Luận văn Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa và biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại công ty tạp phẩm và bảo hộ lao động

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự chủ trong kinh doanh, do đó lợi nhuận là mục tiêu quan trọng. Để có thể đạt được lợi nhuận cao thì việc tổ chức công tác lưu chuyển hàng hoá có một vị trí quan trọng nhằm giúp doanh nghiệp xác định đúng đắn được chi phí và thu nhập, hiệu quả kinh doanh. để từ đó chủ động về tài chính, tự chủ trong kinh doanh. Vì vậy, việc đổi mới không ngừng hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh để thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường là vấn đề cần quan tâm. Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động là một đơn vị thuộc Bộ thương mại, công ty đã có cố gắng trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm đạt được hiệu quả cao trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Song bên cạnh đó, công tác hạch toán kế toán của công ty đã tương đối hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn một số những tồn tại cần giải quyết. Sau quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động, em đã hoàn thành bài luận văn này. Tuy nhiên, do thực tế đa dạng và trình độ của em còn hạn chế nên bài luận văn của em còn có nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô giáo và nhân viên trong phòng kế toán của công ty để luận văn của em được hoàn thiện hơn.

doc148 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa và biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại công ty tạp phẩm và bảo hộ lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Cụ thể, em xin lấy một ví dụ nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng với cửa hàng bách hoá Bắc Giang một lô hàng có giá mua là 18.180.000 đồng(chưa thuế GTGT) và trị giá bán là 19.500.000 đồng( chưa thuế GTGT) đã được phản ánh trong phần bán hàng bằng bút toán sau: - Khi hàng hoá được chở đến chỗ người mua, kế toán ghi bút toán nhập kho hàng hoá: Nợ TK 1561: 18.180.000 Nợ TK 133 : 1.818.000 Có TK 331: 19.998.000 - Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, trả tiền lô hàng đó kế toán ghi: Nợ TK 111: 21.450.000 Có TK 511: 19.500.000 Có TK 3331: 1.950.000 Sau đó kế toán kết chuyển trị giá lô hàng đã tiêu thụ: Nợ TK 632: 18.180.000 Có TK 1561: 18.180.000 Theo trình tự hạch toán trên, lượng hàng nhập kho trong kỳ tăng thêm 18.180.000 đồng so với thực tế hàng nhập trong kỳ. Tuy nhiên, kết quả tồn kho vẫn phản ánh đúng giá trị thực tế vì nghiệp vụ xuất kho được ghi đồng thời với nghiệp vụ nhập kho hàng hoá. Nói cách khác, công ty đã đồng nhất nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng với nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho. Như vậy, nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng tại công ty đã không được phản ánh đúng với ý nghĩa kinh tế của nó, gây khó khăn cho công tác xác định và phân bổ chi phí mua hàng, chi phí bảo quản, dự trữ hàng tồn kho. Mặt khác nó cũng gây cho kế toán những khó khăn, phức tạp không cần thiết trong việc phân biệt trên sổ sách đâu là nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho, đâu là nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán để từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của từng nghiệp vụ. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là phương thức bán hàng tiên tiến, tiết kiệm được chi phí nên công ty cần phát huy phương thức này để thu được lợi nhuận cao hơn. 5. Về chi phí thu mua hàng hoá. Các khoản chi phí thu mua, chi phí liên quan đến mua tại các đơn vị trực thuộc hoặc trên toàn công ty được hạch toán vào TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”. Sau đó cuối kỳ kết chuyển hết vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ chứ không phân bổ theo tiêu thức quy định để xác định trị giá mua còn lại cuối kỳ trên TK 1562. Việc hạch toán như vậy là không đúng với chế độ hiện hành bởi vì không phải bao giờ hàng hoá mua trong kỳ này đều được bán hết trong kỳ mà vẫn còn bị tồn kho để chuyển sang kỳ sau. Chi phí mua hàng trong quý đó sẽ được tính hết vào giá vốn của hàng bán trong quý đó thì sẽ làm tăng giá vốn hàng bán dẫn đến việc xác định kết quả trong kỳ thiếu chính xác. Ví dụ chi phí mua hàng của toàn công ty trong quý 1- năm 2001 là 111.973.519 đồng thì được kế toán công ty hạch toán như sau: Cuối quý 1 kế toán kết chuyển hết vào giá vốn hàng bán trong kỳ Nợ TK 632: 111.973.519 Có TK 1562: 111.973.519 6. Về hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khách hàng. Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp dự phòng giảm giá hàng tồn kho mà đây là phương pháp thể hiện nguyên tắc thận trọng trong kinh doanh. Nếu không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thì sẽ gây khó khăn cho công ty vì khối lượng hàng hoá trong kho của công ty rất lớn trong khi giá cả trên thị trường lại thường xuyên biến động. Nếu lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hợp lý sẽ tạm thời làm giảm thu nhập ròng của niên độ báo cáo - niên độ lập dự phòng và giảm thuế thu nhập phải nộp. Công ty cũng chưa áp dụng nghiệp vụ lập dự phòng phải thu khó đòi nên số tiền vốn khách hàng chiếm dụng còn quá nhiều rất dễ bị rủi ro cao. Có một số khoản đã đứng trước nguy cơ bị mất toàn bộ hoặc bị mất một phần mà không thể có một khoản thu nào bù đắp được. Do đó việc lập dự phòng phải thu khó đòi là rất cần thiết để doanh nghiệp có thể tránh, giảm được một số rủi ro. 7. Về nghiệp vụ chiết khấu và giảm giá hàng bán: Công ty không sử dụng TK 811 “ Chi phí hoạt động tài chính” và TK 532 “Giảm giá hàng bán” để phản ánh số chiết khấu và giảm giá hàng bán mà trừ thẳng vào doanh thu bán hàng trên hoá đơn. Việc hạch toán như vậy tuy vẫn bảo đảm phản ánh đúng doanh thu của kỳ nhưng lại không đúng so với chế độ kế toán và không đảm bảo thông tin chính xác cho người quản lý. 8. Về hạch toán khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Hiện nay, tại công ty khoản chi phí khấu hao TSCĐ được kế toán hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính ghi Nợ TK 811, Có TK 214. Cách hạch toán như trên của công ty làm mức khấu hao TSCĐ sử dụng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp thì không được hạch toán vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dẫn đến việc tính lợi nhuận tiêu thụ là không chính xác. Trong quý 1 năm 2001 chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 36.199.667 đồng đã được kế toán hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính ghi Nợ TK 811: 36.199.667 Có TK 214: 36.199.667. Vì vậy, lợi nhuận thuần của công ty không được tính toán một cách chính xác mà được tính tăng lên một lượng là 36.199.667 đồng 9. Về ghi chép sổ sách: Từ thực tế công ty cho thấy trong việc sử dụng hệ thống sổ sách để phản ánh việc lưu chuyển hàng hoá công ty vẫn còn sử dụng một số sổ cũ cho nên tên gọi và nội dung phản ánh nhiều khi không phù hợp với mẫu sổ hiện nay. Ví dụ như bảng kê số 4: tại công ty bảng kê số 4 để theo dõi TK 156 nhưng hiện nay, theo chế độ sổ sách mới thì bảng kê số 4 theo dõi TK 152, 153, 154... còn bảng kê số 8 mới dùng để theo dõi TK 156. Với việc mở thêm phần phụ trên bảng kê số 4, kế toán công ty đã ghi chép nhật ký chứng từ số 8 trên cùng một hệ thống sổ sách. Với cách làm này thì ở các đơn vị trực thuộc tiện cho việc đối chiếu và không phải mở hệ thống sổ sách cồng kềnh. Nhưng khi kế toán mở bảng kê tổng hợp cho toàn công ty thì lại dẫn đến sự trùng lặp do nhật ký chứng từ số 8 mở tới hai lần, dẫn đến gây mất thời gian, tốn kém chi phí sổ sách mà không theo dõi được các khoản giảm trừ doanh thu. Theo em một số vấn đề còn tồn tại trong công tác lưu chuyển hàng hoá đã trình bày ở trên thì công ty có thể khắc phục được. Với kiến thức học ở trường và thực tế thực tập tại công ty em xin đưa ra một vài ý kiến nhằm không ngừng hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động. III. Một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động. 1. Về công tác hạch toán nghiệp vụ mua vào. Như phần trên em đã nhận xét nghiệp vụ thanh toán tiền hàng tại công ty chưa được phản ánh đúng bản chất. Việc thanh toán ngay là đồng thời với việc có quyền sở hữu về hàng hoá thì công ty mất đi một số tiền nhất định còn trong mua chịu công ty vẫn sở hữu cả tiền và hàng nhưng lại có thêm khoản nợ với nhà cung cấp. Vì vậy, để phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ mua hàng thanh toán ngay thì khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi: Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 111: Nếu thanh toán bằng tiêng mặt Có TK 112: Thanh toán bằng séc nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 2. Về việc sử dụng TK 151 “Hàng mua đang đi đường” Việc phản ánh vào TK này là những hàng hoá đã mua nhưng cuối tháng, cuối quý đang trên đường vận chuyển về cửa hàng hoặc kho. Như vậy, hàng hoá của từng cửa hàng mới được theo dõi và quản lý một cách chặt chẽ, đầy đủ. 3. Về hạch toán hàng tồn kho. Hiện nay, việc hạch toán hàng tồn kho tại công ty vẫn chưa đảm bảo đúng nguyên tắc của phương pháp thẻ song song. Để giảm bớt sự trùng lắp trong công tác hạch toán hàng tồn kho ở phòng kế toán và ở kho, để đảm bảo theo dõi biến động của hàng hoá cả về mặt số lượng và giá trị. Kế toán kho hàng không cần mở thẻ kho như trước nữa. Thay vào đó, kế toán mở thẻ chi tiết kho hàng (biểu số 28) với nội dung kết cấu như sau: - Thẻ chi tiết hàng hoá mở cho từng loại hàng hoá theo các đơn giá khác nhau. Căn cứ để vào thẻ là các hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Mỗi hoá đơn ghi một dòng trên thẻ cả về mặt số lượng lẫn về mặt giá trị (ghi theo giá thực tế) như sau: Phần chứng từ: Ghi số phiếu nhập, xuất kho hàng hoá (cột 1,2) + Cột 3: Phần trích yếu: phản ánh nội dung của nghiệp vụ. + Cột 4: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng + Cột 5: Ghi đơn giá của một đơn vị hàng hoá nhập, xuất kho + Cột 6: Ghi số lượng hàng hoá nhập kho + Cột 7: Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn ghi giá trị hàng hoá nhập kho. + Cột 8: Ghi số lượng hàng hoá xuất kho + Cột 9: Giá trị hàng hoá xuất kho. Cột 9 = Cột 5 x Cột 8 + Cột 10: Ghi số lượng hàng hoá tồn kho + Cột 11: Ghi giá trị hàng hoá tồn kho. Với mẫu sổ này, kế toán có thể phản ánh tình hình biến động của hàng hoá cả về mặt số lượng và giá trị một cách vừa tổng hợp, vừa chi tiết tạo điều kiện cho việc so sánh số liệu giữa kế toán và kho trên cơ sở đó tăng cường biện pháp quản lý hàng hoá ở công ty. 4. Vấn đề hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Để giúp kế toán công ty đánh giá đúng được hiệu quả kinh doanh của từng nghiệp vụ bán hàng, cách tốt nhất là phải hạch toán đúng bản chất của từng nghiệp vụ. Chính vì vậy, theo em nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng của công ty nên hạch toán đúng theo chế độ như sau: Ví dụ: nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng với cửa hàng Bách hoá Bắc Giang. Khi giao hàng cho khách kế toán ghi: Nợ TK111: 21.450.000 Có TK 511: 19.500.000 Có TK 3331: 1.950.000 Kết chuyển giá vốn lô hàng đã tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: 18.180.000 Nợ TK 133: 1.818.000 Có TK 111: 19.998.000 5. Về các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán. Việc hạch toán chiết khấu, giảm giá ở công ty như hiện nay gây khó khăn cho nhà quản lý trong việc xác định doanh thu tiêu thụ thực tế cũng như chi phí hoạt động tài chính phát sinh thực tế. Chính vì vậy, theo em công ty nên phản ánh rõ ràng hơn các khoản mục này nhằm đáp ứng cho nhu cầu quản lý. Cụ thể như sau: + Khi chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 532 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 532 + Khi chiết khấu cho khách hàng do thanh toán nhanh, kế toán ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần và chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911. 