Trong cơ chế thị trường đòi hỏi công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, tài chính góp phần đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận vào thực tế để tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý, phát huy hết vai trò của kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân vì thời gian và điều kiện nghiêm cứu và hiểu biết có hạn. Luận văn của em mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty.
60 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên cơ quan chuyên trách dưới hình thức mua thẻ BHYT để phục vụ và chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên như: Khám chữa bệnh, viện phí khi ốm đau, sinh đẻ, bệnh tật
4.3. Quỹ KPCĐ.
Quỹ KPCĐ là phần kinh phí nhằm tạo ra một khoản ngân quỹ cho hoạt động công đoàn. Quỹ này được hình thành do trích lập tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% trên tổng tiền lương thực tế, trong đó 1% nộp lên cơ quan quản lý cấp trên, phần còn lại chi cho hoạt động công đoàn của doanh nghiệp.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ thực tế phải trả cho người lao động kể cả lao động tính vào chi phí kinh doanh mà còn cả việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp.
II. Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp.
Để phục vụ điều hành và quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tượng sử dụng lao động, chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đây đủ tiền lương và các khoản trích khác có liên quan đến thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp.
Kiểm tra tình hình huy động lao động và sử dụng tiền lương trong doanh nghiệp việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lương.
Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xưởng, các bộ phận sản xuất – kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp của các bộ phận trong doanh nghiệp theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận của đơn vị sử dụng lao động.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phục cấp, trợ cấp cho người lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả, tiềm năng của lao động trong doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi, vi phạm chế độ chính sách về lao động tiền lương.
2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm Công.
Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán BHXH.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Một số chứng từ khác có liên quan.
3. Các Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 334: “Phải trả công nhân viên”: dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho cán bộ công nhân viên và tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản trợ cấp.
Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm và các khoản khác đã chi trả ứng trước cho CBCNV.
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương của CBCNV.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác thực tế phải trả CBCNV.
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả công nhân viên.
TK 334 có thể có số dư bên Nợ trong trường hợp cá biệt, số dư Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền thưởng và các khoản chi trả cho công nhân viên (Trả thừa, nộp thừa, vượt chi )
Tài khoản 334.1: “Thanh toán lương”: dùng để hạch toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lượng (tính vào quỹ lương).
Tài khoản 334.2: “Các khoản khác”: dùng để hạch toán các khoản trợ cấp, tiền có nguồn bù đắp thêm như trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn từ quỹ phúc lợi
Phương pháp hạch toán
Hàng tháng tính lương phải trả cho CBCNV và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK: 622, 627, 641, 642, 241
Có TK 334: “Phải trả cho CBCNV”
Tính tiền thưởng cho CNV lấy từ quỹ khen thưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 4311: “quỹ khen thưởng”
Có TK 334: “Phải trả cho CBCNV”
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV.
Nợ TK 334: “Tổng số các khoản khấu trừ”
Có TK 141: “Tạm ứng”
Có TK1388: “Các khoản phải thu khác”
Có TK 3338: “Thuế thu nhập cá nhân phải nộp”
Khấu trừ vào lương khoản đóng góp của người lao động về BHXH (5%) và BHYT (1%).
Nợ TK 334:
Có TK 338.3: “BHXH” (5% lương cơ bản)
Có TK 338.4: “BHYT” (1% lương cơ bản)
Trả lương cho CBCNV bằng tiền.
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Các khoản trợ cấp, BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Nợ TK 338.3
Có TK 334
- TK 338: “Phải trả, phải nộp khác” là tài khoản đùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ trị giá tài sản chở xử lý và các khoản vay mượn, gữi hộ
Tài khoản này có các tài khoản cấp II liên quan đến các khoản trích theo lương như:
TK 338.1: Tài sản thừa chờ xử lý
TK 338.2: Kinh phí công đoàn
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
TK 338.4: Bảo hiểm y tế
TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản như: TK 111, 112, 138, 333
Bên Nợ: Tình hình chi tiêu, sử dụng KPCĐ, tiền trợ cấp BHXH cho công nhân viên và nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý.
Bên Có: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi trả được thanh toán.
Dư Có: Số còn phải trả, phải nộp về BHXH, BHYT, KPCĐ.
Phương pháp hạch toán.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK: 622, 627, 641, 642
Có TK 338.2: KPCĐ bằng 2% lương thực tế.
Có TK 338.3: BHXH bằng 15% lương thực tế.
Có TK 338.4: BHYT bằng 2% lương thực tế.
Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT
Nợ TK 334: bằng 6% lương cơ bản của CNV
Có TK 338.3: BHXH bằng 5% lương cơ bản của công nhân viên
Có TK 338.4: BHYT bằng 1% lương cơ bản của công nhân viên
Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tuêu KPCĐ tại đơn vị.
Nợ TK 338.2
Nợ TK 338.3
Nợ TK 338.4
Có TK 111, 112
Tính số BHXH phải trả cho CBCNV trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Nợ TK 338.3
Có TK 334
Thanh toán BHXH cho công nhân viên.
Nợ TK 338.3
Có TK 111,112
- TK 335 “Chi phí trả trước”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong kỳ sau.
Tài khoản này sử dụng để trích trước chi phí tiền lương phải trả trong thời gian nghỉ phép, trích trước trợ cấp dự phòng mất việc làm và các khoản trích trước khác.
Bên Nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh tính vào chi phí phải trả
- Số chênh lệch chi phí phải trả lớn hơn so với chi phí thực tế được hoạch toán vào thu nhập bất thường.
Bên Có: - Chi phí phải trả dự tính trước và chi phí ghi nhận vào chi phí sản xuất.
- Số chênh lệch giữa chi phí thực tế lớn hơn số chi phí trích trước được tính vào số chi phí.
Số dư Có: Chi phí trả đã tính vào chi phí hoạt động kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.
