Trênđây là những nhận thức của em về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nói chung và của Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ nói riêng trong quá trình tích luỹ kiến thức học tập tại trường cùng với thời gian thực tập ở công ty. Trong chuyên đề đã đề cập tới một số nội dung sau:
Về lý luận: Đã trình bầy có hệ thống những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ thành phẩm.
Về thực tiễn: Đã trình bầy thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ.
Kết hợp giữa lý luận và thực trạng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ chuyên đề đã đề cập nêu lên một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty.
Do còn hạn chế nhiều về mặt kiến thức, thiếu kinh nghiệm trong việc vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn, thời gian tìm hiểu thực tế có hạn cho nên chuyên đề thực tập này không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo, góp ý của bạn đọc để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và nhà trường trong suốt chặng đường qua đã dìu dắt dạy bảo và cho em vốn kiến thức chuyên môn làm hành trang cho ngày mai trên con đường sự nghiệp, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Nguyễn Quốc Cẩn đã hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên đề. Em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo của các cán bộ chuyên viên phòng kế toán nhất là sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
100 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sứ gồm Thanh Hà - Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK 131 "Phải thu của khách hàng".
TK này sử dụng đối với việc bán hàng mà khách hàng thanh toán sau.
- Sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 111, 112, 113 ... (trường hợp bán thu tiền ngay).
Chứng từ chủ yếu của Công ty Sứ Gốm Thanh Hà sử dụng trong bán hàng là hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (xem mẫu biểu 1). Hoá đơn GTGT là loại hoá đơn được sử dụng đối với các DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hoá, dịch vụ. Hoá đơn do Bộ tài chính phát hành, khi lập doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định như giá bán (chưa thuế GTGT) Thuế GTGT tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
ỗi hoá đơn có thể ghi cho nhiều loại thành phẩm. Trong thực tế công ty tiêu thụ 2 loại gạch: Gạch ốp lát, gạch a xít chịu lửa. Kế toán thanh toán thực hiện theo dõi tình hình bán hàng riêng cho hai hình thức bán thu tiền ngay và bán chịu. Song việc hạch toán tổng hợp giá thành thực tế xuất kho vào cuối quý ghi cho từng loại sản phẩm không phân chia việc thu tiền ngay và bán chịu.
Hoá đơn GTGT của công ty do Phòng tài chính lập và được ghi làm 3 liên.
Liên 1: Lưu tại gốc (Màu tím)
Liên 2: Giao cho khách hàng (Màu đỏ)
Liên 3: Làm căn cứ để thủ kho xuất hàng (Màu xanh).
* Mẫu biểu 1.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 3: Dùng để thanh toán
Mẫu 01-GTGT-322
BC/99-B
N0: 77341
Ngày 06/02/2004
Đơn vị bán hàng: Công ty Sứ gốm Thanh Hà
Địa chỉ:
Điện thoại:
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Kiên
Đơn vị: Cửa hàng
Địa chỉ: Yên Bái
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
Số TT
Tên thành phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch ốp lát
m2
320
38.500
12.320.000
Cộng tiền hàng
Thuế xuất 10% Tiền thuế GTGT
Tổng số tiền thanh toán
12.320.000
1.232.000
13.552.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, năm trăm năm mươi hai ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
kế toán trưởng
thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ các hoá đơn GTGT kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết bán hàng và bảng kê chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ thành phẩm của Công ty, theo dõi doanh thu đạt được khi tiêu thụ của thành phẩm theo dõi tình hình thanh toán của người mua. Bảng kê chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng khách hàng (mẫu biểu 2, 3).
Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp (giao bán đại lý bán buôn qua kho) vì vậy khi xuất hàng hoá đem bán doanh thu được ghi nhận.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán định khoản.
- TH thanh toán ngay:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
- TH khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc trả chậm.
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
VD:
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 77341 ngày 6/2/2004 kế toán định khoản:
Nợ TK 131 13.552.000
Có TK 511 (51121) 12.320.000
Có TK 3331 1.232.000
Định khoản trên được phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (mẫu biểu 02) và bảng kê thi tiết bán hàng (mẫu biểu 03) cho anh Nguyễn Văn Kiên. Tương ứng với các cột ở sổ chi tiết bán hàng.
Doanh thu: 12.320.000
Thuế GTGT: 1.232.000
Tổng số tiền thanh toán 13.552.000
+ Hoá đơn GTGT số 002862 ngày 19/3/2004 chị Nguyễn Anh Thương mua gạch của Công ty và thanh toán tiền ngay. Kế toán lập phiếu thu chuyển, thủ quỹ thu tiền, thủ quỹ vào sổ qũy thu chi tiền mặt và chuyển giao chứng từ cho kế toán thanh toán.
Kế toán định khoản.
Nợ TK 111 5.511.000
Có TK 511 5.010.000
Có TK 3331 501.000
Đồng thời kế toán phản ánh sổ chi tiết bán hàng và bảng chi tiết bán hàng.
+ Ngày 28/3/2004 Công ty nhận được giấy báo có số 253 từ NH gửi tới do anh Nguyễn Văn Kiên gửi tới trả tiền mua hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 112 20.000.000
Có TK 131 20.000.000
Đồng thời được phản ánh vào sổ theo dõi thanh toán (Mẫu biểu 4).
