HÀM GREEN ĐA PHỨC VÀ XẤP XỈ CÁC HÀM CHỈNH HÌNH
Mã số: 60.46.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
1. Lý do chọn đề tài
Lý thuyết đa thế vị phức được phát triển từ những năm 80 của thế kỷ trước
dựa trên các công trình cơ bản của Bedford-Taylor, Siciak, Zahaziuta và nhiều
tác giả khác. Đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết này là hàm Green đa phức
hay hàm cực trị toàn cục. Hàm Green đa phức với những điểm kỳ dị hữu hạn đã
được nghiên cứu bởi nhiều tác giả như M.Klimek, J.P. Demailly , E.A.
Poletsky, A. Zeriahi, .). Theo hướng này chúng tôi quan tâm đến hàm Green
đa phức với cực tại vô cùng trên không gian parabolic, hàm Green đa phức với
cực logarit tại vô cùng trên đa tạp con đại số và trên một đa tạp siêu lồi, đồng
thời sử dụng các kết quả đạt được cho việc xấp xỉ các hàm chỉnh hình. Vì thế
chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hàm Green đa phức và xấp xỉ các hàm
chỉnh hình ”
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
CHưƠNG 1. HÀM GREEN ĐA PHỨC 4
1.1. Hàm Green đa phức với cực tại vô cùng trên không gian
4
parabolic.
1.2. Hàm Green đa phức với cực tại vô cùng trên đa tạp con đại số. 7
1.3. Các số Lelong đối với hàm đa điều hoà dưới. 10
1.4. Hàm Green đa phức với cực logarit trên đa tạp siêu lồi. 11
CHưƠNG 2. XẤP XỈ CÁC HÀM CHỈNH HÌNH 16
2.1. Bất đẳng thức đa thức trên đa tạp con đại số. 16
2.2. Định lí Bernstein - Walsh trên đa tạp con đại số. 20
2.3. Tiêu chuẩn đại số đối với đa tạp con giải tích. 22
2.4. Đa thức trực chuấn trên đa tạp con đại số . 29
2.5. Hệ trực chuẩn Bergman trên miền siêu lồi. 33
2.6. Hệ Bergman là một cơ sở Schauder trong không gian các 40
hàm chỉnh hình.
KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hàm green đa phức và xấp xỉ các hàm chỉnh hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãy tăng
( )jA
các tập hữu hạn sao cho
j
j
A Aj = U
.
Ký hiệu
jG
là hàm Green đa phức trên
D
liên kết với hàm chấp nhận
được
( ) : ( ; ) log
j
j
a A
z a z aj n j
Î
= -å
. Rõ ràng
( )jG
là một dãy giảm các hàm đa
điều hoà dưới trên
D
sao cho
(.; ) ,jG Gj £
.j"
. Vì thế giới hạn
° lim j
j
G G
® + ¥
=
là đa điều hoà dưới trên
D
và thoả mãn bất đẳng thức
°G G£
trên
D
. Dễ dàng
thấy rằng từ định nghĩa
° 0G £
và
( ) ( );. ;.Gn n j³%
trên
D
, suy ra
°G G£
trên
D
. Vậy, chúng ta có
lim j
j
G G G
® + ¥
= =%
trên
D
, suy ra
G
là đa điều hoà dưới
trên
D
and
( ) ( ) ( );. ;. ;.G Gn n n j= ³%
trên
D
. Bất đẳng thức này và
( );. ( ;.)Gn n j£
trên
D
suy ra
)i
và
)iii
. Hơn nữa, vì
lim j
j
G G
® + ¥
=
trên
D
,
nên theo Định lý hội tụ của Demailly ([Dm3]) và công thức
1
( (.; )) (2 )
j
p
c n n n
D j a
j
dd G A p n d
=
= å
ta có
)iv
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Chƣơng 2
XẤP XỈ CÁC HÀM CHỈNH HÌNH
Trong chương này chúng ta sẽ trình bày xấp xỉ đa thức tốt nhất và tính
đại số đồng thời trình bày xấp xỉ tốt nhất của hàm chỉnh hình trên miền siêu lồi.
2.1 Bất đẳng thức đa thức trên đa tạp con đại số
Giả sử
X
là một đa tạp con đại số của N£ có số chiều n . Giả sử K là
một tập con compact của
X
và
m
là một độ đo dương trên
K
.
2.1.1. Định nghĩa. Cặp
( , )K m
) được gọi là thoả mãn điều kiện
( )L*
tại một
điểm
0x
nếu với mọi họ
( )XÐF A
, thoả mãn
( ){ }sup ;f x f Î < + ¥F
m-
hầu khắp nơi trên
K
, thì với mọi
1b >
họ
( ){ }deg: ;fb b f f-= ÎF F
bị chặn địa phương trong một lân cận của điểm
0x
. Nếu
( , )K m
thoả mãn điều
kiện
( )L*
tại mọi điểm
x KÎ
, chúng ta nói rằng
( , )K m
thoả mãn điều kiện
( )L*
.
2.1.2. Định nghĩa. Ta nói rằng
m
là một độ đo determining trên
K
, nếu với
mọi tập con borelian
E KÐ
, sao cho
( ) ( )E Km m=
. Thì
E Kg g
* *=
trên
X
.
Theo Định 1.1.7, với bất kỳ một tập con compact không đa cực
K XÐ
, độ
đo cân bằng là một độ đo determining trên
K
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
2.1.3. Định lý. Cho
K
là một tập con compact không đa cực của
X
và
m
là
một độ đo dương trên
K
. Khi đó các mệnh đề sau xảy ra:
(1)
Giả sử
m
là độ đo determining trên
K
. Khi đó với mọi họ
( )XÐF A
,
sao cho
( ){ }sup ;f x f Î < + ¥F
m
- hầu khắp nơi trên
K
, ta có:
(2.1)
( ) ( ){ } ( )1lim sup sup log ; , deg K
d
f x f f d g x
d
*
® + ¥
æ ö
÷ç Î £ £
è ø
F
,
x X" Î
Nói riêng,
( , )K m
thoả mãn điều kiện
( )L*
tại
0x
khi và chỉ khi
K
là L- chính
quy tại
0x
nghĩa là
Kg
liên tục tại
0x
.
(2)
( , )K m
thoả mãn điều kiện
( )L*
nếu
K
là L- chính quy và
m
là một độ đo
determining trên
K
.
Chứng minh: Đặt
( ); sup
f
E x K f x
Î
ì üï ï
= Î < + ¥í ý
ï ïî þF
Theo giả thiết
( ) ( )E Km m=
và
m
là độ đo determining trên
K
, ta có
E Kg g
* *=
. Từ định lý 1.1.5 suy ra
E
không đa cực trong
X
. Vì
( )( ){ } ( )1/ deg log ; ,f f f X g= Î ÐM F L
bị chặn dưới tại mỗi điểm của
E
, nên theo Bổ đề 3.10 ([Zr])
M
là họ bị chặn
dưới địa phương các hàm đa điều hoà dưới trên
X
. Giả sử
( )
1
lim sup(sup{ log ; , deg }
d
v f f f d
d® + ¥
= Î =F
và v* là mở rộng nửa liên tục trên . Do đó theo định nghĩa của E , ta có
0v £
trên
E
, điều này kéo theo
* * *
E Kg gu u£ £ =
, trên
X
. (2.1) được chứng
minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
Từ (2.1) suy ra
K
là L-chính quy tại
0x
, khi đó
( , )K m
thoả mãn điều kiện
( )L*
tại
0x
ý.
Phần đảo lại suy ra từ Định lýýýýý 1.2.1, vì họ
{ }: ; , 1, 1d Kf f A f d= Î = ³F
bị chặn đều trên
K
. Mệnh đề (1) được
chứng minh.
Để chứng minh mệnh đề (2) của Định lýýý, ta chỉ cần chứng minh rằng nếu
( , )K m
thoả mãn điều kiện
( )L*
thì
m
là một độ đo determining trên
K
. Giả sử
E KÐ
là một tập con borelian sao cho
( ) ( )E Km m=
và cố định
( )v XÎ L
sao cho
/ 0.Eu £
Ta sẽ chứng minh
/ 0.Ku £
Giả sử tồn tại
0x KÎ
và
0e >
sao cho
0( ) 2xu e>
.
Trước tiên chú ý rằng theo chứng minh của Định lýí xấp xỉ trong ([Zr], Định
lí 4.4), không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử
u
liên tục trên
X
. Khi đó theo
Bổ đề xấp xỉ 1.2.2, tồn tại một dãy số nguyên dương
1, ..., md d
và dãy hàm đa
thức
1, ..., mf f
với
( ), 1,...,
jj d
f X j mÎ =A
sao cho:
(2.2)
1
1
sup log j
j m j
f v
d£ £
£
trên
K
và
0
1
1
sup log ( ) 0.j
j m j
f x
d
e
£ £
> >
Vì
0v £
trên
E
và
( ) ( )E Km m=
, nên họ
: { ;1 , 1}kjf j m k= £ £ ³F
là
m-
bị chặn hầu khắp nơi trên
K
. Vì thế họ
( ){ }: exp ;1 , 1kj jkd f j m ke e= - £ £ ³F
bị chặn đều trong một lân cận của
0x
, điều này kéo theo
0( )v x e£
và dẫn tới
mâu thuẫn với (2.2). W
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
Trong N£ điều kiện
( )L*
đã được nghiên cứu bởi Nguyen T.V ([Ng])
và khái niệm độ đo determining đã được giới thiệu bởi Levenberg ([Lv]), người
đã chứng minh phần hai của định lí trong trường hợp này.