Phương pháp hạch toán
Trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất của người lao động trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả
Khi trả tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả CN trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 335
Có TK 334
Khi thanh toán tiền lương nghỉ phép cho CVN ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
Khi trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335.3: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động ghi:
Nợ TK 335.3: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Có TK 111,112
Chi chí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111,112
Sơ đồ 1: Hạch toán tổng hợp thanh toán với người lao động.
TK 111,112 TK 334 TK 622
Thanh toán thu nhập cho Tiền lương, tiền thưởng
người lao động phải trả cho LĐTT
TK 335
TK 138 TLNP thực tế Trích trước
Khấu trừ khoản phải thu khác phải trả cho LĐTT TL củaLĐTT
TK 627
Tiền lương, tiền thưởng phải trả
TK 141 cho nhân viên phân xưởng
Khấu trừ khoản tạm ứng thừa
TK 641
Tiền lương, tiền thưởng phả trả
cho nhân viên bán hàng
TK 338 TK 642
Thu hộ cho cơ quan khác Tiền lương, tiền thưởng phải trả
hoặc giữ hộ người lao động cho nhân viên QLDN
TK 431
Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng
phải trả cho người lao động
TK 338.3
BHXH phải trả cho NLĐ
Sơ đồ 2: Hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
TK111,112 TK 338.2, 338.3, 338.4 TK 622
Nộp cho cơ quan quản lý quỹ Trích theo TL của LĐTT
tính vào chi phí
TK 334 TK 627
Trích theo TL của NVPX
BHXH phải trả cho NLĐ tính vào chi phí
trong doanh nghiệp TK 641
TK 111,112,152 Trích theo TL của NV bán
Chi tiêu KPCĐ hàng tính vào chi phí
tại doanh nghiệp TK 642
Trích theo TL của nhân viên
QLDN tính vào chi phí
TK 334
Trích theo TL của NLĐ
trừ vào thu nhập của họ
TK 111,112
Nhận tiền cấp bù
của quỹ BHXH
Sơ đồ 3: Hạch toán tổng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK111,112 TK335.3 TK 642
Trả tiền trợ cấp việc làm Trích quỹ dự phòng
Cho người lao động trợ cấp mất việc làm
Trả tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao
động khi không còn số dư quỹ dự phòng
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Lộc Trường Xuân.
I. Giới thiệu chung về Công ty.
1. Quá trình hình thành và sự phát triển của Doanh nghiệp.
Tên Công ty : Công ty TNHH Lộc Trường Xuân.
Tên giao dịch : Loc Truong Xuan Company Limitied.
Tên viết tắt : Loc Truong Xuan Co., LTD
Trụ sở chính : 173 Đường Xuân thuỷ - Phường Quận Hoa Quận Cầu Giấy - Thành Phố Hà Nội.
Công ty được thành lập theo quyết định số 1546/2000/QĐUB ngày 18/10/2000 và đăng ký kinh doanh số 0102001308 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 28/10/2000. Có đầy đủ tư cách pháp nhân của một Công ty TNHH, tự chịu về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn góp của mình.
Tuy rằng Công ty mới thành lập nhưng với sự năng động, tự tìm kiến các nguồn cung ứng bên ngoài, làm sao tìm được bạn hàng thật đa dạng và ký kết được các hợp đồng dài hạn Ban đầu Công ty TNHH Lộc Trường Xuân đi từ một xưởng nhỏ nhưng trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty đã hoạt động tích cực không ngừng lớn mạnh về quy mô tổ chức các công trình đa dạng như: Xây dựng, thủy lợi, công trình, dân dụng
Tiêu biểu như: Công trình của Bộ Quốc Phòng, Trường tiểu học Thị trấn Hưng Hà - Thái Bình; nhà ở cán bộ công nhân nhà máy ôtô 3 – 2, UBND Thái Bình; Trường TH Kinh tế Mỹ Văn – Hưng Yên.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Lộc Trường Xuân.
2.1. Chức năng.
Công ty TNHH Lộc Trường Xuân là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng với chức năng chủ yếu là xây dựng các công trình mới cải tạo hoàn thiện công trình dân dụng và các công trình công cộng.
Chức năng chủ yếu của công ty là:
Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, xây lắp các hệ thống chiếu sáng công cộng, dân dụng, công viên xanh.
San lấp mặt bằng, xử lý nền móng các công trình xây dựng.
Lắp đặt thường xuyên đường day 35 Kv trở xuống, các trạm biến áp có công suất nhỏ.
Tư vấn về kỹ thuật xây dựng và trang trí nội thất.
Kinh doanh bất động sản.
2.2. Nhiệm vụ
Vận dụng khai thác hợp lý các nguồn lực làm tăng doanh số theo quy định của pháp luật. Được quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, được quyền đăng ký các hợp đồng kinh tế, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, được quyền chủ động tổ chức bộ máy quản lý, đầu tư và thay đổi công nghệ sản xuất cải thiện điều kiện làm việc nhằm tăng cường nhân lực cho sản xuất, khai thác mọi tiềm năng để làm ra của cải vật chất cho xã hội và cải thiện đời sống người lao động theo quy định của pháp luật.
3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
3.1. Đặc điểm.
Công ty TNHH Lộc Trường Xuân thực hiện các ngành nghề kinh doanh sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, xây lắp hệ thống chiếu sáng công cộng, dân dụng, công viên xanh.
- Trang trí nội ngoại thất.
- Dịch vụ sơn tĩnh diện.
- Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí
Để thực hiện những nhiệm vụ trên Công ty luôn chủ động lập kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Bằng uy tín của mình Công ty đã xây dựng được mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp nguyên vật liệu như: Các đại lý cung cấp nguyên vật liệu tại Thành phố Hà Nội và một số tỉnh khác, nhà máy gạch Granite Thiên Thạch Nam Định, nhà máy Vôi ở Thái Bình.
