) 17 9.178.061 16. LN sau thuế 18 19.503.380 Mẫu biểu 27 Sở công nghiệp Phú Thọ Công ty sứ gốm Thanh hà Chi tiết tiêu thụ STT Tên sản phẩm Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Tiêu thụ trong kỳ Hàng giảm giá Lượng Tiền Lượng SX Tiền Xuất bán Tiền 1 Gạch ốp lát L1 (m2) 12.576 76.372 70.246 2.886.436.000 2 Gạch ốp lát L2 (m2) 6.852 186.243 174.951 6.771.528.100 3 Gạch ốp lát L3 (m2) 411 34.416 32.511 1.123.613.500 4 Gạch ốp lát L4 (m2) - 3.080 2.945 79.372.000 5 Gạch ốp lát L5 (m2) 40 138 138 2.760.000 6 Hàng tồn (m2) 2.465 766 3.231 71.067.800 Cộng I 22.344 697.666.056 301.015 8.565.530.333 284.022 10.914.777.400 720.203.600 7 Gạch chịu lửa (tấn) 163.476 196.343.452 - - 0,32 480.000 8 Gạch chị axít (tấn) 84.330 156.538.945 - - 24,15 65.205.000 9 Bột chịu lửa (tấn) - - 0,5 375.000 0,5 450.000 10 Gạch bảo ôn (tấn) 5.050 8.583.689 - - - - Cộng II 252.856 361.466.086 375.000 24,97 66.135.000 Tổng quý I / 2004 1.059.132.142 8.565.905.333 10.980.912.400 720.203.600 lãi (+) lỗ (-) quý I năm 2004 Doanh thu thuần Z TT sản phẩm Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Doanh thu HĐTC Chi phí HĐTC Thuế GTGT Lãi (+) Lỗ (-) Tồn cuối kỳ 286.642.600 16.472 677.152.810 8.969 112.360.410 2.316 7.937.200 135 276.000 40 7.106.780 - 10.194.573.800 7.918.061.667 861.142.808 255.300.778 3.701.695 1.156.830.001 1.091.472.800 + 6.940.241 27.932 1.345.134.722 480.000 384.336 48.000 + 95.664 163,156 195.959.116 65.205.000 44.828.833 15.000.000 6.520.500 + 5.376.167 60,180 111.710.112 450.000 375.000 45.000 + 75.000 - - - 5.050 8.583.689 66.135.000 45.588.169 15.000.000 6.613.500 + 5.546.831 316.252.917 10.260.708.800 7.963.649.836 861.142.808 270.300.778 3.701.695 1.156.830.001 1.098.086.300 + 12.487.072 1.661.387.639 Kế toán trưởng Giám đốc công ty Kết luận chương 2 Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ là một doanh nghiệp nhà nước tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh. Chủ động trong việc huy động và sử dụng vốn, tự tìm kiếm thị trường… theo nguyên tắc lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nường. Những thành quả đã đạt được là nhờ việc thực hiện tốt công tác quản lý của ban lãnh đạo, mọi cán bộ công nhân viên trong công ty nói chung và bộ phận kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng đã có những đóng góp tích cực giúp công ty nhanh chóng thích ứng với cơ chế mới, khẳng định vị thế chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty 3.1. Đánh giá chung. 3.1.1. Những thành tích cơ bản trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm. Trong điều kiện nền KTTT thời mở cửa để có thể tồn tại và phát triển ban lãnh đạo công ty luôn luôn tìm tòi, học hỏi đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả, khắc phục mọi khó khăn, nhận thức đúng quy luật kinh tế để theo kịp với tiến trình hoà nhập chung. Trong sự cố gắng cũng như thành tích chung của công ty phải kể đến sự phấn đấu và kết quả đạt được của công tác kế toán. Với sự cố gắng và có nhạy bén của mình bộ phận kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng và phòng kế toán của công ty nói chung đã thực hiện tốt công việc được giao đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa phòng kế toán và bộ phận liên quan. Đồng thời phản ánh chính xác các số liệu kế toán, kế toán công ty luôn chấp hành đầy đủ các chế độ tài chính kế toán nhà nước, sử dụng hợp lý các sổ sách để phản ánh giám đốc tình hình tiêu thụ thành phẩm, đồng thời ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhờ đó bảo vệ được tài sản cũng như nguồn vốn của công ty. Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ quản lý của cán bộ trong công ty không ngừng được củng cố và nâng cao. Vấn đề mà lãnh đạo công ty quan tâm quản lý đó là khâu tiêu thụ thành phẩm từ đó ban lãnh đạo đưa ra các chính sách, các hướng giải quyết hợp lý để tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành tạo ra sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường để kết quả của công ty có thể đạt được là tốt nhất. Về khâu tổ chức hạch toán cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phản ánh rõ ràng chính xác, đầy đủ thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng của công ty tương đối gọn nhẹ và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, tạo điều kiện cho việc kiểm tra hạch toán kết quả kinh doanh ở mỗi kỳ một cách thường xuyên, liên