Trong cơ chế thị trường đòi hỏi công tác quản lý kế toán doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, tài chính góp phần đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận vào thực tế để tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý, phát huy hết vai trò của kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau 2 tháng thực tập tại Công ty Kính Đáp Cầu Hà Nội vì điều kiện thời gian nghiên cứu và sự hiểu biết có hạn. Luận văn này mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty. Từ đó thấy được những mặt cố gắng, những ưu điểm cần phát huy, đồng thời cũng xin nêu ra một số ý kiến cá nhân của bản thân nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty.
56 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Kính Đáp Cầu Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của công nhân SX trực tiếp
x
100%
Tổng lương cơ bản kế hoạch năm của công nhân SX trực tiếp
3. Nội dung kế toán các khoản trích theo lương.
3.1. Chứng từ sử dụng.
Bảng thanh toán lương.
Bảng thanh toán BHXH.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH và một số hoá đơn chứng từ liên quan.
3.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 338 “phải trả, phải nộp khác “ là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp BHXH, BHYT,KPCĐ, trị giá tài sản chờ xử lý và các khoản vay mượn, giữ hộ
TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: BHXH.
TK 3384: BHYT.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản như: TK 111, TK 112, TK 138, TK333
3.3.Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương. (Xem sơ đồ 2- Hạch toán các khoản trích theo lương)
a. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622,627,641,642.
Có TK 3382: KPCĐ bằng 2% lương thực tế.
Có TK 3383: BHXH bằng 15% lương thực tế.
Có TK 3384: BHYT bằng 2% lương thực tế.
b. Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT.
Nợ TK 334: bằng 6% lương cơ bản của CNV
Có TK 3383: BHXH bằng 5% lương cơ bản của CNV.
Có TK 3384: BHYT bằng 1% lương cơ bản của CNV.
c. Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tiêu KPCĐ tại đơn vị.
Nợ TK 3382: Nộp 1% cho cơ quan cấp trên , 1% cho chi tiêu tại đơn vị
Nợ TK 3383: Bằng 20% lương cơ bản.
Nợ TK 3384: Bằng 3% lương cơ bản.
Có TK 111, 112
d.Tính số BHXH trả cho cán bộ công nhân viên
(d1): Trường hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH,doanh nghiệp được giữ lại một phần để trước sử dụng chi tiêu cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 3383
Có TK 334
(d2): Trường hợp toàn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 1388
Có TK 334
e. Chi hộ BHXH cho cán bộ công nhân viên những khoản trực tiếp:
Nợ TK 338
Có TK 111,112
f. Trường hợp đã trả, đã nộp BHXH, KPCĐ kể cả chi lớn hơn số phảI nộp phải trả, khi được hoàn lại kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 “ số tiền được cấp bù đã nhận”
Có TK 3382, 3383 “ số được cấp bù”
g. Thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Chương II
Thực trạng tổ chức kế toán lao động- tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kính đáp cầu
I. Khái quát chung về công ty kính đáp cầu bắc ninh
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Để đáp ứng nhu cầu về kính xây dựng của đất nước, Đảng và Nhà Nước ta đã quyết định xây dựng Nhà máy Kính Đáp Cầu với nhiệm vụ sản xuất kính xây dựng.
Dự án xây dựng nhà máy được phê duyệt từ năm 1975 nhưng đến 31/12/1984 công trình xây dựng Nhà máy Kính Đáp Cầu mới chính thhức được khởi công xây dựng. Sau một thời gian được sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô các đơn vị thi công xây dựng và lắp đặt máy thuộc Bộ Xây Dựng, đầu năm 1990 hầu hết các hạng mục công trình chính cơ bản hòn thành. Đến ngày 9/3/1990 Nhà Máy Kính Đáp Cầu đã được Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ký quyết định thành lập số 162/BXD-TCLĐ trực thuộc Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng. Ngày 17/4/1990 những mét vuông kính đầu tiên đã được kéo lên trước sự vui mừng của cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
Ngày 30/7/1994 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng lại quyết định số 45/BXD-TCLĐ đổi tên Nhà Máy Kính Đáp Cầu Thành Công Ty Kính Đáp Cầu.
Công ty Kính Đáp Cầu là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và được sử dụng con dấu riêng để giao dịch.
Từ khi thành lập Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang thiết bị, mở rộng dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng đòi hỏi cao và phức tạp của khách hàng.
Song song với việc đổi mới công nghệ công ty không ngừng nghiên cứu, mở rộng thị trường ra nước ngoài nhằm ký được các hợp đồng với các khách hàng lớn trên thế giới, với số lượng lớn, tạo công việc ổn định cho nhân viên trong công ty tăng thu nhập cải thiện đIều kiện làm việc, tăng nguồn kinh doanh trong Công ty
Vì vậy trong những năm gần đây Công ty đã dạt được một số kết quả đáng kể biểu hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
Kết quả hoạt động của Công ty qua các năm.
ĐVT: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Doanh thu
95.025
119.291
130.919
Lợi nhuận
4.028
4.501
5.481
Thu nhập BQ người/tháng
1.100
1.250
1.450
Nộp ngân sách
51.363
5.917
7.358
Giá trị tổng sản lượng
85.694
85.175
124.242
Nhìn vào biểu kết quả đạt được của Công ty trong 3 năm gần đây đã phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, nộp ngân sách Nhà Nước và thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đã tăng đáng kể.
2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ:
2.1. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Kính Đáp Cầu( Sơ đồ 3).
Bộ máy quản lý của Công ty đứng đầu là Giám đốc, giữ vai trò lãnh đạo và chịu trách nhiệm chung, là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, nên chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp, giữ vai trò chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ đạo đến từng phòng ban, đơn vị
Giúp Giám Đốc còn có 2 phó Giám đốc:
- Phó Giám đốc hành chính tiêu thụ chịu trách nhiệm về bộ phận hành chính và công tác tiêu thụ sản phẩm.
- Các phó Giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm về mặt sản xuất.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất.
Công ty Kính Đáp Cầu là doanh nghiệp đầu tiên ở trong nước sản xuất kinh doanh các sản phẩm kính và sản phẩm sau kính. Sản phẩm của Công ty gồm có nhiều loại khác nhau nhưng chủ yếu là sản phẩm kính trắng. Công nghệ sản xuất do Liên Xô chuyển giao từ năm 1978, sau đó năm 1995 được cải tạo nâng cấp theo công nghệ của Hàn Quốc công suất từ 2,3 triệu m2 sản phẩm lên 3,8 triệu m2 sản phẩm trên năm.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm kính tấm xây dựng( Sơ đồ 4 )
Qua đó ta thấy: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty trải qua nhiều giai đoạn, liên tục, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kì sản xuất ngắn và xen kẽ.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty Kính Đáp Cầu.
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty là hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Cơ cấu bộ máy kế toán được phản ánh qua sơ đồ sau: ( Sơ đồ 5)
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi Công ty. Giúp đỡ Giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận. Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu chế độ quản lý trong Công ty.
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng: Với chức năng là người giúp việc cho giám đốc và phụ trách chung chỉ đạo công tác tài chính kế toán doanh nghiệp, đối ngoại.