Mẫu biểu 2
Sổ chi tiết bán hàng
Mở sổ ngày 01 tháng 3 năm 2004
Số CT
Ngày
Diễn giảI
Xuất bán
Doanh thu
(Chưa có VAT)
Thuế GTGT
Tổng cộng
002746
1
Nguyễn Văn Dân – Hưng Yên
1.154
45.325.000
4.532.500
49.857.500
002760
3
Cao Chu Oanh – Việt Trì
390
13.300.000
1.330.000
14.630.000
002781
5
Trần Đức Thắng – Công nhân
12
474.000
47.400
521.400
002791
6
Trần Thái Bình - Đông Anh
1.057
41.161.500
4.116.100
45.277.600
002844
15
Bùi Công Hoàn – Hạ Hoà
14
460.200
46.000
506.200
002855
18
Nguyễn Văn Kiên – Yên BáI
610
25.075.000
2.507.500
27.582.500
002862
19
Nguyễn Anh Phương – BV Yên Lập
130
5.010.000
501.000
5.511.000
Tổng cộng:
74.238
2.904.606.100
290.459.200
3.195.065.300
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 3
Công ty sứ gốm thanh hà
Bảng kê chi tiết bán hàng quý I/2004
Đại lý: Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái
N
T
Số chứng từ
Nội dung
Ghi nợ TK131, có TK liên quan
Cộng nợ
Ghi có TK 131-Nợ TK liên quan
Cộng có
Số dư
TH
TN
SL
51121
3331
TK131
111
112
6411
TK131
Nợ
Có
Dư đầu quý
137.254.300
-
5
2
77309
Mua hàng
1.155
44.406.000
4.440.600
48.846.600
186.100.900
-
6
2
77334
Mua hàng
1.244
47.565.000
4.756.500
52.321.500
238.422.400
-
6
2
77341
Mua hàng
320
12.320.000
1.232.000
13.552.000
251.974.400
-
26
2
2731
Mua hàng
392
14.761.400
1.476.100
16.237.500
268.211.900
-
5
2
130
Trả tiền
-
50.000.000
50.000.000
218.211.900
-
6
2
139
Trả tiền
-
50.000.000
50.000.000
168.211.900
-
18
3
2855
Mua hàng
610
25.075.000
2.507.500
27.582.500
195.794.400
-
28
3
253
Trả tiền
-
20.000.000
20.000.000
175.794.400
-
Khuyến mại
4.000.000
4.000.000
171.794.400
-
Khuyến mại
2.500.000
2.500.000
169.294.400
-
Cộng quý I
3.721
144.127.400
14.412.700
158.540.100
120.000.000
-
6.500.000
126.500.000
169.294.400
-
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 4
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
TK 131 “Phải thu của KH”
Đối tượng anh Nguyễn Văn Kiên - Yên Bái
Quý I/2004
Loại tiền VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
TH
TN
Dư đầu kỳ
137.254.300
5/2
77309
A. Kiên mua hàng của C.ty
511.333
48.846.600
186.100.900
5/2
130
A. Kiên trả tiền
112
50.000.000
136.100.900
6/2
77334
A. Kiên mua hàng của C. ty
511.333
52.321.500
188.422.400
6/2
77341
A. Kiên mua hàng của C. ty
511.333
13.552.000
201.974.400
6/2
139
A. Kiên trả tiền
112
50.000.000
151.974.400
26/2
2731
Mua hàng
511.333
16.237.500
168.211.900
18/3
2855
Mua hàng
511.333
27.582.500
195.794.400
28/3
253
Trả tiền
112
20.000.000
175.794.400
Trả tiền khuyến mại
4.000.000
171.794.400
Trả tiền khuyến mại
2.500.000
169.294.400
Cộng quý I
158.540.100
126.500.000
169.294.400
Ngày 30 tháng 4 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Mẫu biểu 5
Sổ cái
TK 511 “Doanh thu bán thành phẩm ốp lát”
Quý I / 2004
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
30/3
77271
24/1
Doanh thu bán hàng cho Trần Thái Bình - Đông Anh
131
46.038.500
31/3
77394
18/2
Doanh thu bán hàng cho Lê Thị Mai – Tuyên Quang
131
29.810.000
31/3
2731
26/2
Doanh thu bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái
131
14.761.400
31/3
2855
18/3
Doanh thu bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái
131
25.075.000
31/3
Kết chuyển giảm giá hàng bán
532
720.203.600
31/3
Kết chuyển doanh thu để XĐKQTT
911
10.194.573.000
Tổng:
10.914.777.400
10.914.777.400
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 6
Sổ cái
TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Quý I / 2004
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu quý
13.263.626.021
31/3
77271
24/1
Trần Thái Bình mua hàng
511.3331
50.642.300
31/3
77394
18/2
Lê Thị Mai mua hàng
511.3331
32.791.000
31/3
2731
26/2
Nguyễn Văn Kiên mua hàng
511.3331
16.237.500
31/3
Giảm giá hàng bán cho Phùng Thị Đoan
532
406.316.400
31/3
Số thuế giảm trừ cho khách hàng Phùng Thị Đoan
40.631.600
Tổng phát sinh
11.899.642.300
12.197.485.900
31/3
Dư cuối kỳ
12.965.782.421
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 7
Công ty sứ gốm thanh hà
Sổ tài khoản 511
Doanh thu bán thành phẩm ốp lát
Dư đầu kỳ nợ Dư đầu kỳ có
TK
Bên nợ ghi
Cả năm
TK
Bên có ghi
Cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
911
10.194.573.800
10.194.573.800
111
102.851.400
102.851.400
532
720.203.600
720.203.600
131
10.811.926.000
10.811.926.000
Cộng:
10.914.777.400
10.914.777.400
Cộng:
10.914.777.400
10.914.777.400
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 8
Công ty sứ gốm thanh hà
Sổ tài khoản 131
Phải thu của khách hàng
Dư đầu kỳ Nợ: 13.263.626.021 Dư đầu kỳ Có
TK
Bên nợ ghi
Cộng cả năm
TK
Bên có ghi
Cộng cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
5111
10.811.926.000
10.811.926.000
111
7.090.686.900
7.090.686.900
3331
1.087.716.300
1.087.716.300
112
3.578.614.600
3.578.614.600
532
720.203.600
720.203.600
641
735.960.500
735.960.500
3331
72.020.300
72.020.300
Cộng:
11.899.642.300
11.899.642.300
Cộng:
12.197.485.900
Dư cuối kỳ
12.965.782.421
Dư cuối kỳ có
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2. Kế toán thuế GTGT.
Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, kế toán bán hàng lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu biểu 6) rồi gửi cho kế toán tổng hợp lập bảng kê hoá đơn chứng từ thành phẩm (mẫu biểu 10).
Trên cơ sở đó kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp số liệu ở các tờ khai thuế GTGT và tính ra số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
+
Thuế GTGT công ty còn nợ
+
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
Tờ khai thuế GTGT được lập làm 2 liên.
Liên 1: Gửi cho Cục thuế Thị xã Phú Thọ làm căn cứ nộp thuế.
Liên 2: Kế toán lưu lại để cuối năm quyết toán đối chiếu Công ty tính thuế GTGT theo tháng.
Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT do kế toán tổng hợp lập, kế toán quỹ làm thủ tục nộp thuế.
VD: Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 3/2004 kế toán phản ánh số tiền thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ: TK 3331 115.526.500
Có: TK 133 115.526.500
Mẫu biểu 9
Mẫu 01/GTGT
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 3 năm 2004
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Tên cơ sở: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ
Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
ĐVT: VNĐ
TT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số chưa thuế
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
2.904.606.100
290.460.600
2
Hàng hoá dịch vụ chịu VAT
2.904.606.100
290.460.600
3
Thuế GTGT đầu vào
1.155.265.500
115.526.500
4
Thuế GTGT được khấu trừ
115.526.500
5
Thuế GTGT (2 - 4)
174.934.100
6
Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
20.751.000
7
Thuế GTGT nộp trong tháng
13.756.000
8
Thuế GTGT đã hoàn trả
-
9
Thuế GTGT phải nộp trong tháng (5 + 6 – 7)
59.929.100
Ngày 7 tháng 4 năm 2004
Kế toán trưởng
Mẫu biểu 10
Mẫu 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn chứng từ thành phẩm
Tháng 3 năm 2004
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ .
Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Tên khách hàng
D. số bán chưa thuế
Thuế GTGT
Ghi chú
Số
Ngày
002746
1
Nguyễn Văn Dân – Hưng Yên
45.325.000
4.532.500
002760
3
Cao Chu Oanh – Việt Trì
13.300.000
1.330.000
002781
5
Trần Đức Thắng – Công nhân
474.000
47.400
002791
6
Trần Thái Bình - Đông Anh
41.161.500
4.116.150
002844
15
Bùi Công Hoàn – Hạ Hoà
460.200
46.000
002855
18
Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái
25.075.000
2.507.500
Tổng:
2.904.606.100
290.459.200
Ngày 05 tháng 4 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong quá trình bán hàng thường phát sinh các khoản làm giảm doanh thu như GGHB, HBBTL, CKTM.
Khi phát sinh các khoản giảm trừ này kế toán ở Công ty gốm sứ Thanh Hà - Phú Thọ thường sử dụng các tài khoản sau:
TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
TK 532: “GGHB”
TK 521: “TK TM”
Căn cứ vào phiếu nhập kho hoặc quyết định sử lý của cấp trên kế toán phản ánh giá vốn của HBBTL, GGHB… đồng thời phản ánh tổng giá thanh toán của các khoản giảm trừ. Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu của các khoản giảm trừ sang TK DTT về bán hàng. Để trừ DTT xác định kết quả tiêu thụ.
VD:
Đại lý Phùng Thị Đoan – Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra kho hàng của mình thấy sản phẩm của công ty kém phẩm chất sai quy cách hợp đồng và yêu cầu phía công ty giảm giá cho họ. Kế toán tiêu thụ căn cứ theo quyết định số 292 ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Công ty lập chứng từ XĐ khoản giảm giá và tính vào số tiền khách hàng còn nợ.
Chứng từ xác định khoản giảm giá được lập như sau:
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 050651 ngày 11/3/2004 tổng số tiền giảm giá cho lô hàng (chưa có VAT) là 406.316.400 kế toán định khoản.
Nợ TK 532 406.316.400
Nợ TK 3331 40.631.600
Có TK 131 446.948.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị giảm giá sang TK doanh thu (511) để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 406.316.400
Có TK 532 406.316.400
Trong quý I phát sinh khoản giảm giá hàng bán nên làm cho DT trong quý giảm là:
Kế toán kết chuyển khoản giảm giá hàng bán của cả quý I.
Nợ TK 511 702.203.600
Có TK 532 702.203.600
Đồng thời được phản ánh chi tiết trên bảng kê số 11 – Quý I năm 2004 (mẫu biểu 11) và phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Cuối quý căn cứ vào dòng tổng cộng quý I của bảng kê chi tiết bán hàng từng đối tượng khách hàng kế toán vào bảng kê số 11 cho từng TK tương ứng.
Ví dụ: Căn cứ vào dòng tổng cộng quý I năm 2004 của bảng kê chi tiết bán hàng đối tượng: Nguyễn Văn Kiên – Yên Bái kế toán vào bảng kê số 11 (Mẫu biểu 11)
Trích bảng kê số 11.
Mẫu biểu 11
Công ty sứ gốm thanh hà
Bảng kê số 11 – Quý I / 2003
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
Công nợ
TK 131
Nợ
Có
51121
3331
1
Phùng Thị Đoan
TP Hồ Chí Minh
1.624.412.209
-
-
-
-
2
Trần Đức Lợi
TP Hồ Chí Minh
1.507.507.098
-
-
-
-
3
Đoàn Ngọc Lê
Đà Nẵng
3.045.956.764
-
1.203.436.500
120.343.600
1.323.780.100
4
Lê Văn Hùng
Lâm Thao
-
-
-
-
-
5
Nguyễn Văn Kiên
Yên Bái
137.254.300
-
144.127.400
14.412.700
158.540.100
6
Cao Chu Oanh
Việt Trì
919.270.455
-
1.092.255.900
109.224.400
1.229.741.300
7
Đinh Xuân Thanh
Phú Thọ
121.380.400
-
25.477.300
2.547.600
28.024.900
8
Hoàng Chính Công
Phú Thọ
332.314.950
-
37.707.500
3.770.700
41.478.200
9
Trần Thái Bình
Đông Anh – Hà Nội
13.808.800
-
270.911.500
27.091.000
298.002.500
10
Bùi Minh Lực
Yên Bái
107.769.700
-
61.614.000
6.161.400
67.775.400
11
Tô Thị Dung
Thái Nguyên
293.060.200
-
220.420.000
22.042.000
242.462.000
12
Hồ Viết Tâm
Nghệ An
188.615.300
-
150.228.600
15.022.800
165.251.400
Tổng cộng:
13.263.626.021
-
10.811.926.000
1.087.716.300
11.899.642.300
Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các TK
Công có
TK 131
Dư cuối kỳ
111
112
6411
532
3331
Nợ
Có
-
-
-
406.316.400
40.631.600
446.948.000
1.177.464.209
-
-
-
-
313.887.200
31.388.700
345.275.900
1.162.231.198
-
-
1.900.000.000
154.327.000
-
-
2.054.327.000
2.315.409.864
-
-
-
-
-
-
-
-
-
120.000.000
-
6.500.00
-
-
126.500.000
169.294.400
-
865.156.100
-
48.967.500
-
-
991.541.100
1.157.470.655
-
27.820.000
-
-
-
-
27.820.000
121.585.300
-
71.225.000
-
-
-
-
71.225.000
317.060.650
-
14.901.100
200.000.000
9.393.500
-
-
224.294.600
109.794.700
-
-
40.000.000
6.000.000
-
-
46.000.000
129.545.100
-
155.000.000
100.000.000
30.882.000
-
-
285.882.000
249.640.200
-
-
147.500.000
20.330.000
-
-
167.830.000
186.036.700
-
7.090.686.900
3.578.614.600
735.960.500
720.203.600
72.020.300
12.197.485.900
12.965.782.421
-
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá vốn theo phương pháp đích danh từng loại thành phẩm. Căn cứ vào bảng tính giá thành thực tế thành phẩm ốp lát và bảng nhập xuất tồn kho thành phẩm để kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.
Để kế toán GVHB kế toán sử dụng phiếu xuất kho theo mẫu 02-VT theo Quyết định QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/01/1995 Bộ tài chính (Mẫu biểu 12).
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.
Mẫu biểu 12
Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ
Địa chỉ: Ngày 06/02/2004
Số 250
Nợ …….
Có …….
Mẫu 02 vật tư
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐCT
Ngày 01/01/95
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên Địa chỉ: Yên Bái
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho :
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư thành phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gạch ốp lát
m2
130
130
Cộng:
P. trách bộ phận SD
P. trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
T. trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty sử dụng TK 632 “GVHB” và tài khoản 155 “Thành phẩm”.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632
Có TK 155
đ K/C
Nợ TK 911
Có TK 632
ị
XĐKQKD
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) số 002862 ngày 18 tháng 03 năm 2004 và phiếu xuất kho số 250 kế toán phản ánh giá vốn.
Số lượng xuất bán của lô hàng 130m2.
Giá thành đơn vị 28.529d
Nợ TK 632 3.708.770
Có TK 155 3.708.770
Tương tự như vậy kế toán phản ánh giá vốn hàng xuất bán quý I/2004.