6. Về chi phí thu mua hàng hoá. Để xác định chính xác giá vốn hàng bán trong kỳ từ đó xác định chính xác lãi trong kỳ thì công ty nên xem xét lại việc tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Theo cách tính của công ty thì chi phí thu mua trong kỳ phát sinh bao nhiêu thì kết chuyển hết vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Cách tính đó là thiếu chính xác vì không phải hàng mua vào trong tháng này là đã tiêu thụ được hết. Do vậy, kế toán công ty nên xem xét lại cách tính đó. Đối với doanh nghiệp thương mại, chi phí mua hàng được tập hợp vào bên Nợ TK 1562 đến cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ và hàng còn lại cuối kỳ theo trị giá mua. Công thức tính như sau: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra = Chi phí mua hàng đầu kỳ + Chi phí mua hàng trong kỳ x Trị giá mua của hàng bán ra trong kỳ Trị giá mua hàng bán ra trong kỳ + Trị giá mua hàng còn lại cuối kỳ Sau khi xác định được chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 1562 Ví dụ: chi phí mua hàng toàn công ty trong quý 1- 2001 Trị giá mua hàng bán ra trong kỳ là 60.579.634.097đồng Số dư cuối kỳ TK 1561 là 22.887.768.924 đồng Cho phí thu mua phát sinh trong kỳ là 111.973.519 đồng Do vậy, tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = = 111.973.519/(60.579.634.097+22.887.768.924)*60.579.634.097= = 81.269.028đồng Như vậy, nếu phân bổ theo tiêu thức trên thì giá vốn của hàng bán ra của phòng nghiệp vụ sẽ giảm là 30.704.491 đồng. Vì vậy cách tính trên của công ty là chưa hợp lý công ty nên có sự thay đổi để phản ánh giá vốn được chính xác hơn. 7. Về hạch toán dự phòng phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho. Hiện nay, công ty vẫn chưa đưa nghiệp vụ dự phòng vào thực tế hoạt động của mình. Điều này gây khó khăn cho công ty nếu giá cả trên thị trường biến động theo xu hướng giảm hoặc khi có những khoản phải thu nhưng không thu được. Chính vì vậy, để tránh những rủi ro khách quan mang lại, công ty nên tiến hành trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. Phương pháp tính: Việc lập dự phòng thực hiện vào cuối niên độ kế toán. chỉ lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những hàng hoá mà giá trị thực tế của chúng bị giảm trên thị trường và với những khoản nợ khó đòi Mức dự phòng cần lập năm tới của hàng tồn kho i = Số lượng hàng tồn kho i cuối niên độ x Mức chênh lệch giảm giá của hàng tồn kho i Số dự phòng phải thu cần lập năm tới của khách hàng đáng ngờ = Số nợ phải thu từ khách hàng đáng ngờ x Số % có khả năng mất Phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng cho hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho là TK 159 và dự phòng phải thu khó đòi là TK 139. Các tài khoản này mở chi tiết cho từng khoản nợ khó đòi và từng loại hàng hoá Hoàn nhập dự phòng của niên độ trước TK 721 TK 139, 159 TK 6426 Trích lập dự phòng vào cuối niên độ 8. Về hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng và QLDN. Theo em, khoản chi phí khấu hao dùng cho bộ phận nào thì hạch toán chi phí khấu hao ở bộ phận đó. Vì vậy, công ty phải hạch toán chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tức là ghi Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 214 9. Về việc mở sổ danh điểm hàng hoá. Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động có các đơn vị trực thuộc tham gia hoạt động kinh doanh thương mại. Với một mạng lưới khá rộng, chủng loại hàng hoá kinh doanh tại các bộ phận này lại rất phong phú, đa dạng đặc biệt là các cửa hàng bách hoá dẫn đến việc lãnh đạo công ty gặp nhiều khó khăn trong việc theo dõi, giám sát các loại hàng hoá đang lưu chuyển trong công ty. Để đảm bảo cung cấp thông tin nhanh nhất cho nhà quản lý và các cơ quan có liên quan, kế toán nên thiết lập sổ danh điểm hàng hoá cho toàn công ty, trong đó phản ánh cụ thể từng loại hàng hoá mà đơn vị trực thuộc kinh doanh. Sổ danh điểm hàng hoá có kết cấu như sau: Cột 1: Nhóm hàng hoá. Hàng hoá tại công ty được phân thành 2 nhóm chính là hàng bảo hộ lao động và hàng tạp phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. Cột 2: Côt danh điểm. Mỗi hàng hoá trực thuộc một trong hai loại trên đều được mã hoá trên cột danh điểm Cột 3: Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá. Cột 4: Đơn vị tính. Cột 5: Đơn giá. Cột 6: Ghi chú: phản ánh tên đơn vị kinh doanh hàng đó. 10. Về sổ sách ghi chép Để hoàn thiện việc áp dụng chế độ kế toán mới ở công ty, kế toán nên áp dụng mẫu sổ theo đúng quy định. Cụ thể, thay vì sử dụng bảng kê số 4 như hiện nay công ty nên tách thành 2 sổ riêng biệt: Phần nhập kho và phần xuất kho hàng hoá ghi trên bảng kê số 8( biểu số 30) còn phần doanh thu bán hàng sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết bán hàng, cuối tháng sẽ được tổng hợp trên Nhật ký chứng từ số 8.Như vậy, công ty sẽ theo dõi được các khoản giảm trừ doanh thu và phản ánh đúng chế độ kế toán hiện hành. Bảng kê số 8 của công ty có kết cấu như sau: Cột 1: Phần diễn giải, phản ánh các loại hàng hoá kinh doanh tại từng đơn vị. Cột 2: Số dư đầu kỳ, phản ánh số hàng tồn kho đầu tháng. Cột 3,4: Phần ghi Nợ TK 1561, ghi Có TK khác: phản ánh giá trị hàng mua vào trong kỳ. Cột 5,6: Phần ghi có TK 1561, ghi Nợ các TK khác: phản ánh giá trị hàng xuất trong kỳ. Cột 7: Phần dư cuối kỳ, phản ánh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. Bảng kê số 8 được mở cho từng đơn vị kinh doanh và toàn công ty. Tại từng đơn vị kinh doanh trực thuộc căn cứ để ghi vào sổ này là các tờ kê chi tiết nhập, xuất hàng hoá... Sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được mở cho từng đơn vị để theo dõi doanh thu bán hàng trong tháng và có kết cấu như sau( biểu số 31) Cột 1,2: Ghi số hiệu, ngày tháng của hoá đơn bán hàng. Cột 3: Phần diễn giải phản ánh nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 4: Đơn giá mua. Cột 5: Trị giá mua (chính là giá ghi nợ TK 632 đối ứng với cột ghi số hiệu TK có đối ứng). Số liệu ghi vào cột này là tích của số lượng hàng bán từng hoá đơn nhân với đơn giá mua vào của loại hàng hoá đó. Cột 6: Ghi TK Có đối ứng Nợ TK 632. Cột 7: Đơn giá bán. Cột 8: Phần ghi doanh số bán (chính là ghi Có TK 511 đối ứng với cột ghi số hiệu TK nợ). Số liệu ghi vào phần này là số tiền ghi trên các hoá đơn bán hàng. Cột 9: Ghi Có TK 511 đối ứng với Nợ TK. Cột 10: Chênh lệch giữa doanh số bán ra và giá trị hàng mua vào. Cột 10 = Cột 8 - Cột 5. Biểu số: 29 Sổ danh điểm hàng hoá Ký hiệu Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá đơn vị tính Đơn giá Ghi chú Nhóm hàng Danh điểm Tạp phẩm 01 01001 01002 ... Bóng huỳnh quang RĐ 20w Bóng huỳnh quang RĐ 40w ... Cái Cái Phòng NV Phòng NV BHLĐ 02 02001 02002 ... Găng tay BHLĐ ủng BHLĐ Đôi Đôi Trạm BHLĐ Trạm BHLĐ Biểu số:30 Đơn vị: Phòng nghiệp vụ Bảng kê số 8 - TK 1561 Tháng 3/2001 Đơn vị: đồng Stt Diễn giải Dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 1561 ghi Có TK Ghi Có TK 1561 ghi Nợ TK Dư cuối kỳ 331 Cộng Nợ 632 Cộng Có 1 Bóng RĐ 4779675000 3227150000 3227150000 2730892000 2730892000 5275933000 2 PhíchRĐ 4209796165 5945510940 5945510940 4699526565 4699526565 5455780540 Cộng 9904450810 10165445134 10165445134 8275718887 8275718887 11794177057 Biểu số 31 Phòng nghiệp vụ Sổ chi tiết bán hàng Tháng 3/2001 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải đơn giá mua Trị giá mua Ghi Nợ TK 632, ghi Có TK Đơn giá bán Doanh số bán Ghi Có TK511, ghi Nợ TK Chênh lệch SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... 