- Kế toán chi phí và tính giá thành: Xác định chính xác đối tượng tính giá thành. Tính giá thành theo thành phẩm và phân xưởng.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng khách hàng, từng loại thành phẩm hàng hoá tiêu thụ.
- Kế toán tiền lương, BHXH: Có nhiệm vụ tính lương vào sổ lương của cán bộ công nhân viên kịp thời, hàng tháng quyết toán kịp thời các cơ quan BHXH, phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kịp thời, chính xác.
- Kế toán TGNH: Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
- Kế toán tiền mặt ( thủ quỹ): Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, vốn bằng tiền khác, tổ chức thu nộp, thanh toán với ngân sách.
- Kế toán nguyên vật liệu: Tổ chức đánh giá phân loại vật liệu, CCDC, phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu, CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh. Định kỳ tiến hành kiểm kê.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác đầy đủ kịp thời số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tăng , giảm, phán ánh kịp thời giá trị hao mòn. Kiểm tra việc thực hiện khấu hao SCL và CPSCL phát sinh, tình hình kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
- Bộ phận vi tính: Quản lý, bảo dưỡng máy vi tính, lưu giữ dữ liệu phần mềm an toàn bí mật.
3.2. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty.
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và việc áp dụng kế toán trên máy vi tính là một tất yếu. Mặt khác Công ty ngày càng phát triển quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, do đó khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất nhiều.Vì vậy hiện nay Công ty sử dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Hệ thống sổ sách kế toán Công ty đang sử dụng theo hình thức kế toán nhật ký chung.
Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ( Sơ đồ 6)
II. Thực trạng tổ chức kế toán lao động- tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kính đáp cầu.
1. Tổ chức kế toán lao động- tiền lương tại Công ty.
1.1. Hạch toán lao động tại Công ty.
* Phân loại lao động.
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty có 910 người tạI các bộ phận và các phân xưởng.
Hầu hết các cán bộ chủ chốt của Công ty đều tốt nghiệp Đại học và làm đúng chuyên môn của mình. Đội ngũ công nhân của Công ty phần lớn đều có tay nghề cao. Đây là điều kiện thuận lợi để tạo cho sự phát triển của Công ty. Công ty tổ chức quản lý người lao động tốt, xử lý vi phạm kỷ kuật nghiêm minh, có khen thưởng động viên những công nhân làm tốt công việc của mình với tinh thần trách nhiệm cao, đội ngũ lao động của Công ty luôn hoàn thành kế hoạch được giao và đảm bảo chất lượng, cung cấp đầy đủ hàng hoá cho khách hàng.
* Hạch toán thời gian lao động.
Để ghi chép, theo dõi thời gian lao động, Công ty sử dụng “ Bảng chấm công” ( mẫu số 01-LĐTL). Thời gian lao động được phản ánh đầy đủ trên “ Bảng chấm công” của các dơn vị lập hàng ngày.
* Hạch toán kết quả lao động.
Kế toán sử dụng phiếu nghiệm thu thành phẩm, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để hạch toán kết quả lao động.
1.2. Nội dung kế toán tiền lương tại Công ty.
1.2.1. Nội dung quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của Công ty bao gồm:
- Tiền lương tính theo thời gian.
- Tiền lương tính theo sản phẩm.
- Tiềnlương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan.
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
- Tiền phụ cấp trách nhiệm.
1.2.2. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty.
Hiện nay Công ty Kính Đáp Cầu áp dụng hai hình thức trả lương là: Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho hầu hết tất cả cán bộ công nhân viên trong Công Ty, còn hình thức trả lương theo thời gian được tính, trả cho nhân viên trong những ngày nghỉ, phép, lễ tết.
a. Phương pháp tính lương theo thời gian.
Công ty tính lương thời gian cho cán bộ công nhân viên trả vào các ngày nghỉ phép theo chế độ.
- Công nhân trực tiếp sản xuất được nghỉ 14 ngày phép.
- Nhân viên hành chính được nghỉ 12 ngày phép ( Cứ 5 năm công tác được nghỉ thêm 2 ngày).
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x hệ số cấp bậc
Lương cơ bản
Lương thời gian = x số ngày nghỉ phép
Số ngày làm theo thời gian
Ví dụ 01: Anh Lê Quang Tuấn ở phòng Kế toán có:
Lương cơ bản = 290.000 x 1,92 = 556.800
Trong tháng 7 này anh Tuấn có 3 ngày nghỉ phép, vậy tiền lương thời gian của anh Tuấn sẽ được tính như sau:
Lương thời gian = x 3 = 64000
Chứng từ sử dụng để hạch toán lương thời gian là bảng chấm công và một số chứng từ khác như phiếu nghỉ hưởng BHXH, Phiếu báo làm thêm giờ.
b. Phương pháp tính lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương này được Công ty áp dụng cho hầu hết cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
Theo chỉ tiêu mà Tổng Công ty đưa ra: Cứ sản xuất được4.600.000 m2 kính/ năm( tương đương 383.000 m2 kính/ tháng theo kế hoạch thì được hưởng 1 hệ số lương = 600.000đ.
Số tiền của 1 hệ số lương thực tế
=
Sản lượng thực tế
x
600.000
Sản lượng kế hoạch
Lương sản phẩm = Số tiền thực tế của 1 hệ số lương x Hệ số chia lương
Ví dụ 02: Thực tế trong tháng 7 Công ty sản xuất được 383.000 m2 kính theo kế hoạch.
Suy ra: = = 600.000
Anh Nguyễn Khắc Nhượng ở tổ nấu ca A có hệ số chia lương là 2,56. Vậy tiền lương thực tế theo sản phẩm trong tháng 7 anh sẽ nhận được là:
600.000 x 2,56 = 1.591.000
c. Phương pháp tính thưởng.
Công ty Kính Đáp Cầu tính thưởng theo hệ số chia lương và hệ số hoàn thành công việc:
Loại A – Hệ số 1.
Loại B – Hệ số 0,95.
Loại C – Hệ số 0,9.
Loại 0 – Hệ số 0.
Quỹ lương còn lại trong năm( 18,5% ) = 1.745.000.000 sẽ được chia như sau:
= HSABC x HSCV x 12 = 29.084
Hệ số chia lương x Hệ số ABC x Số tháng làm việc trong năm
1.745.000.000
Tiền thưởng 1 hệ số = = 60.000
29.084
Vậy ta sẽ tính thưởng của từng người như sau:
Ví dụ: Cô Nguyễn Thị Chiến ở phòng kế toán sẽ có số tiền thưởng trong năm là:
Hệ số công việc x Hệ số ABC x Số tháng làm việc trong năm x Tiền thưởng
2,3 x 1 x 12 x 60.000 = 1.656.000
d. Phương pháp xác định tiền lương thực tế được hưởng của cán bộ công nhân viên.