Nợ TK 632 7.918.061.667
Có TK 155 7.918.061.667
Định khoản này được phản ánh vào sổ cái TK 632 (Mẫu biểu 13) và sổ cái TK 156 (Mẫu biểu 16). Đồng thời phản ánh vào sổ tài khoản 632, sổ TK 155.
Mẫu biểu 13
Sổ cái
TK 632 “GVHB” thành phẩm ốp lát
Quý I/2004
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
30/3
2791
6/3
Giá vốn hàng bán cho Trần Thái Bình - Đông Anh
155
35.657.700
30/3
2801
8/3
Giá vốn hàng bán cho Lê Thị Mai -Tuyên Quang
155
24.885.450
30/3
2855
18/3
Giá vốn hàng bán cho Nguyễn Văn Kiên - Yên Bái
155
21.045.600
30/3
Cuối kỳ kết chuyển
7.918.061.667
Cộng phát sinh
7.918.061.667
7.918.061.667
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 14
Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 632
Giá vốn bán hàng ốp lát
Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có
TK
Bên nợ ghi
Cộng cả năm
TK
Bên có ghi
Cộng cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1551
7.918.061.667
-
-
-
7.918.061.667
9111
7.918.061.667
-
-
-
7.918.061.667
Cộng
7.918.061.667
Cộng:
7.918.061.667
7.918.061.667
Dư CK Nợ
Dư CK
Có
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 15
công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 155
thành phẩm ốp lát
Dư đầu kỳ Nợ: 697.666.056 Dư đầu kỳ Có
TK
Bên ợ ghi
Cộng cả năm
TK
Bên có ghi
Cộng cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
154
8.565.530.333
-
-
-
8.565.530.333
632
7.918.061.667
7.918.061.667
Cộng
8.565.530.333
8.565.530.333
7.918.061.667
7.918.061.667
Dư CK Nợ
1.345.134.722
Dư CK
Có
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 16
Sổ cái
TK 155 “Thành phẩm”
Quý I/2004
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
697.666.056
30/3
2791
6/3
Bán hàng cho Trần Thái Bình Đông Anh
632
35.657.700
30/3
2801
8/3
Bán hàng cho Lê Thị Mai Tuyên Quang
632
24.885.450
30/3
2855
18/3
Bán hàng cho Nguyễn Văn Kiên Yên Bái
632
21.045.600
Cộng phát sinh
8.565.530.333
7.918.061.667
Dư cuối kỳ
1.345.134.722
ị Tổng hợp vào sổ TK 632 (Mẫu biểu 14) sổ 155 (Mẫu biểu 15).
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng.
- Chứng từ sử dụng:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, bảng tính, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ… kế toán kiểm tra, phân loại và hoàn chỉnh chứng từ, sau đó tập hợp vào chi phí bán hàng. Kế toán sử dung TK 641 “Chi phí bán hàng” để tập hợp theo dõi chi phí phát sinh trong kỳ.
Cuối kỳ chi phí bán hàng được kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để khẳng định kết quả KD trong kỳ.
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí BH
TK 111
TK 641
TK 911
38.184.500
38.184.500
K/C
861.142.808
861.142.808
TK 112
9.658.763
9.658.763
TK 131
735.960.500
735.960.500
TK 141
25.047.091
25.047.091
TK 152
7.635.654
7.635.654
TK 214
8.744.800
8.744.800
TK 334
31.388.000
31.388.000
TK 338
4.523.500
4.523.500
Đồng thời được phản ánh vào các nhật ký chứng từ, nhật ký chứng từ số 1 (Mẫu biểu 17), nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu biểu 18).
VD: Ngày 24/02/2004 số chứng từ số 166: Nguyễn Trung Kiên phòng kinh doanh chi phí công tác kiểm tra thị trường tháng 1/2003 kế toán ghi:
Nợ TK 641 1.725.000
Có TK 111 1.725.000
Mẫu biểu 17
nhật ký chứng từ số 1
Quý I / 2004
STT
Số hiệu
ghi nợ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK 111
1
…….
2
…….
…….
…….
…….
…….
8
641
Chi tiền cho công tác kiểm tra thị trường tiêu thụ
1.725.000
…….
12
642
Công ty trả tiền QLDN
10.085.700
Cộng:
ở nhật ký chứng từ số 1.
Dòng cộng quý I cột ghi Nợ TK 641 được ghi vào sổ TK 641 “Chi phí bán hàng” số tiền là: 38.184.500 (Mẫu biểu 17).
ị Định khoản Nợ 641 38.184.500
Có TK 111 38.184.500
VD: Ngày 11/3/2004 nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán số tiền vận chuyển hàng đi bán ngày 60/02/2004.
Kế toán định khoản.
Nợ TK 641 4.218.653
Có TK 112 4.218.653
Được phản ánh ở nhật ký chứng từ số 2. (mẫu biểu 18)
Mẫu biểu 18
nhật ký chứng từ số 2
Quý I / 2004
STT
Số hiệu
ghi nợ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK 111
1
…….
2
…….
…….
…….
…….
…….
5
641
Nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán tiền vận chuyển
4.218.653
…….
10
642
Nhận được giấy báo nợ của NH về việc công ty thanh toán quản lý DN
8.921.754
Cộng:
ở nhật ký chứng từ số 2.
Tổng dòng ghi Nợ TK 641 được ghi vào sổ TK 641: Chi phí bán hàng số tiền là: 9.658.763 (Mẫu biểu 20)
Kế toán định khoản Nợ TK 641 9.658.763
Có TK 112 9.658.763
Căn cứ vào số chi phí bán hàng phát sinh để đưa vào sổ cái 641. (mẫu biểu 19).
Mẫu biểu 19
Sổ cái
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Quý I/2004
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…….
…….
…….
Tổng số tiền mặt dùng phí BH
111
38.184.500
…….
…….
…….
Tổng số tiền GNH dùng cho chi phí BH
112
9.658.763
30/3
2618
6/2
Chi tương ứng cho bộ phận bán hàng
141
25.047.091
30/3
7341
2/3
Hoa hồng trả cho khách hàng
131
735.960.500
30/3
8181
4/3
Xuất vật liệu cho bộ phận BH
152
7.635.654
30/3
9810
30/3
Lương và các khoản phải trả cho NV bán hàng
334,338
35.911.500
30/3
31/3
Cuối kỳ kết chuyển chi phí BH sang TK XĐKQKD
911
861.142.808
Cộng phát sinh
861.142.808
861.142.808
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 20
Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 641
chi phí bán hàng
Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có
TK
Bên nợ ghi
Cộng cả năm
TK
Bên có ghi
Cộng cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
214
8.774.800
-
-
-
8.774.800
911
861.142.808
-
-
-
861.142.808
334
31.388.000
-
-
-
31.388.000
3382
627.800
-
-
-
627.800
3383
3.437.400
-
-
-
3.437.400
3384
458.300
-
-
-
458.300
111
38.184.500
-
-
-
38.184.500
112
9.658.763
-
-
-
9.658.763
141
25.047.091
-
-
-
25.047.091
131
735.960.500
-
-
-
735.960.500
152
7.635.654
-
-
-
7.635.654
Cộng:
861.142.808
861.142.808
Cộng:
861.142.808
861.142.808
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.6. Kế toán chi phí QLDN.