5/3 Bán bóng HQ 40w ..... ... 6060 ... ... 303000000 ... ... TK 156 ... 6500 ... ... 325000000 ... ... 111 ... 22000000 ... Cộng 8275718887 8404508206 128789319 11. Về việc ứng dụng tin học vào công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá. Trong điều kiện hiện nay, với cơ chế quản lý kinh tế mới muốn tồn tại và phát triển được công ty phải không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh, mặt hàng kinh doanh. Mà mỗi mặt hàng kinh doanh có những chi phí, doanh thu khác nhau do đó kết quả kinh doanh cũng khác nhau cho từng mặt hàng ở từng thời điểm. Vì vậy, để quản lý chặt chẽ hạch toán đầy đủ chi phí cho từng mặt hàng và đáp ứng yêu cầu phân tích kết quả, kế toán cần thiết phải được thay đổi phương tiện kỹ thuật xử lý thông tin trong công tác kế toán. Do sự phát triển rất nhanh của ngành công nghệ thông tin và những thành quả của nó đã mang lại những ứng dụng rộng rãi trong công tác kế toán hiện nay. Việc đưa máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán lưu chuyển hàng hoá nói riêng sẽ giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi phí và mang lại những lợi ích sau: - Giảm nhẹ công việc lao động kế toán thủ công, giảm lượng sổ sách kế toán, tiết kiệm thời gian làm việc nhất là khâu lập báo cáo và đối chiếu số liệu. Mỗi kế toán viên chỉ cần nhập chứng từ còn việc xử lý cho ra báo cáo tài chính và các loại sổ sách, bảng biểu kế toán theo yêu cầu thì máy vi tính có thể đảm nhận toàn bộ với tốc độ xử lý nhanh và cho ra kết quả chính xác bất kỳ lúc nào. - Thông tin kế toán được xử lý bởi máy vi tính cho ra nhiều báo cáo đa dạng, chính xác và phong phú đáp ứng nhu cầu của người quản lý. Ngoài việc lập các báo cáo bắt buộc như: BCĐKT, BCKQKD ... máy tính còn giúp cho việc theo dõi sát sao tình hình biến động của các nghiệp vụ kinh tế đồng thời phục vụ nhiều yêu cầu khác nhau theo nhiều hướng khác nhau: như việc tính toán kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng, từng lô hàng mua bán mà hiện nay công ty chưa thực hiện được. - Với chương trình kế toán trên máy tính, công việc xử lý, tra cứu thông tinh kế toán hết sức hữu hiệu mà không cần phải lục tìm thủ công như hiện nay. Khi áp dụng máy tính kế toán có thể tra thông tin theo nhiều tiêu thức khác nhau. Trên cơ sở những tác dụng to lớn của việc ứng dụng máy vi tính vào kế toán, vậy những nhà lãnh đạo của công ty nên xem xét vấn đề này để có thể sử dụng kế toán máy trong hạch toán kế toán của công ty. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự chủ trong kinh doanh, do đó lợi nhuận là mục tiêu quan trọng. Để có thể đạt được lợi nhuận cao thì việc tổ chức công tác lưu chuyển hàng hoá có một vị trí quan trọng nhằm giúp doanh nghiệp xác định đúng đắn được chi phí và thu nhập, hiệu quả kinh doanh... để từ đó chủ động về tài chính, tự chủ trong kinh doanh. Vì vậy, việc đổi mới không ngừng hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh để thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường là vấn đề cần quan tâm. Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động là một đơn vị thuộc Bộ thương mại, công ty đã có cố gắng trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm đạt được hiệu quả cao trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Song bên cạnh đó, công tác hạch toán kế toán của công ty đã tương đối hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn một số những tồn tại cần giải quyết. Sau quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động, em đã hoàn thành bài luận văn này. Tuy nhiên, do thực tế đa dạng và trình độ của em còn hạn chế nên bài luận văn của em còn có nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô giáo và nhân viên trong phòng kế toán của công ty để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - TS. Nguyễn Minh Phương và các cô trong phòng kế toán công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động đã giúp em hoàn thành bài luận văn này. Tài liệu tham khảo 1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính Chủ biên: TS. Nguyễn Văn Công- Nhà xuất bản tài chính Hà Nội - 2000 2. 400 sơ đồ kế toán tài chính Nhà xuất bản tài chính Hà Nội 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp Nhà xuất bản tài chính Hà Nội 4. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh Nhà xuất bản thống kê Hà Nội - 2001 5. Tạp chí kế toán và kiểm toán 6. Tạp chí thương mại 7. Luận văn khoá 38, 39 mục lục Lời nói đầu 1 Phần I - Cơ sở lý luận chung về hạch toán lưu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại 2 I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 2 1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 2 2. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hoá 3 2.1. Khái niệm 3 2.2. Nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hoá 4 II. Hạch toán lưu chuyển hàng hoá 4 1. Hạch toán quá trình mua hàng 4 1.1. Phương thức mua hàng 5 1.2. Đặc điểm tính giá hàng hoá mua vào trong kinh doanh thương mại 5 1.3. Hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng 6 1.4. Hạch toán chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua 10 2. Hạch toán quá trình bán hàng 12 2.1.Cácphương thức bán hàng 12 2.2. Phương pháp tính giá hàng xuất bán 14 2.3.Tài khoản sử dụng 17 2.4. Phương pháp hạch toán quá trình bán hàng 18 2.5. Phương pháp hạch toán các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại 19 3. Hạch toán dự trữ hàng hoá 20 3.1. Vai trò của dự trữ hàng hoá trong kinh doanh 20 3.2. Hạch toán nghiệp vụ hàng ở kho và ở quầy 20 3.3. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho 21 III. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi 24 1. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 24 2. Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi 25 IV. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27 1. Hạch toán chi phí bán hàng 27 1.1. Nội dung của chi phí bán hàng 27 1.2. Tài khoản sử dụng 27 1.3. Phương pháp hạch toán 28 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 2.1. Nội dung hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 2.2. Tài khoản sử dụng 28 2.3. Phương pháp hạch toán 29 3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 29 3.1. Tài khoản sử dụng 29 3.2. Phương pháp hạch toán xác định kết quả 30 3.3. Phương pháp hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 30 V. Tổ chức sổ kế toán lưu chuyển hàng hoá 31 1. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 31 2. Hình thức kế toán Nhật ký chung 32 3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33 4. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái 33 VI. Phân tích lợi nhuận tiêu thụ 34 1. Các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận tiêu thụ 34 2. Các biện pháp làm tăng lợi nhuận tiêu thụ trong đơn vị kinh doanh thương mại 36 Phần II-Thực trạng tổ chức hạch toán quá trình lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 37 I. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 37 1. Lịch sử hình thành của công ty 37 2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 39 3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 40 II. Tổ chức công tác kế toán của công ty 41 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 41 2. Tổ chức hệ thống sổ sách 44 3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 46 III. Thực trạng tổ chức hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 46 A. Những vấn đề chung về hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 46 B. Hạch toán quá trình mua hàng ở công ty 47 1. Các phương thức mua hàng và chứng từ sử dụng 47 2. Tính giá hàng hoá 48 3. Hạch toán chi tiết kho hàng 49 4. Hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng 52 4.1. Tài khoản sử dụng 52 4.2. Phương pháp hạch toán 53 C. Hạch toán hàng tồn kho 57 D. Hạch toán quá trình bán hàng 58 1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng 58 2. Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng 59 2.1. Tài khoản sử dụng 59 2.2. Phương pháp hạch toán 59 2.3. Sổ sách sử dụng để phản ánh quá trình bán hàng 63 2.4. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người mua 65 E. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 66 1. Chi phí bán hàng 66 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 67 F. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 68 1. Nội dung hạch toán kết quả tiêu thụ 68 2. Phương pháp hạch toán 68 Phần III - Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 76 I. Cơ sở lý luận trong việc hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại doanh nghiệp thương mại 76 II. Một số nhận xét về công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 76 1. Ưu điểm 77 2. Những tồn tại 78 III. Một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động 83 Kết luận 91 Tài liệu tham khảo 92 Biếu số 2 Phòng nghiệp vụ Báo cáo nhập xuất tồn kho Mặt hàng: Bóng đèn RĐ Tháng 3 Đơn vị: đồng Mã số Tên hàng hoá Đơn giá Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT B20 Bóng HQ 20w 4250 Cái 50000 212500000 40000 170000000 30000 127500000 60000 255000000 B40 Bóng HQ 40w 6060 Cái 100000 606000000 100000 606000000 Bt60 Bóng tròn 60w 1950 Cái 9500 18525000 10500 20475000 13200 25740000 6800 13260000 Bt75 Bóng tròn 75w 2410 Cái 28500 68685000 25000 60250000 39000 93990000 14500 34945000 Cộng 4779675000 3227150000 2730892000 5275933000 ( Trích báo cáo nhập xuất tồn mặt hàng Bóng đèn Rạng Đông của phòng nghiệp vụ) Biểu số 6 Phòng nghiệp vụ Sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản 331 Đối tượng: Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông Tháng 3 Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 9.280.757.312 1/3 95260 1/3 Mua bóng HQ 40w Thuế GTGT 1561 133 424.200.000 42.420.000 10/3 106 10/3 Trả tiền hàng 111 250.000.000 Cộng PS 6.586.330.470 9.172.660.940 Số dư cuối kỳ 11.867.087.782 ( Trích sổ thanh toán với công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông của phòng nghiệp vụ) Biểu số 7 Phòng nghiệp vụ Nhật ký chứng từ số 5- TK 331 Tháng 3 Đơn vị: đồng Stt Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Có TK 331, Nợ TK Nợ TK 331, Có TK Số dư cuối tháng Nợ Có 1561 133 Cộng Có 111 112 Cộng Nợ Nợ Có 1 Công ty BĐPN Rạng Đông 9280757312 8338782673 833878267 9172660940 4586330470 2000000000 6586330470 11867087782 2 Công ty giấy Bãi Bằng 16175500 62130804 6213080 68343884 50000000 34519384 3 Công ty vang thăng long 58165076 15908000 477240 16385240 11384000 40000000 51384000 23166316 Cộng 8598000 19148717598 10165445134 1003267740 11168712873 6244214878 3500000000 9744214878 8598000 20573215593 ( Trích nhật ký chứng từ số 5 của phòng nghiệp vụ) Biểu số 9 Phòng nghiệp vụ Tờ kê chi tiết hàng xuất kho Mặt hàng: Bóng Rạng Đông Tháng 3 Đơn vị : đồng Ngày ghi sổ Tên đơn vị nhận hàng Tổng giá trị hàng xuất kho Ghi Có TK156, Nợ TK632 Phần phụ: ghi Có TK511, Nợ TK Ghi chú 111 112 131 Cộng Có Giá xuất Giá bán 5/3 Công ty TM Phổ Yên 303000000 303000000 325000000 325000000 6060 6500 8/3 Cửa hàng BH Gia Lâm 29750000 29750000 31500000 31500000 4250 4500 10/3 Bán lẻ- báo cáo quầy Hạnh 731500 731500 731500 731500 6060 6650 20/3 Cửa hàng BH Bắc Giang 18180000 18180000 19500000 19500000 6060 6500 Cộng 2730892000 2730892000 1450800000 1425999000 2806799000 ( Trích tờ kê chi tiết hàng xuất kho của phòng nghiệp vụ tháng 3) Biểu số 10 Phòng nghiệp vụ Bảng kê số 4- TK 1561 Tháng 3 Đơn vị: đồng Tên hàng hoá Dư đầu kỳ Ghi Nợ TK1561, ghi Có TK Ghi Có TK 1561, ghi NợTK Phần phụ ghi Có TK 511, ghi Nợ TK Dư cuối kỳ 331 Cộng Nợ 632 Cộng Có 111 112 131 Cộng Có 1. Bóng RĐ 4779675000 3227150000 3227150000 2730892000 2730892000 1450800000 1425999000 2806799000 5275933000 2. Phích RĐ 4209796165 5945510940 5945510940 4699526565 4699526565 3280092000 1429807206 4779899206 5455780540 3. Dây điện 403887708 526517997 526517997 491833625 491833625 499708000 499708000 438572080 4. Giấy VS 91591829 68343884 68343884 55712010 55712010 55712010 3951790 59663800 10422370 5. Rượu 1455000 15908000 15908000 14317200 14317200 14940000 3045800 6. Chấn lưu 79361100 