Bây giờ chúng ta quan tâm đến hệ quả sau là sự hoàn thiện của bất đẳng thức
Bernstein-Markov.
2.1.4. Định lí. Giả sử
K
là một tập con compact không đa cực của
X
và
m
là một độ đo determining trên
K
. Khi đó với bất kỳ số mũ
0p >
, và bất kỳ
( ) ( )( )0 : sup expx K Kr r K g x
*
Î> =
, đều tồn tại một lân cận
U
của
K
và một
hằng số
( ), 0C C r p= >
sao cho:
( )
p
BM
,
. ( ), 1d dU pf Cr f f X dm£ " Î " ³A
,
trong đó
1
,
: ( )
p p
p
K
f f d
m
m= ò
.
Chú ý rằng nếu
K
là
L -
chính quy thì
( )0 1r K =
và ta được bất đẳng thức
Bernstein-Markov.
Chứng minh.
Vì
K
không đa cực trong
X
, và
m
là một độ đo determining trên
K
nên theo Định lí 1.1.5 suy ra với mọi
( ), 0f A X fÎ ¹
, thì
,
0
p
f
m
>
. Để
chứng minh
( )
p
BM
, thì ta chỉ cần chứng minh ước lượng sau:
0,
lim sup(sup{ / ; ( ), 0}) ( ).dK p
d
f f f X f r K
m® + ¥
Î ¹ £A
Giả sử rằng đảo lại là đúng, khi đó tồn tại một số thực
( )0jr r K>
, một dãy
tăng các số nguyên dương
( )
1j j
d
³
, và một dãy hàm đa thức khác không
( )
1j j
f
³
với
,
jj d
f A j *Î Î ¥
, sao cho:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
(2.3)
1 ,
jd
j jK p
f r f
m
³
.
* .j" Î ¥
Tiếp theo xét dãy:
,
: ,
j
j
j p
f
F j
f
m
*= Î ¥
.
Ta sẽ buộc cho họ
2
{ ; 1}pj jd F j
-
³
là bị chặn
m-
hầu khắp nơi trên
K
. Thật
vậy, đặt:
2
, : { : ( ) },
r
m j j jS x K d F x m
-= Î ³
,
1
m m j
j
S S
³
= U
và chú ý rằng 2
2
1
1
( ) .
6
m j
j
S d
m m
p
m -
³
£ £å
Khi đó
1
m
m
S S
³
= I
là tập con
borelian của
K
thoả mãn
( ) 0Sm =
, và họ
2
{ ; 1}pj jd F j
-
³
bị chặn tại mỗi
điểm của
\K S
. Vậy
2
{ ; 1}pj jd F j
-
³
là bị chặn
m-
hầu khắp nơi trên
K
.
Bởi vậy theo Định lí 2.1.3, ta có ước lượng sau:
(2.4)
*1lim sup( log ( ) ) ( ), .K
j
j
Fj x g x x X
d® + ¥
£ " Î
Lấy số thực
2r
sao cho
( )0 2 1r K r r< <
. Vì
*
2{ ; ( ) log }KK x X g x rÎ <Ð
, nên
áp dụng Bổ đề Hartogs trên
X
([Zr]), từ (2.4) ta thu được bất đẳng thức sau:
2
1
lim sup( log ) log ,j K
j j
F r
d® + ¥
£
điều này mâu thuẫn với ước lượng (2.3). Vậy định lí được chứng minh. W
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
2.2. Định lí Bernstein-Walsh trên đa tạp con đại số
Trong mục này chúng ta giả sử
X
là một đa tạp con đại số
n -
chiều của
N£ , và giữ nguyên các kí hiệu như trong 1.2.
Với một tập con mở
XWÐ
, ký hiệu
( )WO
là không gian Frechet các
hàm chỉnh hình trên
W
, với tôpô hội tụ đều địa phương trên
W
. Với một tập con
compact
K XÐ
, kí hiệu
( )KO
là không gian mầm các hàm chỉnh hình trong
một lân cận của
K
, được trang bị tôpô giới hạn qui nạp.
Cho
f
là một hàm phức liên tục trên một tập compact
K XÐ
, ta định
nghĩa:
(2.5)
( , ) : inf{ ; ( )},d dKf K f P P X de
*= - Î ÎA ¥
.
Đó là sai số bậc
d
trong xấp xỉ tốt nhất của
f
bởi đa thức theo chuẩn đều
trên
K
.
Ta có ước lượng đối với tốc độ hội tụ tới 0 của sai số này.
2.2.1. Định lý. Cho
K
là tập con compact không đa cực của
X
, sao cho
Kg
*
là đa điều hoà dưới trên
X
. Khi đó với mọi
( ) ( )0 : sup expK Kr r K g
*> =
và
với mọi
0q >
, tồn tại một hằng số
( ), 0c r q >
sao cho:
(2.6)
( )( , ) ( , ) , , 1
r
d
d rf K c r r f f d
q
qe q
+
-
+W
£ " Î W " ³O
.
Định lí này được biết giống như định lí Berstein-Walsh và đã được chứng minh
trong ([Zr]).
2.2.2. Chú ý. Nếu
X
là bất khả qui địa phương như một tập giải tích của N£
,
thì
Kg
*
là đa điều hoà dưới trên
X
. Trong trường hợp tổng quát
Kg
*
không phải
luôn là đa điều hoà dưới ngay cả khi
K Kg g
* =
, giống như các ví dụ đã chỉ ra
(xem [Zr]). Hơn nữa, nếu
K
không đa cực, thì
Kg
*
là đa điều hoà dưới yếu trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
X
và nó có thể cho một dạng yếu của Định lí Berstein-Walsh theo cách sau
đây: Cho hàm đa điều hoà dưới và vét cạn
( )v XÎ L
, tập
( ) ( ){ }: : log , 1r v x X v x r rW = Î < ³
, và
( )
0 : sup exp
K
r v v=
. Khi đó
ước lượng (2.6) xảy ra với
( )
r vW
thay cho
( )r KW
, và
( )
0r v
thay cho
( )0r K
,
chú ý rằng trong trường hợp nếu
/ 0v K £
, ta có
( ) ( )r rK vW Ð W
(xem
[ ]Zr
).
2.3. Tiêu chuẩn đại số đối với đa tạp con giải tích.
Trong phần này, chúng ta sẽ trình bày tiêu chuẩn địa phương về tính đại
số của đa tạp con giải tích của N£ .
Giả sử
Y
là một đa tạp con giải tích bất khả qui của N£ có số chiều n .
Kí hiệu
1
( ) ( )d
d
A Y A Y
³
= U
, đại số phân bậc các hàm đa thức trên
Y
nghĩa là
với mỗi số nguyên dương
d
,
( )dA Y
là không gian tuyến tính hạn chế tới
Y
các đa thức chỉnh hình trên N£ , có bậc lớn nhất là d .
Với một tập con mở không rỗng cố định
U YÐ
, ta có thể dễ dàng định
nghĩa như trong trường hợp đại số, hằng số Chebyshev của tập compact
K
đối
với
U
trong
Y
bởi công thức:
( ) ( ) ( )
1
, lim , inf ,d d
d d
U K U K Ut t t
® + ¥ ³
K = =
,
trong đó
( ) { }1/, : inf : ( ), 1dd dK UK U f f Y ft = Î =A
.
2.3.1. Định lí. Cho NY Ð £ là đa tạp con giải tích bất khả quy có số chiều là
n
. Khi đó các điều kiện sau là tương đương :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
(1)
Y
là đa tạp con đại số của N£
(2) Tồn tại một thế vị parabolic
[ ]: ,g Y ® - ¥ + ¥
trên
Y
sao cho
log(1 ) ( ( ))z g z+ = O
trên
Y
.
(3) Tồn tại một tập con compact
E YÐ
sao cho
( )E locL L Y
¥Î
.
(4) Tồn tại một tập con mở khác rỗng
U YÐ
và một tập con compact
E YÐ
sao cho
( , ) 0E Ut >
.
Chứng minh: Điều kiện (1)
Þ
(2) theo tiêu chuẩn Rundin - Sadullaev xem
trong ([Rd], [Sd]), giống như trong mục 1.2, ở đó nó đã được sử dụng để xây
dựng một thế vị parabolic thoả mãn (1.8).