Trong quá trình kinh doanh công ty phải bỏ ra những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ trong chi phí QLDN bao gồm nhiều khoản có nội dung khác nhau: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí KHTSCĐ, thuế, phí lệ phí, chi phí bằng tiền khác.
Để hạch toán chi phí QLDN, kế toán sử dụng tài khoản 642 và được mở chi tiết theo nội dung của chi phí QLDN.
Cuối kỳ chi phí QLDN được tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ.
Trình tự kế toán chi phí QLDN tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ quý I/2004.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ chi phí QLDN
TK 111
TK 642
TK 911
25.765.800
25.765.800
25.300.778
K/C
255.300.778
TK 112
77.899.000
77.899.000
TK 214
99.420.848
99.420.840
TK 334, 338
52.215.130
52.215.130
Cũng như đối với chi phí bán hàng, căn cứ vào các nhật ký chứng từ liên quan. Nhật ký chứng từ số 1, 2… tính chi phí QLDN, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 642 (mẫu biểu 21), sổ tài khoản 642 (mẫu biểu 22).
Mẫu biểu 21
Sổ cái
TK 642 “Chi phí QLDN”
Quý I/2004
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…….
30/3
2917
3/2
Chi TM cho QLDN
111
10.085.700
…….
…….
30/3
3148
16/3
Công ty thanh toán tiền cho QLDN
112
8.921.754
…….
…….
30/3
Lương và các khoản phải trả cho nhân viên QLDN
334.338
52.215.130
…….
30/3
Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả tiêu thụ
911
255.300.778
Cộng phát sinh:
225.300.778
255.300.778
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 22
Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 642
chi phí qldn
Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có
TK
Bên nợ ghi
Cộng cả năm
TK
Bên ghi có
Cộng cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
111
25.765.800
-
-
-
25.765.800
911
255.300.778
-
-
-
25.300.778
112
77.899.000
-
-
-
77.899.000
214
99.420.848
-
-
-
99.420.848
334.338
52.215.130
-
-
-
52.215.130
Cộng:
255.300.778
-
-
-
255.300.778
Cộng:
255.300.778
-
-
-
255.300.778
Dự CK Nợ
Dư CK Có
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 23
Nhật ký chứng từ số 8 – Quý I / 2004 – TK 51121
STT
Số hiệu TK ghi nợ
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
51121
1551
421
531
532
632
1
111
Tiền mặt
102.851.400
2
112
Tiền gửi ngân hàng
3
1122
Tiền gửi nhân hàng tỉnh (USD)
4
1122
Tiền gửi nhân hàng tỉnh (EUR)
5
1123
Tiền gửi nhân hàng tỉnh (VNĐ)
6
131
Phải thu của khách hàng
10.811.926.000
7
1388
Phải thu khác
8
51121
Doanh thu bán hàng
720.203.600
9
532
Giảm giá hàng bán
10
632
Giá vốn hàng bán
7.918.061.667
11
139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
12
911
Xác định kết quả kinh doanh
66.995.441
7.918.061.667
13
3337
Thuế nhà nước, tiền thuê đất
14
711
Thu nhập tài chính
15
721
Thu nhập bất thường
Cộng:
10.914.777.400
7.918.061.667
66.995.441
-
720.203.600
7.918.061.667
641
642
711
721
811
821
911
Cộng
19.324.200
122.175.600
3.568.302
3.568.302
6.482
6.482
42.486
42.486
84.425
84.486
10.811.926.000
2.417.000
2.417.000
10.194.573.800
10.917.777.400
-
7.918.061.667
-
861.142.808
255.300.778
1.156.830.001
-
10.258.330.695
44.450.000
44.450.000
3.701.695
3.701.695
66.191.200
66.191.200
861.142.808
255.300.778
3.701.695
66.191.200
1.156.830.001
-
10.264.466.695
40.145.732.952
2.3.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Trong điều kiện kinh tế thị trường nhiều thành phần, cạnh tranh gay gắt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận củng cố và mở rộng thị phần của mình trên thị trường. Do vậy chức năng hàng đầu của kế toán tiêu thụ là xác định hiệu quả kinh doanh trong một kỳ của DN nhằm cung cấp đầy đủ về doanh thu, chi phí sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất để cho các nhà quản lý của DN sẽ quyết định đầu tư vốn vào sản xuất mặt hàng nào, số lượng, bao nhiêu tổ chức tiêu thụ như thế nào? để đạt được kết quả là tốt nhất.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN được xác định.
Kết quả HĐ kinh doanh
=
DTT – GVHB
-
Chi phí BH và QLDN
+
Doanh thu hoạt động TC
-
Chi phí
HĐTC
Cuối kỳ hạch toán (cuối quý) từ các sổ kế toán có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết… kế toán tập hợp và phân loại để hạch toán kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ cuối quý I/2004 tập hợp được các số liệu sau:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động tiêu thụ (ốp lát)
10.194.573.800
Trong đó: Tổng DTBH
10.914.777.400
GGHB
720.203.600
+ Giá vốn hàng bán (thành phẩm ốp lát)
7.918.061.667
+ Chi phí bán hàng
861.142.808
+ Chi phí QLDN
255.300.778
Cuối quý kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả:
- Kết chuyển doanh thu thuần (thành phẩm ốp lát).
Nợ TK 511 10.194.573.800
Có TK 911 10.194.573.800
- Cuối kỳ kết chuyển GVHB (Thành phẩm ốp lát)
Nợ TK 911 7.918.061.667
Co TK 632 7.918.061.667
Lãi nhuận gộp = 10.194.573.800 – 7.918.061.667 = 2.276.512.133
(Thành phẩm ốp lát)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911 861.142.808
Có TK 641 861.142.808
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN.
Nợ TK 911 255.300.778
Có TK 642 255.300.778
ở Công ty sứ gốm Thanh Hà kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (kết quả hoạt động tiêu thụ) bao gồm kết quả hoạt động tài chính.
Công ty sử dụng TK 635 “chi phí hoạt động tài chính”
515 “doanh thu hoạt động tài chính”
Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đến hoạt động tài chính.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
- Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112…
- Nợ TK 111, 112, 131, 138…
Có TK 515
Trong quý I/2004 chi phí hoạt động tài chính cho việc tiêu thụ thành phẩm ốp lát tập hợp được là: 1.156.830.001.
Doanh thu hoạt động tài chính: 3.701.695.
Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí và doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả tiêu thụ.
- Cuối quý kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
- Nợ TK 911 1.156.830.001
Có TK 635 1.156.830.001
- Cuối quý kết chuyển doanh thu HĐTC
- Nợ TK 515 3.701.695
Có TK 911 3.701.695
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thành phẩm ốp lát (Quý I/2004).
= Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – Chi phí QLDN + TNHĐTC – Chi phí HĐTC
= 2.276.512.133 – 867.278.808 – 255.300.778 + 3.701.695 – 1.156.830.001 = 6.940.241
Trình tự hạch toán XĐKQ SXKD quý I/2004 (đối với thành phẩm ốp lát) phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ: 2.7 Trình tự hạch toán XĐKQ SXKD
ở Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ
Quý I/2004
(ĐVT: đ)
TK 632
TK 911
TK 511
7.918.061.667
7.918.061.667
10.194.573.800
10.194.573.800
TK 641
867.278.808
161.1742.808
TK 515
TK 642
3.701.695
3.701.695
255.306.778
255.300.778
TK 635
1.156.830.001
1.156.830.001
TK 421
6.940.241
6.940.241
Mẫu biểu 24
Sổ cái
TK 911 “Xác định KQHĐKQ” (TP ốp lát)
Quý I/2003
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
30/3
Kết chuyển DTT
511
10.194.573.000
Kết chuyển GVHB
632
7.918.061.667
Kết chuyển chi phí BH
641
861.142.808
Kết chuyển chi phí QLDN
642
255.300.778
Kết chuyển DT HĐTC
515
3.701.695
Kết chuyển chi phí HĐTC
635
1.156.830.001
Kết chuyển lãi
421
6.940.241
Cộng phát sinh:
10.198.275.495
10.198.275.495
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 25
Công ty sứ gốm thanh hà Sổ tài khoản 911
“Xác định kết quả HĐ kinh doanh” (Thành phẩm ốp lát)
Dư đầu kỳ Nợ Dư đầu kỳ Có
TK
Bên nợ ghi
Cả năm
TK
Bên ghi có
Cả năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
632
7.918.061.667
-
-
-
7.918.061.667
511
10.194.573.800
-
-
-
10.194.573.800
641
867.278.808
-
-
-
867.278.808
515
3.701.695
-
-
-
3.701.695
642
255.300.778
-
-
-
255.300.778
635
1.156.830.001
-
-
-
1.156.830.001
421
6.940.241
6.940.241
Cộng:
10.198.275.495
10.198.275.495
Cộng:
10.198.275.495
10.198.275.495
Dư CK Nợ
Dư CK Có
Người ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biểu 26
Sở công nghiệp Phú Thọ
Công ty sứ gốm Thanh Hà
Kết quả hoạt động, kinh doanh
(Thành phẩm ốp lát)
Quí I/2004
Phần I: Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
1. Doanh thu bán hàng
01
10.914.777.400
2. Các khoản giảm trừ
02
720.203.600
- Giảm giá hàng bán
03
720.203.600
- HBBTL
04
-
3. DTT về bán hàng
05
10.194.573.800
4. Giá vốn bán hàng
06
7.918.061.667
5. LN gộp về bán hàng
07
2.276.512.133
6. Chi phí bán hàng
08
861.142.808
7. Chi phí QLDN
09
255.300.778
8. Doanh thu hoạt động tài chính
10
3.701.695
9. Chi phí hoạt động tài chính
11
1.156.830.001
10. LN từ hoạt động kinh doanh
12
6.940.241
11. Thu nhập khác
13
21.741.200
12. Chi phí khác
14
-
13. LN khác
15
21.741.200
14. Tổng LN trước thuế
16
28.681.441
15. Thuế TNDN phải nộp (32%)
17
9.178.061
16. LN sau thuế
18
19.503.380
Mẫu biểu 27
Sở công nghiệp Phú Thọ
Công ty sứ gốm Thanh hà
Chi tiết tiêu thụ
STT
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Tiêu thụ trong kỳ
Hàng giảm giá
Lượng
Tiền
Lượng SX
Tiền
Xuất bán
Tiền
1
Gạch ốp lát L1 (m2)
12.576
76.372
70.246
2.886.436.000
2
Gạch ốp lát L2 (m2)
6.852
186.243
174.951
6.771.528.100
3
Gạch ốp lát L3 (m2)
411
34.416
32.511
1.123.613.500
4
Gạch ốp lát L4 (m2)
-
3.080
2.945
79.372.000
5
Gạch ốp lát L5 (m2)
40
138
138
2.760.000
6
Hàng tồn (m2)
2.465
766
3.231
71.067.800
Cộng I
22.344
697.666.056
301.015
8.565.530.333
284.022
10.914.777.400
720.203.600
7
Gạch chịu lửa (tấn)
163.476
196.343.452
-
-
0,32
480.000
8
Gạch chị axít (tấn)
84.330
156.538.945
-
-
24,15
65.205.000
9
Bột chịu lửa (tấn)
-
-
0,5
375.000
0,5
450.000
10
Gạch bảo ôn (tấn)
5.050
8.583.689
-
-
-
-
Cộng II
252.856
361.466.086
375.000
24,97
66.135.000
Tổng quý I / 2004
1.059.132.142
8.565.905.333
10.980.912.400
720.203.600
lãi (+) lỗ (-) quý I năm 2004
Doanh thu thuần
Z TT sản phẩm
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Doanh thu HĐTC
Chi phí HĐTC
Thuế GTGT
Lãi (+) Lỗ (-)
Tồn cuối kỳ
286.642.600
16.472
677.152.810
8.969
112.360.410
2.316
7.937.200
135
276.000
40
7.106.780
-
10.194.573.800
7.918.061.667
861.142.808
255.300.778
3.701.695
1.156.830.001
1.091.472.800
+ 6.940.241
27.932
1.345.134.722
480.000
384.336
48.000
+ 95.664
163,156
195.959.116
65.205.000
44.828.833
15.000.000
6.520.500
+ 5.376.167
60,180
111.710.112
450.000
375.000
45.000
+ 75.000
-
-
-
5.050
8.583.689
66.135.000
45.588.169
15.000.000
6.613.500
+ 5.546.831
316.252.917
10.260.708.800
7.963.649.836
861.142.808
270.300.778
3.701.695
1.156.830.001
1.098.086.300
+ 12.487.072
1.661.387.639
Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Kết luận chương 2
Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ là một doanh nghiệp nhà nước tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh. Chủ động trong việc huy động và sử dụng vốn, tự tìm kiếm thị trường… theo nguyên tắc lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nường. Những thành quả đã đạt được là nhờ việc thực hiện tốt công tác quản lý của ban lãnh đạo, mọi cán bộ công nhân viên trong công ty nói chung và bộ phận kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng đã có những đóng góp tích cực giúp công ty nhanh chóng thích ứng với cơ chế mới, khẳng định vị thế chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Chương 3:
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty
3.1. Đánh giá chung.
3.1.1. Những thành tích cơ bản trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm.
Trong điều kiện nền KTTT thời mở cửa để có thể tồn tại và phát triển ban lãnh đạo công ty luôn luôn tìm tòi, học hỏi đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả, khắc phục mọi khó khăn, nhận thức đúng quy luật kinh tế để theo kịp với tiến trình hoà nhập chung.