tục. Quá trình luân chuyển chứng từ luôn được kiểm tra giám sát và sử lý kịp thời việc lưu giữ chứng từ kế toán đã sử dụng được thực hiện theo đúng quy định về chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ thành phẩm được kế toán ghi chép và phản ánh đầy đủ vào các số lượng tương ứng giúp cho việc hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm chính xác. Đối với các khoản phải nộp kế toán tiêu thụ của công ty đã tính toán chính xác với từng loại thuế suất đã được nhà nước quy định và kê khai một cách đầy đủ. Đội ngũ kế toán nhiệt tình trách nhiệm, có trình độ cao phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của các kế toán tương đối đồng đều tương xứng với công việc chuyên môn của môĩ người, công tác kế toán được phân công rõ ràng từ đó phát huy tính chủ động sáng tạo cũng như sự thành thục trong công việc của mỗi người. Vì vậy việc hạch toán kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện một cách chính xác, đầy đủ kịp thời Công ty sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy, áp dụng cho mọi phần hành kế toán từ đó kết quả công ty đạt được ở mức độ chính xác cao cập nhật thông tin nhanh. Công ty đã cập nhật những sửa đổi bổ xung về hệ thống tài khoản kế toán. Bên cạnh các ưu điểm bên trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà vẫn còn những tồn tại cần được khắc phục và hoàn thiện. 3.1.2. Những tồn tại chủ yếu trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm. * Về phương thức tính giá hàng xuất. Toàn bộ thành phẩm sản xuất trong kỳ khi kết thúc quý mới tính được giá thành công xưởng. Khi xuất bán kế toán không sử dụng giá hạch toán để theo dõi (giá hạch toán bằng 0). Vì vậy công việc kế toán bị dồn vào cuối quý dẫn đến hạn chế trong việc ra quyết định nhanh trong kỳ. - Về quản lý các khoản phải thu của khách hàng. Khách hàng của công ty thông thường khi xuất hàng sau khi có đầy đủ các thủ tục thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng thì khách hàng mới thanh toán. Song vẫn không tránh khỏi sự dây dưa công nợ, sự rủi do về khách hàng, sự chiếm dụng vốn dẫn đến tình trạng thiếu vốn kinh doanh là tất yếu nhưng công ty sử dụng tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” để giảm rủi do tiềm tàng mà vẫn bảo toàn vốn cho doanh nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng trong quá trình kinh doanh của các DN. Vì vậy để tăng lượng hàng hoá bán ra DN phải có chính sách tiêu thụ thích hợp.Sử dụng chính sách khuyến mại, hậu mãi, CKTT và CKTM cho khách hàng là hết sức cần thiết, để có thể tăng lượng hàng tiêu thụ trên thị trường. Tuy nhiên ở công ty sứ gốm Thanh Hà các loại dịch vụ này chưa được phát triển. Lập dư phờng giảm giá HTK là thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán cho rủi ro tài chính nhằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát được. Nhưng hiện nay công ty sứ gốm Thanh Hà vẫn chưa lập dự phòng GGHTK. - Về áp dụng kế toán quản trị tại công ty. Hiện nay phòng kế toán công ty chưa có bộ phận kế toán quản trị mà trong điều kiện thực hiện cơ chế quản lý và hệ thống kế toán mới, kế toán quản trị giữ vai trò đặc biệt trong sự điều hành và chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán quản trị là công cụ để các doanh nghiệp kiểm soát một cách có hiệu quả tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. 3.2. Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ. Nhằm đảm bảo tính khoa học hơn trong kế toán tiêu thụ thành phẩm cũng như làm tròn nghĩa vụ của kế toán là cung cấp và sử lý thông tin, hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ theo em thiết nghĩ cần phải đáp ứng các yêu cầu sau: 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất. Theo phương pháp tính giá hàng xuất thành phẩm của công ty đến cuối kỳ kế toán mới tính được giá trị hàng xuất bán. Điều này làm giảm chức năng giám đốc bằng tiền của kế toán. Để khắc phục tình trạng trên công ty nên sử dụng giá hạch toán. Đồng thời công ty nên sử dụng bảng kê số 9 “Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá”. Đến cuối kỳ phản ánh theo giá thực tế nhằm cung cấp thông tin cho quản lý kịp thời hơn: Bảng kê số 9 được lập như sau: Bảng kê số 9 Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá Quý I năm 2003 STT Chỉ tiêu TK 155: Thành phẩm TK 156: Hàng hoá Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 I. Số dư đầu kỳ 2 II. Phát sinh trong kỳ. 3 - Từ NKCT số 5 4 - Từ NKCT số 6 5 - Từ NKCT số 7 6 - Từ NKCT số 1 7 - Từ NKCT số 2 …….