( ) ( )2 3Þ
là rõ ràng bởi vì (2) suy ra với bất kỳ tập compact
E YÐ
ta có
Elp g£
trên
X
, và theo Định lí 1.1.5 nếu
E
không đa cực trong
Y
, thì
Eg
là
bị chặn địa phương trên
Y
. Vậy (3) được chứng minh.
Nếu (3) thoả mãn thì theo định nghĩa của
EL
ta có:
( ) ( )( ) ( ) *, ; ,
d
E dE
f z f L z z f Y d N£ " Î U " Î " ÎA
Bây giờ cố định một tập con mở không rỗng
U YÐ
. Khi đó do (3),
( ){ }: sup ;EM L z z U= Î < + ¥
và bất đẳng thức trên, ta có ;
( ), 1/ 0r E U M³ >
.
Vậy (4) được chứng minh .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
(4)
Þ
(1): Trước tiên chú ý rằng do (4),
( ): 1/ ,R E Ut= < + ¥
và ta có:
(2.7)
( ) ( ) *, , ,d dEf z f R z U f Y d£ " Î " Î " ÎA ¥
Trước tiên chúng ta chứng minh nhận xét sau:
Nhận xét: Với mọi tập mở, liên thông khác rỗng
0U UÐ
và mọi tập con
compact không đa cực
0K UÐ
, ta có
( )0, 0K Ut >
.
Thật vậy, đặt:
(*)
( ) ( ) ( ){ }1sup log ; , 1, 1 ,d Ez f z f Y f d z U
d
y = Î £ ³ ÎA
.
Theo bất đẳng thức (2.7), ta có
( ) log ,z R z Uy £ " Î
. Giả sử rằng
( )0, 0,K Ut =
với tập compact
0K UÐ
. Khi đó tồn tại một dãy tăng
( )
1j j
d
³
các số nguyên dương và một dãy
( )
1j j
f
³
các hàm đa thức sao cho
( ), 1j jf d Y jÎ " ³A
và ước lượng sau xảy ra:
(**)
( )
1/
1, lim 0
o
dj
j jU Kj
f f
® + ¥
= =
Đặt
( )
( )
*1 log , ,
j
j
j j K
f z
z z U j
d f
w = Î Î ¥
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
Khi đó
jw
là đa điều hoà dưới trên
0U
và theo (*), (**), nó thoả mãn các ước
lượng sau đây:
)i
( ){ } *sup ; 0,j z z K jw Î = " Î ¥
,
)ii
( ){ }0sup ; ,j jm z z Uw= Î ® + ¥
khi
j ® + ¥
)iii
( ) ( ){ } ( ) *sup ; , ,j j oz z z E z z U jw w y£ Î + " Î " Î ¥
Theo
)ii
,
)iii
và Bổ đề Hartogs, tồn tại
0 0z UÎ
sao cho:
( )0
lim sup 1 0
j
j
j
z
m
w
® + ¥
æ ö
֍ - =֍
è ø
Khi đó bằng cách xét một dãy con, nếu cần, ta có thể giả sử rằng:
0( ) 1
1 ,
2
j
j
j
z
j
m
w
*- > - " Î ¥
.
Bởi vậy hàm được định nghĩa bởi công thức:
0
1
( )
( ) ( 1), .
j
j j
z
z z U
m
w
w
+ ¥
=
= - Îå
là đa điều hoà dưới trên
0U
. Theo
)iii
ta có
0( )zw > - ¥
và theo
)i
( )zw = - ¥
với
z KÎ
, do đó
K
là đa cực. Nhận xét được chứng minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
Bây giờ mục đích của chúng ta là ước lượng số chiều của không gian tuyến
tính
( )d YA
. Ta sẽ chứng minh
( )dim
lim sup d
nd
Y
d® + ¥
< + ¥
A,
và cho cận trên của giới hạn này theo ngôn ngữ biểu diễn các hằng số
Chebychev các phần nhỏ của đa tạp gần điểm chính qui.
Cho
0y UÎ
là một điểm chính quy của
Y
và
0U
là một lân cận toạ độ của
0y
là ảnh của một ánh xạ song chỉnh hình
h
lên đĩa mở
0U ¢
nào đó có tâm tại
gốc trong N£ . Với mỗi
( )df YÎ A
, định nghĩa
1:f foh -=%
là hàm chỉnh hình
trên
0U ¢
, và ký hiệu
{ }: ; ( )d df f A Y= Î%Q
, với
d *Î ¥
. Bây giờ khai triển mỗi
hàm chỉnh hình
dF Î Qv
thành chuỗi Taylor trên đa đĩa
0U ¢
:
0( ) ,
nN
F z b z z Uaa
a Î
¢= Îå
hội tụ đều trên các tập con compact của
0U ¢
.
Cố định một đa đĩa mở V ¢ có tâm tại gốc trong N£
mà ta có thể giả sử là
đa đĩa đơn vị. Cho
sK ¢
là đa đĩa đóng có bán kính
0 1s< <
, có tâm tại gốc
trong N£ . Cố định 0 1s t< < < ; khi đó
0s tK K K V U¢ ¢ ¢ ¢ ¢= Ð Ð Ð
. Nếu đặt
( ) :m
m
T z b zaa
a £
= å
với
m NÎ
, thì từ chuỗi Taylor trên và bất đẳng thức
Cauchy ta có ước lượng sau:
0sup ( ) ( ) , ,
m
m dV
z K
F z T z t F F Q m m¢
¢Î
- £ " Î " ³
,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
trong đó
0m
là một số nguyên đủ lớn phụ thuộc vào s và
t
.
Từ ước lượng này suy ra ngay:
(a)
' 0( , ( )) , ,
N m
m dVK
dist F t F F m m¢£ " Î " ³P Q£
,
trong đó
( )NmP £
là không gian tuyến tính các đa thức
n
biến số phức có bậc
không lớn hơn
m
và khoảng cách được tính toán theo chuẩn đều trên
sK K¢ ¢=
, tức là trong không gian Banach
( )K ¢Cj
các hàm liên tục trên
K ¢ .
Theo nhận xét ở trên 1
( ) ( , )sR s K V
r
= < + ¥
, và khi đó ta có ước lượng sau:
(b)
*( ) , ( ),d dV Kf f R s f Y d£ " Î " ÎA ¥
.
Vì
K
là
L -
chính quy trong
Y
, nên độ đo cân bằng
Kl
là một độ đo
determining và theo Định lí 2.1.4, nó thoả mãn bất đẳng thức Bernstein-
Markov
2( )BM
. Cố định
0( ) 1r r K> =
, tồn tại một số thực dương
0 1d >
sao
cho:
(c)
0,2
, ( ),d dK Kf r f f Y d d£ " Î " ³A
,
Giả sử không gian Hilbert
H
là không gian con đóng của
2( , )KL K dl
được sinh
bởi thu hẹp lên
K
của hàm chỉnh hình trong một lân cận của
K
, và °H là ảnh
của
H
qua phép đẳng cấu.
1:f f f o h -® =%
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
Khi đó tổng hợp các bất đẳng thức (a), (b), (c), ta có
(2.8)
° °( , ( )) ( )
n d m d
mdist F r t R s F£ HH P £
với
0 0, ,dF m m d d" Î " ³ " ³Q
.
Chọn
1 k >
sao cho tồn tại
( )0,1s Î
với
( ) 1ks R s <
, ta có thể tìm
( ),1t sÎ
và
1r >
sao cho
( ) 1kr t R sr = <
. Khi đó theo (2.8), chúng ta kết luận :
(2.9)
° ° ° 0( , ( )) , ,
n d
kd ddist F F F F d dr£ < " Î " ³H HH P Q£
.
Bây giờ giả sử rằng dim
dim ( )nd k d>Q P £
, với
{ }0 0max ;d d m³
nào đó.
Khi đó
{ }( ( )) 0
n
d k d
^Ç ¹Q P £
. Lấy một hàm
0 00, ( ( ))
n
d k dF F P
^¹ Î ÇQ £
.
Với hàm này, ta có
° °0 0( , ( )).
n
k dF dist F P£ HH £
Điều này mâu thuẫn với (2.9),
do đó suy ra bất đẳng thức
dim dim ( ) / !n n nd k dQ P k d n£ £ :
.
Bởi vậy với d đủ lớn ta có
(2.10)
( )ddimA Y / !
n nk d n£
,
trong đó
dim n Y=
.
Từ đó suy ra
Y
là đại số. Thật vậy, giả sử
J
là ideal các đa thức thuộc
[ ]1 2, ...., Nz z z£
đồng nhất triệt tiêu trên
Y
, và
( )loc JZ =
. Khi đó
Z
là đa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
29
tạp con đại số của N£ . Theo Nullstellensatz, ideal bị triệt tiêu của Z được cho
bởi
( )I Z Rad J J= =
. Vì thế với
d
đủ lớn
( ) [ ]d 1 2dim Y dim , ..., /Nz z z J=A £
[ ]1 2dim , ,..., / ( ) ( )N Zz z z I h d= Z =£
là đa thức Hilbert của đa tạp con đại số
Z
, mà bậc của nó đúng bằng
dimZm =
. Khi đó theo (2.10), với d ¢ đủ lớn
( ) / !n nZh d k d n£
,
suy ra
.m n£
Vì
Y ZÐ
là bất khả quy có số chiều
n
, nên ta có
m n=
và
Y
là thành phần bất khả quy của
Z
, do đó
Y
là đa tạp con đại số có số chiều
n
. Định lýí được chứng minh.