Tiền lương
thực tế
=
Lương TG
(lương sp)
+
Tiền
thưởng
+
Lương ngừng
việc
+
Lương nghỉ
hưởng BHXH
+
phụ cấp
TN (nếu có)
Thu nhập thực lĩnh = Tiền lương thực tế - các khoản khấu trừ
(BHXH, BHYT, tạm ứng)
Ví dụ: Anh Nguyễn Quang Tuấn ở phòng kế toán có mức lương theo sản phẩm là 972.000, trong tháng 7 anh được hưởng 3 ngày với mức nghỉ là 100% lương
= x 3 = 64000
Tổng thu nhập của anh Tuấn được hưởng sẽ là:
972.000 + 64.000 = 1.036.000
Các khoản khấu trừ vào lương của anh Tuấn là:
BHXH, BHYT ( 6% ) = 33.000
Tạm ứng lương kỳ I trong tháng vào ngày 15/7/2003 là: 500.000đ
Lương ký II sẽ được lĩnh là:.
1.036.000 - 33.000 - 500.000 = 503.000
( Xem biểu 3 )
1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công (Biểu 1)
- Bảng phân bổ tiền luơng và BHXH (Biểu 2)
- Bảng thanh toán lương (Biểu 3)
1.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 334: Phải trả CBCNV
- TK 111: Tiền mặt
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Và một số tài khoản khác có liên quan
1.2.5. Sổ kế toán sử dụng tại Công ty.
Sổ tổng hợp: sổ cái TK 334, sổ cái tài khoản 338, sổ cái TK 111, sổ cái TK 622, sổ cái TK 627, sổ cái TK 641, sổ cái TK 642.
1.2.6. Trình tự kế toán tiền lương tại Công ty (Trích số liệu tháng 7/2003)
(1) Trong tháng 7 kế toán tính toán tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên và định khoản:
Nợ TK 622: 1.087.292.100
Nợ TK 627: 91.196.500
Nợ TK 641: 110.429.300
Nợ TK 642: 223.192.163
Có TK 334: 1.512.110.063
(2) Kế toán tính các khoản BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của người lao động và ghi sổ nhật ký chung theo định khoản:
(2a) Khối sản xuất:
Nợ TK 334: 17.971.000
Có TK 3383: 14.976.000
Có TK 3384: 2.995.000
(2b) Khối quản lý:
Nợ TK 334: 4.871.000
Có TK 3383: 4.058.000
Có TK 3384: 813.000
(3) Kế toán tính toán các khoản phải trả khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên như: các khoản tiền nhà, điện:
(3a) Khối sản xuất:
Nợ TK 334: 5.161.000
Có TK 1388(nhà): 1.794.000
Có TK 1388(điện): 3.367.000
(3b) Khối quản lý:
Nợ TK 334: 2.913.500
Có TK 1388(nhà): 925.500
Có TK 1388(điện): 1.988.000
(4) Trên cơ sổ bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán vào sổ nhật ký chung để trả tiền lương cho công nhân viên và định khoản:
(4a) Khối sản xuất:
Nợ TK 334: 660.593.000
Có TK 111: 660.593.000
(4b) Khối quản lý:
Nợ TK 334: 179.599.000
Có TK 111: 179.599.000
Sơ đồ hạch toán tiền lương tại Công ty( trích số liệu tháng 7/2003) (Xem sơ đồ 7)
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty.
2.1. Nội dung các khoản trích theo lương tại Công ty:
- BHXH: Theo đúng quyết định của Nhà nước Công ty Kính Đáp Cầu trích nộp 20% trên quỹ lương cơ bản trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn 5% trừ vào thu nhập của công nhân viên.
- BHYT: Công ty trích theo chế độ của Nhà nước là 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- KPCĐ: Công ty trích 2% trên tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Ví dụ 05: Tháng 7/2003 quỹ lương cơ bản của Phòng kế toán tài chính là 6.983.200đồng, quỹ lương thực tế của phòng là 16.845.000đồng
BHXH phải nộp
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 6.983.200 x 15% = 1.047.480đ trừ vào lương của CBCNV: 6.983.200 x 5% = 349.160đ
Tổng số phải nộp : 1.396.640đ
BHYT phải nộp
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 6.983.200 x 2% = 139.664đ
- Trừ vào lương của CBCNV : 69.832đ
- Tổng số phải nộp : 209.496đ
Kinh phí công đoàn phải nộp: 16.845.000 x 2% = 336.900đ
Kế toán căn cứ vào các chứng từ chứng thực của bệnh viện để lập phiếu trợ cấp BHXH theo lương cơ bản và tỷ lệ % CBCNV được hưởng.
Lương cơ bản
+ Lương bình quân 1 ngày trợ cấp BHXH =
26
+ Số tiền hưởng
=
Lương bình quân
x
Tỷ lệ được
x
Số ngày nghỉ
BHXH
1 ngày trợ cấp BHXH
hưởng trợ cấp
hưởng BHXH
Ví dụ : Chị Vũ Minh Huệ ở phòng kế toán trong tháng 7 chị nghỉ ốm do thai sản 1 ngày và được hưởng 75% lương cơ bản (Biểu 5, 6)
Lương cơ bản là: 585.800
Lương bình quân 1 ngày là:
585.800
= 22.530đ
26
Số tiền nghỉ hưởng BHXH là : 22.530 x 1 x 75% = 16.898đ
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH (biểu 4)
- Bảng thanh toán BHXH (biểu 5)
-Bảng phân bổ tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ (biểu 2)
2.3. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
- TK 111: Tiền mặt.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
- TK 138: Phải thu khác.
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp khác.Và một số TK khác có liên quan.
2.4. Sổ kế toán sử dụng tại Công ty.
- Sổ cái TK 338, 334, 622, 627, 641, 642.
2.5. Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty.
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
(a) Nợ TK 622: 21.647.800
Nợ TK 627: 1.823.300
Nợ TK 641: 2.198.400
Nợ TK 642: 4.463.000
Có TK 3382: 30.133.343
(b) Nợ TK 622: 63.160.800
Nợ TK 627: 5.028.200
Nợ TK 641: 3.717.000
Nợ TK 642: 9.231.000
Có TK 3383: 81.137.600
(c) Nợ TK 622: 8.762.000
Nợ TK 627: 669.900
Nợ TK 641: 2.198.400
Nợ TK 642: 1.231.000
Có TK 3384: 11.158.500
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tính toán các khoản
khấu trừ BHXH, BHYT vào lương của CBCNV, kế toán ghi:
(2a) Khối sản xuất:
Nợ TK 334: 17.971.000
Có TK 3383: 14.976.000
Có TK 3384: 2.995.000
(2b) Khối quản lý:
Nợ TK 334: 4.871.000
Có TK 3383: 4.058.000
Có TK 3384: 813.000
Kế toán thanh toán các khoản BHXH, BHYT, kế toán ghi:
(3a) Khối sản xuất:
Nợ TK 334: 17.971.000
Có TK 111: 17.971.000
(3b) Khối quản lý:
Nợ TK 334: 4.781.000
Có TK 111: 4.781.000
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương (trích số liệu tháng 7/2003) (Xem sơ đồ 8)
Chương III
Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Kính Đáp cầu.