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Giám Đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc kế hoạch - kỹ thuật
Phòng
Tổ chức hành chính
Phòng
Tài chính - kế toán
Phòng
kế hoạch - kỹ thuật
Đội
dự
án
Đội
sản
xuất
Đội xây dựng
thuỷ lợi
Đội xây dựng
dân dụng
Đội xây dựng
nội ngoại thất
Giám đốc: là người đại điện theo pháp luật của Công ty tham gia ký kết các hợp đồng xây dựng, phân phối thu nhập. Có trách nhiệm trực tiếp quản lý và tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc: (gồm 01 phó giám đốc kỹ thuật, 01 phó giám đốc kinh doanh) các phó giám đốc này đều có nhiệm vụ thông tin cho Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng xây dựng, kinh tế và các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kỹ thuật, công nghệ và đầu tư của Công ty.
Các phòng ban của Công ty gồm:
Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tiếp nhận, tham mưu giúp giám đốc trong việc điều hành về mặt tổ chức quản lý của đơn vị truyền đạt thông tin và mệnh lệnh, tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý lao động, quản lý quỹ lương, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các công tác hành chính, kết hợp với các phòng ban nghiệp vụ để tổ chức hoàn thành nhiệm vụ sản xuất.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt kỹ thuật như vận chuyển máy móc thiết bị, tổ chức điều hành cơ cấu kỹ thuật – thiết kế và dự toán lắp đặt và có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện, triển khai kế hoạch sản xuất, nghiên cứu các công nghệ mới thích hợp để đổi mới sản xuất.
Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc công ty trong công tác huy động và phân phối vật tư, tiền vốn theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị, tổ chức bộ máy tài chính kế toán từ công ty đến các đơn vị trực thuộc, đồng thời tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế.
Hạch toán kế toán nhằm quản lý tốt tài chính của Công ty, ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác quá trình hình thành vận động và chu chuyển tiền vốn biểu hiện bằng số lượng và giá trị theo đúng pháp lệnh và những quy định cụ thể của Công ty về công tác quản lý kinh tế và tài chính.
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu thực hiện
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ %
1
Tổng doanh thu
70.396
99.475
29.079
41,30
2
Doanh thu thuần
70.396
99.475
29.079
41,30
3
Giá vốn hàng bán
46.299
68.167
21.868
47,23
4
Lãi gộp
3.196
4.328
1.132
35,41
5
Lợi nhuận sau thuế
663
778
115
17,34
6
Lợi nhuận từ HĐKD
765
987
222
29,01
Qua bảng trên ta thấy: Tổng doanh thu năm 2005 tăng 20.079 triệu đồng cao hơn so với năm 2004, tỷ lệ tăng tương ứng là 41.30 %.
Doanh thu thuần tăng nhanh với tỷ lệ là 41,30 % đã kéo theo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 222 Triệu đồng với tỷ lệ tăng là 29,01%.
Đó là do có sự đổi mới, công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật và các sản phẩm của Công ty có chất lượng cao và năng suất lao động nhanh đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngày nay, đồng thời Công ty cũng có chính sách đào tạo bồi dưỡng trình độ kiến thức cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.Trong năm vừa qua Nhà nước đã điều chỉnh tỷ lệ thuế TNDN từ 32% xuống còn 28%, tạo ra sự ưu ái cho các Công ty, các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Đây là dấu hiệu đáng mừng giúp Công ty tạo dựng được niềm tin đối với các thành viên góp vốn cũng như các chủ Nợ bên ngoài doanh nghiệp. Để đạt được kết quả kinh doanh như hiện nay, ngoài việc tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty phải luôn nỗ lực phấn đấu hết mình cho công việc và cho của Công ty.
II. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân.
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán.
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động sử dụng kinh phí của Công ty để đáp ứng yêu cầu thông tin của cơ quan quản lý Nhà nước và lãnh đạo Công ty.
Thực hiện lập báo cáo kế toán định kỳ gửi lên lãnh đạo Công ty, các cơ quan Nhà nước có liên quan.
Tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Kiểm tra và phân tích các hoạt động kinh tế tài chính.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp.
Thánh toán công
nợ tiền lương BHXH.
Kế toán vật tư
TSCĐ CCDC NVL.
Kế
toán ngân hàng.
Thủ
quỹ.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán Trưởng: Phụ trách điều hành toàn bộ công tác phòng kế toán trong Công ty, luôn giám sát kiểm tra mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoàn thiện các sổ sách và lập báo cáo tài chính.
Phó phòng kế toán: Giúp trưởng phòng trong việc quản lý tài chính của công ty, thay thế trưởng phòng giải quyết các công việc có liên quan khi trưởng phòng vắng mặt. Kế toán tín dụng và thông tin kinh tế toàn Công ty.
Kế toán tổng hợp: Lập và nộp báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng. Kiểm tra báo cáo của đơn vị trước khi tổng hợp báo cáo toàn công ty; Lập báo cáo kế toán định lỳ hàng tháng, quý, năm của công ty theo đúng thời hạn.
Kế toán vật tư, TCSĐ, CCDC và NVL: Giúp kế toán trưởng theo dõi và phản ánh sự biến động của vật tư, tài sản của toàn công ty và tình hình tăng giảm trích khấu hao TSCĐ, CCDC, tinh hình nhập xuất tồn kho NVL.
Kế toán ngân hàng: Giúp kế toán trưởng theo dõi tình hình thanh toán tiển gửi ngân hàng và tài khoản vay có liên quan đến công ty.
Kế toán công nợ, tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ theo dõi đối chiếu quyết toán, thu hồi các khoản nợ của khách hàng, công nợ nội bộ, theo dõi doanh thu đồng thời hạch toán các khoản tiền lương, ghi chép, kịp thời phản ánh chính xác số ngày công dựa vào quỹ lương và các khoản trích nộp BHXH, BHYT, PKCĐ.
Thủ quỹ: Hàng ngày làm thủ tục thu, chi tiền mặt, ghi vào sổ quỹ hàng ngày để kiểm kê tiền mặt đối chiếu giữ liệu trên sổ với thực tế.
Tình hình tăng giảm lượng tiền mặt tồn quỹ, mở sổ theo dõi và lưu trữ công văn đến, đi và thứ tự thời gian số công văn và nội dung trích yếu, tập hợp chứng từ thu chi vào sổ quỹ cuối ngày.