…….…….……. 8 III. Cộng số dư đầu kỳ và số phát sinh 9 IV. Hệ số chênh lệch 10 V. Xuất trong kỳ 11 VI. Tồn kho cuối kỳ 3.2.2. Hoàn thiện quản lý các khoản thu của khách hàng và lập dự phòng phải thu khó đòi. Với một số khách hàng công ty nên sử dụng tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” để tránh rủi ro hạn chế những đột biết về kết quả sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo. Cuối mỗi niên độ kế toán, công ty phải dự kiến số nợ của khách hàng không có khả năng thanh toán tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán. Số trích trước này gọi là dự phòng phải thu kho đòi: Nợ TK 642 Có TK 139 Đối với các khoản nợ thực sự không đòi được khi có bằng chứng tin cậy là quyết định của toà án cho sử lý phá sản hay các quyết định của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật thì công ty tiến hành xoá sổ các khoản nợ này. Khoản nợ xoá sổ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời theo dõi ở TK 004 “Nợ khó đòi đã sử lý” trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày xoá sổ. Nợ TK 139 : Nếu đã lập dự phòng. Nợ TK 642 : Nếu chưa lập dự phòng. Có TK 131: Chi tiết từng đối tượng. Đồng thời ghi đơn – Nợ TK 004 3.2.3. Về công tác kế toán lập dự phòng GGHTK Lập dự phòng GGHTK là thực hiện nguyên tắc then trọng trong kế toán , giữ cho rủi ro tàI chính nằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát được. Dự phòng GGHTK chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tàI chính. Khia lập dự phòng GGHTK phảI thực hiệ đúng các quy chế Quản lý tàI chính hiện hành. Việc lập dự phòng phảI tính cho từng loại hàng hoá tồn kho nếu có bàng chứng chắc chắn về sự giảm sút giá thường xuyên có thể sảy ra trong niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng , giá trị hàng tồn kho xác định khoản GGHTK. Công ty mở thêm tàI khoản 159” Dự phòng GGHTK” để theo dõi Kết cấu Bên nợ : Giá trị dự phòng giảm giá HTK được hoàn nhập Bên có : Số dự phòng giảm giá HTK đã tính vào GVHB Dư có : Giá trị dự phòng giảm giá HTK hiện có 3.2.4. Về việc kế toán quản trị tại công ty. Mỗi thành phẩm đều có một lợi nhuận cá biệt. Các lợi nhuận này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty ở các mức độ khác nhau, khi cơ cấu mặt hàng thay đổi thì tương ứng sẽ làm thay đổi lợi nhuận của công ty và ngược lại. Do vậy công ty cần có bộ phận kế toán làm nhiệm vụ phân tích và phản ánh thông tin về hoạt động kinh doanh, giúp nhà quản lý điều hành doanh nghiệp có hiệu quả nhất và đưa ra các quyết định quản lý nhằm tăng lợi nhuận. Để đáp ứng mục đích và đòi hỏi trên nhân viên kế toán phải có trình độ chuyên môn cao đặc biệt phải có cả kiến thức về quản trị doanh nghiệp làm tốt công tác kế toán quản trị sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kế toán tiêu thụ thành phẩm ngày càng hoàn thiện hơn. Kết luận Trênđây là những nhận thức của em về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nói chung và của Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ nói riêng trong quá trình tích luỹ kiến thức học tập tại trường cùng với thời gian thực tập ở công ty. Trong chuyên đề đã đề cập tới một số nội dung sau: Về lý luận: Đã trình bầy có hệ thống những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ thành phẩm. Về thực tiễn: Đã trình bầy thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ. Kết hợp giữa lý luận và thực trạng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ chuyên đề đã đề cập nêu lên một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty. Do còn hạn chế nhiều về mặt kiến thức, thiếu kinh nghiệm trong việc vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn, thời gian tìm hiểu thực tế có hạn… cho nên chuyên đề thực tập này không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo, góp ý của bạn đọc để chuyên đề hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và nhà trường trong suốt chặng đường qua đã dìu dắt dạy bảo và cho em vốn kiến thức chuyên môn làm hành trang cho ngày mai trên con đường sự nghiệp, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Nguyễn Quốc Cẩn đã hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên đề. Em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo của các cán bộ chuyên viên phòng kế toán nhất là sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Phụ lục Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp 1 1.1.1. Khái niệm vai trò của tiêu thụ thành phẩm 1 Khái niệm 1 Vai trò của tiêu thụ thành phẩm 1 Những khái niêm cơ bản 2 Doanh thu bán hàng 2 Doanh thu thuần 2 Chiết khấu thanh toán 3 Chiết khấu thương mại 3 Giảm giá hàng bán 3 Hàng bán bị trả lại 3 Giá vốn hàng bán 3 Lợi nhuận gộp 3 Kết quả tiêu thụ thành phẩm 3 Những cơ sử lý luận , cơ sở pháp lý về hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm 4 Các tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 4 Các tài khoản sử dụng 4 Chứng từ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 9 Tính giá thành phẩm 9 Phương pháp trực tiếp 9 Phương pháp đơn giá bình quân 9 Phương pháp nhập trước , xuất trước 10 Phương pháp nhập sau , xuất trước 10 Phương pháp giá hạch toán 10 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai TX 11 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp 11 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 12 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi 13 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm , trả góp 14 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng 15 Hạch toán tiêu thụ nội bộ 16 Hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thúe GTGT theo phương pháp trực tiếp 17 Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 17 Hạch toán chi phí bán hàng , chi phí QLDN và kết quả tiêu thụ sản phẩm , dịch vụ 18 Hạch toán chi phí bán hàng 18 Hạch toán chi phí QLDN 20 Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm 22 Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp sử dụng trong hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 23 1.2.7.1 Hình thức nhật ký chung 23 1.2.7.2. Hình thức nhật ký ghi sổ 24 1.2.7.3. Hình thức chứng từ ghi sổ 26 1.2.7.4. Hình thức nhật ký chứng từ 26 Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 28 2.1. Một số đặc điểm chung về công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ…….. 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công Ty 28 2.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất gạch của công ty 30 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý 30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy công tác 33 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 33 2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng 35 2.1.4.3. Sổ sách kế toán 35 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 37 2.2.1. Với khách hàng 37 2.2.2. Về giá cả 38 2.2.3.Về phương thức giao hàng 38 2.2.4. Về phương thức thanh toán 38 2.2.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 38 2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 39 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 39 2.3.2. Kế toán thuế GTGT 49 2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 52 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 56 2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng 60 2.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66 2.3.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 71 Kết luận chưong 2 79 Chương 3 : Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà_ Phú Thọ 80 3.1. Đánh giá chung 80 3.1.1. Những thành tích cơ bản trong công tác hạch toán tiêu thụ TP 80 3.1.2. Những tồn tại chủ yếu trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 81 3.2. Những ý kiến đóng góp nhắm hoán thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 82 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất 82 3.2.2. Hoàn thiện quản lý các khoản thu của khách hàng và lập dự phòng phải thu khó đòi 83 3.2.3. Hoàn thiện công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 84 3.2.4. Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty 84 Kết luận 86 tài liệu tham khảo 1. Bộ tài chính Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - NXB Tài chính 2. PGS - TS. Nguyễn Thế Chi Kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính 3. PGS - TS Vương Đình Huệ, TS Đoàn Xuân Tiên (chủ biên) Kế toán quản trị - NXB Tài chính 4. PGS - TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thuỷ Kế toán doanh nghiệp - NXB Thống kê 5.Vụ chế độ kế toán hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính 6. Một số Thông tư của Bộ Tài chính và các tài liệu thực tế của công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0100.doc
Tài liệu liên quan