I. Đánh giá chung về công tác kế toán lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Bộ máy kế toán Công ty là lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn cao (100% trình độ Đại học), nhiệt tình năng động do vậy trong công tác kế toán của Công ty thể hiện rất nhiều mặt mạnh.
1. Những ưu điểm:
Thứ nhất: Công ty đã xây dựng được mô hình hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong việc sản xuất kinh doanh va tự tháo gỡ những vướng mắc tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tự tháo gỡ những vướng mắc tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ công tác nhân sự cho đến công tác quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty đều được chỉ đạo thông suốt và nhịp nhàng. Cán bộ có chuyên môn cao được sắp xếp làm việc phù hợp với khả năng, chuyên môn. Sản phẩm được sản xuất trên dây truyền hiện đại, khai thác tối đa hiệu quả của máy móc và trình độ kỹ thuật của nhân viên nên sản phẩm của Công ty ra chất lượng ngày càng cao được khách hàng trong và ngoài nước ưa chuộng.
Thứ hai: Bộ máy kế toán của Công ty phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Các cán bộ kế tóan của Công ty đều có trình độ cao làm đúng chuyên môn và không ngừng được trang bị thêm kiến thức để đáp ứng kịp thời của phòng kế toán. Các cán bộ trong bộ máy kế toán được phối hợp với nhau có hiệu quả. Trong đó, kế toán tiền lương luôn nhận thấy được tầm quan trọng của mình, đã phân công trách nhiệm và hướng dẫn các tổ trưởng, phụ trách các tổ, đội sản xuất quản lý tốt các chứng từ hạch toán ban đầu về tiền lương như bảng chấm công, phiếu giao việc và bảng xác định khối lượng sản phẩm được hoàn thành.
Thứ ba: Công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản đúng quy định của chế độ, kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành đảm bảo đúng nguyên tắc về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép đầy đủ đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán đúng tiến bộ.
Bên cạnh để đạt được những thành tựu trên, em nhận thấy trong công tác kế toán tiền lương còn một vài tồn tại nhỏ sau:
2. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác tổ chức kế toán lao động - tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Thứ nhất: Về hạch toán tiền thưởng:
Hiện nay, cuối năm ngoài tiền lương, CBCNV vẫn được Công ty trả thêm một khoản tiền thưởng. Khoản tiền thưởng được tính theo hệ số thưởng (như đã trình bày ở phần II thực trạng). Vì vậy đây chỉ là hệ số lương bổ sung được phân phối dựa vào phần còn lại của quỹ lương sau khi thanh toán cho CBCNV mà vẫn thừa.
Cách tính này dựa trên quỹ lương theo sản phẩm nhập kho, tức là có liên quan đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất của công nhân mà kế toán tiền lương và BHXH phân bổ song nó vẫn chưa đảm bảo tính chính xác và công bằng cho tất cả người lao động trong toàn bộ Công ty.
Như vậy, nó làm mất đi ý nghĩ của tiền thưởng và không tạo được động lực kích thích người lao động nâng cao hiệu quả sản phẩm làm lợi nhất cho doanh nghiệp mình. Hơn nữa bản chất của khoản tiền này là một khoản lương mà CBCNV được trả bổ sung, nó không có ý nghĩa như một khoản tiền thưởng như Công ty vẫn gọi.
Thứ hai: Về hệ thống sổ kế toán.
Theo chế độ kế toán hiện hành thì các doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ phải mở sổ chi tiết tài khoản TK 3382, TK 3383, TK 3384 để theo dõi riêng từng khoản KPCĐ, BHXH, BHYT.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động - tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Kính Đáp Cầu Bắc Ninh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em xin mạnh dạn nêu một số ý kiến để góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động - tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
* ý kiến thứ nhất: Về hạch toán tiền thưởng.
Như đã nói ở trên, cách tính thưởng như vậy không có tác dụng khuyến khích người lao động mấy, nó làm mất đi ý nghĩa của tiền thưởng. Thực chất của khoản tiền này là tiền lương chưa trả hết, vì vậy nó làm một khoản tiền lương phụ. Theo em Công ty nên thay đổi tên khoản lương thưởng này là khoản tiền phụ cấp lương để đúng với bản chất của khoản chi trả tiền và phù hợp với phương pháp hạch toán hiện nay của Công ty.
Còn khoản tiền thưởng của người lao động vẫn có người lao động được thưởng với điều kiện họ làm thừa sản phẩm quy định và có sáng kiến trong sản xuất kinh doanh, khoản tiền này được trích ra từ quỹ khen thưởng.
*ý kiến thứ hai:
Công ty cũng nên mở sổ chi tiết các tài khoản 3382, 3383, 3384 để theo dõi riêng từng khoản phải thanh toán với các cơ quan BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đó là toàn bộ ý kiến đóng góp của em, sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty, đặc biệt tìm hiểu thực tế về công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nhằm hoàn thiện hơn về kế toán theo hình thức và Công ty áp dụng.
Kết luận
Trong cơ chế thị trường đòi hỏi công tác quản lý kế toán doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, tài chính góp phần đắc lực vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận vào thực tế để tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý, phát huy hết vai trò của kế toán trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau 2 tháng thực tập tại Công ty Kính Đáp Cầu Hà Nội vì điều kiện thời gian nghiên cứu và sự hiểu biết có hạn. Luận văn này mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty. Từ đó thấy được những mặt cố gắng, những ưu điểm cần phát huy, đồng thời cũng xin nêu ra một số ý kiến cá nhân của bản thân nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S : Đỗ Thị Phương, các thầy cô trong khoa kết toán trường Đại học Quản lý Kinh doanh Hà Nội và các cán bộ công tác tại Công ty Kính Đáp Cầu đã giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2004.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán lao độngtiền lương và các khoản trích theo lương. 3
I/ Những vấn đề chung về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. 3
Khái niệm, ý nghĩa của lao động và các khoản trích theo lương.