Trong sự cố gắng cũng như thành tích chung của công ty phải kể đến sự phấn đấu và kết quả đạt được của công tác kế toán. Với sự cố gắng và có nhạy bén của mình bộ phận kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng và phòng kế toán của công ty nói chung đã thực hiện tốt công việc được giao đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa phòng kế toán và bộ phận liên quan. Đồng thời phản ánh chính xác các số liệu kế toán, kế toán công ty luôn chấp hành đầy đủ các chế độ tài chính kế toán nhà nước, sử dụng hợp lý các sổ sách để phản ánh giám đốc tình hình tiêu thụ thành phẩm, đồng thời ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhờ đó bảo vệ được tài sản cũng như nguồn vốn của công ty.
Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ quản lý của cán bộ trong công ty không ngừng được củng cố và nâng cao. Vấn đề mà lãnh đạo công ty quan tâm quản lý đó là khâu tiêu thụ thành phẩm từ đó ban lãnh đạo đưa ra các chính sách, các hướng giải quyết hợp lý để tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành tạo ra sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường để kết quả của công ty có thể đạt được là tốt nhất.
Về khâu tổ chức hạch toán cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phản ánh rõ ràng chính xác, đầy đủ thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng của công ty tương đối gọn nhẹ và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, tạo điều kiện cho việc kiểm tra hạch toán kết quả kinh doanh ở mỗi kỳ một cách thường xuyên, liên tục. Quá trình luân chuyển chứng từ luôn được kiểm tra giám sát và sử lý kịp thời việc lưu giữ chứng từ kế toán đã sử dụng được thực hiện theo đúng quy định về chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ thành phẩm được kế toán ghi chép và phản ánh đầy đủ vào các số lượng tương ứng giúp cho việc hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm chính xác.
Đối với các khoản phải nộp kế toán tiêu thụ của công ty đã tính toán chính xác với từng loại thuế suất đã được nhà nước quy định và kê khai một cách đầy đủ.
Đội ngũ kế toán nhiệt tình trách nhiệm, có trình độ cao phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của các kế toán tương đối đồng đều tương xứng với công việc chuyên môn của môĩ người, công tác kế toán được phân công rõ ràng từ đó phát huy tính chủ động sáng tạo cũng như sự thành thục trong công việc của mỗi người. Vì vậy việc hạch toán kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện một cách chính xác, đầy đủ kịp thời Công ty sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy, áp dụng cho mọi phần hành kế toán từ đó kết quả công ty đạt được ở mức độ chính xác cao cập nhật thông tin nhanh. Công ty đã cập nhật những sửa đổi bổ xung về hệ thống tài khoản kế toán.
Bên cạnh các ưu điểm bên trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà vẫn còn những tồn tại cần được khắc phục và hoàn thiện.
3.1.2. Những tồn tại chủ yếu trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm.
* Về phương thức tính giá hàng xuất.
Toàn bộ thành phẩm sản xuất trong kỳ khi kết thúc quý mới tính được giá thành công xưởng. Khi xuất bán kế toán không sử dụng giá hạch toán để theo dõi (giá hạch toán bằng 0). Vì vậy công việc kế toán bị dồn vào cuối quý dẫn đến hạn chế trong việc ra quyết định nhanh trong kỳ.
- Về quản lý các khoản phải thu của khách hàng.
Khách hàng của công ty thông thường khi xuất hàng sau khi có đầy đủ các thủ tục thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng thì khách hàng mới thanh toán. Song vẫn không tránh khỏi sự dây dưa công nợ, sự rủi do về khách hàng, sự chiếm dụng vốn dẫn đến tình trạng thiếu vốn kinh doanh là tất yếu nhưng công ty sử dụng tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” để giảm rủi do tiềm tàng mà vẫn bảo toàn vốn cho doanh nghiệp.
Bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng trong quá trình kinh doanh của các DN. Vì vậy để tăng lượng hàng hoá bán ra DN phải có chính sách tiêu thụ thích hợp.Sử dụng chính sách khuyến mại, hậu mãi, CKTT và CKTM cho khách hàng là hết sức cần thiết, để có thể tăng lượng hàng tiêu thụ trên thị trường. Tuy nhiên ở công ty sứ gốm Thanh Hà các loại dịch vụ này chưa được phát triển.
Lập dư phờng giảm giá HTK là thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán cho rủi ro tài chính nhằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát được. Nhưng hiện nay công ty sứ gốm Thanh Hà vẫn chưa lập dự phòng GGHTK.
- Về áp dụng kế toán quản trị tại công ty.
Hiện nay phòng kế toán công ty chưa có bộ phận kế toán quản trị mà trong điều kiện thực hiện cơ chế quản lý và hệ thống kế toán mới, kế toán quản trị giữ vai trò đặc biệt trong sự điều hành và chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán quản trị là công cụ để các doanh nghiệp kiểm soát một cách có hiệu quả tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
3.2. Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ.
Nhằm đảm bảo tính khoa học hơn trong kế toán tiêu thụ thành phẩm cũng như làm tròn nghĩa vụ của kế toán là cung cấp và sử lý thông tin, hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ theo em thiết nghĩ cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất.
Theo phương pháp tính giá hàng xuất thành phẩm của công ty đến cuối kỳ kế toán mới tính được giá trị hàng xuất bán. Điều này làm giảm chức năng giám đốc bằng tiền của kế toán. Để khắc phục tình trạng trên công ty nên sử dụng giá hạch toán.
Đồng thời công ty nên sử dụng bảng kê số 9 “Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá”. Đến cuối kỳ phản ánh theo giá thực tế nhằm cung cấp thông tin cho quản lý kịp thời hơn: Bảng kê số 9 được lập như sau:
Bảng kê số 9
Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá
Quý I năm 2003
STT
Chỉ tiêu
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hoá
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
I. Số dư đầu kỳ
2
II. Phát sinh trong kỳ.
3
- Từ NKCT số 5
4
- Từ NKCT số 6
5
- Từ NKCT số 7
6
- Từ NKCT số 1
7
- Từ NKCT số 2
…….…….…….…….
8
III. Cộng số dư đầu kỳ và số phát sinh
9
IV. Hệ số chênh lệch
10
V. Xuất trong kỳ
11
VI. Tồn kho cuối kỳ
3.2.2. Hoàn thiện quản lý các khoản thu của khách hàng và lập dự phòng phải thu khó đòi.
Với một số khách hàng công ty nên sử dụng tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” để tránh rủi ro hạn chế những đột biết về kết quả sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo. Cuối mỗi niên độ kế toán, công ty phải dự kiến số nợ của khách hàng không có khả năng thanh toán tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán. Số trích trước này gọi là dự phòng phải thu kho đòi:
Nợ TK 642
Có TK 139
Đối với các khoản nợ thực sự không đòi được khi có bằng chứng tin cậy là quyết định của toà án cho sử lý phá sản hay các quyết định của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật thì công ty tiến hành xoá sổ các khoản nợ này. Khoản nợ xoá sổ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời theo dõi ở TK 004 “Nợ khó đòi đã sử lý” trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày xoá sổ.