50490000 50490000 52641600 52641600 54007200 54007200 77209500 7. Bao bì cát tông 55031000 55031000 55031000 55031000 5648000 5648000 8. Khác 338684008 292401313 292401313 190082087 190082087 106312244 92470756 198783000 44100323 Cộng 9904450810 10165445134 10165445134 8275718887 8275718887 4892916254 3511591952 8404508206 11794177057 Biểu số 11 Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động Bảng kê số 4 – TK 156 Tháng 3- Toàn công ty đơn vị: đồng Đơn vị Dư đầu tháng Ghi Nợ TK 1561 Ghi Có TK 1561 Phần phụ ghi Có TK 511 Số dư cuối tháng TK 331 TK 111 Cộng Nợ 632 Cộng Có 111 112 131 Cộng Có CH 1 4808572305 649204444 649205439 416837500 416837500 103902691 6260722 372547873 482711286 5040940245 CH 2 978049091 910695195 910695195 1048151293 1048151293 490314346 577971999 1068286345 830592993 Phòng NV 9904450810 10165445134 10165445134 8275718887 8275718887 4892916254 3511591952 8404508206 11794177057 Trạm BH 3851580189 604646308 604646308 1250553768 1250553768 1043741920 210968000 1254709920 3165672729 Trạm BHLĐ 1677440083 6016901940 6016901940 5533929608 5533929608 3491237634 565204875 1546654244 5603096753 2060412415 Cộng 21150092478 18346894016 18346894016 16525191056 16525191056 10022112845 571465597 6219734068 16813312510 Chi phí thu mua 27948000 111973519 Tổng cộng 21150092478 18346894016 27948000 18374842016 16637164575 16637164575 22887769919 Biểu số 12 Sổ Cái TK 156 Năm 2001 Số dư đầu năm Nợ Có 27513711955 Ghi Nợ TK 156 đối ứng Có TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 … TK 111 26.864.522 57.160.997 27.948.000 TK 331 19.258.982.007 18.347.816.044 18.346.894.016 Cộng PS Nợ 19.285.846.529 18.404.977.035 18.374.842.016 56.065.665.580 Cộng PS Có 26.993.058.362 17.061.384.679 16.637.164.575 60.691.607.616 Dư Nợ 19.806.500.122 21.150.092.478 22.887.769.919 Biểu số 14 Phòng nghiệp vụ Bảng kê số 11- TK 131 Tháng 3 Đơn vị: đồng Diễn giải Dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ TK Dư cuối tháng Nợ Có 511 3331 131 Cộng Nợ 111 112 Cộng Có Nợ Có Công ty TBD 197709961 121487786 12148779 133636565 200000000 200000000 131346526 Công ty TMPhổ Yên 771960664 445233441 44523344 489756785 500000000 500000000 761717449 CHBH Gia Lâm 376399096 182372750 17181677 199554427 295992533 295992533 279960990 CTy XNK Đà Nẵng 902708350 692725800 69272580 105000000 866998380 35709970 Cộng 7859134725 1204001596 3511591952 349141952 792500000 4653233904 1302068075 2218891721 3520959796 8186862461 399455224 Biểu số 15 Bảng kê số 11- TK 131 Tháng 3 Toàn công ty Diễn giải Dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ TK Dư cuối tháng Nợ Có 511 3331 131 Cộng Nợ 111 112 Cộng Có Nợ Có CH 1 388698561 4647995619 372547873 30938693 403486566 1185059371 793644875 1978704246 400887602 6235402340 CH 2 519783437 22000596 577971999 56941843 634913842 689949251 15680416 705599667 427171866 74850 Phòng NV 7859134725 1204001596 3511591952 349141952 792500000 4653233904 509568075 2218891721 3520959796 8186862461 399455224 Trạm B H 59498830 3732182303 210968000 24413165 868468624 1137013424 13439121 34500000 47939121 59498830 2643108000 Trạm BHLĐ 508816161 1099622368 1546654244 154282744 399181151 2100118139 1036053714 553831651 1589885365 391690023 472263456 Cộng 9335931714 10705802482 6219734068 615718411 2060149775 8928765857 4226539532 3616548663 7843088195 9466110782 9752303870 Biểu số 16 Sổ chi tiết chi phí bán hàng Toàn công ty Nợ TK 641, ghi Có TK 111 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Chia ra SH NT Vận chuyển, bốc xếp Dịch vụ mua ngoài … Chi bằng tiền khác 60 1/3 Chi giới thiệu hàng của CH2 111 231.800 231.800 15 1/3 Chi bốc xếp hàng bán của CH1 111 150.000 150.000 67 2/3 Chi vận chuyển hàng bán phòng NV 111 348.000 348.000 … … 111 … … … … 158 26/3 Trả tiền điện thoại tháng 3- phòng NV 111 1.854.384 1.854.384 …. 111 … … … … Cộng 50.803.648 25.873.860 21.544.392 3.385.396 Biểu số 17 Bảng tổng hợp chi phí bán hàng Tháng 3 Toàn công ty Diễn giải TK ĐƯ Tổng số tiền Ghi Nợ TK 641 V/c Lương BHXH Dụng cụ, đồ dùng Chi phí bảo hành Dịch vụ mua ngoài Chi bằng tiền khác Chi tiền mặt 111 50.803.648 25.873.860 21.544.392 3.385.396 Chi TGNH 112 16.155.120 16.155.120 Tạm ứng 141 4.450.000 4.450.000 Chi phí phải trả 142 2.500.000 2.500.000 Phải trả người bán 331 4.236.030 4.236.030 Chi phí trả trước 335 416.098.000 405.798.000 10.300.000 Lương 334 233.143.429 233.143.429 BHXH 338 7.790.319 7.790.319 Ghi giảm chi phí 641 (5.228.311) (5228311) Cộng 729.948.235 431.671.860 233.143.429 7.790.319 2.500.000 10.300.000 36.707.231 7.835.396 Biểu số18 Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp Toàn công ty Tháng 3 Nợ TK642, Có TK 111 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng số tiền Chia ra SH NT Dịch vụ mua ngoài ….. Chi bằng tiền khác 65 1/3 Chi tiền thuê phòng họp 111 150.000 150.000 24/3 Trả tiền điện thoại 111 251.314 251.314 Cộng 3.203.980 1.830.860 1.273.120 Biểu số19 Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 3 Toàn công ty Diễn giải TK ĐƯ Tổng số tiền Ghi Nợ TK 641 Lương BHXH Dịch vụ mua ngoài Chi bằng tiền khác Chi tiền mặt 111 3.203.980 1.830.860 1.273.120 Chi TGNH 112 1.250.000 1.250.000 Lương 334 13.174.540 13.174.540 BHXH 338 2.576.508 2.576.508 Cộng 20.205.028 13.174.540 2.576.508 3.080860 1.273.120 Biểu số 24 Nhật ký chứng từ số 8 Quý 1 Đơn vị: đồng Diễn giải TK ghi Nợ TK ghi Có TK 511 TK 632 TK 641 TK 642 TK 911 Tiền mặt TK 111 23.950.443.140 Tiền gửi ngân hàng TK 112 19.357.906.320 Phải thu khách hàng TK 131 18.510.396.445 Doanh thu bán hàng TK 511 61.818.745.905 Xác định kết quả kinh doanh TK 911 60.691.607.616 917.075.142 58.885.458 Cộng 61.818.745.905 60.691.607.616 917.075.142 58.885.458 61.818.745.905 Biểu số 28 Phòng nghiệp vụ Thẻ chi tiết hàng hoá Tên hàng hoá: Bóng huỳnh quang 40 w Số thẻ Số danh điểm: B40 Đơn vị: Cái Kho cô Ngọc – Phòng nghiệp vụ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tồn đầu kỳ 1013 1/3 Nhập kho 331 6060 70.000 424.200.000 70.000 424.200.000 2008 5/3 Xuất bán 632 6060 50.000 303.000.000 10.000 60.600.000 8/3 Nhập kho 331 6060 10000 60600000 20000 121200000 Cộng 100.000 606.000.000 100.000 606.000.000 0 0 Biểu 4 Phòng nghiệp vụ Sổ chi tiết thanh toán với người bán- TK 331 Đối tượng: Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông Tháng 3 Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 9.280.757.312 1/3 95260 1/3 Mua bóng HQ 40w Thuế GTGT 1561 133 424.200.000 42.420.000 10/3 106 10/3 Trả tiền hàng 111 250.000.000 Cộng PS 6.586.330.470 9.172.660.940 Số dư cuối kỳ 11.867.087.782 Biểu 5 Phòng nghiệp vụ Nhật ký chứng từ số 5- TK 331 Tháng 3 Đơn vị: đồng Stt Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Có TK 331, Nợ TK Nợ TK 331, Có TK Số dư cuối tháng Nợ Có 1561 133 Cộng Có 111 112 Cộng Nợ Nợ Có 1 Công ty BĐPN Rạng Đông 9.280.757.312 8.338.782.673 833.878.267 9.172.660.940 4586330470 2.000.000.000 6.586.330.470 11.867.087.782 2 Công ty giấy Bãi Bằng 16.175.500 62.130.804 6.213.080 68.343.884 50000000 34.519.384 3 Công ty vang thăng long 58.165.076 15.908.000 477.240 16.385.240 11384000 40.000.000 51.384.000 23.166.316 Cộng 8598000 19148717598 10165445134 1003267740 11168712873 6244214878 3500000000 9.744.214.878 8.598.000 20.573.215.593 Biểu 8 Phòng nghiệp vụ Tờ kê chi tiết hàng xuất kho Mặt hàng: Bóng Rạng Đông Tháng 3 Đơn vị : đồng Ngày ghi sổ Tên đơn vị nhận hàng Tổng giá trị hàng xuất kho Ghi Có TK1561, Nợ TK632 Phần phụ: ghi Có TK511, Nợ TK 111 112 131 Cộng Có 5/3 Công ty TM Phổ Yên 303000000 303000000 325000000 325000000 10/3 Bán lẻ báo cáo quầy Hạnh 731500 731500 731500 731500 20/3 Cửa hàng BH Bắc Giang 18.180000 18180000 19500000 19500000 Cộng 2730892.000 2730892000 1450800000 1425999000 2806799000 Biểu 11 Phòng nghiệp vụ Bảng kê số 4- TK 1561 Tháng 3 Đơn vị: đồng Tên hàng hoá Dư đầu kỳ Ghi Nợ TK1561, ghi Có TK Ghi Có TK 1561, ghi NợTK Phần phụ ghi Có TK 511, ghi Nợ TK Dư cuối kỳ 331 Cộng Nợ 632 Cộng Có 111 131 Cộng Có 1. Bóng RĐ 4779675000 3227150000 3227150000 2730892000 2730892000 1450800000 1425999000 2806799000 5275933000 2. PhíchRĐ 4209796165 5945510940 5945510940 4699526565 4699526565 3280092000 1429807206 4779899206 5455780540 3. Giấy 91591829 68343884 68343884 55712010 55712010 55712010 3951790 59663800 10422370 4. Rượu 1455000 15908000 15908000 14317200 14317200 14940000 3045800 Cộng 9904450810 10165445134 10165445134 8275718887 8275718887 4892916254 3511591952 8404508206 11794177057 Biểu13 Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động Bảng kê số 4 TK 156 Tháng 3- Toàn công ty đơn vị: đồng Đơn vị Dư đầu tháng Ghi Nợ TK 156 Ghi Có TK 156 Phần phụ ghi Có TK 511 Số dư cuối tháng TK 331 TK 111 Cộng Nợ 632 Cộng Có 111 112 131 Cộng Có CH 1 4808572305 649204444 649205439 416837500 416837500 103902691 6260722 372547873 482711286 5040940245 CH 2 978049091 910695195 910695195 1048151293 1048151293 490314346 577971999 1068286345 830592993 Phòng NV 9904450810 10165445134 10165445134 8275718887 8275718887 4892916254 3511591952 8404508206 11794177057 Trạm BH 3851580189 604646308 604646308 1250553768 1250553768 1043741920 210968000 1254709920 3165672729 Trạm BHLĐ 1677440083 6016901940 6016901940 5533929608 5533929608 3491237634 565204875 1546654244 5603096753 2060412415 Cộng 21150092478 18346894016 18346894016 16525191056 16525191056 10022112845 571465597 6219734068 16813312510 Chi phí thu mua 27948000 111973519 Tổng cộng 21150092478 18346894016 27948000 18374842016 16637164575 16637164575 10022112845 571465597 6219734068 16813312510 22887769919 Biểu 14 Sổ Cái TK 156 Năm 2001 Số dư đầu năm Nợ Có 27513711955 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 156 đối ứng Có TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 … TK 111 26.864.522 57.160.997 27.948.000 TK 331 19.258.982.007 18.347.816.044 18.346.894.016 Cộng PS Nợ 19.285.846.529 18.404.977.035 18.374.842.016 56.065.665.580 Cộng PS Có 26.993.058.362 17.061.384.679 16.637.164.575 60.691.607.616 Dư Nợ 19.806.500.122 21.150.092.478 22.887.769.919 Biểu 9 Phòng NV Sổ chi tiết thanh toán với người mua- TK 131 Đối tượng: công ty TM Phổ Yên Tháng 3 Đơn vị: đồng Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 771.960.664 ... … … 8/3 Bán 7000 bóng RĐ Thuế GTGT 511 3331 325.000.000 32.500.000 ... … … 15/3 Khách hàng trả nợ 111 250.000.000 ... … … Cộng PS 489.767.758 500.000.000 Số dư cuối tháng 761.717.449 Biểu 10 Phòng nghiệp vụ Bảng kê số 11- TK 131 Tháng 3 Đơn vị: đồng Diễn giải Dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ TK Dư cuối tháng Nợ Có 511 3331 131 Cộng Nợ 111 112 Cộng Có Nợ Có Công ty TBD 197709961 121487786 12148779 133636565 200000000 200000000 131346526 CTyTMPhổYên 771960664 445233441 44523344 489756785 500000000 500000000 761717449 CHBH Gia Lâm 376399096 182372750 17181677 199554427 295992533 295992533 279960990 CTy Đà Nẵng 902708350 692725800 69272580 105000000 866998380 35709970 ….. ….. …. … …. …. …. …. …. … …. …. Cộng 7859134725 1204001596 3511591952 349141952 792500000 4653233904 1302068075 2218891721 3520959796 8186862461 399455224 Biểu Phòng nghiệp vụ Thẻ chi tiết hàng hoá Tên hàng hoá: Bóng huỳnh quang 40 w Số thẻ Số danh điểm: B40 Đơn vị: Cái Kho cô Ngọc – Phòng nghiệp vụ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tồn đầu kỳ 1013 1/3 Nhập kho 331 6060 70.000 424.200.000 70.000 424.200.000 … …. 2008 5/3 Xuất bán 632 6060 50.000 303.000.000 10.000 60.600.000 8/3 Nhập kho 331 6060 10000 60600000 20000 121200000 …. …. Cộng 100.000 606.000.000 100.000 606.000.000 0 0 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tạp phẩm và Bảo hộ Lao động Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Cửa hàng số 1 Cửa hàng số 2 Phòng kế toán kế hoạch Phòng nghiệp vụ Trạm bảo hộ lao động Trạm bách hoá Phó Giám đốc Phó Giám đốc Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Tạp phẩm và Bảo hộ Lao động Kế toán trạm bách hoá Kế toán TSCĐ, chi phí, tiền lương Kế toán tồn kho kiêm thủ quỹ Kế toán quỹ và ngân hàng Kế toán mua bán và công nợ Kế toán cửa hàng số 1 Kế toán cửa hàng số 2 Kế toán phòng NV Kế toán trạm BHLĐ Kế toán phó Nhân viên thống kê Kế toán phó Kế toán trưởng Sơ đồ hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Bảng kê Thẻ( sổ) kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Biểu 1 Tên kho: cô Ngọc Thẻ kho Tên, nhãn hiệu hàng hoá: Bóng huỳnh quang 40w Mã hiệu: B40 Đơn vị tính: Cái Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1013 1/3 Nhập kho 1/3 70000 70000 … … … … … … … 2008 5/3 Xuất bán 5/3 50000 19900 1101 8/3 Nhập 10/3 10000 29990 … … ... ... ... ... ... 