W
2.3.2. Chú ý: Phép chứng minh mà chúng ta trình bày ở trên có thể thực hiện
được nhiều hơn điều đã được phát biểu trong định lý. Trong thực tế có thể thu
được một ước lượng về bậc của đa tạp con đại số
Y
bởi vì hệ số chính của đa
thức Hilbert
( ) Yh d
bằng ( )
!
nY d
n
dæ ö÷ç ÷ç ÷çè ø
, trong đó
( )Yd
là bậc của đa tạp con đại số
Y
, đó là số giao điểm của
Y
và
( )N n-
- phẳng trong N£ . Theo ước lượng
(2.10), ta kết luận
( ) nY kd <
, trong đó k thoả mãn ước lượng sau:
( ) 1ks R s <
, với
( )0,1s Î
, trong đó
( ) 1/ ( , )sR s K Vt=
.
( )
0
lim (log , / log )s
s
k inf K V st
®
>
. Như vậy ta có ước lượng sau về bậc của
Y
:
( ) ( )
0
(lim inf log , / log ) .ns
s
Y K V sd t
®
£
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
30
2.4. Đa thức trực chuẩn trên đa tạp con đại số.
Cho
X
là một đa tạp con đại số có số chiều n trong N£ . Chúng ta giữ
nguyên các kí hiệu trong phần 1.2. Đặt:
{ }( ) : ; ;NS S I z z Ia ba b aé ù= = Î Ï £ +ë û¥
,
trong đó
( )I I X=
, là ideal đa thức của
X
và
;z b b aé ù£ë û
, là không gian con
các đa thức trong
[ ]1, ...., Nz z£
, sinh bởi các đơn thức
{ },z b b a£
, và
£
là
quan hệ thứ tự trên .N¥
Khi đó
{ };z Sa a Î
là độc lập tuyến tính modulo
I
. Chọn một song ánh
: ,Sa ®¥
sao cho
( ) ( )1 ,j j ja a£ + " Î ¥
, và xét các hàm đơn thức xác
định trên
X
bởi công thức :
( )
( ),jje x x j
a= Î ¥
.
Cho
K
là một tập compact không đa cực của
X
, và
m
là một độ đo
determining trên
K
. Khi đó theo Định lí 1.1.5, hệ
( )
0j j
e
³
là độc lập tuyến tính
trong không gian Hilbert
2( , )L K dm
.
Theo phương pháp trực chuẩn cổ điển của Hilbert-Schmidt, ta có thể xây
dựng từ hệ này một hệ trực chuẩn
( )
1j j
B
³
trong
2( , )L K dm
, bao gồm các hàm
đa thức trên
X
, gọi là các đa thức
m-
trực chuẩn trên
K
. Khi đó kí hiệu:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
31
( ) ( )deg ,j jd j B ja= = Î ¥
.
Giống như trong chương 1, ta kí hiệu
*
Kg
là hàm Green đa phức trên
K
và
( ) ( ){ }*; log , 1r r KK x X g x r rW = W= Î
.
2.4.1. Định lí. Cho
K
là tập compact không đa cực của
X
và
m
là một độ đo
determining trên
K
. Khi đó hệ
m-
trực chuẩn
( )
0j j
B
³
là một cơ sở
Schauder của không gian
( )XO
thoả mãn tính chất:
*
*1lim sup log K
j
j
Bj g
d® + ¥
æ ö
֍ =֍
è ø
trên
°\ XX K
,
trong đó
° ( ){ }; 0X KK x X g x= Î =
là bao đa thức của
K
trong
X
.
Hơn nữa, nếu
K
là
L -
chính quy và
*
K Kg g=
là đa điều hoà dưới trên
X
,
thì
( )
0j j
B
³
cũng là một cơ sở Schauder thông thường của tất cả các không
gian
( )XK%O
, và
( )rWO
với
1r >
, thoả mãn ước lượng sau:
( )
1
lim , 1j
r
d
j
j
B r r
W® + ¥
= " >
.
Chứng minh: Kí hiệu
( )2 ,PL K dm
là không gian con đóng của
( )2 ,L K dm
sinh
bởi hạn chế lên
K
của các hàm đa thức trên
X
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
32
Cho
( )f XÎ O
. Khi đó theo Định lí 2.2.1,
( )2/ ,Pf K L K dmÎ
, điều này suy ra
ta có khai triển sau :
*
0
( )j j
j
f B f B
+ ¥
=
= å
trong
( )2 ,PL K dm
,
trong đó
( ) , .j j
K
f f B d jm*B = Îò ¥
Vì deg
j j
B d=
, nên theo cách xây dựng
( )1jj dB
^
-Î A
và hệ số trong khai
triển trên thoả mãn ước lượng sau:
(2.11)
( ) ( ){ }* 1inf ; , .jj j dKf f P B d P jm -B £ - Î " Îò ¥A
Cho
( )Xu Î L
là một hàm vét cạn trên
X
, đặt
{ : ( ) log }, 0.D x X v xr r r= Î
Khi đó từ (2.11) suy ra với
( )0 : sup expK vr r> =
và
0q >
tuỳ ý, tồn tại một
hằng số
( ), 0c r q >
sao cho :
(2.12)
( ) ( )* , ,djj Df c p f j
r q
r q
+
-B £ " Î ¥
.
Mặt khác, bởi lý do tương tự như việc đưa đến ước lượng (2.4), ta có thể chứng
minh rằng:
(2.13)
*1lim sup( log ( ) ) ( )j
j
j
B x g x
d® + ¥
£
,
x X" Î
.
Khi đó theo bổ đề Hartogs và (2.13), ta kết luận rằng với mỗi tập compact
E XÐ
có ước lượng sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
(2.14)
( )
1
*lim sup , sup(exp ).jdj KEj E
B r r g
® + ¥
£ " >
Lấy
p r>
, từ (2.12) đến (2.14) ta thấy chuỗi
*( )
j j
B f Bå
hội tụ trên mỗi tập
compact
E
của
X
. Chuỗi này xác định một hàm chỉnh hình
F
trên
X
, mà
theo khai triển ở trên nó trùng với
f
m-
hầu khắp nơi trên
K
. Vì
m
là độ
đo determining trên
K
, nên từ Định lí 1.1.5 suy ra hai hàm trùng nhau trên một
tập con không đa cực của
X
, điều này kéo theo
f F=
trên
X
.
Như vậy khai triển hàm
f
có hiệu lực trong
( )XO
. Vì thế ta phải chứng minh
rằng hệ
( )jB
là một cơ sở Schauder trong không gian
( )XO
. Nếu
K
là
L
-
chính quy và gK là đa điều hoà dưới trên X , thì ta có thể lấy
K
v g=
và khi đó
D
r r
= W
, với
0 0
( ) 1p p r K> = =
. Bởi vậy nếu
( )rf Î WO
với
1r >
, thì từ
(2.12) và (2.13) suy ra chuỗi
*( )
j j
B f Bå
hội tụ chuẩn trên mỗi tập compact
của
rW
, điều đó đã kéo theo
( )jB
là một cơ sở Schauder trong không gian
( )rWO
. Vì
1
X r
r
K
>
= W% I
, nên suy ra hệ
( )jB
cũng là một cơ sở Schauder trong
không gian
( )XK%O
. Ước lượng
( )
1
lim , 1
j
r
d
j
j
B r r
W® + ¥
= " >
suy ra từ
(2.12) và (2.14) bằng cách đưa vào
( )* 1, .j jB jB = " Î ¥
Bây giờ chúng ta sẽ kết hợp một hàm đa điều hoà dưới chấp nhận được
trên một miền siêu lồi của N£ với một hệ trực chuẩn kiểu Bergman trong một
không gian Bergman có trọng số xấp xỉ nào đó và chứng minh nó là một cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
Shauder trong không gian các hàm chỉnh hình trên những tập mức con mở của
hàm Green đa phức tương ứng.
2.5. Hệ trực chuẩn Bergman trên miền siêu lồi
Cho
D
là một miền siêu lồi trong N£ ,
( )W DÎ P SH
sao cho We - là
khả tích địa phương trên
D
. Ta kí hiệu
( ) ( ) ( )22 log 1 ),W z W z z z D= + + Î%
,
và đặt
( )2 ,W D W= =H H O %
,
không gian trọng Bergman các hàm
( )f DÎ O
sao cho 2
Wf e-
là khả tích theo
nghĩa Lebesgue trên
D
, với chuẩn tương ứng được xác định bởi công thức:
2 2
2
W
n
D
f f e dl-= ò
%
,
trong đó
2n
dl
là độ đo Lebesgue trên n£ .