Lao động. 3
Tiền lương. 3
Các khoản trích theo lương. 4
Quỹ tiền lương và các hình thức trả lương. 5
Quỹ tiền lương. 5
Hình thức trả lương. 7
Một số hình thức trả lương khác 8
II/ Nội dung kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. 8
Nội dung hạch toán lao động. 8
Phân loại lao động. 8
Hạch toán lao động về mặt số lượng thời gian. 9
Hạch toán kết quả lao động. 10
Nội dung kế toán tiền lương. 10
Chứng từ sử dụng. 10
Tài khoản kế toán sử dụng. 11
Nội dung kế toán các khoản trích theo lương. 13
Chứng từ sử dụng. 13
Tài khoản sử dụng. 14
Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương. 14
Chương II: Thưc trạng kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Kính Đáp Cầu. 16
I/ Khái quát chung về Công ty Kính Đáp Cầu. 16
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 16
Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh donh và quy trình công nghệ. 17
Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty. 17
Quy trình công nghệ. 18
Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Kính Đáp Cầu. 18
Tổ chức bộ máy kế toán. 18
Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty. 19
II/ Thực trạng tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Kính Đáp Cầu. 20
Tổ chức kế toán lao động tiền lương tại Công ty. 20
Hạch toán lao động tại Công ty. 20
Nội dung kế toán tiền lương tại Công ty. 21
Nội dung quỹ tiền lương. 21
Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty. 24
Chứng từ kế toán sử dụng. 24
Tài khoản kế toán sử dụng. 24
Sổ kế toán sử dụng tại Công ty. 24
Trình tự kế toán tiền lương tại Công ty. 24
Nội dung kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty. 26
Nội dung kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty. 26
Chứng từ kế toán sử dụng. 27
Tài khoản kế toán sử dụng. 27
Sổ kế toán sử dụng tại Công ty. 28
Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty. 28
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tạiCông ty kính Đáp Cầu. 30
I/ Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 30
Những ưu điểm. 30
Những vấn đề còn tồn tại trong công tác tổ chức kế toán 31
lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
II/ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Kính Đáp Cầu Bắc Ninh. 32
Kết luận. 33
Sơ đồ 7: hạch toán tiền lương tại công ty
(trích số liệu tháng 7/2003)
TK111 tk334 tk 622,627,641,642
(4) (1)
tk 338
(2)
tk 138
(3)
Sơ đồ 8: hạch toán toán các khoản trích theo lương
(trích số liệu tháng 7/2003)
tk 338 tk 334 tk111
(2) (3)
tk 622,627,641,642
(1)
Biểu 8:
Công ty kính Đáp Cầu Bắc Ninh
Bộ phận: Phòng Tài chính - Kế toán
Mẫu số: 05 - LĐTL
QĐ số 114I/TC-QĐ-CĐ
Ngày 1/1/1995 Bộ Tài chính
Bảng thanh toán tiền thưởng
Năm 2003
TT
Họ và tên
Xếp loại ABC
Hệ số chia thưởng
Số tháng làm việc trong năm
Hệ số thưởng
Số tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Ninh
A
8,0
12
60.000
5.760.000
2
Nguyễn Thị Chiến
A
2,3
12
60.000
1.656.000
3
Nguyễn Thị Phương
A
2,3
12
60.000
1.656.000
4
Phạm Thị Thu
A
2,0
12
60.000
1.440.000
5
Phạm Quốc Khánh
A
2,5
12
60.000
1.800.000
6
Nguyễn Mai Anh
A
2,5
12
60.000
1.800.000
7
Vũ Minh Huệ
A
2,2
12
60.000
1.584.000
8
Chu Thị Hạnh
A
1,8
12
60.000
1.296.000
9
Hoàng Thị Hằng
A
1,8
12
60.000
1.296.000
10
Nguyễn Quang Tuấn
A
1,8
12
60.000
1.296.000
Cộng
60.000
19.584.000
Biểu 7:
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty kính Đáp Cầu
Sổ Nhật ký chung
Tháng 07/2003
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/07
PT 1
Nộp tiền mua tấm lợp HĐ số 211
Tiền Việt Nam
Phải thu của khách hàng
1111
131
12.575.068
12.575.068
01/07
PT 2
Nộp tiền mua tấm lợp HĐ số 214
Tiền Việt Nam
Phải thu của khách hàng
1111
131
10.405.054
10.405.054
01/07
PT 3
Nộp tiền mua tấm lợp HĐ số 217
Tiền Việt Nam
Phải thu của khách hàng
1111
131
800.008
800.008
03/07
PC 01
Hạch toán Chi phí NCTT
Chi phí NCTT
Phải trả cho CNV
622
334
1087.292.100
1087.292.100
03/07
PC 02
Hạch toán chi phí nhân viên PX
Chi phí NVPX
Phải trả cho CNV
627
334
91.196.500
91.196.500
03/07
PC 03
Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng
Phải trả cho CNV
641
334
110.429.300
110.429.300
03/07
PC 04
Hạch toán chi phí NVQL
Chi phí NVQL
Phải trả cho CNV
642
334
223.192.163
223.192.163
30/07
PC 01
Khấu trừ BHXH- BHYT và lương CNV (2 khối)
Phải trả cho CNV
BHXH - BHYT
334
338
22.842.000
22.842.000
30/07
PC 02
Thanh toán các khoản khấu trừ khác vào lương CNV
Phải trả cho CNV
Các khoản phải trả khác
334
138
8.074.500
8.074.500
30/07
PC 03
Thanh toán lương cho CNV (2 khối)
Phải trả cho CNV
Tiền Việt Nam
334
111
840.192.000
840.192.000
Cộng chuyển sang trang sau: 2.416.998.693 2.416.998.693
(phụ lục 1)
Kế hoạch sản xuất sản phẩm năm 2003
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng sản phẩm
Đơn giá cố định
Thành tiền (VNĐ)
1
Kính trắng XD - QTC
4.600.000
18.500
85.100.000.000
2
Kính mờ QTC
m2
150.000
23.600
3.540.000.00
3
Kính gương các loại
m2
700.00
32.000
22.400.000.000
4
Kính phản quang
m2
50.0000
95.000
4.750.000.000
5
Tấm lợp Fibrô xi măng
m2
1.214.286
14.000
17.000.004.000
Cộng
m2
132.790.400.000
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán CP và tính giá thành
Kế toán thành phẩm tiêu thụ
Kế toán TGNH
Kế toán tiền lương
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền mặt (thủ quĩ)
Kế toán tiền mặt (thủ quĩ)
Bộ phận vi tính
Nhân viên thống kê phân xưởng
Sơ đồ 6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Nhật kí chung
Bảng chi tiết phát sinh
Sổ cái
Bảng đối chiếu phát sinh
Báo cáo kế toán
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Kết quả hoạt động của Công ty qua các năm.
Năm
Doanh thu
Lợi nhuận
Thu nhập BQ ng/tháng
Nộp ngân sách
Giá trị tổng sản lượng
2001
95.025
4.028
1.100
51.363
85.694
2002
119.291
4.501
1.250
5.917
85.175
2003
130.919
5.481
1.450
7.358
124.242
(Phụ lục 4)
Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1)
TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
TK 152
Chú thích :
(1) Giá thành thực tế NVL xuất dùng cho sản xuất
Phương pháp kết toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
(2)
(1)
TK 334 TK 155
Chú thích:
(1): Tiền công trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2): Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào sản phẩm chịu chi phí.
(Phụ lục 5)
- Phương pháp kết toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
TK 627 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
(5)
(1)
TK 334, 338 TK115
TK 152, 153
(2)
TK 214
(3)
TK 111, 112, 331
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí nhân công
(2) Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp
(3) Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất và văn phòng
(4) Tập hơp chi phí quản lý doanh nghiệp vào các đối tượng chịu chi phí.