1.3. Hình thức ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty.
Chứng từ gốc.
Sổ quỹ
tiền mặt.
Bảng tổng hợp chứng từ.
Chứng từ
ghi sổ.
Sổ thẻ kế
toán chi tiết.
Bảng tổng
hợp chi tiết.
Sổ cái.
Bảng cân đối
phát sinh.
Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng.
Ghi quan hệ kiểm tra đối chiếu.
Hình thức kế toán của Công ty TNHH Lộc Trường Xuân đang áp dụng hiện nay là hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
Chế độ kế toán: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam ban hành theo quyết định số 1141/TC/KT ngày 01 tháng 01 năm 1995 của Bộ Tài Chính và các quyết định, thông tư bổ xung chế độ kế toán của doanh nghiệp.
2. Hình thức trả lương.
Hiện nay Công ty TNHH Lộc Trường Xuân đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với cán bộ công nhân viên hành chính và hình thức trả lương khoán đối với công nhân viên.
Hình thức trả lương theo thời gian đối với cán bộ công nhân viên hành chính trả lương được tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và thang lương theo mục tiêu chuẩn quy định.
Bên canh đó, Công ty TNHH Lộc trường xuân còn quy định trả lương theo sản phẩm, thời hạn trả lương theo hàng tháng.
3. Phương pháp tính lương.
Tại công ty TNHH Lộc trường Xuân toàn bộ cán bộ công nhân viên đều tính lương theo phương pháp thông nhất là trả lương theo thời gian kết hợp với trả lương theo sản phẩm.
Lương phải
trả CNV = Lương CB + (Lương CB x PC) – (Lương CB x BHXH)
Trong đó:
Lương CB = Hệ số cấp bậc x Lương tố thiểu.
Phương pháp tính như sau:
Thí dụ: Quỹ tiền lương tháng 12/2005.
Họ & tên : Nguyễn Thị Thanh Hương
Chức Vụ : Trưởng phòng kế toán
Hệ số : 4,58
Phụ cấp : 20%
Trợ cấp : 6% (5% BHXH, 1% BHYT)
Cách tính:
Lương cơ bản = 4,58 x 290.000 = 1.328.20đ
Lương phải = 1.328.200 + (1.328.200 x 20%) – (1.328.200 x 6%)
trả CBCVN
= 1.328.200 + 265.640 - 79.692 = 1.514.148đ
4. Chứng từ sử dụng
Bản chấm công (phụ lục 1)
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (Phụ lục 2)
Bảng thanh toán lương (Phụ lục3)
Bảng nghỉ hưởng BHXH (Phụ lục 4)
Bảng thanh toán BHXH (Phụ lục 5)
5. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 334: Phải trả CNV
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 335: Chi phí phải trả
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trình tự kế toán tiền lương tai công ty.
Đầu tháng kế toán tính bảng thanh toán lương và lập chứng từ ghi sổ số 15 và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH các khoản trả công nhân viên trong tháng 12/05.
Căn cứ vào bảng phân bổ trên kế toán phản ánh vào các tài khoản sau:
Nợ TK 627: 224.599.719
Nợ TK 642: 96.257.002
Có TK 334: 320.856.741
Kế toán tính các khoản BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của người lao động và lập chứng từ ghi sổ theo số 16.
Nợ TK 334: 6.041.224
Có TK 338.2: 1.892.411
Có TK 338.3: 3.457.344
Có TK 338.4: 619.469
Trên cơ sở bảng thanh toán lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 18 trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 12/05.
Nợ TK 334: 184.839.288
Có TK111: 184.839.288
Trên cơ sở bảng thanh toán lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 17 khấu trừ thuế thu nhập 12/05.
Nợ TK 334: 2.509267
Có TK3388: 2.509267
7. Nội dung các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty.
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán phản ánh các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
a. Phản ánh KPCĐ.
Nợ TK 627 : 4.491.994
Nợ TK 642 : 1.925.140
Nợ TK 334.1 : 1.892.411
Có TK 338.2 : 8.309.545
b. Phản ánh BHXH.
Nợ TK 627 : 6.915.224
Nợ TK 642 : 2.963.667
Nợ TK 334.1 : 3.357.334
Có TK 338.3 : 13.336.236
c. Phản ánh BHYT.
Nợ TK 627 : 922.030
Nợ TK 642 : 395.156
Nợ TK 334.1 : 691.496
Có TK 338.4 : 2.008.654
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán chứng từ ghi sổ số 16 khấu trừ BHXH, BHXH, KPCĐ vào lương của cán bộ công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 6.041.244
Có TK 338.2 : 1.892.411
Có TK 338.3 : 3.457.344
Có TK 338.4 : 691.496
Nộp KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 338.2 : 1.428.292
Có TK 112 : 1.428.292
Nộp BHXH bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 338.3 : 13.336.236
Có TK 112 : 13.336.236
Nộp BHYT bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 338.4 : 2.008.635
Có TK 112 : 2.008.635
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm gốp phần
hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
Đánh giá chung.
Những ưu điểm
Thứ nhất: Công ty TNHH Lộc Trường Xuân đã xây dựng được mô hình hạch toán khoa học, hợp lý với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong việc sản xuất kinh doanh và tự tháo gỡ những vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh. Từ công tác nhân sự cho đến công tác quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty đều được chỉ đạo thông suốt và nhịp nhàng. Các cán bộ có chuyên môn cao được sắp xếp làm việc phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn của mình.
Thứ hai: Bộ máy kế của công ty phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Các cán bộ kế toán của công ty đều có trình độ cao làm đúng với chuyên môn và không ngừng được trang bị thêm kiến thức để đáp ứng kịp thời của phòng kế toán. Các cán bộ trong bộ máy kế toán được phối hợp với nhau có hiệu quả. Trong đó kế toán tiền lương luôn nhận thấy được tầm quan của mình, đã phân công trách nhiệm và hướng dẫn các tổ trưởng, phụ trách các tổ, đội sản xuất quản lý tốt các chứng từ hạch toán ban đầu về tiền lương như bảng chấm công, phiếu giao hàng và bảng xác định khối lượng sản phẩm được hoàn thành.