Cho
E DÐ
và
( ),r
E
E r
a
a
Î
= BU
với
( )0 ; \nr dist E D< < £
. Khi đó
theo bất đẳng thức giá trị trung bình ta có:
( )
2
2 22
22
2
1
r
nE n
E
n
f f d C r f
r
l
w
£ £ò
,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
trong đó
( )
( )2
2
2
1
sup
r
W z
n
z En
C r e
rw Î
=
. Từ đó suy ra bao hàm chính tắc
( )W D®H O
là tuyến tính và liên tục.
W
Ta cần kết quả xấp xỉ sau đây:
2.5.1. Bổ đề. Cho
D
là một tập con mở siêu lồi của n£ và W là một hàm đa
điều hòa dưới trên
D
sao cho We - là khả tích địa phương trên D . Khi đó
không gian trọng Bergman
( )2 ,W D W=H O %
là trù mật trong không gian
( )DO
.
Đặt
( ){ }: [ ( , ) ] 1l lA a D v a lv a nj= Î = - ³
trong đó
[ ]t
ký hiệu phần nguyên của
t
.
Từ giả thiết
l
A ¹ Æ
với l đủ lớn, như vậy bằng quy nạp ta có thể định nghĩa
một dãy
{ }
0j j
l
³
các số nguyên dương theo cách sau:
(2.15)
{ }0 10, : min 0 : ll l l A= = > ¹ Æ
( ) ( ){ }1 min ; , 1kk k k l ll l l a A a a kn n+ = > $ Î > ³
.
Ta cũng có thể định nghĩa các không gian con:
{ ( ) ( ) }; log , ,
k k kl W l l
f f x x x An n= Î > " ÎH H
Chú ý rằng:
( ) ( ), 0, , ,
k k k
n
l W l lf f D f x x A x
a a a nÎ Û Î = " Î " Î £H H ¥
.
Suy ra
kl
H
là không gian con đóng của
H
có số chiều hữu hạn.
Ta xét bổ đề sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
2.5.2. Bổ đề. Giả sử
( ) ( ){ }0 0, , ... ,q qa an n
là một hệ hữu hạn các điểm có trọng
số trong D *´ ¥ thỏa mãn
j k
a a¹
với
j k¹
, và
,na Î ¥
với
0a n=
. Khi đó
tồn tại
Wf Î H
sao cho:
( )0 1D f a
a =
và
( )log , , 0j jf a j qn n= £ £
.
Chứng minh: Ta có thể xây dựng một đa thức
[ ]1,..., nP C z zÎ
thỏa mãn
những điều kiện cần thiết. Để nhận được hàm
W
f Î H
thỏa mãn các điều kiện
tương tự, ta cần điều chỉnh
P
theo cách sau. Giả sử
X
là một hàm thuộc lớp
C ¥ với giá compact trong D sao cho 1=X trên một lân cận của tập
{ }0 1, ...., qa a a
, khi đó có một hàm
u
thuộc lớp C ¥ sao cho
f u Pc= -
thuộc
W
H
và bị triệt tiêu tại bậc đủ lớn tại mỗi điểm của chúng. Điều đó có thể
thực hiện bằng cách áp dụng 2L - ước lượng Hormander để giải phương trình
( )u P Pc c¶ = ¶ = ¶
vvới trọng
2
0
( ) logj j
j q
W n z ay n
£ £
= + + -å
,
trong đó
0n a=
(xem [Hor]). W
Bây giờ ta cho một vài nhận xét sẽ sử dụng về sau:
Nhận xét 1: Giả sử
{ }sup ( ; );a a Dn n j= Î
. Khi đó ta có
(2.16)
*
1 ,k k kl l l k k+< £ + " Î ¥
,
trong đó k là số nguyên dương nhỏ nhất hoặc bằng
1/ n
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37
Thật vậy, vì hàm
( ; )x xn j®
là nửa liên tục trên trên
D
và
( ; ) 0xn j =
nếu
\x D KÎ
, trong đó
K
là compact trong
D
, nên tồn tại
b DÎ
thỏa mãn
( ; ) 0bn j n= >
. Đặt
k
l l k¢= +
thì
1kl ln n¢³ +
và
[ ]kl n l nn né ù¢- > -ë û
.
Vì
( , )bn n j=
trong đó
kl
b AÎ
, nên bất đẳng thức (2.16) được suy ra từ định
nghĩa (2.15). Vậy nhận xét 1 được chứng minh.
W
Nhận xét 2. Với mỗi
1
,
k kl l
k
+
Î ÐH H¥
và
1k kl l+
¹H H
.
Thật vậy, theo định nghĩa (2.15) của
1k
l
+
, tồn tại
k
l
b AÎ
sao cho
1
( ) ( )
k kl l
b bn n
+
>
. Từ Bổ đề 2.5.2 suy ra tồn tại
W
f Î H
thỏa mãn
1
(log ; ) ( )
kl
f b bn n
+
=
và
(log ; ) ( ) 1
kl
f x xn n= +
với
,
k
x A x bÎ ¹
. Vì
1
( ) ( ) 1
k kl l
b xn n
+
³ +
, nên từ
{ ( ) ( ) }; log , ,
k k kl W l l
f f x x x An n= Î > " ÎH H
suy ra
1
\
k k
l l
f
+
Î H H
. Vậy nhận xét 2 được chứng minh. W
Bây giờ với mỗi
k Î ¥
, đặt:
{ }( , ) ; ( )
k k
n
k l la A aa a n= Î ´ £¥M
( )
( )
k
lk
l
k k
a A
a n
m
n
n
Î
æ ö+ ÷ç= = ÷ç
è ø
åM
và với mỗi
( , ) ka a Î M
, ký hiệu
, ,k a aH
là tập hợp được xác định theo cách
sau
(2.17)
, ,k af faÎ Û ÎH H
và
{ }
( ) 1, ( ) 0 , ( )
( ) 0, ( ), \
k
k k
l
l l
D f a D f a a
D f x x x A a
a b
b
b a b n
b n
ì = = " ¹ £ï
ï
í
ï = " £ " Î
ïî
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
Kết quả sau là cơ sở cho việc xây dựng của chúng ta:
2.5.3. Bổ đề. Giả sử *k Î ¥ và
( , ) ka a Î M
. Khi đó ta có các tính chất sau :
1)
, ,k a a
H
là tập con lồi, đóng khác rỗng của
W
H
chứa trong
1kl -
H
.
2) Tồn tại một phần tử duy nhất
, , , ,k a k a
g g
a a
= Î H
có chuẩn nhỏ nhất trong
W
H
, tức là
{ }k,a,inf ;g f f a= Î H
3) Nếu
W
f Î H
,
( ) { }log , ( ), \
k kl l
f x x x A an n> " Î
và
(log ,f an a>
thì
, ,k a
f g
a
^
trong
W
H
.
Nói riêng,
, , kk a l
g Ha
^Î
và
1
, ,
k k
k a l l
g
a
-
^Î ÇH H
nếu *k Î ¥ và
1
( ) ( )
k kl l
a an a n
-
< £
.
Hơn nữa, với
k Î ¥
, và
kl
a AÎ
cố định,
( ){ }, , ; kk a lg aa a n£
là một hệ trực
chuẩn .
4) Với mỗi
k NÎ
hệ
( ){ }1, , 1; , \k a k Kg a M Ma a+ +Î
là môt cơ sở trong không
gian
1k k
l l
+
^ÇH H
(nhận xét rằng
0
M = Æ
và
0
l
=H H
) .
Chứng minh: Rõ ràng
k,a,a
H
là tập con lồi của
W
H
được chứa trong
1k
l
-
H
và
theo Bổ đề 2.5.2, nó khác rỗng. Từ ước lượng
( )
2
2 22
22
2
1
r
nE a
E
a
f f d C r f
r
l
w
£ £ò
suy ra
k,a,a
H
là đóng trong
H
. Vậy khẳng định thứ nhất được chứng minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
Khẳng định thứ hai của bổ đề là hệ quả trực tiếp của định lý phép chiếu
đối với tập con lồi, đóng
k,a,a
H
của không gian Hilbert
W
H
.
Để chứng minh khẳng định thứ ba, trước tiên chú ý rằng nếu
W
f Î H
thỏa mãn
các điều kiện của Bổ đề thì với bất kỳ
Cl Î
ta có
, ,k ag f al- Î H
, trong đó
, ,k a
g g
a
=
. Do đó ta có :
,g f g Cl l- £ " Î
.
Vì
( )
2 2 2 2
2 eg f g f R g fl l l- = + -
,
trong đó
(. .)
ký hiệu là tích vô hướng trong
W
H
, nên với
( )
2
(1/ )f g fl =
ta có
( ) 0g f =
. Nói riêng, ta có
k
l
g ^Î H
.
Để chứng minh khẳng định thứ tư, giả sử ta đã cho một họ các số phức
( ){ }, ; ,a kaal a Î M
thỏa mãn
(2.18)
( )
, , ,
,
0
k
a k a
a M
g
a a
a
l
Î
=å
Cho
( , ) ka a Î M
cố định và chú ý rằng theo định nghĩa (2.17), ta có các tính
chất sau:
( ), , 1k aD g a
a
a
=
( ) ( ) ( ) ( ), 0, , , , ,k a kD g b b b a
b
a b b a= " Î ¹M
.