2179 20/3 Nhập 3000 25740 2950 20/3 Xuất 3000 22740 ... ... ..... ... ... ... ... Cộng 100000 100000 0 Biểu 3 Phòng nghiệp vụ Báo cáo nhập xuất tồn kho Mặt hàng: Bóng đèn RĐ Tháng 3 Đơn vị: đồng Mã số Tên hàng hoá Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT B20 Bóng HQ 20w 4250 50000 212500000 40000 170000000 30000 127500000 60000 255000000 B40 Bóng HQ 40w 6060 100000 606000000 100000 606000000 Bt60 Bóng tròn 60w 1950 9500 18525000 10500 20475000 13200 25740000 6800 13260000 Bt75 Bóng tròn 75w 2410 28500 68685000 25000 60250000 39000 93990000 14500 34945000 … … … … … … … … … Cộng 4779675000 3227150000 2730892000 5275933000 Biểu 2 Đơn vị: Phòng nghiệp vụ Tờ kê chi tiết nhập Mặt hàng: Bóng Rạng Đông Tháng 3 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải Mã số Đơn giá Tổng giá trị nhập Ghi Nợ TK 1561, ghi Có TK SH NT 331 Cộng Nợ 1013 1/3 Nhập bóng HQ40w B40 6060 424.200.000 424.200.000 424.200.000 1024 2/3 Nhập bóng HQ20w B20 4250 85.000.000 85.000.000 85.000.000 1024 2/3 Nhậpbóng tròn60w Bt60 1950 13.650.000 13.650.000 13650.000 ... ... ... ... ... ... 2179 20/3 Nhập bóng HQ40w B40 6060 18.180.000 18.180.000 18.180.000 ... ... ... ... ... ... Cộng 3.227.150.000 3.227.150.000 3.227.150.000 Biểu 5 Sổ chi phí mua hàng Nợ tài khoản 1562, Có tài khoản 111 Phòng nghiệp vụ - tháng 3 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 1562, chia ra Cộng Nợ SH NT Chi phí vận chuyển Chi phí thu mua 1/3 Công tác phí P.NV 111 50.000 50.000 1/3 Chi vận chuyển P.NV 111 300.000 .... 111 ... ... ... 15/3 Chi ký hợp đồng với công ty Giấy bãi bằng 111 1.000.000 ... 111 ... ... ... Cộng 16.968.634 3.840.782 20.809.416 Biểu 6 Bảng kê số 4- TK 1562 Toàn công ty- tháng 3 Đơn vị: đồng Diễn giải Dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 1562 Ghi Có TK 1562, Nợ TK 632 Dư cuối kỳ 111 Cộng Nợ CH số 1 1829053 1829053 CH số 2 2621244 2621244 Phòng NV 20809416 20809416 Trạm BH 1466651 1466651 Trạm BHLĐ 1221636 1221636 Cộng 27.948.000 27.948.000 Biểu 15 Sổ Cái tài khoản 511 Năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 511, ghi Có TK Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 TK 911 61.818.745.905 Cộng PS Nợ 61.818.745.905 Cộng PS Có 27.746.126.089 17.259.307.306 16.813.312.510 61.818.745.905 Biểu 16 Sổ Cái tài khoản 632 Năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 632, ghi Có TK Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 TK 1561 26.993.058.362 17.061.384.679 16.525.191.056 60.579.634.097 TK 1562 111.973.519 111.973.519 Cộng PS Nợ 26.993.058.362 17.061.384.679 16.637.164.575 60.691.607.616 Cộng PS Có 60.691.607.616 Biểu 17 Sổ Cái tài khoản 641 Năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 641, ghi Có TK Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 TK 111 16.856.479 19.103.984 50.803.648 TK 112 12.968.025 14.616.039 16.155.120 TK 141 … … 4.450.000 TK 142 2.500.000 TK 331 4.236.030 TK 334 233.143.429 TK 335 416.098.000 TK 338 7.790.319 TK 641 (5.228.311) Cộng PS Nợ 93.958.270 93.168.637 729.948.235 917.075.142 Cộng PS Có 917.075.142 917.075.142 Biểu 18 Sổ Cái tài khoản 642 Năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 642, ghi Có TK Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1 TK 111 1.273070 2.089.300 3.203.980 TK 112 1.186.000 2.180.000 1.250.000 TK 333 3.050.000 TK 334 12.174.540 12.174.540 13.174.540 TK 338 2.276.490 2.276.490 2.576.508 Cộng PS Nợ 19.960.100 18.720.330 20.205.028 58.885.458 Cộng PS Có 58.885.458 58.885.458 Biểu 19 Sổ cái tài khoản 911 Năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi Nợ TK 911, ghi Có TK Quý 1 Quý 2 … TK 632 60.691.607.616 TK 641 917.075.142 TK 642 58.885.458 TK 421 151.177.689 Cộng PS Nợ 61.818.745.905 Cộng PS Có 61.818.745.905 Biểu Bảng phân tích tình hình về lợi nhuận tiêu thụ Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ 1. Doanh thu thuần 241.573.488.836 264.325.593.902 22.752.105.066 0,0941 2. Giá vốn hàng bán 238.661.890.759 261.749.988.945 23.088.098.186 0,0967 3. Lợi nhuận gộp 2.911.598.077 2.575.604.957 -335.993.120 -0,1154 4. Chi phí bán hàng 2.312.731.040 2.209.993.966 -102.737.074 -0,0444 5. Chi phí QLDN 174.580.471 206.994.280 32.413.809 0,1856 6.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 424.286.566 158.616.711 -265.669.855 -0,626 7. Tỷ lệ LN gộp so DT(=(3)/(1)) 0,012 0,0097 -0,0023 -0,1915 8. Hệ số doanh lợi (=(6)/(1)) 0,0017 0,0006 -0,0011 -0,6583 9. Tỷ lệ LN so chi phí BH(=(6)/(4)) 0,1834 0,0717 -0,111 -0,6087 Một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động Về công tác hạch toán nghiệp vụ mua hàng Về sử dụng tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường” Về hạch toán hàng tồn kho Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Về khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán Về chi phí thu mua hàng hoá Về hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi Về hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng và QLDN Về sổ sách ghi chép Về việc ứng dụng tin học vào công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Phòng nghiệp vụ Thẻ chi tiết hàng hoá Tên hàng hoá: Bóng huỳnh quang 40 w Số danh điểm: B40 Đơn vị: Cái Kho cô Ngọc – Phòng nghiệp vụ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu kỳ 1013 1/3 Nhập kho 331 6060 70.000 424200000 70000 424200000 … …. 2008 5/3 Xuất bán 632 6060 50.000 303000000 10000 60600000 8/3 Nhập kho 331 6060 10000 60600000 20000 121200000 …. …. Cộng 100000 606000000 100000 606000000 0 0 Đề tài: Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động. Nội dung của luận văn Phần I: Cơ sở lý luận chung về hạch toán lưu chuyển hàng hoá trong các đơn vị kinh doanh thương mại. I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại II. Hạch toán lưu chuyển hàng hoá III. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi IV. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh V. Tổ chức sổ kế toán lưu chuyển hàng hoá VI. Phân tích lợi nhuận tiêu thụ Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động. I. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động II. Tổ chức công tác kế toán của công ty III. Thực trạng tổ chức hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động. Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29802.doc
Tài liệu liên quan