Thứ ba: Công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản đúng qui định của chế độ, kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành đảm bảo đúng nguyên tắc về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép đầy đủ đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán đúng tiến độ.
Những vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán
Theo chế độ kế toán hiện hành thì các doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ” cần phải mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối tài khoản trước khi lập Báo cáo tài chính nhưng tại công ty hiện nay lại không mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ gây khó khăn cho công tác kế toán.
Thứ hai: Về chế độ trích nộp KPCĐ
Theo Luật lao động về chế độ kế toán hiện hành thì tiền kinh phí công đoàn được trích toàn bộ vào chi phí SXKD (2% trên tổng quỹ lương). Nhưng tại công ty, người lao động phải nộp toàn bộ tiền KPCĐ, chế độ này là sai với Luật lao động, ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính của người lao động.
Thứ ba: Về phương pháp tính lương cảu CNV
Hiện nay Tiền lương của CNV = Lương cơ bản + Lương sản phẩm.
Theo em công thức tính lương như trên là không chính xác, vì nếu gọi là lương cơ bản thì không phân biệt được bộ phân tiền lương trả theo số ngày công việc thực tế tai doanh nghiệp (lương thời gian) và bộ phận lương phụ mà người lao động được hưởng do nghỉ phép, nghỉ lễ, tết
Thứ tư: Về mẫu bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương mà công ty đang sử dụng hiện nay theo em là không phù hợp vì không phân biệt được lương thời gian, lương sản phẩm, số công hưởng lương thời gian, số công nghỉ phép hoặc bị ốm, đi hội họp
Trên mẫu bảng thanh toán tiền lương chỉ có một cột lương cơ bản và lương sản phẩm, làm người sử dụng thông tin của bảng lương này không theo dõi chi tiết được tổng khoản thu nhập cuả người lao động.
Thứ năm: Về chế độ chi phí trả trước.
Doanh nghiệp chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho người lao động và chưa trích quỹ dư phòng trợ cấp mất việc làm cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH lộc trường xuân.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em xin mạnh dạn nêu ra một số đề xuất để góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
Đề xuất thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán.
Để quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối kế toán, kế toán nên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu sau:
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tháng 12 năm 2005.
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
15
30/12
320.856.741
16
30/12
6.041.224
17
30/12
2.509.267
18
30/12
184.839.288
19
30/12
13.336.236
20
30/12
2.008.654
21
30/12
4.148.813
Cộng
533.740.223
Cộng
Đề xuất thứ hai: Về chế độ trích nộp KPCĐ.
Để thực hiện đúng Luật lao động và theo chế độ kế toán hiện hành, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người lao động Công ty trích KPCĐ và chi phí SXKD trong kỳ, cụ thể như sau:
Khi trích KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 338.2: Kinh phí công đoàn.
Đề xuất thứ ba: Về phương pháp tính lương CNV.
Để đảm bảo hạch toán chính xác tiền lương theo chế độ kế toán hiện hành, công thức tính lương của người lao động tại công ty nên xác định:
Lương phải trả CNV = Lương thời gian + Lương chính + Các khoản phụ cấp + Lương sản phẩm + Vượt mức khoán SP.
Đề xuất thứ tư:.Về chế độ chi phí trả trước
Để đảm bảo quyền lợi cho người lao dộng và việc hạch toán phân bổ vào chi phí giá thành đều đặn theo quy định. Doanh nghiệp cần thực hiện trích trước nghỉ phép cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 622,627,641,642
Có TK 335.3: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Khi chi trả trược tiếp cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 335.3: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Có TK 334
Khi thanh toán cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Doanh nghiệp trích trước quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho ngườ lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335.3: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việclàm cho người lao động, ghi:
Nợ TK 335.3
Có TK 111,112
Đề xuất thứ năm: Về mẫu bảng thanh toán tiền lương.
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý doanh nghiệp và giúp người sử dụng thông tin kế toán nắm được chi tiết tình hình lao động và tổng khoản thu nhập của người lao động thì bảng thanh toán tiền lương nên lập theo mẫu sau
Đơn vị.
Bộ phận..
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng..năm..