Do đó theo (2.18), ta có
,
0
a a
l =
, điều đó chứng tỏ hệ đang xét là độc lập
tuyến tính. Vì theo định nghĩa, số chiều của không gian
k
l
H
nhiều nhất là bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
( )k
lk
l
k
a A
a n
m
n
n
Î
æ ö+ ÷ç= ç ÷ç
è ø
å
nên suy ra hệ
( ){ }, , ; ,k a kg aa a Î M
là một cơ sở của không gian
k
l
^H
, mà nó là
một không gian con có số chiều là
k
m
. Bởi vậy số chiều của không gian
1k k
l l
+
^ÇH H
là
1k k
m m
+
-
và như vậy hệ
( ){ }1, , 1; , \k a k kg aa a+ +Î M M
là một cơ
sở của không gian
1k k
l l
+
^ÇH H
.
Từ Bổ đề 2.5.3, suy ra với mỗi
k Î ¥
, hệ
( ){ }1, , 1; , \k a k kg aa a+ +Î M M
là một cơ sở của không gian
1k kl l
H H
+
^Ç
. Vì hệ này sắp thứ tự thành một dãy và
áp dụng vào quá trình trực chuẩn hoá Hilbert - Schmidt tiêu chuẩn ta nhận
được một cơ sở trực chuẩn
{ }1;j k kh m j m +< £
của không gian
1k k
l l
+
^ÇH H
Bằng cách này ta nhận được một hệ trực chuẩn
{ }
1j j
h
³
trong không gian
Hilbert
W
H
mà ta gọi là hệ trực chuẩn Bergman của không gian Hilbert
W
H
kết
hợp với hàm chấp nhận được
j
.
Bây giờ đặt:
1,j k j kp l q l += =
nếu
1k k
m j m
+
£ £
và
k Î ¥
Từ cách xây dựng ở trên, ta có các tính chất quan trọng sau:
*,
j jj p q
h j^Î Ç " ÎH H ¥
.
Hơn nữa, theo (2.16), bất đẳng thức sau được thoả mãn:
, 1
j j j j
p q p k£ £ + " ³
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
2.6. Hệ Bergman là một cơ sở Schauder trong không gian các hàm chỉnh
hình.
Ta sẽ chứng minh rằng hệ trực chuẩn Bergman
{ }
1j j
h
³
được xây dựng
trong phần trên là một cơ sở Schauder trong không gian Frechet
( )DO
và một
vài không gian trung gian khác.
Xét những miền mức con của hàm Green :
( ){ }: ; ; log , 0 1DD z D G zr j r r= Î < < £
và chú ý rằng
1
D D=
.
Trước tiên, ta cần biết về dáng điệu tiệm cận trên của hệ trực chuẩn
Bergman.
2.6.1. Bổ đề. Hệ trực chuẩn Bergman
{ }; 1jh j ³
là một cơ sở trực chuẩn
trong không gian Hilbert
W
H
thỏa mãn ước lượng sau:
(2.19)
( ) ( )
1
lim sup log ; ,j D
j j
h z G z z D
p
j
® + ¥
æ ö
÷ç £ " Îç ÷è ø
Chứng minh: Theo cách xây dựng, hệ
{ }
1j j
h
³
là một hệ trực chuẩn trong
W
H
Ta chứng minh nó là toàn phần. Thật vậy, giả sử
W
f Î H
thỏa mãn
j
f h^
trong
H
, với mỗi
1j ³
. Vì
j
j g
h H ^Î
với mọi
1j ³
, nên ta có
k
l
f Î H
với
mọi
0k ³
do đó
f
triệt tiêu tại mỗi điểm của
k
l
A
với mọi
0k ³
, tại bậc
( ) ( )[ ]; 1
kl k
a l a nn n j= - ³
. Theo giả thiết trên
j
, điều đó kéo theo
f
triệt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
tiêu tại bậc vô cùng tại một điểm của mỗi thành phần của
D
. Khi đó
0f º
trên
D
. Điều đó đã chứng minh khẳng định đầu tiên của Bổ đề.
Để chứng minh ước lượng (2.19), ta cố định
a DÎ
và
0r >
sao cho
( ),B a r DÐ
. Khi đó theo bất đẳng thức giá trị trung bình và
1, 1jh j= " ³
,
ta có:
(2.20)
( )
( )
( )
( )
22
2
22 2( , ) ,2
2 2 ,2
1 1
sup W zj j nn nB a r B a r
n n z B a r
h h d e C r
r r
l
w w Î
£ £ =ò
%
.
Với mỗi số nguyên
*j Î ¥
, đặt
( ) ( ) ( )( )
1
log log log , .j j
j j
n z a
u z h z C r z D
p p r
-
= - + Î
Khi đó
j
u
là đa điều hòa dưới trên
D
,
0
j
u £
trên
( ),B a r
và vì
(log ; ) ( ; )j jh a p a nn n j³ -
nên ta có:
(2.21) 1
( ; ) (log ; ) ( ; ).j j
j j
n
u a h a a
p p
n n n j= + ³
Vì
0
j
u £
trên
( ),B a r
nên Bổ đề Schwarz cổ điển và bất đẳng thức (2.21) suy
ra:
(2.21)’
( ) ( ) ( ) *; log , , ,j
z a
u z a z B a r j
r
n j
-
£ " Î " Î ¥
.
Bây giờ đặt
( ) ( )
1
: lim sup log j
j
j
u z h z
p® + ¥
=
với
z DÎ
.
Theo (2.20), dãy
( ){ }1 / log : 1j jp h j ³
là dãy hàm đa điều hòa dưới bị chặn
trên đều địa phương trên
D
. Khi đó kết quả cổ điển của Lelong
[ ]( )1LI
đã chỉ ra
rằng hàm chính qui hoá nửa liên tục trên u * của u là đa điều hòa dưới trên D .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
Vì
( ) ( )lim sup j
j
u z u z
® + ¥
=
, với mọi
( ),z B a rÎ
, nên theo (2.21) ta có bất đẳng
thức:
(2.21)’’
( ) ( ) ( )* ; log , ,
z a
u z a z B a r
r
n j
-
£ " Î
.
Các bất đẳng thức (2.21)’ và (2.21)’’ kéo theo
( ) ( )*; ;u a an n j³
và
* 0u £
trên
( ),B a r
với mỗi
( ),B a r DÐ
. Bởi vậy
( )* .;Du G j£
trên
D
.
W
Bước tiếp theo bao gồm các ước lượng dưới nhận được trên hệ Bergman
bởi ước lượng hệ đối ngẫu của nó.
Giả sử
'
1
{ }
j j
h
³
là hệ đối ngẫu trong
W
¢H
liên kết với hệ
{ }
1j j
h
³
được định nghĩa
bởi công thức sau:
( ) 2:
W
j j n
D
h f f h e dl-¢ = ò
%
,
f Î H
2.6.2. Bổ đề. Với mỗi
1j ³
dạng tuyến tính liên tục
:
j W
h C¢ ®H
có một thác
triển duy nhất thành dạng tuyến tính liên tục
j
h¢
trên mỗi không gian
( )( )0 1Dr r< £O
, thỏa mãn các ước lượng sau:
Với bất kỳ
0 1t s r< < < £
, tồn tại một hằng số
( ), 0C t s >
sao cho:
( ) ( ) ( ) ( )
1/ 2
2*
2; , 1,
jp
j n
D
h f C f d j f D
s
rt s t l
-
£ " ³ " Îò O
.
Chứng minh: Giả sử
Wf Î H
, ta viết
j j
f f g= +
, trong đó
,
j j
f g Î H
, với
jj q
g Î H
, và
j
f
nhỏ tùy ý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Cố định một hàm
c
lớpC ¥ với giá compact trong D sao cho 1ºX trên
r
D
, với giá trong
Ds
và
0 1c£ £
. Ta sẽ xây dựng các hàm: theo cách sau:
,j j j jf f u g f fc= - = -
, trong đó
j
u
cần tìm thỏa mãn những điều kiện thích
hợp.
Để làm điều đó, ta áp dụng tiêu chuẩn 2L - ước lượng của Hormander
[ ]( )Hor
với trọng số
( ) ( )2 2 .;j j DW q Gy j= + +
. Với mỗi
*j Î ¥
, tồn tại một hàm
j
u
lớp C ¥ trên D sao cho:
( )ju f fc c
-
¶ = ¶ = ¶
trên
D
thỏa mãn ước lượng sau:
(2.22)
( )
2
2
2 2 221
j
jj
n n
D D
u e
d f e d
z
y
y
l c l
-
-
£ ¶
+
ò ò
.