Nợ TK 139 : Nếu đã lập dự phòng.
Nợ TK 642 : Nếu chưa lập dự phòng.
Có TK 131: Chi tiết từng đối tượng.
Đồng thời ghi đơn – Nợ TK 004
3.2.3. Về công tác kế toán lập dự phòng GGHTK
Lập dự phòng GGHTK là thực hiện nguyên tắc then trọng trong kế toán , giữ cho rủi ro tàI chính nằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát được. Dự phòng GGHTK chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tàI chính. Khia lập dự phòng GGHTK phảI thực hiệ đúng các quy chế Quản lý tàI chính hiện hành. Việc lập dự phòng phảI tính cho từng loại hàng hoá tồn kho nếu có bàng chứng chắc chắn về sự giảm sút giá thường xuyên có thể sảy ra trong niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng , giá trị hàng tồn kho xác định khoản GGHTK.
Công ty mở thêm tàI khoản 159” Dự phòng GGHTK” để theo dõi
Kết cấu
Bên nợ : Giá trị dự phòng giảm giá HTK được hoàn nhập
Bên có : Số dự phòng giảm giá HTK đã tính vào GVHB
Dư có : Giá trị dự phòng giảm giá HTK hiện có
3.2.4. Về việc kế toán quản trị tại công ty.
Mỗi thành phẩm đều có một lợi nhuận cá biệt. Các lợi nhuận này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty ở các mức độ khác nhau, khi cơ cấu mặt hàng thay đổi thì tương ứng sẽ làm thay đổi lợi nhuận của công ty và ngược lại. Do vậy công ty cần có bộ phận kế toán làm nhiệm vụ phân tích và phản ánh thông tin về hoạt động kinh doanh, giúp nhà quản lý điều hành doanh nghiệp có hiệu quả nhất và đưa ra các quyết định quản lý nhằm tăng lợi nhuận.
Để đáp ứng mục đích và đòi hỏi trên nhân viên kế toán phải có trình độ chuyên môn cao đặc biệt phải có cả kiến thức về quản trị doanh nghiệp làm tốt công tác kế toán quản trị sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kế toán tiêu thụ thành phẩm ngày càng hoàn thiện hơn.
Kết luận
Trênđây là những nhận thức của em về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nói chung và của Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ nói riêng trong quá trình tích luỹ kiến thức học tập tại trường cùng với thời gian thực tập ở công ty. Trong chuyên đề đã đề cập tới một số nội dung sau:
Về lý luận: Đã trình bầy có hệ thống những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ thành phẩm.
Về thực tiễn: Đã trình bầy thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ.
Kết hợp giữa lý luận và thực trạng tại Công ty sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ chuyên đề đã đề cập nêu lên một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty.
Do còn hạn chế nhiều về mặt kiến thức, thiếu kinh nghiệm trong việc vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn, thời gian tìm hiểu thực tế có hạn… cho nên chuyên đề thực tập này không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo, góp ý của bạn đọc để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và nhà trường trong suốt chặng đường qua đã dìu dắt dạy bảo và cho em vốn kiến thức chuyên môn làm hành trang cho ngày mai trên con đường sự nghiệp, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Nguyễn Quốc Cẩn đã hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên đề. Em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo của các cán bộ chuyên viên phòng kế toán nhất là sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Phụ lục
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp 1
1.1.1. Khái niệm vai trò của tiêu thụ thành phẩm 1
Khái niệm 1
Vai trò của tiêu thụ thành phẩm 1
Những khái niêm cơ bản 2
Doanh thu bán hàng 2
Doanh thu thuần 2
Chiết khấu thanh toán 3
Chiết khấu thương mại 3
Giảm giá hàng bán 3
Hàng bán bị trả lại 3
Giá vốn hàng bán 3
Lợi nhuận gộp 3
Kết quả tiêu thụ thành phẩm 3
Những cơ sử lý luận , cơ sở pháp lý về hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm 4
Các tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 4
Các tài khoản sử dụng 4
Chứng từ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 9
Tính giá thành phẩm 9
Phương pháp trực tiếp 9
Phương pháp đơn giá bình quân 9
Phương pháp nhập trước , xuất trước 10
Phương pháp nhập sau , xuất trước 10
Phương pháp giá hạch toán 10
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai TX 11
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp 11
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 12
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi 13
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm , trả góp 14
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng 15
Hạch toán tiêu thụ nội bộ 16
Hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thúe GTGT theo phương pháp trực tiếp 17
Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 17
Hạch toán chi phí bán hàng , chi phí QLDN và kết quả tiêu thụ sản phẩm , dịch vụ 18
Hạch toán chi phí bán hàng 18
Hạch toán chi phí QLDN 20
Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm 22
Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp sử dụng trong hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 23
1.2.7.1 Hình thức nhật ký chung 23
1.2.7.2. Hình thức nhật ký ghi sổ 24
1.2.7.3. Hình thức chứng từ ghi sổ 26
1.2.7.4. Hình thức nhật ký chứng từ 26
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 28
2.1. Một số đặc điểm chung về công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ…….. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công Ty 28
2.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất gạch của công ty 30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy công tác 33
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 33
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng 35
2.1.4.3. Sổ sách kế toán 35
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 37
2.2.1. Với khách hàng 37
2.2.2. Về giá cả 38
2.2.3.Về phương thức giao hàng 38
2.2.4. Về phương thức thanh toán 38
2.2.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 38
2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 39
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 39
2.3.2. Kế toán thuế GTGT 49
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 52
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 56
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng 60
2.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66
2.3.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 71
Kết luận chưong 2 79
Chương 3 : Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà_ Phú Thọ 80
3.1. Đánh giá chung 80
3.1.1. Những thành tích cơ bản trong công tác hạch toán tiêu thụ TP 80
3.1.2. Những tồn tại chủ yếu trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 81
3.2. Những ý kiến đóng góp nhắm hoán thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sứ gốm Thanh Hà - Phú Thọ 82
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất 82
3.2.2. Hoàn thiện quản lý các khoản thu của khách hàng và lập dự phòng phải thu khó đòi 83
3.2.3. Hoàn thiện công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 84
3.2.4. Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty 84
Kết luận 86
tài liệu tham khảo
1. Bộ tài chính
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - NXB Tài chính
2. PGS - TS. Nguyễn Thế Chi
Kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính
3. PGS - TS Vương Đình Huệ, TS Đoàn Xuân Tiên (chủ biên)
Kế toán quản trị - NXB Tài chính
4. PGS - TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thuỷ
Kế toán doanh nghiệp - NXB Thống kê
5.Vụ chế độ kế toán hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính
6. Một số Thông tư của Bộ Tài chính và các tài liệu thực tế của công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0100.doc