Mẫu số: 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 1141 -TC/CĐKT
Ngày 1/11/95 của BTC
Số TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian và nghỉ việc, ngừng việc hưởng lương 100% lương
Nghỉ việc,, ngừng việc hưởng. % lương
Nghỉ việc ngừng việc hưởng % lương
Phụ cấp
trách nhiệm
Phụ cấp khác
Tổng só
Thuế thu nhâp phải
nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản
phải khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số
SP
Số tiền
Số công
Số
tiền
Số công
số tiền
Số công
số tiền
Số công
số tiền
Số tiền
Ký nhận
Số tiền
Ký
nhận
Cộng
Số tiền
Ký
nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
Ng.Trung.Dũng
4,60
73
5.840.000
0,1
0,1
720.300
2.000.000
153.810
4.328.890
2
H.Phi.Hùng
3,73
53
4.240.000
0,1
0,1
535.070
2.000.000
120.149
2.695.481
3
T.Khánh.Linh
4,17
59
4.760.000
0,3
87.000
0,1
0,1
608.530
2.000.000
140.371
3.336.399
4
5
6
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ lục 1
Đơn vị: Công ty TNHH Lộc Trường Xuân
Phòng:TC-LĐ-HC
Bảng chấm công
Tháng 12/2005
Mẫu số: 01-LĐ tiền lương
Ban hành theo QĐ số: 1141 -TC/CĐKT
Ngày 1/11/95 của BTC
Số
TT
Họ và tên
Loại
lao động
Ngày trong thág
Quy ra công
Ký hiệu
chấm công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng
lương sản phẩm
số công hưởng
lương thời gian (Lễ)
Số công nghỉ việc
ngừng việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ việc
ngừng việc hưởng
% lương
Số công hưởng
BHXH (phép)
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
1
Nguyễn Trung Dũng
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Lương sản phẩm: K
2
Hoàng Phi Hùng
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Lương thời gian: +
3
Tống Khánh Linh
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ốm điều dưỡng: Ô
4
Phạm Thị huyền
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Con ốm : Cố
5
Vũ Thanh Dương
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Thai sản: TS
6
Lê Thị Liên
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nghỉ phép: P
7
Giang Thanh Trầm
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Hội nghị học tập: H
8
Phạm Thị Hạnh
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nghỉ bù: NB
9
Nguyễn Thị Nga
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nghỉ không lương: Ro
10
Lưu việt Anh
A1
+
H
+
+
+
+
P
P
P
P
P
P
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Ngừng việc: N
11
Nguyễn Văn Trung
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Tai nạn: T
12
Hoàng Thanh Hải
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
13
Phạm Thị Hường
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
14
Lê VănTùng
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
15
Trần Đức Hồng
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
16
Nguyền Thanh Sơn
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
17
Hoàng Hải Anh
A1
+
H
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
phụ lục 2:
Công ty TNHH
lộc trường xuân
bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 12 năm 2005
STT
Ghi có TK
Chi tiết đối tượng
Lương 334
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Cộng
KPCĐ (338.2)
BHXH
(338.3)
BHYT (338.4)
1
2
3
4
5
6
1
Chi phí sản xuất (TK 627)
224.599.719
4.491.994
6.915.224
922.030
12.329.248
2
Chi phí QLDN (TK642)
96.257.022
1.925.140
2.963.667
395.156
5.283.963
3
Phần người lao động đóng góp (334.1)
1.892.411
3.457.344
691.469
6.041.224
Cộng
8.309.545
13.336.236
2.008.655
23.654.435
Ngày ngày 30 tháng 12 năm 2005
Lập biểu Kế toán trưởng
(Họ, ký tên) (Họ, ký tên)
Phục lục 3:
Công ty TNHH
Lộc Trường Xuân
bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2005
Đơn giá tính lương: 80
STT
Họ và tên
Số công
Hệ só
Lương cơ bản
Lương SP
Tổng thu nhập
Các khoảnkkhấu trừ
Còn lĩnh
Lương quá mức
SP
P
L
TĐ
LCB
PCTN
HQ
Tạm ứng
KPCĐ
BHXH
BHYT
Thuế TN
417
0
1
A1
48,86
0,50
571,00
14.807.400
44.937.600
59.745.000
21.500.000
597.450
740.370
148.074
1.863.900
32.915.782
0
1
Nguyễn Trung Dũng
25
1
A1
4,60
73,00
1.363.000
5.840.000
7.203.000
2.000.000
72.030
68.150
13.630
720.300
4.328.890
0
2
Hoàng Phi Hùng
25
1
A1
3,73
53,00
1.110.700
4.240.000
5.350.700
2.000.000
53.507
55.535
11.107
535.070
2.695.481
0
3
Tống Khánh Linh
25
1
A1
4,17
0,30
59,00
1.325.300
4.760.000
6.085.300
2.000.000
60.853
66.265
13.253
608.530
3.36.399
0
4
Phạm Thị huyền
25
1
A1
2,92
0,20
40,50
933.800
3.240.000
4.173.800
1.500.000
41.738
46.690
9.338
0
2.576.034
0
5
Vũ Thanh Dương
25
1
A1
2,92
35,50
875.800
2.840.000
3.175.800
1.500.000
37.158
43.790
8.758
0
1.586.094
0
6
Lê Thị Liên
25
1
A1
2,92
35,50
875.800
2.840.000
3.175.800
1.500.000
37.158
43.790
8.758
0
1.586.094
0
7
Giang Thanh Trầm
25
1
A1
2,92
35,50
875.800
2.840.000
3.175.800
1.500.000
37.158
43.790
8.758
0
1.586.094
0
8
Phạm Thị Hạnh
25
1
A1
2,92
35,50
875.800
2.840.000
3.175.800
1.500.000
37.158
43.790
8.758
0
1.586.094
0
9
Nguyễn Thị Nga
25
1
A1
2,56
29,00
771.400
2.320.000
3.091.400
1.000.000
30.914
38.570
7.714
0
2.014.202
0
10
Lưu việt Anh
25
1
A1
2,56
22,00
771.400
1.760.000
2.531.400
1.000.000
25.314
38.570
7.714
0
1.459.802
0
11
Nguyễn Văn Trung
25
1
A1
2,56
29,00
771.400
2.320.000
3.091.400
1.000.000
30.914
38.570
7.714
0
2.014.202
0
12
Hoàng Thanh Hải
25
1
A1
2,56
22,00
771.400
2.320.000
3.091.400
1.000.000
30.914
38.570
7.714
0
2.014.202
0
13
Phạm Thị Hường
25
1
A1
2,56
29,00
771.400
1.760.000
2.531.400
1.000.000
25.314
38.570
7.714
0
1.459.802
0
14
Lê VănTùng
25
1
A1
2,56
29,00
771.400
2.320.000
3.091.400
1.000.000
30.914
38.570
7.714
0
2.014.202
0
15
Trần Đức Hồng
25
1
A1
2,56
22,00
771.400
1.760.000
2.531.400
1.000.000
25.314
38.570
7.714
0
1.459.802
0
16
Nguyền Thanh Sơn
25
1
A1
1,92
7,00
585.800
560.000
1.145.800
500.000
11.458
29.290
5.858
0
559.194
0
17
Hoàng Hải Anh
25
1
A1
1,92
7,00
585.800
560.000
1.145.800
500.000
11.458
29.290
5.858
0
559.194
0
Công ty TNHH
Lộc Trường Xuân
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Đơn đề nghị
Cơ quan BHXH duyệt
Ghi chú
Số ngày nghỉ trong tháng
Tiền trợ cấp
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Trong kỳ
Lũy kế tà đầu năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bản thân bị ốm
1
Lê Văn Hòa
2.096.006.758
145.406
20
5
107.761
2
Đào văn Trọng
2.096.097.546
134.734
12
7
3
4
5
Sơ đồ hạch toán tiền lương tại công ty TNHH
Lộc Trường Xuân.