Vì
( ) /supp D Ds tc
-
¶ Ð
và 2 2j jq We ey t +³ trên \D D
t
, từ (2.22) suy ra ta có:
(2.23)
( )
( )( )
22 2 2 2
2 1 22
,
1
j
jq W
j n
D D
e
u C f e d
z s
y
t s t l
-
- - -£
+
ò ò
,
trong đó
1
( , )C t s
là một hằng số chỉ phụ thuộc vào
t
và
s
Hơn nữa, từ
( )ju f fc c
-
¶ = ¶ = ¶
trên
D
suy ra
j
a
là chỉnh hình trên
D
t
. Giả
sử
a D
t
Î
và
0r >
sao cho
( ),2B a r DtÐ
. Khi đó theo bất đẳng thức giá trị
trung bình, với
z a r- =
ta có:
(2.24)
( )
( )
2 22 ( ,2 )
2 22 2
,
2 2
sup1
j
jB a r
j j n j nn n
B z r D
n n
e
u z u d u e d
r r
y
y
s
l l
w w
-
£ £ò ò
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
Theo (2.22) và (2.24) ta có:
(2.25)
( ) ( ) ( )
2
sup log 2 log sup ( ,2 ) 1j j
z a r
u z n r B a r Oy
- =
£ - + +
trong đó
( )1O
ký hiệu là hằng số độc lập với
r
. Nhờ có các tính chất của hàm
Green đã được thiết lập trong phần 2, từ (2.25) ta có các ước lượng sau:
(2.26)
( ) ( ) ( ) ( ) *log ; 1 ; ; , ,
jj j j q
u a q a n q a n a A jn n j n j³ + - > - " Î " Î ¥
Bây giờ xét các hàm sau:
j j
f f uc= -
( )= 1 j j jg f f f uc= - - +
.
Khi đó do
( )ju f fc c
-
¶ = ¶ = ¶
trên
D
,
,
j j
f g
là những hàm chỉnh hình trên
D
và theo (2.23),
,
j j W
f g Î H
. Hơn nữa, vì
j j
g u=
trên
r
D
nên từ (2.26) suy
ra
jj
g qÎ H
. Như vậy
j
j g
h ^Î H
, ta có đồng nhất sau đây:
(2.27)
( ) ( ) 2 2
W W
j j j n j j n
D D
h f f g h e d f h e dl l- -¢ = - =ò ò
% %
.
Ta sẽ ước lượng
j jf f uc= -
. Áp dụng bất đẳng thức Minkowski's và
ước lượng (2.23), ta được:
(2.28)
( ) ( ) ( )
1/ 2
2 21/ 2 1/ 22
2 2 1 2
jqW W W
j n n n
D D D
f e d f e d C f e d
s s
l l t l
-- - -£ +ò ò ò
% % %
( ) ( )
1/ 2
2
1 21
jq W
n
D
C f e d
s
t l
- -£ + ò
%
,
trong đó
( )1 1 ,C C t s=
là hằng số chỉ phụ thuộc vào
( ),t s
. Áp dụng bất đẳng
thức Cauchy - Schwarz cho (2.27) và theo (2.28), cuối cùng ta được ước lượng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
(2.29)
( ) ( )
1/ 2
2 *
2 , ,
jq W
j
D
h f C f e f O D j
s
rt
- -
æ ö
֍
¢ £ " Î " Î÷çè ø
ò
%
¥
,
trong đó
( )2 2 ,C C t s=
là hằng số chỉ phụ thuộc vào
( ),t s
.
Ước lượng (2.29) đã chứng minh rằng
jh¢
là dạng tuyến tính liên tục
trên
W
H
với tô pô sinh bởi tô pô của
( )D
r
O
. Vì
W
H
là không gian con trù mật
của
( )D
r
O
, nên suy ra
jh¢
có thể được thác triển duy nhất thành dạng tuyến tính
liên tục trên
( )D
r
O
sao cho nếu
1 2
0 1r r< < £
, thì thác triển toán tử lên
1
( )DrO
cảm sinh trên
2
( )DrO
một toán tử giống như thác triển lên
2
( )DrO
. Giả
sử ký hiệu
j
h *
là sự mở rộng nêu trên. Khi đó từ (2.29) dễ thấy
j
h *
vẫn thỏa
mãn các ước lượng giống như
jh¢
. Bổ đề được chứng minh. W
Bây giờ chúng ta sẽ chứng minh kết quả chính của phần này.
2.6.3. Định lý. Hệ Bergman
{ }; 1jh j ³
là một cơ sở trực chuẩn của không gian
Hilbert
WH
sao cho hệ song trực giao
{ }*
1
;j j j
h h
³
là một cơ sở Schauder thông
thường trong mỗi không gian Frechet
( ) (0 1)Dr r< £O
thỏa mãn các tính
chất sau:
1. Tính chất nội suy :
Giả sử
(0,1r ùÎ úû
và
( )f O D
r
Î
, khi đó với mỗi
j N *Î
hiệu
1
( )
j
i ii
f h f h*
=
- å
bị triệt tiêu tại mỗi điểm
j
x A
r
Î
ở bậc
( )
j
xrn
.
2. Tính chất xấp xỉ
Giả sử
(0,1r ùÎ úû
và
( )f O D
r
Î
, khi đó tính chất xấp xỉ tiệm cận sau xảy ra:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
1/
1
lim sup ( ) , (0,1)
j
j
i ij
i D
f h f h
s
r
s
s
r
*
® + ¥
=
æ ö
֍
- £ " Îç ÷
çè ø
å.
3. Dáng điệu tiệm cận :
1/
lim ( ) , (0,1)j
j Dj
h
s
r
s s
® + ¥
= " Î
.
4. Tính chất đẳng cấu:
Nếu
(0,1r ùÎ úû
và
{ }
1j j
c
³
là một dãy các số phức, thì ta có:
1
j j
j
c h
+ ¥
=
å
hội tụ trong
( )D
r
O
Û
1/ 1
lim sup
j
j
j
c
r
r® + ¥
£
.
Chứng minh : Trước tiên chú ý rằng nếu
W
f Î H
, ta có khai triển sau:
(2.30)
1
( )j j
j
f h f h
+ ¥
=
¢= å
trong
( )DO
.
Thật vậy, theo Bổ đề 2.6.1, đồng nhất (2.30) được thỏa mãn trong không gian
W
H
. Do
( )
2
2 22
22
2
1
r
nE a
E
a
f f d C r f
r
l
w
£ £ò
nên bao hàm chính tắc
( )W D®H O
là tuyến tính liên tục, do đó (2.30) xảy ra trong
( )DO
.
Bây giờ, cố định
( )0,1r Î
. Giả sử
E D
r
Ð
và chọn
0 d t s r< < < <
sao cho
E DdÐ
.
Khi đó theo (2.19) và Bổ đề Hartogs cổ điển, tồn tại một hằng số
( , ) 0M M E d= >
sao cho:
sup ( ) , 1jj jE
z E
h h z M j
r
d
Î
= £ " ³
.
Ước lượng này kết hợp với các ước lượng
, 1j j jp q p k j£ £ + " ³
và (2.23)
kéo theo:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
(2.31). 12
2
2( ) . ( , ) ( ) , ( ), 1
j
jj j nE D
h f h MC f d f D j
s
r
r r
d
t s l
t
* £ " Î " ³ò O
.
Ước lượng (2.31) chỉ ra rằng với mỗi
( )f D
r
Î O
, chuỗi
( )
j j
h f h*å
hội tụ trên
mỗi tập con compact của
D
r
tới một hàm chỉnh hình trên
D
r
, mà ta sẽ ký hiệu
là
( )T f
. Theo Bổ đề 2.6.2 và Định lý Banach - Steinhauss, toán tử tuyến tính
: ( ) ( )T D D
r r
®O O
là liên tục trên không gian
( )D
r
O
.
Theo (2.30) ta có
( )T f f=
nếu
W
f Î H
. Vì theo Bổ đề 2.5.1,
W
H
là trù mật
trong
( )D
r
O
, nên ta có:
(2.32).
1
( )
j j
j
f h f h
+ ¥
*
=
= å
trong
( )D
r
O
.
Điều này đã chứng minh rằng hệ song trực giao
{ }
1
( , )
j j j
h h*
³
là một cơ sở
Schauder của không gian
( )(0 1)D
r
r< £O
.
Khi đó tính chất nội suy được suy ra từ (2.32) và
*,
j jj p q
h j^Î Ç " ÎH H ¥
.
Chứng minh tính chất 2. Giả sử
( )0,1r Î
cố định,
( )0,q rÎ
và
( )f O D
r
Î
.
Theo chứng minh phần trước ta có (2.32) xảy ra.
Chọn
, ,d t s
sao cho
0 q d t s r< < < < <
. Khi đó áp dụng (2.31) với
E D
q
=
, ta được:
(2.33)
1 1
( ) ( )
k
j j j j D
j j kD
f h f h h f h
q
q
+ ¥
* *
= = +
- £å å
1
( / ) ,j
D
j k
C f k
s
r
d t
+ ¥
= +
¢£ " Îå ¥
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
trong đó
C¢ là một hằng số không phụ thuộc k . Khi đó từ (2.33) với
0 q d t r< < < <
, suy ra ta có ước lượng sau:
1/
1
lim sup ( )
k
k
j j
k
j D
f h f h
q
r
d
t
*
® + ¥
=
æ ö
֍
- £÷ç
÷çè ø
å
.