Phương pháp kết toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1)
TK 621 TK155
TK622
(2)
TK642
(3)
Chú thích:
(1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(Phụ lục 2)
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Kính Đáp Cầu
Giám đốc Công ty
Phòng xây dựng cơ khí
Phòng KCS
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc hành chính tiêu thụ
Văn phòng
Phòng kinh doanh
Đội sửa chữa công trình
Phòng kỹ thuật
Phòngthí nghiệm
Phân xưởng năng lượng
Phân xưởng cơ khí
PX phối liệu
PX lò máy
PX gốm
PX kính an toàn
PX kính gương
PX tâm lợp Từ Sơn
Khách sạn suối Hoa
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Các chi nhánh
Biểu 5:
Tên cơ sở y tế
Cty kính
Số KB/BA
Ban hành theo mẫu tại CV
Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của Bộ Tài chính
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Quyển số:
Số: 082
Họ và tên: Vũ Minh Huệ tuổi: 30
Đơn vị công tác: Công ty kính Đáp Cầu
Lý do nghỉ việc: ốm do thai sản
Số ngày cho nghỉ: 01 ngày
(Từ ngày 25/7/2003 đến hết ngày 25/7/2003)
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày thực nghỉ 01 ngày
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ngày 26 tháng 7 năm 2003
Y bác sĩ KCB
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Biểu 6: Phần thanh toán
Số sổ BXH: 2196003093
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 01 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày
3. Lương tháng đóng BHXH: 585.800 đồng
4. Lương bình quân ngày: 22.530 đồng
5. Tỷ lệ % lương BHXH: 75%
6. Số tiền hưởng BHXH: 16.898 đồng
Cán bộ cơ quan BHXH
(Ký ghi rõ họ tên)
Ngày 26 tháng 7 năm 2003
Phụ trách của đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Phần mặt sau, căn cứ ghi là giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện.
Phụ lục 2
TCT thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty kính đáp cầu
Sổ Cái tài khoản
Tài khoản: 338 - Kinh phí công đoàn
Từ ngày: 01/08/2003 đến ngày 31/08/2003
Số dư có đầu kỳ: 21.835.105
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
21/08
PT
Nộp tiền BHXH, BHYT T7/03
1111
22.842.000
30/08
PKT 17
Khấu trừ BHXH vào lương T7/03
3348
4.058.000
30/08
PKT 17
Khấu trừ BHYT vào lương T7/03
3348
813.000
30/08
PKT 18
Khấu trừ BHXH vào lương T7/03
3347
14.976.000
30/08
PKT 18
Khấu trừ BHYT vào lương T7/03
3347
2.995.000
30/08
PKT 25
HTCP nhân viên bán hàng T7/03
64111
2.198.400
30/08
PKT 26
HTCP nhân viên bán hàng T7/03
64111
3.7176.000
30/08
PKT 27
HTCP nhân viên bán hàng T7/03
64111
495.200
30/08
PKT 28
HTCP nhân công TT T7/03
622
21.647.800
30/08
PKT 29
HTCP nhân công TT T7/03
622
63.160.800
30/08
PKT 30
HTCP nhân công TT T7/03
622
8.762.400
30/08
PKT 39
HTCP nhân viên quản lý T7/03
6421
4.463.843
30/08
PKT 40
HTCP nhân viên quản lý T7/03
6421
9.231.000
30/08
PKT 41
HTCP nhân viêm quản lý T7/03
6421
1.231.000
30/08
PKT50
HTCP nhân viên PX T7/03
627
1.823.300
30/08
PKT 51
HTCP nhân viên PX T7/03
627
5.028.200
30/08
PKT 52
HTCP nhân viên PX T7/03
627
669.900
Tổng phát sinh nợ: 22.842.000
Tổng phát sinh có: 8.549.585
Số dư nợ cuối kỳ: 43.285.520
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng . Năm 2003
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ lục 1
TCT thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty kính đáp cầu
Sổ cái tài khoản
Tài khoản: 334 - Phải trả CNV
Từ ngày: 01/08/2003 đến ngày 31/08/2003
Số dư nợ đầu kỳ: 1.874.996.181
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
18/08
PKT 116
Chi lương tháng 07/03 khối CQuan- Khách vãng lai
1111
179.599.000
18/08
PC 117
Chi lương tháng 07/03 khối sản xuất - khách vãng lai.
1111
660.593.300
30/08
PKT 21
Khấu trừ tiền điện + nhà vào lương T7/03 - tiền xe + điện thoại + điện nước khấu trừ lương.
1388
5.161.000
30/08
PKT 21
Khấu trừ tiền điện + nhà vào lương T6/03 - tiền xe + điện thoại + điện nước khấu trừ lương.
1388
2.913.000
30/08
PKT 23
Khấu trừ BHXH + BHYT vào lương T7/03
3383
14.976.000
30/08
PKT 23
Khấu trừ BHXH + BHYT vào lương T7/03
3384
2.995.000
30/08
PKT 24
Khấu trừ BHXH + BHYT vào lương T7/03
3383
4.058.000
30/08
PKT 24
Khấu trừ BHXH + BHYT vào lương T7/03
3384
813.000
30/08
PKT 25
HTCP nhân viên bán hàng T7/03
64111
110.429.000
30/08
PKT 26
HTCP nhân viên quản lý T7/03
6421
223.192.163
30/08
PKT 27
HTCP nhân công TT kính trắng T7/03
6221011
542.281.000
30/08
PKT 28
HTCP nhân công TT Kính gương T7/03
622202
122.870.000
30/08
PKT 29
HTCP nhân công TT kính mài T7/03
622207
4.190.200
30/08
PKT 30
HTCP nhân công TT gương mài T7/03
622208
174.000
30/08
PKT 39
HTCP nhân công TT kính an toàn T7/03
622305
41.912.500
30/08
PKT 40
HTCP nhân công TT kính cán T7/03
622307
213.852.000
30/08
PKT 41
HTCP nhân công TT tấm lợp T7/03
622406
162.012.000
31/08
PKT 42
HTCP nhân viên PX kính trắng T7/03
62711
60479.000
31/08
PKT 43
HTCP nhân viên PX kính gương T7/03
62712
30.717500
Tổng phát sinh nợ : 159.124.100
Tổng phát sinh có : 427.503.071
Số dư nợ cuối kỳ : 2.143.375.152
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng . Năm 2003
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 3:
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: Phòng Kế toán - TC
Bảng thanh toán lương
Tháng 07 năm 2003
TT
Họ và tên
Hệ số LCB
Lương sản phẩm
Công
Lương sản phẩm
Lương TG
Tổng cộng
Khấu trừ
Còn được lĩnh
Ký nhận
Xếp loại ABC
Hệ số chia lương
Công
Tiền lương SP
Phụ cấp
Công
Tiền
Tạm ứng kỳ I
BHXH
BHYT 6%
Nhà
Điện nước
Ca đêm
Cộng tiền
Trách nhiệm
A
B
C
1
2
3
(4 = 1 x 2 x 3)
5
6
7
(8 = 4 + 6 + 7)
9
10
(11 = 8 + 10)
12
13
14
15
16
17
1
Nguyễn thị Ninh
5,26
A
8,0
23
4.971.000
4.971.000
0
4.971.000
500.000
91.000
70.000
88.000
4.222..000
2
Nguyễn Thị Chiến
2,81
A
2,3
23
1.429.000
1.429.000
0
1.429.000
500.000
48.000
881.000
3
Nguyễn Thị Phương
2,50
O
2,3
23
1.429.000
1.429.000
0
1.429.000
500.000
43.000
886.000
4
Phạm Thị Thu
2,21
A
2,0
23
1.242.000
29.000
1.271.000
0
1.271.000
500.000
38.000
733.000
5
Phạm Quốc Khánh
1,78
A
2,5
23
1.553.000
1.553.000
0
1.553.000
500.000
30.000
1.023.000
6
Nguyễn Mai Anh
2,02
A
2,5
23
1.553.000
1.553.000
0
1.553.000
500.000
35.000
1.018.000
7
Vũ Minh Huệ
2,02
A
2,2
22
1.367.000
1.367.000
1
22.530
1.389.500
500.000
35.000
854.500
8
Chu Thị Hạnh
1,78
A
1,8
23
1.118.000
1.118.000
0
1.118.000
500.000
30.000
588.000
9
Hoàng Thị Hằng
1,78
A
1,8
23
1.118.000
1.118.000
500.000
30.000
588.000
10
Nguyễn Quang Tuấn
1,92
A
1,8
20
972.000
1.118.000
3
64.000
1.036.000
500.000
33.000
503.000
Cộng
16.752.000
-
29.000
972.000
86.530
16.845.000
5.000.000
413.000
70.000
88.000
11.570.500
Biểu 4
Bảng tổng hợp lương tháng 07 năm 2003
Khối quản lý
Tên bộ phận
Lương SP
Lương TG
Tổng lương
Khấu trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Nhà
Điện
Lãnh đạo
17.088.000
17.088.000
3.000.000
226.000
45.000
65.500
281.100
13.470.400
Phòng Tổ chức LĐ
7.704.000
7.704.000
2.000.000
163.000
33.000
101.000
90.000
5.317.000
Văn phòng
11.722.000
11.722.000
3.500.000
261.000
52.000
43.000
146.000
7.720.000
Tổ y tế
4.291.000
43.000
4.334.000
2.000.000
118.000
24.000
39.500
40.000
2.112.500
Tổ cây xanh
11.704.000
102.000
11.806.000
6.500.000
375.000
75.000
39.500
37.000
4.779.500
Nhà trẻ
4.689.000
4.689.000
2.500.000
150.000
30.000
46.000
152.000
1.811.000
Tổ xe con
8.316.000
8.316.000
2.500.000
206.000
41.000
5.569.000
Phòng kế toán – TC
16.781.000
64.000
16.845.000
5.000.000
344.000
69.000
70.000
88.000
11.274.000
Phòng kế hoạch - ĐT
18.017.000
18.017.000
4.500.000
407.000
82.000
43.000
38.000
12.947.000
Phòng kỹ thuật
37.253.000
669.000
37.922.000
12.000.000
899.000
180.000
125.000
249.000
24.469.000
Phòng Marketing
14.390.000
45.000
19.435.000
6.000.000
380.000
76.000
170.000
507.000
12.302.000
Lò 1 tấn
8.833.000
34.000
8.867.000
3.500.000
238.000
48.000
103.000
181.000
4.797.000
Đội bảo vệ
12.774.000
80.000
12.854.000
5.000.000
291.000
58.000
80.000
179.000
7.246.000
Tổng cộng
178.562.000
1.037.000
179.599.000
58.000.000
4.058.000
813.000
925.500
1.988.100
113.814.400
Ngày tháng Lập biểu Kế toán trưởngGiám đốc
Biểu 1:
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: Phòng kế toán - TC
Bảng chấm công
Tháng 07 năm 2003
STT
Họ và tên
Ngày công trong tháng
Công sản phẩm
Công phép lễ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyrễn Thị Ninh
X
x
x
x
CN
CN
x
x
K3
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
2
Nguyễn Thị Chiến
X
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
3
Nguyễn Thị Phương
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
4
Phạm Thị Thu
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
5
Nguyễn Thị Mai Anh
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
6
Vũ Minh Huệ
X
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
F
x
CN
CN
x
x
x
x
22
1
7
Phạm Quỗc Khánh
X
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
8
Chu Thị Hạnh
X
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
23
9
Hoàng Thị Hằng
X
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
20
3
10
Nguyễn Quang Tuấn
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
F
CN
CN
F
F
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
x
CN
CN
x
x
x
x
226
4
Ngày 1 tháng 8 năm 2003
Kế toán trưởng
Biểu số 3
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: NMKT tấm
bảng tổng hợp thanh toán lương
Tháng 07 năm 2003
STT
Họ và tên
Kính 2mm
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Tổng cộng
Khấu trừ
Còn được lĩnh
Xếp loại ABC
Hệ số chia lương
Công
Tiền lương sản phẩm
Phụ cấp
Công lương sản phẩm
Công
Tiền
Tạm ứng kỳ I
BHxH, BHYT 6%
Nhà
Điện nước
Ca
Công
Đêm
Tiiền
Trách nhiệm
Tiền
A
B
C
1
2
3
4(1 x 2 x3)
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
Hành chính
0
34,50
20.700.000
0
29.000
20.729.000
0
20.729.000
5.000.000
510.000
284.000
554.000
14.381.000
2
Vật liệu chịu lửa
0
24,73
15.553.000
0
29.000
15.582.000
0
15.582.000
6.500.000
503.000
53.000
65.000
8.461.000
3
Cơ điện
0
16,50
8.640.000
374.000
29.000
9.043.000
0
9.043.000
3.500.000
356.000
81.500
199.000
4.906.500
4
Nhập kho
0
1,70
4.631.000
35.000
29.000
4.695.000
0
4.695.000
2.000.000
126.000
0
0
2.569.000
5
Vệ sinh CN
0
12,90
3.898.000
0
0
3.898.000
1.810.000
5.708.000
2.000.000
228.000
0
0
3.480.000
6
Tổ cắt gạch
0
6,20
4.498.000
8000
0
4.506.000
0
4.506.000
1.500.000
112.000
35.500
115.000
2.743.500
7
Nấu thuỷ tinh Ca A
0
16,15
9.348.000
532.000
29.000
9.909.000
201.000
10.110.000
3.500.000
275.000
0
0
6.335.000
8
Máy kéo kính Ca A
0
23,20
12.486.000
772.000
29.000
13.287.000
348.000
13.635.000
5.000.000
371.000
0
0
8.264.000
9
Cắt bẻ Ca A
0
14,80
8.525.000
559.000
29.000
9.113.000
188.000
9.301.000
4.000.000
249.000
0
0
5.052.000
10
Tổ đóng hòm
0
1,00
23.100.000
0
29.000
23.129.000
763.000
23.892.000