(Trích số liệu T12/2005)
TK 111 TK 334 TK 627, 642
(3) 184.839.288 (1) 320.856.741
Thanh toán lương cho CNV Tiền lương phải trả cho CNV
TK 338.2,
338.3,338.4
(2) 6.041.224
Khấu trừ vào lương
BHXH, BHYT, KPCĐ.
TK 3338
(4) 2.509.267
Khấu trừ vào lương thuế
TNCN phải nộp.
Sơ đồ hạch toán phải nộp tai công ty TNHH
Lộc Trường Xuân.
(Tríh số liệu T12/2005)
TK112 TK 338.3 TK 627
BHXH phải nộp tính vào chi phí SXC
(1)6.915.224
TK642
BHXH phải nộp tính vào chi phí QLDN
Nộp BHXH (2) 2.963.667
(3) 13.336.236
TK 334
Khoản đóng góp BHXH của người LĐ
(4) 3.357.334
Sơ đồ hạch toán BHYT phải nộp tại công ty TNHH
Lộc Trường Xuân
(Trích số tài liệu T12/2005)
TK112 TK 338.4 TK 627
BHYT phải nộp tính vào chi phí SXC
(1) 922.030
Nộp BHYT TK642
(2) 2.008.654
BHYT phải nộp tính vào chi phí QLDN
(3) 395.156
TK 334
Khoản đóng góp BHXH của người LĐ
(4) 691.469
Sơ đồ hạch toán KPCĐ phải nộp tài công ty tnhh
lộc trường xuân
(Trích số liệu T12/2005)
TK112 TK 338.2 TK 627
KPCĐ phải nộp tính vào chi phí SXC
(1) 4.491.994
TK642
KPCĐ hải nộp tính vào chi phí QLDN
(2) 1.925.140
Nộp KPCĐ TK 334
(3) 8.309.545
Khoản đóng góp KPCĐ của người LĐ
(4) 1.892.411
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
Sổ cái TK 334.1
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 30/12/2005.
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số đầu tháng
48.740.929
30/12
15
30/12
Trích lương tháng 12/05
627
224.599.719
642
96.257.022
30/12
16
30/12
Khấu trừ qua lương
tháng 12/05
338
6.041.224
30/12
17
30/12
Khấu trừ thuế TNCN
T12
338.3
2.509.267
30/12
18
30/12
Xuất TM chi lương
T12
111
184.839.288
Cộng phát sinh
193.389.779
320.856.741
Số dư cuối tháng
176.207.891
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
Sổ cái TK 338.2
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 30/12/2005.
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số đầu tháng
65.591.934
30/12
16
30/12
Người lao động đóng góp
334.1
1.892.411
30/12
30/12
Chi phí sản xuất chung
627
4.491.994
30/12
30/12
Chi phí QLDN
642
1.925.140
30/12
20
30/12
Nộp KPCĐ
112.1
1.428.292
Cộng phát sinh
1.428.292
8.309.545
Số dư cuối tháng
13.833.196
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
Sổ cái TK 338.3
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 30/12/2005.
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số đầu tháng
4.496.140
30/12
16
30/12
Người lao động đóng góp
334.1
3.475.344
30/12
30/12
Chi phí sản xuất chung
627
6.915.224
30/12
30/12
Chi phí QLDN
642
2.963.667
30/12
19
30/12
Nộp BHXH
112.1
13.336.236
Cộng phát sinh
13.336.236
13.336.236
Số dư cuối tháng
4.496.140
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
Sổ cái TK 338.4
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 30/12/2005.
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số đầu tháng
834.642
30/12
16
30/12
Người lao động đóng góp
334.1
691.469
30/12
17
30/12
Chi phí sản xuất chung
627
922.030
30/12
18
30/12
Chi phí QLDN
642
395.156
30/12
19
30/12
Nộp KPCĐ
112.1
2.008.655
Cộng phát sinh
2.008.655
2.008.655
Số dư cuối tháng
834.642
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Công ty TNHH Số 15
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Trích lương tháng 12/05
627
224.599.719
642
96.257.022
334
320.856.741
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 16
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Khấu trừ qua lương T12/05
334.1
6.041.224
338
6.041.224
Trong đó:
- 338.2: 1892.411
- 338.3: 3.475.334
- 338.4: 691.469
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 17
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Khấu trừ thuế TNCN T12/05
334
2.509.267
338.3
2.509.267
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 18
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Xuất tiền mặt chi lương T12/05
334
184.839.288
1111
184.839.288
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 19
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Nộp BHXH
338.3
13.336.236
1121
13.336.236
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 20
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Nộp BHYT
338.4
2.008.654
1121
2.008.654
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)
Công ty TNHH Số 21
Lộc Trường Xuân
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Thanh toán các khoản BHXH, BHYT cho CBCNV T12/05
334
4.148.813
111
4.148.813
Kèm theo ...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Phụ lục 4:
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
phiếu nghỉ hưởng BHXH
Họ và tên: Hoàng Phi Hùng
Tên cơ quan
Ngày tháng năm
Lý do
Số ngày cho nghỉ
Y Bác sỹ, ký tên đóng dấu
Số ngày thực nghỉ
Xác nhận của bộ phận phụ trách
T.số
Từ ngày
Đến ngày
Công ty TNHH Lộc Trường Xuân
15/10/05
Nằm viện do mổ ruột thừa
10
15/10/05
27/10/05
10
Phụ lục 5:
Phần thanh toán
Số ngày tính BHXH
Lương bình quân
Tỷ lệ % BHXH
Số tiền hưởng BHXH
2,56
Phụ cấp khu vực: 01
75%
222.517,5
29.669
Ngày 30 tháng 10 năm 2005
Kế toán đơn vị Tổ chức LĐTL Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty tnhh cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
lộc trường xuân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----o0o-----
Bảng lương tạm ứng tháng 12 năm 2004
STT
Họ và tên
Số tiền
Ký tên
Phòng NV Lộc Trường Xuân
21.500.000
1
Nguyễn Trung Dũng
2.000.000
2
Hoàng Phi Hùng
2.000.000
3
Tống Khánh Linh
2.000.000
4
Phạm Thị huyền
1.500.000
5
Vũ Thanh Dương
1.500.000
6
Lê Thị Liên
1.500.000
7
Giang Thanh Trầm
1.500.000
8
Phạm Thị Hạnh
1.500.000
9