Cho
d
tiến tới
q
và
t
tiến tới
r
trong bất đẳng thức trên, ta được ước lượng
trong tính chất 2 của định lý.
Chứng minh tính chất 3: Ước lượng (2.19) của Bổ đề 2.6.1 và Bổ đề
Hartogs kéo theo bất đẳng thức sau:
(2.34) 1
lim sup( ) , [0,1].jj D
j
h
r
r
r r
® + ¥
£ " Î
Mặt khác vì
*( ) 1
j j
h h =
với
1j ³
bất kỳ , nên từ ước lượng (2.23) của Bổ đề
2.6.1 suy ra rằng nếu
0 1t r< < <
, thì ta có :
1 ( , ) , 1j
p
j D
C h j
r
t r t
-¢£ " ³
,
điều này kéo theo bất đẳng thức sau xảy ra:
(2.35)
1
lim inf( ) , [0, ]jj Dj
h
r
r
t t r
® + ¥
³ " Î
.
Ước lượng (2.34) và (2.35) kéo theo ước lượng tính chất 3 của Định lý.
Chứng minh tính chất 4: Cho
1
{ }
j j
c
³
là một dãy trong
£
và
(0,1r ùÎ úû
. Giả sử
chuỗi
j jc hå
hội tụ trong
( )D
r
O
tới
( )f D
r
Î O
, khi đó ta có
*( )
j j
c h f=
với
1j ³
. Như vậy ước lượng cần tìm được suy ra từ (2.11). Phần đảo được
suy trực tiếp từ ước lượng của tính chất 3. Định lý được chứng minh. W
2.6.4. Hệ quả. Hệ trực chuẩn Bergman
1{ }j jh ³
thỏa mãn ước lượng tiệm cận
sau :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
*1( ; ) ( lim sup log ) ( ), .D j
j
j
G z h z z D
p
j
® + ¥
= " Î
Chứng minh: Bất đẳng thức
*1( ; ) (lim sup log ) ( ), .D j
j j
G z h z z D
p
j
® + ¥
³ " Î
suy
ra từ Bổ đề 2.6.1. Ta chứng minh bất đẳng thức ngược lại:
*1( ; ) (lim sup log ) ( ), .D j
j j
G z h z z D
p
j
® + ¥
£ " Î
Giả sử rằng với điểm
a DÎ
nào đó bất đẳng thức sau cùng không thoả mãn .
Khi đó theo tính nửa liên tục trên, tồn tại một hình cầu
( ,2 )B a r DÐ
sao cho:
1
lim sup( log ( ) ) log ( ; ), ( ,2 ).j D
j
j
h z G a z B a r
p
r j
® + ¥
< = " Î
Theo Bổ đề Hartogs, ta có ước lượng sau :
(2.36) ( )
( , )
1
lim sup
j
a r
p
j Bj
h r
® + ¥
<
.
Giả sử
( )f D
r
Î O
. Theo Định lý 2.6.3, chúng ta có thể khai triển hàm này
thành chuỗi như sau :
(2.37)
*
1
( ).
j j
j
f h f h
+ ¥
=
= å
trong
( )D
r
O
.
Theo ước lượng (2.23) và (2.36), chuỗi
*( )
j j
h f hå
này hội tụ đều trên mỗi
tập compact của
( , )D B a r
r
È
và xác định một hàm chỉnh hình thác triển
f
theo (2.37). Vì
( , )B a r D
r
Ë
, nên điều này mâu thuẫn với
D
r
là một miền
chỉnh hình ([Hor]). W
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
KẾT LUẬN
Luận văn đã trình bày:
- Những tính chất quan trọng về hàm Green đa phức với cực tại vô cùng trên
không gian parabolic.
- Các kết quả nghiên cứu về hàm Green đa phức với cực tại vô cùng trên đa tạp
con đại số và hàm Green đa phức với cực logarit trên đa tạp siêu lồi.
- Mở rộng một vài dạng cổ điển của lý thuyết đa thế vị trong N£ cho trường
hợp của đa tạp con đại số
X
của N£ . Chứng minh một vài bất đẳng thức đa
thức đã biết giống như bất đẳng thức Bernstein – Markov và sử dụng chúng để
trình bày một phép chứng minh tiêu chuẩn địa phương Sadullaev về tính đại số
của đa tạp con giải tích.
- Áp dụng các kết quả đạt được để xấp xỉ các hàm chỉnh hình:
+ Chứng minh định lý Berstein- Walsh về xấp xỉ đa thức tốt nhất của các
hàm chỉnh hình trên một tập con compact không đa cực
K
của đa tạp
X
và sử
dụng nó để nghiên cứu các đa thức trực chuẩn.
+ Sử dụng hàm đa phức Green với cực logarit đa trọng trên một đa tạp
siêu lồi
D
để xây dựng hệ trực chuẩn Bergman trong không gian trọng
Bergman nào đó. Chỉ ra rằng hệ trực chuẩn này cho một kết quả chính xác của
phép xấp xỉ nội suy đối với các hàm chỉnh hình trên
D
. Đặc biệt, chúng tôi
nhận được một sự mở rộng cho trường hợp đa phức về một kết quả cổ điển của
Kadampata và Zahariuta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[Bd] E. Bedford. ,The (dd
c
)
n
on complex spaces with singularities, Lecture
Notes in Math, Seminaire P.Lelong-H.Skoda 919(1980-81),293-324.
[Dm1] J.P. Demailly, Mesures de Monge-Ampère et Caractérisation des
Varíetés Algébriques Affines, Mémoires de la Sociéte Mathématique de France
19 (1985).1-125.
[Dm2] J.P. Demailly, Mesures de Monge-Ampère et Mesures
Pluriharmomques, Math. Zeit. 194 (1987), 519-664.
[Dm3 ] J.P. Demaily, Potential Theory in Several Complex Variables,
"JCPAM Summer School on Complex Analysis," Nice France, 1989.
[Hor ] L. Hormander, Introduction to Complex Analysis in Several Variables
North Holland. Amsterdam, 1973.
[Kl1] M. Klimek, Extremal Plurisubharmonic Functions and Invariant
Pseudodistances, Bull. Soc. Math. de Fance 113 (1985), 231-240.
[Kl2] M. Klimek, Pluripotential Theory, Oxford University Press, Londre,
1991.
[Ks] C.O. Kiselman, Densité des Fonctions Plurisousharmoniques, Bull. Soc.
Math. de Fance 107 (1979), 295-304.
[Ll] P. Lelong, fonction de Green Pluricomplexe et Lemmes de Schwarz daus
les Espaces de Banach, J. Math. Pures et Appl. 68 (1989).319-347.
[Lv] N.Levenberg, Monge-Ampère Measures Associated to Extrernal
Plurisubharnonic Func-tions in C
n
, Trans. Amer. Math. Soc. 289 (1985),333-
343.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
[Ng] T.V. Nguyen, Bases Polynomiales Scmi- simples àe Espace H(K), Lecture
Notes in Math. 789 (1980), 370-383.
[Ng-Zr] T.V. Nguyen and A. Zeriahi, Familles de Polynomes Presque Partout
Bornées, Bull. Sci. Math . 2
eme
série vol 179 (1983). 81-91.
[Rd] W. Rudin, A Gcometric Criteram for Algbraic Varieties, Jour. Math.
Meca. 17, 7 (1968).671-683.
[Sc1] J. Siciak, Extremal Plurisubharmonic Functions and Capacities in N£ .
Sophia Kokyurokn in Math 14 (1982), 1-97.
[Sc2] J. Siciak, Families of Polynomials and Determining Measures, Ann. Fac.
Sc. de Toulouse IX, 2 (1988), 193-211.
[Sd] A. Sadullaev, A criterium for the Algebraicity of Analytic Sets, On
Holomorphic Functions of Several Complex Variables, Inst. Fiz. Sibirsk. Odtel.
Akad. Nauk. SSSR(1976). 107-122 (Russian).
[Ste] J.L. Stehle, Fonctions Plurisousharmoniques et Convexité Holomorphe
de ceriavns Fibrés tques, Lecture Notes in Math. Séminaire P. Lelong
474(1973/74), 155-179.
[Su] Y.T. Siu, Analyticily of Sets Associated to Lelong Numbers and the
Extension of Closed Positve Currenis, Invent. Math. 27(1974), 53-156.
[Zh] V.P. Zahariuta, Spaces of Anakylic Functions and Complex Potential
Theory, Linear Topological Spaces and Complex Analysis, Metu-Tubitak
(Ankara,Turkey)1 (1994), 1-13.
[Zr] A. Zeriahi, Functions de Green Pluricomplexc à Póle I’ Infini sur un
Espace de Stein Parabolique, Math. Scand. 69 (1991), 89-126.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc520.pdf