11.000.000
758.000
0
0
12.134.000
11
Nấu thuỷ tinh Ca B
0
16,25
9.374.000
549.000
29.000
9.952.000
244.000
10.196.000
3.000.000
277.000
0
0
6.919.000
12
Cắt bẻ Ca B
0
23,30
13.069.000
813.000
29.000
13.911.000
370.000
14.281.000
5.000.000
432.000
80.500
109.900
8.658.000
13
Nấu thuỷ tinh Ca C
0
16,60
8.638.000
557.000
29.000
9.224.000
276.000
9.500.000
4.500.000
324.000
0
0
4.676.000
14
Máy kéo kính Ca C
0
16,30
10.012.000
532.000
29.000
10.623.000
72.000
10.695.000
3.500.000
309.000
0
0
6.886.000
15
Máy kéo kính Ca C
0
21,25
13.431.000
799.000
29.000
14.259.000
78.000
14.337.000
5.000.000
398.000
36.000
0
8.939.000
16
Cắt bẻ Ca C
0
14,80
9.149.000
518.000
29.000
9.696.000
210.000
9.906.000
4.000.000
262.000
39.500
71.000
5.537.000
17
Nấu thuỷ tinh Ca D
0
16,15
10.181.000
600.000
29.000
10.810.000
365.000
11.175.00
3.500.000
284.000
62.500
36.000
7.315.500
18
Máy kéo kính Ca D
0
21,10
13.132.000
675.000
29.000
13.936.000
132.000
13.968.000
5.000.000
353.000
0
93.000
8.459.500
19
Cắt bẻ Ca D
0
14,80
9.421.000
598.000
29.000
10.048.000
88.000
10.136.000
4.000.000
284.000
0
0
5.852.500
20
Tổ HC-PXGGNL
9,50
5.699.000
29.000
29.000
5.728.000
73.000
5.801.000
2.500.000
188.000
131.000
0
3.113.000
21
Tổ cơ khí – PXGCNL
27,75
15.466.000
50.000
29.000
15.545.000
136.000
15.681.000
6.500.000
663.000
36.000
98.000
8.399.000
22
Tổ trộn – PXGCNL
20,49
12.291.000
279.000
29.000
12.599.000
138.000
12.737.000
5.500.000
411.006
81.000
63.000
6.727.000
23
Tổ gia công – PSGCNL
29,93
17.952.000
0
29.000
17.981.000
587.000
18.568.000
8.000.000
590.000
75.500
89.000
9.808.000
24
Tổ vệ sinh
0,00
3.237.000
0
0
29.000
3.237.000
0
0
3.237.000
1.500.000
118.000
996.000
109.000
1.434.500
Tổng cộng
405,59
262.431.000
0
8.329.000
580.000
271.340.000
0
6.079.000
277.419.000
105.000.000
8.271.000
996.000
1.601.900
161.050.100
Công ty kính đáp cầu
Biểu2: Bảng phân bổ
Tiền lương và bảo hiểm xã hội (Tháng 7/03)
Ghi có tài khoản
Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ các tài khoản)
TK334 Phải trả CNV
TK338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Kinh phí công đoàn 3382
Bảo hiểm xã hội 3383
Bảo hiểm y tế 3384
Chi phí nhân công trực tiếp
1.087.292.100
21.647.800
63.160.800
8.762.400
1.176.498.900
Kính trắng: 622011
542.281.000
10.835.000
32.019.000
4.341..000
589.476.000
Kính gương: 622202
122.870.000
2.457.400
7.764.300
1.305.200
134.126.900
Kính mài: 62207
4.190.200
Gương mài: 622208
174.000
Kính an toàn: 622305
41.912.500
838.200
2.737.000
364.900
45.852.600
Kính cán- Kính trắng: 622307
213.852.000
4.277.000
11.211.000
1.494.000
230.834.000
Tấm lợp: 622406
162.012.400
3.240.000
9.429.500
1.257.300
175.939.400
Chi phí nhân viên PX
91.196.500
1.823.300
5.028.200
669.900
98.717.900
CP nhân viên kính trắng: 62711
60.479.000
1.209.000
3.371.000
497.000
65.916.000
CP nhân viên kính gương: 62712
30.717.000
614.300
1.297.200
172.900
32.801.900
Chi phí nhân viên bán hàng: 6411
110.429.300
2.198.400
3.717.600
495.000
116.840.500
Chi phí nhân viên quản lý: 6421
223.192.163
4.463.343
9.231.000
1.231.000
238.118.006
Tổng cộng
1.512.110.063
30.133.343
81.137.600
11.158.500
1.630.175.306
Bảng tổng hợp lương tháng 07 năm 2003
Khối sản xuất
Tên bộ phận
Lương SP
Lương TG
Tổng lương
Khấu trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Nhà
Điện
Nhà máy kính tấm
271.340.000
6.079.000
277.419.000
105.500.000
6.893.000
1.378.000
996.000
1.601.900
161.050.100
N.máy gia công SPSK
174.709.000
2.185.000
176.894.000
67.500.000
3.952.000
791.000
448.000
751.000
103.452.000
BDA Ktấm- Kcán
146.826.000
605.000
147.431.000
58.500.000
3.182.000
636.000
210.000
562.000
84.341.000
Cộng
592.875.000
8.869.000
601.744.000
231.500.000
14.027.000
2.805.000
1.654.000
2.914.000
348.843.100
0
XN kính doanh
456.498.000
2.351.000
58.849.000
15.000.000
1949.000
190.000
140.400
452.700
42.116.900
Tổng cộng
649.373.000
11.220.000
660.593.000
276.500.000
14.976.000
2.995.000
1.794.400
3.367.600
390.960.000
Ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 3:
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: Tổ nấu ca A
Bảng thanh toán lương
Tháng 07 năm 2003
TT
Họ và tên
Hệ số LCB
Lương sản phẩm
Công
Lương sản phẩm
Lương TG
Tổng cộng
Khấu trừ
Còn được lĩnh
Ký nhận
Xếp loại ABC
Hệ số chia lương
Công
Tiền lương SP
Phụ cấp
Công
Tiền
Tạm ứng kỳ I
BHXH
BHYT 6%
Nhà
Điện nước
Ca đêm
Cộng tiền
Trách nhiệm
A
B
C
1
2
3
(4 = 1 x 2 x 3)
5
6
7
(8 = 4 + 6 + 7)
9
10
(11 = 8 + 10)
12
13
14
15
16
17
1
NguyễnKhắc Nhượng
2,17
A
2,65
23
1.591.000
7
67000
29000
1.687.000
0
1.687.000
500.000
37.000
1.150.000
2
Nguyễn Văn Dũng
2,92
A
2,2
23
1.321.000
8
68000
1.389.000
0
1.389.000
500.000
33.000
856.000
3
Nguyễn Kim Đoàn
2,33
A
2
21
1.096.000
6
62000
1.158.000
2
51000
1.209.000
500.000
40.000
669.000
4
Ng Khắc Lâm
2,04
A
2
23
1.201.000
8
72000
1.273.000
0
1.273.000
500.000
35.000
738.000
5
Tống Ngọc Hợi
2,65
A
2
20
1.044.000
7
82000
1.126.000
4
118000
1.244.000
500.000
46.000
698.000
6
Ng Thế Đông
2,17
A
1,8
23
1.081.000
8
77000
1.158.000
0
1.158.000
500.000
37.000
621.000
7
Ng Văn Thơ
2,94
A
3,5
23
2.014.000
8
104000
2.118.000
1
32000
2.150.000
500.000
47.000
1.603.000
Tổng cộng
16,22
16,15
9.348.000
-
532000
29.000
9.909.000
201000
10.110.000
3.500.000
275.000
0
0
6.335.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT542.doc