Nguyễn Thị Nga
1.000.000
10
Lưu việt Anh
1.000.000
11
Nguyễn Văn Trung
1.000.000
12
Hoàng Thanh Hải
1.000.000
13
Phạm Thị Hường
1.000.000
14
Lê VănTùng
1.000.000
15
Trần Đức Hồng
1.000.000
16
Nguyền Thanh Sơn
500.000
17
Hoàng Hải Anh
500.000
Biểu: Danh sách lao động và quỹ trích nộp BHXH
Phòng Kế toán - Công ty TNHH Lộc Trường Xuân
Tháng 12/2005
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Họ và tên
Hệ số lương và phụ cấp
Số tiên BHXH (30%)
Số tiền BHYT (3%)
Lương NĐ 26
Phụ cấp
Cộng
1
Nguyễn Trung Dũng
4,60
0,1
4,70
272.600
40.890
2
Hoàng Phi Hùng
3,73
0,1
3,83
222.140
33.321
3
Tống Khánh Linh
4,17
0,1
4,57
265.060
39.759
4
Phạm Thị huyền
2,92
0,1
3,22
186.760
28.014
5
Vũ Thanh Dương
2,92
0,1
3,02
175.160
26.274
6
Lê Thị Liên
2,92
0,1
3,02
175.160
26.274
7
Giang Thanh Trầm
2,92
0,1
3,02
175.160
26.274
8
Phạm Thị Hạnh
2,92
0,1
3,02
175.160
26.274
9
Nguyễn Thị Nga
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
10
Lưu việt Anh
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
11
Nguyễn Văn Trung
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
12
Hoàng Thanh Hải
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
13
Phạm Thị Hường
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
14
Lê VănTùng
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
15
Trần Đức Hồng
2,56
0,1
2,66
154.280
23.142
16
Nguyền Thanh Sơn
1,92
0,1
2,02
117.160
17.574
17
Hoàng Hải Anh
1,92
0,1
2,02
117.160
17.574
Cộng
48,86
2,20
51,06
2.961.480
444.222
Kết luận
Trong cơ chế thị trường đòi hỏi công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, tài chính góp phần đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận vào thực tế để tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý, phát huy hết vai trò của kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân vì thời gian và điều kiện nghiêm cứu và hiểu biết có hạn. Luận văn của em mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty.
Vì thời gian có hạn do vậy bài luận văn của em không trách khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của thầy cô trong khoa kế toán để bài luận văn này của em được hoàn thiện hơn, với nỗ lực của bản thân, em đã trình bày những kiến thức và quan điểm với mong muốn được học hỏi hơn nữa để trau dồi kiến thức cho bản thân mình nhằm góp phần phục vụ cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Phòng Kế Toán của Công ty TNHH Lộc Trường Xuân và đặc biệt với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hà Đức Trụ đã giúp em hoàn thành
Mục lục
Lời nói đầu
Chương I: Lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doan nghiệp. 1
Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương 1
1. Khái niệm và vai trò của tiền lương. 1
1.1. Khái niệm về tiền lương. 1
1.2. Vai trò của tiền lương. 1
2. Quỹ tiền lương. 2
3. Hình thức trả lương. 3
3.1. Trả lương theo thời gian. 3
3.2. Trả lương theo sản phẩm. 4
3.3 Trả lương theo chế độ khoán 5
4. Các khoản trích theo lương. 6
4.1. Quỹ BHXH. 6
4.2. Quỹ BHYT. 6
4.3. Quỹ KPCĐ. 7
II. Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 7
1. Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp. 7
2. Chứng từ sử dụng. 8
3. Các tài khoản kế toán sử dụng 8
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân. 15
I Giới thiệu chung về Công ty. 15
1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty. 15
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Lộc Trường Xuân. 15
2.1. Chức năng 15
2.2. Nhiệm vụ 16
3.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 16
3.1. Đặc điểm 16
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 17
4. Kết quả hoạt động kinh doanh. 19
II Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Lộc Trường Xuân. 20
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 20
Nhiệm vụ của phòng kế toán 20
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 21
Hình thức ghi sổ kế toán 22
Hình thức trả lương. 23
Phương pháp tính lương. 23
Tài khoản kế toán sử dụng 24
Chứng từ sử dụng 24
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 24
7. Nội dung các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp...25
Chương III: Một số đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp. 27
I. Đánh giá chung. 27
1. Những ưu điểm 27
2. Những vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp 27
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 29
Kết luận
Kết luận
Trong cơ chế thị trường đòi hỏi công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, tài chính góp phần đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận vào thực tế để tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý, phát huy hết vai trò của kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Lộc Trường Xuân vì thời gian và điều kiện nghiêm cứu và hiểu biết có hạn. Luận văn của em mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty.
Vì thời gian có hạn do vậy bài luận văn của em không trách khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của thầy cô trong khoa kế toán để bài luận văn này của em được hoàn thiện hơn, với nỗ lực của bản thân, em đã trình bày những kiến thức và quan điểm với mong muốn được học hỏi hơn nữa để trau dồi kiến thức cho bản thân mình nhằm góp phần phục vụ cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Phòng Kế Toán của Công ty TNHH Lộc Trường Xuân và đặc biệt với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hà Đức Trụ đã giúp em hoàn thành bài luận văn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT668.doc